Bảng giá đất huyện Thủ Thừa tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thủ Thừa tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thủ Thừa Tỉnh Long An năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Thủ Thừa. Bảng giá đất huyện Thủ Thừa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Thủ Thừa Long An. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Thủ Thừa Long An hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Thủ Thừa Long An.

Căn cứ Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Thủ Thừa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Thủ Thừa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Long An tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Thủ Thừa tại đây.

Thông tin về huyện Thủ Thừa

Thủ Thừa là một huyện của Long An, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Thủ Thừa có dân số khoảng 98.333 người (mật độ dân số khoảng 329 người/1km²). Diện tích của huyện Thủ Thừa là 299,1 km².Huyện Thủ Thừa có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thủ Thừa (huyện lỵ) và 11 xã: Bình An, Bình Thạnh, Long Thạnh, Long Thuận, Mỹ An, Mỹ Lạc, Mỹ Phú, Mỹ Thạnh, Nhị Thành, Tân Long, Tân Thành.

Bảng giá đất huyện Thủ Thừa Tỉnh Long An mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Thủ Thừa

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Long An trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Thủ Thừa tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thủ Thừa tỉnh Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thủ Thừa

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Thủ Thừa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Thủ Thừa tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thủ Thừa

Bảng giá đất huyện Thủ Thừa

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN, sửa dổi như sau:

  1. HUYỆN THỦ THỪA: Sửa đổi nội dung sau:
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
THỊ TRẤN
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
II Các đường chưa có tên
* Các xã còn lại
9 Lộ UBND xã Tân Long (Kênh 10) QL N2 – Cụm dân cư Tân Long 800.000
Cụm dân cư Tân Long – Kênh Trà Cú 700.000
III Đường giao thông khác có nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
14 Xã Tân Long 540.000
IV Đường giao thông khác có nền đường 2m đến < 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
14 Xã Tân Long 470.000
V Đường giao thông đất có nền đường ≥ 3m
14 Xã Tân Long 465.000
E KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
8 Cụm dân cư vượt lũ Tân Long (xã Long Thành cũ) Cặp lộ UBND xã – QL N2 770.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 700.000
9 Cụm dân cư vượt lũ xã Tân Long (xã Tân Lập cũ) ĐT 818 (Cặp lộ Bo Bo) 1.010.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 700.000
18 Tuyến dân cư N2, đoạn 2, Tân Long Cặp QL N2 2.030.000
19 Tuyến dân cư Bo Bo 1, Tân Long ĐT 818 (Cặp lộ Bo Bo) 1.010.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
14 Xã Tân Long 450.000
  1. HUYỆN THỦ THỪA
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2<)
THỊ TRẤN
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A Quốc lộ (QL)
1 QL 1A Cầu Ván – đường vào cư xá Công ty Dệt 5.070.000
Đường vào cư xá Công ty Dệt – Trung tâm đào tạo kỹ thuật giao thông Long An 5.850.000
Trung tâm đào tạo kỹ thuật giao thông Long An – Ranh TP.Tân An 4.950.000
2 QL 62 Ranh thành phố Tân An – Trung tâm hỗ trợ nông dân 5.070.000
Trung tâm hỗ trợ nông dân – kênh Ông Hùng 3.510.000
Kênh Ông Hùng – Kênh thuỷ lợi vào kho đạn 4.290.000
Kênh thuỷ lợi vào kho đạn – Ranh Thạnh Hóa 2.730.000
3 QL N2 Ranh huyện Bến Lức – Ranh huyện Thạnh Hóa 1.300.000
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 834 Ranh thành phố Tân An – Cống đập làng 4.200.000
2 ĐT 833C (ĐT Cai Tài) QL 1A – ranh Mỹ Bình 2.930.000
3 ĐT 817 (Đường Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) Ranh thành phố Tân An – Cầu Vàm Thủ 2.610.000
Cầu Vàm Thủ – Cầu Bà Giải 1.560.000
Cầu Bà Giải – Ranh huyện Thạnh Hóa Phía cặp đường 1.200.000
Phía cặp kênh 960.000
4 ĐT 818 (ĐH 6) QL 1A – Đường vào Cầu Thủ Thừa (trừ Khu dân cư đường vào cầu Thủ Thừa) 3.900.000 3.900.000
Đường vào Cầu Thủ Thừa (Giáp ĐH 6) – Cầu Thủ Thừa 3.320.000
Cầu Thủ Thừa – Cầu Bo Bo 2.730.000
Cầu Bo Bo – Ranh huyện Đức Huệ 1.200.000
5 ĐT 834B (Hương lộ 28) Bến đò Phú Thượng – Ngã tư Mỹ Phú 1.370.000
Ngã tư Mỹ Phú – Phú Mỹ 1.560.000
C ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1 ĐH 7 (HL7) Bệnh viện – Cầu Ông Trọng 2.340.000
Cầu Ông Trọng – Ngã ba Cây Da 1.800.000
Ngã ba Cây Da – Ranh Bến Lức (đường đá xanh) 780.000
2 Đường Ông Lân ĐT 817 – QL N2 890.000
3 ĐH 6 Đường vào Cầu Thủ Thừa – Đường trước UBND huyện Thủ Thừa 4.680.000
4 Đoạn đường Ngã ba đường vào Cầu Bo Bo – Cầu Mương Khai 2.630.000
5 Đường Bo Bo Đoạn tiếp giáp Tỉnh lộ 818 (Trụ sở UBND xã cũ) đến kênh Thủ Thừa 910.000
6 Lộ ấp 2 QL N2-ĐT 817 – Sông Vàm Cỏ Tây 980.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Thủ Khoa Thừa Cầu Cây Gáo – Đường Trưng Nhị 8.110.000
2 Trưng Nhị 9.130.000
3 Trưng Trắc 9.130.000
4 Võ Hồng Cúc Trưng Trắc – Nguyễn Trung Trực 7.100.000
5 Nguyễn Văn Thời UBND Thị trấn– Trường mẫu giáo 5.070.000
Trường mẫu giáo – Nguyễn Trung Trực 4.060.000
6 Nguyễn Trung Trực 4.060.000
7 Trương Công Định Đình Vĩnh Phong – Nguyễn Trung Trực 6.080.000
Nguyễn Trung Trực – Công an Huyện 4.230.000
Đường vào nhà lồng chợ 3.040.000
Công an Huyện – Cống Rạch Đào 3.380.000
8 Phan Văn Tình Cống Đập Làng (Chùa Phật Huệ) – Đường vào Cư xá Ngân hàng (trừ khu dân cư giai đoạn 1) 6.080.000
Cư xá Ngân hàng – Trưng Trắc, Trưng Nhị 8.110.000
9 Võ Tánh Ngã 3 Trường trung học Thủ Khoa Thừa – HL7 4.060.000
II Các đường chưa có tên
* Thị trấn
1 Đường vào Huyện đội Đường ĐT 818 (ĐH 6) – Huyện đội 1.690.000 1.350.000
2 Đường trước UBND huyện Cổng bệnh viện (Cổng chính) – Cầu Cây Gáo 5.920.000
3 Đường Tòa án cũ Trưng Nhị – Rạch Cây Gáo 1.860.000
4 Đường vào giếng nước Phan Văn Tình – Giếng nước 2.030.000
5 Đường vào cư xá Ngân hàng Phan Văn Tình – cư xá Ngân hàng (đoạn nhựa) 1.690.000
6 Đường vào bờ cảng Phan Văn Tình – Bờ Cảng 2.030.000
7 Đoạn đường Nhánh rẽ cầu Thủ Thừa – ĐH 7 2.200.000
8 Đoạn đường Cầu Dây – Cụm dân cư Thị Trấn 1.690.000
Cụm dân cư Thị Trấn – Cụm dân cư liên xã Tân Thành 850.000
9 Đường dẫn vào cầu An Hòa Ranh thị trấn Thủ Thừa -Cầu An Hòa 2.370.000
Cầu An Hòa – Đường Trương Công Định 3.040.000
Cầu An Hòa – Cụm dân cư thị trấn – Cụm dân cư xã Tân Thành 2.030.000
* Các xã còn lại
1 Lộ Vàm Kinh Các đoạn khu tam giác Vàm Thủ 1.110.000
Ngã 3 Miếu – Cống rạch đào 1.010.000
2 Lộ đê Vàm Cỏ Tây UBND xã Bình An – Ranh thành phố Tân An 1.110.000
3 Lộ ấp 3 (Mỹ An) QL 62 – Kênh Láng Cò 1.010.000
Kênh Láng Cò – Kênh Nhị Mỹ 770.000
4 Lộ Cầu dây Mỹ Phước QL 62 – Cầu dây Mỹ Phước 770.000
5 Lộ nối ĐT 818 – ĐH 7 ĐT 818 – ĐH 7 1.690.000
6 Đường vào Chợ Cầu Voi Không tính tiếp giáp QL1A 1.690.000
7 Lộ Bình Cang QL 1A – Chùa Kim Cang 1.520.000
8 Lộ làng số 5 Đường dẫn vào cầu An Hòa – Ngã ba Bà Phổ 2.610.000
9 Lộ UBND xã Long Thành QL N2 – Cụm dân cư Long Thành 800.000
Cụm dân cư Long Thành – Kênh Trà Cú 700.000
10 Lộ Bờ Cỏ Sã ĐT 834 – QL 1A 1.010.000
11 Kênh xáng Bà Mía (Bờ Nam kênh T3) Lộ Vàm Thủ – Bình Hòa Tây đến kênh Bo Bo 700.000
12 Cầu Mương Khai – Cụm dân cư Mỹ Thạnh 910.000
13 Đường dẫn vào cầu An Hòa ( xã Bình Thạnh) ĐT 834 – Ranh thị trấn Thủ Thừa 2.030.000
14 Đường Công vụ 750.000
15 Tuyến nhánh ĐT 817 800.000
16 Đường từ ĐT 817 đến Cầu Bà Đỏ 700.000
17 Đường trục giữa Cụm dân cư Vượt lũ liên xã – Kênh T5 700.000
18 Đường Âu Tàu Chân Âu Tàu – Âu Tàu 750.000
III Đường giao thông khác có nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) 1.010.000
2 Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc) 850.000
3 Xã Bình Thạnh 680.000
4 Xã Nhị Thành (phía Đông từ rạch cây Gáo) 680.000
5 Xã Nhị Thành (phía Tây từ rạch cây Gáo) 650.000
6 Xã Bình An (phía Nam) 630.000
7 Xã Bình An (phía Bắc) 550.000
8 Xã Mỹ An (phía Đông) 630.000
9 Xã Mỹ An (phía Tây từ rạch Hàng Bần – Tiền Giang) 550.000
10 Xã Mỹ Phú 630.000
11 Xã Tân Thành 550.000
12 Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc 550.000
13 Các xã Long Thuận, Long Thạnh 540.000
14 Các xã Long Thành, Tân Lập 540.000
IV Đường giao thông khác có nền đường 2m đến < 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) 760.000
2 Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc) 640.000
3 Xã Bình Thạnh 510.000
4 Xã Nhị Thành (phía Đông từ rạch cây Gáo) 510.000
5 Xã Nhị Thành (phía Tây từ rạch cây Gáo) 500.000
6 Xã Bình An (phía Nam) 500.000
7 Xã Bình An (phía Bắc) 490.000
8 Xã Mỹ An (phía Đông) 500.000
9 Xã Mỹ An (phía Tây từ rạch Hàng Bần – Tiền Giang) 480.000
10 Xã Mỹ Phú 500.000
11 Xã Tân Thành 480.000
12 Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc 480.000
13 Các xã Long Thuận, Long Thạnh 470.000
14 Các xã Long Thành, Tân Lập 470.000
V Đường giao thông đất có nền đường ≥ 3m
1 Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) 750.000
2 Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc) 625.000
3 Xã Bình Thạnh 505.000
4 Xã Nhị Thành (phía Đông từ rạch cây Gáo) 505.000
5 Xã Nhị Thành (phía Tây từ rạch cây Gáo) 495.000
6 Xã Bình An (phía Nam) 495.000
7 Xã Bình An (phía Bắc) 485.000
8 Xã Mỹ An (phía Đông) 495.000
9 Xã Mỹ An (phía Tây từ rạch Hàng Bần – Tiền Giang) 475.000
10 Xã Mỹ Phú 495.000
11 Xã Tân Thành 475.000
12 Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc 475.000
13 Các xã Long Thuận, Long Thạnh 465.000
14 Các xã Long Thành, Tân Lập 465.000
E KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Cụm dân cư vượt lũ xã Bình An Cặp lộ đê Vàm Cỏ Tây 2.540.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 1.860.000
2 Cụm dân cư vượt lũ xã Mỹ Thạnh Cặp lộ Vàm Thủ – Bình Hòa Tây 2.540.000
Cặp lộ cụm dân cư – Mương Khai 2.030.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 1.690.000
3 Cụm dân cư vượt lũ xã Mỹ Lạc Cặp lộ Vàm Thủ – Bình Hòa Tây 5.070.000
Cặp lộ bờ nam – kênh T3 2.870.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 2.540.000
4 Cụm dân cư vượt lũ Cặp lộ Vàm Thủ – Bình Hòa Tây 1.350.000
xã Long Thuận Các đường còn lại trong khu dân cư 1.110.000
5 Cụm dân cư vượt lũ xã Long Thạnh Cặp lộ Vàm Thủ – Bình Hòa Tây 1.270.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 700.000
6 Cụm dân cư vượt lũ Thị trấn Thủ Thừa Cặp lộ cầu dây 2.460.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 1.690.000
7 Cụm dân cư vượt lũ xã Mỹ An Lộ cặp ấp 3 vào khu dân cư 940.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 700.000
8 Cụm dân cư vượt lũ xã Long Thành Cặp lộ UBND xã – QL N2 770.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 700.000
9 Cụm dân cư vượt lũ xã Tân Lập ĐT 818 (Cặp lộ Bo Bo) 1.010.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 700.000
10 Cụm dân cư vượt lũ Liên xã Cặp lộ từ Mương Khai – Cụm dân cư vượt lũ Mỹ Thạnh 1.180.000
Cặp lộ từ cụm dân cư liên xã – cầu dây Thủ Thừa 1.110.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 850.000
11 Tuyến Cụm dân cư vượt lũ Mỹ Thạnh Cặp ĐT 817 (Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) 2.540.000
12 Tuyến Cụm dân cư vượt lũ Mỹ Lạc Cặp ĐT 817 (Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) 2.800.000
13 Tuyến dân cư ấp 2, Long Thạnh Cặp ĐT 817 (Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) 1.110.000
14 Tuyến dân cư ấp 3, Long Thạnh Cặp lộ Vàm Thủ – Bình Hòa Tây 1.110.000
15 Tuyến dân cư N2, đoạn 1, Long Thạnh Cặp QL N2 2.030.000
16 Tuyến dân cư cầu dây 1, Long Thuận Cặp kinh Bà Giải 940.000
17 Tuyến dân cư cầu dây 2, Long Thuận Cặp kênh Bà Mía 700.000
18 Tuyến dân cư N2, đoạn 2, Long Thành Cặp QL N2 2.030.000
19 Tuyến dân cư Bo Bo 1, Tân Lập Cặp lộ Bo Bo 1.010.000
20 Tuyến dân cư Bo Bo 2, Tân Thành Cặp lộ Bo Bo 1.440.000
21 Tuyến dân cư ấp 2, Mỹ Phú Cặp ĐT 834B (HL 28) 2.540.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 1.690.000
22 Tuyến dân cư ấp 3, Mỹ Phú Cặp ĐT 834B (HL 28) 2.540.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 1.860.000
23 Tuyến dân cư ấp 4, Mỹ Phú Cặp ĐT 834B (HL 28) 2.200.000
24 Khu dân cư thị trấn Đường Phan Văn Tình 10.140.000
(giai đoạn 1) Đường số 7 7.100.000
Đường số 8 8.110.000
Đường số 1 4.060.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 3.040.000
25 Khu dân cư thị trấn (giai đoạn 2) Đường số 5 2.200.000
Đường số 2 1.860.000
Đường số 4 4.060.000
Đường số 3, 7, 10 1.690.000
Đường số 6, 8 2.030.000
Đường số 1, 9 2.370.000
Đường số 11 3.040.000
26 Khu dân cư giếng nước Đường số 4 3.040.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 1.180.000
27 Khu dân cư Hòa Bình, xã Nhị Thành. Đường số 1 3.380.000
Đường số 3 2.960.000
Đường số 4 2.960.000
Đường số 6 2.960.000
Đường số 7 2.960.000
Đường số 9 2.960.000
Đường số 10 2.960.000
28 Khu dân cư Bến xe Thủ Thừa Đường Phan Văn Tình 10.140.000
Đường số 1, 5 (đấu nối với đường Phan Văn Tình) 4.060.000
Đường số 3, 4, 2 (song song với đường Phan Văn Tình) 3.040.000
29 Khu dân cư đường vào cầu Thủ Thừa Đường nội bộ liền kề với đường tỉnh 818 3.380.000
Đường số 01, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 11, 12, 14, 16, 18, 20, 22,24 3.380.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Sông Vàm Cỏ Tây
a Xã Bình Thạnh 510.000
b Xã Bình An (phía Nam) 500.000
c Xã Bình An (phía Bắc) 490.000
d Xã Mỹ An 500.000
e Xã Mỹ Phú 500.000
g Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc 480.000
h Các xã Long Thuận, Long Thạnh 470.000
2 Kênh Thủ Thừa
a Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) 760.000
b Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc) 640.000
c Xã Nhị Thành (phía Đông từ rạch cây Gáo) 510.000
d Xã Nhị Thành (phía Tây từ rạch cây Gáo) 500.000
e Xã Bình An (phía Nam) 500.000
g Xã Bình An (phía Bắc) 490.000
h Xã Tân Thành 480.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) 740.000
2 Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc) 610.000
3 Xã Bình Thạnh 500.000
4 Xã Nhị Thành (phía Đông từ rạch cây Gáo) 500.000
5 Xã Nhị Thành (phía Tây từ rạch cây Gáo) 490.000
6 Xã Bình An (phía Nam) 490.000
7 Xã Bình An (phía Bắc) 480.000
8 Xã Mỹ An (phía Đông) 490.000
9 Xã Mỹ An (phía Tây từ rạch Hàng Bần – Tiền Giang) 470.000
10 Xã Mỹ Phú 490.000
11 Xã Tân Thành 470.000
12 Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc 470.000
13 Các xã Long Thuận, Long Thạnh 450.000
14 Các xã Long Thành, Tân Lập 450.000

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN, sửa dổi như sau:

  1. HUYỆN THỦ THỪA: Sửa đổi nội dung sau:
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
THỊ TRẤN
CHN CLN NTS RSX CHN CLN NTS RSX
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
II Các đường chưa có tên
* Các xã còn lại
9 Lộ UBND xã Tân Long (Kênh 10) QL N2 – Cụm dân cư Tân Long 170.000 185.000 170.000 142.000
Cụm dân cư Tân Long – Kênh Trà Cú 170.000 185.000 170.000 142.000
III Đường giao thông khác có nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
14 Xã Tân Long 85.000 95.000 70.000 70.000
IV Đường giao thông khác có nền đường 2m đến < 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa

14 Xã Tân Long 80.000 90.000 70.000 70.000
V Đường giao thông đất có nền đường ≥ 3m
14 Xã Tân Long 75.000 85.000 65.000 65.000
E KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
8 Cụm dân cư vượt lũ Tân Long (xã Long Thành cũ) Cặp lộ UBND xã – QL N2 170.000 185.000 170.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 170.000 185.000 170.000 142.000
9 Cụm dân cư vượt lũ xã Tân Long (xã Tân Lập cũ) ĐT 818 (Cặp lộ Bo Bo) 170.000 185.000 170.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 170.000 185.000 170.000 142.000
18 Tuyến dân cư N2, đoạn 2, Tân Long Cặp QL N2 210.000 230.000 210.000 142.000
19 Tuyến dân cư Bo Bo 1, Tân Long ĐT 818 (Cặp lộ Bo Bo) 170.000 185.000 170.000 142.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
14 Xã Tân Long 70.000 80.000 60.000 60.000
  1. HUYỆN THỦ THỪA
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
THỊ TRẤN
CHN CLN NTS RSX CHN CLN NTS RSX
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A Quốc lộ (QL)
1 QL 1A Cầu Ván – đường vào cư xá Công ty Dệt 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường vào cư xá Công ty Dệt – Trung tâm đào tạo kỹ thuật giao thông Long An 210.000 230.000 210.000 142.000
Trung tâm đào tạo kỹ thuật giao thông Long An – Ranh TP.Tân An 210.000 230.000 210.000 142.000
2 QL 62 Ranh thành phố Tân An – Trung tâm hỗ trợ nông dân 210.000 230.000 210.000 142.000
Trung tâm hỗ trợ nông dân – kênh Ông Hùng 210.000 230.000 210.000 142.000
Kênh Ông Hùng – Kênh thuỷ lợi vào kho đạn 210.000 230.000 210.000 142.000
Kênh thuỷ lợi vào kho đạn – Ranh Thạnh Hóa 210.000 230.000 210.000 142.000
3 QL N2 Ranh huyện Bến Lức – Ranh huyện Thạnh Hóa 210.000 230.000 210.000 142.000
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 834 Ranh thành phố Tân An – Cống đập làng 210.000 230.000 210.000 142.000
2 ĐT 833C (ĐT Cai Tài) QL 1A – ranh Mỹ Bình 210.000 230.000 210.000 142.000
3 ĐT 817 (Đường Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) Ranh thành phố Tân An – Cầu Vàm Thủ 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu Vàm Thủ – Cầu Bà Giải 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu Bà Giải – Ranh huyện Thạnh Hóa Phía cặp đường 210.000 230.000 210.000 142.000
Phía cặp kênh 170.000 185.000 170.000 142.000
4 ĐT 818 (ĐH 6) QL 1A – Đường vào Cầu Thủ Thừa (trừ Khu dân cư đường vào cầu Thủ Thừa) 210.000 230.000 210.000 142.000 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường vào Cầu Thủ Thừa (Giáp ĐH 6) – Cầu Thủ Thừa 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu Thủ Thừa – Cầu Bo Bo 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu Bo Bo – Ranh huyện Đức Huệ 200.000 220.000 200.000 142.000
5 ĐT 834B (Hương lộ 28) Bến đò Phú Thượng – Ngã tư Mỹ Phú 210.000 230.000 210.000 142.000
Ngã tư Mỹ Phú – Phú Mỹ 210.000 230.000 210.000 142.000
C ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1 ĐH 7 (HL7) Bệnh viện – Cầu Ông Trọng 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu Ông Trọng – Ngã ba Cây Da 210.000 230.000 210.000 142.000
Ngã ba Cây Da – Ranh Bến Lức (đường đá xanh) 170.000 185.000 170.000 142.000
2 Đường Ông Lân ĐT 817 – QL N2 170.000 185.000 170.000 142.000
3 ĐH 6 Đường vào Cầu Thủ Thừa – Đường trước UBND huyện Thủ Thừa 210.000 230.000 210.000 142.000
4 Đoạn đường Ngã ba đường vào Cầu Bo Bo – Cầu Mương Khai 210.000 230.000 210.000 142.000
5 Đường Bo Bo Đoạn tiếp giáp Tỉnh lộ 818 (Trụ sở UBND xã cũ) đến kênh Thủ Thừa 170.000 185.000 170.000 142.000
6 Lộ ấp 2 QL N2-ĐT 817 – Sông Vàm Cỏ Tây 170.000 185.000 170.000 142.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Thủ Khoa Thừa Cầu Cây Gáo – Đường Trưng Nhị 210.000 230.000 210.000 142.000
2 Trưng Nhị 210.000 230.000 210.000 142.000
3 Trưng Trắc 210.000 230.000 210.000 142.000
4 Võ Hồng Cúc Trưng Trắc – Nguyễn Trung Trực 210.000 230.000 210.000 142.000
5 Nguyễn Văn Thời UBND Thị trấn– Trường mẫu giáo 210.000 230.000 210.000 142.000
Trường mẫu giáo – Nguyễn Trung Trực 210.000 230.000 210.000 142.000
6 Nguyễn Trung Trực 210.000 230.000 210.000 142.000
7 Trương Công Định Đình Vĩnh Phong – Nguyễn Trung Trực 210.000 230.000 210.000 142.000
Nguyễn Trung Trực – Công an Huyện 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường vào nhà lồng chợ 210.000 230.000 210.000 142.000
Công an Huyện – Cống Rạch Đào 210.000 230.000 210.000 142.000
8 Phan Văn Tình Cống Đập Làng (Chùa Phật Huệ) – Đường vào Cư xá Ngân hàng (trừ khu dân cư giai đoạn 1) 210.000 230.000 210.000 142.000
Cư xá Ngân hàng – Trưng Trắc, Trưng Nhị 210.000 230.000 210.000 142.000
9 Võ Tánh Ngã 3 Trường trung học Thủ Khoa Thừa – HL7 210.000 230.000 210.000 142.000
II Các đường chưa có tên
* Thị trấn
1 Đường vào Huyện đội Đường ĐT 818 (ĐH 6) – Huyện đội 210.000 230.000 210.000 142.000 210.000 230.000 210.000 142.000
2 Đường trước UBND huyện Cổng bệnh viện (Cổng chính) – Cầu Cây Gáo 210.000 230.000 210.000 142.000
3 Đường Tòa án cũ Trưng Nhị – Rạch Cây Gáo 210.000 230.000 210.000 142.000
4 Đường vào giếng nước Phan Văn Tình – Giếng nước 210.000 230.000 210.000 142.000
5 Đường vào cư xá Ngân hàng Phan Văn Tình – cư xá Ngân hàng (đoạn nhựa) 210.000 230.000 210.000 142.000
6 Đường vào bờ cảng Phan Văn Tình – Bờ Cảng 210.000 230.000 210.000 142.000
7 Đoạn đường Nhánh rẽ cầu Thủ Thừa – ĐH 7 210.000 230.000 210.000 142.000
8 Đoạn đường Cầu Dây – Cụm dân cư Thị Trấn 210.000 230.000 210.000 142.000
Cụm dân cư Thị Trấn – Cụm dân cư liên xã Tân Thành 170.000 185.000 170.000 142.000
9 Đường dẫn vào cầu An Hòa Ranh thị trấn Thủ Thừa -Cầu An Hòa 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu An Hòa – Đường Trương Công Định 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu An Hòa – Cụm dân cư thị trấn – Cụm dân cư xã Tân Thành 210.000 230.000 210.000 142.000
* Các xã còn lại
1 Lộ Vàm Kinh Các đoạn khu tam giác Vàm Thủ 170.000 185.000 170.000 142.000
Ngã 3 Miếu – Cống rạch đào 170.000 185.000 170.000 142.000
2 Lộ đê Vàm Cỏ Tây UBND xã Bình An – Ranh thành phố Tân An 170.000 185.000 170.000 142.000
3 Lộ ấp 3 (Mỹ An) QL 62 – Kênh Láng Cò 170.000 185.000 170.000 142.000
Kênh Láng Cò – Kênh Nhị Mỹ 170.000 185.000 170.000 142.000
4 Lộ Cầu dây Mỹ Phước QL 62 – Cầu dây Mỹ Phước 170.000 185.000 170.000 142.000
5 Lộ nối ĐT 818 – ĐH 7 ĐT 818 – ĐH 7 210.000 230.000 210.000 142.000
6 Đường vào Chợ Cầu Voi Không tính tiếp giáp QL1A 210.000 230.000 210.000 142.000
7 Lộ Bình Cang QL 1A – Chùa Kim Cang 210.000 230.000 210.000 142.000
8 Lộ làng số 5 Đường dẫn vào cầu An Hòa – Ngã ba Bà Phổ 210.000 230.000 210.000 142.000
9 Lộ UBND xã Long Thành QL N2 – Cụm dân cư Long Thành 170.000 185.000 170.000 142.000
Cụm dân cư Long Thành – Kênh Trà Cú 170.000 185.000 170.000 142.000
10 Lộ Bờ Cỏ Sã ĐT 834 – QL 1A 170.000 185.000 170.000 142.000
11 Kênh xáng Bà Mía (Bờ Nam kênh T3) Lộ Vàm Thủ – Bình Hòa Tây đến kênh Bo Bo 170.000 185.000 170.000 142.000
12 Cầu Mương Khai – Cụm dân cư Mỹ Thạnh 170.000 185.000 170.000 142.000
13 Đường dẫn vào cầu An Hòa ( xã Bình Thạnh) ĐT 834 – Ranh thị trấn Thủ Thừa 210.000 230.000 210.000 142.000
14 Đường Công vụ 170.000 185.000 170.000 142.000
15 Tuyến nhánh ĐT 817 170.000 185.000 170.000 142.000
16 Đường từ ĐT 817 đến Cầu Bà Đỏ 170.000 185.000 170.000 142.000
17 Đường trục giữa Cụm dân cư Vượt lũ liên xã – Kênh T5 170.000 185.000 170.000 142.000
18 Đường Âu Tàu Chân Âu Tàu – Âu Tàu 170.000 185.000 170.000 142.000
III Đường giao thông khác có nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) 165.000 180.000 165.000 142.000
2 Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc) 160.000 175.000 160.000 142.000
3 Xã Bình Thạnh 160.000 175.000 160.000 142.000
4 Xã Nhị Thành (phía Đông từ rạch cây Gáo) 160.000 175.000 160.000 142.000
5 Xã Nhị Thành (phía Tây từ rạch cây Gáo) 160.000 175.000 160.000 142.000
6 Xã Bình An (phía Nam) 160.000 175.000 160.000 142.000
7 Xã Bình An (phía Bắc) 160.000 175.000 160.000 142.000
8 Xã Mỹ An (phía Đông) 160.000 175.000 160.000 142.000
9 Xã Mỹ An (phía Tây từ rạch Hàng Bần – Tiền Giang) 130.000 145.000 130.000 130.000
10 Xã Mỹ Phú 160.000 175.000 160.000 142.000
11 Xã Tân Thành 130.000 145.000 130.000 130.000
12 Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc 110.000 120.000 110.000 110.000
13 Các xã Long Thuận, Long Thạnh 110.000 120.000 110.000 110.000
14 Các xã Long Thành, Tân Lập 85.000 95.000 70.000 70.000
IV Đường giao thông khác có nền đường 2m đến < 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) 145.000 160.000 130.000 13.000
2 Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc) 130.000 145.000 115.000 115.000
3 Xã Bình Thạnh 120.000 130.000 105.000 105.000
4 Xã Nhị Thành (phía Đông từ rạch cây Gáo) 120.000 130.000 105.000 105.000
5 Xã Nhị Thành (phía Tây từ rạch cây Gáo) 115.000 125.000 100.000 100.000
6 Xã Bình An (phía Nam) 105.000 115.000 90.000 90.000
7 Xã Bình An (phía Bắc) 85.000 95.000 75.000 75.000
8 Xã Mỹ An (phía Đông) 105.000 115.000 90.000 90.000
9 Xã Mỹ An (phía Tây từ rạch Hàng Bần – Tiền Giang) 85.000 95.000 75.000 75.000
10 Xã Mỹ Phú 105.000 115.000 90.000 90.000
11 Xã Tân Thành 80.000 90.000 70.000 70.000
12 Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc 85.000 95.000 75.000 75.000
13 Các xã Long Thuận, Long Thạnh 80.000 90.000 70.000 70.000
14 Các xã Long Thành, Tân Lập 80.000 90.000 70.000 70.000
V Đường giao thông đất có nền đường ≥ 3m
1 Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) 140.000 155.000 125.000 125.000
2 Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc) 125.000 140.000 110.000 110.000
3 Xã Bình Thạnh 115.000 125.000 100.000 100.000
4 Xã Nhị Thành (phía Đông từ rạch cây Gáo) 115.000 125.000 100.000 100.000
5 Xã Nhị Thành (phía Tây từ rạch cây Gáo) 110.000 120.000 95.000 95.000
6 Xã Bình An (phía Nam) 100.000 110.000 85.000 85.000
7 Xã Bình An (phía Bắc) 80.000 90.000 70.000 70.000
8 Xã Mỹ An (phía Đông) 100.000 110.000 85.000 85.000
9 Xã Mỹ An (phía Tây từ rạch Hàng Bần – Tiền Giang) 80.000 90.000 70.000 70.000
10 Xã Mỹ Phú 100.000 110.000 85.000 85.000
11 Xã Tân Thành 75.000 85.000 65.000 65.000
12 Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc 80.000 90.000 70.000 70.000
13 Các xã Long Thuận, Long Thạnh 75.000 85.000 65.000 65.000
14 Các xã Long Thành, Tân Lập 75.000 85.000 65.000 65.000
E KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Cụm dân cư vượt lũ xã Bình An Cặp lộ đê Vàm Cỏ Tây 210.000 230.000 210.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 210.000 230.000 210.000 142.000
2 Cụm dân cư vượt lũ xã Mỹ Thạnh Cặp lộ Vàm Thủ – Bình Hòa Tây 210.000 230.000 210.000 142.000
Cặp lộ cụm dân cư – Mương Khai 210.000 230.000 210.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 210.000 230.000 210.000 142.000
3 Cụm dân cư vượt lũ xã Mỹ Lạc Cặp lộ Vàm Thủ – Bình Hòa Tây 210.000 230.000 210.000 142.000
Cặp lộ bờ nam – kênh T3 210.000 230.000 210.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 210.000 230.000 210.000 142.000
4 Cụm dân cư vượt lũ xã Long Thuận Cặp lộ Vàm Thủ – Bình Hòa Tây 210.000 230.000 210.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 170.000 185.000 170.000 142.000
5 Cụm dân cư vượt lũ xã Long Thạnh Cặp lộ Vàm Thủ – Bình Hòa Tây 210.000 230.000 210.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 170.000 185.000 170.000 142.000
6 Cụm dân cư vượt lũ Thị trấn Thủ Thừa Cặp lộ cầu dây 210.000 230.000 210.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 210.000 230.000 210.000 142.000
7 Cụm dân cư vượt lũ xã Mỹ An Lộ cặp ấp 3 vào khu dân cư 170.000 185.000 170.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 170.000 185.000 170.000 142.000
8 Cụm dân cư vượt lũ xã Long Thành Cặp lộ UBND xã – QL N2 170.000 185.000 170.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 170.000 185.000 170.000 142.000
9 Cụm dân cư vượt lũ xã Tân Lập ĐT 818 (Cặp lộ Bo Bo) 170.000 185.000 170.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 170.000 185.000 170.000 142.000
10 Cụm dân cư vượt lũ Liên xã Cặp lộ từ Mương Khai – Cụm dân cư vượt lũ Mỹ Thạnh 210.000 230.000 210.000 142.000
Cặp lộ từ cụm dân cư liên xã – cầu dây Thủ Thừa 170.000 185.000 170.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 170.000 185.000 170.000 142.000
11 Tuyến Cụm dân cư vượt lũ Mỹ Thạnh Cặp ĐT 817 (Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) 210.000 230.000 210.000 142.000
12 Tuyến Cụm dân cư vượt lũ Mỹ Lạc Cặp ĐT 817 (Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) 210.000 230.000 210.000 142.000
13 Tuyến dân cư ấp 2, Long Thạnh Cặp ĐT 817 (Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) 170.000 185.000 170.000 142.000
14 Tuyến dân cư ấp 3, Long Thạnh Cặp lộ Vàm Thủ – Bình Hòa Tây 170.000 185.000 170.000 142.000
15 Tuyến dân cư N2, đoạn 1, Long Thạnh Cặp QL N2 210.000 230.000 210.000 142.000
16 Tuyến dân cư cầu dây 1, Long Thuận Cặp kinh Bà Giải 170.000 185.000 170.000 142.000
17 Tuyến dân cư cầu dây 2, Long Thuận Cặp kênh Bà Mía 170.000 185.000 170.000 142.000
18 Tuyến dân cư N2, đoạn 2, Long Thành Cặp QL N2 210.000 230.000 210.000 142.000
19 Tuyến dân cư Bo Bo 1, Tân Lập Cặp lộ Bo Bo 170.000 185.000 170.000 142.000
20 Tuyến dân cư Bo Bo 2, Tân Thành Cặp lộ Bo Bo 210.000 230.000 210.000 142.000
21 Tuyến dân cư ấp 2, Mỹ Phú Cặp ĐT 834B (HL 28) 210.000 230.000 210.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 210.000 230.000 210.000 142.000
22 Tuyến dân cư ấp 3, Mỹ Phú Cặp ĐT 834B (HL 28) 210.000 230.000 210.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 210.000 230.000 210.000 142.000
23 Tuyến dân cư ấp 4, Mỹ Phú Cặp ĐT 834B (HL 28) 210.000 230.000 210.000 142.000
24 Khu dân cư thị trấn (giai đoạn 1) Đường Phan Văn Tình 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 7 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 8 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 1 210.000 230.000 210.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 210.000 230.000 210.000 142.000
25 Khu dân cư thị trấn (giai đoạn 2) Đường số 5 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 2 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 4 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 3, 7, 10 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 6, 8 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 1, 9 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 11 210.000 230.000 210.000 142.000
26 Khu dân cư giếng nước Đường số 4 210.000 230.000 210.000 142.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 210.000 230.000 210.000 142.000
27 Khu dân cư Hòa Bình, xã Nhị Thành Đường số 1 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 3 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 4 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 6 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 7 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 9 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 10 210.000 230.000 210.000 142.000
28 Khu dân cư Bến xe Thủ Thừa Đường Phan Văn Tình 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 1, 5 (đấu nối với đường Phan Văn Tình) 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 3, 4, 2 (song song với đường Phan Văn Tình) 210.000 230.000 210.000 142.000
29 Khu dân cư đường vào cầu Thủ Thừa Đường nội bộ liền kề với ĐT 818 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 01, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 11, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 24 210.000 230.000 210.000 142.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Sông Vàm Cỏ Tây
a Xã Bình Thạnh 160.000 175.000 160.000 142.000
b Xã Bình An (phía Nam) 160.000 175.000 160.000 142.000
c Xã Bình An (phía Bắc) 160.000 175.000 160.000 142.000
d Xã Mỹ An 160.000 175.000 160.000 142.000
e Xã Mỹ Phú 160.000 175.000 160.000 142.000
g Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc 110.000 120.000 110.000 110.000
h Các xã Long Thuận, Long Thạnh 110.000 120.000 110.000 110.000
2 Kênh Thủ Thừa
a Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) 160.000 175.000 160.000 142.000
b Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc) 160.000 175.000 160.000 142.000
c Xã Nhị Thành (phía Đông từ rạch cây Gáo) 130.000 145.000 130.000 130.000
d Xã Nhị Thành (phía Tây từ rạch cây Gáo) 130.000 145.000 130.000 130.000
e Xã Bình An (phía Nam) 130.000 145.000 130.000 130.000
g Xã Bình An (phía Bắc) 130.000 145.000 130.000 130.000
h Xã Tân Thành 130.000 145.000 130.000 130.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) 135.000 150.000 120.000 120.000
2 Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc) 120.000 135.000 105.000 105.000
3 Xã Bình Thạnh 110.000 120.000 95.000 95.000
4 Xã Nhị Thành (phía Đông từ rạch cây Gáo) 110.000 120.000 95.000 95.000
5 Xã Nhị Thành (phía Tây từ rạch cây Gáo) 105.000 115.000 90.000 90.000
6 Xã Bình An (phía Nam) 95.000 105.000 85.000 85.000
7 Xã Bình An (phía Bắc) 75.000 85.000 65.000 75.000
8 Mỹ An (phía Đông) 95.000 105.000 85.000 85.000
9 Xã Mỹ An (phía Tây từ rạch Hàng Bần – Tiền Giang) 75.000 85.000 65.000 75.000
10 Xã Mỹ Phú 95.000 105.000 85.000 85.000
11 Xã Tân Thành 70.000 80.000 60.000 60.000
12 Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc 75.000 85.000 65.000 75.000
13 Các xã Long Thuận, Long Thạnh 70.000 80.000 60.000 60.000
14 Các xã Long Thành, Tân Lập 70.000 80.000 60.000 60.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Long An

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh, như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung Mục I Phần A BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, như sau:
  2. a) Sửa đổi Bảng tiêu thức xác định vị trí:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ, đường tỉnh Đường giao thông còn lại
Vị trí 1 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường hoặc không tiếp giáp đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I, II và phần I của Phụ lục III 100 100
Vị trí 2 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu không tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường 70 70
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 40 Mức giá tối thiểu
Vị trí 4 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 10
Vị trí 5 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I, II và tại phần II của Phụ lục III.

– Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3, 4 có giá thấp hơn vị trí 5 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu

Mức giá tối thiểu
  1. b) Bổ sung đoạn thứ hai, với nội dung như sau:

Trường hợp thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông như quy định tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất tại phần III Phụ lục I, II (vị trí 5) và tại phần II Phụ lục III (vị trí 5) thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.

  1. c) Sửa đổi đoạn thứ ba khoản 1, như sau:

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. d) Sửa đổi đoạn thứ hai khoản 2, như sau:

– Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

  1. Tại Phần B, sửa đổi, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(đính kèm Phụ lục I, II)

  1. Thay thế PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP tại phần B Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh.

(đính kèm Phụ lục III)

  1. QUY ĐỊNH CHUNG
  2. Nguyên tắc xác định giá đất:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Vị trí 1 Thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy bộ, thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I và II. 100
Vị trí 2 Thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy, bộ. 80
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh. 50
Vị trí 4 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I và II. – Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3 có giá thấp hơn vị trí 4 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu. Mức giá tối thiểu
Riêng đối với đất khu, cụm công nghiệp xác định giá trọn thửa, không áp dụng theo tiêu thức xác định vị trí này

Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Giá đất được xác định dựa vào các nhóm đất được Nhà nước quy định, chia theo 3 nhóm:

  1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

– Giá đất sản xuất nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng, khí hậu và giao thông theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.

– Hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Luật Đất đai năm 2013) để áp dụng đơn giá đất tại phần III, phụ lục I của quyết định này được áp dụng theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp

– Giá đất phi nông nghiệp được xác định cụ thể từng địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố dựa vào điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt theo kết cấu hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và theo từng loại đất.

– Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

– Trường hợp thửa đất tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy, bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).

2.1. Đối với đất ở

Quy định cụ thể tại Phụ lục II

2.2. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất của phạm vi tính khác.

2.2.1. Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất ở.

2.2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở. Riêng giá đất khu, cụm công nghiệp áp dụng theo Phụ lục III.

2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.

2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.6. Giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

2.8. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.

2.9. Đất phi nông nghiệp còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.10. Đất phi nông nghiệp còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

  1. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.

  1. Nguyên tắc chung áp dụng giá đất:
  2. Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
  4. Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp; đồng thời Chi cục Thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
  5. Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
  6. Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng được thực hiện như sau:

5.1. Đối với công trình xây dựng nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định tại điểm 5.2 khoản này) thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng như sau:

  1. a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.
  2. b) Trường hợp nhà có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để tính hệ số phân bổ.

5.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:

Nhà Hệ số các tầng
Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 4 Tầng 5 Tầng 6 trở lên
2 tầng 0,7 0,3        
3 tầng 0,7 0,2 0,1      
4 tầng 0,7 0,15 0,1 0,05    
5 tầng trở lên 0,7 0,15 0,08 0,05 0,02 0,0
  1. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND huyện, thị xã, thành phố phản ảnh bằng văn bản gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
  2. BẢNG GIÁ ĐẤT

Phụ lục I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Từ trang 6 đến trang 207). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 6-30 9 Đức Huệ 139-149
2 Bến Lức 31-41 10 Thạnh Hóa 150-159
3 Đức Hòa 42-61 11 Tân Thạnh 160-176
4 Tân Trụ 62-71 12 Thị xã Kiến Tường 177-186
5 Châu Thành 72-78 13 Mộc Hóa 187-189
6 Thủ Thừa 79-92 14 Vĩnh Hưng 190-197
7 Cần Đước 93-110 15 Tân Hưng 198-207
8 Cần Giuộc 111-138

Phụ lục II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(Từ trang 208 đến trang 332). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 208-226 9 Đức Huệ 293-298
2 Bến Lức 227-233 10 Thạnh Hóa 299-304
3 Đức Hòa 234-245 11 Tân Thạnh 305-314
4 Tân Trụ 246-254 12 Thị xã Kiến Tường 315-319
5 Châu Thành 255-259 13 Mộc Hóa 320-321
6 Thủ Thừa 260-267 14 Vĩnh Hưng 322-326
7 Cần Đước 268-276 15 Tân Hưng 327-332
8 Cần Giuộc 277-292

Phụ lục III: BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP (Từ trang 333 đến trang 335).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Long An.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Long An

Kết luận về bảng giá đất Thủ Thừa Long An

Bảng giá đất của Long An được căn cứ theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Long An tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thủ Thừa tỉnh Long An

Nội dung bảng giá đất huyện Thủ Thừa trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Thủ Thừa - Long An: bảng giá đất Thị trấn Thủ Thừa, bảng giá đất Xã Bình An, bảng giá đất Xã Bình Thạnh, bảng giá đất Xã Long Thạnh, bảng giá đất Xã Long Thuận, bảng giá đất Xã Mỹ An, bảng giá đất Xã Mỹ Lạc, bảng giá đất Xã Mỹ Phú, bảng giá đất Xã Mỹ Thạnh, bảng giá đất Xã Nhị Thành, bảng giá đất Xã Tân Long, bảng giá đất Xã Tân Thành.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.