Bảng giá đất huyện Trực Ninh Tỉnh Nam Định năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Trực Ninh. Bảng giá đất huyện Trực Ninh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Trực Ninh Nam Định. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Trực Ninh Nam Định hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Trực Ninh Nam Định.
Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Nam Định công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Trực Ninh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Trực Ninh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Nam Định tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Trực Ninh tại đây.
Thông tin về huyện Trực Ninh
Trực Ninh là một huyện của Nam Định, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Trực Ninh có dân số khoảng 172.557 người (mật độ dân số khoảng 1.198 người/1km²). Diện tích của huyện Trực Ninh là 144,0 km².Huyện Trực Ninh có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 3 thị trấn: Cổ Lễ (huyện lỵ), Cát Thành, Ninh Cường và 18 xã: Liêm Hải, Phương Định, Trực Chính, Trực Cường, Trực Đại, Trực Đạo, Trực Hùng, Trực Khang, Trực Nội, Trực Thái, Trực Thắng, Trực Hưng, Trực Mỹ, Trực Thanh, Trực Thuận, Trực Tuấn, Trung Đông, Việt Hùng.
bản đồ huyện Trực Ninh
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Nam Định trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Trực Ninh tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trực Ninh
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Trực Ninh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Trực Ninh tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trực Ninh
Bảng giá đất huyện Trực Ninh
PHỤ LỤC SỐ 02:
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
2.6. HUYỆN TRỰC NINH
Đvt: nghìn đồng/m2
Số TT | TÊN ĐƯỜNG – ĐOẠN ĐƯỜNG – KHU VỰC | VỊ TRÍ | ||
---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | ||
1 | THỊ TRẤN CỔ LỄ | |||
Quốc lộ 21 | ||||
Từ cống Cổ Lễ đến phía bắc đường vào Bệnh viện | 10.000 | 5.000 | 2.500 | |
Từ phía nam đường vào Bệnh viện đến phía bắc trụ sở Chi nhánh điện | 9.000 | 4.500 | 2.200 | |
Từ trụ sở Chi nhánh điện đến hết thổ đất ông Sơn xóm 1 tổ dân phố Song Khê | 7.500 | 3.750 | 1.900 | |
Từ giáp thổ đất ông Sơn xóm 1 tổ dân phố Song Khê đến cầu Vô Tình | 6.500 | 3.250 | 1.650 | |
Tỉnh lộ 487: (Đường Đen cũ) | ||||
Từ đường Quốc lộ 21 đến đường Hữu Nghị | 4.800 | 2.400 | 1.200 | |
Từ nhà ông Đặng đến nhà ông Khoát tổ dân phố Đình Cựu | 3.800 | 1.900 | 950 | |
Từ giáp nhà ông Khoát TDP Đình Cựu đến giáp xã Trực Chính | 3.000 | 1.500 | 750 | |
Đường trục thị trấn: Đường Hữu Nghị | ||||
Từ ngã 5 đến đường tỉnh lộ 487 | 4.800 | 2.400 | 1.200 | |
Từ đường tỉnh lộ 487 đến kênh Hải Ninh 18 (sông Nghĩa Lộc) | 4.300 | 2.100 | 1.000 | |
Từ kênh Hải Ninh 18 (sông Nghĩa Lộc) đến giao Quốc lộ 21 | 3.500 | 1.750 | 900 | |
Đường vào bệnh viện: | ||||
Đoạn từ đường Quốc lộ 21 đến đường Hữu Nghị | 3.500 | 1.750 | 900 | |
Đoạn từ đường Hữu Nghị đến cổng bệnh viện | 3.200 | 1.600 | 800 | |
Các đường xương cá và đường khu ngoại thị: | ||||
Từ đường Quốc lộ 21 đến đường Hữu Nghị (cổng chợ chính) | 4.800 | 2.400 | 1.200 | |
Từ đường Quốc lộ 21 đến đường Hữu Nghị (cổng chợ trên) | 3.500 | 1.750 | 900 | |
Đường Trung tâm huyện phía Tây sông Cổ Lễ (từ cầu vào chùa Cổ Lễ đến giáp xã Trung Đông) | 3.000 | 1.500 | 750 | |
Đường La Văn Cầu (từ sông Cổ Lễ đến đất sân vận động) | 1.800 | 900 | 450 | |
Đường Phạm Quang Tuyên (từ sông Cổ Lễ đến giáp sân vận động) | 1.800 | 900 | 450 | |
Đường Thích Thế Long (từ sông Cổ Lễ đến giáp sân vận động) | 1.800 | 900 | 450 | |
Các đường xương cá còn lại trong khu A1 + A2 | 1.800 | 900 | 450 | |
Khu dân cư tập trung | ||||
Đường trục chính khu dân cư tập trung (đường đôi 28m) | 4.000 | |||
Đường xương cá còn lại trong khu dân cư tập trung | 3.000 | |||
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Tổ dân phố Trần Phú, Thượng Đền, Đình Cựu, Tây Kênh, Song Khê | 1.200 | 700 | 450 | |
Khu vực 2: Các tổ dân phố còn lại | 1.000 | 700 | 450 | |
2 | THỊ TRẤN CÁT THÀNH | |||
Đường tỉnh lộ 488B (Đường 53 A cũ): | ||||
Đoạn từ nhà ông Đằng TDP Bắc Đại 1 đến hết nhà ông Hường TDP Bắc Đại 1 | 3.000 | 1.500 | 750 | |
Đoạn từ cầu Cao đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- CN Cát Thành | 3.500 | 1.750 | 900 | |
Đoạn từ Bưu cục Trực Cát đến hết trường THPT Trực Ninh | 4.700 | 2.300 | 1.100 | |
Đoạn từ trường THPT Trực Ninh đến cống Cát Chử | 3.000 | 1.500 | 750 | |
Đường tỉnh lộ 488B (Đường 53 B cũ): | ||||
Đoạn từ ngã 3 đi Trực Đạo đến hết nhà ông Lộc tổ dân phố Bắc Trung | 4.000 | 2.000 | 1.000 | |
Đoạn từ giáp nhà ông Lộc tổ dân phố Bắc Trung đến chùa Hơm | 3.000 | 1.500 | 750 | |
Đoạn từ chùa Hơm đến giáp xã Trực Đạo | 2.600 | 1.300 | 650 | |
Đường trục thị trấn: | ||||
Đoạn từ cầu cơ khí tổ dân phố Bắc Đại 2 đến ngõ vào nhà ông Khoa tổ dân phố Bắc Giang | 1.800 | 900 | 450 | |
Đoạn từ giáp ngõ vào nhà ông Khoa TDP Bắc Giang đến hết Trung tâm GDTX | 2.400 | 1.200 | 600 | |
Đoạn từ giáp Trung tâm GDTX đến cầu Chăn Nuôi | 1.800 | 900 | 450 | |
Đoạn từ cầu Chăn Nuôi đến đê Đại Hà | 1.500 | 750 | 450 | |
Đoạn từ cầu Cơ khí tổ dân phố Bắc Đại 2 đến cống Phú An 6 | 1.600 | 800 | 450 | |
Đoạn từ cống Phú An 6 đến cầu Chăn Nuôi | 1.600 | 800 | 450 | |
Đoạn từ nhà ông giáo Bình tổ dân phố Lam Sơn đến đê Đại Hà | 1.300 | 700 | 450 | |
Đường nội thị: | ||||
Đoạn từ nhà ông Hiền tổ dân phố Bắc Thịnh đến cầu mới (giao giữa đường nội thị và đường trục xã Trực Tuấn) | 3.800 | 1.900 | 900 | |
Đoạn từ Tỉnh lộ 488B vào đường nội thị đến cầu (giao giữa đường nội thị và đường trục xã Trực Tuấn) | 2.500 | 1.200 | 600 | |
Vùng dân cư: | ||||
Vùng dân cư còn lại trong 25 tổ dân phố | 900 | 600 | 450 | |
3 | THỊ TRẤN NINH CƯỜNG | |||
Quốc lộ 37B (Đường 56 cũ) | ||||
Đoạn từ cầu phao Ninh Cường đến đê sông Ninh Cơ | 4.000 | 2.000 | 1.000 | |
Đoạn từ giáp đê sông Ninh Cơ: Phía Bắc đường đến cổng giữa vào giáo xứ Ninh Cường; Phía Nam đường đến đường dong giáp nhà ông Huề | 5.000 | 2.400 | 1.000 | |
Phía Bắc đường: Đoạn từ cổng giữa vào giáo xứ Ninh Cường đến cổng vào Trường cấp I;
Phía Nam đường đoạn từ đường dong giáp nhà ông Huề đến đường dong tổ dân phố Nghị Bắc |
5.500 | 2.800 | 1.200 | |
Phía Bắc đường: Đoạn từ cổng vào Trường cấp I đến cống Quốc lộ 37B (Đường 56 cũ);
Phía Nam đường: Đoạn từ đường dong tổ dân phố Nghị Bắc đến cống Quốc lộ 37B (Đường 56 cũ) |
5.000 | 2.400 | 1.000 | |
Đoạn từ cống Quốc lộ 37B (Đường 56 cũ) đến giáp xã Trực Cường | 4.500 | 2.000 | 1.000 | |
Đường Hùng Thắng | 1.000 | 700 | 450 | |
Đường trục xã, liên xã: | ||||
Đoạn từ QL 37B (Đường 56 cũ) đến hết cổng trạm xá khu A | 2.000 | 1.000 | 450 | |
Đoạn từ cổng trạm xá khu A đến hết Văn phòng HTX Tây Đường | 1.800 | 900 | 450 | |
Đoạn từ giáp Văn phòng HTX Tây Đường đến đường Hùng Thắng | 1.300 | 700 | 450 | |
Đoạn từ giáp đê sông Ninh Cơ đến nhà ông Tứ xóm Vị Nghĩa | 1.500 | 800 | 450 | |
Đoạn từ giáp Văn phòng HTX Tây Đường đến đập Phú Hùng | 1.300 | 700 | 450 | |
Phía Đông đoạn từ cống bà Loan đến cống ông Tạc (Tổ dân phố Tây Đường 2) | 1.500 | 800 | 450 | |
Phía Đông đoạn từ cống ông Tạc đến cống Nam Đường | 1.000 | 700 | 450 | |
Đoạn từ giáp đê sông Ninh Cơ đến cổng giữa vào giáo xứ Ninh Cường | 1.500 | 800 | 450 | |
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: TDP Tân Ninh, Đạo Đường, Vỵ Nghĩa, Nghị Bắc | 900 | 600 | 450 | |
Khu vực 2: Các tổ dân phố còn lại | 700 | 500 | 450 | |
4 | XÃ TRUNG ĐÔNG | |||
Tỉnh lộ: Đường 488B | ||||
Đoạn từ cầu Trắng đi Ngặt Kéo đến giáp xã Liêm Hải | 2.500 | 1.250 | 650 | |
Đoạn từ Quốc lộ 21 đến giáp đất xã Trực Tuấn | 3.000 | 1.500 | 750 | |
Tỉnh lộ 487: (Đường Đen cũ) | ||||
Đoạn từ cầu Điện Biên đến hết Trạm y tế xã | 4.500 | 2.200 | 1.100 | |
Đoạn từ giáp Trạm y tế xã đến cầu chợ Lao | 5.500 | 2.700 | 1.300 | |
Đường trục xã: | ||||
Khu trung tâm (từ trạm y tế đến cầu Chiềng) | 2.000 | 1.000 | 500 | |
Khu còn lại (từ cầu Trắng đến giáp cầu Chiềng) | 1.500 | 800 | 450 | |
Đường bờ sông Cát Chử | ||||
Đoạn từ Đền Liệt sỹ huyện đến Tỉnh lộ 488B (mới) | 1.500 | 800 | 450 | |
Đoạn từ Tỉnh lộ 488B (mới) đến cầu Lò Vôi | 1.000 | 600 | 450 | |
Đường thôn Đông Thượng: Đường vào thôn Đông Thượng (từ bờ sông Cát Chử đến nhà ông Thim) | 1.500 | 800 | 450 | |
Đường thôn An Mỹ (từ cầu Đông đến cống trường học) | 1.400 | 700 | 450 | |
Đường thôn Đông Trung (từ UBND xã đến bờ sông Cát Chử) | 1.400 | 700 | 450 | |
Khu dân cư: | ||||
Khu vực 1: Xóm Phạm Sơn, Trần Phú, Minh Đức, Xóm 1 Đông Trung, Xóm 2 Đông Trung, Các xóm 1, 2, 3, 4, 5, 6 Đông Thượng, các xóm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Trung Lao | 800 | 500 | 450 | |
Khu vực 2: Xóm 2 An Mỹ, Đông Hưng, Nam Hưng, Nam Sơn | 600 | 500 | 450 | |
Khu vực 3: Các thôn còn lại | 500 | 450 | ||
5 | XÃ TRỰC CHÍNH | |||
Tỉnh lộ 487: (Đường Đen cũ) | ||||
Đoạn từ giáp TT Cổ Lễ đến đường Trực Chính- Phương Định | 2.500 | 1.300 | 700 | |
Đoạn từ ngã tư đến cầu Thống Nhất | 2.000 | 1.000 | 500 | |
Đoạn từ cầu Thống Nhất đến đê Đại Hà | 1.700 | 850 | 450 | |
Đường trục xã: (Đường Trực Chính- Phương Định) | ||||
Đoạn từ chợ mới đến đường vào Trạm Y tế xã | 1.700 | 900 | 450 | |
Đoạn từ giáp đường vào Trạm Y tế xã đến giáp xã Phương Định | 1.500 | 800 | 450 | |
Đoạn từ ngã tư đến Vành Lược | 1.500 | 800 | 450 | |
Đoạn từ Vành Lược đến đê Đại Hà | 1.400 | 700 | 450 | |
Đường liên thôn, liên xóm. | 1.200 | 700 | 450 | |
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Thôn An Bình, An Thành, An Thịnh, An Định, An Khánh, Dịch Diệp | 800 | 500 | 450 | |
Khu vực 2: Các xóm còn lại | 600 | 500 | 450 | |
6 | XÃ LIÊM HẢI | |||
Quốc lộ 21 | ||||
Đoạn từ cầu Vô Tình đến hết bưu cục Ngặt kéo | 6.000 | 3.000 | 1.500 | |
Từ bưu cục Ngặt kéo đến đường vào xóm 11 – đường vào trạm y tế (dốc ông Hồi) | 5.500 | 2.750 | 1.400 | |
Từ đường vào xóm 11 đến đường vào trạm y tế (dốc ông Hồi) đến hết đất Liêm Hải | 4.500 | 2.250 | 1.150 | |
Đường Tỉnh lộ 488B (Đường 53 A cũ) | ||||
Đoạn từ Ngặt Kéo đến giáp xã Trung Đông | 2.500 | 1.150 | 600 | |
Đoạn từ giáp xã Trung Đông đến đường huyện lộ 53C đi xã Việt Hùng | 2.300 | 1.100 | 600 | |
Đường Huyện lộ: | ||||
Đường 53C | 1.500 | 800 | 450 | |
Đường Vô Tình Văn Lai | 2.000 | 1.000 | 500 | |
Đường trục xã: | ||||
Đoạn từ đường Quốc lộ 21 đến đập An Quần | 1.200 | 700 | 450 | |
Đoạn từ chợ Đường đến giáp xã Phương Định | 1.200 | 700 | 450 | |
Vùng dân cư: | ||||
Các vùng dân cư còn lại | 800 | 500 | 450 | |
7 | XÃ PHƯƠNG ĐỊNH | |||
Đường huyện lộ (Đường Vô Tình Văn Lai): | ||||
Đoạn từ giáp xã Liêm Hải đến cầu ông Hỗ | 2.200 | 1.100 | 550 | |
Đoạn từ cầu ông Hỗ đến dốc đê đò Sồng (đê Đại Hà) | 1.500 | 800 | 450 | |
Đường trục xã: | ||||
Đoạn từ chùa Phú Ninh đến giáp xã Trực Chính | 1.800 | 900 | 450 | |
Đoạn từ cầu UBND xã cũ đến nghĩa trang liệt sỹ | 2.200 | 1.100 | 550 | |
Đoạn từ cầu UBND xã cũ đến cầu sang thôn Phú Ninh (Ao cá Bác Hồ) | 2.000 | 1.000 | 500 | |
Đường chợ Phương Định | 2.200 | 1.000 | 500 | |
Vùng dân cư: | ||||
Đất dãy 2 Đồng Sồng | 1.500 | 800 | 450 | |
Khu tái định cư vùng sạt lở sông Ninh Cơ | 1.000 | 700 | 450 | |
Khu vực 1: Thôn Cổ Chất, Trung Khê, Nhự Nương, Cự Trữ, Phú Ninh, Hòa Bình, Tiền Tiên, Văn Cảnh, Chợ Sồng, Hòa Lạc | 1.200 | 700 | 450 | |
Khu vực 2: Thôn Phú Thịnh, Đại Thắng 1, Đại Thắng 2, An Trong, An Ngoài, Phương Hạ | 1.000 | 700 | 450 | |
Khu vực 3: Các thôn còn lại | 500 | 450 | ||
8 | XÃ VIỆT HÙNG | |||
Quốc lộ 21 | ||||
Đoạn từ giáp xã Liêm Hải đến giáp thổ ông Vĩnh ở xóm Phượng Tường 1 | 4.000 | 2.000 | 1.000 | |
Đoạn từ thổ ông Vĩnh xóm Phượng Tường 1 đến ngã 3 Quốc lộ 21 chân cầu Lạc Quần | 4.500 | 2.250 | 1.150 | |
Tỉnh lộ 488B (Đường 53 A) | ||||
Đoạn từ giáp xã Liêm Hải đến giáp xã Trực Tuấn | 2.700 | 1.300 | 600 | |
Đường Huyện lộ: Đường 53C | ||||
Đoạn từ tỉnh lộ 488B đến giáp đê sông Ninh Cơ | 1.500 | 800 | 450 | |
Đường trục xã: | ||||
Đoạn từ xóm Bắc Sơn đến xóm Nam Tiến | 1.200 | 700 | 450 | |
Đoạn từ chợ Quần Lạc đến Văn phòng HTX Trực Bình | 1.200 | 700 | 450 | |
Đoạn từ ngã 3 Quốc lộ 21 chân cầu Lạc Quần đến bến phà cũ | 1.700 | 800 | 500 | |
Đoạn từ ngã ba chân cầu Lạc Quần ra đến đê | 800 | 500 | 450 | |
Khu dân cư tập trung | ||||
Đường N1, N2 | 2.500 | |||
Đường D1 | 4.000 | |||
Đường D2 | 3.500 | |||
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Xóm Bắc Sơn, Phượng Tường 1, Phượng Tường 2, Xóm 9.1, xóm 9.2, Đông 1, Nam Tiến, Bình Minh 1, Bình Minh 2, Trung Thành 1, Trung Thành 2 | 800 | 500 | 450 | |
Khu vực 2: xóm Nam Cựu 1, Nam Cựu 2, Đoài 1, Đoài 2, Nam Hoa, Nam Cường, Bắc Phong, Trung 1, Trung 2 | 600 | 500 | 450 | |
Khu vực 3: Các xóm còn lại | 500 | 450 | ||
9 | XÃ TRỰC TUẤN | |||
Đường Tỉnh lộ 488B | ||||
Đoạn từ cầu chợ Quần Lạc đến hết nhà ông Bội xóm 1 | 3.000 | 1.500 | 750 | |
Đoạn từ nhà ông Hường TDP Bắc Đại 1 thị trấn Cát Thành đến cầu Cao | 2.500 | 1.200 | 600 | |
Đoạn từ giáp xã Trực Đạo đến giáp xã Trung Đông (tuyến mới) | 3.000 | 1.500 | 750 | |
Đường trục xã, liên xã: | ||||
Đoạn từ đập Bảo tàng đến trạm điện số 2 | 1.500 | 800 | 450 | |
Đoạn từ đập Bảo Tàng đến cầu ông Tung | 1.200 | 700 | 450 | |
Đoạn từ Bưu điện đến cầu Đình | 1.500 | 800 | 450 | |
Đoạn từ cầu ông Bảo đến giáp xã Trực Đạo | 1.200 | 700 | 450 | |
Đoạn từ cầu Bắc Sơn đến cầu ông Phách | 1.200 | 700 | 450 | |
Đoạn từ nhà ông Đức đến hết nhà ông Xá | 1.200 | 700 | 450 | |
Đường mới từ ngã 3 giao với đường tỉnh 488B đến cầu mới (giao giữa đường nội thị và đường trục xã Trực Tuấn) | 2.500 | 1.200 | 600 | |
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Xóm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 | 800 | 500 | 450 | |
Khu vực 2: Xóm 8, 9, 10, 11, 12 | 600 | 500 | 450 | |
Khu vực 3: Các xóm còn lại | 500 | 450 | ||
10 | XÃ TRỰC ĐẠO | |||
Tỉnh lộ: Đường 488B | ||||
Đoạn từ giáp TT Cát Thành đến cổng chùa Ngọc Giả | 2.300 | 1.150 | 600 | |
Đoạn từ cổng chùa Ngọc Giả đến cầu chợ Giá | 3.000 | 1.500 | 750 | |
Đoạn từ cầu chợ Giá đến giáp xã Trực Thanh | 2.500 | 1.250 | 650 | |
Đoạn từ giáp xã Trực Tuấn đến Cống Chéo Trực Thanh | 2.300 | 1.150 | 600 | |
Đường Huyện lộ: Đường Nam Ninh Hải | ||||
Đoạn từ tỉnh lộ 488B đến cầu Gai | 2.300 | 1.150 | 600 | |
Đường trục xã, liên xã | ||||
Đoạn từ UBND xã đến cống Sở | 1.300 | 700 | 450 | |
Đoạn từ đường Nam Ninh Hải nối đến đường tỉnh lộ 488B | 1.300 | 700 | 450 | |
Đoạn từ Trạm xá đến giáp xã Trực Tuấn | 800 | 500 | 450 | |
Đoạn từ cầu Chợ Giá đến đê hữu sông Ninh Cơ | 800 | 500 | 450 | |
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Thôn 1, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 11, 13, 14, 15, 16, 17, 21 | 800 | 500 | 450 | |
Khu vực 2: Thôn 10, 18, 19, 20, 22 | 600 | 500 | 450 | |
Khu vực 3: Các thôn còn lại | 500 | 450 | ||
11 | XÃ TRỰC THANH | |||
Tỉnh lộ: Đường 488B | ||||
Đoạn từ giáp xã Trực Đạo đến cầu Trắng | 2.300 | 1.150 | 600 | |
Đoạn từ cầu Trắng đến cầu dài | 2.800 | 1.400 | 700 | |
Đoạn từ cầu dài đến giáp xã Trực Nội | 2.300 | 1.150 | 600 | |
Đường Huyện lộ: Đường Nam Ninh Hải: | ||||
Đoạn từ Ngã ba cống chéo đến phà Thanh Đại cũ | 2.000 | 1.000 | 500 | |
Đường trục xã: | ||||
Đoạn từ cầu Dài đến cống Vụ Tây | 1.000 | 700 | 450 | |
Đoạn từ cầu Trắng đến đò Giá | 1.200 | 700 | 450 | |
Đoạn từ đường ngã ba làng Bàng Trang đến cầu Đá | 1.000 | 700 | 450 | |
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Xóm 7, 10, 11, 12 | 800 | 500 | 450 | |
Khu vực 2: Các xóm còn lại | 600 | 500 | 450 | |
12 | XÃ TRỰC NỘI | |||
Quốc lộ 21B | ||||
Đoạn từ giáp xã Trực Hưng đến hết cống Cao | 3.200 | 1.600 | 800 | |
Đoạn từ giáp cống Cao đến hết đất nhà bà Huê xóm 16 | 3.500 | 1.750 | 900 | |
Đoạn từ giáp đất nhà Bà Huê xóm 16 đến bến phà Đại Nội | 3.000 | 1.500 | 750 | |
Tỉnh lộ: Đường 488B | ||||
Đoạn từ giáp xã Trực Thanh đến hết cầu Đen | 2.500 | 1.300 | 650 | |
Đoạn từ giáp cầu Đen đến hết đường vào Trạm điện trung gian | 3.500 | 1.800 | 900 | |
Đoạn từ giáp đường vào Trạm điện trung gian đến giáp xã Trực Hưng | 2.500 | 1.300 | 650 | |
Đường trục xã, liên xã: | ||||
Từ điểm giao QL 21B đến Cống Nam Tân | 1.500 | 800 | 450 | |
Đường nam sông Thống Nhất ( đường Nam tỉnh lộ 488B) | 1.000 | 700 | 450 | |
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Xóm 5, 12 | 900 | 600 | 450 | |
Khu vực 2: Xóm 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14, 15, 16, 18 | 800 | 500 | 450 | |
Khu vực 3: Các xóm còn lại | 500 | 450 | ||
13 | XÃ TRỰC HƯNG | |||
Quốc lộ 21B | ||||
Đoạn từ giáp cầu Nam Hải 2 đến giáp xã Trực Nội | 2.800 | 1.400 | 700 | |
Tỉnh lộ 488B | ||||
Đoạn từ giáp xã Trực Nội đến giáp Trụ sở HTX nông nghiệp | 2.800 | 1.400 | 700 | |
Đoạn từ Trụ sở HTX nông nghiệp đến giáp xã Trực Khang | 3.600 | 1.800 | 900 | |
Đường Hưng Mỹ | ||||
Đoạn từ cầu Gạo đến giáp xã Trực Mỹ | 1.200 | 700 | 450 | |
Đường trục xã, liên xã: | ||||
Điểm đầu tỉnh lộ 488B đến hết Trường cấp II | 1.700 | 850 | 450 | |
Đoạn từ giáp Trường cấp II đến cầu Cự Phú | 1.100 | 700 | 450 | |
Đoạn từ chợ Đền đến cầu Thái Hưng | 1.100 | 700 | 450 | |
Đoạn từ chợ Đền đến chợ quỹ Đê (xã Trực Mỹ) | 1.100 | 700 | 450 | |
Đường nam sông Thống Nhất ( đường Nam tỉnh lộ 488B) | 1.000 | 700 | 450 | |
Đoạn từ cầu Nam Hải 2 đến cầu Thiệu | 1.200 | 700 | 450 | |
Đoạn giao QL 21B đến giáp Nam Hải | 1.000 | 700 | 450 | |
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Thôn Nhật Tân, Quy Trại, Quy Thượng | 800 | 500 | 450 | |
Khu vực 2: Thôn Hồng Tiến, Cự Phú | 600 | 500 | 450 | |
Khu vực 3: Các xóm còn lại | 500 | 450 | ||
14 | XÃ TRỰC KHANG | |||
Đường Tỉnh lộ 488B | ||||
Đoạn từ giáp xã Trực Hưng đến hết nhà ông Phương xóm 6 | 2.800 | 1.400 | 700 | |
Đoạn từ nhà ông Đoán xóm 6 đến giáp xã Trực Thuận | 2.500 | 1.250 | 650 | |
Đường Nam sông Thống Nhất (Đường nam tỉnh lộ 488B) | 1.200 | 700 | 450 | |
Các đường trục xã, liên xã: | ||||
Đoạn từ nhà ông Quyết xóm 3 đến giáp xã Trực Thuận | 1.100 | 700 | 450 | |
Đoạn từ nhà ông Độ xóm 1 đến hết nhà ông Tỉnh xóm 4 | 1.100 | 700 | 450 | |
Đoạn từ nhà ông Phức xóm 1 đến hết nhà ông Bồi xóm 5 | 1.100 | 700 | 450 | |
Đoạn từ nhà ông Thụ xóm 7 đến hết nhà ông Long xóm 9 | 1.100 | 700 | 450 | |
Đoạn từ nhà ông Thao xóm 12 đến hết nhà ông Nha xóm 13 (Miếu) | 1.000 | 700 | 450 | |
Đoạn từ nhà ông Thảo xóm 10 đến hết nhà ông Khiên xóm 11 | 1.100 | 700 | 450 | |
Đường ngang từ nhà ông Thanh xóm 3 đến nhà ông Lý xóm 11 | 1.100 | 700 | 450 | |
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Xóm 1, 6, 10 | 800 | 500 | 450 | |
Khu vực 2: Xóm 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 11, 12, 13 | 600 | 500 | 450 | |
Khu vực 3: Các xóm còn lại | 500 | 450 | ||
15 | XÃ TRỰC MỸ | |||
Đường Hưng Mỹ | ||||
Đoạn từ giáp xã Trực Hưng đến giáp xã Trực Mỹ | 1.500 | 750 | 450 | |
Đường trục xã: | ||||
Đoạn từ giáp xã Trực Hưng đến Trường cấp I | 1.400 | 700 | 450 | |
Đoạn từ giáp Trường cấp I đến Nhà thờ Nam Ngoại | 1.500 | 750 | 450 | |
Đoạn từ giáp Nhà thờ Nam Ngoại đến đê sông Ninh Cơ | 1.400 | 700 | 450 | |
Đường liên thôn Nam Mỹ Hưng Nhân: | ||||
Đoạn từ cầu ông Tiềm đến hết nhà văn hóa làng Nam Mỹ | 1.300 | 700 | 450 | |
Đoạn từ giáp nhà văn hóa làng Nam Mỹ đến chợ Quỹ | 1.300 | 700 | 450 | |
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Thôn 6, 7, 8 | 800 | 500 | 450 | |
Khu vực 2: Thôn 3, 4, 5, 9, 10, 11 | 700 | 500 | 450 | |
Khu vực 3: Các xóm còn lại | 500 | 450 | ||
16 | XÃ TRỰC THUẬN | |||
Tỉnh lộ 490C (Đường 55 cũ) | ||||
Đoạn từ cầu Tây: Phía Đông đường đến giáp nhà ông Ban thôn 1;
Phía Tây đường đến giáp nhà ông Tuấn thôn 1 |
3.800 | 1.900 | 900 | |
Phía Đông đường đoạn từ nhà ông Ban thôn 1 đến hết chùa Hạnh Phúc; Phía Tây đường đoạn từ nhà ông Tuấn thôn 1 đến hết nhà ông Hiếu thôn 1 (giáp huyện Nghĩa Hưng) | 4.800 | 2.400 | 1.200 | |
Đoạn từ giáp chùa Hạnh Phúc đến giáp TT Liễu Đề, huyện Nghĩa Hưng | 6.000 | 3.000 | 1.500 | |
Đường Tỉnh lộ 488B | ||||
Đoạn từ giáp tỉnh lộ 490C (Đường 55 cũ) đến giáp xã Trực Khang | 2.100 | 1.000 | 700 | |
Đường Hưng Mỹ kéo dài | ||||
– Phía Bắc đường: Đoạn từ nhà ông Tiếp- Thôn 11 đến đường vào đền Trần
– Phía Nam đường Đoạn từ giáp nhà ông Cát- Thôn 11 đến đường trục nội đồng Thôn 11 |
2.200 | 1.100 | 550 | |
– Phía Bắc đường: Đoạn từ giáp đường vào đền Trần đến giáp nhà ông Đỉnh- Thôn 12
– Phía Nam đường Đoạn từ giáp đường trục nội đồng Thôn 11 đến giáp sông cụt |
1.800 | 900 | 450 | |
– Phía Bắc đường: Đoạn từ nhà ông Đỉnh- Thôn 12 đến giáp xã Trực Mỹ
– Phía Nam đường Đoạn từ sông cụt đến giáp xã Trực Mỹ |
1.300 | 700 | 450 | |
Đường trục xã: | ||||
Đoạn từ giáp tỉnh lộ 490 (Đường 55 cũ) đến hết cổng vào trụ sở UBND xã | 1.400 | 700 | 450 | |
Đoạn từ giáp đường 53B cũ đến hết Trạm Y tế xã | 1.200 | 700 | 450 | |
Đoạn từ giáp Trạm Y tế xã đến đê sông Ninh Cơ | 1.100 | 700 | 450 | |
Đường liên thôn, liên xóm: | 1.100 | 700 | 450 | |
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Thôn 1, 2, 3, 4, 11 | 800 | 500 | 450 | |
Khu vực 2: Các thôn còn lại | 600 | 500 | 450 | |
17 | XÃ TRỰC HÙNG | |||
Quốc lộ 37B (Đường 56 cũ) | ||||
Đoạn từ cầu phao Ninh Cường đến đê sông Ninh Cơ | 4.000 | 2.000 | 1.000 | |
Đoạn từ giáp đê sông Ninh Cơ đến giáp thị trấn Ninh Cường | 4.500 | 2.400 | 1.000 | |
Đường Hùng Thắng | 1.000 | 700 | 450 | |
Đường trục xã: | ||||
Đoạn từ Quốc lộ 37B (Đường 56 cũ) đến hết trụ sở UBND xã | 1.500 | 700 | 450 | |
Đoạn từ giáp trụ sở UBND xã đến cầu Tân Lý | 1.200 | 700 | 450 | |
Các đoạn còn lại | 1.100 | 700 | 450 | |
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Xóm 1, 8, 20, 25 | 800 | 600 | 450 | |
Khu vực 2: Xóm 2, 4, 5, 6, 22, 23, 24 | 600 | 500 | 450 | |
Khu vực 3: Các xóm còn lại | 500 | 450 | ||
18 | XÃ TRỰC CƯỜNG | |||
Quốc lộ 37B (Đường 56 cũ) | ||||
Đoạn từ giáp thị trấn Ninh Cường đến sông Kính Danh xóm Nhân Nghĩa | 4.000 | 2.000 | 1.000 | |
Đoạn từ sông Kính Danh xóm Nhân Nghĩa: Phía Bắc đường đến hết Bưu điện VH xã; Phía Nam đường đến ngõ bà Xuyến | 4.500 | 2.250 | 1.100 | |
Phía Bắc đường đoạn từ giáp Bưu điện VH xã và Phía Nam đường từ ngõ bà Xuyến đến giáp xã Trực Thái | 4.000 | 2.000 | 1.000 | |
Đường Hùng Thắng | 1.000 | 700 | 450 | |
Đường trục xã: | ||||
Đoạn từ cống San xóm Thái Học đến ngõ ông Vĩnh xóm Khang Ninh | 1.400 | 700 | 450 | |
Đoạn từ ngõ ông Vĩnh xóm Khang Ninh đến cầu sông Sẻ | 1.200 | 700 | 450 | |
Các đoạn còn lại | 1.100 | 700 | 450 | |
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Thôn Nhân Nghĩa, Khang Ninh, Thái Học, Đề Thám | 800 | 500 | 450 | |
Khu vực 2: Thôn An Cường | 600 | 500 | 450 | |
Khu vực 3: Các thôn, xóm còn lại | 500 | 450 | ||
19 | XÃ TRỰC THÁI | |||
Quốc lộ 37B (Đường 56 cũ) | ||||
Đoạn từ giáp xã Trực Cường: Phía Bắc đường đến đường vào đền Trần; Phía Nam đường đến đường xóm 5 | 4.000 | 2.000 | 1.000 | |
Đoạn từ phía Bắc đường từ đường vào đền Trần đến đường xóm 2; Phía Nam đường từ đường xóm 5 đến đường xóm 3 | 4.500 | 2.250 | 1.100 | |
Đoạn từ đường xóm 2 và xóm 3 đến giáp Trực Đại | 4.000 | 2.000 | 1.000 | |
Quốc lộ 21B | ||||
Đoạn từ Quốc lộ 37B (Đường 56 cũ) đến đường vào xóm 1 (phải tuyến) | 3.800 | 1.900 | 950 | |
Từ đường vào xóm 1 đến hết địa phận xã Trực Thái | 3.000 | 1.500 | 750 | |
Đường Hùng Thắng | ||||
Từ giáp Trực Cường đến giáp xã Trực Thắng | 1.000 | 700 | 450 | |
Đường trục xã: | ||||
Đoạn từ cầu xóm 4 đến cầu xóm 7 | 1.400 | 700 | 450 | |
Đoạn từ cầu xóm 7 đến cầu xóm 10 | 1.200 | 700 | 450 | |
Các đoạn còn lại | 1.100 | 700 | 450 | |
Khu dân cư tập trung | ||||
Đường D1 | 3.500 | |||
Đường N1, N2, N3, N4, N5 | 3.000 | |||
Đường D2, D3 | 2.500 | |||
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Xóm 1, 2, 3, 4, 5 | 800 | 500 | 450 | |
Khu vực 2: Xóm 6, 7, 8, 9 | 600 | 500 | 450 | |
Khu vực 3: Các xóm còn lại | 500 | 450 | ||
20 | XÃ TRỰC ĐẠI | |||
Quốc lộ 37B (Đường 56 cũ) | ||||
Đoạn từ cầu 12 (giáp xã Hải Anh, huyện Hải Hậu) đến hết nhà ông Sự xóm 3 | 4.000 | 2.000 | 1.000 | |
Đoạn từ nhà ông Sự xóm 3 đến nhà ông Ruyến xóm 7 | 4.600 | 2.300 | 1.150 | |
Đoạn từ giáp nhà ông Ruyến xóm 7 đến Quốc lộ 21B | 4.500 | 2.250 | 1.100 | |
Quốc lộ 21B | ||||
Đoạn từ Quốc lộ 37B (Đường 56 cũ) đến giáp nhà ông Hịch xóm Nam Cường | 4.000 | 2.000 | 1.000 | |
Đoạn từ nhà ông Hịch xóm Nam Cường đến giáp xã Trực Thắng | 3.500 | 1.750 | 900 | |
Đoạn từ QL 37B đến hết nhà bà Lăng xóm 22 | 3.000 | 1.500 | 750 | |
Đoạn từ giáp nhà bà Lăng xóm 22 đến phà Đại Nội | 2.500 | 1.250 | 650 | |
Đường Huyện lộ: Đường Nam Ninh Hải | ||||
Đoạn từ UBND xã đến giáp trường cấp II | 2.200 | 1.100 | 500 | |
Đoạn từ trường cấp II đến cầu Múc II | 2.500 | 1.250 | 700 | |
Đoạn từ cầu Múc II đến cống Thốp | 1.800 | 900 | 500 | |
Đường Vạn Phú: | ||||
Đoạn từ nhà ông Quảng xóm 5 đến giáp xã Trực Thắng | 2.400 | 1.250 | 600 | |
Đường liên xóm: | ||||
Đoạn từ cầu ông Hùng xóm 10 đến nhà ông Rục xóm 10 | 1.500 | 750 | 450 | |
Đoạn từ giáp nhà ông Lãng xóm 22 đến nhà ông Châm xóm Cường Phú | 1.200 | 700 | 450 | |
Đoạn từ giáp nhà ông Châm xóm Cường Phú đến nhà văn hóa xóm Cường Liêm | 1.100 | 700 | 450 | |
Đoạn từ nhà văn hóa xóm Cường Liêm đến nhà ông Kim xóm Cường Liêm | 1.100 | 700 | 450 | |
Đoạn từ Trường cấp II đến nhà ông Long xóm 13 | 1.100 | 700 | 450 | |
Đoạn từ cầu khu B đến nhà ông Điển xóm Cường Nghĩa | 1.200 | 700 | 450 | |
Đoạn từ cầu khu B đến nhà ông Rụng xóm Cường Hải | 1.200 | 700 | 450 | |
Đoạn từ nhà ông Rụng xóm Cường Hải đến nhà ông Nhương xóm Cường Sơn | 1.100 | 700 | 450 | |
Đoạn từ cầu bà Cự đến nhà ông Cảo xóm Khai Quang | 1.200 | 700 | 450 | |
Đoạn từ giáp nhà ông Cảo xóm Khai Quang đến nhà bà Ba xóm Khai Minh | 1.100 | 700 | 450 | |
Đoạn từ giáp nhà bà Ba xóm Khai Minh đến nhà ông Nghị xóm Khai Minh | 1.100 | 700 | 450 | |
Đường xóm, Phía Nam sông cấp II, từ đường Vạn Phú đến giáp sông 12 | ||||
Đoạn từ đường Vạn Phú đến giáp nhà ông Phu xóm 4 | 2.000 | 1.000 | 500 | |
Đoạn từ nhà ông Phu xóm 4 đến nhà Văn hóa xóm 3 | 1.700 | 850 | 450 | |
Đoạn từ nhà văn hóa xóm 3 đến hết nhà ông Dương xóm Khai Quang (giáp sông 12) | 1.500 | 750 | 450 | |
Khu dân cư tập trung | ||||
Đường D1 | 3.500 | |||
Đường N1, N2, N3 | 3.000 | |||
Đường D2 | 2.500 | |||
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Xóm Khai Quang, Xóm 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 21, 22 | 800 | 500 | 450 | |
Khu vực 2: Xóm Khai Minh, Cường Hạ, Cường Sơn, Cường Thịnh, Cường Nghĩa, Khuôn Đông | 600 | 500 | 450 | |
Khu vực 3: Các xóm còn lại | 500 | 450 | ||
21 | XÃ TRỰC THẮNG | |||
Quốc lộ 21B | ||||
Đoạn từ giáp xã Trực Đại đến cống số 10 | 3.200 | 1.600 | 800 | |
Đoạn từ cống xóm 10 đến giáp xã Hải Phong, huyện Hải Hậu | 3.500 | 1.750 | 900 | |
Đường Vạn Phú: | ||||
Đoạn trung tâm xã từ nhà ông Thiêm xóm 3 đến nhà ông Ty xóm 3 | 2.500 | 1.000 | 500 | |
Đoạn từ nhà ông Huy xóm 3 đến giáp xã Trực Đại | 1.800 | 900 | 450 | |
Đoạn từ nhà ông Thủy xóm 3 đến cầu ông Khanh xóm 7 | 1.500 | 800 | 450 | |
Đoạn từ cầu ông Khanh xóm 7 đến nhà ông Ba xóm 8 | 1.400 | 700 | 450 | |
Đường Hùng Thắng | ||||
Từ cầu ông ích xóm 8 đến cầu Sa Thổ (cầu Chân Chim) | 1.200 | 700 | 450 | |
Đường liên xóm: | ||||
Đoạn từ Trung tâm xã đến Quốc lộ 21B | 1.200 | 700 | 450 | |
Đường Tây sông Thốp từ Nghĩa trang liệt sỹ đến Trạm điện I | 1.400 | 700 | 450 | |
Đoạn còn lại Tây sông Thốp | 1.100 | 700 | 450 | |
Đường sông Trệ 12 | 1.100 | 700 | 450 | |
Vùng dân cư: | ||||
Khu vực 1: Xóm 3 | 800 | 500 | 450 | |
Khu vực 2: Xóm 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 | 700 | 500 | 450 | |
Khu vực 3: Các xóm còn lại | 500 | 450 |
PHỤ LỤC SỐ 03:
BẢNG GIÁ ĐẤT KHU DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Nam Định)
(Giá đất tính cho thời hạn sử dụng đất 70 năm)
Đvt: đồng/m2
Số TT | TÊN ĐƯỜNG – ĐOẠN ĐƯỜNG – KHU VỰC | GIÁ ĐẤT |
---|---|---|
Huyện Giao Thủy | ||
I | Khu du lịch Quất Lâm | |
– Đường trục 2: | ||
+ Lô 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 | 1.100.000 | |
+ Lô 31, 33, 34, 35, 36, 37 | 600.000 | |
+ Lô 32 | 900.000 | |
– Đường trục 3: | ||
+ Lô 38 | 600.000 | |
+ Lô 39, 40 | 800.000 | |
– Đường trục 4: | ||
+ Lô 41: Từ giáp đường 489B về phía Tây 200 m đầu tiên | 1.100.000 | |
+ Đoạn còn lại | 800.000 | |
+ Lô 42: Từ giáp đường 489B về phía Đông 100 m đầu tiên | 900.000 | |
+ Đoạn còn lại | 800.000 | |
+ Lô 43 | 800.000 | |
+ Lô 46: Từ giáp đường 489B về phía Đông 200 m đầu tiên | 900.000 | |
+ Đoạn còn lại | 800.000 | |
(Vị trí theo bản đồ QH khu nghỉ mát tắm biển thị trấn Quất Lâm lập năm 2005) | ||
Huyện Hải Hậu | ||
II | Khu du lịch Thịnh Long | |
– Đường tuyến 1(từ đê đến cuối bãi 2) | 1.100.000 | |
– Đường tuyến giữa (từ đê đến cuối bãi 2) | 700.000 |
PHỤ LỤC SỐ 04:
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Đvt: đồng/m2
Số TT | KHU CÔNG NGHIỆP – CỤM CÔNG NGHIỆP (Giá đất tính cho thời hạn sử dụng đất 70 năm) | GIÁ ĐẤT |
---|---|---|
I | TP. NAM ĐỊNH | |
1.1 | Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp An Xá | |
Mức 1 (gồm 8 lô tiếp giáp Quốc lộ 10) | 2.000.000 | |
– Gồm các lô: 8, 9, 10, 43, 44, 45, 46, 47 | ||
Mức 2 (gồm 51 lô nằm bám các trục đường phân lô N1, N2) | 1.600.000 | |
– Lô số 1, 2A, 2B, 3, 4, 5, 6, 7 (08 lô) | ||
– Từ lô số 15 đến lô số 42 (28 lô) | ||
– Lô 51, 55, 56, 58, 59, 61, 62, 64, 66, 67, 70, 71, 74, 76, 91B (15 lô) | ||
– Phần diện tích đất công nghiệp thuộc đường D3 (đã được điều chỉnh quy hoạch từ đất giao thông thành đất công nghiệp) liền kề các lô 37, 38, 39, 40, 70, 71. | ||
Mức 3 (gồm 33 lô còn lại) | 1.200.000 | |
– Các lô: 11, 12, 13, 14, 48, 49, 50, 52, 53, 54, 57, 60, 61-1, 63, 68, 69, 72, 73, 75, 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90 | ||
– Phần diện tích đất công nghiệp thuộc đường D1 (đã được điều chỉnh quy hoạch từ đất giao thông thành đất công nghiệp) liền kề các lô 11, 12, 13, 14, 48, 49, 50, 78 | ||
– Phần diện tích đất công nghiệp thuộc đường D3 (đã được điều chỉnh quy hoạch từ đất giao thông thành đất công nghiệp) liền kề các lô 72, 73. | ||
Giai đoạn 2 gồm các lô: 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 | ||
1.2 | Giá cho thuê đất khu công nghiệp Hòa Xá TP Nam Định (ký hiệu các lô đã dược UBND tỉnh duyệt giá năm 2009) | |
Mức 1 (gồm 23 lô) | 2.800.000 | |
– Gồm các lô: D4, D5, E, E5, E6, E7, E8, E9, E12, E13, G1, G2, G5, H1, H2, H3, H4, H5, I1, I2, N8, N9, P1 | ||
Mức 2 (gồm 44 lô) | 2.200.000 | |
– Gồm các lô : A1, A2, A3, A4, A5, A14, B1, B2, B3, D1, D3, G3, G4, G7, K1, K2, K3, K4, L2, L4, M4, M5, M6, M7, M8, M9, M10, M11, N4, P2, P3, P4, P5, R1, R2, R3, R4, R5, R6, E7, T1, T2, T3, T4 | ||
Mức 3 (gồm 59 lô) | 1.600.000 | |
– Gồm các lô: A0, A6, A7, A8, A9, A10, A11, A12, A13, B4, B5, C0, C1, C2, C3, D2, E1, E2, E3, E4, E10, G6, G8, H6, H7, H8, H9, H10, I3, L1, L3, M1, M2, M3, M12, M13, N1, N2, N3, N4, N5, N6, N7, O1, O2, O3, O4, O5, O6, O7, Q, S1, S2, S3, S4, S5, S6, S7, S | ||
II | H. MỸ LỘC | |
Giá cho thuê đất khu công nghiệp Mỹ Trung | ||
– Tuyến đường D2, D5, N4, N7 | 1.500.000 | |
– Tuyến đường D1, D3, D4 | 1.300.000 | |
– Các tuyến đường còn lại | 1.100.000 | |
Ghi chú: Mặt cắt tính theo bản đồ quy hoạch hệ thống đường giao thông khu công nghiệp Mỹ Trung – Tỉnh Nam Định kèm theo quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch số 3040/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Nam Định | ||
III | H. VỤ BẢN | |
3.1 | Giá cho thuê Cụm CN Trung Thành | 1.100.000 |
3.2 | Giá cho thuê Cụm CN Quang Trung | 1.100.000 |
3.3 | Giá cho thuê Khu công nghiệp Bảo Minh | |
– Mặt cắt 1-1 (tuyến đường trục chính 30m tính cả vỉa hè) | 1.500.000 | |
– Mặt cắt 2-2, 3-3, 5-5 | 1.300.000 | |
– Mặt cắt còn lại | 1.100.000 | |
Ghi chú: Mặt cắt tính theo bản đồ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Bảo Minh kèm theo Quyết định số 1490/QĐ-UBND ngày 16/09/2013 của UBND tỉnh Nam Định | ||
IV | H. Ý YÊN | |
4.1 | Giá cho thuê Cụm công nghiệp làng nghề thương mại dịch vụ phía Nam thị trấn Lâm | |
19 lô dịch vụ giáp đường 57A từ M28 đếm M60 và các ô M20, M22 | 3.500.000 | |
23 lô dãy 2, từ ô M27 đến ô M63 và các lô M11, M25, M19, M21 | 2.800.000 | |
10 lô sản xuất, từ ô số 1 đến ô số 10, giáp đường 43m | 3.300.000 | |
20 lô sản xuất, từ ô số 11 đến ô số 30 giáp đường 20,5m | 2.000.000 | |
24 lô sản xuất, từ ô số 31 đến ô số 54 giáp đường 20,5m | 1.500.000 | |
4.2 | Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp La Xuyên, xã Yên Ninh | 1.600.000 |
4.3 | Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp tập trung xã Yên Xá | |
Các lô đường trục xã | 2.200.000 | |
Các lô còn lại | 1.400.000 | |
4.4 | Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp tập trung xã Yên Dương | |
– Các lô nằm hai bên đường trục cụm CN | 1.500.000 | |
– Các lô còn lại | 1.000.000 | |
V | H. NGHĨA HƯNG | |
Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp Nghĩa Sơn | 1.100.000 | |
Khu công nghiệp Rạng Đông | 1.100.000 | |
Đất bãi ngoài đê ven sông Ninh Cơ | 400.000 | |
VI | H. TRỰC NINH | |
6.1 | Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp thị trấn Cổ Lễ | |
+ Dãy 1 | 2.000.000 | |
+ Dãy 2 | 1.700.000 | |
+ Dãy 3 | 1.500.000 | |
+ Dãy 4 | 1.200.000 | |
Đất cụm công nghiệp không chia lô, không có đường nội bộ | 1.000.000 | |
6.2 | Giá cho thuê đất cụm Công nghiệp thị trấn Cát Thành | |
– Đất bãi ngoài đê | 600.000 | |
– Đất trong đê | 800.000 | |
6.3 | Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp Trực Hùng | |
– Đất bãi ngoài đê | 600.000 | |
– Đất trong đê | 700.000 | |
VII | H. XUÂN TRƯỜNG | |
Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp xã Xuân Bắc | 1.800.000 | |
Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp xã Xuân Tiến | 2.000.000 | |
Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp TT Xuân Trường (sau UBND huyện) | 1.800.000 | |
Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp TT Xuân Trường (Ngoài bãi sông Ninh Cơ) | 750.000 | |
VIII | H. NAM TRỰC | |
Giá cho thuê đất cụm công nghiệp Vân Chàng | 2.100.000 | |
Giá cho thuê đất cụm công nghiệp Đồng Côi | 2.100.000 | |
IX | H. HẢI HẬU | |
Cụm công nghiệp Hải Phương | 1.100.000 | |
Cụm công nghiệp Hải Minh | 900.000 | |
Cụm công nghiệp Thịnh Long | 1.000.000 | |
Đất sản xuất kinh doanh nằm ngoài đê thuộc thị trấn Thịnh Long (đoạn từ giáp xã Hải Châu đến hết Quốc lộ 21B) | 600.000 | |
X | H. GIAO THỦY | |
Giá cho thuê đất khu công nghiệp Thịnh Lâm | 1.400.000 |
Giá đất dịch vụ Khu công nghiệp Bảo Minh | |
Giá đất dịch vụ thuộc xã Liên Bảo | 2.700.000 |
Giá đất dịch vụ thuộc xã Liên Minh | 2.500.000 |
Giá đất dịch vụ thuộc xã Kim Thái | 1.800.000 |
Giá đất dịch vụ Khu Văn hóa Trần | |
Đường Trần Đình Thâm (D2 cũ)
Từ đường Trần Thị Dung đến đường Trần Chiêu Đức |
8.000.000 |
Đường Phụng Dương (D3 cũ)
Từ đường Trần Thị Dung đến đường Trần Quốc Tảng |
9.000.000 |
Đường Trần Duệ Tông (D4 cũ)
Từ đường Trần Quốc Tảng đến đường Lộc Vượng |
9.000.000 |
Đường Trần Minh Tông (D5 cũ)
Từ đường Trần Quốc Tảng đến Quốc Lộ 10 |
11.000.000 |
Đường Trần Chiêu Đức (N2 cũ)
Từ đường Lộc Vượng đến đường Trần Minh Tông |
9.000.000 |
Đường Huyền Trân (N3 cũ)
Từ đường Trần Đình Thâm đến đường Trần Duệ Tông |
8.000.000 |
Đường Trần Đạo Tái (N4 cũ)
Từ đường Trần Đình Thâm đến đường Trần Duệ Tông |
8.000.000 |
Đường Trần Thị Dung (N5 cũ)
Từ đường Lộc Vượng đến đường Trần Minh Tông |
11.000.000 |
Đường Trần Khắc Chung (N6 cũ)
Từ đường Trần Minh Tông đến đường quy hoạch N10 |
9.000.000 |
Đường Trần Đình Huyên (D3′ cũ)
Từ đường Trần Chiêu Đức đến đường Lộc Vượng |
8.000.000 |
Đường Trần Quốc Tảng (N7 cũ)
Từ đường Trần Minh Tông đến đường Trần Khắc Chung |
8.000.000 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Nam Định
Chương II
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH NAM ĐỊNH
Điều 3. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh được xác định 01 vị trí và phân ra làm 02 khu vực: Khu vực thành phố Nam Định và khu vực các huyện.
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây hàng năm khác)
Khu vực | Giá đất (đồng/m2) |
---|---|
Thuộc địa giới thành phố Nam Định | 55.000 |
Thuộc địa giới các huyện | 50.000 |
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Khu vực | Giá đất (đồng/m2) |
---|---|
Thuộc địa giới thành phố Nam Định | 60.000 |
Thuộc địa giới các huyện | 55.000 |
- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Khu vực | Giá đất (đồng/m2) |
---|---|
Thuộc địa giới thành phố Nam Định | 55.000 |
Thuộc địa giới các huyện | 50.000 |
- Bảng giá đất làm muối: 45.000 đồng/m2.
- Bảng giá đất lâm nghiệp (bao gồm đất rừng và đất đồi núi sản xuất tại huyện Vụ Bản; Ý Yên): 30.000 đồng/m2.
- Bảng giá đất nông nghiệp khác
Giá đất nông nghiệp khác (bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính, nhà lưới,.… phục vụ trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).
Khu vực | Giá đất (đồng/m2) |
---|---|
Thuộc địa giới thành phố Nam Định | 60.000 |
Thuộc địa giới các huyện | 55.000 |
- Bảng giá đất nông nghiệp trong khu dân cư
Khu vực | Giá đất (đồng/m2) |
---|---|
Thuộc địa giới các phường tại thành phố Nam Định | 100.000 |
Thuộc địa giới các xã tại thành phố Nam Định, các xã, thị trấn tại các huyện | 75.000 |
Điều 4. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp
- Bảng giá đất ở
- a) Nguyên tắc khi xác định mức giá
– Nguyên tắc khi xác định vị trí
+ Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 là vị trí tiếp giáp trục đường giao thông hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, các vị trí 2, 3, 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
+ Trường hợp thửa đất ở vị trí 1 có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo vị trí có mức giá cao nhất.
– Đối với các khu dân cư còn lại
+ Khu vực 1: Là các khu dân cư không tiếp giáp với đường trục xã nhưng thuộc khu vực trung tâm xã, thị trấn; gần trường học, chợ, trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, cụm khu công nghiệp gần đầu mối giao thông.
+ Khu vực 2: Là khu dân cư không thuộc khu vực trung tâm có điều kiện kết cấu hạ tầng kém hơn khu vực 1.
+ Khu vực 3: Là khu dân cư còn lại.
– Đối với các tuyến đường, phố chưa có tên trong bảng giá: Giá đất đối với các tuyến đường, phố chưa có tên trong bảng giá được xác định theo các nguyên tắc tại Điều 2 và tương ứng với mức giá đất của đường, phố tương đương có tên trong khu vực.
- b) Bảng giá đất ở tại thành phố Nam Định (Phụ lục 01 kèm theo)
– Các vị trí trong mỗi đường, phố trên địa bàn thành phố Nam Định được chia thành 04 vị trí, cụ thể như sau:
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, phố hoặc chỉ giới giao thông.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 3,5 m trở lên.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 2 m đến dưới 3,5 m.
+ Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) dưới 2 m.
– Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
– Đối với thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m (tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá hoặc ngõ) được chia vị trí như sau: Phần diện tích của chiều sâu 30m đầu được tính là vị trí của thửa đất tương ứng có tên trong bảng giá đất, phần diện tích của chiều sâu từ 30m tiếp theo được tính là vị trí tiếp theo, tối đa tính đến Vị trí 4. (Ví dụ: Thửa đất A có diện tích 500m2 có kích thước rộng 5m, chiều sâu 100m, nằm tại Vị trí 2 trong bảng giá đất thì được xác định như sau: Phần diện tích 150m2 của chiều sâu 30m đầu tiên sẽ có giá của Vị trí 2, phần diện tích của 150m2 của chiều sâu 30m tiếp theo sẽ có giá của Vị trí 3, phần diện tích 200m2 còn lại sẽ có giá của Vị trí 4)
- c) Bảng giá đất ở tại các huyện (Phụ lục 02 kèm theo)
– Các vị trí trong mỗi đường, phố trên địa bàn các huyện được chia thành 03 vị trí, cụ thể như sau:
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất 01 mặt tiếp giáp đường, phố hoặc chỉ giới giao thông quốc lộ, huyện lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, đường trục xã….
+ Vị trí 2: Là thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất vị trí 1.
+ Vị trí 3: Là thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất vị trí 2.
– Đối với các thửa đất của tại các vị trí 2, vị trí 3 có ngõ nối thông với nhiều đường có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
– Đối với thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m (tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá hoặc ngõ) được chia vị trí như sau: Phần diện tích của chiều sâu 30m đầu được tính là vị trí của thửa đất tương ứng có tên trong bảng giá đất, phần diện tích của chiều sâu từ 30m tiếp theo được tính là vị trí tiếp theo, tối đa tính đến Vị trí 3. (Ví dụ: Thửa đất A có diện tích 500m2 có kích thước rộng 5m, chiều sâu 100m, nằm tại Vị trí 2 trong bảng giá đất thì được xác định như sau: Phần diện tích 150m2 của chiều sâu 30m đầu tiên sẽ có giá của Vị trí 2, phần diện tích của 350m2 còn lại sẽ có giá của Vị trí 3)
- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (thời hạn sử dụng đất 70 năm)
- a) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Nam Định
Được xác định tối đa 04 vị trí và bằng 55% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.
- b) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên địa bàn các huyện
Được xác định tối đa 03 vị trí và bằng 55% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.
- Bảng giá đất thương mại dịch vụ (thời hạn sử dụng đất 70 năm)
- a) Bảng giá đất thương mại dịch vụ trên địa bàn thành phố Nam Định
Được xác định tối đa 04 vị trí và bằng 60% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.
- b) Bảng giá đất thương mại dịch vụ trên địa bàn các huyện
Được xác định tối đa 03 vị trí và bằng 60% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.
- Bảng giá các loại đất: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh (thời hạn sử dụng lâu dài)
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh có thời hạn sử dụng đất lâu dài được xác định bằng mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.
- Bảng giá các loại đất: Đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh (thời hạn sử dụng đất 70 năm)
Đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh được xác định bằng mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.
- Bảng giá đất khu du lịch (Phụ lục 03 kèm theo)
- Bảng giá đất khu, cụm công nghiệp (Phụ lục 04 kèm theo)
- Bảng giá đất phi nông nghiệp khác (thời hạn sử dụng đất 70 năm)
Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng 50% mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.
Điều 5. Bảng giá nhóm đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây được xác định 01 vị trí và mức giá là: 30.000 đồng/m2
Điều 6. Bảng giá đất bãi bồi, đất có mặt nước ven sông, ven biển
- Bảng giá đất bãi bồi ven sông, ven biển có mặt nước tự nhiên khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản
- a) Đất bãi bồi ngoài đê ven sông
– Ven các sông Hồng, Sông Đào, Sông Ninh Cơ, Sông Đáy: 30.000 đồng/m2;
– Ven các sông khác: 25.000 đồng/m2;
- b) Đất bãi bồi ven biển
– Đối với huyện Giao Thủy, Nghĩa Hưng: Đất bãi ngoài đê trung ương
+ Bãi nuôi và khai thác nhuyễn thể: 40.000 đồng/m2;
+ Bãi nuôi tôm, cua, cá: 30.000 đồng/m2.
– Đối với huyện Hải Hậu: đất bãi bồi ven biển chỉ xác định 1 vị trí và mức giá là: 30.000 đồng/m2.
- Bảng giá đất mặt nước ven biển có mục đích khác
Giá mặt nước ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng vị trí, đường, phố, khu vực đã quy định trong bảng giá.
Điều 7. Trường hợp điều chỉnh đơn giá giao đất, thuê đất
Đối với trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền hàng năm, khi hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cách xác định vị trí trong bảng giá đất áp dụng cho chu kỳ ổn định tiếp theo tính từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 được xác định theo Quy định này.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Nam Định.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Nam Định
- Bảng giá đất huyện Giao Thủy
- Bảng giá đất huyện Hải Hậu
- Bảng giá đất huyện Mỹ Lộc
- Bảng giá đất thành phố Nam Định
- Bảng giá đất huyện Nam Trực
- Bảng giá đất huyện Nghĩa Hưng
- Bảng giá đất huyện Trực Ninh
- Bảng giá đất huyện Vụ Bản
- Bảng giá đất huyện Xuân Trường
- Bảng giá đất huyện Ý Yên
Kết luận về bảng giá đất Trực Ninh Nam Định
Bảng giá đất của Nam Định được căn cứ theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Nam Định và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Nam Định tại liên kết dưới đây: