Bảng giá đất nông nghiệp Lào Cai năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Lào Cai dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Lào Cai như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Lào Cai. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Lào Cai 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Lào Cai quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Lào Cai tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lào Cai 2022" trong bài viết này.
Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Lào Cai với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.
Thông tin về Lào Cai
Lào Cai là một Tỉnh thuộc vùng Tây Bắc, với diện tích là 6.364km² và dân số là 705.6 người. Tỉnh Lào Cai có biển số xe là 24 và mã vùng điện thoại của Lào Cai là 0214. Trung tâm hành chính của Lào Cai đặt tại Lào Cai. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Lào Cai là 9. Vì nội dung bảng giá đất Lào Cai rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Lào Cai theo các quyết định giá đất Lào Cai tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Lào Cai:
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Lào Cai
(Kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tên đơn vị hành chính | Đất trồng lúa | Đất trồng cây hàng năm khác | Đất nuôi trồng thủy sản | Đất trồng cây lâu năm | Đất rừng sản xuất |
---|---|---|---|---|---|---|
Lào Cai | ||||||
1 | Phường Bắc Cường | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
2 | Phường Bắc Lệnh | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
3 | Phường Bình Minh | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
4 | Phường Cốc Lếu | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
5 | Phường Duyên Hải | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
6 | Phường Kim Tân | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
7 | Phường Lào Cai | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
8 | Phường Nam Cường | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
9 | Phường Phố Mới | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
10 | Phường Pom Hán | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
11 | Phường Thống Nhất | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
12 | Phường Xuân Tăng | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
13 | Xã Cam Đường | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
14 | Xã Đồng Tuyển | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
15 | Xã Hợp Thành | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
16 | Xã Tả Phời | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
17 | Xã Vạn Hòa | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
Bảo Thắng | ||||||
1 | Thị trấn Phố Lu | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
2 | Thị trấn Phong Hải | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
3 | Thị trấn Tằng Loỏng | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
4 | Xã Bản Cầm | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
5 | Xã Bản Phiệt | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
6 | Xã Gia Phú | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
7 | Xã Phố Lu | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
8 | Xã Phong Niên | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
9 | Xã Phú Nhuận | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
10 | Xã Sơn Hà | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
11 | Xã Sơn Hải | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
12 | Xã Thái Niên | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
13 | Xã Trì Quang | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
14 | Xã Xuân Giao | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
15 | Xã Xuân Quang | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
Bảo Yên | ||||||
1 | Thị trấn Phố Ràng | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
2 | Xã Bảo Hà | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
3 | Xã Cam Cọn | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
4 | Xã Điện Quan | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
5 | Xã Kim Sơn | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
6 | Xã Long Khánh | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
7 | Xã Long Phúc | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
8 | Xã Lương Sơn | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
9 | Xã Minh Tân | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
10 | Xã Nghĩa Đô | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
11 | Xã Tân Dương | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
12 | Xã Tân Tiến | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
13 | Xã Thượng Hà | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
14 | Xã Việt Tiến | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
15 | Xã Vĩnh Yên | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
16 | Xã Xuân Hòa | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
17 | Xã Xuân Thượng | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
18 | Xã Yên Sơn | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 30.000 | 10.000 |
Bát Xát | ||||||
1 | Thị trấn Bát Xát | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 23.000 | 10.000 |
2 | Xã A Lù | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
3 | Xã A Mú Sung | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
4 | Xã Bản Qua | 40.000 | 26.000 | 38.000 | 23.000 | 8.000 |
5 | Xã Bản Vược | 40.000 | 26.000 | 38.000 | 23.000 | 8.000 |
6 | Xã Bản Xèo | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
7 | Xã Cốc Mỳ | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
8 | Xã Cốc San | 40.000 | 26.000 | 38.000 | 23.000 | 8.000 |
9 | Xã Dền sáng | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
10 | Xã Dền Thàng | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
11 | Xã Mường Hum | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
12 | Xã Mường Vi | 40.000 | 26.000 | 38.000 | 23.000 | 8.000 |
13 | Xã Nậm Chạc | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
14 | Xã Nậm Pung | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
15 | Xã Ngải Thầu | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
16 | Xã Pa Cheo | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
17 | Xã Phìn Ngan | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
18 | Xã Quang Kim | 40.000 | 26.000 | 38.000 | 23.000 | 8.000 |
19 | Xã Sàng Ma Sáo | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
20 | Xã Tòng Sành | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
21 | Xã Trịnh Tường | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
22 | Xã Trung Lèng Hồ | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
23 | Xã Y Tý | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 23.000 | 8.000 |
Bắc Hà | ||||||
1 | Thị trấn Bắc Hà | 40.000 | 30.000 | 38.000 | 27.000 | 9.000 |
2 | Xã Bản Cái | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
3 | Xã Bản Già | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
4 | Xã Bản Liền | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
5 | Xã Bản Phố | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
6 | Xã Bảo Nhai | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
7 | Xã Cốc Lầu | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
8 | Xã Cốc Ly | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
9 | Xã Hoàng Thu Phố | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
10 | Xã Lầu Thí Ngài | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
11 | Xã Lùng Cải | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
12 | Xã Lùng Phình | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
13 | Xã Na Hối | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
14 | Xã Nậm Đét | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
15 | Xã Nậm Khánh | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
16 | Xã Nậm Lúc | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
17 | Xã Nậm Mòn | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
18 | Xã Tà Chải | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
19 | Xã Tả Củ Tỷ | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
20 | Xã Tả Văn Chư | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
21 | Xã Thải Giàng Phố | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 27.000 | 9.000 |
Mường Khương | ||||||
1 | Thị trấn Mường Khương | 40.000 | 30.000 | 38.000 | 27.000 | 9.000 |
2 | Xã Bản Lầu | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
3 | Xã Bản Xen | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
4 | Xã Cao Sơn | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
5 | Xã Dìn Chin | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
6 | Xã La Pán Tẩn | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
7 | Xã Lùng Khấu Nhin | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
8 | Xã Lùng Vai | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
9 | Xã Nậm Chảy | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
10 | Xã Nấm Lư | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
11 | Xã Pha Long | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
12 | Xã Tả Gia Khâu | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
13 | Xã Tả Ngài Chồ | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
14 | Xã Tả Thàng | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
15 | Xã Thanh Bình | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
16 | Xã Tung Chung Phố | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
Sa Pa | ||||||
1 | Phường Cầu Mây | 65.000 | 50.000 | 65.000 | 45.000 | 15.000 |
2 | Phường Hàm Rồng | 65.000 | 50.000 | 65.000 | 45.000 | 15.000 |
3 | Phường Ô Quý Hồ | 65.000 | 50.000 | 65.000 | 45.000 | 15.000 |
4 | Phường Phan Si Păng | 65.000 | 50.000 | 65.000 | 45.000 | 15.000 |
5 | Phường Sa Pa | 65.000 | 50.000 | 65.000 | 45.000 | 15.000 |
6 | Phường Sa Pả | 65.000 | 50.000 | 65.000 | 45.000 | 15.000 |
7 | Xã Bản Hồ | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 23.000 | 8.000 |
8 | Xã Hoàng Liên | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 23.000 | 8.000 |
9 | Xã Liên Minh | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 23.000 | 8.000 |
10 | Xã Mường Bo | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 23.000 | 8.000 |
11 | Xã Mường Hoa | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 23.000 | 8.000 |
12 | Xã Ngủ Chỉ Sơn | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 23.000 | 8.000 |
13 | Xã Tả Phìn | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 23.000 | 8.000 |
14 | Xã Tả Van | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 23.000 | 8.000 |
15 | Xã Trung Chải | 33.000 | 26.000 | 33.000 | 23.000 | 8.000 |
Si Ma Cai | ||||||
1 | Xã Si Ma Cai | 40.000 | 30.000 | 38.000 | 27.000 | 9.000 |
2 | Xã Bản Mế | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
3 | Xã Cán Cấu | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
4 | Xã Cán Hồ | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
5 | Xã Lử Thẩn | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
6 | Xã Lùng Sui | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
7 | Xã Mản Thẩn | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
8 | Xã Nàn Sán | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
9 | Xã Nàn Sín | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
10 | Xã Quan Thần Sán | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
11 | Xã Sán Chải | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
12 | Xã Sín Chéng | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
13 | Xã Thào Chư Phìn | 33.000 | 23.000 | 31.000 | 20.000 | 7.000 |
Văn Bàn | ||||||
1 | Thị Trấn Khánh Yên | 40.000 | 35.000 | 38.000 | 30.000 | 10.000 |
2 | Xã Chiềng Ken | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
3 | Xã Dần Thàng | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
4 | Xã Dương Quỳ | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
5 | Xã Hòa Mạc | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
6 | Xã Khánh Yên Hạ | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
7 | Xã Khánh Yên Thượng | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
8 | Xã Khánh Yên Trung | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
9 | Xã Làng Giàng | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
10 | Xã Liêm Phú | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
11 | Xã Minh Lương | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
12 | Xã Nậm Chầy | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
13 | Xã Nậm Dạng | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
14 | Xã Nậm Mả | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
15 | Xã Nậm Tha | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
16 | Xã Nậm Xây | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
17 | Xã Nậm Xé | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
18 | Xã Sơn Thủy | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
19 | Xã Tân An | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
20 | Xã Tân Thượng | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
21 | Xã Thẩm Dương | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
22 | Xã Văn Sơn | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
23 | Xã Võ Lao | 33.000 | 26.000 | 31.000 | 23.000 | 8.000 |
Bảng giá đất nông nghiệp Lào Cai 2022 - các quận/huyện/thị xã
Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Lào Cai
Dựa theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai, bảng giá đất nông nghiệp của Lào Cai được áp dụng với 03 loại hình sau:
- Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
- Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
- Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.
Phân loại xã của Lào Cai
- Xác định loại đô thị
- Xác định loại xã
- Xác định khu vực
- Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:
- a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.
- b) Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m.
- c) Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m.
- d) Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.
- Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:
- a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.
- b) Vị trí 2: Tính bằng 80% so với vị trí 1.
- c) Vị trí 3: Tính bằng 60% so với vị trí 1.
- d) Vị trí 4: Tính bằng 40% so với vị trí 1.
- Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:
- a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.
- b) Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m.
- c) Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m.
- d) Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.
- Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:
- a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.
- b) Vị trí 2: Tính bằng 80% so với vị trí 1.
- c) Vị trí 3: Tính bằng 60% so với vị trí 1.
- d) Vị trí 4: Tính bằng 40% so với vị trí 1.
- Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:
- a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 30 m.
- b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.
- Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:
- a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.
- b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.
- Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:
- a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 40 m.
- b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.
- Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:
- a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.
- b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.
- Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:
- a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 30 m.
- b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.
- Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:
- a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.
- b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.
- Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:
- a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 40 m.
- b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.
- Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:
- a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.
- b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.
- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại, vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng thửa đất được xác định như sau:
- a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:
- b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:
- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các cụm tiểu thủ công nghiệp, vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng thửa đất được xác định như sau:
- a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:
- b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:
- Bảng giá đất thành phố Lào Cai: Chi tiết tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.
- Bảng giá đất huyện Bảo Thắng: Chi tiết tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.
- Bảng giá đất huyện Bảo Yên: Chi tiết tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.
- Bảng giá đất huyện Bát Xát: Chi tiết tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.
- Bảng giá đất huyện Bắc Hà: Chi tiết tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.
- Bảng giá đất huyện Mường Khương: Chi tiết tại Phụ lục số VII ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.
- Bảng giá đất thị xã Sa Pa: Chi tiết tại Phụ lục số VIII ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.
- Bảng giá đất huyện Si Ma Cai: Chi tiết tại Phụ lục số IX ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.
- Bảng giá đất huyện Văn Bàn: Chi tiết tại Phụ lục số X ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.
- Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ được xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích sản xuất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.
- Đối với các trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày 01/01/2020, các quy định về giá đất thực hiện theo Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Đối với các trường hợp không thuộc Khoản 1 Điều này thì thực hiện theo Quy định này.
Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Lào Cai tại đây.
Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Lào Cai
Bảng giá đất nông nghiệp của Lào Cai được căn cứ theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lào Cai tại liên kết dưới đây: