Bảng giá đất huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vũ Thư Tỉnh Thái Bình năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Vũ Thư. Bảng giá đất huyện Vũ Thư dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Vũ Thư Thái Bình. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Vũ Thư Thái Bình hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Vũ Thư Thái Bình.

Căn cứ Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Vũ Thư. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Vũ Thư mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thái Bình tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Vũ Thư tại đây.

Thông tin về huyện Vũ Thư

Vũ Thư là một huyện của Thái Bình, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Vũ Thư có dân số khoảng 227.921 người (mật độ dân số khoảng 1.158 người/1km²). Diện tích của huyện Vũ Thư là 196,9 km².Huyện Vũ Thư có 30 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vũ Thư (huyện lỵ) và 29 xã: Bách Thuận, Đồng Thanh, Dũng Nghĩa, Duy Nhất, Hiệp Hòa, Hòa Bình, Hồng Lý, Hồng Phong, Minh Khai, Minh Lãng, Minh Quang, Nguyên Xá, Phúc Thành, Song An, Song Lãng, Tam Quang, Tân Hòa, Tân Lập, Tân Phong, Trung An, Tự Tân, Việt Hùng, Việt Thuận, Vũ Đoài, Vũ Hội, Vũ Tiến, Vũ Vân, Vũ Vinh, Xuân Hòa.

Bảng giá đất huyện Vũ Thư Tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Vũ Thư

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thái Bình trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Vũ Thư tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vũ Thư

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Vũ Thư có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Vũ Thư tại đây.

Bảng giá đất Thái Bình

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vũ Thư

Bảng giá đất huyện Vũ Thư

BẢNG 02 – 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN VŨ THƯ

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m 2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3
6.1 XÃ BÁCH THUẬN
Khu vực 1
Đường ĐH.10 (đường Bách Thuận): Từ chùa Phật Bà đến trụ sở UBND xã Bách Thuận 1.200 600 450
Đường trục xã:
Từ ngã tư cầu Đá đến giáp chợ Thuận Vi 3.000 600 450
Từ chợ Thuận Vi đến lối rẽ hội trường thôn Trung Hòa 2.500 600 450
Các đoạn còn lại 800 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
6.2 XÃ DŨNG NGHĨA
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Từ giáp xã Tam Quang đến giáp xã Tân Lập 4.000 600 450
Đường ĐH.01 (đường 220A cũ): Từ giáp xã Tam Quang đến giáp xã Việt Hùng 2.000 600 450
Đường ĐH.09 (đường Song Lập): Từ giáp xã Song Lãng đến Quốc lộ 10 1.800 600 450
Đường trục xã 900 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
6.3 XÃ DUY NHẤT
Khu vực 1
Đường ĐT.463 (đường 220B cũ): Từ giáp xã Vũ Tiến đến cầu Keo 3.000 600 450
Đường ĐH.03 (đường 220D cũ): Từ chùa Keo đến giáp xã Hồng Phong 2.000 600 450
Đường trục xã 900 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
6.4 XÃ ĐỒNG THANH
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ): Từ giáp xã Xuân Hòa đến cầu Tịnh Xuyên 2.000 600 400
Đường ĐH.04:
Từ dốc Đồng Đại đến giáp trụ sở UBND xã Đồng Thanh 1.700 600 400
Từ trụ sở UBND xã Đồng Thanh đến dốc Thanh Hương 2.500 600 400
Đường trục xã 700 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 350
6.5 XÃ HIỆP HÒA
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
Từ giáp xã Song Lãng đến giáp cây xăng Hiệp Hòa 5.000 600 450
Từ cây xăng Hiệp Hòa đến hội trường thôn An Để 6.300 600 450
Từ giáp hội trường thôn An Để đến giáp xã Xuân Hòa 4.000 600 450
Đường ĐH.01 (đường 220A cũ):
Từ giáp xã Việt Hùng đến giáp Trường Tiểu học Hiệp Hòa 2.000 600 450
Từ Trường Tiểu học Hiệp Hòa đến Trường Trung học phổ thông Lý Bôn 3.000 600 450
Từ giáp Trường Trung học phổ thông Lý Bôn đến giáp đê sông Trà Lý (bến Giống) 1.500 600 450
Đường trục xã:
Từ ngã ba Tân Mỹ đến nhà thờ Tân Mỹ 1.500 600 450
Các đoạn còn lại 800 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
6.6 XÃ HÒA BÌNH
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Từ giáp xã Song An đến giáp thị trấn Vũ Thư 5.500 700 500
Đường ĐT.463 (đường 220B cũ):
Từ giáp thị trấn Vũ Thư đến cầu sông T5 5.000 700 500
Từ giáp cầu sông T5 đến giáp xã Song An 3.000 700 500
Đường ĐH.02 (đường 220c cũ):
Từ Từ Châu đến giáp Công ty CP Gốm Xây dựng Đại Thắng 1.000 700 500
Từ Công ty CP Gốm Xây dựng Đại Thắng đến giáp Trường Trung học cơ sở Chu Văn An 2.000 700 500
Từ Trường Trung học cơ sở Chu Văn An đến ngã tư chợ Thông 3.100 700 500
Từ ngã tư chợ Thông đến giáp thị trấn Vũ Thư 7.500 700 500
Đường trục xã 1.300 700 500
Đường trục thôn 700
Đường nội bộ cụm dân cư phía Bắc đường 220B 5.300
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 450
6.7 XÃ HỒNG LÝ
Khu vực 1
Đường ĐH.05 (đường Hồng Lý): Từ dốc Thanh Hương đến trụ sở UBND xã Hồng Lý 1.400 600 400
Đường trục xã 700 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 350
6.8 XÃ HỒNG PHONG
Khu vực 1
Đường ĐH.03 (đường 220D cũ): Từ giáp xã Duy Nhất đến bến đò Nam Thanh 900 600 400
Đường trục xã 700 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 350
6.9 XÃ MINH KHAI
Khu vực 1
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp xã Minh Quang đến giáp xã Tự Tân 4.200 600 450
Đường ĐH.01(đường 220A cũ): Từ giáp xã Minh Quang đến giáp xã Tam Quang 3.000 600 450
Đường ĐH.01B (đường Minh Khai): Từ giáp đường ĐH.01 đến trụ sở UBND xã Minh Khai 2.000 600 450
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã Minh Khai đến giáp xã Minh Lãng 1.200 600 450
Các đoạn còn lại 900 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
6.10 XÃ MINH LÃNG
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
Từ giáp xã Tân Hòa đến giáp Cầu Giai 5.400 700 500
Từ cầu Giai đến giáp cầu Gòi 6.500 700 500
Từ cầu Gòi đến giáp xã Song Lãng 5.300 700 500
Đường trục xã:
Từ cầu Phớn đến cầu Giai 1.500 700 500
Các đoạn còn lại 1.100 700 500
Đường trục thôn 700
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Thanh Trai 3.500
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 450
6.11 XÃ MINH QUANG
Khu vực 1
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1)
Từ giáp thành phố Thái Bình đến giáp xã Minh Khai 4.200 700 500
Từ giáp xã Tự Tân đến ngã ba Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) 4.200 700 500
Quốc lộ 10: Từ giáp thị trấn Vũ Thư đến giáp xã Tự Tân 5.000 700 500
Đường số 2:
Từ giáp trụ sở Đài Truyền thanh đến trụ sở Công an huyện Vũ Thư 12.000 700 500
Từ giáp trụ sở Công an huyện Vũ Thư đến Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) 7.000 700 500
Đường ĐH.02 (đường 220c cũ):
Từ giáp thị trấn Vũ Thư đến ngã ba đường vào thôn Minh Quàn 10.000 700 500
Từ đường vào thôn Minh Quàn đến ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) 5.000 700 500
Từ ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) đến hết địa phận xã Minh Quang 3.000 700 500
Đường ĐH.01 (đường 220A cũ): Từ ngã tư La Uyên đến giáp xã Minh Khai 3.500 700 500
Đường ĐH.01A (đường Minh Quang): Từ giáp Quốc lộ 10 đến ngã ba Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) 2.200 700 500
Đường từ Trung tâm Bảo trợ xã hội đến đường ĐT.454, đoạn thuộc địa nhận xã Minh Quang (đoạn ngoặt gần chùa Đống Cao) 2.500 700 500
Đường trục xã 1.200 700 500
Đường trục thôn 700
Đường nội bộ khu dân cư mới xã Minh Quang (thôn La Uyên cạnh đường số 2) 6.000
Đường nội bộ khu đô thị 5,4 ha 4.500
Đường nội bộ khu dân cư cạnh Bệnh viện Đa khoa huyện Vũ Thư 6.000
Đường nội bộ khu dân cư mới cạnh Trung tâm bảo trợ xã hội (thôn Huyền Sỹ) 1.600
Đường giáp khu 5,4 ha thôn Minh Quàn 4.000
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 450
6.12 XÃ NGUYÊN XÁ
Khu vực 1
Đường ĐT.463 (đường 220B cũ):
Từ giáp xã Song An đến giáp xã Trung An 5.000 700 500
Từ giáp xã Trung An đến cầu Đồng Thép 5.000 700 500
Từ cầu Đồng Thép đến giáp xã Vũ Tiến 6.300 700 500
Đường ĐH.07B (đường Nguyên Xá): Từ giáp đường ĐT.463 đến trụ sở UBND xã Nguyên Xá 2.500 700 500
Đường trục xã 900 700 500
Đường trục thôn 700
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 450
6.13 XÃ PHÚC THÀNH
Khu vực 1
Đường ĐH.08 (đường 216 cũ):
Từ giáp xã Tân Hòa đến Trường Trung học cơ sở Phúc Thành 2.200 600 450
Từ giáp Trường Trung học cơ sở Phúc Thành đến giáp đê sông Trà Lý 2.000 600 450
Đường trục xã 900 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
6.14 XÃ SONG AN
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Từ giáp thành phố Thái Bình đến giáp xã Hòa Bình 5.500 700 500
Đường ĐT.463 (đường 220B cũ): Từ giáp xã Hòa Bình đến giáp xã Nguyên Xá 5.000 700 500
Đường 10B (đường bờ Nam sông Kiến Giang): Từ giáp thành phố Thái Bình đến giáp thị trấn Vũ Thư 6.000 700 500
Đường ĐH.07 (đường Phúc An): Từ giáp đường ĐT.463 đến giáp xã Trung An 5.000 700 500
Đường trục xã 1.200 700 500
Đường trục thôn 700
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Tân An, Tân Minh 2.500
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Gia Hội (chợ Đền) 1.200
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 450
6.15 XÃ SONG LÃNG
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
Từ giáp xã Minh Lãng đến chợ Lạng cũ 5.300 600 450
Từ giáp chợ Lạng cũ đến giáp xã Hiệp Hòa 4.000 600 450
Đường ĐH.09 (đường Song Lập): Từ giáp đê sông Trà Lý đến giáp xã Dũng Nghĩa 2.000 600 450
Đường trục xã 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
6.16 XÃ TAM QUANG
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Từ giáp xã Tự Tân đến giáp xã Dũng Nghĩa 4.000 700 500
Đường ĐH.01 (đường 220A cũ): Từ giáp xã Minh Khai đến giáp xã Dũng Nghĩa 2.200 700 500
Đường ĐH.11 (đường Tam Quang): Từ Quốc lộ 10 đến trụ sở UBND xã Tam Quang 1.700 700 500
Đường 10B (đường bờ Nam sông Kiến Giang): Từ giáp xã Tự Tân đến cầu Tam Quang 2.000 700 500
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã Tam Quang đến cầu Nhì 1.500 700 500
Các đoạn còn lại 900 700 500
Đường trục thôn 700
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 450
6.17 XÃ TÂN HÒA
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
Từ giáp xã Tân Phong đến cầu Chờ 7.500 700 500
Từ cầu Chờ đến giáp xã Minh Lãng 5.300 700 500
Đường ĐH.08 (đường 216 cũ): Từ giáp đường ĐT.454 đến giáp xã Phúc Thành 2.000 700 500
Đường ĐH.02 (đường 220c cũ): Từ giáp xã Minh Quang đến giáp xã Tân Bình, thành phố Thái Bình 3.100 700 500
Đường vào Nhà Lưu niệm Bác Hồ (đường ĐT.454A) 3.500 700 500
Đường trục xã:
Từ ngã ba giáp Trung tâm Bảo trợ xã hội đến đường ĐT.454 2.400 700 500
Các đoạn còn lại 1.200 700 500
Đường trục thôn 700
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 450
6.18 XÃ TÂN LẬP
Khu vực 1
Quốc lộ 10:
Từ giáp xã Dung Nghĩa đến giáp cầu Nhất 5.000 700 500
Từ cầu Nhất đến cầu Tân Đệ 5.500 700 500
Quốc lộ 10 (cũ): Từ giáp Quốc lộ 10 đến giáp đê sông Hồng (bến phà Tân Đệ cũ) 1.500 700 500
Đường ĐH.09 (đường Song Lập): Từ giáp Quốc lộ 10 đến trụ sở UBND xã Tân Lập 2.000 700 500
Đường 10B (đường bờ Nam sông Kiến Giang): Từ giáp đường ĐH.09 đến cống Tân Đệ 3.000 700 500
Đường trục xã:
Từ trụ sở UBND xã Tân Lập đến chợ Cống 1.200 700 500
Các đoạn còn lại 900 700 500
Đường trục thôn 700
Đường nội bộ khu tái định cư (thôn Bổng Điền Nam) 2.000
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 450
6.19 XÃ TÂN PHONG
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ): Từ giáp xã Tân Bình, thành phố Thái Bình đến giáp xã Tân Hòa 8.000 700 500
Đường ĐH.02 (đường 220c cũ): Từ giáp xã Tân Bình, thành phố Thái Bình đến đường ĐT.454 3.500 700 500
Đường trục xã:
Từ ngã ba giáp trụ sở UBND xã Tân Phong đến cống Đình 1.500 700 500
Từ cống Đình đến cống Mễ Sơn 1.300 700 500
Các đoạn còn lại 1.200 700 500
Đường trục thôn 700
Đường nội bộ cụm dân cư mới thôn Ô Mễ 1 3.000
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 450
6.20 XÃ TRUNG AN
Khu vực 1
Đường ĐT.463 (đường 220B cũ): Đoạn qua xã Trung An 6.000 600 450
Đường ĐH.07 (đường Phúc An): Từ giáp xã Song An đến giáp thành phố Thái Bình 5.000 600 450
Đường ĐH.07A (đường Trung An): Từ đường ĐH.07 đến trụ sở UBND xã Trung An 1.600 600 450
Đường trục xã 900 600 450
Đường trục thôn 600
Đường nội bộ khu dân cư mở rộng thôn Lang Trung 1.500
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
6.21 XÃ TỰ TÂN
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Từ giáp xã Minh Quang đến giáp xã Tam Quang 4.000 700 450
Đường ĐH.12 (đường Tự Tân): Từ giáp Quốc lộ 10 đến trụ sở UBND xã Tự Tân 1.500 700 450
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp xã Minh Khai đến giáp xã Minh Quang 4.200 700 450
Đường 10B (đường bờ Nam sông Kiến Giang): Từ giáp đường ĐH.12 (cầu Tự Tân) đến giáp xã Tam Quang 2.200 700 450
Đường trục xã:
Từ ngã tư Trạm xá (cũ) đến giáp địa phận xã Hòa Bình 900 700 450
Các đoạn còn lại 800 700 450
Đường trục thôn 700
Đường trục khu dân cư mới thôn Đông An 2.500
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
6.22 XÃ VIỆT HÙNG
Khu vực 1
Đường ĐH.01 (đường 220A cũ):
Từ giáp xã Dũng Nghĩa đến giáp cầu Tây (xã Việt Hùng) 3.200 700 500
Từ cầu Tây đến dốc Búng 4.000 700 500
Từ giáp dốc Búng đến Trại tằm Việt Hùng 3.000 700 500
Từ giáp Trại tằm Việt Hùng đến giáp xã Hiệp Hòa 2.400 700 500
Đường ĐH.09 (đường Song Lập): Đoạn thuộc địa phận xã Việt Hùng 1.800 700 500
Đường giáp chân đê từ giáp chợ Búng đến giáp xã Hồng Lý 1.500 700 500
Đường trục xã:
Từ cầu Trạm xá đến Nhà máy nước 3.000 700 500
Các đoạn còn lại 900 700 500
Đường trục thôn 700
Đường nội bộ cụm dân cư mới thôn Mỹ Lộc 1 1.800
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 450
6.23 XÃ VIỆT THUẬN
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ): Từ giáp xã Vũ Vinh đến Thái Hạc (giáp đê sông Hồng) 4.000 700 500
Đường ĐH.14 (đường Việt Thuận): Từ giáp đường ĐT.454 đến trụ sở UBND xã Việt Thuận 1.500 700 500
Đường ĐH.06: Từ giáp xã Vũ Đoài đến giáp xã Vũ Vân 1.200 700 500
Đường trục xã 1.200 700 500
Đường trục thôn 700
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 450
6.24 XÃ VŨ ĐOÀI
Khu vực 1
Đường ĐH.06: Từ giáp đường ĐT.463 đến giáp xã Việt Thuận 1.200 600 450
Đường trục xã 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
6.25 XÃ VŨ HỘI
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
Từ giáp xã Vũ Chính đến giáp cây xăng Vũ Hội 9.000 700 500
Từ cây xăng Vũ Hội đến đến ngã ba đường trục xã giữa thôn Trung Lập và thôn Năng An (Cửa hàng hợp tác xã mua bán cũ) 12.000 700 500
Từ ngã ba đường trục xã giữa thôn Trung Lập và thôn Năng An đến giáp cụm công nghiệp Vũ Hội 8.000 700 500
Từ cụm công nghiệp Vũ Hội đến giáp cầu Cọi 6.000 700 500
Từ cầu Cọi đến giáp xã Vũ Vinh 3.500 700 500
Đường ĐT.460 (đường 219 cũ): Từ ngã ba đường ĐT.454 đến giáp xã Vũ Vinh 2.000 700 500
Đường trục xã 1.500 700 500
Đường trục thôn 700
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 450
6.26 XÃ VŨ TIẾN
Khu vực 1
Đường ĐT.463 (đường 220B cũ):
Từ giáp xã Nguyên Xá đến giáp trạm bơm Nam Hưng 4.500 700 500
Từ trạm bơm Nam Hưng đến giáp xã Duy Nhất 6.300 700 500
Đường trục xã 1.200 700 500
Đường trục thôn 700
Đường nội bộ khu dân cư mới cạnh chợ Bồng 2.000
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 450
6.27 XÃ VŨ VÂN
Khu vực 1
Đường ĐH.06: Từ giáp xã Việt Thuận đến giáp xã Vũ Hòa, huyện Kiến Xương 700 600 400
Đường trục xã 700 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 350
6.28 XÃ VŨ VINH
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ): Từ giáp xã Vũ Hội đến giáp xã Việt Thuận 3.000 600 450
Đường ĐT.460 (đường 219 cũ): Từ giáp xã Vũ Hội đến giáp xã Vũ Trung, huyện Kiến Xương 2.000 600 450
Đường ĐH.13A (đường Vũ Vinh): Từ đường ĐT.460 đến trụ sở UBND xã Vũ Vinh 1.000 600 450
Đường ĐH.29: Từ giáp đường ĐT.460 đến giáp xã Vũ Thắng, huyện Kiến Xương 2.000 600 450
Đường trục xã 900 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
6.29 XÃ XUÂN HÒA
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
Từ giáp xã Hiệp Hòa đến cầu Giớ 3.000 600 450
Từ cầu Giớ đến cây xăng Việt Hà 4.000 600 450
Từ giáp cây xăng Việt Hà đến giáp xã Đồng Thanh 2.000 600 450
Đường trục xã 900 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400

BẢNG 03 – 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ TRẤN VŨ THƯ, HUYỆN VŨ THƯ

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
6.1 Quốc lộ 10 V Trụ sở Công ty Ivory Trụ sở Chi cục Thuế 8.500 2.800 1.700 1.400
Giáp trụ sở Chi cục Thuế Cửa hàng Dược phẩm 11.000 3.000 1.700 1.400
Giáp Cửa hàng Dược phẩm Trụ sở UBND thị trấn Vũ Thư 14.000 3.000 1.700 1.400
Giáp trụ sở UBND thị trấn Vũ Thư Xí nghiệp khai thác thủy lợi Vũ Thư 11.000 3.000 1.700 1.400
Giáp Xí nghiệp khai thác thủy lợi Vũ Thư Ngã tư La Uyên 9.000 2.000 1.200 1.000
6.2 Đường ĐT.463 (đường 220b cũ) V Giáp đường 10B Giáp xã Hòa Bình 5.000 1.800 1.200 1.000
6.3 Đường ĐH.01A V Quốc lộ 10 Hết địa phận thị trấn 2.500 1.800 1.200 1.000
6.4 Đường ĐH.02 V Giáp xã Hòa Bình Cầu Thẫm 9.000 3.000 1.700 1.400
Cầu Thẫm Cầu Chéo 11.000 4.000 1.700 1.400
Giáp cầu Chéo Bệnh viện Đa khoa Vũ Thư 10.000 3.000 1.700 1.400
6.5 Đường 10B (đường bờ Nam sông Kiến Giang) V Giáp xã Song An Cầu Thẫm 7.000 3.000 1.700 1.400
Cầu Thẫm Ngã ba đường trục khu Hùng Tiến 6.000 3.000 1.700 1.400
Ngã ba đường trục khu Hùng Tiến Cầu S1 4.000 2.000 1.200 1.000
6.6 Đường số 1 V Quốc lộ 10 Hết địa phận thị trấn 4.000 2.500 1.700 1.400
6.7 Đường số 2 V Cầu Thẫm Đài Truyền thanh huyện 13.000 3.000 1.700 1.400
6.8 Đường nội bộ số 3 V Đường số 2 Khu dân cư tổ Trung Hưng 2 4.000 2.500 1.700 1.400
6.9 Đường nội bộ các khu dân cư mới rộng trên 5m 4.500

BẢNG 04 – 6: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN HUYỆN VŨ THƯ

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m 2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất sản xuất, kinh doanh Giá đất thương mại, dịch vụ
VT1 VT2 VT3 VT1 VT2 VT3
6.1 XÃ BÁCH THUẬN
Khu vực 1
Đường ĐH.10 (đường Bách Thuận): Từ chùa Phật Bà đến trụ sở UBND xã Bách Thuận 600 300 225 720 360 270
Đường trục xã:
Từ ngã tư cầu Đá đến giáp chợ Thuận Vi 1.500 300 225 1.800 360 270
Từ chợ Thuận Vi đến lối rẽ hội trường thôn Trung Hòa 1.250 300 225 1.500 360 270
Các đoạn còn lại 400 300 225 480 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
6.2 XÃ DŨNG NGHĨA
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Từ giáp xã Tam Quang đến giáp xã Tân Lập 2.000 300 225 2.400 360 270
Đường ĐH.01 (đường 220A cũ): Từ giáp xã Tam Quang đến giáp xã Việt Hùng 1.000 300 225 1.200 360 270
Đường ĐH.09 (đường Song Lập): Từ giáp xã Song Lãng đến Quốc lộ 10 900 300 225 1.080 360 270
Đường trục xã 450 300 225 540 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
6.3 XÃ DUY NHẤT
Khu vực 1
Đường ĐT.463 (đường 220B cũ): Từ giáp xã Vũ Tiến đến cầu Keo 1.500 300 225 1.800 360 270
Đường ĐH.03 (đường 220D cũ): Từ chùa Keo đến giáp xã Hồng Phong 1.000 300 225 1.200 360 270
Đường trục xã 450 300 225 540 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
6.4 XÃ ĐỒNG THANH
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ): Từ giáp xã Xuân Hòa đến cầu Tịnh Xuyên 1.000 300 200 1.200 360 240
Đường ĐH.04:
Từ dốc Đồng Đại đến giáp trụ sở UBND xã Đồng Thanh 850 300 200 1.020 360 240
Từ trụ sở UBND xã Đồng Thanh đến dốc Thanh Hương 1.250 300 200 1.500 360 240
Đường trục xã 350 300 200 420 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 210
6.5 XÃ HIỆP HÒA
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
Từ giáp xã Song Lãng đến giáp cây xăng Hiệp Hòa 2.500 300 225 3.000 360 270
Từ cây xăng Hiệp Hòa đến hội trường thôn An Để 3.150 300 225 3.780 360 270
Từ giáp hội trường thôn An Để đến giáp xã Xuân Hòa 2.000 300 225 2.400 360 270
Đường ĐH.01 (đường 220A cũ):
Từ giáp xã Việt Hùng đến giáp Trường Tiểu học Hiệp Hòa 1.000 300 225 1.200 360 270
Từ Trường Tiểu học Hiệp Hòa đến Trường Trung học phổ thông Lý Bôn 1.500 300 225 1.800 360 270
Từ giáp Trường Trung học phổ thông Lý Bôn đến giáp đê sông Trà Lý (bến Giống) 750 300 225 900 360 270
Đường trục xã:
Từ ngã ba Tân Mỹ đến nhà thờ Tân Mỹ 750 300 225 900 360 270
Các đoạn còn lại 400 300 225 480 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
6.6 XÃ HÒA BÌNH
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Từ giáp xã Song An đến giáp thị trấn Vũ Thư 2.750 350 250 3.300 420 300
Đường ĐT.463 (đường 220B cũ):
Từ giáp thị trấn Vũ Thư đến cầu sông T5 2.500 350 250 3.000 420 300
Từ giáp cầu sông T5 đến giáp xã Song An 1.500 350 250 1.800 420 300
Đường ĐH.02 (đường 220c cũ):
Từ Từ Châu đến giáp Công ty CP Gốm Xây dựng Đại Thắng 500 350 250 600 420 300
Từ Công ty CP Gốm Xây dựng Đại Thắng đến giáp Trường Trung học cơ sở Chu Văn An 1.000 350 250 1.200 420 300
Từ Trường Trung học cơ sở Chu Văn An đến ngã tư chợ Thông 1.550 350 250 1.860 420 300
Từ ngã tư chợ Thông đến giáp thị trấn Vũ Thư 3.750 350 250 4.500 420 300
Đường trục xã 650 350 250 780 420 300
Đường trục thôn 350 420
Đường nội bộ cụm dân cư phía Bắc đường 220B 2.650 3.180
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 225 270
6.7 XÃ HỒNG LÝ
Khu vực 1
Đường ĐH.05 (đường Hồng Lý): Từ dốc Thanh Hương đến trụ sở UBND xã Hồng Lý 700 300 200 840 360 240
Đường trục xã 350 300 200 420 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 210
6.8 XÃ HỒNG PHONG
Khu vực 1
Đường ĐH.03 (đường 220D cũ): Từ giáp xã Duy Nhất đến bến đò Nam Thanh 450 300 200 540 360 240
Đường trục xã 350 300 200 420 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 210
6.9 XÃ MINH KHAI
Khu vực 1
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp xã Minh Quang đến giáp xã Tự Tân 2.100 300 225 2.520 360 270
Đường ĐH.01(đường 220A cũ): Từ giáp xã Minh Quang đến giáp xã Tam Quang 1.500 300 225 1.800 360 270
Đường ĐH.01B (đường Minh Khai): Từ giáp đường ĐH.01 đến trụ sở UBND xã Minh Khai 1.000 300 225 1.200 360 270
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã Minh Khai đến giáp xã Minh Lãng 600 300 225 720 360 270
Các đoạn còn lại 450 300 225 540 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
6.10 XÃ MINH LÃNG
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
Từ giáp xã Tân Hòa đến giáp Cầu Giai 2.700 350 250 3.240 420 300
Từ cầu Giai đến giáp cầu Gòi 3.250 350 250 3.900 420 300
Từ cầu Gòi đến giáp xã Song Lãng 2.650 350 250 3.180 420 300
Đường trục xã:
Từ cầu Phớn đến cầu Giai 750 350 250 900 420 300
Các đoạn còn lại 550 350 250 660 420 300
Đường trục thôn 350 420
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Thanh Trai 1.750 2.100
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 225 270
6.11 XÃ MINH QUANG
Khu vực 1
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1):
Từ giáp thành phố Thái Bình đến giáp xã Minh Khai 2.100 350 250 2.520 420 300
Từ giáp xã Tự Tân đến ngã ba Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) 2.100 350 250 2.520 420 300
Quốc lộ 10: Từ giáp thị trấn Vũ Thư đến giáp xã Tự Tân 2.500 350 250 3.000 420 300
Đường số 2:
Từ giáp trụ sở Đài Truyền thanh đến trụ sở Công an huyện Vũ Thư 6.000 350 250 7.200 420 300
Từ giáp trụ sở Công an huyện Vũ Thư đến Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) 3.500 350 250 4.200 420 300
Đường ĐH.02 (đường 220c cũ):
Từ giáp thị trấn Vũ Thư đến ngã ba đường vào thôn Minh Quàn 5.000 350 250 6.000 420 300
Từ đường vào thôn Minh Quàn đến ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) 2.500 350 250 3.000 420 300
Từ ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) đến hết địa phận xã Minh Quang 1.500 350 250 1.800 420 300
Đường ĐH.01 (đường 220A cũ): Từ ngã tư La Uyên đến giáp xã Minh Khai 1.750 350 250 2.100 420 300
Đường ĐH.01A (đường Minh Quang): Từ giáp Quốc lộ 10 đến ngã ba Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) 1.100 350 250 1.320 420 300
Đường từ Trung tâm Bảo trợ xã hội đến đường ĐT.454, đoạn thuộc địa phận xã Minh Quang (đoạn ngoặt gần chùa Đống Cao) 1.250 350 250 1.500 420 300
Đường trục xã 600 350 250 720 420 300
Đường trục thôn 350 420
Đường nội bộ khu dân cư mới xã Minh Quang (thôn La Uyên cạnh đường số 2) 3.000 3.600
Đường nội bộ khu đô thị 5,4 ha 2.250 2.700
Đường nội bộ khu dân cư cạnh Bệnh viện Đa khoa huyện Vũ Thư 3.000 3.600
Đường nội bộ khu dân cư mới cạnh Trung tâm bảo trợ xã hội (thôn Huyền Sỹ) 800 960
Đường giáp khu 5,4 ha thôn Minh Quàn 2.000 2.400
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 225 270
6.12 XÃ NGUYÊN XÁ
Khu vực 1
Đường ĐT.463 (đường 220B cũ):
Từ giáp xã Song An đến giáp xã Trung An 2.500 350 250 3.000 420 300
Từ giáp xã Trung An đến cầu Đồng Thép 2.500 350 250 3.000 420 300
Từ cầu Đồng Thép đến giáp xã Vũ Tiến 3.150 350 250 3.780 420 300
Đường ĐH.07B (đường Nguyên Xá): Từ giáp đường ĐT.463 đến trụ sở UBND xã Nguyên Xá 1.250 350 250 1.500 420 300
Đường trục xã 450 350 250 540 420 300
Đường trục thôn 350 420
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 225 270
6.13 XÃ PHÚC THÀNH
Khu vực 1
Đường ĐH.08 (đường 216 cũ):
Từ giáp xã Tân Hòa đến Trường Trung học cơ sở Phúc Thành 1.100 300 225 1.320 360 270
Từ giáp Trường Trung học cơ sở Phúc Thành đến giáp đê sông Trà Lý 1.000 300 225 1.200 360 270
Đường trục xã 450 300 225 540 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
6.14 XÃ SONG AN
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Từ giáp thành phố Thái Bình đến giáp xã Hòa Bình 2.750 350 250 3.300 420 300
Đường ĐT.463 (đường 220B cũ): Từ giáp xã Hòa Bình đến giáp xã Nguyên Xá 2.500 350 250 3.000 420 300
Đường 10B (đường bờ Nam sông Kiến Giang): Từ giáp thành phố Thái Bình đến giáp thị trấn Vũ Thư 3.000 350 250 3.600 420 300
Đường ĐH.07 (đường Phúc An): Từ giáp đường ĐT.463 đến giáp xã Trung An 2.500 350 250 3.000 420 300
Đường trục xã 600 350 250 720 420 300
Đường trục thôn 350 420
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Tân An, Tân Minh 1.250 1.500
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Gia Hội (chợ Đền) 600 720
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 225 270
6.15 XÃ SONG LÃNG
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
Từ giáp xã Minh Lãng đến chợ Lạng cũ 2.650 300 225 3.180 360 270
Từ giáp chợ Lạng cũ đến giáp xã Hiệp Hòa 2.000 300 225 2.400 360 270
Đường ĐH.09 (đường Song Lập): Từ giáp đê sông Trà Lý đến giáp xã Dũng Nghĩa 1.000 300 225 1.200 360 270
Đường trục xã 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
6.16 XÃ TAM QUANG
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Từ giáp xã Tự Tân đến giáp xã Dũng Nghĩa 2.000 350 250 2.400 420 300
Đường ĐH.01 (đường 220A cũ): Từ giáp xã Minh Khai đến giáp xã Dũng Nghĩa 1.100 350 250 1.320 420 300
Đường ĐH.11 (đường Tam Quang): Từ Quốc lộ 10 đến trụ sở UBND xã Tam Quang 850 350 250 1.020 420 300
Đường 10B (đường bờ Nam sông Kiến Giang): Từ giáp xã Tự Tân đến cầu Tam Quang 1.000 350 250 1.200 420 300
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã Tam Quang đến cầu Nhì 750 350 250 900 420 300
Các đoạn còn lại 450 350 250 540 420 300
Đường trục thôn 350 420
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 225 270
6.17 XÃ TÂN HÒA
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
Từ giáp xã Tân Phong đến cầu Chờ 3.750 350 250 4.500 420 300
Từ cầu Chờ đến giáp xã Minh Lãng 2.650 350 250 3.180 420 300
Đường ĐH.08 (đường 216 cũ): Từ giáp đường ĐT.454 đến giáp xã Phúc Thành 1.000 350 250 1.200 420 300
Đường ĐH.02 (đường 220c cũ): Từ giáp xã Minh Quang đến giáp xã Tân Bình, thành phố Thái Bình 1.550 350 250 1.860 420 300
Đường vào Nhà Lưu niệm Bác Hồ (đường ĐT.454A) 1.750 350 250 2.100 420 300
Đường trục xã:
Từ ngã ba giáp Trung tâm Bảo trợ xã hội đến đường ĐT.454 1.200 350 250 1.440 420 300
Các đoạn còn lại 600 350 250 720 420 300
Đường trục thôn 350 420
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 225 270
6.18 XÃ TÂN LẬP
Khu vực 1
Quốc lộ 10:
Từ giáp xã Dũng Nghĩa đến giáp cầu Nhất 2.500 350 250 3.000 420 300
Từ cầu Nhất đến cầu Tân Đệ 2.750 350 250 3.300 420 300
Quốc lộ 10 (cũ): Từ giáp Quốc lộ 10 đến giáp đê sông Hồng (bến phà Tân Đệ cũ) 750 350 250 900 420 300
Đường ĐH.09 (đường Song Lập): Từ giáp Quốc lộ 10 đến trụ sở UBND xã Tân Lập 1.000 350 250 1.200 420 300
Đường 10B (đường bờ Nam sông Kiến Giang): Từ giáp đường ĐH.09 đến cống Tân Đệ 1.500 350 250 1.800 420 300
Đường trục xã:
Từ trụ sở UBND xã Tân Lập đến chợ Cống 600 350 250 720 420 300
Các đoạn còn lại 450 350 250 540 420 300
Đường trục thôn 350 420
Đường nội bộ khu tái định cư (thôn Bổng Điền Nam) 1.000 1.200
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 225 270
6.19 XÃ TÂN PHONG
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223. cũ): Từ giáp xã Tân Bình, thành phố Thái Bình đến giáp xã Tân Hòa 4.000 350 250 4.800 420 300
Đường ĐH.02 (đường 220c cũ): Từ giáp xã Tân Bình, thành phố Thái Bình đến đường ĐT.454 1.750 350 250 2.100 420 300
Đường trục xã:
Từ ngã ba giáp trụ sở UBND xã Tân Phong đến cống Đình 750 350 250 900 420 300
Từ cống Đình đến cống Mễ Sơn 650 350 250 780 420 300
Các đoạn còn lại 600 350 250 720 420 300
Đường trục thôn 350 420
Đường nội bộ cụm dân cư mới thôn Ô Mễ 1 1.500 1.800
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 225 270
6.20 XÃ TRUNG AN
Khu vực 1
Đường ĐT.463 (đường 220B cũ): Đoạn qua xã Trung An 3.000 300 225 3.600 360 270
Đường ĐH.07 (đường Phúc An): Từ giáp xã Song An đến giáp thành phố Thái Bình 2.500 300 225 3.000 360 270
Đường ĐH.07A (đường Trung An): Từ đường ĐH.07 đến trụ sở UBND xã Trung An 800 300 225 960 360 270
Đường trục xã 450 300 225 540 360 270
Đường trục thôn 300 360
Đường nội bộ khu dân cư mở rộng thôn Lang Trung 750 900
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
6.21 XÃ TỰ TÂN
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Từ giáp xã Minh Quang đến giáp xã Tam Quang 2.000 350 225 2.400 420 270
Đường ĐH.12 (đường Tự Tân): Từ giáp Quốc lộ 10 đến trụ sở UBND xã Tự Tân 750 350 225 900 420 270
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp xã Minh Khai đến giáp xã Minh Quang 2.100 350 225 2.520 420 270
Đường 10B (đường bờ Nam sông Kiến Giang): Từ giáp đường ĐH.12 (cầu Tự Tân) đến giáp xã Tam Quang 1.100 350 225 1.320 420 270
Đường trục xã:
Từ ngã tư Trạm xá (cũ) đến giáp địa phận xã Hòa Bình 450 350 225 540 420 270
Các đoạn còn lại 400 350 225 480 420 270
Đường trục thôn 350 420
Đường trục khu dân cư mới thôn Đông An 1.250 1.500
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
6.22 XÃ VIỆT HÙNG
Khu vực 1
Đường ĐH.01 (đường 220A cũ):
Từ giáp xã Dũng Nghĩa đến giáp cầu Tây (xã Việt Hùng) 1.600 350 250 1.920 420 300
Từ cầu Tây đến dốc Búng 2.000 350 250 2.400 420 300
Từ giáp dốc Búng đến Trại tằm Việt Hùng 1.500 350 250 1.800 420 300
Từ giáp Trại tằm Việt Hùng đến giáp xã Hiệp Hòa 1.200 350 250 1.440 420 300
Đường ĐH.09 (đường Song Lập): Đoạn thuộc địa phận xã Việt Hùng 900 350 250 1.080 420 300
Đường giáp chân đê từ giáp chợ Búng đến giáp xã Hồng Lý 750 350 250 900 420 300
Đường trục xã:
Từ cầu Trạm xá đến Nhà máy nước 1.500 350 250 1.800 420 300
Các đoạn còn lại 450 350 250 540 420 300
Đường trục thôn 350 420
Đường nội bộ cụm dân cư mới thôn Mỹ Lộc 1 900 1.080
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 225 270
6.23 XÃ VIỆT THUẬN
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ): Từ giáp xã Vũ Vinh đến Thái Hạc (giáp đê sông Hồng) 2.000 350 250 2.400 420 300
Đường ĐH.14 (đường Việt Thuận): Từ giáp đường ĐT.454 đến trụ sở UBND xã Việt Thuận 750 350 250 900 420 300
Đường ĐH.06: Từ giáp xã Vũ Đoài đến giáp xã Vũ Vân 600 350 250 720 420 300
Đường trục xã 600 350 250 720 420 300
Đường trục thôn 350 420
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 225 270
6.24 XÃ VŨ ĐOÀI
Khu vực 1
Đường ĐH.06: Từ giáp đường ĐT.463 đến giáp xã Việt Thuận 600 300 225 720 360 270
Đường trục xã 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
6.25 XÃ VŨ HỘI
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
Từ giáp xã Vũ Chính đến giáp cây xăng Vũ Hội 4.500 350 250 5.400 420 300
Từ cây xăng Vũ Hội đến đến ngã ba đường trục xã giữa thôn Trung Lập và thôn Năng An (Cửa hàng hợp tác xã mua bán cũ) 6.000 350 250 7.200 420 300
Từ ngã ba đường trục xã giữa thôn Trung Lập và thôn Năng An đến giáp cụm công nghiệp Vũ Hội 4.000 350 250 4.800 420 300
Từ cụm công nghiệp Vũ Hội đến giáp cầu Cọi 3.000 350 250 3.600 420 300
Từ cầu Cọi đến giáp xã Vũ Vinh 1.750 350 250 2.100 420 300
Đường ĐT.460 (đường 219 cũ): Từ ngã ba đường ĐT.454 đến giáp xã Vũ Vinh 1.000 350 250 1.200 420 300
Đường trục xã 750 350 250 900 420 300
Đường trục thôn 350 420
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 225 270
6.26 XÃ VŨ TIẾN
Khu vực 1
Đường ĐT.463 (đường 220B cũ):
Từ giáp xã Nguyên Xá đến giáp trạm bơm Nam Hưng 2.250 350 250 2.700 420 300
Từ trạm bơm Nam Hưng đến giáp xã Duy Nhất 3.150 350 250 3.780 420 300
Đường trục xã 600 350 250 720 420 300
Đường trục thôn 350 420
Đường nội bộ khu dân cư mới cạnh chợ Bồng 1.000 1.200
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 225 270
6.27 XÃ VŨ VÂN
Khu vực 1
Đường ĐH.06: Từ giáp xã Việt Thuận đến giáp xã Vũ Hòa, huyện Kiến Xương 350 300 200 420 360 240
Đường trục xã 350 300 200 420 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 210
6.28 XÃ VŨ VINH
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ): Từ giáp xã Vũ Hội đến giáp xã Việt Thuận 1.500 300 225 1.800 360 270
Đường ĐT.460 (đường 219 cũ): Từ giáp xã Vũ Hội đến giáp xã Vũ Trung, huyện Kiến Xương 1.000 300 225 1.200 360 270
Đường ĐH.13A (đường Vũ Vinh): Từ đường ĐT.460 đến trụ sở UBND xã Vũ Vinh 500 300 225 600 360 270
Đường ĐH.29: Từ giáp đường ĐT.460 đến giáp xã Vũ Thắng, huyện Kiến Xương 1.000 300 225 1.200 360 270
Đường trục xã 450 300 225 540 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
6.29 XÃ XUÂN HÒA
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
Từ giáp xã Hiệp Hòa đến cầu Giớ 1.500 300 225 1.800 360 270
Từ cầu Giớ đến cây xăng Việt Hà 2.000 300 225 2.400 360 270
Từ giáp cây xăng Việt Hà đến giáp xã Đồng Thanh 1.000 300 225 1.200 360 270
Đường trục xã 450 300 225 540 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240

BẢNG 05 – 6: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI THỊ TRẤN VŨ THƯ, HUYỆN VŨ THƯ

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ- UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất sản xuất, kinh doanh Giá đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4 VT1 VT2 VT3 VT4
6.1 Quốc lộ 10 V Trụ sở Công ty Ivory Trụ sở Chi cục Thuế 4.250 1.400 850 700 5.100 1.680 1.020 840
Giáp trụ sở Chi cục Thuế Cửa hàng Dược phẩm 5.500 1.500 850 700 6.600 1.800 1.020 840
Giáp Cửa hàng Dược phẩm Trụ sở UBND thị trấn Vũ Thư 7.000 1.500 850 700 8.400 1.800 1.020 840
Giáp trụ sở UBND thị trấn Vũ Thư Xí nghiệp khai thác thủy lợi Vũ Thư 5.500 1.500 850 700 6.600 1.800 1.020 840
Giáp Xí nghiệp khai thác thủy lợi Vũ Thư Ngã tư La Uyên 4.500 1.000 600 500 5.400 1.200 720 600
6.2 Đường ĐT.463 (đường 220b cũ) V Giáp đường 10B Giáp xã Hòa Bình 2.500 900 600 500 3.000 1.080 720 600
6.3 Đường ĐH.01A V Quốc lộ 10 Hết địa phận thị trấn 1.250 900 600 500 1.500 1.080 720 600
6.4 Đường ĐH.02 V Giáp xã Hòa Bình Cầu Thẫm 4.500 1.500 850 700 5.400 1.800 1.020 840
Cầu Thẫm Cầu Chéo 5.500 2.000 850 700 6.600 2.400 1.020 840
Giáp cầu Chéo Bệnh viện Đa khoa Vũ Thư 5.000 1.500 850 700 6.000 1.800 1.020 840
6.5 Đường 10B (đường bờ Nam sông Kiến Giang) V Giáp xã Song An Cầu Thẫm 3.500 1.500 850 700 4.200 1.800 1.020 840
Cầu Thẫm Ngã ba đường trục khu Hùng Tiến 3.000 1.500 850 700 3.600 1.800 1.020 840
Ngã ba đường trục khu Hùng Tiến Cầu S1 2.000 1.000 600 500 2.400 1.200 720 600
6.6 Đường số 1 V Quốc lộ 10 Hết địa phận thị trấn 2.000 1.250 850 700 2.400 1.500 1.020 840
6.7 Đường số 2 V Cầu Thẫm Đài Truyền thanh huyện 6.500 1.500 850 700 7.800 1.800 1.020 840
6.8 Đường nội bộ số 3 V Đường số 2 Khu dân cư tổ Trung Hưng 2 2.000 1.250 850 700 2.400 1.500 1.020 840
6.9 Đường nội bộ các khu dân cư mới rộng trên 5m 2.250 2.700

Phân loại xã và cách xác định giá đất Thái Bình

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI BÌNH

Điều 3. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) tại Bảng 01 kèm theo Quy định này.
  2. Giá đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) bằng giá đất trồng cây lâu năm.

Điều 4. Giá đất ở tại nông thôn

  1. Giá đất ở thuộc khu vực 1 tại mỗi xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
  3. b) Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5 mét trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
  4. c) Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
  5. Giá của các thửa đất ở còn lại (thuộc khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã.

(Chi tiết tại Bảng 02 kèm theo Quy định này).

Điều 5. Giá đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
  2. a) Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.
  3. b) Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 4,0 mét trở lên đi ra đường, phố.
  4. c) Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0 mét đến dưới 4,0 mét đi ra đường, phố.
  5. d) Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0 mét đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.

(Chi tiết tại Bảng 03 kèm theo Quy định này).

  1. Giá đất của thửa đất ở tại VT2, hoặc VT3, hoặc VT4 mà cách mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng của đường, phố) về phía thửa đất:
  2. a) Dưới 100 mét: Giá đất được tính bằng mức giá đất của vị trí đó.
  3. b) Từ 100 mét đến dưới 200 mét: Giá đất được tính bằng 0,8 lần mức giá đất của vị trí đó.
  4. c) Từ 200 mét trở lên: Giá đất được tính bằng 0,6 lần mức giá đất của vị trí đó.
  5. Giá đất sau khi xác định theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này không thấp hơn mức giá thấp nhất tại bảng giá đất của đô thị đó.

Điều 6. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được xác định theo vị trí, khu vực như đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị (chi tiết tại Bảng 04, Bảng 05 kèm theo Quy định này).
  2. Giá đất phi nông nghiệp tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng 06 kèm theo Quy định này.

Đối với các thửa (lô) đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của đường, phố nằm trong ranh giới Khu công nghiệp, nhưng không thuộc đất Khu công nghiệp thì giá đất được xác định theo vị trí, khu vực quy định tại bảng giá đất.

Điều 7. Giá một số loại đất khác

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp bằng mức giá đất ở có cùng vị trí, khu vực. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng đất công trình sự nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp chuyển sang hình thức thuê đất thì giá đất xây dựng công trình sự nghiệp bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.
  2. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh bằng mức giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.
  3. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và giá đất phi nông nghiệp khác được xác định như giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
  4. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, mặt nước chuyên dùng, đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

Điều 8. Giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong một số trường hợp cụ thể

  1. Thửa đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu mà có lối đi ra trực tiếp đường, phố thì giá đất bằng 80% mức giá vị trí 1 của đường, phố đó.
  2. Thửa đất có vị trí 1 bị che khuất một phần bởi thửa đất khác mà cạnh tiếp giáp mặt đường ngắn hơn cạnh đối diện, thì giá đất của phần diện tích bị che khuất bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.
  3. Thửa đất giáp đường gom mà đường gom đó chưa có trong bảng giá đất thì giá của thửa đất này bằng 80% mức giá quy định cho đường chính liền kề, song song với đường gom đó.
  4. Thửa đất có diện tích thuộc hành lang an toàn lưới điện thì giá đất của diện tích đó bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.
  5. Đối với đất ở:
  6. a) Thửa đất ở tại nông thôn có từ 2 mức giá trở lên thì xác định theo vị trí có mức giá cao nhất; trường hợp thửa đất là lô góc, tiếp giáp với 02 tuyến (đoạn) đường, phố ghi tại bảng giá đất thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.
  7. b) Thửa đất ở tại đô thị tiếp giáp 02 đường, phố (hoặc ngõ) trở lên được xác định giá đất như sau:

– Thửa đất là lô góc tiếp giáp với 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp với 01 đường, phố và cạnh còn lại tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

– Thửa đất có 02 cạnh đối diện nhau tiếp giáp 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp đường, phố và 01 cạnh đối diện tiếp giáp ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,05 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

– Thửa đất tiếp giáp với 03 đường, phố trở lên hoặc tiếp giáp 02 đường, phố trở lên và có 01 cạnh tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,15 lần giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

  1. c) Thửa đất ở tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố, nếu khoảng cách đến các đường, phố khác nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố gần nhất; nếu khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố có mức giá cao nhất.
  2. d) Các khu đất thực hiện Dự án phát triển nhà ở đã có hạ tầng hoàn chỉnh, nếu chưa được quy định giá trong Bảng giá đất, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
  3. e) Các khu quy hoạch dân cư mới có hạ tầng đồng bộ, chưa được quy định giá trong Bảng giá đất thì giá đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai là giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
  4. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại, dịch vụ (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp):
  5. a) Thửa (lô) đất có vị trí 1 được phân diện tích theo chiều sâu để xác định giá đất: 30 mét đầu tính từ mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng đường giao thông) giáp thửa đất được xác định bằng 100% mức giá đất, trên 30 mét được xác định bằng 80% mức giá đất theo quy định.
  6. b) Thửa đất tiếp giáp với hai đường, phố trở lên thì giá đất bằng giá đất của đường, phố có mức giá cao nhất.
  7. c) Trường hợp thửa đất tại VT2, VT3 và VT4 tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố có mức giá đất khác nhau thì xác định giá đất theo vị trí của đường, phố có mức giá cao nhất.
  8. d) Trường hợp thửa đất tại vị trí giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường mà giá đất có sự chênh lệch thì diện tích đất thuộc đoạn mức giá cao hơn có mức giá bằng mức giá cao hơn đó, diện tích đất thuộc đoạn mức giá thấp hơn được xác định giá bằng bình quân mức giá quy định cho 2 đoạn.

Điều 9. Xác định chiều rộng của đường (ngõ), ngách, hẻm

  1. a) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng bao gồm cả chiều rộng của vỉa hè hoặc rãnh thoát nước.
  2. b) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm không có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng được tính đến hết mép của ngõ, ngách, hẻm.
  3. c) Trường hợp đường (ngõ), ngách, hẻm có chiều rộng không đồng đều thì chiều rộng được tính bằng chiều rộng của đoạn hẹp nhất từ đầu ngõ đến thửa đất cần định giá.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Bình.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thái Bình

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Bình

Kết luận về bảng giá đất Vũ Thư Thái Bình

Bảng giá đất của Thái Bình được căn cứ theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Bình tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình

Nội dung bảng giá đất huyện Vũ Thư trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Vũ Thư - Thái Bình: bảng giá đất Thị trấn Vũ Thư, bảng giá đất Xã Bách Thuận, bảng giá đất Xã Đồng Thanh, bảng giá đất Xã Dũng Nghĩa, bảng giá đất Xã Duy Nhất, bảng giá đất Xã Hiệp Hòa, bảng giá đất Xã Hòa Bình, bảng giá đất Xã Hồng Lý, bảng giá đất Xã Hồng Phong, bảng giá đất Xã Minh Khai, bảng giá đất Xã Minh Lãng, bảng giá đất Xã Minh Quang, bảng giá đất Xã Nguyên Xá, bảng giá đất Xã Phúc Thành, bảng giá đất Xã Song An, bảng giá đất Xã Song Lãng, bảng giá đất Xã Tam Quang, bảng giá đất Xã Tân Hòa, bảng giá đất Xã Tân Lập, bảng giá đất Xã Tân Phong, bảng giá đất Xã Trung An, bảng giá đất Xã Tự Tân, bảng giá đất Xã Việt Hùng, bảng giá đất Xã Việt Thuận, bảng giá đất Xã Vũ Đoài, bảng giá đất Xã Vũ Hội, bảng giá đất Xã Vũ Tiến, bảng giá đất Xã Vũ Vân, bảng giá đất Xã Vũ Vinh, bảng giá đất Xã Xuân Hòa.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.