Bảng giá đất thị xã Duyên Hải tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Duyên Hải tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Duyên Hải Tỉnh Trà Vinh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Duyên Hải. Bảng giá đất thị xã Duyên Hải dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Duyên Hải Trà Vinh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Duyên Hải Trà Vinh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Duyên Hải Trà Vinh.

Căn cứ Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Duyên Hải. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Duyên Hải mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Trà Vinh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Duyên Hải tại đây.

Thông tin về thị xã Duyên Hải

Duyên Hải là một thị xã của Trà Vinh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Duyên Hải có dân số khoảng 48.210 người (mật độ dân số khoảng 275 người/1km²). Diện tích của thị xã Duyên Hải là 175,1 km².Thị xã Duyên Hải có 7 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 phường: 1, 2 và 5 xã: Dân Thành, Hiệp Thạnh, Long Hữu, Long Toàn, Trường Long Hòa.

Bảng giá đất thị xã Duyên Hải Tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024
bản đồ thị xã Duyên Hải

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Trà Vinh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Duyên Hải tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Duyên Hải tỉnh Trà Vinh

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Duyên Hải

Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Duyên Hải có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Duyên Hải tại đây.

Bảng giá đất Trà Vinh

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Duyên Hải

Bảng giá đất thị xã Duyên Hải

TT Tên đường phố Đoạn đường Loại đường phố Giá đất Ghi chú
Từ Đến
6 Thị xã Duyên Hải
1. Phường 1 (Đô thị loại 4)
6.1 Đường 3/2 Sông Long Toàn Đường 2/9 1 5.000
6.2 Đường 3/2 Đường 2/9 Đường Lý Tự Trọng 2 2.500
6.3 Đường 3/2 Đường Lý Tự Trọng Bệnh viện Đa khoa; đối diện đường Dương Quang Đông 3 1.500 Điều chỉnh tên đường, điểm cuối
6.4 Đường 3/2 Bệnh viện Đa khoa; đối diện đường Dương Quang Đông Quốc lộ 53 1.500 Bổ sung mới
6.5 Đường 2/9 Quốc lộ 53 Đường 19/5 (Vòng xoay UB Phường 1) 2 5.000 Điều chỉnh điểm đầu, cuối
6.6 Đường 2/9 Đường 19/5 (Vòng xoay UB Phường 1) Đường 3/2 (Vòng xoay Ngân hàng Nông nghiệp) 1 5.000 Điều chỉnh điểm đầu, cuối
6.7 Đường 2/9 Đường 3/2 (Vòng xoay Ngân hàng Nông nghiệp) Kênh I (Hạt Kiểm lâm) 1 3.000 Điều chỉnh điểm đầu, cuối
6.8 Đường 30/4 Đường 2/9 Đường Điện Biên Phủ 1 2.500
6.9 Đường 30/4 Đường Điện Biên Phủ Đường Lý Tự Trọng (Trường THCS Chu Văn An) 3 1.300 Điều chỉnh điểm đầu, cuối
6.10 Đường 19/5 Vòng xoay ngã năm Đường Ngô Quyền 5.000
6.11 Đường Lý Tự Trọng Đường 19/5 Đường 3/2 2 2.500
6.12 Đường Hồ Đức Thắng Đường 3/2 Bên phải hết ranh khóm 1; bên trái đến giáp kênh 3 700 Điều chỉnh tên đường
6.13 Đường Hồ Đức Thắng ( 01 đoạn của tuyến Đường quanh khu nuôi tôm công nghiệp Long Thạnh) Bên phải hết ranh khóm 1; bên trái đến giáp kênh Sông Long Toàn 500 Bổ sung mới
6.14 Đường Lý Thường Kiệt Đường 19/5 Đường 3/2 (UBND thị xã) 3 2.000 Điều chỉnh điểm cuối
6.15 Đường Điện Biên Phủ Đường 19/5 Đường 3/2 (Bưu điện) 1 2.500
6.16 Các dãy phố chợ Khu vực Chợ Duyên Hải Khu vực Chợ Duyên Hải 1 5.000
6.17 Đường Phạm Văn Nuôi Đường 2/9 Đường Ngô Quyền 1 5.000
6.18 Đường 1/5 (Bến Xuồng) Đường 2/9 Đường 3/2 2 1.300
6.19 Đường Trần Hưng Đạo Đường 19/5 Quốc lộ 53 3 1.200
6.20 Đường Trần Hưng Đạo Quốc lộ 53 Tuyến số 1 3 800
6.21 Đường Trần Hưng Đạo (Nối dài) Tuyến số 1 Sân bay đầu dưới 3 500
6.22 Đường Ngô Quyền Đường 3/2 Cây xăng (Bến Phà cũ); đối diện đường 19/5 1 2.100 Điều chỉnh điểm cuối
6.23 Đường Ngô Quyền Cây xăng (Bến Phà cũ); đối diện đường 19/5 Cầu Long Toàn 1 1.000 Điều chỉnh điểm đầu
6.24 Đường nội bộ khu nhà ở khóm 1 Đường 2/9 Đường Điện Biên Phủ 1 1.500
6.25 Đường nhựa khu văn hóa (sau Phòng Nông nghiệp và PTNT) Đường 3/2 Đường 30/4 3 1.000
6.26 Đường nhựa mới Đường nhựa Khu văn hóa (sau Phòng Nông nghiệp và PTNT) Giáp ranh Thị ủy 3 1.200 Điều chỉnh điểm cuối
6.27 Đường Nguyễn Đáng Vòng xoay ngã năm (Quốc lộ 53) Đường 3/2 2 1.000 Điều chỉnh tên đường, điểm cuối
6.28 Đường nhựa nhà Sáu Khởi Đường 19/5 Đường đal khóm 3 3 700
6.29 Đường đal khóm 3 Đường 19/5 (Trường Tiểu học Kim Đồng) Hết đường đal; giáp đường đất khóm 3 3 500 Tách từ 6.30
6.30 Đường đất khóm 3 Giáp đường đal khóm 3 Đường 3/2 3 500
6.31 Đường đất giữa khóm 3 Lý Tự Trọng Đường đất khóm 3 500 Bổ sung mới
6.32 Đường đal khóm 2 Đường 19/5 (nhà ông Trần Hoàng Hiệp) Hết đường đal 3 500
6.33 Đường nhựa khóm 2 Đường 19/5 (nhà ông Sự) Đường 2/9 3 2.500
6.34 Đường Võ Thị Sáu Quốc lộ 53 Cơ quan Huyện đội cũ 3 1.000
6.35 Đường Đỗ Xuân Quang Đường Trần Hưng Đạo (gần UBND xã Long Toàn) Đường Võ Thị Sáu (đối diện trụ sở Khóm 4) 3 1.000 Điều chỉnh tên đường
6.36 Tuyến số 1 Vòng xoay ngã năm Đường Trần Hưng Đạo 3 1.000
6.37 Đường 30/4 Đường Lý Tự Trọng Đường đất khóm 3 1.500 Điều chỉnh tên đường
6.38 Đường Dương Quang Đông Đường 3/2 Hết ranh phường 1 (Giáp ranh phường 2) 1.000 Điều chỉnh tên đường
6.39 Đường 3/2 Bệnh viện Đa khoa; đối diện đường Dương Quang Đông Quốc lộ 53 1.300 Điều chỉnh tên, điểm đầu, cuối
6.40 Đường quanh khu nuôi tôm công nghiệp Long Thạnh Quanh khu nuôi tôm công nghiệp Long Thạnh Quanh khu nuôi tôm công nghiệp Long Thạnh 500 Điều chỉnh điểm đầu
6.41 Đường Võ Thị Quí Quốc lộ 53 Đường đal ấp Giồng Giếng 1.500 Điều chỉnh tên đường
6.42 Đường đal ấp Giồng Giếng (áp dụng cho thị xã Duyên Hải) Sân bay đầu dưới Đường đal ấp Long Điền 400
6.43 Đường đal ấp Long Điền (áp dụng cho thị xã Duyên Hải) Quốc lộ 53 Đường đal ấp Giồng Giếng 400
6.44 Đường Đình Phước Lộc Tuyến số 01 Đường Võ Thị Sáu 1.000 Bổ sung mới
6.45 Đường Lộ Bà Mười Quốc lộ 53 Đường Dương Quang Đông 500 Bổ sung mới
6.46 Đường cặp Kênh I Đường 2/9 Kênh I 400 Bổ sung mới
6.47 Đường Huỳnh Thị Cẩm Đường Nguyễn Đáng Đường đất khóm 3 500 Bổ sung mới
6.48 Các tuyến đường đal, đường đất còn lại tại địa bàn phường 1 400 Bổ sung mới
2. Phường 2 (Đô thị loại 4)
6.49 Các đoạn Quốc lộ 53 mới trên địa bàn Phường 2 400
6.50 Đường nhựa ấp 12-14 Quốc lộ 53 Hết ranh phường 2, giáp ấp 12 xã Long Hữu 400
6.51 Đường nhựa ấp 17 Quốc lộ 53 Hết ranh phường 2, giáp ấp 17 xã Long Hữu 400
6.52 Đường nhựa vào Trường THPT xã Long Hữu Quốc lộ 53 Hết ranh Thánh thất Long Hữu 400
6.53 Đường nhựa vào Trường THPT xã Long Hữu Hết ranh Thánh thất Long Hữu Đường tỉnh 914 400
6.54 Đường đất liên ấp 10-11 Quốc lộ 53 ( Trường tiểu học Lê Quí Đôn) Hết ranh phường 2, giáp ấp 11 xã Long Hữu 400 Điều chỉnh tên đường
6.55 Đường Dương Quang Đông Quốc lộ 53 Hết ranh phường 2 (Giáp ranh phường 1) 700 Điều chỉnh tên đường
6.56 Đường đal khóm 30/4 Đường tỉnh 913 Cầu Cá Ngát 400 Điều chỉnh tên đường
6.57 Các dãy phố chợ 2.500
6.58 Đường nhựa vào nhà công vụ ấp 12 Quốc lộ 53 Hết đường nhựa 400 Bổ sung mới
6.59 Đường đal khóm 1 Chợ phường 2 Đường đất liên ấp 10-11 400 Bổ sung mới
3. Các tuyến Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện
6.60 Quốc lộ 53 Giáp ranh huyện Cầu Ngang Đường vào bãi rác thị xã Duyên Hải 700
6.61 Quốc lộ 53 Đường vào bãi rác thị xã Duyên Hải Đường tỉnh 914 (đi Hiệp Thạnh); đối diện Đường tỉnh 914 (đi Ngũ Lạc) 900
6.62 Quốc lộ 53 Đường tỉnh 914 (đi Hiệp Thạnh); đối diện Đường tỉnh 914 (đi Ngũ Lạc) Cống Bến Giá 1.300
6.63 Quốc lộ 53 Cống Bến Giá Đường ra đa (giáp ranh thị xã); đối diện hết thửa 13, tờ bản đồ 39 phường 1 900
6.64 Quốc lộ 53 Đường vào rađa (giáp ranh xã Long Toàn); đối diện tính từ ranh thửa 13 và thửa 15, tờ bản đồ 39, Phường 1 Vòng xoay ngã năm 2 1.200
6.65 Quốc lộ 53 Vòng xoay ngã năm Cống (nhà ông Châu Văn Thành) 2 2.500
6.66 Quốc lộ 53 Cống (nhà ông Châu Văn Thành) Cầu Long Toàn 2 3.000
6.67 Quốc lộ 53 Cầu Long Toàn Hết ranh trường Tiểu học Võ Thị Quí; đối diện hết thửa 25, tờ bản đồ 32, xã Long Toàn (hộ Trương Thanh Tâm) 1.500
6.68 Quốc lộ 53 Hết ranh trường Tiểu học Võ Thị Quí; đối diện hết thửa 25, tờ bản đồ 32, xã Long Toàn (hộ Trương Thanh Tâm) Kênh đào Trà Vinh 1.000
6.69 Quốc lộ 53 (nắn tuyến) Quốc lộ 53 Quốc lộ 53 (hết khóm 30/4) 900
6.70 Quốc lộ 53B Quốc lộ 53 Cầu Láng Chim 900 Điều chỉnh tên đường
6.71 Quốc lộ 53B Cầu Láng Chim Đường nhựa (Đường tỉnh 913 cũ – ngã ba) 800 Điều chỉnh tên đường
6.72 Quốc lộ 53B Đường nhựa (Đường tỉnh 913 cũ – ngã ba) Hết ranh Trường Tiểu học Phan Chu Trinh; đối diện hết thửa 74, tờ 1, xã Trường Long Hòa 450 Điều chỉnh tên đường
6.73 Quốc lộ 53B Hết ranh Trường Tiểu học Phan Chu Trinh; đối diện hết thửa 74, tờ 1, xã Trường Long Hòa Cầu Ba Động 700 Điều chỉnh tên đường
6.74 Quốc lộ 53B Cầu Ba Động Đường số 3; đối diện hết ranh thửa 83, tờ bản đồ 6, xã Trường Long Hòa 500 Điều chỉnh tên đường
6.75 Quốc lộ 53B Đường số 3; đối diện hết ranh thửa 83, tờ bản đồ 6, xã Trường Long Hòa Hết ranh trường Tiểu học Võ Thị Sáu (điểm Cồn Trứng); đối diện hết ranh thửa 375, tờ bản đồ 5, xã Trường Long Hòa 800 Điều chỉnh tên đường
6.76 Quốc lộ 53B Hết ranh trường Tiểu học Võ Thị Sáu (điểm Cồn Trứng); đối diện hết ranh thửa 375, tờ bản đồ 5, xã Trường Long Hòa Cầu Cồn Trứng ( khu di tích bến tiếp nhận vũ khí Cồn Tàu) 500 Điều chỉnh tên đường
6.77 Quốc lộ 53B Cầu Cồn Trứng ( khu di tích bến tiếp nhận vũ khí Cồn Tàu) Hết ranh Cây xăng Dân Thành; đối diện hết thửa 180, tờ bản đồ 5 (hộ Phan Quốc Ca) 1.000 Điều chỉnh tên đường
6.78 Quốc lộ 53B Hết ranh Cây xăng Dân Thành (thửa 181, tờ bản đồ 5); đối diện hết thửa 180, tờ bản đồ 5 (hộ Phan Quốc Ca) Đường vào Khu Tái định cư ấp Mù U (ngã ba cây xăng Năm Lợi; đối diện từ ranh thửa 523 tờ bản đồ số 5 xã Dân Thành (hộ Lê Thái Học) 1.500 Điều chỉnh tên đường
6.79 Quốc lộ 53B Đường vào Khu Tái định cư ấp Mù U (ngã ba cây xăng Năm Lợi; đối diện từ ranh thửa 523 tờ bản đồ số 5 xã Dân Thành (hộ Lê Thái Học) Kênh đào Trà Vinh 1.300 Điều chỉnh tên đường
Đường tỉnh
6.80 Đường tỉnh 914 (đi Hiệp Thạnh) Quốc lộ 53 Đường Xẻo Xu; đối diện hết ranh Cây Xăng Bến Giá 500
6.81 Đường tỉnh 914 (đi Hiệp Thạnh) Đường Xẻo Xu; đối diện hết ranh Cây Xăng Bến Giá Cầu Sông Giăng 350
6.82 Đường tỉnh 914 (đi Hiệp Thạnh) Cầu Sông Giăng Kênh thủy lợi ấp Cây Da (giáp Bưu điện xã) 450
6.83 Đường tỉnh 914 (đi Hiệp Thạnh) Kênh thủy lợi ấp Cây Da (giáp Bưu điện xã) Giáp đê biển 350
6.84 Đường tỉnh 914 ( đi Ngũ Lạc) Quốc lộ 53 Quốc lộ 53 mới 500
6.85 Đường tỉnh 914 ( đi Ngũ Lạc) Quốc lộ 53 mới Giáp ranh huyện Duyên Hải (xã Ngũ Lạc) 500
Đường huyện
6.86 Đường huyện 23 Giáp xã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang (Sông Thâu Râu) Đường tỉnh 914 350
6.87 Đường huyện 81 Quốc lộ 53 (ngã ba ấp Thống Nhất) Cầu Kênh Xáng 1.500
6.88 Đường huyện 81 Cầu Kênh Xáng Quốc lộ 53B (Ngã ba ấp Giồng Giếng) 1.000
4. Xã Long Toàn
6.89 Đường Giồng Giếng – Giồng Trôm Đường đal ấp Giồng Giếng Tuyến số 1 350
6.90 Đường nhựa ấp Giồng Trôm Tuyến số 1 Mặt đập Giồng Trôm 350 Tách đoạn
6.91 Đường đal ấp Giồng Trôm Sân bay đầu dưới Đường nhựa ấp Giồng Trôm 350 Tách từ 6.90
6.92 Đường đal ấp Giồng Ổi Mặt đập Giồng Trôm Sông Giồng Ổi 350
6.93 Đường đal ấp Long Điền Đường đal ấp Giồng Giếng Sông Ông Tà 350
6.94 Đường kênh 16 Đường huyện 81 (Cổng văn hóa Thống Nhất) Kênh đào Trà Vinh 500
6.95 Đường nhựa (Đường tỉnh 913 cũ) Sông Láng Chim (Bến phà cũ) Quốc lộ 53B 700
6.96 Tuyến số 1 (áp dụng cho thị xã Duyên Hải) Đường Trần Hưng Đạo Kênh Bà Phó 1.500
6.97 Tuyến số 1 Kênh Bà Phó Sông Giồng Ổi (giáp ranh huyện Duyên Hải) 900
6.98 Đường Lê Văn Tám (áp dụng cho thị xã Duyên Hải) Quốc lộ 53 (nhà ông Trương Cảnh Đồng) Quốc lộ 53 (nhà ông Huỳnh Văn Triệu) 600 Điều chỉnh tên đường
5. Xã Long Hữu
6.99 Đường ấp 16- Bàu Cát Đường tỉnh 914 Bàu Cát ấp 14 400
6.100 Đường nhựa ấp 12-14 Hết ranh phường 2, giáp ấp 12 xã Long Hữu Giáp huyện Duyên Hải (ấp Trà Khúp, xã Ngũ Lạc) 350
6.101 Đường nhựa ấp 17 Hết ranh phường 2, giáp ấp 17 xã Long Hữu Giáp Đường tỉnh 914 400
6.102 Đường nhựa liên ấp 10-11 Giáp ranh phường 2 Đường tỉnh 914 350
6.103 Đường đal Bến Giá Nhỏ Cầu Bến Giá Nhỏ Đê Nông trường 350
6.104 Đường nhựa Bàu Cát Đầu đường nhà Út Tâm Giáp huyện Duyên Hải (xã Ngũ Lạc) 350
6.105 Đường Xẻo Xu Đường tỉnh 914 Cống Mười Lực 350
6.106 Đường Xẻo Xu Cống Mười Lực Đê Nông Trường 350 Bổ sung mới
6.107 Đường Bãi rác Quốc lộ 53 Bãi rác 350
6.108 Đường nhựa ấp 15 – 16 Đường ấp 16- Bàu Cát Đường ấp 12-14 350
6.109 Đường nhựa ấp 15 – 16 Đường ấp 16- Bàu Cát Đường tỉnh 914 (Ngũ Lạc) 400 Bổ sung mới
6.110 Đường nhựa Đường tỉnh 914 Cánh đồng đon 350 Bổ sung mới
6.111 Đường nhựa Hang Sấu Đường tỉnh 914 Đường nhựa ấp 17 400 Bổ sung mới
6.112 Đường Giồng Nổi ấp 14 – 16 Đường ấp 16- Bàu Cát Đường nhựa ấp 12-14 350 Bổ sung mới
6.113 Đường nhựa Đầu Giồng Đường nhựa ấp 12-14 Giáp huyện Duyên Hải (xã Ngũ Lạc) 400 Bổ sung mới
6.114 Đường ấp 13 Đường tỉnh 914 Đường nhựa ấp 12-14 350 Bổ sung mới
6. Xã Trường Long Hoà
6.115 Đường lên đèn Hải Đăng Quốc lộ 53B (Ngã tư ra biển) Ngã ba Vàm Láng nước 350
6.116 Đường vào trung tâm Khu du lịch (đường số 2) Quốc lộ 53B (Ngã tư ra biển) Bờ biển 800
6.117 Đường ấp Khoán Tiều Quốc lộ 53B Bến xuồng Khoán Tiều 350
6.118 Đường ấp Cồn Trứng Quốc lộ 53B Bến xuồng Cồn Trứng 350
6.119 Đường ấp Ba Động Cầu Rạch Lầu Đình Ông 350
6.120 Đường ấp Ba Động (bên hông chợ) Quốc lộ 53B Lầu Bà 350
6.121 Đường dẫn vào khu du lịch đường số 1, 3, 4, 5, 6 Quốc lộ 53B Bờ biển 350
6.122 Đường nội bộ khu du lịch (tuyến dọc khu du lịch) Đường số 2 Đường số 3 350
6.123 Đường nội bộ khu du lịch (tuyến dọc khu du lịch) Đường số 5 Đường số 6 350
6.124 Đường nhựa ấp Cồn Trứng – Cồn Tàu Ngã ba đình Cồn Trứng Cầu Cồn Tàu 350
6.125 Đường nhựa (Đường tỉnh 913 cũ) Sông Láng Chim (Bến phà cũ) Quốc lộ 53B 450
6.126 Đường đal lên vàm Láng Nước Ngã ba vàm Láng Nước Vàm Láng Nước 350
6.127 Đường lộ bờ dừa Quốc lộ 53B Hết thửa 140 tờ 1 350
6.128 Đường nhựa ấp Nhà Mát – Khoán Tiều Quốc lộ 53B Đường ấp Khoán Tiều 350 Bổ sung mới
7. Xã Dân Thành
6.129 Đường ấp Cồn Ông Quốc lộ 53B Hết đường nhựa 500
6.130 Đường vào Khu Tái định cư Mù U Quốc lộ 53B (Ngã ba cây xăng Năm Lợi) Đê Hải Thành Hòa 1.200
6.131 Đường dẫn vào Trung tâm Điện lực Duyên Hải Quốc lộ 53B (Ngã tư lộ Phú Thành) Giáp đường vào Khu Tái định cư Mù U 1.200
6.132 Đường nhựa Phú Thành Quốc lộ 53B (Ngã tư lộ Phú Thành) Sông Long Toàn 500
6.133 Đường đal vào khu nuôi tôm công nghiệp Khém Đường huyện 81 Giáp đường Phú Thành 500
6.134 Đường nhựa Cồn Ông Đường huyện 81 (nhà Sáu Nhỏ) Đường ấp Cồn Ông 500 Bổ sung mới
6.135 Đường nhựa vào Bãi rác Quốc lộ 53B Bãi rác 500
6.136 Các đường đal còn lại của xã Dân Thành 350
6.137 Đường dẫn vào Trung tâm Điện lực Duyên Hải (Nhánh số 01) Ngã 3 Đường dẫn vào Trung tâm điện lực Duyên Hải Đê Hải Thành Hòa 1.200
6.138 Đường nhựa Cồn Ông – Cồn Tàu Quốc lộ 53B Cầu Cồn Tàu 700
6.139 Đường nhựa Láng Cháo – Mù U Đường dẫn vào Trung tâm Điện lực Duyên Hải (Nhánh số 01) Kênh Đào Trà Vinh 800
6.140 Đường nhựa Giồng Giếng – Láng Cháo Quốc lộ 53B (chợ Dân Thành) Đường nhựa Láng Cháo – Mù U 800 Bổ sung mới
6.141 Tuyến Đê Hải Thành Hòa 600
8. Xã Hiệp Thạnh
6.142 Đường khu vực Chợ Sông Giăng Đường tỉnh 914 450
6.143 Đường trước đầu chợ khu vực I 450
6.144 Đường trước đầu chợ khu vực II 400
6.145 Đường ấp Chợ Đường tỉnh 914 Trạm Biên phòng 350
6.146 Đường ấp Bào – Xóm Cũ Đường tỉnh 914 Đường đal Xóm Cũ 350
6.147 Đường ra Bãi Nghêu Ấp Chợ Biển (HTX Thành Đạt) 350
6.148 Đường nhựa ấp Bào Đường tỉnh 914 Đê biển 350
6.149 Tuyến đê Quốc phòng Ngã ba xuống Trạm biên phòng (ấp Chợ) Cống nhà 8 Nam (ấp Bào) 350
6.150 Tuyến đê Quốc phòng Cống nhà 8 Nam (ấp Bào) Sông Giăng 350

Phân loại xã và cách xác định giá đất Trà Vinh

BẢNG GIÁ ĐẤT TRÀ VINH

05 NĂM (2020 – 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TRÀ VINH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ để:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.

Điều 2. Bảng giá các loại đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản.
  3. b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
  4. c) Bảng giá đất rừng sản xuất.
  5. d) Bảng giá đất rừng phòng hộ.

đ) Bảng giá đất làm muối.

  1. e) Bảng giá đất nông nghiệp khác.
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp
  3. a) Bảng giá đất ở.
  4. b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
  5. c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
  6. d) Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.

đ) Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.

  1. e) Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.
  2. g) Bảng giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
  3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông

Hệ thống đường giao thông gồm có: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Trong khu vực đô thị còn có: Đường phố, hẻm chính, hẻm phụ.

  1. Đường phố là những đường giao thông trong đô thị (các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Bảng giá này, trừ các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã).
  2. Hẻm chính là các hẻm nối trực tiếp vào hệ thống đường giao thông.
  3. Hẻm phụ là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm phụ với nhau.

Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất

Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:

– Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới đường đỏ đối với đường đô thị.

– Tính từ hành lang an toàn đối với cầu, cống, đê điều, bến phà có quy định hành lang an toàn.

– Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với biển, sông, kênh, rạch.

– Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:

+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang an toàn đường bộ.

+ Thửa đất tiếp giáp biển, sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.

Điều 5. Phân loại vị trí nhóm đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác

Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)

  1. a) Đối với thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải và các thị trấn:

– Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

  1. b) Đối với các xã còn lại:

– Vị trí 1: từ điểm 0 của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường nhựa và đường đal bê tông có chiều rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của biển vào 60 mét.

– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

  1. Đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ

Gồm 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2.

  1. a) Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch vào 60 mét.
  2. b) Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

Điều 6. Phân loại vị trí nhóm đất phi nông nghiệp (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ)

Gồm 05 vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 và vị trí 5 (vị trí còn lại).

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này

– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 30 mét.

– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm trong khu vực đô thị (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này)

– Hẻm chính có chiều rộng từ 4 mét trở lên.

+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

– Hẻm chính có chiều rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên.

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

– Hẻm chính có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chỉ áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp vị trí 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ thửa đất.

  1. Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm và các đường giao thông trên địa bàn tỉnh nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

– Vị trí 1: từ điểm 0 đến 30 mét.

– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.

  1. Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường do ngăn cách bởi kênh, rạch.

– Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 60 mét.

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền của các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

– Đường giao thông có chiều rộng từ 4 mét trở lên:

+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 400 mét trở lên theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.

– Đường giao thông có chiều rộng dưới 4 mét:

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.

  1. Các vị trí đất còn lại ngoài các vị trí đã nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này được tính vị trí 5.
  2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp.

Điều 7. Phân loại vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)

– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 60 mét của các đường giao thông nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1;

+ Từ điểm 0 vào 60 mét của đường giao thông còn lại.

– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên

Điều 8. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý

  1. Giá đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường giao thông, đê điều được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại liền kề.
  2. Trường hợp giá đất vị trí 2, 3, 4 của loại đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất vị trí 5 của loại đất tương ứng, thì được áp dụng bằng giá đất vị trí 5.
  3. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền đường trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá đất cao nhất nhân (x) với hệ số 1,2.
  4. Trường hợp thửa đất được xác định nhiều vị trí thì giá đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất.
  5. 5. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm hoặc các đường giao thông (hẻm, đường không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo bảng giá này) thông với nhiều tuyến đường có quy định giá đất khác nhau thì giá đất được tính căn cứ vào giá đất của tuyến đường có khoảng cách gần với thửa đất tính theo chiều dọc hẻm, đường giao thông.
  6. Đối với thửa đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi từ điểm 0 đến 30 mét không tiếp giáp mặt tiền đường (không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này), đồng thời tiếp giáp với hẻm thì giá đất được tính theo mức giá quy định của hẻm tương ứng.
  7. 7. Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 trục đường có tỷ lệ chênh lệch giữa đoạn đường có giá cao với đoạn đường có giá thấp trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:

– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tiên tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

Ví dụ minh họa:

Giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến đường Võ Văn Kiệt có giá 3.000.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến hết ranh Phường 1 có giá 2.000.000 đồng/m2.

– Mức chênh lệch = 3.000.000 – 2.000.000 = 1.000.000 đồng.

– Tỷ lệ chênh lệch = 1.000.000 x 100% = 33,33% (>30%)
3.000.000

– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét, giá đất được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 70% = 2.700.000 đồng/m2.

– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 40% = 2.400.000 đồng/m2.

– Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 55% = 2.550.000 đồng/m2.

– Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 20% = 2.200.000 đồng/m2.

  1. 8. Giá đất nông nghiệp tại vùng giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn có mức giá chênh lệch từ 20% trở lên so với vùng có giá thấp thì mức giá của vùng có giá thấp trong phạm vi 120 mét tính từ đường địa giới hành chính nơi tiếp giáp được tính bằng mức giá của vùng có giá cao (mức giá tương ứng theo từng vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 và mục đích sử dụng).
  2. 9. Xác định chiều rộng của hẻm, đường giao thông

Chiều rộng hẻm, đường giao thông được tính tại đầu hẻm, đường giao thông và được xác định theo bản đồ địa chính mới nhất.

  1. Đối với các đường giao thông đã đầu tư (hẻm, đường nội bộ …) nhưng chưa được chủ sử dụng đất trả lại đất cho nhà nước thì xác định vị trí đường giao thông theo quy định của bảng giá đất này.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH

Điều 15. Giá đất ở

  1. Giá đất ở vị trí 1 quy định tại các Phụ lục (từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 9) kèm theo Bảng giá này.
  2. Giá đất ở cho các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định như sau:

+ Vị trí 2: bằng 60% vị trí 1;

+ Vị trí 3: bằng 40% vị trí 1;

+ Vị trí 4: bằng 30% vị trí 1.

  1. Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ tại Khoản 2, Điều 6 và đường giao thông thuộc các xã tại Khoản 5, Điều 6 được áp dụng theo hệ số sau:

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải nhựa, bê tông hoặc láng xi măng, hệ số: 1,0

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải đá, hệ số: 0,7

+ Hẻm, đường giao thông mặt đất, hệ số: 0,5

  1. Giá đất ở vị trí 5 (vị trí còn lại)

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực Giá đất 05 năm (2020-2024)
Thành phố 450.000
Các phường của thị xã 350.000
Thị trấn, các xã của thị xã 300.000
Các xã của các huyện 240.000

Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 240.000 đồng/m2.

Điều 16. Giá đất Thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và loại đường tương ứng.
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 (vị trí còn lại)

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực Giá đất 05 năm (2020-2024)
Thành phố 360.000
Các phường của thị xã 280.000
Thị trấn, các xã của thị xã 240.000
Các xã của các huyện 200.000

* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 200.000 đồng/m2.

Điều 17. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ cho các vị trí 1 và vị trí 2 được xác định như sau:

+ Vị trí 1: bằng 55% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.

+ Vị trí 2: bằng 25% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ vị trí 3 (vị trí còn lại).

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực Giá đất 05 năm (2020-2024)
Thành phố 300.000
Các phường của thị xã 240.000
Thị trấn, các xã của thị xã 200.000
Các xã của các huyện 180.000

* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 180.000 đồng/m2.

Điều 18. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp

Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 19. Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác

Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.

Điều 20. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng

Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 21. Giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng

Đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng khi sử dụng vào nuôi trồng thủy sản thì giá đất tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí tương ứng.

Trường hợp đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì giá đất tính theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng được quy định trong bảng giá đất có cùng khu vực và vị trí tương ứng./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Trà Vinh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Trà Vinh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Trà Vinh

Kết luận về bảng giá đất Duyên Hải Trà Vinh

Bảng giá đất của Trà Vinh được căn cứ theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Trà Vinh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Duyên Hải tỉnh Trà Vinh

Nội dung bảng giá đất thị xã Duyên Hải trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Duyên Hải - Trà Vinh: bảng giá đất Phường 1, bảng giá đất Phường 2, bảng giá đất Xã Dân Thành, bảng giá đất Xã Hiệp Thạnh, bảng giá đất Xã Long Hữu, bảng giá đất Xã Long Toàn, bảng giá đất Xã Trường Long Hòa.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.