Bảng giá đất huyện Vĩnh Hưng tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vĩnh Hưng tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vĩnh Hưng Tỉnh Long An năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Vĩnh Hưng. Bảng giá đất huyện Vĩnh Hưng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng Long An. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Vĩnh Hưng Long An hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Vĩnh Hưng Long An.

Căn cứ Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Vĩnh Hưng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Long An tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Vĩnh Hưng tại đây.

Thông tin về huyện Vĩnh Hưng

Vĩnh Hưng là một huyện của Long An, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Vĩnh Hưng có dân số khoảng 50.074 người (mật độ dân số khoảng 132 người/1km²). Diện tích của huyện Vĩnh Hưng là 378,1 km².Huyện Vĩnh Hưng có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vĩnh Hưng (huyện lỵ) và 9 xã: Hưng Điền A, Khánh Hưng, Thái Bình Trung, Thái Trị, Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây, Vĩnh Bình, Vĩnh Trị, Vĩnh Thuận.

Bảng giá đất huyện Vĩnh Hưng Tỉnh Long An mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Vĩnh Hưng

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Long An trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Vĩnh Hưng tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vĩnh Hưng tỉnh Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Hưng

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Hưng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Hưng tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Hưng

Bảng giá đất huyện Vĩnh Hưng

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

  1. HUYỆN VĨNH HƯNG
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2<)
THỊ TRẤN
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A QUỐC LỘ (QL)
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 831 Ranh thị xã Kiến Tường (xã Bình Tân) và Vĩnh Hưng (xã Tuyên Bình) – Ranh xã Vĩnh Bình 400.000
Ranh xã Vĩnh Bình đến – ĐT 831C 530.000
ĐT 831C – Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng 2.500.000
Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng – Cống Rọc Bùi 3.000.000
Cống Rọc Bùi – Đường Tuyên Bình 5.270.000
Cầu kênh 28 – Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận 680.000
Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận – Cầu Cả Môn (sông Vàm Cỏ Tây) 530.000
2 ĐT 831C 410.000
3 ĐT 831B Thị trấn Vĩnh Hưng – Cầu Lò Gạch 880.000
Đoạn còn lại 300.000
C ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) 180.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Đường Bình Thành Thôn A -B 6.840.000
2 Đường Nguyễn Văn Linh (đường cặp đê bao phía Nam (bên trong)) Tuyên Bình – đường 30/4 5.790.000
Đường 30/4 – Nguyễn Thị Hạnh 3.510.000
3 Đường Tuyên Bình ĐT 831 – Tháp Mười 4.560.000
Tháp Mười – Huỳnh Việt Thanh 1.050.000
4 Đường Cách Mạng Tháng Tám Nguyễn Chí Thanh (Khu dân cư bến xe) – Tuyên Bình 2.810.000
Tuyên Bình – Đường 3/2 5.790.000
Đường 3/2 – Nguyễn Thị Hạnh 4.040.000
5 Nguyễn Văn Khánh Sau UBND huyện 1.050.000
6 Nguyễn Văn Tịch CMT8 – Nguyễn Thái Bình 1.930.000
7 Đường Huỳnh Văn Đảnh 2.810.000
8 Đường Nguyễn Trung Trực 2.810.000
9 Đường Huỳnh Văn Tạo 2.810.000
10 Đường Nguyễn Hữu Huân 2.810.000
11 Đường Sương Nguyệt Ánh 2.810.000
12 Đường Bùi Thị Đồng 2.810.000
13 Đường Võ Văn Ngân 2.810.000
14 Đường Nguyễn Văn Tiếp 2.810.000
15 Đường Nguyễn Thái Học 2.810.000
16 Đường Long Khốt Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) – Tháp Mười 4.560.000
Tháp Mười – Huỳnh Việt Thanh 2.810.000
17 Đường Võ Văn Tần Đường CMT8 – Tháp Mười 4.560.000
Tháp Mười – Huỳnh Việt Thanh 2.810.000
18 Đường 30/4 Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) – Nguyễn Thái Bình 4.560.000
Nguyễn Thái Bình – Huỳnh Việt Thanh 2.810.000
19 Đường 3/2 Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) – Nguyễn Thái Bình 3.510.000
Nguyễn Thái Bình – Huỳnh Việt Thanh 1.930.000
20 Đường Tháp Mười 4.560.000
21 Đường Nguyễn Thái Bình Tuyên Bình (Đê bao phía Đông) – Đường 3/2 3.510.000
Đường 3/2 – Nguyễn Thị Hạnh (đê bao phía Tây) 1.400.000
22 Đường Nguyễn Thị Hạnh 700.000 500.000
23 Đường Huỳnh Việt Thanh 700.000 500.000
24 Đường Nhật Tảo Nguyễn Văn Linh – CMT8 4.390.000
CMT8 – Nguyễn Thị Hồng 3.510.000
Nguyễn Thị Hồng – Huỳnh Việt Thanh 1.760.000
25 Đường Nguyễn Thị Bảy 1.760.000
26 Đường Nguyễn An Ninh 1.400.000
27 Đường Nguyễn Thị Định 700.000
28 Đường Nguyễn Thị Hồng 700.000
29 Đường Nguyễn Duy ĐT 831 – Huỳnh Văn Đảnh 2.280.000
30 Đường Tôn Đức Thắng ĐT 831 – Võ Duy Dương 2.280.000
31 Đường Hoàng Hoa Thám CMT8 – Tháp Mười 2.280.000
32 Đường Lê Lợi Võ Văn Tần – Tuyên Bình 1.930.000
33 Đường Hoàng Quốc Việt 4.040.000
34 Đường Lê Thị Hồng Gấm Đường 30/4 – Võ Thị Sáu 1.930.000
35 Võ Thị Sáu CMT8 – Lê Thị Hồng Gấm 1.930.000
36 Đỗ Huy Rừa 1.050.000
37 Võ Văn Kiệt 530.000 270.000
38 Phạm Văn Bạch 3.510.000
II Các đường nhựa chưa có tên
1 Xã Thái Trị, Thái Bình Trung
1.1 Đường liên ấp Thái Quang- Thái Vĩnh 135.000
1.2 Đường nhựa Thái Trị – Hưng Điền A 135.000
1.3 Đường Tuần tra biên giới 135.000
1.4 Đường bờ nam kênh Bảy Được 135.000
1.5 Đường bờ bắc kênh Nông trường 135.000
1.6 Đường bờ nam, bờ bắc kênh Thái kỳ 135.000
1.7 Đường bờ bắc kênh đậu Phộng 135.000
1.8 Đường nhựa Vĩnh Hưng – Thái Trị 135.000
1.9 Đường bờ nam, bờ bắc kênh Hưng Điền 135.000
1.10 Đường Gò Bà Sáu 135.000
2 Xã Tuyên Bình Tây
2.1 Đường bờ nam sông Vàm Cỏ Tây 270.000
2.2 Đường bờ bắc sông Vàm Cỏ Tây 270.000
2.3 Đường bờ nam kênh Cả Gừa 270.000
3 Xã Vĩnh Trị
Đường Gò Cát – Gò Gạch – Rọc Đô 180.000
III Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa 530.000 135.000
E CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Cụm dân cư Bình Châu A và Cụm dân cư Bình Châu B ĐT 831 880.000
Các đường còn lại 450.000
2 Cụm dân cư Vĩnh Bình ĐT 831C 530.000
Các đường còn lại 355.000
3 Cụm dân cư Vĩnh Thuận ĐT 831 530.000
Các đường còn lại 270.000
4 Cụm dân cư Gò Châu Mai ĐT Vĩnh Hưng – Khánh Hưng 880.000
Các đường còn lại 450.000
5 Cụm dân cư Cả Rưng (xã Tuyên Bình Tây) Đường Vĩnh Thuận – Tuyên Bình Tây 350.000
Các đường khác 270.000
6 Cụm và tuyến dân cư còn lại Đường tỉnh 350.000
Đường huyện 270.000
Các đường còn lại 180.000
7 Khu dân cư lô H
7.1 Đường Huỳnh Tấn Phát CMT8 – Tháp Mười 1.400.000
7.2 Đường Dương Văn Dương Long Khốt – Huỳnh Tấn Phát 1.400.000
7.3 Đường Nguyễn Thông Dương Văn Dương – Cao Thắng 1.400.000
7.4 Đường Cao Thắng CMT8 – Tháp Mười 1.400.000
8 Khu dân cư Bàu Sậy
8.1 Nguyễn Bình Đường 3/2 – Nguyễn Thị Hạnh 1.760.000
8.2 Trương Định Nhật Tảo – Nguyễn Thị Hạnh 1.400.000
8.3 Phạm Văn Bạch Nguyễn Văn Linh – Trần Quang Diệu 2.110.000
8.4 Trần Văn Trà Nguyễn Văn Linh – Trương Định 1.400.000
8.5 Lê Quốc Sản Nguyễn Bình – CMT8 700.000
8.6 Bùi Thị Xuân Trần Văn Trà – Phạm Văn Bạch 1.400.000
8.7 Phạm Ngọc Thuần Nguyễn Bình – CMT8 1.400.000
8.8 Hà Tây Giang Nguyễn Văn Linh – CMT8 1.400.000
8.9 Lê Văn Khuyên Nguyễn Bình – CMT8 1.400.000
8.10 Phan Văn Đạt Nguyễn Văn Linh – CMT8 1.400.000
8.11 Trần Quang Diệu Nguyễn Thị Hạnh – Nhật Tảo 1.400.000
9 Khu dân cư Rọc Bùi
9.1 Đốc Binh Kiều Tuyên Bình – Lê Văn Tưởng 2.110.000
9.2 Hồ Ngọc Dẫn Tuyên Bình – Tôn Đức Thắng 2.110.000
9.3 Võ Duy Dương Tuyên Bình – Tôn Đức Thắng 2.110.000
9.4 Phạm Hùng Đốc Binh Kiều – Võ Duy Dương 2.110.000
10 Khu dân cư Bến xe mở rộng
10.1 Lê Văn Tưởng ĐT 831 – Đốc Binh Kiều 2.110.000
10.2 Nguyễn Văn Kỉnh ĐT 831 – CMT8 2.110.000
10.3 Nguyễn Chí Thanh ĐT 831 – CMT8 2.110.000
11 Khu tái định cư Trường dạy nghề
11.1 Đường Đốc Binh Kiều Lê Văn Tưởng – Nguyễn Chí Thanh 2.110.000
11.2 Đường Nguyễn Chí Thanh Cách Mạng Tháng Tám – Đốc Binh Kiều 2.110.000
12 Khu tái định cư B7, B11
12.1 Đường Võ Văn Quới Nguyễn Thị Hạnh – Nhật Tảo 1.400.000
12.2 Đường Phạm Văn Bạch Trần Quang Diệu – Võ Văn Quới 1.400.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Kênh 28, kênh Măng Đa – Cả Môn 350.000 125.000
2 Sông Vàm Cỏ Tây, sông Lò Gạch, sông Cái Cỏ, sông Long Khốt, kênh Hưng Điền, kênh Tân Thành – Lò Gạch, kênh 61 125.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn 350.000
2 Tất cả các xã 100.000

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

  1. HUYỆN VĨNH HƯNG
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
THỊ TRẤN
CHN CLN NTS RSX CHN CLN NTS RSX
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A QUỐC LỘ (QL)
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 Đường tỉnh 831 Ranh thị xã Kiến Tường (xã Bình Tân) và Vĩnh Hưng (xã Tuyên Bình) – Ranh xã Vĩnh Bình 83.000 91.000 83.000 83.000
Ranh xã Vĩnh Bình đến – Đường tỉnh 831C 83.000 91.000 83.000 83.000
Đường tỉnh 831C – Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng 85.000 94.000 85.000 85.000
Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng – Cống Rọc Bùi 90.000 99.000 90.000 90.000
Cống Rọc Bùi – Đường Tuyên Bình 90.000 99.000 90.000 90.000
Cầu kênh 28 – Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận 83.000 91.000 83.000 83.000
Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận – Cầu Cả Môn (sông Vàm Cỏ Tây) 83.000 91.000 83.000 83.000
2 Đường tỉnh 831C 83.000 91.000 83.000 83.000
3 Đường tỉnh 831B Thị trấn Vĩnh Hưng – Cầu Lò Gạch 85.000 94.000 85.000 85.000
Đoạn còn lại 55.000 61.000 55.000 55.000
C ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) 45.000 50.000 45.000 45.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Đường Bình Thành Thôn A -B 90.000 99.000 90.000 90.000
2 Đường Nguyễn Văn Linh (đường cặp đê bao phía Nam (bên trong)) Tuyên Bình – đường 30/4 90.000 99.000 90.000 90.000
Đường 30/4 – Nguyễn Thị Hạnh 90.000 99.000 90.000 90.000
3 Đường Tuyên Bình ĐT 831 – Tháp Mười 90.000 99.000 90.000 90.000
Tháp Mười – Huỳnh Việt Thanh 85.000 94.000 85.000 85.000
4 Đường Cách Mạng Tháng Tám Nguyễn Chí Thanh (Khu dân cư bến xe) – Tuyên Bình 90.000 99.000 90.000 90.000
T uyên Bình – Đường 3/2 90.000 99.000 90.000 90.000
Đường 3/2 – Nguyễn Thị Hạnh 90.000 99.000 90.000 90.000
5 Nguyễn Văn Khánh Sau UBND huyện 85.000 94.000 85.000 85.000
6 Nguyễn Văn Tịch CMT8 – Nguyễn Thái Bình 85.000 94.000 85.000 85.000
7 Đường Huỳnh Văn Đảnh 90.000 99.000 90.000 90.000
8 Đường Nguyễn Trung Trực 90.000 99.000 90.000 90.000
9 Đường Huỳnh Văn Tạo 90.000 99.000 90.000 90.000
10 Đường Nguyễn Hữu Huân 90.000 99.000 90.000 90.000
11 Đường Sương Nguyệt Ánh 90.000 99.000 90.000 90.000
12 Đường Bùi Thị Đồng 90.000 99.000 90.000 90.000
13 Đường Võ Văn Ngân 90.000 99.000 90.000 90.000
14 Đường Nguyễn Văn Tiếp 90.000 99.000 90.000 90.000
15 Đường Nguyễn Thái Học 90.000 99.000 90.000 90.000
16 Đường Long Khốt Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) – Tháp Mười 90.000 99.000 90.000 90.000
17 Đường Võ Văn Tần Tháp Mười – Huỳnh Việt Thanh 90.000 99.000 90.000 90.000
Đường CMT8 – Tháp Mười 90.000 99.000 90.000 90.000
Tháp Mười – Huỳnh Việt Thanh 90.000 99.000 90.000 90.000
18 Đường 30/4 Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) – Nguyễn Thái Bình 90.000 99.000 90.000 90.000
Nguyễn Thái Bình – Huỳnh Việt Thanh 90.000 99.000 90.000 90.000
19 Đường 3/2 Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) – Nguyễn Thái Bình 90.000 99.000 90.000 90.000
Nguyễn Thái Bình – Huỳnh Việt Thanh 85.000 94.000 85.000 85.000
20 Đường Tháp Mười 90.000 99.000 90.000 90.000
21 Đường Nguyễn Thái Bình Tuyên Bình (Đê bao phía Đông) – Đường 3/2 90.000 99.000 90.000 90.000
Đường 3/2 – Nguyễn Thị Hạnh (đê bao phía Tây) 85.000 94.000 85.000 85.000
22 Đường Nguyễn Thị Hạnh 83.000 91.000 83.000 83.000 83.000 91.000 83.000 83.000
23 Đường Huỳnh Việt Thanh 83.000 91.000 83.000 83.000 83.000 91.000 83.000 83.000
24 Đường Nhật Tảo Nguyễn Văn Linh – CMT8 90.000 99.000 90.000 90.000
CMT8 – Nguyễn Thị Hồng 90.000 99.000 90.000 90.000
Nguyễn Thị Hồng – Huỳnh Việt Thanh 85.000 94.000 85.000 85.000
25 Đường Nguyễn Thị Bảy 85.000 94.000 85.000 85.000
26 Đường Nguyễn An Ninh 85.000 94.000 85.000 85.000
27 Đường Nguyễn Thị Định 83.000 91.000 83.000 83.000
28 Đường Nguyễn Thị Hồng 83.000 91.000 83.000 83.000
29 Đường Nguyễn Duy ĐT 831 – Huỳnh Văn Đảnh 85.000 94.000 85.000 85.000
30 Đường Tôn Đức Thắng ĐT 831 – Võ Duy Dương 85.000 94.000 85.000 85.000
31 Đường Hoàng Hoa Thám CMT8 – Tháp Mười 85.000 94.000 85.000 85.000
32 Đường Lê Lợi Võ Văn Tần – Tuyên Bình 85.000 94.000 85.000 85.000
33 Đường Hoàng Quốc Việt 90.000 99.000 90.000 90.000
34 Đường Lê Thị Hồng Gấm Đường 30/4 – Võ Thị Sáu 85.000 94.000 85.000 85.000
35 Võ Thị Sáu CMT8 – Lê Thị Hồng Gấm 85.000 94.000 85.000 85.000
36 Đỗ Huy Rừa 85.000 94.000 85.000 85.000
37 Võ Văn Kiệt 83.000 91.000 83.000 83.000 55.000 61.000 55.000 55.000
38 Phạm Văn Bạch 90.000 99.000 90.000 90.000
II Các đường nhựa chưa có tên
1 Xã Thái Trị, Thái Bình Trung
1.1 Đường liên ấp Thái Quang- Thái Vĩnh 45.000 50.000 45.000 45.000
1.2 Đường nhựa Thái Trị – Hưng Điền A 45.000 50.000 45.000 45.000
1.3 Đường Tuần tra biên giới 45.000 50.000 45.000 45.000
1.4 Đường bờ nam kênh Bảy Được 45.000 50.000 45.000 45.000
1.5 Đường bờ bắc kênh Nông trường 45.000 50.000 45.000 45.000
1.6 Đường bờ nam, bờ bắc kênh Thái kỳ 45.000 50.000 45.000 45.000
1.7 Đường bờ bắc kênh đậu Phộng 45.000 50.000 45.000 45.000
1.8 Đường nhựa Vĩnh Hưng – Thái Trị 45.000 50.000 45.000 45.000
1.9 Đường bờ nam, bờ bắc kênh Hưng Điền 45.000 50.000 45.000 45.000
1.10 Đường Gò Bà Sáu 45.000 50.000 45.000 45.000
2 Xã Tuyên Bình Tây
2.1 Đường bờ nam sông Vàm Cỏ Tây 55.000 61.000 55.000 55.000
2.2 Đường bờ bắc sông Vàm Cỏ Tây 55.000 61.000 55.000 55.000
2.3 Đường bờ nam kênh Cả Gừa 55.000 61.000 55.000 55.000
3 Xã Vĩnh Trị
Đường Gò Cát – Gò Gạch – Rọc Đô 45.000 50.000 45.000 45.000
III Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa 83.000 91.000 83.000 83.000 45.000 50.000 45.000 45.000
E CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Cụm dân cư Bình Châu A và Cụm dân cư Bình Châu B ĐT 831 85.000 94.000 85.000 85.000
Các đường còn lại 83.000 91.000 83.000 83.000
2 Cụm dân cư Vĩnh Bình ĐT 831C 83.000 91.000 83.000 83.000
Các đường còn lại 70.000 77.000 70.000 70.000
3 Cụm dân cư Vĩnh Thuận ĐT 831 83.000 91.000 83.000 83.000
Các đường còn lại 55.000 61.000 55.000 55.000
4 Cụm dân cư Gò Châu Mai ĐT Vĩnh Hưng – Khánh Hưng 85.000 94.000 85.000 85.000
Các đường còn lại 83.000 91.000 83.000 83.000
5 Cụm dân cư Cả Rưng (xã Tuyên Bình Tây) Đường Vĩnh Thuận – Tuyên Bình Tây 70.000 77.000 70.000 70.000
Các đường khác 55.000 61.000 55.000 55.000
6 Cụm và tuyến dân cư còn lại Đường tỉnh 70.000 77.000 70.000 70.000
Đường huyện 55.000 61.000 55.000 55.000
Các đường còn lại 45.000 50.000 45.000 45.000
7 Khu dân cư lô H
7.1 Đường Huỳnh Tấn Phát CMT8 – Tháp Mười 85.000 94.000 85.000 85.000
7.2 Đường Dương Văn Dương Long Khốt – Huỳnh Tấn Phát 85.000 94.000 85.000 85.000
7.3 Đường Nguyễn Thông Dương Văn Dương – Cao Thắng 85.000 94.000 85.000 85.000
7.4 Đường Cao Thắng CMT8 – Tháp Mười 85.000 94.000 85.000 85.000
8 Khu dân cư Bàu Sậy
8.1 Nguyễn Bình Đường 3/2 – Nguyễn Thị Hạnh 85.000 94.000 85.000 85.000
8.2 Trương Định Nhật Tảo – Nguyễn Thị Hạnh 85.000 94.000 85.000 85.000
8.3 Phạm Văn Bạch Nguyễn Văn Linh – Trần Quang Diệu 85.000 94.000 85.000 85.000
8.4 Trần Văn Trà Nguyễn Văn Linh – Trương Định 85.000 94.000 85.000 85.000
8.5 Lê Quốc Sản Nguyễn Bình – CMT8 83.000 91.000 83.000 83.000
8.6 Bùi Thị Xuân Trần Văn Trà – Phạm Văn Bạch 85.000 94.000 85.000 85.000
8.7 Phạm Ngọc Thuần Nguyễn Bình – CMT8 85.000 94.000 85.000 85.000
8.8 Hà Tây Giang Nguyễn Văn Linh – CMT8 85.000 94.000 85.000 85.000
8.9 Lê Văn Khuyên Nguyễn Bình – CMT8 85.000 94.000 85.000 85.000
8.10 Phan Văn Đạt Nguyễn Văn Linh – CMT8 85.000 94.000 85.000 85.000
8.11 Trần Quang Diệu Nguyễn Thị Hạnh – Nhật Tảo 85.000 94.000 85.000 85.000
9 Khu dân cư Rọc Bùi
9.1 Đốc Binh Kiều Tuyên Bình – Lê Văn Tưởng 85.000 94.000 85.000 85.000
9.2 Hồ Ngọc Dẫn Tuyên Bình – Tôn Đức Thắng 85.000 94.000 85.000 85.000
9.3 Võ Duy Dương Tuyên Bình – Tôn Đức Thắng 85.000 94.000 85.000 85.000
9.4 Phạm Hùng Đốc Binh Kiều – Võ Duy Dương 85.000 94.000 85.000 85.000
10 Khu dân cư Bến xe mở rộng
10.1 Lê Văn Tưởng ĐT 831 – Đốc Binh Kiều 85.000 94.000 85.000 85.000
10.2 Nguyễn Văn Kỉnh ĐT 831 – CMT8 85.000 94.000 85.000 85.000
10.3 Nguyễn Chí Thanh ĐT 831 – CMT8 85.000 94.000 85.000 85.000
11 Khu tái định cư Trường dạy nghề
1.1 Đường Đốc Binh Kiều Lê Văn Tưởng – Nguyễn Chí Thanh 85.000 94.000 85.000 85.000
12.2 Đường Nguyễn Chí Thanh Cách Mạng Tháng Tám – Đốc Binh Kiều 85.000 94.000 85.000 85.000
12 Khu tái định cư B7, B11
12.1 Đường Võ Văn Quới Nguyễn Thị Hạnh – Nhật Tảo 85.000 94.000 85.000 85.000
12.2 Đường Phạm Văn Bạch Trần Quang Diệu – Võ Văn Quới 85.000 94.000 85.000 85.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Kênh 28, kênh Măng Đa – Cả Môn 70.000 77.000 70.000 70.000 45.000 50.000 45.000 45.000
2 Sông Vàm Cỏ Tây, sông Lò Gạch, sông Cái Cỏ, sông Long Khốt, kênh Hưng Điền, kênh Tân Thành – Lò Gạch, kênh 61 45.000 50.000 45.000 45.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn 36.000 40.000 36.000 36.000
2 Tất cả các xã 35.000 37.000 35.000 35.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Long An

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh, như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung Mục I Phần A BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, như sau:
  2. a) Sửa đổi Bảng tiêu thức xác định vị trí:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ, đường tỉnh Đường giao thông còn lại
Vị trí 1 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường hoặc không tiếp giáp đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I, II và phần I của Phụ lục III 100 100
Vị trí 2 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu không tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường 70 70
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 40 Mức giá tối thiểu
Vị trí 4 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 10
Vị trí 5 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I, II và tại phần II của Phụ lục III.

– Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3, 4 có giá thấp hơn vị trí 5 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu

Mức giá tối thiểu
  1. b) Bổ sung đoạn thứ hai, với nội dung như sau:

Trường hợp thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông như quy định tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất tại phần III Phụ lục I, II (vị trí 5) và tại phần II Phụ lục III (vị trí 5) thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.

  1. c) Sửa đổi đoạn thứ ba khoản 1, như sau:

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. d) Sửa đổi đoạn thứ hai khoản 2, như sau:

– Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

  1. Tại Phần B, sửa đổi, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(đính kèm Phụ lục I, II)

  1. Thay thế PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP tại phần B Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh.

(đính kèm Phụ lục III)

  1. QUY ĐỊNH CHUNG
  2. Nguyên tắc xác định giá đất:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Vị trí 1 Thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy bộ, thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I và II. 100
Vị trí 2 Thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy, bộ. 80
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh. 50
Vị trí 4 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I và II. – Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3 có giá thấp hơn vị trí 4 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu. Mức giá tối thiểu
Riêng đối với đất khu, cụm công nghiệp xác định giá trọn thửa, không áp dụng theo tiêu thức xác định vị trí này

Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Giá đất được xác định dựa vào các nhóm đất được Nhà nước quy định, chia theo 3 nhóm:

  1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

– Giá đất sản xuất nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng, khí hậu và giao thông theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.

– Hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Luật Đất đai năm 2013) để áp dụng đơn giá đất tại phần III, phụ lục I của quyết định này được áp dụng theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp

– Giá đất phi nông nghiệp được xác định cụ thể từng địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố dựa vào điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt theo kết cấu hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và theo từng loại đất.

– Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

– Trường hợp thửa đất tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy, bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).

2.1. Đối với đất ở

Quy định cụ thể tại Phụ lục II

2.2. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất của phạm vi tính khác.

2.2.1. Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất ở.

2.2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở. Riêng giá đất khu, cụm công nghiệp áp dụng theo Phụ lục III.

2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.

2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.6. Giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

2.8. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.

2.9. Đất phi nông nghiệp còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.10. Đất phi nông nghiệp còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

  1. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.

  1. Nguyên tắc chung áp dụng giá đất:
  2. Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
  4. Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp; đồng thời Chi cục Thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
  5. Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
  6. Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng được thực hiện như sau:

5.1. Đối với công trình xây dựng nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định tại điểm 5.2 khoản này) thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng như sau:

  1. a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.
  2. b) Trường hợp nhà có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để tính hệ số phân bổ.

5.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:

Nhà Hệ số các tầng
Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 4 Tầng 5 Tầng 6 trở lên
2 tầng 0,7 0,3        
3 tầng 0,7 0,2 0,1      
4 tầng 0,7 0,15 0,1 0,05    
5 tầng trở lên 0,7 0,15 0,08 0,05 0,02 0,0
  1. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND huyện, thị xã, thành phố phản ảnh bằng văn bản gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
  2. BẢNG GIÁ ĐẤT

Phụ lục I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Từ trang 6 đến trang 207). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 6-30 9 Đức Huệ 139-149
2 Bến Lức 31-41 10 Thạnh Hóa 150-159
3 Đức Hòa 42-61 11 Tân Thạnh 160-176
4 Tân Trụ 62-71 12 Thị xã Kiến Tường 177-186
5 Châu Thành 72-78 13 Mộc Hóa 187-189
6 Thủ Thừa 79-92 14 Vĩnh Hưng 190-197
7 Cần Đước 93-110 15 Tân Hưng 198-207
8 Cần Giuộc 111-138

Phụ lục II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(Từ trang 208 đến trang 332). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 208-226 9 Đức Huệ 293-298
2 Bến Lức 227-233 10 Thạnh Hóa 299-304
3 Đức Hòa 234-245 11 Tân Thạnh 305-314
4 Tân Trụ 246-254 12 Thị xã Kiến Tường 315-319
5 Châu Thành 255-259 13 Mộc Hóa 320-321
6 Thủ Thừa 260-267 14 Vĩnh Hưng 322-326
7 Cần Đước 268-276 15 Tân Hưng 327-332
8 Cần Giuộc 277-292

Phụ lục III: BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP (Từ trang 333 đến trang 335).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Long An.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Long An

Kết luận về bảng giá đất Vĩnh Hưng Long An

Bảng giá đất của Long An được căn cứ theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Long An tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vĩnh Hưng tỉnh Long An

Nội dung bảng giá đất huyện Vĩnh Hưng trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Vĩnh Hưng - Long An: bảng giá đất Thị trấn Vĩnh Hưng, bảng giá đất Xã Hưng Điền A, bảng giá đất Xã Khánh Hưng, bảng giá đất Xã Thái Bình Trung, bảng giá đất Xã Thái Trị, bảng giá đất Xã Tuyên Bình, bảng giá đất Xã Tuyên Bình Tây, bảng giá đất Xã Vĩnh Bình, bảng giá đất Xã Vĩnh Trị, bảng giá đất Xã Vĩnh Thuận.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.