Bảng giá đất thị xã Gò Công Tỉnh Tiền Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Gò Công. Bảng giá đất thị xã Gò Công dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Gò Công Tiền Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Gò Công Tiền Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Gò Công Tiền Giang.
Căn cứ Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Gò Công. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Gò Công mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Tiền Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Gò Công tại đây.
Thông tin về thị xã Gò Công
Gò Công là một thị xã của Tiền Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Gò Công có dân số khoảng 99.657 người (mật độ dân số khoảng 980 người/1km²). Diện tích của thị xã Gò Công là 101,7 km².Thị xã Gò Công có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 5 phường: 1, 2, 3, 4, 5 và 7 xã: Long Chánh, Long Hoà, Long Hưng, Long Thuận, Bình Đông, Bình Xuân, Tân Trung.
bản đồ thị xã Gò Công
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Tiền Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Gò Công tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Gò Công
Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Gò Công có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Gò Công tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Gò Công
Bảng giá đất thị xã Gò Công
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Điều 8. Giá đất ở nông thôn và đô thị trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện
- Thị xã Gò Công
- a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 2a, 2b.
- b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:
Phụ lục 2b.
- c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã thuộc thị xã Gò Công, không thuộc khu vực 1. Khu vực được 2 chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 2 |
---|---|
1 | 390.000 |
2 | 295.000 |
3 | 235.000 |
4 | 175.000 |
PHỤ LỤC 2a.
GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ XÃ GÒ CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
- Giá đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường chính
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Đường phố | Đoạn đường | Mức giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 (Khu vực trung tâm) | ||||
1 | Hai Bà Trưng | Cầu Long Chánh | Trần Hưng Đạo | 13.800.000 |
2 | Trương Định | Bạch Đằng | Hai Bà Trưng | 8.600.000 |
Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | 13.800.000 | ||
3 | Nguyễn Huệ | Võ Duy Linh | Thủ Khoa Huân | 12.900.000 |
4 | Lý Tự Trọng | Nguyễn Huệ | Trương Định và Hai Bà Trưng | 12.900.000 |
5 | Rạch Gầm | Phan Bội Châu | Lý Thường Kiệt | 8.100.000 |
Phan Bội Châu | Nguyễn Huệ | 6.600.000 | ||
6 | Lê Lợi | Phan Bội Châu | Hai Bà Trưng | 8.100.000 |
Phan Bội Châu | Nguyễn Huệ | 6.600.000 | ||
Hai Bà Trưng | Lý Thường Kiệt | 6.600.000 | ||
7 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Huệ | Hai Bà Trưng | 7.800.000 |
8 | Phan Bội Châu | Trương Định | Trần Hưng Đạo | 8.100.000 |
9 | Lê Thị Hồng Gấm | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | 6.000.000 |
10 | Lý Thường Kiệt | Bạch Đằng | Lê Lợi | 5.800.000 |
11 | Bạch Đằng | Lý Thường Kiệt | Sông Gò Công | 6.000.000 |
12 | Phan Chu Trinh | Phan Đình Phùng | Trần Hưng Đạo | 5.200.000 |
13 | Phan Đình Phùng | Nguyễn Huệ | Trần Hưng Đạo | 5.200.000 |
Trần Hưng Đạo | Lưu Thị Dung | 2.900.000 | ||
14 | Võ Duy Linh | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | 13.800.000 |
Nguyễn Huệ | Nguyễn Thái Học | 10.400.000 | ||
15 | Trương Công Luận | Nguyễn Huệ | Thủ Khoa Huân | 3.300.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 (Khu vực cận trung tâm) | ||||
1 | Nguyễn Huệ | Thủ Khoa Huân | Hai Bà Trưng | 8.600.000 |
Hai Bà Trưng | Ngã tư Bình Ân | 5.200.000 | ||
Võ Duy Linh | Cầu Cây | 3.300.000 | ||
2 | Thủ Khoa Huân | Hai Bà Trưng | Cầu Kênh Tỉnh | 7.800.000 |
3 | Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng | Nguyễn Trọng Dân | 5.200.000 |
4 | Trương Định | Nguyễn Huệ | Nguyễn Thái Học | 11.500.000 |
Nguyễn Thái Học | Trần Công Tường | 8.100.000 | ||
5 | Nguyễn Văn Côn | Lý Thường Kiệt | Ngã tư Bình Ân | 4.600.000 |
6 | Nguyễn Trọng Dân | Trần Hưng Đạo | Kênh Bến Xe | 4.600.000 |
7 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Trọng Dân | Nguyễn Huệ | 4.600.000 |
8 | Nguyễn Trãi nối dài | Nguyễn Trọng Dân | Hồ Biểu Chánh | 4.100.000 |
9 | Hai Bà Trưng | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 5.200.000 |
Nguyễn Trãi | Nguyễn Huệ | 4.600.000 | ||
Nguyễn Huệ | Thủ Khoa Huân | 2.300.000 | ||
10 | Phan Bội Châu | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 4.600.000 |
11 | Lưu Thị Dung | Nguyễn Huệ | Nguyễn Văn Côn | 3.600.000 |
12 | Phan Chu Trinh | Trần Hưng Đạo | Lưu Thị Dung | 2.800.000 |
13 | Ngô Tùng Châu | Nguyễn Huệ | Nhà trẻ Hòa Bình | 5.100.000 |
Nhà trẻ Hòa Bình | Hẻm số 2 | 2.500.000 | ||
Hẻm số 2 | Hẻm số 3 | 1.800.000 | ||
Hẻm số 3 | Hẻm số 13 | 1.200.000 | ||
14 | Nguyễn Tri Phương | Trần Hưng Đạo | Lưu Thị Dung | 2.800.000 |
15 | Đồng Khởi | Cầu Long Chánh | Tim đường Hồ Biểu Chánh | 3.600.000 |
16 | Đồng Khởi (Quốc lộ 50) | Tim đường Hồ Biểu Chánh | Đường tỉnh 873B | 2.300.000 |
17 | Nguyễn Trọng Hợp | Đồng Khởi | Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) | 1.600.000 |
18 | Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4 cũ) | Đồng Khởi | Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) | 2.300.000 |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) | 1.500.000 | |||
19 | Nguyễn Thái Học | Thủ Khoa Huân | Võ Duy Linh | 3.700.000 |
20 | Phạm Ngũ Lão | Nguyễn Huệ | Nguyễn Thái Học | 2.800.000 |
21 | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Huệ | Hẻm 10 | 2.800.000 |
Nguyễn Huệ | Trụ sở khu phố 3, Phường 1 | |||
22 | Đường vào Trại giam cũ | Nguyễn Trãi | Phân đội PCCC khu vực Gò Công | 1.800.000 |
23 | Lý Thường Kiệt | Lê Lợi | Nguyễn Văn Côn | 2.800.000 |
24 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trọng Dân | Hồ Biểu Chánh (QL 50) | 4.600.000 |
25 | Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1) | 2.800.000 | ||
26 | Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 2) | Đường số 1 | 2.800.000 | |
Đường số 2 | 4.600.000 | |||
Đường số 3 (Lô B2) | 2.400.000 | |||
Đường số 3 (Lô A21) | 1.700.000 | |||
Đường số 4 | 2.400.000 | |||
Đường số 5 (Lô B2) | 2.400.000 | |||
Đường số 5 (Lô A21) | 1.700.000 | |||
Đường số 6 | 2.800.000 | |||
Đường số 10 | 2.800.000 | |||
Đường số 11 | 2.800.000 | |||
Đường số 12 | 2.800.000 | |||
Đường số 12A | 3.600.000 | |||
Đường số 12B | 3.600.000 | |||
Đường số 14 | 2.800.000 | |||
Đường số 17 | 2.800.000 | |||
27 | Nguyễn Trường Tộ | Trần Hưng Đạo | Lý Thường Kiệt | 3.500.000 |
28 | Đường Ao Thiếc | Toàn tuyến | 2.000.000 | |
29 | Đường mả Cả Trượng | Nguyễn Trọng Dân | Sân vận động thị xã | 1.600.000 |
30 | Đường Tết Mậu Thân | Nguyễn Trọng Dân | Nguyễn Văn Côn | 1.800.000 |
31 | Đường Khu dân cư Ao cá Bác Hồ | 1.500.000 | ||
32 | Đường vào khu dân cư Phường 5 | Đường Võ Duy Linh | Hết khu dân cư Phường 5 | 1.500.000 |
Hết khu dân cư Phường 5 | Đường Đỗ Trình Thoại | 1.200.000 | ||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 (Khu vực ven nội thị) | ||||
1 | Thủ Khoa Huân (Đường tỉnh 862) | Cầu Kênh Tỉnh | Ngã ba Thủ Khoa Huân – Trần Công Tường (DT.862) | 2.800.000 |
Ngã ba Thủ Khoa Huân – Trần Công Tường (ĐT.862) | Tim Ngã ba Tân Xã | 2.300.000 | ||
2 | Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa | Tim Ngã ba Tân Xã | Cầu Kênh 14 | 1.600.000 |
Cầu Kênh 14 | Tim Ngã ba Việt Hùng | 1.200.000 | ||
3 | Quốc lộ 50 | Tim ngã ba Đường tỉnh 873B | Tim Ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công) | 2.300.000 |
Tim Ngã ba Hồ Biểu Chánh – Từ Dũ | Cầu Sơn Qui | 1.500.000 | ||
4 | Hồ Biểu Chánh (QL50) | Đồng Khởi | Từ Dũ | 1.700.000 |
5 | Đường Từ Dũ | Kênh Bến Xe | Hồ Biểu Chánh -QL 50 | 2.800.000 |
6 | Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B) | Đồng Khởi (Quốc lộ 50) | Công Rạch Rô cũ | 630.000 |
Cống Rạch Rô cũ | Tim Ngã ba đê bao cũ | 520.000 | ||
Tim Ngã ba đê bao cũ | Cống đập Gò Công | 460.000 | ||
7 | Trần Công Tường (Đường tỉnh 862) | Tim Ngã ba giao QL.50 (bến xe phường 4) | Cầu Nguyễn Văn Côn | 1.400.000 |
Cầu Nguyễn Văn Côn | Ngã tư Võ Duy Linh | 2.200.000 | ||
Ngã tư Võ Duy Linh | Ngã 3 Thủ Khoa Huân | 2.800.000 | ||
8 | Đường huyện 15 | Tim Ngã ba Trần Công Tường (ĐT.862) -ĐH.15 | Giáp ranh huyện Gò Công Tây | 460.000 |
9 | Đường Võ Văn Kiết (Đường tỉnh 877) | Tim Ngã ba Trần Công Tường (ĐT.862) | Ranh phường 5 – Long Hòa | 1.400.000 |
Ranh phường 5 – Long Hòa | Cổng ấp văn hóa Giồng Cát | 1.200.000 | ||
Cổng ấp văn hóa Giồng Cát | Cầu Xóm Thủ | 690.000 | ||
10 | Nguyễn Thìn (Đường tỉnh 871C) | Ngã tư Bình Ân (thị xã Gò Công) | Trung tâm Văn hóa – Thể thao xã | 2.800.000 |
Trung tâm Văn hóa – Thể thao xã | Tim Ngã ba Xóm Rạch | 1.400.000 | ||
Tim Ngã ba Xóm Rạch | Tim Ngã ba Xóm Dinh | 630.000 | ||
Tim Ngã ba Xóm Dinh | Cầu Xóm Sọc | 460.000 | ||
11 | Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường tỉnh 871) | Ngã tư Bình Ân | Kênh Bến Xe | 3.200.000 |
Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng | Đường vành đai phía Đông | 2.300.000 | ||
Đường vành đai phía Đông | Ranh xã Tân Đông (Kênh Rạch lá) | 1.200.000 | ||
12 | Đường huyện 97 (Đường Tân Đông Cầu Ba Trà) | Quốc lộ 50 | Kênh Đìa Quao | 630.000 |
Kênh Đìa Quao | Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871) | 460.000 | ||
13 | Đường vào bến đò Bình Xuân cũ (Đường tỉnh 873 cũ) (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh) | Đường tỉnh 873 | Bến đò Bình Xuân cũ | 520.000 |
Bến đò Bình Xuân cũ | Đường tỉnh 873 | 520.000 | ||
14 | Đường Võ Duy Linh (Đường huyện 96) | cầu Huyện Chi | Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển | 2.300.000 |
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển | C19 Biên Phòng | 1.400.000 | ||
C19 Biên Phòng | Cầu Tân Cương | 580.000 | ||
15 | Đường Hoàng Tuyển | Võ Duy Linh | Võ Văn Kiết | 1.500.000 |
16 | Đường Lăng Hoàng Gia (ĐH.97) | Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) | Từ Dũ (Quốc lộ 50) | 630.000 |
17 | Đường huyện 98 | Tim Ngã ba Đường tỉnh 873 | Tim Ngã ba Đường tỉnh 873B | 460.000 |
18 | Đường Phan Thị Bạch Vân | Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) | Sông Gò Công | 460.000 |
19 | Đường huyện 96B (Đường Tân Xã – xã Long Hòa) | Đường tỉnh 862 (Đường Thủ Khoa Huân) | Đường huyện 19 (Đường Việt Hùng) | 460.000 |
20 | Đỗ Trình Thoại | Trần Công Tường (ĐT.862) | Hoàng Tuyển | 1.500.000 |
21 | Chiến sĩ Hòa Bình | đoạn từ đường Nguyễn Huệ (cạnh DNTN Bảy Truyền) vào cuối khu dân cư | 2.900.000 | |
22 | Đường kênh Sườn nhóm II (ấp Lăng Hoàng Gia) (Trọn đường) | 630.000 | ||
23 | Đường đê bao Hưng Thạnh (ấp Hưng Thanh) | Đường huyện 97 (Kênh Địa Quau) | Sông Sơn Qui | 460.000 |
24 | Đường Kênh Ba Quyền | Đường Hoàng Tuyển | Ranh Phường 5 – Long Hòa | 460.000 |
25 | Đường huyện 97B (Đường Hai cây Liêm xã Long Hưng) | Đường Từ Dũ | Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871) | 460.000 |
26 | Đường huyện 98B (Nguyễn Trọng Hợp nối dài) | Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) | Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B) | 460.000 |
27 | Đường huyện 98D – Đường đê bao ngoài (xã Long Chánh) | Đường tỉnh 873 | Đường đê bao ngoài | 460.000 |
28 | Đường Huyện 19 (Đường Việt Hùng) | Đường tỉnh 862 (Tim Ngã ba đường Việt Hùng) | Cầu Lợi An xã Bình Tân, Gò Công Tây | 860.000 |
29 | Trần Văn Cương | Toàn tuyến | 1.600.000 | |
30 | Đường N1 | Nguyễn Trãi nối dài | N3 (cổng chính Sân vận động) | 3.600.000 |
31 | Đường N2 | Nguyễn Trãi nối dài | Đất hộ dân | 3.060.000 |
2. Giá đất ở tối thiểu trong đô thị | ||||
1 | Mức giá đất ở đô thị tối thiểu | 400.000 |
PHỤ LỤC 2b.
GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ XÃ GÒ CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Tuyến đường | Đoạn đường | Mức giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
1 | Quốc lộ 50 | Cầu Sơn Quy | Ranh Tân Trung Bình Đông | 1.500.000 |
Ranh Tân Trung – Bình Đông | Cua Lộ Góc | 1.500.000 | ||
Cua Lộ Góc | Phà Mỹ Lợi | 1.300.000 | ||
Cua Lộ Góc | Cầu Mỹ Lợi | 1.300.000 | ||
2 | Đường tỉnh 873 (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh) | Quốc lộ 50 (Ngã ba xã Thành Công – huyện Gò Công Tây và xã Long Chánh – thị xã Gò Công) | Đường huyện 13 | 580.000 |
Đường huyện 13 | Cầu Rạch Băng | 520.000 | ||
Cầu Rạch Băng | Quốc lộ 50 (xã Bình Đông – thị xã Gò Công) | 690.000 | ||
3 | Đường tỉnh 873B | Cầu Ông Non | Đê sông Gò Công | 690.000 |
Đê sông Gò Công | Ngã ba đê bao | 580.000 | ||
Ngã ba đê bao | Cống đập Gò Công | 580.000 | ||
4 | Đường huyện 14 | Đường tỉnh 873 (Cầu Bình Thành) | Đường đê (Bến đò Cả Nhồi cũ) | 490.000 |
5 | Đường Rạch Rô (Đường huyện 98C) | ĐT.873B (xã Long Chánh) | ĐH.98B (xã Long Chánh) | 580.000 |
6 | Đường đê bao Long Chánh (Đường huyện 98D) | Quốc lộ 50 | Sông Gò Công | 580.000 |
7 | Đường đê bao Long Hòa | Sông Gò Công | ĐH.15 | 580.000 |
8 | Đường đê bao Long Hưng | Đường Lăng Hoàng Gia | Sông Sơn Qui | 520.000 |
9 | Đường đê bao Tân Trung | Sông Sơn Qui | Đường Sơn Quy A | 520.000 |
10 | Đường đê bao Phường 5 | Đường tỉnh 862 | Kênh Sallicette | 580.000 |
11 | Đường Đê bao Long Thuận | Kênh Sallicette | Hẻm Đồ Chiểu | 520.000 |
12 | Đường kênh 14 | Kênh Sallicette | ĐT.877 | 580.000 |
ĐT.877 | Kênh Kháng Chiến | 520.000 | ||
13 | Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 1 | Đường Từ Dũ | Nhà Văn hóa liên ấp | 580.000 |
14 | Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 2 | Đường Từ Dũ | Đường trước Ao làng | 580.000 |
15 | Đường tỉnh 871B | Quốc lộ 50 | Cầu Vàm Tháp | 920.000 |
16 | Đường huyện 97 | Đường Mạc Văn Thành (ĐT.871) | Đường Nguyễn Thìn | 580.000 |
17 | Đường liên ấp 4, 5, 6 – xã Bình Xuân (Đường huyện 99) | ĐT.873 (xã Bình Xuân) | Đường đê (xã Bình Xuân) | 440.000 |
18 | Đường đê Xoài Rạp – đê Đông rạch Gò Công (Đường huyện 99B) | Cống Vàm Tháp, giáp huyện Gò Công Đông (xã Tân Trung) | ĐT.873B (xã Tân Trung) | 440.000 |
19 | Đường đê Tây Rạch Gò Công (Đường huyện 99C) | Cống Rạch Sâu, giáp huyện Gò Công Tây | ĐT.873 (xã Bình Xuân) | 440.000 |
20 | Đường đê, nhánh ĐT.873B (Đường huyện 99D) | ĐT.873B (xã Tân Trung) | Đường đê (xã Tân Trung) | 440.000 |
21 | Đường đê Gò Xoài (Đường huyện 99E) | Quốc lộ 50 (xã Tân Trung) | Cầu Vàm Tháp (xã Tân Trung) | 440.000 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Tiền Giang
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TIỀN GIANG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Bảng giá các loại đất được sử dụng làm căn cứ để:
- a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- b) Tính thuế sử dụng đất.
- c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- e) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- h) Tính các khoản nghĩa vụ tài chính đất đai khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; người sử dụng đất, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Căn cứ xây dựng Bảng giá các loại đất
- Việc xây dựng bảng giá các loại đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
- a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
- b) Theo thời hạn sử dụng đất;
- c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
- d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
- Việc xây dựng bảng giá các loại đất phải căn cứ vào khung giá đất được quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ.
- Đất tại khu vực giáp ranh giữa các xã có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Vùng đất, khu vực đất, vị trí đất và phân đoạn đất quy định trong bảng giá các loại đất:
- a) Vùng đất: Được xác định bao gồm các đơn vị hành chính cấp huyện có sự tương đồng về mức độ phát triển kinh tế – xã hội và thực tế mặt bằng giá đất chuyển nhượng.
- b) Khu vực đất: Được xác định trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện theo mức độ phát triển kinh tế – xã hội các đơn vị hành chính cấp xã, điều kiện giao thông và thực tế giá đất chuyển nhượng.
- c) Vị trí đất: Được xác định trong phạm vi từng khu vực theo điều kiện giao thông đường bộ và đường thủy, thực tế giá đất chuyển nhượng.
- d) Phân đoạn đất: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền hay thửa đất tiếp giáp đường được xác định theo cự ly chiều dài vuông góc với cạnh tiếp giáp đường.
- Các loại đường bộ (gọi tắt là đường) quy định trong bảng giá các loại đất:
- a) Đường chính: Là các đường phố tại đô thị và đường giao thông chính tại nông thôn. Đường phố tại đô thị là đường đã được liệt kê cụ thể trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này. Đường giao thông chính tại nông thôn là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các tuyến đường tương đương khác (đường nối, đường dẫn, tuyến tránh) thuộc khu vực 1 đã được liệt kê cụ thể trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này.
- b) Đường hẻm (gọi tắt là hẻm): Là các đường giao với đường phố và không được quy định giá đất trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này.
- c) Đường nông thôn: Là các đường liên xã, xã, liên ấp, ấp và đường đê do Ủy ban nhân dân xã quản lý, đường gom dân sinh cặp đường cao tốc và các tuyến đường tương đương khác, có lớp phủ bề mặt và độ rộng mặt đường nhất định.
- d) Đường nội bộ khu dân cư: Là các đường thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư được sử dụng vào mục đích công cộng do nhà nước quản lý.
- Đường nhựa, đường đan, đường bê tông, đường trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4); hẻm trải nhựa, lót đan, tráng bê tông, trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4) có độ rộng mặt đường tính theo đơn vị bằng mét (m) được quy định trong Quy định này: Là bề rộng của mặt đường được trải nhựa, lót đan, tráng bê tông, trải đá cấp phối (không bao gồm lề đường).
- Khoảng cách đến đường chính: Là độ dài ngắn nhất tính theo đường giao thông bộ từ thửa đất đến đường phố tại đô thị hoặc đường giao thông chính tại nông thôn.
- Thửa đất mặt tiền: Là thửa đất liền cạnh với đường chính; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường chính; thửa đất tiếp giáp phần đất công thuộc hành lang lộ giới; các thửa đất liền khối với thửa đất mặt tiền.
- Thửa đất tiếp giáp đường hẻm: Là thửa đất liền cạnh với đường hẻm; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường hẻm; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp đường hẻm.
- Thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư: Là thửa đất liền cạnh với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư.
- Thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển: Là thửa đất liền cạnh với kênh, rạch, mương, sông, biển; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển.
- Thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn: Là thửa đất liền cạnh với thửa đất chợ nông thôn và không bị ngăn cách bởi tường bao chợ nông thôn; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.
- Thửa đất vị trí còn lại: Không phải là các thửa đất được quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 3 của Quy định này.
- Thửa đất liền kề: Là thửa đất liền cạnh với thửa đất cần định giá.
- Thửa đất liền khối: Là các thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất. Chủ sử dụng đất: Là người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai, Bộ luật Dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình.
- Đất vị trí mặt tiền: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền.
- Đất vị trí hẻm: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp đường hẻm.
- Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư.
- Đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển.
- Đất vị trí tiếp giáp chợ nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.
- Đất vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.
- Đất liền kề: Là đất thuộc thửa đất liền kề.
- Đất liền khối: Là đất thuộc thửa đất liền khối.
- Giá đất tương ứng: Là giá của đất có cùng vị trí tương ứng với đất thuộc thửa đất cần định giá.
- Giá đất tối thiểu của một loại đất cụ thể tại nông thôn và đô thị: Là mức giá thấp nhất của đất thuộc thửa đất vị trí còn lại có mục đích sử dụng tương ứng tại nông thôn và đô thị.
Điều 4. Nguyên tắc phân vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất để xác định giá đất
- Đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: Giá đất được quy định phân biệt theo vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất.
- a) Vùng đất: Tỉnh Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, phân thành các vùng đất căn cứ vào mức độ phát triển kinh tế – xã hội và thực tế mặt bằng giá đất chuyển nhượng tại các đơn vị hành chính cấp huyện.
- b) Khu vực đất: Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện phân thành các khu vực đất. Khu vực 1 có mức độ phát triển kinh tế – xã hội, điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế có giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất; khu vực 2, khu vực 3 và khu vực 4 có mức độ phát triển kinh tế – xã hội, điều kiện giao thông và giá đất chuyển nhượng thấp hơn.
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các tuyến đường tương đương; đất trong phạm vi các đô thị.
Các khu vực tiếp theo bao gồm đất thuộc các xã không thuộc khu vực 1 có sự tương đồng về phát triển kinh tế – xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng.
- c) Vị trí đất: Vị trí của đất nông nghiệp trong từng khu vực được xác định căn cứ vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ và đường thủy như loại đường, cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền và cấp quản lý kênh, rạch, mương, sông, biển. Có 4 loại vị trí đất nông nghiệp:
– Vị trí mặt tiền đường chính: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền đường chính.
– Vị trí ấp tại nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, tiếp giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý; đất thuộc thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.
– Vị trí hẻm tại đô thị: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường hẻm.
– Vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.
Đối với mỗi loại vị trí đất xác định các vị trí thứ bậc bắt đầu từ vị trí thứ 1 theo nguyên tắc sau:
Vị trí 1 áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền hay tiếp giáp các tuyến đường giao thông thuận lợi nhất cho việc sản xuất nông nghiệp, có mức giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất. Các vị trí tiếp theo thứ tự từ vị trí thứ 2 trở đi áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền hay tiếp giáp các tuyến đường giao thông, tiếp giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý ít thuận lợi hơn cho việc sản xuất nông nghiệp, ứng với các mức giá thấp hơn.
- d) Phân đoạn đất: Phân đoạn đất áp dụng cho các thửa đất mặt tiền có chiều dài lớn hơn cự ly quy định đối với phân đoạn 1. Các phân đoạn tiếp theo được xác định theo cự ly quy định cho loại đất nông nghiệp.
- Đất ở tại nông thôn và đô thị
- a) Vùng đất: Đất ở tại nông thôn và đô thị trên địa bàn tỉnh phân thành các vùng đất tương tự như đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị tại điểm a khoản 1 Điều này.
- b) Khu vực đất: Đất ở tại nông thôn và đô thị trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc các vùng đất phân thành các khu vực đất tương tự như đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị tại điểm b khoản 1 Điều này.
- c) Vị trí đất: Vị trí của đất ở trong từng khu vực được xác định căn cứ vào vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ như loại đường, cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền.
– Vị trí mặt tiền đường chính: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền đường chính.
– Vị trí ấp tại nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, tiếp giáp với kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn; đất thuộc thửa đất tiếp giáp với chợ nông thôn.
– Vị trí hẻm tại đô thị: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường hẻm.
– Vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.
- d) Phân đoạn đất ở tại nông thôn và đô thị áp dụng cho các thửa đất mặt tiền có chiều dài lớn hơn cự ly quy định đối với phân đoạn 1. Các phân đoạn tiếp theo được xác định theo cự ly quy định cho loại đất ở.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở)
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được phân theo vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất tương tự như đối với đất ở tại nông thôn và đô thị tại khoản 2 Điều này.
Điều 5. Cách xác định vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
- Cách xác định vùng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
- a) Phân vùng các loại đất:
Tỉnh Tiền Giang được phân thành 5 vùng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp với các đơn vị hành chính cấp huyện cụ thể như sau:
Vùng 1: Thành phố Mỹ Tho.
Vùng 2: Thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy.
Vùng 3: Huyện Cái Bè, huyện Cai Lậy, huyện Châu Thành và huyện Chợ Gạo.
Vùng 4: Huyện Gò Công Tây và huyện Gò Công Đông.
Vùng 5: Huyện Tân Phước và huyện Tân Phú Đông.
- b) Hệ số giá đất nông nghiệp của các vùng đất:
Hệ số giá đất nông nghiệp của 5 vùng đất quy định trong bảng sau:
Vùng | Hệ số |
---|---|
1 | 1,00 |
2 | 0,95 |
3 | 0,90 |
4 | 0,85 |
5 | 0,80 |
- Cách xác định khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện các khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được xác định cụ thể như sau:
- a) Khu vực 1: Đất vị trí mặt tiền các đường giao thông chính tại nông thôn và các đường phố tại đô thị; đất vị trí hẻm và vị trí còn lại tại đô thị. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:
– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ và các tuyến đường tương đương với quốc lộ tại nông thôn, đường phố tại đô thị.
– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh và các tuyến đường tương đương với đường tỉnh tại nông thôn.
– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông tại nông thôn.
– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải đá cấp phối tại nông thôn; đất vị trí hẻm tại đô thị.
– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại tại đô thị.
- b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo: Đất vị trí ấp tại nông thôn trên địa bàn các xã có sự tương đồng về mức độ phát triển kinh tế – xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng, không thuộc khu vực 1. Các khu vực này chia thành 4 vị trí:
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh, trung ương quản lý.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại tại nông thôn.
- c) Hệ số giá đất nông nghiệp của các khu vực đất:
Hệ số giá đất nông nghiệp của các khu vực quy định trong bảng sau:
Khu vực | Hệ số |
---|---|
1 | 1,00 |
2 | 0,55 |
3 | 0,50 |
4 | 0,45 |
- d) Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất:
Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất trong khu vực 1 quy định trong bảng sau:
Vị trí | Hệ số |
---|---|
1 | 1,00 |
2 | 0,80 |
3 | 0,70 |
4 | 0,60 |
5 | 0,50 |
Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất trong khu vực 2 và các khu vực tiếp theo quy định trong bảng sau:
Vị trí | Hệ số |
---|---|
1 | 1,00 |
2 | 0,80 |
3 | 0,70 |
4 | 0,60 |
- Cách xác định khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn
Đất ở tại nông thôn bao gồm đất vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính, đất vị trí ấp và đất vị trí còn lại tại nông thôn.
Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện các khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn được xác định cụ thể như sau:
- a) Khu vực 1: Bao gồm đất vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính tại nông thôn được phân thành các loại đường theo cấp quản lý là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
Giá đất được xác định cho từng đoạn đường của các tuyến đường giao thông cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.
- b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo: Bao gồm đất vị trí ấp tại nông thôn tiếp giáp với các tuyến đường nông thôn cấp xã quản lý, tiếp giáp chợ nông thôn có sự phát triển cao hơn về mặt kinh tế – xã hội và các tuyến đường nông thôn còn lại.
Đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường và chợ nông thôn có sự phát triển cao hơn về mặt kinh tế – xã hội: Giá đất được xác định cho từng đoạn đường cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.
Đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn; đất vị trí còn lại tại nông thôn trên địa bàn các xã có sự phát triển tương đồng về mặt kinh tế – xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng: Giá đất được xác định cho từng vị trí phân cấp thứ bậc tương tự như đối với đất nông nghiệp, ngoại trừ trường hợp đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý.
- c) Hệ số giá đất ở nông thôn của các vị trí đất trong khu vực 2 và các khu vực tiếp theo:
Hệ số giá đất ở nông thôn của các vị trí đất quy định trong bảng sau:
Vị trí | Hệ số |
---|---|
1 | 1,00 |
2 | 0,75 |
3 | 0,60 |
4 | 0,45 |
- Cách xác định khu vực và vị trí đất ở tại đô thị
- a) Phân loại đô thị: thành phố Mỹ Tho là đô thị loại I, thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy là đô thị loại III, các thị trấn là đô thị loại V.
Đất ở tại đô thị bao gồm đất vị trí mặt tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và đất vị trí còn lại tại đô thị; đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn (giữa phường, thị trấn với các xã).
Trong phạm vi đơn vị hành chính cấp phường, thị trấn của các loại đô thị xác định 2 khu vực và trong mỗi khu vực chia thành các vị trí cụ thể.
- b) Khu vực 1: Bao gồm đất vị trí mặt tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và vị trí còn lại tại đô thị được phân thành các loại đường theo kết cấu hạ tầng kỹ thuật giao thông và mức độ phát triển kinh tế – xã hội của các tuyến đường phố tại đô thị.
Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường phố được quy định đơn giá đất ứng với từng đoạn đường của các tuyến đường phố này cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.
Đất ở tại vị trí hẻm của các tuyến đường phố được xác định giá căn cứ vào hệ số giá của hẻm phụ thuộc vào bề rộng và phân đoạn hẻm, cụ thể như sau:
– Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 4m:
+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 35% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 30% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 150m đến 200m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 200m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.
– Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m:
+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 30% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 150m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.
– Hẻm có bề rộng nhỏ hơn 2m:
+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 100m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.
– Hẻm trải nhựa, đan, bê tông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
– Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bê tông): tính bằng 80% so với mức giá của hẻm trải nhựa, lót đan hoặc tráng bê tông của loại hẻm có cùng bề rộng mặt đường.
– Mức giá đất ở vị trí hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại đô thị tương ứng.
- b) Khu vực 2: Bao gồm đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn (giữa phường, thị trấn với các xã). Khu vực này chia thành 4 vị trí tương tự như đối với đất ở tại nông thôn.
- Cách phân đoạn đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
- a) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền các tuyến đường chính tại nông thôn và đô thị được phân đoạn như sau:
– Phân đoạn 1: Đất nông nghiệp thuộc thửa đất mặt tiền các tuyến đường chính trong phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc từ mốc đã giải phóng mặt bằng đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào 25m.
– Các phân đoạn tiếp theo: Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo xác định thêm 01 phân đoạn.
- b) Đất nông nghiệp vị trí khác tại nông thôn và đô thị: Vị trí ấp, vị trí hẻm và vị trí còn lại áp dụng cùng một thửa, không phân biệt cự ly.
- c) Hệ số xác định giá đất nông nghiệp thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại nông thôn:
– Đất nông nghiệp thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.
– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 40% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 1 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 2 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 3 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.
- d) Hệ số xác định giá đất nông nghiệp thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại đô thị:
– Đất nông nghiệp thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.
– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 40% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.
+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.
- e) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp huyện quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 20% giá đất so với đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá của vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương cùng cấp hoặc cấp cao hơn và mức giá của vị trí còn lại trong khu vực tương ứng. Các trường hợp còn lại tính theo vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông do nhà nước quản lý.
- g) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp xã quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 10% giá đất so với đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá của vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương cùng cấp hoặc cấp cao hơn và mức giá của vị trí còn lại trong khu vực tương ứng. Các trường hợp còn lại tính theo vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông do nhà nước quản lý.
- Cách phân đoạn đất ở tại nông thôn và đô thị
- a) Đất ở vị trí mặt tiền các tuyến đường chính, vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn có quy định giá đất trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này tại nông thôn và đô thị được phân đoạn cụ thể như sau:
– Phân đoạn 1: Đất ở thuộc thửa đất mặt tiền các tuyến đường chính, thửa đất tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc từ mốc đã giải phóng mặt bằng đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào 25m.
– Các phân đoạn tiếp theo: Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo xác định thêm 01 phân đoạn.
- b) Đất ở vị trí khác tại nông thôn và đô thị: Vị trí ấp, vị trí hẻm và vị trí còn lại áp dụng cùng một thửa, không phân biệt cự ly.
- c) Hệ số xác định giá đất ở thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại nông thôn:
– Đất ở thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:
+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 1 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 2 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 3 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
- d) Hệ số xác định giá đất ở thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại đô thị:
– Đất ở thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
- e) Đất ở vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp huyện quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 20% giá đất so với đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
- g) Đất ở vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp xã quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 10% giá đất so với đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tiền Giang.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tiền Giang
- Bảng giá đất huyện Cái Bè
- Bảng giá đất thị xã Cai Lậy
- Bảng giá đất huyện Cai Lậy
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất huyện Chợ Gạo
- Bảng giá đất thị xã Gò Công
- Bảng giá đất huyện Gò Công Đông
- Bảng giá đất huyện Gò Công Tây
- Bảng giá đất thành phố Mỹ Tho
- Bảng giá đất huyện Tân Phú Đông
- Bảng giá đất huyện Tân Phước
Kết luận về bảng giá đất Gò Công Tiền Giang
Bảng giá đất của Tiền Giang được căn cứ theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tiền Giang tại liên kết dưới đây: