Bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Châu Thành Tỉnh Long An năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Châu Thành. Bảng giá đất huyện Châu Thành dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Châu Thành Long An. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Châu Thành Long An hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Châu Thành Long An.

Căn cứ Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Châu Thành. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Châu Thành mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Long An tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Châu Thành tại đây.

Thông tin về huyện Châu Thành

Châu Thành là một huyện của Long An, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Châu Thành có dân số khoảng 109.812 người (mật độ dân số khoảng 708 người/1km²). Diện tích của huyện Châu Thành là 155,2 km².Huyện Châu Thành có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tầm Vu (huyện lỵ) và 12 xã: An Lục Long, Bình Quới, Dương Xuân Hội, Hiệp Thạnh, Hoà Phú, Long Trì, Phú Ngãi Trị, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ, Vĩnh Công.

Bảng giá đất huyện Châu Thành Tỉnh Long An mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Châu Thành

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Long An trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Châu Thành tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành

Bảng giá đất huyện Châu Thành

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

  1. HUYỆN CHÂU THÀNH
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2<)
THỊ TRẤN
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A QUỐC LỘ (QL)
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 827 (ĐT 827A) Ranh Thành phố Tân An – Lộ An Thạnh (đoạn Hòa Phú – Bình Quới) 4.350.000
Lộ An Thạnh – Ranh Thị trấn Tầm Vu 3.600.000
Ngã tư cầu Vuông – Đầu lộ Ông Nhạc 3.600.000
Lộ ông Nhạc – Cầu Phú Lộc 2.340.000
Cầu Phú Lộc – Hết ranh trụ sở UBND xã Thanh Phú Long (trừ KDC chợ Thanh Phú Long) 3.710.000
Hết ranh trụ sở UBND xã Thanh Phú Long – Cầu Phủ Cung 2.340.000
Cầu Phủ Cung – Lộ Bình Thạnh 3 2.150.000
Lộ Bình Thạnh 3 – Đường Ao Sen – Bà Hùng 2.930.000
Đường Ao Sen – Bà Hùng – Bến đò Thanh Vĩnh Đông 1.760.000
2 ĐT 827B Cống Bình Tâm – Đầu đường Nguyễn Thông 3.510.000
Đường Nguyễn Thông – Hết ranh trụ sở UBND xã Phước Tân Hưng 2.340.000
Hết ranh trụ sở UBND xã Phước Tân Hưng – Đường vào chùa Bửu Sơn – Kỳ Hương 2.930.000
Đường vào chùa Bửu Sơn – Kỳ Hương đến Sông Tra 1.950.000
3 ĐT 827C Cầu Dựa – Hết ranh huyện (10 Son) 2.930.000
4 ĐT 827D ĐT 827 – ĐT 827B 1.080.000
ĐT 827B – Bến đò 1.760.000
ĐT 827 – Cầu Bình Cách 2.540.000
5 Đường 879 (Tiền Giang) Đoạn nằm trên đất xã An Lục Long 2.930.000
6 Đường 879B (Tiền Giang) Đoạn nằm trên đất xã Long Trì 2.650.000
7 Đường Đỗ Tường Phong (ĐT 827A) Ranh Thị trấn Tầm Vu – Cầu Thầy Sơn 4.290.000
Cầu Thầy Sơn – Vòng xoay UBND huyện 5.850.000
8 Đường Đỗ Tường Tự (ĐT 827A) Vòng xoay UBND huyện – Hết ranh Huyện đội 5.850.000
Hết ranh Huyện đội – Ngã tư cầu Vuông 4.290.000 4.290.000
9 Đường Trần Văn Giàu (ĐT 827C) Vòng xoay UBND huyện – Cầu Dựa 4.290.000
C ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1 Đường Nguyễn Thông (HL 27) ĐT 827 – Hết ranh Thị trấn Tầm Vu 2.930.000
Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B 2.150.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Lộ Hòa Phú – An Vĩnh Ngãi ĐT 827 – ranh xã An Vĩnh Ngãi (TPTA) 1.400.000
2 Đường An Thạnh – Hòa Phú ĐT 827 – ĐT 827B 1.230.000
ĐT 827 – ranh Tiền Giang 1.050.000
3 Lộ Dừa (Vĩnh Công) ĐT 827 hướng về Bình Quới – Kênh Tư Ái 1.580.000
Kênh Tư Ái – Cầu Nhất Võng 1.230.000
Cầu Nhất Võng – ĐT 827B 1.580.000
4 Đường liên ấp 2, ấp 5 Xã Hiệp Thạnh 1.230.000
5 Đường Phan Văn Đạt nối dài Sông Tầm Vu – Đường Nguyễn Thông 2.630.000
6 Đường 30/4 ĐT 827 – Cầu Chùa 2.630.000
Cầu Chùa – Hết ranh Thị trấn Tầm Vu 2.110.000
Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B 1.230.000
7 Đường 30/4 nhánh rẽ trái 1.230.000
8 Đường Phan Văn Đạt ĐT 827 – Cầu ông Khối 2.810.000
9 Đường Cao Văn Lầu (Lò muối – Cống đá) ĐT 827 – Cống đá (tiếp giáp ĐT 827) 2.810.000
10 Đường Dương Thị Hoa Vòng xoay UBND huyện – đường Phan Văn Đạt (Trường tiểu học Tầm Vu A) 2.810.000
11 Đường Thâm Nhiên – Cầu Đôi ĐT 827 hướng về Thâm Nhiên – Cầu Vuông 2.280.000 2.280.000
Cầu Vuông – Cổng văn hóa ấp 2 xã Phước Tân Hưng 1.760.000 1.760.000
Cổng văn hóa ấp 2 xã Phước Tân Hưng – ĐT 827B 1.230.000
ĐT 827 – Cổng văn hóa ấp Ông Bụi 2.110.000
Cổng văn hóa ấp Ông Bụi – Cầu 30/4 (Trạm Y tế) 1.760.000
Ranh Cầu 30/4 – Ranh Tiền Giang 1.400.000
12 Lộ Thầy Ban ĐT 827 – Đê bao Sông Tra 1.050.000
13 Đường An Khương Thới ĐT 827 – Bến đò Bà Nhờ. Ngã ba (đường tẻ xuống bến đò bà Nhờ) – cuối đường An Khương Thới 1.400.000
14 Đường Ao Sen – Bà Hùng ĐT 827 – Đê bao Sông Tra 1.230.000
15 Lộ cột đèn đỏ ĐT 827 – Cột đèn đỏ (sông Vàm Cỏ Tây) 1.050.000
16 Đường vào trung tâm văn hóa Thuận Mỹ ĐT 827 – lộ An Khương Thới 1.230.000
17 Đường Bình Thạnh 3 ĐT 827 – Đê bao Vàm Cỏ Tây 880.000
18 Lộ Bình Thạnh 2 (Lộ đồng 12) ĐT 827 – đến hết tuyến 1.050.000
19 Đường Chiến lược (xã Dương Xuân Hội) Kênh 30/4 – Ranh Tiền Giang 1.050.000
20 Đường T2 (Long Trì) ĐT 827C – Ranh Tiền Giang 1.050.000
21 Đường liên xã Long Trì – An Lục Long – Thanh Phú Long 827C – Cầu 30/4 (ĐT 827) 880.000
22 Đường T1 (Long Trì) ĐT 827C – Ranh Tiền Giang 950.000
23 Đê bao sông Tra Lộ cột đèn đỏ – ĐT 827 530.000
ĐT 827 – ĐT 827B 530.000
24 Đường vành đai thị trấn Lộ Thâm Nhiên – Kênh Nổi 1.600.000 1.400.000
25 Lộ Dừa nối dài ĐT 827 – hết ranh xã Vĩnh Công 1.580.000
26 Đường vào mộ ông Trần Văn Giàu ĐT 827C – hết ranh Thị trấn 1.760.000
Hết ranh Thị trấn – đường Chiến Lược 1.050.000
27 Đường Vĩnh Xuân A- B (xã Dương Xuân Hội) 1.050.000
28 Đường từ lộ An Thạnh đến Cầu Phú Tâm 880.000
29 Đường chợ Ông Bái 827A – Cầu chợ Ông Bái 600.000
II Các đường chưa có tên
III Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa 880.000 530.000
E CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Chợ Hòa Phú Hai dãy phố chợ 2.980.000
2 Chợ Vĩnh Công Hai dãy phố chợ 2.110.000
3 Chợ Tầm Vu Hai dãy phố chợ
+ ĐT 827 – Cầu Móng
Dãy mé sông 4.390.000
Dãy còn lại 3.510.000
+ Cầu Móng – Cầu Tạm (Khu chợ cá) 2.460.000
4 Hai dãy Đình Tân Xuân Cầu Móng – Trường TH Thị trấn Tầm Vu A
+ Bên lộ nhựa 2.630.000
+ Bên còn lại 2.460.000
5 Chợ Thuận Mỹ Hai dãy phố chợ 2.980.000
6 Khu vực xã Bình Quới Ngã tư UBND xã Bình Quới – đường vòng đến ngã ba lộ mới 2.110.000
Ngã ba Kỳ Son cũ – hết dãy Nhà lồng chợ cũ 1.050.000
Ngã ba Kỳ Son cũ – Bến đò Bình Quới (Sông Vàm Cỏ Tây) 1.050.000
7 Khu dân cư chợ Thanh Phú Long Đường tỉnh 827A (đoạn Khu dân cư) 4.000.000
Đường số 2, 3, 6 và 7 4.000.000
Đường số 1, 4 và 5 3.710.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Sông Vàm Cỏ Tây, Sông Tra
a Các xã Bình Quới, Phú Ngãi Trị 360.000
b Các xã Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông 280.000
2 Tiếp giáp sông, kênh còn lại
a Thị trấn Tầm Vu 700.000
b Các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới, Hiệp Thạnh, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị 350.000
c Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông 270.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn Tầm Vu 700.000
2 Các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới, Hiệp Thạnh, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị 350.000
3 Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông 270.000

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

  1. HUYỆN CHÂU THÀNH
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
THỊ TRẤN
CHN CLN NTS CHN CLN NTS
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A QUỐC LỘ (QL)
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 827 (ĐT 827A) Ranh Thành phố Tân An – Lộ An Thạnh (đoạn Hòa Phú – Bình Quới) 200.000 220.000 200.000
Lộ An Thạnh – Ranh Thị trấn Tầm Vu 200.000 220.000 200.000
Ngã tư cầu Vuông – Đầu lộ Ông Nhạc 200.000 220.000 200.000
Lộ ông Nhạc – Cầu Phú Lộc 200.000 220.000 200.000
Cầu Phú Lộc – Hết ranh trụ sở UBND xã Thanh Phú Long (trừ KDC chợ Thanh Phú Long) 200.000 220.000 200.000
Hết ranh trụ sở UBND xã Thanh Phú Long – Cầu Phủ Cung 200.000 220.000 200.000
Cầu Phủ Cung – Lộ Bình Thạnh 3 200.000 220.000 200.000
Lộ Bình Thạnh 3 – Đường Ao Sen – Bà Hùng 200.000 220.000 200.000
Đường Ao Sen – Bà Hùng – Bến đò Thanh Vĩnh Đông 200.000 220.000 200.000
2 ĐT 827B Cống Bình Tâm – Đầu đường Nguyễn Thông 200.000 220.000 200.000
Đường Nguyễn Thông – Hết ranh trụ sở UBND xã Phước Tân Hưng 200.000 220.000 200.000
Hết ranh trụ sở UBND xã Phước Tân Hưng – Đường vào chùa Bửu Sơn – Kỳ Hương 200.000 220.000 200.000
Đường vào chùa Bửu Sơn – Kỳ Hương đến Sông Tra 200.000 220.000 200.000
3 ĐT 827C Cầu Dựa – Hết ranh huyện (10 Son) 200.000 220.000 200.000
4 ĐT 827D ĐT 827 – ĐT 827B 160.000 175.000 160.000
ĐT 827B – Bến đò 200.000 220.000 200.000
ĐT 827 – Cầu Bình Cách 200.000 220.000 200.000
5 Đường 879 (Tiền Giang) Đoạn nằm trên đất xã An Lục Long 200.000 220.000 200.000
6 Đường 879B (Tiền Giang) Đoạn nằm trên đất xã Long Trì 200.000 220.000 200.000
7 Đường Đỗ Tường Phong (ĐT 827A) Ranh Thị trấn Tầm Vu – Cầu Thầy Sơn 200.000 220.000 200.000
Cầu Thầy Sơn – Vòng xoay UBND huyện 200.000 220.000 200.000
8 Đường Đỗ Tường Tự (ĐT 827A) Vòng xoay UBND huyện – Hết ranh Huyện đội 200.000 220.000 200.000
Hết ranh Huyện đội – Ngã tư cầu Vuông 200.000 220.000 200.000 200.000 220.000 200.000
9 Đường Trần Văn Giàu (ĐT 827C) Vòng xoay UBND huyện – Cầu Dựa 200.000 220.000 200.000
C ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1 Đường Nguyễn Thông (HL 27) ĐT 827 – Hết ranh Thị trấn Tầm Vu 200.000 220.000 200.000
Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B 200.000 220.000 200.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Lộ Hòa Phú – An Vĩnh Ngãi ĐT 827 – ranh xã An Vĩnh Ngãi (TPTA) 160.000 175.000 160.000
2 Đường An Thạnh – ĐT 827 – ĐT 827B 160.000 175.000 160.000
Hòa Phú ĐT 827 – ranh Tiền Giang 160.000 175.000 160.000
3 Lộ Dừa (Vĩnh Công) ĐT 827 hướng về Bình Quới – Kênh Tư Ái 160.000 175.000 160.000
Kênh Tư Ái – Cầu Nhất Võng 160.000 175.000 160.000
Cầu Nhất Võng – ĐT 827B 160.000 175.000 160.000
4 Đường liên ấp 2, ấp 5 Xã Hiệp Thạnh 160.000 175.000 160.000
5 Đường Phan Văn Đạt nối dài Sông Tầm Vu – Đường Nguyễn Thông 200.000 220.000 200.000
6 Đường 30/4 ĐT 827 – Cầu Chùa 200.000 220.000 200.000
Cầu Chùa – Hết ranh Thị trấn Tầm Vu 200.000 220.000 200.000
Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B 160.000 175.000 160.000
7 Đường 30/4 nhánh rẽ trái 160.000 175.000 160.000
8 Đường Phan Văn Đạt ĐT 827 – Cầu ông Khối 200.000 220.000 200.000
9 Đường Cao Văn Lầu (Lò muối – Cống đá) ĐT 827 – Cống đá (tiếp giáp ĐT 827) 200.000 220.000 200.000
10 Đường Dương Thị Hoa Vòng xoay UBND huyện – đường Phan Văn Đạt (Trường tiểu học Tầm Vu A) 200.000 220.000 200.000
11 Đường Thâm Nhiên – Cầu Đôi ĐT 827 hướng về Thâm Nhiên – Cầu Vuông 200.000 220.000 200.000 200.000 220.000 200.000
Cầu Vuông – Cổng văn hóa ấp 2 xã Phước Tân Hưng 200.000 220.000 200.000 200.000 220.000 200.000
Cổng văn hóa ấp 2 xã Phước Tân Hưng – ĐT 827B 160.000 175.000 160.000
ĐT 827 – Cổng văn hóa ấp Ông Bụi 200.000 220.000 200.000
Cổng văn hóa ấp Ông Bụi – Cầu 30/4 (Trạm Y tế) 200.000 220.000 200.000
Ranh Cầu 30/4 – Ranh Tiền Giang 160.000 175.000 160.000
12 Lộ Thầy Ban ĐT 827 – Đê bao Sông Tra 160.000 175.000 160.000
13 Đường An Khương Thới ĐT 827 – Bến đò Bà Nhờ. Ngã ba (đường tẻ xuống bến đò bà Nhờ) – cuối đường An Khương Thới 160.000 175.000 160.000
14 Đường Ao Sen – Bà Hùng ĐT 827 – Đê bao Sông Tra 160.000 175.000 160.000
15 Lộ cột đèn đỏ ĐT 827 – Cột đèn đỏ (sông Vàm Cỏ Tây) 160.000 175.000 160.000
16 Đường vào trung tâm văn hóa Thuận Mỹ ĐT 827 – lộ An Khương Thới 160.000 175.000 160.000
17 Đường Bình Thạnh 3 ĐT 827 – Đê bao Vàm Cỏ Tây 160.000 175.000 160.000
18 Lộ Bình Thạnh 2 (Lộ đồng 12) ĐT 827 – đến hết tuyến 160.000 175.000 160.000
19 Đường Chiến lược (xã Dương Xuân Hội) Kênh 30/4 – Ranh Tiền Giang 160.000 175.000 160.000
20 Đường T2 (Long Trì) ĐT 827C – Ranh Tiền Giang 160.000 175.000 160.000
21 Đường liên xã Long Trì – An Lục Long – Thanh Phú Long 827C – Cầu 30/4 (ĐT 827) 160.000 175.000 160.000
22 Đường T1 (Long Trì) ĐT 827C – Ranh Tiền Giang 160.000 175.000 160.000
23 Đê bao sông Tra Lộ cột đèn đỏ – ĐT 827 160.000 175.000 160.000
ĐT 827 – ĐT 827B 160.000 175.000 160.000
24 Đường vành đai thị trấn Lộ Thâm Nhiên – Kênh Nổi 200.000 220.000 200.000 160.000 175.000 160.000
25 Lộ Dừa nối dài ĐT 827 – hết ranh xã Vĩnh Công 160.000 175.000 160.000
26 Đường vào mộ ông ĐT 827C – hết ranh Thị trấn 200.000 220.000 200.000
Trần Văn Giàu Hết ranh Thị trấn – đường Chiến Lược 160.000 175.000 160.000
27 Đường Vĩnh Xuân A- B (xã Dương Xuân Hội) 160.000 175.000 160.000
28 Đường từ lộ An Thạnh đến Cầu Phú Tâm 160.000 175.000 160.000
29 Đường chợ Ông Bái 827A – Cầu chợ Ông Bái 160.000 175.000 160.000
II Các đường chưa có tên
III Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa 160.000 175.000 160.000 150.000 165.000 150.000
E CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Chợ Hòa Phú Hai dãy phố chợ 160.000 175.000 160.000
2 Chợ Vĩnh Công Hai dãy phố chợ 160.000 175.000 160.000
3 Chợ Tầm Vu Hai dãy phố chợ
+ ĐT 827 – Cầu Móng
Dãy mé sông 200.000 220.000 200.000
Dãy còn lại 200.000 220.000 200.000
+ Cầu Móng – Cầu Tạm (Khu chợ cá) 200.000 220.000 200.000
4 Hai dãy Đình Tân Xuân Cầu Móng – Trường TH Thị trấn Tầm Vu A
+ Bên lộ nhựa 200.000 220.000 200.000
+ Bên còn lại 200.000 220.000 200.000
5 Chợ Thuận Mỹ Hai dãy phố chợ 200.000 220.000 200.000
6 Khu vực xã Bình Quới Ngã tư UBND xã Bình Quới – đường vòng đến ngã ba lộ mới 200.000 220.000 200.000
Ngã ba Kỳ Son cũ – hết dãy Nhà lồng chợ cũ 200.000 220.000 200.000
Ngã ba Kỳ Son cũ – Bến đò Bình Quới (Sông Vàm Cỏ Tây) 200.000 220.000 200.000
7 Khu dân cư chợ Thanh Phú Long Đường tỉnh 827A (đoạn Khu dân cư) 200.000 220.000 200.000
Đường số 2, 3, 6 và 7 200.000 220.000 200.000
Đường số 1, 4 và 5 200.000 220.000 200.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Sông Vàm Cỏ Tây, Sông Tra
a Các xã Bình Quới, Phú Ngãi Trị 110.000 120.000 110.000
b Các xã Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông 110.000 120.000 110.000
2 Tiếp giáp sông, kênh còn lại
a Thị trấn Tầm Vu 160.000 175.000 160.000
b Các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới, Hiệp Thạnh, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị 100.000 110.000 85.000
c Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông 95.000 105.000 85.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn Tầm Vu 160.000 175.000 160.000
2 Các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới, Hiệp Thạnh, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị 100.000 110.000 85.000
3 Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông 95.000 105.000 85.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Long An

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh, như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung Mục I Phần A BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, như sau:
  2. a) Sửa đổi Bảng tiêu thức xác định vị trí:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ, đường tỉnh Đường giao thông còn lại
Vị trí 1 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường hoặc không tiếp giáp đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I, II và phần I của Phụ lục III 100 100
Vị trí 2 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu không tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường 70 70
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 40 Mức giá tối thiểu
Vị trí 4 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 10
Vị trí 5 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I, II và tại phần II của Phụ lục III.

– Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3, 4 có giá thấp hơn vị trí 5 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu

Mức giá tối thiểu
  1. b) Bổ sung đoạn thứ hai, với nội dung như sau:

Trường hợp thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông như quy định tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất tại phần III Phụ lục I, II (vị trí 5) và tại phần II Phụ lục III (vị trí 5) thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.

  1. c) Sửa đổi đoạn thứ ba khoản 1, như sau:

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. d) Sửa đổi đoạn thứ hai khoản 2, như sau:

– Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

  1. Tại Phần B, sửa đổi, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(đính kèm Phụ lục I, II)

  1. Thay thế PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP tại phần B Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh.

(đính kèm Phụ lục III)

  1. QUY ĐỊNH CHUNG
  2. Nguyên tắc xác định giá đất:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Vị trí 1 Thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy bộ, thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I và II. 100
Vị trí 2 Thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy, bộ. 80
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh. 50
Vị trí 4 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I và II. – Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3 có giá thấp hơn vị trí 4 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu. Mức giá tối thiểu
Riêng đối với đất khu, cụm công nghiệp xác định giá trọn thửa, không áp dụng theo tiêu thức xác định vị trí này

Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Giá đất được xác định dựa vào các nhóm đất được Nhà nước quy định, chia theo 3 nhóm:

  1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

– Giá đất sản xuất nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng, khí hậu và giao thông theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.

– Hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Luật Đất đai năm 2013) để áp dụng đơn giá đất tại phần III, phụ lục I của quyết định này được áp dụng theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp

– Giá đất phi nông nghiệp được xác định cụ thể từng địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố dựa vào điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt theo kết cấu hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và theo từng loại đất.

– Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

– Trường hợp thửa đất tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy, bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).

2.1. Đối với đất ở

Quy định cụ thể tại Phụ lục II

2.2. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất của phạm vi tính khác.

2.2.1. Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất ở.

2.2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở. Riêng giá đất khu, cụm công nghiệp áp dụng theo Phụ lục III.

2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.

2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.6. Giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

2.8. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.

2.9. Đất phi nông nghiệp còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.10. Đất phi nông nghiệp còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

  1. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.

  1. Nguyên tắc chung áp dụng giá đất:
  2. Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
  4. Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp; đồng thời Chi cục Thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
  5. Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
  6. Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng được thực hiện như sau:

5.1. Đối với công trình xây dựng nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định tại điểm 5.2 khoản này) thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng như sau:

  1. a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.
  2. b) Trường hợp nhà có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để tính hệ số phân bổ.

5.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:

Nhà Hệ số các tầng
Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 4 Tầng 5 Tầng 6 trở lên
2 tầng 0,7 0,3        
3 tầng 0,7 0,2 0,1      
4 tầng 0,7 0,15 0,1 0,05    
5 tầng trở lên 0,7 0,15 0,08 0,05 0,02 0,0
  1. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND huyện, thị xã, thành phố phản ảnh bằng văn bản gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
  2. BẢNG GIÁ ĐẤT

Phụ lục I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Từ trang 6 đến trang 207). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 6-30 9 Đức Huệ 139-149
2 Bến Lức 31-41 10 Thạnh Hóa 150-159
3 Đức Hòa 42-61 11 Tân Thạnh 160-176
4 Tân Trụ 62-71 12 Thị xã Kiến Tường 177-186
5 Châu Thành 72-78 13 Mộc Hóa 187-189
6 Thủ Thừa 79-92 14 Vĩnh Hưng 190-197
7 Cần Đước 93-110 15 Tân Hưng 198-207
8 Cần Giuộc 111-138

Phụ lục II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(Từ trang 208 đến trang 332). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 208-226 9 Đức Huệ 293-298
2 Bến Lức 227-233 10 Thạnh Hóa 299-304
3 Đức Hòa 234-245 11 Tân Thạnh 305-314
4 Tân Trụ 246-254 12 Thị xã Kiến Tường 315-319
5 Châu Thành 255-259 13 Mộc Hóa 320-321
6 Thủ Thừa 260-267 14 Vĩnh Hưng 322-326
7 Cần Đước 268-276 15 Tân Hưng 327-332
8 Cần Giuộc 277-292

Phụ lục III: BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP (Từ trang 333 đến trang 335).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Long An.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Long An

Kết luận về bảng giá đất Châu Thành Long An

Bảng giá đất của Long An được căn cứ theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Long An tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Long An

Nội dung bảng giá đất huyện Châu Thành trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Châu Thành - Long An: bảng giá đất Thị trấn Tầm Vu, bảng giá đất Xã An Lục Long, bảng giá đất Xã Bình Quới, bảng giá đất Xã Dương Xuân Hội, bảng giá đất Xã Hiệp Thạnh, bảng giá đất Xã Hoà Phú, bảng giá đất Xã Long Trì, bảng giá đất Xã Phú Ngãi Trị, bảng giá đất Xã Phước Tân Hưng, bảng giá đất Xã Thanh Phú Long, bảng giá đất Xã Thanh Vĩnh Đông, bảng giá đất Xã Thuận Mỹ, bảng giá đất Xã Vĩnh Công.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Châu Thành. Bảng giá đất huyện Châu Thành dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Châu Thành Kiên Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Châu Thành Kiên Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Châu Thành Kiên Giang.

Căn cứ Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Châu Thành. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Châu Thành mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Kiên Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Châu Thành tại đây.

Thông tin về huyện Châu Thành

Châu Thành là một huyện của Kiên Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Châu Thành có dân số khoảng 159.607 người (mật độ dân số khoảng 559 người/1km²). Diện tích của huyện Châu Thành là 285,4 km².Huyện Châu Thành có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Minh Lương (huyện lỵ) và 9 xã: Bình An, Giục Tượng, Minh Hòa, Mong Thọ, Mong Thọ A, Mong Thọ B, Thạnh Lộc, Vĩnh Hòa Hiệp, Vĩnh Hòa Phú.

Bảng giá đất huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Châu Thành

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Kiên Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Châu Thành tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành tại đây.

Bảng giá đất Kiên Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành

Bảng giá đất huyện Châu Thành

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

  1. Áp dụng chung

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 360 300 240
2 276 204 168
3 192 170 144
  1. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT Tên đường Vị trí 1
1 Quốc lộ 63
– Từ cống số 2 – Hết đường kênh Kha Ma 2.380
– Từ đường kênh Kha Ma- Đầu lộ Bảng Vàng 2.520
– Từ đầu lộ Bảng Vàng – Đầu lộ vào Cảng cá Tắc Cậu 2.800
– Từ đầu lộ vào cảng cá – Bến phà Tắc Cậu 3.360
– Từ cống số 2 – Khu tái định cư (bên rạch Cái Thìa) 2.380
2 Quốc lộ 61
– Từ ranh thành phố Rạch Giá – Đầu tuyến tránh Rạch Giá 8.470
– Từ đầu tuyến tránh Rạch Giá – Cầu Tà Niên 6.930
– Từ cầu Tà Niên – Cống Phát Lợi 7.700
– Từ cống Phát Lợi- Ranh Tòa án huyện 6.300
– Từ điểm cuối Trường Công an tỉnh (B8) – Cầu kênh 5 thước 4.200
– Từ cầu kênh 5 thước – cầu rạch KapơHe 2.100
– Từ cầu rạch KapơHe – cầu Gò Đất 1.680
– Từ cầu Gò Đất – Giáp ranh huyện Giồng Riềng 1.540
3 Quốc Lộ 80
– Từ cầu Quằng – Cống Bầu Thì 2.520
– Từ cống Bầu Thì – Cầu Móng (trừ trung tâm chợ nhà thờ ấp Phước Lợi và chợ Cầu Móng) 1.960
– Từ cầu Móng – Giáp ranh xã Thạnh Trị, huyện Tân Hiệp (trừ trung tâm chợ số 1 Mong Thọ) 1.680
4 Đường Hành lang ven biển phía Nam
– Từ Quốc lộ 61 – Cầu Cái Sắn 2.520
– Từ cầu Cái Sắn – Giáp ranh thành phố Rạch Giá 2.772
– Từ đầu Quốc lộ 63 – Giáp ranh huyện An Biên 2.600
I Xã Mong Thọ
1 Chợ Số 1 Mong Thọ (trung tâm chợ qua mỗi bên 200 mét) 3.000
2 Đường cặp kênh sau làng (từ kênh 17 – Kênh số 2) 420
3 Đường kênh Số 3 nhỏ (từ Quốc lộ 80 – Kênh Huyện Kiểng) 420
4 Đường kênh Số 2 (từ Quốc lộ 80 – Kênh Huyện Kiểng) 420
5 Đường kênh Số 19 (từ Quốc lộ 80 – Kênh Huyện Kiểng) 420
6 Đường kênh số 18 (từ Quốc lộ 80 – Kênh Huyện Kiểng) 420
7 Đường kênh Số 17 (từ kênh sau làng – Kênh Huyện Kiểng) 420
8 Đường KH1 (từ ranh Huyện Kiểng giáp ranh xã Thạnh Trị – Giáp ranh xã Mong Thọ B) 420
II Xã Bình An
1 Từ hết ranh trường song ngữ – Hết đất ông Huỳnh Văn Sén (ấp An Thành) 720
2 Từ chợ cũ Tắc Cậu hướng về lô 7 – Hết đất ông Huỳnh Văn Trung (bờ Tây sông Cái Bé) 1.320
3 Đường cặp sông Cái Bé: Từ bên phà Tắc Cậu cũ – Giáp ranh cảng đường sông (bờ Đông) 1.080
4 Lộ An Bình (từ Rạch Sóc Tràm – Cầu Xẻo Thầy Bẩy) 1.200
5 Đường từ đầu Lô 1 – Cuối Lô 2 (ấp An Ninh) 720
6 Đường Bảng Vàng (từ Quốc lộ 63 – Hết nhà ông Trần Văn Út) 1.200
7 Lộ kênh Kha Ma (từ Quốc lộ 63 – Rạch Cà Lang) 1.200
8 Từ cầu xẻo Thầy Bẩy – Cầu Rạch Gốc (lô 5) 720
9 Từ chợ cũ Tắc Cậu – Hết hết đất cây xăng Thái Mậu Nghĩa (hướng về Hào Dầu – ấp An Thành) 1.200
10 Đường vào Cảng Tắc Cậu (kể cả khu vực trong cảng cá) 2.400
11 Đất nội ô tái định cư: Đường C 2.400
12 Đất nội ô tái định cư: Đường D 2.160
13 Đất nội ô tái định cư: Đường E 1.920
14 Đất nội ô tái định cư: Đường B (giáp ranh quy hoạch) 1.680
15 Đất nội ô tái định cư: Đường A (đường Số 9) 1.560
16 Lộ cảng đường sông (từ Quốc lộ 63 – Rạch Sóc Tràm) 2.160
17 Đường Gò Đất (từ ranh thị tran Minh Lương – Cầu Sập) 600
18 Đường An Phước (từ Quốc lộ 63 – Hết ranh Trường Tiểu học Bình An 2 p An Phước) 840
19 Đường Minh Phong (từ trụ sở ấp Minh Phong – Rạch Cà Lang) 600
20 Đường cặp kênh Sóc Tràm: từ cầu Sóc Tràm đến Trường Tiểu học Bình An 2 (cả hai bên kênh) 720
21 Đường Cà Lang: từ cảng cá – Cống s2 (giáp ranh thị trấn Minh Lương) 720
22 Đường cặp ranh Cảng cá Tắc Cậu (từ Quốc lộ 63 – Lộ Cà Lang) 1.100
III Xã Thạnh Lộc
1 Lộ Kênh 6 (từ kênh Cái Sắn – UBND xã) 660
2 Đường kênh Đòn Dông (từ bến đò kênh Vành Đai – Kênh 6) hướng Nam 720
3 Đường kênh Đòn Dông (từ bến đò kênh Vành Đai – Kênh 5 ranh giáp xã Mong Thọ A) 660
4 Đường kênh Đòn Dông (từ kênh 6 – UBND xã – kênh 5 ranh giáp xã Mong Thọ A) 480
5 Đường kênh 6 (từ kênh Đòn Dông – Giáp ranh xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá) phía ấp Thạnh Hưng 480
6 Đường Tà Bết (từ Chùa Tà Bết – Rạch Cựa Gà) 480
7 Đường kênh Đường Trâu nhỏ (từ cầu kênh 6 ngang trụ sở ấp Hòa Lợi – Hết đất ông Năm Thiểu) 480
8 Đường cặp theo tuyến kênh Cái Sắn 720
9 Đường kênh Tà Kiết (từ kênh Cái Sắn – Giáp ranh quy hoạch khu Công nghiệp Thạnh Lộc) hướng Đông 480
10 Đường kênh số 7 phía bờ Đông (từ kênh Cái Sắn – Kênh Đòn Dông) 420
11 Đường kênh 5 Ranh (giáp xã Mong Thọ A) 420
12 Kênh Tà Ben phía bờ Nam (từ Miễu Bà Tà Ben – Kênh Bác Hồ) 420
IV Xã Mong Thọ A
1 Đường kênh Đòn Dông (từ kênh 5 Ranh giáp xã Thạnh Lộc – Giáp ranh huyện Tân Hiệp) hướng Nam 480
2 Đường kênh Đòn Dông (từ ranh giáp xã Thạnh Lộc – Giáp ranh huyện Tân Hiệp) hướng Bắc 420
3 Đường kênh Xếp Mậu (từ kênh Cái Sắn – Kênh Ba Chùa cũ) 420
4 Đường kênh 5 Ranh giáp xã Thạnh Lộc (từ kênh Cái Sắn – Kênh Đòn Dông) 420
5 Đường kênh Ba Chùa 480
6 Đường cặp theo tuyến kênh Cái Sắn 720
7 Đường kênh 5A (từ đầu kênh Cái Sắn – Kênh Đòn Dông) 480
8 Trung tâm xã (từ UBND xã về kênh sáu 200 mét, về phía kênh Đòn Dông 200 mét) 720
9 Đường kênh Tư bờ Tây: Từ UBND xã đến kênh Đòn Dong (trừ trung tâm xã) 600
10 Đường kênh Tư bờ Đông (từ giáp kênh Cái Sắn – Giáp khu dân cư vượt lũ) 600
11 Đường kênh Tư nối dài (từ kênh Đòn Dông – Giáp xã Phi Thông) 420
12 Đường Kênh 6 350
13 Kênh Nhà Nguyện 350
V Xã Mong Thọ B
1 Đường Chung Sư
– Từ Trạm biến thế – Cầu kênh Chung Sư 400
– Từ cụm dân cư vượt lũ ấp Phước Chung – Cầu qua vườn cò 350
2 Chợ nhà thờ ấp Phước Lợi (từ trung tâm chợ ra mỗi bên 100 mét) 1.600
3 Chợ cầu Móng (từ cầu Móng đi về Rạch Sỏi 100 mét) 1.600
4 Đường Giục Tượng (từ Quốc lộ 80 – Giáp ranh ấp Tân Điền, xã Giục Tượng) 1.000
5 Đường kênh Công Trường (từ Đại đội trinh sát – Giáp ranh ấp Tân Phước, xã Giục Tượng) 350
6 Đường kênh Sau Làng (từ lộ Giục Tượng – Kênh Bàu Thì) 400
7 Đường kênh Bàu Thì (từ sau kênh sau làng – Giáp ranh xã Giục Tượng) 400
8 Đường kênh KH1 (từ kênh 17 – Ngã Sáu Tân Lợi) 350
9 Đường kênh Tám Đạt (từ kênh sau làng – Ranh Chung Sư) 350
10 Đường kênh 17 (từ kênh sau làng – Kênh KH1) 350
11 Khu dân cư ấp Phước Hòa 700
12 Đường nhánh nối Quốc lộ 80 – Đường Hành lang ven biển phía Nam 900
13 Đường cặp kênh Chung Sư bờ Đông (từ kênh sau làng đến vườn cò) 420
VI Xã Vĩnh Hòa Hiệp
1 Lộ Tà Niên:
– Quốc lộ 61 – Ngã ba Nguyễn Chí Thanh nối dài (đi Cầu Ván) 1.600
– Từ ngã ba Nguyễn Chí Thanh nối dài – UBND xã Vĩnh Hòa Hiệp 1.700
2 Đường Nguyễn Chí Thanh nối dài (từ lộ Tà Niên – Giáp ranh phường Rạch Sỏi) 1.300
3 Khu vực chợ Tà Niên 2.100
4 Đường Sua Đũa (từ Quốc lộ 61 – Cầu vào cụm dân cư vượt lũ ấp Sua Đũa) 1.000
5 Đường từ Quốc lộ 61 – Kênh Sua Đũa (trụ sở ấp Sua Đũa cũ) 800
6 Đường từ Quốc lộ 61 – Khu tái định cư (tuyến tránh Rạch Giá) 1.000
7 Đường cặp cống Tám Đô (từ Quốc lộ 61- Kênh Sua Đũa) 1.000
8 Đường đá cặp sông Tà Niên (từ vựa tép ông Hai Bửu – Hết nhà máy giải phóng 1 cũ) 900
9 Đường đá cặp sông Tà Niên (từ ranh Nhà máy Giải phóng 1 cũ – Giáp ranh phường Rạch Sỏi) 700
10 Lộ ấp Vĩnh Thành A
– Từ Đình Nguyễn Trung Trực – Cầu Chín Trí 500
– Từ chợ đến Đình Nguyễn Trung Trực
11 Đường cặp kênh xáng Tà Niên ấp Vĩnh Thành (từ cầu Thanh Niên – Giáp ranh khu ph7, phường Rạch Sỏi) 400
12 Đường kênh Đập Đá (từ sông Tà Niên – Sông Cái Bé) 400
13 Đường ấp Hòa Thuận
– Từ ranh thị trấn Minh Lương – Kênh Tiếp Nước (hướng Tây) 600
– Từ cầu Năm Kế – Kênh Tiếp Nước (hướng Đông) 400
14 Đường kênh Sua Đũa
-Từ kênh Tiếp Nước – Giáp ranh phường Vĩnh Lợi, thành phố Rạch Giá (hướng Tây) 800
– Từ kênh Tiếp Nước – Giáp ranh phường Vĩnh Lợi, thành phố Rạch Giá (hướng Đông) 500
15 Đường Cù Là – Giục Tượng (từ cầu Năm Kế – Kênh cũ xã Giục Tượng) 600
16 Đường cặp sông Cái Bé (từ Trường Tiểu học Vĩnh Hòa Hiệp 2 – Giáp ranh thành phố Rạch Giá) 480
17 Đường cặp sông Cái Bé ấp Vĩnh Thành (từ kênh Đập Đá – Khu phố 7) 440
18 Đường cặp kênh Tiếp Nước (từ cầu Tà Niên – Kênh Sua Đũa) 960
VII Xã Minh Hòa
1 Quốc Lộ 61 (từ cầu Gò Đất – Ngang UBND xã) bờ Bắc 500
2 Khu vực chợ Chắc Kha 1.100
3 Đường Bình Lợi (từ chợ Chắc Kha – Cầu chùa) 500
4 Từ cầu Chùa Bình Lợi – Cầu Vàm Chụng Sà Đơn 400
5 Đường xóm Chụng (từ Cửa hàng vật liệu xây dựng Quốc Đoàn – Ngã ba Cầu Sập) 350
6 Đường Chắc Kha – Bàn Tân Định
– Từ Quốc lộ 61 – Cống nhà ông Tám Tỷ 1.100
– Từ cống nhà ông Tám Tỷ – Cầu cảng 600
– Từ cầu cảng – Ranh xã Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng 500
7 Đường kênh lộ khóm cũ (từ Quốc lộ 61 – Cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Long – Rạch Đường Trâu) 500
8 Đường Hòa Hưng (từ Quốc lộ 61 – Cầu Chùa Khoen Tà Tưng) 500
9 Đường kênh Út Chót: (từ Quốc lộ 61 – Rạch Đường Trâu) 600
10 Đường xóm Trại Cưa (từ cầu Chắc Kha – Cầu Cống) 400
11 Đường An Khương (từ cầu Chắc Kha – Kênh KH-3) 400
12 Đường từ cụm dân cư vượt lũ áp Minh Hưng – Cầu Cảng 350
13 Đường từ kênh cầu cống – Kênh Chưng Bầu (ấp An Bình) 400
14 Đường Hòa Thạnh (ngang quán Thành Sương: Từ Quốc lộ 61 – Ngã ba Cầu Sập) 400
15 Đường từ cầu rạch Khoen Tà Tưng – Hết đất nhà ông Danh Út (ấp Bình Hòa) 350
VIII Xã Giục Tượng
1 Lộ Cù Là cặp kênh cũ (từ trụ sở ấp Tân Bình – Cầu 5 Thành) hướng Đông 500
2 Trung tâm chợ xã 1.000
3 Lộ Giục Tượng (từ giáp ranh ấp Phước Hòa, xã Mong Thọ B – UBND xã Giục Tượng) 1.000
4 Đường Giục Tượng – Bàn Tân Định (cặp kênh nước mặn mới: Từ trụ sở ấp Tân Bình – Giáp ranh xã Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng) hướng Nam 400
5 Đường ấp Tân Tiến (cặp kênh nước mặn mới): Từ rạch Láng Tượng – Kênh KH-I (hưng Bắc) 350
6 Đường Tân Phước (từ đầu rạch Láng Tượng – Ngã sáu – Tân Lợi) 400
7 Đường Kênh KH-I (từ kênh Nước Mặn mới – Giáp ranh khu phố Minh An, thị trấn Minh Lương) 350
8 Đường kênh Công Trường (từ Rạch Láng Tượng – Giáp ranh ấp Phước Lợi, xã Mong Thọ B) 350
9 Đường kênh Nước Mặn cũ (từ kênh KH-I đến giáp ranh xã Bàn Tân Định) phía bờ Nam 480
IX Xã Vĩnh Hòa Phú
1 Đường Vĩnh Hòa 1 (từ cầu chợ Tà Niên – Cầu Đập Đá 3 Ninh) 800
2 Đường Vĩnh Hòa 2 (từ cầu Đập Đá 3 Ninh – Cầu Rạch Cà Lang) 700
3 Đường Vĩnh Hòa Phú (từ cầu Vinh Đằng – Cầu Đập Đá 3 Ninh) 500
4 Đường Vĩnh Đằng (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương – Giáp cầu Vĩnh Đằng) 900
5 Đường Vĩnh Phú – Vĩnh Quới (từ kênh Khe Luông – Hết kênh Lồng Tắc đi ra sông Cái Lớn) 500
6 Đường cặp kênh Tà Niên (từ cầu Thanh Niên – Vàm Bà Lịch p Vĩnh Hội) 400
7 Từ kênh Khe Luông – Hết đuôi cồn (Vĩnh Quới) 400
8 Khu tái định cư ấp Vĩnh Hòa I 700

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

  1. Bảng giá đất ở thị trấn Minh Lương

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT Tên đường Vị trí 1
1 Quốc lộ 61
– Từ cầu Minh Lương – Ngã ba đi Tắc Cậu 7.700
– Từ ngã ba đi Tắc Cậu – Điểm cuối Trường Công an tỉnh (B8) 5.600
– Từ cầu Minh Lương – Hết ranh Tòa án huyện 6.300
2 Hai đường trung tâm cặp chợ nhà lồng
– Nguyễn Hùng Hiệp 6.300
– Mai Văn Tưng 5.600
3 Quốc lộ 63
– Từ ngã ba đi Tắc Cậu – Trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện 4.200
– Từ Trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện – Cầu kênh Số 2 3.500
– Cặp theo rạch Cái Thia (từ nhà Ông Huỳnh Minh Trường – Kênh Số 2) hướng Nam 3.000
4 Công Nông 3.500
5 Phan Thị Ràng 3.000
6 Thoại Ngọc Hầu 3.000
7 Từ cuối đường Hắc Kỳ – Đầu Chùa Cà Lang Mương (cặp kênh Minh Lương) 1.680
8 Huỳnh Mẫn Đạt 3.000
9 Nguyễn Đình Chiểu 2.800
10 Đường từ ngang cổng Chùa Cà Lang Ông qua chợ Minh Lương 1.820
11 Đường từ đầu cầu Minh Lương – Ranh Chùa Cà Lang Ông (cặp rạch Cà Lang) 1.540
12 Đường vào trạm xá cũ (từ Quốc lộ 61 – Ngã ba Cà Lang) 1.120
13 Đường từ Đài Truyền thanh huyện – Ngã ba Cà lang (phía cặp khu khối vận huyện) 1.000
14 Đường từ Quốc lộ 61 (Quán cà phê Phượng) – Sông Minh Lương 1.540
15 Khu tái định cư Trường cấp 3 i diện Trường B8) 4.200
16 Đường Tổ 16 (từ Quốc lộ 61 – Giáp Khu dân cư Minh Lương) 1.200
17 Khu dân cư Minh Phú 1.200
18 Đường Gò Đất (từ Quốc lộ 61 – Giáp ranh xã Bình An) 1.120
  1. Bảng giá đất ở tại các tuyến đường khác
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 20 Nói về công việc và sở thích

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT Tên đường Vị trí 1
1 Lâm Quang Ky 2.000
2 Đào Công Bửu 1.500
3 Lộ Cà Đao (từ Quốc lộ 61 – Sông Minh Lương) 1.000
Đường Nhà máy Phát Lợi 1.000
4 Lộ Xã Hóa (từ Quốc lộ 61 – Sông Minh Lương) 800
5 Đường xóm Cao Lãnh (từ Quốc lộ 61 – Sông Minh Lương) 800
6 Đường xóm Bà Hội (từ Quốc Lộ 61 – Sông Minh Lương) 800
7 Đường kênh 5 Thước – Trại giống (cả 2 bên bờ kênh) 500
8 Đường cặp sông Minh Lương (từ cầu Ba Xa – Đầu rạch Cà Tưng) hướng Đông 840
9 Đường cặp sông Minh Lương (từ ranh xã Vĩnh Hòa Hiệp – Ngã tư rạch Cà Lang, kênh KH-I) cả 2 bên bờ kênh 700
10 Đường cặp kênh Cù Là (từ Trụ sở khu phố Minh Lạc – Đầu ngã ba Giục Tượng) 700
11 Đường kênh KH-I
– Từ đầu kênh – Giáp ranh xã Giục Tượng (hướng Bắc) 500
– Từ đầu kênh – Giáp ranh xã Giục Tượng (hướng Nam) 700
12 Đường kênh Ba Xa (cả 2 bên bờ kênh) 500
13 Đường Tổ 1B (từ giáp rạch Cái Thìa – Hết đường bê tông) 500
14 Đường cặp sông Minh Lương (từ đầu rạch Cà Tứng – Cầu kênh KaPơHe) cả 2 bên bờ kênh 500
15 Đường từ Quốc lộ 61 (nhà ông Bảy Đại) – Giáp ranh ấp Vĩnh Đằng 500
16 Đường vào Khu dân cư ông Lâm (từ Quốc lộ – Giáp ranh ấp Vĩnh Đằng) 500

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN CHÂU THÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí Đất trồng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản
Nhóm I: Xã Bình An (ấp An Phước, An Bình, Minh Phong)
1 86 78 84
2 74 70 72
3 68 60 68
Nhóm II: Xã Vĩnh Hòa Hiệp
1 78 66 72
2 66 60 66
3 60 54 60
Nhóm III: Xã Vĩnh Hòa Phú, thị trấn Minh Lương; xã Mong Thọ B ((ấp Phước Hòa, Phước Lợi, Phước Ninh)
1 78 66 72
2 66 60 66
3 60 54 60
Nhóm IV: Xã Mong Thọ, xã Giục Tượng, xã Thạnh Lộc, Xã Mong Thọ B (ấp Phước Chung, Phước Tân)
1 66 58 66
2 60 50 60
3 54 44 54
Nhóm V: Xã Minh Hòa, xa Mong Thọ A, xã Bình An (ấp Xà Xiêm, An Ninh, An Thành, An Lạc, Gò Đất, An Thới)
1 60 56 60
2 54 50 54
3 48 44 48

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).

– Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10 m đến nhỏ hơn 20 m).

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Kiên Giang

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH KIÊN GIANG

Điều 4. Các loại đất được quy định trong Bảng giá đất gồm

  • Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
  • a) Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
  • b) Đất trồng cây lâu năm.
  • c) Đất rừng sản xuất.
  • d) Đất rừng phòng hộ.

đ) Đất rừng đặc dụng.

  • e) Đất nuôi trồng thủy sản.
  • g) Đất nông nghiệp khác.
  • Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:
  • a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.
  • b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
  • c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

  • e) Đất thương mại, dịch vụ.
  • g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
  • h) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
  • i) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
  • k) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
  • l) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
  • Giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn theo quy định của Luật Đất đai được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
  • Giá đất được xác định cho từng huyện, thành phố theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.

Giá đất quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo là giá đất vị trí 1 (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp), các vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Quy định này và được làm tròn đến hàng nghìn đồng.

Điều 5. Đất nông nghiệp

Giá đất nông nghiệp được xác định theo vị trí của từng huyện, thành phố:

  • Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm 3 vị trí, các vị trí được xác định tại các Phụ lục kèm theo.
  • Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); đối với huyện Phú Quốc và huyện Kiên Hải tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • Giá đất nông nghiệp khác tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà yến thì giá đất tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Quy định này.
  • Giá đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, hẻm công cộng (tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30 đối với thửa đất tại đô thị; vào đến mét thứ 90 đối với thửa đất tại nông thôn; vào đến mét thứ 60 đối với khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn, tính từ điểm giáp ranh về phía nông thôn 500 mét): được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thành phố (không bao gồm huyện Phú Quốc) cụ thể như sau:
  • a) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 6.0 mét trở lên hoặc các tuyến đường có tên trong Bảng giá đất của các phường: 1,3 lần.
  • b) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 3,5 mét đến dưới 6,0 mét: 1,2 lần.
  • c) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 2,0 mét đến dưới 3,5 mét: 1,1 lần.

Điều 6. Đất ở tại nông thôn

  • Áp dụng chung: Được phân tối đa làm 3 khu vực và 3 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định trong Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường).
  • a) Khu vực được xác định như sau:

– Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã.

– Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp.

– Khu vực 3: Các khu vực còn lại.

  • b) Vị trí được xác định như sau:

– Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.

– Vị trí 2: Từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. Đất ở dọc theo các tuyến đường: Được phân tối đa làm 5 vị trí, giới hạn mỗi vị trí là 30 mét:
  2. a) Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.
  3. b) Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 đối với đất ở của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
  4. c) Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 2 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
  5. d) Vị trí 4: Tính từ sau mét thứ 90 đến mét thứ 120 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 3 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.

đ) Vị trí 5: Tính từ sau mét thứ 120 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 90 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 4 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét và các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.

Điều 7. Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị được phân tối đa làm 5 vị trí:

  • Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới đến mét thứ 20.
  • Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1.
  • Vị trí 3:
  • a) Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
  • b) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
  • Vị trí 4:
  • a) Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
  • b) Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
  • c) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.
  • Vị trí 5:
  • a) Tính từ sau mét thứ 80 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 1.
  • b) Tính từ sau mét thứ 40 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
  • c) Tính từ sau mét thứ 20 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.
  • d) Các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.

Điều 8. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất chợ

  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm cả đất thương mại, dịch vụ) được sử dụng ổn định lâu dài và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
  • a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn; đất cụm công nghiệp sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố như sau:
  • a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề);
  • b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Giá đất khu công nghiệp (được xác định cho một vị trí) cụ thể như sau:
  • a) Khu công nghiệp Thạnh Lộc: 550.000 đồng/m2.
  • b) Khu công nghiệp Thuận Yên: 343.000 đồng/m2.
  • c) Đối với thửa đất tiếp giáp sông được tính tăng thêm 10% so với đơn giá quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
  • Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm gồm:
  • a) Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát: 220.000 đồng/m2.
  • b) Đất khai thác than bùn: 200.000 đồng/m2.
  • c) Đất khai thác đất sét: 130.000 đồng/m2.

Điều 9. Giá một số loại đất khác

  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và công trình sự nghiệp khác có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm e, Điểm k, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.
  • a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc giá đất nuôi trồng thủy sản tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc giá đất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

Điều 10. Quy định mức giá đất đối với các vị trí tiếp theo vị trí 1

  • Giá đất vị trí 1 được tính bằng 100%, giá đất các vị trí tiếp theo (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định) được xác định cho từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
  • a) Huyện Phú Quốc: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 70% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
  • b) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 60% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
  • c) Các huyện còn lại: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 50% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
  • Giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) và không được thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ quy định; trường hợp thấp hơn 1,2 làn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề), trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ thì tính bằng giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ.

Điều 11. Quy định một số trường hợp cụ thể

  • Đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình: Giá đất được tính bằng giá đất liền kề có cùng mục đích sử dụng hoặc giá đất có cùng mục đích sử dụng tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Đối với đất hành lang bãi biển giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền nhiều tuyến đường hoặc thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường vừa tiếp giáp với bãi biển: Giá đất được xác định theo tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá trị thửa đất cao nhất; trường hợp có tuyến đường song song với tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá cao nhất, giá đất được xác định cho từng vị trí theo quy định cho cả 2 tuyến đường (hoặc tuyến đường và bãi biển), nếu vị trí giao nhau thì chọn mức giá cao hơn tại vị trí giao nhau đó.
  • Đối với thửa đất có cùng địa chỉ với mặt tiền đường, hẻm hiện hữu nhưng bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương cặp đường, hẻm đó do nhà nước quản lý thì giá đất tính bằng 70% giá đất tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm không bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương của đường, hẻm hiện hữu đó.
  • Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu:
  • a) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu từ 3,5 mét trở lên, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
  • b) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu dưới 3,5 mét, giá đất tính bằng 70% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
  • Đối với các thửa đất tiếp giáp với đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương thì xác định bề rộng của đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương để tính giá đất theo bề rộng mặt đường, hẻm, sông, kênh, mương hiện hữu tại vị trí thửa đất tiếp giáp.
  • Trường hợp thửa đất bị điều chỉnh bởi các mức giá khác nhau thì giá đất được xác định cho mức giá cao nhất.
  • Đối với những thửa đất không tiếp giáp với tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:
  • a) Nếu cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường.
  • b) Nếu không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:

– Trường hợp có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí được xác định như vị trí thửa đất tiếp giáp đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính.

– Trường hợp không có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí đất được xác định là vị trí cuối cùng của loại đất tương ứng; trường hợp thửa đất không có lối đi (kể cả lối đi nhờ) mà hợp thửa với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí đất được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính bổ sung (kể cả các thủ tục đăng ký, biến động quyền sử dụng đất khác có phát sinh tăng nghĩa vụ tài chính).

  • c) Đối với đất các công trình mang tính đặc thù (trụ điện, trạm biến áp…) nếu không tiếp giáp với đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính được tính là vị trí cuối cùng.
  • Xác định giá đất bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của Luật Đất đai.
  • a) Trường hợp trên cùng một tuyến đường có mức giá đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:

– Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

– Đối với đất ven các trục đường giao thông (không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp) được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

  • b) Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các đơn vị hành chính: thửa đất cùng một hộ sử dụng mà có hai mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
  • c) Các thửa đất có diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình theo quy định (nếu đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước) được xác định như sau:

– Trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trên giấy chứng nhận không thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình, thì phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình được tính là vị trí 1 và được xác định từ ranh giới đủ điều kiện bồi thường (sau khi đã trừ lòng đường, lề đường và phần diện tích đã giải tỏa, nếu có) cho đến hết giới hạn vị trí của từng loại đất theo quy định, vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Quyết định này.

– Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà trên giấy chứng nhận có thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ công trình, thì vị trí 1 được xác định sau khi trừ hành lang bảo vệ công trình; phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

  • Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đề xuất giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình các cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, bổ sung trong các trường hợp sau đây:
  • a) Sau khi các tuyến đường, hẻm đã được nâng cấp và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng.
  • b) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất của loại đất tương tự.
  • c) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Kiên Giang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Kiên Giang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Kiên Giang

Kết luận về bảng giá đất Châu Thành Kiên Giang

Bảng giá đất của Kiên Giang được căn cứ theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Kiên Giang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang

Nội dung bảng giá đất huyện Châu Thành trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Châu Thành - Kiên Giang: bảng giá đất Thị trấn Minh Lương, bảng giá đất Xã Bình An, bảng giá đất Xã Giục Tượng, bảng giá đất Xã Minh Hòa, bảng giá đất Xã Mong Thọ, bảng giá đất Xã Mong Thọ A, bảng giá đất Xã Mong Thọ B, bảng giá đất Xã Thạnh Lộc, bảng giá đất Xã Vĩnh Hòa Hiệp, bảng giá đất Xã Vĩnh Hòa Phú.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Châu Thành. Bảng giá đất huyện Châu Thành dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Châu Thành Kiên Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Châu Thành Kiên Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Châu Thành Kiên Giang.

Căn cứ Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Châu Thành. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Châu Thành mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Kiên Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Châu Thành tại đây.

Thông tin về huyện Châu Thành

Châu Thành là một huyện của Kiên Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Châu Thành có dân số khoảng 159.607 người (mật độ dân số khoảng 559 người/1km²). Diện tích của huyện Châu Thành là 285,4 km².Huyện Châu Thành có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Minh Lương (huyện lỵ) và 9 xã: Bình An, Giục Tượng, Minh Hòa, Mong Thọ, Mong Thọ A, Mong Thọ B, Thạnh Lộc, Vĩnh Hòa Hiệp, Vĩnh Hòa Phú.

Bảng giá đất huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Châu Thành

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Kiên Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Châu Thành tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành tại đây.

Bảng giá đất Kiên Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành

Bảng giá đất huyện Châu Thành

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

  1. Áp dụng chung

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 360 300 240
2 276 204 168
3 192 170 144
  1. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT Tên đường Vị trí 1
1 Quốc lộ 63
– Từ cống số 2 – Hết đường kênh Kha Ma 2.380
– Từ đường kênh Kha Ma- Đầu lộ Bảng Vàng 2.520
– Từ đầu lộ Bảng Vàng – Đầu lộ vào Cảng cá Tắc Cậu 2.800
– Từ đầu lộ vào cảng cá – Bến phà Tắc Cậu 3.360
– Từ cống số 2 – Khu tái định cư (bên rạch Cái Thìa) 2.380
2 Quốc lộ 61
– Từ ranh thành phố Rạch Giá – Đầu tuyến tránh Rạch Giá 8.470
– Từ đầu tuyến tránh Rạch Giá – Cầu Tà Niên 6.930
– Từ cầu Tà Niên – Cống Phát Lợi 7.700
– Từ cống Phát Lợi- Ranh Tòa án huyện 6.300
– Từ điểm cuối Trường Công an tỉnh (B8) – Cầu kênh 5 thước 4.200
– Từ cầu kênh 5 thước – cầu rạch KapơHe 2.100
– Từ cầu rạch KapơHe – cầu Gò Đất 1.680
– Từ cầu Gò Đất – Giáp ranh huyện Giồng Riềng 1.540
3 Quốc Lộ 80
– Từ cầu Quằng – Cống Bầu Thì 2.520
– Từ cống Bầu Thì – Cầu Móng (trừ trung tâm chợ nhà thờ ấp Phước Lợi và chợ Cầu Móng) 1.960
– Từ cầu Móng – Giáp ranh xã Thạnh Trị, huyện Tân Hiệp (trừ trung tâm chợ số 1 Mong Thọ) 1.680
4 Đường Hành lang ven biển phía Nam
– Từ Quốc lộ 61 – Cầu Cái Sắn 2.520
– Từ cầu Cái Sắn – Giáp ranh thành phố Rạch Giá 2.772
– Từ đầu Quốc lộ 63 – Giáp ranh huyện An Biên 2.600
I Xã Mong Thọ
1 Chợ Số 1 Mong Thọ (trung tâm chợ qua mỗi bên 200 mét) 3.000
2 Đường cặp kênh sau làng (từ kênh 17 – Kênh số 2) 420
3 Đường kênh Số 3 nhỏ (từ Quốc lộ 80 – Kênh Huyện Kiểng) 420
4 Đường kênh Số 2 (từ Quốc lộ 80 – Kênh Huyện Kiểng) 420
5 Đường kênh Số 19 (từ Quốc lộ 80 – Kênh Huyện Kiểng) 420
6 Đường kênh số 18 (từ Quốc lộ 80 – Kênh Huyện Kiểng) 420
7 Đường kênh Số 17 (từ kênh sau làng – Kênh Huyện Kiểng) 420
8 Đường KH1 (từ ranh Huyện Kiểng giáp ranh xã Thạnh Trị – Giáp ranh xã Mong Thọ B) 420
II Xã Bình An
1 Từ hết ranh trường song ngữ – Hết đất ông Huỳnh Văn Sén (ấp An Thành) 720
2 Từ chợ cũ Tắc Cậu hướng về lô 7 – Hết đất ông Huỳnh Văn Trung (bờ Tây sông Cái Bé) 1.320
3 Đường cặp sông Cái Bé: Từ bên phà Tắc Cậu cũ – Giáp ranh cảng đường sông (bờ Đông) 1.080
4 Lộ An Bình (từ Rạch Sóc Tràm – Cầu Xẻo Thầy Bẩy) 1.200
5 Đường từ đầu Lô 1 – Cuối Lô 2 (ấp An Ninh) 720
6 Đường Bảng Vàng (từ Quốc lộ 63 – Hết nhà ông Trần Văn Út) 1.200
7 Lộ kênh Kha Ma (từ Quốc lộ 63 – Rạch Cà Lang) 1.200
8 Từ cầu xẻo Thầy Bẩy – Cầu Rạch Gốc (lô 5) 720
9 Từ chợ cũ Tắc Cậu – Hết hết đất cây xăng Thái Mậu Nghĩa (hướng về Hào Dầu – ấp An Thành) 1.200
10 Đường vào Cảng Tắc Cậu (kể cả khu vực trong cảng cá) 2.400
11 Đất nội ô tái định cư: Đường C 2.400
12 Đất nội ô tái định cư: Đường D 2.160
13 Đất nội ô tái định cư: Đường E 1.920
14 Đất nội ô tái định cư: Đường B (giáp ranh quy hoạch) 1.680
15 Đất nội ô tái định cư: Đường A (đường Số 9) 1.560
16 Lộ cảng đường sông (từ Quốc lộ 63 – Rạch Sóc Tràm) 2.160
17 Đường Gò Đất (từ ranh thị tran Minh Lương – Cầu Sập) 600
18 Đường An Phước (từ Quốc lộ 63 – Hết ranh Trường Tiểu học Bình An 2 p An Phước) 840
19 Đường Minh Phong (từ trụ sở ấp Minh Phong – Rạch Cà Lang) 600
20 Đường cặp kênh Sóc Tràm: từ cầu Sóc Tràm đến Trường Tiểu học Bình An 2 (cả hai bên kênh) 720
21 Đường Cà Lang: từ cảng cá – Cống s2 (giáp ranh thị trấn Minh Lương) 720
22 Đường cặp ranh Cảng cá Tắc Cậu (từ Quốc lộ 63 – Lộ Cà Lang) 1.100
III Xã Thạnh Lộc
1 Lộ Kênh 6 (từ kênh Cái Sắn – UBND xã) 660
2 Đường kênh Đòn Dông (từ bến đò kênh Vành Đai – Kênh 6) hướng Nam 720
3 Đường kênh Đòn Dông (từ bến đò kênh Vành Đai – Kênh 5 ranh giáp xã Mong Thọ A) 660
4 Đường kênh Đòn Dông (từ kênh 6 – UBND xã – kênh 5 ranh giáp xã Mong Thọ A) 480
5 Đường kênh 6 (từ kênh Đòn Dông – Giáp ranh xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá) phía ấp Thạnh Hưng 480
6 Đường Tà Bết (từ Chùa Tà Bết – Rạch Cựa Gà) 480
7 Đường kênh Đường Trâu nhỏ (từ cầu kênh 6 ngang trụ sở ấp Hòa Lợi – Hết đất ông Năm Thiểu) 480
8 Đường cặp theo tuyến kênh Cái Sắn 720
9 Đường kênh Tà Kiết (từ kênh Cái Sắn – Giáp ranh quy hoạch khu Công nghiệp Thạnh Lộc) hướng Đông 480
10 Đường kênh số 7 phía bờ Đông (từ kênh Cái Sắn – Kênh Đòn Dông) 420
11 Đường kênh 5 Ranh (giáp xã Mong Thọ A) 420
12 Kênh Tà Ben phía bờ Nam (từ Miễu Bà Tà Ben – Kênh Bác Hồ) 420
IV Xã Mong Thọ A
1 Đường kênh Đòn Dông (từ kênh 5 Ranh giáp xã Thạnh Lộc – Giáp ranh huyện Tân Hiệp) hướng Nam 480
2 Đường kênh Đòn Dông (từ ranh giáp xã Thạnh Lộc – Giáp ranh huyện Tân Hiệp) hướng Bắc 420
3 Đường kênh Xếp Mậu (từ kênh Cái Sắn – Kênh Ba Chùa cũ) 420
4 Đường kênh 5 Ranh giáp xã Thạnh Lộc (từ kênh Cái Sắn – Kênh Đòn Dông) 420
5 Đường kênh Ba Chùa 480
6 Đường cặp theo tuyến kênh Cái Sắn 720
7 Đường kênh 5A (từ đầu kênh Cái Sắn – Kênh Đòn Dông) 480
8 Trung tâm xã (từ UBND xã về kênh sáu 200 mét, về phía kênh Đòn Dông 200 mét) 720
9 Đường kênh Tư bờ Tây: Từ UBND xã đến kênh Đòn Dong (trừ trung tâm xã) 600
10 Đường kênh Tư bờ Đông (từ giáp kênh Cái Sắn – Giáp khu dân cư vượt lũ) 600
11 Đường kênh Tư nối dài (từ kênh Đòn Dông – Giáp xã Phi Thông) 420
12 Đường Kênh 6 350
13 Kênh Nhà Nguyện 350
V Xã Mong Thọ B
1 Đường Chung Sư
– Từ Trạm biến thế – Cầu kênh Chung Sư 400
– Từ cụm dân cư vượt lũ ấp Phước Chung – Cầu qua vườn cò 350
2 Chợ nhà thờ ấp Phước Lợi (từ trung tâm chợ ra mỗi bên 100 mét) 1.600
3 Chợ cầu Móng (từ cầu Móng đi về Rạch Sỏi 100 mét) 1.600
4 Đường Giục Tượng (từ Quốc lộ 80 – Giáp ranh ấp Tân Điền, xã Giục Tượng) 1.000
5 Đường kênh Công Trường (từ Đại đội trinh sát – Giáp ranh ấp Tân Phước, xã Giục Tượng) 350
6 Đường kênh Sau Làng (từ lộ Giục Tượng – Kênh Bàu Thì) 400
7 Đường kênh Bàu Thì (từ sau kênh sau làng – Giáp ranh xã Giục Tượng) 400
8 Đường kênh KH1 (từ kênh 17 – Ngã Sáu Tân Lợi) 350
9 Đường kênh Tám Đạt (từ kênh sau làng – Ranh Chung Sư) 350
10 Đường kênh 17 (từ kênh sau làng – Kênh KH1) 350
11 Khu dân cư ấp Phước Hòa 700
12 Đường nhánh nối Quốc lộ 80 – Đường Hành lang ven biển phía Nam 900
13 Đường cặp kênh Chung Sư bờ Đông (từ kênh sau làng đến vườn cò) 420
VI Xã Vĩnh Hòa Hiệp
1 Lộ Tà Niên:
– Quốc lộ 61 – Ngã ba Nguyễn Chí Thanh nối dài (đi Cầu Ván) 1.600
– Từ ngã ba Nguyễn Chí Thanh nối dài – UBND xã Vĩnh Hòa Hiệp 1.700
2 Đường Nguyễn Chí Thanh nối dài (từ lộ Tà Niên – Giáp ranh phường Rạch Sỏi) 1.300
3 Khu vực chợ Tà Niên 2.100
4 Đường Sua Đũa (từ Quốc lộ 61 – Cầu vào cụm dân cư vượt lũ ấp Sua Đũa) 1.000
5 Đường từ Quốc lộ 61 – Kênh Sua Đũa (trụ sở ấp Sua Đũa cũ) 800
6 Đường từ Quốc lộ 61 – Khu tái định cư (tuyến tránh Rạch Giá) 1.000
7 Đường cặp cống Tám Đô (từ Quốc lộ 61- Kênh Sua Đũa) 1.000
8 Đường đá cặp sông Tà Niên (từ vựa tép ông Hai Bửu – Hết nhà máy giải phóng 1 cũ) 900
9 Đường đá cặp sông Tà Niên (từ ranh Nhà máy Giải phóng 1 cũ – Giáp ranh phường Rạch Sỏi) 700
10 Lộ ấp Vĩnh Thành A
– Từ Đình Nguyễn Trung Trực – Cầu Chín Trí 500
– Từ chợ đến Đình Nguyễn Trung Trực
11 Đường cặp kênh xáng Tà Niên ấp Vĩnh Thành (từ cầu Thanh Niên – Giáp ranh khu ph7, phường Rạch Sỏi) 400
12 Đường kênh Đập Đá (từ sông Tà Niên – Sông Cái Bé) 400
13 Đường ấp Hòa Thuận
– Từ ranh thị trấn Minh Lương – Kênh Tiếp Nước (hướng Tây) 600
– Từ cầu Năm Kế – Kênh Tiếp Nước (hướng Đông) 400
14 Đường kênh Sua Đũa
-Từ kênh Tiếp Nước – Giáp ranh phường Vĩnh Lợi, thành phố Rạch Giá (hướng Tây) 800
– Từ kênh Tiếp Nước – Giáp ranh phường Vĩnh Lợi, thành phố Rạch Giá (hướng Đông) 500
15 Đường Cù Là – Giục Tượng (từ cầu Năm Kế – Kênh cũ xã Giục Tượng) 600
16 Đường cặp sông Cái Bé (từ Trường Tiểu học Vĩnh Hòa Hiệp 2 – Giáp ranh thành phố Rạch Giá) 480
17 Đường cặp sông Cái Bé ấp Vĩnh Thành (từ kênh Đập Đá – Khu phố 7) 440
18 Đường cặp kênh Tiếp Nước (từ cầu Tà Niên – Kênh Sua Đũa) 960
VII Xã Minh Hòa
1 Quốc Lộ 61 (từ cầu Gò Đất – Ngang UBND xã) bờ Bắc 500
2 Khu vực chợ Chắc Kha 1.100
3 Đường Bình Lợi (từ chợ Chắc Kha – Cầu chùa) 500
4 Từ cầu Chùa Bình Lợi – Cầu Vàm Chụng Sà Đơn 400
5 Đường xóm Chụng (từ Cửa hàng vật liệu xây dựng Quốc Đoàn – Ngã ba Cầu Sập) 350
6 Đường Chắc Kha – Bàn Tân Định
– Từ Quốc lộ 61 – Cống nhà ông Tám Tỷ 1.100
– Từ cống nhà ông Tám Tỷ – Cầu cảng 600
– Từ cầu cảng – Ranh xã Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng 500
7 Đường kênh lộ khóm cũ (từ Quốc lộ 61 – Cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Long – Rạch Đường Trâu) 500
8 Đường Hòa Hưng (từ Quốc lộ 61 – Cầu Chùa Khoen Tà Tưng) 500
9 Đường kênh Út Chót: (từ Quốc lộ 61 – Rạch Đường Trâu) 600
10 Đường xóm Trại Cưa (từ cầu Chắc Kha – Cầu Cống) 400
11 Đường An Khương (từ cầu Chắc Kha – Kênh KH-3) 400
12 Đường từ cụm dân cư vượt lũ áp Minh Hưng – Cầu Cảng 350
13 Đường từ kênh cầu cống – Kênh Chưng Bầu (ấp An Bình) 400
14 Đường Hòa Thạnh (ngang quán Thành Sương: Từ Quốc lộ 61 – Ngã ba Cầu Sập) 400
15 Đường từ cầu rạch Khoen Tà Tưng – Hết đất nhà ông Danh Út (ấp Bình Hòa) 350
VIII Xã Giục Tượng
1 Lộ Cù Là cặp kênh cũ (từ trụ sở ấp Tân Bình – Cầu 5 Thành) hướng Đông 500
2 Trung tâm chợ xã 1.000
3 Lộ Giục Tượng (từ giáp ranh ấp Phước Hòa, xã Mong Thọ B – UBND xã Giục Tượng) 1.000
4 Đường Giục Tượng – Bàn Tân Định (cặp kênh nước mặn mới: Từ trụ sở ấp Tân Bình – Giáp ranh xã Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng) hướng Nam 400
5 Đường ấp Tân Tiến (cặp kênh nước mặn mới): Từ rạch Láng Tượng – Kênh KH-I (hưng Bắc) 350
6 Đường Tân Phước (từ đầu rạch Láng Tượng – Ngã sáu – Tân Lợi) 400
7 Đường Kênh KH-I (từ kênh Nước Mặn mới – Giáp ranh khu phố Minh An, thị trấn Minh Lương) 350
8 Đường kênh Công Trường (từ Rạch Láng Tượng – Giáp ranh ấp Phước Lợi, xã Mong Thọ B) 350
9 Đường kênh Nước Mặn cũ (từ kênh KH-I đến giáp ranh xã Bàn Tân Định) phía bờ Nam 480
IX Xã Vĩnh Hòa Phú
1 Đường Vĩnh Hòa 1 (từ cầu chợ Tà Niên – Cầu Đập Đá 3 Ninh) 800
2 Đường Vĩnh Hòa 2 (từ cầu Đập Đá 3 Ninh – Cầu Rạch Cà Lang) 700
3 Đường Vĩnh Hòa Phú (từ cầu Vinh Đằng – Cầu Đập Đá 3 Ninh) 500
4 Đường Vĩnh Đằng (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương – Giáp cầu Vĩnh Đằng) 900
5 Đường Vĩnh Phú – Vĩnh Quới (từ kênh Khe Luông – Hết kênh Lồng Tắc đi ra sông Cái Lớn) 500
6 Đường cặp kênh Tà Niên (từ cầu Thanh Niên – Vàm Bà Lịch p Vĩnh Hội) 400
7 Từ kênh Khe Luông – Hết đuôi cồn (Vĩnh Quới) 400
8 Khu tái định cư ấp Vĩnh Hòa I 700

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

  1. Bảng giá đất ở thị trấn Minh Lương

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT Tên đường Vị trí 1
1 Quốc lộ 61
– Từ cầu Minh Lương – Ngã ba đi Tắc Cậu 7.700
– Từ ngã ba đi Tắc Cậu – Điểm cuối Trường Công an tỉnh (B8) 5.600
– Từ cầu Minh Lương – Hết ranh Tòa án huyện 6.300
2 Hai đường trung tâm cặp chợ nhà lồng
– Nguyễn Hùng Hiệp 6.300
– Mai Văn Tưng 5.600
3 Quốc lộ 63
– Từ ngã ba đi Tắc Cậu – Trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện 4.200
– Từ Trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện – Cầu kênh Số 2 3.500
– Cặp theo rạch Cái Thia (từ nhà Ông Huỳnh Minh Trường – Kênh Số 2) hướng Nam 3.000
4 Công Nông 3.500
5 Phan Thị Ràng 3.000
6 Thoại Ngọc Hầu 3.000
7 Từ cuối đường Hắc Kỳ – Đầu Chùa Cà Lang Mương (cặp kênh Minh Lương) 1.680
8 Huỳnh Mẫn Đạt 3.000
9 Nguyễn Đình Chiểu 2.800
10 Đường từ ngang cổng Chùa Cà Lang Ông qua chợ Minh Lương 1.820
11 Đường từ đầu cầu Minh Lương – Ranh Chùa Cà Lang Ông (cặp rạch Cà Lang) 1.540
12 Đường vào trạm xá cũ (từ Quốc lộ 61 – Ngã ba Cà Lang) 1.120
13 Đường từ Đài Truyền thanh huyện – Ngã ba Cà lang (phía cặp khu khối vận huyện) 1.000
14 Đường từ Quốc lộ 61 (Quán cà phê Phượng) – Sông Minh Lương 1.540
15 Khu tái định cư Trường cấp 3 i diện Trường B8) 4.200
16 Đường Tổ 16 (từ Quốc lộ 61 – Giáp Khu dân cư Minh Lương) 1.200
17 Khu dân cư Minh Phú 1.200
18 Đường Gò Đất (từ Quốc lộ 61 – Giáp ranh xã Bình An) 1.120
  1. Bảng giá đất ở tại các tuyến đường khác
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 20 Nói về công việc và sở thích

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT Tên đường Vị trí 1
1 Lâm Quang Ky 2.000
2 Đào Công Bửu 1.500
3 Lộ Cà Đao (từ Quốc lộ 61 – Sông Minh Lương) 1.000
Đường Nhà máy Phát Lợi 1.000
4 Lộ Xã Hóa (từ Quốc lộ 61 – Sông Minh Lương) 800
5 Đường xóm Cao Lãnh (từ Quốc lộ 61 – Sông Minh Lương) 800
6 Đường xóm Bà Hội (từ Quốc Lộ 61 – Sông Minh Lương) 800
7 Đường kênh 5 Thước – Trại giống (cả 2 bên bờ kênh) 500
8 Đường cặp sông Minh Lương (từ cầu Ba Xa – Đầu rạch Cà Tưng) hướng Đông 840
9 Đường cặp sông Minh Lương (từ ranh xã Vĩnh Hòa Hiệp – Ngã tư rạch Cà Lang, kênh KH-I) cả 2 bên bờ kênh 700
10 Đường cặp kênh Cù Là (từ Trụ sở khu phố Minh Lạc – Đầu ngã ba Giục Tượng) 700
11 Đường kênh KH-I
– Từ đầu kênh – Giáp ranh xã Giục Tượng (hướng Bắc) 500
– Từ đầu kênh – Giáp ranh xã Giục Tượng (hướng Nam) 700
12 Đường kênh Ba Xa (cả 2 bên bờ kênh) 500
13 Đường Tổ 1B (từ giáp rạch Cái Thìa – Hết đường bê tông) 500
14 Đường cặp sông Minh Lương (từ đầu rạch Cà Tứng – Cầu kênh KaPơHe) cả 2 bên bờ kênh 500
15 Đường từ Quốc lộ 61 (nhà ông Bảy Đại) – Giáp ranh ấp Vĩnh Đằng 500
16 Đường vào Khu dân cư ông Lâm (từ Quốc lộ – Giáp ranh ấp Vĩnh Đằng) 500

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN CHÂU THÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí Đất trồng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản
Nhóm I: Xã Bình An (ấp An Phước, An Bình, Minh Phong)
1 86 78 84
2 74 70 72
3 68 60 68
Nhóm II: Xã Vĩnh Hòa Hiệp
1 78 66 72
2 66 60 66
3 60 54 60
Nhóm III: Xã Vĩnh Hòa Phú, thị trấn Minh Lương; xã Mong Thọ B ((ấp Phước Hòa, Phước Lợi, Phước Ninh)
1 78 66 72
2 66 60 66
3 60 54 60
Nhóm IV: Xã Mong Thọ, xã Giục Tượng, xã Thạnh Lộc, Xã Mong Thọ B (ấp Phước Chung, Phước Tân)
1 66 58 66
2 60 50 60
3 54 44 54
Nhóm V: Xã Minh Hòa, xa Mong Thọ A, xã Bình An (ấp Xà Xiêm, An Ninh, An Thành, An Lạc, Gò Đất, An Thới)
1 60 56 60
2 54 50 54
3 48 44 48

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).

– Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10 m đến nhỏ hơn 20 m).

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Kiên Giang

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH KIÊN GIANG

Điều 4. Các loại đất được quy định trong Bảng giá đất gồm

  • Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
  • a) Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
  • b) Đất trồng cây lâu năm.
  • c) Đất rừng sản xuất.
  • d) Đất rừng phòng hộ.

đ) Đất rừng đặc dụng.

  • e) Đất nuôi trồng thủy sản.
  • g) Đất nông nghiệp khác.
  • Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:
  • a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.
  • b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
  • c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

  • e) Đất thương mại, dịch vụ.
  • g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
  • h) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
  • i) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
  • k) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
  • l) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
  • Giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn theo quy định của Luật Đất đai được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
  • Giá đất được xác định cho từng huyện, thành phố theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.

Giá đất quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo là giá đất vị trí 1 (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp), các vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Quy định này và được làm tròn đến hàng nghìn đồng.

Điều 5. Đất nông nghiệp

Giá đất nông nghiệp được xác định theo vị trí của từng huyện, thành phố:

  • Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm 3 vị trí, các vị trí được xác định tại các Phụ lục kèm theo.
  • Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); đối với huyện Phú Quốc và huyện Kiên Hải tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • Giá đất nông nghiệp khác tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà yến thì giá đất tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Quy định này.
  • Giá đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, hẻm công cộng (tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30 đối với thửa đất tại đô thị; vào đến mét thứ 90 đối với thửa đất tại nông thôn; vào đến mét thứ 60 đối với khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn, tính từ điểm giáp ranh về phía nông thôn 500 mét): được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thành phố (không bao gồm huyện Phú Quốc) cụ thể như sau:
  • a) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 6.0 mét trở lên hoặc các tuyến đường có tên trong Bảng giá đất của các phường: 1,3 lần.
  • b) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 3,5 mét đến dưới 6,0 mét: 1,2 lần.
  • c) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 2,0 mét đến dưới 3,5 mét: 1,1 lần.

Điều 6. Đất ở tại nông thôn

  • Áp dụng chung: Được phân tối đa làm 3 khu vực và 3 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định trong Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường).
  • a) Khu vực được xác định như sau:

– Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã.

– Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp.

– Khu vực 3: Các khu vực còn lại.

  • b) Vị trí được xác định như sau:

– Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.

– Vị trí 2: Từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. Đất ở dọc theo các tuyến đường: Được phân tối đa làm 5 vị trí, giới hạn mỗi vị trí là 30 mét:
  2. a) Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.
  3. b) Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 đối với đất ở của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
  4. c) Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 2 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
  5. d) Vị trí 4: Tính từ sau mét thứ 90 đến mét thứ 120 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 3 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.

đ) Vị trí 5: Tính từ sau mét thứ 120 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 90 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 4 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét và các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.

Điều 7. Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị được phân tối đa làm 5 vị trí:

  • Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới đến mét thứ 20.
  • Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1.
  • Vị trí 3:
  • a) Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
  • b) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
  • Vị trí 4:
  • a) Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
  • b) Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
  • c) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.
  • Vị trí 5:
  • a) Tính từ sau mét thứ 80 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 1.
  • b) Tính từ sau mét thứ 40 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
  • c) Tính từ sau mét thứ 20 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.
  • d) Các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.

Điều 8. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất chợ

  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm cả đất thương mại, dịch vụ) được sử dụng ổn định lâu dài và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
  • a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn; đất cụm công nghiệp sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố như sau:
  • a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề);
  • b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Giá đất khu công nghiệp (được xác định cho một vị trí) cụ thể như sau:
  • a) Khu công nghiệp Thạnh Lộc: 550.000 đồng/m2.
  • b) Khu công nghiệp Thuận Yên: 343.000 đồng/m2.
  • c) Đối với thửa đất tiếp giáp sông được tính tăng thêm 10% so với đơn giá quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
  • Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm gồm:
  • a) Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát: 220.000 đồng/m2.
  • b) Đất khai thác than bùn: 200.000 đồng/m2.
  • c) Đất khai thác đất sét: 130.000 đồng/m2.

Điều 9. Giá một số loại đất khác

  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và công trình sự nghiệp khác có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm e, Điểm k, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.
  • a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc giá đất nuôi trồng thủy sản tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc giá đất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

Điều 10. Quy định mức giá đất đối với các vị trí tiếp theo vị trí 1

  • Giá đất vị trí 1 được tính bằng 100%, giá đất các vị trí tiếp theo (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định) được xác định cho từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
  • a) Huyện Phú Quốc: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 70% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
  • b) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 60% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
  • c) Các huyện còn lại: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 50% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
  • Giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) và không được thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ quy định; trường hợp thấp hơn 1,2 làn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề), trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ thì tính bằng giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ.

Điều 11. Quy định một số trường hợp cụ thể

  • Đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình: Giá đất được tính bằng giá đất liền kề có cùng mục đích sử dụng hoặc giá đất có cùng mục đích sử dụng tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Đối với đất hành lang bãi biển giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền nhiều tuyến đường hoặc thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường vừa tiếp giáp với bãi biển: Giá đất được xác định theo tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá trị thửa đất cao nhất; trường hợp có tuyến đường song song với tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá cao nhất, giá đất được xác định cho từng vị trí theo quy định cho cả 2 tuyến đường (hoặc tuyến đường và bãi biển), nếu vị trí giao nhau thì chọn mức giá cao hơn tại vị trí giao nhau đó.
  • Đối với thửa đất có cùng địa chỉ với mặt tiền đường, hẻm hiện hữu nhưng bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương cặp đường, hẻm đó do nhà nước quản lý thì giá đất tính bằng 70% giá đất tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm không bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương của đường, hẻm hiện hữu đó.
  • Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu:
  • a) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu từ 3,5 mét trở lên, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
  • b) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu dưới 3,5 mét, giá đất tính bằng 70% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
  • Đối với các thửa đất tiếp giáp với đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương thì xác định bề rộng của đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương để tính giá đất theo bề rộng mặt đường, hẻm, sông, kênh, mương hiện hữu tại vị trí thửa đất tiếp giáp.
  • Trường hợp thửa đất bị điều chỉnh bởi các mức giá khác nhau thì giá đất được xác định cho mức giá cao nhất.
  • Đối với những thửa đất không tiếp giáp với tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:
  • a) Nếu cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường.
  • b) Nếu không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:

– Trường hợp có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí được xác định như vị trí thửa đất tiếp giáp đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính.

– Trường hợp không có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí đất được xác định là vị trí cuối cùng của loại đất tương ứng; trường hợp thửa đất không có lối đi (kể cả lối đi nhờ) mà hợp thửa với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí đất được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính bổ sung (kể cả các thủ tục đăng ký, biến động quyền sử dụng đất khác có phát sinh tăng nghĩa vụ tài chính).

  • c) Đối với đất các công trình mang tính đặc thù (trụ điện, trạm biến áp…) nếu không tiếp giáp với đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính được tính là vị trí cuối cùng.
  • Xác định giá đất bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của Luật Đất đai.
  • a) Trường hợp trên cùng một tuyến đường có mức giá đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:

– Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

– Đối với đất ven các trục đường giao thông (không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp) được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

  • b) Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các đơn vị hành chính: thửa đất cùng một hộ sử dụng mà có hai mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
  • c) Các thửa đất có diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình theo quy định (nếu đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước) được xác định như sau:

– Trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trên giấy chứng nhận không thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình, thì phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình được tính là vị trí 1 và được xác định từ ranh giới đủ điều kiện bồi thường (sau khi đã trừ lòng đường, lề đường và phần diện tích đã giải tỏa, nếu có) cho đến hết giới hạn vị trí của từng loại đất theo quy định, vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Quyết định này.

– Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà trên giấy chứng nhận có thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ công trình, thì vị trí 1 được xác định sau khi trừ hành lang bảo vệ công trình; phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

  • Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đề xuất giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình các cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, bổ sung trong các trường hợp sau đây:
  • a) Sau khi các tuyến đường, hẻm đã được nâng cấp và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng.
  • b) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất của loại đất tương tự.
  • c) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Kiên Giang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Kiên Giang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Kiên Giang

Kết luận về bảng giá đất Châu Thành Kiên Giang

Bảng giá đất của Kiên Giang được căn cứ theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Kiên Giang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang

Nội dung bảng giá đất huyện Châu Thành trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Châu Thành - Kiên Giang: bảng giá đất Thị trấn Minh Lương, bảng giá đất Xã Bình An, bảng giá đất Xã Giục Tượng, bảng giá đất Xã Minh Hòa, bảng giá đất Xã Mong Thọ, bảng giá đất Xã Mong Thọ A, bảng giá đất Xã Mong Thọ B, bảng giá đất Xã Thạnh Lộc, bảng giá đất Xã Vĩnh Hòa Hiệp, bảng giá đất Xã Vĩnh Hòa Phú.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Châu Thành Tỉnh Tây Ninh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Châu Thành. Bảng giá đất huyện Châu Thành dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Châu Thành Tây Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Châu Thành Tây Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Châu Thành Tây Ninh.

Căn cứ Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Châu Thành. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Châu Thành mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Tây Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Châu Thành tại đây.

Thông tin về huyện Châu Thành

Châu Thành là một huyện của Tây Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Châu Thành có dân số khoảng 140.769 người (mật độ dân số khoảng 242 người/1km²). Diện tích của huyện Châu Thành là 580,9 km².Huyện Châu Thành có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Châu Thành (huyện lỵ) và 14 xã: An Bình, An Cơ, Biên Giới, Đồng Khởi, Hảo Đước, Hòa Hội, Hòa Thạnh, Long Vĩnh, Ninh Điền, Phước Vinh, Thái Bình, Thanh Điền, Thành Long, Trí Bình.

Bảng giá đất huyện Châu Thành Tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Châu Thành

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Tây Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Châu Thành tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Tây Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành tại đây.

Bảng giá đất Tây Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành

Bảng giá đất huyện Châu Thành

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính huyện Châu Thành

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STTNội dungXã loại IXã loại IIXã loại III
IKhu vực I
1Vị trí 11.7531.408793
2Vị trí 21.3811.090591
3Vị trí 31.036826438
IIKhu vực II
1Vị trí 1859683340
2Vị trí 2640523274
3Vị trí 3482408191
IIIKhu vực III
1Vị trí 1371323147
2Vị trí 2245244122
3Vị trí 3205191101

Bảng giá đất ở nông thôn tại các trục đường giao thông chính huyện Châu Thành

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STTTên đườngĐoạn đườngGiá đất
STTTừĐến
(1)(2)(3)(4)(5)
1Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thanh Điền, Thái Bình, An Bình)Cầu NổiHết Cây xăng Phước Hạnh2.700
Hết Cây xăng Phước HạnhGiao lộ QL 22B và HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy)2.800
Giao lộ QL 22B và HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy)Ngã 4 Trảng Lớn2.300
2Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thái Bình)Ngã 4 Trảng LớnNgã 3 Á Đông3.960
Ngã 3 Á ĐôngGiáp ranh Thành phố Tây Ninh4.300
3Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Đồng Khởi)Giáp ranh Thành phố Tây NinhNgã 3 đường liên xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây Ninh3.400
Ngã 3 đường liên xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây NinhHết Cây xăng 942.380
Hết Cây xăng 94Đường NĐ 361.800
Đường NĐ 36Kênh TN 17 - 61.300
Kênh TN 17 - 6Giáp ranh huyện Tân Biên1.230
4Đường ĐT786 (xã Thanh Điền)Giáp ranh Thành phố Tây Ninh (cống 3 miệng)Ngã 4 Thanh Điền3.700
Ngã 4 Thanh ĐiềnĐường vô miếu Gia Gòn2.200
Đường vô miếu Gia GònCầu Gò Chai2.000
5Đường ĐT786 (đoạn đi qua Long Vĩnh)Cầu Gò ChaiNgã 4 chợ Long Vĩnh2.000
Ngã 4 chợ Long VĩnhHết ranh xã Long Vĩnh1.500
6Đường ĐT781 (đoạn đi qua Thái Bình)Giáp ranh Thành phố Tây NinhNgã 3 Á Đông5.600
Ngã 4 Trãng LớnGiáp ranh Thị trấn Châu Thành3.250
7Đường Trưng Nữ VươngGiáp ranh Thành phố Tây NinhGiáp Quốc lộ 22B3.600
8HOÀNG LÊ KHA (Hương lộ 6 cũ)Ranh Thị Trấn-Trí BìnhNgã 3 Tầm Long3.000
9ĐT 788 (đoạn qua xã Đồng Khởi)Ngã 3 VịnhKênh tiêu T131.400
Kênh tiêu T13Ranh An Cơ - Đồng Khởi750
10Đường Tỉnh lộ 788 (đoạn qua xã An Cơ)Cầu Vịnh giáp Phước VinhGiáp ranh ấp Sa Nghe, An Cơ2.500
11Đường Hương lộ 9 (Huyện 9)Ranh Thị TrấnĐường 7861.600
12Đường Hương lộ 11B (Ranh Trí Bình-Hảo Đước)Ngã 3 Trường THCS Trí BìnhCầu Rỗng Tượng1.400
13ĐƯỜNG HUYỆN 3Đường 781 (từ Công chào thị trấn)Kênh TN 171.875
14PHẠM TUNGNgã 4 Tam HạpRanh xã An Bình1.500

Bảng giá đất ở tại đô thị huyện Châu Thành

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STTTên đườngĐoạn đườngGiá đất
TừĐến
(1)(2)(3)(4)(5)
1TUYẾN ĐT 781Ngã tư huyệnĐầu đường Võ Thị Sáu4.000
Đầu đường Võ Thị SáuRanh Thị trấn - Trí Bình3.000
2HOÀNG LÊ KHA (Hương lộ 6 cũ)Ranh Thái Bình-Thị trấnNgã tư huyện6.000
Ngã tư huyệnCách chợ Cao Xá 100 mét7.800
Chợ Cao xá và cách chợ Cao xá 100 mét9.7509.750
Cách chợ Cao xá 100 métRanh Thị Trấn-Trí Bình5.000
3ĐƯỜNG TUA II - ĐỒNG KHỞI (Hương lộ 3)Ngã tư huyệnHết Trường THPT Hoàng Văn Thụ4.000
Trường THPT Hoàng Văn ThụHết điện lực Châu Thành3.000
Giáp điện lực Châu ThànhNgã 4 vành đai diệt Mỹ (ngã 3 Sọ cũ)2.100
Ngã 4 vành đai diệt Mỹ (ngã 3 Sọ cũ)Giao lộ đường D14 và Hương lộ 31.470
4PHẠM TUNGNgã 4 Tam HạpRanh xã An Bình1.500
5VÕ THỊ SÁUTừ ĐT 781Giáp đường Hoàng Lê Kha3.780
Giáp đường Hoàng Lê KhaHết nhà thờ Cao Xá5.400
Hết đường nhựa vào nhà thờ Cao XáCuối đường Võ Thị Sáu3.780
6LÊ THỊ MỚIGiáp đường Hoàng Lê KhaHết nhà thờ Phú Ninh3.050
Hết nhà thờ Phú NinhHết đường nhựa Lê Thị Mới2.500
7Đường tránh 781Phạm TungHoàng Lê Kha2.000
8Đường Trương Văn ChẩnHoàng Lê KhaRanh giữa An Bình - Trí Bình - Thị trấn Châu Thành2.500
9Đường Bùi Xuân NguyênĐường 781Hoàng Lê Kha1.800
10Đường liên xã Trí Bình-TTĐường 781Hết đường nhựa (cách Trường mẫu giáo Trí Bình 100 mét)1.800
11Đường Huyện 3Đường 781 (từ cổng chào Thị trấn)Kênh TN 172.500

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
STTNội dungXã loại IXã loại IIXã loại III
1Đất trồng lúa
Vị trí 1806952
Vị trí 2605641
Vị trí 3534333
2Đất trồng cây hàng năm khác
Vị trí 1867661
Vị trí 2675949
Vị trí 3554438
3Đất trồng cây lâu năm
Vị trí 11128974
Vị trí 2897360
Vị trí 3715647
4Đất rừng sản xuất
Vị trí 1443424
Vị trí 2382820
Vị trí 3322418
5Đất nuôi trồng thủy sản
Vị trí 1575234
Vị trí 2494027
Vị trí 3413122

Phân loại xã và cách xác định giá đất Tây Ninh

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU XA MÁT ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ

(Kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT Vị trí đất Giá đất ở
1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường Xuyên Á (QL22B) và đường ĐT 786 (đoạn trong đô thị). 1.630
2 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính đô thị có lộ giới 25 mét và đường ĐT 786 (đoạn ngoài đô thị). 1.304
3 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm KCN có lộ giới 20 mét. 1.141
4 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm đô thị có lộ giới 17,5 mét đến nhỏ hơn 25 mét. 978
5 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính KKT có lộ giới từ 15,5 mét đến nhỏ hơn 20 mét 815
6 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường đô thị có lộ giới 15 mét 652
7 Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. 489

Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT Vị trí đất Giá đất ở
1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường QL 22B, QL 14C, ĐT 782, ĐT 791. 1.184
2 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường quy hoạch đô thị có lộ giới 30 mét đến 45 mét. 829
3 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường liên khu vực có lộ 25 mét. 710
4 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường khu vực có lộ 20,5 mét. 592
5 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường nội bộ có lộ giới 15 mét. 474
6 Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. 355

Điều 4. Xác định vùng, xác định loại xã và xác định vị trí đất

Xác định vùng, xác định loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là cấp xã)

Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng có 09 huyện, thị xã, thành phố với tổng số 94 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông, khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm huyện, tỉnh và giá trị đất tại các xã để xác định thành 03 loại xã (các phường, thị trấn và một số xã có các khu công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại đất có giá trị cao hơn các xã khác trong huyện được xác định là xã loại I, các xã còn lại được xác định là xã loại II; riêng thị xã Trảng Bàng, các huyện Bến Cầu, Châu Thành, Tân Biên, Tân Châu có 16 xã vùng sâu, vùng xa, giáp biên giới, điều kiện hạ tầng giao thông còn khó khăn, kinh tế ít phát triển, xa trung tâm huyện, thị xã, tỉnh và giá trị đất thực tế thấp hơn các xã được xác định xã loại II nên các xã này được xác định là xã loại III để áp dụng giá đất tại Bảng giá các loại đất theo 03 mức giá khác nhau) gồm: 25 xã loại I, 53 xã loại II và 16 xã loại III.

  1. a) Thành phố Tây Ninh (07 xã loại I, 03 xã loại II):

Xã loại I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;

Xã loại II: Thạnh Tân, Tân Bình và Bình Minh.

  1. b) Huyện Bến Cầu (02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Bến Cầu và Lợi Thuận;

Xã loại II: An Thạnh và Long Thuận;

Xã loại III: Long Giang, Tiên Thuận, Long Khánh, Long Chữ và Long Phước.

  1. c) Huyện Châu Thành (02 xã loại I, 09 xã loại II và 04 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Châu Thành và Thanh Điền;

Xã loại II: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi, Thái Bình, Thành Long, Long Vĩnh và Phước Vinh;

Xã loại III: Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội và Ninh Điền.

  1. d) Huyện Dương Minh Châu (01 xã loại I, 10 xã loại II):

Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;

Xã loại II: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và Phước Ninh.

đ) Huyện Gò Dầu (01 xã loại I, 08 xã loại II):

Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;

Xã loại II: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và Thanh Phước.

  1. e) Thị xã Hòa Thành (04 xã loại I, 04 xã loại II):

Xã loại I: Phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung;

Xã loại II: Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và Trường Hòa.

  1. g) Huyện Tân Biên (01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;

Xã loại II: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và Thạnh Bình;

Xã loại III: Tân Bình, Hòa Hiệp và Thạnh Bắc.

  1. h) Huyện Tân Châu (01 xã loại I, 09 xã loại II và 02 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;

Xã loại II: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú, Tân Hà, Tân Đông và Suối Ngô;

Xã loại III: Tân Hòa và Tân Thành.

  1. i) Thị xã Trảng Bàng (06 xã loại I, 02 xã loại II và 02 xã loại III).

Xã loại I: Phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;

Xã loại II: Hưng Thuận và Đôn Thuận;

Xã loại III: Phước Chỉ và Phước Bình.

  1. Xác định khu vực trong xã: Mỗi loại xã được xác định thành 3 khu vực.

Tiêu chí xác định khu vực: Theo cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ, khu thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng sinh lợi.

  1. a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;
  2. b) Xác định loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại khoản 1 Điều 4 Chương I) được xác định thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã;

Khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này gọi tắt là đường giao thông);

Khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã, các tuyến đường khác (đường nhựa hoặc đường bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét) và các tuyến đường sỏi đỏ có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên;

Khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.

  1. Xác định loại đô thị
  2. a) Đô thị loại III: Thành phố Tây Ninh gồm phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
  3. b) Đô thị loại IV: Thị xã Hòa thành gồm phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung; thị xã Trảng Bàng gồm phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;
  4. c) Đô thị loại V: Thị trấn của 6 huyện.

Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.

Khi có thay đổi địa giới hành chính, xếp loại đô thị thì việc xác định loại đô thị thực hiện theo quy định hiện hành.

  1. Xác định loại đường giao thông ngoài đô thị
  2. a) Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý;
  3. b) Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý;
  4. c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý;
  5. d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý;

đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do huyện quản lý;

  1. e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong tổ dân cư.
  2. Xác định vị trí đất:
  3. a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường 09 mét và từ đường 3,5 mét đến dưới 09 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.

Vị trí 1: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 100 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 50 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở đô thị (trong các thị trấn, các phường thuộc huyện, thị xã, thành phố);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung tiếp giáp mặt tiền đường nhựa hoặc bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét trở lên vào sâu mỗi bên 50 mét.

Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét và các tuyến đường là bờ kênh chính có sử dụng vào mục đích giao thông có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 06 mét, vào sâu mỗi bên 50 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung không thuộc vị trí 1;

Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét tính từ mép đường hiện trạng (sau vị trí 1).

Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

  1. b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại Khoản 2 Điều 4 Chương I), trong mỗi khu vực được xác định thành 03 vị trí. Đối với thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông đã có tên trong Bảng giá đất ban hành cho từng đoạn đường, tuyến đường (không phân biệt địa giới hành chính) thì giá đất áp dụng theo đoạn đường, tuyến đường đó.

Xác định vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông) được xác định thành 03 vị trí.

Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:

Đất nằm trong phạm vi tính từ trung tâm của xã gần nhất so với thửa đất cần xác định về mỗi phía của đường giao thông 0,5 km;

Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;

Đất nằm trong khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;

Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông về mỗi phía 0,5 km.

Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định:

Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) tính từ trung tâm xã theo đường giao thông về mỗi phía của đường 0,5 km;

Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nằm trong khoảng cách từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông đó.

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.

Xác định vị trí tại khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã và các tuyến đường khác (các tuyến đường trên là đường nhựa hoặc đường bê tông) có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét và các tuyến đường đất, đường sỏi đó có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên, được xác định thành 03 vị trí.

Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại – dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;

Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.

Xác định vị trí tại khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II, được xác định thành 3 vị trí.

Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;

Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.

  1. c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Được xác định vị trí theo tiêu chí sau.

Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) ngắn hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các thửa đất, vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;

Đất trong hẻm (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Chương I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:

Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm từ 3,5 mét đến 06 mét và hẻm trên 06 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 4 Chương I;

Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng; từ sau mét thứ trên 150 đến hết mét thứ 250; từ sau mét thứ 250.

  1. Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
  2. a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông);
  3. b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;
  4. c) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ đỉnh ta-luy đắp hoặc chân ta-luy đào mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;
  5. d) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã;

đ) Độ rộng nền đường được tính là khoảng cách giữa 2 mép đường quy định tại điểm c khoản này.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tây Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Tây Ninh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tây Ninh

Kết luận về bảng giá đất Châu Thành Tây Ninh

Bảng giá đất của Tây Ninh được căn cứ theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tây Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Tây Ninh

Nội dung bảng giá đất huyện Châu Thành trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Châu Thành, bảng giá đất Xã An Bình, bảng giá đất Xã An Cơ, bảng giá đất Xã Biên Giới, bảng giá đất Xã Đồng Khởi, bảng giá đất Xã Hảo Đước, bảng giá đất Xã Hòa Hội, bảng giá đất Xã Hòa Thạnh, bảng giá đất Xã Long Vĩnh, bảng giá đất Xã Ninh Điền, bảng giá đất Xã Phước Vinh, bảng giá đất Xã Thái Bình, bảng giá đất Xã Thanh Điền, bảng giá đất Xã Thành Long, bảng giá đất Xã Trí Bình.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.