Bảng giá đất huyện Cần Đước tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cần Đước tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cần Đước Tỉnh Long An năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cần Đước. Bảng giá đất huyện Cần Đước dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cần Đước Long An. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cần Đước Long An hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cần Đước Long An.

Căn cứ Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cần Đước. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cần Đước mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Long An tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cần Đước tại đây.

Thông tin về huyện Cần Đước

Cần Đước là một huyện của Long An, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cần Đước có dân số khoảng 187.359 người (mật độ dân số khoảng 850 người/1km²). Diện tích của huyện Cần Đước là 220,5 km².Huyện Cần Đước có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Cần Đước (huyện lỵ) và 16 xã: Long Cang, Long Định, Long Hòa, Long Hựu Đông, Long Hựu Tây, Long Khê, Long Sơn, Long Trạch, Mỹ Lệ, Phước Đông, Phước Tuy, Phước Vân, Tân Ân, Tân Chánh, Tân Lân, Tân Trạch.

Bảng giá đất huyện Cần Đước Tỉnh Long An mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Cần Đước

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Long An trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cần Đước tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cần Đước tỉnh Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cần Đước

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cần Đước có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cần Đước tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cần Đước

Bảng giá đất huyện Cần Đước

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

  1. HUYỆN CẦN ĐƯỚC
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2<)
THỊ TRẤN
PHẦN I: Ị TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A QUỐC LỘ (QL)
1 QL 50 Ranh Cần Giuộc – cầu Chợ Trạm 4.460.000
Cầu Chợ Trạm kéo dài 100m về phía Cần Đước 3.160.000
Cách cầu Chợ Trạm 100m – Cách ngã ba Tân Lân 100m 2.380.000
Ngã ba Tân Lân kéo dài về các ngã 100m 3.900.000 3.510.000
Cách Ngã Ba Tân Lân 100m – Cống Cầu Chùa 4.875.000
Cống Cầu Chùa – Hết ranh Khu dân cư 1A 11.700.000
Hết ranh Khu dân cư 1A- Đường vào trạm biến điện 4.875.000
Đường vào trạm biến điện – hết ranh thị trấn 3.900.000
Hết ranh thị trấn – Ngã ba Kinh trừ 150m 2.280.000
Ngã ba Kinh 150m về 2 phía 2.740.000
Ngã ba kinh cộng 150m – Bến phà mới 2.280.000
Ngã ba bến phà – Bến phà cũ 2.980.000
2 Tuyến tránh QL 50 QL50 kéo dài 150m (phía Tân Lân) 3.510.000
QL50 kéo dài 150m (phía Phước Đông) 3.510.000
Đoạn còn lại 2.810.000
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 830 (ĐT 16 và ĐT 19) Ranh Bến Lức (Cầu Long Kim) – Cách ngã tư An Thuận 150m (trừ đoạn ngã tư Long Cang kéo dài về các phía 150m và đoạn ngã ba UBND xã Long Cang kéo dài về các phía 150m) 3.500.000
Ngã tư Long Cang kéo dài về các phía 150m. 2.800.000
Ngã ba UBND xã Long Cang kéo dài về các phía 150m. 2.500.000
Ngã tư An Thuận kéo dài 150m về 2 phía 2.300.000
Cách ngã tư An Thuận từ mét thứ 151 – Cách ngã ba Long Sơn 100m 1.800.000
Ngã ba Long Sơn kéo dài 100m về các ngã 1.270.000
Cách ngã ba Long Sơn từ mét thứ 101 – Cách ngã tư Tân Trạch 100m 1.160.000
Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2 phía 1.740.000
Cách ngã tư Tân Trạch từ mét 101 – Ranh Mỹ Lệ 1.160.000
Ranh Mỹ Lệ – Cách ngã ba Chợ Đào 50m 1.240.000
Ngã tư Chợ Đào phạm vi 50m 2.630.000
Đường huyện 19 – Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m 1.710.000
Ngã tư giao lộ ĐT 826 kéo dài 50m về 2 phía 2.630.000
Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m – Ranh xã Long Hòa và xã Thuận Thành, Mỹ Lệ (Cần Giuộc) 1.580.000
Ranh xã Long Hòa và xã Thuận Thành (Cần Giuộc) – cống Ba Mau 1.400.000
Cống Ba Mau – cách ngã tư Chợ Trạm 50m 1.580.000
Ngã tư Chợ Trạm kéo dài 100m về các phía 3.690.000
Cách ngã tư Chợ Trạm 100m – Ranh Cần Giuộc 2.280.000
Cách ngã tư Chợ Đào 50m – Cầu Rạch Đào 2 1.240.000
Cầu Rạch Đào 2 – Cầu Nha Ràm 800.000
Cầu Nha Ràm – Ranh Thuận Thành 700.000
Tuyến mới qua xã Long Cang 1.270.000
Ranh xã Long Cang – Cách ngã tư nút giao số 3 100m 1.270.000
Phạm vi 100m – Ngã tư nút giao số 3 1.760.000
Cách ngã tư nút giao số 3 mét thứ 101 – Cách nút giao số 4 50m 1.270.000
Phạm vi 50m nút giao số 4 1.760.000
2 ĐT 833B (ĐT 16B) (Trừ Khu TĐC Trung tâm Phát triển quỹ đất) Ranh Bến Lức (cầu ông Tổng) – Ngã ba vào bến đò Long Cang (trừ đoạn trùng giữa ĐT 833B và ĐT 830) (Trừ Khu TĐC Bình Điền thuộc xã Long Định) 1.140.000
Ngã ba vào bến đò Long Cang (trừ đoạn trùng giữa ĐT 833B và ĐT 830) – kéo dài 150m về phía cống Đôi Ma 1.400.000
3 ĐT 826 (Lộ nhựa) (Trừ KDC bến xe Rạch Kiến) Cầu Tràm – Hết khu tái định cư Cầu Tràm 2.460.000
Hết khu tái định cư Cầu Tràm – cách ngã tư Xoài Đôi 150m 1.930.000
Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía 2.630.000
Cách ngã tư Xoài Đôi 150m – Mũi Tàu Long Hòa (UBND xã Long Hòa) 2.460.000
Mũi Tàu Long Hòa – Bưu Cục Rạch Kiến 3.160.000
Bưu Cục Rạch Kiến – Ngã ba Chợ Đào 2.630.000
Ngã ba Chợ Đào – Đình Vạn Phước 2.550.000
Đình Vạn Phước – ranh Thị trấn Cần Đước 1.760.000
Ranh Thị trấn Cần Đước – Cách ngã ba Tân Lân 100m 3.120.000 1.760.000
4 ĐT 826B (Trừ KDC chợ Kinh Nước Mặn) Ngã ba Kinh – Cầu sắt cũ 2.460.000
Cầu sắt cũ – Ngã ba UBND Long Hựu Đông 2.110.000
Ngã ba UBND xã Long Hựu Đông – Đồn Rạch Cát 1.930.000
5 Tuyến tránh vào cầu kinh Nước Mặn ĐT 826B – Cầu kinh Nước Mặn 2.110.000
6 ĐT 835 Cầu Long Khê – Cách ngã tư Xoài Đôi giao lộ 150m 2.630.000
Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía 2.980.000
Cách ngã tư Xoài Đôi 150m – giáp ranh Cần Giuộc 2.280.000
7 ĐT 835C Ranh Bến Lức (cầu Bà Đắc) – Cách ngã tư An Thuận 150m 1.230.000
Cách ngã tư An Thuận 150m – ngã tư An Thuận 1.760.000
8 ĐT 835D Ngã tư An Thuận – cách ngã tư An Thuận 150m 1.760.000
Cách ngã tư An Thuận 150m – Cách ngã ba cống Long Hòa 150m 1.340.000
Ngã ba cống Long Hòa kéo dài 150m 2.280.000
9 ĐT 830B (Đường CN Long Cang – Long Định) (Trừ KDC Long Định – Cty CP Tập đoàn Quốc tế Năm Sao) Ranh Bến Lức – ĐT 833B 3.700.000
C ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1 ĐH 17 Cách ngã ba Long Sơn 100m – Bến đò Nhật Tảo 1.050.000
2 ĐH 19 ĐT 826 kéo dài 50m 1.630.000
Cách ĐT 826 50m – cách ngã tư Ngân hàng Đại Tín 50m 1.400.000
Ngã tư Ngân hàng Đại Tín kéo dài 50m về 2 phía 1.755.000
Cách ngã tư Ngân hàng Đại Tín 50m – Cầu Rạch Kiến 1.400.000
Cầu Rạch Kiến – Cống Hương lộ 19 1.175.000
Cống Hương lộ 19 – cách ngã tư Tân Trạch 100m 965.000
Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2 phía 1.320.000
Cách ngã tư Tân Trạch 100m – Bến đò Bến Bạ 965.000
3 ĐH 19/5 Phía bên phải QL50 tính từ Cần Đước đi TPHCM
– 50 m đầu tiếp giáp QL50 1.755.000
Cách QL50 50m – Đê bao Rạch Cát – Cách ĐT 826B 50m 1.050.000
Phía bên trái QL50 tính từ Cần Đước đi TPHCM
– 50 m đầu tiếp giáp QL50 1.755.000
– Cách QL50 50m đến cách ĐT 826 50m 1.050.000
ĐT 826B
– 50m đầu tiếp giáp ĐT 826B 1.755.000
ĐT 826 tính từ Cần Đước đi TP HCM
– 50 m đầu tiếp giáp ĐT 826 1.755.000
4 ĐH 21 Cầu kênh 30/4 – Đường Bờ Mồi 1.050.000
Đường Bờ Mồi – Bến đò Xã Bảy 920.000
5 ĐH 22 Ranh Thị trấn Cần Đước – ngã ba Tân Ân + 50m 1.850.000
Ngã ba Tân Ân + 50m – Cách bến đò Bà Nhờ 50m 1.190.000
Cách bến đò Bà Nhờ 50m – Bến đò Bà Nhờ 1.445.000
6 ĐH 24 ĐH 22 kéo dài 50m 1.445.000
Mét thứ 51 – Cách cuối ĐH 24 – 200m 1.190.000
Cuối ĐH 24 + 200m về 3 ngã 2.630.000
7 ĐH 82 ĐT 826B kéo dài 50m 1.500.000
Mét thứ 51 – Cách UBND xã Long Hựu Tây 200m 1.050.000
UBND xã Long Hựu Tây kéo dài 200m về 2 phía 2.110.000
Cách UBND xã Long Hựu Tây 200m – cuối ĐH 82 1.050.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Trần Hưng Đạo QL 50 – Nguyễn Thị Minh Khai 21.450.000
Nguyễn Thị Minh Khai – Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước 16.380.000
Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước – Ngã 4 Chú Sổ 13.650.000
Ngã 4 Chú Sổ – Mặt đập Cầu Cống 5.070.000
Mặt đập Cầu Cống – Đình khu 6 3.900.000
2 Hồ Văn Huê Công an Thị trấn– Ngã 4 Chú Sổ 6.630.000
Ngã 4 Chú Sổ – Ngã 3 Sáu Khải 7.800.000
Ngã 3 Sáu Khải – Cầu kinh 30/4 3.120.000
3 Nguyễn Trãi QL 50 – Xóm Trầu khu 5 Thị trấn Cần Đước 5.850.000
4 Võ Thị Sáu Nhà Mười Nhương – Nhà máy Công Nghệ 6.630.000
5 Lê Hồng Phong Ngã 3 Sáu Khải – Giáp ranh Tân Ân 3.120.000
6 Nguyễn Văn Trỗi QL 50 – Sông Vàm Mương 2.340.000
7 Nguyễn Thị Minh Khai Trần Hưng Đạo – Nhà Hai Giác 2.730.000
8 Chu Văn An QL 50 – 50m đầu 3.120.000
Vị trí còn lại (Từ 50m trở về sau) 3.120.000
9 Nguyễn Trung Trực QL 50 – Nhà Ba Đỉnh 1.950.000
10 Trương Định QL 50 – Cầu Quyết Tâm 2.730.000
11 Trần Phú QL 50 – Ngân hàng NNPTNT huyện Cần Đước 3.900.000
12 Nguyễn Văn Tiến Trần Hưng Đạo – Nguyễn Trãi 2.340.000
13 Nguyễn Huệ QL 50 – Đường số 2 9.750.000
14 Đường số 2 Trần Hưng Đạo – Nhà Tiến Nghĩa 9.750.000
II Các đường chưa có tên
1 Đường từ Đình khu 6 – Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân Đình khu 6 (Chùa Phật Mẫu – Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân) 1.270.000 1.140.000
2 Đưòng kinh Năm Kiểu ĐT 835 – Đầu cuối đê Trị Yên 570.000
3 Đường đê ven kênh Trị Yên Cầu Tràm (ĐT826 )- Đầu cầu Long Khê (ĐT835) 570.000
4 Đường kinh ấp 4 Long Định ĐT 830 – Ranh xã Long Cang 570.000
5 Đê bao sông Vàm Cỏ và sông Vàm Cỏ Đông Đê bao sông Rạch Cát – Sông Rạch Chanh (Trừ đoạn ĐH 17 – ĐT 833B) 570.000
ĐH 17 – ĐT 833B 800.000
6 Đê bao Rạch Cát Xã Long Hựu Đông, Tân Lân, Phước Đông 570.000
7 Đê bao Sông Vàm Mương thuộc xã Tân Chánh, Tân Ân Ngã ba sông Vàm Cỏ – Hết đê bao 570.000
8 Đường liên xã Long Hựu Đông – Long Hựu Tây (đê bao thuỷ sản) ĐT826B – Đường huyện 82 570.000
9 Đường liên xã Long Khê – Phước Vân- Long Định ĐT 835- ĐT 833B 800.000
10 Đường liên xã Long Hòa – Phước Vân Hương lộ 19 kéo dài 150m 1.755.000
Cách Hương lộ 19 150m – Cách ĐT 830 150m 700.000
ĐT 830 kéo dài 150m 800.000
11 Đường liên xã Tân Trạch – Long Sơn ĐT 830 – Đường huyện 19 570.000
12 Đường kênh xã Long Trạch ĐT835 – ĐT826 570.000
13 Đường Long Thanh – Phước Vĩnh ĐT826 – Ranh xã Long Khê 570.000
14 Đường Ấp Xoài Đôi (xã Long Trạch) ĐT826 – Đường kênh xã Long Trạch 570.000
15 Đường Bờ Mồi (Phước Tuy – Tân Lân) ĐT826 – Đường huyện 21 570.000
16 Đường Đông Nhất – Tân Chánh Đường huyện 24 – Ấp Đông Nhất 570.000
17 Đường Đông Nhì – Tân Chánh Đường huyện 24 – Ấp Đông Nhì 570.000
18 Đường Nguyễn Văn Tiến (xã Mỹ Lệ) ĐT826 – Trung tâm HCVH xã Mỹ Lệ 800.000
Trung tâm HCVH xã Mỹ Lệ – Cách Quốc lộ 50 50m 570.000
Cách Quốc lộ 50 50m – Quốc lộ 50 2.700.000
19 Đường đập Bến Trễ – Tân Ân Đường huyện 22 – Đê Vàm Cỏ 570.000
20 Đường vào Chợ Long Hựu Đông ĐT826B – Chợ Long Hựu Đông 1.590.000
21 Đường Ao Gòn xã Tân Lân QL 50 – 50m đầu 1.150.000
Từ sau 50m đầu – Điểm giao đường 19/5 690.000
22 Đường Mỹ Điền (xã Long Hựu Tây) Đường huyện 82 – Đê bao Vàm Cỏ 570.000
23 Đường kênh 30/4 (xã Tân Ân ) Đường Hồ Văn Huê – Cầu Bến Đò Giữa 570.000
24 Chùa Quang Minh Chùa Quang Minh – đường Chu Văn An 1.140.000
25 Đường Ao bà Sáu Ao bà Sáu – xóm Đái 1.360.000
26 Đường cặp sân vận động Cần Đước QL50 – Đường Chu Văn An 1.270.000
27 Đường liên xã Tân Trạch – Mỹ Lệ 530.000
III Đường giao thông khác còn lại nền đường ≥ 3m, có trải sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Cần Đước 1.170.000
2 Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang, Phước Vân 600.000
3 Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông 560.000
4 Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây 520.000
E CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Chợ mới Cần Đước Dãy phố A (Mặt tiền QL 50) 13.650.000
Dãy phố B 9.750.000
Dãy phố C 7.800.000
2 Khu vực thị tứ Long Hòa Dãy A, B, C 7.990.000
Dãy D – Rạch cũ 6.845.000
Rạch cũ – HL 19 4.560.000
3 Khu dân cư Cầu Chùa Dãy phố đối diện khu phố thương mại Khang Gia 3.800.000
Các vị trí còn lại 1.520.000
4 Khu dân cư Thị trấn Cần Đước Lô A (Mặt tiền đường Trần Hưng Đạo) 11.700.000
Lô B (Mặt tiền đường Nguyễn Huệ) 9.750.000
Lô C (Mặt tiền đường Nguyễn Huệ, đối diện lô B) 9.750.000
5 Khu cư xá Ngân hàng Mặt tiền đường từ ranh Huyện ủy – Cuối cư xá Ngân hàng 3.900.000
6 Khu dân cư Chợ Tân Chánh 4.100.000
7 Khu dân cư Chợ Long Hựu Tây 4.740.000
8 Khu dân cư Chợ Đào 2.280.000
9 Khu dân cư bến xe Rạch Kiến 7 lô đầu kể từ Tỉnh lộ 826 6.845.000
Các lô còn lại 5.710.000
10 Khu dân cư chợ Kinh Nước Mặn Ngã 3 ĐT 826B – Chợ Long Hựu Đông 3.510.000
11 Khu TĐC của Trung tâm Phát triển quỹ đất Mặt tiền chợ, đường Công nghiệp, ĐT 833B 7.020.000
Các vị trí còn lại 4.560.000
12 Khu TĐC Bình Điền thuộc xã Long Định Đất loại I (tiếp giáp ĐT 833B) 8.775.000
Các vị trí còn lại 4.560.000
13 Khu dân cư Long Định (Công ty Cổ phần Tập đoàn Quốc tế Năm Sao) Tiếp giáp ĐT 830B 6.390.000
Các vị trí còn lại 5.710.000
14 Khu dân cư, tái định cư Cầu Tràm Đường số 1 và 6 5.710.000
Các đường còn lại 4.560.000
15 Khu tái định cư cụm công nghiệp và cầu cảng Phước Đông Đường số 3 4.560.000
Các đường còn lại 3.875.000
16 Khu tái định cư Phước Đông (Cty TNHH MTV Việt Hoá – Long An) Đường số 1 4.560.000
Các đường còn lại 3.875.000
17 Khu dân cư Nam Long Tiếp giáp ĐT 826 6.845.000
Tiếp giáp đường nội bộ 4.560.000
18 Đường nội bộ khu đô thị thương mại Riverside 9.750.000
19 Khu dân cư thị trấn Cần Đước 5.850.000
20 Các điểm dân cư nông thôn xã Phước Đông 4.390.000
21 Các điểm dân cư nông thôn xã Long Hòa 4.390.000
22 Các điểm dân cư nông thôn xã Long Trạch 4.390.000
23 Các điểm dân cư nông thôn xã Tân Trạch 4.390.000
24 Các điểm dân cư nông thôn xã Long Sơn 4.390.000
25 Các điểm dân cư nông thôn xã Long Khê 4.390.000
26 Các điểm dân cư nông thôn xã Long Cang 4.390.000
27 Các điểm dân cư nông thôn xã Long Định 4.390.000
28 Các điểm dân cư nông thôn xã Phước Vân 4.390.000
29 Các điểm dân cư nông thôn xã Mỹ Lệ 4.390.000
30 Các điểm dân cư nông thôn xã Tân Lân 4.390.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Sông Vàm Cỏ Đông Sông Rạch Cát – Sông Rạch Chanh 520.000
2 Kinh Nước Mặn Sông Vàm Cỏ – Sông Rạch Cát 520.000
3 Sông Rạch Cát Sông Vàm Cỏ – Ranh Cần Giuộc 520.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn Cần Đước 975.000
2 Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang và xã Phước Vân 440.000
3 Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông 365.000
4 Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây 310.000

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

  1. HUYỆN CẦN ĐƯỚC
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
THỊ TRẤN
CHN CLN NTS RSX CHN CLN NTS RSX
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A QUỐC LỘ (QL)
1 QL 50 Ranh Cần Giuộc – cầu Chợ Trạm 250.000 250.000 250.000 142.000
Cầu Chợ Trạm kéo dài 100m về phía Cần Đước 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách cầu Chợ Trạm 100m – Cách ngã ba Tân Lân 100m 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã ba Tân Lân kéo dài về các ngã 100m 250.000 250.000 250.000 142.000 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách Ngã Ba Tân Lân 100m – Cống Cầu Chùa 250.000 250.000 250.000 142.000 250.000 250.000 250.000 142.000
Cống Cầu Chùa – Hết ranh Khu dân cư 1A 250.000 250.000 250.000 142.000
Hết ranh Khu dân cư 1A- Đường vào trạm biến điện 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường vào trạm biến điện – hết ranh thị trấn 250.000 250.000 250.000 142.000
Hết ranh Thị Trấn – Ngã ba Kinh trừ 150m 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã ba Kinh 150m về 2 phía 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã ba kinh cộng 150m – Bến phà mới 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã ba bến phà – Bến phà cũ 250.000 250.000 250.000 142.000
2 Tuyến tránh QL 50 QL50 kéo dài 150m (phía Tân Lân) 250.000 250.000 250.000 142.000
QL50 kéo dài 150m (phía Phước Đông) 250.000 250.000 250.000 142.000
Đoạn còn lại 250.000 250.000 250.000 142.000
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 830 (ĐT 16 và ĐT 19) Ranh Bến Lức (Cầu Long Kim) – Cách ngã tư An Thuận 150m (trừ đoạn ngã tư Long Cang kéo dài về các phía 150m và đoạn ngã ba UBND xã Long Cang kéo dài về các phía 150m) 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã tư Long Cang kéo dài về các phía 150m 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã ba UBND xã Long Cang kéo dài về các phía 150m 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã tư An Thuận kéo dài 150m về 2 phía 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách ngã tư An Thuận từ mét thứ 151 – Cách ngã ba Long Sơn 100m 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã ba Long Sơn kéo dài 100m về các ngã 210.000 230.000 210.000 142.000
Cách ngã ba Long Sơn từ mét thứ 101 – Cách ngã tư Tân Trạch 100m 210.000 230.000 210.000 142.000
Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2 phía 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách ngã tư Tân Trạch từ mét 101 – Ranh Mỹ Lệ 210.000 230.000 210.000 142.000
Ranh Mỹ Lệ – Cách ngã ba Chợ Đào 50m 210.000 230.000 210.000 142.000
Ngã tư Chợ Đào phạm vi 50m 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường huyện 19 – Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã tư giao lộ ĐT 826 kéo dài 50m về 2 phía 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m – Ranh xã Long Hòa và xã Thuận Thành, Mỹ Lệ (Cần Giuộc) 250.000 250.000 250.000 142.000
Ranh xã Long Hòa và xã Thuận Thành (Cần Giuộc) – cống Ba Mau 210.000 230.000 210.000 142.000
Cống Ba Mau – cách ngã tư Chợ Trạm 50m 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã tư Chợ Trạm kéo dài 100m về các phía 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách ngã tư Chợ Trạm 100m – Ranh Cần Giuộc 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách ngã tư Chợ Đào 50m – Cầu Rạch Đào 2 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu Rạch Đào 2 – Cầu Nha Ràm 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu Nha Ràm – Ranh Thuận Thành 210.000 230.000 210.000 142.000
Tuyến mới qua xã Long Cang 210.000 230.000 210.000 142.000
Ranh xã Long Cang – Cách ngã tư nút giao số 3 100m 210.000 230.000 210.000 142.000
Phạm vi 100m – Ngã tư nút giao số 3 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách ngã tư nút giao số 3 mét thứ 101 – Cách nút giao số 4 50m 210.000 230.000 210.000 142.000
Phạm vi 50m nút giao số 4 250.000 250.000 250.000 142.000
2 ĐT 833B (ĐT 16B) (Trừ Khu TĐC Trung tâm Phát triển quỹ đất) Ranh Bến Lức (cầu ông Tổng) – Ngã ba vào bến đò Long Cang (trừ đoạn trùng giữa ĐT 833B và ĐT 830) (Trừ Khu TĐC Bình Điền thuộc xã Long Định) 210.000 230.000 210.000 142.000
Ngã ba vào bến đò Long Cang (trừ đoạn trùng giữa ĐT 833B và ĐT 830) – kéo dài 150m về phía cống Đôi Ma 210.000 230.000 210.000 142.000
3 ĐT 826 (Lộ nhựa) (Trừ KDC bến xe Rạch Kiến) Cầu Tràm – Hết khu tái định cư Cầu Tràm 250.000 250.000 250.000 142.000
Hết khu tái định cư Cầu Tràm – cách ngã tư Xoài Đôi 150m 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách ngã tư Xoài Đôi 150m – Mũi Tàu Long Hòa (UBND xã Long Hòa) 250.000 250.000 250.000 142.000
Mũi Tàu Long Hòa – Bưu Cục Rạch Kiến 250.000 250.000 250.000 142.000
Bưu Cục Rạch Kiến – Ngã ba Chợ Đào 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã ba Chợ Đào – Đình Vạn Phước 250.000 250.000 250.000 142.000
Đình Vạn Phước – ranh Thị trấn Cần Đước 250.000 250.000 250.000 142.000
Ranh Thị trấn Cần Đước – Cách ngã ba Tân Lân 100m 250.000 250.000 250.000 142.000 250.000 250.000 250.000 142.000
4 ĐT 826B (Trừ KDC chợ Kinh Nước Mặn) Ngã ba Kinh – Cầu sắt cũ 250.000 250.000 250.000 142.000
Cầu sắt cũ – Ngã ba UBND Long Hựu Đông 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã ba UBND xã Long Hựu Đông – Đồn Rạch Cát 250.000 250.000 250.000 142.000
5 Tuyến tránh vào cầu kinh Nước Mặn ĐT 826B – Cầu kinh Nước Mặn 250.000 250.000 250.000 142.000
6 ĐT 835 Cầu Long Khê – Cách ngã tư Xoài Đôi giao lộ 150m 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách ngã tư Xoài Đôi 150m – giáp ranh Cần Giuộc 250.000 250.000 250.000 142.000
7 ĐT 835C Ranh Bến Lức (cầu Bà Đắc) – Cách ngã tư An Thuận 150m 210.000 230.000 210.000 142.000
Cách ngã tư An Thuận 150m – ngã tư An Thuận 250.000 250.000 250.000 142.000
8 ĐT 835D Ngã tư An Thuận – cách ngã tư An Thuận 150m 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách ngã tư An Thuận 150m – Cách ngã ba cống Long Hòa 150m 210.000 230.000 210.000 142.000
Ngã ba cống Long Hòa kéo dài 150m 250.000 250.000 250.000 142.000
9 ĐT 830B (Đường CN Long Cang – Long Định) (Trừ KDC Long Định – Cty CP Tập đoàn Quốc tế Năm Sao) Ranh Bến Lức – ĐT 833B 250.000 250.000 250.000 142.000
C ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1 ĐH 17 Cách ngã ba Long Sơn 100m – Bến đò Nhật Tảo 210.000 230.000 210.000 142.000
2 ĐH 19 ĐT 826 kéo dài 50m 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách ĐT 826 50m – cách ngã tư Ngân hàng Đại Tín 50m 210.000 230.000 210.000 142.000
Ngã tư Ngân hàng Đại Tín kéo dài 50m về 2 phía 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách ngã tư Ngân hàng Đại Tín 50m – Cầu Rạch Kiến 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu Rạch Kiến – Cống Hương lộ 19 210.000 230.000 210.000 142.000
Cống Hương lộ 19 – cách ngã tư Tân Trạch 100m 210.000 230.000 210.000 142.000
Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2 phía 210.000 230.000 210.000 142.000
Cách ngã tư Tân Trạch 100m – Bến đò Bến Bạ 210.000 230.000 210.000 142.000
3 ĐH 19/5 Phía bên phải QL50 tính từ Cần Đước đi TPHCM
– 50 m đầu tiếp giáp QL50 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách QL50 50m – Đê bao Rạch Cát – Cách ĐT 826B 50m 210.000 230.000 210.000 142.000
Phía bên trái QL50 tính từ Cần Đước đi TP HCM
– 50 m đầu tiếp giáp QL50 250.000 250.000 250.000 142.000
– Cách QL50 50m đến cách ĐT 826 50m 210.000 230.000 210.000 142.000
ĐT 826B
– 50m đầu tiếp giáp ĐT 826B 250.000 250.000 250.000 142.000
ĐT 826 tính từ Cần Đước đi TP HCM
– 50 m đầu tiếp giáp ĐT 826 250.000 250.000 250.000 142.000
4 ĐH 21 Cầu kênh 30/4 – Đường Bờ Mồi 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường Bờ Mồi – Bến đò Xã Bảy 210.000 230.000 210.000 142.000
5 ĐH 22 Ranh Thị trấn Cần Đước – ngã ba Tân Ân + 50m 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã ba Tân Ân + 50m – Cách bến đò Bà Nhờ 50m 210.000 230.000 210.000 142.000
Cách bến đò Bà Nhờ 50m – Bến đò Bà Nhờ 210.000 230.000 210.000 142.000
6 ĐH 24 ĐH 22 kéo dài 50m 210.000 230.000 210.000 142.000
Mét thứ 51 – Cách cuối ĐH 24 – 200m 210.000 230.000 210.000 142.000
Cuối ĐH 24 + 200m về 3 ngã 250.000 250.000 250.000 142.000
7 ĐH 82 ĐT 826B kéo dài 50m 210.000 230.000 210.000 142.000
Mét thứ 51 – Cách UBND xã Long Hựu Tây 200m 210.000 230.000 210.000 142.000
UBND xã Long Hựu Tây kéo dài 200m về 2 phía 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách UBND xã Long Hựu Tây 200m – cuối ĐH 82 210.000 230.000 210.000 142.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Trần Hưng Đạo QL 50 – Nguyễn Thị Minh Khai 250.000 250.000 250.000 142.000
Nguyễn Thị Minh Khai – Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước 250.000 250.000 250.000 142.000
Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước – Ngã 4 Chú Sổ 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã 4 Chú Sổ – Mặt đập Cầu Cống 250.000 250.000 250.000 142.000
Mặt đập Cầu Cống – Đình khu 6 250.000 250.000 250.000 142.000
2 Hồ Văn Huê Công an Thị trấn– Ngã 4 Chú Sổ 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã 4 Chú Sổ – Ngã 3 Sáu Khải 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã 3 Sáu Khải – Cầu kinh 30/4 250.000 250.000 250.000 142.000
3 Nguyễn Trãi QL 50 – Xóm Trầu khu 5 Thị trấn Cần Đước 250.000 250.000 250.000 142.000
4 Võ Thị Sáu Nhà Mười Nhương – Nhà máy Công Nghệ 250.000 250.000 250.000 142.000
5 Lê Hồng Phong Ngã 3 Sáu Khải – Giáp ranh Tân Ân 250.000 250.000 250.000 142.000
6 Nguyễn Văn Trỗi QL 50 – Sông Vàm Mương 250.000 250.000 250.000 142.000
7 Nguyễn Thị Minh Khai Trần Hưng Đạo – Nhà Hai Giác 250.000 250.000 250.000 142.000
8 Chu Văn An QL 50 – 50m đầu 250.000 250.000 250.000 142.000
Vị trí còn lại (Từ 50m trở về sau) 250.000 250.000 250.000 142.000
9 Nguyễn Trung Trực QL 50 – Nhà Ba Đỉnh 250.000 250.000 250.000 142.000
10 Trương Định QL 50 – Cầu Quyết Tâm 250.000 250.000 250.000 142.000
11 Trần Phú QL 50 – Ngân hàng NNPTNT huyện Cần Đước 250.000 250.000 250.000 142.000
12 Nguyễn Văn Tiến Trần Hưng Đạo – Nguyễn Trãi 250.000 250.000 250.000 142.000
13 Nguyễn Huệ QL 50 – Đường số 2 250.000 250.000 250.000 142.000
14 Đường số 2 Trần Hưng Đạo – Nhà Tiến Nghĩa 250.000 250.000 250.000 142.000
II Các đường chưa có tên
1 Đường từ Đình khu 6 – Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân Đình khu 6 (Chùa Phật Mẫu – Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân) 220.000 240.000 220.000 142.000 210.000 230.000 210.000 142.000
2 Đưòng kinh Năm Kiểu ĐT 835 – Đầu cuối đê Trị Yên 210.000 230.000 210.000 142.000
3 Đường đê ven kênh Trị Yên Cầu Tràm (ĐT826 )- Đầu cầu Long Khê (ĐT835) 210.000 230.000 210.000 142.000
4 Đường kinh ấp 4 Long Định ĐT 830 – Ranh xã Long Cang 210.000 230.000 210.000 142.000
5 Đê bao sông Vàm Cỏ và sông Vàm Cỏ Đông Đê bao sông Rạch Cát – Sông Rạch Chanh (Trừ đoạn Đường huyện 17 – ĐT 833B) 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường huyện 17 – ĐT 833B 210.000 230.000 210.000 142.000
6 Đê bao Rạch Cát Xã Long Hựu Đông, Tân Lân, Phước Đông 210.000 230.000 210.000 142.000
7 Đê bao Sông Vàm Mương thuộc xã Tân Chánh, Tân Ân Ngã ba sông Vàm Cỏ – Hết đê bao 210.000 230.000 210.000 142.000
8 Đường liên xã Long Hựu Đông – Long Hựu Tây (đê bao thuỷ sản) ĐT826B – Đường huyện 82 210.000 230.000 210.000 142.000
9 Đường liên xã Long Khê – Phước Vân- Long Định ĐT 835- ĐT 833B 210.000 230.000 210.000 142.000
10 Đường liên xã Long Hòa – Phước Vân Hương lộ 19 kéo dài 150m 250.000 250.000 250.000 142.000
Cách Hương lộ 19 150m – Cách ĐT 830 150m 210.000 230.000 210.000 142.000
ĐT 830 kéo dài 150m 210.000 230.000 210.000 142.000
11 Đường liên xã Tân Trạch – Long Sơn ĐT 830 – Đường huyện 19 210.000 230.000 210.000 142.000
12 Đường kênh xã Long Trạch ĐT835 – ĐT826 210.000 230.000 210.000 142.000
13 Đường Long Thanh – Phước Vĩnh ĐT826 – Ranh xã Long Khê 210.000 230.000 210.000 142.000
14 Đường Ấp Xoài Đôi (xã Long Trạch) ĐT826 – Đường kênh xã Long Trạch 210.000 230.000 210.000 142.000
15 Đường Bờ Mồi (Phước Tuy – Tân Lân) ĐT826 – Đường huyện 21 210.000 230.000 210.000 142.000
16 Đường Đông Nhất – Tân Chánh Đường huyện 24 – Ấp Đông Nhất 210.000 230.000 210.000 142.000
17 Đường Đông Nhì – Tân Chánh Đường huyện 24 – Ấp Đông Nhì 210.000 230.000 210.000 142.000
18 Đường Nguyễn Văn Tiến (xã Mỹ Lệ) ĐT826 – Trung tâm HCVH xã Mỹ Lệ 210.000 230.000 210.000 142.000
Trung tâm HCVH xã Mỹ Lệ – Cách Quốc lộ 50 50m 210.000 230.000 210.000 142.000
Cách Quốc lộ 50 50m – Quốc lộ 50 250.000 250.000 250.000 142.000
19 Đường đập Bến Trễ – Tân Ân Đường huyện 22 – Đê Vàm Cỏ 210.000 230.000 210.000 142.000
20 Đường vào Chợ Long Hựu Đông ĐT 826B – Chợ Long Hựu Đông 250.000 250.000 250.000 142.000
21 Đường Ao Gòn xã Tân Lân QL 50 – 50m đầu 210.000 230.000 210.000 142.000
Từ sau 50m đầu – Điểm giao đường 19/5 210.000 230.000 210.000 142.000
22 Đường Mỹ Điền (xã Long Hựu Tây) Đường huyện 82 – Đê bao Vàm Cỏ 210.000 230.000 210.000 142.000
23 Đường kênh 30/4 (xã Tân Ân ) Đường Hồ Văn Huê – Cầu Bến Đò Giữa 210.000 230.000 210.000 142.000
24 Chùa Quang Minh Chùa Quang Minh – đường Chu Văn An 210.000 230.000 210.000 142.000
25 Đường Ao bà Sáu Ao bà Sáu – xóm Đái 210.000 230.000 210.000 142.000
26 Đường cặp sân vận động Cần Đước QL50 – Đường Chu Văn An 210.000 230.000 210.000 142.000
27 Đường liên xã Tân Trạch – Mỹ Lệ 210.000 230.000 210.000 142.000
III Đường giao thông khác còn lại nền đường ≥ 3m, có trải sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Cần Đước 210.000 230.000 210.000 142.000
2 Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang, Phước Vân 210.000 230.000 210.000 142.000
3 Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông 210.000 230.000 210.000 142.000
4 Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây 210.000 230.000 210.000 142.000
E CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Chợ mới Cần Đước Dãy phố A (Mặt tiền QL 50) 250.000 250.000 250.000 142.000
Dãy phố B 250.000 250.000 250.000 142.000
Dãy phố C 250.000 250.000 250.000 142.000
2 Khu vực thị tứ Long Hòa Dãy A, B, C 250.000 250.000 250.000 142.000
Dãy D – Rạch cũ 250.000 250.000 250.000 142.000
Rạch cũ – HL 19 250.000 250.000 250.000 142.000
3 Khu dân cư Cầu Chùa Dãy phố đối diện khu phố thương mại Khang Gia 250.000 250.000 250.000 142.000
Các vị trí còn lại 250.000 250.000 250.000 142.000
4 Khu dân cư Thị trấn Cần Đước Lô A (Mặt tiền đường Trần Hưng Đạo) 250.000 250.000 250.000 142.000
Lô B (Mặt tiền đường Nguyễn Huệ) 250.000 250.000 250.000 142.000
Lô C (Mặt tiền đường Nguyễn Huệ, đối diện lô B) 250.000 250.000 250.000 142.000
5 Khu cư xá Ngân hàng Mặt tiền đường từ ranh Huyện ủy – Cuối cư xá Ngân hàng 250.000 250.000 250.000 142.000
6 Khu dân cư Chợ Tân Chánh 250.000 250.000 250.000 142.000
7 Khu dân cư Chợ Long Hựu Tây 250.000 250.000 250.000 142.000
8 Khu dân cư Chợ Đào 250.000 250.000 250.000 142.000
9 Khu dân cư bến xe Rạch Kiến 7 lô đầu kể từ tỉnh lộ 826 250.000 250.000 250.000 142.000
Các lô còn lại 250.000 250.000 250.000 142.000
10 Khu dân cư chợ Kinh Nước Mặn Ngã 3 ĐT 826B – Chợ Long Hựu Đông 250.000 250.000 250.000 142.000
11 Khu TĐC của Trung tâm Phát triển quỹ đất Mặt tiền chợ, đường Công nghiệp, ĐT 833B 250.000 250.000 250.000 142.000
Các vị trí còn lại 250.000 250.000 250.000 142.000
12 Khu TĐC Bình Điền thuộc xã Long Định Đất loại I (tiếp giáp ĐT 833B) 250.000 250.000 250.000 142.000
Các vị trí còn lại 250.000 250.000 250.000 142.000
13 Khu dân cư Long Định (Công ty Cổ phần Tập đoàn Quốc tế Năm Sao) Tiếp giáp ĐT 830B 250.000 250.000 250.000 142.000
Các vị trí còn lại 250.000 250.000 250.000 142.000
14 Khu dân cư, tái định cư Cầu Tràm Đường số 1 và 6 250.000 250.000 250.000 142.000
Các đường còn lại 250.000 250.000 250.000 142.000
15 Khu tái định cư cụm công nghiệp và cầu cảng Phước Đông Đường số 3 250.000 250.000 250.000 142.000
Các đường còn lại 250.000 250.000 250.000 142.000
16 Khu tái định cư Phước Đông (Cty TNHH MTV Việt Hoá – Long An) Đường số 1 250.000 250.000 250.000 142.000
Các đường còn lại 250.000 250.000 250.000 142.000
17 Khu dân cư Nam Long Tiếp giáp ĐT 826 250.000 250.000 250.000 142.000
Tiếp giáp đường nội bộ 250.000 250.000 250.000 142.000
18 Đường nội bộ khu đô thị thương mại Riverside 250.000 250.000 250.000 142.000
19 Khu dân cư thị trấn Cần Đước 250.000 250.000 250.000 142.000
20 Các điểm dân cư nông thôn xã Phước Đông 250.000 250.000 250.000 142.000
21 Các điểm dân cư nông thôn xã Long Hòa 250.000 250.000 250.000 142.000
22 Các điểm dân cư nông thôn xã Long Trạch 250.000 250.000 250.000 142.000
23 Các điểm dân cư nông thôn xã Tân Trạch 250.000 250.000 250.000 142.000
24 Các điểm dân cư nông thôn xã Long Sơn 250.000 250.000 250.000 142.000
25 Các điểm dân cư nông thôn xã Long Khê 250.000 250.000 250.000 142.000
26 Các điểm dân cư nông thôn xã Long Cang 250.000 250.000 250.000 142.000
27 Các điểm dân cư nông thôn xã Long Định 250.000 250.000 250.000 142.000
28 Các điểm dân cư nông thôn xã Phước Vân 250.000 250.000 250.000 142.000
29 Các điểm dân cư nông thôn xã Mỹ Lệ 250.000 250.000 250.000 142.000
30 Các điểm dân cư nông thôn xã Tân Lân 250.000 250.000 250.000 142.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Sông Vàm Cỏ Đông Sông Rạch Cát – Sông Rạch Chanh 200.000 220.000 200.000 142.000
2 Kinh Nước Mặn Sông Vàm Cỏ – Sông Rạch Cát 200.000 220.000 200.000 142.000
3 Sông Rạch Cát Sông Vàm Cỏ – Ranh Cần Giuộc 200.000 220.000 200.000 142.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn Cần Đước 120.000 130.000 115.000 115.000
2 Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang và xã Phước Vân 120.000 130.000 115.000 115.000
3 Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông 120.000 130.000 115.000 115.000
4 Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây 120.000 130.000 115.000 115.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Long An

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh, như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung Mục I Phần A BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, như sau:
  2. a) Sửa đổi Bảng tiêu thức xác định vị trí:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ, đường tỉnh Đường giao thông còn lại
Vị trí 1 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường hoặc không tiếp giáp đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I, II và phần I của Phụ lục III 100 100
Vị trí 2 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu không tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường 70 70
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 40 Mức giá tối thiểu
Vị trí 4 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 10
Vị trí 5 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I, II và tại phần II của Phụ lục III.

– Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3, 4 có giá thấp hơn vị trí 5 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu

Mức giá tối thiểu
  1. b) Bổ sung đoạn thứ hai, với nội dung như sau:

Trường hợp thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông như quy định tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất tại phần III Phụ lục I, II (vị trí 5) và tại phần II Phụ lục III (vị trí 5) thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.

  1. c) Sửa đổi đoạn thứ ba khoản 1, như sau:

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. d) Sửa đổi đoạn thứ hai khoản 2, như sau:

– Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

  1. Tại Phần B, sửa đổi, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(đính kèm Phụ lục I, II)

  1. Thay thế PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP tại phần B Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh.

(đính kèm Phụ lục III)

  1. QUY ĐỊNH CHUNG
  2. Nguyên tắc xác định giá đất:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Vị trí 1 Thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy bộ, thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I và II. 100
Vị trí 2 Thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy, bộ. 80
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh. 50
Vị trí 4 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I và II. – Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3 có giá thấp hơn vị trí 4 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu. Mức giá tối thiểu
Riêng đối với đất khu, cụm công nghiệp xác định giá trọn thửa, không áp dụng theo tiêu thức xác định vị trí này

Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Giá đất được xác định dựa vào các nhóm đất được Nhà nước quy định, chia theo 3 nhóm:

  1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

– Giá đất sản xuất nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng, khí hậu và giao thông theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.

– Hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Luật Đất đai năm 2013) để áp dụng đơn giá đất tại phần III, phụ lục I của quyết định này được áp dụng theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp

– Giá đất phi nông nghiệp được xác định cụ thể từng địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố dựa vào điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt theo kết cấu hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và theo từng loại đất.

– Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

– Trường hợp thửa đất tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy, bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).

2.1. Đối với đất ở

Quy định cụ thể tại Phụ lục II

2.2. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất của phạm vi tính khác.

2.2.1. Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất ở.

2.2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở. Riêng giá đất khu, cụm công nghiệp áp dụng theo Phụ lục III.

2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.

2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.6. Giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

2.8. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.

2.9. Đất phi nông nghiệp còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.10. Đất phi nông nghiệp còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

  1. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.

  1. Nguyên tắc chung áp dụng giá đất:
  2. Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
  4. Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp; đồng thời Chi cục Thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
  5. Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
  6. Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng được thực hiện như sau:

5.1. Đối với công trình xây dựng nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định tại điểm 5.2 khoản này) thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng như sau:

  1. a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.
  2. b) Trường hợp nhà có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để tính hệ số phân bổ.

5.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:

Nhà Hệ số các tầng
Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 4 Tầng 5 Tầng 6 trở lên
2 tầng 0,7 0,3        
3 tầng 0,7 0,2 0,1      
4 tầng 0,7 0,15 0,1 0,05    
5 tầng trở lên 0,7 0,15 0,08 0,05 0,02 0,0
  1. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND huyện, thị xã, thành phố phản ảnh bằng văn bản gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
  2. BẢNG GIÁ ĐẤT

Phụ lục I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Từ trang 6 đến trang 207). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 6-30 9 Đức Huệ 139-149
2 Bến Lức 31-41 10 Thạnh Hóa 150-159
3 Đức Hòa 42-61 11 Tân Thạnh 160-176
4 Tân Trụ 62-71 12 Thị xã Kiến Tường 177-186
5 Châu Thành 72-78 13 Mộc Hóa 187-189
6 Thủ Thừa 79-92 14 Vĩnh Hưng 190-197
7 Cần Đước 93-110 15 Tân Hưng 198-207
8 Cần Giuộc 111-138

Phụ lục II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(Từ trang 208 đến trang 332). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 208-226 9 Đức Huệ 293-298
2 Bến Lức 227-233 10 Thạnh Hóa 299-304
3 Đức Hòa 234-245 11 Tân Thạnh 305-314
4 Tân Trụ 246-254 12 Thị xã Kiến Tường 315-319
5 Châu Thành 255-259 13 Mộc Hóa 320-321
6 Thủ Thừa 260-267 14 Vĩnh Hưng 322-326
7 Cần Đước 268-276 15 Tân Hưng 327-332
8 Cần Giuộc 277-292

Phụ lục III: BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP (Từ trang 333 đến trang 335).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Long An.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Long An

Kết luận về bảng giá đất Cần Đước Long An

Bảng giá đất của Long An được căn cứ theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Long An tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cần Đước tỉnh Long An

Nội dung bảng giá đất huyện Cần Đước trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cần Đước - Long An: bảng giá đất Thị trấn Cần Đước, bảng giá đất Xã Long Cang, bảng giá đất Xã Long Định, bảng giá đất Xã Long Hòa, bảng giá đất Xã Long Hựu Đông, bảng giá đất Xã Long Hựu Tây, bảng giá đất Xã Long Khê, bảng giá đất Xã Long Sơn, bảng giá đất Xã Long Trạch, bảng giá đất Xã Mỹ Lệ, bảng giá đất Xã Phước Đông, bảng giá đất Xã Phước Tuy, bảng giá đất Xã Phước Vân, bảng giá đất Xã Tân Ân, bảng giá đất Xã Tân Chánh, bảng giá đất Xã Tân Lân, bảng giá đất Xã Tân Trạch.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.