Bảng giá đất thành phố Vũng Tàu Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Vũng Tàu. Bảng giá đất thành phố Vũng Tàu dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu.
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Vũng Tàu. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Vũng Tàu mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Vũng Tàu tại đây.
Thông tin về thành phố Vũng Tàu
Vũng Tàu là một thành phố của Bà Rịa – Vũng Tàu, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Vũng Tàu có dân số khoảng 357.124 người (mật độ dân số khoảng 2.374 người/1km²). Diện tích của thành phố Vũng Tàu là 150,4 km².Thành phố Vũng Tàu có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Thắng Nhất, Thắng Nhì, Thắng Tam, Nguyễn An Ninh, Rạch Dừa và 1 xã: Long Sơn.
bản đồ thành phố Vũng Tàu
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Vũng Tàu tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Vũng Tàu
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Vũng Tàu có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Vũng Tàu tại đây.
Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Vũng Tàu
Bảng giá đất thành phố Vũng Tàu
PHỤ LỤC:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
- ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
- NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
STT | TÊN ĐƯỜNG | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||||
1 | Ba Cu | Trọn đường | 1 | 1.33 | 36.442 | 23.687 | 18.221 | 13.484 | 10.933 | |
2 | Bà Huyện Thanh Quan | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
3 | Bà Triệu | Lê Lợi | Yên Bái | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
Yên Bái | Ba Cu | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
Lê Lợi | Lê Ngọc Hân | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
4 | Bắc Sơn (P.11) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
5 | Bạch Đằng | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
6 | Bến Đò (P.9) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
7 | Bến Nôm (P.Rạch Dừa) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
8 | Bình Giã | Lê Hồng Phong | Hẻm 442 Bình Giã | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |
Hẻm 442 Bình Giã | Đường 30/4 | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
9 | Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P10) | đường vào khu tái định cư 4,1 ha | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
10 | Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
11 | Cao Thắng | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
12 | Chi Lăng (P.12) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
13 | Chu Mạnh Trinh | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
14 | Cô Bắc | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
15 | Cô Giang | Lê Lợi, Lê Ngọc Hân | Triệu Việt Vương | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
16 | Dã Tượng (P.Thắng Tam) | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
17 | Dương Văn An (P.2) | Hoàng Hoa Thám | Đinh Tiên Hoàng | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
18 | Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
19 | Đào Duy Từ (P.Thắng Tam) | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
20 | Đinh Tiên Hoàng | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
21 | Đồ Chiểu | Lý Thường Kiệt | Lê Lai | 1 | 1.33 | 36.442 | 23.687 | 18.221 | 13.484 | 10.933 |
Lê Lai | Hẻm 114 | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
22 | Đô Lương (P.11, P.12) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
23 | Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đoạn cuối Quốc lộ 51B ) | Lê Hồng Phong | Vòng xoay Tượng đài dầu khí | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | |
24 | Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P.10, P.11, P.12) | Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12 | Bình Giã P.10 | 3 | 0,75 | 11.325 | 7.361 | 5.662 | 4.190 | 3.397 |
25 | Đoàn Thị Điểm | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
26 | Đội Cấn (P.8) | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
27 | Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
28 | Đồng Khởi | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
29 | Đường 3/2 | Vòng xoay Đài Liệt sỹ | Nguyễn An Ninh | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | |
Nguyễn An Ninh | Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
30 | Đường 30/4 | Ngã 4 Giếng nước | Ẹo Ông Từ | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |
31 | Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách) | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
32 | Đường D4 (P.10) | Đường N1 | hết đường nhựa | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
33 | Đường D5 (P.10) | Đường 3/2 | hết đường nhựa | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
34 | Đường D10 (P.11) | Đường 3/2 | Biển | 3 | 0,75 | 11.325 | 7.361 | 5.662 | 4.190 | 3.397 |
35 | Đường lên biệt thự đồi sứ | Trần Phú | Nhà số 12/6A | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |
Trần Phú | Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
36 | Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |||
37 | Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
38 | Đường ven biển Hải Đăng | Đường 3/2 | Cầu Cửa Lấp | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
39 | Hạ Long | Trọn đường | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | ||
40 | Hải Đăng | Hạ Long | Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ) | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ) | Đèn Hải Đăng | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
Ngã 3 | Tượng Chúa | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
Hẻm Hải Đăng | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||||
41 | Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
42 | Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa) | |||||||||
Phạm Hữu Lầu | Bình Giã | khu chợ Rạch Dừa | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Phan Xích Long | Bình Giã | khu chợ Rạch Dừa | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
43 | Hàn Mặc Tử (P.7) | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
44 | Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa) | Trọn đường | 4 | |||||||
45 | Hồ Đắc Di | Nguyễn Trường Tộ | Dương Văn An | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
46 | Hồ Quý Ly | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
47 | Hẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn Tháng Mười) | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
48 | Hồ Thị Kỷ (P.Rạch Dừa) | Nối từ đường 30/4 | Khu chợ Rạch Dừa | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
49 | Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
50 | Hồ Xuân Hương | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
51 | Hoa Lư (P.12) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
52 | Hoàng Diệu | Trọn đường | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | ||
53 | Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, phường Thắng Tam) | Thùy Vân | Võ Thị Sáu | 1 | 1.33 | 36.442 | 23.687 | 18.221 | 13.484 | 10.933 |
Đoạn còn lại | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | ||||
54 | Hoàng Văn Thụ | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
55 | Hoàng Việt (P.6) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
56 | Hùng Vương | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
57 | Huyền Trân Công Chúa | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
58 | Huỳnh Khương An | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
59 | Huỳnh Khương Ninh | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
60 | Kha Vạn Cân (P.7) | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
61 | Kim Đồng (P.Rạch Dừa) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
62 | Ký Con | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
63 | Kỳ Đồng | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
64 | La Văn Cầu | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
65 | Lạc Long Quân | Võ Thị Sáu | Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
66 | Lê Hoàn (P.Rạch Dừa) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
67 | Lê Hồng Phong | Lê Lợi | Thùy Vân | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | |
68 | Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân) | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |||
69 | Lê Lai | Lê Quý Đôn | Thống Nhất | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |
Thống Nhất | Trương Công Định | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
70 | Lê Lợi | Trọn đường | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | ||
71 | Lê Ngọc Hân | Trần Phú | Thủ Khoa Huân | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | |
Thủ Khoa Huân | Bà Triệu | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
72 | Lê Phụng Hiểu | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
73 | Lê Quang Định | Đường 30/4 | Bình Giã | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
74 | Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất) | gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
75 | Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC) | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
76 | Lê Quý Đôn | Quang Trung | Ngã 5 Lê Quý Đôn – Lê Lợi – Thủ Khoa Huân | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | |
Đoạn còn lại | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||||
77 | Lê Thánh Tông | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
78 | Lê Thị Riêng | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
79 | Lê Văn Lộc | Đường 30/4 | Lê Thị Riêng | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
Lê Thị Riêng | Bờ kè rạch Bến Đình | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
80 | Lê Văn Tám | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
81 | Lương Thế Vinh | Trương Công Định | Đường 30/4 | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |
82 | Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9) | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
83 | Lương Văn Can | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
84 | Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
85 | Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
86 | Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
87 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trường Tộ | Phạm Ngũ Lão | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |
Phạm Ngũ Lão | Lê Quý Đôn | 1 | 1.33 | 36.442 | 23.687 | 18.221 | 13.484 | 10.933 | ||
Lê Quý Đôn | Bà Triệu | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |||
88 | Lý Tự Trọng | Lê Lợi | Lê Lai | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | |
Lê Lai | Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |||
Đoạn còn lại | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||||
89 | Mạc Đỉnh Chi | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
90 | Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
91 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trọn đường | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | ||
92 | Ngô Đức Kế | Nguyễn An Ninh | Cao Thắng | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |
Cao Thắng | Pasteur | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
Đoạn còn lại | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||||
93 | Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa) | Nguyễn Hữu Cảnh | Nơ Trang Long | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
94 | Ngô Văn Huyền | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
95 | Ngư Phủ | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Ngư Phủ nối dài | Ngư Phủ | Tôn Đức Thắng | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
96 | Nguyễn An Ninh | Trọn đường | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | ||
97 | Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
98 | Nguyễn Bảo | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
99 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
100 | NguyễnBửu (P.Thắng Tam) | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
101 | Nguyễn Chí Thanh | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
102 | Nguyễn Công Trứ | Trọn đường | 4 | 0,75 | 8.850 | 5.752 | 4.425 | 3.274 | 2.655 | |
103 | Nguyễn Cư Trinh | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
104 | Nguyễn Du | Quang Trung | Trần Hưng Đạo | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | |
Trần Hưng Đạo | Trương Công Định | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |||
105 | Nguyễn Gia Thiều (P.12) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
106 | Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
107 | Nguyễn Hiền | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
108 | Nguyễn Hới (P.8) | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
109 | Nguyễn Hữu Cảnh | Đường 30/4 | Trường Tiểu học Chí Linh | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
Đoạn còn lại | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||||
110 | Tuyến hẻm | từ số nhà 217 Nguyễn Hữu Cảnh | số nhà 140 Lưu Chí Hiếu | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |
111 | Các tuyến hẻm 183 Nguyễn Hữu Cảnh (A, B, C, D, E, F, G khu nhà ở C2 Chí Linh) | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
112 | Các tuyến hẻm 212 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D, E, F, J, K H khu nhà ở C1 Chí Linh) | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
113 | Các tuyến hẻm 217 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D khu nhà ở A Chí Linh) | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
114 | Nguyễn Hữu Cầu | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
115 | Nguyễn Kim | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
116 | Nguyễn Lương Bằng | Nguyễn An Ninh | Lương Thế Vinh | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |
Lương Thế Vinh | Lý Thái Tông | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
117 | Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (P9) | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
118 | Nguyễn Thái Bình | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
119 | Nguyễn Thái Học | Trọn đường | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | ||
120 | Nguyễn Thiện Thuật | Lê Quang Định | Nguyễn Hữu Cảnh | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
Đoạn còn lại | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||||
121 | Nguyễn Trãi | Trọn đường | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | ||
122 | Nguyễn Tri Phương | Ngô Đức Kế | Trương Công Định | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | |
123 | Nguyễn Trung Trực | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
124 | Nguyễn Trường Tộ | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
125 | Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn An Ninh | Lương Thế Vinh | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |
Lương Thế Vinh | Lý Thái Tông | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
126 | Nguyễn Văn Trỗi | Trọn đường | 1 | 1.33 | 36.442 | 23.687 | 18.221 | 13.484 | 10.933 | |
127 | Nơ Trang Long | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
128 | Ông Ích Khiêm | Lê Văn Lộc | Hồ Biểu Chánh | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
129 | Pasteur | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
130 | Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
131 | Phạm Hồng Thái | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
132 | Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái | Phạm Hồng Thái | Ngô Đức Kế | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |
133 | Phạm Ngọc Thạch | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
134 | Hẻm 04, 36, 50, 43, 61 Phạm Ngọc Thạch (P9) | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
135 | Phạm Ngũ Lão | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
136 | Phạm Thế Hiển | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
Đoạn còn lại | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||||
137 | Phạm Văn Dinh | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
138 | Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất) | Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định | Nguyễn Thiện Thuật | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
139 | Phan Bội Châu | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
140 | Phan Chu Trinh | Thùy Vân | Võ Thị Sáu | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | |
Ngã 3 Võ Thị Sáu | Đinh Tiên Hoàng | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |||
141 | Phan Đăng Lưu | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
142 | Hẻm 40 – Phan Đăng Lưu | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
143 | Phan Đình Phùng | Trọn đường | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | ||
144 | Phan Kế Bính | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
145 | Phan Văn Trị | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
146 | Phó Đức Chính | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
147 | Phùng Khắc Khoan | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
148 | Phước Thắng | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
149 | Quang Trung | Trọn đường | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | ||
150 | Sương Nguyệt Ánh | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
151 | Tạ Uyên | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
152 | Tản Đà (P.Rạch Dừa) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
153 | Tăng Bạt Hổ | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
154 | Thắng Nhì | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
145 | Thi Sách | Trọn đường | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | ||
156 | Thống Nhất | Quang Trung | Lê Lai | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | |
Lê Lai | Trương Công Định | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |||
157 | Thủ Khoa Huân | Trọn đường | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | ||
158 | Thùy Vân | Trọn đường | 1 | 1.33 | 36.442 | 23.687 | 18.221 | 13.484 | 10.933 | |
159 | Tiền Cảng | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
160 | Tô Hiến Thành | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
161 | Tôn Đản (P.Rạch Dừa) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
162 | Tôn Thất Thuyết (nối dài) | Lê Văn Lộc | Lương Văn Nho | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |
163 | Tôn Thất Tùng | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
164 | Tống Duy Tân (P.9) | Lương Thế Vinh | Nguyễn Trung Trực | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |
165 | Trần Anh Tông | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
166 | Trần Bình Trọng | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
167 | Trần Cao Vân | Lê Văn Lộc | Võ Trường Toản | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
Võ Trường Toản | Nguyễn Đức Cảnh | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
168 | Trần Đình Xu | Nối từ đường 30/4 | Khu chợ Rạch Dừa | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
169 | Trần Đồng | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
170 | Trần Hưng Đạo | Trọn đường | 1 | 1.33 | 36.442 | 23.687 | 18.221 | 13.484 | 10.933 | |
171 | Trần Nguyên Đán | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
172 | Trần Nguyên Hãn | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
173 | Trần Phú (P.1, P.5) | Quang Trung | Nhà số 46 Trần Phú | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | |
Đoạn còn lại | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||||
174 | Trần Quốc Toản | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
175 | Trần Quý Cáp | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
176 | Trần Xuân Độ | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
177 | Triệu Việt Vương | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
178 | Trịnh Hoài Đức (P.7) | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
179 | Trương Công Định | Ngã 3 Hạ Long Quang Trung | Lê Lai | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | |
Lê Lai | Ngã 5 | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | |||
Ngã 5 | Nguyễn An Ninh | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | |||
Đoạn còn lại | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||||
180 | Trưng Nhị | Trọn đường | 1 | 1.33 | 36.442 | 23.687 | 18.221 | 13.484 | 10.933 | |
181 | Trưng Trắc | Trọn đường | 1 | 1.33 | 36.442 | 23.687 | 18.221 | 13.484 | 10.933 | |
182 | Trương Hán Siêu (P.10) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
183 | Trương Ngọc (P.Thắng Tam) | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
184 | Trương Văn Bang (P.7) | Trọn đường | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | ||
185 | Trương Vĩnh Ký | Trọn đường | 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 | ||
186 | Trường Sa (P.12) | Võ Nguyên Giáp | Cầu Gò Găng P.12 | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |
187 | Tú Xương | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
188 | Tuệ Tĩnh (P.RD) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
189 | Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa) (Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã đến Khu chợ Rạch Dừa | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
190 | Tuyến đường từ số nhà 04 võ Văn Tần đến số nhà 05 Trần Nguyên Đán | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
191 | Văn Cao (P.2) | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
192 | Vi Ba | Lê Lợi | Ngã 3 Vi Ba | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
Ngã 3 Vi Ba | Hẻm 105 Lê Lợi | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
Đoạn còn lại | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||||
193 | Võ Đình Thành (P.Thắng Tam) | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
194 | Võ Nguyên Giáp | Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B | Ẹo Ông Từ | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |
Ẹo Ông Từ | CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ) | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ) | Hoa Lư | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
Hoa Lư | Cầu Cỏ May | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
195 | Võ Thị Sáu | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
196 | Võ Văn Tần | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
197 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
198 | Yên Bái | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
199 | Yên Đổ | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
200 | Yersin | Trọn đường | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
201 | Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2 | |||||||||
a | Đường Phan Huy Ích, đường Thái Văn Lung, đường Bàu Sen 1, 2, 3, 5, 7, 9 theo quy hoạch | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
b | Đường Phan Huy Chú | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
202 | Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 CTCP Phát triển nhà P10 | Đường số 6,10, 11 theo quy hoạch | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Đường số 3, 4,5 theo quy hoạch | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||||
203 | Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ P12 | 21 lô đất có diện tích 2.600m2 | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
23 lô đất có diện tích 2.762,5m2 | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||||
204 | Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha phường 10 | Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||||
205 | Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9 | |||||||||
Lý Thái Tông | Trương Công Định | Lương Thế Vinh | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Nguyễn Đức Thuận | Lương Thế Vinh | Lý Thái Tông | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Nguyễn Khang | Lương Thế Vinh | Lý Thái Tông | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Võ Trường Toản | Đường 30/4 | Trần Cao Vân | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
Trần Cao Vân | Tôn Đức Thắng | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
206 | Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng (P. Nguyễn An Ninh): | |||||||||
Lê Trọng Tấn | Trần Bình Trọng | Mai Xuân Thưởng | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Mai Xuân Thưởng | Nguyễn An Ninh | Trần Bình Trọng | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Nguyễn Hữu Thọ (hẻm 556 Nguyễn An Ninh) | Ranh sân bay | Nguyễn An Ninh | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn An Ninh | Trần Bình Trọng | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
207 | Những tuyến đường trong khu Trung tâm thương mại phường 7: | |||||||||
Bế Văn Đàn | Nguyễn Thái Học | Ngô Đức Kế | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
Nam Cao | Tôn Thất Tùng | Ngô Đức Kế | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
Nguyễn Kiệm | Trương Văn Bang | Ngô Đức Kế | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
Nguyễn Oanh | Phùng Chí Kiên | Nguyễn Kiệm | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
Phùng Chí Kiên | Nguyễn Thái Học | Phạm Hồng Thái | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
Xuân Diệu | Nguyễn Thái Học | Ngô Đức Kế | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
Xuân Thủy | Cao Thắng | Paster | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
208 | Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An: | |||||||||
Đường bờ kè Rạch Bến Đình | Dự án nhà ở đại An | Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Đường Bến Đình 1, 2, 4, 6, 8 theo quy hoạch (bổ sung) | Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 15m) | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
Đường Bến Đình 3 và đường Bến Đình 7 | Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 10m) | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
Lương Văn Nho | Đường 30/4 | Tôn Đức Thắng | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Nguyễn Thị Định | Đường 30/4 | Tôn Đức Thắng | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Tố Hữu | Đường 30/4 | Ông Ích Khiêm | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Ngô Tất Tố | Võ Trường Toản | Lương Văn Nho | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Ngô Gia Tự | Ngô Tất Tố | Ông Ích Khiêm | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Nguyễn Bình | Nguyễn Trung Trực | Ngô Gia Tự | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Nguyễn Thị Thập | Lương Văn Nho | Hẻm giữa 2 đường Ông Ích Khiêm và Trần Quang Diệu | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Trần Quang Diệu (P.9, P.Thắng Nhì) | Lê Văn Lộc | Bến Đình 2 | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Tôn Đức Thắng | Lê Văn Lộc | Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Hồ Biểu Chánh | Đường 30/4 | Trần Cao Vân | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Nguyễn Thông | Tố Hữu | Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Hàm Nghi | Tố Hữu | Nguyễn Đức Cảnh | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Nguyễn Đức Cảnh | Hàm Nghi | Nguyễn Thông | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Nguyễn Phi Khanh | Đường 30/4 | Nguyễn Thông | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Nguyễn Bá Lân | Lê Văn Lộc | Lương Văn Nho | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Hoàng Minh Giám | Lê Văn Lộc | Lương Văn Nho | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
209 | Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10 | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
210 | Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam | |||||||||
Dương Minh Châu | Khu dân cư Binh đoàn 15 | Huỳnh Tịnh Của | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Hoàng Trung Thông | Mạc Thanh Đạm | Huỳnh Tịnh Của | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Tô Ngọc Vân | Hoàng Lê Kha | Hoàng Trung Thông | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Hoàng Lê Kha | Bùi Công Minh | Hoàng Trung Thông | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Mạc Thanh Đạm (P.8) | Thùy Vân | Dương Minh Châu | 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 | ||
Nguyễn Hữu Tiến (P.8) | Nguyễn An Ninh | Đường nội bộ khu Biệt thự Phương Nam | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Hoàng Văn Thái (P.NAN) | Lê Trọng Tấn | Mai Xuân Thưởng | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
Đường số 10 (P.8) | Đường Mạc Thanh Đạm nối dài | Đoạn đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
211 | Những tuyến đường thuộc HTKT Khu tái định cư 1,65ha (phường 10) | |||||||||
Đường số 1 | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
Đường số 2, 5, 6 | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
212 | Đường vào Trường THCS Nguyễn Gia Thiều (P.12) (đoạn trải nhựa từ đường 2/9 đến Trường THPT liên phường 11, 12 và đoạn trải nhựa từ Trường THPT liên phường 11, 12 đến hết mặt tiền Trường THCS Nguyễn Gia Thiều) | 4 | 0,75 | 8.850 | 5.752 | 4.425 | 3.274 | 2.655 | ||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH | ||||||||||
1 | Đoạn nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình | Đoạn đã trải nhựa rộng 7 m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Đoạn trải nựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (phía trước UBND phường 9) | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||||
2 | Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An) | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
3 | Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh) | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU | ||||||||||
1 | Trần Huy Liệu | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
2 | Trần Khánh Dư | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
3 | Trần Khắc Chung | Trọn đường | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
4 | Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
5 | Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung | Trọn đường | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||
6 | Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu) | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | |||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU | ||||||||||
1 | Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch phân lô số CHL/QH-03/C | Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m | 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 | ||
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||||
2 | Các tuyến đường A3, A4, C4, C5, H1 Khu trung tâm đô thị Chí Linh | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | |||
3 | Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch phân lô số CHL/QH-03/C | |||||||||
– Nguyễn Hữu Cảnh | đường 3/2 | hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8) | 3 | 1.25 | 18.875 | 12.268 | 9.437 | 6.983 | 5.662 | |
– Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4 | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 | ||||
– Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1 | 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 |
- NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
ĐVT: 1.000 đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | Đoạn đường | Khu vực | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||||
1 | Bến Điệp | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
2 | Cồn Bần | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
3 | Đông Hồ Mang Cá | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
4 | Đường thôn 2 Bến Đá | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
5 | Đường thôn 4 | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
6 | Đường thôn 5 | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
7 | Đường thôn 6 | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
8 | Đường thôn 7 | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
9 | Hẻm số 3 thôn 5 | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
10 | Hoàng Sa (tên cũ: Láng Cát – Long Sơn) | Trọn đường | 1 | 0.8 | 2.880 | 1.872 | 1.440 | 1.065 | 864 | |
11 | Liên thôn 1- Rạch Lùa | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
12 | Liên thôn 4-6 | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
13 | Liên thôn 5-8 | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
14 | Liên thôn Bến Điệp | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
15 | Ông Hưng | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
16 | Số 2 thôn 5 | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
17 | Số 2 thôn 6 | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
18 | Tây Hồ Mang Cá | Trọn đường | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |
19 | Đường 28 tháng 4 | Trọn đường | 1 | 0.8 | 2.880 | 1.872 | 1.440 | 1.065 | 864 | |
20 | Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4 | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | ||
21 | Khu vực Gò Găng (Trọn đường) | 2 | 2.200 | 1.430 | 1.100 | 814 | 660 | |||
22 | Trường Sa | Cầu Gò Găng P.12 TP VT | Nhà lớn Long Sơn | 1 | 3.600 | 2.340 | 1.800 | 1.332 | 1.080 | |
23 | Đường vào khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn (toàn tuyến), xã Long Sơn | Cầu Ba Nanh thôn 10 | Dự án tổ hợp hóa dầu Miền Nam thôn 2 | 1 | 3.600 | 2.340 | 1.800 | 1.332 | 1.080 | |
24 | Những tuyến đường nội bộ thuộc dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Long Sơn giai đoạn 1: | |||||||||
Đường trải nhựa rộng từ 25m đến 36m (bao gồm lòng đường, vỉa hè, giải phân cách) | 1 | 0,64 | 2.304 | 1.497 | 1.152 | 852 | 691 | |||
Đường trải nhựa rộng từ 12m đến 16m (bao gồm lòng đường, vỉa hè) | 2 | 0,64 | 1.408 | 915 | 704 | 521 | 422 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2020-31/12/2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đất nông nghiệp
- Cách xác định vị trí đất nông nghiệp
- a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn vị trí đất được xác định trong từng khu vực theo các tuyến đường giao thông.
Cách xác định khu vực và loại đường giao thông tương tự như cách xác định khu vực và loại đường giao thông đối với đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp trong từng khu vực và theo các tuyến (đoạn) đường giao thông tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với khu vực có hệ số).
- b) Đối với đất nông nghiệp tại đô thị vị trí đất được xác định trong từng loại đô thị theo các tuyến (đoạn) đường phố.
Cách phân loại đô thị và đường phố tương tự như cách phân loại đô thị đường phố đối với đất ở tại đô thị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp tại các đô thị và theo các tuyến (đoạn) đường phố tương tự như đất ở tại đô thị quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với loại đường có hệ số).
- Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác
Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.
Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
- Đất ở tại khu vực nông thôn
- a) Phân loại đường giao thông tại khu vực nông thôn
Đường chính được hiểu là những đường giao thông tại khu vực nông thôn đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Cụ thể gồm:
– Quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ;
– Đường giao thông nông thôn do xã quản lý, bao gồm các tuyến đường có mặt lộ trải nhựa hay bê tông với chiều rộng từ 4 mét trở lên (³ 4m); các tuyến đường có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 6 mét trở lên (³ 6m).
– Các đường giao thông nông thôn do xã quản lý còn lại không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này gọi là đường ngõ xóm (thôn ấp). Chiều rộng của ngõ xóm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường ngõ xóm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.
- b) Phân loại khu vực
Đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 02 khu vực và được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Khu vực 1: Đất ở tiếp giáp các đường chính thuộc khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
Khu vực 2: Đất ở tiếp giáp các đường chính thuộc khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1.
Trong mỗi khu vực đất ở được chia thành 05 vị trí tính từ đường chính.
- c) Cách xác định vị trí đất của các khu vực
Cách xác định vị trí của đất ở tại khu vực nông thôn được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
- Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn
- a) Phân loại khu vực
Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được chia làm 02 khu vực và mỗi khu vực có 05 vị trí theo các tuyến đường giao thông. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.
- b) Cách xác định vị trí đất của các khu vực
Cách xác định vị trí của đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
- Đất ở trong đô thị
- a) Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị
Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.
Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.
Đô thị loại 4: Bao gồm các phường thuộc thị xã Phú Mỹ.
Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.
- b) Phân loại đường phố trong đô thị
Đường phố và đường hẻm trong đô thị:
Đường chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Những tuyến đường không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được coi là đường hẻm. Chiều rộng của hẻm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường hẻm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.
Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
Đường phố loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình cao nhất.
Đường phố loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 1.
Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2.
Đường phố loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 3.
- c) Cách xác định vị trí đất ở trong đô thị
Cách xác định vị trí của đất ở trong đô thị được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
- Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị
Phân loại đô thị, đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Điều 4. Cách xác định vị trí và các hệ số điều chỉnh của đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
- Cách xác định vị trí đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
- a) Đối với thửa đất mặt tiền (có cạnh tiếp giáp với đường có quy định giá trong bảng giá đất):
Vị trí 1 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 0m đến 50m tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất;
Vị trí 2 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 100m;
Vị trí 3 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 100m đến 150m;
Vị trí 4 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 150m đến 200m;
Vị trí 5 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 200m.
- b) Đối với thửa đất trong hẻm, ngõ xóm (có cạnh tiếp giáp với đường không quy định giá trong bảng giá đất):
Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm phụ thuộc vào các yếu tố sau:
– Chiều rộng hẻm, ngõ xóm;
– Chiều dài hẻm, ngõ xóm là khoảng cách từ thửa đất trong hẻm, ngõ xóm ra đường chính.
Chiều rộng hẻm, ngõ xóm xác định theo các khoảng rộng sau:
– R ≥ 4m; 1,5m < R < 4m; R ≤ 1,5m.
Chiều dài hẻm, ngõ xóm được xác định theo các đoạn:
– L ≤ 100m; 100m < L ≤ 200m; 200m < L ≤ 300m; L > 300m.
Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định bắt đầu từ vị trí 2 áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có các yếu tố chiều rộng và chiều dài của hẻm, ngõ xóm thuận lợi nhất.
Cụ thể như sau:
– Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 4 được tính sau mét thứ 200 đến mét thứ 300; vị trí 5 được tính sau mét thứ 300.
– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 5 được tính sau mét thứ 200.
– Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 100 tính từ đường chính; vị trí 5 được tính sau mét thứ 100.
– Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất trong các trường hợp còn lại, không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.
Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có chiều dài lớn hơn 50m thì sẽ có lớn hơn 01 vị trí đất. Các vị trí tiếp theo của đất trong thửa này tính căn cứ vào vị trí của đất tiếp giáp đường hẻm, đường ngõ xóm thuộc thửa đất đó. Các vị trí này được xác định như cách xác định vị trí của thửa đất mặt tiền đường chính quy định ở trên.
Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có lối ra nhiều đường chính thì vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định tính từ đường chính có tổng giá trị của thửa đất cao nhất.
Trong trường hợp thửa đất mặt tiền của đường chính có quy định giá thấp hơn giao với đường chính có quy định giá cao hơn, thì giá thửa đất này được xác định theo vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm của đường chính có quy định giá cao hơn hay theo vị trí đất mặt tiền của đường chính có quy định giá thấp hơn, sao cho thửa đất có mức giá cao nhất.
Trong trường hợp thửa đất không có lối ra hợp pháp đến đường chính thì vị trí đất được xác định là vị trí 5 của đường chính gần nhất (có khoảng cách ngắn nhất tính từ tâm thửa đất đến đường đó), nhưng có mức giá không cao hơn mức giá vị trí 5 thấp nhất tính theo các thửa đất có lối ra hợp pháp liền kề trực tiếp với thửa đất này.
- Cách xác định hệ số của các vị trí đất cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
- a) Cách xác định hệ số giá đất ở của các vị trí đất:
Hệ số giá đất ở của các vị trí quy định trong bảng sau:
Vị trí | Hệ số |
---|---|
1 | 1,00 |
2 | 0,65 |
3 | 0,50 |
4 | 0,37 |
5 | 0,30 |
- b) Cách xác định hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất:
Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí quy định trong bảng sau:
Vị trí | Hệ số |
---|---|
1 | 1,00 |
2 | 0,90 |
3 | 0,80 |
4 | 0,70 |
5 | 0,60 |
- Cách xác định hệ số giá theo loại đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
Loại đất | Hệ số |
---|---|
Đất ở | 1,00 |
Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ | 0,60 |
Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được xác định căn cứ vào giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số điều chỉnh giá của loại đất tương ứng.
- 4. Cách xác định hệ số giá theo loại đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
Loại đất | Hệ số |
---|---|
Đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản | 1,00 |
Đất rừng sản xuất | 0,60 |
Đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ | 0,40 |
Giá đất nông nghiệp không phải là đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản được xác định căn cứ vào giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản cùng vị trí nhân với hệ số giá của loại đất tương ứng.
Điều 5. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông thôn và trong đô thị
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan (là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội); đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác) áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
- Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng nhà kho, nhà và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
- Đối với nhóm đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng, căn cứ vào phương pháp định giá và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Điều 7. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
- Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (Kèm theo Phụ lục danh mục đường trên địa bàn tỉnh)(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
- a) Áp dụng đối với xã Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa:
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | 3.600 | 2.340 | 1.800 | 1.332 | 1.080 |
Khu vực 2 | 2.200 | 1.430 | 1.100 | 814 | 660 |
- b) Áp dụng đối với thị xã Phú Mỹ
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | 3.300 | 2.145 | 1.650 | 1.221 | 990 |
Khu vực 2 | 2.100 | 1.365 | 1.050 | 777 | 630 |
- c) Áp dụng đối với huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc:
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | 2.200 | 1.430 | 1.100 | 814 | 660 |
Khu vực 2 | 900 | 585 | 450 | 333 | 270 |
- d) Áp dụng đối với huyện Long Điền:
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | 2.200 | 1.430 | 1.100 | 814 | 660 |
Khu vực 2 | 1.000 | 650 | 500 | 370 | 300 |
đ) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ:
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | 1.500 | 975 | 750 | 555 | 450 |
Khu vực 2 | 1.000 | 650 | 500 | 370 | 300 |
- e) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 4.500 | 2.925 | 2.250 | 1.665 | 1.350 |
Loại 2 | 3.200 | 2.080 | 1.600 | 1.184 | 960 |
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn: bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ).
Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị
- Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (Kèm theo Phụ lục danh mục đường trên địa bàn tỉnh)
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
- a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 |
Loại 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 |
Loại 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 |
Loại 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 |
Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 36.442.000 đồng/m2; vị trí 2: 23.687.000 đồng/m2; vị trí 3: 18.221.000 đồng/m2; vị trí 4: 13.484.000 đồng/m2; vị trí 5: 10.933.000 đồng/m2.
- b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 14.000 | 9.100 | 7.000 | 5.180 | 4.200 |
Loại 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 |
Loại 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 |
Loại 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
- c) Áp dụng đối với các phường của thị xã Phú Mỹ:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 9.000 | 5.850 | 4.500 | 3.330 | 2.700 |
Loại 2 | 5.400 | 3.510 | 2.700 | 1.998 | 1.620 |
Loại 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
Loại 4 | 2.500 | 1.625 | 1.250 | 925 | 750 |
- d) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Châu Đức:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 4.500 | 2.925 | 2.250 | 1.665 | 1.350 |
Loại 2 | 3.400 | 2.210 | 1.700 | 1.258 | 1.020 |
Loại 3 | 2.400 | 1.560 | 1.200 | 888 | 720 |
Loại 4 | 1.100 | 715 | 550 | 407 | 330 |
đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Xuyên Mộc:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 5.000 | 3.250 | 2.500 | 1.850 | 1.500 |
Loại 2 | 3.500 | 2.275 | 1.750 | 1.295 | 1.050 |
Loại 3 | 2.000 | 1.300 | 1.000 | 740 | 600 |
Loại 4 | 1.200 | 780 | 600 | 444 | 360 |
- e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 5.000 | 3.250 | 2.500 | 1.850 | 1.500 |
Loại 2 | 3.500 | 2.275 | 1.750 | 1.295 | 1.050 |
Loại 3 | 2.500 | 1.625 | 1.250 | 925 | 750 |
- g) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 4.125 | 2.681 | 2.063 | 1.526 | 1.238 |
Loại 2 | 2.500 | 1.625 | 1.250 | 925 | 750 |
Loại 3 | 1.800 | 1.170 | 900 | 666 | 540 |
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị: bằng 60% giá đất ở tại từng tuyến đường, vị trí tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ).
Điều 9. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể
- 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với 01 đường chính: Giá đất được tính theo đường chính đó.
- 2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hơn 01 đường chính (áp dụng đối với địa bàn các phường, thị trấn thuộc đô thị):
Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hơn 01 đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số như sau:
Thửa đất tiếp giáp với 02 (hai) đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
Thửa đất tiếp giáp với 03 (ba) đường chính trở thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.
- Các tuyến đường thuộc đô thị: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường loại 2, 3 và 4 mà giao nhau với các tuyến đường được phân loại cao hơn thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường được xác định theo vị trí, loại đường có giá trị cao nhất.
- Các tuyến đường thuộc khu vực nông thôn: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường thuộc khu vực 2 mà giao nhau với các tuyến đường thuộc khu vực 1 thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường được xác định theo khu vực, vị trí có giá trị cao nhất.
- Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh:
- a) Trường hợp thửa đất toạ lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:
Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.
Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch đã có quyết định thu hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường chính.
- b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:
Đất toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường chính.
- Cách xác định vị trí đất của các thửa đất liền kề với nhau của một chủ sử dụng đất: Đối với những thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất thì vị trí đất của các thửa đất này được tính theo đất liền khối.
- Cách xác định khu vực, loại đường và vị trí cụ thể của từng thửa đất được xác định theo đơn giá đất quy định tại danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục, trường hợp thửa đất không xác định được giá đất theo danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục thì Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định tại Điều 1, 2, 3, 4 Quy định này để xác định.
- Trường hợp giá đất ở khu vực nông thôn tại vị trí, khu vực có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất (Giá đất ở tối thiểu xác định bằng 200% giá đất nông nghiệp cùng vị trí, khu vực và không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ); giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng.
- Trường hợp giá đất ở đô thị tại vị trí, loại đường có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất (Giá đất ở tối thiểu xác định bằng 200% giá đất nông nghiệp cùng vị trí, loại đường và không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ). Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng vị trí, loại đường tương ứng.
- Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các phường, thị trấn và xã, giáp ranh giữa hai huyện, thị xã, thành phố, việc áp dụng giá đất nông nghiệp trong quy định để tính hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất mà có sự chênh lệch lớn (hơn 30%) thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (nơi có đất thu hồi để thực hiện dự án) báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết.
- Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
- Đối với trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm cho tổng diện tích của dự án để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp mà chuyển một phần diện tích (trong tổng diện tích đất của dự án) sang thuê đất trả tiền một lần thì diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền một lần, được xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần như sau:
Trường hợp phần diện tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên thì giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
Trường hợp phần diện tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng thì giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bà Rịa – Vũng Tàu
- Bảng giá đất thành phố Bà Rịa
- Bảng giá đất huyện Châu Đức
- Bảng giá đất huyện đảo Côn Đảo
- Bảng giá đất huyện Đất Đỏ
- Bảng giá đất huyện Long Điền
- Bảng giá đất thị xã Phú Mỹ
- Bảng giá đất thành phố Vũng Tàu
- Bảng giá đất huyện Xuyên Mộc
Kết luận về bảng giá đất Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng giá đất của Bà Rịa – Vũng Tàu được căn cứ theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bà Rịa – Vũng Tàu tại liên kết dưới đây: