Bảng giá đất thị xã Mường Lay tỉnh Điện Biên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Mường Lay tỉnh Điện Biên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Mường Lay Tỉnh Điện Biên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Mường Lay. Bảng giá đất thị xã Mường Lay dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Mường Lay Điện Biên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Mường Lay Điện Biên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Mường Lay Điện Biên.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Mường Lay. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Mường Lay mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Điện Biên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Mường Lay tại đây.

Thông tin về thị xã Mường Lay

Mường Lay là một thị xã của Điện Biên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Mường Lay có dân số khoảng 11.162 người (mật độ dân số khoảng 99 người/1km²). Diện tích của thị xã Mường Lay là 112,6 km².Thị xã Mường Lay có 3 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 phường: Na Lay, Sông Đà và xã Lay Nưa.

Bảng giá đất thị xã Mường Lay Tỉnh Điện Biên mới nhất năm 2022
bản đồ thị xã Mường Lay

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Điện Biên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Mường Lay tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Mường Lay tỉnh Điện Biên

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Mường Lay

Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Mường Lay có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Mường Lay tại đây.

Bảng giá đất Điện Biên

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Mường Lay

Bảng giá đất thị xã Mường Lay

PHỤ LỤC 1: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

( Kèm theo Quyết định số: 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)

1.7. THỊ XÃ MƯỜNG LAY

Đơn vị tính: 1.000đồng/m²

STT Tên đường, đoạn đường Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí còn lại
PHƯỜNG SÔNG ĐÀ
I Đường tỉnh lộ 142
1 Đoạn từ cầu C3 (Tổ 5, phường Na Lay) đến nút giao đất khách sạn Thanh Bình. 800
2 Đoạn từ đất khách sạn Thanh Bình đến ngã tư giao nhau với đường ĐC10, ĐC11 (hết đất thửa số 20 tờ bản đồ số 24 đối diện là cửa hàng xăng dầu Doanh nghiệp Phúc Lợi). 965
3 Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường ĐC10, ĐC11 (từ cửa hàng xăng dầu Doanh nghiệp Phúc Lợi) đến nút giao Đường ĐC1 (Đường một chiều lên đài phun nước phường Sông Đà). 1,260
4 Đoạn từ nút giao đường ĐC1 (Đường một chiều lên đài phun nước phường Sông Đà), đi về phía tây đến hết thửa số 07 tờ bản đồ số 19 (đất Ban chỉ huy Thị đội ). 1,220
5 Đoạn từ nút giao thửa số 07 tờ bản đồ số 19 (đất Ban chỉ huy Thị đội) đến hết nhà máy gạch Tuynel. 645
6 - Đoạn từ nhà máy gạch Tuynel đến ranh giới bản Huổi Min (Đoạn đường mới) 450
II Đường giao thông khu Tổ 1 - Tổ 5
1 Đường ĐC1 đoạn từ nút giao với đường tỉnh lộ 142 lên đến đài phun nước. 1,080
2 Đường ĐC2 đoạn từ nút giao với đường tỉnh lộ 142 về phía tây lên đến đài phun nước. 965
3 Đường ĐC2 đoạn từ đài phun nước đến phía đông tỉnh lộ 142 (hết đất trạm viễn thông). 965
4 Đường ĐC3 đoạn vòng cung từ nút giao với đường ĐC18 (từ đất trường tiểu học Đồi Cao đối diện đất BCH Quân sự thị xã) đến nút giao với đường ĐC10 (hết thửa số 106, tờ bản đồ 21). 880
5 Đường ĐC4: Đoạn giao nhau với đường ĐC2 (từ đất chi cục Thống Kê đối diện đất Hạt Kiểm Lâm) chạy vòng cung đến nút giao với đường ĐC2 (hết l thửa đất Viễn thông thửa 78, tờ bản đồ 21). 870
6 Đường ĐC5 đoạn giao nhau với đường ĐC2 (từ đất nhà ông Nguyễn Huy Thông thửa 209, tờ bản đồ 17) chạy vòng cung đến nút giao với đường ĐC2 (hết đất nhà bà Hồ Thị Tươi thửa số 48, tờ bản đồ 21). 870
7 Đường ĐC6 từ nút giao với đường ĐC7 và ĐC8 đến nút giao đường tỉnh lộ 142 (hết thửa số 104 tờ bản đồ số 21 hộ ông Bùi Long Thành đối diện chợ Đồi Cao); 965
8 Đường ĐC7 đoạn từ nút giao phía bắc quảng trường đến nút giao đường ĐC18; 965
9 Đường ĐC8 đoạn nút giao đường ĐC7 đến nút giao ĐC1; 965
10 Đường ĐC9 đoạn nút giao đường ĐC6 đến nút giao ĐC1; 965
11 Đường ĐC10 đoạn từ nút giao với đường ĐC6 (Từ đất bà Phạm Thị Oanh thửa số 100, tờ bản đồ 21) đến nút giao đường tỉnh lộ 142 (hết đất cây xăng Doanh nghiệp Phúc Lợi thửa số 07, tờ bản đồ 24). 870
12 Đường ĐC11 đoạn từ nút giao tỉnh lộ 142, đi theo hướng về phía bắc quanh Trung tâm dịch vụ cảng đường ven hồ, trở lại phía tây tỉnh lộ 142, đối diện với Trạm xử lý nước thải; 965
13 Đường ĐC18 đoạn từ phía tây tỉnh lộ 142, giáp đất Ban chỉ huy quân sự Thị đội, đi ngược về phía bắc nút giao đường ĐC7. 950
14 Đường ĐC19 đoạn từ giáp đường tỉnh lộ 142 đến nút giao với đường ĐC3. 870
15 Đường ĐC20 đoạn từ giáp đường tỉnh lộ 142 đến nút giao với đường ĐC3. 870
III Khu Tổ 6
1 Đường ĐC12: Đoạn từ ngã ba giáp đường ĐC16 đến nút giao với đường ĐC6, đối diện Trạm Y tế phường Sông Đà (thửa số 8 tờ bản đồ số 20). 532
2 Đường ĐC13: Đoạn từ Trạm Khí tượng (mới) đi ngược về phía nam qua đường ĐC12 theo đường vành đai đến nút giao với đường tỉnh lộ 142. 532
3 Đường ĐC14: Đoạn từ ngã ba giáp đường ĐC13 đi ngược về phía tây bắc qua Trung tâm dậy nghề, trung tâm bồi dưỡng chính trị tới nút giao đường ĐC17 532
4 Đường ĐC15: Đoạn từ nút giao đường ĐC21, (từ thửa số 23 từ bản đồ số 28) đến giao đường ĐC22 (hết thửa số 43 từ bản đồ số 31) 475
5 Đường ĐC16: Đoạn từ nút giao đường ĐC14 ngược về phía nam qua đường ĐC12 đến giao nhau với đường ĐC22 (hết đất nhà ông Thiệu thửa số 8 tờ bản đồ số 32). 532
6 Đường ĐC17: Đoạn từ nút giao từ đường ĐC14 đến ngã tư giao với đường ĐC12 và đường ĐC16 (đằng sau |Trung tâm bồi dưỡng chính trị và trước cổng chính của Trung tâm GDTX và Hướng nghiệp). 532
7 Đường ĐC21: Đoạn từ nút giao đường ĐC22 đến nút giao đường ĐC12. 532
8 Đường ĐC22: Đoạn từ nút giao đường ĐC21 đến hết đất phía sau thửa số 02 tờ bản đồ số 32 (hộ ông Điêu Văn Chiếng) 475
IV Trục đường Quốc lộ 12.
1 Đoạn từ đầu Cầu Hang Tôm đến đầu Cầu Bản Xá. 740
V Bản vùng cao
1 Bản Huổi Min 112
PHƯỜNG NA LAY
A Khu Tổ 5 đến giáp bản Na Nát
I Trục đường Tỉnh lộ 142
1 Đường tỉnh lộ 142: Đoạn từ phía nam cầu Chi Luông mới đi về hướng nam đường một chiều tới nút giao với đường CL9 giáp nhà bà: Lù Thị Nguyên (thửa số 64 tờ bản đồ số 22). 1,380
2 Đường tỉnh lộ 142: Đoạn từ đất nhà bà: Lù Thị Nguyên (thửa số 64 tờ bản đồ số 22), đi về phía nam tới hết đất nhà ông Điêu Văn Hận (thửa số 13 tờ bản đồ số 34 thuộc bản Chi Luông). 1,300
II Đường giao thông nội bộ
1 Đường CL1: Đoạn từ nút giao với đường tỉnh lộ 142 đến nút giao với đường CL2 (đối diện Trung tâm hội nghị) 980
2 Đường CL2:
2.1 Đường CL2: Đoạn từ nút giao đường CL9 (từ nhà ông Điêu Văn Khịn thửa số 62 tờ bản đồ 22) đi qua đường CL5, đến nút giao với đường tỉnh Lộ 142; 670
2.2 Đường CL2: Đoạn từ nút giao với đường CL9 (từ đất Bưu điện Chi Luông) đến nút giao với đường CL13A (hết đất giáp nhà khách UBND thị xã). 670
2.3 Đường CL2: Đoạn từ đất nhà bà Trần Thị Hương (thửa số 89 tờ bản đồ 12 đối diện đất ông Lò Văn Óp thửa số 88 tờ bản đồ 12) đến nút giao với đường tỉnh lộ 142. 980
3 Đường CL3: Đoạn từ nút giao với đường tỉnh Lộ 142 đến hết đất sân vận động thị xã 670
4 Đường CL4: Từ nút giao với đường CL8 đến nút giao với đường tỉnh lộ 142 trước khu vực quảng trường trung tâm. 910
5 Đường CL4A: Đoạn giáp đất Bảo tàng và Quảng trường. 785
6 Đường CL5: Đoạn từ nút giao với đường CL9, qua đường CL2, đường tỉnh lộ142, đường CL10 đến nút giao với đường CL13. 630
7 Đường CL6: Đoạn từ nút giao đường CL9 đến nút giao đường CL2. 630
8 Đường CL7: Đoạn từ nút giao đường CL9 đến nút giao đường CL2. 630
9 Đường CL8: Đoạn từ nút giao với đường CL2 đến nút giao với đường CL13 670
10 Đường CL9: Đoạn từ giao đường CL5 (từ nhà sinh hoạt cộng đồng Bản Nghé Toong) đến nút giao với đường CL13 (hết đất nhà ông Chu Văn Toàn thửa số 01 tờ bản đồ 26); 740
11 Đường CL10
11.1 Đường CL10: Đoạn từ nút giao với đường CL9 đến nút giao với đường CL13 (hết đất nhà ông Điêu Chính Khon thửa số 8 tờ bản đồ 30 thuộc bản Chi Luông). 670
11.2 Đường CL10: Đoạn từ đất nhà ông Lò văn Duyên ( thửa số 8 tờ bản đồ 30 bản Chi Luông) đến nút giao với đường NN1 (hết đất nhà ông Chui Văn Kích thửa số 10 tờ bản đồ 34 bản Chi Luông). 720
12.1 Đường CL13 từ nút giao với đường CL10 đến nút giao đường CL9 (hết đất hộ ông Chu Văn Toàn) 740
12.2 Đường CL13 từ nút giao với đường CL9 đến nút giao với đường CL8 660
13 Đường CL13A: Đoạn nút giao từ đường CL13B đến nút giao đường CL15 780
14 Đường CL13B: Đoạn từ nút giao với đường CL13A giáp nhà khách UBND thị xã đến nút giao với đường CL2 (hết thửa số 2, tờ bản đồ số 8 hộ ông Lưu Đức Tuấn). 785
15 Đường CL14: Từ nút giao đường CL13A vị trí đất nhà bà Vi Kim Hòa (thửa số 86 tờ bản đồ 12) đến nút giao đường CL15 (hết đất thửa số 49 tờ bản đồ số 9) 785
16 Đường CL15: Đoạn từ đất nhà bà Phạm Thị Nhung (thửa số 94 tờ bản đồ 12 đối diện bên kia đường là đất trụ sở Ban QLDA thị xã) đến nút giao đường CL17 (hết đất thửa số 9 tờ bản đồ số 9 nhà bà Lương Thị Hương) 785
17 Đường CL16: Đoạn nút giao từ đường CL13B đến nút giao đường CL14 785
18 Đường CL17: Đoạn nút giao từ đường CL14 đến nút giao đường tỉnh lộ 142 785
19 Đường XĐ1: Đoạn từ nút giao với đường XĐ3 đến nút giao với đường CL8 670
20 Đường XĐ2: Đọan từ nút giaovới đường XĐ3 đến nút giao với đường CL8 670
21 Đường XĐ3: Đoạn từ nút giao với đường tỉnh lộ 142 đến nút giao với đường CL13 (Trạm xử lý nước thải). 670
22 Đường XĐ4: Đoạn từ nút giao với đường CL3 đến nút giao với đường CL8 (hết thửa số 3 tờ bản đồ số 22). 670
23 Đường Bê tông 3m: Đoạn từ nút giao với đường CL10 đến hết thửa số 5, tờ bản đồ số 34 hộ ông Chui Văn Chăm 630
24 Đường bê tông 3m: Đoạn từ đất nhà ông Lò Văn Chương đến hết đất nhà bà Lò Thị Sơn (thửa số 59 tờ bản đồ 22) 630
25 Đường bê tông 3m: Đoạn từ đất nhà bà Lò Thị Thâm (thửa số 76 tờ bản đồ 22) đến nút giao với đường CL9 (hết đất thửa số 7 tờ bản đồ 21) 630
26 Đường mới 1: Đoạn từ nút giao đường tỉnh lộ 142 đến nút giao với đường mới 2; 630
27 Đường mới 2: Đoạn từ nút giao đường tỉnh lộ 142 đến nút giao với đường CL2; 630
B Khu bản Nậm Cản đến bản Na Nát
I Đường Tỉnh lộ 142
1 Đoạn từ đất nhà ông Điêu Văn Hận bản Chi Luông (thửa số 13 tờ bản đồ 34) đến ngã ba kho vật chứng Công an thị xã (thửa số 01 tờ bản đồ 46) 1,600
2 Đoạn từ đất Nhà sinh hoạt cộng đồng tổ 4 (thửa số 68 tờ bản đồ 42) đến hết Bưu cục bưu điện Nậm Cản (thửa số 34 tờ bản đồ 47). 2,500
3 Từ Bưu điện Nậm Cản (thửa số 34 tờ bản đồ 47) đến hết đất nhà bà Lò Thị Ăn (thửa số 176 tờ bản đồ 46). 1,800
4 Đoạn nút giao từ đất nhà bà Lò Thị Ăn (thửa số 176 tờ bản đồ 46) đến đầu cầu Nậm Cản. 980
II Đường giao thông nội bộ
1 Đường NC1: Đoạn từ ngã ba nút giao với đường tỉnh lộ 142 đến nút giao với đường NC3; 952
2 Đường NC2: Đoạn từ đất nhà bà Lò Phương Thoa ( thửa số 2 tờ bản đồ 46) đối diện đất Công an thị xã đến nút giao với đường NC7 hết đất nhà Xoan (Vĩnh) (thửa số 153 tờ bản đồ 46) đối diện hết đất trường THPT thị xã. 1,000
3 Đường NC3 đoạn từ ngã ba nút giao với đường NC1 và NC2 đến nút giao với đường tỉnh lộ 142 810
4 Đường NC4: Đoạn từ nút giao với đường NC3 giáp đất nhà ông Nguyễn Xuân Phương (thửa số 22 tờ bản đồ 46) đến nút giao với đường NC7 giáp đất nhà bà Lò Thị Tuyết (thửa số 152 tờ bản đồ 46) 810
5 Đường NC5: Đoạn từ nút giao đường NC1 đến nút giao đường Tỉnh lộ 142 (hết đất Bưu Điện Nậm Cản). 810
6 Đường NC6: Đoạn từ nút giao với đường NC11 (từ đất nhà bà Trần Thị Nhị thửa số 56 tờ bản đồ 47) nút giao với đường NC7 (hết đất nhà Văn hóa phường Na Lay). 810
7 Đường NC7: Đoạn từ nút giao nhau với đường NC2 đến nút giao với đường Tỉnh lộ 142. 810
8 Đường NC9: Từ nút giao với đường Tỉnh lộ 142 đến nút giao với đường NC21. 810
9 Đường NC10: Đoạn từ nút giao với đường Tỉnh lộ 142 đến nút giao với đường NC21 810
10 Đường NC11 từ nút giao với Tỉnh lộ 142 đến nút giao với đường NC21 810
11 Đường NC13: Đoạn từ nút giao với đường Tỉnh lộ 142 đến ngã tư giao nhau với đường NC2, NC18 và NC7; 560
12 Đường NC15: Đoạn từ nút giao với đường NC7 (từ đất UBND phường Na Lay) đến hết đất nhà ông Lường Văn Phương (thửa số 48 tờ bản đồ 49). 560
13 Đường NC16: Đoạn từ đất nhà ông Lò Văn Von (thửa số 56 tờ bản đồ 49) đến hết đất nhà ông Lù Văn Phìn (thửa số 4 tờ bản đồ 44); 630
14 Đường NC17: Đoạn từ nút giao với đường Tỉnh lộ 142 vào suối Nậm Cản (đối diện đường NC16); 630
15 Đường NC18: Đoạn từ nút giao với đường NC7 và NC2 đến hết đất Nhà máy nước. 600
16 Đường NC19: Đoạn từ nút giao với đường NC9 (từ đất nhà bà Tòng Thị Bạn thửa số 91 tờ bản đồ 50) đến nút giao với đường Tỉnh lộ 142. 560
17 Đường NC20: Đoạn từ nút giao với đường NC2 đến nút giao với đường Tỉnh lộ 142 810
18 Đường NC21 đoạn từ nút giao với đường Tỉnh lộ 142 (đầu chợ Nậm Cản) đến nút giao với đường Tỉnh lộ 142 (đầu cầu Nậm Cản). 770
III Đường giao thông nội bộ điểm TĐC Na Nát
1 Đường NN1
1.1 Đường NN1: Đoạn từ nút giao đường Tỉnh lộ 142 (thửa số 64 TBĐ 42) đến giao với đường NN5 hết thửa số 29 TBĐ số 42) 810
1.2 Đường NN1: Đoạn từ giao với đường NN5 (từ thửa số 18 TBĐ số 42) đến nút giao đường CL1 730
2 Đường NN2: Đoạn từ nút giao với đường NN8 (từ thửa số 16 tờ bản đồ 34) đến nút giao với đường Tỉnh lộ 142 (hết thửa số 63 tờ bản đồ 42) 670
3 Đường NN3: Đoạn từ nút giao với đường NN5 (từ thửa số 25 tờ bản đồ 42) đến nút giao với đường NN7 (hết thửa số 23 tờ bản đồ 33) 670
4 Đường NN4: Đoạn từ nút giao với đường NN2 đến nút giao với đường Tỉnh lộ 142 670
5 Đường NN5: Đoạn từ nút giao với đường Tỉnh lộ 142 đến nút giao với đường NN1; 670
6 Đường NN6: Đoạn từ nút giao với đường Tỉnh lộ 142 đến nút giao với đường NN1; 670
7 Đường NN7: Đoạn từ nút giao với đường Tỉnh lộ 142 đến nút giao với đường NN1; 670
8 Đường NN8: Đoạn từ nút giao với đường Tỉnh lộ 142 đến nút giao với đường NN1; 670
C Khu vực bản Bó đến Bệnh viện thị xã
I Trục đường Quốc lộ 12.
1 Đoạn từ Cầu Bản Xá đến giáp đất Bến xe thị xã. 980
2 Đoạn từ đất Bến xe thị xã đến hết địa phận phường Na Lay. 1,500
II Đường giao thông đoạn Tổ 7 - Tổ 13
1 Đường CK1
1.1 Đường CK1: Đoạn từ ngã tư nút giao với đường CK11 đến nút giao với đường CK8 (hết đất nhà Tâm Xứng thửa số 155 tờ bản đồ 39) 2,100
1.2 Đường CK1: Đoạn từ ngã tư nút giao với CK11 đến nút giao với đường CK10 (hết đất nhà bà Nguyễn Thị Năm thửa số 34 tờ bản đồ 51) 1,500
1.3 Đường CK1: Đoạn từ nút giao với đường CK8 (từ thửa số 139 tờ bản đồ 39) đến nút giao với đường CK12 (hết đất Trường tiểu học Võ Thị Sáu) 1,800
1.4 Đường CK1: Đoạn từ nút giao với đường CK10 đến hết địa giới phường Na Lay (điểm đấu nối với đường N13A và N19A xã Lay Nưa) 1,050
2 Đường CK2: Đoạn từ nút giao với đường CK7 đến nút giao với đường CK3 1,050
3 Đường CK3
3.1 Đường CK3: Đoạn từ đất nhà bà Lê Thị Oanh (thửa số 68 tờ bản đồ 43) đết nút giao với đường CK8 (hết đất nhà bà Nguyễn Thị Thuy thửa số 168 tờ bản đồ 39) 1,220
3.2 Đường CK3: Đoạn từ nút giao với đường CK8 (từ đất nhà Điêu Thị Nơn thửa số 152 tờ bản đồ 39) đến nút giao với đường CK12 (hết đất nhà ông Giàng A Nhà thửa số 5 tờ bản đồ 35 đối diện là Trường tiểu học Võ Thị Sáu) 1,160
4 Đường CK4: Đoạn từ nút giao với đường CK10 đến nút giao với đường CK9 1,050
5 Đường CK5: Đoạn từ nút giao với đường CK11 đến nút giao với đường CK1; 1,050
6 Đường CK6: Đoạn từ nút giao với đường CK13 đến nút giao với đường CK3; 1,050
7 Đường CK7: Đoạn từ nút giao với đường CK13 đến nút giao với đường CK3. 1,050
8 Đường CK8: Đoạn từ nút giao với đường CK1 đến nút giao với đường CK13; 1,050
9 Đường CK9: Đoạn từ nút giao với đường CK1 đến nút giao với đường Quốc lộ 12; 1,120
10 Đường CK10: Đoạn từ nút giao với đường CK1 đến nút giao với đường Quốc lộ 12; 1,120
11 Đường CK11: Đoạn từ đầu cầu cơ khí đến giao nhau với QL12; 2,100
12 Đường CK12: Đoạn từ ngã tư nút giao với đường CK1, CK13 và BH1 đến nút giao với đường CK3; 1,050
13 Đường CK13: Đoạn từ nút giao với đường CK1 đến nút giao với đường CK1 và đường BH1 1,050
14 Đường CK14: Đoạn từ nút giao với đường CK1 đến nút giao với đường Quốc lộ 12. 1,120
III Đường giao thông bản Hốc, bản Bó
1 Đường BH1: Đoạn từ ngã tư nút giao với đường CK1, CK13 và CK12 (từ đất nhà ông Lâm Văn Cơi thửa số 60 tờ bản đồ 31) đến nút giao đường QL12 (hết đất Nhà khách Trúc An) 1,000
2 Đường BH2: Đoạn từ nút giao với đường BH5 (từ Trạm xử lý nước thải Cơ Khí) nút giao với đường BH1 700
3 Đường BH3: Đoạn từ nút giao với đường CK12 (từ đất nhà ông Sùng A Tủa thửa số 4 tờ bản đồ 35) đến nút giao với đường BH7 (hết đất ông Giàng Văn Hinh thửa số 4 tờ bản đồ 28) 700
4 Đường BH4: Đoạn từ nút giao với đường CK12 đến hết đất thửa số 33 tờ bản đồ 31 700
5 Đường BH5: Đoạn từ nút giao với đường BH1 đến nút giao với BH3; 700
6 Đường BH6: Đoạn từ nút giao với đường BH1 đến nút giao với BH3; 700
7 Đường BH7: Đoạn từ nút giao với đường BH1 đến nút giao với BH3. 700
D Trục đường Quốc lộ 6
1 Đoạn từ ngã ba Đường Quốc lộ 12 đến hết địa phận thị xã Mường Lay. 392 322 260 170

PHỤ LỤC 2: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

(Kèm theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND-TTr ngày 06 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)

2.10. THỊ XÃ MƯỜNG LAY

Đơn vị tính: 1000đồng/m²

STT Tên đường, đoạn đường Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí còn lại
I Trục đường Tỉnh lộ 142.
1 Đoạn từ giáp thửa số 56 tờ bản đồ số 7 (Từ nút giao với đường NC12) đến đầu cầu Tạo Sen.  660  560  395
2 Đoạn từ đầu cầu Tạo Sen hết địa phận thị xã Mường Lay.  600  490  340
3 Đường tỉnh lộ 142 đoạn từ đầu cầu Nam Nậm Cản đến hết đất thửa số 56 tờ bản đồ số 7 (nút giao với đường NC12 hết bản Na Ka)  800
II Trục đường Quốc lộ 12.
1 Đoạn từ điểm giao địa phận phường Na Lay đến nam Cầu Huổi Hái.  660  420  350
2 Đoạn từ nam cầu Huổi Hái đến nam Huổi Phán  590  490  325
3 Đoạn từ nam cầu Huổi Phán đến hết địa phận thị xã Mường Lay  450  430  310
III Đường giao thông nội bộ khu TĐC Bản Bắc 1, Bắc 2, Bản Ổ, Bản Na Ka.
1 Đường N19A: Đoạn từ nút giao với đường N13A đến ngã ba giao nhau với đường CK1 và đường N13A ;  660
2 Đường N13A: Đoạn từ nút giao với đường Quốc lộ 12 đến ngã ba giao nhau với đường CK1 và đường N19A.  660
3 Đường N8A: Đoạn từ nút giao đường N13A về phía bắc đến nút giao với đường N13A (cạnh khe huổi Bắc).  575
4 Đường NC14: Đoạn từ nút giao với Tỉnh Lộ 142 đến nút giao với đường NC12.  770
5 Đường NC12: Đoạn từ giao nhau với đường NC14 chạy ven hồ đến nút giao với đường Tỉnh Lộ 142.  660
IV Các bản vùng cao
1 Bản Hô Huổi Luông  65
2 Bản Hô Nậm Cản  65
3 Bản Huổi Luân  65
V Các đường nội bản vùng thấp
- Đường nhựa  400
- Các trục đường bê tông nội bản  320
  - Các trục đường đất nội bản  200

PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên

PHỤ LỤC A:

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG PHỤ LỤC 1 -BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

  1. Sửa đổi, bổ sung tên các đoạn đường tại mục 1.7. Thị xã Mường Lay của phụ lục 1 -Bảng giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
STT Tên đường, đoạn đường STT Tên đường, đoạn đường
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung sửa đổi tên đường
  PHƯỜNG SÔNG ĐÀ   PHƯỜNG SÔNG ĐÀ
I Đường tỉnh lộ 142 I Đường tỉnh lộ 142
1 Đoạn từ cầu C3 (Tổ 5, phường Na Lay) đến nút giao đất khách sạn Thanh Bình. 1 Đoạn từ cầu C3 (Tổ 3, phường Na Lay) đến nút giao đất khách sạn Thanh Bình.
II Đường giao thông khu Tổ 1 - Tổ 5 II Đường giao thông khu Tổ 1 - Tổ 4
III Khu Tổ 6 III Khu Tổ 5
  PHƯỜNG NA LAY   PHƯỜNG NA LAY
A Khu Tổ 5 đến giáp bản Na Nát A Khu Tổ 3 đến giáp bản Na Nát
II Đường giao thông nội bộ II Đường giao thông nội bộ
11 Đường CL10 11 Đường CL1
11.1 Đường CL10: Đoạn từ nút giao với đường CL9 đến nút giao với đường CL13 (hết đất nhà ông Điêu Chính Khon thửa số 8 tờ bản đồ 30 thuộc bản Chi Luông). 11.1 Đường CL1: Đoạn từ nút giao với đường CL9 đến nút giao với đường CL13 (hết đất nhà ông Điêu Chính Khon thửa số 8 tờ bản đồ 30 thuộc bản Chi Luông).
11.2 Đường CL10: Đoạn từ đất nhà ông Lò văn Duyên ( thửa số 8 tờ bản đồ 30 bản Chi Luông) đến nút giao với đường NN1 (hết đất nhà ông Chui Văn Kích thửa số 10 tờ bản đồ 34 bản Chi Luông). 11.2 Đường CL1: Đoạn từ đất nhà ông Lò văn Duyên ( thửa số 8 tờ bản đồ 30 bản Chi Luông) đến nút giao với đường NN1 (hết đất nhà ông Chui Văn Kích thửa số 10 tờ bản đồ 34 bản Chi Luông).
B Khu bản Nậm Cản đến bản Na Nát B Khu bản Nậm Cản đến bản Na Nát
I Đường Tỉnh lộ 142 I Đường Tỉnh lộ 142
2 Đoạn từ đất Nhà sinh hoạt cộng đồng tổ 4 (thửa số 68 tờ bản đồ 42) đến hết Bưu cục bưu điện Nậm Cản (thửa số 34 tờ bản đồ 47). 2 Đoạn từ đất Nhà sinh hoạt cộng đồng tổ 2 (thửa số 68 tờ bản đồ 42) đến hết Bưu cục bưu điện Nậm Cản (thửa số 34 tờ bản đồ 47).
II Đường giao thông nội bộ II Đường giao thông nội bộ
2 Đường NC2: Đoạn từ đất nhà bà Lò Phương Thoa (thửa số 2 tờ bản đồ 46) đối diện đất Công an thị xã đến nút giao với đường NC7 hết đất nhà Xoan (Vĩnh) (thửa số 153 tờ bản đồ 46) đối diện hết đất trường THPT thị xã. 2 Đường NC2: Đoạn từ đất nhà ông Phùng Trọng Đông (thửa số 2 tờ bản đồ 46) đối diện đất Công an thị xã đến nút giao với đường NC7 hết đất nhà Xoan (Vĩnh) (thửa số 153 tờ bản đồ 46) đối diện hết đất trường THPT thị xã
C Khu vực bản Bó đến Bệnh viện thị xã C Khu vực bản Hốc đến Bệnh viện thị xã
II Đường giao thông đoạn Tổ 7 - Tổ 13 II Đường giao thông đoạn Tổ 4 - Tổ 6
3 Đường CK3 3 Đường CK3
3.1 Đường CK3: Đoạn từ đất nhà bà Lê Thị Oanh (thửa số 68 tờ bản đồ 43) đết nút giao với đường CK8 (hết đất nhà bà Nguyễn Thị Thuy thửa số 168 tờ bản đồ 39) 3.1 Đường CK3: Đoạn từ đất nhà ông Cao Đăng Giang (thửa số 68 tờ bản đồ 43) đến nút giao với đường CK8 (hết đất nhà bà Nguyễn Thị Thuy thửa số 168 tờ bản đồ 39)
III Đường giao thông bản Hốc, bản Bó III Đường giao thông bản Hốc

PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên

PHỤ LỤC B:

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 2 -BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

  1. Sửa đổi, bổ sung tên các đoạn đường tại mục 2.10. Thị xã Mường Lay của phụ lục 2 -Bảng giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
STT Tên đường, đoạn đường STT Tên đường, đoạn đường
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung sửa đổi tên đường
III Đường giao thông nội bộ khu TĐC Bản Bắc 1, Bắc 2, Bản Ổ, Bản Na Ka. III Đường giao thông nội bộ khu TĐC Bản Bắc 1, Bắc 2, Bản Ổ, Bản Na Ka.
3 Đường N8A: Đoạn từ nút giao đường N13A về phía bắc đến nút giao với đường N13A (cạnh khe huổi Bắc). 3 Đường N8B: Đoạn từ nút giao đường N13A về phía bắc đến nút giao với đường N13A (cạnh khe huổi Bắc).

PHỤ LỤC 4: BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC

(Kèm theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh)

BẢNG 1:
Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:
Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 2:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
Mức giá đất của từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 3.
Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, vị trí bằng (=) 80% giá đất ở nông thôn theo từng khu vực, đoạn đường, vị trí tương ứng.
BẢNG 4:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở nông thôn theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 5.
Đất nông nghiệp khác
Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất trồng cây hàng năm khác theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 6.
Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng
BẢNG 7.
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng
BẢNG 8.
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng
BẢNG 9:
Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.
Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng 150% (1,5 lần) mức giá đất nông nghiệp của cùng loại đất trong bảng giá đất.

PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên

PHỤ LỤC D:

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 4 - BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC

(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung sửa đổi
BẢNG 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng BẢNG 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất ở theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng
BẢNG 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng BẢNG 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng bằng (=) 70% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng.
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung bổ sung
  BẢNG 10. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản nằm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng.
BẢNG 11. Đất chưa sử dụng khi cần định thì giá đất bằng 20% giá đất loại đất liền kề, nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất của loại đất sau khi đưa vào sử dụng.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Điện Biên

Chú ý: Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên đã thay thế, sửa đổi bổ sung một số điều so với giá đất trong Quyết định số: 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên

Điều 2. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024:

  1. Phụ lục 1: Bảng giá đất ở đô thị gồm: 1.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 1.2. Huyện Điện Biên Đông; 1.3. Huyện Mường Ảng; 1.4. Huyện Tuần Giáo; 1.5. Huyện Mường Chà; 1.6. Huyện Tủa Chùa; 1.7. Thị xã Mường Lay
  2. Phụ lục 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn gồm: 2.1.Thành phố Điện Biên Phủ; 2.2. Huyện Điện Biên; 2.3. Huyện Điện Biên Đông; 2.4. Huyện Mường Ảng; 2.5. Huyện Tuần Giáo; 2.6. Huyện Mường Nhé; 2.7. Huyện Mường Chà; 2.8. Huyện Nậm Pồ; 2.9. Huyện Tủa Chùa; 2.10. Thị xã Mường Lay.
  3. Phụ lục 3.: Bảng giá đất nông nghiệp gồm: 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 3.2. Huyện Điện Biên; 3.3. Huyện Điện Biên Đông; 3.4. Huyện Mường Ảng; 3.5. Huyện Tuần Giáo; 3.6. Huyện Mường Nhé; 3.7. Huyện Mường Chà; 3.8. Huyện Nậm Pồ; 3.9. Huyện Tủa Chùa; 3.10. Thị xã Mường Lay.
  4. Phụ lục 4: Bảng giá các loại đất khác gồm 9 bảng:
  5. a) Bảng 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
  6. b) Bảng 2: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
  7. c) Bảng 3: Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
  8. d) Bảng 4: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

đ) Bảng 5: Đất nông nghiệp khác.

  1. e) Bảng 6: Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp.
  2. g) Bảng 7: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng.
  3. h) Bảng 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác.
  4. i) Bảng 9: Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.

Điều 3. Xác định vị trí trong bảng giá đất

  1. 1. Đối với đất ở đô thị: Xác định từ 1 đến 4 vị trí tương ứng với từng đoạn đường, loại đường.
  2. a) Vị trí 1: Được xác định độ dài chiều sâu thửa đất cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 20m;
  3. b) Vị trí 2: Diện tích đất ở của các hộ gia đình, cá nhân có cùng khuôn viên đất của vị trí 1 mà có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 20m (từ trên mét 20 trở đi đến mét thứ 40) của từng đoạn đường nêu trên được xác định giá đất của vị trí 2.
  4. c) Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 40 đến mét 60.
  5. d) Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 trở lên.
  6. e) Trường hợp trên cùng một đoạn đường, các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên nhưng có chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường thì áp dụng việc xác định vị trí như sau:

– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường từ 2m đến 3m giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1.

– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.

  1. 2. Đối với đất ở tại nông thôn: Được xác định theo từng xã, trong từng xã xác định từng vị trí tương ứng 4 vị trí.

– Vị trí 1: Là vị trí bám trục đường giao thông, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 30 mét. Các trường hợp đất giáp mặt đường nhưng có độ sâu hoặc độ cao dưới 2m thì xác định là vị trí 1; từ 2m đến 3m thì giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1; trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.

– Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 đến mét 90.

– Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 và các vị trí còn lại của mỗi khu vực quy định nêu trên.

  1. 3. Đối với đất nông nghiệp: Xác định vị trí trong các nhóm xã
  2. a) Các phường: Mường Thanh, Nam Thanh, Tân Thanh, Noong Bua, Him Lam, Thanh Trường, Thanh Bình thuộc thành phố Điện Biên Phủ và các xã vùng lòng chảo huyện Điện Biên.

– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.000 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).

Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương rẫy với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.

  1. b) Các xã: Thanh Minh thành phố Điện Biên Phủ, các xã còn lại của huyện Điện Biên và các huyện còn lại trong tỉnh.

– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).

Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.

– Vị trí 3: Gồm các thửa còn lại.

  1. 4. Đối với đất của các tổ chức chỉ xác định thành một vị trí, để tính chung cho cả toàn bộ khuôn viên thửa đất (không hạn chế độ dài, chiều sâu thửa đất cách chỉ giới giao thông) giá đất để tính tiền thuê đất, xác định giá trị đất vào giá trị tài sản được xác định theo vị trí mặt tiền công sở, mặt tiền thửa đất thuê.
  2. 5. Các loại đất khác: Xác định vị trí tương ứng với từng loại đất như trên

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Điện Biên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Điện Biên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Điện Biên

Kết luận về bảng giá đất Mường Lay Điện Biên

Bảng giá đất của Điện Biên được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Điện Biên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Mường Lay tỉnh Điện Biên

Nội dung bảng giá đất thị xã Mường Lay trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Mường Lay - Điện Biên: bảng giá đất Phường Na Lay, bảng giá đất Phường Sông Đà, bảng giá đất Xã xã Lay Nưa.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.