Bảng giá đất huyện U Minh Tỉnh Cà Mau năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện U Minh. Bảng giá đất huyện U Minh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện U Minh Cà Mau. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện U Minh Cà Mau hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện U Minh Cà Mau.
Căn cứ Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện U Minh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện U Minh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cà Mau tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện U Minh tại đây.
Thông tin về huyện U Minh
U Minh là một huyện của Cà Mau, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện U Minh có dân số khoảng 100.876 người (mật độ dân số khoảng 131 người/1km²). Diện tích của huyện U Minh là 771,8 km².Huyện U Minh có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn U Minh (huyện lỵ) và 7 xã: Khánh An, Khánh Hòa, Khánh Hội, Khánh Lâm, Khánh Thuận, Khánh Tiến, Nguyễn Phích.
bản đồ huyện U Minh
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cà Mau trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện U Minh tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện U Minh
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện U Minh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện U Minh tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện U Minh
Bảng giá đất huyện U Minh
III. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN U MINH
1. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN U MINH
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Đường, | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
tuyến lộ, khu vực | Từ | Đến | (2020-2024) | |
-1 | -2 | -3 | -4 | (5) |
1. Thị trấn U Minh | ||||
1 | Nguyễn Phích | Bờ Bắc rạch Cây Khô | Bờ Nam rạch Làng | 790 |
2 | Nguyễn Phích | Bờ Bắc rạch Làng | Bờ Nam rạch Chùa | 1,200 |
3 | Nguyễn Phích | Bờ Bắc rạch Chùa | Bờ Nam rạch Cỏ | 1,500 |
4 | Đỗ Thừa Luông | Bờ Bắc rạch Cỏ | Bờ Nam Kênh 12 | 2,100 |
5 | Đỗ Thừa Luông | Bờ Bắc kênh 12 | Ngang ngã ba kênh Tràm Soát | 2,100 |
6 | Đỗ Thừa Luông | Ngang ngã ba kênh Tràm Soát | Cầu Kênh 14 (Giáp ranh xã Khánh Thuận) | 1,400 |
7 | Rạch Làng | Bờ Nam (Đầu kênh) | Kênh Tư (LT2) | 680 |
8 | Rạch Làng | Bờ Bắc (Đầu kênh) | Kênh Tư (LT2) | 1,050 |
9 | Rạch chùa | Bờ Bắc (Đầu kênh) | Kênh Tư (LT2) | 650 |
10 | Rạch chùa | Bờ Nam (Đầu kênh) | Kênh Tư (LT2) | 300 |
11 | Rạch Cỏ | Rạch Cỏ (Hai bờ Nam, Bắc) | Cuối rạch | 590 |
12 | Kênh 12 | Đầu kênh 12 (Hai bờ Nam, Bắc) | Hết ranh đất ông Bảy Lập (Kênh Giữa) | 1,100 |
13 | Kênh 13 | Hết ranh đất ông Bảy Lập (Bờ Nam) | Kênh Tư (LT2) | 750 |
14 | Kênh Tư | Bờ bao kênh 12 | Bờ bao Kênh 15 (Kênh 16 cũ) | 300 |
15 | Kênh Giữa | Kênh Giữa (Hai bờ Đông, Tây) | Kênh 15 | 600 |
16 | Phía Tây sông Cái Tàu | Ranh Nguyễn Phích | Kênh Hai Chu | 300 |
17 | Đường 30 tháng 4 | Kênh Hai Chu | Hết đất ông Sáu Thuận (Cầu sông Cái Tàu) | 1,200 |
18 | Đường 30 tháng 4 | Hết ranh đất ông Sáu Thuận | Ngã 3 Chi Cục Thuế | 1,800 |
19 | Phía Tây sông Cái Tàu | Bờ Bắc kênh Tràm Soái | Kênh Sáu Nhiễu (Giáp Khánh Thuận) | 830 |
20 | Kênh Hai Chu | Bờ Nam (Đầu kênh) | Giáp lộ U Minh – Cà Mau | 560 |
21 | Kênh Hai Chu | Bờ Bắc (Đầu kênh) | Giáp lộ U Minh – Cà Mau | 450 |
22 | Kênh Biện Nhị | Bờ Bắc (Đầu kênh) | Ngang ngã ba Kênh Công Nông | 1,000 |
23 | Kênh Biện Nhị | Ngang ngã ba Kênh Công Nông | Kênh 30/4 (Giáp Khánh Lâm) | 350 |
24 | Kênh Biện Nhị | Bờ Nam (Đầu kênh Công Nông) | Kênh Cây Bàng (Bờ Đông) | 300 |
25 | Kênh Biện Nhị | Ngã ba Biện Nhị (Bờ Nam) | Cầu Công Nông | 1,100 |
26 | Huỳnh Quảng | Bên phải bến xe U Minh, khóm 3, thị trấn U Minh | Phía Tây liên cơ quan, khóm 3, thị trấn U Minh | 1,400 |
27 | Lộ xe U Minh – Cà Mau | Ngã 3 Bưu điện | Cầu Hai Chu (Bờ Bắc) | 1,800 |
28 | Lộ xe U Minh – Cà Mau | Cầu Hai Chu (Bờ Nam) | Giáp ranh xã Nguyễn Phích | 800 |
29 | Lộ xe U Minh – Cà Mau | Bờ Tây cầu Công Nông (Kênh Xáng) | Cầu B4 | 670 |
30 | Lộ xe U Minh – Khánh Hội | Cầu kênh Công Nông | Cống Cây Bàng | 1,100 |
31 | Tuyến lộ bao khóm 1, khóm 3 | Cầu B4 | Đông Cây Bàng (Giáp Khánh Lâm) | 750 |
32 | Hai bên Lộ Mới (Đường dẫn cầu Sông Cái Tàu) | Lộ xe U Minh – Cà Mau | Rạch Làng | 1,200 |
33 | Hai bên Lộ Mới (Đường dẫn cầu kênh Biện Nhị) | Giáp Cầu kênh Biện Nhị | Giáp ranh Bệnh viên Đa khoa U Minh | 1,100 |
34 | Khu dân cư khóm 3 | Đường dẫn Cầu Biện Nhị | Bờ Nam Kênh Tràm Soái | 970 |
35 | Khu hành chính dân cư bờ Tây sông Cái Tàu (Hai bên đường số 1) | Ranh đất ông Khởi | Hết ranh đất ông Hồng Phương | 2,000 |
36 | Khu hành chính dân cư bờ Tây sông Cái Tàu (Hai bên đường số 2) | Ranh đất ông Tài | Hết ranh đất ông Hồng Phương | 2,500 |
37 | Kinh Chệt Buối (Bờ Bắc) | Đầu kinh Chệt Buối | Kênh 30/4 (Giáp xã Khánh Lâm) | 500 |
38 | Đỗ Thừa Tự | Ngã 3 Toà án | Ngã 3 liên cơ quan | 1,200 |
39 | Tuyến lộ Nội ô, thị trấn U Minh | Bờ Bắc Kênh 12 (Bờ bắc) | Hết ranh trường Mầm non Hương Tràm | 1,100 |
40 | Đường vào Khu nhà ở cán bộ chiến sỹ Ban Chỉ huy Quân sự huyện | Đường 30/4 | Giáp phần đất của Ban Chỉ huy Quân sự huyện | 600 |
41 | Đường vào khu nhà ở trường Chính trị cũ | Đường 30/4 | Giáp phần đất của Ban Chỉ huy Quân sự huyện | 600 |
42 | Kênh Sáu Nhiễu | Từ đầu kênh | Kênh 30/4 (Bờ Nam) | 500 |
43 | Kênh Tràm Soái | Từ đầu kênh | Kênh 30/4 (Hai Bờ Nam Bắc) | 600 |
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng | Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 100 | ||
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 70 |
III. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN U MINH
2. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN U MINH
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Đường, | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
tuyến lộ, khu vực | Từ | Đến | (2020-2024) | |
-1 | -2 | -3 | -4 | (5) |
1. Xã Khánh Thuận | ||||
1 | Tuyến sông Cái Tàu, bờ Đông | Giáp ranh giáp thị trấn U Minh | Bờ Nam Kênh 18 | 550 |
2 | Tuyến sông Cái Tàu, bờ Đông | Kênh 18, bờ Bắc | Giáp ranh tỉnh Kiên Giang | 270 |
3 | Kênh 5 đất Sét: Bờ nam | Đầu kênh | Giáp ranh tỉnh Kiên Giang | 220 |
4 | Kênh 11 | Bờ Bắc (Giáp thị trấn U Minh) | Giáp ranh huyện Thới Bình | 300 |
5 | Kênh 11 | Bờ Nam (Giáp thị trấn U Minh) | Giáp ranh huyện Thới Bình | 200 |
6 | Tuyến sông Cái Tàu, bờ Tây | Giáp ranh giáp thị trấn U Minh | Kênh Xã Thìn, bờ Nam | 270 |
7 | Tuyến sông Cái Tàu, bờ Tây | Kênh Xã Thìn, bờ Bắc | Giáp ranh xã Khánh Hòa | 220 |
8 | Kênh xã Thìn | Đầu kênh Xã Thìn, bờ Bắc | Giáp ranh xã Khánh Hòa | 270 |
9 | Kênh xã Thìn | Đầu kênh Xã Thìn, bờ Nam | Giáp ranh xã Khánh Hòa | 150 |
10 | Rạch Nai | Đầu kênh Rạch Nai, bờ Nam | Giáp ranh xã Khánh Hòa | 150 |
11 | Bờ bao Ba Quý | Bờ Đông (Giáp lộ bắc kênh 11) | Kênh 21, bờ Nam | 150 |
12 | Kênh 18 | Kênh 18, bờ Bắc(Giáp Thới Bình) | Lộ nhựa 7 Kênh | 150 |
13 | Kênh 18 | Đầu kênh 18, bờ Nam | Bờ bao kênh Tư | 200 |
14 | Lộ nhựa 7 Kênh | Đầu lộ (Bờ Bắc kênh 11) | Giáp ranh tỉnh Kiên Giang | 250 |
15 | Kênh 3 | Kênh 18 | Kênh 21 | 110 |
16 | Kênh 27 (Bờ Bắc) | Kênh 7-500 | Kênh 14 | 140 |
17 | Kênh 27 (Bờ Nam) | Kênh 7-500 | Kênh 14 | 140 |
18 | Kênh 28 (Bờ Bắc) | Kênh 7-500 | Kênh 14 | 140 |
19 | Kênh 28 (Bờ Nam) | Kênh 7-500 | Kênh 14 | 140 |
20 | Kênh 29 (Bờ Nam) | Kênh 7-500 | Kênh 14 | 140 |
21 | Kênh 25 (Bờ Bắc) | Kênh 7-500 | Kênh 14 | 140 |
22 | Kênh 25 rưỡi (Bờ Nam) | Kênh 7-500 | Kênh 14 | 140 |
23 | Kênh 4 | Giáp ranh thị trấn U Minh | Bờ Nam Kênh 18 | 270 |
24 | Kênh 26 (Hai bờ) | Kênh 7-500 | Kênh 14 | 150 |
25 | Tuyến Rạch Mới | Từ đầu kênh Rạch Mới | Bờ bao kênh Tư | 150 |
26 | Tuyến Kênh Tư | Từ kênh 18 bờ Bắc | Bờ Nam Kênh 29 | 150 |
27 | Tuyến Tây Kênh 8 | Từ kênh 27 bờ Bắc | Bờ Nam Kênh 29 | 140 |
28 | Tuyến Kênh 14 | Từ kênh 25 | Kênh 29 | 140 |
2. Xã Khánh Hòa | ||||
29 | Tuyến sông Hương Mai (Bờ Nam) | Ngã ba Kim Đài | Giáp ranh xã Khánh Tiến | 430 |
30 | Tuyến sông Hương Mai (Bờ Bắc) | Ngã ba Đường Cuốc | Giáp ranh xã Khánh Tiến | 330 |
31 | Kênh Kim Đài – Khánh Lâm | Ngã ba Kim Đài, bờ Đông | Hết ranh đất trường THCS Khánh Hòa | 200 |
32 | Kênh Kim Đài – Khánh Lâm | Hết ranh đất trường THCS Khánh Hòa | Giáp ranh xã Khánh Lâm | 190 |
33 | Kênh Kim Đài – Khánh Lâm | Ngã ba Kim Đài, bờ Tây | Giáp ranh xã Khánh Lâm | 500 |
34 | Kênh Mũi Chùi (Bờ Bắc) | Đầu kênh Mũi Chùi (Kênh Công Nghiệp) | Giáp ranh xã Khánh Tiến | 245 |
35 | Kênh Mũi Chùi (Bờ Nam) | Đầu kênh Mũi Chùi | Giáp ranh xã Khánh Tiến | 185 |
36 | Kênh Khơ Me lớn | Kênh Khơ Me lớn, bờ Tây (Đầu cầu) | Hết ranh đất ông Danh Âm | 185 |
37 | Ngã ba Kim Đài – ngã ba Lung Vườn | Ngã ba Kim Đài, bờ Tây (UBND xã) | Ngã ba Lung Vườn | 360 |
38 | Ngã ba Kim Đài – ngã ba Lung Vườn | Ngã ba Đường Cuốc, bờ Đông (Trạm y tế xã) | Ngã ba Lung Vườn | 180 |
39 | Ngã ba Lung Vườn – Kênh Sáu Nhiễu | Ngã ba Lung Vườn | Đầu kênh Sáu Nhiễu | 200 |
40 | Ngã ba Đường Cuốc – Xã Thìn | Ngã ba Đường Cuốc, bờ Nam | Xã Thìn (Giáp xã Khánh Thuận) | 200 |
41 | Ngã ba Đường Cuốc – Xã Thìn | Ngã ba Đường Cuốc, bờ Bắc | Xã Thìn (Giáp xã Khánh Thuận) | 500 |
42 | Kênh Lung Ngang | Đầu kênh Lung Nganh, bờ Tây | Ngã ba kênh xáng Đứng | 190 |
43 | Kênh Cùng | Kênh Cùng, bờ Bắc (Giáp kênh Đường Cuốc) | Kênh xáng Đứng | 190 |
44 | Kênh Khơ Me Nhỏ(Bờ Tây) | Giáp kênh Công nghiệp | Giáp sông Hương Mai | 180 |
45 | Kênh Năm Đang(Bờ Bắc) | Đầu kênh Kim Đài, bờ Bắc | Kênh Hai Huỳnh | 110 |
46 | Kênh 3 Chinh (Bờ Tây) | Giáp lộ Khánh Lâm | Ngã 3 ngọn Kim Đài | 150 |
47 | Kênh Sáng Đứng (Bờ Đông) | Đầu lộ Kênh Cùng | Trường Võ Văn Tần | 180 |
48 | Kênh 12 hộ (Bờ Tây) | Ngã 4 Lung Ngang | Ngã 4 chữ Đinh | 180 |
49 | Kênh Lung Vườn – Chánh Bảy (Bờ Bắc) | Ngã 4 Lung Vườn | Chánh Bảy | 180 |
50 | Tuyến Lộ Khâu Bào | Ngã tư Kênh Lung Ngang | Giáp ấp 10, xã Khánh Tiến | 150 |
51 | Kênh Xáng Đứng | Kênh Tuổi Trẻ (bờ Đông) | Giáp kênh Lung Ngang | 180 |
52 | Tuyến 10 hộ Cái Nước | Kênh Tuổi Trẻ (bờ Đông) | Ngã ba kênh Chữ Đinh giáp hậu kênh xã Thìn | 150 |
53 | Kênh Tuổi Trẻ | Kênh Tuổi Trẻ (bờ Đông) | Giáp ranh đất ông Phạm Quốc Lil | 180 |
54 | Kênh Xóm giữa Lung dày hang | Lộ Kênh Hương Mai | đất ông Lê Hiếu Kỳ | 150 |
55 | Kênh Sáu Chờ (Bờ Nam) | Đất ông Thạch Na | đất ông Võ Quốc Lâm | 150 |
56 | Kênh Cùng (Bờ Nam) | Đầu Kênh Cùng | đất ông Trần Văn Liệp | 150 |
57 | Kênh chữ Đinh ( Bờ bắc) | Đất ông Ngô Văn Bé | đất ông Nguyễn Hồng Phước | 150 |
3. Xã Khánh Tiến | ||||
58 | Tuyến sông Hương Mai | Phía Nam lộ xe từ cống Hương Mai | Kênh Công Điền, bờ Tây | 300 |
59 | Tuyến sông Hương Mai | Kênh Công Điền, bờ Đông | Giáp xã Khánh Hòa | 360 |
60 | Tuyến sông Hương Mai | Phía Bắc từ cống Hương Mai | Kênh Chà Là, bờ Tây | 340 |
61 | Tuyến sông Hương Mai | Kênh Chà Là, bờ Đông | Giáp xã Khánh Hòa | 320 |
62 | Kênh Chà Là (Thống Nhất) – cống Tiểu Dừa | Ngã ba kênh Chà Là, bờ Tây | Ngã tư Tiểu Dừa | 320 |
63 | Kênh Chà Là (Thống Nhất) – cống Tiểu Dừa | Ngã ba kênh Chà Là, bờ Đông | Ngã tư kênh Tiểu Dừa | 240 |
64 | Kênh Chà Là (Thống Nhất) – cống Tiểu Dừa | Ngã tư kênh Tiểu Dừa, bờ Nam | Cống Tiểu Dừa | 390 |
65 | UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh | UBND xã Khánh Tiến, hướng Tây | Ngã tư rạch Choại | 390 |
66 | UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh | UBND xã Khánh Tiến, hướng Đông | Ngã tư rạch Choại | 300 |
67 | UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh | Ngã tư rạch Choại, bờ Tây | Ngã tư rạch Dinh | 360 |
68 | UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh | Ngã tư rạch Choại, bờ Đông | Ngã tư rạch Dinh | 300 |
69 | UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh | Ngã tư rạch Choại, bờ Bắc | Giáp xã Khánh Hòa | 310 |
70 | UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh | Ngã tư rạch Choại, bờ Nam | Giáp xã Khánh Hòa | 190 |
71 | UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh | Ngã tư rạch Choại, bờ Bắc | Đê Biển Tây | 260 |
72 | UBND xã Khánh Tiến – Rạch Dinh | Ngã tư rạch Choại, bờ Nam | Đê Biển Tây | 190 |
73 | Ngã tư rạch Dinh-Khánh Lâm, Khánh Hội | Ngã tư rạch Dinh, bờ Tây | Ngã ba Lung Ranh | 300 |
74 | Ngã tư rạch Dinh-Khánh Lâm, Khánh Hội | Ngã tư rạch Dinh, bờ Đông | Ngã ba Lung Ranh | 200 |
75 | Ngã tư rạch Dinh-Khánh Lâm, Khánh Hội | Ngã ba Lung Ranh, bờ Bắc | Cống Lung Ranh | 260 |
76 | Ngã tư rạch Dinh-Khánh Lâm, Khánh Hội | Ngã tư rạch Dinh, bờ Bắc | Đê Biển Tây | 260 |
77 | Ngã tư rạch Dinh-Khánh Lâm, Khánh Hội | Ngã tư rạch Dinh, bờ Nam | Đê Biển Tây | 180 |
78 | Ngã tư rạch Dinh-Khánh Lâm, Khánh Hội | Ngã tư rạch Dinh, bờ Bắc | Giáp xã Khánh Lâm | 190 |
79 | Ngã tư rạch Dinh-Khánh Lâm, Khánh Hội | Ngã tư rạch Dinh, bờ Nam | Giáp xã Khánh Lâm | 250 |
80 | Kênh Mười Hậu | Đầu kênh Mười hậu, bờ Đông | Cuối kênh | 250 |
81 | Kênh Mười Hậu | Đầu kênh Mười Hậu, bờ Tây | Cuối kênh | 190 |
82 | Kênh Cựa Gà | Đầu kênh Cựa Gà, bờ Nam | Ngọn Cựa Gà, bờ Tây | 180 |
83 | Kênh Cựa Gà | Đầu kênh Cựa Gà, bờ Bắc | Ngọn Cựa Gà, bờ Đông | 140 |
84 | Kênh 6 Mậu (Bờ Bắc) | Kênh 3 Thước | Cuối kênh | 240 |
85 | Bờ Nam Rạch Dinh | Ngã ba Xóm Mới | Kinh Út Nhuận | 200 |
86 | Tuyến Kênh Hội (phía Đông) kênh Hội nhỏ | Kênh Hương Mai | Kênh Tuổi trẻ | 150 |
87 | Kênh Tuổi Trẻ (phía Nam) | Kênh Thống Nhất | Kênh Xáng Ganh | 150 |
88 | Kênh tuyến II (phía Nam) | Kênh Thống Nhất | Kênh Xáng Ganh | 150 |
89 | Kênh tuyến III (phía Nam) | Kênh Thống Nhất | Kênh Xáng Ganh | 150 |
90 | Kênh Xáng Ganh (phía Tây) | Kênh Hương Mai | Kênh Lung Ngang | 150 |
91 | Đê Biển Tây | Cống Hương Mai | Cống Tiểu Dừa | 200 |
92 | Đường nội bộ Khu dân cư Hương Mai | 150 | ||
4. Xã Nguyễn Phích | ||||
93 | Tuyến sông Cái Tàu (Bờ Đông) | Bờ Bắc Bảy Hộ | Bờ Nam Ông Khẹn | 450 |
94 | Tuyến sông Cái Tàu (Bờ Đông) | Bờ Bắc ông Khẹn | Bờ Nam Đội Tâm | 460 |
95 | Tuyến sông Cái Tàu (Bờ Đông) | Bờ Bắc Đội Tâm | Bờ Nam Cây Khô(Giáp thị trấn) | 450 |
96 | Kênh Zero | Đầu kênh Zero, bờ Nam | Cầu Bình Minh | 300 |
97 | Kênh Zero | Đầu kênh Zero, bờ Bắc | Giáp huyện Thới Bình | 150 |
98 | Kênh xáng Bình Minh | Kênh xáng Bình Minh, bờ Tây | Giáp xã Khánh An | 180 |
99 | Đông Nổng Ông Sâu | Bắc Kênh Zero (Bờ Đông) | Nam Ông Sâu | 180 |
100 | Đông Nổng Ông Sâu | Bắc Kênh Zero (Bờ Tây) | Nam Ông Sâu | 180 |
101 | Rạch Ông Sâu | Đầu rạch Ông Sâu, bờ Bắc | Giáp kênh Tư | 240 |
102 | Rạch Ông Sâu | Đầu rạch Ông Sâu, bờ Nam | Giáp kênh Tư | 180 |
103 | Rạch Tềnh | Đầu rạch Tềnh, bờ Bắc | Giáp kênh Tư | 150 |
104 | Rạch Tềnh | Đầu rạch Tềnh, bờ Nam | Giáp kênh Tư | 200 |
105 | Rạch Sộp | Đầu rạch Sộp, bờ Bắc | Giáp kênh Tư | 180 |
106 | Rạch Sộp | Đầu rạch Sộp, bờ Nam | Giáp kênh Tư | 150 |
107 | Rạch Chệt | Đầu rạch Chệt, bờ Bắc | Giáp kênh Tư | 180 |
108 | Rạch Chệt | Đầu rạch Chệt, bờ Nam | Giáp kênh Tư | 180 |
109 | Bờ Tây sông Cái Tàu | Rạch Lung Điểm, bờ Bắc | Rạch Rọi, bờ Nam | 250 |
110 | Bờ Tây sông Cái Tàu | Rạch Rọi, bờ Bắc | Bờ Nam Bà Y | 360 |
111 | Bờ Tây sông Cái Tàu | Bờ Bắc bà Y | Giáp ranh thị trấn | 260 |
112 | Dọc theo tuyến lộ xe U Minh – Cà Mau | Rạch Ông Điểm, bờ Bắc | Rạch Nàng Chăng | 550 |
113 | Dọc theo tuyến lộ xe U Minh – Cà Mau | Rạch Nàng Chăng | Kênh Năm Làng | 650 |
114 | Dọc theo tuyến lộ xe U Minh – Cà Mau | Kênh Năm Làng | Giáp thị trấn | 700 |
115 | Kênh Khai Hoang | Bờ Nam Khai Hoang (Sông Cái Tàu) | Lộ xe U Minh – Cà Mau | 370 |
116 | Kênh Khai Hoang | Bờ Bắc Khai Hoang (Sông Cái Tàu) | Lộ xe U Minh – Cà Mau | 180 |
117 | Kênh 29 | Cầu Khai Hoang, bờ Bắc | Giáp xã Khánh Lâm | 200 |
118 | Kênh số 3 | Kênh 4 (Bờ Nam kênh số 3) | Bờ bao ba Quý | 150 |
119 | Kênh số 3 | Kênh 4 (Bờ Bắc kênh số 3) | Bờ bao ba Quý (Có đường bê tông) | 180 |
120 | Rạch Tắc | Đầu rạch Tắc, bờ Nam | Giáp kênh Tư (Có đường bê tông) | 180 |
121 | Rạch Tắc | Đầu rạch Tắc, bờ Bắc | Giáp kênh Tư | 150 |
122 | Rạch Ông Điểm | Giáp lộ xe U Minh – Cà Mau, bờ Bắc | Sông Cái Tàu (Lộ nhựa) | 240 |
123 | Rạch Phó Nguyên | Giáp lộ xe U Minh – Cà Mau, bờ Bắc | Sông Cái Tàu | 180 |
124 | Rạch Phó Nguyên | Giáp lộ xe U Minh – Cà Mau, bờ Nam | Sông Cái Tàu | 240 |
125 | Kênh Đội Tâm | Đầu kênh Đội Tâm (Bờ Nam) | Giáp Kênh 4 | 180 |
126 | Kênh Đội Tâm | Đầu kênh Đội Tâm (Bờ Bắc) | Giáp Kênh 4 | 150 |
127 | Kênh Ba Tây (Bờ Đông) | Đầu kênh Ba Tây | Rạch Tền | 120 |
128 | Kênh Ba Tỉnh (Bờ Nam) | Đầu kênh Ba Tỉnh | Kênh xáng Bình Minh | 180 |
129 | Rạch Nàng Chăng (Bờ Nam) | Đầu Rạch Nàng Chăng | Lộ xe U Minh – Cà Mau | 150 |
130 | Rạch Bà Án (Bờ Nam) | Đầu Rạch Bà Án | Kinh Hai Khẹn | 150 |
131 | Rạch Chuôi (Bờ Nam) | Đầu Rạch Chuôi | Kênh Tư | 180 |
132 | Rạch Hàng (Bờ Nam) | Sông Cái Tàu | Lộ xe U Minh – Cà Mau | 150 |
133 | Rạch Giồng Ông (Bờ Nam) | Sông Cái Tàu | Kênh Tư | 200 |
134 | Rạch Ngã Bác (Bờ Tây) | Rạch Giồng Ông | Kênh Tư | 150 |
135 | Kênh 35 (Bơ Bắc) | Giáp lộ xe U Minh – Cà Mau | Giáp lộ kênh 96 | 150 |
136 | Kênh 4 (Bờ Đông) | Ngọn Rạch Tềnh | Kênh Zero (Bờ Đông) | 150 |
137 | Lộ U Minh – Thới Bình | Lộ U Minh – Cà Mau (Ngã tư Khai Hoang | Cầu BOT (Bờ Tây sông Cái Tàu) | 650 |
138 | Lộ U Minh – Thới Bình | Cầu BOT (Bờ Đông sông Cái Tàu) | Lộ kênh sáng Bình Minh | 500 |
139 | Bắc kênh ông Mụn | Sông Cái Tàu | Lộ xe U Minh – Cà Mau | 180 |
140 | Nam Kênh Ông Quảng | Sông Cái Tàu | Lộ xe U Minh – Cà Mau | 180 |
141 | Nam Chệt Tái | Sông Cái Tàu | Lộ xe U Minh – Cà Mau | 180 |
142 | Bắc Rạch Ổ Ó | Sông Cái Tàu | Lộ xe U Minh – Cà Mau | 180 |
143 | Bắc kênh số 1 | Kênh Tư | Kênh Ba Quí | 180 |
144 | Bắc kênh số 2 | Kênh Tư | Kênh Ba Quí | 180 |
145 | Nam Rạch Cả Bông Lớn | Sông Cái Tàu | Lộ xe U Minh – Cà Mau | 180 |
146 | Bắc Kênh Hai Quến | Sông Cái Tàu | Lộ xe U Minh – Cà Mau | 180 |
147 | Nam số 5 | Kênh Tư | Kênh Ba Quí | 180 |
148 | Nam Rạch Bà Thầy | Sông Cái Tàu | Kênh Tư | 180 |
149 | Nam Rạch Cây Khô | Sông Cái Tàu | Kênh Tư | 180 |
150 | Nam Ranh Phó Quẻm | Sông Cái Tàu | Kênh Tư | 180 |
5. Xã Khánh Lâm | ||||
151 | Tuyến lộ xe U Minh – Khánh Hội | Kênh Cây Bàng | Kênh Chệt Tửng | 1,000 |
152 | Kênh Chệt Tửng | Đầu kênh Chệt Tửng, bờ Đông | Đập Chín Thống | 200 |
153 | Bờ Đông kênh Sáu Tiến – Đội 1 | Đầu lộ xe (Cống kênh Sáu Tiến) | Cầu kênh Dớn Hàng Gòn (Đầu kênh) | 390 |
154 | Bờ Đông kênh Sáu Tiến – Đội 1 | Đầu kênh Dớn Hàng Gòn | Đội 1 | 200 |
155 | Bờ Đông kênh Sáu Tiến – Đội 1 | Đầu lộ xe (Cống kênh Sáu Tiến) | Cầu kênh Dớn Hàng Gòn (Đầu kênh) | 250 |
156 | Bờ tây kênh Sáu Tiến – Đội 1 | Cầu kênh Dớn Hàng Gòn (Đầu kênh) | Đội 1 | 300 |
157 | Tuyến kênh 89 | Bờ Tây (Đội 1 -đầu lộ nhựa) | Giáp tuyến kênh 29 | 200 |
158 | Tuyến kênh 89 | Bờ Đông (Đội 1 – đầu lộ đất) | Giáp tuyến kênh 29 | 150 |
159 | Dọc theo lộ nhựa tuyến 29 | Tuyến 93 (Giáp xã Nguyễn Phích) | Tuyến 89 | 300 |
160 | Dọc theo lộ nhựa tuyến 29 | Tuyến 89 | Tuyến 84 (Giáp xã Khánh Hội) | 200 |
161 | Bờ nam kênh 29 | Tuyến 93 (Giáp xã Khánh An) | Tuyến 84 (Giáp xã Khánh Hội) | 200 |
162 | Kênh Dớn Hàng Gòn – Kênh Đứng | Cầu 6 Kham, bờ Nam | Kênh Đứng, bờ Tây | 240 |
163 | Kênh Dớn Hàng Gòn – Kênh Đứng | Cầu Dớn Hàng Gòn, bờ Bắc | Kênh Đứng, bờ Tây | 180 |
164 | Kênh Mười Quân | Đầu kênh Mười Quân, bờ Tây | Giáp kênh Dớn Hàng Gòn | 180 |
165 | Kênh Bà Mụ | Đầu kênh Bà Mụ, bờ Tây | Giáp kênh Dớn Hàng Gòn | 150 |
166 | Tuyến kênh Nước Phèn – 10 Quân (Bờ Nam) | Kênh Cây Bàng, bờ Tây | Kênh Mười Quân, bờ Đông | 150 |
167 | Tuyến kênh Nước Phèn – 10 Quân (Bờ Bắc) | Kênh Cây Bàng, bờ Tây | Kênh Mười Quân, bờ Đông | 180 |
168 | Kênh Biện Nhị (Bờ Nam) | Kênh Cây Bàng, bờ Tây | Kênh Chệt Tửng, bờ Đông | 180 |
169 | Kênh Biện Nhị (Bờ Bắc) | Kênh 30/4, bờ Tây | Kênh Chệt Lèm, bờ Đông | 210 |
170 | Kênh Biện Nhị (Bờ Bắc) | Kênh Chệt Lèm, bờ Tây | Cầu ngang Khánh Lâm | 360 |
171 | Kênh Biện Nhị (Bờ Bắc) | Cầu ngang Khánh Lâm | Cầu Ván, bờ Đông (Giáp xã Khánh Hội) | 200 |
172 | Kênh Kim Đài | Đầu kênh Kim Đài, bờ Tây | Giáp ranh xã Khánh Hòa | 420 |
173 | Kênh Kim Đài | Đầu kênh Kim Đài, bờ Đông | Giáp ranh xã Khánh Hòa | 180 |
174 | Kênh Ba Thước | Kênh Ba Thước (2 bên) | Giáp ranh xã Khánh Tiến | 180 |
175 | Kênh Cầu Ván | Đầu kênh Cầu Ván, bờ Đông | Giáp ranh xã Khánh Tiến | 150 |
176 | Kênh Lung Ranh | Từ bờ Đông Cầu Ván | Bờ Tây kênh 6 Thước | 240 |
6. Xã Khánh Hội | ||||
177 | Tuyến lộ U Minh-Khánh Hội | Kênh Chệt Tửng | Đê Biển Tây | 1,100 |
178 | Tuyến sông kênh Hội | Đê Biển Tây (Kênh Hội, bờ Nam) | Kênh Chệt Tửng | 960 |
179 | Tuyến sông kênh Hội | Đê Biển Tây (Kênh Hội, bờ Bắc) | Kênh Cầu Ván | 600 |
180 | Kênh Chệt Tửng | Đầu kênh Chệt Tửng, bờ Tây | Ngã ba cầu Tư Đại | 350 |
181 | Kênh Chệt Tửng | Ngã ba cầu Tư Đại | Đập ông Chín Thống | 360 |
182 | Kênh xáng Mới | Lộ xe U Minh Khánh Hội (Bờ Đông) | Giáp huyện Trần Văn Thời | 560 |
183 | Kênh xáng Mới | Lộ xe U Minh Khánh Hội (Bờ Tây) | Kênh 92 | 480 |
184 | Kênh xáng Mới | Kênh 92, bờ Tây | Giáp huyện Trần Văn Thời | 420 |
185 | Đê Biển Tây, hướng Đông | Ranh đất ông Lâm Văn Thường | Giáp Trần Văn Thời (Kéo dài) | 400 |
186 | Kênh T29 (Bờ Bắc) | Đê Biển Tây | Tuyến 84 (Giáp xã Khánh Lâm) | 300 |
187 | Kênh đê Biển Tây, bờ Đông | Đồn Biên Phòng | Cống Lung Ranh | 420 |
188 | Kênh Cầu Ván, bờ Tây | Đầu kênh Cầu Ván | Vàm Mũi Đước | 300 |
189 | Kênh Cầu Ván, bờ Tây | Ngã ba Mũi Đước | Cống Lung Ranh | 360 |
190 | Tuyến Lung Lá – Mũi Đước | Đất nhà ông Năm Ẩn | Hết ranh đất nhà ông Tám Thống | 150 |
191 | Dớn Dài (Bờ Bắc) – Kênh tập đoàn (Bờ Nam) | Đầu kênh Dớn Dài | Hết kênh Dớn Dài | 210 |
192 | Tuyến Lung Lá – Lung Ranh | Ranh đất nhà ông 8 Thống (Kênh 26/3 bờ Tây) | Đất bà Nguyễn Thị Hà | 160 |
193 | Tuyến Kênh giữa 500 | Tuyến T29 | Tuyến T25 | 150 |
194 | Tuyến tái định cư Lung Ranh | 150 | ||
7. Xã Khánh An | ||||
195 | Ngã ba Vàm Cái Tàu – Thới Bình | Bưu điện | Cống Hương Thành | 720 |
196 | Ngã ba Vàm Cái Tàu – Thới Bình | Cống Hương Thành | Trụ điện vượt sông | 650 |
197 | Ngã ba Vàm Cái Tàu – Thới Bình | Trụ điện vượt sông | Bờ Tây rạch Xẻo Dài (Đầu rạch) | 390 |
198 | Ngã ba Vàm Cái Tàu – Thới Bình | Bờ Đông rạch Xẻo Dài (Đầu rạch) | Bờ Nam rạch Cây Phú (Giáp Thới Bình) | 300 |
199 | Kênh Xẻo Dài | Bờ Tây kênh Xẻo Dài (Đầu vàm) | Hết ranh đất ông Kiệt | 200 |
200 | Ngã ba vàm Cái Tàu – Nguyễn Phích (Bờ Đông) | Ngã ba vàm Cái Tàu | Hết ranh hãng nước đá Sanh Phát 5 | 720 |
201 | Ngã ba vàm Cái Tàu – Nguyễn Phích (Bờ Đông) | Hết ranh hãng nước đá Sanh Phát 5 | Hết ranh đất ông Chín Yên | 600 |
202 | Ngã ba vàm Cái Tàu – Nguyễn Phích (Bờ Đông) | Hết ranh đất ông Chín Yên | Bờ Nam Xẻo Mác | 480 |
203 | Ngã ba vàm Cái Tàu – Nguyễn Phích (Bờ Đông) | Bờ Bắc Xẻo Mác | Bờ Nam Xẻo Tre | 360 |
204 | Ngã ba vàm Cái Tàu – Nguyễn Phích (Bờ Đông) | Bờ Bắc Xẻo Tre | Giáp Nguyễn Phích | 350 |
205 | Kênh Xẻo Tre (2 bờ) | Bờ Nam (Đầu kênh) | Hết lộ bê tông (Kênh Giữa) | 200 |
206 | Kênh Xẻo Tre (2 bờ) | Bờ Bắc (Đầu kênh) | Kênh xáng Bình Minh | 150 |
207 | Ngã ba vàm Cái Tàu – giáp ranh xã Nguyễn Phích (Bờ Tây) | Từ nhà máy điện 1 | Bờ Nam kênh Đào Trả tuyến 21 | 450 |
208 | Ngã ba vàm Cái Tàu – giáp ranh xã Nguyễn Phích (Bờ Tây) | Bờ Bắc kênh Đào Trả tuyến 21 | Kênh Nam Dương | 360 |
209 | Ngã ba vàm Cái Tàu – giáp ranh xã Nguyễn Phích (Bờ Tây) | Bờ Bắc rạch Rô | Bờ Nam ông Điểm (Giáp Nguyễn Phích) | 260 |
210 | Kênh Nam Dương (2 bờ) | Bờ Bắc (Đầu kênh) | Lộ xe Cà Mau – U Minh | 390 |
211 | Kênh Nam Dương (2 bờ) | Bờ Nam (Đầu kênh) | Lộ xe Cà Mau – U Minh | 180 |
212 | Rạch Rô (2 bờ) | Rạch Rô (Đầu kênh) | Giáp ranh đất Trại giam Cái Tàu | 150 |
213 | Kênh Đào Trả tuyến 21 – giáp lộ xe U Minh – Cà Mau | Bờ Bắc kênh Đào Trả tuyến 21 | Cầu kênh Thủy Lợi | 330 |
214 | Kênh Đào Trả tuyến 21 – giáp lộ xe U Minh – Cà Mau | Cầu kênh Thủy Lợi | Hết ranh Trung tâm nuôi dưỡng người tâm thần | 520 |
215 | Kênh Đào trả tuyến 21 – giáp lộ xe U Minh – Cà Mau | Trung tâm nuôi dưỡng người tâm thần (Bờ Bắc) | Hết ranh đất nhà ông Thư | 390 |
216 | Kênh Đào trả tuyến 21 – giáp lộ xe U Minh – Cà Mau | Hết ranh đất nhà ông Thư | Hết ranh đất ông Lai Chí Thống | 420 |
217 | Kênh Đào trả tuyến 21 – giáp lộ xe U Minh – Cà Mau | Hàng rào khu công nghiệp Khí – | Giáp lộ xe U Minh – Cà Mau | 500 |
Điện – Đạm, bờ Nam | ||||
218 | Lộ xe U Minh – Cà Mau (Đoạn từ giáp Nguyễn Phích đến cầu Tắc Thủ) | Ngọn rạch Ông Điểm | Tuyến 23 | 490 |
219 | Lộ xe U Minh – Cà Mau (Đoạn từ giáp Nguyễn Phích đến cầu Tắc Thủ) | Tuyến 23 | Tuyến 21 | 845 |
220 | Lộ xe U Minh – Cà Mau (Đoạn từ giáp Nguyễn Phích đến cầu Tắc Thủ) | Tuyến 21 | Giáp cống bờ bao lộ Minh Hà (Kéo dài thêm) | 660 |
221 | Lộ xe U Minh – Cà Mau (Đoạn từ giáp Nguyễn Phích đến cầu Tắc Thủ) | Cống bờ bao lộ Minh Hà | Cầu Tắc Thủ | 660 |
222 | Lộ xe U Minh – Cà Mau (Đoạn từ giáp Nguyễn Phích đến cầu Tắc Thủ) | Cống bờ bao lộ Minh Hà | Tuyến T19 (Giáp Trần Văn Thời) | 540 |
223 | Lộ xe U Minh – Cà Mau (Đoạn từ giáp Nguyễn Phích đến cầu Tắc Thủ) | Trạm phân phối khí 2 bên | Trục lộ xe Cà Mau – U Minh | 330 |
(Theo ống dẫn khí) | ||||
224 | Bờ Nam kênh xáng Minh Hà | Đầu kênh xáng Minh Hà | Hết ranh đất ông Chín Bảo | 450 |
(Giáp Trần Văn Thời) | ||||
225 | Bờ Nam kênh xáng Minh Hà | Hết ranh đất ông Chín Bảo | Ngọn Rạch Nhum | 390 |
(Giáp Trần Văn Thời) | ||||
226 | Bờ Nam kênh xáng Minh Hà | Ngọn Rạch Nhum | Giáp Trần Văn Thời | 280 |
(Giáp Trần Văn Thời) | ||||
227 | Ngã ba Vàm Cái Tàu | Bờ Tây lộ nhựa (Đầu tuyến 21 cũ) | Đường Võ Văn Kiệt | 720 |
(Giáp Trần Văn Thời) | ||||
228 | Ngã ba Vàm Cái Tàu | Đường Võ Văn Kiệt | Cầu kênh xáng Minh Hà | 850 |
(Giáp Trần Văn Thời) | ||||
229 | Ngã ba Vàm Cái Tàu | Cầu kênh xáng Minh Hà | Kênh Ranh giáp Trần Văn Thời | 750 |
(Giáp Trần Văn Thời) | ||||
230 | Ngã ba Vàm Cái Tàu | Bờ Đông lộ nhựa (Đầu tuyến T21 cũ) | Hết ranh đất ông Kỷ | 480 |
(Giáp Trần Văn Thời) | ||||
231 | Ngã ba Vàm Cái Tàu | Từ ranh đất ông Chiến (Hướng Đông) | Kênh Ranh giáp Trần Văn Thời | 520 |
(Giáp Trần Văn Thời) | ||||
232 | Ngã ba Vàm Cái Tàu | Ngã ba Vàm Cái Tàu (Lộ lá) | Cầu Tắc Thủ | 520 |
(Giáp Trần Văn Thời) | ||||
233 | Ngã ba Vàm Cái Tàu | Cầu Tắc Thủ (Bờ sông Ông Đốc) | Kênh Ranh giáp Trần Văn Thời | 480 |
(Giáp Trần Văn Thời) | ||||
234 | Đường Võ Văn Kiệt | Ngã 3 T21 khu Công nghiệp về phía Đông | Cống 9 Thái | 540 |
235 | Đường Võ Văn Kiệt | Ngã 3 T21 khu Công nghiệp về phía Tây | Cống 9 Thái | 700 |
236 | Đường Võ Văn Kiệt | Cống 9 Thái | Kênh Lũy | 540 |
237 | Đường Võ Văn Kiệt | Kênh Lũy | Giáp ranh đất ông Nguyễn Hồng Kỷ | 600 |
238 | Đường Võ Văn Kiệt | Hết ranh đất ông Nguyễn Hồng Kỷ | Cầu Khánh An | 1,040 |
239 | Bờ Tây Lô 1 | Lộ xe Minh Hà | Đường ống dẫn khí | 160 |
240 | Lô 2 (2 bờ) | Lộ kênh xáng Minh Hà | Trại giam Cái Tàu | 150 |
241 | Lô 3 (2 bờ ) | Lộ kênh xáng Minh Hà + 500m | Trại giam Cái Tàu | 150 |
242 | Rạch Gián 2 bờ | Đầu Vàm | Hết lô 3 | 260 |
243 | Rạch Nhum Bờ Nam | Đầu Vàm | Giáp lộ Minh Hà | 240 |
244 | Tuyến kênh 29 | Đông kênh 93 | Giáp lộ xe U Minh – Cà Mau | 210 |
Khu Tái Định Cư | ||||
245 | Đường số 1 | Từ đường số 2 | Đường số 8 | 480 |
246 | Đường số 1A | Từ đường số 4 | Đường số 6 | 600 |
247 | Đường số 2 | Từ đường số 1 | Đường số 11 | 660 |
248 | Đường số 3 | Từ đường số 2 | Đường số 8 | 660 |
249 | Đường số 4 | Từ đường số 1 | Đường số 11 | 540 |
250 | Đường số 5 | Từ đường số 2 | Đường số 8 | 650 |
251 | Đường số 6 | Từ đường số 1 | Đường số 11 | 450 |
252 | Đường số 7 | Từ đường số 2 | Đường số 8 | 650 |
253 | Đường số 8 | Từ đường số 1 | Đường số 11 | 450 |
254 | Đường số 9 | Từ đường số 2 | Đường số 8 | 550 |
255 | Đường số 11 | Từ đường số 2 | Đường số 8 | 400 |
256 | Đường số 11A | Từ đường số 4 | Đường số 6 | 450 |
257 | Rạch Giếng (Bờ Nam) | Đầu Rạch | Hết lộ bê tông | 200 |
258 | Kinh Cây Phú (Bờ Nam) | Kinh xáng Lộ Xe | Hết lộ bê tông | 200 |
259 | Tuyến lộ T23 | Giáp lộ xe U Minh – Cà Mau | Vùng Đệm Vườn Quốc Gia | 400 |
Khu Tái định cư giai đoạn đầu tại ấp 01, xã Khánh An | ||||
260 | Đường số 1 | Đường số 2 | Đường số 4 | 600 |
261 | Đường số 3 | Đường số 2 | Đường số 4 | 600 |
262 | Đường số 5 | Đường số 2 | Đường số 4 | 600 |
263 | Đường số 7A | Đường số 2 | Giáp ranh đất trường trung cấp Kinh tế kỹ thuật | 600 |
264 | Đường số 7B | Đường số 2 | Đường số 4 | 600 |
265 | Đường số 4 | Trung tâm lao động giáo dục | Giáp ranh đường số 1 | 600 |
266 | Đường nối Võ Văn Kiệt và Lộ Tắc Thủ – Đá Bạc | Võ Văn Kiệt | Lộ Tắc Thủ – Đá Bạc | 550 |
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng | Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 100 | ||
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 70 |
IX. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU
1. X. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Tên loại đất | Giá đất (2020-2024) | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm (Đất trồng lúa, Đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, Đất trồng cây hàng năm còn lại, Đất nuôi trồng thủy sản, Đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa) | 100 | 60 | 45 | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | 170 | 120 | 60 | 40 | |
3 | Đất rừng sản xuất | 30 | ||||
4 | Đất rừng phòng hộ | 30 | ||||
5 | Đất rừng đặc dụng | 20 | ||||
6 | Đất làm muối | 30 |
Ghi chú về đất nông nghiệp Cà Mau: | ||||||
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau. | ||||||
- Khu vực 2: Xã Tắc Vân và xã Lý Văn Lâm thuộc thành phố Cà Mau, thị trấn Năm Căn thuộc huyện Năm Căn. | ||||||
- Khu vực 3: Các thị trấn thuộc huyện (trừ thị trấn Năm Căn); các xã còn lại thuộc thành phố Cà Mau và 01 phần xã Nguyễn Việt Khái thuộc phạm vi quy hoạch khu Trung tâm Hành chính huyện Phú Tân. | ||||||
- Khu vực 4: Các xã còn lại trong tỉnh. |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Cà Mau
QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định Bảng giá đối với từng loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Đối tượng áp dụng:
- a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
- b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
- c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất
- Nhóm đất phi nông nghiệp:
- a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:
Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.
Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.
Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.
Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.
Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.
Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.
- b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Nhóm đất nông nghiệp:
- a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015; Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành bổ sung giá đất vào Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau; Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cà Mau.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cà Mau
- Bảng giá đất thành phố Cà Mau
- Bảng giá đất huyện Cái Nước
- Bảng giá đất huyện Đầm Dơi
- Bảng giá đất huyện Năm Căn
- Bảng giá đất huyện Ngọc Hiển
- Bảng giá đất huyện Phú Tân
- Bảng giá đất huyện Thới Bình
- Bảng giá đất huyện Trần Văn Thời
- Bảng giá đất huyện U Minh
Kết luận về bảng giá đất U Minh Cà Mau
Bảng giá đất của Cà Mau được căn cứ theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cà Mau tại liên kết dưới đây: