Bảng giá đất huyện Tuy Đức Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tuy Đức. Bảng giá đất huyện Tuy Đức dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tuy Đức Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tuy Đức Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tuy Đức Đắk Nông.
Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tuy Đức. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tuy Đức mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tuy Đức tại đây.
Thông tin về huyện Tuy Đức
Tuy Đức là một huyện của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tuy Đức có dân số khoảng 61.312 người (mật độ dân số khoảng 55 người/1km²). Diện tích của huyện Tuy Đức là 1.119,3 km².Huyện Tuy Đức có 6 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 6 xã: Đắk Buk So (huyện lỵ), Đắk Ngo, Đắk R'Tih, Quảng Tâm, Quảng Tân, Quảng Trực.
bản đồ huyện Tuy Đức
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tuy Đức tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tuy Đức
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tuy Đức có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tuy Đức tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tuy Đức
Bảng giá đất huyện Tuy Đức
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn huyện Tuy Đức
(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
IV | HUYỆN TUY ĐỨC | |||
IV.1 | Xã Quảng Tân | |||
1 | Tỉnh lộ 681 | Giáp ranh giới Thị trấn Kiến Đức | Hết đất ông Đặng Xem | |
Tà luy dương | 420 | |||
Tà luy âm | 350 | |||
Hết đất ông Đặng Xem | Cống nước (Hết khu dạy nghề Trường 6) | |||
Tà luy dương | 420 | |||
Tà luy âm | 350 | |||
Cống nước (Hết khu dạy nghề Trường 6) | Hết trường cấp I Phan Bội Châu | |||
Tà luy dương | 600 | |||
Tà luy âm | 490 | |||
Hết Trường cấp I Phan Bội Châu | Ngã ba nhà ông Tuân (hết thôn 8) | |||
Tà luy dương | 280 | |||
Tà luy âm | 210 | |||
Ngã ba nhà ông Tuân (hết thôn 8) | Ngã ba nội thất Thành Lộc | |||
Tà luy dương | 420 | |||
Tà luy âm | 350 | |||
Ngã ba nội thất Thành Lộc | Giáp đất Cao Thanh Cường | 600 | ||
Giáp đất Cao Thanh Cường | Hết đất nhà ông Huy | 350 | ||
Giáp đất nhà ông Huy | Cầu Doãn Văn (giáp xã Đắk R’Tih) | |||
Tà luy dương | 350 | |||
Tà luy âm | 210 | |||
2 | Đường liên xã | Ngã ba trường 6 | Giáp đất nhà ông Thuận | 600 |
Giáp đất nhà ông Thuận | Hết đất trung tâm trường 6 | 350 | ||
Khu trung tâm trường 6 | Cống nước nhà bà Hường | 210 | ||
Cống nước nhà bà Hường | Hết đất nhà ông Bảy Dĩnh | 180 | ||
Hết đất nhà ông Bảy Dĩnh | Hết Trường TH Nguyễn Văn Trỗi | 110 | ||
Ngã ba cây xăng Ngọc My | Hết Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi + Hết đất nhà Loan Hùng | 210 | ||
3 | Các tuyến đường trong các thôn, bon | Giáp đất nhà Loan Hùng | Cầu Đắk R’Tíh | 110 |
Trường tư thục Nguyễn Gia Thiều | Giáp xã Đắk R'Tíh | 180 | ||
Trường tư thục Nguyễn Gia Thiều | Giáp xã Đắk Wer | 320 | ||
Các tuyến đường thuộc bon Ja Lú B + Ja Lú A | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc bon Jăng K’riêng | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc bon Budrông B | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc bon Me Ra | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc Đăk N Jut | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc bon Bu Ndong A | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc thôn 1 | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc thôn 3 | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc thôn 4 | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc thôn 7 | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc thôn 8 | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc thôn 9 | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc thôn 10 | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc thôn 11 | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc thôn Đắk Quoeng | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc thôn Đắk R’Tăng | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc thôn Đắk Mrê | 110 | |||
Các tuyến đường thuộc thôn Đắk Snon | 110 | |||
Tuyến đường trung tâm thôn Đăk Krung | 110 | |||
IV.2 | Xã Đắk R'Tíh | |||
1 | Tỉnh lộ 681 | Giáp xã Quảng Tân | Hết đất nhà bà Nguyễn Thị Lâm | 200 |
Hết đất nhà bà Nguyễn Thị Lâm | Ngã ba hồ Doãn Văn | 340 | ||
Ngã ba hồ Doãn Văn | Hết đất ông Phạm Hùng Hiệp | 150 | ||
Hết đất ông Phạm Hùng Hiệp | Hết đất nhà bà Nguyễn Thị Nhàn | 210 | ||
Hết đất nhà bà Nguyễn Thị Nhàn | Giáp xã Quảng Tâm | 240 | ||
2 | Đường liên xã | Ngã ba giáp Tỉnh lộ 681 | Ngã ba đi Quảng Tân (đất nhà ông Trần Văn Chương) | 130 |
Ngã ba đi Quảng Tân (đất nhà ông Mỹ) | Đất nhà ông Nguyễn Xuân Tuyền | 150 | ||
Đất nhà ông Nguyễn Xuân Tuyền | Ngã ba (đường liên xã đi nhà ông Điểu K'Ré) | 110 | ||
Ngã ba (đường liên xã đi nhà ông Điểu K'Ré) | Hết đất nhà ông Điểu An | 130 | ||
Hết đất nhà ông Điểu An | Giáp Trạm Y tế mới của xã | 150 | ||
Trạm Y tế mới của xã | Hết đất nhà ông Lê Văn Nhân | 400 | ||
Hết đất nhà ông Lê Văn Nhân | Ngã ba đi thôn 6 (nhà ông Phạm Anh Xinh) | 280 | ||
Ngã ba đi thôn 6 (nhà ông Phạm Anh Xinh) | Ngã ba Tỉnh lộ 681 (Nhà máy Cao su) | 120 | ||
Ngã ba đi thôn 6 (nhà ông Phạm Anh Xinh) | Giáp đất ông Điểu Phi Á (ngã ba Tỉnh lộ 681) | 90 | ||
Ngã ba trung tâm xã | Cầu Đăk R’Tih (thôn 4) | 220 | ||
Cầu Đăk R’Tih (thôn 4) | Giáp xã Quảng Tân | 140 | ||
2 | Đường liên xã | Ngã ba thôn 4 | Đập Đắk Liêng | 150 |
Tỉnh lộ 681 (giáp nhà máy đá) | Nhà ông Điểu Minh | 120 | ||
Nhà ông Điểu Minh | Ngã ba thôn 4 (đối diện nhà Võ Thị Tuyết) | 200 | ||
3 | Đường liên thôn | Giáp xã Quảng Tân (đường đi Bon Ja Lú AB) | Giáp khu B trường 5 (Trường 1) | 120 |
4 | Các đường liên thôn còn lại | 80 | ||
5 | Đất ở của các khu dân cư còn lại | 60 | ||
IV.3 | Xã Đắk Ngo | |||
1 | Đường từ cầu Đắk R'lấp đến ngã ba đi Đắk Nhau | Cầu Đắk R'lấp | Ngã ba cầu Đắk Ké | 300 |
Ngã ba cầu Đắk Ké | Ngã ba 720 đi NT cà phê Đắk Ngo | 300 | ||
Ngã ba 720 đi NT cà phê Đắk Ngo | Cầu đội 3 - E720 | 300 | ||
Cầu đội 3 - E720 | Ngã ba đội 8 - E720 | 300 | ||
Ngã ba đội 8 - E720 | Ngã ba đi Đắk Nhau | 300 | ||
2 | Đường ngã ba đi Đăk Nhau đến giáp xã Quảng Tâm | Ngã ba đi Đắk Nhau | Ngã ba Trung Vân | 400 |
Ngã 3 Trung Vân | Ngã ba Điêng Đu + 200 | 500 | ||
Ngã ba Điêng Đu + 200 | Chốt kiểm lâm (trụ sở lâm trường cũ) + 200m | 450 | ||
Chốt kiểm lâm (trụ sở lâm trường cũ) + 200m | Giáp xã Quảng Tâm | 150 | ||
3 | Đường từ cầu Đăk Nguyên đến ngã ba bon Điêng Đu (giáp nhà ông Điểu Lia) | Cầu Đắk Nguyên | Ngã tư Nông trường 719 (giáp nhà Thắng Sen) | 250 |
Ngã tư Nông trường 719 (giáp nhà Thắng Sen) | Cầu Đắk Ngo | 300 | ||
Cầu Đắk Ngo | Cầu Đắk Loan | 350 | ||
Cầu Đắk Loan | Ngã ba bon Điêng Đu (giáp nhà Điểu Lia) | 200 | ||
4 | Đường 719 | Ngã ba đi 720, 719 (gần nhà ông Sở) | Ngã tư (giáp nhà ông Thắng Sen) | 140 |
5 | Đường Philte | Ngã ba Philte (giáp nhà ông Sự) | Hết đất nhà ông Điểu Pách | 90 |
6 | Đường thôn 7 | Ngã ba (giao với đường Philte) | Cầu Đắk R'lấp | 90 |
Ngã ba (giáp nhà ông Tung Danh) | Ngã ba gần nhà ông Rộng | 90 | ||
7 | Đường vào đội 1 E-720 | Ngã ba giao đường chính trung đoàn 720 | Đi vào đội 1 (1 km) | 90 |
8 | Đường vào đội 4 E-720 | Ngã ba giao đường chính trung đoàn 720 | Đi vào đội 4 E720 (xóm người Mông) | 90 |
9 | Đường vào đội 6 E-721 | Ngã ba giao đường chính trung đoàn 720 | Đi vào đội 6 E720 (xóm nhà ông Chức) | 90 |
10 | Đường vào đội 8 E-721 | Ngã ba giao đường chính trung đoàn 720 | Đi vào đội 8 E720 (đến trường học) | 90 |
11 | Đường vào điểm dân cư số 1 và 2 (ĐB Mông) | Ngã ba giao đường chính trung đoàn 720 | Đi vào điểm dân cư số 1 và 2 (ĐB Mông) | 90 |
12 | Đất ở của các dân cư số 1 và số 2 thuộc Dự án 1541 | 70 | 70 | |
13 | Các đường liên thôn còn lại | 60 | ||
14 | Đất ở của các khu dân cư còn lại | 50 | ||
IV.4 | Xã Quảng Tâm | |||
1 | Tỉnh lộ 681 | Giáp xã Đắk R’Tih (Ngã ba PhiA) | Giáp đất nhà ông Điểu Lơm | 210 |
Giáp đất nhà ông Điểu Lơm | Ngã ba đi thôn Tày, Nùng | 210 | ||
Ngã ba đi thôn Tày, Nùng | Ngã ba Công ty Mắc Ca | 170 | ||
Ngã ba Công ty Mắc Ca | Giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Nhẫn | 210 | ||
Giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Nhẫn | Ngã ba vào đồi ông Quế | 600 | ||
Ngã ba vào đồi ông Quế | Giáp đất Hạt kiểm lâm | 240 | ||
Giáp đất Hạt kiểm lâm | Giáp đất hội trường thôn 1 | 360 | ||
Giáp đất hội trường thôn 1 | Hết đất nhà ông Cường | 300 | ||
Giáp đất nhà ông Cường | Ngã ba đường vào Trường Tiểu học Lê Lợi | |||
Tà luy dương | 360 | |||
Tà luỹ âm | 280 | |||
Ngã ba đường vào Trường Tiểu học Lê Lợi | Hết đất Hạt quản lý đường bộ | |||
Tà luy dương | 420 | |||
Tà luy âm | 280 | |||
Hết đất Hạt quản lý đường bộ | Giáp xã Đắk Búk So | 480 | ||
2 | Đường liên xã | Ngã ba bãi 2 | Giáp cổng khu công nghiệp | 160 |
Giáp cổng khu công nghiệp | Ngã ba thác Đắk Glung | 120 | ||
Ngã ba thác Đắk Glung | Ngã ba đường vào thủy điện | 100 | ||
Ngã ba đường vào thủy điện | Giáp xã Đắk Ngo | 80 | ||
Ngã ba Trung đoàn 726 | Cầu mới (đập đội 2) | 210 | ||
Cầu mới (đập đội 2) | Hết mỏ đá | 210 | ||
Hết mỏ đá | Giáp xã Quảng Trực | 80 | ||
3 | Khu dân cư chợ nông sản | Tất cả các trục đường | 280 | |
4 | Tỉnh lộ 681 đi Thôn 5 | 100 | 100 | |
5 | Các đường liên thôn còn lại | 60 | ||
6 | Đất ở của các khu dân cư còn lại | 50 | ||
IV.5 | Xã Đắk Búk So | |||
1 | Tỉnh lộ 681 | Giáp xã Quảng Tâm | Hết đất nhà ông Đảm | |
Tà luy dương | 1,700 | |||
Tà luy âm | 1,400 | |||
Hết đất nhà ông Đảm | Hết đất bà Hậu | |||
Tà luy dương | 2,900 | |||
Tà luy âm | 2,600 | |||
Hết đất bà Hậu | Giáp đất Trung tâm Cao su | |||
Tà luy dương | 2,400 | |||
Tà luy âm | 1,900 | |||
Giáp đất Trung tâm Cao su | Hết đất nhà ông Trung | 1,200 | ||
Hết đất nhà ông Trung | Hết đất nhà ông Chính | |||
Tà luy dương | 720 | |||
Tà luy âm | 600 | |||
Hết đất nhà ông Chính | Giáp huyện Đắk Song | |||
Tà luy dương | 450 | |||
Tà luy âm | 360 | |||
2 | Quốc lộ 14C | Ngã ba Tỉnh lộ 686 | Ngã ba đường vào Trung tâm hành chính huyện | |
Tà luy dương | 110 | |||
Tà luy âm | 100 | |||
Ngã ba đường vào trung tâm hành chính huyện | Giáp huyện Đắk Song | |||
Tà luy dương | 360 | |||
Tà luy âm | 330 | |||
3 | Tỉnh lộ 686 | Ngã ba tỉnh lộ 681 (nhà ông Cúc) | Cống nước nhà ông Tú | |
Tà luy dương | 1400 | |||
Tà luy âm | 1300 | |||
Cống nước nhà ông Tú | Hết đất nhà ông Quyền | |||
Tà luy dương | 1200 | |||
Tà luy âm | 1100 | |||
Hết đất nhà ông Quyền | Hết đất nhà ông Tanh (Thị Thuyền) | |||
Tà luy dương | 950 | |||
Tà luy âm | 850 | |||
Hết đất nhà ông Tanh (Thị Thuyền) | Hết đất nhà ông Điểu Tỉnh | |||
Tà luy dương | 580 | |||
Tà luy âm | 480 | |||
Hết đất nhà ông Điểu Tỉnh | Hết đất nhà ông Hà Niệm Long (thôn 8) | |||
Tà luy dương | 380 | |||
Tả luy âm | 350 | |||
Hết đất nhà ông Hà Niệm Long (thôn 8) | Nhà ông Long thôn 6 | |||
Tà luy dương | 600 | |||
Tà luy âm | 480 | |||
Nhà ông Long thôn 6 | Giáp xã Đắk N'Drung | 450 | ||
4 | Đường liên xã | Ngã ba cửa hàng miền núi | Ngã ba đường vào thôn 1 | 600 |
Ngã ba đường vào thôn 1 | Hết đất ông Trìu | |||
Tà luy dương | 480 | |||
Tà luy âm | 450 | |||
Hết đất ông Trìu | Đập Đắk Blung | |||
Tà luy dương | 300 | |||
Tà luy âm | 270 | |||
Đập Đắk Blung | Giáp xã Quảng Trực | 270 | ||
5 | Đường vòng quanh sân bay | Ngã ba Tỉnh lộ 681 (nhà Nguyên Thương) | Ngã ba Tỉnh lộ 681 (trước nhà ông Đảm) | 300 |
6 | Đường nối Tỉnh lộ 681 vào khu trung tâm hành chính | Ngã ba Tỉnh lộ 681 (nhà ông Cẩm) | Đầu khu quy hoạch dân cư điểm 11 | 600 |
Đầu khu quy hoạch dân cư điểm 11 | Giáp đất nhà ông Phong | |||
Tà luy dương | 480 | |||
Tà luy âm | 450 | |||
Giáp đất nhà ông Phong | Hết đất nhà ông Cường | 540 | ||
Hết đất nhà ông Cường | Giáp ngã ba Quốc lộ 14 C | 540 | ||
Ngã ba Bảo hiểm xã hội huyện | Đập Đắk Búk So | 540 | ||
7 | Đường đi bệnh viện | Ngã ba Quốc lộ 14C (UBND xã) | Giáp đài tưởng niệm Liệt sĩ | 900 |
Đài tưởng niệm Liệt sĩ | Giáp đất bệnh viện huyện | 720 | ||
Đất bệnh viện huyện | Ngã ba Quốc lộ14C (Trường Tiểu học La Văn Cầu) | 720 | ||
8 | Đường liên thôn | Ngã ba Thác Đắk Buk So | Hết đất nhà ông Nhậm | |
Tà luy dương | 480 | |||
Tà luy âm | 450 | |||
Hết đất nhà ông Nhậm | Ngã ba nhà ông Mãi | 240 | ||
Ngã ba nhà ông Mãi | Giáp Quốc lộ 14C | 240 | ||
Ngã ba UBND xã | Hết đất nhà bà Oanh | 480 | ||
9 | Đất ở của các khu dân cư còn lại khu vực thôn 2, thôn 3, thôn 4 | 90 | ||
10 | Đất ở của các khu dân cư còn lại Bon Bu Boong, Bon Bu N'Rung, thôn 1, thôn 5, thôn 6, thôn 7, thôn 8 | 80 | ||
IV.6 | Xã Quảng Trực | |||
1 | Quốc lộ 14 C | Ngã ba cây He | Ngã ba đường vào Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Nam Tây Nguyên | 90 |
Ngã ba đường vào Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Nam Tây Nguyên | Ngã ba trạm xá trung đoàn 726 | |||
Tà luy dương | 230 | |||
Tà luy âm | 200 | |||
Ngã ba trạm xá trung đoàn 726 | Ngã ba đường vào xóm đạo (bưu điện) | 500 | ||
Ngã ba đường vào xóm đạo (bưu điện) | Ngã ba Quốc lộ 14C mới | |||
Tà luy dương | 300 | |||
Tà luy âm | 250 | |||
Ngã ba Quốc lộ 14C mới | Cầu Đắk Huýt | |||
Tà luy dương | 230 | |||
Tà luy âm | 200 | |||
Cầu Đắk Huýt | Trạm cửa khẩu Bu Prăng | 180 | ||
Ngã ba Lộc Ninh | Ngã tư nhà Điểu Kran | 200 | ||
Ngã tư nhà Điểu Kran | Giáp Bình Phước | 150 | ||
Ngã ba Quốc lộ 14C mới | Cầu bon Bu Gia | |||
Tà luy dương | 250 | |||
Tà luy âm | 200 | |||
Cầu bon Bu Gia | Ngã ba đường vào Công ty Ngọc Biển | |||
Tà luy dương | 200 | |||
Tà luy âm | 150 | |||
Ngã 3 đường vào Công ty Ngọc Biển | Giáp xã Quảng Tâm | 180 | ||
2 | Đường liên xã | Ngã ba nhà ông Đỗ Ngọc Tâm | Hết đất nhà ông Điểu Lý | 150 |
Hết đất nhà ông Điểu Lý | Hết đất Công ty Việt Bul | 130 | ||
Hết đất Công ty Việt Bul | Giáp xã Đắk Buk So | 150 | ||
3 | Đường Liên Bon | Đất nhà ông Trường | Nhà ông Chiên (giáp ngã ba quốc lộ 14C mới) | 100 |
Trạm xá trung đoàn | Ngã ba nhà ông Điểu Lý | 100 | ||
Ngã ba bon Bu Dăr (cây Xăng) | Hết đất nhà ông Tuấn Thắm | 500 | ||
Hết đất nhà ông Tuấn Thắm | Ngã ba nhà ông Mai Ngọc Khoát | |||
Tà luy dương | 400 | |||
Tà luy âm | 350 | |||
Ngã ba đường đi Xóm đạo | Ngã ba Bưu điện | 180 | ||
Ngã ba nhà ông Minh | Giáp trung đoàn 726 | 350 | ||
Ngã ba nhà ông Mai Ngọc Khoát | Nhà ông Điểu Nhép (giáp quốc lộ 14C mới) | 300 | ||
Ngã ba nhà ông Mai Ngọc Khoát (đường qua đập Đắk Ké) | giáp Quốc lộ 14C mới | 150 | ||
4 | Đường vào đồn 10 | Ngã ba nhà bàn Ngân | Hết đồn 10 | 140 |
5 | Đường vào Đắk Huýt | Ngã ba đi vào cánh đồng 2 | Nhà ông Điểu Đê | 90 |
Nhà ông Điểu Đê | Nhà ông Điểu Trum | 100 | ||
Nhà ông Điểu Trum | Giáp đất nhà ông Trần Đăng Minh | 90 | ||
Giáp đất nhà ông Trần Đăng Minh | Giáp ngã ba Quốc lộ 14C mới | 70 | ||
6 | Đường nội bon | Ngã ba nhà ông Trịnh | Giáp Quốc lộ 14C mới | 70 |
Ngã ba nhà ông Điểu Khơn | Ngã ba nhà bà Phi Úc | 70 | ||
Ngã ba nhà ông Khoa | Suối Đắk Ken | 70 | ||
Ngã ba nhà ông Điểu Lé | Quốc lộ rừng PHN Thác Mơ | 70 | ||
Ngã ba nhà ông Hợp | Ngã ba nhà ông Phê | 70 | ||
Ngã ba nhà ông Khá | Đập Đắk Huýt 1 | 70 | ||
Các tuyến đường nội bon Bu Lum | 70 | |||
Các tuyến đường nội bon Đắk Huýt | 70 | |||
Các tuyến đường nội bon Bup Răng 1, Bup Răng 2 | 70 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông
PHỤ LỤC IV:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG
(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn
- 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
- 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
- 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
- 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
- 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
- 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
- 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
- Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao. - 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
- 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
2. Xác định đơn giá 01 m2 đất
- 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
- 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
- Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
+ Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
+ Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
+ Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
- Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5. - 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
- 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
- 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
- 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông
- Bảng giá đất huyện Cư Jút
- Bảng giá đất huyện Đắk Glong
- Bảng giá đất huyện Đắk Mil
- Bảng giá đất huyện Đắk R'lấp
- Bảng giá đất huyện Đắk Song
- Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa
- Bảng giá đất huyện Krông Nô
- Bảng giá đất huyện Tuy Đức
Kết luận về bảng giá đất Tuy Đức Đắk Nông
Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây: