Bảng giá đất thị xã Giá Rai tỉnh Bạc Liêu mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Giá Rai tỉnh Bạc Liêu mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Giá Rai Tỉnh Bạc Liêu năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Giá Rai. Bảng giá đất thị xã Giá Rai dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Giá Rai Bạc Liêu. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Giá Rai Bạc Liêu hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Giá Rai Bạc Liêu.

Căn cứ Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Giá Rai. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Giá Rai mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bạc Liêu tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Giá Rai tại đây.

Thông tin về thị xã Giá Rai

Giá Rai là một thị xã của Bạc Liêu, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Giá Rai có dân số khoảng 143.613 người (mật độ dân số khoảng 405 người/1km²). Diện tích của thị xã Giá Rai là 355,0 km².Thị xã Giá Rai có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 3 phường: 1, Hộ Phòng, Láng Tròn và 7 xã: Phong Tân, Phong Thạnh, Phong Thạnh A, Phong Thạnh Đông, Phong Thạnh Tây, Tân Phong, Tân Thạnh với 17 khóm và 52 ấp.

Bảng giá đất thị xã Giá Rai Tỉnh Bạc Liêu mới nhất năm 2024
bản đồ thị xã Giá Rai

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bạc Liêu trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Giá Rai tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Giá Rai tỉnh Bạc Liêu

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Giá Rai

Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Giá Rai có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Giá Rai tại đây.

Bảng giá đất Bạc Liêu

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Giá Rai

Bảng giá đất thị xã Giá Rai

PHỤ LỤC 05

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở ĐẦU MỚI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM PHƯỜNG, XÃ
THUỘC THỊ XÃ GIÁ RAI, TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT Tên đường Đoạn đường Hệ số điều chỉnh
Điểm đầu Điểm cuối
A Quốc lộ 1
I Phường Láng Tròn Cầu Xóm Lung (Km 2201 + 397m) Qua cầu Xóm Lung 300m (Km 2201 + 697m) 1,03
Qua cầu Xóm Lung 300m (Km 2201 + 697m) Cách ngã 3 Láng Tròn 300m về phía đông (Km 2204 + 820m) 1,08
Cách ngã 3 Láng Tròn 300m về phía đông (Km 2204 + 820m) Ngã 3 Láng Tròn (Km 2205 + 120m) 1,50
Ngã 3 Láng Tròn (Km 2205 + 120m) Cầu Láng Tròn (Km 2205 + 512m) 1,50
Cầu Láng Tròn (Km 2205 + 512m) Qua cầu Láng Tròn 200m (Km 2205 + 712m) 1,35
Qua cầu Láng Tròn 200m (Km 2205 + 712m) Tim Cống Lầu 1,30
II Phường 1 Tim Cống Lầu Tim Cống Ba Tuyền 2,50
Tim Cống Ba Tuyền Cầu Nọc Nạng 1,80
III Phường Hộ Phòng Từ cầu Nọc Nạng Đầu Vòng Xoay, DNTN Thành Trung (Km 2215 + 300m) 1,79
Cầu Hộ Phòng (Km 2216 + 218m) Tim hẻm Tự Lực 1,82
Tim hẻm Tự Lực Tim đường Hộ Phòng – Chủ Chí 1,50
Tim đường Hộ Phòng – Chủ Chí Giáp ranh Tân Phong (Km 2217 + 525m) 2,38
IV Tân Phong Giáp ranh Phường Hộ Phòng (Km 2217 + 525m) Tim cống Nhà thờ Tắc Sậy 1,68
Tim cống Nhà thờ Tắc Sậy Cột mốc Km 471+190 Công ty Phúc Hậu 1,20
Cột mốc Km 2222 (phía tây cầu Cây Gừa) Cột mốc Km 2226 + 400m 1,15
Cột mốc Km 2226 + 400m (phía đông UBND xã Tân Phong) Cột mốc Km 2226 + 550m (phía tây UBND xã Tân Phong) 1,67
Cột mốc Km 2226 + 550m (phía tây UBND xã Tân Phong) Cống Voi (Km 2229 + 250m) 1,54
Cống Voi (Km 2229 + 250m) Cầu Láng Trâm 1,33
V Tân Thạnh Cầu Láng Trâm Giáp ranh Cà Mau 1,20
B GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ KHU VỰC TRUNG TÂM XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
I PHƯỜNG LÁNG TRÒN
1 Đường dân sinh cầu Xóm Lung Bắt đầu từ ranh đất nhà Quách Thị Ghết Đến hết ranh đất nhà Nguyễn Văn Lực 1,20
Bắt đầu từ ranh đất nhà Phạm Thị Nâu Đến hết ranh đất nhà Lâm Văn Xiệu 1,20
2 Đường dân sinh cầu Láng Tròn (khóm 2) Bắt đầu từ ranh đất nhà Phạm Thị Tú Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Bảy 1,20
Bắt đầu từ ranh đất nhà Xà To Đến hết ranh đất nhà Tiêu Cáo 1,20
3 Đường dân sinh cầu Láng Tròn (khóm 3) Bắt đầu từ ranh đất nhà Tiêu Khai Kiếm Đến hết ranh đất nhà Đặng Thanh Xuân 1,20
Bắt đầu từ ranh đất Trường Tiểu học Phong Phú A Đến hết ranh đất nhà Lâm Ý Kía 1,20
4 Quốc lộ 1 (cống Đốc Béc) Ranh phía bắc nhà ông Cao Văn Ghê 1,10
Quốc lộ 1 (chùa Hưng Phương Tự) Cống Xóm Lung 1,10
Quốc lộ 1 (cống Tư Hảy) Ngã 3 Thiết 1,10
Quốc lộ 1 (nhà ông Trần Quang Trúc) Kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu 1,13
Quốc lộ 1 (cống bà Đội) Kênh Cầu Móng 1,10
Quốc lộ 1 (cống Lầu) Kênh Cầu Móng 1,20
5 Đường vào trường Mẫu giáo mới Từ Quốc lộ 1 Hết ranh phía Nam trường Mẫu giáo mới 1,13
Hết ranh phía Nam trường Mầu giáo mới Cầu Trường Học Nhà ông Lâm Hòa Bình 1,13
Cầu Trường Học Nhà ông Lâm Hòa Bình Cầu ấp 7 (Ba Nhạc) 1,17
Cầu ấp 7 (Ba Nhạc) Giáp ranh xã Phong Thạnh Đông 1,10
6 Đường vào trường THCS Phong Phú Cầu nhà ông Lâm Hòa Bình Ngã tư cầu ấp 7 1,20
7 Đường vào cống Vĩnh Phong Ngã ba đường vào UBND Phường Láng Tròn Cống Vĩnh Phong 1,15
Cống Vĩnh Phong (nhà ông Phạm Văn Trọng) Cầu ấp 12 1,20
8 Đường số 1 (khu TĐC khóm 2, ranh quy hoạch phía nam) Đường số 6 (nhà ông Nguyễn Ván Tiền) Đường số 8 1,13
9 Đường số 8 (khu TĐC khóm 2, ranh quy hoạch phía tây) Quốc lộ 1 (nhà ông Tuấn ấp vịt) Đường số 1 (khu TĐC) 1,10
10 Chợ Láng Tròn Ngã ba Láng Tròn (nhà ông Mã Thu Hùng) Hết ranh đất nhà ông Quảng Văn Hai 1,10
Từ hết ranh đất nhà ông Quảng Văn Hai Đến hết ranh đất bà Lộ Thị Thủy (con ông Sáu Diệu) 1,20
11 Đường vào Đập ấp 3 Vĩnh Phong Đập ấp 3 Vĩnh Phong Giáp ranh xã Phong Tân 1,10
12 Tuyến Kênh 16 Cầu 2 Đề Kênh Cống Lầu 1,10
13 Tuyến Kênh Hai Chen Kênh khóm 13 Kênh khóm 12 1,10
14 Tuyến Kênh khóm 12 (Hào Quến) Cầu khóm 12 Giáp ranh xã Phong Thạnh Đông 1,10
II XÃ PHONG THẠNH ĐÔNG
1 Đường liên xã Giáp ranh Phường Láng Tròn Cầu Vĩnh Phong V14 (hướng Nam) 1,10
Cầu Vĩnh Phong V14 (hướng Bắc) Kênh chống Mỹ (đầu kênh hướng Nam) 1,15
Kênh chống Mỹ (đầu kênh hướng Bắc) Giáp ranh xã Phong Tân 1,10
Kênh chống Mỹ (cây xăng Phương Thảo) Kênh Trâm Bầu giáp xã Vĩnh Thanh 1,10
2 Kênh ấp 9 (Xóm cồng) Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Ngọc Y Cầu nhà ông Võ Văn Tuấn 1,10
3 Kênh ấp 12 (Kênh Đồn) Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Phấn Giáp ranh xã Phong Tân (nhà ông Phạm Văn Cường) 1,10
III XÃ PHONG TÂN
1 Đường Giá Rai – Phong Tân Giáp ranh Phường 1 Cầu kênh V 12 Chống Mỹ 1,50
2 Đường ấp 16B Cầu kênh V 12 Chống Mỹ (Trạm y tế xã Phong Tân, ấp 16B) Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Thành Vạn (ấp 16B) 1,50
3 Kênh chống Mỹ (Vĩnh Phong 12) Cầu ấp 15 (giáp ranh Phong Thạnh Đông, Nhà ông Ô Ra) Cầu trạm y tế xã, ấp 16B 1,10
4 Đường Ba Thôn Cầu số 6 (ấp 16B) Kênh 17 (nhà Bà Trần Thị Lệ, ấp 17) 1,10
5 Đường xã Phong Tân Bắt đầu từ ranh đất Cây Xăng ông Trần Minh Lý (ấp 18) Giáp ranh cầu Ranh Hạt 1,20
6 Đường ốp 5 (Phong Tân) Giáp ranh Giá Rai (Cầu số 1) Cầu Kênh Ô Rô 1,50
7 Đường ấp 14, 16a, 17, 19 (Phong Tân) Cống Vĩnh Phong 14 (nhà ông Trần Văn Tám) Cầu ấp 14 (Nhà ông Nguyễn Văn Sơn) 1,10
8 Đường ấp 15 (Phong Tân) Cầu ấp 15 (giáp Phong Thạnh Đông) Cầu ấp 15 (giáp Vĩnh Phú Tây) 1,10
9 Đường ấp 14, ấp 16A (Phong Tân) Cầu số 3 (ấp 16A) Cầu ấp 14 (nhà ông Lê Văn Khởi) 1,10
10 Đường ấp 15 (Phong Tân) Cầu ấp 15 (nhà ông Lê Tấn Phùng) Cầu nhà ông Lê Văn Thêm 1,10
11 Đường ấp 16B và ấp 15 (Phong Tân) Cầu ấp 15 (nhà ông Lê Tấn Dũng) Cầu số 6 (Nhà ông 3 Xía) 1,10
12 Đường ấp 19 (Phong Tân) Cầu ấp 19, kênh Chống Mỹ Kênh Vĩnh Phong 10 (Nhà ông Minh Điền) 1,10
13 Đường ấp 17 (Phong Tân) Cầu kênh 17 (nhà bà Trần Thị Lệ) Cầu Thủy Lợi (nhà ông Phạm Thanh Tùng) 1,10
14 Đường ấp 16A (Phong Tân) Cầu ấp 16A (nhà Nguyễn Văn Tươi) Đến hết ranh đất nhà Chiêm Quốc Trị 1,10
15 Đường ấp 5 (Phong Tân) Cầu Ô Rô Đến hết ranh đất nhà ông Lý Văn Long (Cầu ấp 5) 1,10
16 Đường ấp 17 (tuyến Ba Giang) Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Việt Hồng Cống Lung Mướp 1,10
17 Tuyến ấp 16A Cầu Ông Tại Đến hết ranh đất Miễu Ông Tà (nhà ông Trương Văn Kính) 1,10
18 Tuyến đường Kênh Cây Dương ấp 19 Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Thế Mỹ Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Thanh Tùng 1,12
IV XÃ PHONG THẠNH
1 Đường Giá Rai – Phó Sinh Từ hết ranh đất cây xăng Lâm Minh Huyện Hết ranh đất trụ sở UBND xã mới 1,86
2 Đường số 1 (chợ Phong Thạnh) Đường dọc kênh 19 Đường số 3 (hậu Kiốt, ranh quy hoạch) 1,20
3 Đường số 2 (chợ Phong Thạnh) Đường dọc kênh 19 Đường số 3 1,20
4 Đường số 3 (chợ Phong Thạnh) Đường Giá Rai – Phó Sinh (Giá Rai – Cạnh Đền) Đường số 1 (ranh quy hoạch) 1,20
V XÃ PHONG THẠNH A
1 Đường Phan Đình Giót (nối dài) Ranh Phường Hộ Phòng Kênh Chủ Chí 4 1,17
2 Đường Châu Văn Đặng (nối dài) Cầu Trắng (giáp ranh Phường Hộ Phòng) Nhà ông Út Dũng 1,10
3 Đường vào Phong Thạnh A Giáp ranh ấp 1 Phường 1 Kênh Chủ Chí 2 (trụ sở xã Phong Thạnh A) 1,40
Ngã tư kênh Chủ Chí 2 (trụ sở xã Phong Thạnh A) Đường tránh Giá Rai – Cạnh Đền 1,10
4 Đường tránh Giá Rai – Cạnh Đền Đường Giá Rai – Cạnh Đền (Nhà ông Tư Của) Đường Giá Rai – Cạnh Đền (Nhà ông Tùng vật liệu) 1,43
5 Tuyến ấp 4 đến ấp 3 Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Mười Hai Đến hết ranh đất nhà ông Châu Văn Hai (giáp kênh Hộ Phòng – Chủ Chí) 1,10
6 Tuyến ấp 4 đến ấp 22 Trụ sở xã Phong Thạnh A Kênh Chủ Chí 4 1,10
7 Tuyến kênh Chủ Chí 1 Cầu Út Công (ấp 4) Cầu nhà 5 Chi (ấp 18) 1,10
8 Cầu Trần Văn Sớm (nối dài) Chân cầu Trần Văn Sớm đoạn giáp với Phường 1 Đường tránh Giá Rai – Cạnh Đền 1,10
9 Quốc lộ 1 đi xã Phong Thạnh A, nối tuyến tránh Giá Rai – Cạnh Đền Giáp ranh với Phường 1 (Bệnh viện Giá Rai) Đường tránh Giá Rai – Cạnh Đồn 1,20
VI XÃ PHONG THẠNH TÂY
1 Quốc lộ Quản lộ – Phụng Hiệp Giáp xã Tân Thạnh (Kênh Giồng Bướm) Cầu Hai Thanh 1,50
Cầu Hai Thanh Cầu vượt Hộ Phòng – Chủ Chí (hết ranh Phong Thạnh Tây) 1,50
2 Đường Hộ Phòng – Chủ Chí (đường Tư Bình) Cầu Đến (giáp Tân Phong) Cầu Mười Thêm 1,50
Cầu Mười Thêm Ranh phía đông Nhà ông Huỳnh Văn Công 1,50
Ranh phía đông Nhà ông Huỳnh Văn Công Cầu Hai Thanh 1,50
Cầu Hai Thanh Ranh phía đông Nhà ông Nguyễn Văn Đầy 1,50
Ranh phía đông Nhà ông Nguyễn Văn Đầy Ranh phía đông nhà ông Võ Văn Tửng 1,50
Ranh phía đông nhà ông Võ Văn Tửng Ngã 5 Vàm Bướm (giáp xã Tân Thạnh) 1,50
3 Đường Đầu sấu – Tân Lộc Cây Gừa 1 (giáp ranh Tân Phong) Cầu Khúc Tréo 1,50
VII XÃ TÂN PHONG
1 Đường Khúc Tréo – Tân Lộc Quốc lộ 1 Qua trường mẫu giáo 100m về phía bắc 1,50
Qua trường mẫu giáo 100m về phía bắc Giáp ranh ấp 7, xã Phong Thạnh Tây (Cây Gừa 1) 1,30
2 Đường Hộ Phòng – Chủ Chí (đường Tư Bình) Giáp ranh Phường Hộ Phòng Hết ranh nhà thờ 1,20
Hết ranh đất nhà thờ Cầu Đến (giáp Phong Thạnh Tây) 1,20
3 Tuyến Trung Tâm Bảo Trợ – Kênh Hang Mai Giáp Trung Tâm Bảo Trợ Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Giàu 1,02
4 Tuyến Kênh Đào Quốc lộ 1 Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Thùy Dương (hết đường) 1,02
5 Tuyến Kênh 2 Lương Quốc lộ 1 Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tòng (hết đường) 1,02
VIII XÃ TÂN THẠNH
1 QL Quản Lộ – Phụng Hiệp Giáp Cà Mau Cầu kênh Lung Thành 1,50
Cầu kênh Lung Thành Giáp Phong Thạnh Tây 1,50
2 Đường kênh Láng Trâm Quốc lộ 1A Cống Láng Trâm 1,25
Cống Láng Trâm Cầu số 1 1,40
3 Đường Kênh Lung Cặp (Ấp Xóm Mới) Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Năm Thắng Kênh Sáu Vàng 1,17
4 Ấp Xóm Mới Cầu Số 1 Cầu Xã Xử 1,10
Cầu Xã Xử Cầu Ông Cẩm 1,10
5 Đường Gò Muồng Cầu nhà ông Minh Mười Cầu ông Thi (nhà Trần Thị Tuyến) 1,10
6 Đường Lung Ngang (ấp Gò Muồng) Bến đò (Việt Tân) Cầu Khảo Xén 1,10
Cầu Khảo Xén Cầu Tư Hải 1,10
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hoàng Anh Đến hết ranh đất nhà ông Lâm Quốc Tuấn 1,10
7 Đường ấp Gò Muồng – ấp 9 Cầu ông Sử Trường Tiểu học ấp 9 1,10
8 Đường ấp 9 Cầu ông Bé Thơ Đến hết ranh đất nhà Trần Minh Được 1,10
9 Đường ấp 9 Cầu Xã Xử Cầu Trường tiểu học ấp 9 1,10
10 Đường ấp 9 Cầu nhà ông Trạng Đến hết ranh đất nhà ông Lâm Văn Bé 1,10
11 Đường ấp kênh Lớn Cầu ông Bình (Bu) Đến hết ranh đất nhà ông út Hộ 1,10
12 Đường ấp 8 Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Hai Cử (Láng Trâm 3) Kênh Lung Thành (nhà Ngọc Anh) 1,10
13 Đường ấp 8 Cầu Rạch Dừa Đến hết ranh đất nhà ông út Tuyền 2,00
14 Kênh Long Thành Bắt đầu từ ranh đất nhà ông út Khuyên Giáp ấp 3 xã Tắc Vân 1,10
15 Kênh Nước Mặn Cầu Lung Nước Mặn Cầu số 3 1,10
IX KHU VỰC PHƯỜNG 1
1 Đường Giá Rai – Gành Hào Ngã ba (Quốc lộ 1) Cầu Giá Rai – Gành Hào 1,40
Cầu Giá Rai – Gành Hào (Cầu Đình 1) Cầu Rạch Rắn 1 1,33
Cầu Giá Rai – Gành Hào (Cầu Đình 2) Cổng Chùa mới 1,33
2 Phan Thanh Giản Lê Lợi Cầu Đình 1,40
3 Nguyễn Huệ Trần Hưng Đạo Lê Lợi 1,40
4 Trưng Trắc Trần Hưng Đạo Lê Lợi 1,40
5 Trần Hưng Đạo Cầu Giá Rai – Gành Hào Tim đường Phan Thanh Giản 1,40
Tim đường Lý Thường Kiệt Đường Nguyễn Thị Lượm 1,33
6 Lê Lợi Tim đường Phan Thanh Giản Tim đường Trưng Nhị 1,17
7 Nguyễn Thị Lượm Đường Giá Rai – Gành Hào Cầu Đen 1,05
8 Nguyễn Tri Phương (lộ nhựa Khóm 3) Đường Giá Rai – Gành Hào Đường Giá Rai – Gành Hào + 1000m 1,30
9 Đường lộ nhựa Khóm 4 Cầu chương trình 135 Giáp Phường Hộ Phòng 1,03
10 Nguyễn Văn Chức (đường vào khu di tích Nọc Nạng) Quốc lộ 1A Cống Nọc Nạng 1,10
Cống Nọc Nạng Giáp ranh Phong Thạnh A 1,18
11 Nguyễn Văn Uông (đường Tòa án) Quốc lộ 1A Ngã ba 1,50
Ngã ba Hết đường Nguyễn Văn Uông 1,33
12 Đường vào Phong Thạnh A (vào trại chăn nuôi cũ) Quốc lộ 1A Hết ranh Phường 1 1,67
13 Tạ Tài Lợi (Đường sau UBND huyện) Đường Tòa án Ngã ba đường trường mẫu giáo Sơn Ca 1,90
13 Phùng Ngọc Liêm (Đường huyện đội) Quốc lộ 1A Hết đường bệnh viện mới 1,90
14 Đường Cầu Trần Văn Sớm Cầu Trần Văn Sớm Cầu Kênh Rạch Rắn 1,6
15 Đường Quốc lộ 1 – xã Phong Thạnh A Đường số 4 (khu dân cư Thiên Phúc) Giáp ranh xã Phong Thạnh A 1,33
X KHU VỰC PHƯỜNG HỘ PHÒNG
1 Đường trước Ngân hàng Nông Nghiệp Ngã ba Bưu điện Ngã ba bến xe – tàu (Hết nhà Ba Mão) 1,38
2 Đường 30/4 Đầu Voi Hộ Phòng – Chủ Chí Ngã ba đông lạnh Hộ Phòng 1,39
3 Tô Minh Xuyến Hẻm số 4 Đường Phan Đình Giót 1,33
4 Đường Hộ Phòng – Chủ Chí (Tư Bình) Quốc lộ 1 Ranh phía Bắc nhà ông Nguyễn Tấn Bửu 1,50
Ranh phía Bắc nhà ông Nguyễn Tấn Bửu Giáp ranh xã Tân Phong 1,20
5 Trần Văn Quý Quốc lộ 1 Ngã ba Tân Thuận (đường lộ cũ) 1,68
6 Đường 30/4 (ngã ba Tân Thuận đi ngã ba Tắc Sậy) Ngã ba Tân Thuận Hẻm số 6 1,43
Hẻm số 6 Giáp ranh Tắc Sậy – Tân Phong 1,20
Ngã ba Tân Thuận (đường lộ cũ) Kho vật tư cũ (cầu Hộ Phòng) 1,20
7 Lê Văn Tám (đường số 1) Nguyễn Quốc Hương Kênh Lái Niên 2,00
Kênh Lái Niên Đường tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1A) 1,68
8 Huỳnh Hoàng Hùng (đường số 4) Quốc lộ 1 Từ Minh Khánh 1,68
9 Cao Triều Phát (đường số 5) Lê Văn Tám Hết đường (giáp chùa Long Đức) 1,68
10 Từ Minh Khánh (đường số 6) Lê Văn Tám Huỳnh Hoàng Hùng 1,68
Huỳnh Hoàng Hùng Hết đường (sông Hộ Phòng – Chủ Chí) 1,68
11 Nguyễn Quốc Hương (đường số 7) Lê Văn Tám Huỳnh Hoàng Hùng 1,68
12 Đường vào Chùa Quốc lộ 1A (nhà ông Lưu Minh Lập) Ranh phía nam nhà ông Trần Văn Thiểu 1,35
Ranh phía nam nhà ông Trần Văn Thiểu Hết ranh đường bê tông (nhà ông Châu Văn Toàn) 1,68
13 Tuyến Phà ấp 4 Ranh Chùa Khơme cũ Cầu Sắt 1,17
14 Tuyến Kinh lộ cũ Ranh Chùa Khơme cũ Ranh ấp 4 Phường 1 1,02
15 Đường ngang qua nhà ông Nguyễn Thanh Dung Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Khánh Giáp ranh xã Long Điền – Đông Hải 1,20
Đầu Voi (ấp 4) Hết đường (nhà ông Huỳnh Bé Mười) 1,02
16 Đường vành đai Hộ Phòng Cầu Nọc Nạng 2 Đường tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1) 1,50
17 Đường tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1A) Quốc lộ 1 (ấp 1) Quốc lộ 1A (giáp ranh Tân Phong) 1,35
18 Phan Đình Giót (đường Thanh Niên) Quốc lộ 1 Tô Minh Xuyến 1,68
Tô Minh Xuyến Đập Ba Túc + 100m 1,68
Đập Ba Túc + 100m Giáp ranh xã Phong Thạnh A 1,30
19 Châu Văn Đặng (đường cầu Trắng) Phan Đình Giót Đường Tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1) 1,68
Đường Tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1) Giáp ranh xã Phong Thạnh A 1,20
Khóm 1
1 Đường trạm quản lý cống Bắt đầu từ ranh đất Chùa Hải An Ranh Phong Thạnh A 1,14
2 Hẻm số 4 (trường Tiểu học Hộ Phòng) Quốc lộ 1 Hết đường 1,07
3 Hèm số 5 (hèm hãng nước đá) Quốc lộ 1 Ngã ba xuất khẩu 1,08
4 Hẻm số 8 (chùa mới Hộ Phòng) Quốc lộ 1 Đến hết ranh đất nhà ông Dương Văn Tèo 1,11
5 Hẻm số 9 Quốc lộ 1 Hết đường 1,06
6 Hẻm số 15 (nhà máy Hòa Phong cũ) Phan Đình Giót Kênh xáng Hộ Phòng – Chủ Chí 1,05
7 Hẻm số 19 (phía Tây đường Thanh niên) Phan Đình Giót (nhà Mai Thanh Hùng) Hết đường (nhà Nguyễn Thị Điệp) 1,05
8 Hẻm số 20 (phía Tây đường Thanh niên) Phan Đình Giót (nhà Nguyễn Văn Mau) Hết đường (nhà ông Nguyễn Văn Sáu) 1,05
9 Hẻm số 23 (phía Tây đường Thanh niên) Phan Đình Giót

(Nhà ông Khởi NH Chính Sách)

Hết đường (nhà Thái Thành Nghiệp) 1,05
Khóm 2
1 Đường chợ cũ (phía đông) Quốc lộ 1 Đường 30/4 1,68
2 Đường chợ cũ (phía tây) Quốc lộ 1 Đường 30/4 1,68
3 Hẻm số 1 (cặp nhà ông Lến, Hoàng Thám) Quốc lộ 1 Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Ngọc Minh 1,68
Khóm 3
1 Tuyến dọc kênh Hộ Phòng – Gành Hào Ngã ba (nhà ông Đồng Văn Bụng) Giáp ấp Quyết Thắng 1,02
2 Tuyến Bảy Gỗ Ngã ba (nhà ông Đồng Văn Bụng) Giáp kênh Bảy Gỗ 1,10
Khóm 5
1 Đường dân sinh cầu Nọc Nạng Phía Nam Quốc lộ 1: ranh bờ sông (nhà ông Trần Văn Sang) hết chân cầu (nhà bà Lương Thị Hường) 1,68
Phía Bắc Quốc lộ 1: ranh bờ sông (nhà ông Vũ Văn Quân) hết chân cầu (nhà bà Phạm Thị Thảnh) 1,67
2 Đường khu dân cư Thành Trung Quốc lộ 1 Đến hết ranh đất nhà bà Lê Thị Hoa 1,60
3 Đường phía đông chợ Nọc Nạng Quốc lộ 1 (Nhà ông Đinh Phi Hổ) Hết đường (nhà ông Đinh Văn Dánh) 1,11
4 Đường phía tây chợ Nọc Nạng Quốc lộ 1 (Nhà ông Châu Văn Cam) Hết đường (nhà bà Trần Thị Nhật) 1,11
KHU DÂN CƯ ĐẠI LỘC
1 Đường vào KDC Công ty Đại Lộc Khu A Quốc lộ 1 Hết đường (Nhà ông Thạch Hòa Hiệp) 1,68
2 Đường nội bộ KDC Công ty Đại Lộc Khu A (Đường số 1,2,4) Nguyên tuyến 1,30

Điều 13. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở tỉnh Bạc Liêu

  1. Bảng giá đất ở nông thôn
  2. a) Đất ở nông thôn:

Vị trí đất ở nông thôn trong trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy định này được xác định giá theo các bảng sau:

Đơn vị tính: đồng/m2

Xã, thị trấn Giá đất 2015-2019 Giá đất 2020-2024
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Xã thuộc thành phố Bạc Liêu 320.000 270.000 220.000 320.000 270.000 220.000
Xã thuộc các huyện, thị xã 240.000 200.000 170.000 240.000 200.000 170.000
  1. b) Đất ở nông thôn có vị trí mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã, liên ấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6; trường hợp các tuyến đường này đã có giá quy định tại các Phụ lục của Điều 15 của Quy định này và mức giá cao hơn mức giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại Phụ lục Điều 15.
  2. Bảng giá đất ở tối thiểu

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất ở tối thiểu 2015-2019 Giá đất ở tối thiểu 2020-2024
Thành phố Bạc Liêu Các phường 320.000 320.000
Các xã 220.000 220.000
Các huyện, thị xã Các thị trấn, các phường 240.000 240.000
Các xã 170.000 170.000
  1. Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất ở đô thị và đất ở nông thôn, khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí được quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này để tính giá đất ở; trường hợp đơn giá tính ra mà có mức giá đất nhỏ hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều này thì lấy bằng mức giá đất ở tối thiểu tại khoản 2 Điều này.

Điều 14. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) sử dụng có thời hạn thì giá các loại đất phi nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn 70 năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ. Bảng giá của các nhóm đất phi nông nghiệp:

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ khoản 2 Điều này) được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ

Đất thương mại, dịch vụ được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

  1. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh

Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

  1. Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:
  2. a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền kề, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ớ khu vực gần nhất để xác định giá.
  3. b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí liền kề; trường hợp không có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực gần nhất để xác định giá.
  4. c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.
  5. d) Đối với đất nông nghiệp khác được quy định tại điểm h, khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác, nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bạc Liêu

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT BẠC LIÊU

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Bảng giá đất tại quy định này là căn cứ để:
  2. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  3. b) Tính thuế sử dụng đất;
  4. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

đ) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trà cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan, tổ chức và đối tượng có liên quan đến việc định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

  1. Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất.
  2. Đường hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất; có nhiêu cấp độ hẻm khác nhau gồm: hẻm chính (là hẻm của đường phố); hẻm phụ (là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố) và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính.
  3. Thửa đất tại vị trí mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường phố hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.
  4. Thửa đất có mặt tiền là thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.
  5. Đất tiếp giáp là đất thuộc thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
  6. Đất liền kề là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.
  7. Độ rộng mặt đường của các loại đường nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng bêtông (không bao gồm lề đường).
  8. Độ rộng của đường hẻm là mặt cắt ngang nơi nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
  9. Đất ở nông thôn là đất ở phân tán tại các xã của các huyện, thị xã và thành phố trên toàn tỉnh.
  10. Đất ở đô thị (gồm đất ở tại mặt tiền đường và đất ở trong hẻm) là đất ở phân tán tại các phường của thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện trong toàn tỉnh.

Điều 4. Quy định loại đất và nguyên tắc xác định giá

Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 1 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định các nhóm đất như sau:

  1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:
  2. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa (đất chuyên trồng lúa) và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nông nghiệp khác.

Đối với đất nông nghiệp là đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc kết hợp với một loại hình canh tác khác thì giá đất nông nghiệp trong trường hợp này được xác định trên cơ sở xác định loại hình sử dụng chính có thu nhập cao nhất của loại đất đó.

  1. b) Đất nông nghiệp trong khu dân cư là đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sau: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác. Giá các loại đất này được xác định theo khu vực nông thôn và khu vực đô thị.
  3. Các loại đất nêu trên được xác định căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Chương II

PHÂN KHU VỰC, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT, KHU VỰC GIÁP RANH

Điều 5. Phân khu vực, vị trí đối với đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định theo khu vực và vị trí như sau:

  1. Phân khu vực đất nông nghiệp:
  2. a) Khu vực 1 là khu vực trong phạm vi ranh giới hành chính các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu và các phường thuộc thị xã Giá Rai.
  3. b) Khu vực 2 là khu vực thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã Giá Rai.
  4. Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp:
  5. a) Vị trí 1:

Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.

  1. b) Vị trí 2:

Xác định trong 60 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;

Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.

  1. c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.

3) Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong khu dân cư mà ranh giới khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trừ trường hợp quy tại khoản 2 Điều này):

  1. a) Vị trí 1:

Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.

  1. b) Vị trí 2:

Xác định trong 20 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;

Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.

  1. c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
  2. Đối với đất chuyên trồng lúa thì việc xác định vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này trên địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố.
  3. Đối với đất lâm nghiệp và đất làm muối (kể cả trường hợp đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư) thì không phân theo khu vực mà việc xác định vị trí đất thực hiện theo 03 vị trí quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này thống nhất cho toàn tỉnh.

Điều 6. Phân vị trí và xác định giá đất đối với đất ở nông thôn

  1. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi được chia theo vị trí như sau:
  2. a) Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
  3. b) Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  4. c) Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  5. d) Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

đ) Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

  1. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên) chưa có tên trong bảng giá đất thì được phân thành 03 vị trí như sau:
  2. a) Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;
  3. b) Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);
  4. c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.

Điều 7. Phân vị trí và xác định giá đối với đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường

Thửa đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường có hệ số vị trí chiều sâu như sau:

  1. Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng mộc chủ sử dụng đất trọng phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
  2. Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  3. Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  4. Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  5. Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

Điều 8. Phân vị trí và xác định giá đất ở đô thị tại vị trí hẻm

  1. Vị trí thửa đất ở tiếp giáp hẻm được xác định theo các vị trí thửa đất ở được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
  2. Loại hẻm, chiều sâu hẻm
  3. a) Hẻm chính là hẻm của đường phố, giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường hợp như sau:

Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt ở tiền đường phố (vị trí 1).

  1. b) Hẻm phụ là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính, được tính bằng 80% giá đất hẻm tại điểm a khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:

Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 24% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 16% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1).

Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính theo chiều rộng đường hẻm nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.

  1. c) Chiều dài (độ sâu) của hẻm

Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

Sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 300 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;

Sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép rường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.

  1. d) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):

Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.

  1. Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm:

Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm được tính bằng đơn giá đất ở tại vị trí hẻm nhân với diện tích các vị trí của thửa đất ở tiếp giáp hẻm có giảm trừ tỷ lệ phần trăm vị trí so với mức giá chuẩn được quy định tại Điều 7 của Quy định này.

Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm = Đơn giá đất của Loại hẻm x Hệ số chiều dài của hẻm x Hệ số kết cấu của hẻm.

 

Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm = Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm x ((DTVT1 x 1,0) + (DTVT2 x 0,7) + (DTVT3 x 0,5) + (DTVT4 x 0,2)).

Trong đó: Thửa đất ở được xác định theo các vị trí thâm hậu như sau:

ĐTVT1: Là diện tích của thửa đất trong 30m đầu.

DTVT2: Là diện tích của thửa đất từ trên 30m đến 50m.

DTVT3: Là diện tích của thửa đất từ trên 50m đến 70m.

DTVT4: Là diện tích của thửa đất từ trên 70m đến 90m.

  1. Các trường hợp đặc biệt
  2. a) Mức giá đất ở trong hẻm không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực; đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  3. b) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại khoản 3 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn.
  4. c) Các hẻm có giá đất ở được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở tại vị trí hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu tại khoản 3 Điều này tùy theo cấp độ hẻm, để xác định giá đất ở tại vị trí hẻm.
  5. d) Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy định trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng và sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.

đ) Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định tại khoản 2 Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:

Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50% thì áp dụng hệ số thấp liền kề.

Điều 9. Đất tại khu vực giáp ranh

  1. Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:
  2. a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc Liêu là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.

  1. b) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

  1. c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét tương ứng theo các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Gia Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 Điều này.

  1. Nguyên tắc xác định giá đối với đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh:

Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

  1. Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:
  2. a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét giáp ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
  3. b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 01 (một) đường phố).
  4. c) Đối với điểm mốc đầu, điểm mốc cuối của thửa đất:

Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.

Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:

Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.

Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.

  1. d) Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất được tính bằng 100% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.

Điều 10. Cách xác định giá đất trong trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt

  1. Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư, ngã năm đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần.
  2. Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,1 lần.
  3. Trong trường hợp thửa đất có nhiều cạnh tiếp giáp đường, hẻm nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì cạnh tiếp giáp để xác định vị trí, giá đất phải đảm bảo quy định về chiều rộng (chiều ngang) thửa đất cụ thể:
  4. a) Khu vực đô thị ≥ 3,5m.
  5. b) Khu vực nông thôn ≥ 4m.
  6. c) Trường hợp thửa đất có cạnh tiếp xúc với đường, hẻm dưới mức quy định tại điểm a, điểm b Khoản này thì lấy cạnh tiếp giáp dài nhất để xác định giá.
  7. Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.
  8. Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy định trong các trường hợp phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.
  9. Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.
  10. Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường là đường đi tự mở của người dân trong khu vực không có khả năng sinh lợi, không có cơ sở hạ tầng thì giá đất được xác định theo giá đất ở tối thiểu của từng khu vực trên địa bàn tỉnh.
  11. Trường hợp tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lô đang sử dụng vào mục đích công cộng nhưng mương lộ này chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
  12. a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường đal hoặc bêtông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 50% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
  13. b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường đal hoặc bêtông nhưng không có quy định giá trong các phụ lục tại Điều 15 của Quy định này, thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bạc Liêu.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bạc Liêu

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bạc Liêu

Kết luận về bảng giá đất Giá Rai Bạc Liêu

Bảng giá đất của Bạc Liêu được căn cứ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bạc Liêu tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Giá Rai tỉnh Bạc Liêu

Nội dung bảng giá đất thị xã Giá Rai trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Giá Rai - Bạc Liêu: bảng giá đất Phường 1, bảng giá đất Phường Hộ Phòng, bảng giá đất Phường Láng Tròn, bảng giá đất Xã Phong Tân, bảng giá đất Xã Phong Thạnh, bảng giá đất Xã Phong Thạnh A, bảng giá đất Xã Phong Thạnh Đông, bảng giá đất Xã Phong Thạnh Tây, bảng giá đất Xã Tân Phong, bảng giá đất Xã Tân Thạnh.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.