Bảng giá đất huyện Đức Huệ tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đức Huệ tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đức Huệ Tỉnh Long An năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đức Huệ. Bảng giá đất huyện Đức Huệ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đức Huệ Long An. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đức Huệ Long An hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đức Huệ Long An.

Căn cứ Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đức Huệ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đức Huệ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Long An tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đức Huệ tại đây.

Thông tin về huyện Đức Huệ

Đức Huệ là một huyện của Long An, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đức Huệ có dân số khoảng 65.961 người (mật độ dân số khoảng 154 người/1km²). Diện tích của huyện Đức Huệ là 428,9 km².Huyện Đức Huệ có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Đông Thành (huyện lỵ) và 10 xã: Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Hưng, Bình Hòa Nam, Bình Thành, Mỹ Bình, Mỹ Quý Đông, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Bắc, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Tây.

Bảng giá đất huyện Đức Huệ Tỉnh Long An mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Đức Huệ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Long An trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đức Huệ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đức Huệ tỉnh Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đức Huệ

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đức Huệ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đức Huệ tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đức Huệ

Bảng giá đất huyện Đức Huệ

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

  1. HUYỆN ĐỨC HUỆ
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m²)
THỊ TRẤN
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 822 Cầu Đức Huệ – Ranh khu dân cư Công viên thị trấn Đông Thành 5.580.000
Ranh khu dân cư công viên Thị trấn Đông thành- Vòng xoay
– Phía công viên 6.350.000
– Phía đối diện Khu dân cư Công viên 5.580.000
2 ĐT 838 Ranh khu dân cư Công viên thị trấn Đông Thành – Vòng xoay
– Phía công viên 5.070.000
– Phía đối diện Khu dân cư Công viên 4.050.000
Ranh khu dân cư Công viên thị trấn Đông Thành – Bến phà 3.810.000
Vòng Xoay – Đường cặp Trường mầm non Hoa Sen 3.810.000
Đường cặp Trường mầm non Hoa Sen – Km3 3.200.000
Km3 – cua ấp 6 2.030.000
Cua ấp 6 – Cầu Rạch Cối
– Phía tiếp giáp đường 1.650.000
– Phía tiếp giáp kênh 1.320.000
Cầu rạch cối – Km9 700.000
Km9 – Ngã 3 ông Tỵ 900.000
Ngã 3 ông Tỵ – Cầu Bà Vòm 680.000
Cầu Bà Vòm – ngã 4 trạm y tế 900.000
Ngã 4 trạm y tế – Ngã 4 nhà ông Trị 1.310.000
Ngã 4 nhà ông Trị – Cầu Mỹ Bình 810.000
Cầu Mỹ Bình – Kênh Tỉnh 810.000
Kênh Tỉnh – Cống Bàu Thúi 1.620.000
Cống Bàu Thúi – Biên giới Campuchia 3.000.000
3 ĐT 838B ĐT 838 – Ranh đất nhà ông 3 Lực 500.000
Ranh đất nhà ông 3 Lực – Cống rọc Thác Lác 600.000
Cống rọc Thác Lác – Hết ranh cụm dân cư 1.010.000
Hết ranh cụm dân cư – Hết ĐT 838B 550.000
4 ĐT 838C ĐT 838 – Kênh Quốc phòng 500.000
Kênh Quốc phòng – Ngã rẽ Sơ Rơ 410.000
Ngã rẽ Sơ Rơ – Cầu đường Xuồng (Ranh huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh) 700.000
5 ĐT 839 Vòng xoay – Đường đi ấp 2 MTĐ (Ranh đất Nghĩa trang liệt sĩ) 3.810.000
Đường đi ấp 2 – Cầu Mỏ Heo
– Phía tiếp giáp đường 1.420.000
– Phía tiếp giáp kênh 1.136.000
Cầu Mỏ Heo – Ranh đất trạm xăng Hòa Tây – Bình Hòa Bắc
– Phía tiếp giáp đường 710.000
– Phía tiếp giáp kênh 568.000
Ranh đất trạm xăng Hòa Tây – Kênh lô 9
– Phía tiếp giáp đường 810.000
– Phía tiếp giáp kênh 710.000
Kênh lô 9 – Cống Hai Quang
– Phía tiếp giáp đường 610.000
– Phía tiếp giáp kênh 488.000
Cống Hai Quang – Cầu T62 970.000
Cầu T62 – hết ranh khu di thích lịch sử cách mạng 850.000
Hết ranh khu di thích lịch sử cách mạng – Hết ranh đất huyện Đức Huệ 700.000
6 ĐT 816 (Đường Cây Điệp và đường về xã Bình Hòa Nam) ĐT 839 – cầu Trà Cú
– Phía tiếp giáp đường 810.000
– Phía tiếp giáp kênh 500.000
Cầu Trà Cú – Giáp ranh Thạnh Lợi huyện Bến Lức
– Phía tiếp giáp đường 900.000
– Phía tiếp giáp kênh 500.000
7 ĐT 818 Ranh Thủ Thừa – Ngã 5 Bình Thành 950.000
Ngã 5 Bình Thành – ĐT839 880.000
Ngã 5 Bình Thành – ĐT816 840.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
II Các đường chưa có tên
1 Đường vào Trạm cấp nước ĐT 838 – Phòng Giáo dục 1.520.000
2 Đường vào Bệnh viện (Thị trấn Đông Thành) ĐT 838 – rạch Gốc 1.520.000
3 Đường vào Trại giam ĐT 838 – rạch Gốc 1.520.000
4 Đường nhà Ông 5 Ải ĐT 838 – rạch Gốc 1.520.000
5 Đường nhà Ông Dùm 1.020.000
6 Đường nhà Ông 2 Nghiệm ĐT 838 – kênh Cầu Sập 1.110.000
7 Đường vào nhà Ông 4 Nhị – cuối tuyến 1.400.000
8 Đường từ sông Vàm Cỏ Đông – Cụm dân cư – Phía tiếp giáp đường 1.620.000
– Phía tiếp giáp kênh 1.296.000
9 Đường Nhà Văn Hóa – Kênh Rạch Gốc 1.520.000
10 Đường từ kênh rạch Gốc –Cầu Chữ Y (đường số 1) 2.390.000
11 Đường số 1 nối dài Cầu Chữ Y – kênh số 2 1.280.000
12 Đường Chân Tốc ĐT 838 – Kênh Quốc phòng 700.000
Kênh Quốc phòng – Trạm Voi Đình 500.000
13 Đường Gốc Rinh ĐT 838 – Giáp ranh khu dân cư ấp 6 500.000
14 Đường 838 – ấp 6 ĐT 838 – Cống kênh 26 700.000
15 ĐT 838B – ĐT 838 Ngã ba Mỹ Lợi – Đầu ĐT 838 (ngã 3 Ông Tỵ) 500.000
16 Đường vào Trung tâm Dạy nghề ĐT 839 – Rạch Gốc 1.280.000
17 Đường vào ấp 2 ĐT 839 – Nhà ông Hai Cậy 1.280.000 810.000
Nhà ông 2 Cậy – Trường ấp 2 Mỹ Thạnh Đông 610.000
18 ĐT 838 – Hết ranh đất nhà 6 Mềm – Tiếp giáp đường 1.140.000
– Tiếp giáp kênh 912.000
19 Đường số 10 ĐT 838 – Cầu chữ Y
– Tiếp giáp đường 1.910.000
– Tiếp giáp kênh 1.528.000
20 Đường cặp Trường Mầm non Hoa sen ĐT 838 – Kênh Rạch Gốc
– Phía Tiếp giáp đường 1.140.000
– Phía Tiếp giáp kênh 912.000
21 Đường Bình Hòa Bắc (Nhánh rẽ vào trụ sở UBND xã Bình Hòa Bắc) ĐT 839 – Bến đò Trà Cú
– Phía tiếp giáp đường 610.000
– Phía tiếp giáp kênh 488.000
22 Đường kênh Trà Cú (BHB) Đồn Trà Cú – Cầu kho Lương thực 500.000
23 ĐT 839 (Manh Manh) – đến cầu Mareng 500.000
24 ĐT 838 – Bà Mùi – Phía tiếp giáp đường 610.000
– Phía tiếp giáp kênh 488.000
25 Đường Mỹ Thành Cầu Mỹ Thành – Trường Ấp 2 610.000
26 Đường Huyện Đội Cầu Sập ĐT 838 – Cầu Sập
– Phía Tiếp giáp đường 1.140.000
– Phía Tiếp giáp kênh 750.000
27 Đường Kênh số 2 ĐT 838 – Đường số 01 nối dài
– Phía tiếp giáp đường 630.000
– Phía tiếp giáp kênh 504.000
28 Đường vào trường tiểu học Mỹ Thạnh Bắc Đường Bà Mùi – Trường Tiểu học Mỹ Thạnh Bắc 410.000
29 Đường Giồng Nhỏ – Mỹ Bình ĐT 839 – Km2 610.000
Từ Km2 – cầu Mỹ Bình 410.000
30 Đường Cây Gáo – Phía tiếp giáp đường 410.000
– Phía tiếp giáp kênh 328.000
31 Đường vào UBND xã Bình Thành ĐT 839 – ĐT 818
– Phía Tiếp giáp đường 410.000
– Phía Tiếp giáp kênh 328.000
32 Đường cặp kênh Thanh Hải ĐT 816 – ĐT 818 410.000
ĐT 816 – Sông Vàm Cỏ Đông 500.000
33 Đường vào UBND xã Mỹ Bình Cầu Mareng – kênh Rạch Gốc 410.000
34 Đường tuần tra biên giới 340.000
III Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Đông Thành Phía tiếp giáp đường 470.000
Phía tiếp giáp kênh 376.000
2 Các xã Bình Hoà Nam, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hoà Bắc Phía tiếp giáp đường 280.000
Phía tiếp giáp kênh 224.000
3 Các xã Bình Hoà Hưng, Mỹ Quý Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình, Bình Thành Phía tiếp giáp đường 270.000
Phía tiếp giáp kênh 216.000
III Đường giao thông khác nền đường từ 2m đến < 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Đông Thành Phía tiếp giáp đường 340.000
Phía tiếp giáp kênh 272.000
2 Các xã Bình Hoà Nam, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hoà Bắc Phía tiếp giáp đường 210.000
Phía tiếp giáp kênh 168.000
3 Các xã Bình Hoà Hưng, Mỹ Quý Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình, Bình Thành Phía tiếp giáp đường 200.000
Phía tiếp giáp kênh 160.000
E KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Khu phố chợ Bến phà 1.140.000
2 Khu phố chợ Rạch Gốc (Các hẻm chợ) ĐT 839 – Trạm bơm 890.000
ĐT 839 – Chợ Rạch Gốc 890.000
3 Đường cụm tuyến dân cư
a Cụm dân cư Thị Trấn Đông Thành – Đường số 3 (Khu A, C, F, G, M, N, O) 3.050.000
– Đường số 1 (Khu E, D) 2.790.000
– Đường số 2
+ Khu E, F 2.790.000
+ Khu C, D, A 2.280.000
+ Khu B (tiếp giáp đường số 2 và đường số 1) 3.050.000
– Đường số 5 (Khu P, O) 2.280.000
– Đường số 7 (Khu P, L, Q, K) 1.910.000
– Đường số 13 (Khu D) 2.280.000
– Đường số 14 (Khu N) 1.910.000
– Đường số 15 (Khu M, N) 1.910.000
– Đường số 16 (Khu M) 2.280.000
– Đường số 17 (Khu G) 2.790.000
– Đường số 18 (Khu E) 3.810.000
b Tuyến dân cư xã Mỹ Thạnh Bắc 900.000
c Khu dân cư xã Mỹ Thạnh Tây Cụm Trung tâm xã 730.000
Tuyến dân cư Ấp Mỹ Lợi 500.000
Tuyến dân cư ấp Dinh 300.000
d Tuyến dân cư xã Mỹ Quý Tây Ấp 4 1.310.000
đ Cụm dân cư xã Mỹ Quý Đông 610.000
e Cụm dân cư xã Bình Hòa Bắc Ấp Tân Hòa 610.000
g Khu dân cư xã Bình Hòa Nam Ngã 5 810.000
Kênh Thanh Hải 400.000
Trung tâm xã 1.010.000
h Cụm dân cư xã Bình Thành Cụm Trung tâm xã 900.000
Ngã 5 810.000
Giồng Ông Bạn 1.010.000
i Cụm dân cư xã Bình Hòa Hưng 700.000
k Cụm dân cư xã Mỹ Bình 400.000
l Khu chợ xã Bình Hòa Nam 1.350.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Sông Vàn Cỏ Đông
a Thị trấn Đông Thành 340.000
b Các xã Bình Hoà Nam, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hoà Bắc 210.000
c Các xã Bình Hoà Hưng, Mỹ Quý Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình, Bình Thành 200.000
2 Các sông, kênh còn lại Áp dụng theo giá đất tại Phần III
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn Đông Thành 290.000
2 Các xã Bình Hoà Nam, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hoà Bắc 180.000
3 Các xã Bình Hoà Hưng, Mỹ Quý Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình, Bình Thành 140.000

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

  1. HUYỆN ĐỨC HUỆ
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m²)
THỊ TRẤN
CHN CLN NTS RSX CHN CLN NTS RSX
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 822 Cầu Đức Huệ – Ranh khu dân cư Công viên thị trấn Đông Thành 140.000 150.000 140.000 140.000
Ranh khu dân cư công viên Thị trấn Đông thành- Vòng xoay
– Phía công viên 140.000 150.000 140.000 140.000
– Phía đối diện Khu dân cư Công viên 140.000 150.000 140.000 140.000
2 ĐT 838 Ranh khu dân cư Công viên thị trấn Đông Thành – Vòng xoay 140.000 150.000 140.000 140.000
– Phía công viên 140.000 150.000 140.000 140.000
– Phía đối diện Khu dân cư Công viên 140.000 150.000 140.000 140.000
Ranh khu dân cư Công viên thị trấn Đông Thành – Bến phà 140.000 150.000 140.000 140.000
Vòng Xoay – Đường cặp Trường mầm non Hoa Sen 140.000 150.000 140.000 140.000
Đường cặp Trường mầm non Hoa Sen – Km3 140.000 150.000 140.000 140.000
Km3 – cua ấp 6 140.000 150.000 140.000 140.000
Cua ấp 6 – Cầu Rạch Cối
– Phía tiếp giáp đường 140.000 150.000 140.000 140.000
– Phía tiếp giáp kênh 140.000 150.000 140.000 140.000
Cầu rạch cối – Km9 110.000 120.000 110.000 110.000
Km9 – Ngã 3 ông Tỵ 140.000 150.000 140.000 140.000
Ngã 3 ông Tỵ – Cầu Bà Vòm 110.000 120.000 110.000 110.000
Cầu Bà Vòm – ngã 4 trạm y tế 140.000 150.000 140.000 140.000
Ngã 4 trạm y tế – Ngã 4 nhà ông Trị 140.000 150.000 140.000 140.000
Ngã 4 nhà ông Trị – Cầu Mỹ Bình 120.000 130.000 120.000 120.000
Cầu Mỹ Bình – Kênh Tỉnh 120.000 130.000 120.000 120.000
Kênh Tỉnh – Cống Bàu Thúi 140.000 150.000 140.000 140.000
Cống Bàu Thúi – Biên giới Campuchia 140.000 150.000 140.000 140.000
3 ĐT 838B ĐT 838 – Ranh đất nhà ông 3 Lực 100.000 110.000 100.000 100.000
Ranh đất nhà ông 3 Lực – Cống rọc Thác Lác 100.000 110.000 100.000 100.000
Cống rọc Thác Lác – Hết ranh cụm dân cư 140.000 150.000 140.000 140.000
Hết ranh cụm dân cư – Hết ĐT 838B 100.000 110.000 100.000 100.000
4 ĐT 838C ĐT 838 – Kênh Quốc phòng 100.000 110.000 100.000 100.000
Kênh Quốc phòng – Ngã rẽ Sơ Rơ 100.000 110.000 100.000 100.000
Ngã rẽ Sơ Rơ – Cầu đường Xuồng (Ranh huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh) 110.000 120.000 110.000 110.000
5 ĐT 839 Vòng xoay – Đường đi ấp 2 MTĐ (Ranh đất Nghĩa trang liệt sĩ) 140.000 150.000 140.000 140.000
Đường đi ấp 2 – Cầu Mỏ Heo
– Phía tiếp giáp đường 140.000 150.000 140.000 140.000
– Phía tiếp giáp kênh 100.000 110.000 100.000 100.000
Cầu Mỏ Heo – Ranh đất trạm xăng Hòa Tây – Bình Hòa Bắc
– Phía tiếp giáp đường 110.000 120.000 110.000 110.000
– Phía tiếp giáp kênh 100.000 110.000 100.000 100.000
Ranh đất trạm xăng Hòa Tây –Kênh lô 9
– Phía tiếp giáp đường 120.000 130.000 120.000 120.000
– Phía tiếp giáp kênh 120.000 130.000 120.000 120.000
Kênh lô 9 – Cống Hai Quang
– Phía tiếp giáp đường 110.000 120.000 110.000 110.000
– Phía tiếp giáp kênh 100.000 110.000 100.000 100.000
Cống Hai Quang – Cầu T62 140.000 150.000 140.000 140.000
Cầu T62 – hết ranh khu di tích lịch sử cách mạng 120.000 130.000 120.000 120.000
Hết ranh khu di tích lịch sử cách mạng – Hết ranh đất huyện Đức Huệ 110.000 120.000 110.000 110.000
6 ĐT 816 (Đường Cây Điệp và đường về xã Bình Hòa Nam) ĐT 839 – cầu Trà Cú
– Phía tiếp giáp đường 120.000 130.000 120.000 120.000
– Phía tiếp giáp kênh 100.000 110.000 100.000 100.000
Cầu Trà Cú – Giáp ranh Thạnh Lợi huyện Bến Lức
– Phía tiếp giáp đường 140.000 150.000 140.000 140.000
– Phía tiếp giáp kênh 100.000 110.000 100.000 100.000
7 ĐT 818 Ranh Thủ Thừa – Ngã 5 Bình Thành 140.000 150.000 140.000 140.000
Ngã 5 Bình Thành – ĐT839 120.000 130.000 120.000 120.000
Ngã 5 Bình Thành – ĐT816 120.000 130.000 120.000 120.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
II Các đường chưa có tên
1 Đường vào Trạm cấp nước ĐT 838 – Phòng Giáo dục 140.000 150.000 140.000 140.000
2 Đường vào Bệnh viện (Thị trấn Đông Thành) ĐT 838 – rạch Gốc 140.000 150.000 140.000 140.000
3 Đường vào Trại giam ĐT 838 – rạch Gốc 140.000 150.000 140.000 140.000
4 Đường nhà Ông 5 Ải ĐT 838 – rạch Gốc 140.000 150.000 140.000 140.000
5 Đường nhà Ông Dùm 140.000 150.000 140.000 140.000
6 Đường nhà Ông 2 Nghiệm ĐT 838 – kênh Cầu Sập 140.000 150.000 140.000 140.000
7 Đường vào nhà Ông 4 Nhị – cuối tuyến 140.000 150.000 140.000 140.000
140.000 150.000 140.000 140.000
8 Đường từ sông Vàm Cỏ Đông – Cụm dân cư – Phía tiếp giáp đường 140.000 150.000 140.000 140.000
– Phía Tiếp giáp kênh 140.000 150.000 140.000 140.000
9 Đường Nhà Văn Hóa – Kênh Rạch Gốc 140.000 150.000 140.000 140.000
10 Đường từ kênh rạch Gốc –Cầu Chữ Y (đường số 1) 140.000 150.000 140.000 140.000
11 Đường số 1 nối dài Cầu Chữ Y – kênh số 2 140.000 150.000 140.000 140.000
12 Đường Chân Tốc ĐT 838 – Kênh Quốc phòng 110.000 120.000 110.000 110.000
Kênh Quốc phòng – Trạm Voi Đình 100.000 110.000 100.000 100.000
13 Đường Gốc Rinh ĐT 838 – Giáp ranh khu dân cư ấp 6 100.000 110.000 100.000 100.000
14 Đường 838 – ấp 6 ĐT 838 – Cống kênh 26 110.000 120.000 110.000 110.000
15 ĐT 838B – ĐT 838 Ngã ba Mỹ Lợi – Đầu ĐT 838 (ngã 3 Ông Tỵ) 100.000 110.000 100.000 100.000
16 Đường vào Trung tâm Dạy nghề (cũ) ĐT 839 – Rạch Gốc 140.000 150.000 140.000 140.000
17 Đường vào ấp 2 ĐT 839 – Nhà ông Hai Cậy 140.000 150.000 140.000 140.000 120.000 130.000 120.000 120.000
Nhà ông 2 Cậy – Trường ấp 2 Mỹ Thạnh Đông 110.000 120.000 110.000 110.000
18 ĐT 838 – Hết ranh đất nhà 6 Mềm – Tiếp giáp đường 140.000 150.000 140.000 140.000
– Tiếp giáp kênh 140.000 150.000 140.000 140.000
19 Đường số 10 ĐT 838 – Cầu chữ Y
– Tiếp giáp đường 140.000 150.000 140.000 140.000
– Tiếp giáp kênh 140.000 150.000 140.000 140.000
20 Đường cặp Trường Mầm non Hoa sen ĐT 838 – Kênh Rạch Gốc
– Phía Tiếp giáp đường 140.000 150.000 140.000 140.000
– Phía Tiếp giáp kênh 140.000 150.000 140.000 140.000
21 Đường Bình Hòa Bắc (Nhánh rẽ vào trụ sở UBND xã Bình Hòa Bắc) ĐT 839 – Bến đò Trà Cú
– Phía tiếp giáp đường 110.000 120.000 110.000 110.000
– Phía tiếp giáp kênh 100.000 110.000 100.000 100.000
22 Đường kênh Trà Cú (BHB) Đồn Trà Cú – Cầu kho Lương thực 100.000 110.000 100.000 100.000
23 ĐT 839 (Manh Manh) – đến cầu Mareng 100.000 110.000 100.000 100.000
24 ĐT 838 – Bà Mùi – Phía tiếp giáp đường 110.000 120.000 110.000 110.000
– Phía tiếp giáp kênh 100.000 110.000 100.000 100.000
25 Đường Mỹ Thành Cầu Mỹ Thành – Trường Ấp 2 110.000 120.000 110.000 110.000
26 Đường Huyện Đội Cầu Sập ĐT 838 – Cầu Sập
– Phía Tiếp giáp đường 140.000 150.000 140.000 140.000
– Phía Tiếp giáp kênh 110.000 120.000 110.000 110.000
27 Đường Kênh số 2 ĐT 838 – Đường số 01 nối dài
– Phía Tiếp giáp đường 110.000 120.000 110.000 110.000
– Phía Tiếp giáp kênh 100.000 110.000 100.000 100.000
28 Đường vào trường tiểu học Mỹ Thạnh Bắc Đường Bà Mùi – Trường Tiểu học Mỹ Thạnh Bắc 100.000 110.000 100.000 100.000
29 Đường Giồng Nhỏ – Mỹ Bình ĐT 839 – Km2 110.000 120.000 110.000 110.000
Từ Km2 – cầu Mỹ Bình 100.000 110.000 100.000 100.000
30 Đường Cây Gáo – Phía Tiếp giáp đường 100.000 110.000 100.000 100.000
– Phía Tiếp giáp kênh 80.000 90.000 80.000 80.000
31 Đường vào UBND xã Bình Thành ĐT 839 – ĐT 818
– Phía Tiếp giáp đường 100.000 110.000 100.000 100.000
– Phía Tiếp giáp kênh 80.000 90.000 80.000 80.000
32 Đường cặp kênh Thanh Hải ĐT 816 – ĐT 818 100.000 110.000 100.000 100.000
ĐT 816 – Sông Vàm Cỏ Đông 100.000 110.000 100.000 100.000
33 Đường vào UBND xã Mỹ Bình Cầu Mareng – kênh Rạch Gốc 100.000 110.000 100.000 100.000
34 Đường tuần tra biên giới 80.000 90.000 80.000 80.000
III Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Đông Thành Phía tiếp giáp đường 100.000 110.000 100.000 100.000
Phía tiếp giáp kênh 80.000 90.000 80.000 80.000
2 Các xã Bình Hoà Nam, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hoà Bắc Phía tiếp giáp đường 70.000 80.000 70.000 65.000
Phía tiếp giáp kênh 70.000 80.000 70.000 65.000
3 Các xã Bình Hoà Hưng, Mỹ Quý Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình, Bình Thành Phía tiếp giáp đường 70.000 80.000 70.000 65.000
Phía tiếp giáp kênh 70.000 80.000 70.000 65.000
IV Đường giao thông khác nền đường từ 2m đến < 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Đông Thành Phía tiếp giáp đường 70.000 80.000 70.000 65.000
Phía tiếp giáp kênh 70.000 80.000 70.000 65.000
2 Các xã Bình Hoà Nam, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hoà Bắc Phía tiếp giáp đường 70.000 80.000 70.000 65.000
Phía tiếp giáp kênh 50.000 60.000 50.000 45.000
3 Các xã Bình Hoà Hưng, Mỹ Quý Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình, Bình Thành Phía tiếp giáp đường 50.000 60.000 50.000 45.000
Phía tiếp giáp kênh 50.000 60.000 50.000 45.000
E KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Khu phố chợ Bến phà 140.000 150.000 140.000 140.000
2 Khu phố chợ Rạch Gốc (Các hẻm chợ) ĐT 839 – Trạm bơm 140.000 150.000 140.000 140.000
ĐT 839 – Chợ Rạch Gốc 140.000 150.000 140.000 140.000
3 Đường cụm tuyến dân cư
a Cụm dân cư Thị Trấn Đông Thành – Đường số 3 (Khu A, C, F, G, M, N, O) 140.000 150.000 140.000 140.000
– Đường số 1 (Khu E, D) 140.000 150.000 140.000 140.000
– Đường số 2
+ Khu E, F 140.000 150.000 140.000 140.000
+ Khu C, D, A 140.000 150.000 140.000 140.000
+ Khu B (tiếp giáp đường số 2 và đường số 1) 140.000 150.000 140.000 140.000
– Đường số 5 (Khu P, O) 140.000 150.000 140.000 140.000
– Đường số 7 (Khu P, L, Q, K) 140.000 150.000 140.000 140.000
– Đường số 13 (Khu D) 140.000 150.000 140.000 140.000
– Đường số 14 (Khu N) 140.000 150.000 140.000 140.000
– Đường số 15 (Khu M, N) 140.000 150.000 140.000 140.000
– Đường số 16 (Khu M) 140.000 150.000 140.000 140.000
– Đường số 17 (Khu G) 140.000 150.000 140.000 140.000
– Đường số 18 (Khu E) 140.000 150.000 140.000 140.000
b Tuyến dân cư xã Mỹ Thạnh Bắc 140.000 150.000 140.000 140.000
c Khu dân cư xã Mỹ Thạnh Tây Cụm Trung tâm xã 120.000 130.000 120.000 120.000
Tuyến dân cư Ấp Mỹ Lợi 100.000 110.000 100.000 100.000
Tuyến dân cư ấp Dinh 100.000 110.000 100.000 100.000
d Tuyến dân cư xã Mỹ Quý Tây Ấp 4 140.000 150.000 140.000 140.000
đ Cụm dân cư xã Mỹ Quý Đông 110.000 120.000 110.000 110.000
e Cụm dân cư xã Bình Hòa Bắc Ấp Tân Hòa 110.000 120.000 110.000 110.000
g Khu dân cư xã Bình Hòa Nam Ngã 5 120.000 130.000 120.000 120.000
Kênh Thanh Hải 100.000 110.000 100.000 100.000
Trung tâm xã 140.000 150.000 140.000 140.000
h Cụm dân cư xã Bình Thành Cụm Trung tâm xã 140.000 150.000 140.000 140.000
Ngã 5 120.000 130.000 120.000 120.000
Giồng Ông Bạn 140.000 150.000 140.000 140.000
i Cụm dân cư xã Bình Hòa Hưng 110.000 120.000 110.000 110.000
k Cụm dân cư xã Mỹ Bình 110.000 120.000 110.000 110.000
l Khu chợ xã Bình Hòa Nam 140.000 150.000 140.000 140.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Sông Vàm Cỏ Đông
a Thị trấn Đông Thành 70.000 80.000 70.000 70.000
b Các xã Bình Hoà Nam, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hoà Bắc 70.000 80.000 70.000 65.000
c Các xã Bình Hoà Hưng, Mỹ Quý Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình, Bình Thành 50.000 60.000 50.000 45.000
2 Các sông, kênh còn lại Áp dụng theo giá đất tại Phần III
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn Đông Thành 70.000 80.000 70.000 70.000
2 Các xã Bình Hoà Nam, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hoà Bắc 70.000 80.000 70.000 65.000
3 Các xã Bình Hoà Hưng, Mỹ Quý Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình, Bình Thành 50.000 60.000 50.000 45.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Long An

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh, như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung Mục I Phần A BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, như sau:
  2. a) Sửa đổi Bảng tiêu thức xác định vị trí:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ, đường tỉnh Đường giao thông còn lại
Vị trí 1 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường hoặc không tiếp giáp đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I, II và phần I của Phụ lục III 100 100
Vị trí 2 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu không tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường 70 70
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 40 Mức giá tối thiểu
Vị trí 4 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 10
Vị trí 5 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I, II và tại phần II của Phụ lục III.

– Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3, 4 có giá thấp hơn vị trí 5 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu

Mức giá tối thiểu
  1. b) Bổ sung đoạn thứ hai, với nội dung như sau:

Trường hợp thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông như quy định tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất tại phần III Phụ lục I, II (vị trí 5) và tại phần II Phụ lục III (vị trí 5) thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.

  1. c) Sửa đổi đoạn thứ ba khoản 1, như sau:

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. d) Sửa đổi đoạn thứ hai khoản 2, như sau:

– Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

  1. Tại Phần B, sửa đổi, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(đính kèm Phụ lục I, II)

  1. Thay thế PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP tại phần B Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh.

(đính kèm Phụ lục III)

  1. QUY ĐỊNH CHUNG
  2. Nguyên tắc xác định giá đất:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Vị trí 1 Thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy bộ, thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I và II. 100
Vị trí 2 Thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy, bộ. 80
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh. 50
Vị trí 4 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I và II. – Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3 có giá thấp hơn vị trí 4 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu. Mức giá tối thiểu
Riêng đối với đất khu, cụm công nghiệp xác định giá trọn thửa, không áp dụng theo tiêu thức xác định vị trí này

Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Giá đất được xác định dựa vào các nhóm đất được Nhà nước quy định, chia theo 3 nhóm:

  1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

– Giá đất sản xuất nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng, khí hậu và giao thông theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.

– Hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Luật Đất đai năm 2013) để áp dụng đơn giá đất tại phần III, phụ lục I của quyết định này được áp dụng theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp

– Giá đất phi nông nghiệp được xác định cụ thể từng địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố dựa vào điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt theo kết cấu hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và theo từng loại đất.

– Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

– Trường hợp thửa đất tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy, bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).

2.1. Đối với đất ở

Quy định cụ thể tại Phụ lục II

2.2. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất của phạm vi tính khác.

2.2.1. Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất ở.

2.2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở. Riêng giá đất khu, cụm công nghiệp áp dụng theo Phụ lục III.

2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.

2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.6. Giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

2.8. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.

2.9. Đất phi nông nghiệp còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.10. Đất phi nông nghiệp còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

  1. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.

  1. Nguyên tắc chung áp dụng giá đất:
  2. Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
  4. Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp; đồng thời Chi cục Thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
  5. Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
  6. Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng được thực hiện như sau:

5.1. Đối với công trình xây dựng nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định tại điểm 5.2 khoản này) thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng như sau:

  1. a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.
  2. b) Trường hợp nhà có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để tính hệ số phân bổ.

5.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:

Nhà Hệ số các tầng
Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 4 Tầng 5 Tầng 6 trở lên
2 tầng 0,7 0,3        
3 tầng 0,7 0,2 0,1      
4 tầng 0,7 0,15 0,1 0,05    
5 tầng trở lên 0,7 0,15 0,08 0,05 0,02 0,0
  1. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND huyện, thị xã, thành phố phản ảnh bằng văn bản gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
  2. BẢNG GIÁ ĐẤT

Phụ lục I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Từ trang 6 đến trang 207). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 6-30 9 Đức Huệ 139-149
2 Bến Lức 31-41 10 Thạnh Hóa 150-159
3 Đức Hòa 42-61 11 Tân Thạnh 160-176
4 Tân Trụ 62-71 12 Thị xã Kiến Tường 177-186
5 Châu Thành 72-78 13 Mộc Hóa 187-189
6 Thủ Thừa 79-92 14 Vĩnh Hưng 190-197
7 Cần Đước 93-110 15 Tân Hưng 198-207
8 Cần Giuộc 111-138

Phụ lục II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(Từ trang 208 đến trang 332). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 208-226 9 Đức Huệ 293-298
2 Bến Lức 227-233 10 Thạnh Hóa 299-304
3 Đức Hòa 234-245 11 Tân Thạnh 305-314
4 Tân Trụ 246-254 12 Thị xã Kiến Tường 315-319
5 Châu Thành 255-259 13 Mộc Hóa 320-321
6 Thủ Thừa 260-267 14 Vĩnh Hưng 322-326
7 Cần Đước 268-276 15 Tân Hưng 327-332
8 Cần Giuộc 277-292

Phụ lục III: BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP (Từ trang 333 đến trang 335).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Long An.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Long An

Kết luận về bảng giá đất Đức Huệ Long An

Bảng giá đất của Long An được căn cứ theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Long An tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đức Huệ tỉnh Long An

Nội dung bảng giá đất huyện Đức Huệ trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đức Huệ - Long An: bảng giá đất Thị trấn Đông Thành, bảng giá đất Xã Bình Hòa Bắc, bảng giá đất Xã Bình Hòa Hưng, bảng giá đất Xã Bình Hòa Nam, bảng giá đất Xã Bình Thành, bảng giá đất Xã Mỹ Bình, bảng giá đất Xã Mỹ Quý Đông, bảng giá đất Xã Mỹ Quý Tây, bảng giá đất Xã Mỹ Thạnh Bắc, bảng giá đất Xã Mỹ Thạnh Đông, bảng giá đất Xã Mỹ Thạnh Tây.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.