Bảng giá đất huyện U Minh tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện U Minh tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện U Minh Tỉnh Cà Mau năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện U Minh. Bảng giá đất huyện U Minh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện U Minh Cà Mau. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện U Minh Cà Mau hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện U Minh Cà Mau.

Căn cứ Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện U Minh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện U Minh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cà Mau tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện U Minh tại đây.

Thông tin về huyện U Minh

U Minh là một huyện của Cà Mau, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện U Minh có dân số khoảng 100.876 người (mật độ dân số khoảng 131 người/1km²). Diện tích của huyện U Minh là 771,8 km².Huyện U Minh có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn U Minh (huyện lỵ) và 7 xã: Khánh An, Khánh Hòa, Khánh Hội, Khánh Lâm, Khánh Thuận, Khánh Tiến, Nguyễn Phích.

Bảng giá đất huyện U Minh Tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2024
bản đồ huyện U Minh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cà Mau trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện U Minh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện U Minh tỉnh Cà Mau

Bảng giá đất nông nghiệp huyện U Minh

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện U Minh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện U Minh tại đây.

Bảng giá đất Cà Mau

Bảng giá đất nông nghiệp huyện U Minh

Bảng giá đất huyện U Minh

III. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN U MINH

1. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN U MINH

Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT Đường, Đoạn đường Giá đất
tuyến lộ, khu vực Từ Đến (2020-2024)
-1 -2 -3 -4 (5)
1. Thị trấn U Minh
1 Nguyễn Phích Bờ Bắc rạch Cây Khô Bờ Nam rạch Làng 790
2 Nguyễn Phích Bờ Bắc rạch Làng Bờ Nam rạch Chùa 1,200
3 Nguyễn Phích Bờ Bắc rạch Chùa Bờ Nam rạch Cỏ 1,500
4 Đỗ Thừa Luông Bờ Bắc rạch Cỏ Bờ Nam Kênh 12 2,100
5 Đỗ Thừa Luông Bờ Bắc kênh 12 Ngang ngã ba kênh Tràm Soát 2,100
6 Đỗ Thừa Luông Ngang ngã ba kênh Tràm Soát Cầu Kênh 14 (Giáp ranh xã Khánh Thuận) 1,400
7 Rạch Làng Bờ Nam (Đầu kênh) Kênh Tư (LT2) 680
8 Rạch Làng Bờ Bắc (Đầu kênh) Kênh Tư (LT2) 1,050
9 Rạch chùa Bờ Bắc (Đầu kênh) Kênh Tư (LT2) 650
10 Rạch chùa Bờ Nam (Đầu kênh) Kênh Tư (LT2) 300
11 Rạch Cỏ Rạch Cỏ (Hai bờ Nam, Bắc) Cuối rạch 590
12 Kênh 12 Đầu kênh 12 (Hai bờ Nam, Bắc) Hết ranh đất ông Bảy Lập (Kênh Giữa) 1,100
13 Kênh 13 Hết ranh đất ông Bảy Lập (Bờ Nam) Kênh Tư (LT2) 750
14 Kênh Tư Bờ bao kênh 12 Bờ bao Kênh 15 (Kênh 16 cũ) 300
15 Kênh Giữa Kênh Giữa (Hai bờ Đông, Tây) Kênh 15 600
16 Phía Tây sông Cái Tàu Ranh Nguyễn Phích Kênh Hai Chu 300
17 Đường 30 tháng 4 Kênh Hai Chu Hết đất ông Sáu Thuận (Cầu sông Cái Tàu) 1,200
18 Đường 30 tháng 4 Hết ranh đất ông Sáu Thuận Ngã 3 Chi Cục Thuế 1,800
19 Phía Tây sông Cái Tàu Bờ Bắc kênh Tràm Soái Kênh Sáu Nhiễu (Giáp Khánh Thuận) 830
20 Kênh Hai Chu Bờ Nam (Đầu kênh) Giáp lộ U Minh – Cà Mau 560
21 Kênh Hai Chu Bờ Bắc (Đầu kênh) Giáp lộ U Minh – Cà Mau 450
22 Kênh Biện Nhị Bờ Bắc (Đầu kênh) Ngang ngã ba Kênh Công Nông 1,000
23 Kênh Biện Nhị Ngang ngã ba Kênh Công Nông Kênh 30/4 (Giáp Khánh Lâm) 350
24 Kênh Biện Nhị Bờ Nam (Đầu kênh Công Nông) Kênh Cây Bàng (Bờ Đông) 300
25 Kênh Biện Nhị Ngã ba Biện Nhị (Bờ Nam) Cầu Công Nông 1,100
26 Huỳnh Quảng Bên phải bến xe U Minh, khóm 3, thị trấn U Minh Phía Tây liên cơ quan, khóm 3, thị trấn U Minh 1,400
27 Lộ xe U Minh – Cà Mau Ngã 3 Bưu điện Cầu Hai Chu (Bờ Bắc) 1,800
28 Lộ xe U Minh – Cà Mau Cầu Hai Chu (Bờ Nam) Giáp ranh xã Nguyễn Phích 800
29 Lộ xe U Minh – Cà Mau Bờ Tây cầu Công Nông (Kênh Xáng) Cầu B4 670
30 Lộ xe U Minh – Khánh Hội Cầu kênh Công Nông Cống Cây Bàng 1,100
31 Tuyến lộ bao khóm 1, khóm 3 Cầu B4 Đông Cây Bàng (Giáp Khánh Lâm) 750
32 Hai bên Lộ Mới (Đường dẫn cầu Sông Cái Tàu) Lộ xe U Minh – Cà Mau Rạch Làng 1,200
33 Hai bên Lộ Mới (Đường dẫn cầu kênh Biện Nhị) Giáp Cầu kênh Biện Nhị Giáp ranh Bệnh viên Đa khoa U Minh 1,100
34 Khu dân cư khóm 3 Đường dẫn Cầu Biện Nhị Bờ Nam Kênh Tràm Soái 970
35 Khu hành chính dân cư bờ Tây sông Cái Tàu (Hai bên đường số 1) Ranh đất ông Khởi Hết ranh đất ông Hồng Phương 2,000
36 Khu hành chính dân cư bờ Tây sông Cái Tàu (Hai bên đường số 2) Ranh đất ông Tài Hết ranh đất ông Hồng Phương 2,500
37 Kinh Chệt Buối (Bờ Bắc) Đầu kinh Chệt Buối Kênh 30/4 (Giáp xã Khánh Lâm) 500
38 Đỗ Thừa Tự Ngã 3 Toà án Ngã 3 liên cơ quan 1,200
39 Tuyến lộ Nội ô, thị trấn U Minh Bờ Bắc Kênh 12 (Bờ bắc) Hết ranh trường Mầm non Hương Tràm 1,100
40 Đường vào Khu nhà ở cán bộ chiến sỹ Ban Chỉ huy Quân sự huyện Đường 30/4 Giáp phần đất của Ban Chỉ huy Quân sự huyện 600
41 Đường vào khu nhà ở trường Chính trị cũ Đường 30/4 Giáp phần đất của Ban Chỉ huy Quân sự huyện 600
42 Kênh Sáu Nhiễu Từ đầu kênh Kênh 30/4 (Bờ Nam) 500
43 Kênh Tràm Soái Từ đầu kênh Kênh 30/4 (Hai Bờ Nam Bắc) 600
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ 100
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ 70

III. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN U MINH

2. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN U MINH

Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT Đường, Đoạn đường Giá đất
tuyến lộ, khu vực Từ Đến (2020-2024)
-1 -2 -3 -4 (5)
1. Xã Khánh Thuận
1 Tuyến sông Cái Tàu, bờ Đông Giáp ranh giáp thị trấn U Minh Bờ Nam Kênh 18 550
2 Tuyến sông Cái Tàu, bờ Đông Kênh 18, bờ Bắc Giáp ranh tỉnh Kiên Giang 270
3 Kênh 5 đất Sét: Bờ nam Đầu kênh Giáp ranh tỉnh Kiên Giang 220
4 Kênh 11 Bờ Bắc (Giáp thị trấn U Minh) Giáp ranh huyện Thới Bình 300
5 Kênh 11 Bờ Nam (Giáp thị trấn U Minh) Giáp ranh huyện Thới Bình 200
6 Tuyến sông Cái Tàu, bờ Tây Giáp ranh giáp thị trấn U Minh Kênh Xã Thìn, bờ Nam 270
7 Tuyến sông Cái Tàu, bờ Tây Kênh Xã Thìn, bờ Bắc Giáp ranh xã Khánh Hòa 220
8 Kênh xã Thìn Đầu kênh Xã Thìn, bờ Bắc Giáp ranh xã Khánh Hòa 270
9 Kênh xã Thìn Đầu kênh Xã Thìn, bờ Nam Giáp ranh xã Khánh Hòa 150
10 Rạch Nai Đầu kênh Rạch Nai, bờ Nam Giáp ranh xã Khánh Hòa 150
11 Bờ bao Ba Quý Bờ Đông (Giáp lộ bắc kênh 11) Kênh 21, bờ Nam 150
12 Kênh 18 Kênh 18, bờ Bắc(Giáp Thới Bình) Lộ nhựa 7 Kênh 150
13 Kênh 18 Đầu kênh 18, bờ Nam Bờ bao kênh Tư 200
14 Lộ nhựa 7 Kênh Đầu lộ (Bờ Bắc kênh 11) Giáp ranh tỉnh Kiên Giang 250
15 Kênh 3 Kênh 18 Kênh 21 110
16 Kênh 27 (Bờ Bắc) Kênh 7-500 Kênh 14 140
17 Kênh 27 (Bờ Nam) Kênh 7-500 Kênh 14 140
18 Kênh 28 (Bờ Bắc) Kênh 7-500 Kênh 14 140
19 Kênh 28 (Bờ Nam) Kênh 7-500 Kênh 14 140
20 Kênh 29 (Bờ Nam) Kênh 7-500 Kênh 14 140
21 Kênh 25 (Bờ Bắc) Kênh 7-500 Kênh 14 140
22 Kênh 25 rưỡi (Bờ Nam) Kênh 7-500 Kênh 14 140
23 Kênh 4 Giáp ranh thị trấn U Minh Bờ Nam Kênh 18 270
24 Kênh 26 (Hai bờ) Kênh 7-500 Kênh 14 150
25 Tuyến Rạch Mới Từ đầu kênh Rạch Mới Bờ bao kênh Tư 150
26 Tuyến Kênh Tư Từ kênh 18 bờ Bắc Bờ Nam Kênh 29 150
27 Tuyến Tây Kênh 8 Từ kênh 27 bờ Bắc Bờ Nam Kênh 29 140
28 Tuyến Kênh 14 Từ kênh 25 Kênh 29 140
2. Xã Khánh Hòa
29 Tuyến sông Hương Mai (Bờ Nam) Ngã ba Kim Đài Giáp ranh xã Khánh Tiến 430
30 Tuyến sông Hương Mai (Bờ Bắc) Ngã ba Đường Cuốc Giáp ranh xã Khánh Tiến 330
31 Kênh Kim Đài – Khánh Lâm Ngã ba Kim Đài, bờ Đông Hết ranh đất trường THCS Khánh Hòa 200
32 Kênh Kim Đài – Khánh Lâm Hết ranh đất trường THCS Khánh Hòa Giáp ranh xã Khánh Lâm 190
33 Kênh Kim Đài – Khánh Lâm Ngã ba Kim Đài, bờ Tây Giáp ranh xã Khánh Lâm 500
34 Kênh Mũi Chùi (Bờ Bắc) Đầu kênh Mũi Chùi (Kênh Công Nghiệp) Giáp ranh xã Khánh Tiến 245
35 Kênh Mũi Chùi (Bờ Nam) Đầu kênh Mũi Chùi Giáp ranh xã Khánh Tiến 185
36 Kênh Khơ Me lớn Kênh Khơ Me lớn, bờ Tây (Đầu cầu) Hết ranh đất ông Danh Âm 185
37 Ngã ba Kim Đài – ngã ba Lung Vườn Ngã ba Kim Đài, bờ Tây (UBND xã) Ngã ba Lung Vườn 360
38 Ngã ba Kim Đài – ngã ba Lung Vườn Ngã ba Đường Cuốc, bờ Đông (Trạm y tế xã) Ngã ba Lung Vườn 180
39 Ngã ba Lung Vườn – Kênh Sáu Nhiễu Ngã ba Lung Vườn Đầu kênh Sáu Nhiễu 200
40 Ngã ba Đường Cuốc – Xã Thìn Ngã ba Đường Cuốc, bờ Nam Xã Thìn (Giáp xã Khánh Thuận) 200
41 Ngã ba Đường Cuốc – Xã Thìn Ngã ba Đường Cuốc, bờ Bắc Xã Thìn (Giáp xã Khánh Thuận) 500
42 Kênh Lung Ngang Đầu kênh Lung Nganh, bờ Tây Ngã ba kênh xáng Đứng 190
43 Kênh Cùng Kênh Cùng, bờ Bắc (Giáp kênh Đường Cuốc) Kênh xáng Đứng 190
44 Kênh Khơ Me Nhỏ(Bờ Tây) Giáp kênh Công nghiệp Giáp sông Hương Mai 180
45 Kênh Năm Đang(Bờ Bắc) Đầu kênh Kim Đài, bờ Bắc Kênh Hai Huỳnh 110
46 Kênh 3 Chinh (Bờ Tây) Giáp lộ Khánh Lâm Ngã 3 ngọn Kim Đài 150
47 Kênh Sáng Đứng (Bờ Đông) Đầu lộ Kênh Cùng Trường Võ Văn Tần 180
48 Kênh 12 hộ (Bờ Tây) Ngã 4 Lung Ngang Ngã 4 chữ Đinh 180
49 Kênh Lung Vườn – Chánh Bảy (Bờ Bắc) Ngã 4 Lung Vườn Chánh Bảy 180
50 Tuyến Lộ Khâu Bào Ngã tư Kênh Lung Ngang Giáp ấp 10, xã Khánh Tiến 150
51 Kênh Xáng Đứng Kênh Tuổi Trẻ (bờ Đông) Giáp kênh Lung Ngang 180
52 Tuyến 10 hộ Cái Nước Kênh Tuổi Trẻ (bờ Đông) Ngã ba kênh Chữ Đinh giáp hậu kênh xã Thìn 150
53 Kênh Tuổi Trẻ Kênh Tuổi Trẻ (bờ Đông) Giáp ranh đất ông Phạm Quốc Lil 180
54 Kênh Xóm giữa Lung dày hang Lộ Kênh Hương Mai đất ông Lê Hiếu Kỳ 150
55 Kênh Sáu Chờ (Bờ Nam) Đất ông Thạch Na đất ông Võ Quốc Lâm 150
56 Kênh Cùng (Bờ Nam) Đầu Kênh Cùng đất ông Trần Văn Liệp 150
57 Kênh chữ Đinh ( Bờ bắc) Đất ông Ngô Văn Bé đất ông Nguyễn Hồng Phước 150
3. Xã Khánh Tiến
58 Tuyến sông Hương Mai Phía Nam lộ xe từ cống Hương Mai Kênh Công Điền, bờ Tây 300
59 Tuyến sông Hương Mai Kênh Công Điền, bờ Đông Giáp xã Khánh Hòa 360
60 Tuyến sông Hương Mai Phía Bắc từ cống Hương Mai Kênh Chà Là, bờ Tây 340
61 Tuyến sông Hương Mai Kênh Chà Là, bờ Đông Giáp xã Khánh Hòa 320
62 Kênh Chà Là (Thống Nhất) – cống Tiểu Dừa Ngã ba kênh Chà Là, bờ Tây Ngã tư Tiểu Dừa 320
63 Kênh Chà Là (Thống Nhất) – cống Tiểu Dừa Ngã ba kênh Chà Là, bờ Đông Ngã tư kênh Tiểu Dừa 240
64 Kênh Chà Là (Thống Nhất) – cống Tiểu Dừa Ngã tư kênh Tiểu Dừa, bờ Nam Cống Tiểu Dừa 390
65 UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh UBND xã Khánh Tiến, hướng Tây Ngã tư rạch Choại 390
66 UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh UBND xã Khánh Tiến, hướng Đông Ngã tư rạch Choại 300
67 UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh Ngã tư rạch Choại, bờ Tây Ngã tư rạch Dinh 360
68 UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh Ngã tư rạch Choại, bờ Đông Ngã tư rạch Dinh 300
69 UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh Ngã tư rạch Choại, bờ Bắc Giáp xã Khánh Hòa 310
70 UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh Ngã tư rạch Choại, bờ Nam Giáp xã Khánh Hòa 190
71 UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh Ngã tư rạch Choại, bờ Bắc Đê Biển Tây 260
72 UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh Ngã tư rạch Choại, bờ Nam Đê Biển Tây 190
73 Ngã tư rạch Dinh-Khánh Lâm, Khánh Hội Ngã tư rạch Dinh, bờ Tây Ngã ba Lung Ranh 300
74 Ngã tư rạch Dinh-Khánh Lâm, Khánh Hội Ngã tư rạch Dinh, bờ Đông Ngã ba Lung Ranh 200
75 Ngã tư rạch Dinh-Khánh Lâm, Khánh Hội Ngã ba Lung Ranh, bờ Bắc Cống Lung Ranh 260
76 Ngã tư rạch Dinh-Khánh Lâm, Khánh Hội Ngã tư rạch Dinh, bờ Bắc Đê Biển Tây 260
77 Ngã tư rạch Dinh-Khánh Lâm, Khánh Hội Ngã tư rạch Dinh, bờ Nam Đê Biển Tây 180
78 Ngã tư rạch Dinh-Khánh Lâm, Khánh Hội Ngã tư rạch Dinh, bờ Bắc Giáp xã Khánh Lâm 190
79 Ngã tư rạch Dinh-Khánh Lâm, Khánh Hội Ngã tư rạch Dinh, bờ Nam Giáp xã Khánh Lâm 250
80 Kênh Mười Hậu Đầu kênh Mười hậu, bờ Đông Cuối kênh 250
81 Kênh Mười Hậu Đầu kênh Mười Hậu, bờ Tây Cuối kênh 190
82 Kênh Cựa Gà Đầu kênh Cựa Gà, bờ Nam Ngọn Cựa Gà, bờ Tây 180
83 Kênh Cựa Gà Đầu kênh Cựa Gà, bờ Bắc Ngọn Cựa Gà, bờ Đông 140
84 Kênh 6 Mậu (Bờ Bắc) Kênh 3 Thước Cuối kênh 240
85 Bờ Nam Rạch Dinh Ngã ba Xóm Mới Kinh Út Nhuận 200
86 Tuyến Kênh Hội (phía Đông) kênh Hội nhỏ Kênh Hương Mai Kênh Tuổi trẻ 150
87 Kênh Tuổi Trẻ (phía Nam) Kênh Thống Nhất Kênh Xáng Ganh 150
88 Kênh tuyến II (phía Nam) Kênh Thống Nhất Kênh Xáng Ganh 150
89 Kênh tuyến III (phía Nam) Kênh Thống Nhất Kênh Xáng Ganh 150
90 Kênh Xáng Ganh (phía Tây) Kênh Hương Mai Kênh Lung Ngang 150
91 Đê Biển Tây Cống Hương Mai Cống Tiểu Dừa 200
92 Đường nội bộ Khu dân cư Hương Mai 150
4. Xã Nguyễn Phích
93 Tuyến sông Cái Tàu (Bờ Đông) Bờ Bắc Bảy Hộ Bờ Nam Ông Khẹn 450
94 Tuyến sông Cái Tàu (Bờ Đông) Bờ Bắc ông Khẹn Bờ Nam Đội Tâm 460
95 Tuyến sông Cái Tàu (Bờ Đông) Bờ Bắc Đội Tâm Bờ Nam Cây Khô(Giáp thị trấn) 450
96 Kênh Zero Đầu kênh Zero, bờ Nam Cầu Bình Minh 300
97 Kênh Zero Đầu kênh Zero, bờ Bắc Giáp huyện Thới Bình 150
98 Kênh xáng Bình Minh Kênh xáng Bình Minh, bờ Tây Giáp xã Khánh An 180
99 Đông Nổng Ông Sâu Bắc Kênh Zero (Bờ Đông) Nam Ông Sâu 180
100 Đông Nổng Ông Sâu Bắc Kênh Zero (Bờ Tây) Nam Ông Sâu 180
101 Rạch Ông Sâu Đầu rạch Ông Sâu, bờ Bắc Giáp kênh Tư 240
102 Rạch Ông Sâu Đầu rạch Ông Sâu, bờ Nam Giáp kênh Tư 180
103 Rạch Tềnh Đầu rạch Tềnh, bờ Bắc Giáp kênh Tư 150
104 Rạch Tềnh Đầu rạch Tềnh, bờ Nam Giáp kênh Tư 200
105 Rạch Sộp Đầu rạch Sộp, bờ Bắc Giáp kênh Tư 180
106 Rạch Sộp Đầu rạch Sộp, bờ Nam Giáp kênh Tư 150
107 Rạch Chệt Đầu rạch Chệt, bờ Bắc Giáp kênh Tư 180
108 Rạch Chệt Đầu rạch Chệt, bờ Nam Giáp kênh Tư 180
109 Bờ Tây sông Cái Tàu Rạch Lung Điểm, bờ Bắc Rạch Rọi, bờ Nam 250
110 Bờ Tây sông Cái Tàu Rạch Rọi, bờ Bắc Bờ Nam Bà Y 360
111 Bờ Tây sông Cái Tàu Bờ Bắc bà Y Giáp ranh thị trấn 260
112 Dọc theo tuyến lộ xe U Minh – Cà Mau Rạch Ông Điểm, bờ Bắc Rạch Nàng Chăng 550
113 Dọc theo tuyến lộ xe U Minh – Cà Mau Rạch Nàng Chăng Kênh Năm Làng 650
114 Dọc theo tuyến lộ xe U Minh – Cà Mau Kênh Năm Làng Giáp thị trấn 700
115 Kênh Khai Hoang Bờ Nam Khai Hoang (Sông Cái Tàu) Lộ xe U Minh – Cà Mau 370
116 Kênh Khai Hoang Bờ Bắc Khai Hoang (Sông Cái Tàu) Lộ xe U Minh – Cà Mau 180
117 Kênh 29 Cầu Khai Hoang, bờ Bắc Giáp xã Khánh Lâm 200
118 Kênh số 3 Kênh 4 (Bờ Nam kênh số 3) Bờ bao ba Quý 150
119 Kênh số 3 Kênh 4 (Bờ Bắc kênh số 3) Bờ bao ba Quý (Có đường bê tông) 180
120 Rạch Tắc Đầu rạch Tắc, bờ Nam Giáp kênh Tư (Có đường bê tông) 180
121 Rạch Tắc Đầu rạch Tắc, bờ Bắc Giáp kênh Tư 150
122 Rạch Ông Điểm Giáp lộ xe U Minh – Cà Mau, bờ Bắc Sông Cái Tàu (Lộ nhựa) 240
123 Rạch Phó Nguyên Giáp lộ xe U Minh – Cà Mau, bờ Bắc Sông Cái Tàu 180
124 Rạch Phó Nguyên Giáp lộ xe U Minh – Cà Mau, bờ Nam Sông Cái Tàu 240
125 Kênh Đội Tâm Đầu kênh Đội Tâm (Bờ Nam) Giáp Kênh 4 180
126 Kênh Đội Tâm Đầu kênh Đội Tâm (Bờ Bắc) Giáp Kênh 4 150
127 Kênh Ba Tây (Bờ Đông) Đầu kênh Ba Tây Rạch Tền 120
128 Kênh Ba Tỉnh (Bờ Nam) Đầu kênh Ba Tỉnh Kênh xáng Bình Minh 180
129 Rạch Nàng Chăng (Bờ Nam) Đầu Rạch Nàng Chăng Lộ xe U Minh – Cà Mau 150
130 Rạch Bà Án (Bờ Nam) Đầu Rạch Bà Án Kinh Hai Khẹn 150
131 Rạch Chuôi (Bờ Nam) Đầu Rạch Chuôi Kênh Tư 180
132 Rạch Hàng (Bờ Nam) Sông Cái Tàu Lộ xe U Minh – Cà Mau 150
133 Rạch Giồng Ông (Bờ Nam) Sông Cái Tàu Kênh Tư 200
134 Rạch Ngã Bác (Bờ Tây) Rạch Giồng Ông Kênh Tư 150
135 Kênh 35 (Bơ Bắc) Giáp lộ xe U Minh – Cà Mau Giáp lộ kênh 96 150
136 Kênh 4 (Bờ Đông) Ngọn Rạch Tềnh Kênh Zero (Bờ Đông) 150
137 Lộ U Minh – Thới Bình Lộ U Minh – Cà Mau (Ngã tư Khai Hoang Cầu BOT (Bờ Tây sông Cái Tàu) 650
138 Lộ U Minh – Thới Bình Cầu BOT (Bờ Đông sông Cái Tàu) Lộ kênh sáng Bình Minh 500
139 Bắc kênh ông Mụn Sông Cái Tàu Lộ xe U Minh – Cà Mau 180
140 Nam Kênh Ông Quảng Sông Cái Tàu Lộ xe U Minh – Cà Mau 180
141 Nam Chệt Tái Sông Cái Tàu Lộ xe U Minh – Cà Mau 180
142 Bắc Rạch Ổ Ó Sông Cái Tàu Lộ xe U Minh – Cà Mau 180
143 Bắc kênh số 1 Kênh Tư Kênh Ba Quí 180
144 Bắc kênh số 2 Kênh Tư Kênh Ba Quí 180
145 Nam Rạch Cả Bông Lớn Sông Cái Tàu Lộ xe U Minh – Cà Mau 180
146 Bắc Kênh Hai Quến Sông Cái Tàu Lộ xe U Minh – Cà Mau 180
147 Nam số 5 Kênh Tư Kênh Ba Quí 180
148 Nam Rạch Bà Thầy Sông Cái Tàu Kênh Tư 180
149 Nam Rạch Cây Khô Sông Cái Tàu Kênh Tư 180
150 Nam Ranh Phó Quẻm Sông Cái Tàu Kênh Tư 180
5. Xã Khánh Lâm
151 Tuyến lộ xe U Minh – Khánh Hội Kênh Cây Bàng Kênh Chệt Tửng 1,000
152 Kênh Chệt Tửng Đầu kênh Chệt Tửng, bờ Đông Đập Chín Thống 200
153 Bờ Đông kênh Sáu Tiến – Đội 1 Đầu lộ xe (Cống kênh Sáu Tiến) Cầu kênh Dớn Hàng Gòn (Đầu kênh) 390
154 Bờ Đông kênh Sáu Tiến – Đội 1 Đầu kênh Dớn Hàng Gòn Đội 1 200
155 Bờ Đông kênh Sáu Tiến – Đội 1 Đầu lộ xe (Cống kênh Sáu Tiến) Cầu kênh Dớn Hàng Gòn (Đầu kênh) 250
156 Bờ tây kênh Sáu Tiến – Đội 1 Cầu kênh Dớn Hàng Gòn (Đầu kênh) Đội 1 300
157 Tuyến kênh 89 Bờ Tây (Đội 1 -đầu lộ nhựa) Giáp tuyến kênh 29 200
158 Tuyến kênh 89 Bờ Đông (Đội 1 – đầu lộ đất) Giáp tuyến kênh 29 150
159 Dọc theo lộ nhựa tuyến 29 Tuyến 93 (Giáp xã Nguyễn Phích) Tuyến 89 300
160 Dọc theo lộ nhựa tuyến 29 Tuyến 89 Tuyến 84 (Giáp xã Khánh Hội) 200
161 Bờ nam kênh 29 Tuyến 93 (Giáp xã Khánh An) Tuyến 84 (Giáp xã Khánh Hội) 200
162 Kênh Dớn Hàng Gòn – Kênh Đứng Cầu 6 Kham, bờ Nam Kênh Đứng, bờ Tây 240
163 Kênh Dớn Hàng Gòn – Kênh Đứng Cầu Dớn Hàng Gòn, bờ Bắc Kênh Đứng, bờ Tây 180
164 Kênh Mười Quân Đầu kênh Mười Quân, bờ Tây Giáp kênh Dớn Hàng Gòn 180
165 Kênh Bà Mụ Đầu kênh Bà Mụ, bờ Tây Giáp kênh Dớn Hàng Gòn 150
166 Tuyến kênh Nước Phèn – 10 Quân (Bờ Nam) Kênh Cây Bàng, bờ Tây Kênh Mười Quân, bờ Đông 150
167 Tuyến kênh Nước Phèn – 10 Quân (Bờ Bắc) Kênh Cây Bàng, bờ Tây Kênh Mười Quân, bờ Đông 180
168 Kênh Biện Nhị (Bờ Nam) Kênh Cây Bàng, bờ Tây Kênh Chệt Tửng, bờ Đông 180
169 Kênh Biện Nhị (Bờ Bắc) Kênh 30/4, bờ Tây Kênh Chệt Lèm, bờ Đông 210
170 Kênh Biện Nhị (Bờ Bắc) Kênh Chệt Lèm, bờ Tây Cầu ngang Khánh Lâm 360
171 Kênh Biện Nhị (Bờ Bắc) Cầu ngang Khánh Lâm Cầu Ván, bờ Đông (Giáp xã Khánh Hội) 200
172 Kênh Kim Đài Đầu kênh Kim Đài, bờ Tây Giáp ranh xã Khánh Hòa 420
173 Kênh Kim Đài Đầu kênh Kim Đài, bờ Đông Giáp ranh xã Khánh Hòa 180
174 Kênh Ba Thước Kênh Ba Thước (2 bên) Giáp ranh xã Khánh Tiến 180
175 Kênh Cầu Ván Đầu kênh Cầu Ván, bờ Đông Giáp ranh xã Khánh Tiến 150
176 Kênh Lung Ranh Từ bờ Đông Cầu Ván Bờ Tây kênh 6 Thước 240
6. Xã Khánh Hội
177 Tuyến lộ U Minh-Khánh Hội Kênh Chệt Tửng Đê Biển Tây 1,100
178 Tuyến sông kênh Hội Đê Biển Tây (Kênh Hội, bờ Nam) Kênh Chệt Tửng 960
179 Tuyến sông kênh Hội Đê Biển Tây (Kênh Hội, bờ Bắc) Kênh Cầu Ván 600
180 Kênh Chệt Tửng Đầu kênh Chệt Tửng, bờ Tây Ngã ba cầu Tư Đại 350
181 Kênh Chệt Tửng Ngã ba cầu Tư Đại Đập ông Chín Thống 360
182 Kênh xáng Mới Lộ xe U Minh Khánh Hội (Bờ Đông) Giáp huyện Trần Văn Thời 560
183 Kênh xáng Mới Lộ xe U Minh Khánh Hội (Bờ Tây) Kênh 92 480
184 Kênh xáng Mới Kênh 92, bờ Tây Giáp huyện Trần Văn Thời 420
185 Đê Biển Tây, hướng Đông Ranh đất ông Lâm Văn Thường Giáp Trần Văn Thời (Kéo dài) 400
186 Kênh T29 (Bờ Bắc) Đê Biển Tây Tuyến 84 (Giáp xã Khánh Lâm) 300
187 Kênh đê Biển Tây, bờ Đông Đồn Biên Phòng Cống Lung Ranh 420
188 Kênh Cầu Ván, bờ Tây Đầu kênh Cầu Ván Vàm Mũi Đước 300
189 Kênh Cầu Ván, bờ Tây Ngã ba Mũi Đước Cống Lung Ranh 360
190 Tuyến Lung Lá – Mũi Đước Đất nhà ông Năm Ẩn Hết ranh đất nhà ông Tám Thống 150
191 Dớn Dài (Bờ Bắc) – Kênh tập đoàn (Bờ Nam) Đầu kênh Dớn Dài Hết kênh Dớn Dài 210
192 Tuyến Lung Lá – Lung Ranh Ranh đất nhà ông 8 Thống (Kênh 26/3 bờ Tây) Đất bà Nguyễn Thị Hà 160
193 Tuyến Kênh giữa 500 Tuyến T29 Tuyến T25 150
194 Tuyến tái định cư Lung Ranh 150
7. Xã Khánh An
195 Ngã ba Vàm Cái Tàu – Thới Bình Bưu điện Cống Hương Thành 720
196 Ngã ba Vàm Cái Tàu – Thới Bình Cống Hương Thành Trụ điện vượt sông 650
197 Ngã ba Vàm Cái Tàu – Thới Bình Trụ điện vượt sông Bờ Tây rạch Xẻo Dài (Đầu rạch) 390
198 Ngã ba Vàm Cái Tàu – Thới Bình Bờ Đông rạch Xẻo Dài (Đầu rạch) Bờ Nam rạch Cây Phú (Giáp Thới Bình) 300
199 Kênh Xẻo Dài Bờ Tây kênh Xẻo Dài (Đầu vàm) Hết ranh đất ông Kiệt 200
200 Ngã ba vàm Cái Tàu – Nguyễn Phích (Bờ Đông) Ngã ba vàm Cái Tàu Hết ranh hãng nước đá Sanh Phát 5 720
201 Ngã ba vàm Cái Tàu – Nguyễn Phích (Bờ Đông) Hết ranh hãng nước đá Sanh Phát 5 Hết ranh đất ông Chín Yên 600
202 Ngã ba vàm Cái Tàu – Nguyễn Phích (Bờ Đông) Hết ranh đất ông Chín Yên Bờ Nam Xẻo Mác 480
203 Ngã ba vàm Cái Tàu – Nguyễn Phích (Bờ Đông) Bờ Bắc Xẻo Mác Bờ Nam Xẻo Tre 360
204 Ngã ba vàm Cái Tàu – Nguyễn Phích (Bờ Đông) Bờ Bắc Xẻo Tre Giáp Nguyễn Phích 350
205 Kênh Xẻo Tre (2 bờ) Bờ Nam (Đầu kênh) Hết lộ bê tông (Kênh Giữa) 200
206 Kênh Xẻo Tre (2 bờ) Bờ Bắc (Đầu kênh) Kênh xáng Bình Minh 150
207 Ngã ba vàm Cái Tàu – giáp ranh xã Nguyễn Phích (Bờ Tây) Từ nhà máy điện 1 Bờ Nam kênh Đào Trả tuyến 21 450
208 Ngã ba vàm Cái Tàu – giáp ranh xã Nguyễn Phích (Bờ Tây) Bờ Bắc kênh Đào Trả tuyến 21 Kênh Nam Dương 360
209 Ngã ba vàm Cái Tàu – giáp ranh xã Nguyễn Phích (Bờ Tây) Bờ Bắc rạch Rô Bờ Nam ông Điểm (Giáp Nguyễn Phích) 260
210 Kênh Nam Dương (2 bờ) Bờ Bắc (Đầu kênh) Lộ xe Cà Mau – U Minh 390
211 Kênh Nam Dương (2 bờ) Bờ Nam (Đầu kênh) Lộ xe Cà Mau – U Minh 180
212 Rạch Rô (2 bờ) Rạch Rô (Đầu kênh) Giáp ranh đất Trại giam Cái Tàu 150
213 Kênh Đào Trả tuyến 21 – giáp lộ xe U Minh – Cà Mau Bờ Bắc kênh Đào Trả tuyến 21 Cầu kênh Thủy Lợi 330
214 Kênh Đào Trả tuyến 21 – giáp lộ xe U Minh – Cà Mau Cầu kênh Thủy Lợi Hết ranh Trung tâm nuôi dưỡng người tâm thần 520
215 Kênh Đào trả tuyến 21 – giáp lộ xe U Minh – Cà Mau Trung tâm nuôi dưỡng người tâm thần (Bờ Bắc) Hết ranh đất nhà ông Thư 390
216 Kênh Đào trả tuyến 21 – giáp lộ xe U Minh – Cà Mau Hết ranh đất nhà ông Thư Hết ranh đất ông Lai Chí Thống 420
217 Kênh Đào trả tuyến 21 – giáp lộ xe U Minh – Cà Mau Hàng rào khu công nghiệp Khí – Giáp lộ xe U Minh – Cà Mau 500
Điện – Đạm, bờ Nam
218 Lộ xe U Minh – Cà Mau (Đoạn từ giáp Nguyễn Phích đến cầu Tắc Thủ) Ngọn rạch Ông Điểm Tuyến 23 490
219 Lộ xe U Minh – Cà Mau (Đoạn từ giáp Nguyễn Phích đến cầu Tắc Thủ) Tuyến 23 Tuyến 21 845
220 Lộ xe U Minh – Cà Mau (Đoạn từ giáp Nguyễn Phích đến cầu Tắc Thủ) Tuyến 21 Giáp cống bờ bao lộ Minh Hà (Kéo dài thêm) 660
221 Lộ xe U Minh – Cà Mau (Đoạn từ giáp Nguyễn Phích đến cầu Tắc Thủ) Cống bờ bao lộ Minh Hà Cầu Tắc Thủ 660
222 Lộ xe U Minh – Cà Mau (Đoạn từ giáp Nguyễn Phích đến cầu Tắc Thủ) Cống bờ bao lộ Minh Hà Tuyến T19 (Giáp Trần Văn Thời) 540
223 Lộ xe U Minh – Cà Mau (Đoạn từ giáp Nguyễn Phích đến cầu Tắc Thủ) Trạm phân phối khí 2 bên Trục lộ xe Cà Mau – U Minh 330
(Theo ống dẫn khí)
224 Bờ Nam kênh xáng Minh Hà Đầu kênh xáng Minh Hà Hết ranh đất ông Chín Bảo 450
(Giáp Trần Văn Thời)
225 Bờ Nam kênh xáng Minh Hà Hết ranh đất ông Chín Bảo Ngọn Rạch Nhum 390
(Giáp Trần Văn Thời)
226 Bờ Nam kênh xáng Minh Hà Ngọn Rạch Nhum Giáp Trần Văn Thời 280
(Giáp Trần Văn Thời)
227 Ngã ba Vàm Cái Tàu Bờ Tây lộ nhựa (Đầu tuyến 21 cũ) Đường Võ Văn Kiệt 720
(Giáp Trần Văn Thời)
228 Ngã ba Vàm Cái Tàu Đường Võ Văn Kiệt Cầu kênh xáng Minh Hà 850
(Giáp Trần Văn Thời)
229 Ngã ba Vàm Cái Tàu Cầu kênh xáng Minh Hà Kênh Ranh giáp Trần Văn Thời 750
(Giáp Trần Văn Thời)
230 Ngã ba Vàm Cái Tàu Bờ Đông lộ nhựa (Đầu tuyến T21 cũ) Hết ranh đất ông Kỷ 480
(Giáp Trần Văn Thời)
231 Ngã ba Vàm Cái Tàu Từ ranh đất ông Chiến (Hướng Đông) Kênh Ranh giáp Trần Văn Thời 520
(Giáp Trần Văn Thời)
232 Ngã ba Vàm Cái Tàu Ngã ba Vàm Cái Tàu (Lộ lá) Cầu Tắc Thủ 520
(Giáp Trần Văn Thời)
233 Ngã ba Vàm Cái Tàu Cầu Tắc Thủ (Bờ sông Ông Đốc) Kênh Ranh giáp Trần Văn Thời 480
(Giáp Trần Văn Thời)
234 Đường Võ Văn Kiệt Ngã 3 T21 khu Công nghiệp về phía Đông Cống 9 Thái 540
235 Đường Võ Văn Kiệt Ngã 3 T21 khu Công nghiệp về phía Tây Cống 9 Thái 700
236 Đường Võ Văn Kiệt Cống 9 Thái Kênh Lũy 540
237 Đường Võ Văn Kiệt Kênh Lũy Giáp ranh đất ông Nguyễn Hồng Kỷ 600
238 Đường Võ Văn Kiệt Hết ranh đất ông Nguyễn Hồng Kỷ Cầu Khánh An 1,040
239 Bờ Tây Lô 1 Lộ xe Minh Hà Đường ống dẫn khí 160
240 Lô 2 (2 bờ) Lộ kênh xáng Minh Hà Trại giam Cái Tàu 150
241 Lô 3 (2 bờ ) Lộ kênh xáng Minh Hà + 500m Trại giam Cái Tàu 150
242 Rạch Gián 2 bờ Đầu Vàm Hết lô 3 260
243 Rạch Nhum Bờ Nam Đầu Vàm Giáp lộ Minh Hà 240
244 Tuyến kênh 29 Đông kênh 93 Giáp lộ xe U Minh – Cà Mau 210
Khu Tái Định Cư
245 Đường số 1 Từ đường số 2 Đường số 8 480
246 Đường số 1A Từ đường số 4 Đường số 6 600
247 Đường số 2 Từ đường số 1 Đường số 11 660
248 Đường số 3 Từ đường số 2 Đường số 8 660
249 Đường số 4 Từ đường số 1 Đường số 11 540
250 Đường số 5 Từ đường số 2 Đường số 8 650
251 Đường số 6 Từ đường số 1 Đường số 11 450
252 Đường số 7 Từ đường số 2 Đường số 8 650
253 Đường số 8 Từ đường số 1 Đường số 11 450
254 Đường số 9 Từ đường số 2 Đường số 8 550
255 Đường số 11 Từ đường số 2 Đường số 8 400
256 Đường số 11A Từ đường số 4 Đường số 6 450
257 Rạch Giếng (Bờ Nam) Đầu Rạch Hết lộ bê tông 200
258 Kinh Cây Phú (Bờ Nam) Kinh xáng Lộ Xe Hết lộ bê tông 200
259 Tuyến lộ T23 Giáp lộ xe U Minh – Cà Mau Vùng Đệm Vườn Quốc Gia 400
Khu Tái định cư giai đoạn đầu tại ấp 01, xã Khánh An
260 Đường số 1 Đường số 2 Đường số 4 600
261 Đường số 3 Đường số 2 Đường số 4 600
262 Đường số 5 Đường số 2 Đường số 4 600
263 Đường số 7A Đường số 2 Giáp ranh đất trường trung cấp Kinh tế kỹ thuật 600
264 Đường số 7B Đường số 2 Đường số 4 600
265 Đường số 4 Trung tâm lao động giáo dục Giáp ranh đường số 1 600
266 Đường nối Võ Văn Kiệt và Lộ Tắc Thủ – Đá Bạc Võ Văn Kiệt Lộ Tắc Thủ – Đá Bạc 550
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ 100
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ 70

IX. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU

1. X. ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT Tên loại đất  Giá đất (2020-2024)
 Khu vực 1  Khu vực 2  Khu vực 3  Khu vực 4
1 Đất trồng cây hàng năm (Đất trồng lúa, Đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, Đất trồng cây hàng năm còn lại, Đất nuôi trồng thủy sản, Đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa) 100 60 45 30
2 Đất trồng cây lâu năm 170 120 60 40
3 Đất rừng sản xuất 30
4 Đất rừng phòng hộ 30
5 Đất rừng đặc dụng 20
6 Đất làm muối 30
Ghi chú về đất nông nghiệp Cà Mau:
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau.
- Khu vực 2: Xã Tắc Vân và xã Lý Văn Lâm thuộc thành phố Cà Mau, thị trấn Năm Căn thuộc huyện Năm Căn.
- Khu vực 3: Các thị trấn thuộc huyện (trừ thị trấn Năm Căn); các xã còn lại thuộc thành phố Cà Mau và 01 phần xã Nguyễn Việt Khái thuộc phạm vi quy hoạch khu Trung tâm Hành chính huyện Phú Tân.
- Khu vực 4: Các xã còn lại trong tỉnh.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Cà Mau

QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định Bảng giá đối với từng loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

  1. Đối tượng áp dụng:
  2. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
  3. b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
  4. c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp:
  2. a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:

Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.

Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.

Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.

Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.

Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.

Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.

  1. b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  2. c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  3. d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

  1. e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  2. Nhóm đất nông nghiệp:
  3. a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  4. b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  5. Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  6. Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
  7. Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015; Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành bổ sung giá đất vào Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau; Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cà Mau.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Cà Mau

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cà Mau

Kết luận về bảng giá đất U Minh Cà Mau

Bảng giá đất của Cà Mau được căn cứ theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cà Mau tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện U Minh tỉnh Cà Mau

Nội dung bảng giá đất huyện U Minh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của U Minh - Cà Mau: bảng giá đất Thị trấn U Minh, bảng giá đất Xã Khánh An, bảng giá đất Xã Khánh Hòa, bảng giá đất Xã Khánh Hội, bảng giá đất Xã Khánh Lâm, bảng giá đất Xã Khánh Thuận, bảng giá đất Xã Khánh Tiến, bảng giá đất Xã Nguyễn Phích.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.