Bảng giá đất huyện Bến Lức tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bến Lức tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bến Lức Tỉnh Long An năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bến Lức. Bảng giá đất huyện Bến Lức dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bến Lức Long An. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bến Lức Long An hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bến Lức Long An.

Căn cứ Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bến Lức. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bến Lức mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Long An tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bến Lức tại đây.

Thông tin về huyện Bến Lức

Bến Lức là một huyện của Long An, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bến Lức có dân số khoảng 181.660 người (mật độ dân số khoảng 631 người/1km²). Diện tích của huyện Bến Lức là 287,9 km².Huyện Bến Lức có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bến Lức (huyện lỵ) và 14 xã: An Thạnh, Bình Đức, Long Hiệp, Lương Bình, Lương Hòa, Mỹ Yên, Nhựt Chánh, Phước Lợi, Tân Bửu, Tân Hòa, Thạnh Đức, Thạnh Hoà, Thạnh Lợi, Thanh Phú.

Bảng giá đất huyện Bến Lức Tỉnh Long An mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Bến Lức

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Long An trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bến Lức tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bến Lức tỉnh Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bến Lức

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bến Lức có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bến Lức tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bến Lức

Bảng giá đất huyện Bến Lức

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN, sửa dổi như sau:

  1. 2. HUYỆN BẾN LỨC: Sửa đổi, bổ sung nội dung như sau:
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ… ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m²)
THỊ TRẤN
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
E KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
25 Khu dân cư và tái định cư Leadgroup Đường số 8, VL2 6.290.000
Đường số 1, 2, 6, 10, 12, 15, 17, 19, 9 4.190.000
28 Khu dân cư Trần Anh Riverside Đường D5, D4, D3, N4, N5, N6, N7, N8, N9, N10, N11, N11A 10.140.000
32 Khu dân cư Hòn Ngọc Bên Sông Đường số 7 (Mặt đường rộng 15m) 9.000.000
Đường số 1 (Mặt đường rộng 8m) 8.250.000
Các đường còn lại (Mặt đường rộng 6m) 7.500.000
33 Khu dân cư Thắng Lợi Central Hill Đường số 1, 4, 9 7.320.000
Các đường còn lại 5.800.000
  1. HUYỆN BẾN LỨC
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m²)
THỊ TRẤN
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A QUỐC LỘ (QL)
1 QL 1A Ranh Thành phố Hồ Chí Minh – Ngã ba Phước Toàn 6.010.000
Ngã ba Phước Toàn – rạch Ông Nhông 4.910.000
Rạch Ông Nhông – Ngã 3 Nguyễn Trung Trực 5.850.000
Ngã 3 Nguyễn Trung Trực – Võ Ngọc Quận 6.830.000
Võ Ngọc Quận – Cầu Bến Lức 5.270.000
Cầu Bến Lức – Cầu Ván 4.190.000
2 QL N2 Sông Vàm Cỏ Đông – Thủ Thừa 1.090.000
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 830 (kể cả phía cặp kênh) Cầu An Thạnh – Ngã 3 lộ tẻ 2.370.000
Ngã 3 lộ tẻ – Cầu Rạch Mương {trừ Khu tái định cư và cao tầng đa chức năng (Công ty CP Đầu tư Nam Long – xã An Thạnh)} 2.180.000
Cầu Rạch Mương – Ranh Đức Hòa 2.000.000
2 ĐT 830B (Đường Nguyễn Trung Trực) QL 1A – Ranh Cần Đước 5.250.000
3 ĐT 830C (HL 8) Cuối đường Nguyễn Văn Siêu – Ranh TPHCM 2.100.000
4 ĐT 830D (Đường Mỹ Yên – Tân Bửu) QL 1A – ĐT 830C (HL 8) 1.450.000
5 ĐT 816 (Đường Thạnh Đức – cầu Vàm Thủ Đoàn – đường Bình Đức – Bình Hòa Nam) QL 1A – cầu Bà Lư 1.190.000
Cầu Bà Lư – cầu Vàm Thủ Đoàn 1.060.000
Cầu Vàm Thủ Đoàn – Ranh Đức Huệ 900.000
6 ĐT 832 QL 1A – Chợ Nhựt Chánh 2.510.000
Chợ Nhựt Chánh – Cầu Bắc Tân 2.300.000
Cầu Bắc Tân – Ranh Tân Trụ 2.180.000
7 ĐT 833B (Tỉnh lộ 16B) QL 1A – Ranh Cần Đước 1.190.000
8 ĐT 835 QL 1A – Đường Phước Lợi, Phước Lý 4.190.000
Đường Phước Lợi, Phước Lý – ĐT 835C 3.250.000
ĐT 835C – Cầu Long Khê 2.800.000
9 ĐT 835B QL 1A – Ranh Cần Giuộc 1.460.000
10 ĐT 835C Ngã 3 Phước Lợi (ĐT 835) – Ranh Cần Đước 1.400.000
C ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1 Đường Hương lộ 10 Ngã 5 Tân Bửu – Cầu Ông Thòn 1.260.000
2 Đường Long Bình (đường Long Bình – Phước Tỉnh cũ) 1.060.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Phan Văn Mảng (ĐT 830) QL 1A – Nguyễn Trung Trực 7.250.000
Nguyễn Trung Trực – Ranh Cần Đước (cầu Long Kim) 5.000.000
2 Nguyễn Hữu Thọ (ĐT 830) QL 1A – Cầu An Thạnh 16.730.000
3 Đường vào công ty Cơ khí Long An QL 1A – Chân cầu Bến Lức cũ 2.790.000
4 Võ Công Tồn QL 1A – Cầu An Thạnh 11.160.000
5 Huỳnh Châu Sổ UBND Thị trấn – Đường Võ Ngọc Quận 7.610.000
Đường Võ Ngọc Quận – cuối đường 5.070.000
6 Võ Ngọc Quận Đường Huỳnh Châu Sổ – Phạm Văn Ngũ 5.580.000
7 Phạm Văn Ngũ Đường Võ Ngọc Quận – Cuối đường 5.070.000
8 Nguyễn Văn Tuôi QL 1A – Nguyễn Trung Trực 6.350.000
9 Bà Chánh Thâu Đường Nguyễn Hữu Thọ – Hết ranh Thị trấn Bến Lức 1.020.000
10 Nguyễn Văn Nhâm Đường Bà Chánh Thâu – Hết ranh Thị trấn Bến Lức 5.070.000
11 Mai Thị Non Đường Nguyễn Hữu Thọ – Đường Nguyễn Văn Tiếp 11.160.000
12 Nguyễn Văn Tiếp (trừ khu dân cư đường số 10) QL 1A – Đường Nguyễn Văn Siêu 11.160.000
13 Trần Thế Sinh QL 1A – Hết ranh thị trấn 2.100.000
14 Nguyễn Văn Siêu (HL 8) Đường Nguyễn Hữu Thọ – Hết ranh thị trấn Bến Lức (kể cả một phần thuộc xã Thanh Phú) 10.140.000 8.370.000
15 Nguyễn Minh Trung (trừ KDC Mai Thị Non) Ranh TT Bến Lức – Hết đường Nguyễn Minh Trung nối dài 5.580.000
16 Tuyến QL1A cũ (trên địa bàn xã Nhựt Chánh ) QL1A – Chân cầu Bến Lức cũ 840.000
17 Đường Lê Văn Vĩnh (cũ là đường vào trung tâm bồi dưỡng chính trị) QL1A – Mai Thị Non 7.610.000
18 Đường Bà Cua 840.000
19 Đường Nhựt Chánh- Mỹ Bình ĐT 832 – Cầu ông Hưu 670.000
Cầu ông Hưu – UBND xã Nhựt Chánh 650.000
Đoạn còn lại 630.000
II Các đường chưa có tên
1 Xã Phước Lợi
1.1 Đường vào trường cấp 2 1.050.000
1.2 Lộ khu 2 ấp Chợ 900.000
1.3 Đường Long Hiệp – Phước Lợi – Mỹ Yên (Bao gồm Khu chợ Phước Lợi (đoạn dãy phố mặt sau (xa quốc lộ)) QL 1A (xã Long Hiệp) – Cầu chợ cá Gò Đen 2.300.000
2 Xã Mỹ Yên
2.1 Đường Mỹ Yên – Phước Lợi Cầu chợ cá Gò Đen – QL 1A (xã Mỹ Yên) 2.300.000
2.2 Đường Mỹ Yên – Thanh Phú QL 1A – Ranh Thanh Phú 940.000
3 Xã Tân Bửu
3.1 Đường vào chợ Tân Bửu Ngã 5 Tân Bửu – Ngã ba chợ 2.100.000
Ngã ba Chợ – đường vào trường học 1.050.000
Ngã 5 Tân Bửu – đường vào Trường học Tân Bửu 1.050.000
3.2 Đường An Thạnh – Tân Bửu Ranh Tân Bửu – ranh TP HCM 900.000
4 Xã An Thạnh
Đường An Thạnh – Tân Bửu ĐT 830 – Cầu Rạch Tre 940.000
Cầu Rạch Tre – Ranh Tân Bửu 840.000
5 Xã Lương Hòa, Tân Hòa
Đường Gia Miệng ĐT 830 – Kênh Gò Dung 630.000
6 Xã Nhựt Chánh
Lộ Đốc Tưa QL 1A – Cuối đường 1.050.000
7 Xã Lương Hòa
7.1 Đường ấp 7 Lương Hòa ĐT 830 – Đường liên ấp 940.000
7.2 Đường ấp 10 Trọn đường 600.000
8 Xã Lương Bình
Đường ấp 4 Lương Bình ĐT 830 – Sông Vàm Cỏ Đông 940.000
9 Xã Thạnh Đức
9.1 Đường Tám Thăng 760.000
9.2 Đường vào bia tưởng niệm Nguyễn Trung Trực 820.000
10 Xã Long Hiệp
Đường Phước Toàn 1.090.000
11 Xã Bình Đức
11.1 Đường Ấp 5, Ấp 6 500.000
11.2 Đường Vàm Thủ Đức 500.000
III Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Bến Lức 1.140.000
2 Các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu 840.000
3 Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh 630.000
4 Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa 520.000
5 Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa 420.000
IV Đường giao thông khác nền đường từ 2 đến < 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Bến Lức 920.000
2 Các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu 670.000
3 Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh 500.000
4 Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa 420.000
5 Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa 340.000
E KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Khu chợ cũ Bến Lức Mặt trước 2.540.000
Mặt sau 1.280.000
2 Khu chợ mới Bến Lức Đường Mai Thị Tốt, Bùi Thị Đồng 20.280.000
3 Khu dân cư Mai Thị Non (Trung tâm PTQĐ tỉnh) Mặt tiền đường Nguyễn Hữu Thọ 16.730.000
Đường Nguyễn Minh Trung 10.140.000
Các đường từ số 1 đến số 14 7.610.000 6.290.000
4 Khu dân cư Thuận Đạo Đường số 1 13.950.000
Đường số 2 11.420.000
Đường số 10, 11, 4A 10.140.000
Đường số 9, 13, 8, 12 8.880.000
Đường số 5, 7, 14, 4B 7.610.000
Đường số 5 (quy hoạch) 1.140.000
5 Khu dân cư Long Kim 2 Đoạn Phan Văn Mảng 12.560.000
Đoạn giáp Nguyễn Trung Trực 11.420.000
Đường số 1 10.140.000
Đường số 2 7.610.000
Các đường còn lại 6.350.000
6 Khu dân cư Trung tâm thị trấn Bến Lức (Giai đoạn 1) Đường song hành tiếp giáp đường Trần Thế Sinh 10.140.000
Đường số 1, 3, 6, 11 10.140.000
Đường số 2 10.650.000
Đường số 4, 5, 10, 12, 13, 14, 15, 16, 17 7.610.000
Đường số 7, 8 8.880.000
Đường số 9 8.120.000
7 Khu dân cư Trung tâm thị trấn Bến Lức (Giai đoạn 2) Đường số 1, 3, 8 10.140.000
Đường số 2 10.650.000
Đường số 5, 6, 7, 9 7.610.000
Đường số 4 8.120.000
Đường song hành tiếp giáp đường Trần Thế Sinh 10.140.000
8 Khu tái định cư và cao tầng đa chức năng (Công ty CP Đầu tư Nam Long – xã An Thạnh) Các tuyến đường: ĐT 830, T1, N3 8.370.000
Các tuyến đường:
N1 (từ ĐT 830 đến Đ1), N4, N13, Đ2, Đ3 (từ N3 đến N4), Đ5 (từ N3 đến N4) 6.290.000
Các tuyến đường:
Đ1 (khu A7, A8, A9), Đ2′, Đ5 (từ N4 đến N11), N9 (từ Đ2′ đến Đ5), N11 5.240.000
Các tuyến đường còn lại 4.190.000
9 Khu Tái định cư An Thạnh (Công ty Cổ Phần đầu tư Hoàng Long) Các đường số 3, đường A, đường B, đường C 3.140.000
10 Khu dân cư, tái định cư Phúc Long (Khu A, B, C, D, H, K) (Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Phúc Long) Đường số 1 6.290.000
Đường số 2 4.190.000
Đường số 5, 6, 7, 7a, 8, 9, 10 3.140.000
11 Khu chợ Phước Lợi Dãy phố mặt trước (gần Quốc lộ) 2.830.000
12 Khu chợ Tân Bửu Ngã ba chợ – sông Tân Bửu 1.680.000
13 Khu dân cư Nhựt Chánh – xã Nhựt Chánh (Trung tâm PTQĐ tỉnh) Các đường số 1, 2, 4 7.320.000
Các đường số 3, 5 6.290.000
Đường số 6 6.290.000
14 Khu dân cư Mỹ Yên (Công ty Thép Long An) Đường số 1 6.290.000
Đường số 2 và đường số 9 4.190.000
Các đường còn lại 3.770.000
15 Khu dân cư Phú An xã Thạnh Đức 3.140.000
16 Khu dân cư Thanh Yến xã Nhựt Chánh 2.100.000
17 Khu dân cư Gò Đen (Công ty CP địa ốc) Đường Phước Lợi – Phước Lý 7.320.000
Đường số 10, 12 7.320.000
Các đường còn lại 3.140.000
18 Khu dân cư vượt lũ xã Lương Bình Ấp 1 840.000
Ấp 4 1.260.000
19 Khu dân cư vượt lũ xã Thạnh Lợi Ấp 5 (khu trung tâm) 1.050.000
Ấp 6 630.000
20 Khu dân cư vượt lũ xã Thạnh Hoà Ấp 1 840.000
Ấp 2 1.050.000
21 Khu dân cư vượt lũ xã Bình Đức Ấp 2 840.000
Ấp 4 940.000
22 Khu dân cư vượt lũ xã Tân Hoà Ấp 1 1.050.000
23 Khu tái định cư Nhựt Chánh do Công ty Cổ phần Thanh Yến làm chủ đầu tư 2.100.000
24 Khu dân cư Đường số 10 Đường Nguyễn Văn Tiếp 11.160.000
Đường số 1 10.140.000
Đường số 2 10.650.000
Đường số 4a và số 8 8.880.000
Đường số 9 8.120.000
Các đường còn lại 7.610.000
25 Khu dân cư Leadgroup Đường số 8 6.290.000
Đường số 1, 2, 6, 10, 12, 15, 17, 19 4.190.000
26 Khu dân cư Phú Thành Hiệp Đường N2, N3, N4 3.140.000
27 Khu dân cư Long Phú Đường D1, D2, D3, D4, N2, N4 10.140.000
Đường N1, N3 8.120.000
28 Khu dân cư Trần Anh Riverside Đường D1 13.950.000
Đường D5, D4, D3, N4, N5, N6, N7, N8, N9, N10, N11 10.140.000
Đường N1, N2, N3, D2 8.880.000
29 Khu dân cư Thịnh Hưng (xã Lương Hòa) 4.400.000
30 Đường nội bộ trong khu dân cư LaGo Centro City (xã Lương Bình) Đường số 1 3.000.000
Đường số 4 2.500.000
Đường số 2, 2B, 7 2.000.000
Đường số 8, 9, 10, 10A, 10B, 10C, 3, 3B, 5, 6, 6B, 11 2.000.000
31 Khu dân cư Thương mại dịch vụ Trần Anh Riverside 2 Đường N3 9.000.000
Đường D1 8.250.000
Đường D2, D3, D4, D5, N1, N2 7.500.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
Áp dụng giá đất tại PHẦN III
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn Bến Lức 770.000
2 Các xã Mỹ Yên, Tân Bửu, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú 520.000
3 Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh 420.000
4 Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa 310.000
5 Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa 250.000

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

  1. HUYỆN BẾN LỨC
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m²)
THỊ TRẤN
CHN CLN NTS RSX CHN CLN NTS RSX
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A QUỐC LỘ (QL)
1 QL 1A Ranh Thành phố Hồ Chí Minh – Ngã ba Phước Toàn 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã ba Phước Toàn – rạch Ông Nhông 250.000 250.000 250.000 142.000
Rạch Ông Nhông – Ngã 3 Nguyễn Trung Trực 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã 3 Nguyễn Trung Trực – Võ Ngọc Quận 250.000 250.000 250.000 142.000
Võ Ngọc Quận – Cầu Bến Lức 250.000 250.000 250.000 142.000
Cầu Bến Lức – Cầu Ván 250.000 250.000 250.000 142.000
2 QL N2 Sông Vàm Cỏ Đông – Thủ Thừa 250.000 250.000 250.000 142.000
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 830 (kể cả phía cặp kênh) Cầu An Thạnh – Ngã 3 lộ tẻ 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã 3 lộ tẻ – Cầu Rạch Mương {trừ Khu tái định cư và cao tầng đa chức năng (Công ty CP Đầu tư Nam Long – xã An Thạnh)} 250.000 250.000 250.000 142.000
Cầu Rạch Mương – Ranh Đức Hòa 250.000 250.000 250.000 142.000
2 ĐT 830B (Đường Nguyễn Trung Trực) QL 1A – Ranh Cần Đước 250.000 250.000 250.000 142.000
3 ĐT 830C (HL 8) Cuối đường Nguyễn Văn 250.000 250.000 250.000 142.000
Siêu – Ranh TPHCM
4 ĐT 830D (Đường Mỹ Yên – Tân Bửu) QL 1A – ĐT 830C (HL 8) 250.000 250.000 250.000 142.000
5 ĐT 816 (Đường Thạnh Đức – cầu Vàm Thủ Đoàn – đường Bình Đức – Bình Hòa Nam) QL 1A – cầu Bà Lư 250.000 250.000 250.000 142.000
Cầu Bà Lư – cầu Vàm Thủ Đoàn 250.000 250.000 250.000 142.000
Cầu Vàm Thủ Đoàn – Ranh Đức Huệ 200.000 220.000 200.000 142.000
6 ĐT 832 QL 1A – Chợ Nhựt Chánh 250.000 250.000 250.000 142.000
Chợ Nhựt Chánh – Cầu Bắc Tân 250.000 250.000 250.000 142.000
Cầu Bắc Tân – Ranh Tân Trụ 250.000 250.000 250.000 142.000
7 ĐT 833B (Tỉnh lộ 16B) QL 1A – Ranh Cần Đước 250.000 250.000 250.000 142.000
8 ĐT 835 QL 1A – Đường Phước Lợi, Phước Lý 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường Phước Lợi, Phước Lý – ĐT 835C 250.000 250.000 250.000 142.000
ĐT 835C – Cầu Long Khê 250.000 250.000 250.000 142.000
9 ĐT 835B QL 1A – Ranh Cần Giuộc 250.000 250.000 250.000 142.000
10 ĐT 835C Ngã 3 Phước Lợi (ĐT 835) – Ranh Cần Đước 250.000 250.000 250.000 142.000
C ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1 Đường Hương lộ 10 Ngã 5 Tân Bửu – Cầu Ông Thòn 250.000 250.000 250.000 142.000
2 Đường Long Bình (đường Long Bình – Phước Tỉnh cũ) 250.000 250.000 250.000 142.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Phan Văn Mảng (ĐT 830) QL 1A – Nguyễn Trung Trực 250.000 250.000 250.000 142.000
Nguyễn Trung Trực – Ranh Cần Đước (cầu Long Kim) 250.000 250.000 250.000 142.000
2 Nguyễn Hữu Thọ (ĐT 830) QL 1A – Cầu An Thạnh 250.000 250.000 250.000 142.000
3 Đường vào công ty Cơ khí Long An QL 1A – Chân cầu Bến lức cũ 250.000 250.000 250.000 142.000
4 Võ Công Tồn QL 1A – Cầu An Thạnh 250.000 250.000 250.000 142.000
5 Huỳnh Châu Sổ UBND Thị trấn – Đường Võ Ngọc Quận 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường Võ Ngọc Quận – cuối đường 250.000 250.000 250.000 142.000
6 Võ Ngọc Quận Đường Huỳnh Châu Sổ – Phạm Văn Ngũ 250.000 250.000 250.000 142.000
7 Phạm Văn Ngũ Đường Võ Ngọc Quận – Cuối đường 250.000 250.000 250.000 142.000
8 Nguyễn Văn Tuôi QL 1A – Nguyễn Trung Trực 250.000 250.000 250.000 142.000
9 Bà Chánh Thâu Đường Nguyễn Hữu Thọ – Hết ranh Thị trấn Bến Lức 250.000 250.000 250.000 142.000
10 Nguyễn Văn Nhâm Đường Bà Chánh Thâu – Hết ranh Thị trấn Bến Lức 250.000 250.000 250.000 142.000
11 Mai Thị Non Đường Nguyễn Hữu Thọ – Đường Nguyễn Văn Tiếp 250.000 250.000 250.000 142.000
12 Nguyễn Văn Tiếp (trừ khu dân cư đường số 10) QL 1A – Đường Nguyễn Văn Siêu 250.000 250.000 250.000 142.000
13 Trần Thế Sinh QL 1A – Hết ranh thị trấn 250.000 250.000 250.000 142.000
14 Nguyễn Văn Siêu (HL 8) Đường Nguyễn Hữu Thọ – Hết ranh thị trấn Bến Lức (kể cả một phần thuộc xã Thanh Phú) 250.000 250.000 250.000 142.000 250.000 250.000 250.000 142.000
15 Nguyễn Minh Trung (trừ KDC Mai Thị Non) Ranh TT Bến Lức – Hết đường Nguyễn Minh Trung nối dài 250.000 250.000 250.000 142.000
16 Tuyến QL1A cũ (trên địa bàn xã Nhựt Chánh) QL1A – Chân cầu Bến Lức cũ 210.000 230.000 210.000 142.000
17 Đường Lê Văn Vĩnh (cũ là đường vào trung tâm bồi dưỡng chính trị) QL1A – Mai Thị Non 250.000 250.000 250.000 142.000
18 Đường Bà Cua 210.000 230.000 210.000 142.000
19 Đường Nhựt Chánh – Mỹ Bình ĐT 832 – Cầu ông Hưu 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu ông Hưu – UBND xã Nhựt Chánh 210.000 230.000 210.000 142.000
Đoạn còn lại 210.000 230.000 210.000 142.000
II Các đường chưa có tên
1 Xã Phước Lợi
1.1 Đường vào trường cấp 2 250.000 250.000 250.000 142.000
1.2 Lộ khu 2 ấp Chợ 210.000 230.000 210.000 142.000
1.3 Đường Long Hiệp – Phước Lợi – Mỹ Yên (Bao gồm Khu chợ Phước Lợi (đoạn dãy phố mặt sau (xa quốc lộ)) QL 1A (xã Long Hiệp) – Cầu chợ cá Gò Đen 250.000 250.000 250.000 142.000
2 Xã Mỹ Yên
2.1 Đường Mỹ Yên – Phước Lợi Cầu chợ cá Gò Đen – QL 1A (xã Mỹ Yên) 250.000 250.000 250.000 142.000
2.2 Đường Mỹ Yên – Thanh Phú QL 1A – Ranh Thanh Phú 210.000 230.000 210.000 142.000
3 Xã Tân Bửu
3.1 Đường vào chợ Tân Bửu Ngã 5 Tân Bửu – Ngã ba chợ 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã ba Chợ – đường vào trường học 250.000 250.000 250.000 142.000
Ngã 5 Tân Bửu – đường vào Trường học Tân Bửu 250.000 250.000 250.000 142.000
3.2 Đường An Thạnh – Tân Bửu Ranh Tân Bửu – ranh TP HCM 210.000 230.000 210.000 142.000
4 Xã An Thạnh
Đường An Thạnh – Tân Bửu ĐT 830 – Cầu Rạch Tre 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu Rạch Tre – Ranh Tân Bửu 210.000 230.000 210.000 142.000
5 Xã Lương Hòa, Tân Hòa
Đường Gia Miệng ĐT 830 – Kênh Gò Dung 210.000 230.000 210.000 142.000
6 Xã Nhựt Chánh
Lộ Đốc Tưa QL 1A – Cuối đường 250.000 250.000 250.000 142.000
7 Xã Lương Hòa
7.1 Đường ấp 7 Lương Hòa ĐT 830 – Đường liên ấp 210.000 230.000 210.000 142.000
7.2 Đường ấp 10 Trọn đường 210.000 230.000 210.000 142.000
8 Xã Lương Bình
Đường ấp 4 Lương Bình ĐT 830 – Sông Vàm Cỏ Đông 210.000 230.000 210.000 142.000
9 Xã Thạnh Đức
9.1 Đường Tám Thăng 210.000 230.000 210.000 142.000
9.2 Đường vào bia tưởng niệm Nguyễn Trung Trực 210.000 230.000 210.000 142.000
10 Xã Long Hiệp
Đường Phước Toàn 250.000 250.000 250.000 142.000
11 Xã Bình Đức
11.1 Đường Ấp 5, Ấp 6 150.000 165.000 150.000 130.000
11.2 Đường Vàm Thủ Đức 150.000 165.000 150.000 130.000
III Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Bến Lức 250.000 250.000 250.000 142.000
2 Các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu 210.000 230.000 210.000 142.000
3 Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh 210.000 230.000 210.000 142.000
4 Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa 190.000 210.000 190.000 130.000
5 Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa 150.000 165.000 150.000 130.000
IV Đường giao thông khác nền đườngtừ 2, đến < 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Bến Lức 210.000 230.000 210.000 142.000
2 Các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu 210.000 230.000 210.000 142.000
3 Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh 150.000 165.000 150.000 130.000
4 Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa 150.000 165.000 150.000 130.000
5 Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa 140.000 155.000 140.000 120.000
E KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Khu chợ cũ Bến Lức Mặt trước 250.000 250.000 250.000 142.000
Mặt sau 250.000 250.000 250.000 142.000
2 Khu chợ mới Bến Lức Đường Mai Thị Tốt, Bùi Thị Đồng 250.000 250.000 250.000 142.000
3 Khu dân cư Mai Thị Non (Trung tâm PTQĐ tỉnh) Mặt tiền đường Nguyễn Hữu Thọ 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường Nguyễn Minh Trung 250.000 250.000 250.000 142.000
Các đường từ số 1 đến số 14 250.000 250.000 250.000 142.000 250.000 250.000 250.000 142.000
4 Khu dân cư Thuận Đạo Đường số 1 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 2 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 10, 11, 4A 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 9, 13, 8, 12 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 5, 7, 14, 4B 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 5 (quy hoạch) 250.000 250.000 250.000 142.000
5 Khu dân cư Long Kim 2 Đoạn Phan Văn Mãng 250.000 250.000 250.000 142.000
Đoạn giáp Nguyễn Trung Trực 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 1 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 2 250.000 250.000 250.000 142.000
Các đường còn lại 250.000 250.000 250.000 142.000
6 Khu dân cư Trung tâm thị trấn Bến Lức (Giai đoạn 1) Đường song hành tiếp giáp đường Trần Thế Sinh 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 1, 3, 6, 11 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 2 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 4, 5, 10, 12, 13, 14, 15, 16, 17 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 7, 8 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 9 250.000 250.000 250.000 142.000
7 Khu dân cư Trung tâm thị trấn Bến Lức (Giai đoạn 2) Đường số 1, 3, 8 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 2 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 5, 6, 7, 9 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 4 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường song hành tiếp giáp đường Trần Thế Sinh 250.000 250.000 250.000 142.000
8 Khu tái định cư và cao tầng đa chức năng (Công ty CP Đầu tư Nam Long – xã An Thạnh) Các tuyến đường: ĐT 830, T1, N3 250.000 250.000 250.000 142.000
Các tuyến đường:
N1 (từ ĐT 830 đến Đ1), N4, N13, Đ2, Đ3 (từ N3 đến N4), Đ5 (từ N3 đến N4) 250.000 250.000 250.000 142.000
Các tuyến đường:
Đ1 (khu A7, A8, A9), Đ2′, Đ5 (từ N4 đến N11), N9 (từ Đ2′ đến Đ5), N11 250.000 250.000 250.000 142.000
Các tuyến đường còn lại 250.000 250.000 250.000 142.000
9 Khu Tái định cư An Thạnh (Công ty Cổ Phần đầu tư Hoàng Long) Các đường số 3, đường A, đường B, đường C 250.000 250.000 250.000 142.000
10 Khu dân cư, tái định cư Phúc Long (Khu A, B, C D, H, K) (Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Phúc Long) Đường số 1 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 2 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 5, 6, 7, 7a, 8, 9, 10 250.000 250.000 250.000 142.000
11 Khu chợ Phước Lợi Dãy phố mặt trước (gần Quốc lộ) 250.000 250.000 250.000 142.000
12 Khu chợ Tân Bửu Ngã ba chợ – sông Tân Bửu 250.000 250.000 250.000 142.000
13 Khu dân cư Nhựt Chánh – xã Nhựt Chánh (Trung tâm PTQĐ tỉnh) Các đường số 1, 2, 4 250.000 250.000 250.000 142.000
Các đường số 3, 5 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 6 250.000 250.000 250.000 142.000
14 Khu dân cư Mỹ Yên (Công ty Thép Long An) Đường số 1 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 2 và đường số 9 250.000 250.000 250.000 142.000
Các đường còn lại 250.000 250.000 250.000 142.000
15 Khu dân cư Phú An xã Thạnh Đức 250.000 250.000 250.000 142.000
16 Khu dân cư Thanh Yến xã Nhựt Chánh 250.000 250.000 250.000 142.000
17 Khu dân cư Gò Đen (Công ty CP địa ốc) Đường Phước Lợi – Phước Lý 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 10, 12 250.000 250.000 250.000 142.000
Các đường còn lại 250.000 250.000 250.000 142.000
18 Khu dân cư vượt lũ xã Lương Bình Ấp 1 210.000 230.000 210.000 142.000
Ấp 4 250.000 250.000 250.000 142.000
19 Khu dân cư vượt lũ xã Thạnh Lợi Ấp 5 (khu trung tâm) 250.000 250.000 250.000 142.000
Ấp 6 210.000 230.000 210.000 142.000
20 Khu dân cư vượt lũ xã Thạnh Hoà Ấp 1 210.000 230.000 210.000 142.000
Ấp 2 250.000 250.000 250.000 142.000
21 Khu dân cư vượt lũ xã Bình Đức Ấp 2 210.000 230.000 210.000 142.000
Ấp 4 210.000 230.000 210.000 142.000
22 Khu dân cư vượt lũ xã Tân Hoà Ấp 1 250.000 250.000 250.000 142.000
23 Khu tái định cư Nhựt Chánh do Công ty Cổ phần Thanh Yến làm chủ đầu tư 250.000 250.000 250.000 142.000
24 Khu dân cư Đường số 10 Đường Nguyễn Văn Tiếp 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 1 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 2 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 4a và số 8 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 9 250.000 250.000 250.000 142.000
Các đường còn lại 250.000 250.000 250.000 142.000
25 Khu dân cư Leadgroup Đường số 8 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 1, 2, 6, 10, 12, 15, 17, 19 250.000 250.000 250.000 142.000
26 Khu dân cư Phú Thành Hiệp Đường N2, N3, N4 250.000 250.000 250.000 142.000
27 Khu dân cư Long Phú Đường D1, D2, D3, D4, N2, N4 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường N1, N3 250.000 250.000 250.000 142.000
28 Khu dân cư Trần Anh Riverside Đường D1 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường D5, D4, D3, N4, N5, N6, N7, N8, N9, N10, N11 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường N1, N2, N3, D2 250.000 250.000 250.000 142.000
29 Khu dân cư Thịnh Hưng (xã Lương Hòa) 250.000 250.000 250.000 142.000
30 Đường nội bộ trong khu dân cư LaGo Centro City (xã Lương Bình) Đường số 1 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 4 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 2, 2B, 7 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường số 8, 9, 10, 10A, 10B, 10C, 3, 3B, 5, 6, 6B, 11 250.000 250.000 250.000 142.000
31 Khu dân cư Thương mại dịch vụ Trần Anh Riverside 2 Đường N3 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường D1 250.000 250.000 250.000 142.000
Đường D2, D3, D4, D5, N1, N2 250.000 250.000 250.000 142.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
Áp dụng giá đất tại PHẦN III
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn Bến Lức 210.000 230.000 210.000 142.000
2 Các xã Mỹ Yên, Tân Bửu, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú 150.000 165.000 150.000 130.000
3 Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh 130.000 145.000 130.000 120.000
4 Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa 110.000 120.000 110.000 90.000
5 Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa 110.000 120.000 110.000 90.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Long An

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh, như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung Mục I Phần A BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, như sau:
  2. a) Sửa đổi Bảng tiêu thức xác định vị trí:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ, đường tỉnh Đường giao thông còn lại
Vị trí 1 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường hoặc không tiếp giáp đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I, II và phần I của Phụ lục III 100 100
Vị trí 2 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu không tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường 70 70
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 40 Mức giá tối thiểu
Vị trí 4 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 10
Vị trí 5 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I, II và tại phần II của Phụ lục III.

– Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3, 4 có giá thấp hơn vị trí 5 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu

Mức giá tối thiểu
  1. b) Bổ sung đoạn thứ hai, với nội dung như sau:

Trường hợp thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông như quy định tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất tại phần III Phụ lục I, II (vị trí 5) và tại phần II Phụ lục III (vị trí 5) thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.

  1. c) Sửa đổi đoạn thứ ba khoản 1, như sau:

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. d) Sửa đổi đoạn thứ hai khoản 2, như sau:

– Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

  1. Tại Phần B, sửa đổi, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(đính kèm Phụ lục I, II)

  1. Thay thế PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP tại phần B Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh.

(đính kèm Phụ lục III)

  1. QUY ĐỊNH CHUNG
  2. Nguyên tắc xác định giá đất:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Vị trí 1 Thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy bộ, thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I và II. 100
Vị trí 2 Thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy, bộ. 80
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh. 50
Vị trí 4 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I và II. – Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3 có giá thấp hơn vị trí 4 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu. Mức giá tối thiểu
Riêng đối với đất khu, cụm công nghiệp xác định giá trọn thửa, không áp dụng theo tiêu thức xác định vị trí này

Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Giá đất được xác định dựa vào các nhóm đất được Nhà nước quy định, chia theo 3 nhóm:

  1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

– Giá đất sản xuất nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng, khí hậu và giao thông theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.

– Hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Luật Đất đai năm 2013) để áp dụng đơn giá đất tại phần III, phụ lục I của quyết định này được áp dụng theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp

– Giá đất phi nông nghiệp được xác định cụ thể từng địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố dựa vào điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt theo kết cấu hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và theo từng loại đất.

– Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

– Trường hợp thửa đất tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy, bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).

2.1. Đối với đất ở

Quy định cụ thể tại Phụ lục II

2.2. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất của phạm vi tính khác.

2.2.1. Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất ở.

2.2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở. Riêng giá đất khu, cụm công nghiệp áp dụng theo Phụ lục III.

2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.

2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.6. Giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

2.8. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.

2.9. Đất phi nông nghiệp còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.10. Đất phi nông nghiệp còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

  1. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.

  1. Nguyên tắc chung áp dụng giá đất:
  2. Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
  4. Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp; đồng thời Chi cục Thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
  5. Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
  6. Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng được thực hiện như sau:

5.1. Đối với công trình xây dựng nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định tại điểm 5.2 khoản này) thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng như sau:

  1. a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.
  2. b) Trường hợp nhà có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để tính hệ số phân bổ.

5.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:

Nhà Hệ số các tầng
Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 4 Tầng 5 Tầng 6 trở lên
2 tầng 0,7 0,3        
3 tầng 0,7 0,2 0,1      
4 tầng 0,7 0,15 0,1 0,05    
5 tầng trở lên 0,7 0,15 0,08 0,05 0,02 0,0
  1. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND huyện, thị xã, thành phố phản ảnh bằng văn bản gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
  2. BẢNG GIÁ ĐẤT

Phụ lục I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Từ trang 6 đến trang 207). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 6-30 9 Đức Huệ 139-149
2 Bến Lức 31-41 10 Thạnh Hóa 150-159
3 Đức Hòa 42-61 11 Tân Thạnh 160-176
4 Tân Trụ 62-71 12 Thị xã Kiến Tường 177-186
5 Châu Thành 72-78 13 Mộc Hóa 187-189
6 Thủ Thừa 79-92 14 Vĩnh Hưng 190-197
7 Cần Đước 93-110 15 Tân Hưng 198-207
8 Cần Giuộc 111-138

Phụ lục II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(Từ trang 208 đến trang 332). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 208-226 9 Đức Huệ 293-298
2 Bến Lức 227-233 10 Thạnh Hóa 299-304
3 Đức Hòa 234-245 11 Tân Thạnh 305-314
4 Tân Trụ 246-254 12 Thị xã Kiến Tường 315-319
5 Châu Thành 255-259 13 Mộc Hóa 320-321
6 Thủ Thừa 260-267 14 Vĩnh Hưng 322-326
7 Cần Đước 268-276 15 Tân Hưng 327-332
8 Cần Giuộc 277-292

Phụ lục III: BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP (Từ trang 333 đến trang 335).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Long An.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Long An

Kết luận về bảng giá đất Bến Lức Long An

Bảng giá đất của Long An được căn cứ theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Long An tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bến Lức tỉnh Long An

Nội dung bảng giá đất huyện Bến Lức trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bến Lức - Long An: bảng giá đất Thị trấn Bến Lức, bảng giá đất Xã An Thạnh, bảng giá đất Xã Bình Đức, bảng giá đất Xã Long Hiệp, bảng giá đất Xã Lương Bình, bảng giá đất Xã Lương Hòa, bảng giá đất Xã Mỹ Yên, bảng giá đất Xã Nhựt Chánh, bảng giá đất Xã Phước Lợi, bảng giá đất Xã Tân Bửu, bảng giá đất Xã Tân Hòa, bảng giá đất Xã Thạnh Đức, bảng giá đất Xã Thạnh Hoà, bảng giá đất Xã Thạnh Lợi, bảng giá đất Xã Thanh Phú.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.