Bảng giá đất huyện Vĩnh Hưng Tỉnh Long An năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Vĩnh Hưng. Bảng giá đất huyện Vĩnh Hưng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng Long An. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Vĩnh Hưng Long An hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Vĩnh Hưng Long An.
Căn cứ Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Vĩnh Hưng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Long An tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Vĩnh Hưng tại đây.
Thông tin về huyện Vĩnh Hưng
Vĩnh Hưng là một huyện của Long An, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Vĩnh Hưng có dân số khoảng 50.074 người (mật độ dân số khoảng 132 người/1km²). Diện tích của huyện Vĩnh Hưng là 378,1 km².Huyện Vĩnh Hưng có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vĩnh Hưng (huyện lỵ) và 9 xã: Hưng Điền A, Khánh Hưng, Thái Bình Trung, Thái Trị, Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây, Vĩnh Bình, Vĩnh Trị, Vĩnh Thuận.
bản đồ huyện Vĩnh Hưng
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Long An trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Vĩnh Hưng tại đường link dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An
- Tải về: Quyết định Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Hưng
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Hưng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Hưng tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Hưng
Bảng giá đất huyện Vĩnh Hưng
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
- HUYỆN VĨNH HƯNG
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN TỪ . . . . . . ĐẾN HẾT | ĐƠN GIÁ (đồng/m2<) | |
---|---|---|---|---|
THỊ TRẤN | XÃ | |||
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG | ||||
A | QUỐC LỘ (QL) | |||
B | ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) | |||
1 | ĐT 831 | Ranh thị xã Kiến Tường (xã Bình Tân) và Vĩnh Hưng (xã Tuyên Bình) – Ranh xã Vĩnh Bình | 400.000 | |
Ranh xã Vĩnh Bình đến – ĐT 831C | 530.000 | |||
ĐT 831C – Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng | 2.500.000 | |||
Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng – Cống Rọc Bùi | 3.000.000 | |||
Cống Rọc Bùi – Đường Tuyên Bình | 5.270.000 | |||
Cầu kênh 28 – Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận | 680.000 | |||
Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận – Cầu Cả Môn (sông Vàm Cỏ Tây) | 530.000 | |||
2 | ĐT 831C | 410.000 | ||
3 | ĐT 831B | Thị trấn Vĩnh Hưng – Cầu Lò Gạch | 880.000 | |
Đoạn còn lại | 300.000 | |||
C | ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) | 180.000 | ||
D | CÁC ĐƯỜNG KHÁC | |||
I | Các đường có tên | |||
1 | Đường Bình Thành Thôn A -B | 6.840.000 | ||
2 | Đường Nguyễn Văn Linh (đường cặp đê bao phía Nam (bên trong)) | Tuyên Bình – đường 30/4 | 5.790.000 | |
Đường 30/4 – Nguyễn Thị Hạnh | 3.510.000 | |||
3 | Đường Tuyên Bình | ĐT 831 – Tháp Mười | 4.560.000 | |
Tháp Mười – Huỳnh Việt Thanh | 1.050.000 | |||
4 | Đường Cách Mạng Tháng Tám | Nguyễn Chí Thanh (Khu dân cư bến xe) – Tuyên Bình | 2.810.000 | |
Tuyên Bình – Đường 3/2 | 5.790.000 | |||
Đường 3/2 – Nguyễn Thị Hạnh | 4.040.000 | |||
5 | Nguyễn Văn Khánh | Sau UBND huyện | 1.050.000 | |
6 | Nguyễn Văn Tịch | CMT8 – Nguyễn Thái Bình | 1.930.000 | |
7 | Đường Huỳnh Văn Đảnh | 2.810.000 | ||
8 | Đường Nguyễn Trung Trực | 2.810.000 | ||
9 | Đường Huỳnh Văn Tạo | 2.810.000 | ||
10 | Đường Nguyễn Hữu Huân | 2.810.000 | ||
11 | Đường Sương Nguyệt Ánh | 2.810.000 | ||
12 | Đường Bùi Thị Đồng | 2.810.000 | ||
13 | Đường Võ Văn Ngân | 2.810.000 | ||
14 | Đường Nguyễn Văn Tiếp | 2.810.000 | ||
15 | Đường Nguyễn Thái Học | 2.810.000 | ||
16 | Đường Long Khốt | Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) – Tháp Mười | 4.560.000 | |
Tháp Mười – Huỳnh Việt Thanh | 2.810.000 | |||
17 | Đường Võ Văn Tần | Đường CMT8 – Tháp Mười | 4.560.000 | |
Tháp Mười – Huỳnh Việt Thanh | 2.810.000 | |||
18 | Đường 30/4 | Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) – Nguyễn Thái Bình | 4.560.000 | |
Nguyễn Thái Bình – Huỳnh Việt Thanh | 2.810.000 | |||
19 | Đường 3/2 | Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) – Nguyễn Thái Bình | 3.510.000 | |
Nguyễn Thái Bình – Huỳnh Việt Thanh | 1.930.000 | |||
20 | Đường Tháp Mười | 4.560.000 | ||
21 | Đường Nguyễn Thái Bình | Tuyên Bình (Đê bao phía Đông) – Đường 3/2 | 3.510.000 | |
Đường 3/2 – Nguyễn Thị Hạnh (đê bao phía Tây) | 1.400.000 | |||
22 | Đường Nguyễn Thị Hạnh | 700.000 | 500.000 | |
23 | Đường Huỳnh Việt Thanh | 700.000 | 500.000 | |
24 | Đường Nhật Tảo | Nguyễn Văn Linh – CMT8 | 4.390.000 | |
CMT8 – Nguyễn Thị Hồng | 3.510.000 | |||
Nguyễn Thị Hồng – Huỳnh Việt Thanh | 1.760.000 | |||
25 | Đường Nguyễn Thị Bảy | 1.760.000 | ||
26 | Đường Nguyễn An Ninh | 1.400.000 | ||
27 | Đường Nguyễn Thị Định | 700.000 | ||
28 | Đường Nguyễn Thị Hồng | 700.000 | ||
29 | Đường Nguyễn Duy | ĐT 831 – Huỳnh Văn Đảnh | 2.280.000 | |
30 | Đường Tôn Đức Thắng | ĐT 831 – Võ Duy Dương | 2.280.000 | |
31 | Đường Hoàng Hoa Thám | CMT8 – Tháp Mười | 2.280.000 | |
32 | Đường Lê Lợi | Võ Văn Tần – Tuyên Bình | 1.930.000 | |
33 | Đường Hoàng Quốc Việt | 4.040.000 | ||
34 | Đường Lê Thị Hồng Gấm | Đường 30/4 – Võ Thị Sáu | 1.930.000 | |
35 | Võ Thị Sáu | CMT8 – Lê Thị Hồng Gấm | 1.930.000 | |
36 | Đỗ Huy Rừa | 1.050.000 | ||
37 | Võ Văn Kiệt | 530.000 | 270.000 | |
38 | Phạm Văn Bạch | 3.510.000 | ||
II | Các đường nhựa chưa có tên | |||
1 | Xã Thái Trị, Thái Bình Trung | |||
1.1 | Đường liên ấp Thái Quang- Thái Vĩnh | 135.000 | ||
1.2 | Đường nhựa Thái Trị – Hưng Điền A | 135.000 | ||
1.3 | Đường Tuần tra biên giới | 135.000 | ||
1.4 | Đường bờ nam kênh Bảy Được | 135.000 | ||
1.5 | Đường bờ bắc kênh Nông trường | 135.000 | ||
1.6 | Đường bờ nam, bờ bắc kênh Thái kỳ | 135.000 | ||
1.7 | Đường bờ bắc kênh đậu Phộng | 135.000 | ||
1.8 | Đường nhựa Vĩnh Hưng – Thái Trị | 135.000 | ||
1.9 | Đường bờ nam, bờ bắc kênh Hưng Điền | 135.000 | ||
1.10 | Đường Gò Bà Sáu | 135.000 | ||
2 | Xã Tuyên Bình Tây | |||
2.1 | Đường bờ nam sông Vàm Cỏ Tây | 270.000 | ||
2.2 | Đường bờ bắc sông Vàm Cỏ Tây | 270.000 | ||
2.3 | Đường bờ nam kênh Cả Gừa | 270.000 | ||
3 | Xã Vĩnh Trị | |||
Đường Gò Cát – Gò Gạch – Rọc Đô | 180.000 | |||
III | Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa | 530.000 | 135.000 | |
E | CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG | |||
1 | Cụm dân cư Bình Châu A và Cụm dân cư Bình Châu B | ĐT 831 | 880.000 | |
Các đường còn lại | 450.000 | |||
2 | Cụm dân cư Vĩnh Bình | ĐT 831C | 530.000 | |
Các đường còn lại | 355.000 | |||
3 | Cụm dân cư Vĩnh Thuận | ĐT 831 | 530.000 | |
Các đường còn lại | 270.000 | |||
4 | Cụm dân cư Gò Châu Mai | ĐT Vĩnh Hưng – Khánh Hưng | 880.000 | |
Các đường còn lại | 450.000 | |||
5 | Cụm dân cư Cả Rưng (xã Tuyên Bình Tây) | Đường Vĩnh Thuận – Tuyên Bình Tây | 350.000 | |
Các đường khác | 270.000 | |||
6 | Cụm và tuyến dân cư còn lại | Đường tỉnh | 350.000 | |
Đường huyện | 270.000 | |||
Các đường còn lại | 180.000 | |||
7 | Khu dân cư lô H | |||
7.1 | Đường Huỳnh Tấn Phát | CMT8 – Tháp Mười | 1.400.000 | |
7.2 | Đường Dương Văn Dương | Long Khốt – Huỳnh Tấn Phát | 1.400.000 | |
7.3 | Đường Nguyễn Thông | Dương Văn Dương – Cao Thắng | 1.400.000 | |
7.4 | Đường Cao Thắng | CMT8 – Tháp Mười | 1.400.000 | |
8 | Khu dân cư Bàu Sậy | |||
8.1 | Nguyễn Bình | Đường 3/2 – Nguyễn Thị Hạnh | 1.760.000 | |
8.2 | Trương Định | Nhật Tảo – Nguyễn Thị Hạnh | 1.400.000 | |
8.3 | Phạm Văn Bạch | Nguyễn Văn Linh – Trần Quang Diệu | 2.110.000 | |
8.4 | Trần Văn Trà | Nguyễn Văn Linh – Trương Định | 1.400.000 | |
8.5 | Lê Quốc Sản | Nguyễn Bình – CMT8 | 700.000 | |
8.6 | Bùi Thị Xuân | Trần Văn Trà – Phạm Văn Bạch | 1.400.000 | |
8.7 | Phạm Ngọc Thuần | Nguyễn Bình – CMT8 | 1.400.000 | |
8.8 | Hà Tây Giang | Nguyễn Văn Linh – CMT8 | 1.400.000 | |
8.9 | Lê Văn Khuyên | Nguyễn Bình – CMT8 | 1.400.000 | |
8.10 | Phan Văn Đạt | Nguyễn Văn Linh – CMT8 | 1.400.000 | |
8.11 | Trần Quang Diệu | Nguyễn Thị Hạnh – Nhật Tảo | 1.400.000 | |
9 | Khu dân cư Rọc Bùi | |||
9.1 | Đốc Binh Kiều | Tuyên Bình – Lê Văn Tưởng | 2.110.000 | |
9.2 | Hồ Ngọc Dẫn | Tuyên Bình – Tôn Đức Thắng | 2.110.000 | |
9.3 | Võ Duy Dương | Tuyên Bình – Tôn Đức Thắng | 2.110.000 | |
9.4 | Phạm Hùng | Đốc Binh Kiều – Võ Duy Dương | 2.110.000 | |
10 | Khu dân cư Bến xe mở rộng | |||
10.1 | Lê Văn Tưởng | ĐT 831 – Đốc Binh Kiều | 2.110.000 | |
10.2 | Nguyễn Văn Kỉnh | ĐT 831 – CMT8 | 2.110.000 | |
10.3 | Nguyễn Chí Thanh | ĐT 831 – CMT8 | 2.110.000 | |
11 | Khu tái định cư Trường dạy nghề | |||
11.1 | Đường Đốc Binh Kiều | Lê Văn Tưởng – Nguyễn Chí Thanh | 2.110.000 | |
11.2 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Cách Mạng Tháng Tám – Đốc Binh Kiều | 2.110.000 | |
12 | Khu tái định cư B7, B11 | |||
12.1 | Đường Võ Văn Quới | Nguyễn Thị Hạnh – Nhật Tảo | 1.400.000 | |
12.2 | Đường Phạm Văn Bạch | Trần Quang Diệu – Võ Văn Quới | 1.400.000 | |
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH | ||||
1 | Kênh 28, kênh Măng Đa – Cả Môn | 350.000 | 125.000 | |
2 | Sông Vàm Cỏ Tây, sông Lò Gạch, sông Cái Cỏ, sông Long Khốt, kênh Hưng Điền, kênh Tân Thành – Lò Gạch, kênh 61 | 125.000 | ||
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II | ||||
1 | Thị trấn | 350.000 | ||
2 | Tất cả các xã | 100.000 |
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
- HUYỆN VĨNH HƯNG
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT | ĐƠN GIÁ (đồng/m2) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
THỊ TRẤN | XÃ | |||||||||
CHN | CLN | NTS | RSX | CHN | CLN | NTS | RSX | |||
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG | ||||||||||
A | QUỐC LỘ (QL) | |||||||||
B | ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) | |||||||||
1 | Đường tỉnh 831 | Ranh thị xã Kiến Tường (xã Bình Tân) và Vĩnh Hưng (xã Tuyên Bình) – Ranh xã Vĩnh Bình | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | ||||
Ranh xã Vĩnh Bình đến – Đường tỉnh 831C | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | ||||||
Đường tỉnh 831C – Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||||
Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng – Cống Rọc Bùi | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||||
Cống Rọc Bùi – Đường Tuyên Bình | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||||
Cầu kênh 28 – Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | ||||||
Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận – Cầu Cả Môn (sông Vàm Cỏ Tây) | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | ||||||
2 | Đường tỉnh 831C | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | |||||
3 | Đường tỉnh 831B | Thị trấn Vĩnh Hưng – Cầu Lò Gạch | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
Đoạn còn lại | 55.000 | 61.000 | 55.000 | 55.000 | ||||||
C | ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | |||||
D | CÁC ĐƯỜNG KHÁC | |||||||||
I | Các đường có tên | |||||||||
1 | Đường Bình Thành Thôn A -B | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | |||||
2 | Đường Nguyễn Văn Linh (đường cặp đê bao phía Nam (bên trong)) | Tuyên Bình – đường 30/4 | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||
Đường 30/4 – Nguyễn Thị Hạnh | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||||
3 | Đường Tuyên Bình | ĐT 831 – Tháp Mười | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||
Tháp Mười – Huỳnh Việt Thanh | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||||
4 | Đường Cách Mạng Tháng Tám | Nguyễn Chí Thanh (Khu dân cư bến xe) – Tuyên Bình | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||
T uyên Bình – Đường 3/2 | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||||
Đường 3/2 – Nguyễn Thị Hạnh | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||||
5 | Nguyễn Văn Khánh | Sau UBND huyện | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
6 | Nguyễn Văn Tịch | CMT8 – Nguyễn Thái Bình | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
7 | Đường Huỳnh Văn Đảnh | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | |||||
8 | Đường Nguyễn Trung Trực | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | |||||
9 | Đường Huỳnh Văn Tạo | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | |||||
10 | Đường Nguyễn Hữu Huân | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | |||||
11 | Đường Sương Nguyệt Ánh | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | |||||
12 | Đường Bùi Thị Đồng | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | |||||
13 | Đường Võ Văn Ngân | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | |||||
14 | Đường Nguyễn Văn Tiếp | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | |||||
15 | Đường Nguyễn Thái Học | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | |||||
16 | Đường Long Khốt | Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) – Tháp Mười | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||
17 | Đường Võ Văn Tần | Tháp Mười – Huỳnh Việt Thanh | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||
Đường CMT8 – Tháp Mười | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||||
Tháp Mười – Huỳnh Việt Thanh | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||||
18 | Đường 30/4 | Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) – Nguyễn Thái Bình | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||
Nguyễn Thái Bình – Huỳnh Việt Thanh | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||||
19 | Đường 3/2 | Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) – Nguyễn Thái Bình | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||
Nguyễn Thái Bình – Huỳnh Việt Thanh | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||||
20 | Đường Tháp Mười | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | |||||
21 | Đường Nguyễn Thái Bình | Tuyên Bình (Đê bao phía Đông) – Đường 3/2 | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||
Đường 3/2 – Nguyễn Thị Hạnh (đê bao phía Tây) | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||||
22 | Đường Nguyễn Thị Hạnh | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | |
23 | Đường Huỳnh Việt Thanh | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | |
24 | Đường Nhật Tảo | Nguyễn Văn Linh – CMT8 | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||
CMT8 – Nguyễn Thị Hồng | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | ||||||
Nguyễn Thị Hồng – Huỳnh Việt Thanh | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||||
25 | Đường Nguyễn Thị Bảy | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | |||||
26 | Đường Nguyễn An Ninh | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | |||||
27 | Đường Nguyễn Thị Định | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | |||||
28 | Đường Nguyễn Thị Hồng | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | |||||
29 | Đường Nguyễn Duy | ĐT 831 – Huỳnh Văn Đảnh | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
30 | Đường Tôn Đức Thắng | ĐT 831 – Võ Duy Dương | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
31 | Đường Hoàng Hoa Thám | CMT8 – Tháp Mười | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
32 | Đường Lê Lợi | Võ Văn Tần – Tuyên Bình | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
33 | Đường Hoàng Quốc Việt | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | |||||
34 | Đường Lê Thị Hồng Gấm | Đường 30/4 – Võ Thị Sáu | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
35 | Võ Thị Sáu | CMT8 – Lê Thị Hồng Gấm | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
36 | Đỗ Huy Rừa | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | |||||
37 | Võ Văn Kiệt | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | 55.000 | 61.000 | 55.000 | 55.000 | |
38 | Phạm Văn Bạch | 90.000 | 99.000 | 90.000 | 90.000 | |||||
II | Các đường nhựa chưa có tên | |||||||||
1 | Xã Thái Trị, Thái Bình Trung | |||||||||
1.1 | Đường liên ấp Thái Quang- Thái Vĩnh | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | |||||
1.2 | Đường nhựa Thái Trị – Hưng Điền A | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | |||||
1.3 | Đường Tuần tra biên giới | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | |||||
1.4 | Đường bờ nam kênh Bảy Được | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | |||||
1.5 | Đường bờ bắc kênh Nông trường | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | |||||
1.6 | Đường bờ nam, bờ bắc kênh Thái kỳ | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | |||||
1.7 | Đường bờ bắc kênh đậu Phộng | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | |||||
1.8 | Đường nhựa Vĩnh Hưng – Thái Trị | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | |||||
1.9 | Đường bờ nam, bờ bắc kênh Hưng Điền | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | |||||
1.10 | Đường Gò Bà Sáu | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | |||||
2 | Xã Tuyên Bình Tây | |||||||||
2.1 | Đường bờ nam sông Vàm Cỏ Tây | 55.000 | 61.000 | 55.000 | 55.000 | |||||
2.2 | Đường bờ bắc sông Vàm Cỏ Tây | 55.000 | 61.000 | 55.000 | 55.000 | |||||
2.3 | Đường bờ nam kênh Cả Gừa | 55.000 | 61.000 | 55.000 | 55.000 | |||||
3 | Xã Vĩnh Trị | |||||||||
Đường Gò Cát – Gò Gạch – Rọc Đô | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | ||||||
III | Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | |
E | CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG | |||||||||
1 | Cụm dân cư Bình Châu A và Cụm dân cư Bình Châu B | ĐT 831 | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
Các đường còn lại | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | ||||||
2 | Cụm dân cư Vĩnh Bình | ĐT 831C | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | ||||
Các đường còn lại | 70.000 | 77.000 | 70.000 | 70.000 | ||||||
3 | Cụm dân cư Vĩnh Thuận | ĐT 831 | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | ||||
Các đường còn lại | 55.000 | 61.000 | 55.000 | 55.000 | ||||||
4 | Cụm dân cư Gò Châu Mai | ĐT Vĩnh Hưng – Khánh Hưng | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
Các đường còn lại | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | ||||||
5 | Cụm dân cư Cả Rưng (xã Tuyên Bình Tây) | Đường Vĩnh Thuận – Tuyên Bình Tây | 70.000 | 77.000 | 70.000 | 70.000 | ||||
Các đường khác | 55.000 | 61.000 | 55.000 | 55.000 | ||||||
6 | Cụm và tuyến dân cư còn lại | Đường tỉnh | 70.000 | 77.000 | 70.000 | 70.000 | ||||
Đường huyện | 55.000 | 61.000 | 55.000 | 55.000 | ||||||
Các đường còn lại | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | ||||||
7 | Khu dân cư lô H | |||||||||
7.1 | Đường Huỳnh Tấn Phát | CMT8 – Tháp Mười | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
7.2 | Đường Dương Văn Dương | Long Khốt – Huỳnh Tấn Phát | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
7.3 | Đường Nguyễn Thông | Dương Văn Dương – Cao Thắng | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
7.4 | Đường Cao Thắng | CMT8 – Tháp Mười | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
8 | Khu dân cư Bàu Sậy | |||||||||
8.1 | Nguyễn Bình | Đường 3/2 – Nguyễn Thị Hạnh | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
8.2 | Trương Định | Nhật Tảo – Nguyễn Thị Hạnh | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
8.3 | Phạm Văn Bạch | Nguyễn Văn Linh – Trần Quang Diệu | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
8.4 | Trần Văn Trà | Nguyễn Văn Linh – Trương Định | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
8.5 | Lê Quốc Sản | Nguyễn Bình – CMT8 | 83.000 | 91.000 | 83.000 | 83.000 | ||||
8.6 | Bùi Thị Xuân | Trần Văn Trà – Phạm Văn Bạch | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
8.7 | Phạm Ngọc Thuần | Nguyễn Bình – CMT8 | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
8.8 | Hà Tây Giang | Nguyễn Văn Linh – CMT8 | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
8.9 | Lê Văn Khuyên | Nguyễn Bình – CMT8 | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
8.10 | Phan Văn Đạt | Nguyễn Văn Linh – CMT8 | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
8.11 | Trần Quang Diệu | Nguyễn Thị Hạnh – Nhật Tảo | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
9 | Khu dân cư Rọc Bùi | |||||||||
9.1 | Đốc Binh Kiều | Tuyên Bình – Lê Văn Tưởng | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
9.2 | Hồ Ngọc Dẫn | Tuyên Bình – Tôn Đức Thắng | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
9.3 | Võ Duy Dương | Tuyên Bình – Tôn Đức Thắng | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
9.4 | Phạm Hùng | Đốc Binh Kiều – Võ Duy Dương | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
10 | Khu dân cư Bến xe mở rộng | |||||||||
10.1 | Lê Văn Tưởng | ĐT 831 – Đốc Binh Kiều | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
10.2 | Nguyễn Văn Kỉnh | ĐT 831 – CMT8 | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
10.3 | Nguyễn Chí Thanh | ĐT 831 – CMT8 | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
11 | Khu tái định cư Trường dạy nghề | |||||||||
1.1 | Đường Đốc Binh Kiều | Lê Văn Tưởng – Nguyễn Chí Thanh | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
12.2 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Cách Mạng Tháng Tám – Đốc Binh Kiều | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
12 | Khu tái định cư B7, B11 | |||||||||
12.1 | Đường Võ Văn Quới | Nguyễn Thị Hạnh – Nhật Tảo | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
12.2 | Đường Phạm Văn Bạch | Trần Quang Diệu – Võ Văn Quới | 85.000 | 94.000 | 85.000 | 85.000 | ||||
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH | ||||||||||
1 | Kênh 28, kênh Măng Đa – Cả Môn | 70.000 | 77.000 | 70.000 | 70.000 | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | |
2 | Sông Vàm Cỏ Tây, sông Lò Gạch, sông Cái Cỏ, sông Long Khốt, kênh Hưng Điền, kênh Tân Thành – Lò Gạch, kênh 61 | 45.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | |||||
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II | ||||||||||
1 | Thị trấn | 36.000 | 40.000 | 36.000 | 36.000 | |||||
2 | Tất cả các xã | 35.000 | 37.000 | 35.000 | 35.000 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Long An
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh, như sau:
- Sửa đổi, bổ sung Mục I Phần A BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, như sau:
- a) Sửa đổi Bảng tiêu thức xác định vị trí:
TT | Tiêu thức xác định vị trí | Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%) | |
Quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ, đường tỉnh | Đường giao thông còn lại | ||
Vị trí 1 | Thửa đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường hoặc không tiếp giáp đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I, II và phần I của Phụ lục III | 100 | 100 |
Vị trí 2 | Thửa đất trong phạm vi 50m đầu không tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường | 70 | 70 |
Vị trí 3 | Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 | 40 | Mức giá tối thiểu |
Vị trí 4 | Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 | 10 | |
Vị trí 5 | – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I, II và tại phần II của Phụ lục III.
– Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3, 4 có giá thấp hơn vị trí 5 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu |
Mức giá tối thiểu |
- b) Bổ sung đoạn thứ hai, với nội dung như sau:
Trường hợp thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông như quy định tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất tại phần III Phụ lục I, II (vị trí 5) và tại phần II Phụ lục III (vị trí 5) thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.
- c) Sửa đổi đoạn thứ ba khoản 1, như sau:
– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.
- d) Sửa đổi đoạn thứ hai khoản 2, như sau:
– Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
- Tại Phần B, sửa đổi, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
(đính kèm Phụ lục I, II)
- Thay thế PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP tại phần B Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh.
(đính kèm Phụ lục III)
- QUY ĐỊNH CHUNG
- Nguyên tắc xác định giá đất:
TT | Tiêu thức xác định vị trí | Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%) |
---|---|---|
Vị trí 1 | Thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy bộ, thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I và II. | 100 |
Vị trí 2 | Thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy, bộ. | 80 |
Vị trí 3 | Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh. | 50 |
Vị trí 4 | – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I và II. – Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3 có giá thấp hơn vị trí 4 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu. | Mức giá tối thiểu |
Riêng đối với đất khu, cụm công nghiệp xác định giá trọn thửa, không áp dụng theo tiêu thức xác định vị trí này |
Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Giá đất được xác định dựa vào các nhóm đất được Nhà nước quy định, chia theo 3 nhóm:
- Đối với nhóm đất nông nghiệp:
– Giá đất sản xuất nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng, khí hậu và giao thông theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.
– Hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Luật Đất đai năm 2013) để áp dụng đơn giá đất tại phần III, phụ lục I của quyết định này được áp dụng theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.
- Đối với đất phi nông nghiệp
– Giá đất phi nông nghiệp được xác định cụ thể từng địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố dựa vào điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt theo kết cấu hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và theo từng loại đất.
– Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
– Trường hợp thửa đất tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy, bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).
2.1. Đối với đất ở
Quy định cụ thể tại Phụ lục II
2.2. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất của phạm vi tính khác.
2.2.1. Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất ở.
2.2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở. Riêng giá đất khu, cụm công nghiệp áp dụng theo Phụ lục III.
2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.
2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.6. Giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.
2.8. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.
2.9. Đất phi nông nghiệp còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.10. Đất phi nông nghiệp còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
- Đối với nhóm đất chưa sử dụng:
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.
- Nguyên tắc chung áp dụng giá đất:
- Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
- Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp; đồng thời Chi cục Thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
- Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
- Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng được thực hiện như sau:
5.1. Đối với công trình xây dựng nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định tại điểm 5.2 khoản này) thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng như sau:
- a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.
- b) Trường hợp nhà có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để tính hệ số phân bổ.
5.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:
Nhà | Hệ số các tầng | |||||
Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên | |
2 tầng | 0,7 | 0,3 | ||||
3 tầng | 0,7 | 0,2 | 0,1 | |||
4 tầng | 0,7 | 0,15 | 0,1 | 0,05 | ||
5 tầng trở lên | 0,7 | 0,15 | 0,08 | 0,05 | 0,02 | 0,0 |
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND huyện, thị xã, thành phố phản ảnh bằng văn bản gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- BẢNG GIÁ ĐẤT
Phụ lục I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Từ trang 6 đến trang 207). Cụ thể:
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Trang | STT | Huyện, thị xã, thành phố | Trang |
1 | Thành phố Tân An | 6-30 | 9 | Đức Huệ | 139-149 |
2 | Bến Lức | 31-41 | 10 | Thạnh Hóa | 150-159 |
3 | Đức Hòa | 42-61 | 11 | Tân Thạnh | 160-176 |
4 | Tân Trụ | 62-71 | 12 | Thị xã Kiến Tường | 177-186 |
5 | Châu Thành | 72-78 | 13 | Mộc Hóa | 187-189 |
6 | Thủ Thừa | 79-92 | 14 | Vĩnh Hưng | 190-197 |
7 | Cần Đước | 93-110 | 15 | Tân Hưng | 198-207 |
8 | Cần Giuộc | 111-138 |
Phụ lục II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
(Từ trang 208 đến trang 332). Cụ thể:
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Trang | STT | Huyện, thị xã, thành phố | Trang |
1 | Thành phố Tân An | 208-226 | 9 | Đức Huệ | 293-298 |
2 | Bến Lức | 227-233 | 10 | Thạnh Hóa | 299-304 |
3 | Đức Hòa | 234-245 | 11 | Tân Thạnh | 305-314 |
4 | Tân Trụ | 246-254 | 12 | Thị xã Kiến Tường | 315-319 |
5 | Châu Thành | 255-259 | 13 | Mộc Hóa | 320-321 |
6 | Thủ Thừa | 260-267 | 14 | Vĩnh Hưng | 322-326 |
7 | Cần Đước | 268-276 | 15 | Tân Hưng | 327-332 |
8 | Cần Giuộc | 277-292 |
Phụ lục III: BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP (Từ trang 333 đến trang 335).
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Long An.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Long An
- Bảng giá đất huyện Bến Lức
- Bảng giá đất huyện Cần Đước
- Bảng giá đất huyện Cần Giuộc
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất huyện Đức Hòa
- Bảng giá đất huyện Đức Huệ
- Bảng giá đất thị xã Kiến Tường
- Bảng giá đất huyện Mộc Hóa
- Bảng giá đất thành phố Tân An
- Bảng giá đất huyện Tân Hưng
- Bảng giá đất huyện Tân Thạnh
- Bảng giá đất huyện Tân Trụ
- Bảng giá đất huyện Thạnh Hóa
- Bảng giá đất huyện Thủ Thừa
- Bảng giá đất huyện Vĩnh Hưng
Kết luận về bảng giá đất Vĩnh Hưng Long An
Bảng giá đất của Long An được căn cứ theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Long An tại liên kết dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An
- Tải về: Quyết định Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh