Bảng giá đất huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Yên Dũng Tỉnh Bắc Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Yên Dũng. Bảng giá đất huyện Yên Dũng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Yên Dũng Bắc Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Yên Dũng Bắc Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Yên Dũng Bắc Giang.

Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Yên Dũng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Yên Dũng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Giang tại đây.

Thông tin về huyện Yên Dũng

Yên Dũng là một huyện của Bắc Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Yên Dũng có dân số khoảng 152.125 người (mật độ dân số khoảng 793 người/1km²). Diện tích của huyện Yên Dũng là 191,8 km².Huyện Yên Dũng có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Nham Biền (huyện lỵ), Tân An và 16 xã: Cảnh Thụy, Đồng Phúc, Đồng Việt, Đức Giang, Hương Gián, Lãng Sơn, Lão Hộ, Nội Hoàng, Quỳnh Sơn, Tân Liễu, Tiến Dũng, Tiền Phong, Trí Yên, Tư Mại, Xuân Phú, Yên Lư.

Bảng giá đất huyện Yên Dũng Tỉnh Bắc Giang mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Yên Dũng

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Yên Dũng tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Dũng

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Dũng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Dũng tại đây.

Bảng giá đất Bắc Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Dũng

Bảng giá đất huyện Yên Dũng

BẢNG 5. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I THỊ TRẤN NEO      
1 Đường Trần Nhân Tông      
- Đoạn từ Bưu điện huyện đến hết đất Kiểm Lâm cũ 5.600 3.400  
- Đoạn từ Kiểm Lâm cũ đến hết đất nhà ông Cừa 4.000 2.400  
- Đoạn từ hết đất nhà ông Cừa đến đầu cầu Bến Đám 3.200 1.900  
2 Đường Trần Hưng Đạo      
- Đoạn từ Bưu điện huyện đến điểm giao đến đường Pháp Loa 14.400 8.600  
- Đoạn từ điểm giao đến đường Pháp Loa đến Cống Buộm 12.000 7.200  
3 Đường Hoàng Hoa Thám 11.200 6.700  
4 Đường Lê Đức Trung 14.400 8.600  
5 Đường Nguyễn Viết Chất 11.200 6.700  
6 Đường Đào Sư Tích 8.800 5.300  
7 Đường Pháp Loa      
- Đoạn từ vị trí điểm đầu (Phía Nam của chợ Neo) đến điểm giao cắt với đường Trần Hưng Đạo 11.200 6.700  
- Đoạn từ điểm cắt với đường Trần Hưng Đạo đến điểm cuối đường phố Ba Tổng 8.800 5.300  
8 Đường Phạm Túc Minh      
- Đoạn từ nhà văn hóa tiểu khu 3 đến điểm giao cắt đường Ngô Uông 9.600 5.800  
9 Đường Lưu Viết Thoảng      
- Đoạn từ điểm đầu đường (Nhà bà Sáu Cứ) đến đoạn giao cắt đường Pháp Loa (nhà bà Quỹ Đức) 7.200 4.300  
- Đoạn từ điểm cắt với đường Pháp Loa đến điểm giao đường Hoàng Hoa Thám 9.600 5.800  
10 Đường Ngô Uông (Đoạn từ điểm giao cắt với đường Phạm Túc Minh đến điểm cuối tiếp giáp đường vành đai phía nam Thị trấn Neo) 7.200 4.300  
11 Đoạn từ giáp điểm rẽ đi thôn Biền Đông đến Cống Cả 4.000 2.400  
12 Các vị trí còn lại thuộc Dự án Gwin 4.800    
13 Phố Ba Tổng      
- Đoạn từ Đình Ba Tổng đến điểm rẽ thôn Biền Đông xã Cảnh Thụy 4.800 2.900  
- Đoạn từ điểm rẽ thôn Biền Đông, xã Cảnh Thụy đến điểm cuối giáp với đường Pháp Loa 4.000 2.400  
14 Đoạn từ đường tỉnh 299 (đường Trần Nhân Tông) đến gầm cầu Bến Đám 3.200 1.900  
15 Đoạn từ gầm cầu Bến Đám đến hết địa phận TT Neo 2.400 1.400  
16 Các vị trí còn lại của các tiểu khu Thị trấn Neo 2.800 1.700 1.000
II THỊ TRẤN TÂN DÂN      
1 Tỉnh lộ 299      
- Đoạn từ giáp xã Thái Đào đến ngã tư Tân An (lối rẽ chùa Vĩnh Nghiêm) 7.200 4.300 2.600
- Đoạn từ ngã tư Tân An đến điểm giao cắt tỉnh lộ 299 với tỉnh lộ 293 6.400 3.800 2.300
- Đoạn từ điểm giao cắt tỉnh lộ 299 với tỉnh lộ 293 đến hết đất thị trấn Tân Dân (giáp xã Xuân Phú) 4.000 2.400 1.400
2 Tỉnh lộ 293 thuộc địa phận thị trấn Tân Dân 4.800 2.900  
3 Đoạn đường từ đoạn rẽ nhà Nga Giảng đến cầu thôn Nguyễn (đường đi xã Lão Hộ) 4.000 2.400 1.400
4 Các vị trí còn lại ở các tổ dân phố của thị trấn Tân Dân 2.800 1.700 1.000
III ĐẤT VEN CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG      
1 Tỉnh lộ 398      
- Đoạn từ bến phà Đồng Việt đến điểm chân dốc đất nhà Bà Thúy 1.800 1.100  
- Chân dốc nhà bà Thúy đi đến điểm rẽ xã Đồng Phúc 3.200 1.900  
- Đoạn từ điểm rẽ xã Đồng Phúc đến điểm rẽ xã Tiến Dũng (quán bà Trà) 4.800 2.900  
- Đoạn từ giáp điểm rẽ xã Tiến Dũng (quán bà Trà) đến hết đất trường PTTH Yên Dũng số 3 6.800 4.100  
- Đoạn từ hết đất trường PTTH Yên Dũng số 3 đến điểm rẽ thôn Tân Mỹ, xã Cảnh Thụy 5.600 3.400  
- Đoạn từ điểm rẽ thôn Tân Mỹ, xã Cảnh Thụy đến Cây xăng ông Bộ 7.200 4.300  
- Đoạn từ Cây xăng ông Bộ, xã Cảnh Thụy đến cống Buộm 11.200 6.700  
- Đoạn từ hết đất cây xăng Anh Phong đến nhà ông Ánh 7.200 4.300  
2 Quốc lộ 17      
- Đoạn từ hết đất nhà ông Ánh đến đầu cống Kem xã Nham Sơn 7.200 4.300  
- Đoạn từ Cống Kem xã Nham Sơn đến hết trạm biến thế Liên Sơn xã Tiền Phong 4.000 2.400  
- Đoạn từ hết trạm biến thế Liên Sơn xã Tiền Phong đến Bưu điện xã Tiền Phong 6.400 3.800  
  Đoạn từ Bưu điện xã Tiền Phong đến đường QL1 11.200 6.700  
- Đoạn từ giáp Quốc lộ 1 đến cầu Lịm Xuyên (phần đất thuộc địa phận huyện Yên Dũng) 8.500 5.100 3.100
2 Tỉnh lộ 299      
- Đoạn cầu bến Đám đến ngã ba giao cắt giữa đường tỉnh 299 với đường tỉnh 293 đoạn cây xăng ông Tâm 3.200 1.900  
- Đoạn từ ngã ba giao cắt giữa đường tỉnh 299 với đường tỉnh 293 (đoạn cây xăng ông Tâm địa phận xã Xuân Phú) đến điểm giao tỉnh lộ 299 và tỉnh lộ 293 (địa phận xã Tân An) 4.000 2.400 1.400
- Đoạn từ giáp điểm giao tỉnh lộ 299 và tỉnh lộ 293 (địa phận xã Tân An) đến ngã tư Tân An (lối rẽ chùa Vĩnh Nghiêm) 6.400 3.800 2.300
3 Tỉnh lộ 299B      
- Đoạn từ ngã tư Tân An (lối rẽ chùa Vĩnh Nghiêm) đến hết đất nhà ông Thưởng, Bà Hạnh thôn Kim Xuyên, xã Tân An 7.200 4.300  
- Đoạn từ hết đất nhà ông Thưởng, Bà Hạnh thôn Kim Xuyên, xã Tân An đến điểm rẽ làng nghề, xã Lãng Sơn 4.800 2.900  
- Đoạn từ phố Tân Sơn đến làng nghề (xã Quỳnh Sơn) 3.200 1.900  
- Đoạn từ giáp điểm rẽ vào làng nghề xã Lãng Sơn hết đất trạm Bưu chính viễn thông xã Quỳnh Sơn. 4.800 2.900  
- Đoạn từ hết đất trạm bưu chính viễn thông xã Quỳnh Sơn đến hết đất nhà bà Lan Hội, hết dốc Đèo Dẻ đường rẽ vào thôn Sơn Thịnh- xã Trí Yên 3.200 1.900  
- Đoạn từ hết đất nhà bà Lan Hội (đèo Dẻ) đến cổng chùa Vĩnh Nghiêm 2.400 1.400  
4 Đường huyện ĐH3      
- Đoạn từ Cây Xăng ông Bộ đến hết địa phận xã Cảnh Thụy 4.800 2.900  
- Đoạn hết đất xã Cảnh Thụy đến cầu Thượng, Đông Khánh, xã Tư Mại (kênh cấp 1) 3.200 1.900  
5 Trục đường nối từ Quốc lộ 17 đi Quốc lộ 18 6.400 3.800  
6 Tỉnh lộ 293 thuộc địa phận các xã Hương Gián, Tân An, Lão Hộ 4.800 2.900  
  Tỉnh lộ 293 thuộc địa phận xã Hương Gián 10.000 5.000  
  Tỉnh lộ 293 thuộc địa phận xã Tân An, Tân Dân 10.000 5.000  
  Tỉnh lộ 293 thuộc địa phận xã Lão Hộ 5.000 2.500  
7 Đoạn từ thôn Ninh Xuyên đến Ổ cá, thôn Chùa, xã Tiến Dũng 2.400 1.400  
8 Đoạn từ phố Tân Sơn đến làng nghề xã Lãng Sơn (đoạn qua xã Quỳnh Sơn) 3.200 1.900  
9 Khu dân cư Lạc Phú xã Nham Sơn      
- Đoạn từ đầu đường tỉnh 398 đến hết đất Lạc Phú đường đi Thiền viện Trúc Lâm Phượng Hoàng 7.200    
- Đoạn đường tiếp giáp với kênh Nham Biền (song song với đường tỉnh 398) 7.200    
- Các vị trí còn lại của Khu dân cư Lạc Phú và diện tích đất ở tiếp giáp với các trục đường quy hoạch khu dân cư Lạc Phú 4.000    
10 Xã Cảnh Thụy      
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo (nhà bà Hoa Sức) đến điểm giao cắt đường Pháp Loa đi cống đình (giáp đất nhà ông Vượng) 4.000 2.400  
11 Đường dẫn cầu Đồng Sơn      
  Địa phận xã Hương Gián 14.000    
  Địa phận xã Tiền Phong 10.000    
12 Trục đường chính thuộc các xã      
  Địa phận xã Nội Hoàng      
- Đoạn đường trục xã Nội Hoàng từ nhà Nghỉ Thanh Tùng thôn Nội đến Bờ Suôi thôn Chiền (hết đất nhà ông Vượng) 2.400    
- Khu đất dịch vụ Nội Hoàng 3.000    
  Địa phận xã Tiền Phong      
- Đoạn Đường trục xã Tiền Phong Từ nối rẽ QL 17 (Công ty Cổ phần phát triển Fuji) đến trường tiểu học xã Tiền Phong 2.400    
- Đoạn từ trường tiểu học xã Tiền Phong đến hết đất nhà bà Dư thôn thành Công 1.700    
  Địa phận xã Yên Lư      
- Đoạn từ cống kem thuộc xã Yên Lư đến Bến đò Cung kiệm 1.700    
- Từ Ngã 3 Yên Phượng đến Kè Chàn (hết đất nhà bà Luyến, thôn Yên Sơn 1.200    
- Từ đoạn rẽ đường nối QL 17 địa phận xã Yên Lư đi Trạm Bơm Yên Tập (hết đất nhà ông Chinh, thôn Yên Tập Bắc) 1.200    
  Địa phận xã Tư Mại      
- Đoạn từ Cổng Trạm Y tế xã đến hết đất nhà ông Toản, thôn Bắc Am 2.400    
- Đoạn từ nhà ông Toản thôn Bắc Am đến dốc đê (hết địa phận nhà ô Đào) 1.200    
  Địa phận xã Tiến Dũng      
- Đoạn từ trường Trung học cơ sở Tiến Dũng đến hết địa phận thôn Huyện xã Tiến Dũng (Đường về miếu cô hoa giáp Cảnh Thụy) 1.800    
  Địa phận xã Đồng Phúc      
- Ngã 3 nối đường tỉnh 398 đến dốc đê Cao Đồng (hết đất nhà ông Đàm) 1.200    
- Từ nhà ông Đàm đến trạm bơm cổ pháp, thôn Cựu Dưới 800    
  Địa phận xã Lãng Sơn      
- Đoạn ĐH 10 trên địa bàn xã Lãng Sơn 2.400    
  Địa phận xã Hương Gián      
- Từ đốc Chân bờ đê thôn Đồng Tiến đến hết địa phận đất nhà ông Đặng Ngọc Sỹ thôn Đông Tiến 2.400    
- Từ Đường rẽ thôn Chanh đến hết địa phận cầu đồng Sơn (hết địa phận xã Hương gián) 3.200    

BẢNG 6. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Xã nhóm A 1.800 1.080 650 1.620 970 580 1.460 880 530
2 Xã nhóm B 1.500 900 540 1.350 810 490 1.220 730 440
3 Xã nhóm C 1.300 780 470 1.170 700 420 1.050 630 380

- Xã nhóm A: Nham Sơn, Tân An, Tiền Phong, Đức Giang, Tư Mại, Tiến Dũng, Nội Hoàng, Cảnh Thụy

- Xã nhóm B: Yên Lư, Lãng Sơn, Quỳnh Sơn, Hương Gián, Xuân Phú.

- Xã nhóm C: Đồng Phúc, Đồng Việt, Tân Liễu, Lão Hộ, Trí Yên, Thắng Cương.

Phân loại xã của tỉnh Bắc Giang

BẢNG 7 - BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Đất chưa bao gồm chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật - đất thô)

Đơn vị tính: đồng/m2

TT ĐỊA BÀN Giá đất
1 Thành phố Bắc Giang  
- Khu công nghiệp Song Khê- Nội Hoàng 1.100.000
- Các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố 1.600.000
2 Huyện Việt Yên 1.100.000
3 Huyện Yên Dũng 1.100.000
4 Huyện Lạng Giang 1.000.000
5 Huyện Hiệp Hòa 1.100.000
6 Huyện Tân Yên 800.000
7 Huyện Lục Nam 1.000.000
8 Huyện Yên Thế 400.000
9 Huyện Lục Ngạn 400.000
10 Huyện Sơn Động 350.000

Xác định vị trí đất của Bắc Giang

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang.
1. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp; đất ở; đất sản xuất, khi doanh phi nông nông nghiệp trong khu, cụm công nghiệp (Bảng giá chi tiết kèm theo).
2. Giá đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 40% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
Điều 2. Quy định về nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất.
1. Phân vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và ven trục đường giao thông:
1.1. Căn cứ xác định vị trí:
Việc xác định vị trí của từng lô đất, thửa đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đoạn đường phố, quy định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở mặt tiền của các đường phố, các trục đường giao thông, có mức sinh lợi cao nhất và có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở các làn đường phụ của các đường phố chính; các ngõ, hẻm của đường phố, mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ năm mét trở lên (≥5) và có chiều sâu ngõ dưới 200 mét (tính từ sát mép lòng đường chính đến đầu thửa đất < 200m), có mức sinh lợi và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1 (không cắt vị trí 3 đối với các thửa đất nằm ở vị trí này).
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm không thuộc vị trí 2 nêu trên và các vị trí còn lại khác, có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
- Trường hợp thửa đất bám từ hai mặt đường trở lên thì xác định theo hướng có tổng giá trị của thửa đất cao nhất tính theo Bảng giá đất. - Các thửa đất nằm ở vị trí 2, 3 như đã nêu trên có ngõ thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có khoảng cách gần nhất, nếu khoảng cách đến các đường phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
1.2. Phân vị trí đối với các thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông.
1.2.1. Đối với đất ở:
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất) vào sâu đến 20m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 20m vào sâu đến 40m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.2. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các phường thuộc thành phố Bắc Giang và các thị trấn thuộc các huyện.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 30m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 30m vào sâu đến 60m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.3. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc các xã trên địa bàn tỉnh.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 50m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
2. Phân khu vực, vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
2.1. Phân khu vực:
- Khu vực 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất của xã, ở vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông (trừ các đường giao thông đã quy định giá đất trong Bảng giá đất) hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Khu vực 2: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế thấp hơn và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1, nằm ở ven các trục đường giao thông liên thôn và đất tiếp giáp với đất của khu vực 1;
- Khu vực 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở những vị trí còn lại, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và có điều kiện kết cấu hạ tầng thấp kém hơn khu vực 1, khu vực 2 trong xã.
2.2. Phân vị trí đất:
Trong 1 khu vực được chia từ 1 đến 3 vị trí, xác định vị trí quy định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất từng khu vực, ở vị trí có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 1, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 2, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 2 và các vị trí còn lại của thửa đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Giang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bắc Giang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Giang

Kết luận về bảng giá đất Yên Dũng Bắc Giang

Bảng giá đất của Bắc Giang được căn cứ theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Giang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang

Nội dung bảng giá đất huyện Yên Dũng trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Nham Biền, bảng giá đất Thị trấn Tân An, bảng giá đất Xã Cảnh Thụy, bảng giá đất Xã Đồng Phúc, bảng giá đất Xã Đồng Việt, bảng giá đất Xã Đức Giang, bảng giá đất Xã Hương Gián, bảng giá đất Xã Lãng Sơn, bảng giá đất Xã Lão Hộ, bảng giá đất Xã Nội Hoàng, bảng giá đất Xã Quỳnh Sơn, bảng giá đất Xã Tân Liễu, bảng giá đất Xã Tiến Dũng, bảng giá đất Xã Tiền Phong, bảng giá đất Xã Trí Yên, bảng giá đất Xã Tư Mại, bảng giá đất Xã Xuân Phú, bảng giá đất Xã Yên Lư.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.