Bảng giá đất huyện Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Trần Văn Thời Tỉnh Cà Mau năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Trần Văn Thời. Bảng giá đất huyện Trần Văn Thời dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Trần Văn Thời Cà Mau. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Trần Văn Thời Cà Mau hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Trần Văn Thời Cà Mau.

Căn cứ Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Trần Văn Thời. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Trần Văn Thời mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cà Mau tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Trần Văn Thời tại đây.

Thông tin về huyện Trần Văn Thời

Trần Văn Thời là một huyện của Cà Mau, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Trần Văn Thời có dân số khoảng 197.679 người (mật độ dân số khoảng 283 người/1km²). Diện tích của huyện Trần Văn Thời là 697,5 km².Huyện Trần Văn Thời có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Trần Văn Thời (huyện lỵ), Sông Đốc và 11 xã: Khánh Bình, Khánh Bình Đông, Khánh Bình Tây, Khánh Bình Tây Bắc, Khánh Hải, Khánh Hưng, Khánh Lộc, Lợi An, Phong Điền, Phong Lạc, Trần Hợi với 151 khóm, ấp.

Bảng giá đất huyện Trần Văn Thời Tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Trần Văn Thời

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cà Mau trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Trần Văn Thời tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trần Văn Thời

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Trần Văn Thời có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Trần Văn Thời tại đây.

Bảng giá đất Cà Mau

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trần Văn Thời

Bảng giá đất huyện Trần Văn Thời

IV. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN TRẦN VĂN THỜI

1. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN TRẦN VĂN THỜI

Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT Đường, Đoạn đường Giá đất
tuyến lộ, khu vực Từ Đến (2020-2024)
-1 -2 -3 -4 (5)
1.Thị trấn Trần Văn Thời
1 Đường 30 tháng 4 (bờ Bắc) Giáp ranh xã Khánh Bình Đông Cống Ông Bích Nhỏ (Phía Đông) trong đê 1,300
2 Đường 30 tháng 4 (bờ Bắc) Cống Ông Bích Nhỏ (Phía Tây) Cầu Rạch Ráng (Phía Đông) 5,000
3 Đường 30 tháng 4 (2 Bên) Cầu Rạch Ráng (Phía Tây) Giao với đường số 11, khóm 9 7,200
4 Đường 30 tháng 4 (2 Bên) Giao với đường số 11, khóm 9 Cầu Trảng Cò (Phía Đông) 5,000
5 Đường 30 tháng 4 (bờ Bắc) Cầu Trảng Cò (Phía Tây Trong đê) Giáp ranh xã Khánh Lộc 1,100
6 Đường 19 tháng 5 (2 Bên) Giao với đường Nguyễn Ngọc Sanh Giáp ranh BVĐK Trần Văn Thời 4,700
7 Đường 19 tháng 5 (2 Bên) Từ BVĐK Trần Văn Thời (2 bên) Cống Ngăn mặn cũ (Nhà ông Nguyễn Hoàng Việt (Phía Đông)) 5,000
8 Đường 19 tháng 5 (bờ Đông) Cống Ngăn mặn cũ (Giáp nhà ông Nguyễn Hoàng Việt (Phía Đông)) Cầu Tám Ánh (Phía Nam) 1,200
9 Đường Nguyễn Ngọc Sanh (bờ Bắc) Cống Rạch Ráng (Phía Tây) Hết ranh Điểm Tập Kết Rác Khóm 9 4,500
10 Đường Nguyễn Ngọc Sanh (bờ Bắc) Cống Rạch Ráng (Phía Đông) Giao với đường số 10 7,200
11 Đường Nguyễn Ngọc Sanh (bờ Bắc) Giao với đường số 10 Đầu tuyến (Giáp ranh đất ông Võ Minh Hòa) 4,700
12 Đường Trần Văn Đại (2 Bên) Giao với đường Nguyễn Ngọc Sanh Giao với đường 30 tháng 4 (Phía Nam) (2 bên) 4,800
13 Đường Trần Văn Đại (2 Bên) Giao với đường 30 tháng 4 (Phía Bắc) (2 bên) Cống Tư Sự (Phía Nam) 2,000
14 Đường Trần Văn Đại (Bờ Tây) Cống Tư Sự (Phía Bắc) Cầu Trảng Cò (Phía Đông) 1,400
15 Đường Trần Văn Đại (Bờ Tây) Cầu Trảng Cò (Phía Tây) Giáp ranh xã Trần Hợi 1,000
16 Đường số 2 Khóm 1 (2 bên) Giao với đường 19 tháng 5 Giao với Đường Nguyễn Trung Thành 5,500
17 Đường số 3 Khóm 1 (2 bên) Giao với đường 19 tháng 5 Giao với Đường Nguyễn Trung Thành 4,700
18 Đường số 3A Khóm 1 (2 bên) Giao với đường số 8 Giao với đường số 12 (Phía Đông) 4,700
19 Đường số 4A Khóm 1 (2 bên) Giao với đường 6A Đường Nguyễn Trung Thành 1,800
20 Đường số 4A Khóm 1 (2 bên) Đường Nguyễn Trung Thành Đường số 9 3,000
21 Đường số 4A Khóm 1 (1 bên) phía Bắc Đường số 9 Ranh đất ông Võ Minh Hòa 2,200
22 Đường số 5 (2 bên) Khóm 1 Giao với đường 2 Giao với đường số 3 4,700
23 Đường Nguyễn Trung Thành (2 bên) Giao với đường 30 tháng 4 (Phía Nam) Giao với đường Nguyễn Ngọc Sanh 7,200
24 Đường số 6A (2 bên) Giao với đường Nguyễn Trung Thành Giáp với hàng rào huyện ủy 3,500
25 Đường số 7A (2 bên) (Đường nội bộ Khu Phố Chợ Giao với đường Nguyễn Ngọc Sanh Giao với đường 4A (Phía Nam) 5,000
26 Đường số 8 (2 bên) Khóm 1 Giao với đường Nguyễn Ngọc Sanh Giao với đường 4A (Phía Nam) 5,500
27 Đường số 9 (2 bên) Khóm 1 Giao với đường Nguyễn Ngọc Sanh Giao với đường 4A (Phía Nam) 5,000
28 Đường số 10 (2 bên) Khóm 1 Giao với đường Nguyễn Ngọc Sanh Giao với đường số 3A 3,000
29 Lộ Giao Thông 2,5m Bờ Nam đường 30 tháng 4 Ranh đất ông Dương Văn Tải Đến ranh đất ông Bào Hoàng Thắng 800
30 Lộ Giao Thông 2,5m Bờ Nam đường 30 tháng 4 Đến ranh đất ông Bào Hoàng Thắng Giao với đường Nguyễn Trung Thành 1,000
31 Lộ Giao thông 2,5m cặp sông Ông Đốc và Vàm Ông Bích Nhỏ Từ nhà ông Võ Minh Hòa Hết ranh đất ông Dương Văn Tải (Ngay mố cầu bê tông bắc qua kênh đê) 1,000
32 Đường Nguyễn Thị Nho (2 bên) Khóm 9 Giao với đường Trần Văn Đại Giao với đường Huỳnh Phi Hùng 4,000
33 Đường Dương Văn Thà (2 bên) Khóm 9 Giao với đường Trần Văn Đại Giao với đường Huỳnh Phi Hùng 3,500
34 Đường số 2 Khóm 9 Giao với đường Trần Văn Đại Cống Rạch Ráng (Phía Tây) (Cặp kênh Rạch Ráng), đường 1 chiều 3,500
35 Đường Phạm Chí Hiền Khóm 9 Giao với đường Nguyễn Thị Nho Giao với đường Huỳnh Phi Hùng 3,500
36 Đường Huỳnh Phi Hùng Khóm 9 Giao với đường Nguyễn Ngọc Sanh Giao với đường 30 tháng 4 4,500
37 Đường số 6 Khóm 9 Giao với đường Nguyễn Thị Nho Giao với đường Nguyễn Ngọc Sanh 3,500
38 Đường Danh Thị Tươi Khóm 9 Giao với đường Nguyễn Ngọc Sanh Giao với đường 30 tháng 4 4,000
39 Đường số 14, khóm 9 Giao với Đường Trần Văn Đại Giao với đường Huỳnh Phi Hùng 1,600
40 Các tuyến lộ trong nội ô thị trấn Các tuyến đường khu dân cư (Chưa có cơ sở hạ tầng) thuộc khóm 1, khóm 7, khóm 9 800
41 Đường giao thông 3m, khóm 8 Từ giao với đường 30/4 đến cầu kênh thủy lợi (phía Nam) 800
42 Đường giao thông 3m, khóm 8 Cầu kênh thủy lợi( phía Bắc) đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Bé 600
43 Đường giao thông 3m, Khóm 7 Cầu Tám Ánh( phía Bắc) đến hết ranh đất nhà ông Trần Hoàng 900
44 Đường giao thông 3m, Khóm 7 Cầu kênh Cũ ( cầu EC) đến giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Nam khóm 3 (phía Tây kênh Chủ Kịch) 900
45 Đường giao thông 3m khóm 3,4 Ranh đất ông Nguyễn Văn Nam khóm 3 (phía Tây kênh chủ Kịch, kênh chùa) Giáp ranh xã Trần Hợi 600
46 Lộ bê tông 3m, Khóm 5,7 ( bờ Đông kênh Trảng Cò) Giao đường 30/4 ( phía Bắc) đến hết ranh đất bà Trần Thị Bé 800
47 Lộ bê tông 3m, Khóm 5,7 ( bờ Đông kênh Trảng Cò) Giáp ranh đất bà Trần Thị Bé đến Giao với đường Trần Văn Đại 600
48 Lộ bê tông 3m khóm 6 ( tuyến bờ Tây kênh Trảng Cò) Từ cầu bê tông Kí Niêm ( phía Tây) đến giáp ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Khoái 800
49 Lộ bê tông 3m khóm 6 ( tuyến bờ Tây kênh Trảng Cò) Từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Khoái Đến giáp ranh xã Khánh Lộc 600
50 Các tuyến lộ bê tông còn lại có chiều ngang từ 1,0 -1,5m 400
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ 150
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ 100
2. Thị trấn Sông Đốc
51 Bờ Bắc Sông Đốc Trạm kiểm soát Biên Phòng 692 khóm 1 Hết ranh đất Xí nghiệp sửa chữa tàu khóm 1 1,500
52 Bờ Bắc Sông Đốc Đất Khu xăng dầu Năm Châu khóm 1 Hết ranh đất bà Phạm Thị Nhân khóm 1 2,400
53 Bờ Bắc Sông Đốc Đất Hãng nước đá Đồn biên phòng 692 khóm 1 Hết ranh đất Trường Tiểu học 4 3,000
54 Bờ Bắc Sông Đốc Đất Chi nhánh Bảo hiểm khóm 1 Hết ranh đất Chùa Bà K1 3,600
55 Bờ Bắc Sông Đốc Ranh đất bà Trần Thị Thủy khóm 1 Hết ranh đất ông Nguyễn Quang Tiệp khóm 1 3,600
56 Bờ Bắc Sông Đốc Ranh đất bà Tạ Thị Liếu khóm 2 Hết ranh đất ông Đoàn Thanh Quang khóm 2 3,600
57 Bờ Bắc Sông Đốc Ranh đất ông Huỳnh Văn Hồng khóm 2 Đầu Voi Rạch Băng Ky 2,200
58 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Tiệm Cầm Đồ Hương Lan Nhà bà Võ Thị Xuyến 3,000
59 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm chùa Bà Thiên Hậu khóm 1 Hết ranh đất ông Nguyễn Anh Tài 900
60 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ao cá Hội nông dân khóm 1 Hết ranh đất ông Lê Văn Trước khóm 1 900
61 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà bà Lê Thanh Xuân khóm 1 Hẻm nhà ông Trần Văn Thơ khóm 1 900
62 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ranh đất bà Đỗ Thị Lan khóm 2 Hết ranh đất ông Nguyễn Thanh Liêm khóm 2 3,000
63 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ranh đất bà Lê Minh Nguyệt khóm 2 Hết ranh dãy Kiốt ông Huỳnh Thanh Bình khóm 2 3,600
64 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Cao Thanh Xuyên khóm 2 Hẻm nhà ông Tống Hoàng Ân khóm 2 1,200
65 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Nguyễn Minh Hoàng khóm 2 Hẻm nhà ông Nguyễn Văn Hùng khóm 2 1,200
66 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Huỳnh Thanh Bình khóm 2 Hẻm nhà ông Võ Văn Việt khóm 2 1,200
67 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Đỗ Văn Vĩnh khóm 2 Hết ranh đất ông Phạm Việt Hùng khóm 2 1,900
68 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Từ Hữu Dũng khóm 2 Hết ranh đất ông Huỳnh Thành khóm 2 1,200
69 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Nguyễn Hữu Trí khóm 2 Hẻm nhà ông Trần Minh Quân khóm 2 1,500
70 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Trần Văn Khôi khóm 2 Hẻm nhà ông Huỳnh Ngọc Bình khóm 2 1,200
71 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Nguyễn Văn Tình khóm 2 Hẻm nhà bà Dương Thị Xa khóm 2 1,200
72 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Nguyễn Văn Hiền khóm 2 Hết ranh đất bà Lê Thị Thơ khóm 2 1,000
73 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Lê Văn Thắng khóm 2 hết ranh đất Nguyễn Hồng Thắm 960
74 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ranh đất ông Phạm Thanh Hùng khóm 2 Hết ranh đất ông Đoàn Văn Lượm khóm 2 3,000
75 Bờ Tây dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà bà Lê Thị Phi khóm 2 Hết ranh đất ông Phạm Văn Thống khóm 2 1,200
76 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Cầu bê tông kênh Kiểm Lâm khóm 1 Hết ranh đất ông Lê Thanh Tùng khóm 3 2,500
77 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Cống rạch Băng Ky khóm 3 Ranh đất trụ sở UBND thị trấn Sông Đốc 3,600
78 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Trần Văn Nhị khóm 3 Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Huỳnh Tuyền 1,500
79 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Nguyễn Văn Tân khóm 3 Hết ranh đất ông Dương Văn Thế khóm 3 1,800
80 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Phạm Văn Thùy khóm 3 (2 bên) Hết ranh đất ông Lê Văn Khánh khóm 3 1,500
81 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Trụ sở UBND thị trấn Sông Đốc Hết ranh đất bà Võ Thị Hà khóm 7 3,600
82 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ranh đất ông Lê Việt Hùng khóm 7 (2 bên) Hết ranh đất ông Phạm Hoàng Dũng khóm 7 3,400
83 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ranh đất ông Lữ Thanh Vũ khóm 7 Hết ranh đất ông Trần Văn Giàu khóm 7 3,100
84 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Phạm Thạnh Bình khóm 7 Hết ranh đất ông Trần Quốc Việt khóm 7 1,800
85 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ranh đất ông Đặng Văn Đang khóm 7 Hết ranh đất ông Trần Minh Hoàng khóm 7 2,000
86 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hết ranh đất cây xăng dầu Khánh Duy, Khóm 7 Hết ranh Hải Đội 2 khóm 7 1,600
87 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ranh đất ông Cao Văn Bình khóm 7 Hết ranh đất ông Phạm Minh Quang khóm 7 1,920
88 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ranh đất ông Phan Minh Đương Hết ranh đất ông Lữ Thanh Vũ khóm 7 3,600
89 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hàng rào bên trong Xí nghiệp CBTS Sông Đốc Phạm Thanh Diệu (khóm 7) 2,000
90 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà bà Trần Hồng Lạc khóm 8 Hết ranh đất bà Trần Thị Lan khóm 8 500
91 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Trần Văn Thương, khóm 8 Hết ranh đất bà Lê Ánh Xuân khóm 8 500
92 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ranh đất ông Huỳnh Văn Bồ khóm 8 Hết ranh đất ông Lâm Chí Lâm khóm 8 700
93 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ranh đất ông Nguyễn Văn Dũng khóm 8 (2 bên) Hết ranh đất ông Phùng Thanh Vân khóm 8 500
94 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ranh đất ông Nguyễn Văn Chiến khóm 8 Hết ranh đất ông Hiên Khóm 8 500
95 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Kênh ông Trần Ngọc Lan, Khóm 8. Về hướng Bắc: 250m 300
96 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Kênh xáng Nông Trường bờ Nam (Ranh đất ông Phạm Văn Nam) Hết ranh đất Bà Phạm Thị Lê 500
97 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Kênh xáng Nông Trường bờ Bắc (Ranh đất ông Trần Văn Dũng) Hết ranh đất ông Phạm Văn Thành (khóm 8) 800
98 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ranh đất ông Việt Về hướng Bắc: 250 m 500
99 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hết ranh đất ông Trần Văn Tỉnh Kênh xáng Nông trường khóm 8 1,000
100 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà bà Lã Mai Thùy khóm 8 Kênh xáng Nông trường khóm 8 840
(2 bên)
101 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Huỳnh Thanh Tuấn khóm 8 (2 bên) Kênh xáng Nông trường khóm 8 840
102 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Phạm Việt Cường Kênh xáng Nông trường khóm 8 1,000
103 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà ông Đặng Văn Vinh khóm 8 Kênh xáng Nông trường khóm 8 840
104 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Kênh Cầu Dừa khóm 8 Về hướng Bắc 250m 360
105 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ranh đất ông Kiều Minh Thành khóm 10 Lộ Trung tâm bờ Bắc Sông Đốc 2,640
106 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ranh đất ông Trần Văn Khắp khóm 10 Hết đất ông Phạm Văn Uyên khóm 10 1,440
107 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Đất ông Trần Ngọc Minh, khóm 10 (hai bên bờ kênh xáng nông trường) Giáp kênh Phủ Lý (khóm 12) 800
108 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Hẻm nhà Ông Trần Văn Việt, khóm 10 (2 bên) Lộ trung tâm bờ Bắc Sông Đốc 1,500
109 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Ranh đất bà Vũ Thị Huyền, khóm 10 Lộ trung tâm bờ Bắc Sông Đốc 1,440
110 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Kênh xã Thuần khóm 10 Về hướng Bắc: 250m 500
111 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Kênh Nhiêu Đáo khóm 11 Về hướng Bắc: 250m 300
112 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Kênh Phủ Lý khóm 12 Về hướng Bắc: 250m 400
113 Bờ đông dọc theo kênh Xẽo Đôi (2 bên) Kênh Cựa Gà khóm 12 Về hướng Bắc: 250m 400
114 Lộ Tắc Thủ – Rạch Ráng – Sông Đốc (2 Bên) Cầu sắt kênh Rạch Ruộng khóm 10 Cống Xã Thuần 6,000
115 Lộ Tắc Thủ – Rạch Ráng – Sông Đốc (2 Bên) Cống Xã Thuần Kênh Nhiêu Đáo 5,500
116 Lộ Tắc Thủ – Rạch Ráng – Sông Đốc (2 Bên) Kênh Nhiêu Đáo Kênh Phủ Lý 4,500
117 Lộ Tắc Thủ – Rạch Ráng – Sông Đốc (2 Bên) Kênh Phủ Lý khóm 12 Kênh ranh xã Khánh Hải 3,000
118 Bờ Nam Sông ông Đốc Kênh Bảy Thanh khóm 5 Hãng nước đá Hiệp Thành K5 1,600
119 Bờ Nam Sông ông Đốc Đất ông Lê Hùng Anh Đất bà Tạ Mỹ Hen 2,000
120 Bờ Nam Sông ông Đốc Hãng nước đá Hiệp Thành k5 Kênh Rạch Vinh khóm 5 1,600
121 Bờ Nam Sông ông Đốc Công ty KTDV Sông Đốc k4 (Mặt sông) Đầu vàm kênh Thầy Tư khóm 4 2,500
122 Bờ Nam Sông ông Đốc Kênh Xáng Cùng khóm 6A Kênh Xáng Mới 2,000
123 Bờ Nam Sông ông Đốc Kênh Rạch Vinh khóm 4 (Tuyến lộ) Cầu kênh Thầy Tư khóm 4 2,000
124 Bờ Nam Sông ông Đốc Cầu kênh Thầy Tư khóm 4 (Tuyến lộ) Kênh Xáng cùng khóm 4 2,000
125 Bờ Nam Sông ông Đốc Kênh Rạch Vinh bờ Đông Đê Tả khóm 5 500
(Ranh đất ông Đặng Văn Đông)
126 Bờ Nam Sông ông Đốc Miếu (Bờ Tây kênh Rạch Vinh) Đê Tả khóm 4 800
127 Bờ Nam Sông ông Đốc Cầu kênh Thầy Tư (Bờ Tây) khóm 4 Đê Tả khóm 4 700
128 Bờ Nam Sông ông Đốc Cầu kênh Thầy Tư (Bờ Đông) khóm 4 Đê Tả khóm 4 700
129 Bờ Nam Sông ông Đốc Cầu kênh Xáng cùng khóm 6A (2 bờ Đông, Tây) Đê Tả khóm 6A 700
130 Bờ Nam Sông ông Đốc Kênh xáng Mới, ranh đất bà Lý Kim Tiền (Bờ Đông) Đê Tả khóm 6A 700
131 Bờ Nam Sông ông Đốc Kênh Xáng Mới, ranh đất ông Trần Văn Lên (Bờ Tây) Đê Tả khóm 6A 900
132 Bờ Nam Sông ông Đốc Cầu kênh Xẻo Quao khóm 6A (2 bờ Đông, Tây) Đê Tả khóm 6A 800
133 Bờ Nam Sông ông Đốc Ranh đất bà Lê Thị Tươi khóm 6A Hết ranh đất ông Nguyễn Hữu Phước 900
134 Bờ Nam Sông ông Đốc Ranh đất bà Trần Ánh Nguyệt khóm 6A Hết ranh đất bà Phạm Thị Thủy khóm 6A 700
135 Bờ Nam Sông ông Đốc Ranh đất bà Lê Thị Nhanh (Thửa 65, tờ 36) khóm 6A Hết ranh đất ông Hà Việt Hoa 600
136 Bờ Nam Sông ông Đốc Ranh đất ông Trịnh Thị Trang khóm 6A Hết ranh đất ông Lại Văn Giàu (2 bên) khóm 6A 600
137 Bờ Nam Sông ông Đốc Ranh đất ông Nguyễn Thanh Hùng, Khóm 6A Hết ranh đất bà Lê Ánh Xuân (2 bên) khóm 6A 600
138 Bờ Nam Sông ông Đốc Hẻm nhà ông Châu Ngọc Sỹ khóm 6A Hết ranh đất ông Hải 600
139 Bờ Nam Sông ông Đốc Ranh đất bà Dương Hồng Nguyên Cầu Thủy Lợi 2,000
140 Bờ Nam Sông ông Đốc Nhà ông Huỳnh Thanh Hùng Nhà ông Võ Khánh Duy 2,000
141 Bờ Nam Sông ông Đốc Ranh đất ông Nguyễn Thanh Dũng khóm 6A Hết ranh đất ông Hồ Văn Vàng khóm 6A 840
142 Bờ Nam Sông ông Đốc Khu dân cư Xẻo Quao khóm 6B (Khu A) 1,200
143 Bờ Nam Sông ông Đốc Ranh đất ông Lê Chí Nguyện – khóm 7 Hết ranh đất bà Phạm Thị Lắm 2,000
144 Các tuyến lộ Bê tông trong thị trấn từ 1m – 1,5m 200
145 Hẻm Ranh đất ông Huỳnh Ngọc Phương Hết ranh đất ông Nguyễn Ngọc Sinh 1,000
146 Tuyến đường cầu Rạch Ruộng nhỏ Trụ sở UBND thị trấn (khóm 7) Lộ nhựa Rạch Ráng – Sông Đốc, khóm 10 (Tiếp giáp lộ Tắc Thủ – Rạch Ráng – Sông Đốc) 8,000
147 Hẻm Ranh đất nhà bà lê Chúc Mừng, khóm 7 Hết ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Lang, khóm 7 1,000
148 Hẻm Ranh đất nhà bà Lê Thị Kiều, khóm 7 Hết ranh đất nhà ông Lê Văn Chờ, khóm 7 1,000
149 Hẻm Ranh đất nhà ông Nguyễn Ngọc Chọn, khóm 8 Hết ranh đất Nguyễn Thị Hoa, khóm 8 700
150 Hẻm Nhà bà Phạm Thị Cúc Nhà ông Phạm Văn Chiến 700
151 Hẻm Nhà ông Phan Văn Hội Hết ranh đất Hoàng Thị Rộng, khóm 8 700
152 Hẻm Ranh đất nhà Phạm Văn Thái, khóm 8 Hết ranh đất Phan Văn Toại 700
153 Đầu nối lộ Bờ Nam Sông Đốc Khóm 6B Ranh đất ông Dương Văn Rớt Ranh đất Đỗ Thành Phước 2,000
154 Đầu nối lộ Bờ Nam Sông Đốc Khóm 6A Ranh đất ông Trần Văn Sinh Ranh đất ông Bạch Trung Đáng 1,000
155 Lộ Bờ Nam Sông Đốc (Đoạn có dãi phân cách) Kênh 7 Thanh Cống Thầy Tư 4,000
156 Lộ Bờ Nam Sông Đốc (Đoạn không có dãi phân cách) Cống Thầy Tư Đê Biển Tây 3,000
157 Hẻm khóm 7 Nhà ông Lê Văn Thạnh Nhà ông Lê Văn Tỷ 1,000
158 Hẻm khóm 7 Nhà ông Nguyễn Văn Tất Trường THCS 1 1,000
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ 120
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ 100

IV. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN TRẦN VĂN THỜI

2. ĐẤT Ở NÔNG THÔN HUYỆN TRẦN VĂN THỜI

Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT Đường, Đoạn đường Giá đất
tuyến lộ, khu vực Từ Đến (2020-2024)
-1 -2 -3 -4 (5)
1. Xã Khánh Bình Tây Bắc
1 Tuyến bờ Đông kênh xáng Giữa Ngã tư Ba Tỉnh (Đất ông Lê Văn Cang) Đường ống dẫn khí PM3 800
2 Tuyến bờ Đông kênh xáng Giữa Ranh đất ông Nguyễn Văn Chót Hết ranh đất ông Huỳnh Thượng Hải 500
3 Tuyến bờ Tây kênh xáng Giữa UBND xã Đường ống dẫn khí PM3 500
4 Tuyến bờ Tây kênh xáng Giữa Ranh đất ông Lê Văn Hiền Giáp ranh xã Khánh Bình Tây 300
5 Tuyến bờ Bắc kênh Ba Tỉnh Ranh đất ông Phan Việt Thanh Hết ranh Trường Tiểu học 1 Khánh Bình Tây Bắc 500
6 Tuyến bờ Bắc kênh Ba Tỉnh Ranh đất ông Nguyễn Văn Quang Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Xiếu 400
7 Tuyến bờ Nam kênh Ba Tỉnh Ranh đất ông Lê Văn Vinh Đầu Kênh 16 500
8 Tuyến bờ Nam kênh Ba Tỉnh Đầu kênh 16 Hết ranh đất Trường THCS 400
9 Tuyến bờ Đông kênh 16 Ranh đất ông Trần Văn Tuấn Hết ranh đất ông Bùi Văn Luông 500
10 Tuyến bờ Đông kênh 16 Hết ranh đất ông Bùi Văn Luông Hết ranh đất ông Phạm Văn Minh 400
11 Tuyến bờ Tây kênh 16 Trạm Tiếp bờ PM3 Hết ranh đất ông Mai Văn Thắng 300
12 Tuyến bờ Tây kênh 16 Trạm Tiếp bờ PM3 Hết ranh đất ông Trần Văn Phước 500
13 Tuyến bờ Tây kênh 16 Hết ranh đất ông Trần Văn Phước Hết ranh đất ông Bùi Văn Ri 400
14 Tuyến bờ Đông kênh Xóm Huế Ranh đất ông Huỳnh Xuân Tới Hết ranh đất ông Lâm Văn Triều 300
15 Tuyến bờ Tây kênh Xóm Huế Ranh đất bà Lê Thị Bút Hết ranh đất ông Ngô Văn Đèo 400
16 Tuyến bờ Bắc kênh Sào Lưới Ranh đất ông Nguyễn Quốc Tiến Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Học 400
17 Tuyến bờ Nam kênh Sào Lưới Ranh đất ông Trần Văn Nhân Hết ranh đất ông Hồng Đông Châu (Giáp đê Trung ương) 400
18 Tuyến bờ Tây kênh 84 Từ kênh 25 Ranh đất ông Phạm Thanh Hiền 400
19 Tuyến bờ Tây kênh Dớn Ngã ba tuyến 21 – kênh Dớn Hết ranh đất bà Phạm Thị Lía 400
(Ngã 3 kênh Mười Lươm)
20 Tuyến bờ Đông kênh 88 Nhà ông Trịnh Văn Liêm Ngã tư tuyến 88 – 21 400
21 Tuyến bờ Đông kênh bờ Bao (Phía trong Đê quốc phòng) Ranh xã Khánh Bình Tây Hết ranh đất ông Lê Hoàng Nam 400
22 Tuyến đường cứu hộ cứu nạn đê biển Tây phòng cháy chữa cháy rừng Quốc gia U Minh Hạ Ranh đất bà Bùi Thị Thắm Hết đất ông Nguyễn Văn Nễ 500
23 Tuyến đường ô tô về trung tâm xã Ranh đường ống PM3 Hết ranh đất ông Đỗ Hữu Lộc 800
24 Các tuyến lộ bê tông còn lại có chiều ngang từ 1,5 – 2,5m 200
2. Xã Khánh Bình
25 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (Trong đê) Giáp huyện U Minh Kinh Hội (Hết ranh đất ông Phạm Văn Hiền) 1,000
26 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (Trong đê) Từ Kinh Hội (đất ông Dương Thành Phụng) 19/5 (Hết ranh đất Tạ Bích Thủy) 960
27 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (Trong đê) Từ 19/5 (Đất bà Mai Kim Chung) Cống Rạch Bào 1,250
28 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (Trong đê) Tưừ Rạch Bào (Đất ông Nguyễn Văn Thám) Giáp xã Khánh Bình Đông 960
29 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (Ngoài đê) Giáp huyện U Minh Kinh Hội (Hết ranh đất ông Phạm Văn Hiền) 960
30 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (Ngoài đê) Từ Kinh Hội (đất ông Dương Thành Phụng) 19/5 (Hết ranh đất Tạ Bích Thủy) 770
31 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (Ngoài đê) Từ 19/5 (Đất bà Mai Kim Chung) Cống Rạch Bào 1,000
32 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (Ngoài đê) Từ Rạch Bào (Đất ông Nguyễn Văn Thám) Giáp xã Khánh Bình Đông 770
33 Lộ ô tô về Trung tâm xã Khánh Bình Đông (Bờ Tây) Từ giáp lộ nhựa Tắc Thủ – Sông Đốc Giáp xã Khánh Bình Đông 900
34 Lộ ô tô về Trung tâm xã Khánh Bình Đông (Bờ Đông) Từ giáp lộ nhựa Tắc Thủ – Sông Đốc Ngã ba Bảy Triệu 700
35 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (Ngoài đê) Cống Kinh Hội Sông Ông Đốc (2 bờ) 800
36 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (Ngoài đê) Từ Cống Chồn Gầm Sông Ông Đốc (02 bờ) 960
37 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (Trong đê) Cống Kênh Ranh (Từ giáp Lộ nhựa Tắc Thủ – Sông Đốc) Giáp ranh xã Khánh Bình Đông 800
38 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (trong đê) Từ Cống Kênh Hội Cầu Rạch Bào (Bờ Nam, lộ 3m) 800
39 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (trong đê) Từ Cống Kinh Hội Giáp xã Khánh Bình Đông, Bờ Bắc 800
40 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (trong đê) Từ Cống Đường Ranh (Từ giáp lộ nhựa Tắc Thủ – Sông Đốc) Ngã ba Chồn Gầm (Hết ranh đất ông Trương Văn Triều, bờ Bắc) 700
41 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (trong đê) Từ Cống Đường Ranh (Từ giáp lộ nhựa Tắc Thủ – Sông Đốc) Ngã ba Chồn Gầm (Trụ sở ấp 19/5, bờ Nam) 500
42 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (trong đê) Kênh Cựa Gà (Từ giáp lộ Tắc Thủ – Sông Đốc) Hết ranh đất ông Lê Văn Toàn 500
43 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (trong đê) Từ Cống Chồn Gầm (Từ giáp lộ nhựa Tắc Thủ – Sông Đốc) Ngã ba Chồn Gầm (Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Phích, Bờ Tây) 800
44 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (trong đê) Từ Cống Chồn Gầm (Từ giáp lộ nhựa Tắc Thủ – Sông Đốc) Ngã ba Chồn Gầm (Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Sạ, bờ Đông) 500
45 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (trong đê) Từ Vàm Rạch Bào (Từ giáp lộ nhựa Tắc Thủ – Sông Đốc) Ngã ba Rạch Bào (Trụ sở ấp Rạch Bào, bờ Đông) 500
46 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (trong đê) Từ Vàm Rạch Bào (Từ giáp lộ nhựa Tắc Thủ – Sông Đốc) Ngã ba Rạch Bào (Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Tằng, bờ Tây) 500
47 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (trong đê) Từ Vàm Ông Bích (Từ giáp lộ nhựa Tắc Thủ – Sông Đốc) Ngã ba Ông Bích (Trụ sở văn hóa ấp ông Bích, bờ Tây) 800
48 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (trong đê) Từ Vàm Ông Bích (Từ giáp lộ nhựa Tắc Thủ – Sông Đốc) Ngã ba Ông Bích (hết ranh đất bà Nguyễn Thị Hai, bờ Đông) 500
49 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (trong đê) Từ Vàm Cả Giữa (Từ giáp lộ nhựa Tắc Thủ – Sông Đốc) Cầu ngã ba Cả Giữa (Hết ranh 500
đất ông Nguyễn Thành Văn, 2 bờ)
50 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (trong đê) Từ Kênh Ông Kiệt (Từ giáp lộ nhựa Tắc Thủ – Sông Đốc) Ngã ba Kênh 2 Lưu, 2 bờ 400
51 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (trong đê) Từ Kinh Giữa (Từ giáp lộ nhựa Tắc Thủ – Sông Đốc) Ngã ba Út Bình (Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Lửng) 600
52 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (trong đê) Từ Kinh Giữa (Từ giáp lộ nhựa Tắc Thủ – Sông Đốc) Ngã ba Kênh Mới (Hết ranh đất bà Phạm Thị Phăng) 400
53 Các tuyến lộ bê tông còn lại có chiều ngang từ 2,5 – 3m 500
54 Các tuyến lộ bê tông còn lại có chiều ngang từ 1,5 – 2,5m 300
3. Xã Khánh Bình Đông
55 Lộ Ô tô về trung tâm xã Đất bà Lê Thị Liên (Giáp xã Khánh Bình) Hết ranh đất Dương Hoàng Nhân 900
56 Lộ Ô tô về trung tâm xã Ranh đất ông Dương Hoàng Nhân Hết ranh đất ông Lý Văn Huế (Bờ Nam) 600
57 Bờ Đông Bắc kênh Lòng Ống Hết ranh đất ông Đặng Trung Lưu Ngã tư phố Rạch Cui 500
(Giáp xã Khánh Bình) (Hết ranh đất ông Lê Văn Diệp)
58 Bờ Bắc kênh Dân Quân Ngã tư phố Rạch Cui Hết ranh đất bà Lê Thị Quyên 550
(Ranh đất ông Huỳnh Văn Nhỏ)
59 Bờ Tây Bắc Kênh Tạm Cấp UBND xã về hướng kênh Tạm Cấp Bờ Tây (ranh đất ông Huỳnh Văn Nhỏ) Hết ranh đất bà Lê Hồng Sáu 600
60 Bờ Đông Bắc kênh Tạm Cấp UBND xã về hướng kênh Tạm Cấp Hết ranh đất ông Trần Văn Tấn 500
(Bờ Đông, ranh đất ông Trần Văn Tài)
61 Phía Tây Xóm Nhà Ngói Đầu kênh Xóm Nhà Ngói Hết ranh đất ông Nguyễn Thành Sáu 350
(Bờ Tây, Chùa Rạch Cui)
62 Bờ Đông Xóm Nhà Ngói – Rạch Nhum Ranh đất ông Lê Hoàng Thạch Ranh đất ông Nguyễn Văn Thế 500
63 Bờ Đông Nam Kênh Tám Chánh UBND xã về hướng ngã ba Tám Chánh (Bờ Đông, Chùa Rạch Cui) Ranh đất ông Trần Tấn Tài 350
64 Bờ Tây Bắc Kênh Tám Chánh UBND xã về hướng ngã ba Tám Chánh (Bờ Tây, đất bà Đặng Thị Vàng) Hết ranh đất ông Từ Văn Vĩnh 600
65 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (Trong đê) Đất ông Trương Văn Khỏe Giáp ranh thị trấn Trần Văn Thời 960
(Giáp ranh xã Khánh Bình) (Trong đê)
66 Kênh Mương Cũi (Bờ Đông, Bờ Tây) Ranh đất bà Lê Thị Bé và ông Hết ranh đất ông Dương Văn Lân và ông Mai Văn Kĩnh 300
Trần Quốc Đáo
67 Kênh Lung Bạ (Bờ Đông, bờ Tây) Ranh đất ông Ngô Khánh Lâm và Nhà văn hóa ấp Lung Bạ Hết ranh đất ông Lai Văn Chiến và ông Lê Văn Lâm 300
68 Bờ Tây Kênh Tham Trơi Ranh đất ông Nguyễn Sinh Cung Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đạt 350
69 Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (Trong đê, Kênh Tham Trơi, Bờ Đông) Đất ông Trần Thanh Phong Ranh đất ông Võ Duy Nghi 500
70 Bờ Tây Kênh Rạch Nhum Đất ông Trần Văn Tiển Hết ranh đất UBND xã quản lý 500
71 Bờ Tây Kênh Rạch Nhum Đất ông Kiều Văn Phú (Bờ Tây Ngọn Rạch Nhum) Hết ranh đất ông Trần Văn So 400
72 Bờ Đông Kênh Đường Cuốc Đất ông Trần Văn Tài Ranh đất ông Kiều Văn Phát 450
73 Bờ Nam Kênh Bà Kẹo Đất ông Quách Văn Nhơn (Bờ Nam kênh Bà Kẹo) Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Chính 200
74 Ngã Lộ Tắc Thủ – Sông Đốc (Ngoài đê) Ranh đất ông Lê Văn Vui (Ngoài đê) Giáp ranh thị trấn Trần Văn Thời (Ngoài đê) 770
75 Ngã ba Tám Chánh Đất ông Võ Văn Luận, hướng về đường Cuốc (Bờ Tây kênh Tám Chánh) Hết ranh đất ông Cao Văn Phàn 300
76 Bờ Tây Kênh Đường Cuốc Hết ranh đất ông Võ Duy Nghi (Bờ Tây kênh Đường Cuốc) Giáp kênh Bà Kẹo 350
77 Bờ Đông Kênh Ngay Trụ sở sinh hoạt văn hóa ấp 4 (Bờ Bắc) Đất ông Trần Văn Út (Về hướng Sole) 600
78 Bờ Tây Kênh Ngay Đất ông Trần Văn Phến (Bờ Nam) Hết ranh đất bà Đoàn Thị Thứ 250
79 Ngã ba Tám Chánh Đất Trường Tiểu học 3 Hết ranh đất ông Trần Văn Quân 200
80 Bờ Bắc Kênh Kiễu Mẫu Đất bà Trần Thị Định Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Du 650
(Bờ Tây, về hướng kênh Sole) (Giáp xã Trần Hợi)
81 Bờ Nam Kênh Kiễu Mẫu Đất Trường cấp I Hết ranh đất ông Trần Văn Út 450
(Bờ Đông, về hướng kênh Sole)
82 Bờ Bắc Kênh Kiễu Mẫu Đất ông Tiêu Văn Phong (Bờ Đông) Hết ranh đất ông Trần Văn Thôn 400
83 Bờ Nam Kênh Cơi Tư – Giáp xã Khánh Bình Đất ông Trần Thành Giáp ranh xã Khánh Bình 350
84 Bờ Bắc Kênh Kiễu Mẫu – Kênh Hội Đồng Thành Đất Nghĩa trang cũ (Về hướng ngã 3 Lò Đường) Giáp ranh xã Khánh Bình 600
85 Bờ Bắc Kênh Kiễu Mẫu – Kênh Hội Đồng Thành Ranh đất bà Trần Thị Định (Bờ Tây kênh Dân Quân) Hết ranh đất ông Quách Kim 600
(Đầu kênh Công nghiệp)
86 Bờ Bắc Kênh Công Nghiệp Đất ông Trần Thanh Phong Hết ranh đất ông Đặng Văn Tòng 600
87 Ngã ba Lò Đường Ranh đất ông Bùi Văn Đực Hết ranh đất Trường Tiểu học IV 600
88 Ngã Tư Sole Ranh đất ông Nguyễn Văn Du (Bờ Đông kinh 1/5) Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Quang (Giáp kênh xáng Vồ Dơi) 600
89 Bờ Tây kênh 1/5 Đất UBND xã quản lý (Bờ Tây Kinh 1/5) Hết ranh đất ông Đinh Văn Mẫn 300
(Giáp kênh xáng Vồ Dơi)
90 Kênh Kiểm Lâm Ranh đất ông Hồng Thanh Tâm Ranh đất bà Phạm Thị Liên 400
91 Kênh Cơi Tư 14 Hết ranh đất bà Nguyễn Kim Khôn Hết ranh đất ông Trịnh Thái Sơn (Mên) 350
92 Kênh Già Dông Ranh đất trường tiểu học 3 Hết ranh đất bà Dương Hồng Uyển (Giáp ranh xã Trần Hợi) 350
93 Kênh Tăng Mốc (Bờ Đông) Ranh đất ông Trần Tứ Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Nguyễn 350
94 Kênh Tăng Mốc (Bờ Tây) Ranh đất ông Lê Minh Lý Hết ranh đất bà Danh Thị Án 300
95 Các tuyến lộ bê tông còn lại có chiều ngang từ 1,5 – 2,5m 250
4. Xã Trần Hợi
96 UBND xã – kênh Cũ Ngã tư UBND xã (Bờ Đông) Hết ranh đất ông Phạm Văn Điền 500
97 UBND xã – kênh Cũ Ranh đất ông Phạm Văn Điền Ngã ba kênh Chùa hết đất ông Tiến 400
98 UBND xã – kênh Cũ Ngã tư UBND xã (Bờ Tây) Hết Ranh ông Phạm Văn Đoàn 950
99 UBND xã – kênh Cũ Ranh ông Phạm Văn Đoàn Hết ranh đất Trường Trung học Trần Hợi I 800
100 UBND xã – kênh Cũ Ranh đất Trường Trung học Trần Hợi I Giáp thị trấn Trần Văn Thời 720
101 UBND xã – Sole Ngã tư UBND xã bờ Nam (Hướng Đông) Hết ranh đất Trường tiểu học Trần Hợi 3 500
102 UBND xã – Sole Hết ranh đất Trường tiểu học Trần Hợi 3 Hết ranh đất ông Lâm Văn Há 400
103 UBND xã – Sole Ngã tư UBND xã bờ Bắc (Hướng Đông) Hết ranh đất bà Đặng Thị Gương 600
104 UBND xã – Sole Hết ranh đất bà Đặng Thị Gương Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Lèo 500
105 UBND xã – Sole Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Lèo Giáp xã Khánh Bình Đông 500
106 UBND xã – Sole Hết ranh đất ông Lâm Văn Há Hết ranh đất ông Trần Thanh Toàn 400
107 UBND xã – Sole Hết ranh đất ông Trần Thanh Toàn Ngã tư Sole 400
108 UBND xã – Kênh Đứng Ngã tư UBND xã bờ Nam (Hướng Tây) Hết ranh đất ông Duy Ngọc Lâm 800
109 UBND xã – Kênh Đứng Hết ranh đất ông Duy Ngọc Lâm Hết ranh đất ông Bùi Văn Tài 500
110 UBND xã – Kênh Đứng Ngã tư UBND xã bờ Bắc (Hướng Tây) Hết ranh đất Trần Xuân Vũ 800
111 UBND xã – Kênh Đứng Hết ranh đất Trần Xuân Vũ Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Cam 600
112 UBND xã – Kênh Đứng Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Cam Cầu kênh Đứng 600
113 Cầu kênh Đứng – Co Xáng Cầu kênh Đứng (Hướng Bắc) Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Tươi 700
114 Cầu kênh Đứng – Co Xáng Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Tươi Hết ranh đất ông Huỳnh Tấn Ngọc 800
115 Cầu kênh Đứng – Co Xáng Hết ranh đất ông Huỳnh Tấn Ngọc Hết ranh đất ông Phạm Thanh Bình 700
116 Cầu kênh Đứng – Co Xáng Hết ranh đất ông Phạm Thanh Bình Cầu Co Xáng 700
117 Cầu kênh Đứng – Co Xáng Cầu Co Xáng Cầu về Vồ Dơi 700
118 Cầu kênh Đứng – Co Xáng Khu thực nghiệm (Hướng Đông) Cống T19 500
119 Cầu kênh Đứng – Co Xáng Ranh đất bà Trần Thị Sa Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Tri 600
120 Tuyến T19 ấp Vồ Dơi Ranh đất ông Lâm Văn Quên Kinh T21 350
121 Tuyến đường hẻm chợ Cơi 5 ấp 2 Ranh đất Bà Cao Hồng Mãnh Hết đất ông Nguyễn Hoang Việt 400
122 Các tuyến lộ bê tông còn lại có chiều ngang từ 1,5 – 2,5m 200
123 Đường Kênh Sole (bờ đông) Nhà bà Trần Thị Lệ Nhà ông Dương Quốc Tỷ 600
5. Xã Khánh Bình Tây
124 UBND xã Khánh Bình Tây – Khánh Bình Tây Bắc (Bờ Đông) Trụ sở UBND xã Hết ranh đất ông Năm Thạnh 960
125 UBND xã Khánh Bình Tây – Khánh Bình Tây Bắc (Bờ Đông) Hết ranh đất ông Năm Thạnh Giáp ranh xã Khánh Bình Tây Bắc 660
(Bờ Đông)
126 UBND xã Khánh Bình Tây – Khánh Bình Tây Bắc (Bờ Tây) Ranh Trường Tiểu học A Hết ranh đất bà Út Em 480
127 UBND xã Khánh Bình Tây – Khánh Bình Tây Bắc (Bờ Tây) Ranh đất ông Hai Ngọc Giáp ranh xã Khánh Bình Tây Bắc (Bờ Tây) 360
128 Tuyến Cơi 5 – Hòn Đá Bạc Cầu Cơi 5 Cầu Kênh Đứng (nhà ông Hoà Lợi) 800
129 Tuyến Cơi 5 – Hòn Đá Bạc Trụ sở UBND xã Cầu Kênh Đứng (nhà ông Hoà Lợi) 1,100
130 Tuyến Cơi 5 – Hòn Đá Bạc Hết ranh Trường Tiểu học A Đầu kênh Cựa Gà Bảy Báo 360
131 Tuyến Cơi 5 – Hòn Đá Bạc Hết ranh đất ông Trần Văn Sai Kênh Cựa Gà Bảy Báo (Hết ranh đất bà Sáu Chuông) 420
132 Tuyến Cơi 5 – Hòn Đá Bạc Ranh đất ông Huỳnh Việt Hùng Hết ranh đất ông Trần Văn Sai 720
133 Kênh Cơi 5 – Hòn Đá Bạc (Bờ Nam) Đầu Kênh Cơi 5 Đầu kênh Tám Kệnh 360
134 Kênh Cơi 5 – Hòn Đá Bạc (Bờ Nam) Đầu kênh Tám Kệnh Cầu Kênh Đứng (nhà ông Tư Gương) 480
135 Kênh Cơi 5 – Hòn Đá Bạc (Bờ Nam) (Phía dưới sông) Cầu Kênh Đứng Hết ranh đất ông Lê Tấn Đạt 900
136 Kênh Cơi 5 – Hòn Đá Bạc (Bờ Nam) Ranh đất ông Lê Tấn Đạt Hết ranh đất bà Mười Thị 800
137 Tuyến lộ nội ô chợ (Phía dưới sông) Nhà ông Tư Gương Hết ranh đất ông Lâm Minh Lý 900
138 Tuyến kênh cựa gà 402 (Bờ Tây) Cầu Nông Trường Giáp ranh xã Khánh Bình Tây Bắc 360
139 Tuyến UBND Khánh Bình Tây – xã Khánh Hải (Bờ Tây) Ranh đất ông Phạm Hải Đăng Hết ranh đất bà Huỳnh Thị Thơm 480
140 Kênh Cơi 4 Cầu Cơi 4 Hết ranh đất ông Út On 200
141 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Nam Lô 20N 800
142 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Nam Lô 20K 500
143 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Nam Lô 22A 300
144 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Nam Lô 20L 1,000
145 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Nam Lô 20M 800
146 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Nam Lô 20 F 400
147 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Nam Lô 20E 400
148 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Nam Lô 23C 600
149 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Nam Lô 23D 400
150 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Bắc Lô 20D 300
151 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Bắc Lô 22L 300
152 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Bắc Lô 20B 500
153 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Bắc Lô 23A 500
154 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Bắc Lô 20A 600
155 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Bắc Lô 22M 400
156 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Bắc Lô 20N 300
157 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Bắc Lô 23B 600
158 Khu dân cư Hòn Đá Bạc Bờ Bắc Lô 22N 400
159 Kênh Tám Khệnh Kênh Tám Khện (Bờ Đông, bờ Tây) Giáp ranh xã Khánh Hưng, Khánh Hải 200
160 Tuyến trong đê Quốc Phòng Cống kênh Mới Hết ranh đất ông Lê Minh Hùng 480
161 Tuyến trong đê Quốc Phòng Đất bà Trần Thị Tám Hết ranh đất ông Đoàn Văn Mừng 400
162 Kênh Cơi 6A + Cơi 6B Từ cầu Co Xáng Hết ranh đất Nhà ông Kiệt (Nông trường 402) 400
163 Tuyến đầu Kênh Cơi 5 Cầu Cơi 5 Cầu Cơi 4 200
164 Tuyến đầu Kênh Cơi 5 Cầu Cơi 5 Cầu Cơi 6 300
165 Tuyến UBND Khánh Bình Tây – xã Khánh Hải (Bờ Đông) Ranh đất ông Lê Văn Quý Hết ranh đất ông Nguyễn Bình An giáp xã Khánh Hải 400
166 Tuyến kênh Tám Cầu Đê Biển Tây (Nhà ông Việt) Hết ranh đất ông Nghiệu 220
167 Tuyến kênh Thống Nhất ấp Thời Hưng Ranh đất ông Nghiệu Hết ranh đất ông Trường 220
168 Tuyến kênh Mới Ranh đất ông Minh Cống kênh Mới Đê Biển Tây 360
169 Tuyến UBND Khánh Bình Tây – xã Khánh Hải (Bờ Tây) Ranh đất ông Nguyễn Văn Đáng Hết ranh đất ông Phạm Văn Dũng 220
170 Tuyến kênh Tám Ranh đất ông Nguyễn Văn Hoa Hết ranh đất Phạm Trung Kiên 300
171 Tuyến kênh Cựa Gà ấp Đá Bạc B (Bờ Đông) Ranh đất ông Phan Chí Tâm Giáp xã Khánh Bình Tây Bắc 300
172 Tuyến kênh Cựa Gà ấp Đá Bạc B (Bờ Tây) Ranh đất ông Đặng Văn Hùng Giáp xã Khánh Bình Tây Bắc (Nhà ông Trung) (2 bên) 250
173 Tuyến kênh Ông Lão Đất ông Nguyễn Văn Chênh Hết ranh đất ông Lý Hồng Ân 300
174 Tuyến kênh Tám Đất ông Đoàn Văn Yên Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Nhiệm 200
175 Tuyến kênh Tám Đất ông Trương Văn Đúng Hết ranh đất bà Trương Thị Nhật 200
176 Tuyến kênh Tám Đất ông Lê Văn Ty Hết ranh đất trụ sở ấp Thời Hưng 200
177 Tuyến kênh Công Điền Đất ông Phạm Văn Đạt (Bờ Tây) Giáp ranh xã Khánh Hải 300
178 Tuyến kênh Hậu Đất ông Lê Văn O Hết ranh đất bà Trần Thị Tuyết 200
179 Tuyến kênh Hai Quờn Từ ranh đất bà Lê Thị Thơm Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Mừng 200
180 Tuyến kênh Thống Nhất ấp Thời Hưng Từ ranh đất ông Trần Văn Cánh Hết ranh đất ông Trần Văn Hùng 200
181 Kênh Cơi 4 Từ ranh đất bà Huỳnh Thị Hoa Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Đèo 200
182 Tuyến lộ mới mở Khánh Bình Tây đi xã Khánh Bình Tây Bắc Từ nhà ông Nguyễn Thành Nhơn Hết phần đất ông Mai Thanh Bạch 660
183 Tuyến lộ cứu nạn, cứu hộ đi Hòn Đá Bạc Từ đất ông Phạm Toàn thắng ấp Đá Bạc Hết đất ông Trần Văn Sai ấp Kinh Hòn Bắc 660
184 Các tuyến lộ bê tông còn lại có chiều ngang từ 1,5 – 2,5m 200
185 Lộ bê tông 33m Ranh đất ông Nguyễn Văn Nô Hết ranh đất ông Trịnh Văn Tám 300
6. Xã Khánh Lộc
186 Tuyến lộ nhựa Sông Đốc – thị trấn Trần Văn Thời Cầu Rạch Ruộng A (Hướng Đông) Hết ranh đất ông Tư Hùng 800
187 Tuyến lộ nhựa Sông Đốc – thị trấn Trần Văn Thời Hết ranh đất ông Tư Hùng Giáp thị trấn Trần Văn Thời 800
188 Tuyến lộ nhựa Sông Đốc – thị trấn Trần Văn Thời Cầu Rạch Ruộng (Hướng Tây) Đầu cống Suối Mênh (Nhập tuyến) 650
189 Tuyến lộ nhựa Sông Đốc – thị trấn Trần Văn Thời Đầu cống Suối Mênh Giáp xã Khánh Hưng 650
190 Tuyến vào kênh 6 Thước Lớn Đầu cống kênh Sáu Thước Lớn (Bờ Tây) Hết ranh đất Trường tiểu học 2 (Điểm Sáu Thước) 350
191 Tuyến vào kênh 6 Thước Lớn Hết ranh đất Trường tiểu học 2 (Điểm Sáu Thước) hướng Tây Hết ranh đất ông Đỗ Quốc Thiện 350
192 Tuyến vào kênh 6 Thước Lớn Đầu cống kênh Sáu Thước Lớn Hết ranh đất ông Hồ Văn Út 200
(Bờ Đông)
193 Tuyến vào Rạch Ruộng A Ranh đất bà Út Quý (Bờ Tây) Hết ranh đất ông Phan Văn Hùm 400
194 Tuyến vào Rạch Ruộng A Hết ranh đất ông Phan Văn Hùm Hết ranh đất ông Tám Tài 400
195 Tuyến vào Rạch Ruộng A Ranh đất bà Nhiễn (Bờ Đông) Hết ranh đất Chùa Nhẫn Hòa 400
196 Tuyến vào Rạch Ruộng A Hết ranh đất Chùa Nhẫn Hòa Hết ranh đất ông Sáu Mum 350
197 Tuyến vào Rạch Ruộng A Ranh đất ông Kiên Hết ranh đất bà Sáu Nhỏ 350
198 Tuyến lộ vào ấp Độc Lập Ranh đất ông Út Miên (Bờ Đông) Giáp kênh Vườn Giữa 350
199 Tuyến lộ vào kênh Cống Đá Ngã ba Cống Đá (Trạm y tế) bờ Đông Hết ranh đất ông Út Kiệt 300
200 Tuyến lộ vào kênh Cống Đá Ngã ba Cống Đá (Bờ Tây) Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Cường 200
201 Tuyến vào kênh Trảng Cò Đầu vàm Trảng Cò (Bờ Tây) Cuối kênh Trảng Cò hết đất ông Mãi 300
202 Tuyến vào kênh Trảng Cò Đầu vàm Trảng Cò (Bờ Đông) Hết ranh đất ông Trần Văn Khởi 300
203 Tuyến dọc theo kênh Số 2 Đầu kênh Suối Mênh (Dọc theo kênh số 2) bờ Tây Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Út 300
204 Tuyến dọc theo kênh Số 2 Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Út Hết ranh đất ông Hai Mẹo 300
205 Tuyến dọc theo kênh Số 2 Đầu kênh Suối Mênh (Dọc theo kênh số 2) bờ Đông Hết ranh đất ông Hoàng 300
206 Tuyến dọc theo kênh Số 2 Đầu cống kênh Tư (Bờ Tây) Hết ranh đất ông Tám Thê 350
207 Tuyến dọc theo kênh Tư Đầu cống kênh Tư (Bờ Đông) Hết ranh đất ông Tư Minh 300
208 Tuyến kênh Mới Ranh đất ông Trần Văn Dây (Bờ tây) Cuối kênh Mới 300
209 Kênh Đòn Dong Trường Tiểu học 2 Cuối kênh Đòn Dong 300
210 Tuyến kênh Cây Ổi Ranh đất ông Huỳnh (Bờ Bắc) Hết ranh đất ông Tám Em (Bờ Bắc) 250
211 Tuyến kênh Cây Ổi Hết ranh đất ông Kiệt (Bờ Nam) Hết ranh đất bà Phụng Bờ Nam 200
212 Kênh Ngang Ranh đất ông Ba Phiên Hết ranh Nghĩa trang Ba Cô (Bờ Nam) 350
213 Kênh Ngang Ranh đất ông Tám Định Hết ranh đất ông Hiệp Bờ Bắc 350
214 Tuyến kênh Sáu Thước Cùng Từ ranh đất ông Cao Văn Phong Hết ranh đất ông Phạm Văn Thức 240
215 Tuyến kênh Bảy Xăng Từ ranh đất ông Dương Quang Tuấn (Bờ Nam) Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đời 300
216 Tuyến kênh số 2 Từ ranh đất ông Huỳnh Văn Cường (Bờ Đông) Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Lạc 250
217 Tuyến kênh 5 Danh Từ ranh đất ông Dương Quang Chiến Hết ranh đất ông Bùi Văn Bình 300
218 Các tuyến lộ bê tông còn lại có chiều ngang từ 1,5 – 2,5m 200
219 Kinh Cùng ấp Rạch Ruộng B Từ đất ông Nguyễn Tấn Huynh Hết ranh đất ông Trần Văn Tiến 300
220 Kênh Rạch Ruộng Ấp Rạch Ruộng A (Bờ Tây kênh D giáp lộ nhựa) Giáp Miếu 300
221 Kênh Cựa Gà (Ấp Rạch Ruộng A) Toàn tuyến 300
222 Vàm Kênh Sáu Thước Lớn Từ ranh đất ông Dương Văn Dận (Bờ Tây) Giáp sông Ông Đốc 300
223 Vàm Rạch Ruộng A Từ đất ông Cao Văn Phong (bờ Đông) Giáp sông Ông Đốc 300
224 Vàm kênh số 2 Cống số 2 Giáp sông Ông Đốc bờ Đông 300
225 Vàm Kênh Tư (bờ Tây) Cống Kênh Tư Giáp sông Ông Đốc bờ Đông 300
226 Bờ Bắc Kênh Lòng Óng Ấp Rạch Ruộng A Ấp Rạch Ruộng C 300
227 Bờ Tây Kênh Tư Cống Kênh Tư Hết ranh đất bà Cao Thị Năm (kênh hậu Đòn Dong) 350
7. Xã Khánh Hưng
228 Trung tâm xã Ngã ba Nhà Máy, hướng Nam Hết ranh đất ông Lê Trung Tính 450
(Bờ Đông)
229 Trung tâm xã Ranh đất ông Lê Trung Tính Hết ranh đất ông Lê Văn Đoàn 200
230 Trung tâm xã Từ đầu cầu bên chợ (Hướng Tây) Hết ranh đất trường THPT 900
231 Trung tâm xã Hết ranh đất trường THPT Hết ranh đất ông Phạm Hùng Văn 700
232 Trung tâm xã Ranh đất ông Phạm Hùng Văn Đầu kênh Dân Quân 600
233 Trung tâm xã Đầu kênh Dân Quân Giáp xã Khánh Hải 450
234 Trung tâm xã Hết ranh đất ông Trần Thị Định Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Tùng 700
235 Trung tâm xã Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Tùng Đầu kênh Dân Quân 550
236 Trung tâm xã Đầu kênh Dân Quân Giáp ranh xã Khánh Hải 400
237 Trung tâm xã Đầu cầu bên chợ (Hướng Đông) Hết ranh đất ông Lê Văn Quới 900
238 Trung tâm xã Trạm y tế xã (Hướng Đông) Hết ranh đất ông Đặng Văn Đường 700
239 Trung tâm xã Đầu kênh Quang Sơn Ngã tư Miễu Ông Tà (Bờ Đông) 130
240 Trung tâm xã Đầu kênh Quang Sơn Ngã tư miễu Ông Tà (Bờ Tây) 250
241 Ngã ba Kênh Đứng Đầu Kênh Đứng (Hướng Tây) Hết ranh đất ông Lê Văn Quới 440
242 Ngã ba Kênh Đứng Ranh đất ông Nguyễn Văn Bầu (Bình Minh II) Hết ranh đất ông Đặng Văn Đường 350
243 Ngã ba Kênh Đứng Ranh đất ông Nguyễn Văn Bầu Hết ranh đất ông Trần Văn Bé 350
244 Ngã ba Kênh Đứng Hết ranh đất ông Trần Văn Bé Giáp ranh xã Trần Hợi 300
245 Ngã ba Kênh Đứng Ngã ba Kênh Đứng (Hướng Bắc) Cơi 3 180
246 Ngã ba Kênh Đứng Đầu kênh Cơi Nhì bờ Nam Giáp ranh xã Khánh Hải 250
247 Ngã ba Kênh Đứng Đầu kênh Cơi Nhì bờ Bắc Giáp ranh xã Khánh Hải 250
248 Ngã ba Kênh Đứng Đầu kênh Cơi 3 bờ Nam Giáp ranh xã Khánh Bình Tây 250
249 Ngã ba Kênh Đứng Đầu kênh Cơi 3 bờ Bắc Giáp ranh xã Khánh Bình Tây 250
250 Ngã ba Kênh Đứng Đầu kênh Cơi Tư (Bờ Nam) Giáp ranh xã Khánh Bình Tây 250
251 Lộ dọc kênh Công Nghiệp (Bờ Đông) Đầu cầu Công Nghiệp (Bờ Đông hướng Bắc) Hết ranh đất ông Phạm Văn Dinh 500
252 Lộ dọc kênh Công Nghiệp (Bờ Đông) Hết ranh đất ông Phạm Văn Dinh Hết ranh đất ông Võ Văn Thạnh 400
253 Lộ dọc kênh Công Nghiệp (Bờ Đông) Cầu chữ Y (Bờ Đông) Hết ranh đất ông Võ Văn Thạnh 500
254 Lộ dọc kênh Công Nghiệp (Bờ Đông) Cầu chữ Y (Hướng đông bờ Nam) Hết ranh đất ông Lê Huỳnh Bé 900
255 Lộ dọc kênh Công Nghiệp (Bờ Đông) Hết ranh đất ông Lê Huỳnh Bé Hết ranh đất bà Phạm Thị Hà 450
256 Lộ dọc kênh Công Nghiệp (Bờ Đông) Hết ranh đất bà Phạm Thị Hà Giáp ranh xã Khánh Lộc 250
257 Lộ dọc kênh Công Nghiệp (Bờ Tây) Đầu cầu công nghiệp (Bờ Tây hướng Bắc) Hết ranh đất ông Võ Văn Thành 600
258 Lộ dọc kênh Công Nghiệp (Bờ Tây) Ranh đất ông Võ Văn Thành Hết ranh đất ông Lê Trường Hận 400
259 Lộ dọc kênh Công Nghiệp (Bờ Tây) Cầu Chữ Y (Bờ Tây) Hết ranh đất ông Lê Trường Hận 700
260 Lộ dọc kênh Công Nghiệp (Bờ Tây) Cầu Chữ Y (Bờ Bắc) Ngã ba Năm Trì 400
261 Lộ dọc kênh Công Nghiệp (Bờ Tây) Cầu Chữ Y (Bờ Nam) Ngã ba Năm Trì 250
262 Lộ từ cầu Chữ Y đến Trung tâm xã Cầu Chữ Y (Hướng Đông) Ngã ba về hướng UBND xã Khánh Hưng (Bờ Bắc) 500
263 Lộ từ cầu Chữ Y đến Trung tâm xã Ngã ba kênh Ngang (Bờ Tây) Hết ranh đất trường cấp II 700
264 Lộ từ cầu Chữ Y đến Trung tâm xã Ranh đất trường cấp II Hết ranh đất ông Đoàn Văn Công 400
265 Lộ từ cầu Chữ Y đến Trung tâm xã Hết ranh đất ông Đoàn Văn Công Hết ranh nhà bia ghi danh liệt sỹ 800
266 Lộ từ cầu Chữ Y đến Trung tâm xã Hết ranh nhà bia ghi danh liệt sỹ Hết ranh đất ông Trần Thị Định 900
267 Trung tâm cầu Chữ Y Ranh đất ông Phạm Văn Đoàn Hết ranh đất ông Dương Thanh Xuân (Bờ Bắc) 200
268 Trung tâm cầu Chữ Y Hết ranh đất ông Dương Thanh Xuân Giáp ranh xã Khánh Lộc 200
269 Trung tâm cầu Chữ Y Ngã tư Nghĩa trang Ba Cô Đầu kênh Hai Cải (2 bờ) 150
270 Trung tâm cầu Chữ Y Đầu kênh Bà Xum Kênh Hai Cải (2 bờ) 200
271 Công Nghiệp A Đầu kênh cua Le Le (2 bờ) Ngã ba Năm Trì 200
272 Vàm Cống Đá Đầu vàm Cống Đá (Hướng Bắc) Hết ranh đất ông Thái Minh Trí (Bờ Đông) 420
273 Vàm Cống Đá Hết ranh đất ông Thái Minh Trí (Bờ Đông) Ngã tư Út Cùi 300
274 Vàm Cống Đá Vàm Cống Đá Hết ranh đất bà Dương Thị Phê (Bờ Tây) 500
275 Vàm Cống Đá Hết ranh đất bà Dương Thị Phê (Bờ Tây) Ngã tư Út Cùi 300
276 Vàm Cống Đá Ngã tư Út Cùi (Bờ Đông) Ngã tư Miễu Ông Tà 200
277 Vàm Cống Đá Ngã tư Út Cùi (Bờ Tây) Ngã tư Miễu Ông Tà 300
278 Vàm Cống Đá Ngã tư Út Cùi (Bờ Bắc) Giáp ấp Rạch Lùm C 300
279 Ấp kênh Hãng C Đầu vàm cống kênh Hãng C (Hướng Bắc) Hết ranh đất bà Lê Thị Nhiên (Bờ Đông) 450
280 Ấp kênh Hãng C Ranh đất bà Lê Thị Nhiên (Bờ Đông) Giáp ấp kênh Hãng B 200
281 Ấp kênh Hãng C Đầu vàm cống kênh Hãng C (Hướng Bắc) Hết ranh đất bà Nguyễn Kim Hoa (Bờ Tây) 500
282 Ấp kênh Hãng C Hết ranh đất bà Nguyễn Kim Hoa (Bờ Tây) Giáp ấp kênh Hãng B 300
283 Lộ Rạch Ráng – Sông Đốc Ranh đất xã Khánh Hải Cầu Rạch Lùm A 790
284 Lộ Rạch Ráng – Sông Đốc Cầu Rạch Lùm Giáp ấp kênh Hãng C 700
285 Lộ Rạch Ráng – Sông Đốc Giáp ấp kênh Hãng C Cống kênh Hãng C 700
286 Lộ Rạch Ráng – Sông Đốc Cống kênh Hãng C Giáp ranh đất ấp Công Nghiệp A 700
287 Lộ Rạch Ráng – Sông Đốc Giáp ranh đất ấp Công Nghiệp A Cầu Công Nghiệp 670
288 Lộ Rạch Ráng – Sông Đốc Cầu Công Nghiệp A Giáp xã Khánh Lộc 700
289 Vàm Rạch Lùm Cầu Vàm Rạch Lùm (Hướng Bắc) Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hòa (Bờ Đông) 510
290 Vàm Rạch Lùm Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hòa (Bờ Đông) Hết ranh đất ông Đặng Văn Danh 400
291 Vàm Rạch Lùm Hết ranh đất ông Đặng Văn Danh Giáp ranh xã Khánh Hải 370
292 Vàm Rạch Lùm Cầu Rạch Lùm (Hướng Bắc) Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Em (Bờ Tây) 500
293 Vàm Rạch Lùm Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Em Hết ranh đất ông Nguyễn Bá Xuân 300
294 Vàm Rạch Lùm Hết ranh đất ông Nguyễn Bá Xuân Giáp ranh xã Khánh Hải 300
295 Vàm Rạch Lùm Đầu kênh Hiệp Hòa Bờ Đông Giáp ranh xã Khánh Hải 250
296 Vàm Rạch Lùm Đầu kênh Hiệp Hòa Bờ Tây Giáp ranh xã Khánh Hải 300
297 Kênh Hãng B Đầu kênh Xóm Miên (2 bờ) Giáp ranh ấp Rạch Lùm C 120
298 Kênh Hãng B Đầu kênh Sáu U (2 bờ) Ngã tư miễu Ông Tà 150
299 Kênh Hãng B Ngã ba Năm Trì (Hướng Bắc) Giáp ranh ấp Nhà Máy A (Bờ Đông) 160
300 Kênh Hãng B Ngã ba Năm Trì (Hướng Bắc) Giáp ranh ấp Nhà Máy A (Bờ Tây) 200
301 Các tuyến lộ bê tông còn lại có chiều ngang từ 1,5 – 2,5m 200
302 Kênh Tám Khệnh Cầu Tám Khệnh (Bờ Đông, hướng bắc) Giáp ranh xã Khánh Bình Tây 200
303 Kênh Dân quân Đầu Kênh Hai Tưởng (02 Bờ, hướng Bắc) Kênh Cơi Tư 200
304 Kênh Dân quân Giáp lộ Ô tô về xã (Phía sau chợ, 02 Bờ hướng Bắc) Kênh Cơi Nhì 200
305 Kênh Đứng Đầu Kênh Cơi Ba (Bờ Tây, hướng Bắc) Đầu Kinh Cơi Tư 200
306 Lộ Ô tô về xã Từ ranh đất ông Trần Thanh Hữu (02 bên) Trụ sở UBND xã Khánh Hưng 900
307 Kênh Cựa Gà Đầu Kênh Cựa Gà Xanh (02 Bờ) Cuối Kênh Cựa Gà Xanh 200
308 Kênh Bảy Huề Đầu Kênh Bảy Huề (02 Bờ) Giáp ranh xã Khánh Hải 200
309 Kênh Ba Trước Đầu Kênh Ba Trước (02 Bờ) Giáp ranh xã Khánh Lộc 300
310 Kênh Bảy Gà Mổ Đầu Kênh Bảy Gà Mổ (02 Bờ) Giáp ranh xã Khánh Lộc 200
311 Ngã Tư Út Cùi Ngã Ba Hai Trầm (Bờ Bắc, hướng Tây) Ngã Tư Út Cùi 200
312 Ngã Tư Út Cùi Ngã Ba Hai Trầm (Bờ Nam, hướng Tây) Đầu Kênh Chống Mỹ (Rạch Lùm C) 200
313 Cống bia đỏ Đầu Kênh Chống Mỹ (Rạch Lùm C, hướng Tây, 02 Bờ) Cống Bia Đỏ Rạch Lùm B 200
314 Cống sườn 4 Đầu Kênh Hai Thà (02 bờ) Giáp ranh xã Khánh Hải 200
315 Cống sườn 2 Đầu Kênh Cua Le Le (Cống Sườn 2, hướng Tây, 02 Bờ) Cuối Kênh Cua Le Le 200
316 Kênh đê Giáp ranh xã Khánh Hải, hướng Đông, Bờ Nam Giáp ranh ấp Kinh Hảng C 650
317 Kênh đê Ranh ấp Kinh Hảng A (Bờ Nam) Ranh ấp Kinh Hảng C (Bờ Nam) 650
318 Kênh đê Ranh ấp Kinh Hảng A (Bờ Nam) Giáp ranh ấp Công Nghiệp A 650
319 Kênh đê Ranh ấp Công Nghiệp A (Bờ Nam) Giáp ranh xã Khánh Lộc 650
8. Xã Khánh Hải
320 Khu trung tâm xã UBND xã về hướng Đông Hết ranh đất Trường Trung học cơ sở 1 Khánh Hải 800
321 Khu trung tâm xã Ngã tư Trùm Thuật (Bờ Nam) Ngã ba Kênh Giữa 800
322 Khu trung tâm xã Trường Tiểu học 1 Kênh Bảy Ghe 500m (Bờ Bắc) 800
323 Khu trung tâm xã Trường Tiểu học 1 Kênh Bảy Ghe 500m – Bờ Nam 800
324 Lộ ô tô trung tâm xã khu di tích Bác Ba Phi UBND xã Khu di tích Bác Ba Phi (Hết ranh đất ông Hận) 1,000
325 Lộ ô tô trung tâm xã khu di tích Bác Ba Phi Ranh đất ông Trương Văn Pha Hết ranh đất bà Trương Thị Tươi 900
326 Lộ ô tô trung tâm xã khu di tích Bác Ba Phi Ranh đất ông Hồ Văn Chiểu Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Anh 900
327 Lộ dọc kênh Lung Tràm Tuyến kênh Lung Tràm (Bờ Nam) 500
328 Lộ dọc kênh Lung Tràm Tuyến kênh Trung Tâm (Bờ Tây) 300
329 Khu Chợ Mới Chợ Mới về các hướng 400m (Riêng hướng Đông hết ranh đất ông Hai Nguyên) 800
330 Vàm kênh Mới Vàm kênh Mới (Về hướng Đông) Giáp ranh đất ông Phan Ngọc Hoàng 500
331 Lộ Rạch Ráng – Sông Đốc Giáp ranh xã Khánh Hưng Cống kênh Giữa 1,000
332 Lộ Rạch Ráng – Sông Đốc Cống kênh Giữa Hết ranh đất ông Năm Hòa 1,200
333 Lộ Rạch Ráng – Sông Đốc Hết ranh đất ông Năm Hòa Cống Trùm Thuật 1,500
334 Lộ Rạch Ráng – Sông Đốc Cống Trùm Thuật Giáp ranh thị trấn Sông Đốc 2,000
335 Lộ ô tô về Trung tâm xã Khánh Hải Cống Trùm Thuật Hết ranh đất ông Trần Thế Vinh 1,000
336 Lộ ô tô về Trung tâm xã Khánh Hải Hết ranh đất ông Trần Thế Vinh Hết ranh đất ông Lâm Xuân Thành 800
337 Lộ ô tô về Trung tâm xã Khánh Hải Hết ranh đất ông Lâm Xuân Thành Hết ranh đất ông Lương Văn Phúc 900
338 Lộ ô tô về Trung tâm xã Khánh Hải Hết ranh đất ông Lương Văn Phúc Ngã tư kênh Trùm Thuật 1,200
339 Ngã tư Trùm Thuật Ngã tư Trùm Thuật (Bờ Bắc) Kênh Bờ Tre 300m (Bờ Đông) 750
340 Tuyến kênh Bờ Tre Hết đoạn 300m kênh Bờ Tre (Bờ Đông) Về hướng Bắc hết kênh Bờ Tre 240
(Ranh đất ông Hồ Quốc Cường)
341 Ngã tư Trùm Thuật Ngã tư Trùm Thuật (Bờ Bắc) Kênh Bờ Tre 300m Bờ Tây 750
342 Ngã tư Trùm Thuật Ngã tư Trùm Thuật (Bờ Tây) Về hướng Nam 300m 1,000
343 Tuyến kênh Trùm Thuật (Bờ Tây) Hết đoạn 300m (Bờ Tây ngã tư Trùm Thuật) Tuyến lộ Rạch Ráng – Sông Đốc 300
344 Lộ dọc kênh Ranh (Bờ Đông) Hành lang lộ Rạch Ráng – Sông Đốc Về hướng Bắc 500m 700
345 Lộ dọc kênh Ranh (Bờ Đông) Hết đoạn 500m Hết kênh Ranh 300
346 Lộ dọc kênh Rạch Lùm Giáp xã Khánh Hưng Đến giáp đoạn 300m (Ngã tư Chủ Mía), bờ Tây 300
347 Lộ dọc kênh Rạch Lùm Ngã tư Chủ Mía (Bờ Tây) Về các hướng 300m 600
348 Lộ dọc kênh Rạch Lùm Hết đoạn 200m (Ngã tư Chín Bộ) Đến giáp đoạn 300m (Ngã tư Chủ Mía), bờ Tây 200
349 Ngã tư Chín Bộ Ngã tư Chín Bộ Về các hướng 200m 800
350 Ngã tư Chủ Mía Ngã tư Chủ Mía (Bờ Đông) Về các hướng (Nam, Bắc) 300m 500
351 Kênh Chủ Mía (Về hướng Tây) Từ hết đoạn 300m Hết kênh Chủ Mía (Bờ Nam) 200
352 Khu Làng Cá Làng Cá kênh Tư Hết khu đất Làng Cá kênh Tư (2 bên) 250
353 Vàm Bảy Ghe Cống Bảy Ghe Về hướng Đông 300m (2 bên) 500
354 Kênh Bảy Ghe Hết đoạn 500m (Trường Tiểu học 1 đi về kênh Bảy Ghe 500m) Hết đoạn 300m (Vàm Bảy Ghe về hướng Đông 300m) 250
(Bờ Bắc)
355 Kênh Mới (Bờ Nam) Kênh Tư Tửu (Kênh Cây Gòn) Giáp ranh đất ông Hai Nguyên 200
356 Tuyến kênh Cây Sộp Ranh đất ông Hồ Quốc Khánh Hết kênh Cây Sộp 200
357 Tuyến kênh Ngang Ranh đất ông Lê Quốc Tiến Hết ranh đất ông Nguyễn Văn To 200
358 Các tuyến lộ bê tông còn lại có chiều ngang từ 1,5 – 2,5m 200
359 Điểm dân cư nông thôn Vàm Kinh Tư Bờ Nam Lô L9a 300
360 Điểm dân cư nông thôn Vàm Kinh Tư Bờ Nam Lô L9b 300
361 Điểm dân cư nông thôn Vàm Kinh Tư Bờ Nam Lô L9c 300
362 Điểm dân cư nông thôn Vàm Kinh Tư Bờ Nam Lô L10a 400
363 Điểm dân cư nông thôn Vàm Kinh Tư Bờ Nam Lô L10b 400
364 Điểm dân cư nông thôn Vàm Kinh Tư Bờ Bắc Lô L9d 300
365 Điểm dân cư nông thôn Vàm Kinh Tư Bờ Bắc Lô L9e 300
366 Điểm dân cư nông thôn Vàm Kinh Tư Bờ Bắc Lô L9f 300
367 Tuyến Kênh Ấp Huề (Bờ Bắc) Từ Giáp kênh Trùm Thuật (Bờ Tây) Giáp Phân Trại số 2 Trại Giam Cái Tàu 500
368 Lộ dọc kênh Rạch Lùm (Bờ Đông) Giáp ranh xã Khánh Hưng Giáp đoạn 300m Ngã Tư Chủ Mía 250
369 Lộ dọc kênh Rạch Lùm (Bờ Đông) Giáp đoạn 300m Ngã Tư Chủ Mía Giáp đoạn 200m Ngã Tư Chín Bộ 250
370 Tuyến Kênh Đê Trong (Bờ Đông) Từ Cống Kênh Mới về hướng Nam 300m 400
371 Tuyến Kênh Đê Trong (Bờ Đông) Từ giáp đoạn Kênh Mới 300m Kênh Lung Tràm 250
9. Xã Lợi An
372 Trung tâm xã UBND xã (Vàm Ông Tự) Trụ sở ấp Tắc Thủ 600
373 Trung tâm xã Cầu lớn Vàm Ông Tự Kênh Biện Đề (Hết đất ông Nguyễn Minh Hòa) 600
374 Trung tâm xã Hết ranh đất ông Cao Hoàng Định Trụ sở ấp Tân Hiệp 600
375 Trung tâm xã Cầu vàm về hướng Tây (Ngoài đê) Hết ranh đất bà Lê Thị Sang 500
376 Trung tâm xã Cầu vàm về hướng Tây (Trong đê) Cầu Phát Thạnh 600
377 Trung tâm xã Đất ông Lê Hữu Phước (Phía hướng Nam lộ nhựa) Hết ranh đất ông Huỳnh Hữu Thuận 600
378 Trung tâm xã Đất ông Lê Phước Hữu (Phía hướng Bắc, lộ nhựa) Hết ranh đất ông Huỳnh Hữu Thuận 600
379 Trung tâm xã Cầu mới Vàm Ông Tự (Đi hướng sông Ông Đốc) Giáp lộ đê bê tông 3m (Hai bên) 600
380 Ngã Ba Tắc Thủ Trụ đèn giao thông về hướng Cà Mau Giáp ranh thành phố Cà Mau 600
381 KX Lương Thế Trân Đầu vàm kênh xáng (Bờ Đông) Giáp ranh thành phố Cà Mau 500
382 KX Lương Thế Trân Đầu vàm kênh xáng (Bờ Tây) Giáp ranh huyện Cái Nước 400
383 Tuyến Lộ về Trung tâm xã (Ngoài đê) Ranh đất bà Lê Thị Sang Ranh đất ông Huỳnh Văn Bảo 350
384 Tuyến Lộ về Trung tâm xã (Ngoài đê) Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Bảo Giáp ranh Nghĩa Trang Liệt sĩ huyện (Ngoài đê) 450
385 Tuyến Lộ về Trung tâm xã (Ngoài đê) Giáp ranh Nghĩa trang Liệt sĩ huyện (Ngoài đê) Vàm Rạch Lăng 700
386 Tuyến Lộ về Trung tâm xã (Ngoài đê) Vàm Rạch Lăng Giáp ranh xã Phong Lạc 600
387 Tuyến Lộ về Trung tâm xã (Ngoài đê) Cầu Phát Thạnh Giáp ranh Nghĩa trang Liệt sỹ huyện (Trong đê) 600
388 Tuyến Lộ về Trung tâm xã (Ngoài đê) Hết ranh Nghĩa trang Liệt sỹ huyện (Trong đê) Giáp Vàm Rạch Lăng 600
389 Tuyến Lộ về Trung tâm xã (Ngoài đê) Vàm Rạch Lăng Giáp ranh xã Phong Lạc lộ nhựa trong đê) 600
390 Tuyến mé sông Ông Đốc Bến phà nghĩa trang ấp Công Nghiệp Đến trụ sở điện lực huyện Trần Văn Thời 1,000
391 Tuyến lộ đi Quốc Lộ 1A Cửa hàng tự chọn Thanh Thúy Hết Ranh cửa hàng xăng dầu số 12 1,000
392 Tuyến lộ đi Quốc Lộ 1A Ranh cửa hàng xăng dầu số 12 Cầu Rạch Lăng 800
393 Tuyến lộ đi Quốc Lộ 1A Cầu Rạch Lăng (Hướng đi Quốc Lộ 1A, bờ Nam) Giáp ranh xã Hưng Mỹ 650
394 Tuyến lộ đi Quốc Lộ 1A Cổng chào xã lợi An Hết ranh đất xã lợi An 400
395 Tuyến đê Tắc Thủ – Phường 8 Đầu đê giáp khu quy hoạch cụm dân cư Giáp Phường 8 – TP Cà Mau 600
396 Các tuyến lộ bê tông còn lại có chiều ngang từ 1,5 – 2,5m 200
397 Lộ mới Cầu Lớn Giao Vàm Nhà bà Nguyễn Thị Hai 400
398 Lộ mới Kênh Biện Đề (hết nhà ông Nguyễn Minh Hòa) Nhà ông Huỳnh Văn Tánh 400
10. Xã Phong Lạc
399 Lộ Phong Lạc – Phong Điền (Trong đê) Giáp xã Lợi An Cầu Rạch Bần 500
400 Lộ Phong Lạc – Phong Điền (Trong đê) Cầu Rạch Bần (Nhà ông Trương Tấn Đạt) Cầu kênh Chống Mỹ – Giáp ranh xã Phong Điền (Nhà ông Phan Văn Thảo) 400
401 Lộ Phong Lạc – Phong Điền (Trong đê) Đất Trường THCS Phong Lạc Hết ranh đất ông Trần Văn Công 800
402 Lộ Phong Lạc – Phong Điền (Trong đê) Cầu Rạch Bần (Ranh đất ông Trần Văn Hon) Hết ranh đất ông Phạm Ngọc Mừng 300
403 Ấp Công Bình Ranh đất ông Phan Văn Ân Hết ranh đất ông Tạ Văn Trận 300
404 Ấp Công Bình Ranh đất ông Thái Văn Chuẩn Hết ranh đất ông Trần Văn Kén 300
405 Ấp Công Bình Ranh đất bà Tống Thị Niên Hết ranh đất ông Phan Văn Miền 300
406 Ấp Công Bình Ranh đất ông Nguyễn Văn Tùng Hết ranh đất bà Tống Thị Niên 300
407 Ấp Công Bình Đầu kênh Chống Mỹ (Nhà ông Phan Văn Thảo) Cuối kênh Chống Mỹ (Đất ông Phan Văn Miền) 300
408 Ấp Rạch Bần Cầu Rạch Bần Hết ranh đất ông Lâm Văn Khựng 300
409 Ấp Rạch Bần Hết ranh đất ông Lâm Văn Khựng Hết ranh đất bà Huỳnh Thị Khoa 200
410 Ấp Đất Cháy Ranh đất bà Lưu Thị Phiến Hết ranh đất ông Trần Văn Đô 120
411 Ấp Đất Cháy Ranh đất ông Ngô Mười Ba Hết ranh đất bà Trần Thị Tàn 120
412 Ấp Đất Cháy Ranh đất ông Nguyễn Văn Kiên Hết ranh đất ông Phan Văn Cảnh 120
413 Ấp Đất Cháy Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Khanh Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Nhãn 120
414 Ấp Tân Lập Ranh đất ông Phan Hoàng Em Hết ranh đất ông Dương Văn Hiểu 300
415 Ấp Tân Lập Hết ranh đất ông Dương Văn Hiểu Hết ranh đất ông Võ Văn Nuôi 200
416 Ấp Tân Lập Ranh đất ông Nguyễn Văn Thiện Hết ranh đất ranh đất ông Nguyễn Chí Phương 200
417 Ấp Tân Lập Ranh đất ông Dương Văn Hiểu Hết ranh đất ông Trương Văn Y 200
418 Ấp Tân Lập Hết ranh đất bà Lý Thị Lan Hết ranh đất ông Mai Văn Nở 200
419 Ấp Lung Trường Ranh đất ông Trần Thanh Bình Hết ranh đất ông Trần Văn Tân 200
420 Ấp Lung Trường Ranh đất ông Hồ Việt Cường Hết ranh đất bà Võ Thị Hường 200
421 Ấp Lung Trường Hết ranh đất ông Trần Văn Tân Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Luôn 120
422 Ấp Lung Trường Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Luôn Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Nho 120
423 Ấp Lung Trường Ranh đất ông Nguyễn Văn Võ Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Thống 120
424 Ấp Lung Trường Ranh đất ông Trần Văn Đua Hết ranh đất ông Trần Văn Nào 120
425 Ấp Lung Dòng Ranh đất ông Nguyễn Văn Biên Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Việt 120
426 Ấp Lung Dòng Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Việt Hết ranh đất ông Trần Minh Diệu 120
427 Ấp Lung Dòng Ranh đất ông Thái Văn Nam Hết ranh đất ông Thái Văn Tuấn 120
428 Ấp Tân Lợi Ranh đất ông Trần Văn Chi Hết ranh đất bà Trần Thị My 200
429 Ấp Tân Lợi Hết ranh đất ông Trần Văn Chi Ranh đất ông Phạm Hùng 300
430 Ấp Tân Lợi Ranh đất ông Dương Văn Mộng Hết ranh đất ông Tô Văn Tồn 200
431 Ấp Rạch Bần B Ranh đất ông Nguyễn Văn Luận Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Bé 200
432 Ấp Rạch Bần B Ranh đất ông Thái Văn Chuẩn Hết ranh đất ông Lưu Văn Rợt 200
433 Ấp Rạch Bần B Ranh đất ông Trương Tấn Đạt Ranh đất ông Đào Văn Nghiêu 300
434 Ấp Rạch Bần B Ranh đất ông Đào Văn Nghiêu Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Tỏ 200
435 Ấp Rạch Bần B Ranh đất ông Thái Văn Ngộ Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đại 120
436 Ấp Rạch Bần B Ranh đất ông Thái Văn Thi (Miếu Thần Hoàng) Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Bùi 120
437 Ấp Rạch Bần B Ranh đất ông Thái Văn Thi Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Lợi 300
438 Ấp Tân Bằng Ranh đất ông Nguyễn Văn Khuyên Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Xiếu 120
439 Ấp Tân Bằng Ranh đất ông Nguyễn Văn Lý Hết ranh đất ông Đỗ Văn Rớt 110
440 Ấp Tân Bằng Ranh đất bà Nguyễn Thị Xua Hết ranh đất bà Võ Thị Hết 110
441 Ấp Tân Bằng Ranh đất bà Nguyễn Thị Xua Hết ranh đất ông Trương Văn Be 110
442 Ấp Tân Thành Ranh đất bà Nguyễn Thị Lợi Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Duyên 300
443 Ấp Tân Thành Ranh đất ông Trần Văn Dũng Hết ranh đất bà Nguyễn Ngọc Thơ 120
444 Ấp Tân Thành Ranh đất ông Lê Văn Công Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Công 300
445 Ấp Tân Thành Ranh đất ông Lê Văn Công Hết ranh đất bà Trần Thị Thu 120
446 Ấp Tân Thành Ranh đất ông Nguyễn Văn Lực Hết ranh đất ông Trần Văn Đô 200
447 Ấp Tân Thành Ranh đất ông Nguyễn Văn Đáng Hết ranh đất ông Lâm Văn Tồng 200
448 Ấp Tân Thành Hết ranh đất ông Trần Văn Lượng Hết ranh đất ông Trần Văn Dũng 200
449 Các tuyến lộ bê tông còn lại có chiều ngang từ 1,5 – 2,5m 200
450 Lộ bờ Nam Sông Đốc Giáp ranh xã Phong Điền Cầu Rạch Bần 1,000
451 Lộ bờ Nam Sông Đốc Cầu Rạch Bần Kênh Chống Mỹ (Giáp Cái Nước) 750
11. Xã Phong Điền
452 Tuyến trung tâm xã UBND xã về hướng Đông Hết ranh đất Trường Mầm non 800
453 Tuyến trung tâm xã Nhà Bia ghi danh về hướng Nam Hết ranh đất Hãng nước đá Trường Sơn 6 1,000
454 Tuyến trung tâm xã Ranh đất ông Trần Văn Leo Kênh Công Điền Giữa 600
455 Tuyến trung tâm xã Ranh đất ông Phan Văn Kỳ Hết ranh đất ông Lý Văn Duyên (Bờ Đông) 400
456 Tuyến trung tâm xã Ranh đất ông Dương Văn Thành Kênh Chống Mỹ 200
457 Tuyến trung tâm xã Ranh đất ông Trần Văn Đắc Hết ranh đất ông Trương Thanh Giang 900
458 Tuyến trung tâm xã Ranh đất ông Nguyễn Văn Được Giáp ranh xã Phong Lạc (Trong đê) 500
459 Tuyến trung tâm xã Ranh đất ông Nguyễn Văn Bình Hết ranh đất ông Phan Văn Sơn 200
460 Tuyến trung tâm xã Ranh đất ông Trần Văn Mật Hết ranh đất ông Phan Văn Linh 200
461 Tuyến trung tâm xã Ranh đất ông Trịnh Hữu Huy Kênh Dầu Xây (Hết ranh đất ông Ngô Tấn Môn) 700
462 Tuyến trung tâm xã Kênh Bảy Thanh Kênh Dần Xây (Tuyến ven sông) 500
463 Tuyến trung tâm xã Kênh Dần Xây Hết ranh đất Nguyễn Văn Thu 300
464 Tuyến bờ Nam Sông Đốc Kênh Sáng Bà Kẹo Kênh Lựu Đạn (Hết ranh đất ông Dương Việt Sử) 1,500
465 Tuyến bờ Nam Sông Đốc Kênh Lựu Đạn (Ranh đất ông Dương Việt Sử) Kênh Bảy Thanh (Giáp thị trấn Sông Đốc) 2,500
466 Tuyến bờ Nam Sông Đốc Kênh Sáng Bà Kẹo Giáp ranh Xã Phong Lạc 1,200
467 Tuyến Rẫy mới – Mỹ Bình Ranh đất ông Phan Út Chín Hết ranh đất ông Trần Văn Nhiều 300
468 Tuyến Rạch Vinh Cầu Đầu Sấu (Ấp Mỹ Bình) Hết ranh đất ông Nguyễn Như Ý 300
469 Tuyến lộ Trung tâm xã Từ đầu lộ nhựa tiếp giáp Sông Đốc (Ranh đất ông Mười Đẹt) Ngã 3 (Hướng về huyện) 1,000
470 Các tuyến lộ bê tông còn lại có chiều ngang từ 1,5 – 2,5m 200
471 Tuyến nối Lộ Bờ nam sông đốc Đầu lộ tiếp giáp lộ bờ Nam Sông Đốc Đầu lộ tiếp giáp đường ô tô về Trung tâm xã 900
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng Thuận lợi về mặt giao thông thuỷ, bộ 100
Không thuận lợi về mặt giao thông thuỷ, bộ 70

IX. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU

1. X. ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT Tên loại đất  Giá đất (2020-2024)
 Khu vực 1  Khu vực 2  Khu vực 3  Khu vực 4
1 Đất trồng cây hàng năm (Đất trồng lúa, Đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, Đất trồng cây hàng năm còn lại, Đất nuôi trồng thủy sản, Đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa) 100 60 45 30
2 Đất trồng cây lâu năm 170 120 60 40
3 Đất rừng sản xuất 30
4 Đất rừng phòng hộ 30
5 Đất rừng đặc dụng 20
6 Đất làm muối 30
Ghi chú về đất nông nghiệp Cà Mau:
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau.
- Khu vực 2: Xã Tắc Vân và xã Lý Văn Lâm thuộc thành phố Cà Mau, thị trấn Năm Căn thuộc huyện Năm Căn.
- Khu vực 3: Các thị trấn thuộc huyện (trừ thị trấn Năm Căn); các xã còn lại thuộc thành phố Cà Mau và 01 phần xã Nguyễn Việt Khái thuộc phạm vi quy hoạch khu Trung tâm Hành chính huyện Phú Tân.
- Khu vực 4: Các xã còn lại trong tỉnh.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Cà Mau

QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định Bảng giá đối với từng loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

  1. Đối tượng áp dụng:
  2. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
  3. b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
  4. c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp:
  2. a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:

Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.

Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.

Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.

Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.

Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.

Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.

  1. b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  2. c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  3. d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

  1. e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  2. Nhóm đất nông nghiệp:
  3. a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  4. b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  5. Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  6. Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
  7. Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015; Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành bổ sung giá đất vào Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau; Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cà Mau.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Cà Mau

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cà Mau

Kết luận về bảng giá đất Trần Văn Thời Cà Mau

Bảng giá đất của Cà Mau được căn cứ theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cà Mau tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau

Nội dung bảng giá đất huyện Trần Văn Thời trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Trần Văn Thời - Cà Mau: bảng giá đất Thị trấn Trần Văn Thời, bảng giá đất Thị trấn Sông Đốc, bảng giá đất Xã Khánh Bình, bảng giá đất Xã Khánh Bình Đông, bảng giá đất Xã Khánh Bình Tây, bảng giá đất Xã Khánh Bình Tây Bắc, bảng giá đất Xã Khánh Hải, bảng giá đất Xã Khánh Hưng, bảng giá đất Xã Khánh Lộc, bảng giá đất Xã Lợi An, bảng giá đất Xã Phong Điền, bảng giá đất Xã Phong Lạc, bảng giá đất Xã Trần Hợi.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.