Bảng giá đất huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Xuyên Mộc Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Xuyên Mộc. Bảng giá đất huyện Xuyên Mộc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Xuyên Mộc Bà Rịa – Vũng Tàu. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Xuyên Mộc Bà Rịa – Vũng Tàu hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Xuyên Mộc Bà Rịa – Vũng Tàu.

Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Xuyên Mộc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Xuyên Mộc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Xuyên Mộc tại đây.

Thông tin về huyện Xuyên Mộc

Xuyên Mộc là một huyện của Bà Rịa – Vũng Tàu, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Xuyên Mộc có dân số khoảng 140.723 người (mật độ dân số khoảng 220 người/1km²). Diện tích của huyện Xuyên Mộc là 639,2 km².Huyện Xuyên Mộc có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Phước Bửu (huyện lỵ) và 12 xã: Bàu Lâm, Bình Châu, Bông Trang, Bưng Riềng, Hòa Bình, Hòa Hiệp, Hòa Hội, Hòa Hưng, Phước Tân, Tân Lâm, Phước Thuận, Xuyên Mộc.

Bảng giá đất huyện Xuyên Mộc Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Xuyên Mộc

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Xuyên Mộc tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Xuyên Mộc

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Xuyên Mộc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Xuyên Mộc tại đây.

Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Xuyên Mộc

Bảng giá đất huyện Xuyên Mộc

  1. ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
  2. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
STT TÊN ĐƯỜNG Đoạn đường Loại đường Hệ số Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Bạch Mai Bình Giã Phạm Văn Đồng 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
2 Bình Giã QL 55 Giáp Quốc lộ 55 thuộc xã Xuyên Mộc 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
3 Các đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu: Giao đường Huỳnh Minh Thạnh (Tiệm cơ khí Hiền Thủy) vòng sau chợ Phước Bửu Cửa hàng Honda Đại Hải (giáp Quốc lộ 55) 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
Quốc lộ 55 (tiệm vàng Phú Kim) – Huỳnh Minh Thạnh đến Thửa đất số 06 tờ bản đồ số 30 và thửa 01 tờ bản đồ số 31 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
4 Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) đến giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (thửa 87, 88 tờ BĐ số 22) 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
5 Đoạn đường từ Quốc lộ 55 đến đường Bình Giã (sau Ủy ban nhân dân huyện) 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
6 Trần Bình Trọng Quốc lộ 55 Đường 27/4 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
7 Tỉnh lộ 329 thuộc Thị trấn Phước Bửu (từ thửa 474,79 tờ 51 đến hết thửa 01 tờ bản đồ số 45) (tên cũ: Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu) 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
8 Đoạn Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông Trang 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
9 Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu 1 5.000 3.250 2.500 1.850 1.500
10 Đường vành đai thị trấn Phước Bửu Giáp Huỳnh Minh Thạnh Khu tái định cư thị trấn Phước Bửu 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
11 Đường Xuyên Phước Cơ Từ Ngã ba bến xe đến Giao đường 27/4,có vỉa hè 1 0.8 4.000 2.600 2.000 1.480 1.200
Từ Đường 27/4 đến Hết ranh giới thị trấn Phước Bửu 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
12 Hoàng Việt Bình Giã Hết đường nhựa 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
13 Hùng Vương Từ đường Xuyên Phước Cơ đến ngã ba giao đường Trần Hưng Đạo 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
Đoạn còn lại 2 0,75 2.625 1.706 1.313 971 788
14 Huỳnh Minh Thạnh Giáp Quốc lộ 55 Điểm giáp đường 27/4 1 1,1 5.500 3.575 2.750 2.035 1.650
Đường 27/4 Hùng Vương 1 5.000 3.250 2.500 1.850 1.500
Hùng Vương Xuyên Phước Cơ 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
Trường Huỳnh Minh Thạnh (đoạn có vỉa hè) 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
15 Lê Lợi Quốc lộ 55 Đường 27/4 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
16 Lý Tự Trọng Đoạn có trải nhựa 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
17 Nguyễn Huệ Quốc lộ 55 Đường 27/4 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
18 Nguyễn Minh Khanh Quốc lộ 55 Đường 27/4 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
19 Nguyễn Văn Linh Quốc lộ 55 Đường 27/4 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
20 Phạm Hùng Từ Xuyên Phước Cơ đến Huỳnh Minh Thạnh 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
Từ Huỳnh Minh Thạnh đến Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) đến giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
21 Phạm Văn Đồng Quốc lộ 55 Bình Giã 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
22 Quốc lộ 55 Đoạn đường 1 chiều thị trấn Phước Bửu có vỉa hè (Từ thửa số 10,13 tờ 27 đến hết thửa 213 và 355 tờ 51) 1 5.000 3.250 2.500 1.850 1.500
23 Tôn Đức Thắng Quốc lộ 55 Đường 27/4 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
24 Tôn Thất Tùng Quốc lộ 55 Bình Giã 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
25 Trần Hưng Đạo Quốc lộ 55 Hùng Vương 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
26 Trần Phú Đoạn đường nhựa có vỉa hè 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
27 Trần Văn Trà Quốc lộ 55 Đường 27/4 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
28 Võ Thị Sáu Từ Quốc lộ 55đến Ranh giới giữa thị trấn Phước Bửu- xã Phước Tân 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
29 Đường bên hông Trung tâm văn hóa cộng đồng thị trấn Phước Bửu Phạm Hùng Đường 27/4 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
30 Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 193, 194 tờ BĐ số 32) đến đường Huỳnh Minh Thạnh (thửa 78, 130 tờ BĐ số 82) 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
31 Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng nhỏ hơn 6m 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
32 Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng từ 6m trở lên 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
33 Đường nhựa hoặc đường bê tông có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m 4 1.2 1.440 936 720 533 432
34 Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, có vỉa hè 2 0.75 2.625 1.706 1.313 971 788
35 Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, không có vỉa hè 3 2.000 1.300 1.000 740 600
36 Các tuyến đường giao thông đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên 4 1.200 780 600 444 360
  1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
STT TÊN ĐƯỜNG Đoạn đường Khu vực Hệ số Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Đoạn đi Hồ Cốc: Từ Giao Quốc lộ 55 đến Trụ sở Khu BTTN BC-PB 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Đoạn còn lại 1 0.68 1.500 975 750 555 450
2 Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
3 Đoạn từ cầu Suối Ráng đến Suối nước nóng Bình Châu 1 0.68 1.500 975 750 555 450
4 Đường bên hông chợ Bình Châu Đầu thửa đất số 28 &246 tờ BĐ số 55 Ven biển Hết thửa đất số 57 & 225 tờ BĐ số 57 1 2.200 1.430 1.100 814 660
5 Đường Bình Ba- Đá Bạc- Phước Tân
a. Đoạn thuộc địa phận xã Xuyên Mộc Từ thửa 644 Tờ BĐ số 04; thửa 06 Tờ BĐ số 07 thuộc xã Xuyên Mộc đến ranh giới xã Bông Trang 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Từ đầu thửa 642 và 643 Tờ BĐ số 04 thuộc xã Xuyên Mộc đến giáp ranh xã Phước Tân, hết thửa 235 Tờ BĐ số 05 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
b. Đoạn thuộc địa phận xã Phước Tân Từ thửa số 112, 89 Tờ BĐ số 48 đến hết thửa số 06; 168 Tờ BĐ số 47 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
Từ thửa số 30, 05 Tờ BĐ số 47 đến Giáp TL 328 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Từ giáp TL 328 đến cầu Sông Ray 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
Thửa số 360, 335 TBĐ số 45 (hết đường lớn) đến hết thửa số 248, 273 Tờ BĐ số 44 1 2.200 1.430 1.100 814 660
c. Đoạn thuộc địa phận xã Bông Trang Giáp địa bàn xã Xuyên Mộc đến giao QL55 (Đến hết thửa 39, tờ số 10) 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
6 Đường Bình Giã thuộc địa phận xã Xuyên Mộc 1 2.200 1.430 1.100 814 660
7 Đường Chuông Quýt Gò Cát: Từ Quốc lộ 55 đến Hết thửa đất số 296 &247 tờ BĐ số 10 1 0.68 1.500 975 750 555 450
Từ Thửa đất 244&298 tờ bản đồ số 10 đến Hết thửa 451&477 tờ bản đồ số 15 1 0.5 1.100 715 550 407 330
Từ Thửa đất 476&452 tờ bản đồ số 15 đến Thửa đất 374 &390 tờ bản đồ 16 1 0.68 1.500 975 750 555 450
Từ Thửa 376&388 tờ BĐ 16 đến Giao với đường nhựa 1 0.5 1.100 715 550 407 330
8 Đường liên tỉnh lộ 328 (đi qua các xã Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm)
a. Đoạn xã Phước Thuận
– Đoạn 1: Đoạn có vỉa hè Từ Giáp đường QL 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc) đến Giáp đường 27/4 thị trấn Phước Bửu 1 1.5 3.300 2.145 1.650 1.221 990
– Đoạn 2 Từ Đường 27/4 đến Hết ranh giới thị trấn Phước Bửu 1 1,35 2.970 1.931 1.485 1.100 891
– Đoạn 3 Từ UBND xã Phước Thuận đến Thửa đất số 684, 327 tờ BĐ số 34 1 1,2 2.640 1.716 1.320 977 792
– Đoạn 4 Các đoạn còn lại 1 2.200 1.430 1.100 814 660
b. Đoạn thuộc xã Phước Tân Giáp ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước Tân (đoạn có vỉa hè) 1 1.35 2.970 1.931 1.485 1.100 891
Từ Giáp đoạn có vỉa hè đến Hết thửa đất số 2 tờ BĐ số 1 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Các đoạn còn lại 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
c. Đoạn thuộc xã Hòa Bình:
– Đoạn 1: đoạn trung tâm xã Từ Đầu thửa đất số 107 và 110, tờ BĐ số 02 (bản đồ đo mới) đến hết thửa đất số 172 và thửa số 197, tờ bản đồ số 08 (bản đồ đo mới) 1 2.200 1.430 1.100 814 660
– Đoạn 2 Các đoạn còn lại 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
d. Đoạn thuộc xã Hòa Hưng Từ Đầu thửa đất số 335, tờ BĐ số 12 đến Hết thửa đất số 10, tờ BĐ số 10 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Các đoạn còn lại 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
e. Đoạn thuộc xã Bàu Lâm Từ Đầu thửa đất số 697, tờ BĐ số 71 đến Hết thửa đất số 11, tờ BĐ số 71 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Các đoạn còn lại 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
g. Đoạn thuộc xã Tân Lâm Từ Đường GTNT ấp Suối Lê (đầu thửa đất số 519, tờ BĐ số 57) đến Đường GTNT Tân Lâm-Hòa Hiệp (hết thửa đất số 302, tờ BĐ số 42) 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Các đoạn còn lại 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
9 Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu Suối Ly 1 2.200 1.430 1.100 814 660
10 Đường từ Ngã ba Láng Găng đến Bến Lội Bình Châu Từ Ngã ba Láng Găng đến Giao đường ven biển (ngay chợ Bình Châu) 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Từ Ngã ba chợ cũ đến Bến Lội 1 2.200 1.430 1.100 814 660
11 Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện Châu Đức) 1 2.200 1.430 1.100 814 660
12 Đường liên tỉnh lộ 329 (đi qua các xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp)
a. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc
– Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn Phước Bửu Từ Đầu thửa đất số 449 tờ BĐ số 12 (Bình Giã) đến Ngã ba đường GTNT – hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ BĐ số 10 1 1,35 2.970 1.931 1.485 1.100 891
– Đoạn 2 Đầu thửa đất số 2264 & 2269 tờ BĐ số 10 đến Hết thửa đất số 1161 & 1162, tờ bản đồ số 02 1 2.200 1.430 1.100 814 660
– Đoạn 3 Đường giao thông nông thôn – đầu thửa đất 1159& 1160 tờ BĐ số 2 đến Cầu 1 giáp xã Hòa Hội – hết thửa 1100&1101 tờ BĐ số 2 1 0,8 1.760 1.144 880 651 528
b. Đoạn thuộc xã Hòa Hội Từ Trường mẫu giáo trung tâm (đầu thửa đất số 380 tờ bản đồ 26) đến Nhà thờ (hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 18) 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Từ Đầu thửa 120 tờ BĐ số 15 đến Hết thửa 340, tờ BĐ số 11 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Các đoạn còn lại 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
c. Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp: Từ Trường Trần Đại Nghĩa (đầu thửa đất số 29&58, tờ BĐ 113) đến Ngã ba Bàu Ma (hết thửa đất số 136 &149, tờ BĐ 104) 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Từ cầu 4 đến trường Trần Đại Nghĩa – hết thửa đất số 59, tờ BĐ 113 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
Từ Ngã ba Bàu Ma (hết thửa đất số 149 và đầu thửa 121, tờ BĐ 104) đến hết thửa 06&214, tờ BĐ 136 1 0.68 1.500 975 750 555 450
13 Đường ven biển:
– Đoạn 1 Từ Cầu Lộc An đến Ngã tư Hồ Tràm 1 1,35 2.970 1.931 1.485 1.100 891
– Đoạn 2 Ngã ba khu du lịch Vietsovpetro đến Hết khu du lịch Ngân Hiệp 1 1,30 2.860 1.859 1.430 1.058 858
– Đoạn 3 Từ Ngã tư Hồ Tràm xã Phước Thuận đến Hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu 1 1,30 2.860 1.859 1.430 1.058 858
– Đoạn 4: Đoạn hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 đến hết thửa đất số 7 & 444 tờ BĐ số 29 xã Bình Châu 1 1,30 2.860 1.859 1.430 1.058 858
– Đoạn 5 Hết thửa đất số 7&444 tờ BĐ số 29 đến giáp QL55 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
14 Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận
a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận:
– Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn Phước Bửu Từ Đầu thửa đất số 14 &90, tờ BĐ số 03 đến Hết thửa đất số 78 &101, tờ BĐ số 03 1 1.35 2.970 1.931 1.485 1.100 891
– Đoạn 2 Từ Thửa đất số 77 & 822, tờ bản đồ số 03 đến Hết thửa đất số 250 & 280, tờ BĐ số 03 1 2.200 1.430 1.100 814 660
– Đoạn 3 Từ Đầu thửa đất số 251 & 291, tờ bản đồ số 03 đến Hết thửa đất số 126 & 136, tờ bản đồ số 06 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
– Đoạn 4 Từ Đầu thửa đất số 127&137, tờ bản đồ số 06 đến Hết thửa đất số 150& 325, tờ bản đồ số 5 – Đầu cầu Trọng 1 2.200 1.430 1.100 814 660
b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc:
– Đoạn Quốc lộ 55 mới: Giáp ranh TT Phước Bửuđến Hết thửa đất số 109& 1453 tờ BĐ 12 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Đoạn còn lại 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
c. Đoạn thuộc xã Bông Trang: Từ Thửa đất số 1119& 1275 đến Thửa 1156&1225 tờ bản đồ số 8 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Từ Cầu Sông Hỏa đến Thửa 53, tờ BĐ số 10 (ngay bùng binh ngã ba ) 1 0.68 1.500 975 750 555 450
Các đoạn còn lại 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng
– Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m Từ Đầu thửa đất số 659&406, tờ BĐ số 21&22 đến Hết thửa đất số 756&791, tờ BĐ số 21 1 2.200 1.430 1.100 814 660
– Đoạn 2 Giáp thửa 276 tờ BĐ 26 đến Giáp ranh giới xã Bình Châu 1 0.68 1.500 975 750 555 450
– Đoạn 3 Đoạn còn lại 1 0.68 1.500 975 750 555 450
e. Đoạn thuộc xã Bình Châu: Cầu Suối Muồng Cầu Suối Đá 1 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Từ Ranh giới xã Bưng Riềng đến cách Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng) 1 0.68 1.500 975 750 555 450
Đoạn còn lại 1 0.8 1.760 1.144 880 651 528
15 Đường Hùng Vương đoạn đi qua xã Xuyên Mộc (giáp ranh thị trấn Phước Bửu đến Quốc lộ 55) 1 2.200 1.430 1.100 814 660
16 Các tuyến đường giao thông nông thôn đã trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m 1 0,5 1.100 715 550 407 330
17 Các tuyến đường giao thông nông thôn đã trải nhựa hoặc bê tông có nền đường rộng từ 6m trở lên 1 0,68 1.500 975 750 555 450
18 Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế) 2 0.8 720 468 360 266 216
19 Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên (theo thiết kế) 2 900 585 450 333 270
20 Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý Có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên 2 0,65 585 380 293 216 216
Có chiều rộng nền đường từ 4m đến đưới 6m 2 0,5 450 292 225 216 216

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2020-31/12/2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đất nông nghiệp

  1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp
  2. a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn vị trí đất được xác định trong từng khu vực theo các tuyến đường giao thông.

Cách xác định khu vực và loại đường giao thông tương tự như cách xác định khu vực và loại đường giao thông đối với đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.

Cách xác định vị trí đất nông nghiệp trong từng khu vực và theo các tuyến (đoạn) đường giao thông tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với khu vực có hệ số).

  1. b) Đối với đất nông nghiệp tại đô thị vị trí đất được xác định trong từng loại đô thị theo các tuyến (đoạn) đường phố.

Cách phân loại đô thị và đường phố tương tự như cách phân loại đô thị đường phố đối với đất ở tại đô thị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.

Cách xác định vị trí đất nông nghiệp tại các đô thị và theo các tuyến (đoạn) đường phố tương tự như đất ở tại đô thị quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với loại đường có hệ số).

  1. Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác

Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.

Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

  1. Đất ở tại khu vực nông thôn
  2. a) Phân loại đường giao thông tại khu vực nông thôn

Đường chính được hiểu là những đường giao thông tại khu vực nông thôn đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Cụ thể gồm:

– Quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ;

– Đường giao thông nông thôn do xã quản lý, bao gồm các tuyến đường có mặt lộ trải nhựa hay bê tông với chiều rộng từ 4 mét trở lên (³ 4m); các tuyến đường có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 6 mét trở lên (³ 6m).

– Các đường giao thông nông thôn do xã quản lý còn lại không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này gọi là đường ngõ xóm (thôn ấp). Chiều rộng của ngõ xóm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường ngõ xóm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.

  1. b) Phân loại khu vực

Đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 02 khu vực và được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Khu vực 1: Đất ở tiếp giáp các đường chính thuộc khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.

Khu vực 2: Đất ở tiếp giáp các đường chính thuộc khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1.

Trong mỗi khu vực đất ở được chia thành 05 vị trí tính từ đường chính.

  1. c) Cách xác định vị trí đất của các khu vực

Cách xác định vị trí của đất ở tại khu vực nông thôn được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.

  1. Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn
  2. a) Phân loại khu vực

Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được chia làm 02 khu vực và mỗi khu vực có 05 vị trí theo các tuyến đường giao thông. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.

  1. b) Cách xác định vị trí đất của các khu vực

Cách xác định vị trí của đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này.

Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị

  1. Đất ở trong đô thị
  2. a) Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị

Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.

Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.

Đô thị loại 4: Bao gồm các phường thuộc thị xã Phú Mỹ.

Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.

  1. b) Phân loại đường phố trong đô thị

Đường phố và đường hẻm trong đô thị:

Đường chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Những tuyến đường không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được coi là đường hẻm. Chiều rộng của hẻm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường hẻm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.

Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:

Đường phố loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình cao nhất.

Đường phố loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 1.

Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2.

Đường phố loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 3.

  1. c) Cách xác định vị trí đất ở trong đô thị

Cách xác định vị trí của đất ở trong đô thị được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.

  1. Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị

Phân loại đô thị, đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.

Điều 4. Cách xác định vị trí và các hệ số điều chỉnh của đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị

  1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
  2. a) Đối với thửa đất mặt tiền (có cạnh tiếp giáp với đường có quy định giá trong bảng giá đất):

Vị trí 1 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 0m đến 50m tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất;

Vị trí 2 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 100m;

Vị trí 3 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 100m đến 150m;

Vị trí 4 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 150m đến 200m;

Vị trí 5 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 200m.

  1. b) Đối với thửa đất trong hẻm, ngõ xóm (có cạnh tiếp giáp với đường không quy định giá trong bảng giá đất):

Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm phụ thuộc vào các yếu tố sau:

– Chiều rộng hẻm, ngõ xóm;

– Chiều dài hẻm, ngõ xóm là khoảng cách từ thửa đất trong hẻm, ngõ xóm ra đường chính.

Chiều rộng hẻm, ngõ xóm xác định theo các khoảng rộng sau:

– R ≥ 4m; 1,5m < R < 4m; R ≤ 1,5m.

Chiều dài hẻm, ngõ xóm được xác định theo các đoạn:

– L ≤ 100m; 100m < L ≤ 200m; 200m < L ≤ 300m; L > 300m.

Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định bắt đầu từ vị trí 2 áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có các yếu tố chiều rộng và chiều dài của hẻm, ngõ xóm thuận lợi nhất.

Cụ thể như sau:

– Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 4 được tính sau mét thứ 200 đến mét thứ 300; vị trí 5 được tính sau mét thứ 300.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 5 được tính sau mét thứ 200.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 100 tính từ đường chính; vị trí 5 được tính sau mét thứ 100.

– Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất trong các trường hợp còn lại, không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.

Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có chiều dài lớn hơn 50m thì sẽ có lớn hơn 01 vị trí đất. Các vị trí tiếp theo của đất trong thửa này tính căn cứ vào vị trí của đất tiếp giáp đường hẻm, đường ngõ xóm thuộc thửa đất đó. Các vị trí này được xác định như cách xác định vị trí của thửa đất mặt tiền đường chính quy định ở trên.

Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có lối ra nhiều đường chính thì vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định tính từ đường chính có tổng giá trị của thửa đất cao nhất.

Trong trường hợp thửa đất mặt tiền của đường chính có quy định giá thấp hơn giao với đường chính có quy định giá cao hơn, thì giá thửa đất này được xác định theo vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm của đường chính có quy định giá cao hơn hay theo vị trí đất mặt tiền của đường chính có quy định giá thấp hơn, sao cho thửa đất có mức giá cao nhất.

Trong trường hợp thửa đất không có lối ra hợp pháp đến đường chính thì vị trí đất được xác định là vị trí 5 của đường chính gần nhất (có khoảng cách ngắn nhất tính từ tâm thửa đất đến đường đó), nhưng có mức giá không cao hơn mức giá vị trí 5 thấp nhất tính theo các thửa đất có lối ra hợp pháp liền kề trực tiếp với thửa đất này.

  1. Cách xác định hệ số của các vị trí đất cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
  2. a) Cách xác định hệ số giá đất ở của các vị trí đất:

Hệ số giá đất ở của các vị trí quy định trong bảng sau:

Vị trí Hệ số
1 1,00
2 0,65
3 0,50
4 0,37
5 0,30
  1. b) Cách xác định hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất:

Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí quy định trong bảng sau:

Vị trí Hệ số
1 1,00
2 0,90
3 0,80
4 0,70
5 0,60
  1. Cách xác định hệ số giá theo loại đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
Loại đất Hệ số
Đất ở 1,00
Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ 0,60

Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được xác định căn cứ vào giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số điều chỉnh giá của loại đất tương ứng.

  1. 4. Cách xác định hệ số giá theo loại đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
Loại đất Hệ số
Đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản 1,00
Đất rừng sản xuất 0,60
Đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ 0,40

Giá đất nông nghiệp không phải là đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản được xác định căn cứ vào giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản cùng vị trí nhân với hệ số giá của loại đất tương ứng.

Điều 5. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông thôn và trong đô thị

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan (là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội); đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác) áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
  2. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
  3. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng nhà kho, nhà và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
  4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
  5. Đối với nhóm đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng, căn cứ vào phương pháp định giá và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

Điều 7. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

  1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (Kèm theo Phụ lục danh mục đường trên địa bàn tỉnh)(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
  2. a) Áp dụng đối với xã Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa:
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 3.600 2.340 1.800 1.332 1.080
Khu vực 2 2.200 1.430 1.100 814 660
  1. b) Áp dụng đối với thị xã Phú Mỹ
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 3.300 2.145 1.650 1.221 990
Khu vực 2 2.100 1.365 1.050 777 630
  1. c) Áp dụng đối với huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc:
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Khu vực 2 900 585 450 333 270
  1. d) Áp dụng đối với huyện Long Điền:
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Khu vực 2 1.000 650 500 370 300

đ) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ:

Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 1.500 975 750 555 450
Khu vực 2 1.000 650 500 370 300
  1. e) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 4.500 2.925 2.250 1.665 1.350
Loại 2 3.200 2.080 1.600 1.184 960
  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn: bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ).

Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị

  1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (Kèm theo Phụ lục danh mục đường trên địa bàn tỉnh)

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

  1. a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
Loại 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Loại 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Loại 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 36.442.000 đồng/m2; vị trí 2: 23.687.000 đồng/m2; vị trí 3: 18.221.000 đồng/m2; vị trí 4: 13.484.000 đồng/m2; vị trí 5: 10.933.000 đồng/m2.

  1. b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 14.000 9.100 7.000 5.180 4.200
Loại 2 10.000 6.500 5.000 3.700 3.000
Loại 3 7.000 4.550 3.500 2.590 2.100
Loại 4 4.900 3.185 2.450 1.813 1.470
  1. c) Áp dụng đối với các phường của thị xã Phú Mỹ:
Xem thêm:  Tiếng hoa hằng ngày bài 22 Hỏi đường và xe bus
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 9.000 5.850 4.500 3.330 2.700
Loại 2 5.400 3.510 2.700 1.998 1.620
Loại 3 4.200 2.730 2.100 1.554 1.260
Loại 4 2.500 1.625 1.250 925 750
  1. d) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Châu Đức:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 4.500 2.925 2.250 1.665 1.350
Loại 2 3.400 2.210 1.700 1.258 1.020
Loại 3 2.400 1.560 1.200 888 720
Loại 4 1.100 715 550 407 330

đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Xuyên Mộc:

Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 5.000 3.250 2.500 1.850 1.500
Loại 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
Loại 3 2.000 1.300 1.000 740 600
Loại 4 1.200 780 600 444 360
  1. e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 5.000 3.250 2.500 1.850 1.500
Loại 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
Loại 3 2.500 1.625 1.250 925 750
  1. g) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 4.125 2.681 2.063 1.526 1.238
Loại 2 2.500 1.625 1.250 925 750
Loại 3 1.800 1.170 900 666 540
  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị: bằng 60% giá đất ở tại từng tuyến đường, vị trí tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ).

Điều 9. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể

  1. 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với 01 đường chính: Giá đất được tính theo đường chính đó.
  2. 2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hơn 01 đường chính (áp dụng đối với địa bàn các phường, thị trấn thuộc đô thị):

Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hơn 01 đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số như sau:

Thửa đất tiếp giáp với 02 (hai) đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.

Thửa đất tiếp giáp với 03 (ba) đường chính trở thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.

  1. Các tuyến đường thuộc đô thị: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường loại 2, 3 và 4 mà giao nhau với các tuyến đường được phân loại cao hơn thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường được xác định theo vị trí, loại đường có giá trị cao nhất.
  2. Các tuyến đường thuộc khu vực nông thôn: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường thuộc khu vực 2 mà giao nhau với các tuyến đường thuộc khu vực 1 thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường được xác định theo khu vực, vị trí có giá trị cao nhất.
  3. Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh:
  4. a) Trường hợp thửa đất toạ lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:

Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.

Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch đã có quyết định thu hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường chính.

  1. b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:

Đất toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường chính.

  1. Cách xác định vị trí đất của các thửa đất liền kề với nhau của một chủ sử dụng đất: Đối với những thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất thì vị trí đất của các thửa đất này được tính theo đất liền khối.
  2. Cách xác định khu vực, loại đường và vị trí cụ thể của từng thửa đất được xác định theo đơn giá đất quy định tại danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục, trường hợp thửa đất không xác định được giá đất theo danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục thì Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định tại Điều 1, 2, 3, 4 Quy định này để xác định.
  3. Trường hợp giá đất ở khu vực nông thôn tại vị trí, khu vực có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất (Giá đất ở tối thiểu xác định bằng 200% giá đất nông nghiệp cùng vị trí, khu vực và không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ); giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng.
  4. Trường hợp giá đất ở đô thị tại vị trí, loại đường có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất (Giá đất ở tối thiểu xác định bằng 200% giá đất nông nghiệp cùng vị trí, loại đường và không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ). Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng vị trí, loại đường tương ứng.
  5. Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các phường, thị trấn và xã, giáp ranh giữa hai huyện, thị xã, thành phố, việc áp dụng giá đất nông nghiệp trong quy định để tính hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất mà có sự chênh lệch lớn (hơn 30%) thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (nơi có đất thu hồi để thực hiện dự án) báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết.
  6. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
  7. Đối với trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm cho tổng diện tích của dự án để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp mà chuyển một phần diện tích (trong tổng diện tích đất của dự án) sang thuê đất trả tiền một lần thì diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền một lần, được xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần như sau:

Trường hợp phần diện tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên thì giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

Trường hợp phần diện tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng thì giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bà Rịa – Vũng Tàu

Kết luận về bảng giá đất Xuyên Mộc Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng giá đất của Bà Rịa – Vũng Tàu được căn cứ theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bà Rịa – Vũng Tàu tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nội dung bảng giá đất huyện Xuyên Mộc trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Xuyên Mộc - Bà Rịa – Vũng Tàu: bảng giá đất Thị trấn Phước Bửu, bảng giá đất Xã Bàu Lâm, bảng giá đất Xã Bình Châu, bảng giá đất Xã Bông Trang, bảng giá đất Xã Bưng Riềng, bảng giá đất Xã Hòa Bình, bảng giá đất Xã Hòa Hiệp, bảng giá đất Xã Hòa Hội, bảng giá đất Xã Hòa Hưng, bảng giá đất Xã Phước Tân, bảng giá đất Xã Tân Lâm, bảng giá đất Xã Phước Thuận, bảng giá đất Xã Xuyên Mộc.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.