Bảng giá đất huyện Thới Bình Tỉnh Cà Mau năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Thới Bình. Bảng giá đất huyện Thới Bình dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Thới Bình Cà Mau. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Thới Bình Cà Mau hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Thới Bình Cà Mau.
Căn cứ Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Thới Bình. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Thới Bình mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cà Mau tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Thới Bình tại đây.
Thông tin về huyện Thới Bình
Thới Bình là một huyện của Cà Mau, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Thới Bình có dân số khoảng 135.892 người (mật độ dân số khoảng 214 người/1km²). Diện tích của huyện Thới Bình là 636,4 km².Huyện Thới Bình có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thới Bình (huyện lỵ) và 11 xã: Biển Bạch, Biển Bạch Đông, Hồ Thị Kỷ, Tân Bằng, Tân Lộc, Tân Lộc Bắc, Tân Lộc Đông, Tân Phú, Thới Bình, Trí Lực, Trí Phải.
bản đồ huyện Thới Bình
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cà Mau trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Thới Bình tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thới Bình
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Thới Bình có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Thới Bình tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thới Bình
Bảng giá đất huyện Thới Bình
II. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN THỚI BÌNH
1. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN THỚI BÌNH
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Đường, | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
tuyến lộ, khu vực | Từ | Đến | (2020-2024) | |
-1 | -2 | -3 | -4 | -5 |
1. Thị trấn Thới Bình | ||||
1 | Đường 3 tháng 2 | Ngã ba bưu điện huyện | Ngã tư Quỹ tín dụng | 6,000 |
2 | Đường 3 tháng 2 | Ngã tư Quỹ tín dụng | Đường 30/4 | 6,000 |
3 | Đường 3 tháng 2 | Đường 30/04 | Cống kênh Tám Thước | 5,000 |
4 | Đường 30 tháng 4 | Hồ Thị Kỷ | Đường 3/2 | 6,000 |
5 | Đường 30 tháng 4 | Đường 3/2 | Cầu Bà Đặng Trong | 3,000 |
6 | Đường 30 tháng 4 | Cầu Bà Đặng Trong | Đường Hành lang ven biển phía Nam | 2,000 |
7 | Các tuyến khác | Ngã tư Quỹ tín dụng | Mậu Thân | 4,500 |
8 | Đường Hồ Thị Kỷ | Ngã ba bưu điện huyện | Đường 30/04 | 6,000 |
9 | Đường Hồ Thị Kỷ | Đường 30/04 | Đầu kênh Láng Trâm | 2,000 |
10 | Đường Hồ Thị Kỷ | Đầu kênh xáng Láng Trâm (Theo bờ Sông Trẹm) | Hết ranh bến tàu Thới Bình | 700 |
11 | Đường Hồ Thị Kỷ | Hết ranh bến tàu Thới Bình | Rạch Bà Hội | 500 |
12 | Lê Duẩn | Ngã ba bưu điện huyện | Cầu Bà Đặng ngoài | 4,500 |
13 | Lê Duẩn | Nhà bia ghi danh Liệt sỹ | Giáp ngã tư Tiệm thuốc tây Thịnh Phát | 6,000 |
14 | Kênh Láng Trâm – Cầu Bà Hội (Đoạn giáp tuyến lộ Thới Bình – U Minh) | Kênh Láng Trâm | Cầu Bà Hội | 300 |
15 | Các tuyến khác | Sông Trẹm (Theo bờ Bắc kênh Láng Trâm) | Lộ Thới Bình – Tân Lộc (Giao lộ nhà ông Trí) | 1,500 |
16 | Các tuyến thuộc khu dân cư khóm 8, thị trấn | Rạch Bà Năm | Kênh Tám Thước | 350 |
17 | Các tuyến thuộc khu dân cư Bệnh viện đa khoa Thới Bình | 1,000 | ||
18 | Các tuyến thuộc khu dân cư khóm 1, thị trấn | 1,000 | ||
19 | Đường 19 tháng 5 | Đình Thần | Giáp ranh Phòng Nông nghiệp | 1,500 |
20 | Đường 1 tháng 5 | Giáp lộ Đình Thần đến Phòng Nông nghiệp | Giáp lộ nhựa Thới Bình – Tân Bằng (Đường Hành lang ven biển phía Nam cũ) | 1,200 |
21 | Lộ bê tông Trung tâm Văn hóa TDTT và khu vực liền kề | Giáp ranh Phòng Nông nghiệp | Ngã 3 sông Trẹm | 1,300 |
22 | Lộ bê tông Trung tâm Văn hóa TDTT và khu vực liền kề | Giáp ranh Phòng Nông nghiệp | Trung tâm Thể dục thể thao | 450 |
23 | Lộ bê tông Trung tâm Văn hóa TDTT và khu vực liền kề | Hết ranh Trung tâm Thể dục thể thao | Hết ranh Trung tâm giáo dục thường xuyên (Giáp xã Thới Bình) | 300 |
24 | Đường Mậu Thân | Cầu bà Đặng (Bờ Nam) | Đường 30 tháng 4 | 950 |
25 | Lộ Rạch Bà Đặng | Cầu bà Đặng (Bờ Bắc) | Đường 30 tháng 4 | 850 |
26 | Đường Mậu Thân | Đường 30 tháng 4 (Ranh đất ông Bảy Nguyên) | Cầu (Ngang nhà Năm Xuân) | 750 |
27 | Lộ Rạch Bà Đặng | Đường 30 tháng 4 (Ranh đất ông Thắng) | Cầu (Ngang nhà Năm Xuân, Tư Mười) | 500 |
28 | Đường Mậu Thân | Cầu (Ngang nhà Năm Xuân) bờ Nam | Giáp ranh xã Thới Bình | 500 |
29 | Lộ Rạch Bà Đặng | Cầu (Ngang nhà Năm Xuân, Tư Mười) bờ Bắc | Giáp ranh xã Thới Bình | 400 |
30 | Lộ thị trấn Thới Bình – Tân Lộc | Cống kênh Tám Thước | Cách cầu Bà Hội: 500m | 1,000 |
31 | Lộ thị trấn Thới Bình – Tân Lộc | Cách cầu Bà Hội: 500m | Cầu Bà Hội + 100m | 700 |
32 | Bờ Tây Sông Trẹm | Kênh Zê Rô (Ranh đất ông Thế) | Rạch Giồng Nhỏ | 200 |
33 | Bờ Tây Sông Trẹm | Rạch Giồng Nhỏ | Giáp ranh xã Thới Bình | 120 |
34 | Bờ Tây Sông Trẹm | Kênh Zê Rô (Bờ Tây sông Trẹm) | Đầu kênh xáng (Đối diện Đình Thần) | 500 |
35 | Bờ Tây Sông Trẹm | Đầu kênh Zê Rô (Giáp sông Trẹm) | Đi U Minh (Hết ranh đất ông Bảy Cần) | 160 |
36 | Thị trấn – Biển Bạch | Ngã ba sông Trèm Trẹm | Đình Thần | 1,500 |
(Bờ Đông Sông Trẹm) | ||||
37 | Thị trấn – Biển Bạch | Đình Thần | Rạch Ông | 500 |
(Bờ Đông Sông Trẹm) | ||||
38 | Thị trấn – Biển Bạch | Rạch Ông | Kênh Ba Chùa | 400 |
(Bờ Đông Sông Trẹm) | ||||
39 | Lộ bê tông qua đất ông Sáu Đạt | Giáp lộ bê tông Thới Bình – Biển Bạch | Giáp lộ nhựa Thới Bình -Tân Bằng | 250 |
40 | Bờ Tây sông Trẹm | Đầu kênh xáng (Đối diện Đình Thần) | Kênh số 1 | 150 |
41 | Bờ Tây sông Trẹm | Đầu kênh số 1 | Bờ bao (Tiểu khu 14) | 130 |
42 | Lộ Rạch Ông | Giáp lộ bê tông Thới Bình – Biển Bạch | Giáp lộ nhựa Thới Bình – Tân Bằng | 200 |
43 | Lộ Rạch Ông | Giáp lộ nhựa Thới Bình – Tân Bằng | Kênh Dân Quân (Xã Thới Bình) | 150 |
44 | Đường Lê Hoàng Thá | Trụ sở Công an huyện (Giáp kênh Chắc Băng) | Rạch Ông | 650 |
45 | Tuyến lộ thị trấn Thới Bình – Trí Phải | Cầu Bà Đặng | Phòng Giáo dục (Giáp ranh xã Thới Bình) | 2,000 |
46 | Kinh Chắc Băng (Bờ Tây) | Sau Công an huyện | Giáp xã Thới Bình | 350 |
47 | Đường Hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình | Cầu Bà Hội | Cầu Láng Trâm | 1,000 |
48 | Đường Hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình | Cầu Láng Trâm | Cầu Bà Đặng | 1,500 |
49 | Đường Hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình | Cầu Bà Đặng | Giáp ranh xã Thới Bình | 500 |
50 | Đường Hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình | Giáp ranh xã Thới Bình | Kênh Ba Chùa | 400 |
51 | Đường Thới Bình – U Minh, thị trấn Thới Bình | Giáp đường Hành lang ven biển phía Nam | Cầu treo qua Sông Trẹm | 700 |
52 | Đường Thới Bình – U Minh, thị trấn Thới Bình | Cầu treo qua Sông Trẹm | Giáp ranh xã Thới Bình | 450 |
53 | Bờ Tây Sông Trẹm | Vàm kênh số 2 (2 bên lộ) | Xã Nguyễn Phích – U Minh | 120 |
54 | Bờ Tây Sông Trẹm | Kênh số 1 | Kênh số 3 | 150 |
55 | Các tuyến khác | Đầu Vàm Bà Hội | Cầu Bà Hội (đường Láng Trâm) | 150 |
56 | Các tuyến khác | Giáp đường 3/2 (nhà ông Đoan) | Kênh xáng (bãi tập kết rác) | 1,000 |
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng | Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 100 | ||
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 70 |
II. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN THỚI BÌNH
2. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN THỚI BÌNH
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Đường, | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
tuyến lộ, khu vực | Từ | Đến | (2020-2024) | |
-1 | -2 | -3 | -3 | (5) |
1. Xã Biển Bạch | ||||
1 | Bờ Đông sông Trẹm | Giáp ranh xã Tân Bằng | Kênh 12 + 500m | 220 |
2 | Bờ Đông sông Trẹm | Kênh 12 + 500m | Kênh 13 + 500m | 420 |
3 | Bờ Đông sông Trẹm | Kênh 13 + 500m | Rạch Ngã Bát | 340 |
4 | Lộ Thới Bình – Tân Bằng nối dài (Lộ đất) | Giáp ranh xã Tân Bằng | Rạch Ngã Bát | 200 |
5 | Đường Hành lang ven biển phía Nam | Giáp ranh xã Tân Bằng | Rạch Ngã Bát | 400 |
6 | Lộ Bờ Tây Sông Trẹm | Giáp ranh xã Tân Bằng | Kênh 25 | 200 |
7 | Lộ Kênh 12 | Sông Trẹm (Vàm Kênh 12) | Ranh Hạt (Kênh xáng cùng kênh 12) | 200 |
8 | Lộ Ngã Bát | Sông Trẹm (Vàm Rạch Ngã Bát) | Ranh hạt (Ngã 5 Miếu Ông Hoàng) | 200 |
9 | Lộ giao thông từ Đường hành lang ven biển Phía Nam đến KDL Sinh Thái Sông Trẹm | Đầu nối hành lang ven biển phía Nam | Giáp ranh xã Khánh Thuận | 300 |
10 | Lộ Kênh 11 | Sông Trẹm (Vàm Kênh 12) | Ranh Hạt (Kênh xáng cùng kênh 12) | 200 |
2. Xã Tân Bằng | ||||
11 | Bờ Đông sông Trẹm | Giáp ranh xã Biển Bạch Đông | Kênh Năm | 300 |
12 | Bờ Đông sông Trẹm | Kênh Năm | Kênh Sáu | 300 |
13 | Bờ Đông sông Trẹm | Kênh Sáu | Kênh Bảy | 720 |
14 | Bờ Đông sông Trẹm | Kênh Bảy | Kênh Chín | 300 |
15 | Bờ Đông sông Trẹm | Kênh Chín | Giáp ranh xã Biển Bạch | 300 |
16 | Lộ nhựa Thới Bình – Tân Bằng | Kênh Ba+120m (Hết ranh xã Biển Bạch Đông) | Kênh Bảy Tân Bằng | 300 |
17 | Khu tiểu thủ công nghiệp thuộc bờ Tây Sông Trẹm | Kênh 11 | Hết ranh Chùa Hưng Hạnh Tự | 360 |
18 | Lộ Thới Bình – Tân Bằng nối dài (Lộ đất) | Kênh Bảy Tân Bằng | Giáp ranh xã Biển Bạch | 200 |
19 | Lộ Kênh 6 – Rạch Giữa | Cầu treo | Giáp lộ Hành lang ven biển phía Nam | 310 |
20 | Lộ Vàm Thiệt (bờ Bắc) | Sông Trẹm | Giáp lộ Hành lang ven biển phía Nam | 200 |
21 | Lộ Kênh Trường học | Đình thần Tân Bằng | Giáp đường Hành lang ven biển phía Nam | 350 |
22 | Lộ Kênh 11 lớn | Đầu kênh 11 lớn (Giáp Sông Trẹm) | Giáp ranh huyện U Minh | 250 |
23 | Lộ Bờ Tây Sông Trẹm | Giáp ranh xã Biển Bạch Đông | Kênh 11 lớn | 200 |
24 | Lộ Bờ Tây Sông Trẹm | Hết ranh chùa Hưng Hạnh Tự | Giáp ranh xã Biển Bạch | 200 |
25 | Đường Hành lang ven biển phía Nam | Kênh 3+120m (Hết ranh xã Biển Bạch Đông) | Kênh 5 | 350 |
26 | Đường Hành lang ven biển phía Nam | Kênh 5 | Kênh 7 | 430 |
27 | Đường Hành lang ven biển phía Nam | Kênh 7 | Giáp ranh xã Biển Bạch | 350 |
28 | Lộ Bờ Nam Kênh 7 | Đầu Kênh 7 (giáp sông Trẹm) | Giáp lộ Hành lang ven biển phía Nam | 300 |
3. Xã Biển Bạch Đông | ||||
29 | Bờ Đông sông Trẹm | Kênh Ba Chùa | Cách trụ sở UBND xã Biển Bạch Đông cũ: 300m | 250 |
30 | Bờ Đông sông Trẹm | Cách trụ sở UBND xã Biển Bạch Đông cũ: 300m (Về hướng thị trấn Thới Bình) | Hết ranh UBND xã Biển Bạch Đông cũ | 350 |
31 | Bờ Đông sông Trẹm | Hết ranh UBND xã Biển Bạch Đông cũ | Cách UBND xã Biển Bạch Đông cũ: 300m (Về hướng xã Tân Bằng) | 300 |
32 | Bờ Đông sông Trẹm | Cách UBND xã Biển Bạch Đông cũ: 300m (Về hướng xã Tân Bằng) | Giáp ranh xã Tân Bằng | 260 |
33 | Lộ nhựa dọc theo Kênh Sáu La Cua (Bờ Bắc) | Giáp lộ bê tông Thới Bình – Biển Bạch | Giáp lộ nhựa Thới Bình – Tân Bằng | 300 |
34 | Lộ nhựa dọc theo kênh Sáu La Cua bờ Bắc | Giáp lộ nhựa Thới Bình – Tân Bằng | Kênh 9 (Giáp xã Trí Lực) | 260 |
35 | Lộ Bờ Tây sông Trẹm | Kênh số 3 | Kênh số 9 giáp ranh xã Tân Bằng | 200 |
36 | Đường Hành lang ven biển phía Nam | Kênh Ba Chùa (Giáp ranh thị trấn Thới Bình) | Cầu số 6 La Cua | 400 |
37 | Đường Hành lang ven biển phía Nam | Cầu số 6 La Cua | Trung tâm UBND xã Biển Bạch Đông | 450 |
38 | Đường Hành lang ven biển phía Nam | Trung tâm UBND xã Biển Bạch Đông | Cầu kênh 1 | 450 |
39 | Đường Hành lang ven biển phía Nam | Cầu Kênh 1 | Kênh Ba Hàng Mít (Giáp xã Tân Bằng) | 400 |
4. Xã Trí Lực | ||||
40 | Tuyến kênh 30 đến tuyến kênh 7 | Kênh 8 (Bờ Đông), ấp Phủ Thờ | Hết ranh chợ Trí Lực | 400 |
41 | Tuyến kênh 30 | Phủ Thờ Bác (Bờ Đông) | Hết ranh Trường trung học cơ sở Trí Lực | 350 |
42 | Tuyến kênh 30 | Kênh 7, ấp 9 (Bờ Bắc) | Kênh 8 (Bờ Bắc) | 250 |
43 | Tuyến kênh 7 | Ranh chợ Trí Lực | Hết ranh đất Cây xăng Thanh Hiền | 700 |
44 | Tuyến kênh 7 | Hết ranh đất Cây xăng Thanh Hiền | Kênh Đầu Ngàn (Giáp ranh xã Trí Phải) | 300 |
45 | Kênh 7 | Giáp kênh 30, ấp 9 (Bờ Đông) | Hết ranh Trạm y tế xã Trí Lực | 300 |
46 | Lộ nhựa Trí Lực đi Biển Bạch Đông | Đầu cầu bờ Tây kênh 30 | Kênh 9 giáp ranh Biển Bạch Đông | 250 |
5. Xã Trí Phải | ||||
47 | Tuyến lộ thị trấn Thới Bình – Trí Phải | Giáp ranh xã Thới Bình | Kênh Lầu | 550 |
48 | Tuyến lộ thị trấn Thới Bình – Trí Phải | Kênh Lầu | Hết Ranh nhà máy đường cũ | 1,100 |
49 | Tuyến lộ thị trấn Thới Bình – Trí Phải | Hết Ranh nhà máy đường cũ | Quốc lộ 63 (Bao gồm cả khu chợ) | 1,500 |
50 | Quốc lộ 63 | Ranh Hạt (Giáp tỉnh Kiên Giang) | Cống Nam Đông | 700 |
51 | Quốc lộ 63 | Cống Nam Đông | Cầu Trí Phải + 500m | 700 |
52 | Quốc lộ 63 | Cầu Trí Phải + 500m | Cầu Trí Phải | 700 |
53 | Quốc lộ 63 | Cầu Trí Phải | Cầu Trí Phải + 500m (Hướng về Tân Phú) | 1,000 |
54 | Quốc lộ 63 | Cầu Trí Phải + 500m (Hướng về Tân Phú) | Hết Trường cấp 3 xã Trí Phải + 100m | 700 |
55 | Quốc lộ 63 | Hết Trường cấp 3 xã Trí Phải +100m | Cống Cây Gừa (Giáp ranh Tân Phú) | 420 |
56 | Cầu Trí Phải | Cầu Trí Phải | Cầu Trí Phải + 300m | 120 |
(Kênh xáng Chợ Hội, bờ Bắc) | ||||
57 | Kênh xáng Chắc Băng, bờ Bắc | Kênh Kiểm | Kênh Kiểm + 400m (Về hướng Thị Trấn Thới Bình) | 350 |
58 | Kênh xáng Chắc Băng, bờ Bắc | Kênh Kiểm + 400m (Về hướng Thị Trấn Thới Bình) | Ngang Kênh Lầu | 200 |
59 | Lộ Trí Phải – TT. Thới Bình | Kênh Kiểm | Kênh Kiểm + 400m (Về hướng thị trấn Thới Bình) | 380 |
(Bờ Bắc Kênh Chắc Băng) | ||||
60 | Lộ Trí Phải – TT. Thới Bình | Kênh Kiểm + 400m (Về hướng thị trấn Thới Bình) | Ngang Kênh Lầu | 200 |
(Bờ Bắc Kênh Chắc Băng) | ||||
6. Xã Thới Bình | ||||
61 | Lộ Rạch Bà Đặng | Hết ranh Thị trấn Thới Bình (Bờ Nam) | Kênh Tân Phong (Ngã tư Ngọn Cại) | 300 |
62 | Lộ nhựa Thới Bình – Tân Lộc | Cầu Bà Hội +100m | Cống Thới Hòa | 600 |
63 | Lộ nhựa Thới Bình – Tân Lộc | Cống Thới Hòa | Giáp ranh xã Tân Lộc | 400 |
64 | Tuyến lộ thị trấn Thới Bình – Trí Phải | Giáp ranh Thị trấn Thới Bình | Cống xã Thới Bình | 1,000 |
65 | Tuyến lộ thị trấn Thới Bình – Trí Phải | Cống xã Thới Bình | Giáp ranh xã Trí Phải | 500 |
66 | Tuyến Kênh Hai Ngó | Đầu kênh Hai Ngó | Ngã tư Đồng Sậy | 200 |
67 | Bờ Tây Sông Trẹm | Giáp ranh TT Thới Bình | Rạch Ông Bường | 200 |
68 | Lộ tránh thị trấn Thới Bình | Giáp ranh Thị trấn Thới Bình | Nút giao với đường hành lang ven biển phía Nam | 1,000 |
(Phía sau huyện đội) | ||||
69 | Bờ Nam Kênh Công An | Cống xã Thới Bình | Rạch Bà Đặng | 350 |
70 | Đường Hành lang ven biển phía Nam | Giáp ranh thị trấn Thới Bình (cầu Bà Hội) | Giáp ranh xã Hồ Thị kỷ (Cầu Ông Hương) | 450 |
71 | Đường Đê Tây sông Chắc Băng | Giáp ranh thị trấn Thới Bình | Giáp ranh xã Trí Phải | 350 |
72 | Đường Bờ Đông Sông Trẹm | Giáp ranh thị trấn Thới Bình (cầu Bà Hội) | Rạch Ông Hương | 200 |
73 | Lộ về Trung tâm xã Thới Bình | Giáp lộ Láng Trâm (Thới Bình – Tân Lộc) | Trụ sở UBND xã Thới Bình | 350 |
74 | Đường Thới Bình – U Minh | Giáp ranh thị trấn Thới Bình | Giáp ranh huyện U Minh | 300 |
7. Xã Tân Phú | ||||
75 | Quốc lộ 63 | Cống Cây Gừa (Ranh xã Trí Phải) | Cách cầu Chợ Hội 1000m | 370 |
76 | Quốc lộ 63 | Cách cầu Chợ Hội 1000m | Cầu Chợ Hội + 500m | 520 |
77 | Quốc lộ 63 | Cầu Chợ Hội + 500m | Cống Ban Lì (Giáp ranh Tân Lộc Bắc) | 400 |
78 | Các lộ nội bộ trung tâm xã Tân Phú | Bạch Ngưu + 100m (Về hướng Tràm Thẻ) | Hết ranh Trạm y tế xã Tân Phú | 300 |
79 | Các lộ nội bộ trung tâm xã Tân Phú | Lộ bê tông từ ranh UBND xã Tân Phú | UBND xã Tân Phú + 300 m | 320 |
(Về hướng Chủ Trí) | ||||
80 | Các lộ nội bộ trung tâm xã Tân Phú | Cách cầu Chợ Hội: 50 m | Kênh xáng Huyện Sử – Chợ Hội | 300 |
(Dọc 2 bờ kênh xáng Bạch Ngưu) | ||||
81 | Các lộ nội bộ trung tâm xã Tân Phú | Ngã tư Chợ Hội (Về hướng Tràm Thẻ) | Ngã tư Chợ Hội + 500m | 200 |
82 | Cầu Chợ Hội – Ranh Hạt – Tràm Thẻ | Cầu Chợ Hội – Ranh Hạt | Lộ Tràm Thẻ | 300 |
83 | Lộ Trời Mộc – Chủ Chí | UBND xã Tân Phú + 300m | Giáp ranh xã Phong Thạnh Tây B | 250 |
84 | Tuyến lộ Tapasa | Vàm kênh Tapasa | Ranh Hạt, giáp xã Vĩnh Phong | 250 |
85 | Lộ Chợ Hội – 7000 | Trạm Y tế cũ | Kênh 7000 | 250 |
8. Xã Tân Lộc Đông | ||||
86 | Lộ Tân Phong | Kênh C4 (Giáp ranh xã Tân Lộc) | Cách Kinh xáng Phụng Hiệp: 500m | 195 |
87 | Lộ Tân Phong | Cách Kinh xáng Phụng Hiệp: 500m | Kinh xáng Phụng Hiệp | 220 |
88 | Lộ Tân Phong | Cầu Đầu Xấu | Bến phà Đầu Xấu (Giáp kinh xáng Phụng Hiệp) | 350 |
89 | Tuyến lộ dọc Kinh xáng Phụng Hiệp | Kênh Nhà Thờ (Giáp ranh tỉnh Bạc Liêu) | Kênh Nhà Thờ +200 m hướng về UBND xã Tân Lộc Đông | 160 |
90 | Tuyến lộ dọc Kinh xáng Phụng Hiệp | Kênh Nhà Thờ +200 m hướng về UBND xã Tân Lộc Đông | Hết ranh UBND xã Tân Lộc Đông | 200 |
91 | Tuyến lộ dọc Kinh xáng Phụng Hiệp | Hết ranh UBND xã Tân Lộc Đông | UBND xã +1000m (Về hướng Cà Mau) | 220 |
92 | Tuyến lộ dọc Kinh xáng Phụng Hiệp | UBND xã + 1000m (Về hướng Cà Mau) | Cách Vàm Bướm: 500m | 220 |
93 | Tuyến lộ dọc Kinh xáng Phụng Hiệp | Cách Vàm Bướm: 500m | Vàm Bướm | 260 |
94 | Tuyến Vàm Bướm – kênh Láng Trâm | Vàm Bướm | Vàm Bướm + 200m (Về hướng cầu số 4) | 300 |
95 | Tuyến Vàm Bướm – kênh Láng Trâm | Vàm Bướm + 200m (Về hướng cầu số 4) | Giáp ranh Tân Lộc – Tân Lộc Đông | 200 |
96 | Tuyến Kênh C3 | Lộ Tân Phong | Lộ Bê tông kênh xáng Láng Trâm | 150 |
97 | Tuyến Kênh xáng Tân Phong | Giáp Kênh xáng Phụng Hiệp | Cầu lung Tràm | 150 |
98 | Tuyến kênh C4, ấp 1 | Lộ Tân Phong | Lộ Láng Trâm | 150 |
99 | Tuyến kênh Nông Trường, ấp 2- ấp 3 | Kênh xáng Phụng Hiệp | Kênh C3 | 150 |
100 | Tuyến lộ kênh Tân Phong, ấp 5 | Kênh xáng Phụng Hiệp | Kênh Lung Tràm | 170 |
101 | Tuyến lộ kênh Tân Phong, ấp 6 | Kênh Lung Tràm | Kênh Ban Can | 180 |
102 | Tuyến lộ Ban Can, ấp 6- 7 | Giáp ranh Bạc Liêu | Nhà ông Lâm Quốc Tuấn | 150 |
103 | Tuyến kênh C3, ấp 1 | Lộ Tân Phong | Lộ Láng Trâm | 160 |
104 | Tuyến lộ Nông Trường Giữa, ấp 3 | Lộ Tân Phong | Kênh Nông trường ấp 3 | 160 |
9. Xã Tân Lộc Bắc | ||||
105 | Quốc lộ 63 | Cống Ban Lì (Giáp ranh xã Tân Phú) | Cách cầu Tân Bình 500m | 450 |
106 | Quốc lộ 63 | Cách cầu Tân Bình 500m | Cầu Tân Bình | 450 |
107 | Quốc lộ 63 | Cầu Tân Bình | Cầu Tân Bình + 500m (Về hướng Tân Lộc) | 600 |
108 | Quốc lộ 63 | Cầu Tân Bình + 500m (Về hướng Tân Lộc) | Giáp ranh xã Tân Lộc | 350 |
109 | Lộ Tân Phong | Cầu Tân Bình | Hết ranh Trạm y tế xã Tân Lộc Bắc | 250 |
110 | Lộ Tân Phong | Hết ranh Trạm y tế xã Tân Lộc Bắc | Trạm y tế xã Tân Lộc Bắc + 500m | 300 |
111 | Lộ Tân Phong | Trạm y tế xã Tân Lộc Bắc + 500m | Cống Đường Giữa (Giáp ranh xã Tân Lộc) | 300 |
112 | Lộ phía sau UBND xã Tân Lộc Bắc | Hết ranh Trạm y tế xã Tân Lộc Bắc | Giáp Quốc lộ 63 | 350 |
113 | Lộ phía sau UBND xã Tân Lộc Bắc | Giáp ranh xã Tân Phú | Giáp ranh xã Tân Lộc | 200 |
114 | Tây Bạch Ngưu | Giáp Tân Lộc | Ranh ấp 6 | 300 |
115 | Tây Bạch Ngưu | Giáp ấp 9 | Cầu Kênh Miễu | 300 |
116 | Tây Bạch Ngưu | Kênh Miễu giáp ấp 6 | Cầu Bào Chà | 250 |
10. Xã Tân Lộc | ||||
117 | Lộ nhựa Thới Bình – Tân Lộc | Giáp ranh xã Thới Bình | Cầu Rạch Giáng | 350 |
118 | Lộ nhựa Thới Bình – Tân Lộc | Cầu Rạch Giáng | Hết ranh đất ông Tám Sỹ | 400 |
119 | Lộ nhựa Thới Bình – Tân Lộc | Hết ranh đất ông Tám Sỹ | Cầu Bạch Ngưu | 600 |
120 | Lộ nhựa Thới Bình – Tân Lộc | Cầu Bạch Ngưu | Quốc lộ 63 | 700 |
121 | Quốc Lộ 63 | Giáp ranh xã Tân Lộc Bắc | Cầu số 5 | 400 |
122 | Quốc Lộ 63 | Cầu số 5 | Cách cầu số 4: 500m (Ranh đất nhà ông Kết – ông Thắng) | 800 |
123 | Quốc Lộ 63 | Cách cầu số 4: 500m (Ranh đất nhà ông Kết – ông Thắng) | Cầu số 4 | 800 |
124 | Quốc Lộ 63 | Cầu số 4 | Ranh kho X | 700 |
125 | Quốc Lộ 63 | Ranh kho X | Cầu số 3 | 700 |
126 | Lộ bê tông Chợ Tân Lộc | Tiệm vàng Đức Thiệu | Hết ranh đất ông Đơ | 1,200 |
127 | Lộ bê tông Chợ Tân Lộc | Hết ranh nhà ông Đơ | Hết ranh Trường mầm non Tân Lộc | 450 |
128 | Các tuyến lộ thuộc xã Tân Lộc | Cầu số 4 | Chùa Phước Linh (Phía Nam, ấp 2) | 270 |
129 | Tuyến Tân Lộc – Vàm Bướm | Cầu số 4 (Bờ Bắc, ấp 3) | Hết ranh đất ông Ba Nhuận (Ấp 3) | 260 |
130 | Tuyến Tân Lộc – Vàm Bướm | Hết ranh đất ông Ba Nhuận (Bờ Bắc, ấp 3) | Giáp ranh xã Tân Lộc Đông | 160 |
131 | Tuyến Tân Lộc – Vàm Bướm | Cầu số 4 (Bờ Nam) | Ngang nhà ông Ba Nhuận | 270 |
132 | Lộ Tân Phong | Cống Đường Giữa (Giáp ranh xã Tân Lộc Bắc) | Kênh C4 (Giáp ranh xã Tân Lộc Đông) | 160 |
133 | Xã Tân Lộc (lộ bê tông 3m) | Nhà ông Lâm Hoàng Quý | Cầu Bạch Ngưu | 300 |
11. Xã Hồ Thị Kỷ | ||||
134 | Bờ Tây Sông Trẹm | Rạch Ông Bường | Rạch Cai Phú | 350 |
135 | Đường về UBND xã Hồ Thị Kỷ (cũ) | Cầu Bạch Ngưu | Cầu Bạch Ngưu + 250m (Về hướng Tắc Thủ) | 700 |
136 | Đường về UBND xã Hồ Thị Kỷ | Cầu Bạch Ngưu + 250m | Cầu Tắc Thủ (Phía Nam) | 550 |
137 | Đường về UBND xã Hồ Thị Kỷ | Cầu Bạch Ngưu + 250m | Cầu Tắc Thủ (Phía Bắc) | 400 |
138 | Tuyến lộ Bạch Ngưu | Vàm Bạch Ngưu | Kênh bà Mười Bánh Cam | 500 |
139 | Tuyến lộ Bạch Ngưu | Kênh bà Mười Bánh Cam | Vàm Rạch Giồng | 300 |
140 | Tuyến lộ ven sông Tắc Thủ | Bạch Ngưu | Hết ranh đất bà Lến | 200 |
141 | Tuyến lộ ven sông Tắc Thủ | Hết ranh nhà bà Lến | Cầu Tắc Thủ (Khu chợ) | 400 |
142 | Tuyến lộ Đường Xuồng | Cầu Chữ Y | Cầu Rạch Bần Nhỏ | 110 |
143 | Tuyến lộ Đường Xuồng | Cầu Rạch Bần Nhỏ | Cống Đường Xuồng | 120 |
144 | Lộ nhựa đi Bào Nhàn | Cầu Khánh An | Cầu kênh Thị Phụng (Trạm y tế xã) | 300 |
145 | Lộ nhựa đi Bào Nhàn | Cầu kênh Thị Phụng (Trạm y tế xã) | Kênh Rạch Giồng (Sông Bạch Ngưu) | 150 |
146 | Võ Văn Kiệt | Cầu Bạch Ngưu | Kênh Đường Giữa | 1,500 |
147 | Võ Văn Kiệt | Kênh Đường Giữa | Giáp ranh cây xăng Tắc Thủ | 1,200 |
148 | Võ Văn Kiệt | Giáp ranh cây xăng Tắc Thủ | Cầu Khánh An (Sông Ông Đốc) | 900 |
149 | Lộ ven sông Trẹm (Phía Đông) | Cầu kênh Thị Phụng | Rạch Ông Hương | 300 |
150 | Tuyến lộ bê tông kênh Thị Phụng (Bờ Nam) | Sông Trẹm | Cầu trước nhà ông Quách Dũng | 150 |
151 | Lộ bê tông (Tắc Thủ – Khánh An) | Cầu Tắc Thủ | Cầu Khánh An | 300 |
152 | Đường Hành lang ven biển phía Nam | Giáp lộ Võ Văn Kiệt | Giáp lộ Võ Văn Kiệt + 250m (về Cầu Bến Gỗ) | 750 |
153 | Đường Hành lang ven biển phía Nam | Giáp lộ Võ Văn Kiệt + 250m | Cầu Bến Gỗ | 600 |
154 | Đường Hành lang ven biển phía Nam | Cầu Bến Gỗ | Cầu Thị Phụng | 450 |
155 | Đường Hành lang ven biển phía Nam | Cầu Thị Phụng | Giáp ranh xã Thới Bình | 400 |
156 | Đường về khu căn cứ huyện ủy | Toàn tuyến | ||
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng | Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 100 | ||
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 70 |
IX. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU
1. X. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Tên loại đất | Giá đất (2020-2024) | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm (Đất trồng lúa, Đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, Đất trồng cây hàng năm còn lại, Đất nuôi trồng thủy sản, Đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa) | 100 | 60 | 45 | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | 170 | 120 | 60 | 40 | |
3 | Đất rừng sản xuất | 30 | ||||
4 | Đất rừng phòng hộ | 30 | ||||
5 | Đất rừng đặc dụng | 20 | ||||
6 | Đất làm muối | 30 |
Ghi chú về đất nông nghiệp Cà Mau: | ||||||
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau. | ||||||
- Khu vực 2: Xã Tắc Vân và xã Lý Văn Lâm thuộc thành phố Cà Mau, thị trấn Năm Căn thuộc huyện Năm Căn. | ||||||
- Khu vực 3: Các thị trấn thuộc huyện (trừ thị trấn Năm Căn); các xã còn lại thuộc thành phố Cà Mau và 01 phần xã Nguyễn Việt Khái thuộc phạm vi quy hoạch khu Trung tâm Hành chính huyện Phú Tân. | ||||||
- Khu vực 4: Các xã còn lại trong tỉnh. |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Cà Mau
QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định Bảng giá đối với từng loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Đối tượng áp dụng:
- a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
- b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
- c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất
- Nhóm đất phi nông nghiệp:
- a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:
Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.
Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.
Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.
Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.
Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.
Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.
- b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Nhóm đất nông nghiệp:
- a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015; Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành bổ sung giá đất vào Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau; Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cà Mau.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cà Mau
- Bảng giá đất thành phố Cà Mau
- Bảng giá đất huyện Cái Nước
- Bảng giá đất huyện Đầm Dơi
- Bảng giá đất huyện Năm Căn
- Bảng giá đất huyện Ngọc Hiển
- Bảng giá đất huyện Phú Tân
- Bảng giá đất huyện Thới Bình
- Bảng giá đất huyện Trần Văn Thời
- Bảng giá đất huyện U Minh
Kết luận về bảng giá đất Thới Bình Cà Mau
Bảng giá đất của Cà Mau được căn cứ theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cà Mau tại liên kết dưới đây: