Bảng giá đất thị xã Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Trảng Bàng Tỉnh Tây Ninh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Trảng Bàng. Bảng giá đất thị xã Trảng Bàng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Trảng Bàng Tây Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Trảng Bàng Tây Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Trảng Bàng Tây Ninh.

Căn cứ Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Trảng Bàng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Trảng Bàng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Tây Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Trảng Bàng tại đây.

Thông tin về thị xã Trảng Bàng

Trảng Bàng là một thị xã của Tây Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Trảng Bàng có dân số khoảng 161.831 người (mật độ dân số khoảng 476 người/1km²). Diện tích của thị xã Trảng Bàng là 340,1 km².Thị xã Trảng Bàng có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 phường: An Hòa, An Tịnh, Gia Bình, Gia Lộc, Lộc Hưng, Trảng Bàng và 4 xã: Đôn Thuận, Hưng Thuận, Phước Bình, Phước Chỉ.

Bảng giá đất thị xã Trảng Bàng Tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2024
bản đồ thị xã Trảng Bàng

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Tây Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Trảng Bàng tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Trảng Bàng

Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Trảng Bàng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Trảng Bàng tại đây.

Bảng giá đất Tây Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Trảng Bàng

Bảng giá đất thị xã Trảng Bàng

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính thị xã Trảng Bàng

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STTNội dungXã loại IXã loại IIXã loại III
IKhu vực I
1Vị trí 13.0501.5401.450
2Vị trí 22.7601.1791.070
3Vị trí 31.9901.009790
IIKhu vực II
1Vị trí 11.700879540
2Vị trí 21.200642450
3Vị trí 3840494320
IIIKhu vực III
1Vị trí 1480385220
2Vị trí 2390282160
3Vị trí 3290202150

Bảng giá đất ở nông thôn tại các trục đường giao thông chính thị xã Trảng Bàng

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STTTên đườngĐoạn đườngGiá đất
STTTừĐến
(1)(2)(3)(4)(5)
1ĐT 787 B (Đoạn qua xã Hưng Thuận)UBND xã Hưng Thuận (Ngã Tư Bùng Binh)Ấp Xóm Suối2.100
Ấp Xóm SuốiChợ Cầu Xe2.200
Chợ Cầu XeCầu kênh Đông1.400
2ĐT 789 Đoạn qua Hưng ThuậnGiáp ranh Đôn Thuận (Cầu cá Chúc)Trường Tiểu học Bùng Binh1.630
Trường Tiểu học Bùng BinhSuối Ro Re2.100
Suối Ro ReNgã 3 Cầu Cát1.750
3Tỉnh lộ 786Cầu kênh Xáng giáp ranh Bến Cầu (Đường vào tiểu học Bình Thạnh)Ranh Phước Bình – Phước Chỉ (Cua tử thần)1.130
Ranh Phước Bình – Phước ChỉRanh Đức Huệ, Long An1.070
4Hương lộ 8Giáp ranh Phước ChỉGiáp ranh xã An Thạnh, Bến Cầu (Giáp ranh Phước Lưu)2.600
5Đường Lái MaiGiao Tỉnh lộ 786Ranh Phước Bình - Phước Chỉ2.880
6Đường Sông Lô (Hưng Thuận)Đường ĐT 787BĐường ĐT 7891.180
7Đường Cách Mạng Miền Nam (Hưng Thuận)Đường ĐT 787B (gần chợ Cầu Xe)Đường Hồ Chí Minh1.180
Đường Hồ Chí MinhRanh ấp Tân Thuận và Khu di tích lịch sử Cách mạng Miền Nam1.010
8Đường Hồ Chí MinhXã Hưng ThuậnGiáp ranh P.Lộc Hưng1.180
9Đường 782Cầu Kênh ĐôngCầu Bến Sắn (Ranh DMC-GD)2.550
Cầu Bến Sắn (Ranh DMC-GD)Ngã 3 Cây Me1.500
10Đường 789 Đoạn qua Đôn ThuậnCầu Cá Chúc (giáp ranh Hưng Thuận)Cầu Ngang1.540
Cầu NgangNgã 3 Cây Me – ranh xã Bến Củi1.180
11Đường Nông trường Đôn ThuậnMương SángRanh Nông trường Dừa1.540
12Hương lộ 12 Đôn ThuậnĐường 7891.540
12Hương lộ 12 Đôn ThuậnNgã 3 chợ Sóc LàoRanh KCN Phước Đông – Bời Lời1.540

Bảng giá đất ở tại đô thị thị xã Trảng Bàng

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STTTên đườngĐoạn đườngGiá đất
TừĐến
(1)(2)(3)(4)(5)
1NGUYỄN VĂN RỐP (Lộ 19 cũ)Ngã 4 Cầu CốngNgã 3 Hai Châu4.800
2GIA LONGĐường Quốc lộ 22Cổng vào Huyện ủy3.600
3QUANG TRUNGQuang Trung (ngã 4 Cầu Cống cũ)Cổng vào Huyện ủy3.600
4ĐẶNG VĂN TRƯỚCĐ. Quang TrungĐ.Trưng Trắc3.300
5NGUYỄN VĂN CHẤUĐường Quốc lộ 22Lãnh Binh Tòng4.600
6LÃNH BINH TÒNGNguyễn Văn ChấuĐ.Trưng Nhị3.300
7HUỲNH THỊ HƯƠNG (Lê Lợi cũ)Đ.Đặng Văn TrướcGiáp ranh An Hòa4.500
8NGUYỄN VĂN KIÊNLãnh Binh TòngTrọn đường (đường cùng)3.300
9TRƯNG TRẮCĐ.Đặng Văn TrướcGiáp ranh An Tịnh4.100
10TRƯNG NHỊLãnh Binh TòngTrọn đường (đường cùng)3.200
11DUY TÂNĐ.Quang TrungĐ.Đặng Văn Trước3.500
12NGUYỄN DU (ĐƯỜNG XN cũ)Đường Quốc lộ 22 (ngã 3 Vựa Heo cũ)Nguyễn Văn Rốp (lộ 19 cũ)3.000
13ĐƯỜNG 22 - 12Đường Quốc lộ 22Đường Bời Lời (ĐT 782 cũ)4.500
14LÊ HỒNG PHONG (Đường 30/4 cũ)Nguyễn Văn Rốp (lộ 19 cũ)Đường Bời Lời (ĐT 782 cũ)3.700
15ĐƯỜNG 30/4Đường Quốc lộ 22Đường Lê Hồng Phong (sân bóng P.Tr.Bàng)2.800
16ĐƯỜNG A chợ Trảng BàngĐường Quốc lộ 22 (chợ Trảng Bàng)Đường E chợ Trảng Bàng5.400
17ĐƯỜNG B chợ Trảng BàngĐường Quốc lộ 22 (chợ Trảng Bàng)Đường E chợ Trảng Bàng5.400
18ĐƯỜNG E (Hậu chợ Tr.Bàng)Đường Quốc lộ 22Đường TL 6B5.000
19NGUYỄN TRỌNG CÁT (Đồng Tiến cũ)Đường Nguyễn Du (Xí nghiệp Nước Đá cũ)Trọn đường (ngã 3 Lò Rèn cũ)4.400
20VÕ TÁNHĐường Đặng Văn TrướcĐường Lãnh Binh Tòng2.000
22HOÀNG DIỆUĐường Nguyễn Văn RốpĐường Bời Lời1.700
Đường Nguyễn Văn RốpNguyễn Trọng Cát1.700
22BẠCH ĐẰNGĐường Nguyễn Văn RốpĐường Bời Lời1.700
Đường Nguyễn Văn RốpNguyễn Trọng Cát1.700
23TRẦN THỊ NGAĐường Nguyễn Văn RốpĐường Bời Lời1.700
24BÙI THANH VÂN (P.Tr.Bàng – Gia Lộc)Đường Quốc lộ 22 đối diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An HòaRanh ô Lò Rèn - đường tránh QL22-782 (hướng Karaokê Thành Nhân) Lộc Trát P. Gia Lộc2.700
25ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘCQ.lộ 22 (Bến xe – Ng.hàng Nông nghiệp) đối diện cua Ngân hàng Nông nghiệpBia tưởng niệm đội biệt động P.Trảng Bàng1.300
Q.lộ 22 (Bến xe - Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện Trung tâm giáo dục thường xuyênTrường Tiểu học Đặng Văn Trước1.300
26ĐƯỜNG HỒ BƠIQ.lộ 22 (Bến xe - Ng.hàng Nông nghiệp) đối diện bánh canh Hoàng Minh ITrường Tiểu học Đặng Văn Trước1.300
27ĐƯỜNG TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆNĐường Q.lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện chùa Phước LưuNguyễn Văn Chấu2.700
28ĐƯỜNG GIA HUỲNH 1Nguyễn Văn RốpLê Hồng Phong2.400
29ĐƯỜNG GIA HUỲNH 2Đường 787ABời Lời1.100
30ĐƯỜNG GIA HUỲNH 3Cách ngã 3 Hai Châu 100m hướng về Lộc Hưng phía bên phải nhà trọ Trường AnĐường Gia Lộc – P.Tràng Bàng2.000
31ĐƯỜNG LỘC DU 22 (LÀNG NGHỀ)Nguyễn Trọng CátBùi Thanh Vân2.500
32ĐƯỜNG LỘC DU 23 (CẶP BẾN XE CŨ)Quốc lộ 22Bùi Thanh Vân2.700
33ĐƯỜNG NỐI 787B (KHU 27/7)Từ ranh khu 27/7Trung Tâm y tế huyện Trảng Bàng3.400
34Đường Xe SâuĐường Nguyễn DuĐường Nguyễn Trọng Cát3.800
35Đường Lộc DuĐường 22/12Ranh Gia Lộc2.200
36Đường siêu thị Trảng Bàng (Đường QH15m)Quốc lộ 22Trung tâm y tế thị xã Trảng Bàng4.000
37ĐƯỜNG GIA LỘC P.TRẢNG BÀNGĐường Gia Huỳnh – Gia Lộc (Kênh N20-18)Thánh thất (Ngân hàng nông nghiệp)1.900
38ĐƯỜNG CHÙA ĐÁQuốc lộ 22 (gần Ngân hàng Nông nghiệp)Đường Gia Lộc - P.Trảng Bàng1.200
39Đường Gia Lâm – Gia HuỳnhĐường 787A (ông 6 Sơn)Gia Lâm 29 (ngã 4 vườn nhãn)1.200
40QUỐC LỘ 22 đi qua Phường An Tịnh, Trảng Bàng, Gia Lộc, An Hòa, Gia BìnhRanh TP Hồ Chí MinhVP ấp An Bình5.990
VP ấp An BìnhCầu Trưởng Chừa (Ranh P.Tr.Bàng - An Tịnh)4.000
Ranh P.Tr.Bàng - An TịnhNgân hàng Nông nghiệp5.500
Ngân hàng Nông nghiệpBến xe8.700
Bến xeRanh P.Tr.Bàng - P.Gia Lộc6.000
Ranh P.Tr.Bàng - P.Gia LộcGiáp ranh H. Gò Dầu3.050
41BỜI LỜI (ĐT 782 cũ)Ngân hàng Nông nghiệpNguyễn Văn Rốp (ngã 3 Hai Châu cũ)4.400
Nguyễn Văn Rốp (ngã 3 Hai Châu cũ)Ranh P. Trảng Bàng – Gia Lộc (Mũi tàu đường tránh Q.lộ 224.300
42Đường ĐT 782Mũi tàu đường tránh Quốc lộ 22Cầu Bàu Rông3.050
43Đường tránh Quốc lộ 22Đường 782 P.Trảng Bàng (Ranh P. Trảng Bàng – Gia Lộc)Ngã 3 đường Quốc lộ 223.050
44TỈNH LỘ 6 (đường 787B) đi qua phường, Gia Lộc, Lộc HưngTừ đường Bời Lời (ngã 3 Hai Châu cũ)Ranh P. Trảng Bàng - Gia Lộc4.300
Ranh P.Trảng Bàng – Gia LộcNgã 3 đường Trường Nghề Nam Tây Ninh3.050
Ngã 3 đường Trường Nghề Nam Tây NinhRanh Gia Lộc - Lộc Hưng (Kênh Gia Lâm)2.760
Ranh G.Lộc - L.HưngNgã ba chùa Mội2.760
Ngã ba chùa MộiCống ông 10 tai3.050
Cống ông 10 taiGiáp ranh Hưng Thuận (Cầu kênh Đông)2.760
45TỈNH LỘ 6 (đường 787A) đoạn P. Trảng Bàng, An HòaQuốc lộ 22 (Ngã 3 Vựa heo)Ranh tỉnh Long An6.640
46HƯƠNG LỘ 2 (đi qua phường An Tịnh, Lộc Hưng, Gia Lộc)Ngã 4 An BìnhSuối Lồ Ô5.150
Ngã 4 An BìnhCống Ông Cả3.100
Cống Ông CảRanh An Tịnh – Lộc Hưng2.760
Ranh An Tịnh - Lộc Hưng (hướng Ngã 4 Cây Dương)Ngã 4 Bố Heo1.990
Ngã 4 Bố HeoTrung Hưng, Trung Lập Thượng, Củ Chi1.990
Ngã 4 Bố HeoNgã 3 đường vô ấp Lộc Chánh1.990
Ngã 3 đường vô ấp Lộc ChánhĐường 787B (Chợ Lộc Hưng)2.760
Ngã 3 Lộc Thanh (đầu đường 787B cách UBND P.Lộc Hưng 300m)Đầu đường vô ấp Lộc Hòa (nhà ông 3 Châu)2.760
Đầu đường vô ấp Lộc Hòa (nhà ông 3 Châu)Ranh Lộc Hưng-Gia Lộc (vựa ớt ông Hiếu)1.990
Ranh Lộc Hưng - Gia Lộc (vựa ớt ông Hiếu)Đường Hồ Chí Minh2.760
Đường Hồ Chí MinhSuối Cao1.990
Ngã 3 Lộc KhêNgã 4 Bà Biên1.700
47Đường Lộc Phước – Sông Lô (Lộc Hưng)Đường Hương Lộ 2 (nhà ông 6 Ram)Kênh N222.760
Kênh N22Kênh Đông (ranh P. Hưng Thuận)1.990
48Hương lộ 10 (P.An Tịnh)Cầu Bình Tranh (Ranh P.Trảng Bàng – An TịnhCầu Mương (giáp ranh xã Thái Mỹ, Củ Chi3.090
49ĐƯỜNG QUANH KCN Trảng BàngSuối Lồ ÔNgã 3 An Khương - Ngã 3 Cây Khế - Ranh KCN Linh Trung3.090
Ranh KCN Linh TrungQuốc lộ 22A3.140
50Đường Suối Sâu đi Thái MỹCổng chào ấp Suối SâuGiáp ranh thành phố Hồ Chí Minh2.450
Đường Lò MổGiáp ranh thành phố Hồ Chí Minh1.850
51Đường Hồ Chí Minh (đoạn P. Lộc Hưng, Gia Lộc, Gia Bình)Ranh Lộc Hưng - Hưng ThuậnRanh Gia Bình – An Hòa1.990
52Đường An PhúHL10 - Cổng chào ấp An PhúCổng sau Khu chế xuất Linh Trung 31.200
53Đường An KhươngVp Ấp KhươngTrại cưa ông Lùn1.200
54Đường An Khương-An ThànhNhà ông Thân Văn QuíTrường MG Rạng Đông, An Thành1.200
55Đường An Khương-An ThànhĐất bà PhỉBến Tắm Ngựa1.200
56Đường Suối Sâu - Bàu Mây - Tịnh PhongQL22-Vp ấp Suối Sâu cũCổng chào khu dân cư văn hóa Bàu Mây2.400
Cổng chào khu dân cư văn hóa Bàu MâyHương lộ 21.900
57Đường Suối Sâu - An ĐướcQL22 (Quán café Bin Bo)Ngã 4 Nhà ông Vui2.400
Ngã 4 Nhà ông VuiNhà ông Thức1.680
Nhà ông ThứcNhà ông Lập1.200
58Đường An Bình - Bàu MâyTrạm y tếKênh N122.400
Kênh N12Nhà ông Son1.700
59Đường An Bình - An ThớiQL22 Nhà ông BườngKênh N122.400
Kênh N12Đường Địa đạo An Thới1.700
60Đường An ThớiHL21.200
Nhà Lân HeoRạch Trảng chừa - Cầu Gia Lộc1.2001.200
61Đường Địa đạo An ThớiHL 2Địa đạo An Thới2.080
62Đường giếng mạchTL787 (gần Cầu Quan)Đường An Quới 41.700
Đường An Quới 4Cầu An Phú3.050
63Đường Bình ThủyĐT 787An Hội 5 (Đài 4)2.760
An Hội 5 (Đài 4)Đường An Lợi 31.990
Đường An Lợi 3Ranh Gia Bình1.650
64Đường An Phú 1ĐT787 (nhà 2 Huệ)Đường giếng mạch1.650
65Đường An Phú 2ĐT787 (nhà 6 Xê)Đường giếng mạch1.650
66Đường An Phú 3ĐT787 (VP ấp cũ)Đường giếng mạch1.650
67Đường An Phú 4ĐT787 (nhà út Nê)Đường giếng mạch1.650
68Đường An Phú 5ĐT787 (nhà Út Măng)Đường An Quới 1 (2dân)1.650
69Đường An Quới 1ĐT 787 (nhà ông Thi)Đường giếng mạch1.650
70Đường An Quới 2ĐT 787 (nhà ông Bỏng)Đường An Quới 31.650
71Đường An Quới 3ĐT 787 (nhà ông Hồ)Đường giếng mạch1.650
72Đường An Quới 4ĐT 787 (nhà bà Sứ)Đường giếng mạch1.650
73Đường An Quới 5ĐT 787 (nhà ông Do)Đường An Quới 41.650
74Đường Hòa Hưng 1ĐT 787 (Cây xăng)Đường An Lợi 31.200
75Đường Hòa Hưng 2QL 22Đường Hòa Bình 31.650
76Đường Hòa Hưng 3ĐT 787 ( Nhà ông Xưởng)Đường Hòa Hưng 1 (gần VP Kp Hòa Hưng)1.200
77Đường Hòa Hưng 4QL 22 (nhà ông Phúc)Đường nhựa (ông 10 Chiêu)1.650
78Đường Hòa Bình 1ĐT 787 (Nhà máy 2 Đức)QL 221.650
79Đường Hòa Bình 2ĐT 787 (Nhà ông Xia)QL 221.650
80Đường Hòa Bình 3ĐT 787 (Nhà ông Châu)Đường Hòa Hưng 3 (Nhà ông Đức)1.650
81Đường Hòa Bình 4ĐT 787 (Nhà ông Tua)Đường Hòa Bình 3 (nhà ông 3 Hòa Hưng)1.200
82Đường Hòa Bình 6Đường Hòa Bình 2 (Nhà Hân)Đường Hòa Bình 3 (Nhà út Nê)2.760
83Đường An Hội 1 (gồm 02 nhánh trái, và phải)TL787Đến Rạch1.650
84Đường An Hội 2Đường TL 787 (nhà 7 Lầm)Đường An hội 1 (nhà cha Binh)1.200
85Đường An Hội 3Đường An Hội 1Đường Bình Thủy1.200
86Đường An Hội 4Đường An Hội 1Đường An Hội 51.200
87Đường An Hội 5Đường An Hội 3Đường Bình Thủy1.200
88Đường An Lợi 1Đường Bình Thủy (Nhà ông Mưa)Đường Hòa Hưng 11.200
89Đường An Lợi 2Đường Bình Thủy (Cổng Chào ấp)Cầu Dừa1.200
90Đường An Lợi 3Đường Bình Thủy (Đối diện nhà 8 Huế)QL22 (nhà nghỉ Xuân Đào)1.650
91Đường An Lợi 4Đường TL787 (Nhà 4 Chơi)Đường An Lợi 1 (nhà ông Chữ)1.200
92Đường nhựa Bình Nguyên đi An ThớiRanh An HòaRạch Trảng Bàng2.700
93Đường Bùi Thanh Vân (Tân Lộc)Quốc lộ 22Đường tránh Quốc lộ 22 (hướng VP ấp Tân Lộc) – đường ĐT 782 (hướng Thành Nhân)1.200
94Đường Lộc Trát – Tân LộcĐường 782 (ông 7 Thoát, 9999)Quốc lộ 221.200
95Đường Lộc TrátĐường 782 (ông 3 Thượng)Tránh Xuyên Á1.200
96Đường Lộc Trát 3Đường 782 (ông Hòa)QL 22 (ông 3 Hạt)1.200
97Đường Bàu ChèoHương lộ 2 (ông Huệ)Ngã 4 cây sai1.200
98Đường Nhựa Gia TânĐường 782Hương lộ 21.200
99Đường Gia Lâm – Gia TânĐường 787 A (thầy Cứ)Nhựa Gia Tân (3 Me)1.200
100Đường Gia Tân 2Đường 787A (Nhà nghỉ 7777)Nhựa Gia Tân (bà 4 Cù)1.200
101Đường Gia Lâm 29Đường 787A (VP ấp)Cầu sắt giáp xã Lộc Hưng1.200
102Đường Gia Lâm – Gia HuỳnhĐường 787A (ông 6 Sơn)Gia Lâm 29 (ngã 4 vườn nhã)1.200
103Đường Bình ThủyQuốc lộ 22 (Ngã 4 Gia Bình)Cầu Bình Thủy (giáp ranh An Hòa)1.700
104Phước HậuNgã 4 Bà BiênChùa Giác Nguyên1.200
Chùa Giác NguyênNgã 4 Gia Bình1.700
105Phước Hậu 1Cổng ĐìnhĐT 7821.200
106Phước Hậu 2ĐT 782Đường Bến Kéo1.200
107Bình Nguyên 1QL22 (Nhà thờ)Đường Bình Nguyên 2-1 (Séc)1.200
108Bình Nguyên 2Quốc lộ 22 (giáp vòng xoay đường HCMinh)Cống Vàm1.200
109Đường Hồ Chí MinhGiáp ranh Gò DầuRanh An Hòa1.990
110Đường Lộc Hòa – Trảng CỏĐường Hương Lộ 2 (nhà ông 3 Châu)Cống qua đường (Nhà ông Minh)1.200
Cống qua đường (Nhà ông Minh)Kênh N18 (ranh Đôn Thuận)840
111Đường Cầu ChùaNgã 3 Chùa Mội (Đường 787B)Ngã 4 Cây Dương (đường HL 2)1.200
112Đường Cây Dương - Trung HưngNgã 4 Cây Dương (đường HL 2)Ranh Trung Hưng (Bàu Cá Chạch)1.200
113Đường Lộc Tân – Lộc Châu787B (nhà ông Vũ)Đường Lộc Châu tổ 6-7-8 (nhà ông Nguyên)1.200
Đường Lộc Châu tổ 6-7-8 (nhà ông Nguyên)Ranh Đôn Thuận (Kênh 20)840
114Đường Cầu ChùaĐường Hương lộ 2 (Nhà ông 4 Thanh)Đường Cầu Chùa (Nhà ông út Huỳnh Gươm)1.200
115Đường Lộc Vĩnh – Lộc ChánhHương lộ 2 (Nhà ông 4 Xiểng)Đường Cầu Chùa (Nhà ông 5 Nâu)1.200

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Trảng Bàng

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
STTNội dungXã loại IXã loại IIXã loại III
1Đất trồng lúa
Vị trí 1987950
Vị trí 2825746
Vị trí 3714635
2Đất trồng cây hàng năm khác
Vị trí 11117865
Vị trí 2936359
Vị trí 3795149
3Đất trồng cây lâu năm
Vị trí 11429982
Vị trí 21088269
Vị trí 3936055
4Đất nuôi trồng thủy sản
Vị trí 1785439
Vị trí 2664531
Vị trí 3553525

Phân loại xã và cách xác định giá đất Tây Ninh

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU XA MÁT ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ

(Kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT Vị trí đất Giá đất ở
1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường Xuyên Á (QL22B) và đường ĐT 786 (đoạn trong đô thị). 1.630
2 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính đô thị có lộ giới 25 mét và đường ĐT 786 (đoạn ngoài đô thị). 1.304
3 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm KCN có lộ giới 20 mét. 1.141
4 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm đô thị có lộ giới 17,5 mét đến nhỏ hơn 25 mét. 978
5 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính KKT có lộ giới từ 15,5 mét đến nhỏ hơn 20 mét 815
6 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường đô thị có lộ giới 15 mét 652
7 Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. 489

Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT Vị trí đất Giá đất ở
1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường QL 22B, QL 14C, ĐT 782, ĐT 791. 1.184
2 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường quy hoạch đô thị có lộ giới 30 mét đến 45 mét. 829
3 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường liên khu vực có lộ 25 mét. 710
4 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường khu vực có lộ 20,5 mét. 592
5 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường nội bộ có lộ giới 15 mét. 474
6 Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. 355

Điều 4. Xác định vùng, xác định loại xã và xác định vị trí đất

Xác định vùng, xác định loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là cấp xã)

Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng có 09 huyện, thị xã, thành phố với tổng số 94 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông, khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm huyện, tỉnh và giá trị đất tại các xã để xác định thành 03 loại xã (các phường, thị trấn và một số xã có các khu công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại đất có giá trị cao hơn các xã khác trong huyện được xác định là xã loại I, các xã còn lại được xác định là xã loại II; riêng thị xã Trảng Bàng, các huyện Bến Cầu, Châu Thành, Tân Biên, Tân Châu có 16 xã vùng sâu, vùng xa, giáp biên giới, điều kiện hạ tầng giao thông còn khó khăn, kinh tế ít phát triển, xa trung tâm huyện, thị xã, tỉnh và giá trị đất thực tế thấp hơn các xã được xác định xã loại II nên các xã này được xác định là xã loại III để áp dụng giá đất tại Bảng giá các loại đất theo 03 mức giá khác nhau) gồm: 25 xã loại I, 53 xã loại II và 16 xã loại III.

  1. a) Thành phố Tây Ninh (07 xã loại I, 03 xã loại II):

Xã loại I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;

Xã loại II: Thạnh Tân, Tân Bình và Bình Minh.

  1. b) Huyện Bến Cầu (02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Bến Cầu và Lợi Thuận;

Xã loại II: An Thạnh và Long Thuận;

Xã loại III: Long Giang, Tiên Thuận, Long Khánh, Long Chữ và Long Phước.

  1. c) Huyện Châu Thành (02 xã loại I, 09 xã loại II và 04 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Châu Thành và Thanh Điền;

Xã loại II: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi, Thái Bình, Thành Long, Long Vĩnh và Phước Vinh;

Xã loại III: Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội và Ninh Điền.

  1. d) Huyện Dương Minh Châu (01 xã loại I, 10 xã loại II):

Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;

Xã loại II: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và Phước Ninh.

đ) Huyện Gò Dầu (01 xã loại I, 08 xã loại II):

Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;

Xã loại II: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và Thanh Phước.

  1. e) Thị xã Hòa Thành (04 xã loại I, 04 xã loại II):

Xã loại I: Phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung;

Xã loại II: Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và Trường Hòa.

  1. g) Huyện Tân Biên (01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;

Xã loại II: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và Thạnh Bình;

Xã loại III: Tân Bình, Hòa Hiệp và Thạnh Bắc.

  1. h) Huyện Tân Châu (01 xã loại I, 09 xã loại II và 02 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;

Xã loại II: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú, Tân Hà, Tân Đông và Suối Ngô;

Xã loại III: Tân Hòa và Tân Thành.

  1. i) Thị xã Trảng Bàng (06 xã loại I, 02 xã loại II và 02 xã loại III).

Xã loại I: Phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;

Xã loại II: Hưng Thuận và Đôn Thuận;

Xã loại III: Phước Chỉ và Phước Bình.

  1. Xác định khu vực trong xã: Mỗi loại xã được xác định thành 3 khu vực.

Tiêu chí xác định khu vực: Theo cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ, khu thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng sinh lợi.

  1. a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;
  2. b) Xác định loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại khoản 1 Điều 4 Chương I) được xác định thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã;

Khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này gọi tắt là đường giao thông);

Khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã, các tuyến đường khác (đường nhựa hoặc đường bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét) và các tuyến đường sỏi đỏ có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên;

Khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.

  1. Xác định loại đô thị
  2. a) Đô thị loại III: Thành phố Tây Ninh gồm phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
  3. b) Đô thị loại IV: Thị xã Hòa thành gồm phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung; thị xã Trảng Bàng gồm phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;
  4. c) Đô thị loại V: Thị trấn của 6 huyện.

Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.

Khi có thay đổi địa giới hành chính, xếp loại đô thị thì việc xác định loại đô thị thực hiện theo quy định hiện hành.

  1. Xác định loại đường giao thông ngoài đô thị
  2. a) Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý;
  3. b) Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý;
  4. c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý;
  5. d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý;

đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do huyện quản lý;

  1. e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong tổ dân cư.
  2. Xác định vị trí đất:
  3. a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường 09 mét và từ đường 3,5 mét đến dưới 09 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.

Vị trí 1: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 100 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 50 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở đô thị (trong các thị trấn, các phường thuộc huyện, thị xã, thành phố);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung tiếp giáp mặt tiền đường nhựa hoặc bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét trở lên vào sâu mỗi bên 50 mét.

Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét và các tuyến đường là bờ kênh chính có sử dụng vào mục đích giao thông có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 06 mét, vào sâu mỗi bên 50 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung không thuộc vị trí 1;

Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét tính từ mép đường hiện trạng (sau vị trí 1).

Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

  1. b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại Khoản 2 Điều 4 Chương I), trong mỗi khu vực được xác định thành 03 vị trí. Đối với thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông đã có tên trong Bảng giá đất ban hành cho từng đoạn đường, tuyến đường (không phân biệt địa giới hành chính) thì giá đất áp dụng theo đoạn đường, tuyến đường đó.

Xác định vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông) được xác định thành 03 vị trí.

Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:

Đất nằm trong phạm vi tính từ trung tâm của xã gần nhất so với thửa đất cần xác định về mỗi phía của đường giao thông 0,5 km;

Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;

Đất nằm trong khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;

Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông về mỗi phía 0,5 km.

Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định:

Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) tính từ trung tâm xã theo đường giao thông về mỗi phía của đường 0,5 km;

Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nằm trong khoảng cách từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông đó.

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.

Xác định vị trí tại khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã và các tuyến đường khác (các tuyến đường trên là đường nhựa hoặc đường bê tông) có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét và các tuyến đường đất, đường sỏi đó có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên, được xác định thành 03 vị trí.

Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại – dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;

Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.

Xác định vị trí tại khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II, được xác định thành 3 vị trí.

Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;

Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.

  1. c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Được xác định vị trí theo tiêu chí sau.

Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) ngắn hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các thửa đất, vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;

Đất trong hẻm (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Chương I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:

Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm từ 3,5 mét đến 06 mét và hẻm trên 06 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 4 Chương I;

Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng; từ sau mét thứ trên 150 đến hết mét thứ 250; từ sau mét thứ 250.

  1. Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
  2. a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông);
  3. b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;
  4. c) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ đỉnh ta-luy đắp hoặc chân ta-luy đào mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;
  5. d) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã;

đ) Độ rộng nền đường được tính là khoảng cách giữa 2 mép đường quy định tại điểm c khoản này.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tây Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Tây Ninh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tây Ninh

Kết luận về bảng giá đất Trảng Bàng Tây Ninh

Bảng giá đất của Tây Ninh được căn cứ theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tây Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh

Nội dung bảng giá đất thị xã Trảng Bàng trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Phường An Hòa, bảng giá đất Phường An Tịnh, bảng giá đất Phường Gia Bình, bảng giá đất Phường Gia Lộc, bảng giá đất Phường Lộc Hưng, bảng giá đất Phường Trảng Bàng, bảng giá đất Xã Đôn Thuận, bảng giá đất Xã Hưng Thuận, bảng giá đất Xã Phước Bình, bảng giá đất Xã Phước Chỉ.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.