Bảng giá đất thị xã Ninh Hòa Tỉnh Khánh Hòa năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Ninh Hòa. Bảng giá đất thị xã Ninh Hòa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Ninh Hòa Khánh Hòa. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Ninh Hòa Khánh Hòa hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Ninh Hòa Khánh Hòa.
Căn cứ Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Ninh Hòa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Ninh Hòa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Khánh Hòa tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Ninh Hòa tại đây.
Thông tin về thị xã Ninh Hòa
Ninh Hòa là một thị xã của Khánh Hòa, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Ninh Hòa có dân số khoảng 230.049 người (mật độ dân số khoảng 208 người/1km²). Diện tích của thị xã Ninh Hòa là 1.108,0 km².Thị xã Ninh Hòa có 27 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 7 phường: Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Hải, Ninh Hiệp, Ninh Thủy và 20 xã: Ninh An, Ninh Bình, Ninh Đông, Ninh Hưng, Ninh Ích, Ninh Lộc, Ninh Phú, Ninh Phụng, Ninh Phước, Ninh Quang, Ninh Sim, Ninh Sơn, Ninh Tân, Ninh Tây, Ninh Thân, Ninh Thọ, Ninh Thượng, Ninh Trung, Ninh Vân, Ninh Xuân.
bản đồ thị xã Ninh Hòa
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Khánh Hòa trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Ninh Hòa tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ninh Hòa
Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ninh Hòa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ninh Hòa tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ninh Hòa
Bảng giá đất thị xã Ninh Hòa
PHỤ LỤC 6.1
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Các phường thuộc Thị xã Ninh Hòa)
Bảng giá đất ở (đồng/m2) | |||||
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
1 | 3.900.000 | 2.028.000 | 1.690.000 | 780.000 | 390.000 |
2 | 2.340.000 | 1.248.000 | 1.040.000 | 520.000 | 260.000 |
3 | 1.300.000 | 780.000 | 650.000 | 325.000 | 234.000 |
4 | 780.000 | 546.000 | 455.000 | 260.000 | 195.000 |
5 | 520.000 | 312.000 | 260.000 | 195.000 | 156.000 |
- ĐẤT Ở
STT | TÊN ĐƯỜNG | Điểm đầu | Điểm cuối | Loạiđường | Hệ số | Giá đất theo hệ số đường | ||||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 | ||||||
I | Phường Ninh Hiệp | |||||||||
1 | Đinh Tiên Hoàng (đường K10) | Trần Quý Cáp | Quốc lộ 1A | 2 | 0,80 | 1.872.000 | 998.400 | 832.000 | 416.000 | 208.000 |
2 | Đường 16/7 | Quốc lộ 1A | Hết bệnh viện và Công an thị xã | 2 | 0,70 | 1.638.000 | 873.600 | 728.000 | 364.000 | 182.000 |
– | Sau bệnh viện và Công an thị xã | Đường sắt | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 624.000 | 520.000 | 260.000 | 187.200 | |
3 | Đường Bê tông | Ngô Đến | Ngã ba Thạch Thành | 5 | 0,85 | 442.000 | 265.200 | 221.000 | 165.750 | 132.600 |
4 | Đường Phủ cũ (thôn 7) | Trần Quý Cáp | Hết nhà bà Đặc | 5 | 0,85 | 442.000 | 265.200 | 221.000 | 165.750 | 132.600 |
5 | Đường Sông Cạn | Trần Quý Cáp | Trần Quốc Tuấn | 2 | 1,00 | 2.340.000 | 1.248.000 | 1.040.000 | 520.000 | 260.000 |
6 | Lê Đình Thu | Trần Quý Cáp | Đường 16/7 | 5 | 0,90 | 468.000 | 280.800 | 234.000 | 175.500 | 140.400 |
7 | Đường vào trường Tiểu học số 2 (thôn 1) | Trần Quý Cáp | Đường từ Ngô Đến đến Ngã ba Thạch Thành (đường bê tông) | 4 | 0,90 | 702.000 | 491.400 | 409.500 | 234.000 | 175.500 |
8 | Đường xung quanh chợ Mới (kể cả hai đoạn nối dài với đường Lê Lợi) | 1 | 1,00 | 3.900.000 | 2.028.000 | 1.690.000 | 780.000 | 390.000 | ||
9 | Lê Lợi | Trần Quý Cáp | Hết nhà số 24 Lê Lợi | 1 | 0,90 | 3.510.000 | 1.825.200 | 1.521.000 | 702.000 | 351.000 |
– | Tiếp theo | Đường Sông Cạn | 1 | 0,85 | 3.315.000 | 1.723.800 | 1.436.500 | 663.000 | 331.500 | |
– | Tiếp theo | Nguyễn Huệ | 2 | 0,65 | 1.521.000 | 811.200 | 676.000 | 338.000 | 169.000 | |
10 | Lê Lai | Từ đường sông Cạn | Trụ sở Tổ dân phố 7 và đường Lê Lợi | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 780.000 | 650.000 | 325.000 | 234.000 |
– | Tiếp theo | Lê Lợi | 4 | 1,00 | 780.000 | 546.000 | 455.000 | 260.000 | 195.000 | |
11 | Lê Ngọc Bán | Trần Quý Cáp | Quốc lộ 1A | 3 | 0,75 | 975.000 | 585.000 | 487.500 | 243.750 | 175.500 |
12 | Minh Mạng | Trần Quý Cáp | Cống thủy lợi thôn 6 | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 780.000 | 650.000 | 325.000 | 234.000 |
– | Cống thủy lợi thôn 6 | Đường 16/7 | 4 | 0,70 | 546.000 | 382.200 | 318.500 | 182.000 | 136.500 | |
13 | Ngô Đến | Trần Quý Cáp | Đường sắt | 3 | 0,70 | 910.000 | 546.000 | 455.000 | 227.500 | 163.800 |
14 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trần Quý Cáp | Khu tập thể chi nhánh điện (cũ) | 3 | 0,70 | 910.000 | 546.000 | 455.000 | 227.500 | 163.800 |
15 | Nguyễn Huệ | Ngã ba Trung tâm | Đến hết nhà thờ và nhà Văn hóa thị xã | 1 | 1,00 | 3.900.000 | 2.028.000 | 1.690.000 | 780.000 | 390.000 |
– | Tiếp theo | Chắn xe lửa | 1 | 0,70 | 2.730.000 | 1.419.600 | 1.183.000 | 546.000 | 273.000 | |
16 | Nguyễn Thị Ngọc Oanh | Trần Quý Cáp | Quốc lộ 1A | 1 | 1,00 | 3.900.000 | 2.028.000 | 1.690.000 | 780.000 | 390.000 |
17 | Nguyễn Trường Tộ | Trần Quý Cáp | Quốc lộ 1A | 2 | 0,80 | 1.872.000 | 998.400 | 832.000 | 416.000 | 208.000 |
18 | Nguyễn Trung Trực | Lê Lợi | Đường sông Cạn | 3 | 0,70 | 910.000 | 546.000 | 455.000 | 227.500 | 163.800 |
19 | Phan Bội Châu | Trần Quý Cáp | Cầu sắt | 3 | 0,75 | 975.000 | 585.000 | 487.500 | 243.750 | 175.500 |
20 | Tân Định | Đường 16/7 | Phía Nam trường Đại học mở | 2 | 0,60 | 1.404.000 | 748.800 | 624.000 | 312.000 | 156.000 |
21 | Thích Quảng Đức | Trần Quý Cáp | Minh Mạng | 5 | 0,85 | 442.000 | 265.200 | 221.000 | 165.750 | 132.600 |
22 | Trần Quốc Tuấn | Trần Quý Cáp | Nguyễn Thị Ngọc Oanh (Đường N3) | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 780.000 | 650.000 | 325.000 | 234.000 |
– | Nguyễn Thị Ngọc Oanh (Đường N3) | Quốc lộ 1A | 4 | 0,90 | 702.000 | 491.400 | 409.500 | 234.000 | 175.500 | |
23 | Trần Quý Cáp | Quốc lộ 1A ngã ba trong | Nguyễn Thị Ngọc Oanh | 1 | 0,90 | 3.510.000 | 1.825.200 | 1.521.000 | 702.000 | 351.000 |
– | Nguyễn Thị Ngọc Oanh | Nam Cầu Dinh | 1 | 1,30 | 5.070.000 | 2.636.400 | 2.197.000 | 1.014.000 | 507.000 | |
– | Bắc Cầu Dinh | Quốc lộ 1A ngã ba ngoài | 1 | 0,90 | 3.510.000 | 1.825.200 | 1.521.000 | 702.000 | 351.000 | |
24 | Trưng Trắc | Trần Quý Cáp | Hết nhà số 24 đường Trưng Trắc | 2 | 0,85 | 1.989.000 | 1.060.800 | 884.000 | 442.000 | 221.000 |
– | Sau nhà số 24 đường Trưng Trắc | Đường sông Cạn | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 624.000 | 520.000 | 260.000 | 187.200 | |
25 | Võ Tánh | Trần Quý Cáp | Nguyễn Trường Tộ | 2 | 0,70 | 1.638.000 | 873.600 | 728.000 | 364.000 | 182.000 |
26 | Võ Văn Ký | Trần Quý Cáp | Ga Ninh Hòa | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 624.000 | 520.000 | 260.000 | 187.200 |
27 | Đường 2/4 (đường Bắc Nam cũ) | Trần Quý Cáp | Trần Quý Cáp | 1 | 0,90 | 3.510.000 | 1.825.200 | 1.521.000 | 702.000 | 351.000 |
28 | Đường K11 | Nguyễn Thị Ngọc Oanh | Điểm cuối KDC đường N.Thị Ngọc Oanh | 2 | 0,90 | 2.106.000 | 1.123.200 | 936.000 | 468.000 | 234.000 |
29 | Đường nội bộ trong khu dân cư đường Nguyễn Thị Ngọc Oanh | 2 | 0,85 | 1.989.000 | 1.060.800 | 884.000 | 442.000 | 221.000 | ||
30 | Quốc lộ 1A (áp dụng đối với phần diện tích thuộc phường Ninh Hiệp) | |||||||||
– | Từ giáp đường Trần Quý Cáp ngã ba trong | Nam cầu Phước Đa | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 624.000 | 520.000 | 260.000 | 187.200 | |
– | Bắc cầu Phước Đa | Đường 16/7 | 2 | 0,60 | 1.404.000 | 748.800 | 624.000 | 312.000 | 156.000 | |
– | Trường Đại học mở | Giáp ranh phường Ninh Đa | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 624.000 | 520.000 | 260.000 | 187.200 | |
31 | Tuyến tránh Quốc lộ 26 | Từ ngã ba trong | Đến giáp đường gom phía Nam cầu vượt (đoạn qua địa bàn phường Ninh Hiệp và xã Ninh Quang) | 3 | 0,65 | 845.000 | 507.000 | 422.500 | 211.250 | 152.100 |
32 | Hồ Thị Hạnh | QL 1A | Ngã ba thôn Thạch Thành | 5 | 0,85 | 442.000 | 265.200 | 221.000 | 165.750 | 132.600 |
33 | Khu quy hoạch dân cư thôn 1 | |||||||||
– | Đường số 1 | Đường số 4 | Đường số 5 | 4 | 0,90 | 702.000 | 491.400 | 409.500 | 234.000 | 175.500 |
– | Đường số 2 | Đường số 4 | Đường số 5 | 4 | 0,90 | 702.000 | 491.400 | 409.500 | 234.000 | 175.500 |
– | Đường số 3 | Trần Quý Cáp | Đường số 4 | 3 | 0,75 | 975.000 | 585.000 | 487.500 | 243.750 | 175.500 |
– | Đuờng số 4 | Đường số 1 | Đường số N4 | 4 | 1,00 | 780.000 | 546.000 | 455.000 | 260.000 | 195.000 |
– | Đường số 5 | Đường số 2 | Đường số N5 | 4 | 0,90 | 702.000 | 491.400 | 409.500 | 234.000 | 175.500 |
– | Đường số N4 | Trần Quý Cáp | Đường số 5 | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 780.000 | 650.000 | 325.000 | 234.000 |
34 | Khu quy hoạch dân cư Bắc phường Ninh Hiệp (Khu QH dân cư Bắc Thị trấn) | |||||||||
– | Các đường quy hoạch rộng trên 13m | 4 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 364.000 | 208.000 | 156.000 | ||
– | Các đường quy hoạch rộng từ 13m trở xuống | 5 | 1,00 | 520.000 | 312.000 | 260.000 | 195.000 | 156.000 | ||
35 | Những đường còn lại | |||||||||
– | Các đường rộng trên 13m | 4 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 364.000 | 208.000 | 156.000 | ||
– | Các đường rộng từ 13m trở xuống | 5 | 0,85 | 442.000 | 265.200 | 221.000 | 165.750 | 132.600 | ||
36 | Khu tái định cư thuộc dự án Đường Bắc Nam (giai đoạn 2) | |||||||||
Đường số 4, Đường N7 (lộ giới 16m) | 3 | 0,65 | 845.000 | 507.000 | 422.500 | 211.250 | 152.100 | |||
Đường số 1 (lộ giới 11m) | 4 | 1,00 | 780.000 | 546.000 | 455.000 | 260.000 | 195.000 | |||
Đường số 2 (lộ giới 7m) | 4 | 0,95 | 741.000 | 518.700 | 432.250 | 247.000 | 185.250 | |||
II | Phường Ninh Hà | |||||||||
1 | Đường Bến Đò | |||||||||
– | Giáp Quốc lộ 1 | Ngã Ba Hà liên | 4 | 0,95 | 741.000 | 518.700 | 432.250 | 247.000 | 185.250 | |
– | Ngã Ba Hà liên | Cầu Hộ | 4 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 364.000 | 208.000 | 156.000 | |
2 | Đường liên thôn Thuận Lợi – Mỹ Trạch (Lý Tự Trọng) | |||||||||
Nhà ông Mai Khương | Quốc lộ 1A | 4 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 364.000 | 208.000 | 156.000 | ||
3 | Đuờng BTXM, nền 10, mặt 4m (Hồ Tùng Mậu) | Từ Cổng chào Hậu Phước | Giáp phường Ninh Giang | 4 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 364.000 | 208.000 | 156.000 |
4 | Đường thôn Mỹ Thuận, BTXM, nền 6m, mặt 3,5m | Cổng chào Mỹ Thuận | Nhà ông Âu | 4 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 364.000 | 208.000 | 156.000 |
5 | Đường liên thôn Thuận Lợi – Hà Liên: BT nhựa, nền 8m, mặt 3,5m | Ngã ba Hà Liên | Chùa Huệ Liên | 4 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 364.000 | 208.000 | 156.000 |
6 | Đường trục thôn Tân Tế. BTXM, nền 6m, mặt 3m | Cầu Hộ | Cầu Đá | 5 | 0,80 | 416.000 | 249.600 | 208.000 | 156.000 | 124.800 |
7 | Quốc lộ 1A đoạn qua phường Ninh Hà | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 780.000 | 650.000 | 325.000 | 234.000 | ||
8 | Đường trạm Bơm đến UBND phường | |||||||||
Giáp đường Bến Đò | đường Lý Tự trọng | 5 | 1,00 | 520.000 | 312.000 | 260.000 | 195.000 | 156.000 | ||
III | Phường Ninh Giang | |||||||||
1 | Quốc lộ IA đoạn qua phường Ninh Giang | Ngã Ba trong | Phía Nam Cầu mới | 3 | 0,90 | 1.170.000 | 702.000 | 585.000 | 292.500 | 210.600 |
2 | Các tuyến đường chính trong phường: | |||||||||
2.1 | Nguyễn Trường Tộ | Từ cầu mới (Quốc Lộ 1A) từ, nối tiếp đường Nguyễn Trường Tộ, phường Ninh Hiệp | Hồ Tùng Mậu (ngã Ba Phong Phú) | 3 | 0,70 | 910.000 | 546.000 | 455.000 | 227.500 | 163.800 |
2.2 | Hồ Tùng Mậu | Giáp phường Ninh Hà | Ngã 3 Phú Thạnh | 5 | 0,90 | 468.000 | 280.800 | 234.000 | 175.500 | 140.400 |
2.3 | Đường BTXM | Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Mỹ Chánh | Cầu ông Dẹp Ninh Phú | 4 | 0,70 | 546.000 | 382.200 | 318.500 | 182.000 | 136.500 |
2.4 | Nguyễn Văn Trỗi | Từ Nguyễn Trường Tộ (trạm bơm nhà ông Nên) | Đến nhà bà Điệp giáp Quốc Lộ 1A | 4 | 0,70 | 546.000 | 382.200 | 318.500 | 182.000 | 136.500 |
2.5 | Đường BTXM | Đoạn từ ngã ba nhà cô Hương | Đến ngã ba thôn Phú Thạnh | 5 | 0,70 | 364.000 | 218.400 | 182.000 | 136.500 | 109.200 |
2.6 | Đường BTXM | Đoạn từ cổng làng Hội Thành | Đến cuối tuyến đường | 5 | 0,70 | 364.000 | 218.400 | 182.000 | 136.500 | 109.200 |
2.7 | Đường BTXM | Đoạn từ ngã ba chợ Phú Thạnh | Đến trại đìa ông Thạch | 5 | 0,70 | 364.000 | 218.400 | 182.000 | 136.500 | 109.200 |
2.8 | Đường BTXM | Hồ Tùng Mậu | Đến cuối tuyến đường | 5 | 0,70 | 364.000 | 218.400 | 182.000 | 136.500 | 109.200 |
2.9 | Núi Sầm | Hồ Tùng Mậu | QL1A (quán cơm Thanh Xuân), bến xe Ninh Hòa | 5 | 1,00 | 520.000 | 312.000 | 260.000 | 195.000 | 156.000 |
3 | Khu trung tâm phường | |||||||||
Đường số 1 | ngã ba giáp đường K4 | ngã ba giáp đường N5 | 3 | 0,75 | 975.000 | 585.000 | 487.500 | 243.750 | 175.500 | |
Đường K4 | từ QL1A | ngã ba giáp đường số 1 | 3 | 0,75 | 975.000 | 585.000 | 487.500 | 243.750 | 175.500 | |
4 | Khu tái định cư Phường Ninh Giang, thị xã Ninh Hòa | |||||||||
– | Tuyến đường gom giáp Quốc lộ 1A đoạn qua phường Ninh Giang | 3 | 0,75 | 975.000 | 585.000 | 487.500 | 243.750 | 175.500 | ||
– | Đoạn đường N5, đoạn có lộ giới 36,75 m (đã hoàn chỉnh theo quy hoạch) | 3 | 0,75 | 975.000 | 585.000 | 487.500 | 243.750 | 175.500 | ||
– | Đường N5, có lộ giới 16m (đã hoàn chỉnh theo QH) | 3 | 0,70 | 910.000 | 546.000 | 455.000 | 227.500 | 163.800 | ||
– | Đường số 1, có lộ giới 16m (đã hoàn chỉnh theo QH) | 3 | 0,65 | 845.000 | 507.000 | 422.500 | 211.250 | 152.100 | ||
– | Đường số 2, có lộ giới 13m (đã hoàn chỉnh theo QH) | 3 | 0,60 | 780.000 | 468.000 | 390.000 | 195.000 | 140.400 | ||
– | Đường số 3, có lộ giới 13m (đã hoàn chỉnh theo QH) | 3 | 0,60 | 780.000 | 468.000 | 390.000 | 195.000 | 140.400 | ||
– | Đường số 4, có lộ giới 13m (đã hoàn chỉnh theo QH) | 3 | 0,60 | 780.000 | 468.000 | 390.000 | 195.000 | 140.400 | ||
– | Đường N6, QH 24 m | 3 | 0,70 | 910.000 | 546.000 | 455.000 | 227.500 | 163.800 | ||
– | Đường D6 quy hoạch 16 m (đường Nguyễn Văn Trỗi, hiện trạng đường bê tông 5m) | 4 | 0,70 | 546.000 | 382.200 | 318.500 | 182.000 | 136.500 | ||
IV | Phường Ninh Đa | |||||||||
1 | Quốc lộ IA đoạn qua phường Ninh Đa | |||||||||
Phía Bắc Cầu Mới | Phía Nam Cầu Phước Đa | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 624.000 | 520.000 | 260.000 | 187.200 | ||
Phía Bắc Cầu Phước Đa | Đến hết thị đội | 2 | 0,60 | 1.404.000 | 748.800 | 624.000 | 312.000 | 156.000 | ||
Từ sau Thị đội | Đến hết ranh giới phường Ninh Đa | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 624.000 | 520.000 | 260.000 | 187.200 | ||
2 | Quốc lộ 26B đoạn qua Phường Ninh Đa | Đường Quốc lộ IA | Đến giáp ranh xã Ninh Thọ | 5 | 0,80 | 416.000 | 249.600 | 208.000 | 156.000 | 124.800 |
3 | Các tuyến đường chính trong phường: | |||||||||
3.1 | Đường Cầu Mới | Quốc lộ IA | Giáp xã Ninh Phú | 5 | 1,00 | 520.000 | 312.000 | 260.000 | 195.000 | 156.000 |
3.2 | Đường Liên xã (Đường Hòn Hèo) | Quốc lộ IA | Giáp xã Ninh Phú | 4 | 0,90 | 702.000 | 491.400 | 409.500 | 234.000 | 175.500 |
3.3 | Đường Cây Xăng Bà Na | Quốc lộ IA | Hết nhà ông Ngô Dậy | 4 | 0,90 | 702.000 | 491.400 | 409.500 | 234.000 | 175.500 |
3.4 | Đường nhà ông Chủng (Đường 16/7) | Quốc lộ IA | Đường Hòn Hèo | 4 | 0,90 | 702.000 | 491.400 | 409.500 | 234.000 | 175.500 |
3.5 | Đường Trường Chu Văn An | |||||||||
– | Đoạn 1 | Quốc lộ IA | Cầu Bộng | 4 | 0,90 | 702.000 | 491.400 | 409.500 | 234.000 | 175.500 |
– | Đoạn 2 | Cầu Bộng | Cuối đường núi Hòn Hèo | 5 | 0,80 | 416.000 | 249.600 | 208.000 | 156.000 | 124.800 |
3.6 | Đường Hà Thanh (Đường Nguyễn Cụ) | Quốc lộ IA | Đường Hòn Hèo-ngã ba Mỹ Lệ | 4 | 0,90 | 702.000 | 491.400 | 409.500 | 234.000 | 175.500 |
3.7 | Đường Nhà ông Định | Quốc lộ IA | Giáp ranh xã Ninh Đông | 4 | 0,90 | 702.000 | 491.400 | 409.500 | 234.000 | 175.500 |
V | Phường Ninh Diêm | |||||||||
1 | Trương Công Kinh | Hà Huy Tập (đường đi Dốc Lết cũ) | Lê Hồng Phong | 4 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 364.000 | 208.000 | 156.000 |
2 | Tỉnh lộ I | |||||||||
– | Đoạn 1 | Từ cầu Treo | Giáp ranh xã Ninh Thọ | 4 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 364.000 | 208.000 | 156.000 |
– | Đoạn 2 | Từ cầu Treo | giáp Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp Ninh Diêm và Bưu điện Ninh Diêm | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 780.000 | 650.000 | 325.000 | 234.000 |
3 | Tỉnh lộ IA (Đường Hòn Khói) | Ngã ba Ninh Diêm (giáp Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp Ninh Diêm và đường Lê Hồng Phong) | Giáp ranh phường Ninh Hải | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 780.000 | 650.000 | 325.000 | 234.000 |
4 | Tỉnh lộ IB (Đường Lê Hồng Phong) | Ngã ba Ninh Diêm (từ Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp Ninh Diêm và đường Hòn Khói) | Giáp ranh phường Ninh Thủy (Cầu Bá Hà) | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 780.000 | 650.000 | 325.000 | 234.000 |
5 | Đường đi Dốc lết (Đường Hà Huy Tập) | Hòn Khói | Giáp ranh phường Ninh Hải (Khu du lịch Dốc Lết) | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 780.000 | 650.000 | 325.000 | 234.000 |
6 | Quốc lộ 26B đoạn qua phường Ninh Diêm | 5 | 0,90 | 468.000 | 280.800 | 234.000 | 175.500 | 140.400 | ||
VI | Phường Ninh Thủy | |||||||||
1 | Tỉnh lộ IB đoạn qua phường Ninh Thủy (Lê Hồng Phong) | |||||||||
Đoạn 1 | Giáp Ninh Diêm (Cầu Bá Hà) | Đến hết nhà máy Xi măng Hòn Khói | 3 | 0,75 | 975.000 | 585.000 | 487.500 | 243.750 | 175.500 | |
Đoạn 2 | Tiếp theo | Giáp Quốc lộ 26B | 5 | 1,00 | 520.000 | 312.000 | 260.000 | 195.000 | 156.000 | |
2 | Quốc lộ 26B đoạn qua phường Ninh Thủy | 5 | 0,90 | 468.000 | 280.800 | 234.000 | 175.500 | 140.400 | ||
3 | Trần Khánh Dư | Giáp đường Lê Quý Đôn | Đến hết đường | 5 | 0,80 | 416.000 | 249.600 | 208.000 | 156.000 | 124.800 |
4 | Lê Quý Đôn | Từ đầu đường | Đến hết đường | 4 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 364.000 | 208.000 | 156.000 |
5 | Dã Tượng | Giáp đường Lê Hồng Phong | Đến hết đường | 5 | 0,85 | 442.000 | 265.200 | 221.000 | 165.750 | 132.600 |
6 | Các khu quy hoạch phân lô dân cư thuộc tổ dân phố Bá Hà 2 và tổ dân phố Phú Thạnh, phường Ninh Thủy | |||||||||
Đường QH từ 20m trở lên | 4 | 0,75 | 585.000 | 409.500 | 341.250 | |||||
Đường QH từ 13m đến dưới 20m | 4 | 0,65 | 507.000 | 354.900 | 295.750 | |||||
Đường QH từ 8m đến dưới 13m | 5 | 0,80 | 416.000 | 249.600 | 208.000 | |||||
Đường QH dưới 8m | 5 | 0,60 | 312.000 | 187.200 | 156.000 | |||||
7 | Khu tái định cư Ninh Thủy (khu N84): | |||||||||
– | Các lô giáp đường Tỉnh lộ 1B (đoạn từ giáp Ninh Diêm đến hết nhà máy xi măng Hòn Khói) | 3 | 0,75 | 975.000 | 585.000 | 487.500 | ||||
– | Đường quy hoạch D (lộ giới 37m) | 4 | 0,75 | 585.000 | 409.500 | 341.250 | ||||
– | Đường quy hoạch G, F (lộ giới 21m) | 4 | 0,75 | 585.000 | 409.500 | 341.250 | ||||
– | Đường quy hoạch K (lộ giới 15m) | 4 | 0,65 | 507.000 | 354.900 | 295.750 | ||||
– | Đường quy hoạch B1, J1, J2, E, H (lộ giới 11 m) | 5 | 0,80 | 416.000 | 249.600 | 208.000 | ||||
8 | Lô N82 N83 khu tái định cư phường Ninh Thủy | |||||||||
Đường quy hoạch D (lộ giới 37m) | 4 | 0,75 | 585.000 | 409.500 | 341.250 | |||||
Đường quy hoạch B1, J1, J2, E, H (lộ giới 11 m) | 5 | 0,80 | 416.000 | 249.600 | 208.000 | |||||
Đường quy hoạch lộ giới 7,5m | 5 | 0,60 | 312.000 | 187.200 | 156.000 | |||||
VII | Phường Ninh Hải | |||||||||
1 | Tỉnh lộ IA đoạn qua phường Ninh Hải (Đường Hòn Khói) | |||||||||
– | Đoạn 1 | Đường đi Dốc Lết (Đường Hà Huy Tập) | Cổng công ty Hiệp Thành Phát | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 624.000 | 520.000 | 260.000 | 187.200 |
– | Đoạn 2 | Cổng công ty Hiệp Thành Phát | Giáp Đình Đông Hà | 5 | 1,00 | 520.000 | 312.000 | 260.000 | 195.000 | 156.000 |
– | Đoạn 3 | Từ đình Đông Hà | Hết cổng Cảng Hòn Khói | 4 | 1,00 | 780.000 | 546.000 | 455.000 | 260.000 | 195.000 |
2 | Đường đi Dốc Lết (Đường Hà Huy Tập) | |||||||||
– | Đoạn 1 | Tỉnh lộ 1A (Đường Hòn Khói) | Hết nhà ông Nguyễn Hữu Hảo | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 780.000 | 650.000 | 325.000 | 234.000 |
– | Đoạn 2 | Tiếp theo | Ngã ba Khách sạn Hoàng Long | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 624.000 | 520.000 | 260.000 | 187.200 |
– | Đoạn 3 | Tiếp theo | Cổng Khu du lịch Dốc Lết và Khu du lịch Cát Trắng | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 780.000 | 650.000 | 325.000 | 234.000 |
3 | Đường trong KDC Cát Trắng | Đường Hà Huy Tập | Cổng Khu du lịch Cát Trắng | 4 | 1,00 | 780.000 | 546.000 | 455.000 | 260.000 | 195.000 |
4 | Đặng Vinh Hàm | Đường Mê Linh | Đến hết nhà ông Trần Phận | 4 | 1,00 | 780.000 | 546.000 | 455.000 | 260.000 | 195.000 |
5 | Hồ Xuân Hương | Đường Mê Linh | Đến hết nhà ông Lành | 4 | 1,00 | 780.000 | 546.000 | 455.000 | 260.000 | 195.000 |
6 | Yết Kiêu | Tỉnh lộ 1A (Đường Hòn Khói) | Giáp Công ty cá chẻm (Australiis) | 4 | 1,00 | 780.000 | 546.000 | 455.000 | 260.000 | 195.000 |
7 | Mê Linh | Đường đi Dốc Lết (Đường Hà Huy Tập) | Đến đình tổ dân phố 8 Bình Tây | 5 | 1,00 | 520.000 | 312.000 | 260.000 | 195.000 | 156.000 |
8 | Đường đi Đông Cát, Đông Hải | |||||||||
– | Đoạn 1: đường đất (R 8m) | Tỉnh lộ 1A (Đường Hòn Khói) | Giáp ngã 3 Đông Cát | 5 | 0,90 | 468.000 | 280.800 | 234.000 | 175.500 | 140.400 |
– | Đoạn 2: đường đất và BTXM (R 7m, mặt BT 3,5m) | Ngã 3 Đông Cát | Hết chợ Đông Hải | 5 | 1,00 | 520.000 | 312.000 | 260.000 | 195.000 | 156.000 |
– | Đoạn 3: đường đất (R 8m) | Từ cây xăng Quốc Tuấn | Đến hết nhà ông Lía | 5 | 0,90 | 468.000 | 280.800 | 234.000 | 175.500 | 140.400 |
– | Đoạn 4: đường R 8m, mặt BTXM 4m | Từ giáp nhà ông Lía | Đến giáp Đồn Biên phòng Ninh Hải | 5 | 1,00 | 520.000 | 312.000 | 260.000 | 195.000 | 156.000 |
9 | Đường Cảnh sát biển | Đoạn từ nhà sinh hoạt cộng đồng TDP 4-Đông Hà | Đến giáp Cảnh sát biển | 5 | 0,90 | 468.000 | 280.800 | 234.000 | 175.500 | 140.400 |
10 | Đường BTXM | Đoạn từ ngã 4 nhà ông Huỳnh Văn Nhị | Đến ngã 3 đường đi Đông Cát | 4 | 1,00 | 780.000 | 546.000 | 455.000 | 260.000 | 195.000 |
11 | Đường giao thông đến nhà máy đóng tàu STX (đoạn qua phường Ninh Hải) | từ giáp ranh xã Ninh Thọ | giáp tỉnh lộ 1B | 5 | 1,00 | 520.000 | 312.000 | 260.000 | 195.000 | 156.000 |
- ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
PHỤ LỤC 6.2
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH
(Thuộc thị xã Ninh Hòa)
Bảng giá đất ở (đồng/m2) | ||||
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
1 | 2.400.000 | 1.200.000 | 720.000 | |
2 | 1.200.000 | 600.000 | 360.000 | |
3 | 600.000 | 300.000 | 180.000 |
- ĐẤT Ở
STT | TÊN ĐƯỜNG | Loạiđường | Hệ số | Giá đất theo hệ số | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||||
I | DỌC ĐƯỜNG QUỐC LỘ IA | |||||
1 | Từ cống trước nhà ông Kế đến đường Trần Quý Cáp (ngã ba trong) | 2 | 0,80 | 960.000 | 480.000 | 288.000 |
2 | Từ đường tỉnh lộ 1A đến giáp đường vào nghĩa trang | 2 | 0,70 | 840.000 | 420.000 | 252.000 |
3 | Từ phía Bắc đường vào Nghĩa Trang đến phía Nam cầu Lạc An | 3 | 0,80 | 480.000 | 240.000 | 144.000 |
4 | Từ phía Bắc cầu Lạc An đến hết trụ sở UBND xã Ninh An | 2 | 0,90 | 1.080.000 | 540.000 | 324.000 |
5 | Phần còn lại | 3 | 0,80 | 480.000 | 240.000 | 144.000 |
II | DỌC ĐƯỜNG QUỐC LỘ 26 | |||||
1 | Từ chắn xe lửa đến phía Đông cầu Bến Gành | 2 | 0,90 | 1.080.000 | 540.000 | 324.000 |
2 | Từ phía Tây cầu Bến Gành đến giáp ranh xã Ninh Xuân | 3 | 1,60 | 960.000 | 480.000 | 288.000 |
3 | Từ giáp ranh xã Ninh Phụng đến km 12 (Đoạn qua xã Ninh Xuân) | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 |
4 | Từ km 12 đến ngã ba Tỉnh lộ 6 (đường đi Ninh Trang) | Áp dụng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn | ||||
5 | Từ ngã ba Tỉnh lộ 6 đến phía Đông cầu Dục Mỹ | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 |
6 | Từ phía Tây cầu Dục Mỹ đến Cầu Hăm Bốn (Cầu 24): | |||||
– | Đoạn 1: Từ Tây cầu Dục Mỹ đến hết nhà ông Nguyễn Xuân Đường và Trường Trung đoàn 803 | 3 | 1,00 | 600.000 | 300.000 | 180.000 |
– | Đoạn 2: Từ sau nhà ông Nguyễn Xuân Đường và trường Trung đoàn 803 đến hết địa bàn xã Ninh Sim | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 |
7 | Phần còn lại của Quốc lộ 26 đoạn qua xã Ninh Tây (MN) | 3 (MN) | 0,90 | 270.000 | 135.000 | 81.000 |
III | TỈNH LỘ I | |||||
1 | Từ Quốc lộ 1A đến cầu Lớn | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
2 | Từ cầu Lớn đến giáp ranh phường Ninh Diêm | 3 | 1,00 | 600.000 | 300.000 | 180.000 |
IV | TỈNH LỘ IB | |||||
1 | Từ giáp Nhà máy Huyndai đến hết ngã ba Ninh Tịnh | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
2 | Đường Cải tuyến Tỉnh lộ 1B xã Ninh Phước (đoạn từ giáp Quốc lộ 26B đến hết tuyến) | 3 | 0,60 | 360.000 | 180.000 | 108.000 |
V | QUỐC LỘ 26B (đoạn qua các xã) | 3 | 0,55 | 330.000 | 165.000 | 99.000 |
VI | TỈNH LỘ 5 | |||||
1 | Đoạn qua địa bàn xã Ninh Lộc | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
2 | Đoạn qua địa bàn xã Ninh Hưng, Ninh Xuân, Ninh Sim | 3 | 0,40 | 240.000 | 120.000 | 72.000 |
3 | Đoạn qua địa bàn xã miền núi Ninh Tân, Ninh Tây (MN) | 3 (MN) | 0,70 | 210.000 | 105.000 | 63.000 |
VII | TỈNH LỘ 6 | |||||
1 | Đoạn qua địa bàn xã Ninh Xuân | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
2 | Đoạn qua địa bàn xã Ninh Thượng (MN) | 3 (MN) | 0,70 | 210.000 | 105.000 | 63.000 |
VIII | TỈNH LỘ 7 | |||||
1 | Đoạn qua địa bàn xã Ninh An | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
2 | Đoạn qua địa bàn xã Ninh Sơn (MN) | 3 (MN) | 0,60 | 180.000 | 90.000 | 54.000 |
IX | TỈNH LỘ 8 | |||||
1 | Đoạn qua địa bàn xã Ninh Xuân | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
2 | Đoạn qua địa bàn xã Ninh Tân (MN) | 3 (MN) | 0,60 | 180.000 | 90.000 | 54.000 |
X | Đường giao thông đến Nhà máy đóng tàu STX (đoạn qua xã Ninh An và Ninh Thọ) | |||||
1 | Từ giáp đường Quốc lộ 1A đến giáp đường nội đồng (gần nhà ông Hà) | 3 | 0,60 | 360.000 | 180.000 | 108.000 |
2 | từ giáp đường nội đồng (gần nhà ông Hà) đến giáp ranh phường Ninh Hải | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
XI | Khu quy hoạch dân cư xã Ninh Bình (dự án tái định cư Tuyến tránh quốc lộ 26) | |||||
1 | Các lô giáp đường quốc lộ 26 (lộ giới rộng 26m) | 2 | 0,90 | 1.080.000 | 540.000 | 324.000 |
2 | Các lô giáp đường quy hoạch rộng 8m | 3 | 0,90 | 540.000 | 270.000 | 162.000 |
3 | Các lô giáp đường quy hoạch rộng 7m | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 |
XII | Tuyến tránh quốc lộ 26 | |||||
1 | Từ tiếp theo đến giáp ranh xã Ninh Bình (đoạn qua địa bàn xã Ninh Quang) | 2 | 0,50 | 600.000 | 300.000 | 180.000 |
2 | Từ tiếp theo đến cầu Bảng thôn Phước Lý (đoạn qua địa bàn xã Ninh Bình) | 2 | 0,60 | 720.000 | 360.000 | 216.000 |
3 | Từ tiếp theo đến giáp quốc lộ 26 (đoạn qua địa bàn xã Ninh Bình) | 2 | 0,70 | 840.000 | 420.000 | 252.000 |
Giá đất ở tại nông thôn ven trục giao thông chính của khu vực miền núi (MN) bằng 0,5 giá đất khu vực đồng bằng (ĐB)
- ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
PHỤ LỤC 6.3
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN
(Các xã thuộc thị xã Ninh Hòa)
Bảng giá đất ở (đồng/m2) | |||||
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
Xã ĐB | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 | |
2 | 143.000 | 104.000 | 78.000 | ||
Xã MN | 1MN | 58.500 | 45.500 | 39.000 | |
2MN | 45.500 | 39.000 | 32.500 |
- ĐẤT Ở
STT | TÊN XÃ | Hệ số xã | Khuvực | Giá đất theo hệ số | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |||||
I | Các xã đồng bằng | ||||||
1 | Ninh An | ||||||
1.1 | Thôn Sơn Lộc | 1,20 | 1 | 234.000 | 171.600 | 124.800 | |
1.2 | Thôn Ngọc Sơn | 1,20 | 1 | 234.000 | 171.600 | 124.800 | |
1.3 | Thôn Ninh Ích | 1,20 | 1 | 234.000 | 171.600 | 124.800 | |
1.4 | Thôn Lạc Hòa | 1,20 | 2 | 171.600 | 124.800 | 93.600 | |
1.5 | Thôn Gia Mỹ | 1,20 | 2 | 171.600 | 124.800 | 93.600 | |
1.6 | Các thôn: Phú Gia, thôn Hòa Thiện 1, thôn Hòa Thiện 2 | (Khu vực khó khăn tính bằng 80% giá đất khu vực 2) | 137.280 | 99.840 | 74.880 | ||
2 | Ninh Bình | ||||||
2.1 | Các thôn: Bình Thành, Phước Lý, Phong Ấp và Tuân Thừa | Từ Quốc lộ 26 (quán bánh ướt số 01) đến phía đông nhà bà Phùng Thị Tố Nga (giáp đường liên xã). | 1,40 | 1 | 273.000 | 200.200 | 145.600 |
Những vị trí còn lại của các thôn: Đình Thành, Phước Lý, Phong Ấp, Tuân Thừa | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | ||
2.2 | Các thôn: Bình Thành, Tuân Thừa và Phong Ấp | Từ Quốc lộ 26 (hãng nước đá Hòa Phát) đến phía Đông nhà ông Trần Huỳnh Lâm (giáp đường liên xã). | 1,40 | 1 | 273.000 | 200.200 | 145.600 |
2.3 | Thôn Phong Ấp | Từ phía Đông nhà ông Lê Văn Mười (dốc xe lửa) đến ngã ba trạm y tế xã Ninh Bình | 1,40 | 1 | 273.000 | 200.200 | 145.600 |
2.4 | Thôn Phụ Đằng | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
2.5 | Thôn Hiệp Thạnh | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
2.6 | Thôn Hòa Thuận | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
2.7 | Thôn Bình Trị | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
2.8 | Thôn Tân Bình | (Khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) | 160.160 | 116.480 | 87.360 | ||
3 | Ninh Đông | ||||||
3.1 | Thôn Quang Đông | Từ cầu sắt đến phía Nam cầu Đồn.
Từ phía Đông nhà ông Rè đến phía Tây nhà ông Thô. Từ phía Bắc ngã ba mù u đến phía Bắc nhà ông Huỳnh Hữu Hoàng. Từ ngã ba nhà ông Đệ đến ngã ba nhà ông Thưa. Từ ngã ba cổng chùa Phước Long đến chùa. Từ ngã ba nhà ông Tuấn (Cấp) đến phía đông nhà ông Phạm Niên Từ ngã ba nhà ông Thà đến phía đông nhà Tần Ngọc Hạp |
0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 |
3.2 | Thôn Phú Nghĩa | Từ phía Nam nhà ông Hàng Nhật Quang đến phía Bắc nhà ông Bùi Xuân Miên.
Từ phía Đông ngã ba Phú Nghĩa đến phía Đông nhà ông Đinh Hùng. |
0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 |
3.3 | Thôn Văn Định | Từ phía Đông đình Văn Định đến phía Bắc trạm xá cũ.
Từ phía Nam gát nhiếp (nhà ông Bố) đến giáp ranh xã Ninh Đa. Từ phía Tây ngã ba đường bêtông trước nhà ông Vương đến giáp đường xe lửa. |
0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 |
3.4 | Thôn Phước Thuận | Từ phía Bắc trạm xá cũ đến phía Nam ngã ba Chùa Phước Thuận.
Từ phía Đông ngã ba trước nhà ông Toàn đến phía Bắc nhà ông Thơm. Từ phía Đông nhà ông Gon đến hết nhà ông Siêng. |
0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 |
3.5 | Thôn Nội Mỹ | Từ phía Đông gò Hạt đến phía Tây đường sắt.
Từ phía Bắc cống mương Văn Định đến giáp ranh xã Ninh An. |
0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 |
3.6 | Những vị trí còn lại của các thôn: Quang Đông, Phú Nghĩa, Văn Định | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 | |
3.7 | Những vị trí còn lại của các thôn: Phước Thuận và Nội Mỹ (khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) | 80.080 | 58.240 | 43.680 | |||
4 | Ninh Hưng | ||||||
4.1 | Thôn Trường Lộc | ||||||
– | Từ cầu Sấu đến cầu Siêu; Từ ngã ba Bà Giảng đến cống ông Vỹ | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
– | Từ cầu Môn đến Gò Sỏi và các tuyến đường liên xóm từ 3,5m đến 6m | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
– | Các tuyến đường còn lại | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
4.2 | Thôn Phú Đa | ||||||
– | Từ phía Đông cầu Siêu đến ngã ba Gò Thổ Mộ | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
– | Tuyến đường liên xóm từ nhà bà Võ Thị Lễ đến nhà bà Lưu Thị Đặng; từ nhà ông Dương Tấn Chức đến nhà ông Hồ Hinh và các tuyến đường liên xóm tiếp giáp đường liên thôn | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
– | Các tuyến đường còn lại nhỏ hơn 3,5m | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
4.3 | Thôn Tân Hưng | ||||||
– | Từ phía tây cầu Siêu đến đường Tỉnh lộ 5 | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
– | Từ phía nhà ông Võ Xanh đến đình Tân Hưng và từ nhà ông Xanh đến chợ; từ nhà bà Ngã đến nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Tân Hưng | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
– | Các tuyến đường còn lại | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
4.4 | Thôn Gò Sắn | ||||||
– | Các tuyến đường liên xóm từ 3,5m trở lên | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
– | Các tuyến đường còn lại | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
4.5 | Thôn Phước Mỹ | ||||||
– | Tuyến đường liên xóm từ trụ sở thôn Phước Mỹ đến nhà bà Đoạn Thị Cằng | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
– | Các tuyến đường còn lại | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
4.6 | Thôn Phụng Cang | ||||||
– | Từ gò Thổ Mộ đến nhà ông Phạn Thành Xuân | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 | |
– | Tuyến đường liên xóm từ nhà ông Đỗ Thành Vân đến nhà ông Võ Văn Chỗ và từ nhà ông Nguyễn Trung đến nhà ông Lê Xoa | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 | |
– | Các tuyến đường còn lại | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 | |
5 | Ninh Ích | ||||||
5.1 | Thôn Phú Hữu | Từ giáp Quốc lộ 1A (Quán Quỳnh) đến hết nhà ông Trần Văn Hẩm | 0,80 | 1 | 156.000 | 114.400 | 83.200 |
– | Những vị trí còn lại của thôn Phú Hữu | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
5.2 | Thôn Tân Ngọc | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
5.3 | Thôn Tân Đảo | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
5.4 | Thôn Tân Thành | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
5.5 | Thôn Tân Phú | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
5.6 | Thôn Ngọc Diêm | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
5.7 | Thôn Vạn Thuận | Từ nhà ông Trần Văn Hẩm đến hết nhà ông Huỳnh Văn Thắng | 0,80 | 1 | 156.000 | 114.400 | 83.200 |
– | Những vị trí còn lại của thôn Vạn Thuận | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
6 | Ninh Lộc | ||||||
6.1 | Thôn Mỹ Lợi | Từ phía Tây Cầu Cháy đến giáp xã Ninh Hưng.
Từ Quốc lộ 1A đến hết nhà ông Đỗ Công Khanh |
0,80 | 1 | 156.000 | 114.400 | 83.200 |
– | Từ phía Bắc nhà ông Đinh Bá Tạo đến hết nhà ông Nguyễn Văn Cao.
Từ phía Tây trạm Kiểm Lâm đến hết nhà bà Lưu Thị Bao. Từ phía Tây trường tiểu học Mỹ Lợi đến hết nhà thờ họ Hồ. |
0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
6.2 | Thôn Tân Khê | Từ Quốc lộ 1A đến hết nhà ông Hồ Thành | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 |
6.3 | Thôn Vạn Khê | Từ Quốc lộ 1A hướng Tây Nam đến hết nhà ông Lê Văn Đường. | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 |
– | Đoạn từ Cầu Qué đến Cầu Hầm Voi | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
6.4 | Thôn Phong Thạnh | Từ Quốc lộ 1A đến hết Cầu Hầm Voi. | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 |
6.5 | Thôn Ninh Đức | Từ Quốc lộ 1A đến hết đình Ninh Đức. | 0,80 | 1 | 156.000 | 114.400 | 83.200 |
6.6 | Thôn Phong Thạnh | Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Nùng Diệu đến đình thôn Ninh Đức. | 0,80 | 1 | 156.000 | 114.400 | 83.200 |
6.7 | Thôn Tam Ích, thôn Lệ Cam, thôn Tân Thủy và những vị trí còn lại của các thôn: Mỹ Lợi, Tân Khê, Vạn Khê, Phong Thạnh và Ninh Đức (khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) | 91.520 | 66.560 | 49.920 | |||
7 | Ninh Phú | ||||||
7.1 | Thôn Hội Phú Bắc 1 | Từ phía Bắc UBND xã đến hết nhà Sinh hoạt cộng đồng. | 0,80 | 1 | 156.000 | 114.400 | 83.200 |
7.2 | Thôn Hội Phú Bắc 2 | Từ phía đông UBND xã đến tiếp giáp tràn Hội Điền. | 0,80 | 1 | 156.000 | 114.400 | 83.200 |
– | Những vị trí còn lại của các thôn: Hội Phú Bắc 1, Hội Phú Bắc 2. | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
7.3 | Thôn Hội Phú Nam 1 | 0,80 | 1 | 156.000 | 114.400 | 83.200 | |
7.4 | Thôn Hội Phú Nam 2 | Từ phía Đông trường Trương Định đến ranh giới thôn Hội Thành. | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 |
– | Những vị trí còn lại của thôn Hội Phú Nam 2. | 0,80 | 1 | 156.000 | 114.400 | 83.200 | |
7.5 | Thôn Văn Định | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
7.6 | Thôn Bằng Phước | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
7.7 | Thôn Hang Dơi, thôn Lệ Cam, thôn Hội Điền, thôn Tiên Du 1 và thôn Tiên Du 2 | (Khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) | 91.520 | 66.560 | 49.920 | ||
8 | Ninh Phụng | ||||||
8.1 | Thôn Xuân Hòa 1 | Đoạn đường liên xã từ QL 26A đi xã Ninh Trung | 1,10 | 1 | 214.500 | 157.300 | 114.400 |
– | Đoạn đường liên xã từ QL 26A đi xã Ninh Thân | 1,10 | 1 | 214.500 | 157.300 | 114.400 | |
– | Đoạn đường từ nhà ông Sáu Trừ đến nhà ông Nguyễn Nhứt | 1,10 | 1 | 214.500 | 157.300 | 114.400 | |
– | Các vị trí còn lại của thôn | 1,10 | 1 | 214.500 | 157.300 | 114.400 | |
8.2 | Thôn Xuân Hòa 2 | Đoạn đường từ nhà ông Dũng Nghĩa Trừ đến chợ Ninh Phụng | 1,10 | 1 | 214.500 | 157.300 | 114.400 |
– | Các đường QH khu dân cư ven chợ Ninh Phụng có chỉ giới xây dựng từ 6m trở lên | 1,10 | 1 | 214.500 | 157.300 | 114.400 | |
– | Đoạn đường liên xã từ QL 26A đi trạm điện 110KV | 1,10 | 1 | 214.500 | 157.300 | 114.400 | |
– | Các vị trí còn lại của thôn | 1,10 | 1 | 214.500 | 157.300 | 114.400 | |
8.3 | Thôn Nghi Phụng | Thửa tiếp giáp đoạn từ nhà ông Khiết đến trụ sở thôn Nghi Phụng | 1,10 | 1 | 214.500 | 157.300 | 114.400 |
– | Đoạn đường liên xã từ QL 26A đi xã Ninh Thân nối dài | 1,10 | 1 | 214.500 | 157.300 | 114.400 | |
– | Các vị trí còn lại của thôn | 1,10 | 2 | 157.300 | 114.400 | 85.800 | |
8.4 | Thôn Vĩnh Phước | 1,10 | 2 | 157.300 | 114.400 | 85.800 | |
8.5 | Thôn Phú Bình | Đoạn đường liên xã từ QL 26A đi xã Ninh Trung nối dài | 1,10 | 2 | 157.300 | 114.400 | 85.800 |
Các vị trí còn lại của thôn | 1,10 | 2 | 157.300 | 114.400 | 85.800 | ||
8.6 | Thôn Điềm Tịnh | Đoạn đường liên xã từ QL 26A đi xã Ninh Trung nối dài | 1,10 | 2 | 157.300 | 114.400 | 85.800 |
– | Các vị trí còn lại của thôn | 1,10 | 2 | 157.300 | 114.400 | 85.800 | |
8.7 | Thôn Đại Cát 1 | 1,10 | 1 | 214.500 | 157.300 | 114.400 | |
8.8 | Thôn Đại Cát 2 | Đoạn đường từ nhà ông Thành đến ranh giới xã Ninh Thân | 1,10 | 1 | 214.500 | 157.300 | 114.400 |
– | Đoạn đường từ Trại thực nghiệm nuôi cá nước ngọt đến ranh giới xã Ninh Thân | 1,10 | 1 | 214.500 | 157.300 | 114.400 | |
– | Các vị trí còn lại trong thôn | 1,10 | 2 | 157.300 | 114.400 | 85.800 | |
9 | Ninh Phước | ||||||
9.1 | Thôn Mỹ Giang | 1,50 | 1 | 292.500 | 214.500 | 156.000 | |
9.2 | Thôn Ninh Yển | 1,50 | 1 | 292.500 | 214.500 | 156.000 | |
9.3 | Đảo Mỹ Giang (thôn Mỹ Giang) | 1,50 | 2 | 214.500 | 156.000 | 117.000 | |
9.4 | Thôn Ninh Tịnh | 1,50 | 2 | 214.500 | 156.000 | 117.000 | |
10 | Ninh Quang | ||||||
10.1 | Thôn Thạch Thành | Từ giáp phía Đông nhà ông Nguyễn Văn Hải đến đường chính xã | 1,40 | 1 | 273.000 | 200.200 | 145.600 |
– | Từ nhà ông Trần Me đến phía bắc Cầu bà Vĩnh | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ nhà ông Đoàn Nguyên đến giáp thôn Phong Ấp, xã Ninh Bình | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ phía nam nhà bà Hồ Thị Thanh đến mương nước tiếp giáp nhà ông Mười Chua | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
10.2 | Thôn Trường Châu | Từ phía nam Cầu bà Vĩnh đến tiếp giáp Trường Tiểu học số 1 | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 |
– | Từ phía Nam nhà ông Mười Chua đến phía Bắc nhà ông Năm Huy | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ phía Bắc nhà ông Trần Đa đến tiếp giáp mương nước | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ phía Tây đường sắt đến phía Đông Cầu Cá | 1,40 | 1 | 273.000 | 200.200 | 145.600 | |
10.3 | Thôn Quang Vinh | Từ phía Tây nhà ông Nguyễn Định đến phía Đông cầu Mương Quý | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 |
– | Từ phía Đông nhà bà Liếu đến hết nhà ông Võ Thiện | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ phía Đông nhà ông Lê Ẩn đến nhà bà Võ Thị Bê | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ nhà ông Nguyễn Thanh Hạt đến phía Bắc Cầu Sáu | 1,40 | 1 | 273.000 | 200.200 | 145.600 | |
10.4 | Thôn Phú Hòa | Từ nhà ông Lê Đặng đến hết Đình Phú Hòa | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 |
– | Từ nhà ông Lương Phú Hiệp đến Cầu Máng | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ phía Đông nhà ông Lương Công Lạc đến cầu nhà bà Năm Cút | 1,40 | 1 | 273.000 | 200.200 | 145.600 | |
10.5 | Thôn Vạn Hữu | Từ phía Tây Cầu Máng đến phía Nam nhà ông Ngô Thọ | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 |
– | Từ phía Tây cầu bà Năm Cút đến cầu ông Miễn | 1,40 | 1 | 273.000 | 200.200 | 145.600 | |
– | Từ phía bắc nhà ông Phạm Tô đến mương nước tiếp giáp xã Ninh Bình | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ nhà ông Trần Xảo đến nhà ông Võ Đại | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
10.6 | Thôn Thạnh Mỹ | Từ phía Tây cầu Cá đến cửa hàng HTX số 1 | 1,40 | 1 | 273.000 | 200.200 | 145.600 |
– | Từ phía Nam cầu Tám Vui đến cầu Sấu | 1,40 | 1 | 273.000 | 200.200 | 145.600 | |
– | Từ nhà ông Lương Công Dũng đến hết nhà bà Nguyễn Thị Bót | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | ||
– | Từ nhà ông Thùa đến bình biến áp | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ phía Tây nhà ông Ngọc đến hết nhà ông Mồi | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ phía Đông nhà ông Châu Văn Minh đến hết nhà ông Nguyễn Sơn | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ bình biến áp đến hết trụ sở UBND xã Ninh Quang | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Đoạn từ ngã ba nhà ông Đẹp đến cầu Dong | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
10.7 | Thôn Tân Quang | Phía Tây cầu ông Miễn đến hết kho HTX số 2 | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 |
– | Từ đình Phú Hòa đến Gò Sạn | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ phía Nam nhà ông Hay đến mương N12 | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ phía Bắc Trường học đến mương N8 | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ phía Nam nhà ông Phúc đến cống ông Dạ | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ phía bắc kho Tân Quang đến cống CT3 | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ phía Tây mương suối Trầu đến hết khu dân cư Bến Ghe | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Khu dân cư Bến Ghe (khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) | 160.160 | 116.480 | 87.360 | |||
– | Từ phía Bắc cầu ông Miễn đến mương Suối Trầu | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
10.8 | Thôn Phước Lộc | Từ nhà ông Ngô Tư đến phía Đông đường sắt | 1,40 | 1 | 273.000 | 200.200 | 145.600 |
– | Từ phía Nam Hội trường thôn đến phía Tây nhà Huỳnh Đính | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ phía Nam nhà ông Võ Lắc đến phía Tây nhà Võ Đông Quyên | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ phía Tây kho ông Chiến đến phía Bắc nhà ông Đoàn Hương | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
10.9 | Thôn Thuận Mỹ | Từ phía Tây nhà ông Huỳnh Thụy Hoàng Linh Sơn đến phía Đông bình biến áp | 1,40 | 1 | 273.000 | 200.200 | 145.600 |
– | Từ phía Bắc Đình đến đường nhựa của xã | 1,40 | 1 | 273.000 | 200.200 | 145.600 | |
– | Từ phía Tây nhà ông Đỗ Lặc đến hết nhà ông Phan Lót | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ phía Nam nhà Lê Công Hậu đến cầu đồng Giữa | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Từ nhà ông Hồ Ngọc Nhân đến nhà ông Ngọc | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
– | Những vị trí còn lại của các thôn: khu vực khó khăn, bằng 80% giá đất khu vực 2 | 160.160 | 116.480 | 87.360 | |||
11 | Ninh Sim | ||||||
11.1 | Thôn Tân Khánh 1 | 1,10 | 1 | 214.500 | 157.300 | 114.400 | |
11.2 | Thôn Tân Khánh 2 | 1,10 | 2 | 157.300 | 114.400 | 85.800 | |
11.3 | Thôn Tân Lập | 1,10 | 2 | 157.300 | 114.400 | 85.800 | |
11.4 | Thôn Đống Đa | 1,10 | 2 | 157.300 | 114.400 | 85.800 | |
11.5 | Thôn Lam Sơn | 1,10 | 2 | 157.300 | 114.400 | 85.800 | |
11.6 | Thôn Nông Trường | (Khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) | 125.840 | 91.520 | 68.640 | ||
12 | Ninh Thân | ||||||
12.1 | Thôn Chấp Lễ | Từ giáp xã Ninh Phụng đến ngã ba thôn Chấp Lễ (phía Bắc nhà ông Nguyễn Của). | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 |
12.2 | Thôn Đại Tập | Từ phía Bắc nhà ông Nguyễn Của đến giáp xã Ninh Trung. | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 |
12.3 | Thôn Đại Mỹ | Từ phía Tây cầu Đại Mỹ 2 đến phía Đông nhà ông Phạm Lực.
Từ phía Tây nhà Ông Hà Quốc Tuấn đến phía Đông nhà Ông Nguyễn Hùng. |
0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 |
12.4 | Thôn Mỹ Hoán | Từ Cầu Hai Trại đến giáp xã Ninh Phụng | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 |
Những vị trí còn lại của các thôn: Chấp Lễ, Đại Tập, Đại Mỹ và Mỹ Hoán. | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 | ||
12.5 | Thôn Nhĩ Sự | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 | |
12.6 | Thôn Đại Hoán | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 | |
12.7 | Thôn Tân Phong | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 | |
12.8 | Các thôn: Suối Méc, thôn Lỗ Bò | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 | |
13 | Ninh Thọ | ||||||
13.1 | Thôn Lạc An | 1,00 | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 | |
13.2 | Thôn Lạc Bình | 1,00 | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 | |
13.3 | Thôn Bình Sơn | 1,00 | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 | |
13.4 | Thôn Chánh Thanh | 1,00 | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 | |
13.5 | Thôn Ninh Điền | Từ Quốc lộ 1A đến phía tây nhà ông Hồ Văn Trang. | 1,00 | 2 | 143.000 | 104.000 | 78.000 |
13.6 | Thôn Xuân Phong | Từ quốc lộ 1A đến phía Tây nhà Bà Lê Thị Chình. | 1,00 | 2 | 143.000 | 104.000 | 78.000 |
13.7 | Thôn Lạc Ninh | Từ Quốc lộ 1A đến nhà bà Cao Thị Mâu | 1,00 | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 |
13.8 | Thôn Lạc Ninh | Từ mương N3 đến phía Tây nhà ông Trà Văn Nhơn. | 1,00 | 2 | 143.000 | 104.000 | 78.000 |
13.9 | Thôn Xuân Mỹ và những vị trí còn lại của các thôn: Ninh Điền, Xuân Phong và Lạc Ninh (khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |||
13.10 | Khu TĐC Xóm Quán thôn Xuân Mỹ | Đường quy hoạch 13m (tính bằng 80% giá đất khu vực 2) | 114.400 | ||||
– | Đường quy hoạch trên 13m đến dưới 20m (tính bằng 85% giá đất khu vực 2) | 121.550 | |||||
– | Đường quy hoạch 20m (tính bằng 90% giá đất khu vực 2) | 128.700 | |||||
13.11 | Khu TĐC Ninh Thủy thôn Chánh Thanh | Đường quy hoạch 10m trong khu tái định cư (trừ đường tiếp giáp Quốc lộ 26B) | 1,00 | 1 | 195.000 | ||
– | Đường quy hoạch từ 13,5m đến 26m trong khu tái định cư | 1,20 | 1 | 234.000 | |||
– | Đường quy hoạch 10m tiếp giáp Quốc lộ 26B (áp dụng theo giá đất ven trục giao thông chính) | ||||||
13.12 | Khu TĐC Ngọc Sơn Xã Ninh Thọ – Ninh An | ||||||
Đường A hiện trạng 12 m (theo QH 14m, trong lộ giới đường vào nhà máy STX có QH 60m) | 312.000 | ||||||
Đường số 1, Đường số 3 và đường A (rộng 15,5m, đã hoàn chỉnh theo QH) | 1,20 | 1 | 234.000 | ||||
Đường số 2, Đường B và đường C (rộng 13m, đã hoàn chỉnh theo QH) | 1,00 | 1 | 195.000 | ||||
13.13 | Đường C2 từ nhà ông Đỗ Mùi (thôn Lạc Bình) đến nhà bà Nguyễn Thị Thanh (thôn Lạc Ninh) | 1,00 | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 | |
13.14 | Tỉnh lộ 7 | Từ đường tỉnh lộ 1A đến giáp đường giao thông đến Nhà máy đóng tàu STX (đoạn qua xã Ninh Thọ) | 1,00 | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 |
14 | Ninh Trung | ||||||
14.1 | Đường Liên xã | Từ cầu ông Xỉa đến ngã ba Quãng Cư | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 |
14.2 | Thôn Thạch Định | Từ phía bắc trụ sở HTX nông nghiệp 1 đến cầu ông Xỉa. | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 |
14.3 | Thôn Mông Phú | Từ nhà ông Hào đi hướng nam đến tiếp giáp nhà ông Gừng. | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 |
– | Từ nhà ông Nguyên đi hướng nam đến trạm y tế xã. | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 | |
14.4 | Thôn Phú Văn | Từ cầu Sông Lốp đến phía nam trụ sở HTX nông nghiệp 1. | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 |
14.5 | Thôn Quảng Cư | Từ nhà ông Gửng đến cầu Cây Sao | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 |
14.6 | Thôn Thạch Định | Từ ngã ba quán ông Thanh đến trụ sở thôn Phú Sơn cũ. | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 |
14.7 | Thôn Vĩnh Thạnh | Từ nhà ông Nguyên đi hướng bắc đến nhà ông Trăng. | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 |
14.8 | Thôn Tân Ninh | Từ nhà ông Trăng đến nhà ông Trai. | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 |
14.9 | Thôn Phú Sơn | Từ phía đông nhà ông Trai đến phía Bắc Trụ sở cũ thôn Sơn. | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 |
14.10 | Những vị trí còn lại của các thôn: Phú Văn, Thạch Định, Vĩnh Thạnh, Mông Phú, Quảng Cư, Tân Ninh, và Phú Sơn (khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) | 80.080 | 58.240 | 43.680 | |||
15 | Ninh Xuân | ||||||
15.1 | Thôn Phước Lâm | Từ nhà ông Nguyễn Văn Thông đến đỉnh đèo Sát. | 1,00 | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 |
– | Những vị trí còn lại của Thôn Phước Lâm | 1,00 | 2 | 143.000 | 104.000 | 78.000 | |
15.2 | Thôn Vân Thạch | 1,00 | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 | |
15.3 | Thôn Tân Sơn | 1,00 | 2 | 143.000 | 104.000 | 78.000 | |
15.4 | Thôn Tân Mỹ | 1,00 | 2 | 143.000 | 104.000 | 78.000 | |
15.5 | Thôn Tân Phong | 1,00 | 2 | 143.000 | 104.000 | 78.000 | |
15.6 | Thôn Ngũ Mỹ | (Khu vực khó khăn, tính bằng 80% giá đất khu vực 2) | 114.400 | 83.200 | 62.400 | ||
II | Các xã Miền núi (MN) | ||||||
1 | Ninh Tân (MN) | ||||||
1.1 | Thôn Trung | 1,00 | 1MN | 58.500 | 45.500 | 39.000 | |
1.2 | Thôn Nam | 1,00 | 2MN | 45.500 | 39.000 | 32.500 | |
1.3 | Thôn Bắc | 1,00 | 2MN | 45.500 | 39.000 | 32.500 | |
1.4 | Thôn Suối Sâu | 1,00 | 2MN | 45.500 | 39.000 | 32.500 | |
2 | Ninh Tây (MN) | ||||||
2.1 | Thôn Xóm Mới | 1,00 | 1MN | 58.500 | 45.500 | 39.000 | |
2.2 | Buôn Sim | 1,00 | 2MN | 45.500 | 39.000 | 32.500 | |
2.3 | Buôn Lác | 1,00 | 2MN | 45.500 | 39.000 | 32.500 | |
2.4 | Buôn Đung | 1,00 | 2MN | 45.500 | 39.000 | 32.500 | |
2.5 | Buôn Tương | 1,00 | 2MN | 45.500 | 39.000 | 32.500 | |
2.6 | Buôn Suối Mít | 1,00 | 2MN | 45.500 | 39.000 | 32.500 | |
2.7 | Buôn Sông Búng | 1,00 | 2MN | 45.500 | 39.000 | 32.500 | |
3 | Ninh Thượng (MN) | ||||||
3.1 | Thôn Tân Tứ | Đường liên xã (huyện lộ) đoạn từ trạm y tế đến sân bóng đá (Gò Mè) thôn Tân Tứ | 1,20 | 1MN | 70.200 | 54.600 | 46.800 |
– | Từ nhà bà Nguyễn Thị May đến hết cầu số 2 thôn Tân Tứ | 1,20 | 2MN | 54.600 | 46.800 | 39.000 | |
– | Từ nhà ông Huỳnh Hường đến nhà ông Lê Đức Hùng | 1,20 | 2MN | 54.600 | 46.800 | 39.000 | |
– | Các vị trí còn lại của thôn Tân Tứ, xã Ninh Thượng | 1,20 | 2MN | 54.600 | 46.800 | 39.000 | |
3.2 | Thôn Đồng Thân | Đường liên xã đoạn từ nhà ông Võ Văn Anh đến giáp thôn Tân Tứ | 1,20 | 1MN | 70.200 | 54.600 | 46.800 |
– | Đường liên thôn từ nhà bà Nguyễn Thị Đắng đến chợ Đồng Thân | 1,20 | 1MN | 70.200 | 54.600 | 46.800 | |
– | Các vị trí còn lại trong thôn | 1,20 | 2MN | 54.600 | 46.800 | 39.000 | |
3.3 | Thôn Đồng Xuân | 1,20 | 2MN | 54.600 | 46.800 | 39.000 | |
3.4 | Thôn Tân Lâm | 1,20 | 2MN | 54.600 | 46.800 | 39.000 | |
3.5 | Thôn Tân Hiệp | 1,20 | 2MN | 54.600 | 46.800 | 39.000 | |
3.6 | Thôn 1 | 1,20 | 2MN | 54.600 | 46.800 | 39.000 | |
3.7 | Thôn 3 | 1,20 | 2MN | 54.600 | 46.800 | 39.000 | |
4 | Ninh Sơn (MN) | ||||||
4.1 | Các thôn 1, 2, 3 | 1,80 | 1MN | 105.300 | 81.900 | 70.200 | |
4.2 | Các thôn 4, 5, 6 | 1,80 | 2MN | 81.900 | 70.200 | 58.500 | |
5 | Ninh Vân (MN) | ||||||
5.1 | Thôn Tây | 1,20 | 1MN | 70.200 | 54.600 | 46.800 | |
5.2 | Thôn Đông | 1,20 | 2MN | 54.600 | 46.800 | 39.000 |
- ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
Phân loại xã và cách xác định giá đất Khánh Hòa
PHỤ LỤC I
BẢNG QUY ĐỊNH CÁC XÃ MIỀN NÚI VÀ ĐỒNG BẰNG THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
A. | XÃ MIỀN NÚI | VI. | Thị xã Ninh Hòa |
I. | Huyện Khánh Sơn (thị trấn và 07 xã) | 1. | Xã Ninh Sơn |
II. | Huyện Khánh Vĩnh (thị trấn và 13 xã) | 2. | Xã Ninh Tân |
III. | Thành phố Cam Ranh | 3. | Xã Ninh Tây |
1. | Xã Cam Thịnh Tây | 4. | Xã Ninh Thượng |
2. | Xã Cam Bình | 5. | Xã Ninh Vân |
3. | Thôn Bình Lập (xã Cam Lập) | VII. | Huyện Vạn Ninh |
IV. | Huyện Cam Lâm | 1. | Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) |
1. | Xã Sơn Tân | ||
2. | Thôn Vân Sơn (xã Cam Phước Tây) | 2. | Xã Xuân Sơn |
3. | Thôn Suối Lau 1, thôn Suối Lau 2 và thôn Suối Lau 3 (xã Suối Cát) | B. | XÃ ĐỒNG BẰNG |
V. | Huyện Diên Khánh | Các thôn, xã còn lại trong tỉnh | |
1. | Thôn Đá Mài (xã Diên Tân) | ||
2. | Thôn Lỗ Gia (xã Suối Tiên) |
Chương II
QUY ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
Điều 3. Phân loại xã và đô thị
- Quy định hai loại xã tại nông thôn theo địa bàn, mỗi xã có các đặc điểm cơ bản như sau:
- a) Xã đồng bằng: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là xã có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và có độ cao ngang với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
- b) Xã miền núi: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là nơi có địa hình cao hơn xã đồng bằng, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn đồng bằ
Xã miền núi được xác định theo các đặc điểm quy định tại điểm này và hướng dẫn của Ủy ban dân tộc.
Do đặc điểm địa hình, địa mạo; mật độ dân số và điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất, lưu thông hàng hóa; tại Bảng giá đất của tỉnh còn quy định về thôn miền núi trong xã đồng bằng khi có tính chất và điều kiện tương đương theo quy định về xã miền núi.
- c) Danh mục các xã đồng bằng, xã miền núi và thôn miền núi trong xã đồng bằng được quy định tại Phụ lục 1.
- Đô thị: theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị;
Đô thị được phân thành 6 loại bao gồm: đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với thị trấn chưa được xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V;
Tại tỉnh Khánh Hòa, đô thị được phân thành 5 loại bao gồm: đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với xã được công nhận là đô thị loại V thì xếp vào đô thị loại V;
Tại Bảng giá đất này quy định bao gồm các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, công nhận và xếp loại đô thị.
Điều 4. Các quy định về nhóm đất nông nghiệp
- Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại sau: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- Nhóm đất nông nghiệp được quy định hai (02) vị trí theo địa giới hành chính của xã đồng bằng hoặc xã miền núi, cụ thể:
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khoảng cách tính từ mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên xã, liên thôn trong phạm vi 200m. Trường hợp thửa đất chỉ có một phần đất nằm trong phạm vi 200m thì cả thửa đất đó được tính theo vị trí 1. Ngoài ra vị trí 1 còn áp dụng cho các trường hợp sau:
– Các thửa đất trồng cây hàng năm ngoài phạm vi 200m canh tác 02 vụ lúa/năm;
– Các thửa đất làm muối cách mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường nội đồng không quá 100m và đường nội đồng có chiều rộng từ 6m trở lên.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất còn lại.
Điều 5. Các quy định về nhóm đất phi nông nghiệp
- Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
- a) Đất phi nông nghiệp tại các xã (trừ các xã của thành phố Nha Trang và đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính)
a1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.
a2) Phân loại khu vực: Mỗi xã được phân chia 02 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã:
– Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, phường, thị trấn, cụm xã (gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn… có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
– Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn Khu vực 1.
a3) Phân loại vị trí trong từng khu vực: căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, mỗi khu vực khu dân cư hiện trạng được phân thành 3 vị trí như sau:
– Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường giao thông trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện trạng).
– Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi kém vị trí 1, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong xã rộng từ 3,5m đến dưới 6m (tính theo đường hiện trạng).
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- b) Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang.
b1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.
b2) Phân loại đường: Căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng, các xã thuộc thành phố Nha Trang được quy định 3 loại đường và hệ số điều chỉnh mỗi loại đường theo tiêu chí sau:
– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong xã bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã, cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính nhỏ hơn hoặc bằng (≤) 500m.
– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi kém đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính trong xã có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m (không phải là đường cụt).
– Đường loại 3: Những đường còn lại rộng trên 2m và không phải đường cụt.
Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
b3) Phân loại vị trí
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa tiếp giáp trục đường giao thông.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:
+ Từ 3,5m trở lên đối với đường loại 1;
+ Từ 2m trở lên đối với đường loại 2, 3.
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- c) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính
c1) Phân loại đường: Gồm 3 loại đường và và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:
– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất, có mật độ dân cư đông, cơ sở hạ tầng thuận lợi;
– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi cao nhưng kém đường loại 1, mật độ dân cư khá đông, cơ sở hạ tầng tốt;
– Đường loại 3: Đường có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 2.
Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
c2) Phân loại vị trí: Gồm 3 vị trí
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất theo quy định tại các phụ lục đất ven trục giao thông chính.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng từ 3,5m trở lên và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m. Giá đất ở vị trí 2 được tính hệ số 0,5 giá đất vị trí 1.
– Vị trí 3 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng dưới 3,5m và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m, giá đất vị trí 3 được tính hệ số 0,3 giá đất vị trí 1.
Đối với những nhánh rẽ từ ngõ hẻm của trục giao thông chính nêu trên trong cự ly 100m cũng được áp dụng giá đất tại vị trí 2 hoặc vị trí 3.
Các thửa đất ngoài các vị trí quy định trên, giá đất được tính bằng giá đất ở nông thôn cùng vùng.
c3) Riêng đối với thửa đất ven trục giao thông chính là đất ở có chiều sâu thửa đất lớn: Giá đất được xác định như sau:
– Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lề trong của lộ giới đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như qui định tại bảng giá.
– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 30m đến 60m: tính hệ số 0,6 so với giá đất của phân diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 60m đến 100m: tính hệ số 0,4 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 100m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
Quy định này không áp dụng đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.
c4) Tại một vị trí đất ven trục giao thông nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng theo cách tính cho mức giá cao nhất.
- d) Đất ở tại các khu dân cư, khu đô thị mới, bao gồm cả khu quy hoạch chỉnh trang nằm liền kề với khu dân cư, khu đô thị mới theo quy chuẩn xây dựng:
d1) Phân loại đường: Gồm 4 đường và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:
– Đường loại 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường trên 20m.
– Đường loại 2 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 13m đến dưới 20m.
– Đường loại 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m.
– Đường loại 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 3.
– Đường loại 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông (đường bê tông) trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến dưới 10m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 4.
d2) Phân loại vị trí:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch, giá đất theo quy định tại các phụ lục Đất ở tại các khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 8m đến 5m.
– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 5m đến 3m.
– Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường hoặc có vị trí đặc biệt thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số điều chỉnh tương ứng theo quy định tại Điều 7 Quy định này.
đ) Quy định hẻm đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách 2 bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.
- Đất phi nông nghiệp tại đô thị
- a) Đất phi nông nghiệp tại các phường thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện (trừ thị trấn hai huyện miền núi là Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):
a1) Phân loại đường phố
– Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố (quy định cụ thể tại Phụ lục 2.1).
– Thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện Cam Lâm, Diên Khánh và Vạn Ninh được chia làm 5 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 3.1, 4.1, 5.1, 6.1, 7.1).
Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
a2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 6m trở lên.
– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m.
– Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến dưới 3,5m.
– Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém hơn so với vị trí 4.
* Trường hợp đặc biệt các tuyến đường hiện trạng có độ rộng đường bằng hoặc nhỏ hơn quy cách các hẻm nêu trên thì xác định vị trí hẻm theo quy định sau:
– Với đường hiện trạng rộng trên 4m đến 6m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 3,5m trở lên; vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m đến dưới 3,5m và vị trí 4 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 5).
– Với đường hiện trạng rộng trên 2m đến 4m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m trở lên và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 4, 5)
– Với đường hiện trạng rộng từ 2m trở xuống thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm của tuyến đường này hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 3, 4, 5).
- b) Đất phi nông nghiệp tại nội thị thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh
b1) Phân loại đường phố: Gồm 3 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 8.1 và 9.1).
b2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm như sau:
+ Rộng từ 5m trở lên đối với đường loại 1
+ Rộng từ 3,5m trở lên đối với đường loại 2, loại 3
– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm còn lại không thuộc vị trí 2.
* Trường hợp đặc biệt, các tuyến đường có độ rộng đường hiện trạng dưới 5m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm chính của tuyến đường này và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các hẻm phụ hoặc các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém vị trí 2.
- c) Một số quy định chung đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị:
- cl) Quy định đối với hẻm:
Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hoặc không có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.
c2) Hệ số K mặt đường: Những thửa đất tại vị trí 1 được điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ) như sau:
– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau:
+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R / D
Trong đó R: Chiều rộng mặt tiền lô đất
D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất)
c3) Hệ số khoảng cách: Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 được điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách như sau:
– Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường phố trên 200m, áp dụng hệ số điều chỉnh K – 0,9.
– Điểm mốc đầu để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên, được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.
– Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
c4) Đối với những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 mà hiện trạng đường hẻm chưa được trải nhựa hoặc bê tông, được tính bằng hệ số 0,9 giá đất trong bảng giá cùng vị trí.
Chương III
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 6. Các quy định về giá đất giáp ranh
- Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố (trong đô thị):
– Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
– Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này).
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính giá đất của loại đường thấp hơn nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
- Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn:
- a) Quy định khu vực giáp ranh:
Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã hoặc thị trấn với xã, được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
- b) Giá đất tại khu vực giáp ranh:
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn với xã thuộc các huyện, giá đất được xác định như sau: giá thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của giá đất tại hai khu vực.
- Xác định giá đất giáp ranh tại các đoạn đường có giá khác nhau của đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính.
Đối với trục giao thông chính của nông thôn được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì khu vực giáp ranh được xác định cho các thửa đất trong phạm vi 50m của đoạn có giá đất thấp hơn tính từ điểm tiếp giáp giữa hai đoạn. Giá đất tại khu vực giáp ranh được tính bằng trung bình cộng giá đất của hai đoạn tiếp giáp.
Trường hợp thửa đất thuộc đoạn đường có giá thấp nhưng chỉ có một phần nằm trong phạm vi 50m khu vực giáp ranh nêu trên thì cả thửa đất đó được áp dụng giá đất giáp ranh.
Điều 7. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý
- Đối với những thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp nhiều đường, nhiều hẻm thì quy định như sau:
– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường (hoặc 2 hẻm) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
– Những thửa đất có một mặt giáp với đường (hoặc hẻm) và một mặt tiếp giáp với biên (hoặc giáp sông có chiều rộng trên 100m) thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh hay thương mại dịch vụ thì áp dụng giá đất ở của đường (hoặc hẻm) tiếp giáp và nhân với hệ số 1,1.
– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường và 1 hẻm hoặc 2 hẻm, thửa đất tiếp giáp 2 hẻm và 1 đường thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,15.
– Những thửa đất tiếp giáp 3 đường trở lên (hoặc 3 hẻm trở lên) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.
- Đối với những thửa đất tiếp giáp một mặt đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2, 3, 4, 5) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05
- Đối với những thửa đất nằm trong hẻm thông ra hai hay nhiều đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường cho kết quả tính giá cao nhất. Hoặc tại một vị trí đất nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng cách tính cho mức giá cao nhất (trừ các tuyến đường đã xác định cụ thể giá đất theo vị trí và đất ven trục giao thông chính).
- Đối với những thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).
Đường phố
– Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.
- Đối với những thửa đất độc lập ở phía sau nhà mặt tiền phía trước:
– Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên tính như quy định tại khoản 4 Điều này.
– Có lối đi riêng rộng dưới 2m thì phần diện tích che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị trí 3.
- Đối với các thửa đất giáp mặt tiền đường (đô thị hoặc nông thôn) nhưng không thể đi trực tiếp ra đường chính do một số vật cản như đường gom (có địa hình thấp hơn so với đường chính) hoặc mương nước rộng trên 1m hoặc đường rầy xe lửa không có rào chắn hành lang đường, thì giá đất được tính bằng 90% giá đất tại vị trí 1 của trục đường đó.
- Những thửa đất tiếp giáp với mặt đường nhưng có địa hình thấp trũng hơn mặt đường được điều chỉnh giá theo giá đất cùng vị trí theo từng độ trũng tương ứng các tỷ lệ % quy định cho từng khu vực như sau:
Khu vực | Hệ số điều chỉnh theo độ sâu | ||
---|---|---|---|
Từ 0,5 m đến dưới 2m | Từ 2m đến dưới 3m | Từ 3m trở lên | |
Khu vực nông thôn | 5% | 10% | 15% |
Khu vực đô thị | 2,5% | 5% | 7,5% |
- Đối với các trường hợp đặc biệt chưa có quy định trong bảng giá đất của tỉnh và không thể áp dụng theo các trường hợp tương đương đã được quy định tại bảng giá đất của tỉnh thì UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Khánh Hòa.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Khánh Hòa
- Bảng giá đất huyện Cam Lâm
- Bảng giá đất thành phố Cam Ranh
- Bảng giá đất huyện Diên Khánh
- Bảng giá đất huyện Khánh Sơn
- Bảng giá đất huyện Khánh Vĩnh
- Bảng giá đất thành phố Nha Trang
- Bảng giá đất thị xã Ninh Hòa
- Bảng giá đất huyện đảo Trường Sa
- Bảng giá đất huyện Vạn Ninh
Kết luận về bảng giá đất Ninh Hòa Khánh Hòa
Bảng giá đất của Khánh Hòa được căn cứ theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Khánh Hòa tại liên kết dưới đây: