Bảng giá đất thị xã Phước Long tỉnh Bình Phước mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Phước Long tỉnh Bình Phước mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Phước Long Tỉnh Bình Phước năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Phước Long. Bảng giá đất thị xã Phước Long dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Phước Long Bình Phước. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Phước Long Bình Phước hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Phước Long Bình Phước.

Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Phước Long. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Phước Long mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bình Phước tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Phước Long tại đây.

Thông tin về thị xã Phước Long

Phước Long là một thị xã của Bình Phước, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Phước Long có dân số khoảng 53.992 người (mật độ dân số khoảng 452 người/1km²). Diện tích của thị xã Phước Long là 119,4 km².Thị xã Phước Long có 7 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 5 phường: Long Phước, Long Thuỷ, Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ và 2 xã: Long Giang, Phước Tín.

Bảng giá đất thị xã Phước Long Tỉnh Bình Phước mới nhất năm 2024
bản đồ thị xã Phước Long

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bình Phước trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Phước Long tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Phước Long tỉnh Bình Phước

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Phước Long

Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Phước Long có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Phước Long tại đây.

Bảng giá đất Bình Phước

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Phước Long

Bảng giá đất thị xã Phước Long

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)

  1. THỊ XÃ PHƯỚC LONG

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường Đoạn đường Giá đất
Từ Đến
I XÃ PHƯỚC TÍN
1 Đường Thống Nhất (ĐT 759) Giáp ranh Phường Phước Bình hướng về ngã ba Phước Quả Hết ranh đất nhà ông Ngô Xuân (quán cà phê Quê Hương) 1.600
Hết ranh đất nhà ông Ngô Xuân (quán cà phê Quê Hương) hướng về ngã ba Phước Quả Hết ranh trường THCS (chợ tạm xã Phước Tín) hướng Bù Đăng 2.600
Hết ranh trường THCS (chợ tạm xã Phước Tín) hướng Bù Đăng Giáp ranh xã Phước Tân 1.350
2 Đường Điện Biên Phủ (đường Trung tâm xã Phước Tín) Ngã ba Phước Quả Ngã 3 ranh thôn Phước Quả với Phước Lộc (Ngã 3 nhà ông Hoàng Thanh Đức) 1.600
Ngã 3 ranh thôn Phước Quả với Phước Lộc (Ngã 3 nhà ông Hoàng Thanh Đức) Ngã ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc) 1.100
Ngã ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc) Lòng Hồ Thác Mơ 730
3 Đường Yên Thế (Đường đi Thác Mơ) Ngã ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc) Giáp ranh phường Thác Mơ 850
4 Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5m trở lên Toàn tuyến 400
5 Các tuyến đường còn lại Toàn tuyến 300
II XÃ LONG GIANG
1 Đường Tôn Đức Thắng (Đường trung tâm xã Long Giang) Giáp ranh phường Sơn Giang Hết ranh đất trường tiểu học Long Giang 1.400
Hết ranh đất trường tiểu học Long Giang Hốt ranh Trung tâm Văn hóa-Thể thao của xã Long Giang 1.000
Hết ranh Trung tâm Văn hóa-Thể thao của xã Long Giang Giáp đường Lý Tự Trọng, thôn An Lương (Giáp ranh phường Long Thủy) 700
2 Đường Võ Văn Kiệt (Thôn 7)(Đường vào tập đoàn 7) Giáp ranh Trung tâm hành chính thị xã Phước Long Hết ranh trường tiểu học thôn 7 1.200
Hết ranh trường tiểu học thôn 7 Giáp đường Lý Tự Trọng (thôn An Lương) 800
3 Đường Lý Tự Trọng (thôn An Lương) Giáp ranh phường Long Thủy Cầu Kinh tế thôn An Lương +700m 800
4 Đường Nguyễn Trãi (đường Nhơn Hòa 2) Giáp ranh phường Sơn Giang Hội trường thôn Nhơn Hòa 2 800
5 Đường Hà Huy Tập (thôn Bù Xiết) Giáp ranh phường Sơn Giang Giáp ranh nghĩa địa thôn Bù Xiết 800
Ngã 3 ranh đất nhà ông Lê Minh Hoàng Ngã tư thôn Nhơn Hòa 1 800
6 Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5m trở lên Toàn tuyến 400
7 Các tuyến đường còn lại Toàn tuyến 300
III PHƯỜNG LONG THỦY
1 Đường Đinh Tiên Hoàng Giáp đường Lê Quý Đôn Giáp đường Lê Văn Duyệt 5.100
Ngã ba giao đường Lê Văn Duyệt Ngã tư giao đường Trần Quang Khải 5.000
Ngã tư giao đường Trần Quang Khải Trụ sở UBND phường Long Thủy 5.000
2 Đường 6/1 (ĐT 741 cũ) Ngã ba Tư Hiền Đường Đinh Tiên Hoàng 6.000
Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng Tượng đài Chiến thắng 3.000
3 Đường 6/1 (ĐT 741 cũ) (Phía bên phường Long Thủy) Tượng đài chiến thắng Cầu Đak Lung 1.300
4 Đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 741) Ngã ba Trần Hưng Đạo Cầu Suối Dung 5.000
5 Đường Nguyễn Huệ Tượng đài chiến thắng Giáp đường Lê Văn Duyệt 4.000
Giao đường Lê Văn Duyệt Giao đường Lê Hồng Phong 3.500
6 Đường Lê Văn A Toàn tuyến 3.500
7 Đường Trần Quang Khải Ngã ba đường 6/1 Ngã 4 giáp đường Lê Văn Duyệt 3.500
Ngã tư giáp đường Lê Văn Duyệt Ngã ba đường Hồ Long Thủy 3.000
8 Đường Cách mạng tháng 8 Tượng đài chiến thắng Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hạnh 4.000
Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hạnh Hết tuyến 3.800
9 Đường Hai Bà Trưng Toàn tuyến 4.000
10 Đường Tự Do Toàn tuyến 3.500
11 Đường Trần Hưng Đạo Giao đường Nguyễn Tất Thành Giao với đường Lê Văn A 4.500
Ngã Tư giao với đường Lê Văn A Cuối tuyến (Khu 4) 3.000
12 Đường Hồ Long Thủy Ngã tư giáp đường 6/1 Hết ranh Nhà Văn hóa thiếu nhi 4.200
Giáp ranh Nhà Văn hóa thiếu nhi Ngã ba giáp đường Lý Thái Tổ 3.500
13 Đường Trần Quốc Toản Ngã tư giáp đường Trần Quang Khải Ngã tư giáp đường Lý Thái Tổ 3.500
Giao lộ đường Lê Văn Duyệt Giao lộ đường Trần Quang Khải 3.000
14 Đường Sư Vạn Hạnh Toàn tuyến 3.500
15 Đường Lý Thái Tổ Toàn tuyến 3.500
16 Đường Lê Văn Duyệt Giao đường Đinh Tiên Hoàng Giao đường Lý Thái Tổ 3.500
Giao đường Lý Thái Tổ Hết tuyến 2.500
17 Đường Nguyễn Văn Trỗi (đoạn 1) Giao đường Đinh Tiên Hoàng Giao đường Trần Quốc Toản 2.500
18 Đường Hàm Nghi Toàn tuyến 2.500
19 Đường nội bộ khu dân cư y tế khu 5 Toàn tuyến 2.500
20 Đường đi Đak Son Giao đường Cách mạng tháng 8 Hết tuyến đường nhựa 1.600
21 Đường Nguyễn Văn Cừ Toàn tuyến 1.800
22 Đường Trần Phú Toàn tuyến 1.800
23 Đường Lê Hồng Phong Toàn tuyến 1.800
24 Đường Thanh Niên Toàn tuyến 1.200
25 Đường Lý Tự Trọng (đường An Lương) Ngã 3 giáp Lý Thái Tổ và Lê Hồng Phong Cầu An Lương 1.000
26 Đường Phan Bội Châu Ngã 3 giáp đường 6/1 và Nguyễn Tất Thành Hết tuyến đường nhựa 1.800
27 Đường Kim Đồng Ngã 3 giáp đường Hồ Long Thủy Ngã 3 (nhà ông Bùi Tín) 2.000
28 Đường Bà Triệu Toàn tuyến 2.000
29 Đường Cao Bá Quát Toàn tuyến 2.000
30 Đường Phan Đình Giót Toàn tuyến 2.000
31 Đường Hoàng Diệu Toàn tuyến 1.600
32 Đường Nhà thiếu nhi đi vào Ngã ba giáp đường Hồ Long Thủy Hết tuyến đường nhựa (Giáp ranh bến xe) 1.800
Ngã 3 Nhà ông Hoàng Công Trường Hết tuyến đường nhựa (Nhà ông Tuyến, ông Toàn) 1.600
33 Đường nối Trần Quang Khải và Nguyễn Văn Trỗi Ngã 3 giáp đường Trần Quang Khải Ngã 3 giáp đường Nguyễn Văn Trỗi 2.000
34 Đường hẻm Lê Văn Duyệt (Cách ngã 3 Lý Thái Tổ và Lê Văn Duyệt 50m) Ngã 3 giáp đường Lê Văn Duyệt Hết tuyến 1.800
35 Đường vào sân vận động Ngã 3 giáp đường Lê Văn Duyệt Hết tuyến 1.800
36 Đường hẻm Hồ Long Thủy (Cách ngã 3 Hồ Long Thủy và Trần Quang Khải 140m) Ngã 3 giáp đường Hồ Long Thủy Hết tuyến 1.600
37 Đường hẻm ra đường Trần Hưng Đạo và đường Tự Do Toàn tuyến 1.600
IV PHƯỜNG THÁC MƠ
1 Đường Đinh Tiên Hoàng Giáp đường Nguyễn Tất Thành Giáp đường Lê Quý Đôn 5.000
Giáp đường Lê Quý Đôn Giáp đường Lê Văn Duyệt 5.000
2 Đường Lê Quý Đôn Giáp đường 6/1 Giáp đường Trần Hưng Đạo 4.500
3 Đường nội ô chợ Phước Long Giáp đường Đinh Tiên Hoàng Giáp đường 6 tháng 1 4.200
4 Đường 6/1 (ĐT 741 cũ) Ngã ba Tư Hiền Đường Đinh Tiên Hoàng 6.000
Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng Tượng đài Chiến thắng 3.000
5 Đường 6/1 (ĐT 741 cũ) (Phía bên phường Thác Mơ) Tượng đài chiến thắng Cầu Đak Lung 1.000
6 Đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 741) Cầu Suối Dung Ngã ba đường Trần Hưng Đạo 5.000
Giáp đường Trần Hưng Đạo Tượng Đức Mẹ 4.000
Tượng Đức Mẹ Cầu Thác Mẹ 1.200
Cầu Thác Mẹ Giáp ranh xã Phú Nghĩa 800
7 Đường Trần Hưng Đạo Giao đường Nguyễn Tất Thành Giao với đường Lê Văn A 4.500
8 Đường Ngô Quyền Giáp đường Nguyễn Tất Thành Giáp đường Lê Quý Đôn 3.000
9 Đường Nguyễn Chí Thanh Giáp đường Đinh Tiên Hoàng Giáp đường Trần Hưng Đạo 2.000
10 Đường Lê Quý Đôn (nối dài) Giáp đường Trần Hưng Đạo Hết ranh nhà trẻ Tuổi Thơ 1.350
Hết ranh nhà trẻ Tuổi Thơ Giáp đường Đinh Công Trứ 1.100
11 Đường Đinh Công Trứ (Tư Hiền 2 cũ) Giáp đường Nguyễn Tất Thành Giáp đường Lê Quý Đôn 1.200
Giáp đường Lê Quý Đôn Hết tuyến nhựa 1.000
12 Đường Yên Thế (Đường đi Phước Tín) Tượng Đức Mẹ Giáp ranh xã Phước Tín 1.200
13 Đường đi Hòa Tiến Giáp đường Nguyễn Tất Thành Đập tràn Thủy điện Thác Mơ 800
14 Đường đi vào Hội trường Khu phố 4 Giáp đường Nguyễn Chí Thanh Giáp đường Trần Hưng Đạo 850
V PHƯỜNG SƠN GIANG
1 Đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 741) Cầu Suối Dung Ngã ba giao đường Tôn Đức Thắng 3.500
Ngã ba giao đường Tôn Đức Thắng Giáp ranh phường Long Phước 4.000
2 Đường Độc Lập (đường Vòng Sân Bay)(Phần đất thuộc Phường Sơn Giang) Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành Hết tuyến 4.000
3 Đường Võ Văn Kiệt (Tập Đoàn 7)(phần đất thuộc phường Sơn Giang) Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành Hết ranh QH khu tái định cư 2.300
4 Giáp ranh QH khu tái định cư Giáp ranh xã Long Giang 1.800
5 Đường Lê Trọng Tấn (đường Đắk Ton)(Phía phường Sơn Giang) Ngã ba giao đường Độc Lập Ngã ba giao đường Vành Đai 2 2.000
6 Đường Lê Hồng Phong (đường Sơn Long cũ) Giáp ranh phường Thác Mơ (Cầu số 1) Cầu số 2 1.200
Cầu số 2 Cầu số 3 1.100
Cầu số 3 Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành 1.350
7 Đường Bà Rá (Đường vòng quanh Núi Bà Rá) Toàn tuyến thuộc phường Sơn Giang 1.500
8 Đường Tôn Đức Thắng (Đường Nhơn Hòa 1) Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành Giáp ranh xã Long Giang 1.600
9 Đường Nguyễn Trãi (Đường Nhơn Hòa 2) Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành Giáp ranh xã Long Giang 1.200
10 Đường Hoàng Văn Thái (đường Sơn Thành) Ngã ba giao đường Độc Lập Ngã ba giao đường Sản Xuất (giáp đất ông Bùi Quốc Cường) 1.500
Ngã ba giao đường Sản Xuất (giáp đất ông Bùi Quốc Cường) Ngã ba giao đường Vành Đai 2 1.200
11 Đường Nguyễn Thị Định (đường cây khế bà Định) Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành Ngã ba đường nhựa 1.100
Ngã ba đường nhựa Hết 02 nhánh đường nhựa 900
12 Đường Hà Huy Tập (Đường Bù Xiết) Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành Giáp ranh xã Long Giang 900
13 Đường Mội Nước Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành Ngã ba giao đường Lê Hồng Phong 1.000
14 Đường Vành Đai 2 Toàn tuyến 1.000
15 Đường Cầu ông Năm Trưởng nối dài Ngã ba giao đường Lê Hồng Phong (Cầu Số 3) Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Định 750
VI PHƯỜNG LONG PHƯỚC
1 Đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 741) Giáp ranh phường Sơn Giang Ngã ba Nguyễn Tất Thành – đường 3/2 (ngã ba cơ khí chế biến cao su) 14.000
Giáp đường Thống Nhất (vòng xoay) Ngã ba vòng xoay + 200m về hướng Bù Nho 7.000
Ngã ba vòng xoay + 200m về hướng Bù Nho Ngã ba Nguyễn Thái Học (nông trường 4) 5.500
Ngã ba Nguyễn Tất Thành – Nguyễn Thái Học Hết ranh nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung 4.500
Hết ranh nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung Giáp ranh xã Bình Tân (H.Phú Riềng) 3.500
2 Đường Thống Nhất (ĐT 759) Ngã ba Nguyễn Tất Thành – đường 3/2 (ngã ba cơ khí chế biến cao su) Ngã ba giao Nguyễn Tất Thành (vòng xoay) 8.000
3 Đường 3/2 (ĐT759) Ngã ba Nguyễn Tất Thành – đường 3/2 Hết ranh QH Trung tâm TM Phước Bình 8.500
Hết ranh QH Trung tâm TM Phước Bình Cổng trường Mẫu Giáo Sao Mai 6.000
Cổng trường Mẫu Giáo Sao Mai Giáp ranh xã Bình Sơn (Phú Riềng) 3.700
4 Đường Độc Lập (đường Vòng Sân Bay)(Phần đất thuộc Phường Long Phước) Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành Hết tuyến 7.500
5 Đường vào nghĩa trang nhân dân Phước Bình Giáp đường Nguyễn Tất Thành Cổng nghĩa trang 5.000
6 Đường Nội Ô Trung tâm TM Phước Bình Toàn tuyến 10.000
7 Đường số 12 – Khu 6 (Sau lưng trung tâm thương mại Phước Bình) Toàn tuyến 7.000
8 Đường Đặng Văn Ngữ Giáp đường Nguyễn Tất Thành Giáp đường Độc Lập 6.500
9 Đường Lê Văn Sỹ Giáp đường Nguyễn Tất Thành Giáp đường Độc Lập 6.500
10 Đường Phạm Hùng Giáp đường Mai Chí Thọ Giáp đường Độc Lâp 6.500
11 Đường Đoàn Đức Thái Giáp đường Nguyễn Hữu Thọ Giáp đường Nơ Trang Long 5.000
12 Đường Điểu Ong Đường Nguyễn Tất Thành Đường Độc Lập 6.500
13 Đường Phạm Văn Đồng Đường Nguyễn Hữu Thọ Đường Độc Lập 6.500
14 Đường Nguyễn Văn Linh Đường Lý Thường Kiệt Đường Nguyễn Tất Thành 6.500
15 Đường Nguyễn Công Hoan Đường Độc Lập Đường Lê Anh Xuân 5.000
16 Đường Nguyễn Tri Phương Đường Mai Chí Thọ Đường Lý Thường Kiệt 6.000
17 Đường Trường Chinh Đường Nguyễn Tất Thành Đường Độc Lập 6.500
18 Đường Lê Duẩn Đường Lý Thường Kiệt Đường Nguyễn Tất Thành 6.500
19 Đường Lê Anh Xuân Đường Nguyễn Công Hoan Đường Độc Lập 5.000
20 Đường Võ Nguyên Giáp Đường Nguyễn Hữu Thọ Đường Độc Lập 6.500
21 Đường Bế Văn Đàn Đường Bùi Văn Dù Đường Độc Lập 5.000
22 Đường Lê Văn Tám Đường Bùi Văn Dù Đường Độc Lập 5.000
23 Đường Võ Văn Kiệt Đường Nguyễn Tất Thành Hết ranh QH Trung tâm hành chính và ĐTM 6.000
24 Đường Phan Đình Giót Đường Bùi Văn Dù Đường Độc Lập 6.500
25 Đường Mai Chí Thọ Đường Phạm Hùng Đường Võ Văn Kiệt 5.000
26 Đường Nguyễn Trãi Đường Nguyễn Tri Phương Đường Nguyễn Trãi 5.000
27 Đường Nguyễn Hữu Thọ Đường Phạm Hùng Đường Võ Văn Kiệt 6.000
28 Đường Phùng Khắc Khoan Giao lộ đường Nguyễn Văn Linh – Lý Thường Kiệt Giao lộ đường Lê Duẩn – Lý Thường Kiệt 6.000
29 Đường Hà Huy Tập Đường Đoàn Đức Thái Hết tuyến 5.000
30 Đường Lý Thường Kiệt Giao lộ Lê Duẩn – Lý Thường Kiệt Giao lộ đường Nguyễn Văn Linh – Lý Thường Kiệt 5.000
31 Đường Tô Hiệu Đường Võ Nguyên Giáp Đường Võ Văn Kiệt 5.500
32 Đường Nguyễn Duy Trinh Đường Võ Nguyên Giáp Đường Võ Văn Kiệt 5.500
33 Đường Trần Văn Trà Đường Phạm Hùng Đường Võ Văn Kiệt 6.500
34 Đường Nơ Trang Long Đường Phạm Hùng Đường Đoàn Đức Thái 5.000
35 Đường Trần Xuân Soạn Đường Võ Nguyên Giáp Đường Võ Văn Kiệt 5.000
36 Đường Kha Vạn Cân Đường Võ Nguyên Giáp Đường Võ Văn Kiệt 5.500
37 Đường Huỳnh Thúc Kháng Đường Phạm Hùng Đường Nguyễn Văn Linh 7.000
38 Đường Phan Chu Trinh Đường Lê Duẩn Đường Võ Văn Kiệt 6.500
39 Đường Trần Đại Nghĩa Đường Điểu Ong Đường Võ Nguyên Giáp 5.500
40 Đường Tôn Thất Tùng Đường Đặng Văn Ngữ Đường Lê Văn Sỹ 5.500
41 Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đường Đặng Văn Ngữ Đường Võ Nguyên Giáp 6.500
42 Đường Tố Hữu Phạm Hùng Đường Độc Lập 5.000
43 Đường Tô Ngọc Vân Đường Lê Anh Xuân Hết tuyến 5.000
44 Đường Bùi Văn Dù Đường Võ Nguyên Giáp Đường Độc Lập 6.500
45 Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm Đường Trường Chinh Đường Võ Nguyên Giáp 5.000
46 Đường Hoài Thanh Đường Lê Anh Xuân Hết tuyến 5.000
47 Đường Tôn Thất Tùng Đường Đặng Văn Ngữ Đường Lê Văn Sỹ 5.000
48 Đường Đường NB1 Toàn tuyến 5.000
49 Đường Đường NB2 Toàn tuyến 5.000
50 Đường Lê Thị Hồng Gấm Đường Nguyễn Tri Phương Đường Lê Thị Hồng Gấm 5.000
51 Đường Nguyễn Thái Học (Đường đi Suối Minh) Ngã ba Nguyễn Thái Học – Nguyễn Tất Thành Giáp ranh nhà bà Ngô Thị Mỏng 3.200
Giáp ranh nhà bà Ngô Thị Mỏng Giáp ranh xã Bình Tân (H.Phú Riềng) 2.500
53 Đường Võ Văn Kiệt (Tập Đoàn 7, phần đất thuộc phường Long Phước) Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành Hết ranh QH khu tái định cư 3.150
Hết ranh QH khu tái định cư Giáp ranh xã Long Giang 3.000
54 Đường Nội Ô khu 6-7-8 Toàn tuyến 2.000
55 Đường Nội Ô khu 9 Toàn tuyến 2.000
VII PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH
1 Nguyễn Tất Thành (ĐT 741) Giáp đường Thống Nhất (vòng xoay) Ngã ba vòng xoay + 200m về hướng Bù Nho 7.000
Ngã ba vòng xoay + 200m về hướng Bù Nho Ngã ba đường Nguyễn Thái Học (nông trường 4) 5.500
Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành – Nguyễn Thái Học Hết ranh nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung 4.500
Hết ranh nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung Giáp ranh xã Bình Tân (H.Phú Riềng) 3.500
2 Thống Nhất (ĐT 759) Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành – đường 3/2 (ngã ba cơ khí chế biến cao su) Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành (vòng xoay) 8.000
Giáp đường Nguyễn Tất Thành (vòng xoay) Ngã ba đường Xóm Chùa (Thích Quảng Đức) 6.500
Ngã ba đường Xóm Chùa (Thích Quảng Đức) Hết ranh UBND phường Phước Bình 5.000
Hết ranh UBND phường Phước Bình Hết ranh xưởng điều Sơn Tùng 3.700
Hết ranh xưởng điều Sơn Tùng Đường Vành Đai 2 2.700
Đường Vành Đai 2 Đường Xóm Huế 2.200
Đường Xóm Huế Giáp ranh xã Phước Tín 2.000
3 Độc Lập (đường Vòng Sân Bay)(Phần đất thuộc Phường Phước Bình) Ngã ba giao đường Nguyễn Tất Thành Hết tuyến 5.500
4 Đường Xóm Chùa (Thích Quảng Đức) Toàn tuyến 2.700
5 Đường Nội bộ khu văn hóa – TDTT Phước Bình Toàn tuyến 2.700
6 Lê Trọng Tấn (Đường đi Đăk Ton khu phố Phước An)(phía phường Phước Bình) Ngã 3 giáp đường Độc Lập Ngã ba nhà ông Nguyễn Mạnh Hiền 2.500
Đoạn còn lại 2.000
7 Hoàng Văn Thụ (Đường Suối Tân) Giáp đường Thống Nhất Ngã ba nhà ông Trần Văn Hưng 1.500
8 Hoàng Văn Thụ (Đường Suối Tân) Ngã ba nhà ông Trần Văn Hưng Ngã ba nhà ông Cao Văn Thục 1.100
Ngã ba nhà ông Cao Văn Thục Hết tuyến 900
9 Đường Xóm Huế Giáp đường Thống Nhất Giáp đường Thống Nhất + 350m 1.300
Giáp đường Thống Nhất + 350m Hết tuyến 1.100
10 Lam Sơn (Đường vào núi Bà Rá) Giáp đường Thống Nhất Giáp đường Thống Nhất + 350m 1.300
Giáp đường Thống Nhất + 350m Hết tuyến 1.100
11 Thành Thái (Đường Đập Đăk Tol – Khu Phước Vĩnh) Giáp đường Thống Nhất Giáp đường Thống Nhất + 350m 1.300
Giáp đường Thống Nhất + 350m Giáp đường Thống Nhất + 900m 1.100
12 Vành Đai 2 Toàn tuyến 1.500

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bình Phước

Chương II

PHÂN KHU VỰC, VỊ TRÍ, PHẠM VI ĐẤT TỈNH BÌNH PHƯỚC

Điều 4. Phân khu vực và cấp đô thị, vị trí đất, phạm vi đất, loại đường giao thông

  1. Phân khu vực.
  2. a) Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đồng Xoài; Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long; Các thị trấn thuộc huyện.
  3. b) Khu vực 2: Địa bàn các xã còn lại.
  4. Cấp đô thị.
  5. a) Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Đồng Xoài.
  6. b) Đô thị loại IV: Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long.
  7. c) Đô thị loại V: Địa bàn các thị trấn của các huyện, trung tâm các xã được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt đô thị loại ừ
  8. Vị trí đất: Được xác định theo quy định tại Điều 15, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; ây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. Cụ thể như sau:
  9. a) Đối với đất nông nghiệp; Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản).
  10. b) Đối với đất tại nông thôn: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực;
  11. c) Đối với đất ở tại đô thị: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.
  12. Phạm vi đất: Là khoảng cách theo đường vuông góc (tịnh tiến) từ mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (sau đây viết tắt là HLBVĐB) đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) đến một điểm cần xác định giá đất trong cùng một thửa đất.
  13. Việc xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với từng loại đất được quy định cụ thể thể tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy định này.
  14. Việc xác định loại đường giao thông thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 5. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại đô thị

  1. Đất ở tại đô thị là đất ở tại các phường thuộc thành phố Đồng Xoài, thị xã Bình Long, thị xã Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện. Đất ở tại đô thị được xác định bởi 03 vị trí:
  2. a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại đô thị có mặt tiền tiếp giáp các đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố đã có hạ tầng đồng bộ và có khả năng sinh lợi thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;
  3. b) Vị trí tiếp giáp hẻm/ngõ (sau đây gọi là hẻm);
  4. c) Vị trí còn lại: thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.
  5. Phạm vi đất ở tại đô thị.

Đơn giá đất ở tại đô thị được xác định theo 05 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:

  1. a) Phạm vi 1: 25m đầu;
  2. b) Phạm vi 2: từ trên 25m đến 50m;
  3. c) Phạm vi 3: Từ trên 50m đến 100m;
  4. d) Phạm vi 4: Từ trên 100m đến 200m;
  5. e) Phạm vi 5: Từ trên 200m.

Điều 6. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại nông thôn

  1. Đất ở tại nông thôn là đất ở tại các xã trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, đất ở tại nông thôn được xác định bởi 02 vị trí:
  2. a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;
  3. b) Vị trí còn lại: Thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.
  4. Phạm vi đất ở tại nông thôn.

Đơn giá đất ở tại nông thôn được xác định theo 04 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:

  1. a) Phạm vi 1: 30m đầu;
  2. b) Phạm vi 2: Từ trên 30m đến 60m;
  3. c) Phạm vi 3: từ trên 60m đến 120m;
  4. d) Phạm vi 4: Từ trên 120m.

Điều 7. Xác định vị trí đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác ở khu vực 1 và khu vực 2 được phân thành 04 vị trí trên cơ sở các tiêu chí sau:
  2. a) Vị trí 1: Thửa đất mặt tiền đường phố, đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã;
  3. b) Vị trí 2: Thửa đất mặt tiền đường giao thông liên thôn, liên ấp liên khu phố;
  4. c) Vị trí 3: Thửa đất mặt tiền các đường giao thông còn lại;
  5. d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
  6. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn các huyện, thị xã thành phố được phân thành 01 vị trí.
  7. Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều đường khác nhau thì vị trí đất được xác định theo đường có vị trí cao nhất.

Chương III

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 8. Giá đất ở tại đô thị

  1. Đơn giá đất ở tại đô thị của thửa đất có vị trí mặt tiền đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 25m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi >25m thì đơn giá đất ở tại đô thị tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:
  2. a) Phạm vi 1: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/ tuyến đường tại Phụ lục 01.
  3. b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  4. c) Phạm vi 03: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  5. d) Phạm vi 04: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  6. e) Phạm vi 05: Giá đất được xác định bằng 20% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  7. Giá đất ở tại vị trí hẻm
  8. a) Trường hợp các hẻm (các đoạn đường/tuyến đường chưa được đặt tên cụ thể) có giá đất ở đã được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở trong hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng cách tính giá đất hẻm theo quy định tại Điểm b Khoản này.
  9. b) Cách xác định giá đất ở tiếp giáp hẻm

Giá đất ở của thửa đất tiếp giáp hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như sau: loại hẻm, chiều dài của hẻm và kết cấu hẻm.

Đơn giá đất ở của hẻm xác định theo công thức sau:

Giá đất ở của hẻm = Giá đất mặt tiền đường phố x Tỷ lệ % theo loại hẻm x Tỷ lệ % theo chiều dài của hẻm x Tỷ lệ % theo kết cấu của hẻm

Trong đó,

b.1) Loại hẻm:

– Hẻm chính: (hẻm cấp 1) là hẻm đấu nối của đường phố hoặc các tuyến đường giao thông chính.

+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

– Hẻm phụ: (hẻm cấp 2) là hẻm đấu nối hẻm chính và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính

+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

– Độ rộng hẻm được xác định dựa trên hiện trạng sử dụng đất. Đối với những hẻm có độ rộng không đều nhau thì độ rộng hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất.

b.2) Chiều dài (độ sâu) của hẻm: là chiều dài của hẻm được tính từ HLBVĐB, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB đến thửa đất cần xác định.

– Phạm vi 100 mét đầu: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

– Phạm vi từ sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 200: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;

– Phạm vi từ sau mét thứ 200 đến hết mét thứ 300: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;

– Phạm vi từ sau mét thứ 300 đến hết mét thứ 400: Giá đất tính bằng 70% giá đất của hẻm tương ứng

– Phạm vi từ sau mét thứ 400: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng;

b.3) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):

– Hẻm trải nhựa: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

– Hẻm còn lại khác (không trải nhựa): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.

b.4) Trường hợp xác định giá đất ỏư tại vị trí hẻm thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực thì tính bằng giá đất ỏ tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

  1. Giá đất tại vị trí còn lại:
  2. a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:

– Thửa đất nằm trong phạm vi 25m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 25m đến mét thứ 50 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 50m đến mét thứ 100 thì giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

  1. b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường có phạm vi >100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vựctheo quy định tại khoản 5 Điều này.
  2. c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.
  3. Các trường hợp đặc biệt
  4. a) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại điểm a, khoản 2 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao nhất.
  5. b) Đối với thửa đất mà điểm phân đoạn của đường, hẻm quy định tại Phụ lục 01 vài Điểm c, khoản 2, Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiền tiếp giáp đường, hẻm thì áp dụng như sau:

– Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ trên 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có tỷ lệ trên 50% cho cả thửa đất.

– Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ bằng 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có giá, hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

  1. Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 1: các phường thuộc thành phố Đồng Xoài là 400.000 đồng/m2; các thị xã: Phước Long, Bình Long là 300.000 đồng/m2 và các thị trấn của các huyện là 150.000 đồng/m2.
  2. Thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt trong đô thị.
  3. Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường, nhiều hẻm khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường, hẻm có giá cao nhất.
  4. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Giá đất ở tại nông thôn

  1. Đơn giá đất ở tại nông thôn của thửa đất có vị trí mặt tiền đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 30m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi thửa đất >30m thì đơn giá đất ở tại nông thôn tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:
  2. a) Phạm vi 01: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01.
  3. b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  4. c) Phạm vi 3: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  5. d) Phạm vi 4: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  6. Giá đất tại vị trí còn lại:
  7. a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:

– Thửa đất nằm trong phạm vi 30m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 30m đến mét thứ 60 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 60m đến mét thứ 120 giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

  1. b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm ngoài phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  2. c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB ( hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.
  3. Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 2 là 110.000 đồng/m2.
  4. Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, Trung ương quản lý; đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt chi tiết trên địa bàn các xã thuộc huyện.
  5. Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất.
  6. Giá đất tại các khu dân cư nông thôn được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Giá đất nông nghiệp

  1. Đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (trừ những đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều này) được quy định cụ thể tại Phụ lục 02, 03, 04 và 05.
  2. Giá đất nông nghiệp được tính bằng 30% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí, phạm vi trong các trường hợp sau:
  3. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.
  4. b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư chưa có quy hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
  5. Giá đất nông nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều này không vượt quá mức sau:
  6. a) Đối với địa bàn các phường thành phố Đồng Xoài không được cao hơn 300.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  7. b) Đối với địa bàn các phường thị xã Bình Long, thị xã Phước Long không được cao hơn 250.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  8. c) Đối với địa bàn các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn các huyện không được cao hơn 200.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  9. d) Đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh không được cao hơn 150.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  10. Giá đất nông nghiệp trong các trường hợp đặc biệt
  11. a) Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí; trường hợp không có đất trồng cây lâu năm liền kề thì lấy giá đất trồng cây lâu năm khu vực gần nhất.
  12. b) Đối với diện tích đất trồng rừng sản xuất sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm thì được xác định bằng với đơn giá đất trồng cây lâu năm.
  13. c) Đối với diện tích đất nuôi trồng thủy sản nằm xen kẽ bởi các loại đất khác và hiện trạng sử dụng vào mục đích khác thì được xác định bằng với đơn giá đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng.

Điều 11. Giá các loại đất khác

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 90% gía đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
  3. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định. Trường hợp phục vụ cho mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
  4. Giá đất phi nông nghệp không phải là đất ở tại các khu vực ân cư nông thôn, khu dân cư đô thi được ây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các laoị đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Giá đất khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận

  1. Khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận (sau đây gọi là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất sau:
  2. a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 1.000 m;
  3. b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 500 m;
  4. c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh vào sâu địa giới của mỗi tỉnh theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 m thì không xếp loại đất giáp ranh.
  5. Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lời, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên, giá đất tại tỉnh Bình Phước thấp hơn các tỉnh, thành phố giáp ranh thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh của tỉnh Bình Phước được xác định như sau:
  6. a) Nếu mức chênh lệch giá vượt quá 30% thì tính bằng 70% đơn giá đất của tỉnh, thành phố có giá đất cao hơn.
  7. b) Nếu mức chênh lệch giá từ 30% trở xuống thì tính theo Bảng giá đất tại địa phương.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bình Phước.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bình Phước

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bình Phước

Kết luận về bảng giá đất Phước Long Bình Phước

Bảng giá đất của Bình Phước được căn cứ theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bình Phước tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Phước Long tỉnh Bình Phước

Nội dung bảng giá đất thị xã Phước Long trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Phước Long - Bình Phước: bảng giá đất Phường Long Phước, bảng giá đất Phường Long Thuỷ, bảng giá đất Phường Phước Bình, bảng giá đất Phường Sơn Giang, bảng giá đất Phường Thác Mơ, bảng giá đất Xã Long Giang, bảng giá đất Xã Phước Tín.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.