Bảng giá đất huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đồng Hỷ Tỉnh Thái Nguyên năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đồng Hỷ. Bảng giá đất huyện Đồng Hỷ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên.

Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đồng Hỷ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đồng Hỷ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thái Nguyên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đồng Hỷ tại đây.

Thông tin về huyện Đồng Hỷ

Đồng Hỷ là một huyện của Thái Nguyên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đồng Hỷ có dân số khoảng 92.421 người (mật độ dân số khoảng 216 người/1km²). Diện tích của huyện Đồng Hỷ là 427,7 km².Huyện Đồng Hỷ có 15 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau và 13 xã: Cây Thị, Hóa Thượng (huyện lỵ), Hóa Trung, Hòa Bình, Hợp Tiến, Khe Mo, Minh Lập, Nam Hòa, Quang Sơn, Tân Lợi, Tân Long, Văn Hán, Văn Lăng.

Bảng giá đất huyện Đồng Hỷ Tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Đồng Hỷ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thái Nguyên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đồng Hỷ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ tại đây.

Bảng giá đất Thái Nguyên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ

Bảng giá đất huyện Đồng Hỷ

PHỤ LỤC SỐ 06

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở GIAI ĐOẠN 2020-2024 HUYỆN ĐỒNG HỶ

(Kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

  1. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG Mức giá
A TRỤC QUỐC LỘ 1B
1 Từ giáp đất xã Cao Ngạn đến cách ngã ba xã Hóa Thượng 200m 3.000
2 Từ cách ngã ba xã Hóa Thượng 200m đến cống La Gianh 4.000
3 Từ cống La Gianh đến Km7 + 150m 3.000
4 Từ Km7 + 150m đến Km8 1.800
5 Từ Km8 đến qua cổng UBND xã Hóa Trung 100m 1.500
6 Từ qua cổng UBND xã Hóa Trung 100m đến Km9 + 500m 1.000
7 Từ Km9 + 500m đến qua đường rẽ thị trấn Sông Cầu 100m 1.500
8 Từ qua đường rẽ thị trấn Sông Cầu 100m đến Km12+ 300m 1.200
9 Từ Km12 + 300m đến Km13 1.700
10 Từ Km13 đến cầu Đồng Thu 2.200
11 Từ cầu Đồng Thu đến cổng Trung tâm Dạy nghề Trại Phú Sơn 4 1.700
12 Từ cổng Trung tâm Dạy nghề Trại Phú Sơn 4 đến hết đất xã Quang Sơn 1.000
B QUỐC LỘ 1B CŨ
1 Từ giáp đất thành phố Thái Nguyên (gần Trạm vật tư Nông nghiệp) đến đường rẽ vào Bộ Tư lệnh Quân khu I 6.000
2 Từ đường rẽ vào Bộ Tư lệnh Quân khu I đến đường rẽ vào Lữ đoàn 575 5.000
3 Từ đường rẽ vào Lữ đoàn 575 đến ngã ba xã Hóa Thượng 4.500
C QUỐC LỘ 17
1 Từ Cầu Đỏ đến hết đất kiốt xăng Doanh nghiệp Đồng Tâm 4.500
2 Từ hết đất kiốt xăng Doanh nghiệp Đồng Tâm đến cầu Linh Nham 3.500
3 Từ Cầu ngòi Chẹo đến đường rẽ Trạm Y tế xã Nam Hòa 2.000
4 Từ đường rẽ Trạm Y tế xã Nam Hòa đến cách cổng Chợ Nam Hòa 200m 3.000
5 Từ cách cổng Chợ Nam Hòa 200m đến qua cổng Chợ Nam Hòa 200m 3.500
6 Từ qua cổng Chợ Nam Hòa 200m đến cầu Thác Lạc 2.000
7 Từ cầu Thác Lạc đến đường tàu quặng 2.500
8 Từ đường tàu quặng đến ngã ba Bách Hóa 4.500
9 Từ ngã ba Bách Hóa đến cầu Đợi Chờ 3.000
10 Từ cầu Đợi Chờ đến đường rẽ đi UBND xã Tân Lợi 1.500
11 Từ đường rẽ đi UBND xã Tân Lợi đến cầu Đã 1.000
12 Từ cầu Đã đến cách cổng UBND xã Hợp Tiến 500m 800
13 Từ cách UBND xã Hợp Tiến 500m đến qua UBND xã Hợp tiến 500m 1.000
14 Từ qua UBND xã Hợp Tiến 500m đi Bắc Giang đến hết đất xã Hợp Tiến 800
D CÁC TRỤC ĐƯỜNG CÒN LẠI CỦA CÁC XÃ, THỊ TRẤN
I XÃ HÓA THƯỢNG
1 Trụ phụ Quốc lộ 1B
1.1 Các nhánh rẽ từ Quốc lộ 1B cũ vào 200m (đoạn từ đường rẽ đối diện cổng Trường Trung học phổ thông đến đường rẽ vào Nhà Văn hóa xóm Hưng Thái), đường bê tông hoặc nhựa ≥ 2,5m 1.500
1.2 Đường rẽ Quốc lộ 1B cũ ngõ rẽ cạnh Huyện đội (địa phận xã Hóa Thượng) 1.300
1.3 Từ Quốc lộ 1B cũ đi qua Nhà Văn hóa xóm Hưng Thái đến ngã tư giáp đất phường Chùa Hang
1.3.1 Từ Quốc lộ 1B cũ đến Nhà Văn hóa xóm Hưng Thái 1.500
1.3.2 Từ Nhà Văn hóa xóm Hưng Thái đến ngã tư giáp đất chùa Hang 1.100
1.4 Từ Quốc lộ 1B cũ đến Trường Mầm Non Quân khu I
1.4.1 Từ Quốc lộ 1B cũ đến Trạm 88 cũ 2.000
1.4.2 Từ Trạm 88 cũ đến Trường Mầm non Quân khu I 1.300
1.5 Quốc lộ 1B cũ đến ngã 3 (đường giáp nhà ông Hoàng Sính) 1.700
1.6 Từ Quốc lộ 1B cũ đến Bệnh xá 43 (đường giáp Xí nghiệp may 20) 1.700
1.7 Từ Quốc lộ 1B cũ vào 200m (đoạn Km4 + 400m) đi vào Núi Kháo 1.300
1.8 Từ Quốc lộ 1B cũ vào 200m (đoạn Km4 + 500m) đi vào Đồi Pháo cũ 1.300
1.9 Từ Quốc lộ 1B cũ vào 200m (đoạn Km4 + 600m) đi vào Núi Cái 1.300
1.10 Quốc lộ 1B cũ đến cổng chính Bộ Tư lệnh Quân khu I 2.500
1.11 Đường rẽ từ Quốc lộ 1B cũ đến cổng Quân khu I (đường vào cổng cũ Quân khu I) 1.500
1.12 Ngõ rẽ từ Km4+800 đi vào xóm Đồng Thái (đoạn giáp Trường Trung học cơ sở Hóa Thượng): Từ Quốc lộ 1B cũ vào 200m 1.300
1.13 Từ Quốc lộ 1B cũ (Km4 + 900m) vào 200m đi xóm Đồng Thái (đoạn giáp Trường Trung học cơ sở xã Hóa Thượng đến đường vào Lữ đoàn 575) 1.300
1.14 Từ Quốc lộ 1B cũ đi Lữ đoàn 575 (hết địa đất xã Hóa Thượng) 1.500
1.15 Từ Quốc lộ 1B cũ rẽ ngõ đi Trạm nước sạch: Vào 200m 1.300
1.16 Từ Quốc lộ 1B cũ đến Lò vôi Nha Trang 1.500
1.17 Từ Quốc lộ 1B cũ đến đồi chùa và đến hết dốc nhà ông Thiêm 1.500
2 Trục phụ Quốc lộ 17
2.1 Từ Quốc lộ 17 đi xóm Ấp Thái (đường vào nhà ông Luật) đến hết xóm Ấp Thái
2.1.1 Từ Quốc lộ 17 vào 200m 1.700
2.1.2 Từ qua 200m đến hết đất xóm Ấp Thái 1.300
2.2 Từ Quốc lộ 17 vào 200m (đi nhà thờ họ đạo Ấp Thái) 1.400
2.3 Từ Quốc lộ 17 đi đết hết đất xóm Ấp Thái (rẽ cạnh kiôt xăng)
2.3.1 Từ Quốc lộ 17 vào 200m 1.400
2.3.2 Từ qua 200m đến hết đất xóm Ấp Thái 1.200
2.4 Từ Quốc lộ 17 đến giáp đất đất Vườn ươm của Công ty Lâm nghiệp Thái Nguyên (đồi bệnh viện cũ) 1.500
2.5 Từ Quốc lộ 17 đi đến hết xóm Tân Thái (hướng đi Nhị Hòa)
2.5.1 Từ Quốc lộ 17 vào 200m 1.300
2.5.2 Từ qua 200m đến hết đất xóm Tân Thái 1.000
2.6 Từ Quốc lộ 17 đi khu dân cư xóm Tân Thái 200m (đối diện đường rẽ vào Nhà Văn hóa xóm Tân Thái) 1.300
2.7 Từ Quốc lộ 17 đến cổng trại chăn nuôi Tân Thái 1.300
2.8 Các ngõ rẽ còn lại từ Quốc lộ 1B mới vào 200m (thuộc đoạn từ ngã ba Hóa Thượng đến cầu Cao Ngạn), đường bê tông ≥ 3m 1.200
3 Đường từ đường 359 cũ đi qua Nhà Văn hóa xóm Luông đến đất Ban Chỉ huy Quân sự huyện trong Khu hành chính mới 700
4 Từ ngã ba Km7, Quốc lộ 1B đi Lữ đoàn 601 – Gốc Vối
4.1 Từ ngã ba Km7, Quốc lộ 1B đến ngã tư Gò Cao (rẽ đi Minh Lập) 1.500
4.2 Từ ngã tư Gò Cao đi Gốc Vối (hết địa phận xã Hóa Thượng) 1.000
5 Các tuyến rẽ từ ngã ba Km7, Quốc lộ 1B đi Gốc vối
5.1 Từ ngã ba đường đi Hòa Bình đi Cầu Mơn (đường ĐT 273)
5.1.1 Từ ngã ba (đường đi Hòa Bình) vào 200m 1.500
5.1.2 Từ qua ngã ba (đường đi Hòa Bình) 200m đến đỉnh dốc Văn Hữu 1.100
5.1.3 Từ đỉnh dốc Văn Hữu đến Cầu Mơn 1.000
5.2 Từ ngã tư Gò Cao đi Minh Lập (hết địa phận xã Hóa Thượng)
5.2.1 Từ ngã tư Gò Cao vào 200m 1.000
5.2.2 Từ qua ngã tư Gò Cao 200m đến hết địa phận xã Hóa Thượng 800
6 Các tuyến đường trong khu quy hoạch Quân khu I
6.1 Khu Trạm phòng dịch E 651; Khu Xí nghiệp may 20 (khu trong tuyến giáp đường nhà ông Hoàng Sính) 1.500
6.2 Khu Công ty Việt Bắc cũ 800
6.3 Khu Cục Hậu Cần; Khu Cổng gác số 3 (cạnh quy hoạch khu dân cư số 5 Hưng Thái) 1.000
7 Đường tránh Chùa Hang (Quốc lộ 1B nối Quốc lộ 17)
7.1 Từ Quốc lộ 1B cũ rẽ vào 150m 3.300
7.2 Từ qua 150m đến cách Quốc lộ 17 3.000
7.3 Các đường bê tông rẽ từ đường tránh Chùa Hang (Quốc lộ 1B nối Quốc lộ 17): Vào 200m 1.200
8 Từ ngã tư xóm Việt Cường đến ngã 3 Nhà Văn hóa xóm Sông Cầu 3
8.1 Từ ngã tư xóm Việt Cường vào 100m 1.000
8.2 Từ qua ngã tư xóm Việt Cường 100m đến ngã 3 Nhà Văn hóa xóm Sông Cầu 3 800
9 Từ Trường Mầm non số 2 Hóa Thượng đến gặp ngõ rẽ cạnh Ban Chỉ huy Quân sự huyện (địa phận xã Hóa Thượng) 1.000
10 Từ Lò vôi Nha Trang đến đường rẽ Bộ Tư lệnh Quân khu 1.000
11 Các đường quy hoạch thuộc khu dân cư số 3, số 4, Hóa Thượng 1.500
12 Các đường quy hoạch khu dân cư Hồng Thái (không gồm đường tránh Chùa Hang từ Quốc lộ 1B sang Quốc lộ 17) 2.500
13 Các đường quy hoạch khu tái định cư khu Hành chính huyện Đồng Hỷ 1.000
14 Các đường quy hoạch trong khu dân cư xã Hóa Thượng (Dốc Đỏ) không bám Quốc lộ 1B 1.200
15 Các đường rẽ còn lại từ Quốc lộ 1B cũ đến cổng chính Quân khu I vào 200m (đường bê tông ≥ 2,5m) 1.200
II XÃ HÓA TRUNG
1 Đường rẽ từ Quốc lộ 1B đi trụ sở Chi nhánh chè Sông Cầu (địa phận xã Hóa Trung) 1.300
2 Đường rẽ từ Quốc lộ 1B (giáp đất xã Hóa Thượng) đến cổng Lữ đoàn 575 1.200
3 Các tuyến đường rẽ từ Quốc lộ 1B vào 200m: Đoạn từ Km7 đến cổng UBND xã Hóa Trung
3.1 Đường bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 2,5m 1.000
3.2 Đường chưa bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 3m 800
4 Các tuyến đường rẽ từ Quốc lộ 1B vào 200m: Đoạn từ cổng UBND xã Hóa Trung đến Km12
4.1 Đường bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 2,5m 800
4.2 Đường chưa bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 3m 600
III XÃ QUANG SƠN
1 Từ Quốc lộ 1B đi xã Tân Long đến hết địa phận xã Quang Sơn 500
2 Từ Quốc lộ 1B qua UBND xã Quang Sơn đến Trường Trung học phổ thông Trần Quốc Tuấn 1.800
3 Từ Quốc lộ 1B vào xóm Đồng Thu I đến cổng Trường Tiểu học Quang Sơn 500
4 Từ Quốc lộ 1B vào xóm Viến Ván đi Mỏ đá La Hiên (hết địa phận xã Quang Sơn) 500
5 Đường nhựa từ đường 135 xóm Na Oai đi đến Trường Tiểu học xã Quang Sơn 500
6 Từ đường nhựa xóm Na Oai đi Tân Long (hết địa phận xã Quang Sơn) 500
7 Từ Trường Trung học phổ thông Trần Quốc Tuấn đến cổng Trường Tiểu học xã Quang Sơn 500
8 Từ đường nhựa xóm Xuân Quang I vào xóm Na Lay đi xã Tân Long (hết địa phận xã Quang Sơn) 300
9 Đường từ xóm Viến Ván vào xóm Đồng Chuỗng đi xã La Hiên (hết địa phận xã Quang Sơn) 300
IV THỊ TRẤN SÔNG CẦU
1 Từ Quốc lộ 1B, giáp đất xã Hóa Trung đến đảo tròn thị trấn Sông Cầu 1.500
2 Từ đảo tròn thị trấn Sông Cầu đến bình phong xóm Liên Cơ đi xóm 9 1.500
3 Từ đảo tròn thị trấn Sông Cầu đến hết đường nhựa xóm 5
3.1 Từ ngã tư đảo tròn thị trấn Sông Cầu vào 200m 1.500
3.2 Từ qua đảo tròn thị trấn Sông Cầu 200m đến chân đồi Cây Trám, xóm Tân Tiến 1.200
3.3 Từ chân đồi Cây Trám, xóm Tân Tiến đến hết đường nhựa xóm 5 800
4 Từ đảo tròn thị trấn Sông Cầu đến cổng Trung tâm Văn hóa thể thao thị trấn Sông Cầu
4.1 Từ đảo tròn thị trấn Sông Cầu vào 200m 1.500
4.2 Từ qua đảo tròn thị trấn Sông Cầu 200m đến cổng Trung tâm Văn hóa thể thao thị trấn 1.200
5 Từ bình phong xóm Liên cơ đi xóm 4 đến Quốc lộ 1B 1.000
6 Từ bình phong xóm Liên cơ đến cầu treo xóm 7 600
6.1 Từ bình phong xóm Liên cơ đến đỉnh dốc đồi Cây Giang 600
6.2 Từ đỉnh dốc đồi Cây Giang đến cầu treo xóm 7 500
7 Từ bình phong xóm 4 đi xóm La Mao đến ngã ba xóm 9 500
8 Từ ngã ba Trạm Y tế đến Trạm bơm 600
9 Từ ngã ba Trạm Y tế đến cổng Trường Trung học cơ sở thị trấn Sông Cầu 700
10 Các tuyến đường rẽ bê tông, nhựa từ đường chính vào 300m có mặt đường rộng ≥ 2,5m 500
11 Các đường bê tông, nhựa còn lại mặt đường rộng ≥ 2,5m 400
V XÃ NAM HÒA
1 Từ Quốc lộ 17 đi xã Huống Thượng (hết địa phận xã Nam Hòa) 800
2 Từ Quốc lộ 17 đi xã Văn Hán (hết địa phận xã Nam Hòa) 800
3 Các đường rẽ từ Quốc lộ 17 vào 200m, đường bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 2,5m 500
4 Các đường rẽ từ Quốc lộ 17 vào 200m đường đất có mặt đường rộng ≥ 3,0m 300
VI THỊ TRẤN TRẠI CAU
1 Từ Quốc lộ 17 vào đến cổng UBND xã Tân Lợi 600
2 Từ ngã ba Thương nghiệp đến cổng Bệnh viện Trại Cau 2.000
3 Từ ga 48 đến ngầm xã Cây Thị 500
4 Từ cổng Mỏ sắt Trại Cau đến Nhà Văn hóa tổ 7, tổ 8 800
4.1 Các nhánh rẽ (thuộc đoạn 4) có mặt đường bê tông hoặc nhựa rộng ≥ 2,5m 500
4.2 Các nhánh rẽ còn lại (thuộc đoạn 4) 400
5 Các tuyến đường rẽ từ Quốc lộ 17 vào 200m (đường nội thị Trại Cau): Từ cầu Thác Lạc đến đầu đường nội thị Trại Cau
5.1 Đường bê tông, nhựa (mặt đường rộng ≥ 2,5m) 500
5.2 Đường chưa bê tông, nhựa (mặt đường rộng ≥ 3m) 400
5.3 Từ Quốc lộ 17 (rẽ cạnh Trạm Y tế) vào 200m 600
6 Các tuyến đường rẽ từ Quốc lộ 17 vào 200m (đường nội thị Trại Cau): Từ đầu đường nội thị Trại Cau đến cầu Đợi Chờ
6.1 Đường bê tông, nhựa (mặt đường rộng ≥ 2,5m) 800
6.2 Đường chưa bê tông, nhựa (mặt đường rộng ≥ 3m) 600
7 Các tuyến đường rẽ từ Quốc lộ 17 vào 200m (đường nội thị Trại Cau): Từ cầu Đợi Chờ đến Cầu Đã
7.1 Đường bê tông, nhựa (mặt đường rộng ≥ 2,5m) 500
7.2 Đường chưa bê tông, nhựa (mặt đường rộng ≥ 3m) 400
8 Các tuyến đường rẽ trên đoạn đường từ ngã ba Thương nghiệp đến cổng Bệnh viện Trại Cau vào 200m
8.1 Đường bê tông, nhựa (mặt đường rộng ≥ 2,5m) 500
8.2 Các tuyến đường còn lại 400
9 Đường tránh thị trấn Trại Cau 800
10 Các đường trong khu tái định cư Mỏ tầng sâu Núi Quặng
10.1 Đường chính từ Quốc lộ 17 đi vào 1.000
10.2 Các nhánh rẽ từ đường chính 800
VII XÃ TÂN LỢI
1 Các tuyến rẽ từ Quốc lộ 17 vào 200m
1.1 Đường bê tông hoặc nhựa mặt đường rộng ≥ 2,5m 400
1.2 Đường chưa bê tông, nhựa (nền đường ≥ 3,0m) 300
2 Từ UBND xã Tân Lợi đi Phú Bình đến hết đất xã Tân Lợi 500
VIII XÃ HỢP TIẾN
1 Từ ngã ba Quốc lộ 17 đi qua Chợ Hợp Tiến 50m (hướng đi Tân Thành, Phú Bình) 1.000
2 Từ qua Chợ Hợp tiến 50m đi Tân Thành, Phú Bình đến hết đất Hợp Tiến 500
3 Từ ngã ba Chợ Hợp Tiến + 200m theo hướng đi Ga Hợp Tiến 1.000
4 Từ ngã ba Chợ Hợp Tiến + 200m đến Ga Hợp Tiến 500
5 Các nhánh rẽ từ Quốc lộ 17 vào 200m
5.1 Đường bê tông hoặc nhựa mặt đường rộng ≥ 2,5m 400
5.2 Đường chưa bê tông, nhựa (nền đường ≥ 3,0m) 300
IX XÃ CÂY THỊ
1 Từ giáp đất Trại Cau đến cổng UBND xã Cây Thị 500
2 Từ cổng UBND xã Cây Thị đến cống Khe Tuyển I 400
3 Từ cống Khe Tuyển I đến ngầm tràn đền Ông Thị 350
4 Từ ngầm tràn đền Ông Thị đến chân dốc Cổng Trời (đường đi xã Văn Hán) 300
5 Đường từ tổ 14, thị trấn Trại Cau đi xã Cây Thị (từ Km00 đường tránh thị trấn Trại Cau đến Km00+ 828,8m giao với đường đi xã Cây Thị) 800
X XÃ HÒA BÌNH
1 Cổng chợ Hòa Bình + 200m về ba phía 1.500
2 Từ cổng chợ Hòa Bình + 200m đến giáp đất xã Văn Lăng 500
3 Từ cổng chợ Hòa Bình + 200m đến giáp đất xã Tân Long 500
4 Từ cổng chợ Hòa Bình 200m đến giáp đất xã Minh Lập
4.1 Từ cổng chợ Hòa Bình 200m đến giáp cầu Phố Hích 1.200
4.2 Từ cầu phố Hích đến giáp đất xã Minh Lập 500
XI XÃ MINH LẬP
1 Từ cổng chợ Trại Cài + 200m về 2 phía 1.500
2 Từ ngã tư chợ Trại Cài + 200m đi ngã ba Cà Phê 2 1.000
3 Từ cách cổng chợ Trại Cài 200m đi Cầu Mơn (đến hết đất xã Minh Lập) 700
4 Từ ngã tư chợ Trại Cài đi xã Hòa Bình (đến hết xã Minh Lập) 700
5 Từ cách ngã tư Chợ Trại Cài 200m đi cổng làng Cà Phê 2 700
6 Từ ngã ba Sông Cầu đến Nhà Văn hóa xóm Sông Cầu 400
7 Từ ngã ba Cà Phê 2 đến bến đò Cà Phê 2 (Toàn Thắng) 400
8 Từ Cổng làng Cà phê 2 đến cách ngã tư rẽ UBND xã Minh Lập 200m 600
9 Từ điểm đầu đường rẽ đi UBND xã Minh lập + 200m về 2 phía (Chợ Trại Cài và Tiểu đoàn 31) 1.000
10 Từ cách điểm đầu đường rẽ đi UBND xã Minh Lập 200m đến giáp đất xã Hóa Thượng 700
11 Từ đường Hóa Thượng – Hòa Bình rẽ đến Nhà Văn hóa xóm Hang Ne 400
12 Từ cổng UBND xã Minh Lập + 200m đi xóm Ao Sơn 400
13 Từ ngã ba xóm Na Ca đến ngã ba Trường Trung học cơ sở xã Minh Lập 500
14 Từ ngã ba gốc đa đi Tân Lập (hết đất xã Minh Lập) 500
15 Từ ngã ba xóm Đoàn Kết + 200m đi làng Chu, Theo Cày 400
16 Từ ngã ba xóm Cầu Mơn 2 + 200m đi La Đòa 400
17 Từ ngầm Cà Phê vào 200m đi Đồng Sẻ 400
18 Từ ngã ba xóm Bà Đanh vào 200m đi xóm Bà Đanh 1+2 500
XII XÃ KHE MO
1 Đường từ cầu Linh Nham đi Văn Hán (Tỉnh lộ 269D)
1.1 Từ cầu Linh Nham + 200m đi về phía Khe Mo 1.000
1.2 Từ qua cầu Linh Nham 200m đến cách UBND xã Khe Mo 200m 700
1.3 Cách UBND xã Khe Mo 200m đến qua ngã ba xã Khe Mo 200m (hướng đi xã Văn Hán) 1.000
1.4 Qua ngã ba xã Khe Mo 200 m đến hết đất xã Khe Mo (hướng đi xã Văn Hán) 600
2 Đường ngã ba xã Khe Mo đi Đèo Khế gặp Quốc lộ 1B
1.1 Từ ngã ba Khe Mo đến qua Chợ Khe Mo 100m 1.000
1.2 Từ qua Chợ Khe Mo 100m đi Đèo Khế gặp Quốc lộ 1B (hết địa phận xã Khe Mo) 600
3 Các đường liên xã
3.1 Từ Tỉnh lộ 269D (ngã ba xóm Hải Hà) đi cầu sắt Hải Hà đến dốc 3 chân (La Nưa – La Dẫy) 400
3.2 Tuyến đường từ cổng Làng Cháy, xã Khe Kho đến giáp đất thị trấn Sông Cầu 400
3.3 Tuyến đường từ đường Tỉnh lộ 269D (Trạm biến áp 1) đi xóm La Nưa, La Dẫy đến giáp đất xã Nam Hòa 400
3.4 Tuyến đường từ Cầu Sắt đến ngã ba La Nưa 400
3.5 Tuyến đường xóm Tiền Phong – Khe Mo đi Sông Cầu 400
3.6 Từ đường nhựa ngã ba xóm Ao Rôm II đến D1 Lữ đoàn 575 400
XIII XÃ VĂN HÁN
1 Tuyến Khe Mo – Đèo Nhâu (tuyến Tỉnh lộ 269D)
1.1 Từ giáp đất Khe Mo đến cách chợ Văn Hán 200m 500
1.2 Từ cách Chợ Văn Hán 200m đến qua UBND xã Văn Hán 100m 1.500
1.3 Từ qua UBND xã Văn Hán 100m đến đỉnh đèo Nhâu (hết đất xã Văn Hán) 400
2 Tuyến ngã ba Phả Lý đi đến hết xóm Thịnh Đức (đi xã Cây Thị)
2.1 Ngã ba Phả Lý + 200m đi Thịnh Đức 1.000
2.2 Từ ngã ba Phả Lý + 200m đi Thịnh Đức đến hết đất Văn Hán 500
3 Tuyến ngã ba Vân Hòa đi xã Nam Hòa đến hết đất xã Văn Hán 500
4 Tuyến đường từ xóm Phả Lý xã Văn Hán đi xóm Thống Nhất xã Khe Mo (đến giáp đất xã Khe Mo) 400
XIV XÃ VĂN LĂNG
1 Từ giáp đất xã Hòa Bình đến hết xóm Liên Phương
1.1 Từ giáp đất xã Hòa Bình đi cầu treo Văn Lăng 400
1.2 Từ cầu treo Văn Lăng đi đến ngã ba Văn Lăng 300
1.3 Ngã ba Văn Lăng đến qua UBND xã 200m 600
1.4 Từ qua UBND xã Văn Lăng 200m đến hết xóm Liên Phương 300
2 Đường ngã ba Văn Lăng đến giáp đất xã Phú Đô (Phú Lương)
2.1 Ngã ba Văn Lăng đi hết đất Trường Trung học cơ sở Văn Lăng 500
2.2 Từ hết đất Trường Trung học cơ sở Văn Lăng đến giáp đất xã Phú Đô huyện Phú Lương 400
3 Từ ngã ba xóm Tân Thịnh đết hết xóm Dạt 300
XV XÃ TÂN LONG
1 Từ cổng UBND xã Tân Long đi 200m về hai phía 800
2 Từ cách cổng UBND xã Tân Long 200m về phía xã Hòa Bình và về phía xã Quang Sơn (địa phận xã Tân Long) 400
3 Từ ngã ba cầu tràn đến Đài tưởng niệm xã Tân Long 400
4 Từ Đài tưởng niệm xã Tân Long đến cầu tràn liên hợp, xóm Đồng Mây 300
5 Từ cầu tràn liên hợp, xóm Đồng Mây đến ngã ba Nhà Văn hóa xóm Làng Giếng 300
6 Từ ngã ba xóm Luông đi xã Quang Sơn đến hết đất xã Tân Long 400
7 Từ ngã ba Nhà Văn hóa xóm Làng Mới đến ngã ba Nhà Văn hóa xóm Ba Đình 300
8 Từ ngã ba cầu Tràn đến Nhà Văn hóa xóm Đồng Mẫu 300
  1. Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4
Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau 350 330 310 290
  1. Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4
Xã: Hóa Thượng 350 330 310 290
Các xã: Quang Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung 240 220 200 180
Các xã: Văn Hán, Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long 220 200 180 160

Phân loại xã và cách xác định giá đất Thái Nguyên

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể về Bảng giá đất và việc thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi áp dụng

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
  4. b) Người sử dụng đất.
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Phân vùng trong Bảng giá đất

  1. Vùng miền núi

Là các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020.

  1. Vùng trung du

Là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 4. Nguyên tắc khi xác định giá đất

Giá đất được xác định theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác định giá.

Điều 5. Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp

Căn cứ điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  2. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
  3. b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
  4. c) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500m hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ≤ 500m.
  5. Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  6. a) Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500m;
  7. b) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m.
  8. Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.

Điều 6. Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.
  2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
  3. a) Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;
  4. b) Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;
  5. c) Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;
  6. d) Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3.

Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.

Điều 7. Xác định chỉ giới trục đường giao thông

Việc xác định chỉ giới trục đường giao thông (đường, phố, ngõ, ngách, nhánh) có tên trong Bảng giá đất nêu tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng như sau:

  1. Đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mới thì chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới quy hoạch trục đường giao thông được duyệt.
  2. Các trường hợp còn lại, chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới hiện trạng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI NGUYÊN

Điều 8. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất quy định trong Bảng giá đất được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp xã và được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
  2. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng khu vực trong Bảng giá đất.
  3. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  4. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng.

Điều 9. Giá đất ở

  1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông được thể hiện tại các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa bám trục đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.
  2. Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:
  3. a) Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính;
  4. b) Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ;
  5. c) Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
  6. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:
  7. a) Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  8. b) Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá thì mức giá xác định bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  9. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chư­a đư­ợc nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:
  10. a) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;
  11. b) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  12. c) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  13. d) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  14. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:
  15. a) Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;
  16. b) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  17. c) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  18. d) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  19. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  20. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đ­ường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:
  21. a) Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;
  22. b) Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.
  23. Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất được xác định như sau:
  24. a) Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  25. b) Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  26. c) Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.

Trường hợp thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có cả diện tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá phạm vi 30m thì phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi 30m được xác định như quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.

  1. Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  2. Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đ­ường giao thông:
  3. a) Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m, giá đất đ­ược tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đ­ường có mức giá cao hơn;
  4. b) Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đ­ường phụ > 2m nhưng < 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao thông chính có mức giá cao hơn;
  5. c) Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông đó.

Điều 10. Giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt đường

Giá đất quy định trên các trục đường giao thông đư­ợc xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Tr­ường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:

  1. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đ­ường hiện tại:
  2. a) Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m2;
  3. b) Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  4. c) Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m2.
  5. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đ­ường:
  6. a) Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  7. b) Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m2;
  8. c) Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m2.

Điều 11. Giá đất ở trong trường hợp nằm ngoài các trục đường giao thông

Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn chưa được quy định chi tiết tại Điểm 1 của các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 và không áp dụng được theo các quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Quy định này thì áp dụng theo loại đất ở tại đô thị, loại đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông và không phân vị trí trong cùng thửa đất, cụ thể như sau:

  1. Loại 1: Các ô, thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng ≥ 3,5m;
  3. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng ≥ 2,5m;
  4. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
  5. Loại 2: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  6. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m;
  7. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng < 2,5m, nhưng ≥ 2,0m;
  8. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào < 2m;
  9. d) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m;

đ) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.

  1. Loại 3: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào ≥ 2m;
  3. b) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m.
  4. Loại 4: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

Điều 12. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  4. Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất đư­ợc tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
  5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  6. Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  7. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.

Điều 13. Giá đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Nguyên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thái Nguyên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Nguyên

Kết luận về bảng giá đất Đồng Hỷ Thái Nguyên

Bảng giá đất của Thái Nguyên được căn cứ theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Nguyên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên

Nội dung bảng giá đất huyện Đồng Hỷ trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đồng Hỷ - Thái Nguyên: bảng giá đất Thị trấn Sông Cầu, bảng giá đất Thị trấn Trại Cau, bảng giá đất Xã Cây Thị, bảng giá đất Xã Hóa Thượng, bảng giá đất Xã Hóa Trung, bảng giá đất Xã Hòa Bình, bảng giá đất Xã Hợp Tiến, bảng giá đất Xã Khe Mo, bảng giá đất Xã Minh Lập, bảng giá đất Xã Nam Hòa, bảng giá đất Xã Quang Sơn, bảng giá đất Xã Tân Lợi, bảng giá đất Xã Tân Long, bảng giá đất Xã Văn Hán, bảng giá đất Xã Văn Lăng.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đồng Hỷ Tỉnh Thái Nguyên năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đồng Hỷ. Bảng giá đất huyện Đồng Hỷ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên.

Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đồng Hỷ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đồng Hỷ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thái Nguyên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đồng Hỷ tại đây.

Thông tin về huyện Đồng Hỷ

Đồng Hỷ là một huyện của Thái Nguyên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đồng Hỷ có dân số khoảng 92.421 người (mật độ dân số khoảng 216 người/1km²). Diện tích của huyện Đồng Hỷ là 427,7 km².Huyện Đồng Hỷ có 15 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau và 13 xã: Cây Thị, Hóa Thượng (huyện lỵ), Hóa Trung, Hòa Bình, Hợp Tiến, Khe Mo, Minh Lập, Nam Hòa, Quang Sơn, Tân Lợi, Tân Long, Văn Hán, Văn Lăng.

Bảng giá đất huyện Đồng Hỷ Tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Đồng Hỷ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thái Nguyên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đồng Hỷ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ tại đây.

Bảng giá đất Thái Nguyên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ

Bảng giá đất huyện Đồng Hỷ

PHỤ LỤC SỐ 06

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở GIAI ĐOẠN 2020-2024 HUYỆN ĐỒNG HỶ

(Kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

  1. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG Mức giá
A TRỤC QUỐC LỘ 1B
1 Từ giáp đất xã Cao Ngạn đến cách ngã ba xã Hóa Thượng 200m 3.000
2 Từ cách ngã ba xã Hóa Thượng 200m đến cống La Gianh 4.000
3 Từ cống La Gianh đến Km7 + 150m 3.000
4 Từ Km7 + 150m đến Km8 1.800
5 Từ Km8 đến qua cổng UBND xã Hóa Trung 100m 1.500
6 Từ qua cổng UBND xã Hóa Trung 100m đến Km9 + 500m 1.000
7 Từ Km9 + 500m đến qua đường rẽ thị trấn Sông Cầu 100m 1.500
8 Từ qua đường rẽ thị trấn Sông Cầu 100m đến Km12+ 300m 1.200
9 Từ Km12 + 300m đến Km13 1.700
10 Từ Km13 đến cầu Đồng Thu 2.200
11 Từ cầu Đồng Thu đến cổng Trung tâm Dạy nghề Trại Phú Sơn 4 1.700
12 Từ cổng Trung tâm Dạy nghề Trại Phú Sơn 4 đến hết đất xã Quang Sơn 1.000
B QUỐC LỘ 1B CŨ
1 Từ giáp đất thành phố Thái Nguyên (gần Trạm vật tư Nông nghiệp) đến đường rẽ vào Bộ Tư lệnh Quân khu I 6.000
2 Từ đường rẽ vào Bộ Tư lệnh Quân khu I đến đường rẽ vào Lữ đoàn 575 5.000
3 Từ đường rẽ vào Lữ đoàn 575 đến ngã ba xã Hóa Thượng 4.500
C QUỐC LỘ 17
1 Từ Cầu Đỏ đến hết đất kiốt xăng Doanh nghiệp Đồng Tâm 4.500
2 Từ hết đất kiốt xăng Doanh nghiệp Đồng Tâm đến cầu Linh Nham 3.500
3 Từ Cầu ngòi Chẹo đến đường rẽ Trạm Y tế xã Nam Hòa 2.000
4 Từ đường rẽ Trạm Y tế xã Nam Hòa đến cách cổng Chợ Nam Hòa 200m 3.000
5 Từ cách cổng Chợ Nam Hòa 200m đến qua cổng Chợ Nam Hòa 200m 3.500
6 Từ qua cổng Chợ Nam Hòa 200m đến cầu Thác Lạc 2.000
7 Từ cầu Thác Lạc đến đường tàu quặng 2.500
8 Từ đường tàu quặng đến ngã ba Bách Hóa 4.500
9 Từ ngã ba Bách Hóa đến cầu Đợi Chờ 3.000
10 Từ cầu Đợi Chờ đến đường rẽ đi UBND xã Tân Lợi 1.500
11 Từ đường rẽ đi UBND xã Tân Lợi đến cầu Đã 1.000
12 Từ cầu Đã đến cách cổng UBND xã Hợp Tiến 500m 800
13 Từ cách UBND xã Hợp Tiến 500m đến qua UBND xã Hợp tiến 500m 1.000
14 Từ qua UBND xã Hợp Tiến 500m đi Bắc Giang đến hết đất xã Hợp Tiến 800
D CÁC TRỤC ĐƯỜNG CÒN LẠI CỦA CÁC XÃ, THỊ TRẤN
I XÃ HÓA THƯỢNG
1 Trụ phụ Quốc lộ 1B
1.1 Các nhánh rẽ từ Quốc lộ 1B cũ vào 200m (đoạn từ đường rẽ đối diện cổng Trường Trung học phổ thông đến đường rẽ vào Nhà Văn hóa xóm Hưng Thái), đường bê tông hoặc nhựa ≥ 2,5m 1.500
1.2 Đường rẽ Quốc lộ 1B cũ ngõ rẽ cạnh Huyện đội (địa phận xã Hóa Thượng) 1.300
1.3 Từ Quốc lộ 1B cũ đi qua Nhà Văn hóa xóm Hưng Thái đến ngã tư giáp đất phường Chùa Hang
1.3.1 Từ Quốc lộ 1B cũ đến Nhà Văn hóa xóm Hưng Thái 1.500
1.3.2 Từ Nhà Văn hóa xóm Hưng Thái đến ngã tư giáp đất chùa Hang 1.100
1.4 Từ Quốc lộ 1B cũ đến Trường Mầm Non Quân khu I
1.4.1 Từ Quốc lộ 1B cũ đến Trạm 88 cũ 2.000
1.4.2 Từ Trạm 88 cũ đến Trường Mầm non Quân khu I 1.300
1.5 Quốc lộ 1B cũ đến ngã 3 (đường giáp nhà ông Hoàng Sính) 1.700
1.6 Từ Quốc lộ 1B cũ đến Bệnh xá 43 (đường giáp Xí nghiệp may 20) 1.700
1.7 Từ Quốc lộ 1B cũ vào 200m (đoạn Km4 + 400m) đi vào Núi Kháo 1.300
1.8 Từ Quốc lộ 1B cũ vào 200m (đoạn Km4 + 500m) đi vào Đồi Pháo cũ 1.300
1.9 Từ Quốc lộ 1B cũ vào 200m (đoạn Km4 + 600m) đi vào Núi Cái 1.300
1.10 Quốc lộ 1B cũ đến cổng chính Bộ Tư lệnh Quân khu I 2.500
1.11 Đường rẽ từ Quốc lộ 1B cũ đến cổng Quân khu I (đường vào cổng cũ Quân khu I) 1.500
1.12 Ngõ rẽ từ Km4+800 đi vào xóm Đồng Thái (đoạn giáp Trường Trung học cơ sở Hóa Thượng): Từ Quốc lộ 1B cũ vào 200m 1.300
1.13 Từ Quốc lộ 1B cũ (Km4 + 900m) vào 200m đi xóm Đồng Thái (đoạn giáp Trường Trung học cơ sở xã Hóa Thượng đến đường vào Lữ đoàn 575) 1.300
1.14 Từ Quốc lộ 1B cũ đi Lữ đoàn 575 (hết địa đất xã Hóa Thượng) 1.500
1.15 Từ Quốc lộ 1B cũ rẽ ngõ đi Trạm nước sạch: Vào 200m 1.300
1.16 Từ Quốc lộ 1B cũ đến Lò vôi Nha Trang 1.500
1.17 Từ Quốc lộ 1B cũ đến đồi chùa và đến hết dốc nhà ông Thiêm 1.500
2 Trục phụ Quốc lộ 17
2.1 Từ Quốc lộ 17 đi xóm Ấp Thái (đường vào nhà ông Luật) đến hết xóm Ấp Thái
2.1.1 Từ Quốc lộ 17 vào 200m 1.700
2.1.2 Từ qua 200m đến hết đất xóm Ấp Thái 1.300
2.2 Từ Quốc lộ 17 vào 200m (đi nhà thờ họ đạo Ấp Thái) 1.400
2.3 Từ Quốc lộ 17 đi đết hết đất xóm Ấp Thái (rẽ cạnh kiôt xăng)
2.3.1 Từ Quốc lộ 17 vào 200m 1.400
2.3.2 Từ qua 200m đến hết đất xóm Ấp Thái 1.200
2.4 Từ Quốc lộ 17 đến giáp đất đất Vườn ươm của Công ty Lâm nghiệp Thái Nguyên (đồi bệnh viện cũ) 1.500
2.5 Từ Quốc lộ 17 đi đến hết xóm Tân Thái (hướng đi Nhị Hòa)
2.5.1 Từ Quốc lộ 17 vào 200m 1.300
2.5.2 Từ qua 200m đến hết đất xóm Tân Thái 1.000
2.6 Từ Quốc lộ 17 đi khu dân cư xóm Tân Thái 200m (đối diện đường rẽ vào Nhà Văn hóa xóm Tân Thái) 1.300
2.7 Từ Quốc lộ 17 đến cổng trại chăn nuôi Tân Thái 1.300
2.8 Các ngõ rẽ còn lại từ Quốc lộ 1B mới vào 200m (thuộc đoạn từ ngã ba Hóa Thượng đến cầu Cao Ngạn), đường bê tông ≥ 3m 1.200
3 Đường từ đường 359 cũ đi qua Nhà Văn hóa xóm Luông đến đất Ban Chỉ huy Quân sự huyện trong Khu hành chính mới 700
4 Từ ngã ba Km7, Quốc lộ 1B đi Lữ đoàn 601 – Gốc Vối
4.1 Từ ngã ba Km7, Quốc lộ 1B đến ngã tư Gò Cao (rẽ đi Minh Lập) 1.500
4.2 Từ ngã tư Gò Cao đi Gốc Vối (hết địa phận xã Hóa Thượng) 1.000
5 Các tuyến rẽ từ ngã ba Km7, Quốc lộ 1B đi Gốc vối
5.1 Từ ngã ba đường đi Hòa Bình đi Cầu Mơn (đường ĐT 273)
5.1.1 Từ ngã ba (đường đi Hòa Bình) vào 200m 1.500
5.1.2 Từ qua ngã ba (đường đi Hòa Bình) 200m đến đỉnh dốc Văn Hữu 1.100
5.1.3 Từ đỉnh dốc Văn Hữu đến Cầu Mơn 1.000
5.2 Từ ngã tư Gò Cao đi Minh Lập (hết địa phận xã Hóa Thượng)
5.2.1 Từ ngã tư Gò Cao vào 200m 1.000
5.2.2 Từ qua ngã tư Gò Cao 200m đến hết địa phận xã Hóa Thượng 800
6 Các tuyến đường trong khu quy hoạch Quân khu I
6.1 Khu Trạm phòng dịch E 651; Khu Xí nghiệp may 20 (khu trong tuyến giáp đường nhà ông Hoàng Sính) 1.500
6.2 Khu Công ty Việt Bắc cũ 800
6.3 Khu Cục Hậu Cần; Khu Cổng gác số 3 (cạnh quy hoạch khu dân cư số 5 Hưng Thái) 1.000
7 Đường tránh Chùa Hang (Quốc lộ 1B nối Quốc lộ 17)
7.1 Từ Quốc lộ 1B cũ rẽ vào 150m 3.300
7.2 Từ qua 150m đến cách Quốc lộ 17 3.000
7.3 Các đường bê tông rẽ từ đường tránh Chùa Hang (Quốc lộ 1B nối Quốc lộ 17): Vào 200m 1.200
8 Từ ngã tư xóm Việt Cường đến ngã 3 Nhà Văn hóa xóm Sông Cầu 3
8.1 Từ ngã tư xóm Việt Cường vào 100m 1.000
8.2 Từ qua ngã tư xóm Việt Cường 100m đến ngã 3 Nhà Văn hóa xóm Sông Cầu 3 800
9 Từ Trường Mầm non số 2 Hóa Thượng đến gặp ngõ rẽ cạnh Ban Chỉ huy Quân sự huyện (địa phận xã Hóa Thượng) 1.000
10 Từ Lò vôi Nha Trang đến đường rẽ Bộ Tư lệnh Quân khu 1.000
11 Các đường quy hoạch thuộc khu dân cư số 3, số 4, Hóa Thượng 1.500
12 Các đường quy hoạch khu dân cư Hồng Thái (không gồm đường tránh Chùa Hang từ Quốc lộ 1B sang Quốc lộ 17) 2.500
13 Các đường quy hoạch khu tái định cư khu Hành chính huyện Đồng Hỷ 1.000
14 Các đường quy hoạch trong khu dân cư xã Hóa Thượng (Dốc Đỏ) không bám Quốc lộ 1B 1.200
15 Các đường rẽ còn lại từ Quốc lộ 1B cũ đến cổng chính Quân khu I vào 200m (đường bê tông ≥ 2,5m) 1.200
II XÃ HÓA TRUNG
1 Đường rẽ từ Quốc lộ 1B đi trụ sở Chi nhánh chè Sông Cầu (địa phận xã Hóa Trung) 1.300
2 Đường rẽ từ Quốc lộ 1B (giáp đất xã Hóa Thượng) đến cổng Lữ đoàn 575 1.200
3 Các tuyến đường rẽ từ Quốc lộ 1B vào 200m: Đoạn từ Km7 đến cổng UBND xã Hóa Trung
3.1 Đường bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 2,5m 1.000
3.2 Đường chưa bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 3m 800
4 Các tuyến đường rẽ từ Quốc lộ 1B vào 200m: Đoạn từ cổng UBND xã Hóa Trung đến Km12
4.1 Đường bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 2,5m 800
4.2 Đường chưa bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 3m 600
III XÃ QUANG SƠN
1 Từ Quốc lộ 1B đi xã Tân Long đến hết địa phận xã Quang Sơn 500
2 Từ Quốc lộ 1B qua UBND xã Quang Sơn đến Trường Trung học phổ thông Trần Quốc Tuấn 1.800
3 Từ Quốc lộ 1B vào xóm Đồng Thu I đến cổng Trường Tiểu học Quang Sơn 500
4 Từ Quốc lộ 1B vào xóm Viến Ván đi Mỏ đá La Hiên (hết địa phận xã Quang Sơn) 500
5 Đường nhựa từ đường 135 xóm Na Oai đi đến Trường Tiểu học xã Quang Sơn 500
6 Từ đường nhựa xóm Na Oai đi Tân Long (hết địa phận xã Quang Sơn) 500
7 Từ Trường Trung học phổ thông Trần Quốc Tuấn đến cổng Trường Tiểu học xã Quang Sơn 500
8 Từ đường nhựa xóm Xuân Quang I vào xóm Na Lay đi xã Tân Long (hết địa phận xã Quang Sơn) 300
9 Đường từ xóm Viến Ván vào xóm Đồng Chuỗng đi xã La Hiên (hết địa phận xã Quang Sơn) 300
IV THỊ TRẤN SÔNG CẦU
1 Từ Quốc lộ 1B, giáp đất xã Hóa Trung đến đảo tròn thị trấn Sông Cầu 1.500
2 Từ đảo tròn thị trấn Sông Cầu đến bình phong xóm Liên Cơ đi xóm 9 1.500
3 Từ đảo tròn thị trấn Sông Cầu đến hết đường nhựa xóm 5
3.1 Từ ngã tư đảo tròn thị trấn Sông Cầu vào 200m 1.500
3.2 Từ qua đảo tròn thị trấn Sông Cầu 200m đến chân đồi Cây Trám, xóm Tân Tiến 1.200
3.3 Từ chân đồi Cây Trám, xóm Tân Tiến đến hết đường nhựa xóm 5 800
4 Từ đảo tròn thị trấn Sông Cầu đến cổng Trung tâm Văn hóa thể thao thị trấn Sông Cầu
4.1 Từ đảo tròn thị trấn Sông Cầu vào 200m 1.500
4.2 Từ qua đảo tròn thị trấn Sông Cầu 200m đến cổng Trung tâm Văn hóa thể thao thị trấn 1.200
5 Từ bình phong xóm Liên cơ đi xóm 4 đến Quốc lộ 1B 1.000
6 Từ bình phong xóm Liên cơ đến cầu treo xóm 7 600
6.1 Từ bình phong xóm Liên cơ đến đỉnh dốc đồi Cây Giang 600
6.2 Từ đỉnh dốc đồi Cây Giang đến cầu treo xóm 7 500
7 Từ bình phong xóm 4 đi xóm La Mao đến ngã ba xóm 9 500
8 Từ ngã ba Trạm Y tế đến Trạm bơm 600
9 Từ ngã ba Trạm Y tế đến cổng Trường Trung học cơ sở thị trấn Sông Cầu 700
10 Các tuyến đường rẽ bê tông, nhựa từ đường chính vào 300m có mặt đường rộng ≥ 2,5m 500
11 Các đường bê tông, nhựa còn lại mặt đường rộng ≥ 2,5m 400
V XÃ NAM HÒA
1 Từ Quốc lộ 17 đi xã Huống Thượng (hết địa phận xã Nam Hòa) 800
2 Từ Quốc lộ 17 đi xã Văn Hán (hết địa phận xã Nam Hòa) 800
3 Các đường rẽ từ Quốc lộ 17 vào 200m, đường bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng ≥ 2,5m 500
4 Các đường rẽ từ Quốc lộ 17 vào 200m đường đất có mặt đường rộng ≥ 3,0m 300
VI THỊ TRẤN TRẠI CAU
1 Từ Quốc lộ 17 vào đến cổng UBND xã Tân Lợi 600
2 Từ ngã ba Thương nghiệp đến cổng Bệnh viện Trại Cau 2.000
3 Từ ga 48 đến ngầm xã Cây Thị 500
4 Từ cổng Mỏ sắt Trại Cau đến Nhà Văn hóa tổ 7, tổ 8 800
4.1 Các nhánh rẽ (thuộc đoạn 4) có mặt đường bê tông hoặc nhựa rộng ≥ 2,5m 500
4.2 Các nhánh rẽ còn lại (thuộc đoạn 4) 400
5 Các tuyến đường rẽ từ Quốc lộ 17 vào 200m (đường nội thị Trại Cau): Từ cầu Thác Lạc đến đầu đường nội thị Trại Cau
5.1 Đường bê tông, nhựa (mặt đường rộng ≥ 2,5m) 500
5.2 Đường chưa bê tông, nhựa (mặt đường rộng ≥ 3m) 400
5.3 Từ Quốc lộ 17 (rẽ cạnh Trạm Y tế) vào 200m 600
6 Các tuyến đường rẽ từ Quốc lộ 17 vào 200m (đường nội thị Trại Cau): Từ đầu đường nội thị Trại Cau đến cầu Đợi Chờ
6.1 Đường bê tông, nhựa (mặt đường rộng ≥ 2,5m) 800
6.2 Đường chưa bê tông, nhựa (mặt đường rộng ≥ 3m) 600
7 Các tuyến đường rẽ từ Quốc lộ 17 vào 200m (đường nội thị Trại Cau): Từ cầu Đợi Chờ đến Cầu Đã
7.1 Đường bê tông, nhựa (mặt đường rộng ≥ 2,5m) 500
7.2 Đường chưa bê tông, nhựa (mặt đường rộng ≥ 3m) 400
8 Các tuyến đường rẽ trên đoạn đường từ ngã ba Thương nghiệp đến cổng Bệnh viện Trại Cau vào 200m
8.1 Đường bê tông, nhựa (mặt đường rộng ≥ 2,5m) 500
8.2 Các tuyến đường còn lại 400
9 Đường tránh thị trấn Trại Cau 800
10 Các đường trong khu tái định cư Mỏ tầng sâu Núi Quặng
10.1 Đường chính từ Quốc lộ 17 đi vào 1.000
10.2 Các nhánh rẽ từ đường chính 800
VII XÃ TÂN LỢI
1 Các tuyến rẽ từ Quốc lộ 17 vào 200m
1.1 Đường bê tông hoặc nhựa mặt đường rộng ≥ 2,5m 400
1.2 Đường chưa bê tông, nhựa (nền đường ≥ 3,0m) 300
2 Từ UBND xã Tân Lợi đi Phú Bình đến hết đất xã Tân Lợi 500
VIII XÃ HỢP TIẾN
1 Từ ngã ba Quốc lộ 17 đi qua Chợ Hợp Tiến 50m (hướng đi Tân Thành, Phú Bình) 1.000
2 Từ qua Chợ Hợp tiến 50m đi Tân Thành, Phú Bình đến hết đất Hợp Tiến 500
3 Từ ngã ba Chợ Hợp Tiến + 200m theo hướng đi Ga Hợp Tiến 1.000
4 Từ ngã ba Chợ Hợp Tiến + 200m đến Ga Hợp Tiến 500
5 Các nhánh rẽ từ Quốc lộ 17 vào 200m
5.1 Đường bê tông hoặc nhựa mặt đường rộng ≥ 2,5m 400
5.2 Đường chưa bê tông, nhựa (nền đường ≥ 3,0m) 300
IX XÃ CÂY THỊ
1 Từ giáp đất Trại Cau đến cổng UBND xã Cây Thị 500
2 Từ cổng UBND xã Cây Thị đến cống Khe Tuyển I 400
3 Từ cống Khe Tuyển I đến ngầm tràn đền Ông Thị 350
4 Từ ngầm tràn đền Ông Thị đến chân dốc Cổng Trời (đường đi xã Văn Hán) 300
5 Đường từ tổ 14, thị trấn Trại Cau đi xã Cây Thị (từ Km00 đường tránh thị trấn Trại Cau đến Km00+ 828,8m giao với đường đi xã Cây Thị) 800
X XÃ HÒA BÌNH
1 Cổng chợ Hòa Bình + 200m về ba phía 1.500
2 Từ cổng chợ Hòa Bình + 200m đến giáp đất xã Văn Lăng 500
3 Từ cổng chợ Hòa Bình + 200m đến giáp đất xã Tân Long 500
4 Từ cổng chợ Hòa Bình 200m đến giáp đất xã Minh Lập
4.1 Từ cổng chợ Hòa Bình 200m đến giáp cầu Phố Hích 1.200
4.2 Từ cầu phố Hích đến giáp đất xã Minh Lập 500
XI XÃ MINH LẬP
1 Từ cổng chợ Trại Cài + 200m về 2 phía 1.500
2 Từ ngã tư chợ Trại Cài + 200m đi ngã ba Cà Phê 2 1.000
3 Từ cách cổng chợ Trại Cài 200m đi Cầu Mơn (đến hết đất xã Minh Lập) 700
4 Từ ngã tư chợ Trại Cài đi xã Hòa Bình (đến hết xã Minh Lập) 700
5 Từ cách ngã tư Chợ Trại Cài 200m đi cổng làng Cà Phê 2 700
6 Từ ngã ba Sông Cầu đến Nhà Văn hóa xóm Sông Cầu 400
7 Từ ngã ba Cà Phê 2 đến bến đò Cà Phê 2 (Toàn Thắng) 400
8 Từ Cổng làng Cà phê 2 đến cách ngã tư rẽ UBND xã Minh Lập 200m 600
9 Từ điểm đầu đường rẽ đi UBND xã Minh lập + 200m về 2 phía (Chợ Trại Cài và Tiểu đoàn 31) 1.000
10 Từ cách điểm đầu đường rẽ đi UBND xã Minh Lập 200m đến giáp đất xã Hóa Thượng 700
11 Từ đường Hóa Thượng – Hòa Bình rẽ đến Nhà Văn hóa xóm Hang Ne 400
12 Từ cổng UBND xã Minh Lập + 200m đi xóm Ao Sơn 400
13 Từ ngã ba xóm Na Ca đến ngã ba Trường Trung học cơ sở xã Minh Lập 500
14 Từ ngã ba gốc đa đi Tân Lập (hết đất xã Minh Lập) 500
15 Từ ngã ba xóm Đoàn Kết + 200m đi làng Chu, Theo Cày 400
16 Từ ngã ba xóm Cầu Mơn 2 + 200m đi La Đòa 400
17 Từ ngầm Cà Phê vào 200m đi Đồng Sẻ 400
18 Từ ngã ba xóm Bà Đanh vào 200m đi xóm Bà Đanh 1+2 500
XII XÃ KHE MO
1 Đường từ cầu Linh Nham đi Văn Hán (Tỉnh lộ 269D)
1.1 Từ cầu Linh Nham + 200m đi về phía Khe Mo 1.000
1.2 Từ qua cầu Linh Nham 200m đến cách UBND xã Khe Mo 200m 700
1.3 Cách UBND xã Khe Mo 200m đến qua ngã ba xã Khe Mo 200m (hướng đi xã Văn Hán) 1.000
1.4 Qua ngã ba xã Khe Mo 200 m đến hết đất xã Khe Mo (hướng đi xã Văn Hán) 600
2 Đường ngã ba xã Khe Mo đi Đèo Khế gặp Quốc lộ 1B
1.1 Từ ngã ba Khe Mo đến qua Chợ Khe Mo 100m 1.000
1.2 Từ qua Chợ Khe Mo 100m đi Đèo Khế gặp Quốc lộ 1B (hết địa phận xã Khe Mo) 600
3 Các đường liên xã
3.1 Từ Tỉnh lộ 269D (ngã ba xóm Hải Hà) đi cầu sắt Hải Hà đến dốc 3 chân (La Nưa – La Dẫy) 400
3.2 Tuyến đường từ cổng Làng Cháy, xã Khe Kho đến giáp đất thị trấn Sông Cầu 400
3.3 Tuyến đường từ đường Tỉnh lộ 269D (Trạm biến áp 1) đi xóm La Nưa, La Dẫy đến giáp đất xã Nam Hòa 400
3.4 Tuyến đường từ Cầu Sắt đến ngã ba La Nưa 400
3.5 Tuyến đường xóm Tiền Phong – Khe Mo đi Sông Cầu 400
3.6 Từ đường nhựa ngã ba xóm Ao Rôm II đến D1 Lữ đoàn 575 400
XIII XÃ VĂN HÁN
1 Tuyến Khe Mo – Đèo Nhâu (tuyến Tỉnh lộ 269D)
1.1 Từ giáp đất Khe Mo đến cách chợ Văn Hán 200m 500
1.2 Từ cách Chợ Văn Hán 200m đến qua UBND xã Văn Hán 100m 1.500
1.3 Từ qua UBND xã Văn Hán 100m đến đỉnh đèo Nhâu (hết đất xã Văn Hán) 400
2 Tuyến ngã ba Phả Lý đi đến hết xóm Thịnh Đức (đi xã Cây Thị)
2.1 Ngã ba Phả Lý + 200m đi Thịnh Đức 1.000
2.2 Từ ngã ba Phả Lý + 200m đi Thịnh Đức đến hết đất Văn Hán 500
3 Tuyến ngã ba Vân Hòa đi xã Nam Hòa đến hết đất xã Văn Hán 500
4 Tuyến đường từ xóm Phả Lý xã Văn Hán đi xóm Thống Nhất xã Khe Mo (đến giáp đất xã Khe Mo) 400
XIV XÃ VĂN LĂNG
1 Từ giáp đất xã Hòa Bình đến hết xóm Liên Phương
1.1 Từ giáp đất xã Hòa Bình đi cầu treo Văn Lăng 400
1.2 Từ cầu treo Văn Lăng đi đến ngã ba Văn Lăng 300
1.3 Ngã ba Văn Lăng đến qua UBND xã 200m 600
1.4 Từ qua UBND xã Văn Lăng 200m đến hết xóm Liên Phương 300
2 Đường ngã ba Văn Lăng đến giáp đất xã Phú Đô (Phú Lương)
2.1 Ngã ba Văn Lăng đi hết đất Trường Trung học cơ sở Văn Lăng 500
2.2 Từ hết đất Trường Trung học cơ sở Văn Lăng đến giáp đất xã Phú Đô huyện Phú Lương 400
3 Từ ngã ba xóm Tân Thịnh đết hết xóm Dạt 300
XV XÃ TÂN LONG
1 Từ cổng UBND xã Tân Long đi 200m về hai phía 800
2 Từ cách cổng UBND xã Tân Long 200m về phía xã Hòa Bình và về phía xã Quang Sơn (địa phận xã Tân Long) 400
3 Từ ngã ba cầu tràn đến Đài tưởng niệm xã Tân Long 400
4 Từ Đài tưởng niệm xã Tân Long đến cầu tràn liên hợp, xóm Đồng Mây 300
5 Từ cầu tràn liên hợp, xóm Đồng Mây đến ngã ba Nhà Văn hóa xóm Làng Giếng 300
6 Từ ngã ba xóm Luông đi xã Quang Sơn đến hết đất xã Tân Long 400
7 Từ ngã ba Nhà Văn hóa xóm Làng Mới đến ngã ba Nhà Văn hóa xóm Ba Đình 300
8 Từ ngã ba cầu Tràn đến Nhà Văn hóa xóm Đồng Mẫu 300
  1. Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4
Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau 350 330 310 290
  1. Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4
Xã: Hóa Thượng 350 330 310 290
Các xã: Quang Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung 240 220 200 180
Các xã: Văn Hán, Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long 220 200 180 160

Phân loại xã và cách xác định giá đất Thái Nguyên

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể về Bảng giá đất và việc thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi áp dụng

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
  4. b) Người sử dụng đất.
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Phân vùng trong Bảng giá đất

  1. Vùng miền núi

Là các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020.

  1. Vùng trung du

Là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 4. Nguyên tắc khi xác định giá đất

Giá đất được xác định theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác định giá.

Điều 5. Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp

Căn cứ điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  2. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
  3. b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
  4. c) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500m hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ≤ 500m.
  5. Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  6. a) Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500m;
  7. b) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m.
  8. Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.

Điều 6. Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.
  2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
  3. a) Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;
  4. b) Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;
  5. c) Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;
  6. d) Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3.

Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.

Điều 7. Xác định chỉ giới trục đường giao thông

Việc xác định chỉ giới trục đường giao thông (đường, phố, ngõ, ngách, nhánh) có tên trong Bảng giá đất nêu tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng như sau:

  1. Đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mới thì chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới quy hoạch trục đường giao thông được duyệt.
  2. Các trường hợp còn lại, chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới hiện trạng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI NGUYÊN

Điều 8. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất quy định trong Bảng giá đất được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp xã và được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
  2. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng khu vực trong Bảng giá đất.
  3. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  4. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng.

Điều 9. Giá đất ở

  1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông được thể hiện tại các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa bám trục đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.
  2. Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:
  3. a) Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính;
  4. b) Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ;
  5. c) Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
  6. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:
  7. a) Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  8. b) Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá thì mức giá xác định bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  9. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chư­a đư­ợc nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:
  10. a) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;
  11. b) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  12. c) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  13. d) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  14. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:
  15. a) Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;
  16. b) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  17. c) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  18. d) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  19. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  20. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đ­ường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:
  21. a) Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;
  22. b) Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.
  23. Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất được xác định như sau:
  24. a) Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  25. b) Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  26. c) Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.

Trường hợp thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có cả diện tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá phạm vi 30m thì phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi 30m được xác định như quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.

  1. Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  2. Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đ­ường giao thông:
  3. a) Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m, giá đất đ­ược tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đ­ường có mức giá cao hơn;
  4. b) Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đ­ường phụ > 2m nhưng < 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao thông chính có mức giá cao hơn;
  5. c) Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông đó.

Điều 10. Giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt đường

Giá đất quy định trên các trục đường giao thông đư­ợc xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Tr­ường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:

  1. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đ­ường hiện tại:
  2. a) Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m2;
  3. b) Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  4. c) Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m2.
  5. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đ­ường:
  6. a) Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  7. b) Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m2;
  8. c) Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m2.

Điều 11. Giá đất ở trong trường hợp nằm ngoài các trục đường giao thông

Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn chưa được quy định chi tiết tại Điểm 1 của các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 và không áp dụng được theo các quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Quy định này thì áp dụng theo loại đất ở tại đô thị, loại đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông và không phân vị trí trong cùng thửa đất, cụ thể như sau:

  1. Loại 1: Các ô, thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng ≥ 3,5m;
  3. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng ≥ 2,5m;
  4. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
  5. Loại 2: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  6. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m;
  7. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng < 2,5m, nhưng ≥ 2,0m;
  8. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào < 2m;
  9. d) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m;

đ) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.

  1. Loại 3: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào ≥ 2m;
  3. b) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m.
  4. Loại 4: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

Điều 12. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  4. Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất đư­ợc tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
  5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  6. Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  7. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.

Điều 13. Giá đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Nguyên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thái Nguyên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Nguyên

Kết luận về bảng giá đất Đồng Hỷ Thái Nguyên

Bảng giá đất của Thái Nguyên được căn cứ theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Nguyên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên

Nội dung bảng giá đất huyện Đồng Hỷ trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đồng Hỷ - Thái Nguyên: bảng giá đất Thị trấn Sông Cầu, bảng giá đất Thị trấn Trại Cau, bảng giá đất Xã Cây Thị, bảng giá đất Xã Hóa Thượng, bảng giá đất Xã Hóa Trung, bảng giá đất Xã Hòa Bình, bảng giá đất Xã Hợp Tiến, bảng giá đất Xã Khe Mo, bảng giá đất Xã Minh Lập, bảng giá đất Xã Nam Hòa, bảng giá đất Xã Quang Sơn, bảng giá đất Xã Tân Lợi, bảng giá đất Xã Tân Long, bảng giá đất Xã Văn Hán, bảng giá đất Xã Văn Lăng.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.