Bảng giá đất thành phố Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Từ Sơn Tỉnh Bắc Ninh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Từ Sơn. Bảng giá đất thành phố Từ Sơn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Từ Sơn Bắc Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Từ Sơn Bắc Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Từ Sơn Bắc Ninh.

Căn cứ Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Từ Sơn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Từ Sơn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Từ Sơn tại đây.

Thông tin về thành phố Từ Sơn

Từ Sơn là một thành phố của Bắc Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Từ Sơn có dân số khoảng 176.410 người (mật độ dân số khoảng 2.887 người/1km²). Diện tích của thành phố Từ Sơn là 61,1 km².Thị xã Từ Sơn có 12 phường trực thuộc, bao gồm các phường: Châu Khê, Đình Bảng, Đông Ngàn, Đồng Kỵ, Đồng Nguyên, Hương Mạc, Phù Chẩn, Phù Khê, Tam Sơn, Tân Hồng, Trang Hạ, Tương Giang.

Bảng giá đất thành phố Từ Sơn Tỉnh Bắc Ninh mới nhất năm 2024
bản đồ thành phố Từ Sơn

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Từ Sơn tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Từ Sơn

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Từ Sơn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Từ Sơn tại đây.

Bảng giá đất Bắc Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Từ Sơn

Bảng giá đất thành phố Từ Sơn

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn thành phố Từ Sơn

(Kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STTTên đườngMức giá
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
1Các xã còn lại của Từ Sơn
Khu vực 12,9702,3801,9001,430
Khu vực 22,3801,9001,5201,140
Khu vực 31,9001,5201,220920

Ghi chú:

  1. Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
  2. Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.
  3. Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.
  4. Vị trí đất: Vận dụng cách xác định như đối với đất ở đô thị.

Bảng giá đất đô thị thành phố Từ Sơn

(Kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STTTên đườngMức giá
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IITHỊ XÃ TỪ SƠN
PHƯỜNG ĐÔNG NGÀN
1Đường Minh Khai18,20010,9207,1004,970
- Đoạn từ cổng khu phố Xuân Thụ đến ao Xuân Thụ3,1201,8701,220850
2Đường Trần Phú22,40013,4408,7406,120
3Phố Chợ Gạo (từ đường Nguyễn Văn Cừ đến cuối khu dân cư số 1)7,4504,4702,9102,040
4Phố Phủ Từ (từ đường Minh Khai đến đường Lê Quang Đạo)9,8005,8803,8202,670
5Phố Nhân Thọ (từ đường Trần Phú đến trường Tiểu học Tân Hồng)
- Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Quang Đạo7,4504,4702,9102,040
- Đoạn từ giao đường Lê Quang Đạo đến trường tiểu học Tân Hồng5,5703,3402,1701,520
6Phố Chợ Tre (Từ đường Trần Phú đến đường Lê Quang Đạo)6,9204,1502,7001,890
7Phố Chợ Giầu
- Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Quang Đạo20,80012,4808,1105,680
- Đoạn từ giao đường Lê Quang Đạo đến phố Phù Lưu5,8803,5302,2901,600
- Từ phố Chợ Giầu đến phố Nhân Thọ6,9204,1502,7001,890
8Đường Ngô Gia Tự
- Đoạn từ đường Minh Khai đến đường sắt13,8808,3305,4103,790
9Đường Nguyễn Văn Cừ (từ đường Trần Phú đến hết phường Đồng Ngàn)18,69011,2107,2905,100
10Tỉnh lộ 27715,0009,0005,8504,100
11Đường Lý Thái Tổ (từ đường Trần Phú đến đường Lê Phụng Hiểu)18,69011,2107,2905,100
12Nguyễn Công Hãng (NH8)6,9204,1502,7001,890
13Lý Đạo Thành (NH1)6,9204,1502,7001,890
14Đường Lê Quang Đạo (NH2 cũ)16,0209,6106,2504,380
15Đường Lê Phụng Hiểu (NH4 cũ từ đường Tô Hiến Thành đến cuối khu phố Phù Lưu)6,9204,1502,7001,890
16Đường Tô Hiến Thành (NH5 cũ)6,9204,1502,7001,890
17Phố Phù Lưu (từ phố Nhân Thọ đến đường Lê Phụng Hiểu)3,9002,3401,5201,060
- Ngõ nghè (từ đình Phù Lưu đến cây đa ao Đền)3,1101,8701,220850
- Đoạn từ phố Phù Lưu đến cổng đền Phù Lưu3,9002,3401,5201,060
18Phố Ngoại Thương (Khu dân cư số 1)7,8004,68030402,130
19Đường Lý Tự Trọng (Từ đường Minh Khai qua Xuân Thụ đến hết phường Đông Ngàn)7,1404,2802,7801,950
20Đường Lý Thánh Tông12,9407,7605,0403,530
21Phố Diệu Tiên
- Đoạn từ đường Lý Thánh Tông đến đường Lý Tự Trọng5,4603,2802,1301,490
- Đoạn từ Lý Tự Trọng đến đường Minh Khai3,1201,8701,220850
22Khu nhà dân cư số 1
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,570
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,430
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,360
- Mặt cắt đường > 30m9,290
23Khu nhà ở Quy Chế
- Mặt cắt đường ≤ 12m7,200
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m8,400
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m9,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m10,800
- Mặt cắt đường > 30m12,000
24Khu nhà ở, dịch vụ dân cư phường Đông Ngàn
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,140
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,000
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,860
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,710
- Mặt cắt đường > 30m8,570
PHƯỜNG ĐÌNH BẢNG
1Đường Trần Phú (Từ đường Tô Hiến Thành đến hết phường Đình Bảng)16,0209,6106,2504,380
- Đoạn từ đường Trần Phú đến hết Nhà máy gạch kiềm tính4,5002,7001,7601,230
2Phố Nguyễn Văn Trỗi
- Đoạn từ đường Trần Phú đến hết chợ Thọ Môn6,9204,1502,7001,890
- Đoạn từ tiếp giáp chợ Thọ Môn đến cổng Đình Bảng4,9402,9601,9201,340
3Phố Cổ Pháp (cổng Đền Đô đến cổng đình Đình Bảng)4,9402,9601 9201,340
4Phố Lý Khánh Văn
- Đoạn từ đường Trần Phú đến chùa Kim Đài7,8004,6803,0402,130
- Đoạn từ chùa Kim Đài đến phố Nguyễn Văn Trỗi (từ UBND phường Đình Bảng cũ đến khu đất mới Xuân Đài)3,9002,3401,5201,060
- Đoạn từ phố Lý Khánh Văn đến khu phố Long Vỹ3,9002,3401,5201,060
- Đoạn trục chính khu Trầm3,1201,8701,220850
- Đoạn từ Nhà máy gạch kiềm tính đến khu Ba Gia (khu phố Long Vỹ)4,4102,6501,7201,200
5Phố Bà La (Từ chợ Bờ Ngang phố Cổ Pháp đến hết khu phố Ao Sen)3,1201,8701,220850
6Phố Trung Hòa (từ cổng đình phố Nguyễn Văn Trỗi đến hết phố Cao Lâm) Đường trung tâm khu Ao Sen, khu Cao Lâm3,1201,8701,220850
7Đường Tô Hiến Thành (NH5 cũ)6,9204,1502,7001,890
8Đường Lý Thái Tổ (Từ giáp đường Lê Phụng Hiểu đến hết phường Đình Bảng)14,95089705,8304,080
9Đường Lê Phụng Hiểu (NH4 cũ từ đường Tô Hiến Thành đến đường Lý Thái Tổ)6,9204,1502,7001,890
10Phố Vạn Hạnh (Đoạn từ UBND phường Đình Bảng mới đến đường Tô Hiến Thành)7,4504,4702,9102,040
11Phố Kim Đài (Từ chùa Kim Đài đến kênh Nam)6,5003,9002,5401,780
12Đường Lê Quang Đạo12,8207,6905,0003,500
13Đường Lý Thường Kiệt (Đoạn từ đường Trần Phú đến hết phường Đình Bảng)13,4408,0605,2403,670
14Khu nhà ở Ba Gia
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,760
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,720
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,680
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,640
- Mặt cắt đường > 30m9,600
15Khu dân cư dịch vụ Đền Đô
- Mặt cắt đường ≤ 12m7,200
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m8,400
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m9,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m10,800
- Mặt cắt đường > 30m12,000
16Khu đô thị Đình Bảng (Phú Điền, Nam Hồng)
- Mặt cắt đường ≤ 12m7,200
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m8,400
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m9,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m10,800
- Mặt cắt đường > 30m12,000
17Khu Mả Mực
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,130
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,150
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m8,170
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m9,190
- Mặt cắt đường > 30m10,210
18Khu đô thị Đền Đô
- Mặt cắt đường ≤ 12m8,640
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m10,080
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m11,520
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m12,960
- Mặt cắt đường > 30m14,400
19Khu đô thị Viglacera
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,570
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,430
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,360
- Mặt cắt đường > 30m9,290
20Khu dân cư dịch vụ Long Vỹ, khu đấu giá tạo vốn phường Đình Bảng
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,350
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,240
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,130
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,020
- Mặt cắt đường > 30m8,910
21Khu nhà ở Đền Rồng
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,350
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,240
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,130
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,020
- Mặt cắt đường > 30m8,910
22Khu nhà ở Đỉnh Bảng 115 lô (gần trường Thủy Sản)
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,350
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,240
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,130
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,020
- Mặt cắt đường > 30m8,910
23Khu nhà ở Đình Bảng 190 lô (Phú Điền)
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,350
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,240
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,130
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,020
- Mặt cắt đường > 30m8,910
24Khu nhà văn hóa và đấu giá Tân Lập
- Mặt cắt đường ≤ 12m4,280
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,000
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m5,710
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m6,430
- Mặt cắt đường > 30m7,140
25Khu nhà ở Đình Bảng (BT Phú Điền giáp Ninh Hiệp)
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,130
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,150
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m8,170
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m9,190
- Mặt cắt đường > 30m10,210
26Quốc lộ 1A đoạn thuộc địa phận phường Tân Hồng và phường Đình Bảng4,9002,9401,9101,340
PHƯỜNG ĐỒNG NGUYÊN
1Đường Minh Khai (đoạn từ đường Lý Thánh Tông đến hết phường Đồng Nguyên)13,8608,3205,4103,790
- Đoạn từ đường Minh Khai qua dốc xóm Đạo đến ngã 3 khu phố 42,9901,7901,160810
- Đoạn từ đường sắt đến hết khu phố Vĩnh Kiều bé (đường bao sau khu phố Vĩnh Kiều bé)2,9901,7901,160810
- Đoạn từ đường sắt đến giáp thôn Tiêu Long, xã Tương Giang2,9901,7901,160810
- Đoạn từ đường Minh Khai qua trường Tiểu học Đồng Nguyên 2 đến đường Minh Khai (đường bao sau khu phố Vĩnh Kiều lớn)2,9901,7901,160810
2Phố Đồng Cẩm2,9901,7901,160810
- Đoạn từ dốc Nguyễn qua ngã tư cổng Đình đến nhà văn hóa khu phố 32,9901,7901,160810
- Đoạn từ nhà văn hóa khu phố 3 đến cổng Mạch đường Hoàng Quốc Việt2,9701,7801,160810
- Đoạn từ nhà văn hóa khu phố 3 qua ngõ Bình Lao đến cổng Mạch đường Hoàng Quốc Việt2,9701,7801,160810
- Đoạn từ cổng Đình khu phố 3 qua ngã tư khu phố 1 Cẩm Giang đến ngã 3 Cổng Sơn2,9901,7901,160810
3Đường Nguyễn Quán Quang (Từ đường Minh Khai đến hết phường Đồng Nguyên)5,5803,3502,1801,530
4Đường Hoàng Quốc Việt từ đường Ngô Gia Tự đến tiếp giáp đoạn 1 của đường Minh Khai6,0003,6002,3401,640
5Đường Ngô Gia Tự (từ đường sắt đến hết phường Đồng Nguyên)10,0006,0003,9002,730
- Đoạn từ ao cổng Dinh đến ngã 3 ao Cừ2,9701,7801,160810
- Đoạn từ đường Ngô Gia Tự qua cổng chùa đến lò vôi2,9701,7801,160810
- Đoạn từ Ngô Gia Tự đến ngã 4 cổng Đình2,9701,7801,160810
- Đoạn từ Ngô Gia Tự đến nhà văn hóa khu phố 34,5002,7001,7601,230
6Đường Lý Thánh Tông12,9407,7605,0403,530
7Phố Lư Vĩnh Xuyên (từ đường Minh Khai đến đường khu công nghiệp Tiên Sơn)3,1101,8701,220850
8Phố Hoa Lư (từ đường Minh Khai đến đình Tam Lư)5,5803,3502,1801,530
- Đường giữa khu phố Tam Lư lớn2,9901,7901,160810
- Đường trung tâm khu phố Tam Lư bé2,9901,7901,160810
9Phố Ao Đồng (từ phố Hoa Lư đến phố Lư Vĩnh Xuyên)2,9901,7901,160810
10Phố Sậy (từ đường Nguyễn Quán Quang đến phố Vĩnh Kiều bé)2,9901,7901,160810
11Khu đô thị Phú Điền - Đồng Nguyên
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,170
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,200
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m8,230
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m9,260
- Mặt cắt đường > 30m10,290
12Khu DCDV Tam Lư
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,140
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,000
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,860
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,710
- Mặt cắt đường > 30m8,570
13Khu DCDV Đồng Sen
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,430
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m8,570
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m9,640
- Mặt cắt đường > 30m10,710
14Khu nhà ở Chợ Cẩm Giang
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,920
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,900
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,890
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,870
- Mặt cắt đường > 30m9,860
15Khu đô thị Hanaka Trang Hạ - Đồng Nguyên
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,920
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,900
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,890
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,870
- Mặt cắt đường > 30m9,860
PHƯỜNG TRANG HẠ
1Đường Nguyễn Văn Cừ18,69011,2107,2905,100
2Tỉnh lộ 27714,0008,4005,4603,820
2Phố Trang Hạ (từ đường Nguyễn Văn Cừ đến Ngân hàng NNPT nông thôn3,9602,3801,5501,090
3Phố Trang Liệt 1
- Đoạn từ trạm y tế đến hội trường khu phố Trang Liệt3,9602,3801,5501,090
- Đoạn từ hội trường khu phố Trang Liệt đến Công Cửi2,9901,7901,160810
4Phố Trang Liệt 2 (cổng Đình Trang Hạ qua xóm Dọc đến phố Trang Hạ)2,9901,7901,160810
5Phố Trang Liệt 3 (phố Trang Hạ - cổng Bông đến phố Trang Liệt 1 cổng Tây)2,9901,7901,160810
6Phố Bính Hạ (từ tiếp giáp phố Trang Hạ đến hết khu phố)2,9901,7901,160810
7Đoạn tiếp giáp đường Nguyễn Văn Cừ (cầu Đồng Kỵ) đến phố Trang Liệt 24,4002,6401,7201,200
8Khu DCDV Trang Hạ (đối diện Trường TDTT)
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,920
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,900
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,890
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,870
- Mặt cắt đường > 30m9,860
9Khu DCDV Bính Hạ
- Mặt cắt đường ≤ 12m3,770
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m4,400
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m5,030
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m5,660
- Mặt cắt đường > 30m6,290
10Khu nhà ở Trang Hạ
- Mặt cắt đường ≤ 12m4,400
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,130
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m5,860
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m6,600
- Mặt cắt đường > 30m7,330
PHƯỜNG ĐỒNG KỴ
1Đường Nguyễn Văn Cừ
- Đoạn từ phường Trang Hạ đến trạm y tế phường Đồng Kỵ15,0209,0105,8604,100
- Đoạn từ trạm y tế phường Đồng Kỵ đến tiếp giáp xã Phù Khê13,5208,1105,2703,690
- Đoạn đê từ đường Nguyễn Văn Cừ đi Châu Khê5,0403,0201,9601,370
2Phố Đồng Kỵ 1 (từ tỉnh lộ 277 mới đến nhà văn hóa khu phố Nghè)5,7203,4302,2301,560
3Phố Đồng Kỵ 2
- Đoạn từ ngã ba đường Nguyễn Văn Cừ qua trường cấp 2 đến cổng Giếng4,6202,7701,8001,260
- Đoạn từ cổng Giếng đến tiếp giáp phố Di tích3,5202,1101,370960
4Phố Đồng Kỵ 3 (từ trường Tiểu học 2 đến cổng Bằng)3,5202,1101,370960
5Phố Đồng Kỵ 4
- Đoạn từ ngã tư trường tiểu học 1 đến tiếp giáp phố Đồng Kỵ 14,6202,7701,8001,260
- Đoạn từ ngã tư trường tiểu học 1 đi Châu Khê4,6202,7701,8001,260
6Phố Di Tích
- Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đi Châu Khê4,6202,7701,8001,260
- Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ qua đình Đồng kỵ đến hết phố4,6202,7701,8001,260
7Tỉnh lộ 277 (từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết địa phận phường Đồng Kỵ13,0007,8005,0703,550
8Khu thể thao trường học, các công trình công cộng, khu đô thị phường Đồng Kỵ
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,460
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,370
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,280
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,190
- Mặt cắt đường > 30m9,100
9Khu đô thị dịch vụ Từ Sơn, phường Đồng Kỵ
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,460
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,370
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,280
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,190
- Mặt cắt đường > 30m9,100
PHƯỜNG CHÂU KHÊ
1Đường Lý Thường Kiệt
- Đoạn từ tiếp giáp phường Đình Bảng đến cầu Song Tháp11,5206,9104,4903,140
- Đoạn từ cầu Song Tháp đến hết khu phố Đa Hội10,08060503,9302,750
- Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt qua ao cụ Kệ đến đường Lý Thường Kiệt (đường bao quanh khu phố Đa Hội)5,0403,0201,9601,370
- Đoạn tiếp giáp đường Lý Thường Kiệt đến khu công nghệ Châu Khê6,7204,0302,6201,830
2Phố Trịnh Xá (Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến chợ cầu Trịnh Xá)4,0502,4301,5801,110
3Phố Mùng 10 tháng 3
- Từ đoạn ngã tư trường học qua khu phố Trịnh Nguyễn đến cầu Đồng Phúc6,0603,6402,3701,660
- Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đi Yên Thường6,0603,6402,3701 660
4Phố Đồng Phúc (đường trung tâm khu phố Đồng Phúc)5,0003,0001,9501,370
5Từ cầu Song Tháp đến hết khu Ao Nhãn6,0603,6402,3701,660
6Phố Song Tháp (từ cầu Tháp đến phố Cầu Tháp)5,0003,0001 9501,370
7Phố Nguyễn Xá (Đường trung tâm khu phố Trịnh Nguyễn)5,0003,0001,9501,370
- Đoạn từ đầu cầu Tháp đến Trạm bơm Trịnh Nguyễn5,1003,0601,9901,390
8Phố Cầu Tháp (từ cầu Tháp đến cầu máng - Song Tháp)5,1003,0601,9901,390
9Khu dân cư mới khu Ao cụ Kệ - Đa Hội
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,040
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,880
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,720
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,560
- Mặt cắt đường > 30m8,400
10Khu nhà ở phường Châu Khê
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,570
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,430
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,360
- Mặt cắt đường > 30m9,290
PHƯỜNG TÂN HỒNG
1Đường Nguyên Phi ỷ Lan12,0107,2104,6903,280
2Phố Yên Lã (từ trường tiểu học phường Tân Hồng đến trụ sở UBND phường)3,0001,8001,170820
3Đường Lý Tự Trọng đến hết khu phố Yên Lã cũ5,7103,4302,2301,560
4Phố Dương Lôi (từ trụ sở UBND phường qua khu phố Dương Lôi đến Quốc lộ 1 mới)2,9901,7901,160810
5Đường Lý Thánh Tông12,0107,2104,6903,280
6Phố Tân Hưng (từ đường Nguyên Phi Ỷ Lan đến hết khu phố Nội Trì)3,0801,8501,200840
7Phố Nội Trì
- Đoạn từ trường mầm non Nội Trì đến khu dân cư Nội Trì (đường trung tâm khu phố)2,9901,7901,160810
- Đoạn từ Đình Nội Trì đến khu dân cư Nội Trì2,9901,7901,160810
8Phố Trung Hòa (đường trung tâm khu phố Trung Hoà)3,0801,8501,200840
9Đường từ phố Nội trì đến khu dân cư Đại Đình2,9701,7801,160810
10Phố Đại Đình (đường trục chính khu phố Đại Đình)3,0801,850,200840
11Khu nhà ở Tân Hồng (Cao Nguyên)
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,570
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,430
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,360
- Mặt cắt đường > 30m9,290
12Khu nhà ở Bắc Từ Sơn (Tân Hồng - Đồng Nguyên)
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,570
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,430
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,360
- Mặt cắt đường > 30m9,290
13Khu dân cư Đại Đình
- Mặt cắt đường ≤ 12m3,600
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m4,200
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m4,800
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m5,400
- Mặt cắt đường > 30m6,000
14Khu dân cư Dương Lôi
- Mặt cắt đường ≤ 12m3,600
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m4,200
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m4,800
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m5,400
- Mặt cắt đường > 30m6,000
15Khu dân cư Yên Lã
- Mặt cắt đường ≤ 12m4,150
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m4,840
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m5,540
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m6,230
- Mặt cắt đường > 30m6,920
16Khu dân cư Trung Hòa
- Mặt cắt đường ≤ 12m3,600
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m4,200
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m4,800
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m5,400
- Mặt cắt đường > 30m6,000
17Khu dân cư Nội Trì
- Mặt cắt đường ≤ 12m3,600
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m4,200
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m4,800
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m5,400
- Mặt cắt đường > 30m6,000
18Khu đô thị Tân Hồng - Đông Ngàn
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,860
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m8,000
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m9,140
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m10,290
- Mặt cắt đường > 30m11,430
19Khu Dân cư dịch vụ Dương Lôi
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,570
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,430
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,360
- Mặt cắt đường > 30m9,290
20Khu Dân cư Dịch vụ Yên Lãng
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,570
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,430
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,360
- Mặt cắt đường > 30m9,290

Ghi chú:

  1. Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) được quy định trong bảng giá kèm theo quyết định này.
  2. Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không ở liền cạnh đường, phố; có ít nhất một mặt giáp với ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.
  3. Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ ≥ 2m đến < 5m; hoặc trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5m, nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.
  4. Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.
  5. Cách xác định giá đất ở thuộc khu đô thị, khu nhà ở mới theo các loại mặt cắt đường: Mặt cắt đường > 30 m; mặt cắt đường > 22,5 m đến ≤ 30 m; mặt cắt đường > 17,5 m đến ≤ 22,5 m; mặt cắt đường > 12 m đến ≤ 17,5 m; mặt cắt đường ≤ 12 m.

Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.

Giá đất ở ven trục quốc lộ, Tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị thành phố Từ Sơn

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh) - Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STTTên đườngMức giá
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
ITHỊ XÃ TỪ SƠN
1Tỉnh lộ 295B
Tỉnh lộ 295B14,5008,7005,6603,960
2Đường Nguyễn Văn Cừ
Đường Nguyễn Văn Cừ13,5208,1105,2703,690
Đường Nguyễn Văn Cừ11,4206,8504,4503,120
Đường Nguyễn Văn Cừ6,2003,7202,4201 690
3Đường Nguyễn Văn Cừ13,0007,8005,0703,550
4Đường Nguyễn Văn Cừ9,1005,4603,5502,490
5Đường Nguyễn Văn Cừ4,9002,9401,9101,340

Ghi chú:

  1. Vị trí 1: Cách xác định như đối với đất ở đô thị.
  2. Ngoài 200m tính từ chỉ giới lưu không của đường theo giá đất ở nông thôn.

Giá đất ở tại khu vực đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài đô thị thành phố Từ Sơn

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh) - Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STTTên đườngMức giá
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
ITHỊ XÃ TỪ SƠN
1Khu đô thị mới Nam Từ Sơn xã Phù Chẩn (Thiên Đức)
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,920
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,900
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,890
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,870
- Mặt cắt đường > 30m9,860
2Khu đô thị và dịch vụ VSIP Bắc Ninh
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,920
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,900
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,890
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,870
- Mặt cắt đường > 30m9,860
3Khu Dân cư dịch vụ xã Phù Chẩn
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,040
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,880
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,720
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,560
- Mặt cắt đường > 30m8,400
4Khu nhà ở thôn Đông và thôn Thượng xã Phù Khê
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,460
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,370
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,280
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,190
- Mặt cắt đường > 30m9,100
5Khu dân cư số 3 thôn Tiến Bào, xã Phù Khê
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,040
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,880
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,720
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,560
- Mặt cắt đường > 30m8,400
6Khu dân cư thôn Thượng, xã Phù Khê
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,460
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,370
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,280
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,190
- Mặt cắt đường > 30m9,100
7Khu đấu giá quyền sử dụng đất thôn Thượng, xã Phù Khê
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,460
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,370
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,280
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,190
- Mặt cắt đường > 30m9,100
8Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất xây dựng nông thôn mới thôn Nghĩa Lập xã Phù Khê
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,460
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,370
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,280
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,190
- Mặt cắt đường > 30m9,100
9Khu nhà ở Phù khê - Công ty Đại An
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,040
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,880
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,720
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,560
- Mặt cắt đường > 30m8,400
10Khu nhà ở thôn Phúc Tinh xã Tam Sơn
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,040
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,880
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,720
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,560
- Mặt cắt đường > 30m8,400
11Khu dân cư dịch vụ khu A, B xã Tam Sơn
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,040
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,880
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,720
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,560
- Mặt cắt đường > 30m8,400
- Vị trí 1 đường Tỉnh lộ 2959,100
12Khu nhà ở thôn Hưng Phúc xã Tương Giang (71 lô)
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,920
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,900
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,890
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,870
- Mặt cắt đường > 30m9,860
13Khu nhà ở Hương Mạc - Công ty Phú Điền
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,040
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,880
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,720
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,560
- Mặt cắt đường > 30m8,400
- Vị trí 1 đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn 2)11,420
14Khu nhà ở xã Hương Mạc, thị xã Từ Sơn
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,040
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,880
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,720
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,560
- Mặt cắt đường > 30m8,400

Ghi chú: Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bắc Ninh

Bảng giá số 01: Bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STT Loại đất Mức giá
1 Đất nông nghiệp
a Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác 70
b Đất rừng sản xuất 30

Ghi chú: Bảng giá đất này quy định áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh)

Bảng giá số 06: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Thời hạn 70 năm) Tỉnh Bắc Ninh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STT Địa bàn Mức giá
1 Thành phố Bắc Ninh 1,700
2 Thị xã Từ Sơn 1,450
3 Huyện Gia Bình 1,200
4 Huyện Lương Tài 1,050
5 Huyện Quế Võ 1,200
6 Huyện Thuận Thành 1,200
7 Huyện Tiên Du 1,450
8 Huyện Yên Phong 1,200

Bảng giá số 07: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Thời hạn 70 năm)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) Bắc Ninh

STT Địa bàn Giá đất ở cùng vị trí (%) Tỷ lệ mức xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%)
1 Thành phố Bắc Ninh 100 70
2 Thị xã Từ Sơn 100 70
3 Huyện Gia Bình 100 70
4 Huyện Lương Tài 100 70
5 Huyện Quế Võ 100 70
6 Huyện Thuận Thành 100 70
7 Huyện Tiên Du 100 70
8 Huyện Yên Phong 100 70

Bảng giá số 08: Giá đất thương mại, dịch vụ (Tại: đô thị; ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị; nông thôn) (Thời hạn 70 năm)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) Bắc Ninh

STT Địa bàn Giá đất ở cùng vị trí (%) Tỷ lệ mức xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%)
1 Thành phố Bắc Ninh 100 80
2 Thị xã Từ Sơn 100 80
3 Huyện Gia Bình 100 80
4 Huyện Lương Tài 100 80
5 Huyện Quế Võ 100 80
6 Huyện Thuận Thành 100 80
7 Huyện Tiên Du 100 80
8 Huyện Yên Phong 100 80

Xác định loại đất của Bắc Ninh

Điều 3. Xác định giá đất theo vị trí, khu vực đất đối với đất ở

  1. Xác định giá đất theo vị trí đất trong mỗi đường, phố
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) được quy định trong các Bảng giá kèm theo quyết định này.
  3. b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không nằm liền cạnh đường, phố; có ít nhất một mặt giáp với ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ ≥ 2m đến < 5m.

– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5m, nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.

đ) Các trường hợp đặc biệt.

– Trường hợp xác định giá đất theo vị trí đất đối với thửa đất có từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.

– Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

– Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp dụng theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.

– Các lô đất ở vị trí góc tiếp giáp 2 mặt đường, đơn giá tăng 10% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

– Các lô đất có 1 mặt đường và 1 mặt thoáng; các lô đất có 1 mặt đường và 2 mặt thoáng; các lô đất có 2 mặt đường (1 mặt trước và 1 mặt sau lô đất, không nằm vị trí góc), đơn giá tăng 5% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

– Các lô đất tiếp giáp 3 mặt đường, đơn giá tăng 15% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

  1. Xác định giá đất ở thuộc khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư theo các loại mặt cắt đường.
  2. a) Mặt cắt đường > 30 m: hệ số K = 1;
  3. b) Mặt cắt đường > 22,5 m đến ≤ 30 m: hệ số K = 0,9;
  4. c) Mặt cắt đường > 17,5 m đến ≤ 22,5 m: hệ số K = 0,8;
  5. d) Mặt cắt đường > 12 m đến ≤17,5 m: hệ số K = 0,7;

đ) Mặt cắt đường ≤ 12 m: hệ số K = 0,6.

  1. Xác định vị trí, khu vực đối với đất ở tại nông thôn
  2. a) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
  3. b) Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.
  4. c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.
  5. d) Vị trí đất: Xác định như đối với đất ở tại đô thị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
  6. Trường hợp Bảng giá đất thuộc tuyến đường, phố chỉ quy định vị trí 1 thì xác định hệ số tỷ lệ như sau: Vị trí 2 bằng 60% giá của vị trí 1; vị trí 3 bằng 39% giá của vị trí 1; vị trí 4 bằng 27,3% giá của vị trí 1.
  7. Giá đất ở tại Bảng giá đất ở tại đô thị; Bảng giá đất ở tại nông thôn; Bảng giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện là giá quy định đối với đất ở có hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Việc xác định giá đất ở để thu tiền sử dụng đất đối với các dự án giao đất theo hình thức định giá phải đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thì giá thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước, như sau:
  8. a) Đối với đất ở đô thị và ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ tối thiểu bằng 40% đối với các huyện Gia Bình, Lương Tài; bằng 50% đối với huyện Yên Phong, huyện Quế Võ, huyện Thuận Thành; bằng 60% đối với thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du theo giá đất quy định tại Bảng giá đất.
  9. b) Đối với đất ở nông thôn tối thiểu bằng 20% áp dụng chung cho các huyện, thị xã, thành phố theo giá đất quy định tại Bảng giá.
  10. c) Trong trường hợp đặc biệt đối với dự án chi phí đầu tư hạ tầng quá cao thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.

d) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất cho toàn bộ dự án hoặc một phần dự án cũng phải áp dụng theo quy định này. Riêng đối với trường hợp đấu giá từng lô thì không áp dụng theo quy định này

Điều 6. Quy định chia lớp đối với khu đất có kích thước, diện tích lớn được Nhà nước giao đất, cho thuê đất

  1. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 1:
  2. a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 1.
  3. b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
  4. c) Lớp 3: Từ tiếp giáp lớp 2 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
  5. d) Lớp 4: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
  6. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 2:
  7. a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
  8. b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
  9. c) Lớp 3: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
  10. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 3:
  11. a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, đất phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
  12. b) Lớp 2: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
  13. Không áp dụng việc chia lớp đối với khu đất thuộc vị trí 4, đất ở tại nông thôn, đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất nông nghiệp.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bắc Ninh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Ninh

Kết luận về bảng giá đất Từ Sơn Bắc Ninh

Bảng giá đất của Bắc Ninh được căn cứ theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh

Nội dung bảng giá đất thành phố Từ Sơn trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Phường Châu Khê, bảng giá đất Phường Đình Bảng, bảng giá đất Phường Đông Ngàn, bảng giá đất Phường Đồng Kỵ, bảng giá đất Phường Đồng Nguyên, bảng giá đất Phường Hương Mạc, bảng giá đất Phường Phù Chẩn, bảng giá đất Phường Phù Khê, bảng giá đất Phường Tam Sơn, bảng giá đất Phường Tân Hồng, bảng giá đất Phường Trang Hạ, bảng giá đất Phường Tương Giang.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.