Bảng giá đất thị xã Trảng Bàng Tỉnh Tây Ninh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Trảng Bàng. Bảng giá đất thị xã Trảng Bàng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Trảng Bàng Tây Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Trảng Bàng Tây Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Trảng Bàng Tây Ninh.
Căn cứ Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Trảng Bàng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Trảng Bàng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Tây Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Trảng Bàng tại đây.
- Thông tin về thị xã Trảng Bàng
- Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Trảng Bàng
- Bảng giá đất thị xã Trảng Bàng
- Giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính thành phố Tây Ninh thị xã Trảng Bàng
- Bảng giá đất ở nông thôn tại các trục đường giao thông chính thị xã Trảng Bàng
- Bảng giá đất ở tại đô thị thị xã Trảng Bàng
- Giá đất nông nghiệp thị xã Trảng Bàng
- Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất thị xã Trảng Bàng
- VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
- Kết luận về bảng giá đất thị xã Trảng Bàng
Thông tin về thị xã Trảng Bàng
Trảng Bàng là một thị xã của Tây Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Trảng Bàng có dân số khoảng 161.831 người (mật độ dân số khoảng 476 người/1km²). Diện tích của thị xã Trảng Bàng là 340,1 km².Thị xã Trảng Bàng có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 phường: An Hòa, An Tịnh, Gia Bình, Gia Lộc, Lộc Hưng, Trảng Bàng và 4 xã: Đôn Thuận, Hưng Thuận, Phước Bình, Phước Chỉ.
bản đồ thị xã Trảng Bàng
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Tây Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Trảng Bàng tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Trảng Bàng
Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Trảng Bàng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Trảng Bàng tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Trảng Bàng
Bảng giá đất thị xã Trảng Bàng
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính thị xã Trảng Bàng
(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
---|---|---|---|---|
I | Khu vực I | |||
1 | Vị trí 1 | 3.050 | 1.540 | 1.450 |
2 | Vị trí 2 | 2.760 | 1.179 | 1.070 |
3 | Vị trí 3 | 1.990 | 1.009 | 790 |
II | Khu vực II | |||
1 | Vị trí 1 | 1.700 | 879 | 540 |
2 | Vị trí 2 | 1.200 | 642 | 450 |
3 | Vị trí 3 | 840 | 494 | 320 |
III | Khu vực III | |||
1 | Vị trí 1 | 480 | 385 | 220 |
2 | Vị trí 2 | 390 | 282 | 160 |
3 | Vị trí 3 | 290 | 202 | 150 |
Bảng giá đất ở nông thôn tại các trục đường giao thông chính thị xã Trảng Bàng
(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
STT | Từ | Đến | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | ĐT 787 B (Đoạn qua xã Hưng Thuận) | UBND xã Hưng Thuận (Ngã Tư Bùng Binh) | Ấp Xóm Suối | 2.100 |
Ấp Xóm Suối | Chợ Cầu Xe | 2.200 | ||
Chợ Cầu Xe | Cầu kênh Đông | 1.400 | ||
2 | ĐT 789 Đoạn qua Hưng Thuận | Giáp ranh Đôn Thuận (Cầu cá Chúc) | Trường Tiểu học Bùng Binh | 1.630 |
Trường Tiểu học Bùng Binh | Suối Ro Re | 2.100 | ||
Suối Ro Re | Ngã 3 Cầu Cát | 1.750 | ||
3 | Tỉnh lộ 786 | Cầu kênh Xáng giáp ranh Bến Cầu (Đường vào tiểu học Bình Thạnh) | Ranh Phước Bình – Phước Chỉ (Cua tử thần) | 1.130 |
Ranh Phước Bình – Phước Chỉ | Ranh Đức Huệ, Long An | 1.070 | ||
4 | Hương lộ 8 | Giáp ranh Phước Chỉ | Giáp ranh xã An Thạnh, Bến Cầu (Giáp ranh Phước Lưu) | 2.600 |
5 | Đường Lái Mai | Giao Tỉnh lộ 786 | Ranh Phước Bình - Phước Chỉ | 2.880 |
6 | Đường Sông Lô (Hưng Thuận) | Đường ĐT 787B | Đường ĐT 789 | 1.180 |
7 | Đường Cách Mạng Miền Nam (Hưng Thuận) | Đường ĐT 787B (gần chợ Cầu Xe) | Đường Hồ Chí Minh | 1.180 |
Đường Hồ Chí Minh | Ranh ấp Tân Thuận và Khu di tích lịch sử Cách mạng Miền Nam | 1.010 | ||
8 | Đường Hồ Chí Minh | Xã Hưng Thuận | Giáp ranh P.Lộc Hưng | 1.180 |
9 | Đường 782 | Cầu Kênh Đông | Cầu Bến Sắn (Ranh DMC-GD) | 2.550 |
Cầu Bến Sắn (Ranh DMC-GD) | Ngã 3 Cây Me | 1.500 | ||
10 | Đường 789 Đoạn qua Đôn Thuận | Cầu Cá Chúc (giáp ranh Hưng Thuận) | Cầu Ngang | 1.540 |
Cầu Ngang | Ngã 3 Cây Me – ranh xã Bến Củi | 1.180 | ||
11 | Đường Nông trường Đôn Thuận | Mương Sáng | Ranh Nông trường Dừa | 1.540 |
12 | Hương lộ 12 Đôn Thuận | Đường 789 | 1.540 | |
12 | Hương lộ 12 Đôn Thuận | Ngã 3 chợ Sóc Lào | Ranh KCN Phước Đông – Bời Lời | 1.540 |
Bảng giá đất ở tại đô thị thị xã Trảng Bàng
(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | NGUYỄN VĂN RỐP (Lộ 19 cũ) | Ngã 4 Cầu Cống | Ngã 3 Hai Châu | 4.800 |
2 | GIA LONG | Đường Quốc lộ 22 | Cổng vào Huyện ủy | 3.600 |
3 | QUANG TRUNG | Quang Trung (ngã 4 Cầu Cống cũ) | Cổng vào Huyện ủy | 3.600 |
4 | ĐẶNG VĂN TRƯỚC | Đ. Quang Trung | Đ.Trưng Trắc | 3.300 |
5 | NGUYỄN VĂN CHẤU | Đường Quốc lộ 22 | Lãnh Binh Tòng | 4.600 |
6 | LÃNH BINH TÒNG | Nguyễn Văn Chấu | Đ.Trưng Nhị | 3.300 |
7 | HUỲNH THỊ HƯƠNG (Lê Lợi cũ) | Đ.Đặng Văn Trước | Giáp ranh An Hòa | 4.500 |
8 | NGUYỄN VĂN KIÊN | Lãnh Binh Tòng | Trọn đường (đường cùng) | 3.300 |
9 | TRƯNG TRẮC | Đ.Đặng Văn Trước | Giáp ranh An Tịnh | 4.100 |
10 | TRƯNG NHỊ | Lãnh Binh Tòng | Trọn đường (đường cùng) | 3.200 |
11 | DUY TÂN | Đ.Quang Trung | Đ.Đặng Văn Trước | 3.500 |
12 | NGUYỄN DU (ĐƯỜNG XN cũ) | Đường Quốc lộ 22 (ngã 3 Vựa Heo cũ) | Nguyễn Văn Rốp (lộ 19 cũ) | 3.000 |
13 | ĐƯỜNG 22 - 12 | Đường Quốc lộ 22 | Đường Bời Lời (ĐT 782 cũ) | 4.500 |
14 | LÊ HỒNG PHONG (Đường 30/4 cũ) | Nguyễn Văn Rốp (lộ 19 cũ) | Đường Bời Lời (ĐT 782 cũ) | 3.700 |
15 | ĐƯỜNG 30/4 | Đường Quốc lộ 22 | Đường Lê Hồng Phong (sân bóng P.Tr.Bàng) | 2.800 |
16 | ĐƯỜNG A chợ Trảng Bàng | Đường Quốc lộ 22 (chợ Trảng Bàng) | Đường E chợ Trảng Bàng | 5.400 |
17 | ĐƯỜNG B chợ Trảng Bàng | Đường Quốc lộ 22 (chợ Trảng Bàng) | Đường E chợ Trảng Bàng | 5.400 |
18 | ĐƯỜNG E (Hậu chợ Tr.Bàng) | Đường Quốc lộ 22 | Đường TL 6B | 5.000 |
19 | NGUYỄN TRỌNG CÁT (Đồng Tiến cũ) | Đường Nguyễn Du (Xí nghiệp Nước Đá cũ) | Trọn đường (ngã 3 Lò Rèn cũ) | 4.400 |
20 | VÕ TÁNH | Đường Đặng Văn Trước | Đường Lãnh Binh Tòng | 2.000 |
22 | HOÀNG DIỆU | Đường Nguyễn Văn Rốp | Đường Bời Lời | 1.700 |
Đường Nguyễn Văn Rốp | Nguyễn Trọng Cát | 1.700 | ||
22 | BẠCH ĐẰNG | Đường Nguyễn Văn Rốp | Đường Bời Lời | 1.700 |
Đường Nguyễn Văn Rốp | Nguyễn Trọng Cát | 1.700 | ||
23 | TRẦN THỊ NGA | Đường Nguyễn Văn Rốp | Đường Bời Lời | 1.700 |
24 | BÙI THANH VÂN (P.Tr.Bàng – Gia Lộc) | Đường Quốc lộ 22 đối diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An Hòa | Ranh ô Lò Rèn - đường tránh QL22-782 (hướng Karaokê Thành Nhân) Lộc Trát P. Gia Lộc | 2.700 |
25 | ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘC | Q.lộ 22 (Bến xe – Ng.hàng Nông nghiệp) đối diện cua Ngân hàng Nông nghiệp | Bia tưởng niệm đội biệt động P.Trảng Bàng | 1.300 |
Q.lộ 22 (Bến xe - Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện Trung tâm giáo dục thường xuyên | Trường Tiểu học Đặng Văn Trước | 1.300 | ||
26 | ĐƯỜNG HỒ BƠI | Q.lộ 22 (Bến xe - Ng.hàng Nông nghiệp) đối diện bánh canh Hoàng Minh I | Trường Tiểu học Đặng Văn Trước | 1.300 |
27 | ĐƯỜNG TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN | Đường Q.lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện chùa Phước Lưu | Nguyễn Văn Chấu | 2.700 |
28 | ĐƯỜNG GIA HUỲNH 1 | Nguyễn Văn Rốp | Lê Hồng Phong | 2.400 |
29 | ĐƯỜNG GIA HUỲNH 2 | Đường 787A | Bời Lời | 1.100 |
30 | ĐƯỜNG GIA HUỲNH 3 | Cách ngã 3 Hai Châu 100m hướng về Lộc Hưng phía bên phải nhà trọ Trường An | Đường Gia Lộc – P.Tràng Bàng | 2.000 |
31 | ĐƯỜNG LỘC DU 22 (LÀNG NGHỀ) | Nguyễn Trọng Cát | Bùi Thanh Vân | 2.500 |
32 | ĐƯỜNG LỘC DU 23 (CẶP BẾN XE CŨ) | Quốc lộ 22 | Bùi Thanh Vân | 2.700 |
33 | ĐƯỜNG NỐI 787B (KHU 27/7) | Từ ranh khu 27/7 | Trung Tâm y tế huyện Trảng Bàng | 3.400 |
34 | Đường Xe Sâu | Đường Nguyễn Du | Đường Nguyễn Trọng Cát | 3.800 |
35 | Đường Lộc Du | Đường 22/12 | Ranh Gia Lộc | 2.200 |
36 | Đường siêu thị Trảng Bàng (Đường QH15m) | Quốc lộ 22 | Trung tâm y tế thị xã Trảng Bàng | 4.000 |
37 | ĐƯỜNG GIA LỘC P.TRẢNG BÀNG | Đường Gia Huỳnh – Gia Lộc (Kênh N20-18) | Thánh thất (Ngân hàng nông nghiệp) | 1.900 |
38 | ĐƯỜNG CHÙA ĐÁ | Quốc lộ 22 (gần Ngân hàng Nông nghiệp) | Đường Gia Lộc - P.Trảng Bàng | 1.200 |
39 | Đường Gia Lâm – Gia Huỳnh | Đường 787A (ông 6 Sơn) | Gia Lâm 29 (ngã 4 vườn nhãn) | 1.200 |
40 | QUỐC LỘ 22 đi qua Phường An Tịnh, Trảng Bàng, Gia Lộc, An Hòa, Gia Bình | Ranh TP Hồ Chí Minh | VP ấp An Bình | 5.990 |
VP ấp An Bình | Cầu Trưởng Chừa (Ranh P.Tr.Bàng - An Tịnh) | 4.000 | ||
Ranh P.Tr.Bàng - An Tịnh | Ngân hàng Nông nghiệp | 5.500 | ||
Ngân hàng Nông nghiệp | Bến xe | 8.700 | ||
Bến xe | Ranh P.Tr.Bàng - P.Gia Lộc | 6.000 | ||
Ranh P.Tr.Bàng - P.Gia Lộc | Giáp ranh H. Gò Dầu | 3.050 | ||
41 | BỜI LỜI (ĐT 782 cũ) | Ngân hàng Nông nghiệp | Nguyễn Văn Rốp (ngã 3 Hai Châu cũ) | 4.400 |
Nguyễn Văn Rốp (ngã 3 Hai Châu cũ) | Ranh P. Trảng Bàng – Gia Lộc (Mũi tàu đường tránh Q.lộ 22 | 4.300 | ||
42 | Đường ĐT 782 | Mũi tàu đường tránh Quốc lộ 22 | Cầu Bàu Rông | 3.050 |
43 | Đường tránh Quốc lộ 22 | Đường 782 P.Trảng Bàng (Ranh P. Trảng Bàng – Gia Lộc) | Ngã 3 đường Quốc lộ 22 | 3.050 |
44 | TỈNH LỘ 6 (đường 787B) đi qua phường, Gia Lộc, Lộc Hưng | Từ đường Bời Lời (ngã 3 Hai Châu cũ) | Ranh P. Trảng Bàng - Gia Lộc | 4.300 |
Ranh P.Trảng Bàng – Gia Lộc | Ngã 3 đường Trường Nghề Nam Tây Ninh | 3.050 | ||
Ngã 3 đường Trường Nghề Nam Tây Ninh | Ranh Gia Lộc - Lộc Hưng (Kênh Gia Lâm) | 2.760 | ||
Ranh G.Lộc - L.Hưng | Ngã ba chùa Mội | 2.760 | ||
Ngã ba chùa Mội | Cống ông 10 tai | 3.050 | ||
Cống ông 10 tai | Giáp ranh Hưng Thuận (Cầu kênh Đông) | 2.760 | ||
45 | TỈNH LỘ 6 (đường 787A) đoạn P. Trảng Bàng, An Hòa | Quốc lộ 22 (Ngã 3 Vựa heo) | Ranh tỉnh Long An | 6.640 |
46 | HƯƠNG LỘ 2 (đi qua phường An Tịnh, Lộc Hưng, Gia Lộc) | Ngã 4 An Bình | Suối Lồ Ô | 5.150 |
Ngã 4 An Bình | Cống Ông Cả | 3.100 | ||
Cống Ông Cả | Ranh An Tịnh – Lộc Hưng | 2.760 | ||
Ranh An Tịnh - Lộc Hưng (hướng Ngã 4 Cây Dương) | Ngã 4 Bố Heo | 1.990 | ||
Ngã 4 Bố Heo | Trung Hưng, Trung Lập Thượng, Củ Chi | 1.990 | ||
Ngã 4 Bố Heo | Ngã 3 đường vô ấp Lộc Chánh | 1.990 | ||
Ngã 3 đường vô ấp Lộc Chánh | Đường 787B (Chợ Lộc Hưng) | 2.760 | ||
Ngã 3 Lộc Thanh (đầu đường 787B cách UBND P.Lộc Hưng 300m) | Đầu đường vô ấp Lộc Hòa (nhà ông 3 Châu) | 2.760 | ||
Đầu đường vô ấp Lộc Hòa (nhà ông 3 Châu) | Ranh Lộc Hưng-Gia Lộc (vựa ớt ông Hiếu) | 1.990 | ||
Ranh Lộc Hưng - Gia Lộc (vựa ớt ông Hiếu) | Đường Hồ Chí Minh | 2.760 | ||
Đường Hồ Chí Minh | Suối Cao | 1.990 | ||
Ngã 3 Lộc Khê | Ngã 4 Bà Biên | 1.700 | ||
47 | Đường Lộc Phước – Sông Lô (Lộc Hưng) | Đường Hương Lộ 2 (nhà ông 6 Ram) | Kênh N22 | 2.760 |
Kênh N22 | Kênh Đông (ranh P. Hưng Thuận) | 1.990 | ||
48 | Hương lộ 10 (P.An Tịnh) | Cầu Bình Tranh (Ranh P.Trảng Bàng – An Tịnh | Cầu Mương (giáp ranh xã Thái Mỹ, Củ Chi | 3.090 |
49 | ĐƯỜNG QUANH KCN Trảng Bàng | Suối Lồ Ô | Ngã 3 An Khương - Ngã 3 Cây Khế - Ranh KCN Linh Trung | 3.090 |
Ranh KCN Linh Trung | Quốc lộ 22A | 3.140 | ||
50 | Đường Suối Sâu đi Thái Mỹ | Cổng chào ấp Suối Sâu | Giáp ranh thành phố Hồ Chí Minh | 2.450 |
Đường Lò Mổ | Giáp ranh thành phố Hồ Chí Minh | 1.850 | ||
51 | Đường Hồ Chí Minh (đoạn P. Lộc Hưng, Gia Lộc, Gia Bình) | Ranh Lộc Hưng - Hưng Thuận | Ranh Gia Bình – An Hòa | 1.990 |
52 | Đường An Phú | HL10 - Cổng chào ấp An Phú | Cổng sau Khu chế xuất Linh Trung 3 | 1.200 |
53 | Đường An Khương | Vp Ấp Khương | Trại cưa ông Lùn | 1.200 |
54 | Đường An Khương-An Thành | Nhà ông Thân Văn Quí | Trường MG Rạng Đông, An Thành | 1.200 |
55 | Đường An Khương-An Thành | Đất bà Phỉ | Bến Tắm Ngựa | 1.200 |
56 | Đường Suối Sâu - Bàu Mây - Tịnh Phong | QL22-Vp ấp Suối Sâu cũ | Cổng chào khu dân cư văn hóa Bàu Mây | 2.400 |
Cổng chào khu dân cư văn hóa Bàu Mây | Hương lộ 2 | 1.900 | ||
57 | Đường Suối Sâu - An Đước | QL22 (Quán café Bin Bo) | Ngã 4 Nhà ông Vui | 2.400 |
Ngã 4 Nhà ông Vui | Nhà ông Thức | 1.680 | ||
Nhà ông Thức | Nhà ông Lập | 1.200 | ||
58 | Đường An Bình - Bàu Mây | Trạm y tế | Kênh N12 | 2.400 |
Kênh N12 | Nhà ông Son | 1.700 | ||
59 | Đường An Bình - An Thới | QL22 Nhà ông Bường | Kênh N12 | 2.400 |
Kênh N12 | Đường Địa đạo An Thới | 1.700 | ||
60 | Đường An Thới | HL2 | 1.200 | |
Nhà Lân Heo | Rạch Trảng chừa - Cầu Gia Lộc | 1.200 | 1.200 | |
61 | Đường Địa đạo An Thới | HL 2 | Địa đạo An Thới | 2.080 |
62 | Đường giếng mạch | TL787 (gần Cầu Quan) | Đường An Quới 4 | 1.700 |
Đường An Quới 4 | Cầu An Phú | 3.050 | ||
63 | Đường Bình Thủy | ĐT 787 | An Hội 5 (Đài 4) | 2.760 |
An Hội 5 (Đài 4) | Đường An Lợi 3 | 1.990 | ||
Đường An Lợi 3 | Ranh Gia Bình | 1.650 | ||
64 | Đường An Phú 1 | ĐT787 (nhà 2 Huệ) | Đường giếng mạch | 1.650 |
65 | Đường An Phú 2 | ĐT787 (nhà 6 Xê) | Đường giếng mạch | 1.650 |
66 | Đường An Phú 3 | ĐT787 (VP ấp cũ) | Đường giếng mạch | 1.650 |
67 | Đường An Phú 4 | ĐT787 (nhà út Nê) | Đường giếng mạch | 1.650 |
68 | Đường An Phú 5 | ĐT787 (nhà Út Măng) | Đường An Quới 1 (2dân) | 1.650 |
69 | Đường An Quới 1 | ĐT 787 (nhà ông Thi) | Đường giếng mạch | 1.650 |
70 | Đường An Quới 2 | ĐT 787 (nhà ông Bỏng) | Đường An Quới 3 | 1.650 |
71 | Đường An Quới 3 | ĐT 787 (nhà ông Hồ) | Đường giếng mạch | 1.650 |
72 | Đường An Quới 4 | ĐT 787 (nhà bà Sứ) | Đường giếng mạch | 1.650 |
73 | Đường An Quới 5 | ĐT 787 (nhà ông Do) | Đường An Quới 4 | 1.650 |
74 | Đường Hòa Hưng 1 | ĐT 787 (Cây xăng) | Đường An Lợi 3 | 1.200 |
75 | Đường Hòa Hưng 2 | QL 22 | Đường Hòa Bình 3 | 1.650 |
76 | Đường Hòa Hưng 3 | ĐT 787 ( Nhà ông Xưởng) | Đường Hòa Hưng 1 (gần VP Kp Hòa Hưng) | 1.200 |
77 | Đường Hòa Hưng 4 | QL 22 (nhà ông Phúc) | Đường nhựa (ông 10 Chiêu) | 1.650 |
78 | Đường Hòa Bình 1 | ĐT 787 (Nhà máy 2 Đức) | QL 22 | 1.650 |
79 | Đường Hòa Bình 2 | ĐT 787 (Nhà ông Xia) | QL 22 | 1.650 |
80 | Đường Hòa Bình 3 | ĐT 787 (Nhà ông Châu) | Đường Hòa Hưng 3 (Nhà ông Đức) | 1.650 |
81 | Đường Hòa Bình 4 | ĐT 787 (Nhà ông Tua) | Đường Hòa Bình 3 (nhà ông 3 Hòa Hưng) | 1.200 |
82 | Đường Hòa Bình 6 | Đường Hòa Bình 2 (Nhà Hân) | Đường Hòa Bình 3 (Nhà út Nê) | 2.760 |
83 | Đường An Hội 1 (gồm 02 nhánh trái, và phải) | TL787 | Đến Rạch | 1.650 |
84 | Đường An Hội 2 | Đường TL 787 (nhà 7 Lầm) | Đường An hội 1 (nhà cha Binh) | 1.200 |
85 | Đường An Hội 3 | Đường An Hội 1 | Đường Bình Thủy | 1.200 |
86 | Đường An Hội 4 | Đường An Hội 1 | Đường An Hội 5 | 1.200 |
87 | Đường An Hội 5 | Đường An Hội 3 | Đường Bình Thủy | 1.200 |
88 | Đường An Lợi 1 | Đường Bình Thủy (Nhà ông Mưa) | Đường Hòa Hưng 1 | 1.200 |
89 | Đường An Lợi 2 | Đường Bình Thủy (Cổng Chào ấp) | Cầu Dừa | 1.200 |
90 | Đường An Lợi 3 | Đường Bình Thủy (Đối diện nhà 8 Huế) | QL22 (nhà nghỉ Xuân Đào) | 1.650 |
91 | Đường An Lợi 4 | Đường TL787 (Nhà 4 Chơi) | Đường An Lợi 1 (nhà ông Chữ) | 1.200 |
92 | Đường nhựa Bình Nguyên đi An Thới | Ranh An Hòa | Rạch Trảng Bàng | 2.700 |
93 | Đường Bùi Thanh Vân (Tân Lộc) | Quốc lộ 22 | Đường tránh Quốc lộ 22 (hướng VP ấp Tân Lộc) – đường ĐT 782 (hướng Thành Nhân) | 1.200 |
94 | Đường Lộc Trát – Tân Lộc | Đường 782 (ông 7 Thoát, 9999) | Quốc lộ 22 | 1.200 |
95 | Đường Lộc Trát | Đường 782 (ông 3 Thượng) | Tránh Xuyên Á | 1.200 |
96 | Đường Lộc Trát 3 | Đường 782 (ông Hòa) | QL 22 (ông 3 Hạt) | 1.200 |
97 | Đường Bàu Chèo | Hương lộ 2 (ông Huệ) | Ngã 4 cây sai | 1.200 |
98 | Đường Nhựa Gia Tân | Đường 782 | Hương lộ 2 | 1.200 |
99 | Đường Gia Lâm – Gia Tân | Đường 787 A (thầy Cứ) | Nhựa Gia Tân (3 Me) | 1.200 |
100 | Đường Gia Tân 2 | Đường 787A (Nhà nghỉ 7777) | Nhựa Gia Tân (bà 4 Cù) | 1.200 |
101 | Đường Gia Lâm 29 | Đường 787A (VP ấp) | Cầu sắt giáp xã Lộc Hưng | 1.200 |
102 | Đường Gia Lâm – Gia Huỳnh | Đường 787A (ông 6 Sơn) | Gia Lâm 29 (ngã 4 vườn nhã) | 1.200 |
103 | Đường Bình Thủy | Quốc lộ 22 (Ngã 4 Gia Bình) | Cầu Bình Thủy (giáp ranh An Hòa) | 1.700 |
104 | Phước Hậu | Ngã 4 Bà Biên | Chùa Giác Nguyên | 1.200 |
Chùa Giác Nguyên | Ngã 4 Gia Bình | 1.700 | ||
105 | Phước Hậu 1 | Cổng Đình | ĐT 782 | 1.200 |
106 | Phước Hậu 2 | ĐT 782 | Đường Bến Kéo | 1.200 |
107 | Bình Nguyên 1 | QL22 (Nhà thờ) | Đường Bình Nguyên 2-1 (Séc) | 1.200 |
108 | Bình Nguyên 2 | Quốc lộ 22 (giáp vòng xoay đường HCMinh) | Cống Vàm | 1.200 |
109 | Đường Hồ Chí Minh | Giáp ranh Gò Dầu | Ranh An Hòa | 1.990 |
110 | Đường Lộc Hòa – Trảng Cỏ | Đường Hương Lộ 2 (nhà ông 3 Châu) | Cống qua đường (Nhà ông Minh) | 1.200 |
Cống qua đường (Nhà ông Minh) | Kênh N18 (ranh Đôn Thuận) | 840 | ||
111 | Đường Cầu Chùa | Ngã 3 Chùa Mội (Đường 787B) | Ngã 4 Cây Dương (đường HL 2) | 1.200 |
112 | Đường Cây Dương - Trung Hưng | Ngã 4 Cây Dương (đường HL 2) | Ranh Trung Hưng (Bàu Cá Chạch) | 1.200 |
113 | Đường Lộc Tân – Lộc Châu | 787B (nhà ông Vũ) | Đường Lộc Châu tổ 6-7-8 (nhà ông Nguyên) | 1.200 |
Đường Lộc Châu tổ 6-7-8 (nhà ông Nguyên) | Ranh Đôn Thuận (Kênh 20) | 840 | ||
114 | Đường Cầu Chùa | Đường Hương lộ 2 (Nhà ông 4 Thanh) | Đường Cầu Chùa (Nhà ông út Huỳnh Gươm) | 1.200 |
115 | Đường Lộc Vĩnh – Lộc Chánh | Hương lộ 2 (Nhà ông 4 Xiểng) | Đường Cầu Chùa (Nhà ông 5 Nâu) | 1.200 |
Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Trảng Bàng
(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
---|---|---|---|---|
1 | Đất trồng lúa | |||
Vị trí 1 | 98 | 79 | 50 | |
Vị trí 2 | 82 | 57 | 46 | |
Vị trí 3 | 71 | 46 | 35 | |
2 | Đất trồng cây hàng năm khác | |||
Vị trí 1 | 111 | 78 | 65 | |
Vị trí 2 | 93 | 63 | 59 | |
Vị trí 3 | 79 | 51 | 49 | |
3 | Đất trồng cây lâu năm | |||
Vị trí 1 | 142 | 99 | 82 | |
Vị trí 2 | 108 | 82 | 69 | |
Vị trí 3 | 93 | 60 | 55 | |
4 | Đất nuôi trồng thủy sản | |||
Vị trí 1 | 78 | 54 | 39 | |
Vị trí 2 | 66 | 45 | 31 | |
Vị trí 3 | 55 | 35 | 25 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Tây Ninh
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU XA MÁT ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Vị trí đất | Giá đất ở |
---|---|---|
1 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường Xuyên Á (QL22B) và đường ĐT 786 (đoạn trong đô thị). | 1.630 |
2 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính đô thị có lộ giới 25 mét và đường ĐT 786 (đoạn ngoài đô thị). | 1.304 |
3 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm KCN có lộ giới 20 mét. | 1.141 |
4 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm đô thị có lộ giới 17,5 mét đến nhỏ hơn 25 mét. | 978 |
5 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính KKT có lộ giới từ 15,5 mét đến nhỏ hơn 20 mét | 815 |
6 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường đô thị có lộ giới 15 mét | 652 |
7 | Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. | 489 |
Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Vị trí đất | Giá đất ở |
---|---|---|
1 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường QL 22B, QL 14C, ĐT 782, ĐT 791. | 1.184 |
2 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường quy hoạch đô thị có lộ giới 30 mét đến 45 mét. | 829 |
3 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường liên khu vực có lộ 25 mét. | 710 |
4 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường khu vực có lộ 20,5 mét. | 592 |
5 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường nội bộ có lộ giới 15 mét. | 474 |
6 | Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. | 355 |
Điều 4. Xác định vùng, xác định loại xã và xác định vị trí đất
Xác định vùng, xác định loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là cấp xã)
Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng có 09 huyện, thị xã, thành phố với tổng số 94 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông, khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm huyện, tỉnh và giá trị đất tại các xã để xác định thành 03 loại xã (các phường, thị trấn và một số xã có các khu công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại đất có giá trị cao hơn các xã khác trong huyện được xác định là xã loại I, các xã còn lại được xác định là xã loại II; riêng thị xã Trảng Bàng, các huyện Bến Cầu, Châu Thành, Tân Biên, Tân Châu có 16 xã vùng sâu, vùng xa, giáp biên giới, điều kiện hạ tầng giao thông còn khó khăn, kinh tế ít phát triển, xa trung tâm huyện, thị xã, tỉnh và giá trị đất thực tế thấp hơn các xã được xác định xã loại II nên các xã này được xác định là xã loại III để áp dụng giá đất tại Bảng giá các loại đất theo 03 mức giá khác nhau) gồm: 25 xã loại I, 53 xã loại II và 16 xã loại III.
- a) Thành phố Tây Ninh (07 xã loại I, 03 xã loại II):
Xã loại I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
Xã loại II: Thạnh Tân, Tân Bình và Bình Minh.
- b) Huyện Bến Cầu (02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Bến Cầu và Lợi Thuận;
Xã loại II: An Thạnh và Long Thuận;
Xã loại III: Long Giang, Tiên Thuận, Long Khánh, Long Chữ và Long Phước.
- c) Huyện Châu Thành (02 xã loại I, 09 xã loại II và 04 xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Châu Thành và Thanh Điền;
Xã loại II: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi, Thái Bình, Thành Long, Long Vĩnh và Phước Vinh;
Xã loại III: Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội và Ninh Điền.
- d) Huyện Dương Minh Châu (01 xã loại I, 10 xã loại II):
Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;
Xã loại II: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và Phước Ninh.
đ) Huyện Gò Dầu (01 xã loại I, 08 xã loại II):
Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;
Xã loại II: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và Thanh Phước.
- e) Thị xã Hòa Thành (04 xã loại I, 04 xã loại II):
Xã loại I: Phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung;
Xã loại II: Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và Trường Hòa.
- g) Huyện Tân Biên (01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;
Xã loại II: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và Thạnh Bình;
Xã loại III: Tân Bình, Hòa Hiệp và Thạnh Bắc.
- h) Huyện Tân Châu (01 xã loại I, 09 xã loại II và 02 xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;
Xã loại II: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú, Tân Hà, Tân Đông và Suối Ngô;
Xã loại III: Tân Hòa và Tân Thành.
- i) Thị xã Trảng Bàng (06 xã loại I, 02 xã loại II và 02 xã loại III).
Xã loại I: Phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;
Xã loại II: Hưng Thuận và Đôn Thuận;
Xã loại III: Phước Chỉ và Phước Bình.
- Xác định khu vực trong xã: Mỗi loại xã được xác định thành 3 khu vực.
Tiêu chí xác định khu vực: Theo cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ, khu thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng sinh lợi.
- a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;
- b) Xác định loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại khoản 1 Điều 4 Chương I) được xác định thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã;
Khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này gọi tắt là đường giao thông);
Khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã, các tuyến đường khác (đường nhựa hoặc đường bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét) và các tuyến đường sỏi đỏ có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên;
Khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.
- Xác định loại đô thị
- a) Đô thị loại III: Thành phố Tây Ninh gồm phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
- b) Đô thị loại IV: Thị xã Hòa thành gồm phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung; thị xã Trảng Bàng gồm phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;
- c) Đô thị loại V: Thị trấn của 6 huyện.
Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.
Khi có thay đổi địa giới hành chính, xếp loại đô thị thì việc xác định loại đô thị thực hiện theo quy định hiện hành.
- Xác định loại đường giao thông ngoài đô thị
- a) Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý;
- b) Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý;
- c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý;
- d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý;
đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do huyện quản lý;
- e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong tổ dân cư.
- Xác định vị trí đất:
- a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường 09 mét và từ đường 3,5 mét đến dưới 09 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.
Vị trí 1: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:
Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 100 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);
Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 50 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);
Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở đô thị (trong các thị trấn, các phường thuộc huyện, thị xã, thành phố);
Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung tiếp giáp mặt tiền đường nhựa hoặc bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét trở lên vào sâu mỗi bên 50 mét.
Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:
Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét và các tuyến đường là bờ kênh chính có sử dụng vào mục đích giao thông có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);
Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 06 mét, vào sâu mỗi bên 50 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);
Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung không thuộc vị trí 1;
Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét tính từ mép đường hiện trạng (sau vị trí 1).
Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.
- b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại Khoản 2 Điều 4 Chương I), trong mỗi khu vực được xác định thành 03 vị trí. Đối với thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông đã có tên trong Bảng giá đất ban hành cho từng đoạn đường, tuyến đường (không phân biệt địa giới hành chính) thì giá đất áp dụng theo đoạn đường, tuyến đường đó.
Xác định vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông) được xác định thành 03 vị trí.
Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:
Đất nằm trong phạm vi tính từ trung tâm của xã gần nhất so với thửa đất cần xác định về mỗi phía của đường giao thông 0,5 km;
Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;
Đất nằm trong khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;
Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông về mỗi phía 0,5 km.
Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định:
Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) tính từ trung tâm xã theo đường giao thông về mỗi phía của đường 0,5 km;
Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nằm trong khoảng cách từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông đó.
Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.
Xác định vị trí tại khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã và các tuyến đường khác (các tuyến đường trên là đường nhựa hoặc đường bê tông) có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét và các tuyến đường đất, đường sỏi đó có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên, được xác định thành 03 vị trí.
Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại – dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;
Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;
Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.
Xác định vị trí tại khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II, được xác định thành 3 vị trí.
Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;
Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;
Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.
- c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Được xác định vị trí theo tiêu chí sau.
Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) ngắn hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các thửa đất, vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;
Đất trong hẻm (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Chương I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:
Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm từ 3,5 mét đến 06 mét và hẻm trên 06 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 4 Chương I;
Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng; từ sau mét thứ trên 150 đến hết mét thứ 250; từ sau mét thứ 250.
- Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
- a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông);
- b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;
- c) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ đỉnh ta-luy đắp hoặc chân ta-luy đào mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;
- d) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã;
đ) Độ rộng nền đường được tính là khoảng cách giữa 2 mép đường quy định tại điểm c khoản này.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tây Ninh.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tây Ninh
- Bảng giá đất huyện Bến Cầu
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất huyện Dương Minh Châu
- Bảng giá đất huyện Gò Dầu
- Bảng giá đất thị xã Hòa Thành
- Bảng giá đất huyện Tân Biên
- Bảng giá đất huyện Tân Châu
- Bảng giá đất thành phố Tây Ninh
- Bảng giá đất thị xã Trảng Bàng
Kết luận về bảng giá đất Trảng Bàng Tây Ninh
Bảng giá đất của Tây Ninh được căn cứ theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tây Ninh tại liên kết dưới đây: