Bảng giá đất thành phố Vũng Tàu tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Vũng Tàu tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Vũng Tàu Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Vũng Tàu. Bảng giá đất thành phố Vũng Tàu dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu.

Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Vũng Tàu. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Vũng Tàu mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Vũng Tàu tại đây.

Thông tin về thành phố Vũng Tàu

Vũng Tàu là một thành phố của Bà Rịa – Vũng Tàu, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Vũng Tàu có dân số khoảng 357.124 người (mật độ dân số khoảng 2.374 người/1km²). Diện tích của thành phố Vũng Tàu là 150,4 km².Thành phố Vũng Tàu có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Thắng Nhất, Thắng Nhì, Thắng Tam, Nguyễn An Ninh, Rạch Dừa và 1 xã: Long Sơn.

Bảng giá đất thành phố Vũng Tàu Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu mới nhất năm 2024
bản đồ thành phố Vũng Tàu

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Vũng Tàu tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Vũng Tàu tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Vũng Tàu

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Vũng Tàu có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Vũng Tàu tại đây.

Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Vũng Tàu

Bảng giá đất thành phố Vũng Tàu

PHỤ LỤC:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

  1. ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
  2. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
STT TÊN ĐƯỜNG Đoạn đường Loại đường Hệ số Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Ba Cu Trọn đường 1 1.33 36.442 23.687 18.221 13.484 10.933
2 Bà Huyện Thanh Quan Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
3 Bà Triệu Lê Lợi Yên Bái 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Yên Bái Ba Cu 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Lê Lợi Lê Ngọc Hân 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
4 Bắc Sơn (P.11) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
5 Bạch Đằng Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
6 Bến Đò (P.9) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
7 Bến Nôm (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
8 Bình Giã Lê Hồng Phong Hẻm 442 Bình Giã 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Hẻm 442 Bình Giã Đường 30/4 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
9 Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P10) đường vào khu tái định cư 4,1 ha 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
10 Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
11 Cao Thắng Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
12 Chi Lăng (P.12) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
13 Chu Mạnh Trinh Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
14 Cô Bắc Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
15 Cô Giang Lê Lợi, Lê Ngọc Hân Triệu Việt Vương 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
16 Dã Tượng (P.Thắng Tam) Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
17 Dương Văn An (P.2) Hoàng Hoa Thám Đinh Tiên Hoàng 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
18 Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
19 Đào Duy Từ (P.Thắng Tam) Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
20 Đinh Tiên Hoàng Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
21 Đồ Chiểu Lý Thường Kiệt Lê Lai 1 1.33 36.442 23.687 18.221 13.484 10.933
Lê Lai Hẻm 114 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
22 Đô Lương (P.11, P.12) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
23 Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đoạn cuối Quốc lộ 51B ) Lê Hồng Phong Vòng xoay Tượng đài dầu khí 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
24 Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P.10, P.11, P.12) Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12 Bình Giã P.10 3 0,75 11.325 7.361 5.662 4.190 3.397
25 Đoàn Thị Điểm Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
26 Đội Cấn (P.8) Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
27 Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
28 Đồng Khởi Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
29 Đường 3/2 Vòng xoay Đài Liệt sỹ Nguyễn An Ninh 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
Nguyễn An Ninh Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
30 Đường 30/4 Ngã 4 Giếng nước Ẹo Ông Từ 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
31 Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách) 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
32 Đường D4 (P.10) Đường N1 hết đường nhựa 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
33 Đường D5 (P.10) Đường 3/2 hết đường nhựa 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
34 Đường D10 (P.11) Đường 3/2 Biển 3 0,75 11.325 7.361 5.662 4.190 3.397
35 Đường lên biệt thự đồi sứ Trần Phú Nhà số 12/6A 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Trần Phú Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
36 Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
37 Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
38 Đường ven biển Hải Đăng Đường 3/2 Cầu Cửa Lấp 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
39 Hạ Long Trọn đường 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
40 Hải Đăng Hạ Long Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ) 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ) Đèn Hải Đăng 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Ngã 3 Tượng Chúa 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Hẻm Hải Đăng 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
41 Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
42 Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)
Phạm Hữu Lầu Bình Giã khu chợ Rạch Dừa 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Phan Xích Long Bình Giã khu chợ Rạch Dừa 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
43 Hàn Mặc Tử (P.7) Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
44 Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4
45 Hồ Đắc Di Nguyễn Trường Tộ Dương Văn An 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
46 Hồ Quý Ly Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
47 Hẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn Tháng Mười) 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
48 Hồ Thị Kỷ (P.Rạch Dừa) Nối từ đường 30/4 Khu chợ Rạch Dừa 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
49 Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
50 Hồ Xuân Hương Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
51 Hoa Lư (P.12) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
52 Hoàng Diệu Trọn đường 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
53 Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, phường Thắng Tam) Thùy Vân Võ Thị Sáu 1 1.33 36.442 23.687 18.221 13.484 10.933
Đoạn còn lại 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
54 Hoàng Văn Thụ Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
55 Hoàng Việt (P.6) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
56 Hùng Vương Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
57 Huyền Trân Công Chúa Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
58 Huỳnh Khương An Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
59 Huỳnh Khương Ninh Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
60 Kha Vạn Cân (P.7) Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
61 Kim Đồng (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
62 Ký Con Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
63 Kỳ Đồng Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
64 La Văn Cầu Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
65 Lạc Long Quân Võ Thị Sáu Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
66 Lê Hoàn (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
67 Lê Hồng Phong Lê Lợi Thùy Vân 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
68 Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân) 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
69 Lê Lai Lê Quý Đôn Thống Nhất 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Thống Nhất Trương Công Định 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
70 Lê Lợi Trọn đường 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
71 Lê Ngọc Hân Trần Phú Thủ Khoa Huân 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
Thủ Khoa Huân Bà Triệu 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
72 Lê Phụng Hiểu Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
73 Lê Quang Định Đường 30/4 Bình Giã 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
74 Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất) gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
75 Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC) 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
76 Lê Quý Đôn Quang Trung Ngã 5 Lê Quý Đôn – Lê Lợi – Thủ Khoa Huân 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
Đoạn còn lại 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
77 Lê Thánh Tông Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
78 Lê Thị Riêng Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
79 Lê Văn Lộc Đường 30/4 Lê Thị Riêng 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Lê Thị Riêng Bờ kè rạch Bến Đình 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
80 Lê Văn Tám Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
81 Lương Thế Vinh Trương Công Định Đường 30/4 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
82 Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9) 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
83 Lương Văn Can Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
84 Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
85 Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
86 Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
87 Lý Thường Kiệt Nguyễn Trường Tộ Phạm Ngũ Lão 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Phạm Ngũ Lão Lê Quý Đôn 1 1.33 36.442 23.687 18.221 13.484 10.933
Lê Quý Đôn Bà Triệu 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
88 Lý Tự Trọng Lê Lợi Lê Lai 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
Lê Lai Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Đoạn còn lại 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
89 Mạc Đỉnh Chi Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
90 Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
91 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Trọn đường 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
92 Ngô Đức Kế Nguyễn An Ninh Cao Thắng 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Cao Thắng Pasteur 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Đoạn còn lại 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
93 Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa) Nguyễn Hữu Cảnh Nơ Trang Long 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
94 Ngô Văn Huyền Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
95 Ngư Phủ Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Ngư Phủ nối dài Ngư Phủ Tôn Đức Thắng 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
96 Nguyễn An Ninh Trọn đường 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
97 Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
98 Nguyễn Bảo Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
99 Nguyễn Bỉnh Khiêm Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
100 NguyễnBửu (P.Thắng Tam) Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
101 Nguyễn Chí Thanh Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
102 Nguyễn Công Trứ Trọn đường 4 0,75 8.850 5.752 4.425 3.274 2.655
103 Nguyễn Cư Trinh Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
104 Nguyễn Du Quang Trung Trần Hưng Đạo 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
Trần Hưng Đạo Trương Công Định 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
105 Nguyễn Gia Thiều (P.12) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
106 Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
107 Nguyễn Hiền Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
108 Nguyễn Hới (P.8) Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
109 Nguyễn Hữu Cảnh Đường 30/4 Trường Tiểu học Chí Linh 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Đoạn còn lại 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
110 Tuyến hẻm từ số nhà 217 Nguyễn Hữu Cảnh số nhà 140 Lưu Chí Hiếu 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
111 Các tuyến hẻm 183 Nguyễn Hữu Cảnh (A, B, C, D, E, F, G khu nhà ở C2 Chí Linh) 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
112 Các tuyến hẻm 212 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D, E, F, J, K H khu nhà ở C1 Chí Linh) 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
113 Các tuyến hẻm 217 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D khu nhà ở A Chí Linh) 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
114 Nguyễn Hữu Cầu Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
115 Nguyễn Kim Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
116 Nguyễn Lương Bằng Nguyễn An Ninh Lương Thế Vinh 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Lương Thế Vinh Lý Thái Tông 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
117 Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (P9) 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
118 Nguyễn Thái Bình Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
119 Nguyễn Thái Học Trọn đường 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
120 Nguyễn Thiện Thuật Lê Quang Định Nguyễn Hữu Cảnh 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Đoạn còn lại 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
121 Nguyễn Trãi Trọn đường 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
122 Nguyễn Tri Phương Ngô Đức Kế Trương Công Định 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
123 Nguyễn Trung Trực Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
124 Nguyễn Trường Tộ Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
125 Nguyễn Văn Cừ Nguyễn An Ninh Lương Thế Vinh 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Lương Thế Vinh Lý Thái Tông 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
126 Nguyễn Văn Trỗi Trọn đường 1 1.33 36.442 23.687 18.221 13.484 10.933
127 Nơ Trang Long Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
128 Ông Ích Khiêm Lê Văn Lộc Hồ Biểu Chánh 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
129 Pasteur Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
130 Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
131 Phạm Hồng Thái Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
132 Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái Phạm Hồng Thái Ngô Đức Kế 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
133 Phạm Ngọc Thạch Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
134 Hẻm 04, 36, 50, 43, 61 Phạm Ngọc Thạch (P9) 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
135 Phạm Ngũ Lão Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
136 Phạm Thế Hiển Nam Kỳ Khởi Nghĩa Xô Viết Nghệ Tĩnh 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Đoạn còn lại 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
137 Phạm Văn Dinh Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
138 Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất) Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định Nguyễn Thiện Thuật 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
139 Phan Bội Châu Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
140 Phan Chu Trinh Thùy Vân Võ Thị Sáu 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
Ngã 3 Võ Thị Sáu Đinh Tiên Hoàng 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
141 Phan Đăng Lưu Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
142 Hẻm 40 – Phan Đăng Lưu Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
143 Phan Đình Phùng Trọn đường 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
144 Phan Kế Bính Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
145 Phan Văn Trị Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
146 Phó Đức Chính Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
147 Phùng Khắc Khoan Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
148 Phước Thắng Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
149 Quang Trung Trọn đường 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
150 Sương Nguyệt Ánh Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
151 Tạ Uyên Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
152 Tản Đà (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
153 Tăng Bạt Hổ Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
154 Thắng Nhì Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
145 Thi Sách Trọn đường 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
156 Thống Nhất Quang Trung Lê Lai 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
Lê Lai Trương Công Định 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
157 Thủ Khoa Huân Trọn đường 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
158 Thùy Vân Trọn đường 1 1.33 36.442 23.687 18.221 13.484 10.933
159 Tiền Cảng Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
160 Tô Hiến Thành Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
161 Tôn Đản (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
162 Tôn Thất Thuyết (nối dài) Lê Văn Lộc Lương Văn Nho 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
163 Tôn Thất Tùng Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
164 Tống Duy Tân (P.9) Lương Thế Vinh Nguyễn Trung Trực 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
165 Trần Anh Tông Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
166 Trần Bình Trọng Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
167 Trần Cao Vân Lê Văn Lộc Võ Trường Toản 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Võ Trường Toản Nguyễn Đức Cảnh 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
168 Trần Đình Xu Nối từ đường 30/4 Khu chợ Rạch Dừa 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
169 Trần Đồng Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
170 Trần Hưng Đạo Trọn đường 1 1.33 36.442 23.687 18.221 13.484 10.933
171 Trần Nguyên Đán Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
172 Trần Nguyên Hãn Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
173 Trần Phú (P.1, P.5) Quang Trung Nhà số 46 Trần Phú 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
Đoạn còn lại 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
174 Trần Quốc Toản Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
175 Trần Quý Cáp Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
176 Trần Xuân Độ Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
177 Triệu Việt Vương Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
178 Trịnh Hoài Đức (P.7) Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
179 Trương Công Định Ngã 3 Hạ Long Quang Trung Lê Lai 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Lê Lai Ngã 5 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
Ngã 5 Nguyễn An Ninh 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
Đoạn còn lại 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
180 Trưng Nhị Trọn đường 1 1.33 36.442 23.687 18.221 13.484 10.933
181 Trưng Trắc Trọn đường 1 1.33 36.442 23.687 18.221 13.484 10.933
182 Trương Hán Siêu (P.10) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
183 Trương Ngọc (P.Thắng Tam) Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
184 Trương Văn Bang (P.7) Trọn đường 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
185 Trương Vĩnh Ký Trọn đường 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
186 Trường Sa (P.12) Võ Nguyên Giáp Cầu Gò Găng P.12 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
187 Tú Xương Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
188 Tuệ Tĩnh (P.RD) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
189 Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa) (Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã đến Khu chợ Rạch Dừa 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
190 Tuyến đường từ số nhà 04 võ Văn Tần đến số nhà 05 Trần Nguyên Đán 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
191 Văn Cao (P.2) Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
192 Vi Ba Lê Lợi Ngã 3 Vi Ba 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Ngã 3 Vi Ba Hẻm 105 Lê Lợi 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Đoạn còn lại 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
193 Võ Đình Thành (P.Thắng Tam) Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
194 Võ Nguyên Giáp Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B Ẹo Ông Từ 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Ẹo Ông Từ CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ) 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ) Hoa Lư 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Hoa Lư Cầu Cỏ May 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
195 Võ Thị Sáu Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
196 Võ Văn Tần Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
197 Xô Viết Nghệ Tĩnh Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
198 Yên Bái Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
199 Yên Đổ Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
200 Yersin Trọn đường 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
201 Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2
a Đường Phan Huy Ích, đường Thái Văn Lung, đường Bàu Sen 1, 2, 3, 5, 7, 9 theo quy hoạch 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
b Đường Phan Huy Chú 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
202 Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 CTCP Phát triển nhà P10 Đường số 6,10, 11 theo quy hoạch 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Đường số 3, 4,5 theo quy hoạch 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
203 Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ P12 21 lô đất có diện tích 2.600m2 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
23 lô đất có diện tích 2.762,5m2 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
204 Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha phường 10 Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
205 Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9
Lý Thái Tông Trương Công Định Lương Thế Vinh 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Nguyễn Đức Thuận Lương Thế Vinh Lý Thái Tông 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Nguyễn Khang Lương Thế Vinh Lý Thái Tông 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Võ Trường Toản Đường 30/4 Trần Cao Vân 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Trần Cao Vân Tôn Đức Thắng 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
206 Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng (P. Nguyễn An Ninh):
Lê Trọng Tấn Trần Bình Trọng Mai Xuân Thưởng 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Mai Xuân Thưởng Nguyễn An Ninh Trần Bình Trọng 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Nguyễn Hữu Thọ (hẻm 556 Nguyễn An Ninh) Ranh sân bay Nguyễn An Ninh 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Nguyễn Thị Minh Khai Nguyễn An Ninh Trần Bình Trọng 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
207 Những tuyến đường trong khu Trung tâm thương mại phường 7:
Bế Văn Đàn Nguyễn Thái Học Ngô Đức Kế 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Nam Cao Tôn Thất Tùng Ngô Đức Kế 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Nguyễn Kiệm Trương Văn Bang Ngô Đức Kế 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Nguyễn Oanh Phùng Chí Kiên Nguyễn Kiệm 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Phùng Chí Kiên Nguyễn Thái Học Phạm Hồng Thái 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Xuân Diệu Nguyễn Thái Học Ngô Đức Kế 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Xuân Thủy Cao Thắng Paster 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
208 Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An:
Đường bờ kè Rạch Bến Đình Dự án nhà ở đại An Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Đường Bến Đình 1, 2, 4, 6, 8 theo quy hoạch (bổ sung) Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 15m) 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Đường Bến Đình 3 và đường Bến Đình 7 Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 10m) 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Lương Văn Nho Đường 30/4 Tôn Đức Thắng 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Nguyễn Thị Định Đường 30/4 Tôn Đức Thắng 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Tố Hữu Đường 30/4 Ông Ích Khiêm 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Ngô Tất Tố Võ Trường Toản Lương Văn Nho 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Ngô Gia Tự Ngô Tất Tố Ông Ích Khiêm 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Nguyễn Bình Nguyễn Trung Trực Ngô Gia Tự 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Nguyễn Thị Thập Lương Văn Nho Hẻm giữa 2 đường Ông Ích Khiêm và Trần Quang Diệu 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Trần Quang Diệu (P.9, P.Thắng Nhì) Lê Văn Lộc Bến Đình 2 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Tôn Đức Thắng Lê Văn Lộc Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Hồ Biểu Chánh Đường 30/4 Trần Cao Vân 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Nguyễn Thông Tố Hữu Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Hàm Nghi Tố Hữu Nguyễn Đức Cảnh 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Nguyễn Đức Cảnh Hàm Nghi Nguyễn Thông 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Nguyễn Phi Khanh Đường 30/4 Nguyễn Thông 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Nguyễn Bá Lân Lê Văn Lộc Lương Văn Nho 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Hoàng Minh Giám Lê Văn Lộc Lương Văn Nho 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
209 Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
210 Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam
Dương Minh Châu Khu dân cư Binh đoàn 15 Huỳnh Tịnh Của 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Hoàng Trung Thông Mạc Thanh Đạm Huỳnh Tịnh Của 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Tô Ngọc Vân Hoàng Lê Kha Hoàng Trung Thông 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Hoàng Lê Kha Bùi Công Minh Hoàng Trung Thông 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Mạc Thanh Đạm (P.8) Thùy Vân Dương Minh Châu 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Nguyễn Hữu Tiến (P.8) Nguyễn An Ninh Đường nội bộ khu Biệt thự Phương Nam 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Hoàng Văn Thái (P.NAN) Lê Trọng Tấn Mai Xuân Thưởng 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
Đường số 10 (P.8) Đường Mạc Thanh Đạm nối dài Đoạn đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
211 Những tuyến đường thuộc HTKT Khu tái định cư 1,65ha (phường 10)
Đường số 1 Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Đường số 2, 5, 6 Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
212 Đường vào Trường THCS Nguyễn Gia Thiều (P.12) (đoạn trải nhựa từ đường 2/9 đến Trường THPT liên phường 11, 12 và đoạn trải nhựa từ Trường THPT liên phường 11, 12 đến hết mặt tiền Trường THCS Nguyễn Gia Thiều) 4 0,75 8.850 5.752 4.425 3.274 2.655
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH
1 Đoạn nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình Đoạn đã trải nhựa rộng 7 m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Đoạn trải nựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (phía trước UBND phường 9) 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
2 Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An) 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
3 Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh) 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
1 Trần Huy Liệu Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
2 Trần Khánh Dư Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
3 Trần Khắc Chung Trọn đường 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
4 Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
5 Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung Trọn đường 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
6 Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu) 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
1 Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch phân lô số CHL/QH-03/C Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
2 Các tuyến đường A3, A4, C4, C5, H1 Khu trung tâm đô thị Chí Linh 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
3 Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch phân lô số CHL/QH-03/C
– Nguyễn Hữu Cảnh đường 3/2 hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8) 3 1.25 18.875 12.268 9.437 6.983 5.662
– Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
– Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540
  1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT TÊN ĐƯỜNG Đoạn đường Khu vực Hệ số Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Bến Điệp Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
2 Cồn Bần Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
3 Đông Hồ Mang Cá Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
4 Đường thôn 2 Bến Đá Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
5 Đường thôn 4 Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
6 Đường thôn 5 Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
7 Đường thôn 6 Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
8 Đường thôn 7 Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
9 Hẻm số 3 thôn 5 Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
10 Hoàng Sa (tên cũ: Láng Cát – Long Sơn) Trọn đường 1 0.8 2.880 1.872 1.440 1.065 864
11 Liên thôn 1- Rạch Lùa Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
12 Liên thôn 4-6 Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
13 Liên thôn 5-8 Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
14 Liên thôn Bến Điệp Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
15 Ông Hưng Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
16 Số 2 thôn 5 Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
17 Số 2 thôn 6 Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
18 Tây Hồ Mang Cá Trọn đường 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
19 Đường 28 tháng 4 Trọn đường 1 0.8 2.880 1.872 1.440 1.065 864
20 Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4 1 0.64 2.304 1.497 1.152 852 691
21 Khu vực Gò Găng (Trọn đường) 2 2.200 1.430 1.100 814 660
22 Trường Sa Cầu Gò Găng P.12 TP VT Nhà lớn Long Sơn 1 3.600 2.340 1.800 1.332 1.080
23 Đường vào khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn (toàn tuyến), xã Long Sơn Cầu Ba Nanh thôn 10 Dự án tổ hợp hóa dầu Miền Nam thôn 2 1 3.600 2.340 1.800 1.332 1.080
24 Những tuyến đường nội bộ thuộc dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Long Sơn giai đoạn 1:
Đường trải nhựa rộng từ 25m đến 36m (bao gồm lòng đường, vỉa hè, giải phân cách) 1 0,64 2.304 1.497 1.152 852 691
Đường trải nhựa rộng từ 12m đến 16m (bao gồm lòng đường, vỉa hè) 2 0,64 1.408 915 704 521 422

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2020-31/12/2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đất nông nghiệp

  1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp
  2. a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn vị trí đất được xác định trong từng khu vực theo các tuyến đường giao thông.

Cách xác định khu vực và loại đường giao thông tương tự như cách xác định khu vực và loại đường giao thông đối với đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.

Cách xác định vị trí đất nông nghiệp trong từng khu vực và theo các tuyến (đoạn) đường giao thông tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với khu vực có hệ số).

  1. b) Đối với đất nông nghiệp tại đô thị vị trí đất được xác định trong từng loại đô thị theo các tuyến (đoạn) đường phố.

Cách phân loại đô thị và đường phố tương tự như cách phân loại đô thị đường phố đối với đất ở tại đô thị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.

Cách xác định vị trí đất nông nghiệp tại các đô thị và theo các tuyến (đoạn) đường phố tương tự như đất ở tại đô thị quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với loại đường có hệ số).

  1. Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác

Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.

Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

  1. Đất ở tại khu vực nông thôn
  2. a) Phân loại đường giao thông tại khu vực nông thôn

Đường chính được hiểu là những đường giao thông tại khu vực nông thôn đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Cụ thể gồm:

– Quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ;

– Đường giao thông nông thôn do xã quản lý, bao gồm các tuyến đường có mặt lộ trải nhựa hay bê tông với chiều rộng từ 4 mét trở lên (³ 4m); các tuyến đường có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 6 mét trở lên (³ 6m).

– Các đường giao thông nông thôn do xã quản lý còn lại không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này gọi là đường ngõ xóm (thôn ấp). Chiều rộng của ngõ xóm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường ngõ xóm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.

  1. b) Phân loại khu vực

Đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 02 khu vực và được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Khu vực 1: Đất ở tiếp giáp các đường chính thuộc khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.

Khu vực 2: Đất ở tiếp giáp các đường chính thuộc khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1.

Trong mỗi khu vực đất ở được chia thành 05 vị trí tính từ đường chính.

  1. c) Cách xác định vị trí đất của các khu vực

Cách xác định vị trí của đất ở tại khu vực nông thôn được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.

  1. Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn
  2. a) Phân loại khu vực

Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được chia làm 02 khu vực và mỗi khu vực có 05 vị trí theo các tuyến đường giao thông. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.

  1. b) Cách xác định vị trí đất của các khu vực

Cách xác định vị trí của đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này.

Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị

  1. Đất ở trong đô thị
  2. a) Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị

Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.

Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.

Đô thị loại 4: Bao gồm các phường thuộc thị xã Phú Mỹ.

Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.

  1. b) Phân loại đường phố trong đô thị

Đường phố và đường hẻm trong đô thị:

Đường chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Những tuyến đường không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được coi là đường hẻm. Chiều rộng của hẻm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường hẻm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.

Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:

Đường phố loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình cao nhất.

Đường phố loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 1.

Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2.

Đường phố loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 3.

  1. c) Cách xác định vị trí đất ở trong đô thị

Cách xác định vị trí của đất ở trong đô thị được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.

  1. Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị

Phân loại đô thị, đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.

Điều 4. Cách xác định vị trí và các hệ số điều chỉnh của đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị

  1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
  2. a) Đối với thửa đất mặt tiền (có cạnh tiếp giáp với đường có quy định giá trong bảng giá đất):

Vị trí 1 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 0m đến 50m tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất;

Vị trí 2 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 100m;

Vị trí 3 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 100m đến 150m;

Vị trí 4 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 150m đến 200m;

Vị trí 5 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 200m.

  1. b) Đối với thửa đất trong hẻm, ngõ xóm (có cạnh tiếp giáp với đường không quy định giá trong bảng giá đất):

Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm phụ thuộc vào các yếu tố sau:

– Chiều rộng hẻm, ngõ xóm;

– Chiều dài hẻm, ngõ xóm là khoảng cách từ thửa đất trong hẻm, ngõ xóm ra đường chính.

Chiều rộng hẻm, ngõ xóm xác định theo các khoảng rộng sau:

– R ≥ 4m; 1,5m < R < 4m; R ≤ 1,5m.

Chiều dài hẻm, ngõ xóm được xác định theo các đoạn:

– L ≤ 100m; 100m < L ≤ 200m; 200m < L ≤ 300m; L > 300m.

Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định bắt đầu từ vị trí 2 áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có các yếu tố chiều rộng và chiều dài của hẻm, ngõ xóm thuận lợi nhất.

Cụ thể như sau:

– Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 4 được tính sau mét thứ 200 đến mét thứ 300; vị trí 5 được tính sau mét thứ 300.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 5 được tính sau mét thứ 200.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 100 tính từ đường chính; vị trí 5 được tính sau mét thứ 100.

– Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất trong các trường hợp còn lại, không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.

Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có chiều dài lớn hơn 50m thì sẽ có lớn hơn 01 vị trí đất. Các vị trí tiếp theo của đất trong thửa này tính căn cứ vào vị trí của đất tiếp giáp đường hẻm, đường ngõ xóm thuộc thửa đất đó. Các vị trí này được xác định như cách xác định vị trí của thửa đất mặt tiền đường chính quy định ở trên.

Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có lối ra nhiều đường chính thì vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định tính từ đường chính có tổng giá trị của thửa đất cao nhất.

Trong trường hợp thửa đất mặt tiền của đường chính có quy định giá thấp hơn giao với đường chính có quy định giá cao hơn, thì giá thửa đất này được xác định theo vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm của đường chính có quy định giá cao hơn hay theo vị trí đất mặt tiền của đường chính có quy định giá thấp hơn, sao cho thửa đất có mức giá cao nhất.

Trong trường hợp thửa đất không có lối ra hợp pháp đến đường chính thì vị trí đất được xác định là vị trí 5 của đường chính gần nhất (có khoảng cách ngắn nhất tính từ tâm thửa đất đến đường đó), nhưng có mức giá không cao hơn mức giá vị trí 5 thấp nhất tính theo các thửa đất có lối ra hợp pháp liền kề trực tiếp với thửa đất này.

  1. Cách xác định hệ số của các vị trí đất cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
  2. a) Cách xác định hệ số giá đất ở của các vị trí đất:

Hệ số giá đất ở của các vị trí quy định trong bảng sau:

Vị trí Hệ số
1 1,00
2 0,65
3 0,50
4 0,37
5 0,30
  1. b) Cách xác định hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất:

Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí quy định trong bảng sau:

Vị trí Hệ số
1 1,00
2 0,90
3 0,80
4 0,70
5 0,60
  1. Cách xác định hệ số giá theo loại đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
Loại đất Hệ số
Đất ở 1,00
Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ 0,60

Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được xác định căn cứ vào giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số điều chỉnh giá của loại đất tương ứng.

  1. 4. Cách xác định hệ số giá theo loại đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
Loại đất Hệ số
Đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản 1,00
Đất rừng sản xuất 0,60
Đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ 0,40

Giá đất nông nghiệp không phải là đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản được xác định căn cứ vào giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản cùng vị trí nhân với hệ số giá của loại đất tương ứng.

Điều 5. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông thôn và trong đô thị

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan (là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội); đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác) áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
  2. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
  3. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng nhà kho, nhà và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
  4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
  5. Đối với nhóm đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng, căn cứ vào phương pháp định giá và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

Điều 7. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

  1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (Kèm theo Phụ lục danh mục đường trên địa bàn tỉnh)(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
  2. a) Áp dụng đối với xã Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa:
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 3.600 2.340 1.800 1.332 1.080
Khu vực 2 2.200 1.430 1.100 814 660
  1. b) Áp dụng đối với thị xã Phú Mỹ
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 3.300 2.145 1.650 1.221 990
Khu vực 2 2.100 1.365 1.050 777 630
  1. c) Áp dụng đối với huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc:
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Khu vực 2 900 585 450 333 270
  1. d) Áp dụng đối với huyện Long Điền:
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 2.200 1.430 1.100 814 660
Khu vực 2 1.000 650 500 370 300

đ) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ:

Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 1.500 975 750 555 450
Khu vực 2 1.000 650 500 370 300
  1. e) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 4.500 2.925 2.250 1.665 1.350
Loại 2 3.200 2.080 1.600 1.184 960
  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn: bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ).

Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị

  1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (Kèm theo Phụ lục danh mục đường trên địa bàn tỉnh)

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

  1. a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 27.400 17.810 13.700 10.138 8.220
Loại 2 19.700 12.805 9.850 7.289 5.910
Loại 3 15.100 9.815 7.550 5.587 4.530
Loại 4 11.800 7.670 5.900 4.366 3.540

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 36.442.000 đồng/m2; vị trí 2: 23.687.000 đồng/m2; vị trí 3: 18.221.000 đồng/m2; vị trí 4: 13.484.000 đồng/m2; vị trí 5: 10.933.000 đồng/m2.

  1. b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 14.000 9.100 7.000 5.180 4.200
Loại 2 10.000 6.500 5.000 3.700 3.000
Loại 3 7.000 4.550 3.500 2.590 2.100
Loại 4 4.900 3.185 2.450 1.813 1.470
  1. c) Áp dụng đối với các phường của thị xã Phú Mỹ:
Xem thêm:  Tiếng hoa hằng ngày bài 22 Hỏi đường và xe bus
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 9.000 5.850 4.500 3.330 2.700
Loại 2 5.400 3.510 2.700 1.998 1.620
Loại 3 4.200 2.730 2.100 1.554 1.260
Loại 4 2.500 1.625 1.250 925 750
  1. d) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Châu Đức:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 4.500 2.925 2.250 1.665 1.350
Loại 2 3.400 2.210 1.700 1.258 1.020
Loại 3 2.400 1.560 1.200 888 720
Loại 4 1.100 715 550 407 330

đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Xuyên Mộc:

Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 5.000 3.250 2.500 1.850 1.500
Loại 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
Loại 3 2.000 1.300 1.000 740 600
Loại 4 1.200 780 600 444 360
  1. e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 5.000 3.250 2.500 1.850 1.500
Loại 2 3.500 2.275 1.750 1.295 1.050
Loại 3 2.500 1.625 1.250 925 750
  1. g) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 4.125 2.681 2.063 1.526 1.238
Loại 2 2.500 1.625 1.250 925 750
Loại 3 1.800 1.170 900 666 540
  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị: bằng 60% giá đất ở tại từng tuyến đường, vị trí tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ).

Điều 9. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể

  1. 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với 01 đường chính: Giá đất được tính theo đường chính đó.
  2. 2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hơn 01 đường chính (áp dụng đối với địa bàn các phường, thị trấn thuộc đô thị):

Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hơn 01 đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số như sau:

Thửa đất tiếp giáp với 02 (hai) đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.

Thửa đất tiếp giáp với 03 (ba) đường chính trở thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.

  1. Các tuyến đường thuộc đô thị: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường loại 2, 3 và 4 mà giao nhau với các tuyến đường được phân loại cao hơn thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường được xác định theo vị trí, loại đường có giá trị cao nhất.
  2. Các tuyến đường thuộc khu vực nông thôn: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường thuộc khu vực 2 mà giao nhau với các tuyến đường thuộc khu vực 1 thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường được xác định theo khu vực, vị trí có giá trị cao nhất.
  3. Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh:
  4. a) Trường hợp thửa đất toạ lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:

Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.

Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch đã có quyết định thu hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường chính.

  1. b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:

Đất toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường chính.

  1. Cách xác định vị trí đất của các thửa đất liền kề với nhau của một chủ sử dụng đất: Đối với những thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất thì vị trí đất của các thửa đất này được tính theo đất liền khối.
  2. Cách xác định khu vực, loại đường và vị trí cụ thể của từng thửa đất được xác định theo đơn giá đất quy định tại danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục, trường hợp thửa đất không xác định được giá đất theo danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục thì Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định tại Điều 1, 2, 3, 4 Quy định này để xác định.
  3. Trường hợp giá đất ở khu vực nông thôn tại vị trí, khu vực có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất (Giá đất ở tối thiểu xác định bằng 200% giá đất nông nghiệp cùng vị trí, khu vực và không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ); giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng.
  4. Trường hợp giá đất ở đô thị tại vị trí, loại đường có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất (Giá đất ở tối thiểu xác định bằng 200% giá đất nông nghiệp cùng vị trí, loại đường và không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ). Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng vị trí, loại đường tương ứng.
  5. Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các phường, thị trấn và xã, giáp ranh giữa hai huyện, thị xã, thành phố, việc áp dụng giá đất nông nghiệp trong quy định để tính hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất mà có sự chênh lệch lớn (hơn 30%) thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (nơi có đất thu hồi để thực hiện dự án) báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết.
  6. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
  7. Đối với trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm cho tổng diện tích của dự án để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp mà chuyển một phần diện tích (trong tổng diện tích đất của dự án) sang thuê đất trả tiền một lần thì diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền một lần, được xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần như sau:

Trường hợp phần diện tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên thì giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

Trường hợp phần diện tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng thì giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bà Rịa – Vũng Tàu

Kết luận về bảng giá đất Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng giá đất của Bà Rịa – Vũng Tàu được căn cứ theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bà Rịa – Vũng Tàu tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Vũng Tàu tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nội dung bảng giá đất thành phố Vũng Tàu trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Vũng Tàu - Bà Rịa – Vũng Tàu: bảng giá đất Phường 1, bảng giá đất Phường 2, bảng giá đất Phường 3, bảng giá đất Phường 4, bảng giá đất Phường 5, bảng giá đất Phường 7, bảng giá đất Phường 8, bảng giá đất Phường 9, bảng giá đất Phường 10, bảng giá đất Phường 11, bảng giá đất Phường 12, bảng giá đất Phường Thắng Nhất, bảng giá đất Phường Thắng Nhì, bảng giá đất Phường Thắng Tam, bảng giá đất Phường Nguyễn An Ninh, bảng giá đất Phường Rạch Dừa, bảng giá đất Xã Long Sơn.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.