Bảng giá đất huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đông Hưng Tỉnh Thái Bình năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đông Hưng. Bảng giá đất huyện Đông Hưng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đông Hưng Thái Bình. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đông Hưng Thái Bình hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đông Hưng Thái Bình.

Căn cứ Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đông Hưng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đông Hưng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thái Bình tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đông Hưng tại đây.

Thông tin về huyện Đông Hưng

Đông Hưng là một huyện của Thái Bình, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đông Hưng có dân số khoảng 244.838 người (mật độ dân số khoảng 1.228 người/1km²). Diện tích của huyện Đông Hưng là 199,3 km².Huyện Đông Hưng có 38 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Đông Hưng (huyện lỵ) và 37 xã: An Châu, Chương Dương, Đô Lương, Đông Á, Đông Các, Đông Cường, Đông Dương, Đông Động, Đông Hoàng, Đông Hợp, Đông Kinh, Đông La, Đông Phương, Đông Quan, Đông Quang, Đông Sơn, Đông Tân, Đông Vinh, Đông Xá, Đông Xuân, Hà Giang, Hồng Bạch, Hồng Giang, Hồng Việt, Hợp Tiến, Liên Giang, Liên Hoa, Lô Giang, Mê Linh, Minh Phú, Minh Tân, Nguyên Xá, Phong Châu, Phú Châu, Phú Lương, Thăng Long, Trọng Quan.

Bảng giá đất huyện Đông Hưng Tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Đông Hưng

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thái Bình trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đông Hưng tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đông Hưng

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đông Hưng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đông Hưng tại đây.

Bảng giá đất Thái Bình

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đông Hưng

Bảng giá đất huyện Đông Hưng

BẢNG 02 – 4: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN ĐÔNG HƯNG

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3
4.1 XÃ AN CHÂU
Khu vực 1
Đường ĐH.45: Đoạn thuộc địa phận xã An Châu 2.500 600 450
Đường HH.45C (đường An Châu): Từ giáp đường ĐH.45 đến trụ sở UBND xã An Châu 1.500 600 450
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH.45 đến trụ sở UBND xã An Châu mới 1.500 600 450
Các đoạn còn lại 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.2 XÃ BẠCH ĐẰNG
Khu vực 1
Đường ĐH.48: Đoạn thuộc địa phận xã Bạch Đằng 1.300 600 450
Đường ĐH.48D (đường Bạch Đằng):
Từ trụ sở UBND xã Bạch Đằng đến Trạm Y tế xã Bạch Đằng 1.200 600 450
Các đoạn còn lại 1.000 600 450
Đường trục xã:
Từ giáp đê đến Trường Tiểu học xã Bạch Đằng (cạnh ao khu di tích) 1.200 600 450
Các đoạn còn lại 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.3 XÃ CHƯƠNG DƯƠNG
Khu vực 1
Quốc lộ 39: Đoạn thuộc địa phận xã Chương Dương 8.000 750 450
Đường trục xã:
Từ Quốc lộ 39 đến gốc đa cầu Sở 4.000 750 450
Các đoạn còn lại 1.500 750 450
Đường trục thôn 750
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.4 XÃ ĐÔ LƯƠNG
Khu vực 1
Đường Thái Hà: Từ giáp xã Bắc Sơn, huyện Hưng Hà đến giáp xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ 4.000 600 450
Đường ĐH.45B (đường Đô Lương): Từ giáp đường ĐH.45 đến trụ sở UBND xã Đô Lương 1.000 600 450
Đường trục xã 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.5 XÃ ĐÔNG Á
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Đông Hoàng đến Quỹ Tín dụng nhân dân xã Đông Á 7.000 750 450
Từ giáp Quỹ Tín dụng nhân dân xã Đông Á đến giáp xã Đông Phong 8.000 750 450
Đường ĐH.54 (đường 218 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Á 2.500 750 450
Đường trục xã:
Từ giáp Quốc lộ 39 đến đình Phú Xuân 1.200 750 450
Từ giáp Quốc lộ 39 đến Nhà Văn hóa thôn Phú Xuân 1.200 750 450
Từ giáp Quốc lộ 39 đến bưu điện xã Đông Á 1.200 750 450
Từ giáp Quốc lộ 39 đến miếu Tằm Phương 1.200 750 450
Các đoạn còn lại 1.000 750 450
Đường trục thôn 750
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.6 XÃ ĐÔNG CÁC
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Các 10.500 750 450
Đường tránh Quốc lộ 10: đoạn từ giáp ngã ba giao với Quốc lộ 10 đến giáp xã Đông Hợp 6.000 750 450
Quốc lộ 10 cũ: Từ giáp Quốc lộ 10 đến ngõ ông Hinh, thôn Nam Quán 3.000 750 450
Đường trục xã 2.000 750 450
Đường trục thôn 750
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.7 XÃ ĐÔNG CƯỜNG
Khu vực 1
Đường ĐT.396B: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Cường 3.000 600 450
Đường ĐH.55: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Cường 1.200 600 450
Đường ĐH.55B (đường Đông Cường): Từ giáp đường ĐH.55 đến trụ sở UBND xã Đông Cường 1.200 600 450
Đường trục xã 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.8 XÃ ĐÔNG DƯƠNG
Khu vực 1
Đường ĐH.51 (đường Trực Nội – Bến Sú): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Dương 1.000 600 450
Đường ĐH.52 (đường Gia Lễ- Bến Hộ):
Từ giáp xã Đông Thọ, thành phố Thái Bình đến trụ sở UBND xã Đông Dương 3.500 600 450
Từ giáp trụ sở UBND xã Đông Dương đến giáp xã Đông Thọ, thành phố Thái Bình (đi Bến Hộ) 3.000 600 450
Đường trục xã 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.9 XÃ ĐÔNG ĐỘNG
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Động 10.500 750 450
Đường ĐH.50 (đường Phú Châu – Đống Năm):
Từ giáp Quốc lộ 10 đến Trạm Y tế 2.500 750 450
Từ giáp Trạm Y tế đến giáp xã Đông Hợp 2.000 750 450
Đường ĐH.53 (đường Lam Điền – Đông Tân): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Động 2.000 750 450
Đường trục xã 1.300 750 450
Đường trục thôn 750
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.10 XÃ ĐÔNG GIANG
Khu vực 1
Đường ĐH.53 (đường Lam Điền- Đông Tân): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Giang 1.800 600 450
Đường ĐH.54 (đường 218 cũ):
Từ ngã tư Đông Giang, Đông Vinh đến cầu UBND xã Đông Giang 1.500 600 450
Từ giáp cầu UBND xã Đông Giang đến nhà máy nước Nam Long 1.000 600 450
Từ giáp nhà máy nước Nam Long đến đò Gạch (giáp xã Đông Xá) 700 600 450
Đường trục xã 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.11 XÃ ĐÔNG HÀ
Khu vực 1
Đường ĐH.53 (đường Lam Điền- Đông Tân): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Hà 1.800 600 450
Đường ĐH.53A (đường Đông Hà):
Từ giáp đường ĐH.53 đến cầu chợ Đông Hà 1.500 600 450
Từ cầu chợ Đông Hà đến trụ sở UBND xã Đông Hà 1.800 600 450
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã đến cống Xiphong Liên Hoàn 1.000 600 450
Từ cống Xiphong Liên Hoàn đến cầu Hoang Thổ 900 600 450
Các đoạn còn lại 800 600 450
Đường mầm non từ cầu Đồng Pheo đến cầu Liên Hoàn 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.12 XÃ ĐÔNG HOÀNG
Khu vực 1
Quốc lộ 39: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Hoàng 6.000 750 450
Đường trục xã 1.300 750 450
Đường trục thôn 750
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.13 XÃ ĐÔNG HỢP
Khu vực 1
Quốc lộ 10:
Từ giáp thị trấn Đông Hưng đến trụ sở UBND xã Đông Hợp 14.000 800 500
Từ giáp trụ sở UBND xã Đông Hợp đến giáp xã Đông Các 12.000 800 500
Đường tránh Quốc lộ 10: đoạn từ giáp xã Đông Các đến giáp xã Đông La 6.000 800 500
Đường ĐH.50: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Hợp 1.300 800 500
Khu đô thị phía Tây Quốc lộ 10:
Đường số 6C, đường số 7 10.000
Đường số 5, đường số 10, đường số 13 8.000
Đường nội bộ còn lại 5.000
Phố Phạm Huy Quang (đường vào Bệnh viện Đa khoa):
Từ giáp nhà ông Nguyễn Văn Đáp đến ngõ ông Nguyễn Tiến Lễ (thôn Phong Lôi Đông) 6.500
Từ giáp ngõ ông Nguyễn Tiến Lễ, thôn Phong Lôi Đông đến giáp lưu không bờ sông Tiên Hưng 5.000
Đường trục xã 2.500 800 500
Đường trục thôn 800
Đường khu dân cư quy hoạch mới phía sau đường vào Bệnh viện Đa khoa 3.000
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.14 XÃ ĐÔNG HUY
Khu vực 1
Đường ĐH.54 (đường 218 cũ): Thuộc địa phận xã Đông Huy 1.500 600 450
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH.54 đến ngã ba miếu đền Quan Sơn 1.200 600 450
Các đoạn còn lại 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.15 XÃ ĐÔNG KINH
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Đông Tân đến giáp ngã ba giao với Quốc lộ 39 mới (gần nghĩa trang nhân dân xã Đông Tân) 6.500 750 450
Từ ngã ba giao với Quốc lộ 39 mới đến ngã tư Vô Hối 7.000 750 450
Đường ĐT.396B: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Kinh 3.000 750 450
Đường ĐH.53 (đường Lam Điền- Đông Tân): Thuộc địa phận xã Đông Kinh 1.500 750 450
Đường ĐH.53B (đường Đông Kinh):
Từ giáp đường ĐH.53 đến ngõ ông Đán, thôn Duyên Hà 1.000 750 450
Từ giáp ngõ ông Đán đến ngõ ông Thoan, thôn Duyên Hà 1.100 750 450
Từ giáp ngõ ông Thoan, thôn Duyên Hà đến trụ sở UBND xã Đông Kinh 1.200 750 450
Đường ĐH.55:
Từ giáp Quốc lộ 39 đến Bệnh viện Tâm thần 1.200 750 450
Từ giáp Bệnh viện Tâm thần đến đò Mom 1.000 750 450
Đoạn đường từ giáp ngã tư Vô Hối đến giáp lưu không bờ sông Diêm Hộ 5.000 750 450
Đường trục xã:
Từ trụ sở UBND xã Đông Kinh đến cống Kinh Hào 1.200 750 450
Các đoạn còn lại 1.000 750 450
Đường trục thôn 750
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.16 XÃ ĐÔNG LA
Khu vực 1
Quốc lộ 10:
Từ giáp phố Nguyễn Hán Đình (cầu Nguyễn mới) đến đình Cổ Dũng 12.000 800 500
Từ giáp đình Cổ Dũng đến ngõ nhà ông Tiện, thôn Cổ Dũng 1 11.000 800 500
Từ giáp ngõ nhà ông Tiện, thôn Cổ Dũng 1 đến giáp xã Đông Sơn 9.000 800 500
Đường tránh Quốc lộ 10: đoạn từ giáp xã Đông Hợp đến giáp xã Đông Sơn 6.000 800 500
Đường ĐH.57: Từ cầu Nguyễn cũ đến ngã ba giáp Quốc lộ 10 9.000 800 500
Đường ĐH.45 (đường Nguyễn An Bình):
Từ cầu Nguyễn cũ đến Công ty Giống cây trồng 5.000 800 500
Từ giáp Công ty Giống cây trồng đến cầu Rý 3.500 800 500
Đường huyện:
Từ giáp Quốc lộ 10 cũ đến đường tránh thị trấn Đông Hưng 5.000 800 500
Từ đường tránh thị trấn Đông Hưng đến giáp xã Đông Xá 2.000 800 500
Đường trục xã 1.800 800 500
Đường trục thôn 800
Đường nội bộ khu nhà ở thôn Anh Dũng 2.400
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.17 XÃ ĐÔNG LĨNH
Khu vực 1
Đường ĐH.58D (đường Đông Lĩnh): Từ giáp xã Đông Phong đến trụ sở UBND xã Đông Lĩnh 1.200 600 450
Đường cứu hộ, cứu nạn 1.000 600 450
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã đến hội trường thôn Vạn Toàn 1.000 600 450
Các đoạn còn lại 800 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.18 XÃ ĐÔNG PHONG
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Đông Á đến chợ Đông Phong 9.000 750 450
Từ giáp chợ Đông Phong đến cầu Gọ 8.000 750 450
Đường ĐH.58D: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Phong 1.200 750 450
Đường cứu hộ, cứu nạn 1.000 750 450
Đường trục xã 1.200 750 450
Đường trục thôn 750
Đường khu dân cư quy hoạch mới thôn Cổ Hội Đông 1.300
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.19 XÃ ĐÔNG PHƯƠNG
Khu vực 1
Đường ĐT.396B: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Phương 3.000 600 450
Đường ĐH.55: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Phương 2.000 600 450
Đường ĐH.55A (đường Đông Phương): Từ giáp đường ĐH.55 đến trụ sở UBND xã Đông Phương 2.000 600 450
Đường trục xã:
Đoạn từ giáp đường ĐH.55 đến trụ sở UBND xã Đông Phương (đường mới) 2.000 600 450
Các đoạn còn lại 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.20 XÃ ĐÔNG QUANG
Khu vực 1
Đường ĐH.51 (đường Trực Nội – Bến Sú):
Từ Quốc lộ 10 đến trụ sở UBND xã Đông Quang 2.000 600 450
Từ giáp trụ sở UBND xã Đông Quang đến Bến Sú 1.500 600 450
Đường trục xã:
Từ đường ĐH.51 đến chợ chiều, thôn Hưng Đạo Đông 1.500 600 450
Từ đường ĐH.51 đến ngã ba ông Nhi, thôn Hưng Đạo Tây 1.000 600 450
Các đoạn còn lại 840 600 450
Đường trục thôn 600
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Tô Hiệu 2.000
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.21 XÃ ĐÔNG SƠN
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Từ giáp xã Đông La đến hết địa phận huyện Đông Hưng 8.000 750 450
Đường ĐT.396B: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Sơn 3.000 750 450
Đường tránh Quốc lộ 10: Đoạn từ giáp xã Đông La đến giáp Quốc lộ 10 ngã ba Đọ) 6.000 750 450
Đường ĐH.55 (đường 217 cũ): Từ giáp Quốc lộ 10 đến hết địa phận xã Đông Sơn 2.000 750 450
Đường ĐH.58E (đường Đông Sơn): Từ giáp Quốc lộ 10 đến trụ sở UBND xã Đông Sơn 2.000 750 450
Đường vành đai: Từ cầu 17 thôn Nam đến giáp đường ĐH.55 1.200 750 450
Đường trục xã:
Từ trụ sở UBND xã Đông Sơn đến cầu Trường Tiểu học xã Đông Sơn 2.000 750 450
Các đoạn còn lại 1.000 750 450
Đường trục thôn 750
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Trung 1.500
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.22 XÃ ĐÔNG TÂN
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ cầu Gọ đến ngã tư giao với đường ĐT.457 6.000 750 450
Từ ngã tư giao với đường ĐT.457 đến giáp ngã ba giao với Quốc lộ 39 mới (gần nghĩa trang nhân dân xã Đông Tân) 6.500 750 450
Từ ngã ba giao với Quốc lộ 39 mới đến đất nhà ông Dũng, thôn Đông Thượng Liệt 7.000 750 450
Từ giáp đất nhà ông Dũng, thôn Đông Thượng Liệt đến hết địa phận xã Đông Tân 4.500 750 450
Quốc lộ 39 mới: từ giáp ngã ba giao với Quốc lộ 39 (gần nghĩa trang nhân dân xã Đông Tân) đến hết địa phận xã Đông Tân 3.500 750 450
Đường ĐT.396B: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Tân 3.000 750 450
Đường ĐT.457: đoạn từ giáp Quốc lộ 39 đến giáp xã Thái Giang, huyện Thái Thụy 3.500 750 450
Đường ĐH.53 (đường Lam Điền- Đông Tân): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Tân 2.500 750 450
Đoạn đường từ giáp ngã tư Vô Hối đến giáp lưu không bờ sông Diêm Hộ 5.000 750 450
Đường trục xã:
Đoạn từ giáp Quốc lộ 39 qua ngã tư sân vận động và chợ Giắng đến giáp Quốc lộ 39 2.000 750 450
Từ sân vận động đến hết đất nhà bà Uyên, thôn Tây Thượng Liệt 1.500 750 450
Các đoạn còn lại 1.000 750 450
Đường trục thôn 750
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.23 XÃ ĐÔNG VINH
Khu vực 1
Đường ĐH.53: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Vinh 2.500 600 450
Đường ĐH.54 (đường 218 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Vinh 1.800 600 450
Đường ĐH.54A (đường Đông Vinh): Từ giáp đường ĐH.54 đến trụ sở UBND xã Đông Vinh 1.000 600 450
Đường trục xã 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.24 XÃ ĐÔNG XÁ
Khu vực 1
Đường ĐT.396B: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Xá 3.000 600 450
Đường ĐH.55C (đường Đông Xá): Từ giáp đường ĐH.55 đến trụ sở UBND xã Đông Xá 1.000 600 450
Đường ĐH.54 (đường 218 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Xá 1.000 600 450
Đường huyện: Từ giáp xã Đông Phương đến giáp xã Đông Cường 1.000 600 450
Đường trục xã 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.25 XÃ ĐỒNG XUÂN
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Xuân 11.500 800 500
Quốc lộ 10 cũ: Từ Quốc lộ 10 đến Công ty May MXP 6.000 800 500
Đường huyện: Từ ngã tư Đông Xuân, Đông Quang đến Quốc lộ 39 2.500 800 500
Đường trục xã 2.500 800 500
Đường trục thôn 800
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.26 XÃ ĐỒNG PHÚ
Khu vực 1
Đường ĐH.56 (Đường 216 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Đồng Phú 2.500 600 450
Đường ĐH.56A (đường Đồng Phú): Từ giáp cống Vực đến trụ sở UBND xã Đồng Phú 1.200 600 450
Đường trục xã:
Từ giáp ngã tư thôn Cao Phú đến hết đất ông Triệu, thôn Phú Vinh 1.400 600 450
Từ giáp đất ông Triệu, thôn Phú Vinh đến giáp xã Chương Dương 1.200 600 450
Các đoạn còn lại 800 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.27 XÃ HOA LƯ
Khu vực 1
Quốc lộ 39: Đoạn thuộc địa phận xã Hoa Lư 7.000 600 450
Đường ĐH.47:
Từ giáp xã Thăng Long đến ngã tư cây xăng chợ Khô 3.200 600 450
Từ ngã tư cây xăng chợ Khô đến Công ty chế biến gỗ Biên Cương 1.800 600 450
Các đoạn còn lại 1.200 600 450
Đường ĐH.48 (đường 220 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Hoa Lư 2.500 600 450
Đường ĐH.48A: Đoạn từ ĐH.48 đến giáp xã Hoa Nam 900 600 450
Đường ĐH.56 (đường 216 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Hoa Lư 1.800 600 450
Đường trục xã:
Từ giáp xã Thăng Long đến cầu Lựa 1.000 600 450
Từ ngã tư quán Bùi đến đường chợ Khô 1.200 600 450
Các đoạn còn lại 900 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.28 XÃ HOA NAM
Khu vực 1
Đường ĐH.56 (đường 216 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Hoa Nam 1.500 600 450
Đường ĐH.48A (đường Hoa Nam): Từ giáp đường ĐH.48 đến trụ sở UBND xã Hoa Nam 1.000 600 450
Đường trục xã 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.29 XÃ HỒNG CHÂU
Khu vực 1
Đường ĐH.48 (đường 220 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Hồng Châu 2.000 600 450
Đường ĐH. 48C (đường Hồng Chân): Từ giáp đường ĐH.48 đến trụ sở UBND xã Hồng Châu 1.000 600 450
Đường ĐH.46: Đoạn thuộc địa phận xã Hồng Châu 1.400 600 450
Đường ĐH.47: Đoạn thuộc địa phận xã Hồng Châu 1.000 600 450
Đường trục xã:
Từ ngã tư Cộng Hòa đến trụ sở UBND xã Hồng Châu 1.000 600 450
Các đoạn còn lại 800 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.30 XÃ HỒNG GIANG
Khu vực 1
Đường ĐH.47: Đoạn thuộc địa phận xã Hồng Giang 2.000 600 450
Đường ĐH.48 (đường 220 cũ):
Từ ngã tư Bùi (giáp xã Hoa Lư) đến giáp đường ĐH.48B 1.500 600 450
Từ giáp đường ĐR48B đến giáp cống sông Tép (đi xã Bạch Đằng) 1.800 600 450
Đường ĐH.48B: Từ giáp đường ĐH.48 đến trụ sở UBND xã Hồng Giang 1.200 600 450
Đường trục xã 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu dân cư mới thôn Đông Đô:
Các lô đất bám đường ĐH.47 3.000
Các lô đất bám đường ĐH.48 3.500
Các lô đất bám đường nội bộ 2.000
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.31 XÃ HỒNG VIỆT
Khu vực 1
Đường ĐH.46: Đoạn thuộc địa phận xã Hồng việt 1.400 600 450
Đường ĐH.47A (đường Hồng Việt):
Từ giáp đường ĐH.47 đến cây đa (giáp nhà ông Chiến) 1.200 600 450
Từ cây đa (giáp nhà ông Chiến) đến trụ sở UBND xã Hồng Việt 1.500 600 450
Đường trục xã:
Từ trụ sở UBND xã Hồng Việt đến cầu Vạn Lập 1.500 600 450
Các đoạn còn lại 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.32 XÃ HỢP TIẾN
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Phong Châu đến giáp hộ ông Thương, thôn Tân Bình 9.000 750 450
Từ hộ ông Thương, thôn Tân Bình đến hết địa phận xã Hợp Tiến 8.000 750 450
Đường ĐH.58A (đường Hợp Tiến): Từ giáp Quốc lộ 39 đến trụ sở UBND xã Hợp Tiến (cũ) 1.400 750 450
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã Hợp Tiến (cũ) đến Trường Trung học cơ sở xã Hợp Tiến 1.200 750 450
Các đoạn còn lại 1.000 750 450
Đường trục thôn 750
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.33 XÃ LIÊN GIANG
Khu vực 1
Đường ĐH.45 (đường Nguyễn – An Bình): Đoạn thuộc địa phận xã Liên Giang 3.000 600 450
Đường ĐH.45B: Đoạn qua xã Liên Giang 1.000 600 450
Đường trục xã:
Từ đường ĐH.45 đến giáp cầu Kim Ngọc 1.000 600 450
Từ trụ sở UBND xã đến đường Hùng Vương, thôn Kim Ngọc 2 1.000 600 450
Các đoạn còn lại 800 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.34 XÃ LÔ GIANG
Khu vực 1
Đường ĐT.455 (đường 216 cũ): Từ cầu Đình Thượng đến hết địa phận xã Lô Giang 2.500 600 450
Đường ĐH.45: Đoạn thuộc địa phận xã Lô Giang 1.200 600 450
Đường trục xã:
Từ ngã ba ĐT.455 đến cống ông Bạc, thôn Phú Nông 1.000 600 450
Các đoạn còn lại 840 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.35 XÃ MÊ LINH
Khu vực 1
Đường ĐH.45 (đường Nguyễn – An Bình): Đoạn thuộc địa phận xã Mê Linh 2.500 600 450
Đường ĐH.45D (đường Mê Linh): Từ giáp đường ĐH.45 đến trụ sở UBND xã Mê Linh 1.800 600 450
Đường trục xã 1.000 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.36 XÃ MINH CHÂU
Khu vực 1
Quốc lộ 39: Đoạn thuộc địa phận xã Minh Châu 8.000 750 450
Đường ĐH.58B (đường Minh Châu): Từ giáp Quốc lộ 39 đến trụ sở UBND xã Minh Châu 1.500 750 450
Đường trục xã 1.000 750 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.37 XÃ MINH TÂN
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Thăng Long đến trụ sở UBND xã Minh Tân 8.000 750 450
Từ giáp trụ sở UBND xã Minh Tân đến hết địa phận huyện Đông Hưng 6.000 750 450
Đường ĐT.455 (đường 216 cũ): Từ giáp Quốc lộ 39 đến giáp xã Lô Giang 3.000 750 450
Đường ĐH.47 (đường Minh Tân – Hồng Giang): từ giáp Quốc lộ 39 đến giáp xã Thăng Long 3.000 750 450
Đường trục xã:
Từ giáp Quốc lộ 39 (đất ông Trình, thôn Duy Tân) đến ngã ba đường ĐH.47 (đất ông Cao, thôn Duy Tân) 1.500 750 450
Từ trụ sở UBND xã đến Trạm Y tế xã Minh Tân 1.500 750 450
Các đoạn còn lại 1.000 750 450
Đường trục thôn 750
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.38 XÃ NGUYÊN XÁ
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Phong Châu, xã Phú Châu đến Công ty TNHH Hoa Việt 11.500 800 500
Từ giáp Công ty TNHH Hoa Việt đến cầu vào trụ sở UBND xã Nguyên Xá 13.000 800 500

Từ giáp cầu vào trụ sở UBND xã Nguyên Xá đến giáp cầu K40 14.000 800 500
Đường trục xã 1.300 800 500
Đường trục thôn 800
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.39 XÃ PHONG CHÂU
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Hợp Tiến đến giáp cây xăng Tân Việt Hà 9.000 750 450
Từ cây xăng Tân Việt Hà đến giáp xã Nguyên Xá 10.500 750 450
Đường ĐH.58C (đường Phong Châu): Từ giáp Quốc lộ 39 đến trụ sở UBND xã Phong Châu 1.500 750 450
Đường trục xá:
Từ giáp trụ sở UBND xã đến giáp Ao Cầu, thôn Khuốc Tây 1.400 750 450
Các đoạn còn lại 1.000 750 450
Đường trục thôn 750
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.40 XÃ PHÚ CHÂU
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Hợp Tiến đến giáp cây xăng Tân Việt Hà 9.000 750 450
Từ cây xăng Tân Việt Hà đến giáp xã Nguyên Xá 10.500 750 450
Đường ĐH.49 (đường Phú Châu)
Từ Quốc lộ 39 đến đường ĐH.50 (gốc đa) 1.500 750 450
Từ đường ĐH.50 (gốc đa) đến cầu Trọng Phú 1.300 750 450
Đường ĐH.50: Đoạn thuộc địa phận xã Phú Châu 1.300 750 450
Đường trục xã 1.200 750 450
Đường trục thôn 750
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.41 XÃ PHÚ LƯƠNG
Khu vực 1
Đường ĐH.45: Từ giáp xã Liên Giang đến giáp xã An Châu 2.500 600 450
Đường ĐH.45A (Đường Phú Lương): Từ giáp đường ĐH.45 đến trụ sở UBND xã Phú Lương 1.400 600 450
Đường ĐH.45B: Từ giáp đường ĐH.45 đi xã Đô Lương 1.000 600 450
Đường trục xã:
Từ trụ sở UBND xã đến đất ông Thìn, thôn Duyên Tục 1.000 600 450
Các đoạn còn lại 800 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300
4.42 XÃ THĂNG LONG
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ cầu K36 đến trạm biến thế xã Thăng Long 7.000 750 450
Từ giáp trạm biến thế xã Thăng Long đến giáp xã Minh Tân 9.000 750 450
Đường ĐH.47 (đường Minh Tân – Hồng Giang):
Từ giáp xã Minh Tân đến trụ sở UBND xã Thăng Long 2.500 750 450
Từ giáp xã Hoa Lư (chợ Khô) đến giáp đền bà Cẩm Hoa 2.800 750 450
Các đoạn còn lại 1.200 750 450
Đường ĐH.47A: Từ cầu Rều đến giáp xã Hồng Việt 1.200 750 450
Đường trục xã 1.000 750 450
Đường trục thôn 750
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400
4.43 XÃ TRỌNG QUAN
Khu vực 1
Đường ĐH.49 (đường Tăng – Trọng Quan):
Từ cầu Trọng Phú đến Trạm Y tế 1.000 600 450
Từ giáp Trạm Y tế đến cống ông Trụ 1.500 600 450
Từ giáp cống ông Trụ đến giáp đê sông Trà Lý 1.000 600 450
Đường ĐH.51: Từ giáp xã Đông Quang đến giáp đê sông Trà Lý 1.000 600 450
Đường trục xã:
Từ ngõ bà Lan, thôn Tràng Quan đến ngã tư trung tâm xã 1.500 600 450
Các đoạn còn lại 900 600 450
Đường trục thôn 600
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300

BẢNG 03 – 4: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ TRẤN ĐÔNG HƯNG, HUYỆN ĐÔNG HƯNG

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
4.1 Phố Bùi Sĩ Tiêm (Quốc lộ 10) V Giáp xã Đông Hợp (hộ ông Mai Đức Huấn) Phố Phạm Huy Quang (đường vào Trung tâm Y tế) 17.500 3.000 1.800 1.200
Phố Phạm Huy Quang (hộ ông Mai Văn Tập) Kho Bạc nhà nước 21.000 3.000 1.800 1.200
Giáp Kho Bạc nhà nước Đường vào Nhà Văn hóa tổ 7 (chợ cũ) 15.000 2.040 1.200 800
Đường vào Nhà Văn hóa tổ 7 (chợ cũ) Chân cầu Nguyễn mới 8.000 2.040 1.200 800
4.2 Phố Đào Vũ Thường (Quốc lộ 10 cũ và đoạn không tiếp giáp Quốc lộ 10 cũ) V Công ty CP Sách, thiết bị trường học Đầu cầu Nguyễn cũ 6.000 3.000 1.800 1.200
Hộ ông Vũ Hồng Khanh Hộ ông Lưu Việt Tác 2.500 1.800 1.500 1.200
4.3 Phố Lương Duyên Hồi (đường Bách hóa tổng hợp) V Phố Bùi Sĩ Tiêm Cửa hàng bách hóa tổng hợp 6.600 3.000 1.800 1.200
Giáp cửa hàng bách hóa tổng hợp Giáp lưu không bờ sông Tiên Hưng 4.000 1.800 1.500 1.200
4.4 Phố Nguyễn Bá Dương (đường Đài truyền thanh huyện) V Phố Nguyễn Đình Chính Phố Đào Vũ Thường 5.000 3.000 1.800 1.200
4.5 Phố Nguyễn Đình Chính (đường Tòa án – Công an) V Phố Nguyễn Văn Năng Sông Thống Nhất 5.000 3.000 1.800 1.200
4.6 Phố Nguyễn Hán Đình (Quốc lộ 10 cũ) V Cầu Nguyễn cũ Công ty Giống cây trồng (giáp xã Đông La) 5.000 3.000 1.800 1.200
Đầu cầu Nguyễn cũ Đầu cầu Nguyễn mới (thuộc tổ 10) 4.000 3.000 1.500 1.200
Đầu cầu Nguyễn mới Hết địa phận thị trấn 3.000 1.500 1.300 1.200
4.7 Phố Nguyễn Thành (đường Trung học phổ thông) V Phố Bùi Sĩ Tiêm Trường Trung học phổ thông Đông Quan 5.000 3.000 1.800 1.200
4.8 Phố Nguyễn Thị Tần V Phố Đào Vũ Thường Giáp xã Nguyên Xá 3.000 1.800 1.500 1.200
4.9 Phố Nguyễn Văn Năng (Quốc lộ 39) V Phố Bùi Sĩ Tiêm Trung tâm Văn hóa huyện 20.300 3.000 1.800 1.200
Giáp trung tâm Văn hóa huyện Cầu K40 18.000 3.000 1.800 1.200
4.10 Phố Phạm Huy Quang (Đường Trung tâm Y tế) V Phố Bùi Sĩ Tiêm Giáp Trung tâm Y tế huyện 6.500 3.000 1.800 1.200
Trung tâm Y tế huyện Giáp lưu không bờ sông Tiên Hưng 5.000 3.000 1.800 1.200
4.11 Phố Phạm Hưng Văn (đường qua cửa hàng lương thực Nguyễn) V Phố Bùi Sĩ Tiêm Trạm Y tế thị trấn 6.000 3.000 1.800 1.200
Giáp Trạm Y tế thị trấn Giáp lưu không bờ sông Tiên Hưng 3.000 1.800 1.500 1.200
Đường lương thực sông Hồng 4.000
4.12 Phố Trương Đăng Thủy (đường khu tập thể thương nghiệp cũ) V Phố Bùi Sĩ Tiêm Khu tập thể thương nghiệp cũ (hộ ông Phạm Văn Tải) 6.000 3.000 1.800 1.200
Giáp khu tập thể thương nghiệp cũ (nhà bà Vũ Thị Thăng) Giáp lưu không bờ sông Tiên Hưng 3.000 1.800 1.500 1.200
4.13 Ngõ 83 phố Bùi Sĩ Tiêm (đường vào Nhà máy xay) V Phố Bùi Sĩ Tiêm Giáp Nhà máy xay 5.000 3.000 1.800 1.200
4.14 Khu đô thị phía Tây Quốc lộ 10 V Đường số 6C 10.000
Đường số 5 8.000
Đường nội bộ còn lại 5.000

BẢNG 04 – 4: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN HUYỆN ĐÔNG HƯNG

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất sản xuất, kinh doanh Giá đất thương mại, dịch vụ
VT1 VT2 VT3 VT1 VT2 VT3
4.1 XÃ AN CHÂU
Khu vực 1
Đường ĐH.45: Đoạn thuộc địa phận xã An Châu 1.250 300 225 1.500 360 270
Đường ĐH.45C (đường An Châu): Từ giáp đường ĐH.45 đến trụ sở UBND xã An Châu 750 300 225 900 360 270
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH.45 đến trụ sở UBND xã An Châu mới 750 300 225 900 360 270
Các đoạn còn lại 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.2 XÃ BẠCH ĐẰNG
Khu vực 1
Đường ĐH.48: Đoạn thuộc địa phận xã Bạch Đằng 650 300 225 780 360 270
Đường ĐH.48D (đường Bạch Đằng):
Từ trụ sở UBND xã Bạch Đằng đến Trạm Y tế xã Bạch Đằng 600 300 225 720 360 270
Các đoạn còn lại 500 300 225 600 360 270
Đường trục xã:
Từ giáp đê đến Trường Tiểu học xã Bạch Đằng (cạnh ao khu di tích) 600 300 225 720 360 270
Các đoạn còn lại 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.3 XÃ CHƯƠNG DƯƠNG
Khu vực 1
Quốc lộ 39: Đoạn thuộc địa phận xã Chương Dương 4.000 375 225 4.800 450 270
Đường trục xã:
Từ Quốc lộ 39 đến gốc đa cầu Sở 2.000 375 225 2.400 450 270
Các đoạn còn lại 750 375 225 900 450 270
Đường trục thôn 375 450
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.4 XÃ ĐÔ LƯƠNG
Khu vực 1
Đường Thái Hà: Từ giáp xã Bắc Sơn, huyện Hưng Hà đến giáp xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ 2.000 300 225 2.400 360 270
Đường ĐH.45B (đường Đô Lương): Từ giáp đường ĐH-45 đến trụ sở UBND xã Đô Lương 500 300 225 600 360 270
Đường trục xã 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.5 XÃ ĐÔNG Á
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Đông Hoàng đến Quỹ Tín dụng nhân dân xã Đông Á 3.500 375 225 4.200 450 270
Từ giáp Quỹ Tín dụng nhân dân xã Đông Á đến giáp xã Đông Phong 4.000 375 225 4.800 450 270
Đường ĐH.54 (đường 218 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Á 1.250 375 225 1.500 450 270
Đường trục xã:
Từ giáp Quốc lộ 39 đến đình Phú Xuân 600 375 225 720 450 270
Từ giáp Quốc lộ 39 đến Nhà Văn hóa thôn Phú Xuân 600 375 225 720 450 270
Từ giáp Quốc lộ 39 đến bưu điện xã Đông Á 600 375 225 720 450 270
Từ giáp Quốc lộ 39 đến miếu Tằm Phương 600 375 225 720 450 270
Các đoạn còn lại 500 375 225 600 450 270
Đường trục thôn 375 450
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.6 XÃ ĐÔNG CÁC
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Các 5.250 375 225 6.300 450 270
Đường tránh Quốc lộ 10: đoạn từ giáp ngã ba giao với Quốc lộ 10 đến giáp xã Đông Hợp 3.000 375 225 3.600 450 270
Quốc lộ 10 cũ: Từ giáp Quốc lộ 10 đến ngõ ông Hinh, thôn Nam Quán 1.500 375 225 1.800 450 270
Đường trục xã 1.000 375 225 1.200 450 270
Đường trục thôn 375 450
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.7 XÃ ĐÔNG CƯỜNG
Khu vực 1
Đường ĐT396B: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Cường 1.500 300 225 1.800 360 270
Đường ĐH.55: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Cường 600 300 225 720 360 270
Đường ĐH.55B (đường Đông Cường): Từ giáp đường ĐH.55 đến trụ sở UBND xã Đông Cường 600 300 225 720 360 270
Đường trục xã 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.8 XÃ ĐÔNG DƯƠNG
Khu vực 1
Đường ĐH.51 (đường Trực Nội – Bến Sú): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Dương 500 300 225 600 360 270
Đường ĐH.52 (đường Gia Lễ- Bến Hộ):
Từ giáp xã Đông Thọ, thành phố Thái Bình đến trụ sở UBND xã Đông Dương 1.750 300 225 2.100 360 270
Từ giáp trụ sở UBND xã Đông Dương đến giáp xã Đông Thọ, thành phố Thái Bình (đi Bến Hộ) 1.500 300 225 1.800 360 270
Đường trục xã 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.9 XÃ ĐÔNG ĐỘNG
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Động 5.250 375 225 6.300 450 270
Đường ĐH.50 (đường Phú Châu – Đống Năm):
Từ giáp Quốc lộ 10 đến Trạm Y tế 1.250 375 225 1.500 450 270
Từ giáp Trạm Y tế đến giáp xã Đông Hợp 1.000 375 225 1.200 450 270
Đường ĐH.53 (đường Lam Điền – Đông Tân): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Động 1.000 375 225 1.200 450 270
Đường trục xã 650 375 225 780 450 270
Đường trục thôn 375 450
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.10 XÃ ĐÔNG GIANG
Khu vực 1
Đường ĐH.53 (đường Lam Điền- Đông Tân): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Giang 900 300 225 1.080 360 270
Đường ĐH.54 (đường 218 cũ):
Từ ngã tư Đông Giang, Đông Vinh đến cầu UBND xã Đông Giang 750 300 225 900 360 270
Từ giáp cầu UBND xã Đông Giang đến nhà máy nước Nam Long 500 300 225 600 360 270
Từ giáp nhà máy nước Nam Long đến đò Gạch (giáp xã Đông Xá) 350 300 225 420 360 270
Đường trục xã 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.11 XÃ ĐÔNG HÀ
Khu vực 1
Đường ĐH.53 (Đường Lam Điền- Đông Tân): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Hà 900 300 225 1.080 360 270
Đường ĐH.53A (đường Đông Hà):
Từ giáp đường ĐH.53 đến cầu chợ Đông Hà 750 300 225 900 360 270
Từ cầu chợ Đông Hà đến trụ sở UBND xã Đông Hà 900 300 225 1.080 360 270
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã đến cống Xiphong Liên Hoàn 500 300 225 600 360 270
Từ cống Xiphong Liên Hoàn đến cầu Hoang Thổ 450 300 225 540 360 270
Các đoạn còn lại 400 300 225 480 360 270
Đường mầm non từ cầu Đồng Pheo đến cầu Liên Hoàn 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.12 XÃ ĐÔNG HOÀNG
Khu vực 1
Quốc lộ 39: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Hoàng 3.000 375 225 3.600 450 270
Đường trục xã 650 375 225 780 450 270
Đường trục thôn 375 450
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.13 XÃ ĐÔNG HỢP
Khu vực 1
Quốc lộ 10:
Từ giáp thị trấn Đông Hưng đến trụ sở UBND xã Đông Hợp 7.000 400 250 8.400 480 300
Từ giáp trụ sở UBND xã Đông Hợp đến giáp xã Đông Các 6.000 400 250 7.200 480 300
Đường tránh Quốc lộ 10: đoạn từ giáp xã Đông Các đến giáp xã Đông La 3.000 400 250 3.600 480 300
Đường ĐH.50: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Hợp 650 400 250 780 480 300
Khu đô thị phía Tây Quốc lộ 10:
Đường số 6C, đường số 7 5.000 6.000
Đường số 5, đường số 10, đường số 13 4.000 4.800
Đường nội bộ còn lại 2.500 3.000
Phố Phạm Huy Quang (đường vào Bệnh viện Đa khoa):
Từ giáp nhà ông Nguyễn Văn Đáp đến ngõ ông Nguyễn Tiến Lễ (thôn Phong Lôi Đông) 3.250 3.900
Từ giáp ngõ ông Nguyễn Tiến Lễ, thôn Phong Lôi Đông đến giáp lưu không bờ sông Tiên Hưng 2.500 3.000
Đường trục xã 1.250 400 250 1.500 480 300
Đường trục thôn 400 480
Đường khu dân cư quy hoạch mới phía sau Đường vào Bệnh viện Đa khoa 1.500 1.800
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.14 XÃ ĐÔNG HUY
Khu vực 1
Đường ĐH.54 (đường 218 cũ): Thuộc địa phận xã Đông Huy 750 300 225 900 360 270
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH.54 đến ngã ba miếu đền Quan Sơn 600 300 225 720 360 270
Các đoạn còn lại 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.15 XÃ ĐÔNG KINH
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Đông Tân đến giáp ngã ba giao với Quốc lộ 39 mới (gần nghĩa trang nhân dân xã Đông Tân) 3.250 375 225 3.900 450 270
Từ ngã ba giao với Quốc lộ 39 mới đến ngã tư Vô Hối 3.500 375 225 4.200 450 270
Đường ĐT.396B: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Kinh 1.500 375 225 1.800 450 270
Đường ĐH.53 (đường Lam Điền- Đông Tân): Thuộc địa phận xã Đông Kinh 750 375 225 900 450 270
Đường ĐH.53B (đường Đông Kinh):
Từ giáp đường ĐH.53 đến ngõ ông Đán, thôn Duyên Hà 500 375 225 600 450 270
Từ giáp ngõ ông Đán đến ngõ ông Thoan, thôn Duyên Hà 550 375 225 660 450 270
Từ giáp ngõ ông Thoan, thôn Duyên Hà đến trụ sở UBND xã Đông Kinh 600 375 225 720 450 270
Đường ĐH.55:
Từ giáp Quốc lộ 39 đến Bệnh viện Tâm thần 600 375 225 720 450 270
Từ giáp Bệnh viện Tâm thần đến đò Mom 500 375 225 600 450 270
Đoạn đường từ giáp ngã tư Vô Hối đến giáp lưu không bờ sông Diêm Hộ 2.500 375 225 3.000 450 270
Đường trục xã:
Từ trụ sở UBND xã Đông Kinh đến cống Kinh Hào 600 375 225 720 450 270
Các đoạn còn lại 500 375 225 600 450 270
Đường trục thôn 375 450
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.16 XÃ ĐÔNG LA
Khu vực 1
Quốc lộ 10:
Từ giáp phố Nguyễn Hán Đình (cầu Nguyễn mới) đến đình Cổ Dũng 6.000 400 250 7.200 480 300
Từ giáp đình Cổ Dũng đến ngõ nhà ông Tiện, thôn Cổ Dũng 1 5.500 400 250 6.600 480 300
Từ giáp ngõ nhà ông Tiện, thôn Cổ Dũng 1 đến giáp xã Đông Sơn 4.500 400 250 5.400 480 300
Đường tránh Quốc lộ 10: đoạn từ giáp xã Đông Hợp đến giáp xã Đông Sơn 3.000 400 250 3.600 480 300
Đường ĐH.57: Từ cầu Nguyễn cũ đến ngã ba giáp Quốc lộ 10 4.500 400 250 5.400 480 300
Đường ĐH.45 (đường Nguyễn-An Bình):
Từ cầu Nguyễn cũ đến Công ty Giống cây trồng 2.500 400 250 3.000 480 300
Từ giáp Công ty Giống cây trồng đến cầu Rý 1.750 400 250 2.100 480 300
Đường huyện:
Từ giáp Quốc lộ 10 cũ đến đường tránh thị trấn Đông Hưng 2.500 400 250 3.000 480 300
Từ đường tránh thị trấn Đông Hưng đến giáp xã Đông Xá 1.000 400 250 1.200 480 300
Đường trục xã 900 400 250 1.080 480 300
Đường trục thôn 400 480
Đường nội bộ khu nhà ở thôn Anh Dũng 1.200 1.440
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.17 XÃ ĐÔNG LĨNH
Khu vực 1
Đường ĐH.58D (đường Đông Lĩnh): Từ giáp xã Đông Phong đến trụ sở UBND xã Đông Lĩnh 600 300 225 720 360 270
Đường cứu hộ, cứu nạn 500 300 225 600 360 270
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã đến hội trường thôn Vạn Toàn 500 300 225 600 360 270
Các đoạn còn lại 400 300 225 480 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.18 XÃ ĐÔNG PHONG
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Đông Á đến chợ Đông Phong 4.500 375 225 5.400 450 270
Từ giáp chợ Đông Phong đến cầu Gọ 4.000 375 225 4.800 450 270
Đường ĐH.58D: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Phong 600 375 225 720 450 270
Đường cứu hộ, cứu nạn 500 375 225 600 450 270
Đường trục xã 600 375 225 720 450 270
Đường trục thôn 375 450
Đường khu dân cư quy hoạch mới thôn Cổ Hội Đông 650 780
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.19 XÃ ĐÔNG PHƯƠNG
Khu vực 1
Đường ĐT.396B: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Phương 1.500 300 225 1.800 360 270
Đường ĐH.55: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Phương 1.000 300 225 1.200 360 270
Đường ĐH.55A (đường Đông Phương): Từ giáp đường ĐH.55 đến trụ sở UBND xã Đông Phương 1.000 300 225 1.200 360 270
Đường trục xã:
Đoạn từ giáp đường ĐH.55 đến trụ sở UBND xã Đông Phương (đường mới) 1.000 300 225 1.200 360 270
Các đoạn còn lại 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.20 XÃ ĐÔNG QUANG
Khu vực 1
Đường ĐH.51 (đường Trực Nội – Bến Sú):
Từ Quốc lộ 10 đến trụ sở UBND xã Đông Quang 1.000 300 225 1.200 360 270
Từ giáp trụ sở UBND xã Đông Quang đến Bến Sú 750 300 225 900 360 270
Đường trục xã:
Từ đường ĐH.51 đến chợ chiều, thôn Hưng Đạo Đông 750 300 225 900 360 270
Từ đường ĐH.51 đến ngã ba ông Nhi, thôn Hưng Đạo Tây 500 300 225 600 360 270
Các đoạn còn lại 420 300 225 504 360 270
Đường trục thôn 300 360
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Tô Hiệu 1.000 1.200
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.21 XÃ ĐÔNG SƠN
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Từ giáp xã Đông La đến hết địa phận huyện Đông Hưng 4.000 375 225 4.800 450 270
Đường ĐT.396B: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Sơn 1.500 375 225 1.800 450 270
Đường tránh Quốc lộ 10: Đoạn từ giáp xã Đông La đến giáp Quốc lộ 10 (ngã ba Đọ) 3.000 375 225 3.600 450 270
Đường ĐH.55 (đường 217 cũ): Từ giáp Quốc lộ 10 đến hết địa phận xã Đông Sơn 1.000 375 225 1.200 450 270
Đường ĐH.58E (đường Đông Sơn): Từ giáp Quốc lộ 10 đến trụ sở UBND xã Đông Sơn 1.000 375 225 1.200 450 270
Đường vành đai: Từ cầu 17 thôn Nam đến giáp đường ĐH.55 600 375 225 720 450 270
Đường trục xã:
Từ trụ sở UBND xã Đông Sơn đến cầu Trường Tiểu học xã Đông Sơn 1.000 375 225 1.200 450 270
Các đoạn còn lại 500 375 225 600 450 270
Đường trục thôn 375 450
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Trung 750 900
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.22 XÃ ĐÔNG TÂN
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ cầu Gọ đến ngã tư giao với đường ĐT.457 3.000 375 225 3.600 450 270
Từ ngã tư giao với đường ĐT.457 đến giáp ngã ba giao với Quốc lộ 39 mới (gần nghĩa trang nhân dân xã Đông Tân) 3.250 375 225 3.900 450 270
Từ ngã ba giao với Quốc lộ 39 mới đến đất nhà ông Dũng, thôn Đông Thượng Liệt 3.500 375 225 4.200 450 270
Từ giáp đất nhà ông Dũng, thôn Đông Thượng Liệt đến hết địa phận xã Đông Tân 2.250 375 225 2.700 450 270
Quốc lộ 39 mới: từ giáp ngã ba giao với Quốc lộ 39 (gần nghĩa trang nhân dân xã Đông Tân) đến hết địa phận xã Đông Tân 1.750 375 225 2.100 450 270
Đường ĐT.396B: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Tân 1.500 375 225 1.800 450 270
Đường ĐT.457: đoạn từ giáp Quốc lộ 39 đến giáp xã Thái Giang, huyện Thái Thụy 1.750 375 225 2.100 450 270
Đường ĐH.53 (đường Lam Điền- Đông Tân): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Tân 1.250 375 225 1.500 450 270
Đoạn đường từ giáp ngã tư Vô Hối đến giáp lưu không bờ sông Diêm Hộ 2.500 375 225 3.000 450 270
Đường trục xã:
Đoạn từ giáp Quốc lộ 39 qua ngã tư sân vận động và chợ Giắng đến giáp Quốc lộ 39 1.000 375 225 1.200 450 270
Từ sân vận động đến hết đất nhà bà Uyên, thôn Tây Thượng Liệt 750 375 225 900 450 270
Các đoạn còn lại 500 375 225 600 450 270
Đường trục thôn 375 450
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.23 XÃ ĐÔNG VINH
Khu vực 1
Đường ĐH.53: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Vinh 1.250 300 225 1.500 360 270
Đường ĐH.54 (Đường 218 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Vinh 900 300 225 1.080 360 270
Đường ĐH.54A (đường Đông Vinh): Từ giáp đường ĐH.54 đến trụ sở UBND xã Đông Vinh 500 300 225 600 360 270
Đường trục xã 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.24 XÃ ĐÔNG XÁ
Khu vực 1
Đường ĐT.396B: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Xá 1.500 300 225 1.800 360 270
Đường ĐH.55C (đường Đông Xá): Từ giáp đường ĐH.55 đến trụ sở UBND xã Đông Xá 500 300 225 600 360 270
Đường ĐH.54 (đường 218 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Xá 500 300 225 600 360 270
Đường huyện: Từ giáp xã Đông Phương đến giáp xã Đông Cường 500 300 225 600 360 270
Đường trục xã 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.25 XÃ ĐÔNG XUÂN
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Xuân 5.750 400 250 6.900 480 300
Quốc lộ 10 cũ: Từ Quốc lộ 10 đến Công ty May MXP 3.000 400 250 3.600 480 300
Đường huyện: Từ ngã tư Đông Xuân, Đông Quang đến Quốc lộ 39 1.250 400 250 1.500 480 300
Đường trục xã 1.250 400 250 1.500 480 300
Đường trục thôn 400 480
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.26 XÃ ĐỒNG PHÚ
Khu vực 1
Đường ĐH.56 (đường 216 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Đồng Phú 1.250 300 225 1.500 360 270
Đường ĐH.56A (Đường Đồng Phú): Từ giáp cống Vực đến trụ sở UBND xã Đồng Phú 600 300 225 720 360 270
Đường trục xã:
Từ giáp ngã tư thôn Cao Phú đến hết đất ông Triệu, thôn Phú Vinh 700 300 225 840 360 270
Từ giáp đất ông Triệu, thôn Phú Vinh đến giáp xã Chương Dương 600 300 225 720 360 270
Các đoạn còn lại 400 300 225 480 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.27 XÃ HOA LƯ
Khu vực 1
Quốc lộ 39: Đoạn thuộc địa phận xã Hoa Lư 3.500 300 225 4.200 360 270
Đường ĐH.47:
Từ giáp xã Thăng Long đến ngã tư cây xăng chợ Khô 1.600 300 225 1.920 360 270
Từ ngã tư cây xăng chợ Khô đến Công ty chế biến gỗ Biên Cương 900 300 225 1.080 360 270
Các đoạn còn lại 600 300 225 720 360 270
Đường ĐH.48 (đường 220 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Hoa Lư 1.250 300 225 1.500 360 270
Đường ĐH.48A: Đoạn từ ĐH.48 đến giáp xã Hoa Nam 450 300 225 540 360 270
Đường ĐH.56 (đường 216 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Hoa Lư 900 300 225 1.080 360 270
Đường trục xã:
Từ giáp xã Thăng Long đến cầu Lựa 500 300 225 600 360 270
Từ ngã tư quán Bùi đến đường chợ Khô 600 300 225 720 360 270
Các đoạn còn lại 450 300 225 540 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.28 XÃ HOA NAM
Khu vực 1
Đường ĐH.56 (đường 216 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Hoa Nam 750 300 225 900 360 270
Đường ĐH.48A (đường Hoa Nam): Từ giáp đường ĐH.48 đến trụ sở UBND xã Hoa Nam 500 300 225 600 360 270
Đường trục xã 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.29 XÃ HỒNG CHÂU
Khu vực 1
Đường ĐH.48 (Đường 220 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Hồng Châu 1.000 300 225 1.200 360 270
Đường ĐH. 48C (Đường Hồng Châu): Từ giáp đường ĐH.48 đến trụ sở UBND xã Hồng Châu 500 300 225 600 360 270
Đường ĐH.46: Đoạn thuộc địa phận xã Hồng Châu 700 300 225 840 360 270
Đường ĐH.47: Đoạn thuộc địa phận xã Hồng Châu 500 300 225 600 360 270
Đường trục xã:
Từ ngã tư Cộng Hòa đến trụ sở UBND xã Hồng Châu 500 300 225 600 360 270
Các đoạn còn lại 400 300 225 480 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.30 XÃ HỒNG GIANG
Khu vực 1
Đường ĐH.47: Đoạn thuộc địa phận xã Hồng Giang 1.000 300 225 1.200 360 270
Đường ĐH.48 (đường 220 cũ):
Từ ngã tư Bùi (giáp xã Hoa Lư) đến giáp đường ĐH.48B 750 300 225 900 360 270
Từ giáp đường ĐH.48B đến giáp cống sông Tép (đi xã Bạch Đằng) 900 300 225 1.080 360 270
Đường ĐH.48B: Từ giáp đường ĐH.48 đến trụ sở UBND xã Hồng Giang 600 300 225 720 360 270
Đường trục xã 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu dân cư mói thôn Đông Đô:
Các lô đất bám đường ĐH.47 1.500 1.800
Các lô đất bám đường ĐH.48 1.750 2.100
Các lô đất bám đường nội bộ 1.000 1.200
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.31 XÃ HỒNG VIỆT
Khu vực 1
Đường ĐH.46: Đoạn thuộc địa phận xã Hồng Việt 700 300 225 840 360 270
Đường ĐH.47A (đường Hồng Việt):
Từ giáp đường ĐH.47 đến cây đa (giáp nhà ông Chiến) 600 300 225 720 360 270
Từ cây đa (giáp nhà ông Chiến) đến trụ sở UBND xã Hồng Việt 750 300 225 900 360 270
Đường trục xã:
Từ trụ sở UBND xã Hồng Việt đến cầu Vạn Lập 750 300 225 900 360 270
Các đoạn còn lại 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.32 XÃ HỢP TIẾN
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Phong Châu đến giáp hộ ông Thương, thôn Tân Bình 4.500 375 225 5.400 450 270
Từ hộ ông Thương, thôn Tân Bình đến hết địa phận xã Hợp Tiến 4.000 375 225 4.800 450 270
Đường ĐH.58A (đường Hợp Tiến): Từ giáp Quốc lộ 39 đến trụ sở UBND xã Hợp Tiến (cũ) 700 375 225 840 450 270
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã Hợp Tiến (cũ) đến Trường Trung học cơ sở xã Hợp Tiến 600 375 225 720 450 270
Các đoạn còn lại 500 375 225 600 450 270
Đường trục thôn 375 450
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.33 XÃ LIÊN GIANG
Khu vực 1
Đường ĐH.45 (đường Nguyễn – An Bình): Đoạn thuộc địa phận xã Liên Giang 1.500 300 225 1.800 360 270
Đường ĐH.45B: Đoạn qua xã Liên Giang 500 300 225 600 360 270
Đường trục xã:
Từ đường ĐH.45 đến giáp cầu Kim Ngọc 500 300 225 600 360 270
Từ trụ sở UBND xã đến đường Hùng Vương, thôn Kim Ngọc 2 500 300 225 600 360 270
Các đoạn còn lại 400 300 225 480 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.34 XÃ LÔ GIANG
Khu vực 1
Đường ĐT.455 (Đường 216 cũ): Từ cầu Đình Thượng đến hết địa phận xã Lô Giang 1.250 300 225 1.500 360 270
Đường ĐH.45: Đoạn thuộc địa phận xã Lô Giang 600 300 225 720 360 270
Đường trục xã:
Từ ngã ba ĐT.455 đến cống ông Bạc, thôn Phú Nông 500 300 225 600 360 270
Các đoạn còn lại 420 300 225 504 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.35 XÃ MÊ LINH
Khu vực 1
Đường ĐH.45 (đường Nguyễn – An Bình): Đoạn thuộc địa phận xã Mê Linh 1.250 300 225 1.500 360 270
Đường ĐH.45D (đường Mê Linh): Từ giáp đường ĐH.45 đến trụ sở UBND xã Mê Linh 900 300 225 1.080 360 270
Đường trục xã 500 300 225 600 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.36 XÃ MINH CHÂU
Khu vực 1
Quốc lộ 39: Đoạn thuộc địa phận xã Minh Châu 4.000 375 225 4.800 450 270
Đường ĐH.58B (Đường Minh Châu): Từ giáp Quốc lộ 39 đến trụ sở UBND xã Minh Châu 750 375 225 900 450 270
Đường trục xã 500 375 225 600 450 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.37 XÃ MINH TÂN
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Thăng Long đến trụ sở UBND xã Minh Tân 4.000 375 225 4.800 450 270
Từ giáp trụ sở UBND xã Minh Tân đến hết địa phận huyện Đông Hưng 3.000 375 225 3.600 450 270
Đường ĐT.455 (đường 216 cũ): Từ giáp Quốc lộ 39 đến giáp xã Lô Giang 1.500 375 225 1.800 450 270
Đường ĐH.47 (Đường Minh Tân – Hồng Giang): từ giáp Quốc lộ 39 đến giáp xã Thăng Long 1.500 375 225 1.800 450 270
Đường trục xã:
Từ giáp Quốc lộ 39 (đất ông Trình, thôn Duy Tân) đến ngã ba đường ĐH.47 (đất ông Cao, thôn Duy Tân) 750 375 225 900 450 270
Từ trụ sở UBND xã đến Trạm Y tế xã Minh Tân 750 375 225 900 450 270
Các đoạn còn lại 500 375 225 600 450 270
Đường trục thôn 375 450
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.38 XÃ NGUYÊN XÁ
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Phong Châu, xã Phú Châu đến Công ty TNHH Hoa Việt 5.750 400 250 6.900 480 300
Từ giáp Công ty TNHH Hoa Việt đến cầu vào trụ sở UBND xã Nguyên Xá 6.500 400 250 7.800 480 300
Từ giáp cầu vào trụ sở UBND xã Nguyên Xá đến giáp cầu K40 7.000 400 250 8.400 480 300
Đường trục xã 650 400 250 780 480 300
Đường trục thôn 400 480
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.39 XÃ PHONG CHÂU
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Hợp Tiến đến giáp cây xăng Tân Việt Hà 4.500 375 225 5.400 450 270
Từ cây xăng Tân Việt Hà đến giáp xã Nguyên Xá 5.250 375 225 6.300 450 270
Đường ĐH.58C (đường Phong Châu): Từ giáp Quốc lộ 39 đến trụ sở UBND xã Phong Châu 750 375 225 900 450 270
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã đến giáp Ao Cầu, thôn Khuốc Tây 700 375 225 840 450 270
Các đoạn còn lại 500 375 225 600 450 270
Đường trục thôn 375 450
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.40 XÃ PHÚ CHÂU
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Hợp Tiến đến giáp cây xăng Tân Việt Hà 4.500 375 225 5.400 450 270
Từ cây xăng Tân Việt Hà đến giáp xã Nguyên Xá 5.250 375 225 6.300 450 270
Đường ĐH.49 (đường Phú Châu)
Từ Quốc lộ 39 đến đường ĐH.50 (gốc đa) 750 375 225 900 450 270
Từ đường ĐH.50 (gốc đa) đến cầu Trọng Phú 650 375 225 780 450 270
Đường ĐH.50: Đoạn thuộc địa phận xã Phú Châu 650 375 225 780 450 270
Đường trục xã 600 375 225 720 450 270
Đường trục thôn 375 450
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.41 XÃ PHÚ LƯƠNG
Khu vực 1
Đường ĐH.45: Từ giáp xã Liên Giang đến giáp xã An Châu 1.250 300 225 1.500 360 270
Đường ĐH.45A (đường Phú Lương): Từ giáp đường ĐH.45 đến trụ sở UBND xã Phú Lương 700 300 225 840 360 270
Đường ĐH.45B: Từ giáp đường ĐH.45 đi xã Đô Lương 500 300 225 600 360 270
Đường trục xã:
Từ trụ sở UBND xã đến đất ông Thìn, thôn Duyên Tục 500 300 225 600 360 270
Các đoạn còn lại 400 300 225 480 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200
4.42 XÃ THĂNG LONG
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ cầu K36 đến trạm biến thế xã Thăng Long 3.500 375 225 4.200 450 270
Từ giáp trạm biến thể xã Thăng Long đến giáp xã Minh Tân 4.500 375 225 5.400 450 270
Đường ĐH.47 (đường Minh Tân – Hồng Giang):
Từ giáp xã Minh Tân đến trụ sở UBND xã Thăng Long 1.250 375 225 1.500 450 270
Từ giáp xã Hoa Lư (chợ Khô) đến giáp đền bà Cẩm Hoa 1.400 375 225 1.680 450 270
Các đoạn còn lại 600 375 225 720 450 270
Đường ĐH.47A: Từ cầu Rều đến giáp xã Hồng Việt 600 375 225 720 450 270
Đường trục xã 500 375 225 600 450 270
Đường trục thôn 375 450
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 240
4.43 XÃ TRỌNG QUAN
Khu vực 1
Đường ĐH.49 (đường Tăng – Trọng Quan):
Từ cầu Trọng Phú đến Trạm Y tế 500 300 225 600 360 270
Từ giáp Trạm Y tế đến cống ông Trụ 750 300 225 900 360 270
Từ giáp cống ông Trụ đến giáp đê sông Trà Lý 500 300 225 600 360 270
Đường ĐH.51: Từ giáp xã Đông Quang đến giáp đê sông Trà Lý 500 300 225 600 360 270
Đường trục xã:
Từ ngõ bà Lan, thôn Tràng Quan đến ngã tư trung tâm xã 750 300 225 900 360 270
Các đoạn còn lại 450 300 225 540 360 270
Đường trục thôn 300 360
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 200 200

BẢNG 05 – 4 : BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THỊ TRẤN ĐÔNG HƯNG, HUYỆN ĐÔNG HƯNG

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất sản xuất, kinh doanh Giá đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4 VT1 VT2 VT3 VT4
4.1 Phố Bùi Sĩ Tiêm (Quốc lộ 10) V Giáp xã Đông Hợp (hộ ông Mai Đức Huấn) Phố Phạm Huy Quang (đường vào Trung tâm Y tế) 8.750 1.500 900 600 10.500 1.800 1.080 720
Phố Phạm Huy Quang (hộ ông Mai Văn Tập) Kho Bạc nhà nước 10.500 1.500 900 600 12.600 1.800 1.080 720
Giáp Kho Bạc nhà nước Đường vào Nhà Văn hóa tổ 7 (chợ cũ) 7.500 1.020 600 400 9.000 1.224 720 480
Đường vào Nhà Văn hóa tổ 7 (chợ cũ) Chân cầu Nguyễn mới 4.000 1.020 600 400 4.800 1.224 720 480
4.2 Phố Đào Vũ Thường (Quốc lộ 10 cũ và đoạn không tiếp giáp Quốc lộ 10 cũ) V Công ty CP Sách, thiết bị trường học Đầu cầu Nguyễn cũ 3.000 1.500 900 600 3.600 1.800 1.080 720
Hộ ông Vũ Hồng Khanh Hộ ông Lưu Việt Tác 1.250 900 750 600 1.500 1.080 900 720
4.3 Phố Lương Duyên Hồi (đường Bách hóa tổng hợp) V Phố Bùi Sĩ Tiêm Cửa hàng bách hóa tổng hợp 3.300 1.500 900 600 3.960 1.800 1.080 720
Giáp cửa hàng bách hóa tổng hợp Giáp lưu không bờ sông Tiên Hưng 2.000 900 750 600 2.400 1.080 900 720
4.4 Phố Nguyễn Bá Dương (đường Đài truyền thanh huyện) V Phố Nguyễn Đình Chính Phố Đào Vũ Thường 2.500 1.500 900 600 3.000 1.800 1.080 720
4.5 Phố Nguyễn Đình Chính (Đường Tòa án – Công an) V Phố Nguyễn Văn Năng Sông Thống Nhất 2.500 1.500 900 600 3.000 1.800 1.080 720
4.6 Phố Nguyễn Hán Đình (Quốc lộ 10 cũ) V Cầu Nguyễn cũ Công ty Giống cây trồng (giáp xã Đông La) 2.500 1.500 900 600 3.000 1.800 1.080 720
Đầu cầu Nguyễn cũ Đầu cầu Nguyễn mới (thuộc tổ 10) 2.000 1.500 750 600 2.400 1.800 900 720
Đầu cầu Nguyễn mới Hết địa phận thị trấn 1.500 750 650 600 1.800 900 780 720
4.7 Phố Nguyễn Thành (đường Trung học phổ thông) V Phố Bùi Sĩ Tiêm Trường Trung học phổ thông Đông Quan 2.500 1.500 900 600 3.000 1.800 1.080 720
4.8 Phố Nguyễn Thị Tần V Phố Đào Vũ Thường Giáp xã Nguyên Xá 1.500 900 750 600 1.800 1.080 900 720
4.9 Phố Nguyễn Văn Năng (Quốc lộ 39) V Phố Bùi Sĩ Tiêm Trung tâm Văn hóa huyện 10.150 1.500 900 600 12.180 1.800 1.080 720
Giáp trung tâm Văn hóa huyện Cầu K40 9.000 1.500 900 600 10.800 1.800 1.080 720
4.10 Phố Phạm Huy Quang (đường Trung tâm Y tế) V Phố Bùi Sĩ Tiêm Giáp Trung tâm Y tế huyện 3.250 1.500 900 600 3.900 1.800 1.080 720
Trung tâm Y tế huyện Giáp lưu không bờ sông Tiên Hưng 2.500 1.500 900 600 3.000 1.800 1.080 720
4.11 Phố Phạm Hưng Văn (đường qua cửa hàng lương thực Nguyễn) V Phố Bùi Sĩ Tiêm Trạm Y tế thị trấn 3.000 1.500 900 600 3.600 1.800 1.080 720
Giáp Trạm Y tế thị trấn Giáp lưu không bờ sông Tiên Hưng 1.500 900 750 600 1.800 1.080 900 720
Đường lương thực sông Hồng 2.000 2.400
4.12 Phố Trương Đăng Thủy (đường khu tập thể thương nghiệp cũ) V Phố Bùi Sĩ Tiêm Khu tập thể thương nghiệp cũ (hộ ông Phạm Văn Tải) 3.000 1.500 900 600 3.600 1.800 1.080 720
Giáp khu tập thể thương nghiệp cũ (nhà bà Vũ Thị Thăng) Giáp lưu không bờ sông Tiên Hưng 1.500 900 750 600 1.800 1.080 900 720
4.13 Ngõ 83 phố Bùi Sĩ Tiêm (đường vào Nhà máy xay) V Phố Bùi Sĩ Tiêm Giáp Nhà máy xay 2.500 1.500 900 600 3.000 1.800 1.080 720
4.14 Khu đô thị phía Tây Quốc lộ 10 V Đường số 6C 5.000 6.000
Đường số 5 4.000 4.800
Đường nội bộ còn lại 2.500 3.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Thái Bình

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI BÌNH

Điều 3. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) tại Bảng 01 kèm theo Quy định này.
  2. Giá đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) bằng giá đất trồng cây lâu năm.

Điều 4. Giá đất ở tại nông thôn

  1. Giá đất ở thuộc khu vực 1 tại mỗi xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
  3. b) Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5 mét trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
  4. c) Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
  5. Giá của các thửa đất ở còn lại (thuộc khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã.

(Chi tiết tại Bảng 02 kèm theo Quy định này).

Điều 5. Giá đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
  2. a) Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.
  3. b) Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 4,0 mét trở lên đi ra đường, phố.
  4. c) Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0 mét đến dưới 4,0 mét đi ra đường, phố.
  5. d) Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0 mét đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.

(Chi tiết tại Bảng 03 kèm theo Quy định này).

  1. Giá đất của thửa đất ở tại VT2, hoặc VT3, hoặc VT4 mà cách mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng của đường, phố) về phía thửa đất:
  2. a) Dưới 100 mét: Giá đất được tính bằng mức giá đất của vị trí đó.
  3. b) Từ 100 mét đến dưới 200 mét: Giá đất được tính bằng 0,8 lần mức giá đất của vị trí đó.
  4. c) Từ 200 mét trở lên: Giá đất được tính bằng 0,6 lần mức giá đất của vị trí đó.
  5. Giá đất sau khi xác định theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này không thấp hơn mức giá thấp nhất tại bảng giá đất của đô thị đó.

Điều 6. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được xác định theo vị trí, khu vực như đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị (chi tiết tại Bảng 04, Bảng 05 kèm theo Quy định này).
  2. Giá đất phi nông nghiệp tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng 06 kèm theo Quy định này.

Đối với các thửa (lô) đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của đường, phố nằm trong ranh giới Khu công nghiệp, nhưng không thuộc đất Khu công nghiệp thì giá đất được xác định theo vị trí, khu vực quy định tại bảng giá đất.

Điều 7. Giá một số loại đất khác

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp bằng mức giá đất ở có cùng vị trí, khu vực. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng đất công trình sự nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp chuyển sang hình thức thuê đất thì giá đất xây dựng công trình sự nghiệp bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.
  2. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh bằng mức giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.
  3. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và giá đất phi nông nghiệp khác được xác định như giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
  4. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, mặt nước chuyên dùng, đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

Điều 8. Giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong một số trường hợp cụ thể

  1. Thửa đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu mà có lối đi ra trực tiếp đường, phố thì giá đất bằng 80% mức giá vị trí 1 của đường, phố đó.
  2. Thửa đất có vị trí 1 bị che khuất một phần bởi thửa đất khác mà cạnh tiếp giáp mặt đường ngắn hơn cạnh đối diện, thì giá đất của phần diện tích bị che khuất bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.
  3. Thửa đất giáp đường gom mà đường gom đó chưa có trong bảng giá đất thì giá của thửa đất này bằng 80% mức giá quy định cho đường chính liền kề, song song với đường gom đó.
  4. Thửa đất có diện tích thuộc hành lang an toàn lưới điện thì giá đất của diện tích đó bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.
  5. Đối với đất ở:
  6. a) Thửa đất ở tại nông thôn có từ 2 mức giá trở lên thì xác định theo vị trí có mức giá cao nhất; trường hợp thửa đất là lô góc, tiếp giáp với 02 tuyến (đoạn) đường, phố ghi tại bảng giá đất thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.
  7. b) Thửa đất ở tại đô thị tiếp giáp 02 đường, phố (hoặc ngõ) trở lên được xác định giá đất như sau:

– Thửa đất là lô góc tiếp giáp với 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp với 01 đường, phố và cạnh còn lại tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

– Thửa đất có 02 cạnh đối diện nhau tiếp giáp 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp đường, phố và 01 cạnh đối diện tiếp giáp ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,05 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

– Thửa đất tiếp giáp với 03 đường, phố trở lên hoặc tiếp giáp 02 đường, phố trở lên và có 01 cạnh tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,15 lần giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

  1. c) Thửa đất ở tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố, nếu khoảng cách đến các đường, phố khác nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố gần nhất; nếu khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố có mức giá cao nhất.
  2. d) Các khu đất thực hiện Dự án phát triển nhà ở đã có hạ tầng hoàn chỉnh, nếu chưa được quy định giá trong Bảng giá đất, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
  3. e) Các khu quy hoạch dân cư mới có hạ tầng đồng bộ, chưa được quy định giá trong Bảng giá đất thì giá đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai là giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
  4. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại, dịch vụ (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp):
  5. a) Thửa (lô) đất có vị trí 1 được phân diện tích theo chiều sâu để xác định giá đất: 30 mét đầu tính từ mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng đường giao thông) giáp thửa đất được xác định bằng 100% mức giá đất, trên 30 mét được xác định bằng 80% mức giá đất theo quy định.
  6. b) Thửa đất tiếp giáp với hai đường, phố trở lên thì giá đất bằng giá đất của đường, phố có mức giá cao nhất.
  7. c) Trường hợp thửa đất tại VT2, VT3 và VT4 tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố có mức giá đất khác nhau thì xác định giá đất theo vị trí của đường, phố có mức giá cao nhất.
  8. d) Trường hợp thửa đất tại vị trí giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường mà giá đất có sự chênh lệch thì diện tích đất thuộc đoạn mức giá cao hơn có mức giá bằng mức giá cao hơn đó, diện tích đất thuộc đoạn mức giá thấp hơn được xác định giá bằng bình quân mức giá quy định cho 2 đoạn.

Điều 9. Xác định chiều rộng của đường (ngõ), ngách, hẻm

  1. a) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng bao gồm cả chiều rộng của vỉa hè hoặc rãnh thoát nước.
  2. b) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm không có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng được tính đến hết mép của ngõ, ngách, hẻm.
  3. c) Trường hợp đường (ngõ), ngách, hẻm có chiều rộng không đồng đều thì chiều rộng được tính bằng chiều rộng của đoạn hẹp nhất từ đầu ngõ đến thửa đất cần định giá.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Bình.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thái Bình

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Bình

Kết luận về bảng giá đất Đông Hưng Thái Bình

Bảng giá đất của Thái Bình được căn cứ theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Bình tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình

Nội dung bảng giá đất huyện Đông Hưng trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đông Hưng - Thái Bình: bảng giá đất Thị trấn Đông Hưng, bảng giá đất Xã An Châu, bảng giá đất Xã Chương Dương, bảng giá đất Xã Đô Lương, bảng giá đất Xã Đông Á, bảng giá đất Xã Đông Các, bảng giá đất Xã Đông Cường, bảng giá đất Xã Đông Dương, bảng giá đất Xã Đông Động, bảng giá đất Xã Đông Hoàng, bảng giá đất Xã Đông Hợp, bảng giá đất Xã Đông Kinh, bảng giá đất Xã Đông La, bảng giá đất Xã Đông Phương, bảng giá đất Xã Đông Quan, bảng giá đất Xã Đông Quang, bảng giá đất Xã Đông Sơn, bảng giá đất Xã Đông Tân, bảng giá đất Xã Đông Vinh, bảng giá đất Xã Đông Xá, bảng giá đất Xã Đông Xuân, bảng giá đất Xã Hà Giang, bảng giá đất Xã Hồng Bạch, bảng giá đất Xã Hồng Giang, bảng giá đất Xã Hồng Việt, bảng giá đất Xã Hợp Tiến, bảng giá đất Xã Liên Giang, bảng giá đất Xã Liên Hoa, bảng giá đất Xã Lô Giang, bảng giá đất Xã Mê Linh, bảng giá đất Xã Minh Phú, bảng giá đất Xã Minh Tân, bảng giá đất Xã Nguyên Xá, bảng giá đất Xã Phong Châu, bảng giá đất Xã Phú Châu, bảng giá đất Xã Phú Lương, bảng giá đất Xã Thăng Long, bảng giá đất Xã Trọng Quan.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.