Hệ số điều chỉnh giá đất Khánh Hòa có bảng giá đất kèm theo

Hệ số điều chỉnh giá đất Khánh Hòa có bảng giá đất kèm theo

Hệ số điều chỉnh giá đất Khánh Hòa mới nhất và bảng giá đất Khánh Hòa kèm theo để tính giá trị bồi thường khi nhà nước thu hồi đất tại Khánh Hòa. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Hệ số điều chỉnh giá đất Khánh Hòa năm 2024

Hệ số điều chỉnh giá đất Khánh Hòa 2024 là gì?

Hệ số điều chỉnh giá đất (còn gọi là hệ số K) là hệ số dùng để tính giá đất cụ thể trên cơ sở giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương và bảng giá đất do Ủy ban nhân dân dân tỉnh, thành ban hành. Xem thêm về Khi nào cần sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất Khánh Hòa?

Giả sử: Bảng giá đất Khánh Hòa quy định giá đất trồng lúa và cây hàng năm là 30.000 đồng/m2, trường hợp hệ số điều chỉnh giá đất khi Nhà nước thu hồi do Ủy ban nhân dân Khánh Hòa (cấp tỉnh) quyết định là 1,5 thì khi đó giá đất cụ thể để tính giá bồi thường đối với đất trồng lúa và cây hàng năm là = 30.000 x 1,5 = 45.000 đồng/m2. Thế nên giá quy định trong bảng giá đất Khánh Hòa chỉ là tham khảo vì cần phải nhân với hệ số điều chỉnh mới ra được chính xác giá bồi thường là bao nhiêu. Chính vì vậy, hệ số điều chỉnh giá đất là rất quan trọng.

Như vậy, nếu bạn đang ở Khánh Hòa mà muốn tính giá bồi thường đất đai thì lấy số tiền trong bảng giá đất Khánh Hòa nhân với hệ số điều chỉnh giá đất Khánh Hòa của năm hiện tại.

bản đồ Khánh Hòa

Đơn vị lập hệ số điều chỉnh giá đất Khánh Hòa 2024?

Tùy thuộc vào từng trường hợp mà cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Khánh Hòa) có trách nhiệm xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất. Thường thì Sở Tài chính Khánh Hòa hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan để xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Thường thì hệ số điều chỉnh giá đất sẽ được Sở Tài chính chủ trì, xác định theo từng khu vực, tuyến dường, vị trí tương ứng với mục đích sử dụng vào từng năm sao cho hệ số giá đất phù hợp với thị trường, điều kiện phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương trong năm đó (2024).

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể trên cơ sở giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương và bảng giá đất (khoản 1 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP).

Hệ số điều chỉnh giá đất Khánh Hòa 2024 có gì mới?

Khánh Hòa đang là địa phương đang thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư ở thời điểm hiện tại. Ngày 20/05/2022 UBND đã ban hành Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND: Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Bảng giá đất Khánh Hòa 2024 được ban hành và có giá trị hiệu lực từ năm 2020 đến năm 2024, cụ thể xin xem và tải về bảng giá đất Khánh Hòa tại đây.

Từ bảng giá đất chúng ta nhân với hệ số điều chỉnh giá đất sẽ ra giá đền bù đất tại Khánh Hòa. Cụ thể hệ số điều chỉnh giá đất Khánh Hòa được quy định trong Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 20/05/2022 như sau:

Nếu bạn thấy nội dung về Hệ số điều chỉnh giá đất Khánh Hòa 2024 quá dài thì bạn cũng có thể tải Quyết định điều chỉnh hệ số giá đất Khánh Hòa 2024 tại đây về máy tính hoặc điện thoại để có thể đọc bất kỳ lúc nào và dễ đọc hơn:
  1. heso/he-so-dieu-chinh-gia-dat-khanh-hoa-2022-so-10-2022-qd-ubnd-ngay-20-05-2022.doc

Nội dung điều chỉnh hệ số giá đất Khánh Hòa 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

QUYẾT ĐỊNH:

Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để tính giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với các trường hợp theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất.
  2. Người sử dụng đất thuộc các đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
  3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất.

Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 được quy định cụ thể như sau

STT Loại đất – Địa bàn áp dụng Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 (lần)
(1) (2) (3)
A ĐẤT NÔNG NGHIỆP
I Đất nông nghiệp thuộc địa bàn các phường, thị trấn
1 Thành phố Nha Trang
– Các phường thuộc thành phố Nha Trang (trừ các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên) 1,6
– Các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên 1,2
2 Thành phố Cam Ranh
– Các phường thuộc thành phố Cam Ranh 1,3
3 Thị xã Ninh Hòa
– Phường Ninh Hiệp 1,3
– Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải 1,2
4 Thị trấn Cam Đức 1,3
5 Thị trấn Diên Khánh 1,4
6 Thị trấn Vạn Giã 1,3
7 Thị trấn Khánh Vĩnh 1,1
8 Thị trấn Tô Hạp 1,1
II Đất nông nghiệp thuộc địa bàn các xã
1 Thành phố Nha Trang
– Các xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thái 1,3
– Các xã đồng bằng còn lại 1,2
2 Thành phố Cam Ranh
– Các xã đồng bằng 1,2
– Các thôn, xã miền núi 1,1
3 Thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh
– Các xã đồng bằng 1,1
– Các thôn, xã miền núi 1,1
4 Huyện Cam Lâm
– Các Xã đồng bằng
+ Xã Cam Hải Tây, Cam Thành Bắc 1,2
+ Các xã đồng bằng còn lại 1,1
– Các thôn, xã miền núi
+ Xã Cam Hải Đông, Suối Tân 1,2
+ Các thôn, xã miền núi còn lại 1,1
5 Huyện Diên Khánh
– Các xã đồng bằng
+ Các xã: Diên An, Diên Toàn 1,3
+ Xã Diên Thạnh 1,2
+ Các xã đồng bằng còn lại 1,1
– Các thôn, xã miền núi 1,1
6 Huyện Khánh Vĩnh
– Các thôn, xã miền núi 1,1
7 Huyện Khánh Sơn
– Các thôn, xã miền núi 1,1
B ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
B1 Đất ở
I Đất ở tại đô thị
1 Thành phố Nha Trang
– Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam Cầu Trần Phú đến đường Hoàng Diệu) 3,6
– Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú 3,0
– Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú 2,4
– Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn các phường thuộc thành phố Nha Trang 2,4
– Các đảo thuộc thành phố Nha Trang 1,4
2 Thành phố Cam Ranh
– Các phường thuộc thành phố Cam Ranh 1,9
3 Thị xã Ninh Hòa
– Phường Ninh Hiệp 1,9
– Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải 1,5
4 Các huyện: Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, Khánh Vĩnh và Khánh Sơn
– Thị trấn Vạn Giã 1,8
– Thị trấn Diên Khánh
+ Vị trí 1 của các đường loại 1 1,8
+ Vị trí 2, 3 các đường loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5 1,6
– Thị trấn Cam Đức
+ Vị trí 1 của đường loại 1 1,8
+ Các vị trí còn lại của đường loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5 1,6
– Thị trấn Khánh Vĩnh 1,3
– Thị trấn Tô Hạp 1,3
II Đất ở tại nông thôn và ven trục giao thông chính
1 Thành phố Nha Trang
– Các xã thuộc thành phố Nha Trang 2,0
– Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc thành phố Nha Trang 2,0
2 Thành phố Cam Ranh
– Các xã đồng bằng 1,5
– Các thôn, xã miền núi 1,5
3 Thị xã Ninh Hòa, huyện Cam Lâm và huyện Vạn Ninh
– Các xã đồng bằng 1,3
– Các thôn, xã miền núi 1,2
4 Huyện Diên Khánh
– Các xã đồng bằng
+ Xã Diên An, Diên Toàn 1,4
+ Xã Diên Thạnh
Khu vực 1 1,4
Khu vực 2 1,3
+ Các xã đồng bằng còn lại 1,3
– Các thôn, xã miền núi 1,2
5 Huyện Khánh Vĩnh
– Các thôn, xã miền núi 1,1
6 Huyện Khánh Sơn
– Các thôn, xã miền núi 1,1
B2 Đất thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp
I Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
1 Thành phố Nha Trang
– Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam Cầu Trần Phú đến đường Hoàng Diệu) 2,8
– Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú 2,2
– Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú 1,8
– Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn các phường thuộc thành phố Nha Trang 1,8
– Các đảo thuộc thành phố Nha Trang 1,1
2 Thành phố Cam Ranh
– Các phường thuộc thành phố Cam Ranh 1,5
3 Thị xã Ninh Hòa
– Phường Ninh Hiệp 1,5
– Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải 1,1
4 Các huyện: Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, Khánh Vĩnh và Khánh Sơn
– Thị trấn Vạn Giã 1,5
– Thị trấn Diên Khánh
+ Vị trí 1 của các đường loại 1 1,5
+ Vị trí 2, 3 các đường loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5 1,3
– Thị trấn Cam Đức
+ Vị trí 1 của đường loại 1 1,5
+ Các vị trí còn lại của đường loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5 1,3
– Thị trấn Khánh Vĩnh 1,1
– Thị trấn Tô Hạp 1,1
II Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và ven trục giao thông chính
1 Thành phố Nha Trang
– Các xã thuộc thành phố Nha Trang 1,5
– Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc thành phố Nha Trang 1,6
2 Thành phố Cam Ranh
– Các xã đồng bằng 1,1
– Các thôn, xã miền núi 1,1
3 Thị xã Ninh Hòa, huyện Cam Lâm và huyện Vạn Ninh
– Các xã đồng bằng 1,1
– Các thôn, xã miền núi 1,1
4 Huyện Diên Khánh
– Các xã đồng bằng
+ Xã Diên An, Diên Toàn 1,1
+ Xã Diên Thạnh
Khu vực 1 1,1
Khu vực 2 1,1
+ Các xã đồng bằng còn lại 1,1
– Các thôn, xã miền núi 1,1
5 Huyện Khánh Vĩnh
– Các thôn, xã miền núi 1,1
6 Huyện Khánh Sơn
– Các thôn, xã miền núi 1,1
III Đất thương mại dịch vụ trong Khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất trong Cụm công nghiệp Diên Phú, Cụm Công nghiệp Đắc Lộc 1,1
IV Đất thương mại dịch vụ trong Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh và Khu Kinh tế Vân Phong 1,1
B3 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
I Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
1 Thành phố Nha Trang
– Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam Cầu Trần Phú đến đường Hoàng Diệu) 2,8
– Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú 2,2
– Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú 1,8
– Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn các phường thuộc thành phố Nha Trang 1,8
– Các đào thuộc thành phố Nha Trang 1,1
2 Thành phố Cam Ranh
– Các phường thuộc thành phố Cam Ranh 1,5
3 Thị xã Ninh Hòa
– Phường Ninh Hiệp 1,5
– Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải 1,1
4 Các huyện: Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, Khánh Vĩnh và Khánh Sơn
– Thị trấn Vạn Giã 1,5
– Thị trấn Diên Khánh
+ Vị trí 1 của các đường loại 1 1,5
+ Vị trí 2, 3 các đường loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5 1,3
– Thị trấn Cam Đức
+ VỊ trí 1 của đường loại 1 1,5
+ Các vị trí còn lại của đường loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5 1,3
– Thị trấn Khánh Vĩnh 1,1
– Thị trấn Tô Hạp 1,1
II Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và ven trục giao thông chính
1 Thành phố Nha Trang
– Các xã thuộc thành phố Nha Trang 1,5
– Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc thành phố Nha Trang 1,6
2 Thành phố Cam Ranh
– Các xã đồng bằng 1,1
– Các thôn, xã miền núi 1,1
3 Thị xã Ninh Hòa, huyện Cam Lâm và huyện Vạn Ninh
– Các xã đồng bằng 1,1
– Các thôn, xã miền núi 1,1
4 Huyện Diên Khánh
– Các xã đồng bằng
+ Xã Diên An, Diên Toàn 1,1
+ Xã Diên Thạnh
Khu vực 1 1,1
Khu vực 2 1,1
+ Các xã đồng bằng còn lại 1,1
– Các thôn, xã miền núi 1,1
5 Huyện Khánh Vĩnh
– Các thôn, xã miền núi 1,1
6 Huyện Khánh Sơn
– Các thôn, xã miền núi 1,1
III Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất trong Cụm công nghiệp Diên Phú, Cụm Công nghiệp Đắc Lộc 1,1
IV Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh và Khu Kinh tế Vân Phong 1,1
  1. Đối các loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá tại Điều 10 Quy định kèm theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thì hệ số điều chỉnh giá đất của từng loại đất sẽ được áp dụng theo hệ số điều chỉnh giá đất của loại đất tương đương có cùng mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng tại cùng vị trí.
  2. Việc xác định các thôn, xã miền núi và đồng bằng căn cứ quy định của UBND tỉnh Khánh Hòa tại Phụ lục 1 Quy định kèm theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
  3. Đối với tổ chức kinh tế được cấp có thẩm quyền cho thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án mà khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công trình) theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng, dưới 7 lần thì được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3 Quyết định này để tính tiền thuê đất, tiền sử dụng đất; Trong trường hợp các khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công trình) từ 7 lần trở lên thì được điều chỉnh tăng so với hệ số quy định tại cùng vị trí của khu vực, thửa đất thực hiện dự án, như sau:
  4. a) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 7 lần đến dưới 9 lần thì hệ số điều chỉnh sẽ được tăng thêm 5% so với hệ số quy định tại vị trí, khu vực của khu đất, thửa đất;
  5. b) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 9 lần đến dưới 11 lần thì hệ số điều chỉnh sẽ được tăng thêm 10% so với hệ số quy định tại vị trí, khu vực của khu đất, thửa đất;
  6. c) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 11 lần đến 13 lần thì hệ số điều chỉnh sẽ được tăng thêm 15% so với hệ số quy định tại vị trí, khu vực của khu đất, thửa đất.
  7. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại mục III, mục IV phần B (B2) và mục III, mục IV phần B (B3) Bảng quy định hệ số điều chỉnh tại Điều 3 Quyết định này chỉ áp dụng cho các dự án của tổ chức kinh tế được UBND tỉnh phê duyệt (trừ thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh và phường Ninh Hiệp, thị xã Ninh Hòa).

Điều 5. Điều khoản thi hành

  1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 5 năm 2022.
  2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban quản lý Khu Kinh tế Vân Phong; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Tham khảo thêm về pháp luật đất đai

  1. Luật đất đai 2013;
  2. Nghị định 44/2104/NĐ-CP quy định về giá đất; Thông tư 33/2107/TT-BTNMT quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.

Khi nào cần áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất Khánh Hòa

Giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 5 Điều 4 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

+ Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật đất đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị, tính theo giá đất trong bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương, dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao, dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại, xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo, xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.

+ Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 114 của Luật đất đai đối với dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau hoặc trường hợp tại khu vực thu hồi đất không bảo đảm yêu cầu về thông tin để áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP để xác định giá đất cụ thể của từng thửa đất.

Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất.

Đối với trường hợp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất đối với từng loại đất theo dự án hoặc theo khu vực để xác định giá đất tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.