Bảng giá đất thị xã Ninh Hòa tỉnh Khánh Hòa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Ninh Hòa tỉnh Khánh Hòa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Ninh Hòa Tỉnh Khánh Hòa năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Ninh Hòa. Bảng giá đất thị xã Ninh Hòa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Ninh Hòa Khánh Hòa. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Ninh Hòa Khánh Hòa hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Ninh Hòa Khánh Hòa.

Căn cứ Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Ninh Hòa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Ninh Hòa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Khánh Hòa tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Ninh Hòa tại đây.

Thông tin về thị xã Ninh Hòa

Ninh Hòa là một thị xã của Khánh Hòa, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Ninh Hòa có dân số khoảng 230.049 người (mật độ dân số khoảng 208 người/1km²). Diện tích của thị xã Ninh Hòa là 1.108,0 km².Thị xã Ninh Hòa có 27 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 7 phường: Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Hải, Ninh Hiệp, Ninh Thủy và 20 xã: Ninh An, Ninh Bình, Ninh Đông, Ninh Hưng, Ninh Ích, Ninh Lộc, Ninh Phú, Ninh Phụng, Ninh Phước, Ninh Quang, Ninh Sim, Ninh Sơn, Ninh Tân, Ninh Tây, Ninh Thân, Ninh Thọ, Ninh Thượng, Ninh Trung, Ninh Vân, Ninh Xuân.

Bảng giá đất thị xã Ninh Hòa Tỉnh Khánh Hòa mới nhất năm 2022
bản đồ thị xã Ninh Hòa

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Khánh Hòa trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Ninh Hòa tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Ninh Hòa tỉnh Khánh Hòa

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ninh Hòa

Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ninh Hòa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ninh Hòa tại đây.

Bảng giá đất Khánh Hòa

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ninh Hòa

Bảng giá đất thị xã Ninh Hòa

PHỤ LỤC 6.1

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Các phường thuộc Thị xã Ninh Hòa)

Bảng giá đất ở (đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 3.900.000 2.028.000 1.690.000 780.000 390.000
2 2.340.000 1.248.000 1.040.000 520.000 260.000
3 1.300.000 780.000 650.000 325.000 234.000
4 780.000 546.000 455.000 260.000 195.000
5 520.000 312.000 260.000 195.000 156.000
  1. ĐẤT Ở
STT TÊN ĐƯỜNG Điểm đầu Điểm cuối Loạiđường Hệ số Giá đất theo hệ số đường
VT1 VT2 VT3 VT4 VT5
I Phường Ninh Hiệp
1 Đinh Tiên Hoàng (đường K10) Trần Quý Cáp Quốc lộ 1A 2 0,80 1.872.000 998.400 832.000 416.000 208.000
2 Đường 16/7 Quốc lộ 1A Hết bệnh viện và Công an thị xã 2 0,70 1.638.000 873.600 728.000 364.000 182.000
Sau bệnh viện và Công an thị xã Đường sắt 3 0,80 1.040.000 624.000 520.000 260.000 187.200
3 Đường Bê tông Ngô Đến Ngã ba Thạch Thành 5 0,85 442.000 265.200 221.000 165.750 132.600
4 Đường Phủ cũ (thôn 7) Trần Quý Cáp Hết nhà bà Đặc 5 0,85 442.000 265.200 221.000 165.750 132.600
5 Đường Sông Cạn Trần Quý Cáp Trần Quốc Tuấn 2 1,00 2.340.000 1.248.000 1.040.000 520.000 260.000
6 Lê Đình Thu Trần Quý Cáp Đường 16/7 5 0,90 468.000 280.800 234.000 175.500 140.400
7 Đường vào trường Tiểu học số 2 (thôn 1) Trần Quý Cáp Đường từ Ngô Đến đến Ngã ba Thạch Thành (đường bê tông) 4 0,90 702.000 491.400 409.500 234.000 175.500
8 Đường xung quanh chợ Mới (kể cả hai đoạn nối dài với đường Lê Lợi) 1 1,00 3.900.000 2.028.000 1.690.000 780.000 390.000
9 Lê Lợi Trần Quý Cáp Hết nhà số 24 Lê Lợi 1 0,90 3.510.000 1.825.200 1.521.000 702.000 351.000
Tiếp theo Đường Sông Cạn 1 0,85 3.315.000 1.723.800 1.436.500 663.000 331.500
Tiếp theo Nguyễn Huệ 2 0,65 1.521.000 811.200 676.000 338.000 169.000
10 Lê Lai Từ đường sông Cạn Trụ sở Tổ dân phố 7 và đường Lê Lợi 3 1,00 1.300.000 780.000 650.000 325.000 234.000
Tiếp theo Lê Lợi 4 1,00 780.000 546.000 455.000 260.000 195.000
11 Lê Ngọc Bán Trần Quý Cáp Quốc lộ 1A 3 0,75 975.000 585.000 487.500 243.750 175.500
12 Minh Mạng Trần Quý Cáp Cống thủy lợi thôn 6 3 1,00 1.300.000 780.000 650.000 325.000 234.000
Cống thủy lợi thôn 6 Đường 16/7 4 0,70 546.000 382.200 318.500 182.000 136.500
13 Ngô Đến Trần Quý Cáp Đường sắt 3 0,70 910.000 546.000 455.000 227.500 163.800
14 Nguyễn Bỉnh Khiêm Trần Quý Cáp Khu tập thể chi nhánh điện (cũ) 3 0,70 910.000 546.000 455.000 227.500 163.800
15 Nguyễn Huệ Ngã ba Trung tâm Đến hết nhà thờ và nhà Văn hóa thị xã 1 1,00 3.900.000 2.028.000 1.690.000 780.000 390.000
Tiếp theo Chắn xe lửa 1 0,70 2.730.000 1.419.600 1.183.000 546.000 273.000
16 Nguyễn Thị Ngọc Oanh Trần Quý Cáp Quốc lộ 1A 1 1,00 3.900.000 2.028.000 1.690.000 780.000 390.000
17 Nguyễn Trường Tộ Trần Quý Cáp Quốc lộ 1A 2 0,80 1.872.000 998.400 832.000 416.000 208.000
18 Nguyễn Trung Trực Lê Lợi Đường sông Cạn 3 0,70 910.000 546.000 455.000 227.500 163.800
19 Phan Bội Châu Trần Quý Cáp Cầu sắt 3 0,75 975.000 585.000 487.500 243.750 175.500
20 Tân Định Đường 16/7 Phía Nam trường Đại học mở 2 0,60 1.404.000 748.800 624.000 312.000 156.000
21 Thích Quảng Đức Trần Quý Cáp Minh Mạng 5 0,85 442.000 265.200 221.000 165.750 132.600
22 Trần Quốc Tuấn Trần Quý Cáp Nguyễn Thị Ngọc Oanh (Đường N3) 3 1,00 1.300.000 780.000 650.000 325.000 234.000
Nguyễn Thị Ngọc Oanh (Đường N3) Quốc lộ 1A 4 0,90 702.000 491.400 409.500 234.000 175.500
23 Trần Quý Cáp Quốc lộ 1A ngã ba trong Nguyễn Thị Ngọc Oanh 1 0,90 3.510.000 1.825.200 1.521.000 702.000 351.000
Nguyễn Thị Ngọc Oanh Nam Cầu Dinh 1 1,30 5.070.000 2.636.400 2.197.000 1.014.000 507.000
Bắc Cầu Dinh Quốc lộ 1A ngã ba ngoài 1 0,90 3.510.000 1.825.200 1.521.000 702.000 351.000
24 Trưng Trắc Trần Quý Cáp Hết nhà số 24 đường Trưng Trắc 2 0,85 1.989.000 1.060.800 884.000 442.000 221.000
Sau nhà số 24 đường Trưng Trắc Đường sông Cạn 3 0,80 1.040.000 624.000 520.000 260.000 187.200
25 Võ Tánh Trần Quý Cáp Nguyễn Trường Tộ 2 0,70 1.638.000 873.600 728.000 364.000 182.000
26 Võ Văn Ký Trần Quý Cáp Ga Ninh Hòa 3 0,80 1.040.000 624.000 520.000 260.000 187.200
27 Đường 2/4 (đường Bắc Nam cũ) Trần Quý Cáp Trần Quý Cáp 1 0,90 3.510.000 1.825.200 1.521.000 702.000 351.000
28 Đường K11 Nguyễn Thị Ngọc Oanh Điểm cuối KDC đường N.Thị Ngọc Oanh 2 0,90 2.106.000 1.123.200 936.000 468.000 234.000
29 Đường nội bộ trong khu dân cư đường Nguyễn Thị Ngọc Oanh 2 0,85 1.989.000 1.060.800 884.000 442.000 221.000
30 Quốc lộ 1A (áp dụng đối với phần diện tích thuộc phường Ninh Hiệp)
Từ giáp đường Trần Quý Cáp ngã ba trong Nam cầu Phước Đa 3 0,80 1.040.000 624.000 520.000 260.000 187.200
Bắc cầu Phước Đa Đường 16/7 2 0,60 1.404.000 748.800 624.000 312.000 156.000
Trường Đại học mở Giáp ranh phường Ninh Đa 3 0,80 1.040.000 624.000 520.000 260.000 187.200
31 Tuyến tránh Quốc lộ 26 Từ ngã ba trong Đến giáp đường gom phía Nam cầu vượt (đoạn qua địa bàn phường Ninh Hiệp và xã Ninh Quang) 3 0,65 845.000 507.000 422.500 211.250 152.100
32 Hồ Thị Hạnh QL 1A Ngã ba thôn Thạch Thành 5 0,85 442.000 265.200 221.000 165.750 132.600
33 Khu quy hoạch dân cư thôn 1
Đường số 1 Đường số 4 Đường số 5 4 0,90 702.000 491.400 409.500 234.000 175.500
Đường số 2 Đường số 4 Đường số 5 4 0,90 702.000 491.400 409.500 234.000 175.500
Đường số 3 Trần Quý Cáp Đường số 4 3 0,75 975.000 585.000 487.500 243.750 175.500
Đuờng số 4 Đường số 1 Đường số N4 4 1,00 780.000 546.000 455.000 260.000 195.000
Đường số 5 Đường số 2 Đường số N5 4 0,90 702.000 491.400 409.500 234.000 175.500
Đường số N4 Trần Quý Cáp Đường số 5 3 1,00 1.300.000 780.000 650.000 325.000 234.000
34 Khu quy hoạch dân cư Bắc phường Ninh Hiệp (Khu QH dân cư Bắc Thị trấn)
Các đường quy hoạch rộng trên 13m 4 0,80 624.000 436.800 364.000 208.000 156.000
Các đường quy hoạch rộng từ 13m trở xuống 5 1,00 520.000 312.000 260.000 195.000 156.000
35 Những đường còn lại
Các đường rộng trên 13m 4 0,80 624.000 436.800 364.000 208.000 156.000
Các đường rộng từ 13m trở xuống 5 0,85 442.000 265.200 221.000 165.750 132.600
36 Khu tái định cư thuộc dự án Đường Bắc Nam (giai đoạn 2)
Đường số 4, Đường N7 (lộ giới 16m) 3 0,65 845.000 507.000 422.500 211.250 152.100
Đường số 1 (lộ giới 11m) 4 1,00 780.000 546.000 455.000 260.000 195.000
Đường số 2 (lộ giới 7m) 4 0,95 741.000 518.700 432.250 247.000 185.250
II Phường Ninh Hà
1 Đường Bến Đò
Giáp Quốc lộ 1 Ngã Ba Hà liên 4 0,95 741.000 518.700 432.250 247.000 185.250
Ngã Ba Hà liên Cầu Hộ 4 0,80 624.000 436.800 364.000 208.000 156.000
2 Đường liên thôn Thuận Lợi – Mỹ Trạch (Lý Tự Trọng)
Nhà ông Mai Khương Quốc lộ 1A 4 0,80 624.000 436.800 364.000 208.000 156.000
3 Đuờng BTXM, nền 10, mặt 4m (Hồ Tùng Mậu) Từ Cổng chào Hậu Phước Giáp phường Ninh Giang 4 0,80 624.000 436.800 364.000 208.000 156.000
4 Đường thôn Mỹ Thuận, BTXM, nền 6m, mặt 3,5m Cổng chào Mỹ Thuận Nhà ông Âu 4 0,80 624.000 436.800 364.000 208.000 156.000
5 Đường liên thôn Thuận Lợi – Hà Liên: BT nhựa, nền 8m, mặt 3,5m Ngã ba Hà Liên Chùa Huệ Liên 4 0,80 624.000 436.800 364.000 208.000 156.000
6 Đường trục thôn Tân Tế. BTXM, nền 6m, mặt 3m Cầu Hộ Cầu Đá 5 0,80 416.000 249.600 208.000 156.000 124.800
7 Quốc lộ 1A đoạn qua phường Ninh Hà 3 1,00 1.300.000 780.000 650.000 325.000 234.000
8 Đường trạm Bơm đến UBND phường
Giáp đường Bến Đò đường Lý Tự trọng 5 1,00 520.000 312.000 260.000 195.000 156.000
III Phường Ninh Giang
1 Quốc lộ IA đoạn qua phường Ninh Giang Ngã Ba trong Phía Nam Cầu mới 3 0,90 1.170.000 702.000 585.000 292.500 210.600
2 Các tuyến đường chính trong phường:
2.1 Nguyễn Trường Tộ Từ cầu mới (Quốc Lộ 1A) từ, nối tiếp đường Nguyễn Trường Tộ, phường Ninh Hiệp Hồ Tùng Mậu (ngã Ba Phong Phú) 3 0,70 910.000 546.000 455.000 227.500 163.800
2.2 Hồ Tùng Mậu Giáp phường Ninh Hà Ngã 3 Phú Thạnh 5 0,90 468.000 280.800 234.000 175.500 140.400
2.3 Đường BTXM Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Mỹ Chánh Cầu ông Dẹp Ninh Phú 4 0,70 546.000 382.200 318.500 182.000 136.500
2.4 Nguyễn Văn Trỗi Từ Nguyễn Trường Tộ (trạm bơm nhà ông Nên) Đến nhà bà Điệp giáp Quốc Lộ 1A 4 0,70 546.000 382.200 318.500 182.000 136.500
2.5 Đường BTXM Đoạn từ ngã ba nhà cô Hương Đến ngã ba thôn Phú Thạnh 5 0,70 364.000 218.400 182.000 136.500 109.200
2.6 Đường BTXM Đoạn từ cổng làng Hội Thành Đến cuối tuyến đường 5 0,70 364.000 218.400 182.000 136.500 109.200
2.7 Đường BTXM Đoạn từ ngã ba chợ Phú Thạnh Đến trại đìa ông Thạch 5 0,70 364.000 218.400 182.000 136.500 109.200
2.8 Đường BTXM Hồ Tùng Mậu Đến cuối tuyến đường 5 0,70 364.000 218.400 182.000 136.500 109.200
2.9 Núi Sầm Hồ Tùng Mậu QL1A (quán cơm Thanh Xuân), bến xe Ninh Hòa 5 1,00 520.000 312.000 260.000 195.000 156.000
3 Khu trung tâm phường
Đường số 1 ngã ba giáp đường K4 ngã ba giáp đường N5 3 0,75 975.000 585.000 487.500 243.750 175.500
Đường K4 từ QL1A ngã ba giáp đường số 1 3 0,75 975.000 585.000 487.500 243.750 175.500
4 Khu tái định cư Phường Ninh Giang, thị xã Ninh Hòa
Tuyến đường gom giáp Quốc lộ 1A đoạn qua phường Ninh Giang 3 0,75 975.000 585.000 487.500 243.750 175.500
Đoạn đường N5, đoạn có lộ giới 36,75 m (đã hoàn chỉnh theo quy hoạch) 3 0,75 975.000 585.000 487.500 243.750 175.500
Đường N5, có lộ giới 16m (đã hoàn chỉnh theo QH) 3 0,70 910.000 546.000 455.000 227.500 163.800
Đường số 1, có lộ giới 16m (đã hoàn chỉnh theo QH) 3 0,65 845.000 507.000 422.500 211.250 152.100
Đường số 2, có lộ giới 13m (đã hoàn chỉnh theo QH) 3 0,60 780.000 468.000 390.000 195.000 140.400
Đường số 3, có lộ giới 13m (đã hoàn chỉnh theo QH) 3 0,60 780.000 468.000 390.000 195.000 140.400
Đường số 4, có lộ giới 13m (đã hoàn chỉnh theo QH) 3 0,60 780.000 468.000 390.000 195.000 140.400
Đường N6, QH 24 m 3 0,70 910.000 546.000 455.000 227.500 163.800
Đường D6 quy hoạch 16 m (đường Nguyễn Văn Trỗi, hiện trạng đường bê tông 5m) 4 0,70 546.000 382.200 318.500 182.000 136.500
IV Phường Ninh Đa
1 Quốc lộ IA đoạn qua phường Ninh Đa
Phía Bắc Cầu Mới Phía Nam Cầu Phước Đa 3 0,80 1.040.000 624.000 520.000 260.000 187.200
Phía Bắc Cầu Phước Đa Đến hết thị đội 2 0,60 1.404.000 748.800 624.000 312.000 156.000
Từ sau Thị đội Đến hết ranh giới phường Ninh Đa 3 0,80 1.040.000 624.000 520.000 260.000 187.200
2 Quốc lộ 26B đoạn qua Phường Ninh Đa Đường Quốc lộ IA Đến giáp ranh xã Ninh Thọ 5 0,80 416.000 249.600 208.000 156.000 124.800
3 Các tuyến đường chính trong phường:
3.1 Đường Cầu Mới Quốc lộ IA Giáp xã Ninh Phú 5 1,00 520.000 312.000 260.000 195.000 156.000
3.2 Đường Liên xã (Đường Hòn Hèo) Quốc lộ IA Giáp xã Ninh Phú 4 0,90 702.000 491.400 409.500 234.000 175.500
3.3 Đường Cây Xăng Bà Na Quốc lộ IA Hết nhà ông Ngô Dậy 4 0,90 702.000 491.400 409.500 234.000 175.500
3.4 Đường nhà ông Chủng (Đường 16/7) Quốc lộ IA Đường Hòn Hèo 4 0,90 702.000 491.400 409.500 234.000 175.500
3.5 Đường Trường Chu Văn An
Đoạn 1 Quốc lộ IA Cầu Bộng 4 0,90 702.000 491.400 409.500 234.000 175.500
Đoạn 2 Cầu Bộng Cuối đường núi Hòn Hèo 5 0,80 416.000 249.600 208.000 156.000 124.800
3.6 Đường Hà Thanh (Đường Nguyễn Cụ) Quốc lộ IA Đường Hòn Hèo-ngã ba Mỹ Lệ 4 0,90 702.000 491.400 409.500 234.000 175.500
3.7 Đường Nhà ông Định Quốc lộ IA Giáp ranh xã Ninh Đông 4 0,90 702.000 491.400 409.500 234.000 175.500
V Phường Ninh Diêm
1 Trương Công Kinh Hà Huy Tập (đường đi Dốc Lết cũ) Lê Hồng Phong 4 0,80 624.000 436.800 364.000 208.000 156.000
2 Tỉnh lộ I
Đoạn 1 Từ cầu Treo Giáp ranh xã Ninh Thọ 4 0,80 624.000 436.800 364.000 208.000 156.000
Đoạn 2 Từ cầu Treo giáp Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp Ninh Diêm và Bưu điện Ninh Diêm 3 1,00 1.300.000 780.000 650.000 325.000 234.000
3 Tỉnh lộ IA (Đường Hòn Khói) Ngã ba Ninh Diêm (giáp Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp Ninh Diêm và đường Lê Hồng Phong) Giáp ranh phường Ninh Hải 3 1,00 1.300.000 780.000 650.000 325.000 234.000
4 Tỉnh lộ IB (Đường Lê Hồng Phong) Ngã ba Ninh Diêm (từ Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp Ninh Diêm và đường Hòn Khói) Giáp ranh phường Ninh Thủy (Cầu Bá Hà) 3 1,00 1.300.000 780.000 650.000 325.000 234.000
5 Đường đi Dốc lết (Đường Hà Huy Tập) Hòn Khói Giáp ranh phường Ninh Hải (Khu du lịch Dốc Lết) 3 1,00 1.300.000 780.000 650.000 325.000 234.000
6 Quốc lộ 26B đoạn qua phường Ninh Diêm 5 0,90 468.000 280.800 234.000 175.500 140.400
VI Phường Ninh Thủy
1 Tỉnh lộ IB đoạn qua phường Ninh Thủy (Lê Hồng Phong)
Đoạn 1 Giáp Ninh Diêm (Cầu Bá Hà) Đến hết nhà máy Xi măng Hòn Khói 3 0,75 975.000 585.000 487.500 243.750 175.500
Đoạn 2 Tiếp theo Giáp Quốc lộ 26B 5 1,00 520.000 312.000 260.000 195.000 156.000
2 Quốc lộ 26B đoạn qua phường Ninh Thủy 5 0,90 468.000 280.800 234.000 175.500 140.400
3 Trần Khánh Dư Giáp đường Lê Quý Đôn Đến hết đường 5 0,80 416.000 249.600 208.000 156.000 124.800
4 Lê Quý Đôn Từ đầu đường Đến hết đường 4 0,80 624.000 436.800 364.000 208.000 156.000
5 Dã Tượng Giáp đường Lê Hồng Phong Đến hết đường 5 0,85 442.000 265.200 221.000 165.750 132.600
6 Các khu quy hoạch phân lô dân cư thuộc tổ dân phố Bá Hà 2 và tổ dân phố Phú Thạnh, phường Ninh Thủy
Đường QH từ 20m trở lên 4 0,75 585.000 409.500 341.250
Đường QH từ 13m đến dưới 20m 4 0,65 507.000 354.900 295.750
Đường QH từ 8m đến dưới 13m 5 0,80 416.000 249.600 208.000
Đường QH dưới 8m 5 0,60 312.000 187.200 156.000
7 Khu tái định cư Ninh Thủy (khu N84):
Các lô giáp đường Tỉnh lộ 1B (đoạn từ giáp Ninh Diêm đến hết nhà máy xi măng Hòn Khói) 3 0,75 975.000 585.000 487.500
Đường quy hoạch D (lộ giới 37m) 4 0,75 585.000 409.500 341.250
Đường quy hoạch G, F (lộ giới 21m) 4 0,75 585.000 409.500 341.250
Đường quy hoạch K (lộ giới 15m) 4 0,65 507.000 354.900 295.750
Đường quy hoạch B1, J1, J2, E, H (lộ giới 11 m) 5 0,80 416.000 249.600 208.000
8 Lô N82 N83 khu tái định cư phường Ninh Thủy
Đường quy hoạch D (lộ giới 37m) 4 0,75 585.000 409.500 341.250
Đường quy hoạch B1, J1, J2, E, H (lộ giới 11 m) 5 0,80 416.000 249.600 208.000
Đường quy hoạch lộ giới 7,5m 5 0,60 312.000 187.200 156.000
VII Phường Ninh Hải
1 Tỉnh lộ IA đoạn qua phường Ninh Hải (Đường Hòn Khói)
Đoạn 1 Đường đi Dốc Lết (Đường Hà Huy Tập) Cổng công ty Hiệp Thành Phát 3 0,80 1.040.000 624.000 520.000 260.000 187.200
Đoạn 2 Cổng công ty Hiệp Thành Phát Giáp Đình Đông Hà 5 1,00 520.000 312.000 260.000 195.000 156.000
Đoạn 3 Từ đình Đông Hà Hết cổng Cảng Hòn Khói 4 1,00 780.000 546.000 455.000 260.000 195.000
2 Đường đi Dốc Lết (Đường Hà Huy Tập)
Đoạn 1 Tỉnh lộ 1A (Đường Hòn Khói) Hết nhà ông Nguyễn Hữu Hảo 3 1,00 1.300.000 780.000 650.000 325.000 234.000
Đoạn 2 Tiếp theo Ngã ba Khách sạn Hoàng Long 3 0,80 1.040.000 624.000 520.000 260.000 187.200
Đoạn 3 Tiếp theo Cổng Khu du lịch Dốc Lết và Khu du lịch Cát Trắng 3 1,00 1.300.000 780.000 650.000 325.000 234.000
3 Đường trong KDC Cát Trắng Đường Hà Huy Tập Cổng Khu du lịch Cát Trắng 4 1,00 780.000 546.000 455.000 260.000 195.000
4 Đặng Vinh Hàm Đường Mê Linh Đến hết nhà ông Trần Phận 4 1,00 780.000 546.000 455.000 260.000 195.000
5 Hồ Xuân Hương Đường Mê Linh Đến hết nhà ông Lành 4 1,00 780.000 546.000 455.000 260.000 195.000
6 Yết Kiêu Tỉnh lộ 1A (Đường Hòn Khói) Giáp Công ty cá chẻm (Australiis) 4 1,00 780.000 546.000 455.000 260.000 195.000
7 Mê Linh Đường đi Dốc Lết (Đường Hà Huy Tập) Đến đình tổ dân phố 8 Bình Tây 5 1,00 520.000 312.000 260.000 195.000 156.000
8 Đường đi Đông Cát, Đông Hải
Đoạn 1: đường đất (R 8m) Tỉnh lộ 1A (Đường Hòn Khói) Giáp ngã 3 Đông Cát 5 0,90 468.000 280.800 234.000 175.500 140.400
Đoạn 2: đường đất và BTXM (R 7m, mặt BT 3,5m) Ngã 3 Đông Cát Hết chợ Đông Hải 5 1,00 520.000 312.000 260.000 195.000 156.000
Đoạn 3: đường đất (R 8m) Từ cây xăng Quốc Tuấn Đến hết nhà ông Lía 5 0,90 468.000 280.800 234.000 175.500 140.400
Đoạn 4: đường R 8m, mặt BTXM 4m Từ giáp nhà ông Lía Đến giáp Đồn Biên phòng Ninh Hải 5 1,00 520.000 312.000 260.000 195.000 156.000
9 Đường Cảnh sát biển Đoạn từ nhà sinh hoạt cộng đồng TDP 4-Đông Hà Đến giáp Cảnh sát biển 5 0,90 468.000 280.800 234.000 175.500 140.400
10 Đường BTXM Đoạn từ ngã 4 nhà ông Huỳnh Văn Nhị Đến ngã 3 đường đi Đông Cát 4 1,00 780.000 546.000 455.000 260.000 195.000
11 Đường giao thông đến nhà máy đóng tàu STX (đoạn qua phường Ninh Hải) từ giáp ranh xã Ninh Thọ giáp tỉnh lộ 1B 5 1,00 520.000 312.000 260.000 195.000 156.000
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
Xem thêm: MỘT SỐ CÂU CHÚC TẾT TIẾNG TRUNG

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

PHỤ LỤC 6.2

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH

(Thuộc thị xã Ninh Hòa)

Bảng giá đất ở (đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 2.400.000 1.200.000 720.000
2 1.200.000 600.000 360.000
3 600.000 300.000 180.000
  1. ĐẤT Ở
STT TÊN ĐƯỜNG Loạiđường Hệ số Giá đất theo hệ số
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I DỌC ĐƯỜNG QUỐC LỘ IA
1 Từ cống trước nhà ông Kế đến đường Trần Quý Cáp (ngã ba trong) 2 0,80 960.000 480.000 288.000
2 Từ đường tỉnh lộ 1A đến giáp đường vào nghĩa trang 2 0,70 840.000 420.000 252.000
3 Từ phía Bắc đường vào Nghĩa Trang đến phía Nam cầu Lạc An 3 0,80 480.000 240.000 144.000
4 Từ phía Bắc cầu Lạc An đến hết trụ sở UBND xã Ninh An 2 0,90 1.080.000 540.000 324.000
5 Phần còn lại 3 0,80 480.000 240.000 144.000
II DỌC ĐƯỜNG QUỐC LỘ 26
1 Từ chắn xe lửa đến phía Đông cầu Bến Gành 2 0,90 1.080.000 540.000 324.000
2 Từ phía Tây cầu Bến Gành đến giáp ranh xã Ninh Xuân 3 1,60 960.000 480.000 288.000
3 Từ giáp ranh xã Ninh Phụng đến km 12 (Đoạn qua xã Ninh Xuân) 3 0,70 420.000 210.000 126.000
4 Từ km 12 đến ngã ba Tỉnh lộ 6 (đường đi Ninh Trang) Áp dụng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn
5 Từ ngã ba Tỉnh lộ 6 đến phía Đông cầu Dục Mỹ 3 0,70 420.000 210.000 126.000
6 Từ phía Tây cầu Dục Mỹ đến Cầu Hăm Bốn (Cầu 24):
Đoạn 1: Từ Tây cầu Dục Mỹ đến hết nhà ông Nguyễn Xuân Đường và Trường Trung đoàn 803 3 1,00 600.000 300.000 180.000
Đoạn 2: Từ sau nhà ông Nguyễn Xuân Đường và trường Trung đoàn 803 đến hết địa bàn xã Ninh Sim 3 0,70 420.000 210.000 126.000
7 Phần còn lại của Quốc lộ 26 đoạn qua xã Ninh Tây (MN) 3 (MN) 0,90 270.000 135.000 81.000
III TỈNH LỘ I
1 Từ Quốc lộ 1A đến cầu Lớn 3 0,50 300.000 150.000 90.000
2 Từ cầu Lớn đến giáp ranh phường Ninh Diêm 3 1,00 600.000 300.000 180.000
IV TỈNH LỘ IB
1 Từ giáp Nhà máy Huyndai đến hết ngã ba Ninh Tịnh 3 0,50 300.000 150.000 90.000
2 Đường Cải tuyến Tỉnh lộ 1B xã Ninh Phước (đoạn từ giáp Quốc lộ 26B đến hết tuyến) 3 0,60 360.000 180.000 108.000
V QUỐC LỘ 26B (đoạn qua các xã) 3 0,55 330.000 165.000 99.000
VI TỈNH LỘ 5
1 Đoạn qua địa bàn xã Ninh Lộc 3 0,50 300.000 150.000 90.000
2 Đoạn qua địa bàn xã Ninh Hưng, Ninh Xuân, Ninh Sim 3 0,40 240.000 120.000 72.000
3 Đoạn qua địa bàn xã miền núi Ninh Tân, Ninh Tây (MN) 3 (MN) 0,70 210.000 105.000 63.000
VII TỈNH LỘ 6
1 Đoạn qua địa bàn xã Ninh Xuân 3 0,50 300.000 150.000 90.000
2 Đoạn qua địa bàn xã Ninh Thượng (MN) 3 (MN) 0,70 210.000 105.000 63.000
VIII TỈNH LỘ 7
1 Đoạn qua địa bàn xã Ninh An 3 0,50 300.000 150.000 90.000
2 Đoạn qua địa bàn xã Ninh Sơn (MN) 3 (MN) 0,60 180.000 90.000 54.000
IX TỈNH LỘ 8
1 Đoạn qua địa bàn xã Ninh Xuân 3 0,50 300.000 150.000 90.000
2 Đoạn qua địa bàn xã Ninh Tân (MN) 3 (MN) 0,60 180.000 90.000 54.000
X Đường giao thông đến Nhà máy đóng tàu STX (đoạn qua xã Ninh An và Ninh Thọ)
1 Từ giáp đường Quốc lộ 1A đến giáp đường nội đồng (gần nhà ông Hà) 3 0,60 360.000 180.000 108.000
2 từ giáp đường nội đồng (gần nhà ông Hà) đến giáp ranh phường Ninh Hải 3 0,50 300.000 150.000 90.000
XI Khu quy hoạch dân cư xã Ninh Bình (dự án tái định cư Tuyến tránh quốc lộ 26)
1 Các lô giáp đường quốc lộ 26 (lộ giới rộng 26m) 2 0,90 1.080.000 540.000 324.000
2 Các lô giáp đường quy hoạch rộng 8m 3 0,90 540.000 270.000 162.000
3 Các lô giáp đường quy hoạch rộng 7m 3 0,70 420.000 210.000 126.000
XII Tuyến tránh quốc lộ 26
1 Từ tiếp theo đến giáp ranh xã Ninh Bình (đoạn qua địa bàn xã Ninh Quang) 2 0,50 600.000 300.000 180.000
2 Từ tiếp theo đến cầu Bảng thôn Phước Lý (đoạn qua địa bàn xã Ninh Bình) 2 0,60 720.000 360.000 216.000
3 Từ tiếp theo đến giáp quốc lộ 26 (đoạn qua địa bàn xã Ninh Bình) 2 0,70 840.000 420.000 252.000

Giá đất ở tại nông thôn ven trục giao thông chính của khu vực miền núi (MN) bằng 0,5 giá đất khu vực đồng bằng (ĐB)

  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

PHỤ LỤC 6.3

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN

(Các xã thuộc thị xã Ninh Hòa)

Bảng giá đất ở (đồng/m2)
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Xã ĐB 1 195.000 143.000 104.000
2 143.000 104.000 78.000
Xã MN 1MN 58.500 45.500 39.000
2MN 45.500 39.000 32.500
  1. ĐẤT Ở
STT TÊN XÃ Hệ số xã Khuvực Giá đất theo hệ số
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I Các xã đồng bằng
1 Ninh An
1.1 Thôn Sơn Lộc 1,20 1 234.000 171.600 124.800
1.2 Thôn Ngọc Sơn 1,20 1 234.000 171.600 124.800
1.3 Thôn Ninh Ích 1,20 1 234.000 171.600 124.800
1.4 Thôn Lạc Hòa 1,20 2 171.600 124.800 93.600
1.5 Thôn Gia Mỹ 1,20 2 171.600 124.800 93.600
1.6 Các thôn: Phú Gia, thôn Hòa Thiện 1, thôn Hòa Thiện 2 (Khu vực khó khăn tính bằng 80% giá đất khu vực 2) 137.280 99.840 74.880
2 Ninh Bình
2.1 Các thôn: Bình Thành, Phước Lý, Phong Ấp và Tuân Thừa Từ Quốc lộ 26 (quán bánh ướt số 01) đến phía đông nhà bà Phùng Thị Tố Nga (giáp đường liên xã). 1,40 1 273.000 200.200 145.600
Những vị trí còn lại của các thôn: Đình Thành, Phước Lý, Phong Ấp, Tuân Thừa 1,40 2 200.200 145.600 109.200
2.2 Các thôn: Bình Thành, Tuân Thừa và Phong Ấp Từ Quốc lộ 26 (hãng nước đá Hòa Phát) đến phía Đông nhà ông Trần Huỳnh Lâm (giáp đường liên xã). 1,40 1 273.000 200.200 145.600
2.3 Thôn Phong Ấp Từ phía Đông nhà ông Lê Văn Mười (dốc xe lửa) đến ngã ba trạm y tế xã Ninh Bình 1,40 1 273.000 200.200 145.600
2.4 Thôn Phụ Đằng 1,40 2 200.200 145.600 109.200
2.5 Thôn Hiệp Thạnh 1,40 2 200.200 145.600 109.200
2.6 Thôn Hòa Thuận 1,40 2 200.200 145.600 109.200
2.7 Thôn Bình Trị 1,40 2 200.200 145.600 109.200
2.8 Thôn Tân Bình (Khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) 160.160 116.480 87.360
3 Ninh Đông
3.1 Thôn Quang Đông Từ cầu sắt đến phía Nam cầu Đồn.

Từ phía Đông nhà ông Rè đến phía Tây nhà ông Thô.

Từ phía Bắc ngã ba mù u đến phía Bắc nhà ông Huỳnh Hữu Hoàng.

Từ ngã ba nhà ông Đệ đến ngã ba nhà ông Thưa.

Từ ngã ba cổng chùa Phước Long đến chùa.

Từ ngã ba nhà ông Tuấn (Cấp) đến phía đông nhà ông Phạm Niên

Từ ngã ba nhà ông Thà đến phía đông nhà Tần Ngọc Hạp

0,60 1 117.000 85.800 62.400
3.2 Thôn Phú Nghĩa Từ phía Nam nhà ông Hàng Nhật Quang đến phía Bắc nhà ông Bùi Xuân Miên.

Từ phía Đông ngã ba Phú Nghĩa đến phía Đông nhà ông Đinh Hùng.

0,60 1 117.000 85.800 62.400
3.3 Thôn Văn Định Từ phía Đông đình Văn Định đến phía Bắc trạm xá cũ.

Từ phía Nam gát nhiếp (nhà ông Bố) đến giáp ranh xã Ninh Đa.

Từ phía Tây ngã ba đường bêtông trước nhà ông Vương đến giáp đường xe lửa.

0,60 1 117.000 85.800 62.400
3.4 Thôn Phước Thuận Từ phía Bắc trạm xá cũ đến phía Nam ngã ba Chùa Phước Thuận.

Từ phía Đông ngã ba trước nhà ông Toàn đến phía Bắc nhà ông Thơm.

Từ phía Đông nhà ông Gon đến hết nhà ông Siêng.

0,70 2 100.100 72.800 54.600
3.5 Thôn Nội Mỹ Từ phía Đông gò Hạt đến phía Tây đường sắt.

Từ phía Bắc cống mương Văn Định đến giáp ranh xã Ninh An.

0,70 2 100.100 72.800 54.600
3.6 Những vị trí còn lại của các thôn: Quang Đông, Phú Nghĩa, Văn Định 0,70 2 100.100 72.800 54.600
3.7 Những vị trí còn lại của các thôn: Phước Thuận và Nội Mỹ (khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) 80.080 58.240 43.680
4 Ninh Hưng
4.1 Thôn Trường Lộc
Từ cầu Sấu đến cầu Siêu; Từ ngã ba Bà Giảng đến cống ông Vỹ 0,60 1 117.000 85.800 62.400
Từ cầu Môn đến Gò Sỏi và các tuyến đường liên xóm từ 3,5m đến 6m 0,60 1 117.000 85.800 62.400
Các tuyến đường còn lại 0,60 1 117.000 85.800 62.400
4.2 Thôn Phú Đa
Từ phía Đông cầu Siêu đến ngã ba Gò Thổ Mộ 0,60 1 117.000 85.800 62.400
Tuyến đường liên xóm từ nhà bà Võ Thị Lễ đến nhà bà Lưu Thị Đặng; từ nhà ông Dương Tấn Chức đến nhà ông Hồ Hinh và các tuyến đường liên xóm tiếp giáp đường liên thôn 0,60 1 117.000 85.800 62.400
Các tuyến đường còn lại nhỏ hơn 3,5m 0,60 1 117.000 85.800 62.400
4.3 Thôn Tân Hưng
Từ phía tây cầu Siêu đến đường Tỉnh lộ 5 0,60 1 117.000 85.800 62.400
Từ phía nhà ông Võ Xanh đến đình Tân Hưng và từ nhà ông Xanh đến chợ; từ nhà bà Ngã đến nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Tân Hưng 0,60 1 117.000 85.800 62.400
Các tuyến đường còn lại 0,60 1 117.000 85.800 62.400
4.4 Thôn Gò Sắn
Các tuyến đường liên xóm từ 3,5m trở lên 0,60 1 117.000 85.800 62.400
Các tuyến đường còn lại 0,60 1 117.000 85.800 62.400
4.5 Thôn Phước Mỹ
Tuyến đường liên xóm từ trụ sở thôn Phước Mỹ đến nhà bà Đoạn Thị Cằng 0,60 1 117.000 85.800 62.400
Các tuyến đường còn lại 0,60 1 117.000 85.800 62.400
4.6 Thôn Phụng Cang
Từ gò Thổ Mộ đến nhà ông Phạn Thành Xuân 0,70 2 100.100 72.800 54.600
Tuyến đường liên xóm từ nhà ông Đỗ Thành Vân đến nhà ông Võ Văn Chỗ và từ nhà ông Nguyễn Trung đến nhà ông Lê Xoa 0,70 2 100.100 72.800 54.600
Các tuyến đường còn lại 0,70 2 100.100 72.800 54.600
5 Ninh Ích
5.1 Thôn Phú Hữu Từ giáp Quốc lộ 1A (Quán Quỳnh) đến hết nhà ông Trần Văn Hẩm 0,80 1 156.000 114.400 83.200
Những vị trí còn lại của thôn Phú Hữu 0,80 2 114.400 83.200 62.400
5.2 Thôn Tân Ngọc 0,80 2 114.400 83.200 62.400
5.3 Thôn Tân Đảo 0,80 2 114.400 83.200 62.400
5.4 Thôn Tân Thành 0,80 2 114.400 83.200 62.400
5.5 Thôn Tân Phú 0,80 2 114.400 83.200 62.400
5.6 Thôn Ngọc Diêm 0,80 2 114.400 83.200 62.400
5.7 Thôn Vạn Thuận Từ nhà ông Trần Văn Hẩm đến hết nhà ông Huỳnh Văn Thắng 0,80 1 156.000 114.400 83.200
Những vị trí còn lại của thôn Vạn Thuận 0,80 2 114.400 83.200 62.400
6 Ninh Lộc
6.1 Thôn Mỹ Lợi Từ phía Tây Cầu Cháy đến giáp xã Ninh Hưng.

Từ Quốc lộ 1A đến hết nhà ông Đỗ Công Khanh

0,80 1 156.000 114.400 83.200
Từ phía Bắc nhà ông Đinh Bá Tạo đến hết nhà ông Nguyễn Văn Cao.

Từ phía Tây trạm Kiểm Lâm đến hết nhà bà Lưu Thị Bao.

Từ phía Tây trường tiểu học Mỹ Lợi đến hết nhà thờ họ Hồ.

0,80 2 114.400 83.200 62.400
6.2 Thôn Tân Khê Từ Quốc lộ 1A đến hết nhà ông Hồ Thành 0,80 2 114.400 83.200 62.400
6.3 Thôn Vạn Khê Từ Quốc lộ 1A hướng Tây Nam đến hết nhà ông Lê Văn Đường. 0,80 2 114.400 83.200 62.400
Đoạn từ Cầu Qué đến Cầu Hầm Voi 0,80 2 114.400 83.200 62.400
6.4 Thôn Phong Thạnh Từ Quốc lộ 1A đến hết Cầu Hầm Voi. 0,80 2 114.400 83.200 62.400
6.5 Thôn Ninh Đức Từ Quốc lộ 1A đến hết đình Ninh Đức. 0,80 1 156.000 114.400 83.200
6.6 Thôn Phong Thạnh Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Nùng Diệu đến đình thôn Ninh Đức. 0,80 1 156.000 114.400 83.200
6.7 Thôn Tam Ích, thôn Lệ Cam, thôn Tân Thủy và những vị trí còn lại của các thôn: Mỹ Lợi, Tân Khê, Vạn Khê, Phong Thạnh và Ninh Đức (khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) 91.520 66.560 49.920

7 Ninh Phú
7.1 Thôn Hội Phú Bắc 1 Từ phía Bắc UBND xã đến hết nhà Sinh hoạt cộng đồng. 0,80 1 156.000 114.400 83.200
7.2 Thôn Hội Phú Bắc 2 Từ phía đông UBND xã đến tiếp giáp tràn Hội Điền. 0,80 1 156.000 114.400 83.200
Những vị trí còn lại của các thôn: Hội Phú Bắc 1, Hội Phú Bắc 2. 0,80 2 114.400 83.200 62.400
7.3 Thôn Hội Phú Nam 1 0,80 1 156.000 114.400 83.200
7.4 Thôn Hội Phú Nam 2 Từ phía Đông trường Trương Định đến ranh giới thôn Hội Thành. 0,80 2 114.400 83.200 62.400
Những vị trí còn lại của thôn Hội Phú Nam 2. 0,80 1 156.000 114.400 83.200
7.5 Thôn Văn Định 0,80 2 114.400 83.200 62.400
7.6 Thôn Bằng Phước 0,80 2 114.400 83.200 62.400
7.7 Thôn Hang Dơi, thôn Lệ Cam, thôn Hội Điền, thôn Tiên Du 1 và thôn Tiên Du 2 (Khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) 91.520 66.560 49.920
8 Ninh Phụng
8.1 Thôn Xuân Hòa 1 Đoạn đường liên xã từ QL 26A đi xã Ninh Trung 1,10 1 214.500 157.300 114.400
Đoạn đường liên xã từ QL 26A đi xã Ninh Thân 1,10 1 214.500 157.300 114.400
Đoạn đường từ nhà ông Sáu Trừ đến nhà ông Nguyễn Nhứt 1,10 1 214.500 157.300 114.400
Các vị trí còn lại của thôn 1,10 1 214.500 157.300 114.400
8.2 Thôn Xuân Hòa 2 Đoạn đường từ nhà ông Dũng Nghĩa Trừ đến chợ Ninh Phụng 1,10 1 214.500 157.300 114.400
Các đường QH khu dân cư ven chợ Ninh Phụng có chỉ giới xây dựng từ 6m trở lên 1,10 1 214.500 157.300 114.400
Đoạn đường liên xã từ QL 26A đi trạm điện 110KV 1,10 1 214.500 157.300 114.400
Các vị trí còn lại của thôn 1,10 1 214.500 157.300 114.400
8.3 Thôn Nghi Phụng Thửa tiếp giáp đoạn từ nhà ông Khiết đến trụ sở thôn Nghi Phụng 1,10 1 214.500 157.300 114.400
Đoạn đường liên xã từ QL 26A đi xã Ninh Thân nối dài 1,10 1 214.500 157.300 114.400
Các vị trí còn lại của thôn 1,10 2 157.300 114.400 85.800
8.4 Thôn Vĩnh Phước 1,10 2 157.300 114.400 85.800
8.5 Thôn Phú Bình Đoạn đường liên xã từ QL 26A đi xã Ninh Trung nối dài 1,10 2 157.300 114.400 85.800
Các vị trí còn lại của thôn 1,10 2 157.300 114.400 85.800
8.6 Thôn Điềm Tịnh Đoạn đường liên xã từ QL 26A đi xã Ninh Trung nối dài 1,10 2 157.300 114.400 85.800
Các vị trí còn lại của thôn 1,10 2 157.300 114.400 85.800
8.7 Thôn Đại Cát 1 1,10 1 214.500 157.300 114.400
8.8 Thôn Đại Cát 2 Đoạn đường từ nhà ông Thành đến ranh giới xã Ninh Thân 1,10 1 214.500 157.300 114.400
Đoạn đường từ Trại thực nghiệm nuôi cá nước ngọt đến ranh giới xã Ninh Thân 1,10 1 214.500 157.300 114.400
Các vị trí còn lại trong thôn 1,10 2 157.300 114.400 85.800
9 Ninh Phước
9.1 Thôn Mỹ Giang 1,50 1 292.500 214.500 156.000
9.2 Thôn Ninh Yển 1,50 1 292.500 214.500 156.000
9.3 Đảo Mỹ Giang (thôn Mỹ Giang) 1,50 2 214.500 156.000 117.000
9.4 Thôn Ninh Tịnh 1,50 2 214.500 156.000 117.000
10 Ninh Quang
10.1 Thôn Thạch Thành Từ giáp phía Đông nhà ông Nguyễn Văn Hải đến đường chính xã 1,40 1 273.000 200.200 145.600
Từ nhà ông Trần Me đến phía bắc Cầu bà Vĩnh 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ nhà ông Đoàn Nguyên đến giáp thôn Phong Ấp, xã Ninh Bình 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía nam nhà bà Hồ Thị Thanh đến mương nước tiếp giáp nhà ông Mười Chua 1,40 2 200.200 145.600 109.200
10.2 Thôn Trường Châu Từ phía nam Cầu bà Vĩnh đến tiếp giáp Trường Tiểu học số 1 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Nam nhà ông Mười Chua đến phía Bắc nhà ông Năm Huy 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Bắc nhà ông Trần Đa đến tiếp giáp mương nước 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Tây đường sắt đến phía Đông Cầu Cá 1,40 1 273.000 200.200 145.600
10.3 Thôn Quang Vinh Từ phía Tây nhà ông Nguyễn Định đến phía Đông cầu Mương Quý 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Đông nhà bà Liếu đến hết nhà ông Võ Thiện 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Đông nhà ông Lê Ẩn đến nhà bà Võ Thị Bê 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ nhà ông Nguyễn Thanh Hạt đến phía Bắc Cầu Sáu 1,40 1 273.000 200.200 145.600
10.4 Thôn Phú Hòa Từ nhà ông Lê Đặng đến hết Đình Phú Hòa 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ nhà ông Lương Phú Hiệp đến Cầu Máng 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Đông nhà ông Lương Công Lạc đến cầu nhà bà Năm Cút 1,40 1 273.000 200.200 145.600
10.5 Thôn Vạn Hữu Từ phía Tây Cầu Máng đến phía Nam nhà ông Ngô Thọ 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Tây cầu bà Năm Cút đến cầu ông Miễn 1,40 1 273.000 200.200 145.600
Từ phía bắc nhà ông Phạm Tô đến mương nước tiếp giáp xã Ninh Bình 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ nhà ông Trần Xảo đến nhà ông Võ Đại 1,40 2 200.200 145.600 109.200
10.6 Thôn Thạnh Mỹ Từ phía Tây cầu Cá đến cửa hàng HTX số 1 1,40 1 273.000 200.200 145.600
Từ phía Nam cầu Tám Vui đến cầu Sấu 1,40 1 273.000 200.200 145.600
Từ nhà ông Lương Công Dũng đến hết nhà bà Nguyễn Thị Bót 1,40 2 200.200 145.600
Từ nhà ông Thùa đến bình biến áp 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Tây nhà ông Ngọc đến hết nhà ông Mồi 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Đông nhà ông Châu Văn Minh đến hết nhà ông Nguyễn Sơn 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ bình biến áp đến hết trụ sở UBND xã Ninh Quang 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Đoạn từ ngã ba nhà ông Đẹp đến cầu Dong 1,40 2 200.200 145.600 109.200
10.7 Thôn Tân Quang Phía Tây cầu ông Miễn đến hết kho HTX số 2 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ đình Phú Hòa đến Gò Sạn 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Nam nhà ông Hay đến mương N12 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Bắc Trường học đến mương N8 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Nam nhà ông Phúc đến cống ông Dạ 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía bắc kho Tân Quang đến cống CT3 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Tây mương suối Trầu đến hết khu dân cư Bến Ghe 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Khu dân cư Bến Ghe (khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) 160.160 116.480 87.360
Từ phía Bắc cầu ông Miễn đến mương Suối Trầu 1,40 2 200.200 145.600 109.200
10.8 Thôn Phước Lộc Từ nhà ông Ngô Tư đến phía Đông đường sắt 1,40 1 273.000 200.200 145.600
Từ phía Nam Hội trường thôn đến phía Tây nhà Huỳnh Đính 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Nam nhà ông Võ Lắc đến phía Tây nhà Võ Đông Quyên 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Tây kho ông Chiến đến phía Bắc nhà ông Đoàn Hương 1,40 2 200.200 145.600 109.200
10.9 Thôn Thuận Mỹ Từ phía Tây nhà ông Huỳnh Thụy Hoàng Linh Sơn đến phía Đông bình biến áp 1,40 1 273.000 200.200 145.600
Từ phía Bắc Đình đến đường nhựa của xã 1,40 1 273.000 200.200 145.600
Từ phía Tây nhà ông Đỗ Lặc đến hết nhà ông Phan Lót 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ phía Nam nhà Lê Công Hậu đến cầu đồng Giữa 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Từ nhà ông Hồ Ngọc Nhân đến nhà ông Ngọc 1,40 2 200.200 145.600 109.200
Những vị trí còn lại của các thôn: khu vực khó khăn, bằng 80% giá đất khu vực 2 160.160 116.480 87.360
11 Ninh Sim
11.1 Thôn Tân Khánh 1 1,10 1 214.500 157.300 114.400
11.2 Thôn Tân Khánh 2 1,10 2 157.300 114.400 85.800
11.3 Thôn Tân Lập 1,10 2 157.300 114.400 85.800
11.4 Thôn Đống Đa 1,10 2 157.300 114.400 85.800
11.5 Thôn Lam Sơn 1,10 2 157.300 114.400 85.800
11.6 Thôn Nông Trường (Khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) 125.840 91.520 68.640
12 Ninh Thân
12.1 Thôn Chấp Lễ Từ giáp xã Ninh Phụng đến ngã ba thôn Chấp Lễ (phía Bắc nhà ông Nguyễn Của). 0,60 1 117.000 85.800 62.400
12.2 Thôn Đại Tập Từ phía Bắc nhà ông Nguyễn Của đến giáp xã Ninh Trung. 0,60 1 117.000 85.800 62.400
12.3 Thôn Đại Mỹ Từ phía Tây cầu Đại Mỹ 2 đến phía Đông nhà ông Phạm Lực.

Từ phía Tây nhà Ông Hà Quốc Tuấn đến phía Đông nhà Ông Nguyễn Hùng.

0,60 1 117.000 85.800 62.400
12.4 Thôn Mỹ Hoán Từ Cầu Hai Trại đến giáp xã Ninh Phụng 0,60 1 117.000 85.800 62.400
Những vị trí còn lại của các thôn: Chấp Lễ, Đại Tập, Đại Mỹ và Mỹ Hoán. 0,70 2 100.100 72.800 54.600
12.5 Thôn Nhĩ Sự 0,70 2 100.100 72.800 54.600
12.6 Thôn Đại Hoán 0,70 2 100.100 72.800 54.600
12.7 Thôn Tân Phong 0,70 2 100.100 72.800 54.600
12.8 Các thôn: Suối Méc, thôn Lỗ Bò 0,70 2 100.100 72.800 54.600
13 Ninh Thọ
13.1 Thôn Lạc An 1,00 1 195.000 143.000 104.000
13.2 Thôn Lạc Bình 1,00 1 195.000 143.000 104.000
13.3 Thôn Bình Sơn 1,00 1 195.000 143.000 104.000
13.4 Thôn Chánh Thanh 1,00 1 195.000 143.000 104.000
13.5 Thôn Ninh Điền Từ Quốc lộ 1A đến phía tây nhà ông Hồ Văn Trang. 1,00 2 143.000 104.000 78.000
13.6 Thôn Xuân Phong Từ quốc lộ 1A đến phía Tây nhà Bà Lê Thị Chình. 1,00 2 143.000 104.000 78.000
13.7 Thôn Lạc Ninh Từ Quốc lộ 1A đến nhà bà Cao Thị Mâu 1,00 1 195.000 143.000 104.000
13.8 Thôn Lạc Ninh Từ mương N3 đến phía Tây nhà ông Trà Văn Nhơn. 1,00 2 143.000 104.000 78.000
13.9 Thôn Xuân Mỹ và những vị trí còn lại của các thôn: Ninh Điền, Xuân Phong và Lạc Ninh (khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) 114.400 83.200 62.400
13.10 Khu TĐC Xóm Quán thôn Xuân Mỹ Đường quy hoạch 13m (tính bằng 80% giá đất khu vực 2) 114.400
Đường quy hoạch trên 13m đến dưới 20m (tính bằng 85% giá đất khu vực 2) 121.550
Đường quy hoạch 20m (tính bằng 90% giá đất khu vực 2) 128.700
13.11 Khu TĐC Ninh Thủy thôn Chánh Thanh Đường quy hoạch 10m trong khu tái định cư (trừ đường tiếp giáp Quốc lộ 26B) 1,00 1 195.000
Đường quy hoạch từ 13,5m đến 26m trong khu tái định cư 1,20 1 234.000
Đường quy hoạch 10m tiếp giáp Quốc lộ 26B (áp dụng theo giá đất ven trục giao thông chính)
13.12 Khu TĐC Ngọc Sơn Xã Ninh Thọ – Ninh An
Đường A hiện trạng 12 m (theo QH 14m, trong lộ giới đường vào nhà máy STX có QH 60m) 312.000
Đường số 1, Đường số 3 và đường A (rộng 15,5m, đã hoàn chỉnh theo QH) 1,20 1 234.000
Đường số 2, Đường B và đường C (rộng 13m, đã hoàn chỉnh theo QH) 1,00 1 195.000
13.13 Đường C2 từ nhà ông Đỗ Mùi (thôn Lạc Bình) đến nhà bà Nguyễn Thị Thanh (thôn Lạc Ninh) 1,00 1 195.000 143.000 104.000
13.14 Tỉnh lộ 7 Từ đường tỉnh lộ 1A đến giáp đường giao thông đến Nhà máy đóng tàu STX (đoạn qua xã Ninh Thọ) 1,00 1 195.000 143.000 104.000
14 Ninh Trung
14.1 Đường Liên xã Từ cầu ông Xỉa đến ngã ba Quãng Cư 0,60 1 117.000 85.800 62.400
14.2 Thôn Thạch Định Từ phía bắc trụ sở HTX nông nghiệp 1 đến cầu ông Xỉa. 0,60 1 117.000 85.800 62.400
14.3 Thôn Mông Phú Từ nhà ông Hào đi hướng nam đến tiếp giáp nhà ông Gừng. 0,60 1 117.000 85.800 62.400
Từ nhà ông Nguyên đi hướng nam đến trạm y tế xã. 0,70 2 100.100 72.800 54.600
14.4 Thôn Phú Văn Từ cầu Sông Lốp đến phía nam trụ sở HTX nông nghiệp 1. 0,60 1 117.000 85.800 62.400
14.5 Thôn Quảng Cư Từ nhà ông Gửng đến cầu Cây Sao 0,60 1 117.000 85.800 62.400
14.6 Thôn Thạch Định Từ ngã ba quán ông Thanh đến trụ sở thôn Phú Sơn cũ. 0,70 2 100.100 72.800 54.600
14.7 Thôn Vĩnh Thạnh Từ nhà ông Nguyên đi hướng bắc đến nhà ông Trăng. 0,70 2 100.100 72.800 54.600
14.8 Thôn Tân Ninh Từ nhà ông Trăng đến nhà ông Trai. 0,70 2 100.100 72.800 54.600
14.9 Thôn Phú Sơn Từ phía đông nhà ông Trai đến phía Bắc Trụ sở cũ thôn Sơn. 0,70 2 100.100 72.800 54.600
14.10 Những vị trí còn lại của các thôn: Phú Văn, Thạch Định, Vĩnh Thạnh, Mông Phú, Quảng Cư, Tân Ninh, và Phú Sơn (khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) 80.080 58.240 43.680
15 Ninh Xuân
15.1 Thôn Phước Lâm Từ nhà ông Nguyễn Văn Thông đến đỉnh đèo Sát. 1,00 1 195.000 143.000 104.000
Những vị trí còn lại của Thôn Phước Lâm 1,00 2 143.000 104.000 78.000
15.2 Thôn Vân Thạch 1,00 1 195.000 143.000 104.000
15.3 Thôn Tân Sơn 1,00 2 143.000 104.000 78.000
15.4 Thôn Tân Mỹ 1,00 2 143.000 104.000 78.000
15.5 Thôn Tân Phong 1,00 2 143.000 104.000 78.000
15.6 Thôn Ngũ Mỹ (Khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) 114.400 83.200 62.400
II Các xã Miền núi (MN)
1 Ninh Tân (MN)
1.1 Thôn Trung 1,00 1MN 58.500 45.500 39.000
1.2 Thôn Nam 1,00 2MN 45.500 39.000 32.500
1.3 Thôn Bắc 1,00 2MN 45.500 39.000 32.500
1.4 Thôn Suối Sâu 1,00 2MN 45.500 39.000 32.500
2 Ninh Tây (MN)
2.1 Thôn Xóm Mới 1,00 1MN 58.500 45.500 39.000
2.2 Buôn Sim 1,00 2MN 45.500 39.000 32.500
2.3 Buôn Lác 1,00 2MN 45.500 39.000 32.500
2.4 Buôn Đung 1,00 2MN 45.500 39.000 32.500
2.5 Buôn Tương 1,00 2MN 45.500 39.000 32.500
2.6 Buôn Suối Mít 1,00 2MN 45.500 39.000 32.500
2.7 Buôn Sông Búng 1,00 2MN 45.500 39.000 32.500
3 Ninh Thượng (MN)
3.1 Thôn Tân Tứ Đường liên xã (huyện lộ) đoạn từ trạm y tế đến sân bóng đá (Gò Mè) thôn Tân Tứ 1,20 1MN 70.200 54.600 46.800
Từ nhà bà Nguyễn Thị May đến hết cầu số 2 thôn Tân Tứ 1,20 2MN 54.600 46.800 39.000
Từ nhà ông Huỳnh Hường đến nhà ông Lê Đức Hùng 1,20 2MN 54.600 46.800 39.000
Các vị trí còn lại của thôn Tân Tứ, xã Ninh Thượng 1,20 2MN 54.600 46.800 39.000
3.2 Thôn Đồng Thân Đường liên xã đoạn từ nhà ông Võ Văn Anh đến giáp thôn Tân Tứ 1,20 1MN 70.200 54.600 46.800
Đường liên thôn từ nhà bà Nguyễn Thị Đắng đến chợ Đồng Thân 1,20 1MN 70.200 54.600 46.800
Các vị trí còn lại trong thôn 1,20 2MN 54.600 46.800 39.000
3.3 Thôn Đồng Xuân 1,20 2MN 54.600 46.800 39.000
3.4 Thôn Tân Lâm 1,20 2MN 54.600 46.800 39.000
3.5 Thôn Tân Hiệp 1,20 2MN 54.600 46.800 39.000
3.6 Thôn 1 1,20 2MN 54.600 46.800 39.000
3.7 Thôn 3 1,20 2MN 54.600 46.800 39.000
4 Ninh Sơn (MN)
4.1 Các thôn 1, 2, 3 1,80 1MN 105.300 81.900 70.200
4.2 Các thôn 4, 5, 6 1,80 2MN 81.900 70.200 58.500
5 Ninh Vân (MN)
5.1 Thôn Tây 1,20 1MN 70.200 54.600 46.800
5.2 Thôn Đông 1,20 2MN 54.600 46.800 39.000
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

Phân loại xã và cách xác định giá đất Khánh Hòa

PHỤ LỤC I

BẢNG QUY ĐỊNH CÁC XÃ MIỀN NÚI VÀ ĐỒNG BẰNG THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA

A. XÃ MIỀN NÚI VI. Thị xã Ninh Hòa
I. Huyện Khánh Sơn (thị trấn và 07 xã) 1. Xã Ninh Sơn
II. Huyện Khánh Vĩnh (thị trấn và 13 xã) 2. Xã Ninh Tân
III. Thành phố Cam Ranh 3. Xã Ninh Tây
1. Xã Cam Thịnh Tây 4. Xã Ninh Thượng
2. Xã Cam Bình 5. Xã Ninh Vân
3. Thôn Bình Lập (xã Cam Lập) VII. Huyện Vạn Ninh
IV. Huyện Cam Lâm 1. Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên)
1. Xã Sơn Tân    
2. Thôn Vân Sơn (xã Cam Phước Tây) 2. Xã Xuân Sơn
3. Thôn Suối Lau 1, thôn Suối Lau 2 và thôn Suối Lau 3 (xã Suối Cát) B. XÃ ĐỒNG BẰNG
V. Huyện Diên Khánh   Các thôn, xã còn lại trong tỉnh
1. Thôn Đá Mài (xã Diên Tân)    
2. Thôn Lỗ Gia (xã Suối Tiên)    

Chương II

QUY ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA

Điều 3. Phân loại xã và đô thị

  1. Quy định hai loại xã tại nông thôn theo địa bàn, mỗi xã có các đặc điểm cơ bản như sau:
  2. a) Xã đồng bằng: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là xã có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và có độ cao ngang với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
  3. b) Xã miền núi: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là nơi có địa hình cao hơn xã đồng bằng, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn đồng bằ

Xã miền núi được xác định theo các đặc điểm quy định tại điểm này và hướng dẫn của Ủy ban dân tộc.

Do đặc điểm địa hình, địa mạo; mật độ dân số và điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất, lưu thông hàng hóa; tại Bảng giá đất của tỉnh còn quy định về thôn miền núi trong xã đồng bằng khi có tính chất và điều kiện tương đương theo quy định về xã miền núi.

  1. c) Danh mục các xã đồng bằng, xã miền núi và thôn miền núi trong xã đồng bằng được quy định tại Phụ lục 1.
  2. Đô thị: theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị;

Đô thị được phân thành 6 loại bao gồm: đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với thị trấn chưa được xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V;

Tại tỉnh Khánh Hòa, đô thị được phân thành 5 loại bao gồm: đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với xã được công nhận là đô thị loại V thì xếp vào đô thị loại V;

Tại Bảng giá đất này quy định bao gồm các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, công nhận và xếp loại đô thị.

Điều 4. Các quy định về nhóm đất nông nghiệp

  1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại sau: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
  2. Nhóm đất nông nghiệp được quy định hai (02) vị trí theo địa giới hành chính của xã đồng bằng hoặc xã miền núi, cụ thể:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khoảng cách tính từ mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên xã, liên thôn trong phạm vi 200m. Trường hợp thửa đất chỉ có một phần đất nằm trong phạm vi 200m thì cả thửa đất đó được tính theo vị trí 1. Ngoài ra vị trí 1 còn áp dụng cho các trường hợp sau:

– Các thửa đất trồng cây hàng năm ngoài phạm vi 200m canh tác 02 vụ lúa/năm;

– Các thửa đất làm muối cách mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường nội đồng không quá 100m và đường nội đồng có chiều rộng từ 6m trở lên.

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất còn lại.

Điều 5. Các quy định về nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
  2. a) Đất phi nông nghiệp tại các xã (trừ các xã của thành phố Nha Trang và đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính)

a1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.

a2) Phân loại khu vực: Mỗi xã được phân chia 02 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã:

– Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, phường, thị trấn, cụm xã (gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn… có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.

– Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn Khu vực 1.

a3) Phân loại vị trí trong từng khu vực: căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, mỗi khu vực khu dân cư hiện trạng được phân thành 3 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường giao thông trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện trạng).

– Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi kém vị trí 1, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong xã rộng từ 3,5m đến dưới 6m (tính theo đường hiện trạng).

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. b) Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang.

b1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.

b2) Phân loại đường: Căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng, các xã thuộc thành phố Nha Trang được quy định 3 loại đường và hệ số điều chỉnh mỗi loại đường theo tiêu chí sau:

– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong xã bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã, cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính nhỏ hơn hoặc bằng (≤) 500m.

– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi kém đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính trong xã có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m (không phải là đường cụt).

– Đường loại 3: Những đường còn lại rộng trên 2m và không phải đường cụt.

Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.

b3) Phân loại vị trí

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa tiếp giáp trục đường giao thông.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:

+ Từ 3,5m trở lên đối với đường loại 1;

+ Từ 2m trở lên đối với đường loại 2, 3.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. c) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính

c1) Phân loại đường: Gồm 3 loại đường và và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:

– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất, có mật độ dân cư đông, cơ sở hạ tầng thuận lợi;

– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi cao nhưng kém đường loại 1, mật độ dân cư khá đông, cơ sở hạ tầng tốt;

– Đường loại 3: Đường có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 2.

Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.

c2) Phân loại vị trí: Gồm 3 vị trí

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất theo quy định tại các phụ lục đất ven trục giao thông chính.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng từ 3,5m trở lên và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m. Giá đất ở vị trí 2 được tính hệ số 0,5 giá đất vị trí 1.

– Vị trí 3 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng dưới 3,5m và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m, giá đất vị trí 3 được tính hệ số 0,3 giá đất vị trí 1.

Đối với những nhánh rẽ từ ngõ hẻm của trục giao thông chính nêu trên trong cự ly 100m cũng được áp dụng giá đất tại vị trí 2 hoặc vị trí 3.

Các thửa đất ngoài các vị trí quy định trên, giá đất được tính bằng giá đất ở nông thôn cùng vùng.

c3) Riêng đối với thửa đất ven trục giao thông chính là đất ở có chiều sâu thửa đất lớn: Giá đất được xác định như sau:

– Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lề trong của lộ giới đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như qui định tại bảng giá.

– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 30m đến 60m: tính hệ số 0,6 so với giá đất của phân diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.

– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 60m đến 100m: tính hệ số 0,4 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.

– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 100m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.

Quy định này không áp dụng đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

c4) Tại một vị trí đất ven trục giao thông nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng theo cách tính cho mức giá cao nhất.

  1. d) Đất ở tại các khu dân cư, khu đô thị mới, bao gồm cả khu quy hoạch chỉnh trang nằm liền kề với khu dân cư, khu đô thị mới theo quy chuẩn xây dựng:

d1) Phân loại đường: Gồm 4 đường và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:

– Đường loại 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường trên 20m.

– Đường loại 2 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 13m đến dưới 20m.

– Đường loại 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m.

– Đường loại 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 3.

– Đường loại 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông (đường bê tông) trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến dưới 10m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 4.

d2) Phân loại vị trí:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch, giá đất theo quy định tại các phụ lục Đất ở tại các khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 8m đến 5m.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 5m đến 3m.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường hoặc có vị trí đặc biệt thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số điều chỉnh tương ứng theo quy định tại Điều 7 Quy định này.

đ) Quy định hẻm đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn:

Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách 2 bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.

  1. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
  2. a) Đất phi nông nghiệp tại các phường thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện (trừ thị trấn hai huyện miền núi là Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):

a1) Phân loại đường phố

– Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố (quy định cụ thể tại Phụ lục 2.1).

– Thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện Cam Lâm, Diên Khánh và Vạn Ninh được chia làm 5 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 3.1, 4.1, 5.1, 6.1, 7.1).

Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.

a2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 6m trở lên.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến dưới 3,5m.

– Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém hơn so với vị trí 4.

* Trường hợp đặc biệt các tuyến đường hiện trạng có độ rộng đường bằng hoặc nhỏ hơn quy cách các hẻm nêu trên thì xác định vị trí hẻm theo quy định sau:

– Với đường hiện trạng rộng trên 4m đến 6m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 3,5m trở lên; vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m đến dưới 3,5m và vị trí 4 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 5).

– Với đường hiện trạng rộng trên 2m đến 4m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m trở lên và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 4, 5)

– Với đường hiện trạng rộng từ 2m trở xuống thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm của tuyến đường này hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 3, 4, 5).

  1. b) Đất phi nông nghiệp tại nội thị thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh

b1) Phân loại đường phố: Gồm 3 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 8.1 và 9.1).

b2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm như sau:

+ Rộng từ 5m trở lên đối với đường loại 1

+ Rộng từ 3,5m trở lên đối với đường loại 2, loại 3

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm còn lại không thuộc vị trí 2.

* Trường hợp đặc biệt, các tuyến đường có độ rộng đường hiện trạng dưới 5m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm chính của tuyến đường này và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các hẻm phụ hoặc các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém vị trí 2.

  1. c) Một số quy định chung đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị:
  2. cl) Quy định đối với hẻm:

Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hoặc không có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.

c2) Hệ số K mặt đường: Những thửa đất tại vị trí 1 được điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ) như sau:

– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.

– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau:

+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.

+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.

Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R / D

Trong đó R: Chiều rộng mặt tiền lô đất

D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất)

c3) Hệ số khoảng cách: Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 được điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách như sau:

– Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường phố trên 200m, áp dụng hệ số điều chỉnh K – 0,9.

– Điểm mốc đầu để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên, được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.

– Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:

+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.

c4) Đối với những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 mà hiện trạng đường hẻm chưa được trải nhựa hoặc bê tông, được tính bằng hệ số 0,9 giá đất trong bảng giá cùng vị trí.

Chương III

MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Điều 6. Các quy định về giá đất giáp ranh

  1. Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố (trong đô thị):

– Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.

– Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này).

Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.

Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:

– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính giá đất của loại đường thấp hơn nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.

– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.

  1. Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn:
  2. a) Quy định khu vực giáp ranh:

Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã hoặc thị trấn với xã, được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.

  1. b) Giá đất tại khu vực giáp ranh:

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn với xã thuộc các huyện, giá đất được xác định như sau: giá thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của giá đất tại hai khu vực.

  1. Xác định giá đất giáp ranh tại các đoạn đường có giá khác nhau của đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính.

Đối với trục giao thông chính của nông thôn được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì khu vực giáp ranh được xác định cho các thửa đất trong phạm vi 50m của đoạn có giá đất thấp hơn tính từ điểm tiếp giáp giữa hai đoạn. Giá đất tại khu vực giáp ranh được tính bằng trung bình cộng giá đất của hai đoạn tiếp giáp.

Trường hợp thửa đất thuộc đoạn đường có giá thấp nhưng chỉ có một phần nằm trong phạm vi 50m khu vực giáp ranh nêu trên thì cả thửa đất đó được áp dụng giá đất giáp ranh.

Điều 7. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý

  1. Đối với những thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp nhiều đường, nhiều hẻm thì quy định như sau:

– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường (hoặc 2 hẻm) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.

– Những thửa đất có một mặt giáp với đường (hoặc hẻm) và một mặt tiếp giáp với biên (hoặc giáp sông có chiều rộng trên 100m) thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh hay thương mại dịch vụ thì áp dụng giá đất ở của đường (hoặc hẻm) tiếp giáp và nhân với hệ số 1,1.

– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường và 1 hẻm hoặc 2 hẻm, thửa đất tiếp giáp 2 hẻm và 1 đường thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,15.

– Những thửa đất tiếp giáp 3 đường trở lên (hoặc 3 hẻm trở lên) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.

  1. Đối với những thửa đất tiếp giáp một mặt đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2, 3, 4, 5) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05
  2. Đối với những thửa đất nằm trong hẻm thông ra hai hay nhiều đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường cho kết quả tính giá cao nhất. Hoặc tại một vị trí đất nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng cách tính cho mức giá cao nhất (trừ các tuyến đường đã xác định cụ thể giá đất theo vị trí và đất ven trục giao thông chính).
  3. Đối với những thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).

Đường ph

– Ghi chú:

d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên

a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền

a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.

  1. Đối với những thửa đất độc lập ở phía sau nhà mặt tiền phía trước:

– Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên tính như quy định tại khoản 4 Điều này.

– Có lối đi riêng rộng dưới 2m thì phần diện tích che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị trí 3.

  1. Đối với các thửa đất giáp mặt tiền đường (đô thị hoặc nông thôn) nhưng không thể đi trực tiếp ra đường chính do một số vật cản như đường gom (có địa hình thấp hơn so với đường chính) hoặc mương nước rộng trên 1m hoặc đường rầy xe lửa không có rào chắn hành lang đường, thì giá đất được tính bằng 90% giá đất tại vị trí 1 của trục đường đó.
  2. Những thửa đất tiếp giáp với mặt đường nhưng có địa hình thấp trũng hơn mặt đường được điều chỉnh giá theo giá đất cùng vị trí theo từng độ trũng tương ứng các tỷ lệ % quy định cho từng khu vực như sau:
Khu vực Hệ số điều chỉnh theo độ sâu
Từ 0,5 m đến dưới 2m Từ 2m đến dưới 3m Từ 3m trở lên
Khu vực nông thôn 5% 10% 15%
Khu vực đô thị 2,5% 5% 7,5%
  1. Đối với các trường hợp đặc biệt chưa có quy định trong bảng giá đất của tỉnh và không thể áp dụng theo các trường hợp tương đương đã được quy định tại bảng giá đất của tỉnh thì UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Khánh Hòa.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Khánh Hòa

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Khánh Hòa

Kết luận về bảng giá đất Ninh Hòa Khánh Hòa

Bảng giá đất của Khánh Hòa được căn cứ theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Khánh Hòa tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Ninh Hòa tỉnh Khánh Hòa

Nội dung bảng giá đất thị xã Ninh Hòa trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Ninh Hòa - Khánh Hòa: bảng giá đất Phường Ninh Đa, bảng giá đất Phường Ninh Diêm, bảng giá đất Phường Ninh Giang, bảng giá đất Phường Ninh Hà, bảng giá đất Phường Ninh Hải, bảng giá đất Phường Ninh Hiệp, bảng giá đất Phường Ninh Thủy, bảng giá đất Xã Ninh An, bảng giá đất Xã Ninh Bình, bảng giá đất Xã Ninh Đông, bảng giá đất Xã Ninh Hưng, bảng giá đất Xã Ninh Ích, bảng giá đất Xã Ninh Lộc, bảng giá đất Xã Ninh Phú, bảng giá đất Xã Ninh Phụng, bảng giá đất Xã Ninh Phước, bảng giá đất Xã Ninh Quang, bảng giá đất Xã Ninh Sim, bảng giá đất Xã Ninh Sơn, bảng giá đất Xã Ninh Tân, bảng giá đất Xã Ninh Tây, bảng giá đất Xã Ninh Thân, bảng giá đất Xã Ninh Thọ, bảng giá đất Xã Ninh Thượng, bảng giá đất Xã Ninh Trung, bảng giá đất Xã Ninh Vân, bảng giá đất Xã Ninh Xuân.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.