Bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ Tỉnh Yên Bái năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Nghĩa Lộ. Bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ Yên Bái. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Nghĩa Lộ Yên Bái hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Nghĩa Lộ Yên Bái.

Căn cứ Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Nghĩa Lộ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Yên Bái tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Nghĩa Lộ tại đây.

Thông tin về thị xã Nghĩa Lộ

Nghĩa Lộ là một thị xã của Yên Bái, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Nghĩa Lộ có dân số khoảng 68.206 người (mật độ dân số khoảng 633 người/1km²). Diện tích của thị xã Nghĩa Lộ là 107,8 km².Thị xã Nghĩa Lộ có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 4 phường: Cầu Thia, Pú Trạng, Tân An, Trung Tâm và 10 xã: Hạnh Sơn, Nghĩa An, Nghĩa Lộ, Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Phúc Sơn, Phù Nham, Sơn A, Thanh Lương, Thạch Lương.

Bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ Tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2022
bản đồ thị xã Nghĩa Lộ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Yên Bái trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Nghĩa Lộ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ tỉnh Yên Bái

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Nghĩa Lộ

Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Nghĩa Lộ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Nghĩa Lộ tại đây.

Bảng giá đất Yên Bái

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Nghĩa Lộ

Bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ

BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ XÃ NGHĨA LỘ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ (ĐÔ THỊ LOẠI IV)

Số thứ tự Tên đường Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2)
(1) (2) (3)
1 Đường Điện Biên (Từ Cầu Thia đến hết Nhà thi đấu phường Tân An, Sân vận động thị xã)  
1.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 96 (phường Cầu Thia) 8.000.000
1.2 Từ giáp số nhà 96 đến hết trụ sở UBND phường Cầu Thia số nhà 120 13.000.000
1.3 Từ Điện lực Nghĩa Lộ số nhà 124 đến hết số nhà  140 - phường Trung Tâm (cả 2 bên đường) 17.000.000
1.4 Từ giáp số nhà 140 đến hết số nhà 152 - phường Trung Tâm (cả 2 bên đường) 16.000.000
1.5 Từ giáp số nhà 152 đến hết số nhà 188 - (P. Trung Tâm) và từ số nhà 117 hết số nhà 159 (Phường Tân An) 18.000.000
1.6 Từ giáp số nhà 188 đến hết số nhà 208  - phường Trung Tâm 19.000.000
1.7 Từ giáp số nhà 159 đến hết số nhà 177 - Phường Tân An 19.000.000
1.8 Từ giáp số nhà 177 đến hết số nhà 197 Phường Tân An 21.000.000
1.9 Từ giáp số nhà 208 đến hết số nhà 222 - phường Trung Tâm 22.000.000
1.10 Từ giáp số nhà 197 đến hết số nhà 229 (cầu trắng phường Tân An) và từ giáp số nhà 222 đến hết khách sạn Nghĩa Lộ số nhà 234 (phường Trung Tâm) 24.500.000
1.11 Từ đất ông Cường (Trung tâm mua sắm Thanh Cường) đến Ngã tư ngân hàng Nông nghiệp và PTNT 21.000.000
1.12 Đoạn tiếp theo từ Ngã tư ngân hàng Nông nghiệp và PTNT đến hết sân vận động cũ và hết Nhà thi đấu 19.000.000
2 Đường Nguyễn Thái Học (QL 32 Nghĩa Lộ đi Mù Cang Chải)
2.1 Từ số nhà 19 đến hết số nhà 59 (phường Pú Trạng) và đoạn từ Nhà Thờ họ đạo số nhà 02 đến hết số nhà 46 (phường Trung Tâm) 14.000.000
2.2 Từ số nhà 61 đến hết số nhà 93 (Phường Pú Trạng) và từ số nhà 48 đến hết số nhà 58 (phường Trung Tâm) 10.500.000
3 Đường Hoàng Liên Sơn (dốc Đỏ - chợ Mường Lò đi Mù Cang Chải)
3.1 Từ số nhà 01 và số nhà 02 đến hết đất Công ty thủy lợi 2 số nhà 21 (Cả 2 bên đường) 10.000.000
3.2 Từ giáp số nhà 21 đến hết số nhà 81 (cả 2 bên đường) 9.000.000
3.3 Từ giáp số nhà 81 đến hết số nhà 122 (cả 2 bên đường) 9.000.000
3.4 Từ giáp số nhà 122 đến hết số nhà 149 (cả 2 bên đường) 13.500.000
3.5 Từ giáp số nhà 149 đến hết số nhà 198 (cả 2 bên đường) 24.000.000
3.6 Từ giáp số nhà 198 và giáp đất ông bà Tuấn Bường đến hết số nhà 258 (cả 2 bên đường) 24.000.000
3.7 Từ giáp số nhà 258 đến hết số nhà 300 (cả 2 bên đường) 23.750.000
3.8 Từ giáp số nhà 300 đến hết số nhà 320 (cả 2 bên đường) 22.000.000
3.9 Từ giáp số nhà 320 đến hết số nhà 338A (cả 2 bên đường) 14.000.000
3.10 Từ giáp số nhà 338A đến hết số nhà 372 (cả 2 bên đường) 12.000.000
3.11 Từ giáp số nhà 372 đến hết số nhà 458 (cả 2 bên đường) 12.500.000
3.12 Từ số nhà 333 đến hết số nhà 526 và hết số nhà 405 10.000.000
3.13 Từ giáp số nhà 526 và số nhà 405 đến đường Tránh Quốc lộ 32 (hết số nhà 533 phường Pú Trạng 8.000.000
3.14 Từ giáp số nhà 533 - đến hết số nhà 555 - phường Pú Trạng (cả 2 bên đường) 5.000.000
3.15 Từ số nhà 559 đến hết số nhà 577 10.000.000
4 Đường Nguyễn Quang Bích (từ Nghĩa Lộ đi Trạm Tấu)
4.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 87 (Tân An) và giáp số nhà 02 (phường Pú Trạng) 3.500.000
4.2 Từ số nhà  02 phường Pú Trạng đến hết số nhà 62 4.700.000
4.3 Từ giáp số nhà 87 đến hết số nhà 153 - phường Tân An 3.200.000
4.4 Từ giáp số nhà 153 đến hết số nhà  207 (cả 2 bên đường) 2.500.000
4.5 Từ giáp số nhà 207 đến hết số nhà 311 2.900.000
4.6 Từ giáp số nhà 311 - phường Tân An đến hết số nhà 276 phường Pú Trạng (giáp địa phận xã Nghĩa An) 2.700.000
I PHƯỜNG TRUNG TÂM
1 Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Từ đường Điện Biên gặp đường Hoàng Liên Sơn)
1.1 Từ số nhà 02; số nhà 01 đến hết số nhà 11 (cả 2 bên đường) 23.000.000
1.2 Từ giáp số nhà 11 đến hết số nhà 73 21.000.000
1.3 Từ giáp số nhà 73 đến hết số nhà 89 21.500.000
1.4 Ngõ 75 đường Nguyễn Thị Minh Khai: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 16 4.000.000
1.5 Ngõ 39 đường Nguyễn Thị Minh Khai: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 10 3.000.000
2 Đường Thanh Niên (Từ Đường Điện Biên đến đường Hoàng Liên Sơn)
2.1 Từ Cầu trắng (giáp đất ông Cường Thanh) đến giáp số nhà 03 21.500.000
2.2 Từ số nhà 03 đến hết số nhà 15 19.000.000
2.3 Từ giáp số nhà 15 đến hết số nhà 37 20.000.000
2.4 Từ giáp số nhà 02 đến giáp số nhà 46 20.500.000
2.5 Từ giáp số nhà 46 đến hết số nhà 66 21.000.000
3 Đường Phạm Ngũ Lão (Từ Đường Điện Biên đến đường Hoàng Liên Sơn)
3.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 47 (cả 2 bên đường) 19.000.000
3.2 Từ giáp số nhà 47 đến hết số nhà 79 (cả 2 bên đường) 19.000.000
3.3 Ngõ 37 Phạm Ngũ Lão (từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Nguyễn Thị Minh Khai). Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 5.000.000
3.4 Ngõ 49 đường Phạm Ngũ Lão (từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Nguyễn Thị Minh Khai): Sau đất bà Tân đến hết số nhà 15 8.500.000
3.5 Ngõ 52 đường Phạm Ngũ Lão: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 1.500.000
3.6 Ngách 6 /ngõ 37 đường Phạm Ngũ Lão: Từ đất ông Điệt đến hết đất bà Phúc (Tổ 13) 5.000.000
4 Các ngõ đường Hoàng Liên Sơn
4.1 Ngõ 115 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 15 2.000.000
4.2 Ngõ 239 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 11 6.000.000
4.3 Ngõ 70 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 18 2.500.000
4.4 Ngõ 104 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 12 và từ số nhà 03 đến hết số nhà 09 4.500.000
4.5 Ngõ 226 đường Hoàng Liên Sơn từ số nhà 02 đến hết số nhà 26 4.500.000
4.6 Ngõ 282 đường Hoàng Liên Sơn
4.6.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 17 4.000.000
4.6.2 Từ giáp số nhà 17 đến hết số nhà 37 và hết số nhà 38 3.000.000
4.7 Ngõ 225 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết đất bà Huệ 3.000.000
4.8 Ngõ 120 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 16 2.000.000
4.9 Ngõ 310 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 02; số nhà 01 đến hết số nhà 18 3.300.000
4.10 Ngõ 336 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 2.000.000
4.11 Đường đi cầu Nung cũ (từ đường tránh Quốc lộ 32 nhà ông Mến phường Trung Tâm và nhà ông Chài phường Pú Trạng) đến đầu cầu nung cũ (đường đi Cầu Nung
4.11.1 Đoạn từ nhà ông Mến phường Trung Tâm nhà ông Chài phường Pú Trạng đến hết đất nhà ông Đại (cả hai bên đường) 3.000.000
4.11.2  Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà bà Hà phường Trung Tâm và ông Hoàn phường Pú Trạng (đầu cầu Nung cũ) 2.500.000
4.11.3 Ngõ vào nhà ông Công Bản Lè II: Từ sau Vị trí 1 đường Cầu Nung cũ đến hết đất nhà ông Công. 1.000.000
4.12 Ngõ 624 đường Hoàng Liên Sơn sau vị trí 1 đường Hoàng Liên Sơn đến đường tránh Quốc lộ 32 1.500.000
4.13 Ngõ 396 đường Hoàng Liên Sơn từ số nhà 01 đến số nhà 06 2.000.000
5 Các ngõ đường Điện Biên
5.1 Ngõ 212 đường Điện Biên:
5.1.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 6.000.000
5.1.2 Từ giáp số nhà 09 đến hết số nhà 19 và số nhà 30 6.500.000
5.1.3 Từ giáp số nhà 30 đến hết cửa hàng dược (Đường bao chợ Mường Lò) 11.000.000
5.2 Ngõ 242 đường Điện Biên
5.2.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 3.500.000
5.2.2 Từ số nhà 09 đến hết số nhà 21 2.500.000
5.3 Ngõ 236 đường Điện Biên: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 và từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 2.500.000
5.4 Ngõ 178 đường Điện Biên
5.4.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 3.000.000
5.4.2 Từ giáp số nhà 07 đến hết số nhà 16 2.000.000
5.5 Ngõ 162 đường Điện Biên: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 21 (cả 2 bên đường) 2.000.000
6 Đường Trần Quốc Toản (Từ Đường Điện Biên đến đường Hoàng Liên Sơn): Từ số nhà 02 đến hết số nhà 22 và số nhà 11 6.000.000
7 Đường Kim Đồng (Từ Đường Điện Biên đến đường Hoàng Liên Sơn): Từ số nhà 01 đến hết số nhà 29 6.500.000
7.1 Ngõ số 7 đường Kim Đồng (từ đường Kim Đồng đến đường Trần Quốc Toản): Từ số nhà 02 đến hết số nhà 06 1.500.000
7.2 Ngõ số 19 đường Kim Đồng (từ đường Kim Đồng đến đường Trần Quốc Toản): Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 2.000.000
8 Đường Phạm Quang Thẩm (Từ đường Điện Biên gặp đường Nguyễn Thái Học)
8.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 33 (cả 2 bên đường) 6.500.000
8.2 Từ giáp số nhà 33 đến hết nhà ông Sơn (cả 2 bên đường) 5.500.000
8.3 Từ giáp nhà ông Sơn đến hết số nhà 99 6.000.000
8.4 Ngõ 18 đường Phạm Quang Thẩm
8.4.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 (cả 2 bên đường) 2.000.000
8.4.2 Từ giáp số nhà 07 đến hết số nhà 19 1.200.000
8.5 Ngõ 43 đường Phạm Quang Thẩm từ số nhà 01 đến hết số nhà 08 900.000
8.6 Ngõ 42 đường Phạm Quang Thẩm 900.000
8.7 Ngõ 8 đường Phạm Quang Thẩm: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 05; số nhà 04 900.000
9 Đường Nghĩa Tân (đường Thanh Niên gặp đường Nguyễn Thái Học)
9.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 26 và từ số nhà 01 đến hết số nhà 23 6.000.000
9.2 Từ số nhà 25 đến hết số nhà 63 (cả 2 bên đường) 5.500.000
10 Đường Pá Kết (Từ đường Hoàng Liên Sơn đi hết địa giới phường)
10.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 16 (Ta luy âm) 6.000.000
Từ sau vị trí 1 đường Hoàng Liên Sơn đến hết số nhà 03 (Ta luy dương) 6.500.000
10.2 Từ số nhà 18 đến hết số nhà 28 (Ta luy âm) 5.000.000
Từ giáp số nhà 03 đến hết số nhà 11 (Ta luy dương) 5.500.000
10.3 Từ giáp số nhà 28 đến hết số nhà 31 (Cả 2 bên đường) 3.500.000
10.4 Từ giáp số nhà 31 đến giáp ngõ 13 đường Nghĩa Lợi 3.000.000
10.5 Ngõ 9 đường Pá Kết: Từ số nhà 03 đến hết số nhà 15 (cả 2 bên đường) 2.000.000
10.6 Ngõ 5 đường Pá Kết: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 06 2.000.000
10.7 Ngõ 28 đường Pá Kết: Từ số nhà 01 đến hết đất Nhà Văn hóa số nhà 07 10.000.000
11 Đường Tô Hiệu
11.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 4.500.000
11.2 Từ giáp số nhà 18 đến hết số nhà 54 và số nhà 75 (Cả 2 bên đường) 4.500.000
11.3 Ngõ 44 đường Tô Hiệu (từ đường Tô Hiệu đến đường Bản Lè): Từ số nhà 01 đến sau vị trí 1 đường Bản Lè (sau đất nhà ông Tâm Vẻ) 2.500.000
12 Đường Bản Lè (Từ đường Hoàng Liên Sơn đến hết địa giới phường)
12.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 35 và từ số nhà 02 đến hết số nhà 22 3.500.000
12.2 Từ giáp số nhà 22 đến hết số nhà 62 (cả hai bên đường) 3.000.000
12.3 Từ giáp số nhà 62 đến hết địa giới phường Trung Tâm (cả 2 bên đường) 2.500.000
12.4 Ngõ 61 đường Bản Lè từ số nhà 02 đến số nhà 12 1.500.000
12.5 Ngõ 37 đường Bản Lè từ sau vị trí 1 đến số nhà 10 1.700.000
12.6 Ngõ 75 đường Bản Lè (từ đường Bản Lè đến đường tránh Quốc lộ 32 hết số nhà 05 đất ông Cương) 2.500.000
12.7 Đoạn từ đường tránh Quốc Lộ 32 (nhà ông Ồn, ông Nhọt đến đường đi Cầu Nung 2.500.000
13 Đường Cang Nà: Từ đường Điện Biên đến đất ông Yêm
13.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 (cả 2 bên đường) 4.000.000
13.2 Từ giáp số nhà 08 đến hết số nhà 34 (cả 2 bên đường) 3.000.000
13.3 Ngõ 22 đường Cang Nà: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 (cả 2 bên đường) 1.500.000
13.4 Ngõ 16 đường Cang Nà: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 11 (cả 2 bên đường) 1.500.000
13.5 Ngõ 8 đường Cang Nà: Từ số nhà 03 đến hết số nhà 09 1.500.000
14 Đường Nghĩa Lợi (Từ đường Hoàng Liên Sơn đi UBND xã Nghĩa Lợi)
14.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 (cả 2 bên đường) 12.000.000
14.2 Từ số nhà 11 đến hết số nhà 19 18.000.000
14.3 Ngõ 18 đường Nghĩa Lợi: Sau vị trí 1 đường Nghĩa Lợi đến hết số nhà 11 6.000.000
14.4 Ngõ 13 đường Nghĩa Lợi
14.4.1 Từ sau vị trí 1 đường Nghĩa Lợi đến hết đất chợ C 16.000.000
14.4.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất bà Hiền (Giáp ngõ 28 đường Nghĩa Lợi) 14.000.000
14.4.3 Từ giáp ngõ 28 đường Pá Kết đến giáp đất ông Mè 10.000.000
14.4.4 Đoạn tiếp theo đến ngã 3 đường đi Bản Xa 9.000.000
15 Các tuyến đường khác còn lại 300.000
16 Đường tránh Quốc lộ 32 (Đoạn từ ngã ba cầu Nung (nhà ông Dũng Tổ 2 phường Trung Tâm) đến hết địa giới phường Trung Tâm (giáp xã Nghĩa Lợi) cả 2 bên 5.500.000
17 Đường Thanh niên kéo dài (từ đường Hoàng Liên Sơn đến hết ranh giới phường, giáp ranh với xã Nghĩa Lợi)
17.1 Từ thửa đất số 631 (Khu 1) đến hết thửa đất số 662 (Khu 1) 9.000.000
17.2 Từ thửa đất số 663 (khu 1) đến hết thửa đất số 584 (hết ranh giới phường) 10.000.000
18 Đường nội bộ Khu 6
18.1 Từ ngõ 13 đến hết ranh giới phường Trung Tâm (tiếp giáp chợ mở rộng) 11.000.000
18.2 Các đường nội bộ còn lại của Khu 6 7.000.000
19 Đường đấu nối từ đường Điện Biên (chân dốc Đỏ) đến đường tránh Quốc lộ 32 (Từ cửa hàng VLXD Doanh nghiệp Hoàng Long đến hết địa giới phường 13.000.000
20 Các đường nội bộ Khu 1 4.000.000
II PHƯỜNG PÚ TRẠNG
1 Đường Hoa Ban (Từ đường Điện Biên đến Nhà máy nước)
1.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 16 4.500.000
1.2 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 21 và số nhà 18A (cả 2 bên) 3.200.000
1.3 Từ giáp số nhà 21 và số nhà 18A đến hết số nhà 55 và hết số nhà 46 2.000.000
1.4 Từ giáp số nhà 55 và số nhà 46 đến hết số nhà 80 2.300.000
1.5 Từ giáp số nhà 80 đến hết đất Nhà máy nước Nghĩa Lộ số nhà 138 (cả 2 bên đường) 1.900.000
1.6 Ngõ 2 đường Hoa Ban từ số nhà 01 đến hết số nhà 43 3.000.000
1.7 Ngõ 46 đường Hoa Ban từ cổng trường Nội Trú số nhà 01 đến hết số nhà 21 1.500.000
1.8 Ngõ 16 đường Hoa Ban
1.8.1 Từ số nhà 02 đến cổng trường Lý Tự Trọng số nhà 12 3.000.000
1.8.2 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 31 và hết số nhà 33 1.500.000
1.9 Ngách 12/Ngõ 16 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 19 1.000.000
1.10 Ngõ 82 đường Hoa Ban: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 10 và đoạn từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 1.000.000
1.11 Ngõ 86 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 1.000.000
1.12 Ngõ 102 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 1.000.000
1.13 Ngõ 110 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 05 1.200.000
1.14 Ngõ 114 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 1.000.000
1.15 Ngách 10/Ngõ 16 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 25 1.200.000
2 Đường Pú Trạng (Từ đường Hoàng Liên Sơn đi xã Nghĩa Sơn)
2.1 Từ số nhà 02 đến hết Trạm xá số nhà 76 và hết số nhà 83 (cả 2 bên đường) 3.500.000
2.2 Từ giáp Trạm xá số nhà 76 và số nhà 83 đến hết số nhà 91 (cả 2 bên đường) 2.500.000
2.3 Từ giáp số nhà 91 đến Cầu Treo phường Pú Trạng 1.500.000
2.4 Từ giáp cầu treo phường Pú Trạng đến hết đất khu dân cư    800.000
2.5 Đoạn tiếp theo đến hết giáp ranh giới xã Nghĩa Sơn    300.000
2.6 Ngõ 72 đường Pú Trạng: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 1.100.000
2.7 Ngõ 76 đường Pú Trạng: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 1.100.000
2.8 Ngõ 90 đường Pú Trạng: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 11 800.000
2.9 Ngõ 18 đường Pú Trạng từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 1.000.000
3 Đường 19/5 (Từ đường Hoa Ban đến hết đất ông Thái)
3.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 32 và số nhà 29 (cả 2 bên đường) 2.200.000
3.2 Từ số nhà 31 đến hết số nhà 65 (Ta luy dương) 1.800.000
- Từ số nhà 31 đến hết số nhà 65 (Ta luy âm) 1.300.000
3.3 Ngõ 31 đường 19/5: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 21 1.200.000
3.4 Ngõ 30 đường Hoa Ban từ đất ông Thịnh đến đất ông Vinh 1.200.000
4 Các ngõ, ngách đường Điện Biên
4.1 Ngõ 292 đường Điện Biên: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 14 3.800.000
4.2 Ngõ 282 đường Điện Biên: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 04 1.900.000
4.3 Ngách 8/Ngõ 292 đường Điện Biên: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 2.100.000
5 Đường Pú Lo
5.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 04 (cả 2 bên đường) 3.500.000
5.2 Ngõ 5 đường Pú Lo: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 36 2.300.000
6 Ngõ 81 đường Nguyễn Thái Học: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 1.600.000
7 Đường Phạm Quang Thẩm (từ đường Nguyễn Thái Học đến gặp đường Pú Trạng)
7.1 Từ số nhà 68 đến hết số nhà 106 (cả 2 bên đường) 5.000.000
7.2 Từ giáp số nhà 106 đến sau số nhà 77 2.500.000
7.3 Ngõ 125 đường Phạm Quang Thẩm: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 1.300.000
8 Đường Nghĩa Tân: Từ số nhà 65 đến hết số nhà 87 (cả 2 bên đường) 4.700.000
9 Đường Bê Tông tổ Bản Ngoa (từ đất nhà ông Thắng đến khu tái định cư)
9.1 Từ đất ông Thắng đến hết đất ông Vị 1.200.000
9.2 Từ đất ông Truy đến hết đất ông Nối 1.200.000
10 Các ngõ đường Hoàng Liên Sơn
10.1 Ngõ 479 đường Hoàng Liên Sơn từ số nhà 01 đến số nhà 10 800.000
10.2 Ngõ 423 đường Hoàng Liên Sơn từ số nhà 01 đến số nhà 11 800.000
11 Ngõ 214 đường Nguyễn Quang Bích: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 10 1.200.000
12 Đường đi sân vận động mới (từ đường Hoa Ban đến đường Nguyễn Quang Bích) 3.000.000
13 Đường bao quanh sân vận động mới 2.000.000
14 Các tuyến đường khác còn lại    300.000
III PHƯỜNG CẦU THIA
1 Các ngõ, ngách đường Điện Biên
1.1 Ngõ 5 đường Điện Biên: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 27 3.200.000
1.2 Ngách 9/5 đường Điện Biên 1.100.000
1.3 Ngõ 6 đường Điện Biên (từ đường Điện Biên đến đường tránh Quốc lộ 32 đến SN 27 (hết đất nhà ông Nam đầu cầu Thia mới) 3.300.000
1.4 Ngách 6/Ngõ 6 đường Điện Biên 1.200.000
1.5 Đường vào bãi rác cũ (Từ đất nhà ông Toản đến giáp đất ông Ngọc đầu bãi rác cũ) 1.100.000
1.6 Ngõ 71 đường Điện Biên
1.6.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 4.500.000
1.6.2 Từ giáp số nhà 09 đến hết số nhà 19 4.000.000
1.6.3 Từ giáp số nhà 19 đến hết số nhà 27 3.500.000
2 Đường Nậm Thia (Từ đường Điện Biên đến đường Bản Vệ)
2.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 13 và hết số nhà 18 5.100.000
2.2 Từ giáp số nhà 13 và số nhà 18 đến hết số nhà 42, số nhà 37 4.000.000
2.3 Từ giáp số nhà 42 và số nhà 37 đến hết số nhà 51 và số nhà 62 3.500.000
2.4 Từ giáp số nhà 51 và số nhà 62 đến hết số nhà 108 1.800.000
2.5 Từ hết ngõ 108 đến hết số nhà 158 và số nhà 75 1.500.000
2.6 Ngõ 152 đường Nậm Thia
2.6.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 06    500.000
2.6.2 Từ hết số nhà 06 đến hết số nhà 08 và hết số nhà 09    700.000
2.7 Ngõ 90 đường Nậm Thia    700.000
2.8 Ngõ 64 đường Nậm Thia (từ nhà ông Thử đến hết đất nhà ông Quyền) 1.100.000
2.9 Ngõ 96 đường Nậm Thia (từ nhà bà Lâm đến hết đất nhà ông Vang) 700.000
3 Đường Bản Vệ (Từ đường Nậm Thia đến hết địa giới phường)
3.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 và hết số nhà 25 3.500.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến hết ngõ 36 và số nhà 47 2.900.000
3.3 Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 58 1.800.000
3.4 Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 65 1.500.000
3.5 Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 83 800.000
3.6 Ngõ 53 đường Bản Vệ: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 28 800.000
3.7 Ngõ 48 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 05 và số nhà 02 800.000
3.8 Ngõ 28 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01; số nhà 02 đến hết số nhà 10 1.300.000
3.9 Ngõ 36 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01; số nhà 02 đến hết số nhà 13 và số nhà 14 1.500.000
3.10 Ngách 9/36 đường Bản Vệ    500.000
3.11 Ngõ 10 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07    900.000
3.12 Ngõ 18 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 22 (cả 2 bên đường) 1.300.000
4 Đường Tân Thượng (Từ đường Điện Biên đến đường Sang Hán)
4.1 Từ đất Trạm xá Phường số nhà 02 đến hết số nhà 11 4.000.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 31 và số nhà 22 3.000.000
4.3 Ngõ 13 đường Tân Thượng: Từ đường Tân Thượng đến đường tránh Quốc lộ 32 (hết số nhà 12 giáp đất nhà ông Sâm) 2.000.000
4.4 Ngõ 17 đường Tân Thượng. Từ đường Tân Thượng đến đường tránh Quốc lộ 32 (hết đất ông Pản số nhà 8) 2.000.000
4.5 Đường vào nhà ông Uân: Từ đường tránh Quốc lộ 32 (đất ông Pọm đến hết đất nhà ông Uân) 1.200.000
4.6 Đường vào khu tái định cư tổ 9 phường Cầu Thia (từ đường tránh Quốc lộ 32 giáp đất nhà ông Thắng, nhà ông Nhất đến hết khu Tái định cư) 1.500.000
5 Đường Sang Hán (Từ đường Điện Biên đến hết đất địa giới hành chính phường)
5.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 và số nhà 27 3.000.000
5.2 Từ giáp số nhà 27 đến hết số nhà 43 và số nhà 32 2.500.000
5.3 Từ giáp số nhà 43 và số nhà 32 đến hết số nhà 53 và số nhà 50 (hết địa giới phường) 2.000.000
6 Các tuyến đường khác còn lại 300.000
7 Đường tránh Quốc lộ 32 (Đoạn từ giáp ranh giới xã Nghĩa Lợi đến đầu Cầu Thia mới) 5.000.000
8 Đường Vành Đai suối Thia (từ đường tránh Quốc lộ 32 đến hết địa giới phường Cầu Thia, giáp ranh xã Nghĩa Lợi) 3.000.000
9 Đường nội bộ Khu 10
9.1 Từ đường Điện Biên đến ngõ 71 đường Điện Biên 4.000.000
9.2 Từ ngõ 71 đường Điện Biên ra đến cánh đồng 3.500.000
10 Đường Khu 15 (từ đường Điện Biên đấu nối với đường tránh Quốc Lộ 32) 7.000.000
11 Đường nội bộ Khu 15 (từ đường Điện Biên đến đường tránh Quốc Lộ 32 (Xưởng sửa ô tô ông Huy) 4.500.000
IV PHƯỜNG TÂN AN
1 Đường Nguyễn Thái Học (từ đường Ao Sen đến gặp đường Điện Biên)
1.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 17 8.500.000
1.2 Ngõ 9 đường Nguyễn Thái Học: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 3.000.000
2 Đường Ao Sen (Từ đường Điện Biên đi gặp đường Nguyễn Quang Bích)
2.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 và từ số nhà 01 đến hết số nhà 11 (Cả 2 bên đường) 7.000.000
2.2 Từ số nhà 10 đến hết số nhà 44 và từ số nhà 13 đến hết số nhà 71 6.000.000
2.3 Từ giáp số nhà 44 và số nhà 71 đến hết số nhà 109 5.500.000
2.4 Ngõ 11 đường Ao Sen
2.4.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 4.000.000
2.4.2 Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 12 3.800.000
2.4.3 Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 42 3.800.000
2.4.4 Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 60 2.000.000
2.5 Ngõ 73 đường Ao Sen: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 19 và từ số nhà 02 đến hết số nhà 16 3.000.000
2.6 Ngách 6/Ngõ 73 đường Ao Sen: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 14 1.200.000
3 Đường Nguyễn Du: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 32 6.500.000
4 Đường Lê Quý Đôn: Từ SN 01 Liên cơ quan khối nhà A1 đến hết số nhà 49 6.700.000
4.1 Ngõ 3 đường Lê Quý Đôn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 15 3.000.000
4.2 Ngõ 51 đường Lê Quý Đôn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 29 3.000.000
5 Đường An Hòa (Đường Điện Biên đến trụ sở HTX An Hòa)
5.1 Từ đất UBND thị xã số nhà 02 đến hết số nhà 14 (Ta luy dương) 4.500.000
5.2 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 31 (Ta luy âm) 3.000.000
5.3 Từ số nhà 16 đến hết số nhà 72 và từ số nhà 33 đến hết số nhà 91 (Cả hai bên đường) 3.000.000
5.4 Từ số nhà 76 đến hết đất Trạm y tế (Ta luy dương) từ số nhà 98 (Đoạn tiếp theo đến kho Hợp tác xã An Hòa bên Taluy dương) 3.000.000
5.5 Từ số nhà 93 đến hết số nhà 115 (Đoạn đường rẽ vào kho Hợp tác xã An Hòa bên Taluy âm) 1.200.000
5.6 Ngõ 6 đường An Hòa
5.6.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 21 3.500.000
5.6.2 Từ giáp số nhà 21 đến hết số nhà 27 3.000.000
5.6.3 Ngách 6/Ngõ 6 đường An Hòa 2.500.000
5.7 Ngõ 14 đường An Hòa
5.7.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 02 và hết số nhà 16 (Cả 2 bên đường) 3.000.000
5.7.2 Từ giáp số nhà 16 đến hết số nhà 46 và giáp số nhà 45 (gặp đường Tông Co) 3.000.000
5.8 Ngõ 2 đường An Hòa: Đoạn từ đất nhà bà Hường (NS 02) đến ngõ 14 đường An Hòa (Đối diện Trường Tiểu học Hoàng Văn Thọ cũ)
5.8.1 Từ số nhà 02 (nhà bà Hương) đến hết số nhà 06 4.500.000
5.8.2 Từ số nhà 08 đến ngõ 14 đường An Hòa (Đối diện Trường Tiểu học Hoàng Văn Thọ cũ) 3.500.000
5.9 Ngõ 20 đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 15 1.000.000
5.10 Ngõ 36 đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 11 1.000.000
5.11 Ngõ 54 đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 1.000.000
5.12 Ngõ 82 đường An Hòa: Từ số nhà 02A đến hết số nhà 06 1.000.000
5.13 Ngõ 92 đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 1.000.000
5.14 Ngõ 98A đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 1.000.000
6 Đường 2/9 (từ đường Nguyễn Quang Bích gặp đường Tông Co)
6.1 Từ sau vị trí 1 đường Tông Co đến hết số nhà 28 (cả 2 bên đường) 2.000.000
6.2 Từ số nhà 30 đến hết số nhà 86 (cả 2 bên đường) 2.500.000
6.3 Ngõ 2 đường 2/9: Từ số nhà 05 đến hết số nhà 19 800.000
6.4 Ngõ 16 đường 2/9: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 800.000
6.5 Ngõ 13 đường 2/9: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 11 800.000
6.6 Ngõ 17 đường 2/9: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 800.000
6.7 Ngõ 24 đường 2/9: Từ sau vị trí 1 đến hết đất nhà ông Đức (bà Xây) 500.000
7 Đường 3/2 (Từ đường Nguyễn Quang Bích qua đường Tông Co đến đường An Hòa)
7.1 Từ số nhà 05 đến hết số nhà 27 (cả 2 bên đường) 2.300.000
7.2 Từ số nhà 29 đến hết số nhà 69 (cả 2 bên đường) 2.000.000
7.3 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 (cả 2 bên đường) 2.000.000
7.4 Ngõ 49 đường 3/2: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 06 800.000
7.5 Ngõ 46 đường 3/2: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 07 800.000
7.6 Ngõ 40 đường 3/2: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 05 800.000
8 Đường Tông Co
8.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 14 và hết số nhà 37 (Cả 2 bên đường) 3.000.000
8.2 Từ giáp số nhà 14 và số nhà 37 đến hết số nhà 45 3.000.000
8.3 Từ giáp số nhà 45 đến hết số nhà 40 và số nhà 59A 2.500.000
8.4 Từ giáp số nhà 40 và số nhà 59A đến hết số nhà 99 1.500.000
8.5 Ngõ 1 đường Tông Co
8.5.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 3.500.000
8.5.2 Từ giáp số nhà 09 đến hết số nhà 47 2.000.000
8.5.3 Từ giáp số nhà 47 đến hết số nhà 55 1.500.000
8.6 Ngõ 62 đường Tông Co: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 1.000.000
8.7 Ngõ 93 đường Tông Co: Từ số nhà  01 đến hết số nhà 13 1.000.000
9 Các ngõ, ngách đường Điện Biên
9.1 Ngõ 147 đường Điện Biên (từ đường Điện Biên đến đường Ao Sen 3)
9.1.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 22 3.500.000
9.1.2 Từ giáp số nhà 22 đến hết số nhà 42 2.900.000
9.1.3 Từ giáp số nhà 42 đến hết số nhà 58 1.800.000
9.2 Ngõ 199 đường Điện Biên: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 05 và Trạm quản lý thủy nông Nghĩa Văn 4.500.000
9.3 Ngõ 229 đường Điện Biên
9.3.1 Từ nhà ông Đông đến ngách 3 2.000.000
9.3.2 Từ ngách 3 đến ngõ 147 đường Điện Biên 1.500.000
10 Các tuyến đường khác còn lại    300.000

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Số thứ tự Tên đường Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2)
(1) (2) (3)
I XÃ NGHĨA PHÚC
  Khu vực 1
1 Đường Quốc Lộ 32: Nghĩa Lộ - Mù Cang Chải
1.1 Đoạn giáp địa giới phường Pú trạng (Thủy Toan) đến hết đất nhà ông Bằng 8.000.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Hà 9.000.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến đường rẽ vào khu tái định cư 8.000.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Vĩnh 6.000.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến giáp đất nhà ông Thạch 5.500.000
1.6 Đoạn từ nhà ông Thạch đến hết đất nhà ông Nhần
1.6.1 Đoạn từ nhà ông Thạch đến hết đất nhà ông Nhần (Ta luy dương) 5.000.000
1.6.2 Đoạn từ nhà ông Thạch đến hết đất nhà ông Nhần (Ta luy âm) 4.500.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến hết UBND xã Nghĩa Phúc 5.500.000
1.8 Đoạn tiếp theo đến chân cầu Suối Đôi 3.500.000
Khu vực 2
2 Đường thôn Ả Thượng
2.1 Đoạn từ nhà ông Đặng Anh đến giáp vị trí 1 Quốc lộ 32 (Giáp cây xăng) 1.500.000
2.2 Từ đường Quốc lộ 32 đến nhà ông Khánh 2.000.000
2.3 Đường khu tái định cư thôn Ả Thượng các đoạn khác còn lại 1.600.000
2.4 Đoạn từ nhà ông Khiên đến nhà ông Thông 1.200.000
3 Đường thôn Ả Hạ
3.1 Đoạn từ đất nhà ông Thiết đến hết đất nhà ông Nguyên 1.000.000
3.2 Đoạn từ đất nhà ông Duân đến hết đất nhà ông Dèm 500.000
3.3 Đoạn từ nhà ông Duyên đến nhà ông Doanh 600.000
4 Đường Ả Hạ đi Nghĩa Sơn đoạn từ nhà ông Chùm đến hết đất nhà ông Bàng 900.000
5 Đường bê tông liên xã Nghĩa Phúc - Đường đi bản Bay
5.1 Đoạn từ sau vị trí 1 Quốc lộ 32 đến hết đất nhà ông Hà Thủy
5.1.1 Đoạn từ sau vị trí 1 Quốc lộ 32 đến hết đất nhà ông Toàn 1.000.000
5.1.2 Đoạn từ sau nhà ông Toàn đến hết đất nhà ông Hà Thủy 800.000
5.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Tỉnh (Đầu cầu treo bản Bay) 700.000
5.3 Đoạn tiếp theo từ cầu treo bản Bay đến hết đất nhà ông Trực 400.000
Khu vực 3
6 Các tuyến đường liên thôn khác còn lại 200.000
II XÃ NGHĨA AN
  Khu vực 1
1 Đường liên huyện (thị xã Nghĩa Lộ - Trạm Tấu)
1.1 Đoạn từ ranh giới phường Tân An, phường Pú Trạng đến đường vào Nhà văn hóa xã 2.500.000
1.2 Từ giáp đường vào Nhà văn hóa xã đến hết đất ông Chu Văn Dọc - Thôn Đêu 3 2.700.000
1.3 Từ giáp đất ông Dọc đến hết đất ông Lò Văn Học - Thôn Đêu 4 2.500.000
1.4 Từ giáp đất ông Học đến hết đất địa phận xã Nghĩa An - giáp xã Hạnh Sơn 1.500.000
Khu vực 2
2 Đường bê tông liên thôn Bản Vệ (giáp phường Cầu Thia đến xã Hạnh Sơn) 800.000
3 Đường bê tông liên thôn Đêu 2 - Bản Vệ (từ đường Nguyễn Quang Bích đến đường Bản Vệ)
3.1 Từ nhà ông Nghĩa thôn Đêu 2 đến hết nhà ông Hà Văn Sông thôn Đêu 1 (cả hai bên đường) 900.000
3.2 Từ đất ông Hà Văn Ngược đến đường Bản Vệ 600.000
4 Đường dân sinh Đêu 1 - Đêu 4 từ đất nhà ông Muồn thôn Đêu 1 đến hết đất nhà ông Sáng thôn Đêu 4 600.000
5 Đường dân sinh Đêu 1 - Đêu 3 từ ngã tư Đêu 2-Bản Vệ (nhà văn hóa) đến đường Nguyễn Quang Bích nhà ông Chu Văn Dọc thôn Đêu 3 800.000
6 Đường dân sinh Đêu 2 từ ngã ba đường Đêu 2 - Bản Vệ (nhà ông Thiết) đến hết đất nhà bà Ngoan thôn Đêu 2 800.000
7 Đường bê tông Đêu 1 từ ngã tư Bản Vệ (nhà ông Hò) đến hết đất nhà ông Tom 600.000
8 Đường liên thôn Đêu 1 - Đêu 4 từ ngã 3 đường Đêu 2 bản Vệ nhà ông Cáng (thôn Đêu 1) đến hết đất nhà ông Đức Họp (thôn Đêu 4)
8.1 Từ nhà ông Cáng thôn Đêu 1 đến giáp đất nhà ông Kiêm thôn Đêu 4 300.000
8.2 Từ đất nhà ông Kiêm thôn Đêu 4 đến hết đất nhà ông Đức Họp 400.000
8.3 Từ nhà ông Đức đến hết đất nhà bà Hương (Đêu 4) sau vị trí 1 đường Nguyễn Quang Bích 400.000
9 Đường Nậm Đông: Từ đất nhà ông Dung Duyên đến hết đất địa phận xã
9.1 Đoạn từ đất nhà ông Dung Duyên đến hết đất ông Chu Văn Tướng 1.200.000
9.2 Đoạn từ giáp nhà ông Tướng đến hết đất ông Hoàng Văn May 900.000
9.3 Từ đất ông Hoàng Văn Bơ đến hết đất ông Trận 600.000
9.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Thủy (Nà Vặng) 300.000
9.5 Đoạn tiếp theo đến cầu treo Nậm Đông 200.000
9.6 Đoạn tiếp theo đến hết địa giới xã Nghĩa An - Giáp xã Túc Đán (huyện Trạm Tấu) 150.000
10 Đường dân sinh thôn Nà Vặng từ ngã ba đường Nậm Đông (đất ông Thiên) đến hết đất ông Hoàng Văn Biên thôn Nà Vặng 250.000
11 Đường dân sinh Đêu 3: Từ đất nhà ông Inh đêu 3 đến hết đất ông Hà Văn Cường Đêu 3 400.000
12 Các tuyến đường liên thôn khác còn lại 200.000
III XÃ NGHĨA LỢI
1 Đường liên thôn Bản Phán Hạ + Phán Thượng + Sà Rèn
1.1 Từ đường tránh Quốc lộ 32 (qua đất nhà ông Túm, nhà ông Ngân) đến hết đất nhà ông Khắng bản Phán Thượng 1.000.000
1.2 Đoạn tiếp theo (giáp đất nhà ông Khắng) đến hết đất nhà ông Đinh Văn Chiến bản Phán Hạ 800.000
1.3 Từ giáp đất nhà ông Kháng đến hết đất nhà bà Hòa bản Sà Rèn 700.000
1.4 Từ ngã ba đường Phán Thượng (giáp đất nhà ông Ngành) đi bản Xa đến hết đất nhà bà Thanh 500.000
1.5 Từ ngã ba đường liên thôn Phán Thượng (giáp đất ông Túm) đến ngã ba Phán Thượng (hết đất ông Chính) 500.000
1.6 Từ ngã ba đường liên thôn Phán Hạ (giáp đất nhà ông Phong) đến hết đất nhà ông Chồm 500.000
1.7 Từ ngã ba đất ông Khương đến giáp Suối Nung (Sà Rèn) 500.000
1.8 Từ ngã ba nhà văn hóa bản Sà Rèn đến hết đất ông Học Sà Rèn 500.000
2 Đường Bản Xa 
2.1 Từ UBND xã đến hết đất nhà ông Kem (nhánh 1) 4.000.000
2.2 Từ UBND xã đến đường tránh Quốc lộ 32 (nhánh 2)
2.2.1 Từ UBND xã đến nhà ông Sơ 4.000.000
2.2.2 Đoạn tiếp theo từ thửa đất số 209 Khu 5 đến giáp đường tránh Quốc lộ 32 thửa đất số 86 Khu 5 5.000.000
2.3 Đoạn từ nhà ông Phương đến cầu treo bản Xa 2.200.000
2.4 Từ đất nhà ông Lâm đến hết đất nhà ông Pắt 1.000.000
2.5 Đường dân sinh Bản Xa đoạn từ ngã ba đất Nhà văn hóa đến hết đất ông Thiệp 800.000
3 Đường Chao Hạ 1
3.1 Từ ngã tư đường Chao Hạ - Bản Xa (giáp đất nhà ông Ơn) đến nhà bà Nườn (nhánh 1.200.000
3.2 Từ ngã 3 nhánh 1 (giáp đất nhà ông Ún đến hết đất nhà ông Nghĩa Chao Hạ 2 800.000
3.3 Từ ngã 3 đường Chao Hạ - Bản Xa (giáp đất nhà bà Lột) đến hết đất nhà bà Kỳ bản Sang Hán 1.200.000
3.4 Các tuyến đường còn lại thuộc thôn Chao Hạ 1 400.000
4 Đường Chao Hạ - Bản Xa (đoạn từ giáp phường Cầu Thia đến nhà ông Thuận qua Khu 7, Khu 9 và đường liên thôn bản Xa đi Sang Thái đến đường Thanh Niên kéo dài
4.1 Từ giáp địa giới phường Cầu Thia đến hết đất nhà ông Thuận 2.000.000
4.2 Đoạn từ giáp đất nhà ông Thuận đến ngã 3 đường đi khu tái định cư đường đi Sang Hán 3.500.000
4.3 Từ ngã 3 đường đi khu Tái định cư (đường đi Sang Hán) đến đường Thanh Niên kéo dài   2.500.000
5 Đường Chao Hạ 2
5.1 Từ nhà ông Nghĩa đến hết đất nhà ông Sách 1.500.000
5.2 Từ giáp đất ông Đỉnh đến hết đất nhà ông Cù (Sang Thái) 1.000.000
5.3 Đường dân sinh Chao Hạ 2 đoạn từ ngã ba giáp đất ông Sách đến hết đất nhà ông Luận Chao Hạ 2 600.000
6 Đường Bản Nà Làng (từ giáp đường Thanh Niên kéo dài đến cống bản Phán Thượng)
6.1 Từ giáp đường Thanh Niên kéo dài đến giáp đường tránh Quốc lộ 32 2.500.000
6.2 Từ giáp đường tránh Quốc lộ 32 đến cống bản Phán Thượng 1.250.000
7 Đường Sang Đốm
7.1 Từ cầu Sang Đốm đến nhà máy sắn 800.000
7.2 Từ đất nhà ông Phòng (Sang Đốm) đến hết đất nhà ông È 600.000
8 Đường khu tái định cư
8.1 Từ ngã tư đường Chao Hạ - Bản Xa (khu đất nhà ông Can bản Sang Thái đến ngã tư trạm biến áp Sang Hán) 600.000
8.2 Từ ngã tư trạm biến áp đến hết đất nhà ông Chùm (Sang Thái) 600.000
9 Các tuyến đường liên thôn khác còn lại 200.000
10 Đường tránh Quốc lộ 32 (Từ giáp ranh giới phường Trung Tâm (bản Nà Làng) đến giáp ranh giới phường Cầu Thia)
10.1 Từ giáp gianh giới phường Trung Tâm đến Cầu giáp đất Cây xăng khu 2 bản Xa, xã Nghĩa Lợi. 5.500.000
10.2 Đoạn tiếp theo từ đất Cây xăng khu 2 đến hết đất Cây xăng và trạm dừng nghỉ của doanh nghiệp Việt Hoa. 8.000.000
10.3 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới phường Cầu Thia 5.300.000
11 Đường Thanh Niên kéo dài (từ giáp ranh giới phường Trung Tâm đến đường vành đai suối Thia)
11.1 Từ tiếp giáp địa giới phường Trung Tâm đến giáp đường tránh Quốc lộ 32 8.000.000
11.2 Đoạn tiếp theo đến giáp đất nhà ông Phương 6.500.000
12 Đường nội bộ Khu 2 5.000.000
13 Đường nội bộ Khu 5
13.1 Đoạn từ đường Nghĩa Lợi đến hết chợ mở rộng 8.000.000
13.2 Các đường nội bộ còn lại khu 5 5.500.000
14 Đường Nghĩa Lợi (đoạn từ giáp ranh giới phường Trung Tâm đến hết đất UBND xã) 8.000.000
15 Đường Vành đai Suối Thia (từ cầu treo bản Xa đến tiếp giáp gianh giới phường Cầu Thia) 2.000.000
16 Đường vào khu 7 và khu 9
16.1 Đoạn từ đường tránh Quốc lộ 32 đến đường Chao Hạ, Bản Xa 5.000.000
16.2 Đoạn tiếp theo từ đường Chao Hạ, Bản Xa đến hết khu 9 3.500.000
16.3 Các đường Nội bộ khu 7, khu 9 3.500.000
17 Các đường nội bộ khu 3 và khu 4 3.500.000

BẢNG 11: GIÁ ĐẤT TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT Khu công nghiệp Giá đất (Đồng/m2)
1 Khu Công nghiệp Âu Lâu 260.000
2 Khu công nghiệp Phía Nam 450.000
3 Khu công nghiệp Minh Quân 280.000
4 Cụm công nghiệp Bắc Văn Yên 350.000
5 Cụm công nghiệp Mông Sơn 60.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Yên Bái

Chương II

LOẠI XÃ, LOẠI ĐÔ THỊ VÀ KHU VỰC TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 3. Xác định loại xã và loại đô thị

  1. Trong xây dựng bảng giá đất, đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
  2. a) Toàn bộ các xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái là loại xã miền núi;
  3. b) Đối với đất nông nghiệp tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái được xác định như tại các xã (là loại xã miền núi).
  4. Tỉnh Yên Bái có 03 loại đô thị: Thành phố Yên Bái là đô thị loại III; thị xã Nghĩa Lộ là đô thị loại IV; các thị trấn thuộc huyện là đô thị loại V.

Điều 4. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất

Việc xác định khu vực để xây dựng bảng giá đất đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và các loại đất phi nông nghiệp khác theo từng xã được chia thành 2 khu vực quy định như sau:

Khu vực 1: Là các thửa đất tiếp giáp đường giao thông đường bộ, có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, bao gồm tất cả các thửa đất thuộc vị trí 1 theo quy định này;

Khu vực 2: Là khu vực còn lại trong địa giới hành chính xã, bao gồm các thửa đất không thuộc vị trí 1 theo quy định này.

Chương III

VỊ TRÍ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Vị trí đất nông nghiệp

Loại đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai.

Đất nông nghiệp có 3 vị trí như sau:

  1. Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
  2. a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m;
  3. b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;
  4. c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.
  5. Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
  6. a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m;
  7. b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;
  8. c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.
  9. Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.
  10. Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải từ xe trâu, bò kéo hoặc tương đương trở lên.
  1. Loại đất phi nông nghiệp tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai.
  2. Căn cứ để xác định vị trí thửa đất phi nông nghiệp

Việc xác định vị trí của một thửa đất phi nông nghiệp được căn cứ vào khoảng cách từ thửa đất đó đến chỉ giới hành lang an toàn giao thông của tuyến đường giao thông chính và căn cứ vào kích thước chiều rộng của ngõ mà thửa đất đó tiếp giáp;

Đường giao thông chính tại phường, thị trấn là đường giao thông có trong Bảng giá đất.

Đường giao thông chính tại xã là đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác còn lại.

  1. Các vị trí của đất phi nông nghiệp
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh thửa tiếp giáp chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính.

Đối với thửa đất không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì bị ngăn cách bởi suối, kênh, mương và thủy hệ khác nhưng người sử dụng đất vẫn khai thác được thuận lợi của vị trí 1 thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá; chiều sâu thửa đất vẫn tính từ chỉ giới hành lang đường giao thông chính.

Thửa đất tiếp giáp với chỉ giới hành lang bảo vệ cầu, cống và các công trình giao thông khác mà chỉ giới hành lang bảo vệ các công trình đó không trùng với chỉ giới hành lang bảo vệ đường giao thông chính thì không được xác định là vị trí 1.

Thửa đất phi nông nghiệp trong phạm vi cách chỉ giới hành lang đường không quá 20m, không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì ngăn cách bởi thửa đất nông nghiệp của cùng một chủ sử dụng thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá. Phần diện tích theo chiều sâu trên 20m tính từ chỉ giới hành lang đường được áp dụng theo Khoản 1 Điều 7 Quy định này.

  1. b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;
  2. c) Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 2, cụ thể là thuộc một trong các yếu tố sau:

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 3, cụ thể là thuộc một trong một trong các yếu tố sau:

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ dưới 2,5m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ từ 2,5m đến 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m;

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ trên 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính trên 200m;

– Thửa đất trong các ngõ của vị trí 2, vị trí 3 quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản này, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 200m.

đ) Vị trí 5: Áp dụng cho những thửa đất thuộc các vị trí còn lại, không thuộc các vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

Chương IV

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 7. Nguyên tắc áp dụng giá đất

  1. Thửa đất phi nông nghiệp mà có chiều sâu lớn hơn 20 m, tiếp giáp đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác tại các xã, thì giá đất từng phần theo chiều sâu của thửa đất kể từ chỉ giới hành lang an toàn của đoạn đường đó được quy định như sau:
  2. a) Diện tích của 20m đầu tiên tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
  3. b) Diện tích của chiều sâu từ trên 20m đến 40m tiếp theo tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
  4. c) Diện tích của chiều sâu từ trên 40m đến 60m tiếp theo tính bằng 30% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
  5. d) Diện tích của chiều sâu từ trên 60m tính bằng 20% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;

đ) Thửa đất phi nông nghiệp không tiếp giáp với đường giao thông có trong bảng giá đất và thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp với đường liên thôn khác tại các xã thì không chia chiều sâu theo các Điểm a, b, c và d Khoản này;

  1. e) Đối với việc xác định giá các thửa đất có chiều sâu thửa đất lớn và hình thể đặc thù thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan xem xét, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
  2. g) Trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân: Không áp dụng phân chia thửa đất theo chiều sâu, cả thửa đất được tính bằng một giá theo vị trí của thửa đất.
  3. Hệ số theo chiều sâu trong trường hợp có nhiều thửa đất liền kề nhau của một chủ sử dụng đất
  1. Thửa đất có một cạnh tiếp giáp đường đi gồm đường giao thông chính, ngõ của đường giao thông chính, đường nhánh, ngõ của đường nhánh, nếu cạnh tiếp giáp với đường đi thuộc từ hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau trở lên thì lấy đường vuông góc với tim của đường đi (tại điểm giới hạn của hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau) làm ranh giới để phân chia thửa đất đó làm các phần và xác định diện tích của từng phần để áp giá theo đoạn hoặc vị trí tương ứng.
  2. Thửa đất nằm trong ngõ mà ngõ đó nối trực tiếp với nhiều tuyến đường giao thông có giá đất khác nhau thì vị trí, giá đất của thửa đất đó được xác định theo tuyến đường giao thông gần nhất.
  3. Điểm giới hạn của các tuyến đường tại những nơi đường giao nhau là điểm giữa của các tuyến đường giao nhau đó chiếu vuông góc với chỉ giới hành lang đường.
  4. Một thửa đất khi được xác định theo giá đất nông nghiệp thì không xác định giá đất theo chiều sâu thửa đất, giá của toàn bộ thửa đất được xác định theo Điều 10 Quy định này.
  5. Một thửa đất tiếp giáp nhiều đường có giá đất khác nhau thì giá thửa đất đó được xác định theo đường có giá đất cao nhất.
  6. Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Yên Bái.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Yên Bái

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Yên Bái

Kết luận về bảng giá đất Nghĩa Lộ Yên Bái

Bảng giá đất của Yên Bái được căn cứ theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Yên Bái tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ tỉnh Yên Bái

Nội dung bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Nghĩa Lộ - Yên Bái: bảng giá đất Phường Cầu Thia, bảng giá đất Phường Pú Trạng, bảng giá đất Phường Tân An, bảng giá đất Phường Trung Tâm, bảng giá đất Xã Hạnh Sơn, bảng giá đất Xã Nghĩa An, bảng giá đất Xã Nghĩa Lộ, bảng giá đất Xã Nghĩa Lợi, bảng giá đất Xã Nghĩa Phúc, bảng giá đất Xã Phúc Sơn, bảng giá đất Xã Phù Nham, bảng giá đất Xã Sơn A, bảng giá đất Xã Thanh Lương, bảng giá đất Xã Thạch Lương.

Trả lời

Bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ Tỉnh Yên Bái năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Nghĩa Lộ. Bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ Yên Bái. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Nghĩa Lộ Yên Bái hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Nghĩa Lộ Yên Bái.

Căn cứ Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Nghĩa Lộ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Yên Bái tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Nghĩa Lộ tại đây.

Thông tin về thị xã Nghĩa Lộ

Nghĩa Lộ là một thị xã của Yên Bái, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Nghĩa Lộ có dân số khoảng 68.206 người (mật độ dân số khoảng 633 người/1km²). Diện tích của thị xã Nghĩa Lộ là 107,8 km².Thị xã Nghĩa Lộ có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 4 phường: Cầu Thia, Pú Trạng, Tân An, Trung Tâm và 10 xã: Hạnh Sơn, Nghĩa An, Nghĩa Lộ, Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Phúc Sơn, Phù Nham, Sơn A, Thanh Lương, Thạch Lương.

Bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ Tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2022
bản đồ thị xã Nghĩa Lộ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Yên Bái trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Nghĩa Lộ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ tỉnh Yên Bái

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Nghĩa Lộ

Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Nghĩa Lộ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Nghĩa Lộ tại đây.

Bảng giá đất Yên Bái

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Nghĩa Lộ

Bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ

BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ XÃ NGHĨA LỘ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ (ĐÔ THỊ LOẠI IV)

Số thứ tự Tên đường Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2)
(1) (2) (3)
1 Đường Điện Biên (Từ Cầu Thia đến hết Nhà thi đấu phường Tân An, Sân vận động thị xã)  
1.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 96 (phường Cầu Thia) 8.000.000
1.2 Từ giáp số nhà 96 đến hết trụ sở UBND phường Cầu Thia số nhà 120 13.000.000
1.3 Từ Điện lực Nghĩa Lộ số nhà 124 đến hết số nhà  140 - phường Trung Tâm (cả 2 bên đường) 17.000.000
1.4 Từ giáp số nhà 140 đến hết số nhà 152 - phường Trung Tâm (cả 2 bên đường) 16.000.000
1.5 Từ giáp số nhà 152 đến hết số nhà 188 - (P. Trung Tâm) và từ số nhà 117 hết số nhà 159 (Phường Tân An) 18.000.000
1.6 Từ giáp số nhà 188 đến hết số nhà 208  - phường Trung Tâm 19.000.000
1.7 Từ giáp số nhà 159 đến hết số nhà 177 - Phường Tân An 19.000.000
1.8 Từ giáp số nhà 177 đến hết số nhà 197 Phường Tân An 21.000.000
1.9 Từ giáp số nhà 208 đến hết số nhà 222 - phường Trung Tâm 22.000.000
1.10 Từ giáp số nhà 197 đến hết số nhà 229 (cầu trắng phường Tân An) và từ giáp số nhà 222 đến hết khách sạn Nghĩa Lộ số nhà 234 (phường Trung Tâm) 24.500.000
1.11 Từ đất ông Cường (Trung tâm mua sắm Thanh Cường) đến Ngã tư ngân hàng Nông nghiệp và PTNT 21.000.000
1.12 Đoạn tiếp theo từ Ngã tư ngân hàng Nông nghiệp và PTNT đến hết sân vận động cũ và hết Nhà thi đấu 19.000.000
2 Đường Nguyễn Thái Học (QL 32 Nghĩa Lộ đi Mù Cang Chải)
2.1 Từ số nhà 19 đến hết số nhà 59 (phường Pú Trạng) và đoạn từ Nhà Thờ họ đạo số nhà 02 đến hết số nhà 46 (phường Trung Tâm) 14.000.000
2.2 Từ số nhà 61 đến hết số nhà 93 (Phường Pú Trạng) và từ số nhà 48 đến hết số nhà 58 (phường Trung Tâm) 10.500.000
3 Đường Hoàng Liên Sơn (dốc Đỏ - chợ Mường Lò đi Mù Cang Chải)
3.1 Từ số nhà 01 và số nhà 02 đến hết đất Công ty thủy lợi 2 số nhà 21 (Cả 2 bên đường) 10.000.000
3.2 Từ giáp số nhà 21 đến hết số nhà 81 (cả 2 bên đường) 9.000.000
3.3 Từ giáp số nhà 81 đến hết số nhà 122 (cả 2 bên đường) 9.000.000
3.4 Từ giáp số nhà 122 đến hết số nhà 149 (cả 2 bên đường) 13.500.000
3.5 Từ giáp số nhà 149 đến hết số nhà 198 (cả 2 bên đường) 24.000.000
3.6 Từ giáp số nhà 198 và giáp đất ông bà Tuấn Bường đến hết số nhà 258 (cả 2 bên đường) 24.000.000
3.7 Từ giáp số nhà 258 đến hết số nhà 300 (cả 2 bên đường) 23.750.000
3.8 Từ giáp số nhà 300 đến hết số nhà 320 (cả 2 bên đường) 22.000.000
3.9 Từ giáp số nhà 320 đến hết số nhà 338A (cả 2 bên đường) 14.000.000
3.10 Từ giáp số nhà 338A đến hết số nhà 372 (cả 2 bên đường) 12.000.000
3.11 Từ giáp số nhà 372 đến hết số nhà 458 (cả 2 bên đường) 12.500.000
3.12 Từ số nhà 333 đến hết số nhà 526 và hết số nhà 405 10.000.000
3.13 Từ giáp số nhà 526 và số nhà 405 đến đường Tránh Quốc lộ 32 (hết số nhà 533 phường Pú Trạng 8.000.000
3.14 Từ giáp số nhà 533 - đến hết số nhà 555 - phường Pú Trạng (cả 2 bên đường) 5.000.000
3.15 Từ số nhà 559 đến hết số nhà 577 10.000.000
4 Đường Nguyễn Quang Bích (từ Nghĩa Lộ đi Trạm Tấu)
4.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 87 (Tân An) và giáp số nhà 02 (phường Pú Trạng) 3.500.000
4.2 Từ số nhà  02 phường Pú Trạng đến hết số nhà 62 4.700.000
4.3 Từ giáp số nhà 87 đến hết số nhà 153 - phường Tân An 3.200.000
4.4 Từ giáp số nhà 153 đến hết số nhà  207 (cả 2 bên đường) 2.500.000
4.5 Từ giáp số nhà 207 đến hết số nhà 311 2.900.000
4.6 Từ giáp số nhà 311 - phường Tân An đến hết số nhà 276 phường Pú Trạng (giáp địa phận xã Nghĩa An) 2.700.000
I PHƯỜNG TRUNG TÂM
1 Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Từ đường Điện Biên gặp đường Hoàng Liên Sơn)
1.1 Từ số nhà 02; số nhà 01 đến hết số nhà 11 (cả 2 bên đường) 23.000.000
1.2 Từ giáp số nhà 11 đến hết số nhà 73 21.000.000
1.3 Từ giáp số nhà 73 đến hết số nhà 89 21.500.000
1.4 Ngõ 75 đường Nguyễn Thị Minh Khai: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 16 4.000.000
1.5 Ngõ 39 đường Nguyễn Thị Minh Khai: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 10 3.000.000
2 Đường Thanh Niên (Từ Đường Điện Biên đến đường Hoàng Liên Sơn)
2.1 Từ Cầu trắng (giáp đất ông Cường Thanh) đến giáp số nhà 03 21.500.000
2.2 Từ số nhà 03 đến hết số nhà 15 19.000.000
2.3 Từ giáp số nhà 15 đến hết số nhà 37 20.000.000
2.4 Từ giáp số nhà 02 đến giáp số nhà 46 20.500.000
2.5 Từ giáp số nhà 46 đến hết số nhà 66 21.000.000
3 Đường Phạm Ngũ Lão (Từ Đường Điện Biên đến đường Hoàng Liên Sơn)
3.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 47 (cả 2 bên đường) 19.000.000
3.2 Từ giáp số nhà 47 đến hết số nhà 79 (cả 2 bên đường) 19.000.000
3.3 Ngõ 37 Phạm Ngũ Lão (từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Nguyễn Thị Minh Khai). Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 5.000.000
3.4 Ngõ 49 đường Phạm Ngũ Lão (từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Nguyễn Thị Minh Khai): Sau đất bà Tân đến hết số nhà 15 8.500.000
3.5 Ngõ 52 đường Phạm Ngũ Lão: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 1.500.000
3.6 Ngách 6 /ngõ 37 đường Phạm Ngũ Lão: Từ đất ông Điệt đến hết đất bà Phúc (Tổ 13) 5.000.000
4 Các ngõ đường Hoàng Liên Sơn
4.1 Ngõ 115 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 15 2.000.000
4.2 Ngõ 239 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 11 6.000.000
4.3 Ngõ 70 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 18 2.500.000
4.4 Ngõ 104 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 12 và từ số nhà 03 đến hết số nhà 09 4.500.000
4.5 Ngõ 226 đường Hoàng Liên Sơn từ số nhà 02 đến hết số nhà 26 4.500.000
4.6 Ngõ 282 đường Hoàng Liên Sơn
4.6.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 17 4.000.000
4.6.2 Từ giáp số nhà 17 đến hết số nhà 37 và hết số nhà 38 3.000.000
4.7 Ngõ 225 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết đất bà Huệ 3.000.000
4.8 Ngõ 120 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 16 2.000.000
4.9 Ngõ 310 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 02; số nhà 01 đến hết số nhà 18 3.300.000
4.10 Ngõ 336 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 2.000.000
4.11 Đường đi cầu Nung cũ (từ đường tránh Quốc lộ 32 nhà ông Mến phường Trung Tâm và nhà ông Chài phường Pú Trạng) đến đầu cầu nung cũ (đường đi Cầu Nung
4.11.1 Đoạn từ nhà ông Mến phường Trung Tâm nhà ông Chài phường Pú Trạng đến hết đất nhà ông Đại (cả hai bên đường) 3.000.000
4.11.2  Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà bà Hà phường Trung Tâm và ông Hoàn phường Pú Trạng (đầu cầu Nung cũ) 2.500.000
4.11.3 Ngõ vào nhà ông Công Bản Lè II: Từ sau Vị trí 1 đường Cầu Nung cũ đến hết đất nhà ông Công. 1.000.000
4.12 Ngõ 624 đường Hoàng Liên Sơn sau vị trí 1 đường Hoàng Liên Sơn đến đường tránh Quốc lộ 32 1.500.000
4.13 Ngõ 396 đường Hoàng Liên Sơn từ số nhà 01 đến số nhà 06 2.000.000
5 Các ngõ đường Điện Biên
5.1 Ngõ 212 đường Điện Biên:
5.1.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 6.000.000
5.1.2 Từ giáp số nhà 09 đến hết số nhà 19 và số nhà 30 6.500.000
5.1.3 Từ giáp số nhà 30 đến hết cửa hàng dược (Đường bao chợ Mường Lò) 11.000.000
5.2 Ngõ 242 đường Điện Biên
5.2.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 3.500.000
5.2.2 Từ số nhà 09 đến hết số nhà 21 2.500.000
5.3 Ngõ 236 đường Điện Biên: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 và từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 2.500.000
5.4 Ngõ 178 đường Điện Biên
5.4.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 3.000.000
5.4.2 Từ giáp số nhà 07 đến hết số nhà 16 2.000.000
5.5 Ngõ 162 đường Điện Biên: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 21 (cả 2 bên đường) 2.000.000
6 Đường Trần Quốc Toản (Từ Đường Điện Biên đến đường Hoàng Liên Sơn): Từ số nhà 02 đến hết số nhà 22 và số nhà 11 6.000.000
7 Đường Kim Đồng (Từ Đường Điện Biên đến đường Hoàng Liên Sơn): Từ số nhà 01 đến hết số nhà 29 6.500.000
7.1 Ngõ số 7 đường Kim Đồng (từ đường Kim Đồng đến đường Trần Quốc Toản): Từ số nhà 02 đến hết số nhà 06 1.500.000
7.2 Ngõ số 19 đường Kim Đồng (từ đường Kim Đồng đến đường Trần Quốc Toản): Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 2.000.000
8 Đường Phạm Quang Thẩm (Từ đường Điện Biên gặp đường Nguyễn Thái Học)
8.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 33 (cả 2 bên đường) 6.500.000
8.2 Từ giáp số nhà 33 đến hết nhà ông Sơn (cả 2 bên đường) 5.500.000
8.3 Từ giáp nhà ông Sơn đến hết số nhà 99 6.000.000
8.4 Ngõ 18 đường Phạm Quang Thẩm
8.4.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 (cả 2 bên đường) 2.000.000
8.4.2 Từ giáp số nhà 07 đến hết số nhà 19 1.200.000
8.5 Ngõ 43 đường Phạm Quang Thẩm từ số nhà 01 đến hết số nhà 08 900.000
8.6 Ngõ 42 đường Phạm Quang Thẩm 900.000
8.7 Ngõ 8 đường Phạm Quang Thẩm: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 05; số nhà 04 900.000
9 Đường Nghĩa Tân (đường Thanh Niên gặp đường Nguyễn Thái Học)
9.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 26 và từ số nhà 01 đến hết số nhà 23 6.000.000
9.2 Từ số nhà 25 đến hết số nhà 63 (cả 2 bên đường) 5.500.000
10 Đường Pá Kết (Từ đường Hoàng Liên Sơn đi hết địa giới phường)
10.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 16 (Ta luy âm) 6.000.000
Từ sau vị trí 1 đường Hoàng Liên Sơn đến hết số nhà 03 (Ta luy dương) 6.500.000
10.2 Từ số nhà 18 đến hết số nhà 28 (Ta luy âm) 5.000.000
Từ giáp số nhà 03 đến hết số nhà 11 (Ta luy dương) 5.500.000
10.3 Từ giáp số nhà 28 đến hết số nhà 31 (Cả 2 bên đường) 3.500.000
10.4 Từ giáp số nhà 31 đến giáp ngõ 13 đường Nghĩa Lợi 3.000.000
10.5 Ngõ 9 đường Pá Kết: Từ số nhà 03 đến hết số nhà 15 (cả 2 bên đường) 2.000.000
10.6 Ngõ 5 đường Pá Kết: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 06 2.000.000
10.7 Ngõ 28 đường Pá Kết: Từ số nhà 01 đến hết đất Nhà Văn hóa số nhà 07 10.000.000
11 Đường Tô Hiệu
11.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 4.500.000
11.2 Từ giáp số nhà 18 đến hết số nhà 54 và số nhà 75 (Cả 2 bên đường) 4.500.000
11.3 Ngõ 44 đường Tô Hiệu (từ đường Tô Hiệu đến đường Bản Lè): Từ số nhà 01 đến sau vị trí 1 đường Bản Lè (sau đất nhà ông Tâm Vẻ) 2.500.000
12 Đường Bản Lè (Từ đường Hoàng Liên Sơn đến hết địa giới phường)
12.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 35 và từ số nhà 02 đến hết số nhà 22 3.500.000
12.2 Từ giáp số nhà 22 đến hết số nhà 62 (cả hai bên đường) 3.000.000
12.3 Từ giáp số nhà 62 đến hết địa giới phường Trung Tâm (cả 2 bên đường) 2.500.000
12.4 Ngõ 61 đường Bản Lè từ số nhà 02 đến số nhà 12 1.500.000
12.5 Ngõ 37 đường Bản Lè từ sau vị trí 1 đến số nhà 10 1.700.000
12.6 Ngõ 75 đường Bản Lè (từ đường Bản Lè đến đường tránh Quốc lộ 32 hết số nhà 05 đất ông Cương) 2.500.000
12.7 Đoạn từ đường tránh Quốc Lộ 32 (nhà ông Ồn, ông Nhọt đến đường đi Cầu Nung 2.500.000
13 Đường Cang Nà: Từ đường Điện Biên đến đất ông Yêm
13.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 (cả 2 bên đường) 4.000.000
13.2 Từ giáp số nhà 08 đến hết số nhà 34 (cả 2 bên đường) 3.000.000
13.3 Ngõ 22 đường Cang Nà: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 (cả 2 bên đường) 1.500.000
13.4 Ngõ 16 đường Cang Nà: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 11 (cả 2 bên đường) 1.500.000
13.5 Ngõ 8 đường Cang Nà: Từ số nhà 03 đến hết số nhà 09 1.500.000
14 Đường Nghĩa Lợi (Từ đường Hoàng Liên Sơn đi UBND xã Nghĩa Lợi)
14.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 (cả 2 bên đường) 12.000.000
14.2 Từ số nhà 11 đến hết số nhà 19 18.000.000
14.3 Ngõ 18 đường Nghĩa Lợi: Sau vị trí 1 đường Nghĩa Lợi đến hết số nhà 11 6.000.000
14.4 Ngõ 13 đường Nghĩa Lợi
14.4.1 Từ sau vị trí 1 đường Nghĩa Lợi đến hết đất chợ C 16.000.000
14.4.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất bà Hiền (Giáp ngõ 28 đường Nghĩa Lợi) 14.000.000
14.4.3 Từ giáp ngõ 28 đường Pá Kết đến giáp đất ông Mè 10.000.000
14.4.4 Đoạn tiếp theo đến ngã 3 đường đi Bản Xa 9.000.000
15 Các tuyến đường khác còn lại 300.000
16 Đường tránh Quốc lộ 32 (Đoạn từ ngã ba cầu Nung (nhà ông Dũng Tổ 2 phường Trung Tâm) đến hết địa giới phường Trung Tâm (giáp xã Nghĩa Lợi) cả 2 bên 5.500.000
17 Đường Thanh niên kéo dài (từ đường Hoàng Liên Sơn đến hết ranh giới phường, giáp ranh với xã Nghĩa Lợi)
17.1 Từ thửa đất số 631 (Khu 1) đến hết thửa đất số 662 (Khu 1) 9.000.000
17.2 Từ thửa đất số 663 (khu 1) đến hết thửa đất số 584 (hết ranh giới phường) 10.000.000
18 Đường nội bộ Khu 6
18.1 Từ ngõ 13 đến hết ranh giới phường Trung Tâm (tiếp giáp chợ mở rộng) 11.000.000
18.2 Các đường nội bộ còn lại của Khu 6 7.000.000
19 Đường đấu nối từ đường Điện Biên (chân dốc Đỏ) đến đường tránh Quốc lộ 32 (Từ cửa hàng VLXD Doanh nghiệp Hoàng Long đến hết địa giới phường 13.000.000
20 Các đường nội bộ Khu 1 4.000.000
II PHƯỜNG PÚ TRẠNG
1 Đường Hoa Ban (Từ đường Điện Biên đến Nhà máy nước)
1.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 16 4.500.000
1.2 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 21 và số nhà 18A (cả 2 bên) 3.200.000
1.3 Từ giáp số nhà 21 và số nhà 18A đến hết số nhà 55 và hết số nhà 46 2.000.000
1.4 Từ giáp số nhà 55 và số nhà 46 đến hết số nhà 80 2.300.000
1.5 Từ giáp số nhà 80 đến hết đất Nhà máy nước Nghĩa Lộ số nhà 138 (cả 2 bên đường) 1.900.000
1.6 Ngõ 2 đường Hoa Ban từ số nhà 01 đến hết số nhà 43 3.000.000
1.7 Ngõ 46 đường Hoa Ban từ cổng trường Nội Trú số nhà 01 đến hết số nhà 21 1.500.000
1.8 Ngõ 16 đường Hoa Ban
1.8.1 Từ số nhà 02 đến cổng trường Lý Tự Trọng số nhà 12 3.000.000
1.8.2 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 31 và hết số nhà 33 1.500.000
1.9 Ngách 12/Ngõ 16 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 19 1.000.000
1.10 Ngõ 82 đường Hoa Ban: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 10 và đoạn từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 1.000.000
1.11 Ngõ 86 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 1.000.000
1.12 Ngõ 102 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 1.000.000
1.13 Ngõ 110 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 05 1.200.000
1.14 Ngõ 114 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 1.000.000
1.15 Ngách 10/Ngõ 16 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 25 1.200.000
2 Đường Pú Trạng (Từ đường Hoàng Liên Sơn đi xã Nghĩa Sơn)
2.1 Từ số nhà 02 đến hết Trạm xá số nhà 76 và hết số nhà 83 (cả 2 bên đường) 3.500.000
2.2 Từ giáp Trạm xá số nhà 76 và số nhà 83 đến hết số nhà 91 (cả 2 bên đường) 2.500.000
2.3 Từ giáp số nhà 91 đến Cầu Treo phường Pú Trạng 1.500.000
2.4 Từ giáp cầu treo phường Pú Trạng đến hết đất khu dân cư    800.000
2.5 Đoạn tiếp theo đến hết giáp ranh giới xã Nghĩa Sơn    300.000
2.6 Ngõ 72 đường Pú Trạng: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 1.100.000
2.7 Ngõ 76 đường Pú Trạng: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 1.100.000
2.8 Ngõ 90 đường Pú Trạng: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 11 800.000
2.9 Ngõ 18 đường Pú Trạng từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 1.000.000
3 Đường 19/5 (Từ đường Hoa Ban đến hết đất ông Thái)
3.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 32 và số nhà 29 (cả 2 bên đường) 2.200.000
3.2 Từ số nhà 31 đến hết số nhà 65 (Ta luy dương) 1.800.000
- Từ số nhà 31 đến hết số nhà 65 (Ta luy âm) 1.300.000
3.3 Ngõ 31 đường 19/5: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 21 1.200.000
3.4 Ngõ 30 đường Hoa Ban từ đất ông Thịnh đến đất ông Vinh 1.200.000
4 Các ngõ, ngách đường Điện Biên
4.1 Ngõ 292 đường Điện Biên: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 14 3.800.000
4.2 Ngõ 282 đường Điện Biên: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 04 1.900.000
4.3 Ngách 8/Ngõ 292 đường Điện Biên: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 2.100.000
5 Đường Pú Lo
5.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 04 (cả 2 bên đường) 3.500.000
5.2 Ngõ 5 đường Pú Lo: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 36 2.300.000
6 Ngõ 81 đường Nguyễn Thái Học: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 1.600.000
7 Đường Phạm Quang Thẩm (từ đường Nguyễn Thái Học đến gặp đường Pú Trạng)
7.1 Từ số nhà 68 đến hết số nhà 106 (cả 2 bên đường) 5.000.000
7.2 Từ giáp số nhà 106 đến sau số nhà 77 2.500.000
7.3 Ngõ 125 đường Phạm Quang Thẩm: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 1.300.000
8 Đường Nghĩa Tân: Từ số nhà 65 đến hết số nhà 87 (cả 2 bên đường) 4.700.000
9 Đường Bê Tông tổ Bản Ngoa (từ đất nhà ông Thắng đến khu tái định cư)
9.1 Từ đất ông Thắng đến hết đất ông Vị 1.200.000
9.2 Từ đất ông Truy đến hết đất ông Nối 1.200.000
10 Các ngõ đường Hoàng Liên Sơn
10.1 Ngõ 479 đường Hoàng Liên Sơn từ số nhà 01 đến số nhà 10 800.000
10.2 Ngõ 423 đường Hoàng Liên Sơn từ số nhà 01 đến số nhà 11 800.000
11 Ngõ 214 đường Nguyễn Quang Bích: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 10 1.200.000
12 Đường đi sân vận động mới (từ đường Hoa Ban đến đường Nguyễn Quang Bích) 3.000.000
13 Đường bao quanh sân vận động mới 2.000.000
14 Các tuyến đường khác còn lại    300.000
III PHƯỜNG CẦU THIA
1 Các ngõ, ngách đường Điện Biên
1.1 Ngõ 5 đường Điện Biên: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 27 3.200.000
1.2 Ngách 9/5 đường Điện Biên 1.100.000
1.3 Ngõ 6 đường Điện Biên (từ đường Điện Biên đến đường tránh Quốc lộ 32 đến SN 27 (hết đất nhà ông Nam đầu cầu Thia mới) 3.300.000
1.4 Ngách 6/Ngõ 6 đường Điện Biên 1.200.000
1.5 Đường vào bãi rác cũ (Từ đất nhà ông Toản đến giáp đất ông Ngọc đầu bãi rác cũ) 1.100.000
1.6 Ngõ 71 đường Điện Biên
1.6.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 4.500.000
1.6.2 Từ giáp số nhà 09 đến hết số nhà 19 4.000.000
1.6.3 Từ giáp số nhà 19 đến hết số nhà 27 3.500.000
2 Đường Nậm Thia (Từ đường Điện Biên đến đường Bản Vệ)
2.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 13 và hết số nhà 18 5.100.000
2.2 Từ giáp số nhà 13 và số nhà 18 đến hết số nhà 42, số nhà 37 4.000.000
2.3 Từ giáp số nhà 42 và số nhà 37 đến hết số nhà 51 và số nhà 62 3.500.000
2.4 Từ giáp số nhà 51 và số nhà 62 đến hết số nhà 108 1.800.000
2.5 Từ hết ngõ 108 đến hết số nhà 158 và số nhà 75 1.500.000
2.6 Ngõ 152 đường Nậm Thia
2.6.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 06    500.000
2.6.2 Từ hết số nhà 06 đến hết số nhà 08 và hết số nhà 09    700.000
2.7 Ngõ 90 đường Nậm Thia    700.000
2.8 Ngõ 64 đường Nậm Thia (từ nhà ông Thử đến hết đất nhà ông Quyền) 1.100.000
2.9 Ngõ 96 đường Nậm Thia (từ nhà bà Lâm đến hết đất nhà ông Vang) 700.000
3 Đường Bản Vệ (Từ đường Nậm Thia đến hết địa giới phường)
3.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 và hết số nhà 25 3.500.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến hết ngõ 36 và số nhà 47 2.900.000
3.3 Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 58 1.800.000
3.4 Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 65 1.500.000
3.5 Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 83 800.000
3.6 Ngõ 53 đường Bản Vệ: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 28 800.000
3.7 Ngõ 48 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 05 và số nhà 02 800.000
3.8 Ngõ 28 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01; số nhà 02 đến hết số nhà 10 1.300.000
3.9 Ngõ 36 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01; số nhà 02 đến hết số nhà 13 và số nhà 14 1.500.000
3.10 Ngách 9/36 đường Bản Vệ    500.000
3.11 Ngõ 10 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07    900.000
3.12 Ngõ 18 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 22 (cả 2 bên đường) 1.300.000
4 Đường Tân Thượng (Từ đường Điện Biên đến đường Sang Hán)
4.1 Từ đất Trạm xá Phường số nhà 02 đến hết số nhà 11 4.000.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 31 và số nhà 22 3.000.000
4.3 Ngõ 13 đường Tân Thượng: Từ đường Tân Thượng đến đường tránh Quốc lộ 32 (hết số nhà 12 giáp đất nhà ông Sâm) 2.000.000
4.4 Ngõ 17 đường Tân Thượng. Từ đường Tân Thượng đến đường tránh Quốc lộ 32 (hết đất ông Pản số nhà 8) 2.000.000
4.5 Đường vào nhà ông Uân: Từ đường tránh Quốc lộ 32 (đất ông Pọm đến hết đất nhà ông Uân) 1.200.000
4.6 Đường vào khu tái định cư tổ 9 phường Cầu Thia (từ đường tránh Quốc lộ 32 giáp đất nhà ông Thắng, nhà ông Nhất đến hết khu Tái định cư) 1.500.000
5 Đường Sang Hán (Từ đường Điện Biên đến hết đất địa giới hành chính phường)
5.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 và số nhà 27 3.000.000
5.2 Từ giáp số nhà 27 đến hết số nhà 43 và số nhà 32 2.500.000
5.3 Từ giáp số nhà 43 và số nhà 32 đến hết số nhà 53 và số nhà 50 (hết địa giới phường) 2.000.000
6 Các tuyến đường khác còn lại 300.000
7 Đường tránh Quốc lộ 32 (Đoạn từ giáp ranh giới xã Nghĩa Lợi đến đầu Cầu Thia mới) 5.000.000
8 Đường Vành Đai suối Thia (từ đường tránh Quốc lộ 32 đến hết địa giới phường Cầu Thia, giáp ranh xã Nghĩa Lợi) 3.000.000
9 Đường nội bộ Khu 10
9.1 Từ đường Điện Biên đến ngõ 71 đường Điện Biên 4.000.000
9.2 Từ ngõ 71 đường Điện Biên ra đến cánh đồng 3.500.000
10 Đường Khu 15 (từ đường Điện Biên đấu nối với đường tránh Quốc Lộ 32) 7.000.000
11 Đường nội bộ Khu 15 (từ đường Điện Biên đến đường tránh Quốc Lộ 32 (Xưởng sửa ô tô ông Huy) 4.500.000
IV PHƯỜNG TÂN AN
1 Đường Nguyễn Thái Học (từ đường Ao Sen đến gặp đường Điện Biên)
1.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 17 8.500.000
1.2 Ngõ 9 đường Nguyễn Thái Học: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 3.000.000
2 Đường Ao Sen (Từ đường Điện Biên đi gặp đường Nguyễn Quang Bích)
2.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 và từ số nhà 01 đến hết số nhà 11 (Cả 2 bên đường) 7.000.000
2.2 Từ số nhà 10 đến hết số nhà 44 và từ số nhà 13 đến hết số nhà 71 6.000.000
2.3 Từ giáp số nhà 44 và số nhà 71 đến hết số nhà 109 5.500.000
2.4 Ngõ 11 đường Ao Sen
2.4.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 4.000.000
2.4.2 Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 12 3.800.000
2.4.3 Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 42 3.800.000
2.4.4 Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 60 2.000.000
2.5 Ngõ 73 đường Ao Sen: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 19 và từ số nhà 02 đến hết số nhà 16 3.000.000
2.6 Ngách 6/Ngõ 73 đường Ao Sen: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 14 1.200.000
3 Đường Nguyễn Du: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 32 6.500.000
4 Đường Lê Quý Đôn: Từ SN 01 Liên cơ quan khối nhà A1 đến hết số nhà 49 6.700.000
4.1 Ngõ 3 đường Lê Quý Đôn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 15 3.000.000
4.2 Ngõ 51 đường Lê Quý Đôn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 29 3.000.000
5 Đường An Hòa (Đường Điện Biên đến trụ sở HTX An Hòa)
5.1 Từ đất UBND thị xã số nhà 02 đến hết số nhà 14 (Ta luy dương) 4.500.000
5.2 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 31 (Ta luy âm) 3.000.000
5.3 Từ số nhà 16 đến hết số nhà 72 và từ số nhà 33 đến hết số nhà 91 (Cả hai bên đường) 3.000.000
5.4 Từ số nhà 76 đến hết đất Trạm y tế (Ta luy dương) từ số nhà 98 (Đoạn tiếp theo đến kho Hợp tác xã An Hòa bên Taluy dương) 3.000.000
5.5 Từ số nhà 93 đến hết số nhà 115 (Đoạn đường rẽ vào kho Hợp tác xã An Hòa bên Taluy âm) 1.200.000
5.6 Ngõ 6 đường An Hòa
5.6.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 21 3.500.000
5.6.2 Từ giáp số nhà 21 đến hết số nhà 27 3.000.000
5.6.3 Ngách 6/Ngõ 6 đường An Hòa 2.500.000
5.7 Ngõ 14 đường An Hòa
5.7.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 02 và hết số nhà 16 (Cả 2 bên đường) 3.000.000
5.7.2 Từ giáp số nhà 16 đến hết số nhà 46 và giáp số nhà 45 (gặp đường Tông Co) 3.000.000
5.8 Ngõ 2 đường An Hòa: Đoạn từ đất nhà bà Hường (NS 02) đến ngõ 14 đường An Hòa (Đối diện Trường Tiểu học Hoàng Văn Thọ cũ)
5.8.1 Từ số nhà 02 (nhà bà Hương) đến hết số nhà 06 4.500.000
5.8.2 Từ số nhà 08 đến ngõ 14 đường An Hòa (Đối diện Trường Tiểu học Hoàng Văn Thọ cũ) 3.500.000
5.9 Ngõ 20 đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 15 1.000.000
5.10 Ngõ 36 đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 11 1.000.000
5.11 Ngõ 54 đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 1.000.000
5.12 Ngõ 82 đường An Hòa: Từ số nhà 02A đến hết số nhà 06 1.000.000
5.13 Ngõ 92 đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 1.000.000
5.14 Ngõ 98A đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 1.000.000
6 Đường 2/9 (từ đường Nguyễn Quang Bích gặp đường Tông Co)
6.1 Từ sau vị trí 1 đường Tông Co đến hết số nhà 28 (cả 2 bên đường) 2.000.000
6.2 Từ số nhà 30 đến hết số nhà 86 (cả 2 bên đường) 2.500.000
6.3 Ngõ 2 đường 2/9: Từ số nhà 05 đến hết số nhà 19 800.000
6.4 Ngõ 16 đường 2/9: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 800.000
6.5 Ngõ 13 đường 2/9: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 11 800.000
6.6 Ngõ 17 đường 2/9: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 800.000
6.7 Ngõ 24 đường 2/9: Từ sau vị trí 1 đến hết đất nhà ông Đức (bà Xây) 500.000
7 Đường 3/2 (Từ đường Nguyễn Quang Bích qua đường Tông Co đến đường An Hòa)
7.1 Từ số nhà 05 đến hết số nhà 27 (cả 2 bên đường) 2.300.000
7.2 Từ số nhà 29 đến hết số nhà 69 (cả 2 bên đường) 2.000.000
7.3 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 (cả 2 bên đường) 2.000.000
7.4 Ngõ 49 đường 3/2: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 06 800.000
7.5 Ngõ 46 đường 3/2: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 07 800.000
7.6 Ngõ 40 đường 3/2: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 05 800.000
8 Đường Tông Co
8.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 14 và hết số nhà 37 (Cả 2 bên đường) 3.000.000
8.2 Từ giáp số nhà 14 và số nhà 37 đến hết số nhà 45 3.000.000
8.3 Từ giáp số nhà 45 đến hết số nhà 40 và số nhà 59A 2.500.000
8.4 Từ giáp số nhà 40 và số nhà 59A đến hết số nhà 99 1.500.000
8.5 Ngõ 1 đường Tông Co
8.5.1 Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 3.500.000
8.5.2 Từ giáp số nhà 09 đến hết số nhà 47 2.000.000
8.5.3 Từ giáp số nhà 47 đến hết số nhà 55 1.500.000
8.6 Ngõ 62 đường Tông Co: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 1.000.000
8.7 Ngõ 93 đường Tông Co: Từ số nhà  01 đến hết số nhà 13 1.000.000
9 Các ngõ, ngách đường Điện Biên
9.1 Ngõ 147 đường Điện Biên (từ đường Điện Biên đến đường Ao Sen 3)
9.1.1 Từ số nhà 02 đến hết số nhà 22 3.500.000
9.1.2 Từ giáp số nhà 22 đến hết số nhà 42 2.900.000
9.1.3 Từ giáp số nhà 42 đến hết số nhà 58 1.800.000
9.2 Ngõ 199 đường Điện Biên: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 05 và Trạm quản lý thủy nông Nghĩa Văn 4.500.000
9.3 Ngõ 229 đường Điện Biên
9.3.1 Từ nhà ông Đông đến ngách 3 2.000.000
9.3.2 Từ ngách 3 đến ngõ 147 đường Điện Biên 1.500.000
10 Các tuyến đường khác còn lại    300.000

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Số thứ tự Tên đường Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2)
(1) (2) (3)
I XÃ NGHĨA PHÚC
  Khu vực 1
1 Đường Quốc Lộ 32: Nghĩa Lộ - Mù Cang Chải
1.1 Đoạn giáp địa giới phường Pú trạng (Thủy Toan) đến hết đất nhà ông Bằng 8.000.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Hà 9.000.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến đường rẽ vào khu tái định cư 8.000.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Vĩnh 6.000.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến giáp đất nhà ông Thạch 5.500.000
1.6 Đoạn từ nhà ông Thạch đến hết đất nhà ông Nhần
1.6.1 Đoạn từ nhà ông Thạch đến hết đất nhà ông Nhần (Ta luy dương) 5.000.000
1.6.2 Đoạn từ nhà ông Thạch đến hết đất nhà ông Nhần (Ta luy âm) 4.500.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến hết UBND xã Nghĩa Phúc 5.500.000
1.8 Đoạn tiếp theo đến chân cầu Suối Đôi 3.500.000
Khu vực 2
2 Đường thôn Ả Thượng
2.1 Đoạn từ nhà ông Đặng Anh đến giáp vị trí 1 Quốc lộ 32 (Giáp cây xăng) 1.500.000
2.2 Từ đường Quốc lộ 32 đến nhà ông Khánh 2.000.000
2.3 Đường khu tái định cư thôn Ả Thượng các đoạn khác còn lại 1.600.000
2.4 Đoạn từ nhà ông Khiên đến nhà ông Thông 1.200.000
3 Đường thôn Ả Hạ
3.1 Đoạn từ đất nhà ông Thiết đến hết đất nhà ông Nguyên 1.000.000
3.2 Đoạn từ đất nhà ông Duân đến hết đất nhà ông Dèm 500.000
3.3 Đoạn từ nhà ông Duyên đến nhà ông Doanh 600.000
4 Đường Ả Hạ đi Nghĩa Sơn đoạn từ nhà ông Chùm đến hết đất nhà ông Bàng 900.000
5 Đường bê tông liên xã Nghĩa Phúc - Đường đi bản Bay
5.1 Đoạn từ sau vị trí 1 Quốc lộ 32 đến hết đất nhà ông Hà Thủy
5.1.1 Đoạn từ sau vị trí 1 Quốc lộ 32 đến hết đất nhà ông Toàn 1.000.000
5.1.2 Đoạn từ sau nhà ông Toàn đến hết đất nhà ông Hà Thủy 800.000
5.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Tỉnh (Đầu cầu treo bản Bay) 700.000
5.3 Đoạn tiếp theo từ cầu treo bản Bay đến hết đất nhà ông Trực 400.000
Khu vực 3
6 Các tuyến đường liên thôn khác còn lại 200.000
II XÃ NGHĨA AN
  Khu vực 1
1 Đường liên huyện (thị xã Nghĩa Lộ - Trạm Tấu)
1.1 Đoạn từ ranh giới phường Tân An, phường Pú Trạng đến đường vào Nhà văn hóa xã 2.500.000
1.2 Từ giáp đường vào Nhà văn hóa xã đến hết đất ông Chu Văn Dọc - Thôn Đêu 3 2.700.000
1.3 Từ giáp đất ông Dọc đến hết đất ông Lò Văn Học - Thôn Đêu 4 2.500.000
1.4 Từ giáp đất ông Học đến hết đất địa phận xã Nghĩa An - giáp xã Hạnh Sơn 1.500.000
Khu vực 2
2 Đường bê tông liên thôn Bản Vệ (giáp phường Cầu Thia đến xã Hạnh Sơn) 800.000
3 Đường bê tông liên thôn Đêu 2 - Bản Vệ (từ đường Nguyễn Quang Bích đến đường Bản Vệ)
3.1 Từ nhà ông Nghĩa thôn Đêu 2 đến hết nhà ông Hà Văn Sông thôn Đêu 1 (cả hai bên đường) 900.000
3.2 Từ đất ông Hà Văn Ngược đến đường Bản Vệ 600.000
4 Đường dân sinh Đêu 1 - Đêu 4 từ đất nhà ông Muồn thôn Đêu 1 đến hết đất nhà ông Sáng thôn Đêu 4 600.000
5 Đường dân sinh Đêu 1 - Đêu 3 từ ngã tư Đêu 2-Bản Vệ (nhà văn hóa) đến đường Nguyễn Quang Bích nhà ông Chu Văn Dọc thôn Đêu 3 800.000
6 Đường dân sinh Đêu 2 từ ngã ba đường Đêu 2 - Bản Vệ (nhà ông Thiết) đến hết đất nhà bà Ngoan thôn Đêu 2 800.000
7 Đường bê tông Đêu 1 từ ngã tư Bản Vệ (nhà ông Hò) đến hết đất nhà ông Tom 600.000
8 Đường liên thôn Đêu 1 - Đêu 4 từ ngã 3 đường Đêu 2 bản Vệ nhà ông Cáng (thôn Đêu 1) đến hết đất nhà ông Đức Họp (thôn Đêu 4)
8.1 Từ nhà ông Cáng thôn Đêu 1 đến giáp đất nhà ông Kiêm thôn Đêu 4 300.000
8.2 Từ đất nhà ông Kiêm thôn Đêu 4 đến hết đất nhà ông Đức Họp 400.000
8.3 Từ nhà ông Đức đến hết đất nhà bà Hương (Đêu 4) sau vị trí 1 đường Nguyễn Quang Bích 400.000
9 Đường Nậm Đông: Từ đất nhà ông Dung Duyên đến hết đất địa phận xã
9.1 Đoạn từ đất nhà ông Dung Duyên đến hết đất ông Chu Văn Tướng 1.200.000
9.2 Đoạn từ giáp nhà ông Tướng đến hết đất ông Hoàng Văn May 900.000
9.3 Từ đất ông Hoàng Văn Bơ đến hết đất ông Trận 600.000
9.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Thủy (Nà Vặng) 300.000
9.5 Đoạn tiếp theo đến cầu treo Nậm Đông 200.000
9.6 Đoạn tiếp theo đến hết địa giới xã Nghĩa An - Giáp xã Túc Đán (huyện Trạm Tấu) 150.000
10 Đường dân sinh thôn Nà Vặng từ ngã ba đường Nậm Đông (đất ông Thiên) đến hết đất ông Hoàng Văn Biên thôn Nà Vặng 250.000
11 Đường dân sinh Đêu 3: Từ đất nhà ông Inh đêu 3 đến hết đất ông Hà Văn Cường Đêu 3 400.000
12 Các tuyến đường liên thôn khác còn lại 200.000
III XÃ NGHĨA LỢI
1 Đường liên thôn Bản Phán Hạ + Phán Thượng + Sà Rèn
1.1 Từ đường tránh Quốc lộ 32 (qua đất nhà ông Túm, nhà ông Ngân) đến hết đất nhà ông Khắng bản Phán Thượng 1.000.000
1.2 Đoạn tiếp theo (giáp đất nhà ông Khắng) đến hết đất nhà ông Đinh Văn Chiến bản Phán Hạ 800.000
1.3 Từ giáp đất nhà ông Kháng đến hết đất nhà bà Hòa bản Sà Rèn 700.000
1.4 Từ ngã ba đường Phán Thượng (giáp đất nhà ông Ngành) đi bản Xa đến hết đất nhà bà Thanh 500.000
1.5 Từ ngã ba đường liên thôn Phán Thượng (giáp đất ông Túm) đến ngã ba Phán Thượng (hết đất ông Chính) 500.000
1.6 Từ ngã ba đường liên thôn Phán Hạ (giáp đất nhà ông Phong) đến hết đất nhà ông Chồm 500.000
1.7 Từ ngã ba đất ông Khương đến giáp Suối Nung (Sà Rèn) 500.000
1.8 Từ ngã ba nhà văn hóa bản Sà Rèn đến hết đất ông Học Sà Rèn 500.000
2 Đường Bản Xa 
2.1 Từ UBND xã đến hết đất nhà ông Kem (nhánh 1) 4.000.000
2.2 Từ UBND xã đến đường tránh Quốc lộ 32 (nhánh 2)
2.2.1 Từ UBND xã đến nhà ông Sơ 4.000.000
2.2.2 Đoạn tiếp theo từ thửa đất số 209 Khu 5 đến giáp đường tránh Quốc lộ 32 thửa đất số 86 Khu 5 5.000.000
2.3 Đoạn từ nhà ông Phương đến cầu treo bản Xa 2.200.000
2.4 Từ đất nhà ông Lâm đến hết đất nhà ông Pắt 1.000.000
2.5 Đường dân sinh Bản Xa đoạn từ ngã ba đất Nhà văn hóa đến hết đất ông Thiệp 800.000
3 Đường Chao Hạ 1
3.1 Từ ngã tư đường Chao Hạ - Bản Xa (giáp đất nhà ông Ơn) đến nhà bà Nườn (nhánh 1.200.000
3.2 Từ ngã 3 nhánh 1 (giáp đất nhà ông Ún đến hết đất nhà ông Nghĩa Chao Hạ 2 800.000
3.3 Từ ngã 3 đường Chao Hạ - Bản Xa (giáp đất nhà bà Lột) đến hết đất nhà bà Kỳ bản Sang Hán 1.200.000
3.4 Các tuyến đường còn lại thuộc thôn Chao Hạ 1 400.000
4 Đường Chao Hạ - Bản Xa (đoạn từ giáp phường Cầu Thia đến nhà ông Thuận qua Khu 7, Khu 9 và đường liên thôn bản Xa đi Sang Thái đến đường Thanh Niên kéo dài
4.1 Từ giáp địa giới phường Cầu Thia đến hết đất nhà ông Thuận 2.000.000
4.2 Đoạn từ giáp đất nhà ông Thuận đến ngã 3 đường đi khu tái định cư đường đi Sang Hán 3.500.000
4.3 Từ ngã 3 đường đi khu Tái định cư (đường đi Sang Hán) đến đường Thanh Niên kéo dài   2.500.000
5 Đường Chao Hạ 2
5.1 Từ nhà ông Nghĩa đến hết đất nhà ông Sách 1.500.000
5.2 Từ giáp đất ông Đỉnh đến hết đất nhà ông Cù (Sang Thái) 1.000.000
5.3 Đường dân sinh Chao Hạ 2 đoạn từ ngã ba giáp đất ông Sách đến hết đất nhà ông Luận Chao Hạ 2 600.000
6 Đường Bản Nà Làng (từ giáp đường Thanh Niên kéo dài đến cống bản Phán Thượng)
6.1 Từ giáp đường Thanh Niên kéo dài đến giáp đường tránh Quốc lộ 32 2.500.000
6.2 Từ giáp đường tránh Quốc lộ 32 đến cống bản Phán Thượng 1.250.000
7 Đường Sang Đốm
7.1 Từ cầu Sang Đốm đến nhà máy sắn 800.000
7.2 Từ đất nhà ông Phòng (Sang Đốm) đến hết đất nhà ông È 600.000
8 Đường khu tái định cư
8.1 Từ ngã tư đường Chao Hạ - Bản Xa (khu đất nhà ông Can bản Sang Thái đến ngã tư trạm biến áp Sang Hán) 600.000
8.2 Từ ngã tư trạm biến áp đến hết đất nhà ông Chùm (Sang Thái) 600.000
9 Các tuyến đường liên thôn khác còn lại 200.000
10 Đường tránh Quốc lộ 32 (Từ giáp ranh giới phường Trung Tâm (bản Nà Làng) đến giáp ranh giới phường Cầu Thia)
10.1 Từ giáp gianh giới phường Trung Tâm đến Cầu giáp đất Cây xăng khu 2 bản Xa, xã Nghĩa Lợi. 5.500.000
10.2 Đoạn tiếp theo từ đất Cây xăng khu 2 đến hết đất Cây xăng và trạm dừng nghỉ của doanh nghiệp Việt Hoa. 8.000.000
10.3 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới phường Cầu Thia 5.300.000
11 Đường Thanh Niên kéo dài (từ giáp ranh giới phường Trung Tâm đến đường vành đai suối Thia)
11.1 Từ tiếp giáp địa giới phường Trung Tâm đến giáp đường tránh Quốc lộ 32 8.000.000
11.2 Đoạn tiếp theo đến giáp đất nhà ông Phương 6.500.000
12 Đường nội bộ Khu 2 5.000.000
13 Đường nội bộ Khu 5
13.1 Đoạn từ đường Nghĩa Lợi đến hết chợ mở rộng 8.000.000
13.2 Các đường nội bộ còn lại khu 5 5.500.000
14 Đường Nghĩa Lợi (đoạn từ giáp ranh giới phường Trung Tâm đến hết đất UBND xã) 8.000.000
15 Đường Vành đai Suối Thia (từ cầu treo bản Xa đến tiếp giáp gianh giới phường Cầu Thia) 2.000.000
16 Đường vào khu 7 và khu 9
16.1 Đoạn từ đường tránh Quốc lộ 32 đến đường Chao Hạ, Bản Xa 5.000.000
16.2 Đoạn tiếp theo từ đường Chao Hạ, Bản Xa đến hết khu 9 3.500.000
16.3 Các đường Nội bộ khu 7, khu 9 3.500.000
17 Các đường nội bộ khu 3 và khu 4 3.500.000

BẢNG 11: GIÁ ĐẤT TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT Khu công nghiệp Giá đất (Đồng/m2)
1 Khu Công nghiệp Âu Lâu 260.000
2 Khu công nghiệp Phía Nam 450.000
3 Khu công nghiệp Minh Quân 280.000
4 Cụm công nghiệp Bắc Văn Yên 350.000
5 Cụm công nghiệp Mông Sơn 60.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Yên Bái

Chương II

LOẠI XÃ, LOẠI ĐÔ THỊ VÀ KHU VỰC TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 3. Xác định loại xã và loại đô thị

  1. Trong xây dựng bảng giá đất, đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
  2. a) Toàn bộ các xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái là loại xã miền núi;
  3. b) Đối với đất nông nghiệp tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái được xác định như tại các xã (là loại xã miền núi).
  4. Tỉnh Yên Bái có 03 loại đô thị: Thành phố Yên Bái là đô thị loại III; thị xã Nghĩa Lộ là đô thị loại IV; các thị trấn thuộc huyện là đô thị loại V.

Điều 4. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất

Việc xác định khu vực để xây dựng bảng giá đất đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và các loại đất phi nông nghiệp khác theo từng xã được chia thành 2 khu vực quy định như sau:

Khu vực 1: Là các thửa đất tiếp giáp đường giao thông đường bộ, có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, bao gồm tất cả các thửa đất thuộc vị trí 1 theo quy định này;

Khu vực 2: Là khu vực còn lại trong địa giới hành chính xã, bao gồm các thửa đất không thuộc vị trí 1 theo quy định này.

Chương III

VỊ TRÍ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Vị trí đất nông nghiệp

Loại đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai.

Đất nông nghiệp có 3 vị trí như sau:

  1. Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
  2. a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m;
  3. b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;
  4. c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.
  5. Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
  6. a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m;
  7. b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;
  8. c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.
  9. Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.
  10. Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải từ xe trâu, bò kéo hoặc tương đương trở lên.
  1. Loại đất phi nông nghiệp tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai.
  2. Căn cứ để xác định vị trí thửa đất phi nông nghiệp

Việc xác định vị trí của một thửa đất phi nông nghiệp được căn cứ vào khoảng cách từ thửa đất đó đến chỉ giới hành lang an toàn giao thông của tuyến đường giao thông chính và căn cứ vào kích thước chiều rộng của ngõ mà thửa đất đó tiếp giáp;

Đường giao thông chính tại phường, thị trấn là đường giao thông có trong Bảng giá đất.

Đường giao thông chính tại xã là đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác còn lại.

  1. Các vị trí của đất phi nông nghiệp
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh thửa tiếp giáp chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính.

Đối với thửa đất không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì bị ngăn cách bởi suối, kênh, mương và thủy hệ khác nhưng người sử dụng đất vẫn khai thác được thuận lợi của vị trí 1 thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá; chiều sâu thửa đất vẫn tính từ chỉ giới hành lang đường giao thông chính.

Thửa đất tiếp giáp với chỉ giới hành lang bảo vệ cầu, cống và các công trình giao thông khác mà chỉ giới hành lang bảo vệ các công trình đó không trùng với chỉ giới hành lang bảo vệ đường giao thông chính thì không được xác định là vị trí 1.

Thửa đất phi nông nghiệp trong phạm vi cách chỉ giới hành lang đường không quá 20m, không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì ngăn cách bởi thửa đất nông nghiệp của cùng một chủ sử dụng thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá. Phần diện tích theo chiều sâu trên 20m tính từ chỉ giới hành lang đường được áp dụng theo Khoản 1 Điều 7 Quy định này.

  1. b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;
  2. c) Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 2, cụ thể là thuộc một trong các yếu tố sau:

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 3, cụ thể là thuộc một trong một trong các yếu tố sau:

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ dưới 2,5m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ từ 2,5m đến 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m;

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ trên 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính trên 200m;

– Thửa đất trong các ngõ của vị trí 2, vị trí 3 quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản này, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 200m.

đ) Vị trí 5: Áp dụng cho những thửa đất thuộc các vị trí còn lại, không thuộc các vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

Chương IV

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 7. Nguyên tắc áp dụng giá đất

  1. Thửa đất phi nông nghiệp mà có chiều sâu lớn hơn 20 m, tiếp giáp đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác tại các xã, thì giá đất từng phần theo chiều sâu của thửa đất kể từ chỉ giới hành lang an toàn của đoạn đường đó được quy định như sau:
  2. a) Diện tích của 20m đầu tiên tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
  3. b) Diện tích của chiều sâu từ trên 20m đến 40m tiếp theo tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
  4. c) Diện tích của chiều sâu từ trên 40m đến 60m tiếp theo tính bằng 30% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
  5. d) Diện tích của chiều sâu từ trên 60m tính bằng 20% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;

đ) Thửa đất phi nông nghiệp không tiếp giáp với đường giao thông có trong bảng giá đất và thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp với đường liên thôn khác tại các xã thì không chia chiều sâu theo các Điểm a, b, c và d Khoản này;

  1. e) Đối với việc xác định giá các thửa đất có chiều sâu thửa đất lớn và hình thể đặc thù thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan xem xét, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
  2. g) Trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân: Không áp dụng phân chia thửa đất theo chiều sâu, cả thửa đất được tính bằng một giá theo vị trí của thửa đất.
  3. Hệ số theo chiều sâu trong trường hợp có nhiều thửa đất liền kề nhau của một chủ sử dụng đất
  1. Thửa đất có một cạnh tiếp giáp đường đi gồm đường giao thông chính, ngõ của đường giao thông chính, đường nhánh, ngõ của đường nhánh, nếu cạnh tiếp giáp với đường đi thuộc từ hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau trở lên thì lấy đường vuông góc với tim của đường đi (tại điểm giới hạn của hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau) làm ranh giới để phân chia thửa đất đó làm các phần và xác định diện tích của từng phần để áp giá theo đoạn hoặc vị trí tương ứng.
  2. Thửa đất nằm trong ngõ mà ngõ đó nối trực tiếp với nhiều tuyến đường giao thông có giá đất khác nhau thì vị trí, giá đất của thửa đất đó được xác định theo tuyến đường giao thông gần nhất.
  3. Điểm giới hạn của các tuyến đường tại những nơi đường giao nhau là điểm giữa của các tuyến đường giao nhau đó chiếu vuông góc với chỉ giới hành lang đường.
  4. Một thửa đất khi được xác định theo giá đất nông nghiệp thì không xác định giá đất theo chiều sâu thửa đất, giá của toàn bộ thửa đất được xác định theo Điều 10 Quy định này.
  5. Một thửa đất tiếp giáp nhiều đường có giá đất khác nhau thì giá thửa đất đó được xác định theo đường có giá đất cao nhất.
  6. Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Yên Bái.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Yên Bái

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Yên Bái

Kết luận về bảng giá đất Nghĩa Lộ Yên Bái

Bảng giá đất của Yên Bái được căn cứ theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Yên Bái tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ tỉnh Yên Bái

Nội dung bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Nghĩa Lộ - Yên Bái: bảng giá đất Phường Cầu Thia, bảng giá đất Phường Pú Trạng, bảng giá đất Phường Tân An, bảng giá đất Phường Trung Tâm, bảng giá đất Xã Hạnh Sơn, bảng giá đất Xã Nghĩa An, bảng giá đất Xã Nghĩa Lộ, bảng giá đất Xã Nghĩa Lợi, bảng giá đất Xã Nghĩa Phúc, bảng giá đất Xã Phúc Sơn, bảng giá đất Xã Phù Nham, bảng giá đất Xã Sơn A, bảng giá đất Xã Thanh Lương, bảng giá đất Xã Thạch Lương.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.