Bảng giá đất huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vĩnh Linh Tỉnh Quảng Trị năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Vĩnh Linh. Bảng giá đất huyện Vĩnh Linh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Vĩnh Linh Quảng Trị. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Vĩnh Linh Quảng Trị hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Vĩnh Linh Quảng Trị.

Căn cứ Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Vĩnh Linh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Vĩnh Linh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Trị tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Vĩnh Linh tại đây.

Thông tin về huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh là một huyện của Quảng Trị, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Vĩnh Linh có dân số khoảng 87.451 người (mật độ dân số khoảng 142 người/1km²). Diện tích của huyện Vĩnh Linh là 617,2 km².Huyện Vĩnh Linh có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 3 thị trấn: Hồ Xá (huyện lỵ), Bến Quan, Cửa Tùng và 15 xã: Hiền Thành, Kim Thạch, Trung Nam, Vĩnh Chấp, Vĩnh Giang, Vĩnh Hà, Vĩnh Hòa, Vĩnh Khê, Vĩnh Lâm, Vĩnh Long, Vĩnh Ô, Vĩnh Sơn, Vĩnh Thái, Vĩnh Thủy, Vĩnh Tú.

Bảng giá đất huyện Vĩnh Linh Tỉnh Quảng Trị mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Vĩnh Linh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Trị trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Vĩnh Linh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Linh

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Linh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Linh tại đây.

Bảng giá đất Quảng Trị

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Linh

Bảng giá đất huyện Vĩnh Linh

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)

  1. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
  2. Đất ở đô thị:

1.1. Đất ở thị trấn Hồ Xá:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại đường phố Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1a 11.200 3.920 2.912 2.240
1b 10.080 3.528 2.621 2.016
1c 8.960 3.136 2.330 1.792
1d 7.840 2.744 2.038 1.568
2a 6.944 2.430 1.805 1.389
2b 6.048 2.117 1.572 1.210
2c 5.152 1.803 1.340 1.030
2d 4.256 1.490 1.107 851
3a 3.584 1.254 932 717
3b 2.912 1.019 757 582
3c 2.240 784 582 448
3d 1.568 549 408 314
4a 1.400 490 364 280
4b 1.232 431 320 246
4c 1.064 372 277 213
4d 896 314 233 179

1.2. Đất ở thị trấn Bến Quan:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại đường phố Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1a 896 314 233 179
1b 717 251 186 143
1c 538 188 140 108
1d 358 125 93 72
2a 224 78 58 45

1.3. Đất ở thị trấn Cửa Tùng:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại đường phố Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1a 4.000 1.400 1.040 800
1b 3.600 1.260 936 720
1c 3.200 1.120 832 640
1d 2.800 980 728 560
2a 2.480 868 645 496
2b 2.160 756 562 432
2c 1.840 644 478 368
2d 1.600 560 416 320
3a 1.360 476 354 272
3b 1.120 392 291 224
3c 880 308 229 176
3d 640 224 166 128
4a 400 140 104 80
  1. Đơn giá đất ở tại nông thôn:

2.1. Đất ở xã đồng bằng:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Khu vực 4 Khu vực 5
1 2.000.000 1.300.000 650.000 400.000 200.000
2 1.200.000 780.000 390.000 240.000 120.000
3 700.000 455.000 227.500 140.000 70.000
4 500.000 325.000 162.500 100.000 50.000

2.2. Đất ở xã miền núi:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 400.000 200.000 80.000
2 280.000 140.000 56.000
3 208.000 104.000 41.600
4 152.000 76.000 28.000

2.3. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1A:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Khu vực 4
1 6.500.000 4.500.000 2.300.000 1.300.000
2 2.275 000 1.575.000 805.000 455.000
3 1.690.000 1.170.000 598.000 338.000
4 1.300.000 900.000 460.000 260.000
  1. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
  2. Phân loại đường phố:

1.2. Phân loại đường phố thị trấn Hồ Xá: Áp dụng bảng 1.1 Mục I Phụ lục số 4

Tên đường Đoạn đường Loại đường
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) Đoạn từ ngã tư rẽ vào Lâm trường đến ngã ba rẽ vào đường Lê Hồng Phong. 1a
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) Đoạn từ ngã ba rẽ vào đường Lê Hồng Phong đến hết ranh giới Hồ Xá. 1b
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) Đoạn từ ngã tư rẽ vào Lâm trường đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá (mốc địa giới hành chính 3 xã: thị trấn Hồ Xá, Vĩnh Tú, Vĩnh Long). 1c
Quốc lộ 1 – Tuyến đường tránh Đoạn từ ngã ba đường tránh giao nhau Quốc lộ 1 cũ đến hết ranh giới Hồ Xá 1c
Hùng Vương Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giao nhau đường Trần Phú 1b
Trần Phú Đoạn đường hai bà Trưng đến giáp đường Quang Trung. 1b
Trần Phú Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Nguyễn Thị Minh Khai. 2c
Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh) Đoạn từ ngã ba giáp Quốc lộ 1 (cũ) đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá. 1d
Chu Văn An Đoạn từ Quốc lộ 1 đến Trường THPT Vĩnh Linh. 1c
Trần Hưng Đạo Đoạn giáp đường Hùng Vương (Nhà văn hóa thiếu nhi) đến giáp đường Lý Thánh Tông (đường vào khóm Vĩnh Bắc). 1c
Huyền Trân Công Chúa Đoạn từ đường Hùng Vương (UBND huyện Vĩnh Linh) đến giáp đường Lê Hồng Phong. 1c
Huyền Trân Công Chúa Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến hết đường. 2c
Kiệt 34 Lê Duẩn Nhà ông Tĩnh bán VLXD (thửa đất số 190, tờ bản đồ số 20) đến hết nhà bà Hoa (thửa đất số 229, tờ bản đồ số 20). 1d
Hai Bà Trưng Đoạn từ Trụ sở Công an huyện đến giáp đường Trần Phú (sân vận động huyện). 1d
Nguyễn Du Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Trần Hưng Đạo 2a
Nguyễn Du Giáp đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Lý Thường Kiệt. 2b
Quang Trung (Quốc lộ 9D) Đoạn từ Cây xăng thương mại (thửa đất số 81, tờ bản đồ số 30) đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá. 2a
Nguyễn Văn Cừ Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường giáp Trần Phú. 2a
Nguyễn Văn Cừ Đoạn từ Trần Phú đến giáp đường Nguyễn Văn Linh tại ngã tư nhà ông Kiếm (thửa đất số 274, tờ bản đồ số 12). 2c
Lê Hồng Phong Đoạn từ Quốc lộ 1 (nhà ông Hòa, thửa số 305, tờ BĐĐC số 22) đến giáp đường Trần Phú. 2a
Lê Hồng Phong Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Hữu Trác. 2d
Đinh Tiên Hoàng Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba nhà bà Én (thửa số 185, tờ BĐĐC số 7) 2b
Đinh Tiên Hoàng Đoạn từ ngã 3 đường Lý Thường Kiệt (thửa đất số 164, tờ bản đồ số 7) đến giáp ranh giới xã Vĩnh Tú. 3b
Lý Thường Kiệt Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến ngã 3 giáp đường Trần Phú. 2c
Lý Thường Kiệt Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Hùng Vương (bệnh viện Vĩnh Linh; thửa đất số 69, tờ bản đồ số 11) 3d
Nguyễn Văn Linh Đoạn từ cổng Bệnh viện Vĩnh Linh (thửa đất số 133, tờ bản đồ số 11) đến giáp đường Lê Hồng Phong. 2c
Nguyễn Văn Linh Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Quang Trung. 3c
Nguyễn Thị Minh Khai Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Trần Phú. 2d
Nguyễn Thị Minh Khai Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp ranh giới xã Vĩnh Nam. 3b
Ngô Quyền Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến Giao nhau với đường Phạm Văn Đồng 2d
Phạm Văn Đồng Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Trãi. 3a
Tôn Đức Thắng Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Trãi. 3a
Đường Nguyễn Trãi Đầu đường Nguyễn Văn Cừ đến Đến giao với đường Tôn Đức Thắng 2d
Nguyễn Lương Bằng Đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá. 3c
Cao Bá Quát Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Lương Bằng. 3c
Hoàng Văn Thụ Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp ranh giới xã Vĩnh Hòa. 3c
Phan Huy Chú Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba đường vào xây dựng cũ (thửa đất số 239, tờ bản đồ số 40). 3c
Lê Hữu Trác Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến giáp điểm cuối đường Lê Hồng Phong (thửa đất số 201, tờ bản đồ số 12). 3c
Lý Thánh Tông Đoạn từ Quốc lộ 1 đi khóm Vĩnh Bắc đến đường Đinh Tiên Hoàng. 3a
Lê Thế Hiếu Đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết đường. 3d
Đoạn đường Từ đường Lê Hồng Phong đến giáp đường Tôn Đức Thắng. 3d
Võ Thị Sáu Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Văn Thụ. 3d
Đường Lê Hữu Trác Đầu đường Lê Hữu Trác đến Đến giao với đường Phạm Văn Đồng 3d
Các đoạn đường còn lại có mặt cắt
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau
– Mặt cắt từ 25 m trở lên: 3c
– Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m: 3d
– Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m: 4a
– Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: 4c
– Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: 4d
– Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
– Mặt cắt từ 25 m trở lên: 3d
– Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m: 4a
– Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m: 4b
– Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: 4d
– Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: 4d
– Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

1.2. Phân loại đường phố thị trấn Bến Quan: Áp dụng bảng 1.2 Mục I Phụ lục số 4

Tên đường Đoạn đường Loại đường
Hồ Chí Minh Trạm Y Tế TT đến Trường THCS Bến Quan 1a
Hồ Chí Minh Trạm Y Tế TT đến Cầu Bến Quan 1b
Hồ Chí Minh Trường THCS Bến Quan đến Nhà Hàng Bến Quan 1b
Đường ĐT 571 và Quốc Lộ 9D Từ cầu Hạnh Phúc đến hết chợ Bến Quan. 1b
Đường ĐT 571 Cầu Hạnh Phúc đến Trường Tiểu Học Quyết Thắng 1c
Quốc Lộ 9D Cầu Khe Cáy đến Chợ Bến Quan 1d
Đường Nội Thị (Khóm 2-khóm 7) Đoạn từ đường HCM đến ngã ba nhà ông Được. 1d
Đường Nội Thị Đoạn từ đường ĐT 571 đến khóm 7 (đến ngã ba nhà ông Được) 2a
Đường Nội Thị Đoạn từ đường ĐT 571 đến đập tràn Thôn 4 2a

1.3. Phân loại đường phố thị trấn Cửa Tùng: Áp dụng bảng 1.3 Mục I Phụ lục số 4.

Tên đường Đoạn đường Loại đường
Đường du lịch bãi tắm Cửa Tùng Đoạn từ nhà nghỉ Cục Thuế đến giáp đường Quốc Lộ 9D. 1a
Đường 574 Đoạn từ ranh giới xã Vĩnh Tân đến giáp đường Quốc Lộ 9D. 1b
Quốc lộ 9D Đoạn từ Cầu Cửa Tùng đến Cầu Đúc 1c
Quốc lộ 9D Cầu Đúc đến hết ranh giới thị trấn Cửa Tùng 2c
Đường du lịch mới Đoạn từ đối diện Đồn Biên phòng 204 đến giáp đường 574 (trạm đèn biển). 1b
Đường vào cảng cá Đoạn từ giáp cầu Cửa Tùng (nhà ông Lê Văn Sinh) đến cảng cá. 1c
Đường du lịch Đoạn từ ngã 3 cầu Đúc đến hết ranh giới thị trấn Cửa Tùng. 1d
Đường vào trụ sở ủy ban thị trấn Ngã ba Bảng tin Đoàn thanh niên đến giáp đường Quốc lộ 9D 2a
Đường từ thôn An Đức 3 đến thôn Quang Hải: Đoạn từ đường 574 đến Quốc lộ 9D 2b
Đường 4 Thạch Đoạn từ Quốc lộ 9D (Hội trường khu phố Thạch Nam) đến đường du lịch 2c
Các đoạn đường còn lại có mặt cắt
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
– Mặt cắt từ 15 m trở lên: 2d
– Mặt cắt từ 08 m đến dưới 15 m: 3a
– Mặt cắt từ 06 m đến dưới 08 m: 3b
– Mặt cắt từ 03 m đến dưới 06 m: 3c
– Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
– Mặt cắt từ 15 m trở lên: 3a
– Mặt cắt từ 08 m đến dưới 15 m: 3b
– Mặt cắt từ 06 m đến dưới 8 m: 3c
– Mặt cắt từ 03 m đến dưới 6 m: 3d
– Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
  1. Khu vực đất ở nông thôn:

2.1. Đất ở nông thôn tại các vị trí Quốc lộ 1A: Áp dụng bảng 2.3 Mục I Phụ lục số 4.

– Quốc lộ 1A đoạn từ ranh giới TT Hồ Xá đến kho gỗ ông Sơn (xã Vĩnh Long) áp dụng đường 1c, tương ứng với đất nội thị thuộc thị trấn Hồ Xá cùng cung đường.

Khu vực 1: Quốc lộ 1 đi qua huyện Vĩnh Linh đoạn từ TT Hồ Xá đến nhà ông Hồ Xuân Hảo, thôn Hòa Bình, xã Vĩnh Long.

Khu vực 2: Quốc lộ 1 đi qua huyện Vĩnh Linh đoạn từ nhà ông Hồ Xuân Hảo, thôn Hòa Bình, xã Vĩnh Long đến giáp ngã ba Quốc lộ 9D.

Khu vực 3: Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 9D đến hết ranh giới tỉnh Quảng Trị.

Khu vực 4:

– Quốc lộ 1 (cũ): đoạn từ ranh giới thị trấn Hồ Xá đến giáp cầu Hiền Lương.

– Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh): Đoạn từ giáp ranh giới thị trấn Hồ Xá đến giáp ranh giới huyện Gio Linh.

2.2. Đất ở nông thôn tại các vị trí xã đồng bằng: Áp dụng bảng 2.1 ở phần I

– Khu vực 1:

+ Đường Quốc lộ 9D (cũ ĐT 572): Đoạn từ ranh giới TT Hồ Xá đến cổng chào thôn Nam Phú, xã Vĩnh Nam.

+ Đường ĐT 574 (ĐT 70): Đoạn từ UBND xã Vĩnh Tân (Phía Nam đường giáp ngã ba nhà ông Công và bà Thương) đến giáp ranh giới TT Cửa Tùng

– Khu vực 2:

+ Đường Quốc lộ 9D (cũ ĐT 572): Đoạn từ cổng chào thôn Nam Phú đến cổng chào thôn Nam Cường

+ Đường Quốc lộ 9D (ĐT 571): Đoạn từ ngã ba Sa Lung đến nhà ông Trần Văn Luyện, thôn Hòa Bình, xã Vĩnh Long

+ Đường ĐT 573b (đường Lâm – Thủy): Đoạn từ ngã ba cầu Châu Thị đến cầu Phúc Lâm

+ Tuyến đường du lịch: Đoạn từ ranh giới thị trấn Cửa Tùng đến nhà Lợi (thôn Sơn Hạ).

– Khu vực 3:

+ Đường Quốc lộ 9D (cũ ĐT 572): Đoạn từ cổng chào thôn Nam Cường đến cổng chào phía Nam xã Vĩnh Thạch

+ Đường Quốc lộ 9D (ĐT 571): Đoạn từ nhà ông Trần Văn Luyện, thôn Hòa Bình, xã Vĩnh Long đến giáp ranh giới thị trấn Bến Quan

+ Đường ĐT 574 (ĐT 70): Đoạn từ ngã ba Hiền Lương đến UBND xã Vĩnh Tân (Phía Nam đường giáp ngã ba nhà ông Công và bà Thương).

+ Đường ĐT 573a (Đường Lâm – Sơn): Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường ĐT 573b đến giáp Bắc sông Bến Hải (xã Vĩnh Sơn).

+ Đường ĐT 573b (đường Lâm – Thủy): Đoạn từ cầu Phúc Lâm hết đường rải nhựa xã Vĩnh Lâm – Vĩnh Thủy.

+ Đoạn từ cầu Nam Bộ đến giáp cầu Phúc Lâm (xã Vĩnh Long).

– Khu vực 4:

+ Đường Vĩnh Tú – Vĩnh Thái: Đoạn đường nhựa từ ranh giới thị trấn Hồ Xá qua xã Vĩnh Tú về đến UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên).

+ Đoạn từ cổng chào Trường Kỳ (giáp Quốc lộ 1) về đến ngã ba rẽ về Vĩnh Thái;

+ Đường WB: Đoạn từ giáp ranh giới thị trấn Hồ Xá và xã Vĩnh Hòa về giáp đường bưu điện chợ Do đi thôn Cát.

+ Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh (tuyến 1): Đoạn từ tiếp giáp đường ĐT574 đến giáp đường ĐT 572 (đường Cạp Lài).

+ Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh (tuyến 2): Đoạn từ đường ĐT 572 (quán ông Trực xã Vĩnh Hòa đến giáp đường Tuyến 1 (Rú Lịnh).

+ Đường Nam – Trung – Thái: Đoạn đường rải nhựa từ cổng chào thôn Nam Cường xã Vĩnh Nam qua xã Vĩnh Trung đến UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên).

+ Đoạn đường rải nhựa từ ngã ba đường ĐT 574 đi UBND xã Vĩnh Giang đến giáp địa phận thị trấn Cửa Tùng.

+ Đoạn từ đường ĐT 574 (ngã tư Bưu điện Chợ Do) đến ngã tư (bảng tin) thôn Cát, xã Vĩnh Tân.

+ Đoạn từ giáp đường ĐT 574 (ngã tư Bưu điện Chợ Do) đến hết đường rải nhựa về xã Vĩnh Giang (nghĩa địa làng Xuân Tùng).

+ Đoạn đường rải nhựa từ ranh giới thị trấn Bến Quan đến UBND xã Vĩnh Hà (Phía Đông đường giáp nhà Ông Phú).

+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt trên 8m, xã đồng bằng

– Khu vực 5:

+ Vị trí 1: Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt từ 5m-8m

+ Vị trí 2: Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt từ 3m-5m

+ Vị trí 3: Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt dưới 3m

+ Vị trí 4: Các vị trí còn lại

2.3. Đất ở nông thôn tại các vị trí xã miền núi: Áp dụng bảng 2.2 ở phần I

– Khu vực 1: Các trục đường liên thôn, liên xã có mặt cắt trên 8m, xã miền núi

– Khu vực 2: Các trục đường liên thôn, liên xã có mặt cắt từ 4m-8m, xã miền núi

– Khu vực 3: Các vị trí còn lại, xã miền núi

  1. Phân vị trí đất nông nghiệp tại thị trấn và các xã đồng bằng, miền núi:

3.1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nông nghiệp khác:

+ Vị trí 1: Đất tại các thị trấn và xã đồng bằng.

+ Vị trí 2: Đất tại các xã miền núi.

3.2. Đất trồng cây lâu năm:

+ Vị trí 1: Đất trồng cây lâu năm trong cùng với thửa đất ở; Đất trồng cây lâu năm có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 1 đi qua các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.

+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.

3.3. Đất rừng sản xuất:

+ Vị trí 1: Toàn huyện.

3.4. Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Vị trí 1: Toàn huyện.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Trị

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ MỘT SỐ LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

  1. Đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp:

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
500.000 350.000 200.000

Đơn giá trên áp dụng cho đất thuộc khu quy hoạch đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục đường giao thông chính của Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp. Các khu vực khác thuộc Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng: bằng 70% giá đất tương ứng.

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 80% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

  1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

  1. Đất nông nghiệp khác

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 2 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng. Riêng thành phố Đông Hà: bằng 4 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng.

  1. Đất phi nông nghiệp khác:

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 50% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

  1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.
  2. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
  3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
  4. Giá đất đặc thù:

10.1. Trường hợp thửa đất ở có vị trí thấp hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 20% nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/m2.

– Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/m2.

– Đối với thửa đất có vị trí thấp hoặc cao hơn mặt đường như quy định tại điểm này được xác định vào thời điểm chuyển thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính.

10.2. Trường hợp thửa đất có một phần diện tích bị khuất bởi thửa đất khác (hạn chế khả năng sinh lợi) thì phần diện tích thuộc vị trí bị khuất được tính bằng giá đất của vị trí thấp hơn liền kề trong cùng thửa đất.

10.3. Đất nông nghiệp tại thành phố Đông Hà được tính bằng 1,65 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1; đất nông nghiệp tại thị xã Quảng Trị được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1.

PHỤ LỤC I

NGUYÊN TẮC CHUNG VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)

  1. NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG
  2. Nguyên tắc phân vị trí đất phi nông nghiệp tại thành phố, thị xã và các thị trấn:

1.1. Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:

  1. Vị trí 1: Được xác định từ mép đường phố (liền cạnh đường phố có giá trị cao nhất) vào sâu 20 m, không xác định nhà ở quay về hướng nào;
  2. Vị trí 2: Được xác định từ trên 20 đến 40m;
  3. Vị trí 3: Được xác định từ trên 40m đến 60m;
  4. d. Vị trí 4: Được xác định từ trên 60m trở đi.

1.2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường:

  1. Tiếp giáp với hai đường giao nhau, thì:

– Diện tích thuộc vị trí 1 đồng thời của 2 đường giao nhau tính theo mức giá của loại đường bằng hoặc cao hơn và cộng thêm 10% theo mức giá của loại đường bằng hoặc thấp hơn.

– Vị trí 2 được xác định như sau:

+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá cao hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo vị trí 2 của đường phố đã được xếp loại cao hơn.

+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá thấp hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo vị trí 1 của đường phố đã được xếp loại thấp hơn.

– Các vị trí 3, 4 của thửa đất được áp dụng theo nguyên tắc tương tự vị trí 2.

  1. Tiếp giáp với ba đường giao nhau, thì áp dụng như trường hợp tiếp giáp với hai đường giao nhau, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng để thửa đất có giá trị cao nhất:
  2. Tiếp giáp với hai đường không giao nhau, thì đơn giá đất được xác định theo các vị trí của loại đường có đơn giá cao hơn.
  3. Nguyên tắc phân vị trí đất phi nông nghiệp thuộc địa giới cấp xã.

Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. Cụ thể:

Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:

– Vị trí 1: Đất tiếp giáp các trục đường giao thông (tính từ chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) quy định tại khu vực theo từng xã không quá 30m.

Trường hợp thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận, thì được xác định theo ranh giới đã được cấp giấy chứng nhận phù hợp với mục đích sử dụng.

– Vị trí 2: Đất cách xa các trục đường giao thông quy định tại khu vực theo từng xã từ 30m đến 50m.

– Vị trí 3: Đất cách xa các trục đường giao quy định tại khu vực theo từng xã từ 50m đến 80m.

– Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.

  1. Nguyên tắc phân loại đường phố:

– Loại đường phố trong từng loại đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch.

– Đường phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạng tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạng tầng kém thuận lợi hơn.

– Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương đương.

– Các tuyến đường phố đang được Nhà nước đầu tư, nâng cấp, chưa hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trong năm xây dựng giá đất thì không điều chỉnh nâng loại đường phố.

– Các tuyến đường phố được đầu tư nâng cấp bằng nhựa, bê tông thực hiện theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm hoặc do người dân tự đầu tư phải sau 03 năm đưa vào vận hành sử dụng mới đề xuất nâng loại đường phố.

  1. Nguyên tắc phân vị trí đất nông nghiệp của 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi và trong các đô thị.

4.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 4 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500m

+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.

+ Canh tác 2 vụ

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1

– Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1

– Vị trí 4: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1

– Vị trí 5: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.

4.2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất phân theo 4 vị trí

– Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 3 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m

+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1

– Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1

– Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1

4.3. Đất làm muối có 4 vị trí

– Vị trí 1: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung không quá 30m;

– Vị trí 2: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 30m đến 50m;

– Vị trí 3: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 50m đến 80m;

– Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.

  1. Phân loại khu vực đất tại Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp:

– Khu vực 1: Thuộc địa bàn thành phố Đông Hà

– Khu vực 2: Gồm các huyện: Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã Miền núi) và thị xã Quảng Trị và Khu công nghiệp tập trung tại Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo và Khu Kinh tế.

– Khu vực 3: Gồm các huyện: Hướng Hóa (trừ Khu công nghiệp tập trung tại Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo), Đakrông, Cồn Cỏ và các xã Miền núi của các huyện khác trong tỉnh.

  1. Phân loại xã theo vùng:

6.1. Huyện Hướng Hóa:

Xã miền núi:

Gồm các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Thuận Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hướng Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.

6.2. Huyện ĐaKrông:

Xã miền núi:

Gồm các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghì, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.

6.3. Huyện Cam Lộ

  1. Xã miền núi:

Gồm các xã: Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam Tuyền

  1. Các xã Trung du gồm:

– Xã Cam An: Thôn Mỹ Hòa, Thôn Xuân Khê

– Xã Cam Thủy: Thôn Tân Xuân, Thôn Thiện Chánh

– Thị trấn Cam Lộ: Khu phố Nam Hùng, thôn Nghĩa Hy, khu phố Thiết Tràng.

  1. Các xã đồng bằng, gồm:

– Các xã: Cam Hiếu, Cam Thanh

– Xã Cam An: các thôn còn lại

– Xã Cam Thủy: các thôn còn lại

6.4. Huyện Gio Linh:

  1. Xã miền núi:

Gồm các xã: Linh Thượng, Vĩnh Trường, Hải Thái

  1. Các xã Trung du gồm:

Các xã: Gio Sơn, Gio Hòa, Gio An, Gio Bình, Linh Hải, Gio Châu (phần diện tích phía Tây đường sắt), Trung Sơn (phần diện tích phía Tây đường sắt), Gio Phong (trừ phần diện tích phía Bắc kênh N2 và phần diện tích phía Đông Quốc lộ 1), Gio Quang (phần diện tích phía Tây đường sắt).

  1. Các xã đồng bằng, gồm:

Các xã: Gio Việt, Gio Hải, Trung Giang, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Thành, Gio Mai, Gio Quang (phần diện tích còn lại), Gio Châu (phần diện tích còn lại), Gio Phong (phần diện tích còn lại), Trung Sơn (phần diện tích còn lại).

6.5. Huyện Vĩnh Linh:

  1. Xã miền núi:

Các xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.

  1. Các xã đồng bằng, gồm:

Các xã: Vĩnh Thủy, Vĩnh Sơn, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hòa, Vĩnh Nam, Vĩnh Long, Vĩnh Tú, Vĩnh Chấp, Vĩnh Trung, Vĩnh Thành, Vĩnh Hiền, Vĩnh Kim, Vĩnh Thạch, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thái.

6.6. Huyện Triệu Phong:

  1. Các xã đồng bằng, gồm:

Các xã: Triệu Phước, Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Đại, Triệu Hòa, Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Sơn, Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Đông, Triệu Long, Triệu An, Triệu Lăng, Triệu Vân

– Xã Triệu Giang: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam

– Xã Triệu Ái: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam

– Xã Triệu Thượng: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam

  1. Các xã Trung du gồm:

– Xã Triệu Giang: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam

– Xã Triệu Ái: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam

– Xã Triệu Thượng: Khu vực phía Tây đường Bắc Nam

6.7. Huyện Hải Lăng:

  1. Các xã Trung du gồm:

Bao gồm khu vực phía Tây đường sắt của các xã Hải Phú, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Thọ, Hải Trường, Hải Sơn và phía Tây Quốc lộ 1A xã Hải Chánh.

  1. Các xã đồng bằng, gồm:

Các xã: Hải An, Hải Khê, Hải Thành, Hải Tân, Hải Hòa, Hải Thiện, Hải Quy, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Quế, Hải Dương, Hải Ba; Các vùng còn lại của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Thọ, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Phú.

6.8. Thị xã Quảng Trị:

Xã đồng bằng: Xã Hải Lệ

6.9. Huyện đào Cồn Cỏ: Áp dụng giá đất nông thôn vùng miền núi thuộc huyện Đakrông.

  1. Phân loại đất nông nghiệp trong đô thị:

7.1. Các phường tại thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, các thị trấn: Hồ Xá, Cửa Tùng, Gio Linh, Cửa Việt, Ái Tử, Hải Lăng giá đất như xã đồng bằng.

7.2. Thị trấn Cam Lộ giá đất như xã trung du.

7.3. Thị trấn Bến Quan giá đất như xã đồng bằng.

7.4. Các thị trấn: Khe Sanh, Lao Bảo, Đakrông giá đất như xã miền núi.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Trị.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Trị

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Trị

Kết luận về bảng giá đất Vĩnh Linh Quảng Trị

Bảng giá đất của Quảng Trị được căn cứ theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Trị tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị

Nội dung bảng giá đất huyện Vĩnh Linh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Vĩnh Linh - Quảng Trị: bảng giá đất Thị trấn Hồ Xá, bảng giá đất Thị trấn Bến Quan, bảng giá đất Thị trấn Cửa Tùng, bảng giá đất Xã Hiền Thành, bảng giá đất Xã Kim Thạch, bảng giá đất Xã Trung Nam, bảng giá đất Xã Vĩnh Chấp, bảng giá đất Xã Vĩnh Giang, bảng giá đất Xã Vĩnh Hà, bảng giá đất Xã Vĩnh Hòa, bảng giá đất Xã Vĩnh Khê, bảng giá đất Xã Vĩnh Lâm, bảng giá đất Xã Vĩnh Long, bảng giá đất Xã Vĩnh Ô, bảng giá đất Xã Vĩnh Sơn, bảng giá đất Xã Vĩnh Thái, bảng giá đất Xã Vĩnh Thủy, bảng giá đất Xã Vĩnh Tú.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.