Bảng giá đất thị xã Kiến Tường tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Kiến Tường tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Kiến Tường Tỉnh Long An năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Kiến Tường. Bảng giá đất thị xã Kiến Tường dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Kiến Tường Long An. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Kiến Tường Long An hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Kiến Tường Long An.

Căn cứ Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Kiến Tường. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Kiến Tường mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Long An tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Kiến Tường tại đây.

Thông tin về thị xã Kiến Tường

Kiến Tường là một thị xã của Long An, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Kiến Tường có dân số khoảng 43.674 người (mật độ dân số khoảng 214 người/1km²). Diện tích của thị xã Kiến Tường là 204,4 km².Thị xã Kiến Tường có 8 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 3 phường: 1, 2, 3 và 5 xã: Bình Hiệp, Bình Tân, Thạnh Hưng, Thạnh Trị, Tuyên Thạnh.

Bảng giá đất thị xã Kiến Tường Tỉnh Long An mới nhất năm 2024
bản đồ thị xã Kiến Tường

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Long An trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Kiến Tường tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Kiến Tường tỉnh Long An

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Kiến Tường

Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Kiến Tường có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Kiến Tường tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Kiến Tường

Bảng giá đất thị xã Kiến Tường

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN, sửa dổi như sau:

  1. THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG: Sửa đổi, bổ sung nội dung như sau:
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
PHƯỜNG
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
2 Lý Thường Kiệt Bạch Đằng – Hùng Vương 8.910.000
Hùng Vương – Phan Chu Trinh 7.430.000
Phan Chu Trinh – QL 62 5.940.000
QL 62 đến hết ranh đô thị sân bay giai đoạn 1 5.000.000
II Các đường chưa có tên
11 Đường Tuần tra biên giới Quốc lộ 62 – Vĩnh Hưng 310.000
E CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Cụm dân cư khu phố 5, phường 2 Đường Tôn Đức Thắng 1.490.000
Đường Lê Anh Xuân 1.490.000
Đường Trần Văn Trà 1.490.000
Đường Dương Văn Dương 1.490.000
Đường Hoàng Quốc Việt 1.490.000
Đường Nguyễn Minh Đường 1.490.000
Đường Huỳnh Văn Gấm 1.490.000
5 Khu Ao Lục Bình Đường Lê Văn Tưởng 2.430.000
Đường Nguyễn Thị Thời 2.430.000
Đường Đỗ Huy Rừa 2.430.000
Đường Lê văn Khuyên 2.430.000
Đường Phạm Văn Bạch 2.430.000
Đường Nguyễn Trãi 2.430.000
Đường Trương Định 2.430.000
6 Phường 3 Đường Võ Văn Tần 5.000.000
10 Cụm dân cư khu phố 9 (nay là khu phố 5), Phường 1 310.000
  1. THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2<)
PHƯỜNG
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A QUỐC LỘ (QL)
QL 62 Cầu Quảng Cụt – Rạch Ông Sự 830.000
Rạch Ông Sự – Cầu Cửa Đông 1.320.000
Cầu Cửa Đông – Cầu Cá Rô 6.000.000
Cầu Cá Rô – Cầu Mộc Hóa 4.500.000
Cầu Mộc Hóa – Cửa khẩu Bình Hiệp 1.050.000
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 817 (ĐT WB2) QL 62- Rạch Rồ 540.000
2 ĐT 831 Ngã tư Bình Hiệp – Giáp huyện Vĩnh Hưng 410.000
3 ĐT 819 Đường cặp kênh 79 (Giáp ranh Tân Thạnh – Gíáp ranh Tân Hưng) 380.000
C ĐƯỜNG HUYỆN
1 Đường liên xã Tuyên Thạnh – Thạnh Hưng QL 62 – Cầu Cái Cát 810.000
Cầu Cái Cát – UBND xã Tuyên Thạnh 330.000
UBND xã Tuyên Thạnh – UBND xã Thạnh Hưng 300.000
UBND xã Thạnh Hưng kênh 79 270.000
2 Đường liên xã Bình Hiệp – Thạnh Trị Ngã tư Bình Hiệp – Cầu rạch Rồ 490.000
Cầu rạch Rồ – Cụm DC trung tâm xã Thạnh Trị 270.000
Cụm DC trung tâm xã Thạnh Trị – Kênh 364 210.000
3 Đường Bình Tân Đoạn ĐT 831 – Sông Vàm Cỏ 210.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Trần Hưng Đạo Bạch Đằng – Hùng Vương 8.910.000
Hùng Vương – Phan Chu Trinh 5.940.000
2 Lý Thường Kiệt Bạch Đằng – Hùng Vương 8.910.000
Hùng Vương – Phan Chu Trinh 7.430.000
Phan Chu Trinh – QL 62 5.940.000
3 Hùng Vương Thiên Hộ Dương – Lý Tự Trọng 10.400.000
Lý Tự Trọng – Huỳnh Việt Thanh 4.460.000
QL 62 – Cầu Hùng Vương 8.910.000
Hai Bà Trưng – Cầu Bà Kén 2.970.000
4 Bạch Đằng Huỳnh Việt Thanh – Lê Lợi (trong đê) 2.030.000
Lê Lợi – Đường 30/4 (trong đê) 3.240.000
Đường 30/4 – Đường Phạm Ngọc Thuần 1.350.000
Đường Phạm Ngọc Thuần – Ngô Quyền 740.000
5 Lê Lợi Bạch Đằng – Hùng Vương 7.430.000
Hùng Vương – Nguyễn Du 5.940.000
Nguyễn Du – QL 62 (trong đê) 1.890.000
Nguyễn Du – QL 62 (ngoài đê) 1.350.000
QL 62 – Khu vườn ươm 3.380.000
Khu vườn ươm – Nguyễn Tri Phương 2.700.000
6 Võ Tánh 7.430.000
7 Nguyễn Du Thiên Hộ Dương – Lê Lợi 3.380.000
Lê Lợi – Huỳnh Việt Thanh 1.150.000
8 Lý Tự Trọng 4.050.000
9 Nguyễn Thị Minh Khai 4.050.000
10 Huỳnh Việt Thanh Trong đê 1.150.000
Ngoài đê 810.000
11 Phan Chu Trinh Lê Lợi – Đường 30/4 4.050.000
Đường 30/4 – Hai Bà Trưng 2.700.000
12 Thiên Hộ Dương Bạch Đằng – QL 62 3.110.000
QL 62 – Ngô Quyền 2.970.000
13 Hai Bà Trưng 4.860.000
14 Ngô Quyền QL 62 – Bạch Đằng 1.620.000
QL 62 – Thiên Hộ Dương 2.030.000
15 Phạm Ngọc Thạch 2.030.000
16 Lê Hồng Phong 2.700.000
17 Võ Thị Sáu 3.380.000
18 Đường 30/4 9.450.000
19 Đường Nguyễn Văn Trỗi (Hẻm cặp sân vận động) 1.620.000
20 Đường Nguyễn Thái Bình (Hẻm 5m) 1.760.000
21 Hồ Ngọc Dẫn (Hẻm 88) 880.000
22 Ngô Văn Miều (Hẻm 72) 880.000
23 Ưng Văn Khiêm (Hẻm 100) 880.000
24 Phạm Ngọc Thuần 540.000
25 Nguyễn Hồng Sến 540.000
26 Bắc Chiêng 540.000
27 Nguyễn Thị Tám 540.000
28 Đường Trần Công Vịnh (Hẻm 75 (Đường Hai Bà Trưng)) 1.350.000
29 Đường Nguyễn Võ Danh (Nhánh rẽ đường Lê Lợi) 2.970.000
30 Đường Bùi Thị Của 2.160.000
31 Đường Lê Quốc Sản 2.160.000
32 Đường Huỳnh Châu Sổ (Hẻm sau khách sạn A (hẻm 37) 2.160.000
33 Đường Đỗ Văn Bốn (Hẻm phía sau UBND thị xã (hẻm 42)) 1.620.000
34 Đường Đặng Thị Mành(Hẻm phía sau trường Huỳnh Việt Thanh (hẻm 38)) 1.620.000
35 Đường Nguyễn Thị Quảng 2.300.000
36 Đường Lê Thị Khéo 2.300.000
37 Đường Lê Duẩn (khu đô thị Sân Bay giai đoạn 1) Quốc lộ 62 đến hết ranh giới khu đô thị Sân Bay (giai đoạn 1) 5.000.000
38 Đường Lê Quý Đôn Đường Lê Lợi đến Đường Lý Thường Kiệt nối dài 2.430.000
Đường Nguyễn Thành A – Đường Lê Lợi 1.620.000
39 Đường Trần Văn Giàu Đường Lý Thường Kiệt – Đường Nguyễn Thành A 2.300.000
40 Đường Nguyễn Văn Kỉnh 2.030.000
41 Đường Nguyễn Trung Trực 1.620.000
42 Đường Võ Văn Định Đường Lý Thường Kiệt – Đường Lê Lợi 2.300.000
Đường Lê Lợi – Đường Nguyễn Bình 1.220.000
43 Đường Phan Thị Tỵ 950.000
44 Đường Phẩm Văn Giáo 950.000
45 Đường Đinh Văn Phu 950.000
46 Đường Lê Hữu Nghĩa 950.000
47 Đường Nguyễn Văn Nho Đường Lý Thường Kiệt – Đường Lê Lợi 1.350.000
Đường Lê Lợi – đường Nguyễn Thành A 950.000
48 Đường Châu Văn Liêm 2.030.000
49 Đường Nguyễn Tri Phương Đường Nguyễn Thành A – Đường Lê Lợi 2.030.000
Đường Lê Lợi – Đường Lý Thường Kiệt 3.380.000
50 Đường Nguyễn Bình 1.220.000
51 Đường Nguyễn Quang Đại Đường Lê Quốc Sản – Đường Bùi Thị Của 1.350.000
Đường Nguyễn Văn Nho – Đường Lê Quốc Sản 1.890.000
52 Đường Võ Văn Thành Đường Bùi Thị Của – Đường Lê Quốc Sản 1.890.000
53 Đường Trần Văn Hoàng Đường Nguyễn Quang Đại – Đường Lý Thường Kiệt 1.890.000
54 Đường Lê Văn Dảo 1.890.000
55 Đường Lê Thị Đến Đường Nguyễn Trung Trực – Đường Huỳnh Công Thân 1.350.000
56 Đường Nguyễn Thị Hồng Đường Nguyễn Trung Trực – Đường Huỳnh Công Thân 1.350.000
57 Đường Huỳnh Công Thân 1.690.000
58 Đường N 22 Lê Lợi 2.250.000
59 Đường Nguyễn Thành A Cầu Cá Rô – Kênh nông trường 1.220.000
Kênh nông trường – Kênh Huyện ủy 540.000
Kênh Huyện Ủy – Kênh Kháng Chiến 410.000
II Các đường chưa có tên
1 Hẻm QL 62 cặp khu bến xe – đường vào nhánh rẽ Lê Lợi 3.160.000
2 Hẻm 332 QL 62 1.350.000
3 Hẻm Phạm Ngọc Thạch kéo dài 480.000
4 Hẻm số 10 đường Nguyễn Du 1.350.000
5 Hẻm số 19 (Thanh tra) 810.000
6 Đường Cầu Dây cũ Đê Huỳnh Việt Thanh – Đầu hẻm số 2 680.000
7 Hẻm số 2 Cầu Dây 480.000
8 Hẻm 96 – Quốc lộ 62 1.350.000
9 Các hẻm đường Võ Tánh 2.030.000
10 Các hẻm đường Thiên Hộ Dương 810.000
11 Đường Tuần tra biên giới Quốc lộ 62 – Vĩnh Hưng 310.000
12 Hẻm 62 ( Tịnh Xá Ngọc Tháp 1.350.000
13 Hẻm Song Lập I 1.350.000
14 Hẻm Song Lập II 1.350.000
III Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa 410.000 210.000
E CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Cụm dân cư khu phố 5 Phường 1 Đường Tôn Đức Thắng 1.490.000
Đường Lê Anh Xuân 1.490.000
Đường Trần Văn Trà 1.490.000
Đường Dương Văn Dương 1.490.000
Đường Hoàng Quốc Việt 1.490.000
Đường Nguyễn Minh Đường 1.490.000
Đường Huỳnh Văn Gấm 1.490.000
2 Đường Nguyễn Thị Định 1.490.000
3 Đường Nguyễn Văn Khánh 1.490.000
4 Đất khu vườn ươm 680.000
5 Khu Ao Lục Bình 2.430.000
6 Phường 3 Cụm dân cư Cầu Dây (Trừ những lô tiếp giáp đường Hùng Vương nối dài) 4.730.000
Khu dân cư Làng Nghề – Cụm dân cư Cầu Dây 4.730.000
Đường Võ Văn Tần (Khu Làng nghề) 5.000.000
7 Xã Tuyên Thạnh Cụm dân cư Trung tâm 230.000
8 Xã Bình Tân Cụm dân cư Bình Tân 210.000
Tuyến dân cư 210.000
9 Xã Bình Hiệp Cụm dân cư Bình Hiệp 270.000
Tuyến dân cư Bình Hiệp 210.000
Khu dân cư chợ Bình Hiệp 810.000
Cụm Biên Phòng xã Bình Hiệp 340.000
10 Cụm dân cư khu phố 5 Phường 2 310.000
11 Phường 1 Tuyến dân cư Kênh Quận 310.000
12 Xã Thạnh Hưng Cụm DC Sồ Đô 210.000
Cụm DC 79 210.000
13 Xã Thạnh Trị Cụm DC Ấp 2 210.000
14 Đường nội bộ Khu cư xá Biên phòng (phường 2) 1.890.000
15 Các đường còn lại khu Lò Gốm 1.890.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Ven sông Vàm Cỏ Tây 310.000 210.000
2 Ven kênh 79 160.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Phường Phía trong đê bao 270.000
Phía ngoài đê bao 140.000
2 110.000

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN, sửa dổi như sau:

  1. THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG: Sửa đổi, bổ sung nội dung như sau:
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
PHƯỜNG
CHN CLN NTS RSX CHN CLN NTS RSX
I Các đường có tên
2 Lý Thường Kiệt Bạch Đằng – Hùng Vương 130.000 143.000 130.000 130.000
Hùng Vương – Phan Chu Trinh 130.000 143.000 130.000 130.000
Phan Chu Trinh – QL 62 130.000 143.000 130.000 130.000
Quốc lộ 62 – hết ranh đô thị sân bay giai đoạn 1 130.000 143.000 130.000 130.000
II Các đường chưa có tên
11 Đường Tuần tra biên giới Quốc lộ 62 – Vĩnh Hưng 83.000 91.000 83.000 83.000
E CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Cụm dân cư khu phố 5 Phường 2 Đường Tôn Đức Thắng 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Lê Anh Xuân 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Trần Văn Trà 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Dương Văn Dương 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Hoàng Quốc Việt 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Nguyễn Minh Đường 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Huỳnh Văn Gấm 130.000 143.000 130.000 130.000
10 Cụm dân cư khu phố 5 Phường 1 83.000 91.000 83.000 83.000
  1. THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG
ST T TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
PHƯỜNG
CHN CLN NTS RSX CHN CLN NTS RSX
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A QUỐC LỘ (QL)
QL 62 Cầu Quảng Cụt – Rạch Ông Sự 130.000 143.000 130.000 130.000
Rạch Ông Sự – Cầu Cửa Đông 130.000 143.000 130.000 130.000
Cầu Cửa Đông – Cầu Cá Rô 130.000 143.000 130.000 130.000
Cầu Cá Rô – Cầu Mộc Hóa 130.000 143.000 130.000 130.000
Cầu Mộc Hóa – Cửa khẩu Bình Hiệp 130.000 143.000 130.000 130.000
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 817 (ĐT WB2) QL 62- Rạch Rồ 83.000 91.000 83.000 83.000
2 ĐT 831 Ngã tư Bình Hiệp – Giáp huyện Vĩnh Hưng 83.000 91.000 83.000 83.000
3 ĐT 819 Đường cặp kênh 79 (Giáp ranh Tân Thạnh – Gíáp ranh Tân Hưng) 83.000 91.000 83.000 83.000
C ĐƯỜNG HUYỆN
1 Đường liên xã Tuyên Thạnh – Thạnh Hưng QL 62 – Cầu Cái Cát 130.000 143.000 130.000 130.000
Cầu Cái Cát – UBND xã Tuyên Thạnh 83.000 91.000 83.000 83.000
UBND xã Tuyên Thạnh – UBND xã Thạnh Hưng 65.000 72.000 65.000 65.000
UBND xã Thạnh Hưng kênh 79 65.000 72.000 65.000 65.000
2 Đường liên xã Bình Hiệp – Thạnh Trị Ngã tư Bình Hiệp – Cầu rạch Rồ 83.000 91.000 83.000 83.000
Cầu rạch Rồ – Cụm DC trung tâm xã Thạnh Trị 65.000 72.000 65.000 65.000
Cụm DC trung tâm xã Thạnh Trị – Kênh 364 65.000 72.000 65.000 65.000
3 Đường Bình Tân Đoạn ĐT 831 – Sông Vàm Cỏ 65.000 72.000 65.000 65.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Trần Hưng Đạo Bạch Đằng – Hùng Vương 130.000 143.000 130.000 130.000
Hùng Vương – Phan Chu Trinh 130.000 143.000 130.000 130.000
2 Lý Thường Kiệt Bạch Đằng – Hùng Vương 130.000 143.000 130.000 130.000
Hùng Vương – Phan Chu Trinh 130.000 143.000 130.000 130.000
Phan Chu Trinh – QL 62 130.000 143.000 130.000 130.000
3 Hùng Vương Thiên Hộ Dương – Lý Tự Trọng 130.000 143.000 130.000 130.000
Lý Tự Trọng – Huỳnh Việt Thanh 130.000 143.000 130.000 130.000
QL 62 – Cầu Hùng Vương 130.000 143.000 130.000 130.000
Hai Bà Trưng – Cầu Bà Kén 130.000 143.000 130.000 130.000
4 Bạch Đằng Huỳnh Việt Thanh – Lê Lợi (trong đê) 130.000 143.000 130.000 130.000
Lê Lợi – Đường 30/4 (trong đê) 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường 30/4 – Đường Phạm Ngọc Thuần 130.000 143.000 130.000 130.000
5 Lê Lợi Đường Phạm Ngọc Thuần – Ngô Quyền 130.000 143.000 130.000 130.000
Bạch Đằng – Hùng Vương 130.000 143.000 130.000 130.000
Hùng Vương – Nguyễn Du 130.000 143.000 130.000 130.000
Nguyễn Du – QL 62 (trong đê) 130.000 143.000 130.000 130.000
Nguyễn Du – QL 62 (ngoài đê) 130.000 143.000 130.000 130.000
QL 62 – Khu vườn ươm 130.000 143.000 130.000 130.000
Khu vườn ươm – Nguyễn Tri Phương 130.000 143.000 130.000 130.000
6 Võ Tánh 130.000 143.000 130.000 130.000
7 Nguyễn Du Thiên Hộ Dương – Lê Lợi 130.000 143.000 130.000 130.000
Lê Lợi – Huỳnh Việt Thanh 130.000 143.000 130.000 130.000
8 Lý Tự Trọng 130.000 143.000 130.000 130.000
9 Nguyễn Thị Minh Khai 130.000 143.000 130.000 130.000
10 Huỳnh Việt Thanh Trong đê 130.000 143.000 130.000 130.000
Ngoài đê 130.000 143.000 130.000 130.000
11 Phan Chu Trinh Lê Lợi – Đường 30/4 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường 30/4 – Hai Bà Trưng 130.000 143.000 130.000 130.000
12 Thiên Hộ Dương Bạch Đằng – QL 62 130.000 143.000 130.000 130.000
QL 62 – Ngô Quyền 130.000 143.000 130.000 130.000
13 Hai Bà Trưng 130.000 143.000 130.000 130.000
14 Ngô Quyền QL 62 – Bạch Đằng 130.000 143.000 130.000 130.000
QL 62 – Thiên Hộ Dương 130.000 143.000 130.000 130.000
15 Phạm Ngọc Thạch 130.000 143.000 130.000 130.000
16 Lê Hồng Phong 130.000 143.000 130.000 130.000
17 Võ Thị Sáu 130.000 143.000 130.000 130.000
18 Đường 30/4 130.000 143.000 130.000 130.000
19 Đường Nguyễn Văn Trỗi (Hẻm cặp sân vận động) 130.000 143.000 130.000 130.000
20 Đường Nguyễn Thái Bình (Hẻm 5m) 130.000 143.000 130.000 130.000
21 Hồ Ngọc Dẫn (Hẻm 88) 130.000 143.000 130.000 130.000
22 Ngô Văn Miều (Hẻm 72) 130.000 143.000 130.000 130.000
23 Ưng Văn Khiêm (Hẻm 100) 130.000 143.000 130.000 130.000
24 Phạm Ngọc Thuần 83.000 91.000 83.000 83.000
25 Nguyễn Hồng Sến 83.000 91.000 83.000 83.000
26 Bắc Chiêng 83.000 91.000 83.000 83.000
27 Nguyễn Thị Tám 83.000 91.000 83.000 83.000
28 Đường Trần Công Vịnh (Hẻm 75 (Đường Hai Bà Trưng)) 130.000 143.000 130.000 130.000
29 Đường Nguyễn Võ Danh (Nhánh rẽ đường Lê Lợi) 130.000 143.000 130.000 130.000
30 Đường Bùi Thị Của 130.000 143.000 130.000 130.000
31 Đường Lê Quốc Sản 130.000 143.000 130.000 130.000
32 Đường Huỳnh Châu Sổ (Hẻm sau khách sạn A (hẻm 37) 130.000 143.000 130.000 130.000
33 Đường Đỗ Văn Bốn (Hẻm phía sau UBND thị xã (hẻm 42)) 130.000 143.000 130.000 130.000
34 Đường Đặng Thị Mành(Hẻm phía sau trường Huỳnh Việt Thanh (hẻm 38)) 130.000 143.000 130.000 130.000
35 Đường Nguyễn Thị Quảng 130.000 143.000 130.000 130.000
36 Đường Lê Thị Khéo 130.000 143.000 130.000 130.000
37 Đường Lê Duẩn (khu đô thị Sân Bay giai đoạn 1) Quốc lộ 62 đến hết ranh giới khu đô thị Sân Bay (giai đoạn 1) 130.000 143.000 130.000 130.000
38 Đường Lê Quý Đôn Đường Lê Lợi đến Đường Lý Thường Kiệt nối dài 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Nguyễn Thành A – Đường Lê Lợi 130.000 143.000 130.000 130.000
39 Đường Trần Văn Giàu Đường Lý Thường Kiệt – Đường Nguyễn Thành A 130.000 143.000 130.000 130.000
40 Đường Nguyễn Văn Kỉnh 130.000 143.000 130.000 130.000
41 Đường Nguyễn Trung Trực 130.000 143.000 130.000 130.000
42 Đường Võ Văn Định Đường Lý Thường Kiệt – Đường Lê Lợi 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Lê Lợi – Đường Nguyễn Bình 130.000 143.000 130.000 130.000
43 Đường Phan Thị Tỵ 130.000 143.000 130.000 130.000
44 Đường Phẩm Văn Giáo 130.000 143.000 130.000 130.000
45 Đường Đinh Văn Phu 130.000 143.000 130.000 130.000
46 Đường Lê Hữu Nghĩa 130.000 143.000 130.000 130.000
47 Đường Nguyễn Văn Nho Đường Lý Thường Kiệt – Đường Lê Lợi 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Lê Lợi – đường Nguyễn Thành A 130.000 143.000 130.000 130.000
48 Đường Châu Văn Liêm 130.000 143.000 130.000 130.000
49 Đường Nguyễn Tri Phương Đường Nguyễn Thành A – Đường Lê Lợi 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Lê Lợi – Đường Lý Thường Kiệt 130.000 143.000 130.000 130.000
50 Đường Nguyễn Bình 130.000 143.000 130.000 130.000
51 Đường Nguyễn Quang Đại Đường Lê Quốc Sản – Đường Bùi Thị Của 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Nguyễn Văn Nho – Đường Lê Quốc Sản 130.000 143.000 130.000 130.000
52 Đường Võ Văn Thành Đường Bùi Thị Của – Đường Lê Quốc Sản 130.000 143.000 130.000 130.000
53 Đường Trần Văn Hoàng Đường Nguyễn Quang Đại – Đường Lý Thường Kiệt 130.000 143.000 130.000 130.000
54 Đường Lê Văn Dảo 130.000 143.000 130.000 130.000
55 Đường Lê Thị Đến Đường Nguyễn Trung Trực – Đường Huỳnh Công Thân 130.000 143.000 130.000 130.000
56 Đường Nguyễn Thị Hồng Đường Nguyễn Trung Trực – Đường Huỳnh Công Thân 130.000 143.000 130.000 130.000
57 Đường Huỳnh Công Thân 130.000 143.000 130.000 130.000
58 Đường N 22 Lê Lợi 130.000 143.000 130.000 130.000
59 Đường Nguyễn Thành A Cầu Cá Rô – Kênh nông trường 130.000 143.000 130.000 130.000
Kênh nông trường – Kênh Huyện ủy 83.000 91.000 83.000 83.000
Kênh Huyện Ủy – Kênh Kháng Chiến 83.000 91.000 83.000 83.000
II Các đường chưa có tên
1 Hẻm QL 62 cặp khu bến xe – đường vào nhánh rẽ Lê Lợi 130.000 143.000 130.000 130.000
2 Hẻm 332 QL 62 130.000 143.000 130.000 130.000
3 Hẻm Phạm Ngọc Thạch kéo dài 83.000 91.000 83.000 83.000
4 Hẻm số 10 đường Nguyễn Du 130.000 143.000 130.000 130.000
5 Hẻm số 19 (Thanh tra) 130.000 143.000 130.000 130.000
6 Đường Cầu Dây cũ Đê Huỳnh Việt Thanh – Đầu hẻm số 2 83.000 91.000 83.000 83.000
7 Hẻm số 2 Cầu Dây 83.000 91.000 83.000 83.000
8 Hẻm 96 – Quốc lộ 62 130.000 143.000 130.000 130.000
9 Các hẻm đường Võ Tánh 130.000 143.000 130.000 130.000
10 Các hẻm đường Thiên Hộ Dương 130.000 143.000 130.000 130.000
11 Đường Tuần tra biên giới Quốc lộ 62 – Vĩnh Hưng 83.000 91.000 83.000 83.000
12 Hẻm 62 ( Tịnh Xá Ngọc Tháp 130.000 143.000 130.000 130.000
13 Hẻm Song Lập I 130.000 143.000 130.000 130.000
14 Hẻm Song Lập II 130.000 143.000 130.000 130.000
III Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa 83.000 91.000 83.000 83.000 65.000 72.000 65.000 65.000
E CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Cụm dân cư khu phố 5 Phường 1 Đường Tôn Đức Thắng 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Lê Anh Xuân 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Trần Văn Trà 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Dương Văn Dương 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Hoàng Quốc Việt 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Nguyễn Minh Đường 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Huỳnh Văn Gấm 130.000 143.000 130.000 130.000
2 Đường Nguyễn Thị Định 130.000 143.000 130.000 130.000
3 Đường Nguyễn Văn Khánh 130.000 143.000 130.000 130.000
4 Đất khu vườn ươm 83.000 91.000 83.000 83.000
5 Khu Ao Lục Bình 130.000 143.000 130.000 130.000
6 Phường 3 Cụm dân cư Cầu Dây (Trừ những lô tiếp giáp đường Hùng Vương nối dài) 130.000 143.000 130.000 130.000
Khu dân cư Làng Nghề – Cụm dân cư Cầu Dây 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Võ Văn Tần (Khu Làng nghề) 130.000 143.000 130.000 130.000
7 Xã Tuyên Thạnh Cụm dân cư Trung tâm 65.000 72.000 65.000 65.000
8 Xã Bình Tân Cụm dân cư Bình Tân 65.000 72.000 65.000 65.000
Tuyến dân cư 65.000 72.000 65.000 65.000
9 Xã Bình Hiệp Cụm dân cư Bình Hiệp 65.000 72.000 65.000 65.000
Tuyến dân cư Bình Hiệp 65.000 72.000 65.000 65.000
Khu dân cư chợ Bình Hiệp 130.000 143.000 130.000 130.000
Cụm Biên Phòng xã Bình Hiệp 83.000 91.000 83.000 83.000
10 Cụm dân cư khu phố 5 Phường 2 83.000 91.000 83.000 83.000
11 Phường 1 Tuyến dân cư Kênh Quận 83.000 91.000 83.000 83.000
12 Xã Thạnh Hưng Cụm DC Sồ Đô 65.000 72.000 65.000 65.000
Cụm DC 79 65.000 72.000 65.000 65.000
13 Xã Thạnh Trị Cụm DC Ấp 2 65.000 72.000 65.000 65.000
14 Đường nội bộ Khu cư xá Biên phòng (phường 2) 130.000 143.000 130.000 130.000
15 Các đường còn lại khu Lò Gốm 130.000 143.000 130.000 130.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Ven sông Vàm Cỏ Tây 83.000 91.000 83.000 83.000 65.000 72.000 65.000 65.000
2 Ven kênh 79 65.000 72.000 65.000 65.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Phường Phía trong đê bao 35.000 39.000 35.000 35.000
Phía ngoài đê bao 35.000 39.000 35.000 35.000
2 30.000 33.000 30.000 30.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Long An

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh, như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung Mục I Phần A BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, như sau:
  2. a) Sửa đổi Bảng tiêu thức xác định vị trí:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ, đường tỉnh Đường giao thông còn lại
Vị trí 1 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường hoặc không tiếp giáp đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I, II và phần I của Phụ lục III 100 100
Vị trí 2 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu không tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường 70 70
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 40 Mức giá tối thiểu
Vị trí 4 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 10
Vị trí 5 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I, II và tại phần II của Phụ lục III.

– Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3, 4 có giá thấp hơn vị trí 5 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu

Mức giá tối thiểu
  1. b) Bổ sung đoạn thứ hai, với nội dung như sau:

Trường hợp thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông như quy định tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất tại phần III Phụ lục I, II (vị trí 5) và tại phần II Phụ lục III (vị trí 5) thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.

  1. c) Sửa đổi đoạn thứ ba khoản 1, như sau:

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. d) Sửa đổi đoạn thứ hai khoản 2, như sau:

– Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

  1. Tại Phần B, sửa đổi, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(đính kèm Phụ lục I, II)

  1. Thay thế PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP tại phần B Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh.

(đính kèm Phụ lục III)

  1. QUY ĐỊNH CHUNG
  2. Nguyên tắc xác định giá đất:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Vị trí 1 Thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy bộ, thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I và II. 100
Vị trí 2 Thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy, bộ. 80
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh. 50
Vị trí 4 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I và II. – Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3 có giá thấp hơn vị trí 4 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu. Mức giá tối thiểu
Riêng đối với đất khu, cụm công nghiệp xác định giá trọn thửa, không áp dụng theo tiêu thức xác định vị trí này

Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Giá đất được xác định dựa vào các nhóm đất được Nhà nước quy định, chia theo 3 nhóm:

  1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

– Giá đất sản xuất nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng, khí hậu và giao thông theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.

– Hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Luật Đất đai năm 2013) để áp dụng đơn giá đất tại phần III, phụ lục I của quyết định này được áp dụng theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp

– Giá đất phi nông nghiệp được xác định cụ thể từng địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố dựa vào điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt theo kết cấu hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và theo từng loại đất.

– Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

– Trường hợp thửa đất tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy, bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).

2.1. Đối với đất ở

Quy định cụ thể tại Phụ lục II

2.2. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất của phạm vi tính khác.

2.2.1. Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất ở.

2.2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở. Riêng giá đất khu, cụm công nghiệp áp dụng theo Phụ lục III.

2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.

2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.6. Giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

2.8. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.

2.9. Đất phi nông nghiệp còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.10. Đất phi nông nghiệp còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

  1. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.

  1. Nguyên tắc chung áp dụng giá đất:
  2. Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
  4. Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp; đồng thời Chi cục Thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
  5. Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
  6. Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng được thực hiện như sau:

5.1. Đối với công trình xây dựng nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định tại điểm 5.2 khoản này) thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng như sau:

  1. a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.
  2. b) Trường hợp nhà có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để tính hệ số phân bổ.

5.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:

Nhà Hệ số các tầng
Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 4 Tầng 5 Tầng 6 trở lên
2 tầng 0,7 0,3        
3 tầng 0,7 0,2 0,1      
4 tầng 0,7 0,15 0,1 0,05    
5 tầng trở lên 0,7 0,15 0,08 0,05 0,02 0,0
  1. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND huyện, thị xã, thành phố phản ảnh bằng văn bản gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
  2. BẢNG GIÁ ĐẤT

Phụ lục I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Từ trang 6 đến trang 207). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 6-30 9 Đức Huệ 139-149
2 Bến Lức 31-41 10 Thạnh Hóa 150-159
3 Đức Hòa 42-61 11 Tân Thạnh 160-176
4 Tân Trụ 62-71 12 Thị xã Kiến Tường 177-186
5 Châu Thành 72-78 13 Mộc Hóa 187-189
6 Thủ Thừa 79-92 14 Vĩnh Hưng 190-197
7 Cần Đước 93-110 15 Tân Hưng 198-207
8 Cần Giuộc 111-138

Phụ lục II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(Từ trang 208 đến trang 332). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 208-226 9 Đức Huệ 293-298
2 Bến Lức 227-233 10 Thạnh Hóa 299-304
3 Đức Hòa 234-245 11 Tân Thạnh 305-314
4 Tân Trụ 246-254 12 Thị xã Kiến Tường 315-319
5 Châu Thành 255-259 13 Mộc Hóa 320-321
6 Thủ Thừa 260-267 14 Vĩnh Hưng 322-326
7 Cần Đước 268-276 15 Tân Hưng 327-332
8 Cần Giuộc 277-292

Phụ lục III: BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP (Từ trang 333 đến trang 335).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Long An.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Long An

Kết luận về bảng giá đất Kiến Tường Long An

Bảng giá đất của Long An được căn cứ theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Long An tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Kiến Tường tỉnh Long An

Nội dung bảng giá đất thị xã Kiến Tường trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Kiến Tường - Long An: bảng giá đất Phường 1, bảng giá đất Phường 2, bảng giá đất Phường 3, bảng giá đất Xã Bình Hiệp, bảng giá đất Xã Bình Tân, bảng giá đất Xã Thạnh Hưng, bảng giá đất Xã Thạnh Trị, bảng giá đất Xã Tuyên Thạnh.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.