Bảng giá đất huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đại Từ Tỉnh Thái Nguyên năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đại Từ. Bảng giá đất huyện Đại Từ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đại Từ Thái Nguyên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đại Từ Thái Nguyên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đại Từ Thái Nguyên.

Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đại Từ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đại Từ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thái Nguyên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đại Từ tại đây.

Thông tin về huyện Đại Từ

Đại Từ là một huyện của Thái Nguyên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đại Từ có dân số khoảng 171.703 người (mật độ dân số khoảng 299 người/1km²). Diện tích của huyện Đại Từ là 573,4 km².Huyện Đại Từ có 30 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Hùng Sơn (huyện lỵ), Quân Chu và 28 xã: An Khánh, Bản Ngoại, Bình Thuận, Cát Nê, Cù Vân, Đức Lương, Hà Thượng, Hoàng Nông, Khôi Kỳ, Ký Phú, La Bằng, Lục Ba, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phúc Lương, Phục Linh, Quân Chu, Tân Linh, Tân Thái, Tiên Hội, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng.

Bảng giá đất huyện Đại Từ Tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Đại Từ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thái Nguyên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đại Từ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Từ

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Từ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Từ tại đây.

Bảng giá đất Thái Nguyên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Từ

Bảng giá đất huyện Đại Từ

PHỤ LỤC SỐ 07

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở GIAI ĐOẠN 2020-2024 HUYỆN ĐẠI TỪ

(Kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

  1. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG Mức giá
A TRỤC QUỐC LỘ 37
I TRỤC CHÍNH TỪ GIÁP ĐẤT HUYỆN PHÚ LƯƠNG ĐẾN ĐÈO KHẾ GIÁP ĐẤT HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
1 Từ giáp đất huyện Phú Lương đến đường tàu (giáp Cầu Tây) xã Cù Vân 2.000
2 Từ đường tàu (giáp Cầu Tây) ngã ba đường Cù Vân – An Khánh 2.500
3 Từ ngã ba đường Cù Vân – An Khánh đến Cầu Rùm xã Cù Vân 3.500
4 Từ Cầu Rùm xã Cù Vân đến giáp đất kiốt xăng dầu số 58 xã Hà Thượng 3.000
5 Từ giáp đất kiốt xăng dầu số 58 xã Hà Thượng đến đường tàu cắt ngang xóm 11, xã Hà Thượng 5.500
6 Từ đường tàu cắt ngang xóm 11, xã Hà Thượng đến kiốt xăng dầu Dốc Đình thị trấn Hùng Sơn (Quốc lộ 37 cải dịch mới) 3.500
7 Từ kiốt xăng dầu dốc Đình đến cầu Đầm Phủ 4.500
8 Từ cầu Đầm Phủ đến đường rẽ vào Hồ Núi Cốc 6.000
9 Từ đường rẽ vào Hồ Núi Cốc đến đầu cầu Huy Ngạc 7.000
10 Từ đầu cầu Huy Ngạc đến đường rẽ xóm Táo thị trấn Hùng Sơn 8.900
11 Từ đường rẽ xóm Táo thị trấn Hùng Sơn đến cống Cầu Bò 9.500
12 Từ cống Cầu Bò đến đường rẽ vào xóm Trung Hòa 11.800
13 Từ đường rẽ vào xóm Trung Hòa đến đường rẽ vào Khu di tích 27/7 10.600
14 Từ đường rẽ vào Khu di tích 27/7 đến kiốt xăng dầu số 19 10.100
15 Từ kiốt xăng dầu số 19 đến đường rẽ vào Chi cục Thuế 8.900
16 Từ đường rẽ vào Chi cục Thuế đến Cầu Đen 8.400
17 Từ Cầu Đen đến cầu Suối Long 5.600
18 Từ cầu Suối Long đến đường rẽ vào xã Hoàng Nông (dốc Đỏ) 5.000
19 Từ đường rẽ vào xã Hoàng Nông (dốc Đỏ) đến Cầu Điệp 4.500
20 Từ Cầu Điệp đến đến cống tiêu Ba Giăng 3.500
21 Từ cống tiêu Ba Giăng đến qua đường rẽ vào xã La Bằng 50m 3.000
22 Từ qua đường rẽ vào xã La Bằng 50m đến hết đất xã Bản Ngoại 2.500
23 Từ giáp đất xã Bản Ngoại đến cách ngã ba Khuôn Ngàn 150m (về phía xã Bản Ngoại) 2.000
24 Từ cách ngã ba Khuôn Ngàn 150m (về phía xã Bản Ngoại) đến qua đường tàu cắt ngang 100m 3.500
25 Từ qua đường tàu cắt ngang 100m đến đỉnh dốc Mon 2.000
26 Từ đỉnh dốc Mon (đường rẽ vào xã La Bằng) đến qua trụ sở UBND xã Phú Xuyên cũ 300m 3.500
27 Từ qua trụ sở UBND xã Phú Xuyên cũ 300m đến Cầu Trà (hết đất xã Phú Xuyên) 3.000
28 Từ Cầu Trà đến Cầu Tây xã Yên Lãng 2.500
29 Từ Cầu Tây xã Yên Lãng đến ngã ba đường rẽ vào xóm Tiền Đốc 3.000
30 Từ ngã ba đường rẽ vào xóm Tiền Đốc đến cổng Trường Tiểu học Yên Lãng 1 4.000
31 Từ cổng Trường Tiểu học Yên Lãng 1 đến qua kiốt xăng Yên Lãng 300m 2.500
32 Từ qua kiốt xăng Yên Lãng 300m đến hết đất xã Yên Lãng (giáp đất huyện Sơn Dương – Tuyên Quang) 1.000
II TRỤC PHỤ QUỐC LỘ 37
1 Từ Quốc lộ 37 đi vào xã An Khánh
1.1 Từ Quốc lộ 37 đến cầu Suối Huyền (hết đất xã Cù Vân) 2.000
1.2 Từ cầu Suối Huyền (giáp đất xã Cù Vân) đến đường rẽ Trại giống lúa An Khánh 1.200
1.3 Từ đường rẽ Trại giống lúa An Khánh đến đường rẽ Trường Trung học cơ sở xã An Khánh 1.000
1.4 Từ ngã 3 làng Ngò xã An Khánh đến cầu Bà Yểng (hết đất xã An Khánh)
1.4.1 Từ Trường Trung học cơ sở xã An Khánh đến cầu Xạc Bi 1.300
1.4.2 Từ cầu Xạc Bi đến ngã tư xóm Tân Tiến 1.500
1.4.3 Từ ngã tư xóm Tân Tiến đến cầu Bà Yểng (hết đất An Khánh) 1.500
1.5 Đường Cù Vân – An Khánh
1.5.1 Từ ngã ba (Trung tâm giống thủy sản Thái Nguyên, đường rẽ vào đường Cù Vân – An Khánh, đoạn bổ sung) đến cầu xóm Đạt 500
1.5.2 Từ cầu xóm Đạt đến cầu Đồng Khuôn 600
1.5.3 Từ cầu Đồng Khuôn đến ngã ba xóm Đầm (tiếp giáp đường Cù Vân – An Khánh giai đoạn 1) 700
1.5.4 Từ ngã ba trạm bơm xóm Đồng Sầm đến ngã ba đường rẽ vào Trường Tiểu học xã An Khánh 500
2 Từ Quốc 37 vào Kho K9 xã Cù Vân
2.1 Từ Quốc lộ 37 vào 100m 1.200
2.2 Qua 100m đến 300m 1.000
2.3 Qua 300m đến cổng Kho K9 600
2.4 Từ cổng Kho K9 đến ngã ba bảng tin xóm 12 + 13 xã Cù Vân 400
3 Từ Quốc lộ 37 đi xóm 4, 5, 6
3.1 Từ Quốc lộ 37 (cổng trào xóm 2) đến đường tàu 500
3.2 Từ đường tàu xóm 2 đến cầu Đát Ma hết đất xóm 5 xã Cù Vân (giáp xã Phục Linh) 320
4 Từ Quốc lộ 37 đi vào Mỏ than Phấn Mễ
4.1 Từ Quốc lộ 37 đến nhà cân Mỏ than Phấn Mễ 2.000
4.2 Từ nhà cân Mỏ than Phấn Mễ đến hết đất xã Hà Thượng 1.000
4.3 Từ giáp đất xã Hà Thượng đến giáp đất vành đai M3 – BLC 600
4.4 Từ giáp đất vành đai M3 – BLC đến cầu Đát Ma (giáp đất huyện Phú Lương) 500
5 Từ Quốc lộ 37 vào đến Nhà Văn hóa xóm 13, và lô 2, lô 3 khu quy hoạch Văn phòng mỏ than Làng Cẩm 2.000
6 Từ Quốc lộ 37 vào hết đường bê tông xóm 5 xã Hà Thượng 1.700
7 Đường từ Quốc lộ 37 rẽ vào khu tái định cư Đồng Bông
7.1 Từ Quốc lộ 37 + 200m (hết đất khu tái định cư Đồng Bông) 2.000
7.2 Nhánh rẽ từ Quốc lộ 37 + 200m vào khu tái định cư Đồng Bông 100m 1.700
7.3 Các tuyến còn lại của khu tái định cư Đồng Bông 1.400
8 Từ Quốc lộ 37 vào đến Cầu Cau, xóm 9 xã Hà Thượng 1.000
9 Từ Quốc lộ 37 vào Trường Tiểu học xã Hà Thượng 1.000
10 Từ Quốc lộ 37 vào kho Muối xã Hà Thượng (xóm 6 + 7)
10.1 Từ Quốc lộ 37 vào tới đường tàu cắt ngang (bao gồm khu quy hoạch dân cư xóm 6 + 7) 1.000
10.2 Từ đường tàu cắt ngang đến cổng kho Muối 500
11 Từ Quốc lộ 37 (đường Mỏ Thiếc) đi qua UBND xã Phục Linh sang xã Tân Linh
11.1 Từ Quốc lộ 37 vào đến hết đất xã Hà Thượng 700
11.2 Từ giáp đất xã Hà Thượng đến qua cổng UBND xã Phục Linh 200m (đường đi Tân Linh) 1000
11.3 Từ qua cổng UBND xã Phục Linh 200m đến ngã ba đường rẽ đi xã Tân Linh 600
11.4 Từ ngã ba đường rẽ đi xã Tân Linh đến giáp đất xã Tân Linh (hết đất xã Phục Linh) 700
11.5 Từ ngã ba xóm Soi đến Cầu Sung 600
11.6 Từ ngã ba xóm Khuôn 3 đến Trạm điện số 35 500
11.7 Từ ngã ba xóm Mận (đi qua cổng Kho KV3) đến hết đất xã Phục Linh giáp đất xã Hà Thượng 700
11.8 Đường từ nhà ông Vũ Văn Phong, xóm Cẩm 1 (giáp bờ moong Mỏ than Phấn Mễ) đến nhà ông La Quang Đại, xóm Ngọc Tiến hết đất xã Phục Linh (giáp đất xã Phấn Mễ) 320
11.9 Từ nhà ông Trần Văn Thẩm, xóm Khuôn 2 đến Gốc Sung, xóm Khưu 2 320
12 Từ Quốc lộ 37 vào xã Tân Linh đi Phục Linh
12.1 Từ đỉnh dốc Đá đến cách ngã ba cầu Suối Bột 150m 500
12.2 Từ ngã ba cầu Suối Bột + 150m về ba phía 700
12.3 Qua ngã ba cầu Suối Bột 150m đến hết đất xã Tân Linh (giáp đất xã Phục Linh) 600
12.4 Qua ngã ba cầu Suối Bột 150m đến cống nước cạnh Nhà Văn hoá xóm 12 cũ 600
12.5 Từ cống nước cạnh Nhà Văn hoá xóm 12 cũ đến cầu Vực Xanh xã Tân Linh 800
12.6 Từ cầu Vực Xanh đến qua UBND xã Tân Linh 350m 1.000
12.7 Qua UBND xã Tân Linh 350m đến ngã ba Kiến Linh 700
12.8 Từ ngã ba Kiến Linh đến cổng xóm 6, xã Tân Linh 1.000
12.9 Từ cổng xóm 6, xã Tân Linh đến cách ngã tư Thái Linh 150m 600
12.10 Từ cách ngã tư Thái Linh 150m đến cầu bê tông xóm 3, xã Tân Linh 800
12.11 Từ cầu bê tông xóm 3, xã Tân Linh đến hết đất xã Tân Linh (giáp đất xã Phú Lạc) 500
13 Từ Quốc lộ 37 đến giáp đất quy hoạch dự án khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo (Quốc lộ 37 cũ đi tổ dân phố Liên Giới) 2.600
14 Đường bê tông từ tổ dân phố Liên Giới (giáp dự án Núi Pháo) đến ngã ba đường đi xóm Hàm Rồng và xóm Vân Long 1.500
15 Từ Quốc lộ 37 vào khu quy hoạch dân cư sau Xí nghiệp chè Đại Từ 2.200
16 Từ Quốc lộ 37 vào Trường Tiểu học Hùng Sơn I
16.1 Từ Quốc lộ 37 đến cổng làng nghề xóm Hàm Rồng 3.500
16.2 Từ cổng làng nghề xóm Hàm Rồng đến hết Trường Tiểu học Hùng Sơn I 2.500
16.3 Từ Trường Tiểu học Hùng Sơn 1 qua Nhà Văn hóa xóm Hàm Rồng đến nhà bà Nguyễn Bích Thủy xóm Hàm Rồng 1.500
17 Từ Quốc lộ 37 qua tổ dân phố An Long, xóm Hàm Rồng đi xóm Vân Long (đường liên xã Hùng Sơn – Phú Lạc)
17.1 Từ Quốc lộ 37 vào đường bê tông tổ dân phố An Long qua nhà ông Phạm Khắc Dũng đến nhà bà Nguyễn Bích Thủy, xóm Hàm Rồng 1.000
17.2 Từ nhà ông Trần Quang Mần theo đường liên xã đi xóm Vân Long đến hết đất thị trấn Hùng Sơn 800
18 Từ Quốc lộ 37 vào khu tái định cư Hùng Sơn III
18.1 Từ Quốc lộ 37 đến hết đất lô M4 5.000
18.2 Từ lô N9 đến lô A1 4.500
18.3 Các tuyến đường còn lại trong khu quy hoạch tái định cư Hùng Sơn III 4.000
19 Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn hóa tổ dân phố Cầu Thành 2, thị trấn Hùng Sơn 5.000
20 Trục đường Nam Sông Công
20.1 Từ Quốc lộ 37 đến hết đất Nhà thờ Sơn Hà 7.000
20.2 Từ hết đất Nhà thờ Sơn Hà đến Suối Mang 5.600
20.3 Từ trục chính đường Nam Sông Công vào đường bê tông qua nhà ông Trường ra đường trục chính Nam Sông Công 2.200
20.4 Từ đường trục chính Nam Sông Công vào khu quy hoạch điều chỉnh chợ Nam Sông Công 4.000
20.5 Nhánh đường Nam Sông Công vào trong khu dân cư điều chỉnh đất chợ Nam Sông Công 3.000
21 Từ Quốc lộ 37 đi qua Trường Trung học cơ sở thị trấn Hùng Sơn đến giáp đường đi xóm Đồng Cả 3.500
22 Từ Quốc lộ 37 (qua Nhà Văn hóa tổ dân phố Cầu Thành 1) đến hết đất nhà ông Nguyên xóm Xuân Đài 2.000
23 Từ Quốc lộ 37 đến cổng Trường Trung học phổ thông Đại Từ 4.900
24 Từ Quốc lộ 37 vào 100m (nhà ông Lưu) tổ dân phố Cầu Thành 2 – thị trấn Hùng Sơn (đối diện đường rẽ vào Trường Trung học phổ thông Đại Từ) 2.000
25 Các lô đất ở thuộc khu quy hoạch sau bến xe khách Đại Từ cũ 2.800
26 Từ Quốc lộ 37 vào đường Đồng Khốc đến giáp đường vào Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ
26.1 Từ Quốc lộ 37 đến đường rẽ Trường Mầm non Hoa Sen 7.000
26.2 Từ đường rẽ Trường Mầm non Hoa Sen đến giáp đường vào Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ 5.500
26.3 Từ cổng Công an huyện đến tường rào Trường Trung học phổ thông Đại Từ 2.500
27 Từ Quốc lộ 37 (nhánh giáp đất ở nhà bà Phạm Thị Tâm, tổ dân phố Chợ 1) vào đường bê tông đến hết đất nhà ông Đào Quang Chung, tổ dân phố Trung Hòa 2.000
28 Từ Quốc lộ 37 đường rẽ vào xóm Trung Hòa (qua khối đoàn thể) ra Quốc lộ 37 (đèn xanh đèn đỏ) 2.200
29 Từ ngã ba cổng Chùa Minh Sơn đến đường tròn khu dân cư 1A 2.200
30 Từ Quốc lộ 37 (cầu Tây Phố Mới) đến cổng Đài tưởng niệm huyện Đại Từ 3.500
31 Từ Quốc lộ 37 (đối diện Ngân hàng nông nghiệp huyện Đại Từ) vào đến khu dân cư 1A 2.200
32 Từ Quốc lộ 37 vào đến cổng UBND huyện Đại Từ 6.000
33 Từ Quốc lộ 37 vào Nhà máy nước
33.1 Từ Quốc lộ 37 đến hết đất Nhà máy nước 3.500
33.2 Từ hết đất Nhà máy nước đến giáp bờ sông 2.500
34 Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn hóa xóm Phố Dầu xã Tiên Hội 1.500
35 Từ Quốc lộ 37 đến cổng Trường Tiểu học xã Tiên Hội 1.500
36 Từ Quốc lộ 37 (Dốc Đỏ) vào xã Hoàng Nông
36.1 Từ Quốc lộ 37 đến hết đất Trường Mầm non xã Tiên Hội 1.000
36.2 Từ hết đất Trường Mầm non xã Tiên Hội đến hết đất xã Tiên Hội 800
36.3 Từ giáp đất xã Tiên Hội đến ngã tư làng Đảng xã Hoàng Nông 700
36.4 Từ ngã tư làng Đảng, xã Hoàng Nông đến Trạm Kiểm lâm Hoàng Nông 1.250
36.5 Từ Trạm Kiểm lâm Hoàng Nông đến đỉnh dốc Thủy Điện cũ xã Hoàng Nông 700
36.6 Từ đỉnh dốc Thủy Điện cũ xã Hoàng Nông đến cống qua đường (giáp nhà ông Ngôn) 400
36.7 UBND xã Hoàng Nông cũ (+, -) 200m về hai phía 350
37 Nhánh của tuyến đường liên xã Tiên Hội – Hoàng Nông
37.1 Từ Trạm điện số 3 xã Hoàng Nông đến cầu tràn số 7 (giáp đất xã Khôi Kỳ) – tuyến đường 5 xã 400
37.2 Từ Trạm điện số 2 xã Hoàng Nông đến giáp đất xã La Bằng (tuyến đường 5 xã) 400
37.3 Từ ngã ba làng Đảng + 100m đi xóm An Sơn (tuyến nhánh Hoàng Nông – Bản Ngoại) 550
37.4 Từ ngã ba làng Đảng + 100m đến giáp xã Bản Ngoại (tuyến nhánh Hoàng Nông – Bản Ngoại) 400
38 Từ Quốc lộ 37 vào 150m (đường bê tông xóm Đại Quyết) 800
39 Từ Quốc lộ 37 (ngã ba Ba Giăng) đến cầu treo xã Phú Lạc
39.1 Từ Quốc lộ 37 (ngã ba Ba Giăng) đến đường rẽ đi cầu treo xã Phú Lạc (giáp nhà ông Minh) 1.000
39.2 Từ đường rẽ đi cầu treo xã Phú Lạc (giáp nhà ông Minh) đến cầu treo xã Phú Lạc 400
39.3 Từ đường rẽ đi cầu treo xã Phú Lạc (giáp nhà ông Minh) đến hết đất xã Bản Ngoại (giáp xã Phú Thịnh) 500
40 Từ Quốc lộ 37 (cổng Trạm Y tế cũ) đến hết đất xã Bản Ngoại (giáp đất xã Phú Lạc)
40.1 Từ Quốc lộ 37 (cổng Trạm Y tế cũ) đến ngã tư xóm Phố xã Bản Ngoại 1.000
40.2 Từ ngã tư xóm Phố, xã Bản Ngoại đi Đầm Bàng hết đất xã Bản Ngoại (giáp đất xã Phú Lạc) 600
40.3 Từ Quốc lộ 37 đến Khu di tích lịch sử xóm Đầm Mua xã Bản Ngoại 350
41 Từ ngã ba nhà ông Việt xóm Đầm Bàng đến hết đất xã Bản Ngoại giáp xã Tân Linh 320
42 Từ giáp đất nhà ông Thi (xóm Na Mận) đi xóm Cao Khản giáp xã Tiên Hội 320
43 Từ cống tiêu Ba Giăng đi xã Tiên Hội – Hoàng Nông đến hết đất xã Bản Ngoại (đường liên xã Bản Ngoại – Tiên Hội – Hoàng Nông) 400
44 Từ ngã 3 (nối Quốc lộ 37 đi di tích Đầm Mua) đến hết đất Bản Ngoại và hết đất xã Hoàng Nông) 400
45 Từ ngã ba (nhà ông Chiến – Hoan) đi vào Trường Tiểu học xã Bản Ngoại đến ngã tư cống Đỏ (giáp nhà ông Hiệp xóm Phố) 320
46 Từ Quốc lộ 37 đi vào xã La Bằng
46.1 Từ Quốc lộ 37 đến hết xã Bản Ngoại (giáp đất xã La Bằng) 600
46.2 Từ giáp đất xã Bản Ngoại đến Trạm biến áp xóm Lau Sau 500
46.3 Từ Trạm biến áp xóm Lau Sau đến cổng Trường Mầm non xã La Bằng 600
46.4 Từ cổng Trường Mầm non xã La Bằng đến ngã ba cây Si + 100m (đi Phú Xuyên) + 100m đi xóm Rừng Vần 1000
46.5 Từ ngã ba cây Si + 100m (đường đi xã Phú Xuyên) đến hết đất xã La Bằng 500
46.6 Từ ngã ba cây Si + 100m đến Trạm biến áp xóm Rừng Vần 450
46.7 Từ Trạm biến áp xóm Rừng Vần đến đường rẽ xóm Tiến Thành xã La Bằng 350
46.8 Từ đường rẽ xóm Tiến Thành xã La Bằng đến Đập Kẹm xã La Bằng 320
46.9 Nhánh của trục đường từ Quốc lộ 37 đi xã La Bằng
46.9.1 Từ trục đường chính của xã đến Khu di tích thành lập Đảng (xã La Bằng) 500
46.9.2 Giáp đất xã Hoàng Nông đến cầu tràn Non Bẹo 320
47 Từ Quốc lộ 37 (dốc Mon) đến hết đất xã Phú Xuyên (giáp xã La Bằng) 700
48 Nhánh của đường Từ Quốc lộ 37 (dốc Mon đến hết đất xã Phú Xuyên) giáp xã La Bằng: Từ ngã ba nhà ông Thắng đến Nhà Văn hóa xóm Chính Phú 1 320
49 Từ Quốc lộ 37 vào Trạm Y tế cũ xã Phú Xuyên 500
50 Trục phụ Quốc lộ 37, từ Quốc lộ 37 xóm 8, xã Phú Xuyên đến giáp đất xã Na Mao 320
51 Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn hóa xóm 2 xã Phú Xuyên 320
52 Từ Quốc lộ 37 (cây đa đôi) đến nhà bà Đỗi (khu quy hoạch chợ cũ) 500
53 Từ Quốc lộ 37 (cây Đa đôi) vào UBND xã Na Mao
53.1 Từ Quốc lộ 37 (cây Đa đôi) đi xã Na Mao, vào 200m 800
53.2 Từ qua 200m đến UBND xã Na Mao 320
53.3 Từ UBND xã Na Mao đến ngã tư (giáp đường Na Mao – Phú Cường – Đức Lương) 350
54 Từ Quốc lộ 37 (xóm 4) đến giáp đất xã Phú Thịnh (qua xóm 13) 350
55 Từ Quốc lộ 37 (xóm 4) đến ngã ba xóm Tân Lập (qua xóm 5) 350
56 Từ Quốc lộ 37 (biển cấm rừng) đến nhà ông Hoàng xóm 11 350
57 Từ nhà ông Hoàng xóm 11 đến ngã ba Yên Tử (hết đất xã Phú Xuyên) 350
58 Từ Trạm biến áp xóm 11 đến giáp Nhà máy Chè xã La Bằng qua xóm Tân Lập 350
59 Từ Quốc lộ 37 (đường đi Tượng đài thanh niên xung phong) đến hết đất xã Yên Lãng
59.1 Từ Quốc lộ 37 đến đường đi Tượng đài thanh niên xung phong 900
59.2 Từ đường đi Tượng đài thanh niên xung phong đến hết đất xã Yên Lãng 700
60 Từ Quốc lộ 37 (đường Nguyễn Huệ) đến ngã tư xóm Giữa, xã Yên Lãng 700
61 Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn hóa xóm Khuôn Nanh 400
62 Từ Quốc lộ 37 đi vào Mỏ than Núi Hồng xã Yên Lãng
62.1 Từ Quốc lộ 37 (từ ngã ba Chợ Yên Lãng) đến hết đất Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp xã Yên Lãng 2.800
62.2 Từ giáp đất Chi nhánh Ngân hàng đến cổng Văn phòng Mỏ than Núi Hồng 2.300
62.3 Từ cổng Văn phòng Mỏ than Núi Hồng đến đường rẽ vào Bàn Cân 1.000
62.4 Từ đường rẽ vào Bàn Cân đến núi đá Vôi (xóm Cây Hồng) 600
63 Nhánh từ cổng Văn phòng Mỏ than Núi Hồng đến tập thể Mỏ (khu B) 500
B TRỤC ĐƯỜNG TỈNH LỘ
I TỈNH LỘ 270 (từ Quốc lộ 37 Hồ Núi Cốc)
1 Từ Quốc lộ 37 đến hết đất nhà ông Đặng Văn Anh 4.000
2 Từ hết đất nhà ông Đặng Văn Anh đến dốc Thái Lan 3.500
3 Từ dốc Thái Lan đến hết đất thị trấn Hùng Sơn 2.000
4 Từ giáp đất thị trấn Hùng Sơn đến cống qua đường nhà ông Năm Thúy 800
5 Từ cống qua đường nhà ông Năm Thuý đến Suối Lạc 1.100
6 Từ Suối Lạc đến cống qua đường đầm Ông Cầu 1.600
7 Từ cống qua đường đầm Ông Cầu đến cống qua đường nhà ông Ninh xóm Gốc Mít 3.000
8 Từ cống qua đường nhà ông Ninh xóm Gốc Mít đến hết đất xã Tân Thái 2.000
II TRỤC PHỤ TỈNH LỘ 270
1 Từ Tỉnh lộ 270 đến Đầm Nhội (thuộc tổ dân phố An Long – thị trấn Hùng Sơn) 1.500
2 Từ ngã ba nhà ông Đinh Trọng Tấn đến ngã ba nhà ông Vũ Thanh Huân 1.000
3 Từ ngã ba nhà ông Đặng Ngọc Chinh đến ngã ba nhà ông Hường Hà 500
4 Từ ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Thanh đến ngã ba nhà ông Oanh Chính 320
5 Từ ngã ba nhà ông Nguyễn Đức Ân đến cổng nhà ông Trường Vượng 1.000
III TỈNH LỘ 261 (ngã ba Bưu điện huyện Đại Từ đi Quân Chu)
1 Từ Quốc lộ 37 đến đường rẽ vào khu dân cư tổ dân phố Chợ 1 11.800
2 Từ đường rẽ vào khu dân cư tổ dân phố Chợ 1 đến đường rẽ vào khu dân cư Đồng Khốc 7.000
3 Từ đường rẽ vào khu dân cư Đồng Khốc đến ngã ba sân vận động 6.000
4 Từ ngã ba sân vận động đến cầu Suối Tấm 6.500
5 Từ cầu Suối Tấm đến cầu Cổ Trâu 4.200
6 Từ cầu Cổ Trâu đến hết đất xã Bình Thuận 3.000
7 Từ giáp đất xã Bình Thuận đến Cầu Đẩu xã Lục Ba (Km 3 + 600) 1.500
8 Từ Cầu Đẩu xã Lục Ba (Km3 + 600) đến đường rẽ vào nghĩa địa Gò Chùa, xóm Đồng Mưa xã Lục Ba (Km4 + 300) 2.000
9 Từ đường rẽ vào nghĩa địa Gò Chùa xóm Đồng Mưa xã Lục Ba (Km4 + 300) đến đường rẽ vào xóm Gò Lớn xã Lục Ba (Km5 + 500) 1.400
10 Từ đường rẽ vào xóm Gò Lớn (Km5 + 500) đến hết đất xã Lục Ba (Km7 + 100) 1.300
11 Từ giáp đất xã Lục Ba đến đường rẽ vào xã Văn Yên 2.000
12 Từ đường rẽ vào xã Văn Yên đến đường rẽ vào hồ Gò Miếu 1.800
13 Từ đường rẽ vào hồ Gò Miếu đến hết đất xã Ký Phú 1.500
14 Từ giáp đất xã Ký Phú đến đường rẽ vào Nhà Văn hóa xóm Trung Nhang 800
15 Từ đường rẽ vào Nhà Văn hóa xóm Trung Nhang đến dõng Đầm Tranh, xóm Nông Trường 1.000
16 Từ dõng Đầm Tranh, xóm Nông Trường đến ngầm tràn 3 Gò (hết đất xã Cát Nê) 600
17 Từ ngầm tràn 3 Gò đến đường rẽ UBND xã Quân Chu 500
18 Từ đường rẽ UBND xã Quân Chu đến hết đất Trường Trung học cơ sở xã Quân Chu 900
19 Từ hết đất Trường Trung học cơ sở xã Quân Chu đến đường rẽ xóm Hùng Vương xã Quân Chu 1.000
20 Từ đường rẽ xóm Hùng Vương xã Quân Chu đến cột mốc Km20 600
21 Từ Km20 đến cầu Suối Đôi 1.000
22 Từ cầu Suối Đôi đến cầu Suối Liếng, xã Quân Chu 800
IV TRỤC PHỤ TỈNH LỘ 261
1 Từ Tỉnh lộ 261 (cầu Gò Son) đến cổng phụ Trường Trung học phổ thông Đại Từ 4.000
2 Từ cổng Đài tưởng niệm huyện Đại Từ đến cổng Ban Chỉ huy Quân sự huyện Đại Từ 5.000
3 Từ Tỉnh lộ 261 qua cổng Bệnh viện Đa khoa đến cầu Thanh Niên đi xóm Đồng Cả
3.1 Từ Tỉnh lộ 261 đến hết đất Trường Nguyễn Tất Thành 5.000
3.2 Từ giáp đất Trường Nguyễn Tất Thành cổng Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ 7.000
3.3 Từ cổng Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ đến nhà bà Nguyễn Thị Hạnh, tổ dân phố Sơn Tập 3 3.500
3.4 Từ nhà bà Nguyễn Thị Hạnh, tổ dân phố Sơn Tập 3 đến cầu Thanh Niên đi xóm Đồng Cả 2.000
3.5 Các tuyến đường bê tông khác sau Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ 1.000
4 Từ đường vào Bệnh viện Đa khoa Đại Từ đến Trung tâm Y tế Đại Từ 3.000
5 Từ Tỉnh lộ 261 vào Trường Dân tộc Nội trú (xóm Phú Thịnh, thị trấn Hùng Sơn)
5.1 Từ Tỉnh lộ 261 vào 100m 2.000
5.2 Từ sau 100m đến giáp Trường Dân tộc nội trú huyện Đại Từ 1.500
6 Từ Tỉnh lộ 261 vào 300m đi xóm Bình Xuân, xã Bình Thuận 1.000
7 Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m đi xóm Trại, xã Bình Thuận 600
8 Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m đi Trường Mầm non, Tiểu học Bình Thuận 1.500
9 Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m đi xóm Chùa, xã Bình Thuận 1.000
10 Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m, đi xóm Thanh Phong xã Bình Thuận 500
11 Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m, đi xóm Thuận Phong, xã Bình Thuận 500
12 Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m, đi xóm Tiến Thành, xã Bình Thuận 600
13 Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m đến Nhà Văn hóa xóm Thuận Phong 500
14 Từ Tỉnh lộ 261 đi Trường Trường Trung học cơ sở xã Lục Ba
14.1 Từ Tỉnh lộ 261 vào đến Trường Trường Trung học cơ sở xã Lục Ba 700
14.2 Từ giáp đất Trường Trung học cơ sở xã Lục Ba đến ngã ba ông Ky, xóm Thành Lập 350
14.3 Từ giáp đất Trường Trường Trung học cơ sở xã Lục Ba đến Trạm biến áp xóm Văn Thanh 350
15 Từ Tỉnh lộ 261 đến ngã ba nhà ông Úy (đường đi xóm Gò Lớn) 350
16 Từ Tỉnh lộ 261 đến ngã tư nhà ông Huỳnh 350
17 Từ Tỉnh lộ 261 (Chùa Cam Lam) đến ngã ba nhà ông Thắng (xóm Đầm Giáo) 500
18 Từ ngã ba ông Ky (xóm Thành Lập) đến trạm biến áp xóm Văn Thanh 350
19 Từ ngã ba nhà bà Nguyên (xóm Bình Hương) đến ngã ba ông Ky (xóm Thành Lập) 350
20 Từ Tỉnh lộ 261 vào xã Vạn Thọ
20.1 Từ Tỉnh lộ 261 vào đến cầu treo xã Vạn Thọ 1.200
20.2 Từ tràn Vạn Thọ đến trụ sở UBND xã Vạn Thọ + 200m 800
20.3 Từ trụ sở UBND xã Vạn Thọ + 200m đến cầu Vai Say 500
21 Nhánh của trục đường Tỉnh lộ 261 vào xã Vạn Thọ
21.1 Từ đường trục xã (trạm điện xóm 5) vào 100m 420
21.2 Từ đường trục xã vào 100m (đường vào xóm 6) 420
22 Từ ngã tư (ông Thử Dậu) đến ngã ba xóm 9 (ông Học) 380
23 Từ Tỉnh lộ 261 vào xã Văn Yên
23.1 Từ đường 261 đến ngã tư Gò Quếch 600
23.2 Từ ngã tư Gò Quếch đến đường vào Trường Mầm non xã Văn Yên (đường rẽ vào xóm Đình 2) 800
23.3 Từ đường vào Trường Mầm non xã Văn Yên đến Nhà Văn hóa xóm Cầu Găng 600
23.4 Từ Nhà Văn hóa xóm Cầu Găng đến hết đất xã Văn Yên (giáp đất xã Mỹ Yên) 400
23.5 Nhánh của trục phụ (đường Tỉnh lộ 261 vào xã Văn Yên)
23.5.1 Từ đường trục xã đến Chùa Già 320
23.5.2 Từ đường rẽ Trường Tiểu học đến Trường Mầm non (xóm Đình 2) 320
24 Từ đường 261 vào đến giáp hồ Gò Miếu xã Ký Phú 500
25 Từ đường Tỉnh lộ 261 (sau nhà ông Sơn Cảnh) + 120m – vào xóm Đặn 1, xã Ký Phú 500
26 Từ đường Tỉnh lộ 261 (nhà ông Cầu Uyên) đường bê tông xóm Soi, xã Ký Phú đến Ngã ba đường rẽ sang xã Vạn Thọ (giáp nhà ông Trần Văn Thức) 500
27 Từ Tỉnh lộ 261 đến cổng Trường Mầm non xã Ký Phú 500
28 Từ Tỉnh lộ 261 đến ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Định (xóm Duyên) 350
29 Từ Tỉnh lộ 261 đến Trạm điện xóm Duyên 400
30 Từ ngã ba giáp đường Tỉnh lộ 261 (nhà ông Bính) đến ngã ba nhà ông Tiến Lượng xóm Nương Cao, xã Cát Nê 350
31 Từ ngã ba nhà ông Tiến Lượng xóm Nương Cao xã Cát Nê đến cầu bê tông (giáp đất nhà ông Đinh Công Dũng xóm Thậm Thình giáp đất thị trấn Quân Chu) 320
32 Từ Tỉnh lộ 261 đến UBND xã Quân Chu 320
33 Từ Tỉnh lộ 261 (ngã 3 rẽ xóm 2) đến suối xóm 2 370
34 Từ Tỉnh lộ 261 (ngã ba rẽ xóm Chiểm) đến ngã ba (nhà ông Nhâm) +100m 360
35 Từ Tỉnh lộ 261 (ngã ba đi xóm 5) đến cầu xóm 5 360
36 Từ Tỉnh lộ 261 xóm 3 (nhà ông Toán) đến ngã ba xóm 2 (nhà ông Y Sấu) 360
V TỈNH LỘ 263B
1 Từ Quốc lộ 37 (đèn xanh, đèn đỏ) đến Cầu Thông 6.000
2 Từ Cầu Thông đến đến hết đất Khu di tích 27/7 5.000
3 Từ hết đất Khu di tích 27/7 đến đường rẽ xóm Gò 4.500
4 Từ đường rẽ xóm Gò đến hết đất thị trấn Hùng Sơn 3.500
5 Từ giáp đất thị trấn Hùng Sơn đến đường rẽ Nhà Văn hóa xóm Hòa Bình, xã Khôi Kỳ 2.500
6 Từ đường rẽ Nhà Văn hóa xóm Hòa Bình đến đường rẽ vào UBND xã Khôi Kỳ (đường 1) giáp nhà ông Thủy 2.200
7 Từ đường rẽ vào UBND xã Khôi Kỳ (đường 1) giáp nhà ông Thủy đến cầu Đức Long xã Khôi Kỳ 1.700
8 Từ cầu Đức Long xã Khôi Kỳ đến qua UBND xã Mỹ Yên 200m
8.1 Từ cầu Đức Long xã Khôi Kỳ đến Trạm điện Na Hồng (đường rẽ vào xóm Làng Lớn) 1400
8.2 Từ Trạm điện Na Hồng (đường rẽ vào xóm Làng Lớn) đến qua UBND xã Mỹ Yên 200m 1.000
9 Từ qua UBND xã Mỹ Yên 200m đến giáp đất xã Văn Yên 600
VI TRỤC PHỤ TỈNH LỘ 263B
1 Từ đường 263B đến đường Phố Mới 3.000
2 Từ đường 263B qua Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện đến cổng Ban Chỉ huy Quân sự huyện 4.000
3 Từ Nhà Văn hoá tổ dân phố Bàn Cờ – thị trấn Hùng Sơn đến tiếp giáp đường vào Trường Dân tộc Nội trú huyện 2.200
4 Từ đường 263B đến cổng Trường Dân tộc Nội trú huyện 2.500
5 Từ đường 263B đi qua Nhà Văn hóa xóm Giữa đến ngã tư đường vào Trường Dân tộc Nội trú huyện 2.000
6 Đường bê tông từ giáp đất nhà ông Thủy đến UBND xã Khôi Kỳ 1.000
7 Từ Trạm điện số 2, xã Khôi Kỳ đến ngã ba Nhà Văn hóa xóm Gò Miều (tiếp giáp đường 5 xã) 1.000
8 Từ ngã ba (giáp nhà ông Lê Bá Đông – xóm Đức Long) đến Trạm điện số 2 xã Khôi Kỳ 1.200
9 Từ tràn 2 (tiếp giáp đất xã Mỹ Yên) đến tràn 7 giáp đất xã Hoàng Nông (đường 5 xã) 800
10 Từ ngã tư (ông Hòa) đến ngã ba tràn Na Giai
10.1 Từ ngã tư (ông Hòa) + 500m 350
10.2 Qua ngã tư (ông Hòa) + 500m đến ngã ba tràn Na Giai 320
10.3 Từ Trạm điện Na Hang đến giáp đất xã Khôi Kỳ 320
VII TỈNH LỘ 264 TỪ NGÃ BA KHUÔN NGÀN ĐI MINH TIẾN
1 Từ Quốc lộ 37 (ngã ba Khuôn Ngàn) đến hết đất xã Phú Xuyên 3.000
2 Từ giáp đất xã Phú Xuyên đến hết đất Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ 2.500
3 Từ hết đất Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ đến hết đất Trường Trung học cơ sở xã Phú Thịnh 800
4 Từ giáp đất Trường Trung học cơ sở xã Phú Thịnh đến cầu Phú Minh 700
5 Từ cầu Phú Minh đến ngã ba Phú Minh 1.500
6 Từ ngã ba Phú Minh đến hết đất xã Phú Thịnh (giáp đất xã Phú Cường) 500
7 Từ giáp đất xã Phú Thịnh đến Km5 + 800m
7.1 Từ giáp đất xã Phú Thịnh đến Km5 + 200m (nhà ông Ước) 800
7.2 Từ Km5 + 200m trước cửa nhà ông Ước đến Km5 + 800m (hết đất UBND xã Phú Cường cũ) 900
8 Từ Km5 + 800m (hết đất UBND xã Phú Cường cũ) đến Km 6 (nhà ông Quyền) 1.000
9 Từ Km6 (thổ cư nhà ông Quyền) đến Km6 + 900m (cống Đồng Hàng) 1.000
10 Từ Km6 + 900m (cống Đồng Hàng) đến Km8 + 300m 750
11 Từ Km 8 + 300m đến hết đất xã Phú Cường (Km8 + 900) 360
12 Từ giáp đất xã Phú Cường đến đầm Thẩm Mõ xã Minh Tiến 480
13 Từ đầm Thẩm Mõ xã Minh Tiến đến Trạm bơm điện xã Minh Tiến
13.1 Từ hết đầm Thẩm Mõ đến cầu Cảnh Thịnh xã Minh Tiến 800
13.2 Từ cầu Cảnh Thịnh xã Minh Tiến đến Trạm bơm điện xã Minh Tiến 1.500
14 Từ Trạm bơm điện xã Minh Tiến đến hết đất xã Minh Tiến (giáp đất huyện Định Hóa) 500
VIII TRỤC PHỤ TỈNH LỘ 264
1 Nhánh từ ngã ba chợ cũ xã Minh Tiến đến Trạm điện xóm 8, xã Minh Tiến 700
2 Từ Trạm điện xóm 8, xã Minh Tiến đến hết đất xã Minh Tiến (giáp đất xã Phúc Lương) 400
3 Từ ngã ba (giáp nhà ông Khiên) đến cầu treo sắt (đường vào Trạm Y tế xã Minh Tiến) 600
4 Từ cầu sắt (đường rẽ vào xóm Lưu Quang) đến Nhà Văn hóa Xóm 1 Lưu Quang, xã Minh Tiến 320
IX TỈNH LỘ 263, TỪ NGÃ BA PHÚ MINH – ĐI HUYỆN PHÚ LƯƠNG
1 Từ ngã ba Phú Minh đến hết đất xã Phú Thịnh (giáp xã Phú Lạc) 400
2 Từ giáp đất xã Phú Thịnh đến hết đất xã Phú Lạc (giáp xã Đức Lương) 600
3 Từ ngã ba Chợ Trung tâm xã Phú Lạc đến Cầu Đá xóm cây Nhừ 500
4 Từ Cầu Đá xóm Cây Nhừ đến hết đất xã Phú Lạc (giáp đất xã Tân Linh) 400
5 Từ Cầu Đá, xóm Cây Nhừ đi xóm Phương Nam 2, xóm Phương Nam 3 đến hết đất xã Phú Lạc (giáp xã Bản Ngoại) 500
6 Từ ngã ba trung tâm xóm Na Hoàn đến cầu treo Làng Vòng, xã Phú Lạc 500
7 Từ giáp đất xã Phú Lạc đến cách UBND xã Đức Lương 200m 350
8 Từ UBND xã Đức Lương + 200m về 2 phía 700
9 Từ qua UBND xã Đức Lương 200m đến ngầm Cầu Tuất xã Phúc Lương 350
10 Từ ngầm Cầu Tuất đến hết khu quy hoạch (giáp nghĩa trang liệt sỹ xã Phúc Lương) 500
11 Từ nghĩa trang liệt sỹ xã Phúc Lương đến cách UBND xã Phúc Lương cũ 300m 320
12 Từ cách UBND xã Phúc Lương cũ 300m đến ngã ba đường đi cầu Đá Dài 350
13 Từ ngã ba đi cầu Đá Dài đến hết đất xã Phúc Lương (giáp đất huyện Phú Lương) 320
C ĐƯỜNG NA MAO – PHÚ CƯỜNG – ĐỨC LƯƠNG
1 Từ cầu tràn, xóm Đồng Ỏm, xã Yên Lãng đến hết đất xã Na Mao (giáp đất xã Phú Cường) 320
2 Từ giáp đất xã Na Mao đến bờ Sông Công, xã Phú Cường 450
3 Từ Tỉnh lộ 264 đến ngã ba xóm Na Quýt, xã Phú Cường (nhà ông Hoàng Văn Đường) 450
4 Từ ngã ba xóm Na Quýt xã Phú Cường (nhà ông Hoàng Văn Đường) đến Km số 6 (nhà ông Chư) 400
5 Km số 6 (nhà ông Chư) đến hết đất xã Phú Cường (giáp đất xã Đức Lương) 320
6 Từ giáp đất xã Phú Cường đến Tỉnh lộ 263 (thuộc xã Đức Lương) 350
D ĐƯỜNG PHÚC LƯƠNG – MINH TIẾN
1 Từ ngã ba Mặt Giăng đến cầu Đồng Lốc, xóm Bắc Máng 350
2 Từ cầu Đồng Lốc đến hết đất xã Phúc Lương (giáp đất xã Minh Tiến) 320
E ĐƯỜNG PHÚ CƯỜNG – MINH TIẾN
1 Từ giáp Tỉnh lộ 264 đến cầu tràn xóm Chiềng xã Phú Cường 380
2 Từ cầu tràn, xóm Chiềng, xã Phú Cường đến hết đường bê tông xóm Chiềng (cổng nhà ông Thịnh) 320
F ĐƯỜNG NA MAO – PHÚ CƯỜNG
1 Từ đầu cầu treo xóm Đèo đến cách Trạm điện xóm Đèo 50m (về phía cầu treo xóm Đèo) xã Phú Cường 350
2 Từ cách Trạm điện xóm Đèo 50m (về phía cầu treo xóm Đèo) xã Phú Cường đến cầu Đầm Vuông giáp xã Na Mao 350
3 Từ cầu Đầm Vuông, xã Na Mao đến ngã tư ông Trần Đoàn Thắng 320
G ĐƯỜNG ĐỨC LƯƠNG – PHÚ CƯỜNG
1 Từ Tỉnh lộ 263 (Bưu điện Văn hoá xã) + 200m 400
2 Từ qua Bưu điện Văn hoá xã 200m đến hết xóm Thống nhất giáp với đất xã Phú Cường 300
H ĐƯỜNG ĐỨC LƯƠNG – PHÚC LƯƠNG
1 Từ Tỉnh lộ 263 (nhà ông Toàn Văn Nguyên) + 200m 400
2 Từ qua nhà ông Toàn Văn Nguyên 200m đến hết xóm Cây Xoan giáp với đất xã Phúc Lương 300
I ĐƯỜNG ĐỨC LƯƠNG – PHÚ LẠC
1 Từ Tỉnh lộ 263 (đường bê tông xóm Đồi) đến giáp với đất xã Phú Lạc 300
J CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHÁC
1 Đường vào Chùa Thiên Tây Trúc: Từ Trạm Kiểm lâm Quân Chu đến ngã ba Ông Cham 400
2 Đường vào Chùa Thiên Tây Trúc: Từ ngã ba Ông Cham đến cầu Đá Trắng 350
3 Từ đường rẽ UBND xã Quân Chu đến ngã ba ông Cham 320
4 Từ đường suối Ông Cảnh Tần đến cầu xóm Chiểm 1, xã Quân Chu 320
5 Đường liên xã Cát Nê – Thậm Thình Quân Chu từ cầu Khuôn Gà đến hết đất thị trấn Quân Chu (giáp xóm Thậm Thình xã Cát Nê) 320
6 Từ giáp Khu di tích Đầm Mua (xã Bản Ngoại) đến Nhà Văn hóa xóm Non Bẹo 320
7 Nhà ông Lý Văn Mạnh xóm Đồng Đình đến đập Kẹm xã La Bằng 320
8 Nhà ông Nguyễn Văn Bằng xóm La Bằng đến nhà ông Trần Công Viết xóm La Bằng 500
9 Từ nhà Nguyễn Văn Cửu xóm Đồng Tiến đến nhà ông Trần Văn Biển xóm La Cút 500
10 Từ ngã tư Đồng Cháy đến hết xóm Đầm Pháng (hết đất xã Mỹ Yên, giáp xã Lục Ba 350
11 Từ ngã ba đi vào Trường Tiểu học Bản Ngoại đến ngã tư Cống Đỏ 350
12 Từ ngã tư xóm Phố đến cầu treo La Dạ xã Bản Ngoại 400
13 Từ cầu treo La Dạ đi Đầm Bàng đến hết đất xã Bản Ngoại (giáp đất Phú Lạc) 350
K ĐƯỜNG LIÊN XÃ TÂN LINH – BẢN NGOẠI
1 Từ ngã ba Đồng Thị đến mương nước cửa nhà bà Tơ cắt ngang đường liên xã 800
2 Từ mương nước cửa nhà bà Tơ cắt ngang đường liên xã đến cổng làng nghề chè truyền thống xóm 11 600
3 Từ cổng làng nghề chè truyền thống xóm 11 đến hết đất ở nhà ông Quy xóm 11 400
4 Từ hết đất ở nhà ông Quy xóm 11 đến hết đất xã Tân Linh, giáp xã Bản Ngoại 320
L XÃ PHÚC LƯƠNG
1 Từ cầu Na Trâu xóm Nhất Tâm đến hết xóm Cây Hồng (giáp xóm Cây Xoan xã Đức Lương) 300
2 Từ Chợ Diên Hồng xóm Cầu Tuất đến xóm Hàm Rồng 300
3 Từ đầu xóm Na Khâm đi xóm Phúc Sơn đến hết xóm Hàm Rồng 300
4 Từ ao Đồng Lốc đến hết đất xã Phúc Lương (giáp đất xã Bộc Nhiêu huyện Định Hóa) 300
5 Từ dốc ông Kỷ đến trạm điện số 5 xóm Cỏ Rôm 300
  1. Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4
Thị trấn Hùng Sơn 500 480 460 440
Thị trấn Quân Chu 350 330 310 290
  1. Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Khôi Kỳ, Tân Thái, Tiên Hội, Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng 310 290 270 250
Các xã: Hoàng Nông, Ký Phú, La Bằng, Lục Ba, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Quân Chu 300 280 260 240
Các xã: Na Mao, Minh Tiến, Đức Lương, Phúc Lương 290 270 250 230

Phân loại xã và cách xác định giá đất Thái Nguyên

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể về Bảng giá đất và việc thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi áp dụng

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
  4. b) Người sử dụng đất.
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Phân vùng trong Bảng giá đất

  1. Vùng miền núi

Là các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020.

  1. Vùng trung du

Là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 4. Nguyên tắc khi xác định giá đất

Giá đất được xác định theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác định giá.

Điều 5. Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp

Căn cứ điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  2. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
  3. b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
  4. c) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500m hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ≤ 500m.
  5. Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  6. a) Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500m;
  7. b) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m.
  8. Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.

Điều 6. Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.
  2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
  3. a) Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;
  4. b) Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;
  5. c) Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;
  6. d) Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3.

Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.

Điều 7. Xác định chỉ giới trục đường giao thông

Việc xác định chỉ giới trục đường giao thông (đường, phố, ngõ, ngách, nhánh) có tên trong Bảng giá đất nêu tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng như sau:

  1. Đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mới thì chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới quy hoạch trục đường giao thông được duyệt.
  2. Các trường hợp còn lại, chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới hiện trạng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI NGUYÊN

Điều 8. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất quy định trong Bảng giá đất được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp xã và được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
  2. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng khu vực trong Bảng giá đất.
  3. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  4. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng.

Điều 9. Giá đất ở

  1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông được thể hiện tại các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa bám trục đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.
  2. Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:
  3. a) Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính;
  4. b) Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ;
  5. c) Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
  6. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:
  7. a) Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  8. b) Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá thì mức giá xác định bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  9. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chư­a đư­ợc nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:
  10. a) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;
  11. b) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  12. c) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  13. d) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  14. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:
  15. a) Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;
  16. b) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  17. c) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  18. d) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  19. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  20. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đ­ường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:
  21. a) Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;
  22. b) Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.
  23. Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất được xác định như sau:
  24. a) Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  25. b) Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  26. c) Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.

Trường hợp thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có cả diện tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá phạm vi 30m thì phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi 30m được xác định như quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.

  1. Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  2. Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đ­ường giao thông:
  3. a) Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m, giá đất đ­ược tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đ­ường có mức giá cao hơn;
  4. b) Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đ­ường phụ > 2m nhưng < 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao thông chính có mức giá cao hơn;
  5. c) Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông đó.

Điều 10. Giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt đường

Giá đất quy định trên các trục đường giao thông đư­ợc xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Tr­ường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:

  1. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đ­ường hiện tại:
  2. a) Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m2;
  3. b) Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  4. c) Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m2.
  5. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đ­ường:
  6. a) Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  7. b) Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m2;
  8. c) Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m2.

Điều 11. Giá đất ở trong trường hợp nằm ngoài các trục đường giao thông

Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn chưa được quy định chi tiết tại Điểm 1 của các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 và không áp dụng được theo các quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Quy định này thì áp dụng theo loại đất ở tại đô thị, loại đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông và không phân vị trí trong cùng thửa đất, cụ thể như sau:

  1. Loại 1: Các ô, thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng ≥ 3,5m;
  3. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng ≥ 2,5m;
  4. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
  5. Loại 2: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  6. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m;
  7. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng < 2,5m, nhưng ≥ 2,0m;
  8. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào < 2m;
  9. d) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m;

đ) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.

  1. Loại 3: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào ≥ 2m;
  3. b) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m.
  4. Loại 4: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

Điều 12. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  4. Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất đư­ợc tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
  5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  6. Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  7. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.

Điều 13. Giá đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Nguyên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thái Nguyên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Nguyên

Kết luận về bảng giá đất Đại Từ Thái Nguyên

Bảng giá đất của Thái Nguyên được căn cứ theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Nguyên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên

Nội dung bảng giá đất huyện Đại Từ trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đại Từ - Thái Nguyên: bảng giá đất Thị trấn Hùng Sơn, bảng giá đất Thị trấn Quân Chu, bảng giá đất Xã An Khánh, bảng giá đất Xã Bản Ngoại, bảng giá đất Xã Bình Thuận, bảng giá đất Xã Cát Nê, bảng giá đất Xã Cù Vân, bảng giá đất Xã Đức Lương, bảng giá đất Xã Hà Thượng, bảng giá đất Xã Hoàng Nông, bảng giá đất Xã Khôi Kỳ, bảng giá đất Xã Ký Phú, bảng giá đất Xã La Bằng, bảng giá đất Xã Lục Ba, bảng giá đất Xã Minh Tiến, bảng giá đất Xã Mỹ Yên, bảng giá đất Xã Na Mao, bảng giá đất Xã Phú Cường, bảng giá đất Xã Phú Lạc, bảng giá đất Xã Phú Thịnh, bảng giá đất Xã Phú Xuyên, bảng giá đất Xã Phúc Lương, bảng giá đất Xã Phục Linh, bảng giá đất Xã Quân Chu, bảng giá đất Xã Tân Linh, bảng giá đất Xã Tân Thái, bảng giá đất Xã Tiên Hội, bảng giá đất Xã Vạn Thọ, bảng giá đất Xã Văn Yên, bảng giá đất Xã Yên Lãng.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đại Từ Tỉnh Thái Nguyên năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đại Từ. Bảng giá đất huyện Đại Từ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đại Từ Thái Nguyên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đại Từ Thái Nguyên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đại Từ Thái Nguyên.

Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đại Từ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đại Từ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thái Nguyên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đại Từ tại đây.

Thông tin về huyện Đại Từ

Đại Từ là một huyện của Thái Nguyên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đại Từ có dân số khoảng 171.703 người (mật độ dân số khoảng 299 người/1km²). Diện tích của huyện Đại Từ là 573,4 km².Huyện Đại Từ có 30 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Hùng Sơn (huyện lỵ), Quân Chu và 28 xã: An Khánh, Bản Ngoại, Bình Thuận, Cát Nê, Cù Vân, Đức Lương, Hà Thượng, Hoàng Nông, Khôi Kỳ, Ký Phú, La Bằng, Lục Ba, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phúc Lương, Phục Linh, Quân Chu, Tân Linh, Tân Thái, Tiên Hội, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng.

Bảng giá đất huyện Đại Từ Tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Đại Từ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thái Nguyên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đại Từ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Từ

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Từ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Từ tại đây.

Bảng giá đất Thái Nguyên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Từ

Bảng giá đất huyện Đại Từ

PHỤ LỤC SỐ 07

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở GIAI ĐOẠN 2020-2024 HUYỆN ĐẠI TỪ

(Kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

  1. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG Mức giá
A TRỤC QUỐC LỘ 37
I TRỤC CHÍNH TỪ GIÁP ĐẤT HUYỆN PHÚ LƯƠNG ĐẾN ĐÈO KHẾ GIÁP ĐẤT HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
1 Từ giáp đất huyện Phú Lương đến đường tàu (giáp Cầu Tây) xã Cù Vân 2.000
2 Từ đường tàu (giáp Cầu Tây) ngã ba đường Cù Vân – An Khánh 2.500
3 Từ ngã ba đường Cù Vân – An Khánh đến Cầu Rùm xã Cù Vân 3.500
4 Từ Cầu Rùm xã Cù Vân đến giáp đất kiốt xăng dầu số 58 xã Hà Thượng 3.000
5 Từ giáp đất kiốt xăng dầu số 58 xã Hà Thượng đến đường tàu cắt ngang xóm 11, xã Hà Thượng 5.500
6 Từ đường tàu cắt ngang xóm 11, xã Hà Thượng đến kiốt xăng dầu Dốc Đình thị trấn Hùng Sơn (Quốc lộ 37 cải dịch mới) 3.500
7 Từ kiốt xăng dầu dốc Đình đến cầu Đầm Phủ 4.500
8 Từ cầu Đầm Phủ đến đường rẽ vào Hồ Núi Cốc 6.000
9 Từ đường rẽ vào Hồ Núi Cốc đến đầu cầu Huy Ngạc 7.000
10 Từ đầu cầu Huy Ngạc đến đường rẽ xóm Táo thị trấn Hùng Sơn 8.900
11 Từ đường rẽ xóm Táo thị trấn Hùng Sơn đến cống Cầu Bò 9.500
12 Từ cống Cầu Bò đến đường rẽ vào xóm Trung Hòa 11.800
13 Từ đường rẽ vào xóm Trung Hòa đến đường rẽ vào Khu di tích 27/7 10.600
14 Từ đường rẽ vào Khu di tích 27/7 đến kiốt xăng dầu số 19 10.100
15 Từ kiốt xăng dầu số 19 đến đường rẽ vào Chi cục Thuế 8.900
16 Từ đường rẽ vào Chi cục Thuế đến Cầu Đen 8.400
17 Từ Cầu Đen đến cầu Suối Long 5.600
18 Từ cầu Suối Long đến đường rẽ vào xã Hoàng Nông (dốc Đỏ) 5.000
19 Từ đường rẽ vào xã Hoàng Nông (dốc Đỏ) đến Cầu Điệp 4.500
20 Từ Cầu Điệp đến đến cống tiêu Ba Giăng 3.500
21 Từ cống tiêu Ba Giăng đến qua đường rẽ vào xã La Bằng 50m 3.000
22 Từ qua đường rẽ vào xã La Bằng 50m đến hết đất xã Bản Ngoại 2.500
23 Từ giáp đất xã Bản Ngoại đến cách ngã ba Khuôn Ngàn 150m (về phía xã Bản Ngoại) 2.000
24 Từ cách ngã ba Khuôn Ngàn 150m (về phía xã Bản Ngoại) đến qua đường tàu cắt ngang 100m 3.500
25 Từ qua đường tàu cắt ngang 100m đến đỉnh dốc Mon 2.000
26 Từ đỉnh dốc Mon (đường rẽ vào xã La Bằng) đến qua trụ sở UBND xã Phú Xuyên cũ 300m 3.500
27 Từ qua trụ sở UBND xã Phú Xuyên cũ 300m đến Cầu Trà (hết đất xã Phú Xuyên) 3.000
28 Từ Cầu Trà đến Cầu Tây xã Yên Lãng 2.500
29 Từ Cầu Tây xã Yên Lãng đến ngã ba đường rẽ vào xóm Tiền Đốc 3.000
30 Từ ngã ba đường rẽ vào xóm Tiền Đốc đến cổng Trường Tiểu học Yên Lãng 1 4.000
31 Từ cổng Trường Tiểu học Yên Lãng 1 đến qua kiốt xăng Yên Lãng 300m 2.500
32 Từ qua kiốt xăng Yên Lãng 300m đến hết đất xã Yên Lãng (giáp đất huyện Sơn Dương – Tuyên Quang) 1.000
II TRỤC PHỤ QUỐC LỘ 37
1 Từ Quốc lộ 37 đi vào xã An Khánh
1.1 Từ Quốc lộ 37 đến cầu Suối Huyền (hết đất xã Cù Vân) 2.000
1.2 Từ cầu Suối Huyền (giáp đất xã Cù Vân) đến đường rẽ Trại giống lúa An Khánh 1.200
1.3 Từ đường rẽ Trại giống lúa An Khánh đến đường rẽ Trường Trung học cơ sở xã An Khánh 1.000
1.4 Từ ngã 3 làng Ngò xã An Khánh đến cầu Bà Yểng (hết đất xã An Khánh)
1.4.1 Từ Trường Trung học cơ sở xã An Khánh đến cầu Xạc Bi 1.300
1.4.2 Từ cầu Xạc Bi đến ngã tư xóm Tân Tiến 1.500
1.4.3 Từ ngã tư xóm Tân Tiến đến cầu Bà Yểng (hết đất An Khánh) 1.500
1.5 Đường Cù Vân – An Khánh
1.5.1 Từ ngã ba (Trung tâm giống thủy sản Thái Nguyên, đường rẽ vào đường Cù Vân – An Khánh, đoạn bổ sung) đến cầu xóm Đạt 500
1.5.2 Từ cầu xóm Đạt đến cầu Đồng Khuôn 600
1.5.3 Từ cầu Đồng Khuôn đến ngã ba xóm Đầm (tiếp giáp đường Cù Vân – An Khánh giai đoạn 1) 700
1.5.4 Từ ngã ba trạm bơm xóm Đồng Sầm đến ngã ba đường rẽ vào Trường Tiểu học xã An Khánh 500
2 Từ Quốc 37 vào Kho K9 xã Cù Vân
2.1 Từ Quốc lộ 37 vào 100m 1.200
2.2 Qua 100m đến 300m 1.000
2.3 Qua 300m đến cổng Kho K9 600
2.4 Từ cổng Kho K9 đến ngã ba bảng tin xóm 12 + 13 xã Cù Vân 400
3 Từ Quốc lộ 37 đi xóm 4, 5, 6
3.1 Từ Quốc lộ 37 (cổng trào xóm 2) đến đường tàu 500
3.2 Từ đường tàu xóm 2 đến cầu Đát Ma hết đất xóm 5 xã Cù Vân (giáp xã Phục Linh) 320
4 Từ Quốc lộ 37 đi vào Mỏ than Phấn Mễ
4.1 Từ Quốc lộ 37 đến nhà cân Mỏ than Phấn Mễ 2.000
4.2 Từ nhà cân Mỏ than Phấn Mễ đến hết đất xã Hà Thượng 1.000
4.3 Từ giáp đất xã Hà Thượng đến giáp đất vành đai M3 – BLC 600
4.4 Từ giáp đất vành đai M3 – BLC đến cầu Đát Ma (giáp đất huyện Phú Lương) 500
5 Từ Quốc lộ 37 vào đến Nhà Văn hóa xóm 13, và lô 2, lô 3 khu quy hoạch Văn phòng mỏ than Làng Cẩm 2.000
6 Từ Quốc lộ 37 vào hết đường bê tông xóm 5 xã Hà Thượng 1.700
7 Đường từ Quốc lộ 37 rẽ vào khu tái định cư Đồng Bông
7.1 Từ Quốc lộ 37 + 200m (hết đất khu tái định cư Đồng Bông) 2.000
7.2 Nhánh rẽ từ Quốc lộ 37 + 200m vào khu tái định cư Đồng Bông 100m 1.700
7.3 Các tuyến còn lại của khu tái định cư Đồng Bông 1.400
8 Từ Quốc lộ 37 vào đến Cầu Cau, xóm 9 xã Hà Thượng 1.000
9 Từ Quốc lộ 37 vào Trường Tiểu học xã Hà Thượng 1.000
10 Từ Quốc lộ 37 vào kho Muối xã Hà Thượng (xóm 6 + 7)
10.1 Từ Quốc lộ 37 vào tới đường tàu cắt ngang (bao gồm khu quy hoạch dân cư xóm 6 + 7) 1.000
10.2 Từ đường tàu cắt ngang đến cổng kho Muối 500
11 Từ Quốc lộ 37 (đường Mỏ Thiếc) đi qua UBND xã Phục Linh sang xã Tân Linh
11.1 Từ Quốc lộ 37 vào đến hết đất xã Hà Thượng 700
11.2 Từ giáp đất xã Hà Thượng đến qua cổng UBND xã Phục Linh 200m (đường đi Tân Linh) 1000
11.3 Từ qua cổng UBND xã Phục Linh 200m đến ngã ba đường rẽ đi xã Tân Linh 600
11.4 Từ ngã ba đường rẽ đi xã Tân Linh đến giáp đất xã Tân Linh (hết đất xã Phục Linh) 700
11.5 Từ ngã ba xóm Soi đến Cầu Sung 600
11.6 Từ ngã ba xóm Khuôn 3 đến Trạm điện số 35 500
11.7 Từ ngã ba xóm Mận (đi qua cổng Kho KV3) đến hết đất xã Phục Linh giáp đất xã Hà Thượng 700
11.8 Đường từ nhà ông Vũ Văn Phong, xóm Cẩm 1 (giáp bờ moong Mỏ than Phấn Mễ) đến nhà ông La Quang Đại, xóm Ngọc Tiến hết đất xã Phục Linh (giáp đất xã Phấn Mễ) 320
11.9 Từ nhà ông Trần Văn Thẩm, xóm Khuôn 2 đến Gốc Sung, xóm Khưu 2 320
12 Từ Quốc lộ 37 vào xã Tân Linh đi Phục Linh
12.1 Từ đỉnh dốc Đá đến cách ngã ba cầu Suối Bột 150m 500
12.2 Từ ngã ba cầu Suối Bột + 150m về ba phía 700
12.3 Qua ngã ba cầu Suối Bột 150m đến hết đất xã Tân Linh (giáp đất xã Phục Linh) 600
12.4 Qua ngã ba cầu Suối Bột 150m đến cống nước cạnh Nhà Văn hoá xóm 12 cũ 600
12.5 Từ cống nước cạnh Nhà Văn hoá xóm 12 cũ đến cầu Vực Xanh xã Tân Linh 800
12.6 Từ cầu Vực Xanh đến qua UBND xã Tân Linh 350m 1.000
12.7 Qua UBND xã Tân Linh 350m đến ngã ba Kiến Linh 700
12.8 Từ ngã ba Kiến Linh đến cổng xóm 6, xã Tân Linh 1.000
12.9 Từ cổng xóm 6, xã Tân Linh đến cách ngã tư Thái Linh 150m 600
12.10 Từ cách ngã tư Thái Linh 150m đến cầu bê tông xóm 3, xã Tân Linh 800
12.11 Từ cầu bê tông xóm 3, xã Tân Linh đến hết đất xã Tân Linh (giáp đất xã Phú Lạc) 500
13 Từ Quốc lộ 37 đến giáp đất quy hoạch dự án khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo (Quốc lộ 37 cũ đi tổ dân phố Liên Giới) 2.600
14 Đường bê tông từ tổ dân phố Liên Giới (giáp dự án Núi Pháo) đến ngã ba đường đi xóm Hàm Rồng và xóm Vân Long 1.500
15 Từ Quốc lộ 37 vào khu quy hoạch dân cư sau Xí nghiệp chè Đại Từ 2.200
16 Từ Quốc lộ 37 vào Trường Tiểu học Hùng Sơn I
16.1 Từ Quốc lộ 37 đến cổng làng nghề xóm Hàm Rồng 3.500
16.2 Từ cổng làng nghề xóm Hàm Rồng đến hết Trường Tiểu học Hùng Sơn I 2.500
16.3 Từ Trường Tiểu học Hùng Sơn 1 qua Nhà Văn hóa xóm Hàm Rồng đến nhà bà Nguyễn Bích Thủy xóm Hàm Rồng 1.500
17 Từ Quốc lộ 37 qua tổ dân phố An Long, xóm Hàm Rồng đi xóm Vân Long (đường liên xã Hùng Sơn – Phú Lạc)
17.1 Từ Quốc lộ 37 vào đường bê tông tổ dân phố An Long qua nhà ông Phạm Khắc Dũng đến nhà bà Nguyễn Bích Thủy, xóm Hàm Rồng 1.000
17.2 Từ nhà ông Trần Quang Mần theo đường liên xã đi xóm Vân Long đến hết đất thị trấn Hùng Sơn 800
18 Từ Quốc lộ 37 vào khu tái định cư Hùng Sơn III
18.1 Từ Quốc lộ 37 đến hết đất lô M4 5.000
18.2 Từ lô N9 đến lô A1 4.500
18.3 Các tuyến đường còn lại trong khu quy hoạch tái định cư Hùng Sơn III 4.000
19 Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn hóa tổ dân phố Cầu Thành 2, thị trấn Hùng Sơn 5.000
20 Trục đường Nam Sông Công
20.1 Từ Quốc lộ 37 đến hết đất Nhà thờ Sơn Hà 7.000
20.2 Từ hết đất Nhà thờ Sơn Hà đến Suối Mang 5.600
20.3 Từ trục chính đường Nam Sông Công vào đường bê tông qua nhà ông Trường ra đường trục chính Nam Sông Công 2.200
20.4 Từ đường trục chính Nam Sông Công vào khu quy hoạch điều chỉnh chợ Nam Sông Công 4.000
20.5 Nhánh đường Nam Sông Công vào trong khu dân cư điều chỉnh đất chợ Nam Sông Công 3.000
21 Từ Quốc lộ 37 đi qua Trường Trung học cơ sở thị trấn Hùng Sơn đến giáp đường đi xóm Đồng Cả 3.500
22 Từ Quốc lộ 37 (qua Nhà Văn hóa tổ dân phố Cầu Thành 1) đến hết đất nhà ông Nguyên xóm Xuân Đài 2.000
23 Từ Quốc lộ 37 đến cổng Trường Trung học phổ thông Đại Từ 4.900
24 Từ Quốc lộ 37 vào 100m (nhà ông Lưu) tổ dân phố Cầu Thành 2 – thị trấn Hùng Sơn (đối diện đường rẽ vào Trường Trung học phổ thông Đại Từ) 2.000
25 Các lô đất ở thuộc khu quy hoạch sau bến xe khách Đại Từ cũ 2.800
26 Từ Quốc lộ 37 vào đường Đồng Khốc đến giáp đường vào Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ
26.1 Từ Quốc lộ 37 đến đường rẽ Trường Mầm non Hoa Sen 7.000
26.2 Từ đường rẽ Trường Mầm non Hoa Sen đến giáp đường vào Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ 5.500
26.3 Từ cổng Công an huyện đến tường rào Trường Trung học phổ thông Đại Từ 2.500
27 Từ Quốc lộ 37 (nhánh giáp đất ở nhà bà Phạm Thị Tâm, tổ dân phố Chợ 1) vào đường bê tông đến hết đất nhà ông Đào Quang Chung, tổ dân phố Trung Hòa 2.000
28 Từ Quốc lộ 37 đường rẽ vào xóm Trung Hòa (qua khối đoàn thể) ra Quốc lộ 37 (đèn xanh đèn đỏ) 2.200
29 Từ ngã ba cổng Chùa Minh Sơn đến đường tròn khu dân cư 1A 2.200
30 Từ Quốc lộ 37 (cầu Tây Phố Mới) đến cổng Đài tưởng niệm huyện Đại Từ 3.500
31 Từ Quốc lộ 37 (đối diện Ngân hàng nông nghiệp huyện Đại Từ) vào đến khu dân cư 1A 2.200
32 Từ Quốc lộ 37 vào đến cổng UBND huyện Đại Từ 6.000
33 Từ Quốc lộ 37 vào Nhà máy nước
33.1 Từ Quốc lộ 37 đến hết đất Nhà máy nước 3.500
33.2 Từ hết đất Nhà máy nước đến giáp bờ sông 2.500
34 Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn hóa xóm Phố Dầu xã Tiên Hội 1.500
35 Từ Quốc lộ 37 đến cổng Trường Tiểu học xã Tiên Hội 1.500
36 Từ Quốc lộ 37 (Dốc Đỏ) vào xã Hoàng Nông
36.1 Từ Quốc lộ 37 đến hết đất Trường Mầm non xã Tiên Hội 1.000
36.2 Từ hết đất Trường Mầm non xã Tiên Hội đến hết đất xã Tiên Hội 800
36.3 Từ giáp đất xã Tiên Hội đến ngã tư làng Đảng xã Hoàng Nông 700
36.4 Từ ngã tư làng Đảng, xã Hoàng Nông đến Trạm Kiểm lâm Hoàng Nông 1.250
36.5 Từ Trạm Kiểm lâm Hoàng Nông đến đỉnh dốc Thủy Điện cũ xã Hoàng Nông 700
36.6 Từ đỉnh dốc Thủy Điện cũ xã Hoàng Nông đến cống qua đường (giáp nhà ông Ngôn) 400
36.7 UBND xã Hoàng Nông cũ (+, -) 200m về hai phía 350
37 Nhánh của tuyến đường liên xã Tiên Hội – Hoàng Nông
37.1 Từ Trạm điện số 3 xã Hoàng Nông đến cầu tràn số 7 (giáp đất xã Khôi Kỳ) – tuyến đường 5 xã 400
37.2 Từ Trạm điện số 2 xã Hoàng Nông đến giáp đất xã La Bằng (tuyến đường 5 xã) 400
37.3 Từ ngã ba làng Đảng + 100m đi xóm An Sơn (tuyến nhánh Hoàng Nông – Bản Ngoại) 550
37.4 Từ ngã ba làng Đảng + 100m đến giáp xã Bản Ngoại (tuyến nhánh Hoàng Nông – Bản Ngoại) 400
38 Từ Quốc lộ 37 vào 150m (đường bê tông xóm Đại Quyết) 800
39 Từ Quốc lộ 37 (ngã ba Ba Giăng) đến cầu treo xã Phú Lạc
39.1 Từ Quốc lộ 37 (ngã ba Ba Giăng) đến đường rẽ đi cầu treo xã Phú Lạc (giáp nhà ông Minh) 1.000
39.2 Từ đường rẽ đi cầu treo xã Phú Lạc (giáp nhà ông Minh) đến cầu treo xã Phú Lạc 400
39.3 Từ đường rẽ đi cầu treo xã Phú Lạc (giáp nhà ông Minh) đến hết đất xã Bản Ngoại (giáp xã Phú Thịnh) 500
40 Từ Quốc lộ 37 (cổng Trạm Y tế cũ) đến hết đất xã Bản Ngoại (giáp đất xã Phú Lạc)
40.1 Từ Quốc lộ 37 (cổng Trạm Y tế cũ) đến ngã tư xóm Phố xã Bản Ngoại 1.000
40.2 Từ ngã tư xóm Phố, xã Bản Ngoại đi Đầm Bàng hết đất xã Bản Ngoại (giáp đất xã Phú Lạc) 600
40.3 Từ Quốc lộ 37 đến Khu di tích lịch sử xóm Đầm Mua xã Bản Ngoại 350
41 Từ ngã ba nhà ông Việt xóm Đầm Bàng đến hết đất xã Bản Ngoại giáp xã Tân Linh 320
42 Từ giáp đất nhà ông Thi (xóm Na Mận) đi xóm Cao Khản giáp xã Tiên Hội 320
43 Từ cống tiêu Ba Giăng đi xã Tiên Hội – Hoàng Nông đến hết đất xã Bản Ngoại (đường liên xã Bản Ngoại – Tiên Hội – Hoàng Nông) 400
44 Từ ngã 3 (nối Quốc lộ 37 đi di tích Đầm Mua) đến hết đất Bản Ngoại và hết đất xã Hoàng Nông) 400
45 Từ ngã ba (nhà ông Chiến – Hoan) đi vào Trường Tiểu học xã Bản Ngoại đến ngã tư cống Đỏ (giáp nhà ông Hiệp xóm Phố) 320
46 Từ Quốc lộ 37 đi vào xã La Bằng
46.1 Từ Quốc lộ 37 đến hết xã Bản Ngoại (giáp đất xã La Bằng) 600
46.2 Từ giáp đất xã Bản Ngoại đến Trạm biến áp xóm Lau Sau 500
46.3 Từ Trạm biến áp xóm Lau Sau đến cổng Trường Mầm non xã La Bằng 600
46.4 Từ cổng Trường Mầm non xã La Bằng đến ngã ba cây Si + 100m (đi Phú Xuyên) + 100m đi xóm Rừng Vần 1000
46.5 Từ ngã ba cây Si + 100m (đường đi xã Phú Xuyên) đến hết đất xã La Bằng 500
46.6 Từ ngã ba cây Si + 100m đến Trạm biến áp xóm Rừng Vần 450
46.7 Từ Trạm biến áp xóm Rừng Vần đến đường rẽ xóm Tiến Thành xã La Bằng 350
46.8 Từ đường rẽ xóm Tiến Thành xã La Bằng đến Đập Kẹm xã La Bằng 320
46.9 Nhánh của trục đường từ Quốc lộ 37 đi xã La Bằng
46.9.1 Từ trục đường chính của xã đến Khu di tích thành lập Đảng (xã La Bằng) 500
46.9.2 Giáp đất xã Hoàng Nông đến cầu tràn Non Bẹo 320
47 Từ Quốc lộ 37 (dốc Mon) đến hết đất xã Phú Xuyên (giáp xã La Bằng) 700
48 Nhánh của đường Từ Quốc lộ 37 (dốc Mon đến hết đất xã Phú Xuyên) giáp xã La Bằng: Từ ngã ba nhà ông Thắng đến Nhà Văn hóa xóm Chính Phú 1 320
49 Từ Quốc lộ 37 vào Trạm Y tế cũ xã Phú Xuyên 500
50 Trục phụ Quốc lộ 37, từ Quốc lộ 37 xóm 8, xã Phú Xuyên đến giáp đất xã Na Mao 320
51 Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn hóa xóm 2 xã Phú Xuyên 320
52 Từ Quốc lộ 37 (cây đa đôi) đến nhà bà Đỗi (khu quy hoạch chợ cũ) 500
53 Từ Quốc lộ 37 (cây Đa đôi) vào UBND xã Na Mao
53.1 Từ Quốc lộ 37 (cây Đa đôi) đi xã Na Mao, vào 200m 800
53.2 Từ qua 200m đến UBND xã Na Mao 320
53.3 Từ UBND xã Na Mao đến ngã tư (giáp đường Na Mao – Phú Cường – Đức Lương) 350
54 Từ Quốc lộ 37 (xóm 4) đến giáp đất xã Phú Thịnh (qua xóm 13) 350
55 Từ Quốc lộ 37 (xóm 4) đến ngã ba xóm Tân Lập (qua xóm 5) 350
56 Từ Quốc lộ 37 (biển cấm rừng) đến nhà ông Hoàng xóm 11 350
57 Từ nhà ông Hoàng xóm 11 đến ngã ba Yên Tử (hết đất xã Phú Xuyên) 350
58 Từ Trạm biến áp xóm 11 đến giáp Nhà máy Chè xã La Bằng qua xóm Tân Lập 350
59 Từ Quốc lộ 37 (đường đi Tượng đài thanh niên xung phong) đến hết đất xã Yên Lãng
59.1 Từ Quốc lộ 37 đến đường đi Tượng đài thanh niên xung phong 900
59.2 Từ đường đi Tượng đài thanh niên xung phong đến hết đất xã Yên Lãng 700
60 Từ Quốc lộ 37 (đường Nguyễn Huệ) đến ngã tư xóm Giữa, xã Yên Lãng 700
61 Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn hóa xóm Khuôn Nanh 400
62 Từ Quốc lộ 37 đi vào Mỏ than Núi Hồng xã Yên Lãng
62.1 Từ Quốc lộ 37 (từ ngã ba Chợ Yên Lãng) đến hết đất Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp xã Yên Lãng 2.800
62.2 Từ giáp đất Chi nhánh Ngân hàng đến cổng Văn phòng Mỏ than Núi Hồng 2.300
62.3 Từ cổng Văn phòng Mỏ than Núi Hồng đến đường rẽ vào Bàn Cân 1.000
62.4 Từ đường rẽ vào Bàn Cân đến núi đá Vôi (xóm Cây Hồng) 600
63 Nhánh từ cổng Văn phòng Mỏ than Núi Hồng đến tập thể Mỏ (khu B) 500
B TRỤC ĐƯỜNG TỈNH LỘ
I TỈNH LỘ 270 (từ Quốc lộ 37 Hồ Núi Cốc)
1 Từ Quốc lộ 37 đến hết đất nhà ông Đặng Văn Anh 4.000
2 Từ hết đất nhà ông Đặng Văn Anh đến dốc Thái Lan 3.500
3 Từ dốc Thái Lan đến hết đất thị trấn Hùng Sơn 2.000
4 Từ giáp đất thị trấn Hùng Sơn đến cống qua đường nhà ông Năm Thúy 800
5 Từ cống qua đường nhà ông Năm Thuý đến Suối Lạc 1.100
6 Từ Suối Lạc đến cống qua đường đầm Ông Cầu 1.600
7 Từ cống qua đường đầm Ông Cầu đến cống qua đường nhà ông Ninh xóm Gốc Mít 3.000
8 Từ cống qua đường nhà ông Ninh xóm Gốc Mít đến hết đất xã Tân Thái 2.000
II TRỤC PHỤ TỈNH LỘ 270
1 Từ Tỉnh lộ 270 đến Đầm Nhội (thuộc tổ dân phố An Long – thị trấn Hùng Sơn) 1.500
2 Từ ngã ba nhà ông Đinh Trọng Tấn đến ngã ba nhà ông Vũ Thanh Huân 1.000
3 Từ ngã ba nhà ông Đặng Ngọc Chinh đến ngã ba nhà ông Hường Hà 500
4 Từ ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Thanh đến ngã ba nhà ông Oanh Chính 320
5 Từ ngã ba nhà ông Nguyễn Đức Ân đến cổng nhà ông Trường Vượng 1.000
III TỈNH LỘ 261 (ngã ba Bưu điện huyện Đại Từ đi Quân Chu)
1 Từ Quốc lộ 37 đến đường rẽ vào khu dân cư tổ dân phố Chợ 1 11.800
2 Từ đường rẽ vào khu dân cư tổ dân phố Chợ 1 đến đường rẽ vào khu dân cư Đồng Khốc 7.000
3 Từ đường rẽ vào khu dân cư Đồng Khốc đến ngã ba sân vận động 6.000
4 Từ ngã ba sân vận động đến cầu Suối Tấm 6.500
5 Từ cầu Suối Tấm đến cầu Cổ Trâu 4.200
6 Từ cầu Cổ Trâu đến hết đất xã Bình Thuận 3.000
7 Từ giáp đất xã Bình Thuận đến Cầu Đẩu xã Lục Ba (Km 3 + 600) 1.500
8 Từ Cầu Đẩu xã Lục Ba (Km3 + 600) đến đường rẽ vào nghĩa địa Gò Chùa, xóm Đồng Mưa xã Lục Ba (Km4 + 300) 2.000
9 Từ đường rẽ vào nghĩa địa Gò Chùa xóm Đồng Mưa xã Lục Ba (Km4 + 300) đến đường rẽ vào xóm Gò Lớn xã Lục Ba (Km5 + 500) 1.400
10 Từ đường rẽ vào xóm Gò Lớn (Km5 + 500) đến hết đất xã Lục Ba (Km7 + 100) 1.300
11 Từ giáp đất xã Lục Ba đến đường rẽ vào xã Văn Yên 2.000
12 Từ đường rẽ vào xã Văn Yên đến đường rẽ vào hồ Gò Miếu 1.800
13 Từ đường rẽ vào hồ Gò Miếu đến hết đất xã Ký Phú 1.500
14 Từ giáp đất xã Ký Phú đến đường rẽ vào Nhà Văn hóa xóm Trung Nhang 800
15 Từ đường rẽ vào Nhà Văn hóa xóm Trung Nhang đến dõng Đầm Tranh, xóm Nông Trường 1.000
16 Từ dõng Đầm Tranh, xóm Nông Trường đến ngầm tràn 3 Gò (hết đất xã Cát Nê) 600
17 Từ ngầm tràn 3 Gò đến đường rẽ UBND xã Quân Chu 500
18 Từ đường rẽ UBND xã Quân Chu đến hết đất Trường Trung học cơ sở xã Quân Chu 900
19 Từ hết đất Trường Trung học cơ sở xã Quân Chu đến đường rẽ xóm Hùng Vương xã Quân Chu 1.000
20 Từ đường rẽ xóm Hùng Vương xã Quân Chu đến cột mốc Km20 600
21 Từ Km20 đến cầu Suối Đôi 1.000
22 Từ cầu Suối Đôi đến cầu Suối Liếng, xã Quân Chu 800
IV TRỤC PHỤ TỈNH LỘ 261
1 Từ Tỉnh lộ 261 (cầu Gò Son) đến cổng phụ Trường Trung học phổ thông Đại Từ 4.000
2 Từ cổng Đài tưởng niệm huyện Đại Từ đến cổng Ban Chỉ huy Quân sự huyện Đại Từ 5.000
3 Từ Tỉnh lộ 261 qua cổng Bệnh viện Đa khoa đến cầu Thanh Niên đi xóm Đồng Cả
3.1 Từ Tỉnh lộ 261 đến hết đất Trường Nguyễn Tất Thành 5.000
3.2 Từ giáp đất Trường Nguyễn Tất Thành cổng Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ 7.000
3.3 Từ cổng Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ đến nhà bà Nguyễn Thị Hạnh, tổ dân phố Sơn Tập 3 3.500
3.4 Từ nhà bà Nguyễn Thị Hạnh, tổ dân phố Sơn Tập 3 đến cầu Thanh Niên đi xóm Đồng Cả 2.000
3.5 Các tuyến đường bê tông khác sau Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ 1.000
4 Từ đường vào Bệnh viện Đa khoa Đại Từ đến Trung tâm Y tế Đại Từ 3.000
5 Từ Tỉnh lộ 261 vào Trường Dân tộc Nội trú (xóm Phú Thịnh, thị trấn Hùng Sơn)
5.1 Từ Tỉnh lộ 261 vào 100m 2.000
5.2 Từ sau 100m đến giáp Trường Dân tộc nội trú huyện Đại Từ 1.500
6 Từ Tỉnh lộ 261 vào 300m đi xóm Bình Xuân, xã Bình Thuận 1.000
7 Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m đi xóm Trại, xã Bình Thuận 600
8 Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m đi Trường Mầm non, Tiểu học Bình Thuận 1.500
9 Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m đi xóm Chùa, xã Bình Thuận 1.000
10 Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m, đi xóm Thanh Phong xã Bình Thuận 500
11 Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m, đi xóm Thuận Phong, xã Bình Thuận 500
12 Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m, đi xóm Tiến Thành, xã Bình Thuận 600
13 Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m đến Nhà Văn hóa xóm Thuận Phong 500
14 Từ Tỉnh lộ 261 đi Trường Trường Trung học cơ sở xã Lục Ba
14.1 Từ Tỉnh lộ 261 vào đến Trường Trường Trung học cơ sở xã Lục Ba 700
14.2 Từ giáp đất Trường Trung học cơ sở xã Lục Ba đến ngã ba ông Ky, xóm Thành Lập 350
14.3 Từ giáp đất Trường Trường Trung học cơ sở xã Lục Ba đến Trạm biến áp xóm Văn Thanh 350
15 Từ Tỉnh lộ 261 đến ngã ba nhà ông Úy (đường đi xóm Gò Lớn) 350
16 Từ Tỉnh lộ 261 đến ngã tư nhà ông Huỳnh 350
17 Từ Tỉnh lộ 261 (Chùa Cam Lam) đến ngã ba nhà ông Thắng (xóm Đầm Giáo) 500
18 Từ ngã ba ông Ky (xóm Thành Lập) đến trạm biến áp xóm Văn Thanh 350
19 Từ ngã ba nhà bà Nguyên (xóm Bình Hương) đến ngã ba ông Ky (xóm Thành Lập) 350
20 Từ Tỉnh lộ 261 vào xã Vạn Thọ
20.1 Từ Tỉnh lộ 261 vào đến cầu treo xã Vạn Thọ 1.200
20.2 Từ tràn Vạn Thọ đến trụ sở UBND xã Vạn Thọ + 200m 800
20.3 Từ trụ sở UBND xã Vạn Thọ + 200m đến cầu Vai Say 500
21 Nhánh của trục đường Tỉnh lộ 261 vào xã Vạn Thọ
21.1 Từ đường trục xã (trạm điện xóm 5) vào 100m 420
21.2 Từ đường trục xã vào 100m (đường vào xóm 6) 420
22 Từ ngã tư (ông Thử Dậu) đến ngã ba xóm 9 (ông Học) 380
23 Từ Tỉnh lộ 261 vào xã Văn Yên
23.1 Từ đường 261 đến ngã tư Gò Quếch 600
23.2 Từ ngã tư Gò Quếch đến đường vào Trường Mầm non xã Văn Yên (đường rẽ vào xóm Đình 2) 800
23.3 Từ đường vào Trường Mầm non xã Văn Yên đến Nhà Văn hóa xóm Cầu Găng 600
23.4 Từ Nhà Văn hóa xóm Cầu Găng đến hết đất xã Văn Yên (giáp đất xã Mỹ Yên) 400
23.5 Nhánh của trục phụ (đường Tỉnh lộ 261 vào xã Văn Yên)
23.5.1 Từ đường trục xã đến Chùa Già 320
23.5.2 Từ đường rẽ Trường Tiểu học đến Trường Mầm non (xóm Đình 2) 320
24 Từ đường 261 vào đến giáp hồ Gò Miếu xã Ký Phú 500
25 Từ đường Tỉnh lộ 261 (sau nhà ông Sơn Cảnh) + 120m – vào xóm Đặn 1, xã Ký Phú 500
26 Từ đường Tỉnh lộ 261 (nhà ông Cầu Uyên) đường bê tông xóm Soi, xã Ký Phú đến Ngã ba đường rẽ sang xã Vạn Thọ (giáp nhà ông Trần Văn Thức) 500
27 Từ Tỉnh lộ 261 đến cổng Trường Mầm non xã Ký Phú 500
28 Từ Tỉnh lộ 261 đến ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Định (xóm Duyên) 350
29 Từ Tỉnh lộ 261 đến Trạm điện xóm Duyên 400
30 Từ ngã ba giáp đường Tỉnh lộ 261 (nhà ông Bính) đến ngã ba nhà ông Tiến Lượng xóm Nương Cao, xã Cát Nê 350
31 Từ ngã ba nhà ông Tiến Lượng xóm Nương Cao xã Cát Nê đến cầu bê tông (giáp đất nhà ông Đinh Công Dũng xóm Thậm Thình giáp đất thị trấn Quân Chu) 320
32 Từ Tỉnh lộ 261 đến UBND xã Quân Chu 320
33 Từ Tỉnh lộ 261 (ngã 3 rẽ xóm 2) đến suối xóm 2 370
34 Từ Tỉnh lộ 261 (ngã ba rẽ xóm Chiểm) đến ngã ba (nhà ông Nhâm) +100m 360
35 Từ Tỉnh lộ 261 (ngã ba đi xóm 5) đến cầu xóm 5 360
36 Từ Tỉnh lộ 261 xóm 3 (nhà ông Toán) đến ngã ba xóm 2 (nhà ông Y Sấu) 360
V TỈNH LỘ 263B
1 Từ Quốc lộ 37 (đèn xanh, đèn đỏ) đến Cầu Thông 6.000
2 Từ Cầu Thông đến đến hết đất Khu di tích 27/7 5.000
3 Từ hết đất Khu di tích 27/7 đến đường rẽ xóm Gò 4.500
4 Từ đường rẽ xóm Gò đến hết đất thị trấn Hùng Sơn 3.500
5 Từ giáp đất thị trấn Hùng Sơn đến đường rẽ Nhà Văn hóa xóm Hòa Bình, xã Khôi Kỳ 2.500
6 Từ đường rẽ Nhà Văn hóa xóm Hòa Bình đến đường rẽ vào UBND xã Khôi Kỳ (đường 1) giáp nhà ông Thủy 2.200
7 Từ đường rẽ vào UBND xã Khôi Kỳ (đường 1) giáp nhà ông Thủy đến cầu Đức Long xã Khôi Kỳ 1.700
8 Từ cầu Đức Long xã Khôi Kỳ đến qua UBND xã Mỹ Yên 200m
8.1 Từ cầu Đức Long xã Khôi Kỳ đến Trạm điện Na Hồng (đường rẽ vào xóm Làng Lớn) 1400
8.2 Từ Trạm điện Na Hồng (đường rẽ vào xóm Làng Lớn) đến qua UBND xã Mỹ Yên 200m 1.000
9 Từ qua UBND xã Mỹ Yên 200m đến giáp đất xã Văn Yên 600
VI TRỤC PHỤ TỈNH LỘ 263B
1 Từ đường 263B đến đường Phố Mới 3.000
2 Từ đường 263B qua Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện đến cổng Ban Chỉ huy Quân sự huyện 4.000
3 Từ Nhà Văn hoá tổ dân phố Bàn Cờ – thị trấn Hùng Sơn đến tiếp giáp đường vào Trường Dân tộc Nội trú huyện 2.200
4 Từ đường 263B đến cổng Trường Dân tộc Nội trú huyện 2.500
5 Từ đường 263B đi qua Nhà Văn hóa xóm Giữa đến ngã tư đường vào Trường Dân tộc Nội trú huyện 2.000
6 Đường bê tông từ giáp đất nhà ông Thủy đến UBND xã Khôi Kỳ 1.000
7 Từ Trạm điện số 2, xã Khôi Kỳ đến ngã ba Nhà Văn hóa xóm Gò Miều (tiếp giáp đường 5 xã) 1.000
8 Từ ngã ba (giáp nhà ông Lê Bá Đông – xóm Đức Long) đến Trạm điện số 2 xã Khôi Kỳ 1.200
9 Từ tràn 2 (tiếp giáp đất xã Mỹ Yên) đến tràn 7 giáp đất xã Hoàng Nông (đường 5 xã) 800
10 Từ ngã tư (ông Hòa) đến ngã ba tràn Na Giai
10.1 Từ ngã tư (ông Hòa) + 500m 350
10.2 Qua ngã tư (ông Hòa) + 500m đến ngã ba tràn Na Giai 320
10.3 Từ Trạm điện Na Hang đến giáp đất xã Khôi Kỳ 320
VII TỈNH LỘ 264 TỪ NGÃ BA KHUÔN NGÀN ĐI MINH TIẾN
1 Từ Quốc lộ 37 (ngã ba Khuôn Ngàn) đến hết đất xã Phú Xuyên 3.000
2 Từ giáp đất xã Phú Xuyên đến hết đất Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ 2.500
3 Từ hết đất Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ đến hết đất Trường Trung học cơ sở xã Phú Thịnh 800
4 Từ giáp đất Trường Trung học cơ sở xã Phú Thịnh đến cầu Phú Minh 700
5 Từ cầu Phú Minh đến ngã ba Phú Minh 1.500
6 Từ ngã ba Phú Minh đến hết đất xã Phú Thịnh (giáp đất xã Phú Cường) 500
7 Từ giáp đất xã Phú Thịnh đến Km5 + 800m
7.1 Từ giáp đất xã Phú Thịnh đến Km5 + 200m (nhà ông Ước) 800
7.2 Từ Km5 + 200m trước cửa nhà ông Ước đến Km5 + 800m (hết đất UBND xã Phú Cường cũ) 900
8 Từ Km5 + 800m (hết đất UBND xã Phú Cường cũ) đến Km 6 (nhà ông Quyền) 1.000
9 Từ Km6 (thổ cư nhà ông Quyền) đến Km6 + 900m (cống Đồng Hàng) 1.000
10 Từ Km6 + 900m (cống Đồng Hàng) đến Km8 + 300m 750
11 Từ Km 8 + 300m đến hết đất xã Phú Cường (Km8 + 900) 360
12 Từ giáp đất xã Phú Cường đến đầm Thẩm Mõ xã Minh Tiến 480
13 Từ đầm Thẩm Mõ xã Minh Tiến đến Trạm bơm điện xã Minh Tiến
13.1 Từ hết đầm Thẩm Mõ đến cầu Cảnh Thịnh xã Minh Tiến 800
13.2 Từ cầu Cảnh Thịnh xã Minh Tiến đến Trạm bơm điện xã Minh Tiến 1.500
14 Từ Trạm bơm điện xã Minh Tiến đến hết đất xã Minh Tiến (giáp đất huyện Định Hóa) 500
VIII TRỤC PHỤ TỈNH LỘ 264
1 Nhánh từ ngã ba chợ cũ xã Minh Tiến đến Trạm điện xóm 8, xã Minh Tiến 700
2 Từ Trạm điện xóm 8, xã Minh Tiến đến hết đất xã Minh Tiến (giáp đất xã Phúc Lương) 400
3 Từ ngã ba (giáp nhà ông Khiên) đến cầu treo sắt (đường vào Trạm Y tế xã Minh Tiến) 600
4 Từ cầu sắt (đường rẽ vào xóm Lưu Quang) đến Nhà Văn hóa Xóm 1 Lưu Quang, xã Minh Tiến 320
IX TỈNH LỘ 263, TỪ NGÃ BA PHÚ MINH – ĐI HUYỆN PHÚ LƯƠNG
1 Từ ngã ba Phú Minh đến hết đất xã Phú Thịnh (giáp xã Phú Lạc) 400
2 Từ giáp đất xã Phú Thịnh đến hết đất xã Phú Lạc (giáp xã Đức Lương) 600
3 Từ ngã ba Chợ Trung tâm xã Phú Lạc đến Cầu Đá xóm cây Nhừ 500
4 Từ Cầu Đá xóm Cây Nhừ đến hết đất xã Phú Lạc (giáp đất xã Tân Linh) 400
5 Từ Cầu Đá, xóm Cây Nhừ đi xóm Phương Nam 2, xóm Phương Nam 3 đến hết đất xã Phú Lạc (giáp xã Bản Ngoại) 500
6 Từ ngã ba trung tâm xóm Na Hoàn đến cầu treo Làng Vòng, xã Phú Lạc 500
7 Từ giáp đất xã Phú Lạc đến cách UBND xã Đức Lương 200m 350
8 Từ UBND xã Đức Lương + 200m về 2 phía 700
9 Từ qua UBND xã Đức Lương 200m đến ngầm Cầu Tuất xã Phúc Lương 350
10 Từ ngầm Cầu Tuất đến hết khu quy hoạch (giáp nghĩa trang liệt sỹ xã Phúc Lương) 500
11 Từ nghĩa trang liệt sỹ xã Phúc Lương đến cách UBND xã Phúc Lương cũ 300m 320
12 Từ cách UBND xã Phúc Lương cũ 300m đến ngã ba đường đi cầu Đá Dài 350
13 Từ ngã ba đi cầu Đá Dài đến hết đất xã Phúc Lương (giáp đất huyện Phú Lương) 320
C ĐƯỜNG NA MAO – PHÚ CƯỜNG – ĐỨC LƯƠNG
1 Từ cầu tràn, xóm Đồng Ỏm, xã Yên Lãng đến hết đất xã Na Mao (giáp đất xã Phú Cường) 320
2 Từ giáp đất xã Na Mao đến bờ Sông Công, xã Phú Cường 450
3 Từ Tỉnh lộ 264 đến ngã ba xóm Na Quýt, xã Phú Cường (nhà ông Hoàng Văn Đường) 450
4 Từ ngã ba xóm Na Quýt xã Phú Cường (nhà ông Hoàng Văn Đường) đến Km số 6 (nhà ông Chư) 400
5 Km số 6 (nhà ông Chư) đến hết đất xã Phú Cường (giáp đất xã Đức Lương) 320
6 Từ giáp đất xã Phú Cường đến Tỉnh lộ 263 (thuộc xã Đức Lương) 350
D ĐƯỜNG PHÚC LƯƠNG – MINH TIẾN
1 Từ ngã ba Mặt Giăng đến cầu Đồng Lốc, xóm Bắc Máng 350
2 Từ cầu Đồng Lốc đến hết đất xã Phúc Lương (giáp đất xã Minh Tiến) 320
E ĐƯỜNG PHÚ CƯỜNG – MINH TIẾN
1 Từ giáp Tỉnh lộ 264 đến cầu tràn xóm Chiềng xã Phú Cường 380
2 Từ cầu tràn, xóm Chiềng, xã Phú Cường đến hết đường bê tông xóm Chiềng (cổng nhà ông Thịnh) 320
F ĐƯỜNG NA MAO – PHÚ CƯỜNG
1 Từ đầu cầu treo xóm Đèo đến cách Trạm điện xóm Đèo 50m (về phía cầu treo xóm Đèo) xã Phú Cường 350
2 Từ cách Trạm điện xóm Đèo 50m (về phía cầu treo xóm Đèo) xã Phú Cường đến cầu Đầm Vuông giáp xã Na Mao 350
3 Từ cầu Đầm Vuông, xã Na Mao đến ngã tư ông Trần Đoàn Thắng 320
G ĐƯỜNG ĐỨC LƯƠNG – PHÚ CƯỜNG
1 Từ Tỉnh lộ 263 (Bưu điện Văn hoá xã) + 200m 400
2 Từ qua Bưu điện Văn hoá xã 200m đến hết xóm Thống nhất giáp với đất xã Phú Cường 300
H ĐƯỜNG ĐỨC LƯƠNG – PHÚC LƯƠNG
1 Từ Tỉnh lộ 263 (nhà ông Toàn Văn Nguyên) + 200m 400
2 Từ qua nhà ông Toàn Văn Nguyên 200m đến hết xóm Cây Xoan giáp với đất xã Phúc Lương 300
I ĐƯỜNG ĐỨC LƯƠNG – PHÚ LẠC
1 Từ Tỉnh lộ 263 (đường bê tông xóm Đồi) đến giáp với đất xã Phú Lạc 300
J CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHÁC
1 Đường vào Chùa Thiên Tây Trúc: Từ Trạm Kiểm lâm Quân Chu đến ngã ba Ông Cham 400
2 Đường vào Chùa Thiên Tây Trúc: Từ ngã ba Ông Cham đến cầu Đá Trắng 350
3 Từ đường rẽ UBND xã Quân Chu đến ngã ba ông Cham 320
4 Từ đường suối Ông Cảnh Tần đến cầu xóm Chiểm 1, xã Quân Chu 320
5 Đường liên xã Cát Nê – Thậm Thình Quân Chu từ cầu Khuôn Gà đến hết đất thị trấn Quân Chu (giáp xóm Thậm Thình xã Cát Nê) 320
6 Từ giáp Khu di tích Đầm Mua (xã Bản Ngoại) đến Nhà Văn hóa xóm Non Bẹo 320
7 Nhà ông Lý Văn Mạnh xóm Đồng Đình đến đập Kẹm xã La Bằng 320
8 Nhà ông Nguyễn Văn Bằng xóm La Bằng đến nhà ông Trần Công Viết xóm La Bằng 500
9 Từ nhà Nguyễn Văn Cửu xóm Đồng Tiến đến nhà ông Trần Văn Biển xóm La Cút 500
10 Từ ngã tư Đồng Cháy đến hết xóm Đầm Pháng (hết đất xã Mỹ Yên, giáp xã Lục Ba 350
11 Từ ngã ba đi vào Trường Tiểu học Bản Ngoại đến ngã tư Cống Đỏ 350
12 Từ ngã tư xóm Phố đến cầu treo La Dạ xã Bản Ngoại 400
13 Từ cầu treo La Dạ đi Đầm Bàng đến hết đất xã Bản Ngoại (giáp đất Phú Lạc) 350
K ĐƯỜNG LIÊN XÃ TÂN LINH – BẢN NGOẠI
1 Từ ngã ba Đồng Thị đến mương nước cửa nhà bà Tơ cắt ngang đường liên xã 800
2 Từ mương nước cửa nhà bà Tơ cắt ngang đường liên xã đến cổng làng nghề chè truyền thống xóm 11 600
3 Từ cổng làng nghề chè truyền thống xóm 11 đến hết đất ở nhà ông Quy xóm 11 400
4 Từ hết đất ở nhà ông Quy xóm 11 đến hết đất xã Tân Linh, giáp xã Bản Ngoại 320
L XÃ PHÚC LƯƠNG
1 Từ cầu Na Trâu xóm Nhất Tâm đến hết xóm Cây Hồng (giáp xóm Cây Xoan xã Đức Lương) 300
2 Từ Chợ Diên Hồng xóm Cầu Tuất đến xóm Hàm Rồng 300
3 Từ đầu xóm Na Khâm đi xóm Phúc Sơn đến hết xóm Hàm Rồng 300
4 Từ ao Đồng Lốc đến hết đất xã Phúc Lương (giáp đất xã Bộc Nhiêu huyện Định Hóa) 300
5 Từ dốc ông Kỷ đến trạm điện số 5 xóm Cỏ Rôm 300
  1. Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4
Thị trấn Hùng Sơn 500 480 460 440
Thị trấn Quân Chu 350 330 310 290
  1. Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Khôi Kỳ, Tân Thái, Tiên Hội, Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng 310 290 270 250
Các xã: Hoàng Nông, Ký Phú, La Bằng, Lục Ba, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Quân Chu 300 280 260 240
Các xã: Na Mao, Minh Tiến, Đức Lương, Phúc Lương 290 270 250 230

Phân loại xã và cách xác định giá đất Thái Nguyên

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể về Bảng giá đất và việc thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi áp dụng

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
  4. b) Người sử dụng đất.
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Phân vùng trong Bảng giá đất

  1. Vùng miền núi

Là các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020.

  1. Vùng trung du

Là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 4. Nguyên tắc khi xác định giá đất

Giá đất được xác định theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác định giá.

Điều 5. Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp

Căn cứ điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  2. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
  3. b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
  4. c) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500m hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ≤ 500m.
  5. Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  6. a) Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500m;
  7. b) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m.
  8. Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.

Điều 6. Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.
  2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
  3. a) Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;
  4. b) Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;
  5. c) Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;
  6. d) Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3.

Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.

Điều 7. Xác định chỉ giới trục đường giao thông

Việc xác định chỉ giới trục đường giao thông (đường, phố, ngõ, ngách, nhánh) có tên trong Bảng giá đất nêu tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng như sau:

  1. Đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mới thì chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới quy hoạch trục đường giao thông được duyệt.
  2. Các trường hợp còn lại, chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới hiện trạng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI NGUYÊN

Điều 8. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất quy định trong Bảng giá đất được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp xã và được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
  2. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng khu vực trong Bảng giá đất.
  3. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  4. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng.

Điều 9. Giá đất ở

  1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông được thể hiện tại các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa bám trục đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.
  2. Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:
  3. a) Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính;
  4. b) Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ;
  5. c) Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
  6. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:
  7. a) Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  8. b) Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá thì mức giá xác định bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  9. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chư­a đư­ợc nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:
  10. a) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;
  11. b) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  12. c) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  13. d) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  14. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:
  15. a) Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;
  16. b) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  17. c) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  18. d) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  19. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  20. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đ­ường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:
  21. a) Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;
  22. b) Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.
  23. Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất được xác định như sau:
  24. a) Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  25. b) Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  26. c) Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.

Trường hợp thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có cả diện tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá phạm vi 30m thì phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi 30m được xác định như quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.

  1. Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  2. Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đ­ường giao thông:
  3. a) Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m, giá đất đ­ược tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đ­ường có mức giá cao hơn;
  4. b) Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đ­ường phụ > 2m nhưng < 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao thông chính có mức giá cao hơn;
  5. c) Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông đó.

Điều 10. Giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt đường

Giá đất quy định trên các trục đường giao thông đư­ợc xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Tr­ường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:

  1. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đ­ường hiện tại:
  2. a) Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m2;
  3. b) Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  4. c) Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m2.
  5. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đ­ường:
  6. a) Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  7. b) Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m2;
  8. c) Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m2.

Điều 11. Giá đất ở trong trường hợp nằm ngoài các trục đường giao thông

Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn chưa được quy định chi tiết tại Điểm 1 của các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 và không áp dụng được theo các quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Quy định này thì áp dụng theo loại đất ở tại đô thị, loại đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông và không phân vị trí trong cùng thửa đất, cụ thể như sau:

  1. Loại 1: Các ô, thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng ≥ 3,5m;
  3. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng ≥ 2,5m;
  4. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
  5. Loại 2: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  6. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m;
  7. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng < 2,5m, nhưng ≥ 2,0m;
  8. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào < 2m;
  9. d) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m;

đ) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.

  1. Loại 3: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào ≥ 2m;
  3. b) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m.
  4. Loại 4: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

Điều 12. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  4. Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất đư­ợc tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
  5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  6. Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  7. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.

Điều 13. Giá đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Nguyên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thái Nguyên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Nguyên

Kết luận về bảng giá đất Đại Từ Thái Nguyên

Bảng giá đất của Thái Nguyên được căn cứ theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Nguyên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên

Nội dung bảng giá đất huyện Đại Từ trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đại Từ - Thái Nguyên: bảng giá đất Thị trấn Hùng Sơn, bảng giá đất Thị trấn Quân Chu, bảng giá đất Xã An Khánh, bảng giá đất Xã Bản Ngoại, bảng giá đất Xã Bình Thuận, bảng giá đất Xã Cát Nê, bảng giá đất Xã Cù Vân, bảng giá đất Xã Đức Lương, bảng giá đất Xã Hà Thượng, bảng giá đất Xã Hoàng Nông, bảng giá đất Xã Khôi Kỳ, bảng giá đất Xã Ký Phú, bảng giá đất Xã La Bằng, bảng giá đất Xã Lục Ba, bảng giá đất Xã Minh Tiến, bảng giá đất Xã Mỹ Yên, bảng giá đất Xã Na Mao, bảng giá đất Xã Phú Cường, bảng giá đất Xã Phú Lạc, bảng giá đất Xã Phú Thịnh, bảng giá đất Xã Phú Xuyên, bảng giá đất Xã Phúc Lương, bảng giá đất Xã Phục Linh, bảng giá đất Xã Quân Chu, bảng giá đất Xã Tân Linh, bảng giá đất Xã Tân Thái, bảng giá đất Xã Tiên Hội, bảng giá đất Xã Vạn Thọ, bảng giá đất Xã Văn Yên, bảng giá đất Xã Yên Lãng.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.