Bảng giá đất huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Kiến Xương Tỉnh Thái Bình năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Kiến Xương. Bảng giá đất huyện Kiến Xương dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Kiến Xương Thái Bình. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Kiến Xương Thái Bình hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Kiến Xương Thái Bình.

Căn cứ Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Kiến Xương. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Kiến Xương mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thái Bình tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Kiến Xương tại đây.

Thông tin về huyện Kiến Xương

Kiến Xương là một huyện của Thái Bình, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Kiến Xương có dân số khoảng 216.682 người (mật độ dân số khoảng 1.073 người/1km²). Diện tích của huyện Kiến Xương là 202,0 km².Huyện Kiến Xương có 33 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Kiến Xương (huyện lỵ) và 32 xã: An Bình, Bình Định, Bình Minh, Bình Nguyên, Bình Thanh, Đình Phùng, Hòa Bình, Hồng Thái, Hồng Tiến, Lê Lợi, Minh Quang, Minh Tân, Nam Bình, Nam Cao, Quang Bình, Quang Lịch, Quang Minh, Quang Trung, Quốc Tuấn, Tây Sơn, Thanh Tân, Thượng Hiền, Trà Giang, Vũ An, Vũ Bình, Vũ Công, Vũ Hòa, Vũ Lễ, Vũ Ninh, Vũ Quý, Vũ Thắng, Vũ Trung.

Bảng giá đất huyện Kiến Xương Tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Kiến Xương

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thái Bình trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Kiến Xương tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Kiến Xương

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Kiến Xương có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Kiến Xương tại đây.

Bảng giá đất Thái Bình

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Kiến Xương

Bảng giá đất huyện Kiến Xương

BẢNG 02 – 3: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN KIẾN XƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3
3.1 XÃ AN BÌNH
Khu vực 1
Đường huyện An Bình:
Từ giáp xã Bình Nguyên đến ngã ba chợ An Bình 1.100 600 400
Từ giáp ngã ba chợ An Bình đến cầu vào trụ sở UBND xã An Bình 1.800 600 400
Từ cầu vào trụ sở UBND xã An Bình đến giáp đê Trà Lý 1.100 600 400
Đường trục xã:
Từ giáp chợ An Bình đến giáp xã Vũ Tây 1.100 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.2 XÃ AN BỒI
Khu vực 1
Quốc lộ 37B (đường 39B cũ):
Từ giáp cầu Bùi đến đất nhà ông Truyền, thôn An Đoài 4.000 600 400
Từ đất nhà ông Minh, thôn An Đoài đến hết địa phận huyện Kiến Xương 4.200 600 400
Tuyến đường tránh phía Bắc (đường 39B cũ) 2.400 600 400
Đường huyện Nam Cao – An Bồi:
Từ giáp Quốc lộ 37B đến ngã ba xóm Tân An, thôn Tân Hưng 2.000 600 400
Đoạn còn lại 1.500 600 400
Đường trục xã 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.3 XÃ BÌNH ĐỊNH
Khu vực 1
Đường huyện Bình Định – Hồng Tiến:
Từ giáp xã Nam Bình đến ngã tư (kho lương thực) 2.000 600 400
Từ ngã tư (kho lương thực) đến trụ sở UBND xã Bình Định 2.200 600 400
Đoạn còn lại 1.200 600 400
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định:
Từ giáp xã Bình Thanh đến giáp Trường Trung học cơ sở Bình Định 2.500 600 400
Từ Trường Trung học cơ sở Bình Định đến trụ sở UBND xã Bình Định 4.500 600 400
Từ giáp trụ sở UBND xã Bình Định đến cây xăng Bình Định 2.000 600 400
Từ giáp cây xăng Bình Định đến đò Mèn (giáp xã Nam Hải, huyện Tiền Hải) 1.200 600 400
Đường trục xã:
Từ giáp đê Bình Định – Vũ Thắng đến ngã tư (kho lương thực) 1.800 600 400
Đoạn còn lại 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.4 XÃ BÌNH MINH
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ):
Từ cầu Ngái đến ngã ba Bình Minh 4.500 600 400
Từ giáp ngã ba Bình Minh đến giáp thị trấn Thanh Nê 5.500 600 400
Đường ĐT.457 (đường 222 cũ):
Từ giáp xã Đình Phùng đến giáp chợ Bình Minh 2.400 600 400
Từ chợ Bình Minh đến giáp thị trấn Thanh Nê 3.500 600 400
Đường tránh 39B phía Bắc: Đoạn qua xã Bình Minh 4.000 600 400
Đường ĐH.23 (đường Bình Minh – Thượng Hiền):
Từ giáp đường ĐT.457 đến giáp cây xăng Giáo Nghĩa 3.500 600 400
Từ cây xăng Giáo Nghĩa đến giáp xã Thượng Hiền 2.000 600 400
Đường trục xã 1.300 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.5 XÃ BÌNH NGUYÊN
Khu vực 1
Đường ĐH.219:
Từ ngã tư giao với đường ĐH.20 (đi xã Quyết Tiến, xã Vũ Tây) đến Trường Tiểu học Bình Nguyên 4.000 600 400
Từ giáp Trường Tiểu học Bình Nguyên đến giáp xã Thanh Tân 3.000 600 400
Từ ngã tư giao với đường ĐH.20 đến giáp xã Quốc Tuấn 2.300 600 400
Đường ĐH.20 (đường Đông Lợi):
Từ giáp xã Vũ Tây đến ngã ba (phía bắc chùa Hồng Ân) 2.000 600 400
Từ giáp ngã ba (phía bắc chùa Hồng Ân) đến cầu Quyết Tiến 2.800 600 400
Đường huyện An Bình: Từ giáp đường ĐH.219 đến giáp xã An Bình 1.100 600 400
Đường trục xã 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.6 XÃ BÌNH THANH
Khu vực 1
Quốc lộ 37B (đường ĐT.457 cũ):
Từ giáp xã Nam Bình đến cây xăng thôn Điện Biên 3.800 600 400
Từ giáp cây xăng thôn Điện Biên đến ngã tư Bình Thanh 4.000 600 400
Từ giáp ngã tư Bình Thanh đến Công ty may Anh Toàn 2.500 600 400
Từ giáp Công ty may Anh Toàn đến giáp xã Hồng Tiến 1.500 600 400
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định: Từ ngã ba chợ Gốc đến cống Gốc (giáp xã Bình Định) 2.500 600 400
Đường ĐH.18 (đường Quang Trung – Bình Thanh): Từ ngã tư thôn Điện Biên đến giáp xã Minh Hưng 1.000 600 400
Đường ĐH.17 (đường cứu, hộ cứu nạn Quang Bình – Bình Thanh) 1.500 600 400
Đường trục xã 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.7 XÃ ĐÌNH PHÙNG
Khu vực 1
Đường ĐT.457 (đường 222 cũ): Từ giáp xã Nam Cao đến giáp xã Bình Minh 2.000 600 400
Đường ĐH.15 (đường Vũ Lễ – Đình Phùng): Từ ngã ba giáp đường ĐT.457 đến giáp xã Thanh Tân 1.300 600 400
Đường ĐH.27 (đường Hòa Bình – Đình Phùng): Từ giáp xã Hòa Bình đến đường ĐT.457 1.200 600 400
Đường trục xã 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.8 XÃ HÒA BÌNH
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ): Từ giáp xã Quang Bình đến cầu Ngái 4.500 600 400
Đường ĐH.27 (đường Hòa Bình – Đình Phùng):
Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp đường vào Trại cá Hòa Bình 1.500 600 400
Từ đường vào Trại cá Hòa Bình đến Trường Mầm non mới thôn Việt Hưng 1.800 600 400
Từ Trường Mầm non mới thôn Việt Hưng đến giáp xã Đình Phùng 1.100 600 400
Đường ĐH.16 (đường Hòa Bình – Vũ Tây): Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Quang Lịch 2.000 600 400
Đường trục xã 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.9 XÃ HỒNG TIẾN
Khu vực 1
Quốc lộ 37B (đường 222 cũ): Từ giáp xã Bình Thanh đến phà Cồn Nhất 2.000 600 400
Đường huyện Bình Định – Hồng Tiến:
Từ giáp xã Bình Định đến giao với Quốc lộ 37B 1.200 600 400
Khu vực trung tâm xã (từ cống đi đò Cồn Nhất đến hội trường thôn Đông Tiến) 2.000 600 400
Đường trục xã:
Từ cầu Cải Cách đến giáp cầu Cải Tiến 1.200 600 400
Đoạn còn lại 700 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.10 XÃ HỒNG THÁI
Khu vực 1
Đường ĐT.457 (đường 222 cũ):
Từ giáp xã Lê Lợi đến ngã ba đường vào đền Đồng Xâm 3.000 600 400
Từ giáp ngã ba đường vào đền Đồng Xâm đến giáp xã Trà Giang 2.100 600 400
Đường trục xã:
Từ Quỹ Tín dụng nhân dân xã Hồng Thái đến giáp xã Quốc Tuấn 1.200 600 400
Từ giáp ĐT.457 (ngã ba đường vào đền Đồng Xâm) đến trạm biến thế số 5 3.000 600 400
Đoạn còn lại 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.11 XÃ LÊ LỢI
Khu vực 1
Đường ĐT.457 (đường 222 cũ):
Từ giáp xã Nam Cao đến cây xăng Việt Hà 4.000 600 400
Đoạn còn lại 3.000 600 400
Đường ĐH.20 (đường Đông Lợi): Đoạn thuộc địa phận xã Lê Lợi 1.400 600 400
Đường huyện Ngũ Thôn: Đoạn từ giao với đường ĐT.457 đến cống Ngũ Thôn 1.000 600 400
Đường trục xã 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.12 XÃ MINH HƯNG
Khu vực 1
Đường ĐH.18 (đường Quang Trung – Bình Thanh):
Từ giáp xã Quang Hưng đến cầu Trắng 1.000 600 400
Từ giáp cầu Trắng đến giáp xã Bình Thanh 1.000 600 400
Từ giáp cầu Trắng đến đất nhà ông Hải, thôn Nguyên Kinh 1 1.000 600 400
Từ giáp đất nhà ông Hải, thôn Nguyên Kinh 1 đến trụ sở UBND xã Minh Hưng 2.100 600 400
Từ giáp trụ sở UBND xã Minh Hưng đến cầu đi xã Quang Minh 1.100 600 400
Đường ĐH.35 (ĐH.17 và ĐH.21 cũ): Đoạn qua xã Minh Hưng 1.100 600 400
Đường trục xã 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.13 XÃ MINH TÂN
Khu vực 1
Đường ĐH.17 (đường cứu hộ, cứu nạn Quang Bình – Bình Thanh):
Khu trung tâm xã, từ Trạm y tế xã Minh Tân đến nhà ông Tán, thôn Nguyệt Giám (giáp đê) 2.200 600 400
Đoạn còn lại 1.200 600 400
Đường trục xã:
Từ giáp xã Bình Thanh đến giáp Trạm Y tế xã Minh Tân 1.000 600 400
Từ cống Kem đến giao với đường ĐH.17 1.000 600 400
Từ giáp xã Minh Hưng đến giao với đường ĐH.17 1.000 600 400
Các đoạn còn lại 800 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.14 XÃ NAM BÌNH
Khu vực 1
Quốc lộ 37B (đường 222 cũ): Từ giáp xã Quang Hưng đến giáp xã Bình Thanh (cống Kim) 2.400 600 400
Đường huyện Nam Bình (từ giao với Quốc lộ 37B đến trụ sở UBND xã Nam Bình):
Trung tâm xã (từ chợ đến UBND xã) 2.000 600 400
Từ giáp Quốc lộ 37B đến giáp chợ 1.500 600 400
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã Nam Bình đến giáp cầu Trung Kiên 2.000 600 400
Từ cầu Trung Kiên qua thôn Sơn Thọ đến ngã ba giao với Quốc lộ 37B 1.500 600 400
Các đoạn còn lại 800 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.15 XÃ NAM CAO
Khu vực 1
Đường ĐT.457 (đường 222 cũ):
Từ giáp xã Lê Lợi đến Trường Tiểu học Nam Cao 4.000 600 400
Từ giáp Trường Tiểu học Nam Cao đến giáp xã Đình Phùng 3.000 600 400
Đường huyện Nam Cao – An Bồi: Từ giao với đường ĐT.457 đến cầu sang xã Thượng Hiền 1.200 600 400
Đường trục xã 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.16 XÃ QUANG BÌNH
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ): Từ giáp cụm công nghiệp Vũ Quý đến cầu Cánh Sẻ 4.700 600 400
Đường ĐH.17 (đường Quang Bình – Bình Thanh – Từ cầu trung tâm xã đến giáp xã Quang Minh):
Từ cầu trung tâm xã (trước cửa nhà ông Điệt) đến đường rẽ vào thôn Đoàn Kết 2.000 600 400
Từ cầu trung tâm xã đến Quỹ Tín dụng nhân dân xã Quang Bình 2.000 600 400
Các đoạn còn lại 1.600 600 400
Đường ĐH.19 (đường Vũ Quý – Vũ Bình): Từ giáp xã Vũ Quý đến giáp xã Vũ Công 1.500 600 400
Đường huyện Quang Bình (từ cầu Quán đến giao với đường ĐH.19):
Từ cầu Quán đến cầu trung tâm xã (cầu Bặt) 1.500 600 400
Từ cầu trung tâm xã (cầu Bặt) đến đình Tiền Trung 2.200 600 400
Từ giáp đình Tiền Trung đến đường ĐH.19 1.500 600 400
Đường trục xã:
Từ cầu trung tâm xã (cầu Bặt) đến Nhà thờ Xứ Sở 1.500 600 400
Từ cầu trung tâm xã (cầu Bặt) đến nhà ông Tùng, thôn Hưng Tiến 1.500 600 400
Từ cầu trung tâm xã (cầu Bặt) đến cống Đình Hậm 1.500 600 400
Các đoạn còn lại 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.17 XÃ QUANG HƯNG
Khu vực 1
Đường ĐH.18 (đường Quang Trung – Bình Thanh):
Từ giáp ngã ba Hàng đến đình Cao Mại 4.000 600 400
Từ giáp đình Cao Mại đến Trường Mầm non xã Quang Hưng 2.500 600 400
Đoạn còn lại 1.200 600 400
Quốc lộ 37B (đường 222 cũ): Từ giáp xã Quang Trung đến giáp xã Nam Bình 3.000 600 400
Đường trục xã 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.18 XÃ QUANG LỊCH
Khu vực 1
Đường ĐH.219:
Từ giáp cầu Luật Ngoại đến đường vào họ giáo Luật Nội 3.000 600 400
Từ giáp đường vào họ giáo Luật Nội đến đường vào thôn Luật Trung 2.500 600 400
Các đoạn còn lại 1.500 600 400
Đường ĐH.16 (đường Hòa Bình – Vũ Tây):
Từ giáp xã Hòa Bình đến ngã tư xã Quang Lịch 1.800 600 400
Từ ngã tư xã Quang Lịch đến cầu Cụ (đi xã Vũ An) 900 600 400
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH.219 đến nhà thờ họ giáo Quần Hành 1.000 600 400
Từ giáp ngã ba thôn Luật Trung đến cầu Cụ (đi xã Vũ An) 700 600 400
Từ cầu Luật ngoại đến cầu Cánh Sẻ 700 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.19 XÃ QUANG MINH
Khu vực 1
Đường huyện Quang Minh (từ giao với đường ĐH.35 qua UBND xã Quang Minh đến giao với đường huyện Quang Bình – Bình Thanh):
Từ cống Lán (cạnh nhà ông Đảo) đến cống sang thôn Lai Vy (cạnh nhà ông Hoài) 2.400 600 400
Từ cống Lán đến giao với đường huyện Quang Bình – Bình Thanh 2.000 600 400
Đường ĐH.17 (đường cứu, hộ cứu nạn Quang Bình – Bình Thanh):
Từ cầu số 8 đến giáp xã Minh Tân 1.200 600 400
Từ cầu số 8 đến giáp xã Quang Bình 1.400 600 400
Đường ĐH.35 (ĐH.17 và ĐH.21 cũ): Từ cầu số 8 đến giáp xã Minh Hưng 1.300 600 400
Đường trục xã:
Từ giáp cống Lán đến giáp thị trấn Thanh Nê 1.400 600 400
Đoạn còn lại 1.200 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.20 XÃ QUANG TRUNG
Khu vực 1
Quốc lộ 37B (đường 222 cũ):
Từ ngã ba đi xã Quang Minh đến Trường Tiểu học Quang Trung 5.000 600 400
Từ giáp Trường Tiểu học Quang Trung đến ngã ba Hàng 6.500 600 400
Các đoạn còn lại 3.000 600 400
Đường ĐH.35 (ĐH.17 và ĐH.21 cũ):
Từ giáp Quốc lộ 37B đến giáp xã Minh Hưng 1.200 600 400
Từ ngã ba Hàng đến đường vào thôn Thượng Phúc 1.500 600 400
Đoạn còn lại 1.200 600 400
Đường trục xã:
Từ giáp Quốc lộ 37B đến Trường Trung học cơ sở Quang Trung 5.000 600 400
Các đoạn còn lại 1.500 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.21 XÃ QUỐC TUẤN
Khu vực 1
Đường ĐH.219:
Từ giáp xã Bình Nguyên đến trụ sở UBND xã Quốc Tuấn 2.500 600 400
Đoạn còn lại 1.200 600 400
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH.219 đến cầu xóm 4, thôn Đắc Chúng Nam 1.800 600 400
Các đoạn còn lại 1.200 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.22 XÃ QUYẾT TIẾN
Khu vực 1
Đường ĐH.20 (đường Đông Lợi): Đoạn thuộc địa phận xã Quyết Tiến 1.200 600 400
Đường trục xã 900 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.23 XÃ THANH TÂN
Khu vực 1
Đường ĐH.219:
Từ ngã tư cầu Chợ đến đường sau Trường Trung học cơ sở Thanh Tân 5.000 600 400
Từ giáp đường sau Trường Trung học cơ sở Thanh Tân đến chùa Mục 4.000 600 400
Từ ngã tư cầu Chợ đến hội trường thôn An Thọ 4.000 600 400
Đoạn còn lại 2.500 600 400
Đường ĐH.15 (đường Vũ Lễ – Đình Phùng):
Từ cầu Tân Lễ đến cầu Đá, thôn An Thọ 5.000 600 400
Từ giáp cầu Đá, thôn An Thọ đến cầu vào đình An Cơ 2.500 600 400
Đoạn còn lại 1.600 600 400
Đường trục xã:
Từ ngã ba đường vào chùa Đông đến ngã ba đường vào miếu Tử Tế 1.200 600 400
Đoạn còn lại 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.24 XÃ THƯỢNG HIỀN
Khu vực 1
Đường ĐH.23 (đường Bình Minh – Thượng Hiền):
Từ giáp xã Bình Minh đến ngã ba thôn Văn Lăng và từ ngã ba thôn Văn Lăng đến cầu xã Thượng Hiền 1.500 600 400
Từ giáp cầu xã Thượng Hiền đến ngã ba thôn Tây Phú 1.800 600 400
Từ giáp ngã ba thôn Tây Phú đến trụ sở UBND xã Thượng Hiền 2.000 600 400
Đường huyện Nam Cao – An Bồi:
Từ giáp đường Bình Minh – Thượng Hiền (chợ Rãng) đến cầu ông Am (giáp xã Nam Cao) 1.000 600 400
Từ giáp ngã ba thôn Văn Lăng (đường ĐH.23) đến giáp xã An Bồi 1.000 600 400
Đường trục xã:
Từ trụ sở UBND xã Thượng Hiền đến đình Đông 1.000 600 400
Đoạn còn lại 700 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.25 XÃ TRÀ GIANG
Khu vực 1
Đường ĐT.457 cũ (đường 222 cũ):
Từ giáp đê sông Trà Lý đến giáp xã Hồng Thái (trừ khu trung tâm xã) 1.800 600 400
Khu vực trung tâm xã (từ Bưu điện văn hóa xã đến ngã ba thôn Dục Dương) 2.100 600 400
Đường ĐT.457 (đường mới đi cầu Trà Giang): Từ ngã tư chùa Lãng Đông đến cầu Trà Giang 1.700 600 400
Đường trục xã 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.26 XÃ VŨ AN
Khu vực 1
Đường ĐH.28 (đường Vũ Ninh – Vũ An):
Từ giáp xã Vũ Ninh đến trụ sở UBND xã Vũ An 3.000 600 400
Đoạn còn lại 1.800 600 400
Đường trục xã:
Từ Trạm Khí tượng thủy văn đến đường ĐH.28 1.200 600 400
Từ đền Vua Rộc đến giáp xã Vũ Lễ 2.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.27 XÃ VŨ BÌNH
Khu vực 1
Đường ĐH.19 (đường Vũ Quý – Vũ Bình): Từ cống Trà Vi đến giáp đê sông Trà Lý 1.500 600 400
Đường trục xã 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.28 XÃ VŨ CÔNG
Khu vực 1
Đường ĐH.19 (đường Vũ Quý – Vũ Bình): Từ giáp xã Vũ Bình đến giáp xã Quang Bình 1.500 600 400
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định (đoạn tuyến nhánh qua trụ sở UBND xã Vũ Hòa): Đoạn qua xã Vũ Công 1.200 600 400
Đường trục xã 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.29 XÃ VŨ HÒA
Khu vực 1
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định (đoạn tuyến nhánh qua trụ sở UBND xã Vũ Hòa):
Từ giáp đường Vũ Thắng – Bình Định (tuyến chính) đến Quỹ Tín dụng nhân dân xã 2.000 600 400
Khu vực trung tâm xã (từ giáp Quỹ Tín dụng nhân dân đến Bưu điện văn hóa xã) 2.500 600 400
Từ giáp Bưu điện văn hóa xã đến ngã ba thôn 2 1.500 600 400
Từ giáp ngã ba thôn 2 đến giáp xã Vũ Công và từ giáp ngã ba thôn 2 đến cống giáp xã Vũ Trung 1.300 600 400
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định (đoạn tuyến chính): Từ giáp xã Vũ Thắng đến cống Cù Là 2.000 600 400
Đường đê Hồng Hà: Từ cống Cù Là đến giáp xã Vũ Bình 1.000 600 400
Đường trục xã 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.30 XÃ VŨ LỄ
Khu vực 1
Đường ĐH.15 (đường Vũ Lễ – Đình Phùng):
Từ nhà ông Thi, thôn Man Đích đến giáp xã Vũ Lạc 4.000 600 400
Đoạn còn lại 2.500 600 400
Đường ĐH.16 (đường Hòa Bình – Vũ Tây): Từ giáp đường ĐH.15 đến giáp xã Vũ Sơn 1.500 600 400
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH.15 đến giáp xã Thanh Tân 1.700 600 400
Từ giáp đường ĐH.15 đến giáp đường đi Vũ An (đường Man Đích – Tri Lễ) 1.200 600 400
Từ giáp đường ĐH.15 đến giáp xã Vũ An 1.800 600 400
Từ giáp đường ĐH.15 (khu trung tâm xã) đi thôn Tri Lễ đến đường đi chợ Đác 1.500 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.31 XÃ VŨ NINH
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ):
Từ giáp xã Vũ Lạc, thành phố Thái Bình (đường vào thôn Đồng Vàng) đến cầu Niềm 9.000 600 400
Từ giáp cầu Niềm đến trụ sở UBND xã Vũ Ninh (bao gồm đoạn qua cụm công nghiệp Vũ Ninh) 7.500 600 400
Từ giáp trụ sở UBND xã Vũ Ninh đến cầu Rê 6.000 600 400
Đường ĐH.28 (đường Vũ Ninh – Vũ An):
Từ ngã tư giáp đường ĐT.458 đến cầu sang xã Vũ An 2.000 600 400
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Vũ Hội, huyện Vũ Thư 1.500 600 400
Từ giáp đường ĐT.458 đến đường vào đền Vua Rộc (xã Vũ An) 1.500 600 400
Đoạn còn lại 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu dân cư mới thôn Hòa Bình và thôn Đại Đồng:
Các đường trục chính 3.500
Các đường nội bộ còn lại 2.000
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.32 XÃ VŨ QUÝ
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ):
Từ cầu Rê đến đất nhà bà Hài, thôn 2 7.500 750 500
Từ giáp đất nhà bà Hài, thôn 2 đến cây xăng Vũ Quý 9.000 750 500
Từ giáp cây xăng Vũ Quý đến đất nhà bà Trọng, thôn 2 10.000 750 500
Từ giáp đất nhà bà Trọng, thôn 2 đến đất nhà bà Vịnh, thôn 3 11.000 750 500
Từ giáp đất nhà bà Vịnh, thôn 3 đến đất nhà ông Hạnh, thôn 3 8.500 750 500
Từ giáp đất nhà ông Hạnh, thôn 3 đến cụm công nghiệp Vũ Quý 7.000 750 500
Từ giáp cụm công nghiệp Vũ Quý đến giáp xã Quang Bình 5.000 750 500
Đường ĐH.219:
Từ giáp đường ĐT.458 đến cầu Vũ Trung – Vũ Quý (khu lương thực cũ) 8.800 750 500
Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Quang Lịch 2.000 750 500
Đường ĐH.19 (đường Vũ Quý – Vũ Bình): Đoạn từ giáp xã Vũ Trung đến giáp xã Quang Bình 1.500 750 500
Đường trục xã:
Từ đường ĐT.458 (Chi cục Thuế) đến chợ Sóc 4.000 750 500
Từ giáp chợ đến ngã ba đường rẽ vào chùa Bảo Trai 3.000 750 500
Từ ngã ba đường rẽ vào chùa Bảo Trai đến ngã ba đường ĐT.458 (ngã tư Vũ Quý) đến giáp Trường Tiểu học Vũ Quý 3.500 750 500
Từ đường ĐT.458 (ngã tư Vũ Quý) đến giáp Trường Tiểu học Vũ Quý 3.000 750 500
Từ Trường Tiểu học đến đường vào cụm công nghiệp Vũ Quý 1.500 750 500
Từ đường vào cụm công nghiệp Vũ Quý đến giáp đường ĐT.458 2.200 750 500
Từ giáp ngã ba cụm công nghiệp Vũ Quý đến giáp đường 219 cũ đi xã Quang Lịch 1.000 750 500
Từ cổng chợ Sóc (phía Nam) đến giáp đường trục xã (đoạn từ đường ĐT.458 đến giáp Trường Tiểu học) 4.000 750 500
Đường trục thôn 750
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
3.33 XÃ VŨ SƠN
Khu vực 1
Đường ĐH.16 (đường Hòa Bình – Vũ Tây):
Từ cầu Cao đến giáp xã Vũ Tây 2.500 600 400
Đoạn còn lại 1.500 600 400
Đường trục xã:
Từ Trường Tiểu học xã Vũ Sơn đến giáp đường vành đai phía Nam 2.500 600 400
Đoạn còn lại 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.34 XÃ VŨ TÂY
Khu vực 1
Đường ĐH.20 (đường Đông Lợi):
Từ ngã ba (cạnh nhà bà Sánh, thôn Đồng Tâm) đến cầu Bến Ngự 3.000 600 400
Đoạn còn lại 1.500 600 400
Đường ĐH.16 (đường Hòa Bình – Vũ Tây):
Từ ngã ba (cạnh nhà bà Sánh, thôn Đồng Tâm) đến giáp xã Vũ Sơn 2.500 600 400
Từ ngã ba (cạnh nhà bà Sánh, thôn Đồng Tâm) đến giáp cầu Hoa Lư 1.500 600 400
Đoạn còn lại 1.000 600 400
Đường trục xã 800 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.35 XÃ VŨ THẮNG
Khu vực 1
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định: Từ giáp đường 223 xã Vũ Vinh, huyện Vũ Thư đến giáp xã Vũ Hòa 3.000 600 400
Đường trục xã 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
3.36 XÃ VŨ TRUNG
Khu vực 1
Đường ĐH.219: Từ cầu Vũ Trung – Vũ Quý đến giáp xã Vũ Vinh, huyện Vũ Thư 3.000 600 400
Đường ĐH.19 (đường Vũ Quý – Vũ Bình): Đoạn thuộc địa phận xã Vũ Trung 1.500 600 400
Đường trục xã:
Từ cống ông My, thôn 5b đến giáp xã Vũ Hòa 1.200 600 400
Từ trụ sở UBND xã Vũ Trung đến thôn 9 1.100 600 400
Đoạn còn lại 1.000 600 400
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300

BẢNG 03 – 3: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ TRẤN THANH NÊ, HUYỆN KIẾN XƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
3.1 Quốc lộ 37B V Ngã tư Bờ hồ Bảo hiểm xã hội huyện 12.000 1.800 1.200 900
Giáp Bảo hiểm xã hội huyện Hội trường thôn Giang Đông 9.000 1.800 1.200 900
Giáp hội trường thôn Giang Đông Trạm bơm Vân Giang 6.000 1.800 1.200 900
Giáp trạm bơm Vân Giang Cầu Bùi 4.400 1.400 1.200 900
Ngã tư Bờ hồ Cầu vào Xí nghiệp Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Kiến Xương 12.000 1.800 1.200 900
Cầu vào Xí nghiệp Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Kiến Xương Cầu Cam 5.000 1.800 1.200 900
Giáp cầu Cam Giáp xã Quang Trung 2.800 1.400 1.200 900
3.2 Đường ĐT.457 V Ngã tư Bờ hồ Chi cục Thuế huyện 6.000 1.800 1.200 900
V Giáp Chi cục Thuế huyện Cây xăng Hoàn Vũ, xã Bình Minh 4.500 1.800 1.200 900
3.3 Đường ĐT.458 V Giáp xã Bình Minh Cây xăng Vật tư nông nghiệp 8.500 1.800 1.200 900
Giáp cây xăng Vật tư nông nghiệp Cây xăng Việt Hà 11.500 1.800 1.200 900
Giáp cây xăng Việt Hà Ngã tư Bờ hồ 14.000 2.100 1.200 900
3.4 Đường tránh Quốc lộ 39B phía Bắc thị trấn V Giáp xã An Bồi Giáp xã Bình Minh 4.000 1.500 1.200 900
3.5 Đường tránh Quốc lộ 39B phía Nam thị trấn V Quốc lộ 39B (cạnh nhà ông Lưu) Trường Mầm non Thanh Nê 4.000 1.200 1.000 900
Giáp Trường Mầm non Thanh Nê Quỹ Tín dụng nhân dân thị trấn Thanh Nê 6.000 1.800 1.200 900
Quỹ Tín dụng nhân dân thị trấn Thanh Nê Xí nghiệp Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Kiến Xương 4.000 1.800 1.200 900
Giáp Xí nghiệp Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Kiến Xương Ngõ cạnh nhà ông Quân, khu Văn Khôi 3.000 1.500 1.200 900
Giáp ngõ cạnh nhà ông Quân, khu Văn Khôi Cầu Bùi 2.000 1.200 1.000 900
3.6 Khu chợ Nê V Từ giáp đường ĐT.458 (Quốc lộ 39B) Ngã tư đường đi Xí nghiệp Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Kiến Xương 7.200 1.800 1.200 900
Đường phía Bắc chợ Nê 6.000 1.800 1.200 900
Đường phía Tây chợ Nê (giáp Trường Trung học phổ thông Hồng Đức và Trường Nầm non Thanh Nê) 4.000 1.800 1.200 900
3.7 Khu đô thị Tân Tiến V Đoạn từ đường ĐT.458 đến đường tránh Quốc lộ 39B (đường phía Tây Khu đô thị Tân Tiến; đường từ cây xăng Việt Hà đến đường tránh) 4.500 1.500
Đường trục chính số 05 5.500
Các đường nội bộ còn lại 3.000
3.8 Đường WP2: Từ giáp Quốc lộ 37B đến giáp xã Quang Minh 2.000 1.500 1.200 900

BẢNG 04 – 3: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN HUYỆN KIẾN XƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất sản xuất, kinh doanh Giá đất thương mại, dịch vụ
VT1 VT2 VT3 VT1 VT2 VT3
3.1 XÃ AN BÌNH
Khu vực 1
Đường huyện An Bình:
Từ giáp xã Bình Nguyên đến ngã ba chợ An Bình 550 300 200 660 360 240
Từ giáp ngã ba chợ An Bình đến cầu vào trụ sở UBND xã An Bình 900 300 200 1.080 360 240
Từ cầu vào trụ sở UBND xã An Bình đến giáp đê Trà Lý 550 300 200 660 360 240
Đường trục xã:
Từ giáp chợ An Bình đến giáp xã Vũ Tây 550 300 200 660 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.2 XÃ AN BỒI
Khu vực 1
Quốc lộ 37B (đường 39B cũ):
Từ giáp cầu Bùi đến đất nhà ông Truyền, thôn An Đoài 2.000 300 200 2.400 360 240
Từ đất nhà ông Minh, thôn An Đoài đến hết địa phận huyện Kiến Xương 2.100 300 200 2.520 360 240
Tuyến đường tránh phía Bắc (đường 39B cũ) 1.200 300 200 1.440 360 240
Đường huyện Nam Cao – An Bồi:
Từ giáp Quốc lộ 37B đến ngã ba xóm Tân An, thôn Tân Hưng 1.000 300 200 1.200 360 240
Đoạn còn lại 750 300 200 900 360 240
Đường trục xã 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.3 XÃ BÌNH ĐỊNH
Khu vực 1
Đường huyện Bình Định – Hồng Tiến:
Từ giáp xã Nam Bình đến ngã tư (kho lương thực) 1.000 300 200 1.200 360 240
Từ ngã tư (kho lương thực) đến trụ sở UBND xã Bình Định 1.100 300 200 1.320 360 240
Đoạn còn lại 600 300 200 720 360 240
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định:
Từ giáp xã Bình Thanh đến giáp Trường Trung học cơ sở Bình Định 1.250 300 200 1.500 360 240
Từ Trường Trung học cơ sở Bình Định đến trụ sở UBND xã Bình Định 2.250 300 200 2.700 360 240
Từ giáp trụ sở UBND xã Bình Định đến cây xăng Bình Định 1.000 300 200 1.200 360 240
Từ giáp cây xăng Bình Định đến đò Mèn (giáp xã Nam Hải, huyện Tiền Hải) 600 300 200 720 360 240
Đường trục xã:
Từ giáp đê Bình Định – Vũ Thắng đến ngã tư (kho lương thực) 900 300 200 1.080 360 240
Đoạn còn lại 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.4 XÃ BÌNH MINH
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ):
Từ cầu Ngái đến ngã ba Bình Minh 2.250 300 200 2.700 360 240
Từ giáp ngã ba Bình Minh đến giáp thị trấn Thanh Nê 2.750 300 200 3.300 360 240
Đường ĐT.457 (đường 222 cũ):
Từ giáp xã Đình Phùng đến giáp chợ Bình Minh 1.200 300 200 1.440 360 240
Từ chợ Bình Minh đến giáp thị trấn Thanh Nê 1.750 300 200 2.100 360 240
Đường tránh 39B phía Bắc: Đoạn qua xã Bình Minh 2.000 300 200 2.400 360 240
Đường ĐH.23 (đường Bình Minh – Thượng Hiền):
Từ giáp đường ĐT.457 đến giáp cây xăng Giáo Nghĩa 1.750 300 200 2.100 360 240
Từ cây xăng Giáo Nghĩa đến giáp xã Thượng Hiền 1.000 300 200 1.200 360 240
Đường trục xã 650 300 200 780 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.5 XÃ BÌNH NGUYÊN
Khu vực 1
Đường ĐH.219:
Từ ngã tư giao với đường ĐH.20 (đi xã Quyết Tiến, xã Vũ Tây) đến Trường Tiểu học Bình Nguyên 2.000 300 200 2.400 360 240
Từ giáp Trường Tiểu học Bình Nguyên đến giáp xã Thanh Tân 1.500 300 200 1.800 360 240
Từ ngã tư giao với đường ĐH.20 đến giáp xã Quốc Tuấn 1.150 300 200 1.380 360 240
Đường ĐH.20 (đường Đông Lợi):
Từ giáp xã Vũ Tây đến ngã ba (phía bắc chùa Hồng Ân) 1.000 300 200 1.200 360 240
Từ giáp ngã ba (phía bắc chùa Hồng Ân) đến cầu Quyết Tiến 1.400 300 200 1.680 360 240
Đường huyện An Bình: Từ giáp đường ĐH.219 đến giáp xã An Bình 550 300 200 660 360 240
Đường trục xã 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.6 XÃ BÌNH THANH
Khu vực 1
Quốc lộ 37B (đường ĐT.457 cũ):
Từ giáp xã Nam Bình đến cây xăng thôn Điện Biên 1.900 300 200 2.280 360 240
Từ giáp cây xăng thôn Điện Biên đến ngã tư Bình Thanh 2.000 300 200 2.400 360 240
Từ giáp ngã tư Bình Thanh đến Công ty may Anh Toàn 1.250 300 200 1.500 360 240
Từ giáp Công ty may Anh Toàn đến giáp xã Hồng Tiến 750 300 200 900 360 240
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định: Từ ngã ba chợ Gốc đến cống Gốc (giáp xã Bình Định) 1.250 300 200 1.500 360 240
Đường ĐH.18 (đường Quang Trung – Bình Thanh): Từ ngã tư thôn Điện Biên đến giáp xã Minh Hưng 500 300 200 600 360 240
Đường ĐH.17 (đường cứu hộ, cứu nạn Quang Bình – Bình Thanh) 750 300 200 900 360 240
Đường trục xã 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.7 XÃ ĐÌNH PHÙNG
Khu vực 1
Đường ĐT.457 (đường 222 cũ): Từ giáp xã Nam Cao đến giáp xã Bình Minh 1.000 300 200 1.200 360 240
Đường ĐH.15 (đường Vũ Lễ – Đình Phùng): Từ ngã ba giáp đường ĐT.457 đến giáp xã Thanh Tân 650 300 200 780 360 240
Đường ĐH.27 (đường Hòa Bình – Đình Phùng): Từ giáp xã Hòa Bình đến đường ĐT.457 600 300 200 720 360 240
Đường trục xã 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.8 XÃ HÒA BÌNH
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ): Từ giáp xã Quang Bình đến cầu Ngái 2.250 300 200 2.700 360 240
Đường ĐH.27 (đường Hòa Bình – Đình Phùng):
Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp đường vào Trại cá Hòa Bình 750 300 200 900 360 240
Từ đường vào Trại cá Hòa Bình đến Trường Mầm non mới thôn Việt Hưng 900 300 200 1.080 360 240
Từ Trường Mầm non mới thôn Việt Hưng đến giáp xã Đình Phùng 550 300 200 660 360 240
Đường ĐH.16 (đường Hòa Bình – Vũ Tây): Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Quang Lịch 1.000 300 200 1.200 360 240
Đường trục xã 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.9 XÃ HỒNG TIẾN
Khu vực 1
Quốc lộ 37B (đường 222 cũ): Từ giáp xã Bình Thanh đến phà Cồn Nhất 1.000 300 200 1.200 360 240
Đường huyện Bình Định – Hồng Tiến:
Từ giáp xã Bình Định đến giao với Quốc lộ 37B 600 300 200 720 360 240
Khu vực trung tâm xã (từ cống đi đò Cồn Nhất đến hội trường thôn Đông Tiến) 1.000 300 200 1.200 360 240
Đường trục xã:
Từ cầu Cải Cách đến giáp cầu Cải Tiến 600 300 200 720 360 240
Đoạn còn lại 350 300 200 420 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.10 XÃ HỒNG THÁI
Khu vực 1
Đường ĐT.457 (đường 222 cũ):
Từ giáp xã Lê Lợi đến ngã ba đường vào đền Đồng Xâm 1.500 300 200 1.800 360 240
Từ giáp ngã ba đường vào đền Đồng Xâm đến giáp xã Trà Giang 1.050 300 200 1.260 360 240
Đường trục xã:
Từ Quỹ Tín dụng nhân dân xã Hồng Thái đến giáp xã Quốc Tuấn 600 300 200 720 360 240
Từ giáp ĐT.457 (ngã ba đường vào đền Đồng Xâm) đến trạm biến thế số 5 1.500 300 200 1.800 360 240
Đoạn còn lại 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.11 XÃ LÊ LỢI
Khu vực 1
Đường ĐT.457 (đường 222 cũ):
Từ giáp xã Nam Cao đến cây xăng Việt Hà 2.000 300 200 2.400 360 240
Đoạn còn lại 1.500 300 200 1.800 360 240
Đường ĐH.20 (đường Đông Lợi): Đoạn thuộc địa phận xã Lê Lợi 700 300 200 840 360 240
Đường huyện Ngũ Thôn: Đoạn từ giao với đường ĐT.457 đến cống Ngũ Thôn 500 300 200 600 360 240
Đường trục xã 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.12 XÃ MINH HƯNG
Khu vực 1
Đường ĐH.18 (đường Quang Trung – Bình Thanh):
Từ giáp xã Quang Hưng đến cầu Trắng 500 300 200 600 360 240
Từ giáp cầu Trắng đến giáp xã Bình Thanh 500 300 200 600 360 240
Từ giáp cầu Trắng đến đất nhà ông Hải, thôn Nguyên Kinh 1 500 300 200 600 360 240
Từ giáp đất nhà ông Hải, thôn Nguyên Kinh 1 đến trụ sở UBND xã Minh Hưng 1.050 300 200 1.260 360 240
Từ giáp trụ sở UBND xã Minh Hưng đến cầu đi xã Quang Minh 550 300 200 660 360 240
Đường ĐH.35 (ĐH.17 và ĐH.21 cũ): Đoạn qua xã Minh Hưng 550 300 200 660 360 240
Đường trục xã 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.13 XÃ MINH TÂN
Khu vực 1
Đường ĐH.17 (đường cứu hộ, cứu nạn Quang Bình – Bình Thanh):
Khu trung tâm xã, từ Trạm Y tế xã Minh Tân đến nhà ông Tán, thôn Nguyệt Giám (giáp đê) 1.100 300 200 1.320 360 240
Đoạn còn lại 600 300 200 720 360 240
Đường trục xã:
Từ giáp xã Bình Thanh đến giáp Trạm Y tế xã Minh Tân 500 300 200 600 360 240
Từ cống Kem đến giao với đường ĐH.17 500 300 200 600 360 240
Từ giáp xã Minh Hưng đến giao với đường ĐH.17 500 300 200 600 360 240
Các đoạn còn lại 400 300 200 480 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.14 XÃ NAM BÌNH
Khu vực 1
Quốc lộ 37B (đường 222 cũ): Từ giáp xã Quang Hưng đến giáp xã Bình Thanh (cống Kim) 1.200 300 200 1.440 360 240
Đường huyện Nam Bình (từ giao với Quốc lộ 37B đến trụ sở UBND xã Nam Bình):
Trung tâm xã (từ chợ đến UBND xã) 1.000 300 200 1.200 360 240
Từ giáp Quốc lộ 37B đến giáp chợ 750 300 200 900 360 240
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã Nam Bình đến giáp cầu Trung Kiên 1.000 300 200 1.200 360 240
Từ cầu Trung Kiên qua thôn Sơn Thọ đến ngã ba giao với Quốc lộ 37B 750 300 200 900 360 240
Các đoạn còn lại 400 300 200 480 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.15 XÃ NAM CAO
Khu vực 1
Đường ĐT.457 (đường 222 cũ):
Từ giáp xã Lê Lợi đến Trường Tiểu học Nam Cao 2.000 300 200 2.400 360 240
Từ giáp Trường Tiểu học Nam Cao đến giáp xã Đình Phùng 1.500 300 200 1.800 360 240
Đường huyện Nam Cao – An Bồi: Từ giao với đường ĐT.457 đến cầu sang xã Thượng Hiền 600 300 200 720 360 240
Đường trục xã 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.16 XÃ QUANG BÌNH
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ): Từ giáp cụm công nghiệp Vũ Quý đến cầu Cánh Sẻ 2.350 300 200 2.820 360 240
Đường ĐH.17 (đường Quang Bình – Bình Thanh – Từ cầu trung tâm xã đến giáp xã Quang Minh):
Từ cầu trung tâm xã (trước cửa nhà ông Điệt) đến đường rẽ vào thôn Đoàn Kết 1.000 300 200 1.200 360 240
Từ cầu trung tâm xã đến Quỹ Tín dụng nhân dân xã Quang Bình 1.000 300 200 1.200 360 240
Các đoạn còn lại 800 300 200 960 360 240
Đường ĐH.19 (đường Vũ Quý – Vũ Bình): Từ giáp xã Vũ Quý đến giáp xã Vũ Công 750 300 200 900 360 240
Đường huyện Quang Bình (từ cầu Quán đến giao với đường ĐH.19):
Từ cầu Quán đến cầu trung tâm xã (cầu Bặt) 750 300 200 900 360 240
Từ cầu trung tâm xã (cầu Bặt) đến đình Tiền Trung 1.100 300 200 1.320 360 240
Từ giáp đình Tiền Trung đến đường ĐH.19 750 300 200 900 360 240
Đường trục xã:
Từ cầu trung tâm xã (cầu Bặt) đến Nhà thờ Xứ Sở 750 300 200 900 360 240
Từ cầu trung tâm xã (cầu Bặt) đến nhà ông Tùng, thôn Hưng Tiến 750 300 200 900 360 240
Từ cầu trung tâm xã (cầu Bặt) đến cống Đình Hậm 750 300 200 900 360 240
Các đoạn còn lại 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.17 XÃ QUANG HƯNG
Khu vực 1
Đường ĐH.18 (đường Quang Trung – Bình Thanh):
Từ giáp ngã ba Hàng đến đình Cao Mại 2.000 300 200 2.400 360 240
Từ giáp đình Cao Mại đến Trường Mầm non xã Quang Hưng 1.250 300 200 1.500 360 240
Đoạn còn lại 600 300 200 720 360 240
Quốc lộ 37B (đường 222 cũ): Từ giáp xã Quang Trung đến giáp xã Nam Bình 1.500 300 200 1.800 360 240
Đường trục xã 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.18 XÃ QUANG LỊCH
Khu vực 1
Đường ĐH.219:
Từ giáp cầu Luật Ngoại đến đường vào họ giáo Luật Nội 1.500 300 200 1.800 360 240
Từ giáp đường vào họ giáo Luật Nội đến đường vào thôn Luật Trung 1.250 300 200 1.500 360 240
Các đoạn còn lại 750 300 200 900 360 240
Đường ĐH.16 (đường Hòa Bình – Vũ Tây):
Từ giáp xã Hòa Bình đến ngã tư xã Quang Lịch 900 300 200 1.080 360 240
Từ ngã tư xã Quang Lịch đến cầu Cụ (đi xã Vũ An) 450 300 200 540 360 240
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH.219 đến nhà thờ họ giáo Quần Hành 500 300 200 600 360 240
Từ giáp ngã ba thôn Luật Trung đến cầu Cụ (đi xã Vũ An) 350 300 200 420 360 240
Từ cầu Luật ngoại đến cầu Cánh Sẻ 350 300 200 420 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.19 XÃ QUANG MINH
Khu vực 1
Đường huyện Quang Minh (từ giao với đường ĐH.35 qua UBND xã Quang Minh đến giao với đường huyện Quang Bình – Bình Thanh):
Từ cống Lán (cạnh nhà ông Đảo) đến cống sang thôn Lai Vy (cạnh nhà ông Hoài) 1.200 300 200 1.440 360 240
Từ cống Lán đến giao với đường huyện Quang Bình – Bình Thanh 1.000 300 200 1.200 360 240
Đường ĐH.17 (đường cứu, hộ cứu nạn Quang Bình – Bình Thanh):
Từ cầu số 8 đến giáp xã Minh Tân 600 300 200 720 360 240
Từ cầu số 8 đến giáp xã Quang Bình 700 300 200 840 360 240
Đường ĐH.35 (ĐH.17 và ĐH.21 cũ): Từ cầu số 8 đến giáp xã Minh Hưng 650 300 200 780 360 240
Đường trục xã:
Từ giáp cống Lán đến giáp thị trấn Thanh Nê 700 300 200 840 360 240
Đoạn còn lại 600 300 200 720 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.20 XÃ QUANG TRUNG
Khu vực 1
Quốc lộ 37B (đường 222 cũ):
Từ ngã ba đi xã Quang Minh đến Trường Tiểu học Quang Trung 2.500 300 200 3.000 360 240
Từ giáp Trường Tiểu học Quang Trung đến ngã ba Hàng 3.250 300 200 3.900 360 240
Các đoạn còn lại 1.500 300 200 1.800 360 240
Đường ĐH.35 (ĐH.17 và ĐH.21 cũ):
Từ giáp Quốc lộ 37B đến giáp xã Minh Hưng 600 300 200 720 360 240
Từ ngã ba Hàng đến đường vào thôn Thượng Phúc 750 300 200 900 360 240
Đoạn còn lại 600 300 200 720 360 240
Đường trục xã:
Từ giáp Quốc lộ 37B đến Trường Trung học cơ sở Quang Trung 2.500 300 200 3.000 360 240
Các đoạn còn lại 750 300 200 900 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.21 XÃ QUỐC TUẤN
Khu vực 1
Đường ĐH.219:
Từ giáp xã Bình Nguyên đến trụ sở UBND xã Quốc Tuấn 1.250 300 200 1.500 360 240
Đoạn còn lại 600 300 200 720 360 240
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH.219 đến cầu xóm 4, thôn Đắc Chúng Nam 900 300 200 1.080 360 240
Các đoạn còn lại 600 300 200 720 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.22 XÃ QUYẾT TIẾN
Khu vực 1
Đường ĐH.20 (đường Đông Lợi): Đoạn thuộc địa phận xã Quyết Tiến 600 300 200 720 360 240
Đường trục xã 450 300 200 540 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.23 XÃ THANH TÂN
Khu vực 1
Đường ĐH.219:
Từ ngã tư cầu Chợ đến đường sau Trường Trung học cơ sở Thanh Tân 2.500 300 200 3.000 360 240
Từ giáp đường sau Trường Trung học cơ sở Thanh Tân đến chùa Mục 2.000 300 200 2.400 360 240
Từ ngã tư cầu Chợ đến hội trường thôn An Thọ 2.000 300 200 2.400 360 240
Đoạn còn lại 1.250 300 200 1.500 360 240
Đường ĐH.15 (đường Vũ Lễ – Đình Phùng):
Từ cầu Tân Lễ đến cầu Đá, thôn An Thọ 2.500 300 200 3.000 360 240
Từ giáp cầu Đá, thôn An Thọ đến cầu vào đình An Cơ 1.250 300 200 1.500 360 240
Đoạn còn lại 800 300 200 960 360 240
Đường trục xã:
Từ ngã ba đường vào chùa Đông đến ngã ba đường vào miếu Tử Tế 600 300 200 720 360 240
Đoạn còn lại 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.24 XÃ THƯỢNG HIỀN
Khu vực 1
Đường ĐH.23 (đường Bình Minh – Thượng Hiền):
Từ giáp xã Bình Minh đến ngã ba thôn Văn Lăng và từ ngã ba thôn Văn Lăng đến cầu xã Thượng Hiền 750 300 200 900 360 240
Từ giáp cầu xã Thượng Hiền đến ngã ba thôn Tây Phú 900 300 200 1.080 360 240
Từ giáp ngã ba thôn Tây Phú đến trụ sở UBND xã Thượng Hiền 1.000 300 200 1.200 360 240
Đường huyện Nam Cao – An Bồi:
Từ giáp đường Bình Minh – Thượng Hiền (chợ Rãng) đến cầu ông Am (giáp xã Nam Cao) 500 300 200 600 360 240
Từ giáp ngã ba thôn Văn Lăng (đường ĐH.23) đến giáp xã An Bồi 500 300 200 600 360 240
Đường trục xã:
Từ trụ sở UBND xã Thượng Hiền đến đình Đông 500 300 200 600 360 240
Đoạn còn lại 350 300 200 420 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.25 XÃ TRÀ GIANG
Khu vực 1
Đường ĐT.457 cũ (đường 222 cũ):
Từ giáp đê sông Trà Lý đến giáp xã Hồng Thái (trừ khu trung tâm xã) 900 300 200 1.080 360 240
Khu vực trung tâm xã (từ Bưu điện văn hóa xã đến ngã ba thôn Dục Dương) 1.050 300 200 1.260 360 240
Đường ĐT.457 (đường mới đi cầu Trà Giang): Từ ngã tư chùa Lãng Đông đến cầu Trà Giang 850 300 200 1.020 360 240
Đường trục xã 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.26 XÃ VŨ AN
Khu vực 1
Đường ĐH.28 (đường Vũ Ninh – Vũ An):
Từ giáp xã Vũ Ninh đến trụ sở UBND xã Vũ An 1.500 300 200 1.800 360 240
Đoạn còn lại 900 300 200 1.080 360 240
Đường trục xã:
Từ Trạm Khí tượng thủy văn đến đường ĐH.28 600 300 200 720 360 240
Từ đền Vua Rộc đến giáp xã Vũ Lễ 1.000 300 200 1.200 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.27 XÃ VŨ BÌNH
Khu vực 1
Đường ĐH.19 (đường Vũ Quý – Vũ Bình): Từ cống Trà Vi đến giáp đê sông Trà Lý 750 300 200 900 360 240
Đường trục xã 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.28 XÃ VŨ CÔNG
Khu vực 1
Đường ĐH.19 (đường Vũ Quý – Vũ Bình): Từ giáp xã Vũ Bình đến giáp xã Quang Bình 750 300 200 900 360 240
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định (đoạn tuyến nhánh qua trụ sở UBND xã Vũ Hòa): Đoạn qua xã Vũ Công 600 300 200 720 360 240
Đường trục xã 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.29 XÃ VŨ HÒA
Khu vực 1
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định (đoạn tuyến nhánh qua trụ sở UBND xã Vũ Hòa):
Từ giáp đường Vũ Thắng – Bình Định (tuyến chính) đến Quỹ Tín dụng nhân dân xã 1.000 300 200 1.200 360 240
Khu vực trung tâm xã (từ giáp Quỹ Tín dụng nhân dân đến Bưu điện văn hóa xã) 1.250 300 200 1.500 360 240
Từ giáp Bưu điện văn hóa xã đến ngã ba thôn 2 750 300 200 900 360 240
Từ giáp ngã ba thôn 2 đến giáp xã Vũ Công và từ giáp ngã ba thôn 2 đến cống giáp xã Vũ Trung 650 300 200 780 360 240
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định (đoạn tuyến chính): Từ giáp xã Vũ Thắng đến cống Cù Là 1.000 300 200 1.200 360 240
Đường đê Hồng Hà: Từ cống Cù Là đến giáp xã Vũ Bình 500 300 200 600 360 240
Đường trục xã 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.30 XÃ VŨ LỄ
Khu vực 1
Đường ĐH.15 (đường Vũ Lễ – Đình Phùng):
Từ nhà ông Thi, thôn Man Đích đến giáp xã Vũ Lạc 2.000 300 200 2.400 360 240
Đoạn còn lại 1.250 300 200 1.500 360 240
Đường ĐH.16 (đường Hòa Bình – Vũ Tây): Từ giáp đường ĐH.15 đến giáp xã Vũ Sơn 750 300 200 900 360 240
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH.15 đến giáp xã Thanh Tân 850 300 200 1.020 360 240
Từ giáp đường ĐH.15 đến giáp đường đi Vũ An (đường Man Đích – Tri Lễ) 600 300 200 720 360 240
Từ giáp đường ĐH.15 đến giáp xã Vũ An 900 300 200 1.080 360 240
Từ giáp đường ĐH.15 (khu trung tâm xã) đi thôn Tri Lễ đến đường đi chợ Đác 750 300 200 900 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.31 XÃ VŨ NINH
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ):
Từ giáp xã Vũ Lạc, thành phố Thái Bình (đường vào thôn Đồng Vàng) đến cầu Niềm 4.500 300 200 5.400 360 240
Từ giáp cầu Niềm đến trụ sở UBND xã Vũ Ninh (bao gồm đoạn qua cụm công nghiệp Vũ Ninh) 3.750 300 200 4.500 360 240
Từ giáp trụ sở UBND xã Vũ Ninh đến cầu Rê 3.000 300 200 3.600 360 240
Đường ĐH.28 (đường Vũ Ninh – Vũ An):
Từ ngã tư giáp đường ĐT.458 đến cầu sang xã Vũ An 1.000 300 200 1.200 360 240
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Vũ Hội, huyện Vũ Thư 750 300 200 900 360 240
Từ giáp đường ĐT.458 đến đường vào đền Vua Rộc (xã Vũ An) 750 300 200 900 360 240
Đoạn còn lại 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu dân cư mới thôn Hòa Bình và thôn Đại Đồng:
Các đường trục chính 1.750 2.100
Các đường nội bộ còn lại 1.000 1.200
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.32 XÃ VŨ QUÝ
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ):
Từ cầu Rê đến đất nhà bà Hài, thôn 2 3.750 375 250 4.500 450 300
Từ giáp đất nhà bà Hài, thôn 2 đến cây xăng Vũ Quý 4.500 375 250 5.400 450 300
Từ giáp cây xăng Vũ Quý đến đất nhà bà Trọng, thôn 2 5.000 375 250 6.000 450 300
Từ giáp đất nhà bà Trọng, thôn 2 đến đất nhà bà Vịnh, thôn 3 5.500 375 250 6.600 450 300
Từ giáp đất nhà bà Vịnh, thôn 3 đến đất nhà ông Hạnh, thôn 3 4.250 375 250 5.100 450 300
Từ giáp đất nhà ông Hạnh, thôn 3 đến cụm công nghiệp Vũ Quý 3.500 375 250 4.200 450 300
Từ giáp cụm công nghiệp Vũ Quý đến giáp xã Quang Bình 2.500 375 250 3.000 450 300
Đường ĐH.219:
Từ giáp đường ĐT.458 đến cầu Vũ Trung – Vũ Quý (khu lương thực cũ) 4.400 375 250 5.280 450 300
Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Quang Lịch 1.000 375 250 1.200 450 300
Đường ĐH.19 (đường Vũ Quý – Vũ Bình): Đoạn từ giáp xã Vũ Trung đến giáp xã Quang Bình 750 375 250 900 450 300
Đường trục xã:
Từ đường ĐT.458 (Chi cục Thuế) đến chợ Sóc 2.000 375 250 2.400 450 300
Từ giáp chợ đến ngã ba đường rẽ vào chùa Bảo Trai 1.500 375 250 1.800 450 300
Từ ngã ba đường rẽ vào chùa Bảo Trai đến ngã ba đường ĐT.458 (ngã tư Vũ Quý) đến giáp Trường Tiểu học Vũ Quý 1.750 375 250 2.100 450 300
Từ đường ĐT.458 (ngã tư Vũ Quý) đến giáp Trường Tiểu học Vũ Quý 1.500 375 250 1.800 450 300
Từ Trường Tiểu học đến đường vào cụm công nghiệp Vũ Quý 750 375 250 900 450 300
Từ đường vào cụm công nghiệp Vũ Quý đến giáp đường ĐT.458 1.100 375 250 1.320 450 300
Từ giáp ngã ba cụm công nghiệp Vũ Quý đến giáp đường 219 cũ đi xã Quang Lịch 500 375 250 600 450 300
Từ cổng chợ Sóc (phía Nam) đến giáp đường trục xã (đoạn từ đường ĐT.458 đến giáp Trường Tiểu học) 2.000 375 250 2.400 450 300
Đường trục thôn 375 450
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
3.33 XÃ VŨ SƠN
Khu vực 1
Đường ĐH.16 (đường Hòa Bình – Vũ Tây):
Từ cầu Cao đến giáp xã Vũ Tây 1.250 300 200 1.500 360 240
Đoạn còn lại 750 300 200 900 360 240
Đường trục xã:
Từ Trường Tiểu học xã Vũ Sơn đến giáp đường vành đai phía Nam 1.250 300 200 1.500 360 240
Đoạn còn lại 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.34 XÃ VŨ TÂY
Khu vực 1
Đường ĐH.20 (đường Đông Lợi):
Từ ngã ba (cạnh nhà bà Sánh, thôn Đồng Tâm) đến cầu Bến Ngự 1.500 300 200 1.800 360 240
Đoạn còn lại 750 300 200 900 360 240
Đường ĐH.16 (đường Hòa Bình – Vũ Tây):
Từ ngã ba (cạnh nhà bà Sánh, thôn Đồng Tâm) đến giáp xã Vũ Sơn 1.250 300 200 1.500 360 240
Từ ngã ba (cạnh nhà bà Sánh, thôn Đồng Tâm) đến giáp cầu Hoa Lư 750 300 200 900 360 240
Đoạn còn lại 500 300 200 600 360 240
Đường trục xã 400 300 200 480 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.35 XÃ VŨ THẮNG
Khu vực 1
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định: Từ giáp đường 223 xã Vũ Vinh, huyện Vũ Thư đến giáp xã Vũ Hòa 1.500 300 200 1.800 360 240
Đường trục xã 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
3.36 XÃ VŨ TRUNG
Khu vực 1
Đường ĐH.219: Từ cầu Vũ Trung – Vũ Quý đến giáp xã Vũ Vinh, huyện Vũ Thư 1.500 300 200 1.800 360 240
Đường ĐH.19 (đường Vũ Quý – Vũ Bình): Đoạn thuộc địa phận xã Vũ Trung 750 300 200 900 360 240
Đường trục xã:
Từ cống ông My, thôn 5b đến giáp xã Vũ Hòa 600 300 200 720 360 240
Từ trụ sở UBND xã Vũ Trung đến thôn 9 550 300 200 660 360 240
Đoạn còn lại 500 300 200 600 360 240
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200

BẢNG 05 – 3: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI THỊ TRẤN THANH NÊ, HUYỆN KIẾN XƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất sản xuất, kinh doanh Giá đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4 VT1 VT2 VT3 VT4
3.1 Quốc lộ 37B V Ngã tư Bờ hồ Bảo hiểm xã hội huyện 6.000 900 600 450 7.200 1.080 720 540
Giáp Bảo hiểm xã hội huyện Hội trường thôn Giang Đông 4.500 900 600 450 5.400 1.080 720 540
Giáp hội trường thôn Giang Đông Trạm bơm Vân Giang 3.000 900 600 450 3.600 1.080 720 540
Giáp trạm bơm Vân Giang Cầu Bùi 2.200 700 600 450 2.640 840 720 540
Ngã tư Bờ hồ Cầu vào Xí nghiệp Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Kiến Xương 6.000 900 600 450 7.200 1.080 720 540
Cầu vào Xí nghiệp Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Kiến Xương Cầu Cam 2.500 900 600 450 3.000 1.080 720 540
Giáp cầu Cam Giáp xã Quang Trung 1.400 700 600 450 1.680 840 720 540
3.2 Đường ĐT.457 V Ngã tư Bờ hồ Chi cục Thuế huyện 3.000 900 600 450 3.600 1.080 720 540
V Giáp Chi cục Thuế huyện Cây xăng Hoàn Vũ, xã Bình Minh 2.250 900 600 450 2.700 1.080 720 540
3.3 Đường ĐT.458 V Giáp xã Bình Minh Cây xăng Vật tư nông nghiệp 4.250 900 600 450 5.100 1.080 720 540
Giáp cây xăng Vật tư nông nghiệp Cây xăng Việt Hà 5.750 900 600 450 6.900 1.080 720 540
Giáp cây xăng Việt Hà Ngã tư Bờ hồ 7.000 1.050 600 450 8.400 1.260 720 540
3.4 Đường tránh Quốc lộ 39B phía Bắc thị trấn V Giáp xã An Bồi Giáp xã Bình Minh 2.000 750 600 450 2.400 900 720 540
3.5 Đường tránh Quốc lộ 39B phía Nam thị trấn V Quốc lộ 39B (cạnh nhà ông Lưu) Trường Mầm non Thanh Nê 2.000 600 500 450 2.400 720 600 540
Giáp Trường Mầm non Thanh Nê Quỹ Tín dụng nhân dân thị trấn Thanh Nê 3.000 900 600 450 3.600 1.080 720 540
Quỹ Tín dụng nhân dân thị trấn Thanh Nê Xí nghiệp Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Kiến Xương 2.000 900 600 450 2.400 1.080 720 540
Giáp Xí nghiệp Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Kiến Xương Ngõ cạnh nhà ông Quân, khu Văn Khôi 1.500 750 600 450 1.800 900 720 540
Giáp ngõ cạnh nhà ông Quân, khu Văn Khôi Cầu Bùi 1.000 600 500 450 1.200 720 600 540
3.6 Khu chợ Nê V Từ giáp đường ĐT.458 (Quốc lộ 39B) Ngã tư đường đi Xí nghiệp Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Kiến Xương 3.600 900 600 450 4.320 1.080 720 540
Đường phía Bắc chợ Nê 3.000 900 600 450 3.600 1.080 720 540
Đường phía Tây chợ Nê (giáp Trường Trung học phổ thông Hồng Đức và Trường Nầm non Thanh Nê) 2.000 900 600 450 2.400 1.080 720 540
3.7 Khu đô thị Tân Tiến V Đoạn từ đường ĐT.458 đến đường tránh Quốc lộ 39B (đường phía Tây Khu đô thị Tân Tiến; đường từ cây xăng Việt Hà đến đường tránh) 2.250 750 2.700 900
Đường trục chính số 05 2.750 3.300
Các đường nội bộ còn lại 1.500 1.800
3.8 Đường WP2: Từ giáp Quốc lộ 37B đến giáp xã Quang Minh 1.000 750 600 450 1.200 900 720 540

Phân loại xã và cách xác định giá đất Thái Bình

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI BÌNH

Điều 3. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) tại Bảng 01 kèm theo Quy định này.
  2. Giá đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) bằng giá đất trồng cây lâu năm.

Điều 4. Giá đất ở tại nông thôn

  1. Giá đất ở thuộc khu vực 1 tại mỗi xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
  3. b) Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5 mét trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
  4. c) Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
  5. Giá của các thửa đất ở còn lại (thuộc khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã.

(Chi tiết tại Bảng 02 kèm theo Quy định này).

Điều 5. Giá đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
  2. a) Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.
  3. b) Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 4,0 mét trở lên đi ra đường, phố.
  4. c) Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0 mét đến dưới 4,0 mét đi ra đường, phố.
  5. d) Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0 mét đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.

(Chi tiết tại Bảng 03 kèm theo Quy định này).

  1. Giá đất của thửa đất ở tại VT2, hoặc VT3, hoặc VT4 mà cách mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng của đường, phố) về phía thửa đất:
  2. a) Dưới 100 mét: Giá đất được tính bằng mức giá đất của vị trí đó.
  3. b) Từ 100 mét đến dưới 200 mét: Giá đất được tính bằng 0,8 lần mức giá đất của vị trí đó.
  4. c) Từ 200 mét trở lên: Giá đất được tính bằng 0,6 lần mức giá đất của vị trí đó.
  5. Giá đất sau khi xác định theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này không thấp hơn mức giá thấp nhất tại bảng giá đất của đô thị đó.

Điều 6. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được xác định theo vị trí, khu vực như đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị (chi tiết tại Bảng 04, Bảng 05 kèm theo Quy định này).
  2. Giá đất phi nông nghiệp tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng 06 kèm theo Quy định này.

Đối với các thửa (lô) đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của đường, phố nằm trong ranh giới Khu công nghiệp, nhưng không thuộc đất Khu công nghiệp thì giá đất được xác định theo vị trí, khu vực quy định tại bảng giá đất.

Điều 7. Giá một số loại đất khác

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp bằng mức giá đất ở có cùng vị trí, khu vực. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng đất công trình sự nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp chuyển sang hình thức thuê đất thì giá đất xây dựng công trình sự nghiệp bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.
  2. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh bằng mức giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.
  3. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và giá đất phi nông nghiệp khác được xác định như giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
  4. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, mặt nước chuyên dùng, đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

Điều 8. Giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong một số trường hợp cụ thể

  1. Thửa đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu mà có lối đi ra trực tiếp đường, phố thì giá đất bằng 80% mức giá vị trí 1 của đường, phố đó.
  2. Thửa đất có vị trí 1 bị che khuất một phần bởi thửa đất khác mà cạnh tiếp giáp mặt đường ngắn hơn cạnh đối diện, thì giá đất của phần diện tích bị che khuất bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.
  3. Thửa đất giáp đường gom mà đường gom đó chưa có trong bảng giá đất thì giá của thửa đất này bằng 80% mức giá quy định cho đường chính liền kề, song song với đường gom đó.
  4. Thửa đất có diện tích thuộc hành lang an toàn lưới điện thì giá đất của diện tích đó bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.
  5. Đối với đất ở:
  6. a) Thửa đất ở tại nông thôn có từ 2 mức giá trở lên thì xác định theo vị trí có mức giá cao nhất; trường hợp thửa đất là lô góc, tiếp giáp với 02 tuyến (đoạn) đường, phố ghi tại bảng giá đất thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.
  7. b) Thửa đất ở tại đô thị tiếp giáp 02 đường, phố (hoặc ngõ) trở lên được xác định giá đất như sau:

– Thửa đất là lô góc tiếp giáp với 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp với 01 đường, phố và cạnh còn lại tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

– Thửa đất có 02 cạnh đối diện nhau tiếp giáp 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp đường, phố và 01 cạnh đối diện tiếp giáp ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,05 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

– Thửa đất tiếp giáp với 03 đường, phố trở lên hoặc tiếp giáp 02 đường, phố trở lên và có 01 cạnh tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,15 lần giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

  1. c) Thửa đất ở tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố, nếu khoảng cách đến các đường, phố khác nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố gần nhất; nếu khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố có mức giá cao nhất.
  2. d) Các khu đất thực hiện Dự án phát triển nhà ở đã có hạ tầng hoàn chỉnh, nếu chưa được quy định giá trong Bảng giá đất, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
  3. e) Các khu quy hoạch dân cư mới có hạ tầng đồng bộ, chưa được quy định giá trong Bảng giá đất thì giá đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai là giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
  4. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại, dịch vụ (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp):
  5. a) Thửa (lô) đất có vị trí 1 được phân diện tích theo chiều sâu để xác định giá đất: 30 mét đầu tính từ mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng đường giao thông) giáp thửa đất được xác định bằng 100% mức giá đất, trên 30 mét được xác định bằng 80% mức giá đất theo quy định.
  6. b) Thửa đất tiếp giáp với hai đường, phố trở lên thì giá đất bằng giá đất của đường, phố có mức giá cao nhất.
  7. c) Trường hợp thửa đất tại VT2, VT3 và VT4 tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố có mức giá đất khác nhau thì xác định giá đất theo vị trí của đường, phố có mức giá cao nhất.
  8. d) Trường hợp thửa đất tại vị trí giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường mà giá đất có sự chênh lệch thì diện tích đất thuộc đoạn mức giá cao hơn có mức giá bằng mức giá cao hơn đó, diện tích đất thuộc đoạn mức giá thấp hơn được xác định giá bằng bình quân mức giá quy định cho 2 đoạn.

Điều 9. Xác định chiều rộng của đường (ngõ), ngách, hẻm

  1. a) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng bao gồm cả chiều rộng của vỉa hè hoặc rãnh thoát nước.
  2. b) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm không có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng được tính đến hết mép của ngõ, ngách, hẻm.
  3. c) Trường hợp đường (ngõ), ngách, hẻm có chiều rộng không đồng đều thì chiều rộng được tính bằng chiều rộng của đoạn hẹp nhất từ đầu ngõ đến thửa đất cần định giá.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Bình.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thái Bình

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Bình

Kết luận về bảng giá đất Kiến Xương Thái Bình

Bảng giá đất của Thái Bình được căn cứ theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Bình tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình

Nội dung bảng giá đất huyện Kiến Xương trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Kiến Xương - Thái Bình: bảng giá đất Thị trấn Kiến Xương, bảng giá đất Xã An Bình, bảng giá đất Xã Bình Định, bảng giá đất Xã Bình Minh, bảng giá đất Xã Bình Nguyên, bảng giá đất Xã Bình Thanh, bảng giá đất Xã Đình Phùng, bảng giá đất Xã Hòa Bình, bảng giá đất Xã Hồng Thái, bảng giá đất Xã Hồng Tiến, bảng giá đất Xã Lê Lợi, bảng giá đất Xã Minh Quang, bảng giá đất Xã Minh Tân, bảng giá đất Xã Nam Bình, bảng giá đất Xã Nam Cao, bảng giá đất Xã Quang Bình, bảng giá đất Xã Quang Lịch, bảng giá đất Xã Quang Minh, bảng giá đất Xã Quang Trung, bảng giá đất Xã Quốc Tuấn, bảng giá đất Xã Tây Sơn, bảng giá đất Xã Thanh Tân, bảng giá đất Xã Thượng Hiền, bảng giá đất Xã Trà Giang, bảng giá đất Xã Vũ An, bảng giá đất Xã Vũ Bình, bảng giá đất Xã Vũ Công, bảng giá đất Xã Vũ Hòa, bảng giá đất Xã Vũ Lễ, bảng giá đất Xã Vũ Ninh, bảng giá đất Xã Vũ Quý, bảng giá đất Xã Vũ Thắng, bảng giá đất Xã Vũ Trung.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.