Bảng giá đất thị xã Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Đức Phổ Tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Đức Phổ. Bảng giá đất thị xã Đức Phổ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Đức Phổ Quảng Ngãi. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Đức Phổ Quảng Ngãi hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Đức Phổ Quảng Ngãi.

Căn cứ Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Đức Phổ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Đức Phổ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Ngãi tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Đức Phổ tại đây.

Thông tin về thị xã Đức Phổ

Đức Phổ là một thị xã của Quảng Ngãi, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Đức Phổ có dân số khoảng 150.927 người (mật độ dân số khoảng 405 người/1km²). Diện tích của thị xã Đức Phổ là 372,8 km².Thị xã Đức Phổ có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 8 phường: Nguyễn Nghiêm, Phổ Hòa, Phổ Minh, Phổ Ninh, Phổ Quang, Phổ Thạnh, Phổ Văn, Phổ Vinh và 7 xã: Phổ An, Phổ Châu, Phổ Cường, Phổ Khánh, Phổ Nhơn, Phổ Phong, Phổ Thuận.

Bảng giá đất thị xã Đức Phổ Tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2022
bản đồ thị xã Đức Phổ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Ngãi trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Đức Phổ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Đức Phổ

Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Đức Phổ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Đức Phổ tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ngãi

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Đức Phổ

Bảng giá đất thị xã Đức Phổ

BẢNG GIÁ SỐ 2

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)

(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBNDngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

  1. Thị xã Đức Phổ:
  2. a) Đối với phường Nguyễn Nghiêm:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT LOẠI ĐƯỜNG Vị trí Mức giá
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường nội bộ phía Đông chợ Đức Phổ đoạn từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đến giáp đường nội bộ Khu dân cư Đồng Bàu 1 8.000
2 Đất mặt tiền đường Nguyễn Nghiêm đoạn từ ranh giới giữa phường Nguyễn Nghiêm với phường Phổ Ninh đến Cửa hàng xăng dầu Đức Phổ (Phía Nam nhà Ông Nguyễn Kinh) 1 8.000
3 Đất mặt tiền đường nội bộ phía tây chợ Đức Phổ đoạn từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đến giáp đường nội bộ Khu dân cư Đồng Bàu 1 8.000
4 Đất mặt tiền đường Trương Định đoạn từ Nguyễn Nghiêm đến giáp cống suối Điền 2 6.500
5 Đất mặt tiền đường Nguyễn Nghiêm đoạn từ phía Nam Cửa hàng xăng dầu Đức Phổ (phía Nam nhà Ông Nguyễn Kinh) đến ranh giới phường Nguyễn Nghiêm với phường Phổ Hòa 2 6.500
6 Đất mặt tiền đường Trần Phú 2 6.500
7 Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Đồng Bàu đoạn từ đường Nguyễn Nghiêm đến giáp đường Phạm Văn Đồng 2 6.500
8 Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Trung tâm thương mại đoạn từ đường Thanh Chương đến giáp đường phía tây Chợ Đức Phổ 2 6.500
9 Đất mặt tiền đường Thanh Chương 2 6.500
10 Đất mặt tiền đường Đỗ Quang Thắng (từ QL1A đến phía bắc Bệnh viện) 3 5.500
11 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng 3 5.500
12 Đất mặt tiền đường Bùi Thị Xuân . 3 5.500
13 Đất mặt tiền đường Xô Viết Nghệ Tĩnh 3 5.500
14 Đất mặt tiền đường Huỳnh Công Thiệu. 4 4.500
15 Đất mặt tiền đường Phạm Hữu Nhật đoạn từ đường Nguyễn Nghiêm đến đường Trường Sa. 4 4.500
16 Đất mặt tiền đường Trần Hưng Đạo 5 4.200
17 Đất mặt tiền đường Nguyễn Du đoạn từ Nguyễn Nghiêm đến hết ngã 3 giáp nhà Ông Nguyễn Tăng Huân Phía Nam hết đất ông Vũ 6 3.800
18 Đất mặt tiền đường Trương Quang Giao đoạn từ Nguyễn Nghiêm đến ngã 4 Trần Anh Tế 6 3.800
19 Đất mặt tiền đường Phạm Hữu Nhật đoạn từ Trường Sa đến Đỗ Quang Thắng 6 3.800
20 Đất mặt tiền đường Trương Quang Giao đoạn từ ngã 4 Trần Anh Tế đến Trần Kiên và Xô Viết Nghệ Tĩnh 6 3.800
21 Đất mặt tiền đường Trần Quang Diệu 6 3.800
22 Đất mặt tiền đường Lê Thánh Tôn đoạn từ đường Nguyễn Nghiêm đi về phía tây đến giáp nhà Bà Hồng 6 3.800
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường Nguyễn Du đoạn từ phía Tây nhà Ông Nguyễn Tăng Huân và đất ông Vũ đến đường sắt 2 3.200
2 Đất mặt tiền đường Võ Tùng 2 3.200
3 Đất mặt tiền đường Chu Văn An đoạn từ Ngã 5 chợ đến ngã 3 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 2 3.200
4 Đất mặt tiền phía đông Công viên đoạn từ đường Trương Định đến giáp đường Bùi Thị Xuân 2 3.200
5 Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Trung tâm thương mại đoạn từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đến giáp đường Võ Thành Trung 2 3.200
6 Đất mặt tiền đường Trương Định đoạn từ cống suối Điền đến giáp đường sắt 2 3.200
7 Đất mặt tiền đường Phan Thái Ất đoạn từ đường Nguyễn Nghiêm đến giáp quán cà phê Trữ Tình 2 3.200
8 Đất mặt tiền đường Phạm Hữu Nhật đoạn từ đường Đỗ Quang Thắng đến giáp Trạm điện. 3 2.600
9 Đất mặt tiền đường Đoàn Nhật Nam. 3 2.600
10 Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Trung tâm thương mại đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Chánh 3 2.600
11 Đất mặt tiền đường Võ Thị Sáu từ Phổ Minh đến giáp Phạm Văn Đồng và đoạn từ Phạm Văn Đồng đến Trương Quang Trọng. 3 2.600
12 Đất mặt tiền đường Trần Anh Tế 4 2.000
13 Đất mặt tiền đường Lý Thái Tổ 4 2.000
14 Đất mặt tiền đường Trần Kiên 4 2.000
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường Lê Văn Cao 1 1.500
2 Đất mặt tiền đường Trương Quang Trọng 1 1.500
3 Đất mặt tiền đường Nguyễn Công Phương 1 1.500
4 Đất mặt tiền đường Quang Trung 1 1.500
5 Đất mặt tiền đường Nguyễn Bá Loan (kể cả đoạn từ cầu bản đến giáp đường Nguyễn Nghiêm) 1 1.500
6 Đất mặt tiền đường Nguyễn Đình Chiểu 1 1.500
7 Đất mặt tiền đường Phạm Quang Ảnh 1 1.500
8 Đất mặt tiền đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 1 1.500
9 Đất mặt tiền đường Hoàng Sa 1 1.500
10 Đất mặt tiền đường Trường Sa đoạn từ đường Trần Phú đến giáp xã Phổ Ninh 1 1.500
11 Đường nội bộ Khu dân cư phía Tây nhà máy nước 1 1.500
12 Đường bê tông đoạn đường Chu Văn An đến giáp đường Trương Định 1 1.500
13 Đường bê tông đoạn đường Nguyễn Nghiêm đến giáp Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 1 1.500
14 Đất mặt tiền đường Trương Định đoạn từ đường Sắt đến hết nhà bà Lượng 1 1.500
15 Đất mặt tiền đường Nguyễn Siềng (từ đường Trần Phú đến đường Trần Kiên) 1 1.500
16 Đất mặt tiền đường nội phường Nguyễn Nghiêm phường Nguyễn Nghiêm rộng từ 3m trở lên không thuộc các diện nêu trên (mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng) 2 1.200
17 Đất mặt tiền đường nội phường Nguyễn Nghiêm rộng từ 5m trở lên không thuộc các loại nêu trên (mặt đường đất) 3 900
18 Đất mặt tiền đường nội phường Nguyễn Nghiêm rộng từ 3m đến dưới 5m không thuộc các loại nêu trên (mặt đường đất) 4 750
19 Đất mặt tiền đường Lê Lợi (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Quang Trung) 4 750
20 Đất ở các vị trí khác còn lại của phường Nguyễn Nghiêm 5 450
  1. b) Đối với khu vực 7 phường: Phổ Thạnh, Phổ Vinh, Phổ Minh, Phổ Văn, Phổ Hòa, Phổ Ninh, Phổ Quang:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT LOẠI ĐƯỜNG Vị trí Mức giá
I Phường Phổ Thạnh
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ phía Nam đường Hậu cần đến phía Bắc cầu Lỗ 4 2.100
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ QL 1A đến cầu Thạnh Đức mới đoạn từ cầu Thạnh Đức mới dọc theo bờ kè phía Tây đến giáp cụm Công nghiệp Sa Huỳnh 4 2.100
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Tân Diêm đến phía Bắc đường Hậu cần 4 2.100
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ QL 1A đến cầu Thạnh Đức cũ (đường đi Hải Sản) 6 1.550
5 Đất mặt tiền đường đoạn từ QL 1A (quán cà phê Bình Anh) đến giáp bờ kè làng cá 6 1.550
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ QL 1A (từ Điện Máy Xanh) đến cầu Thạnh Đức 3 1.050
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ QL 1A đến chợ Thạch By – Sa Huỳnh 4 950
3 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ngã 3 Cây Xoài đến cầu Tân Diêm 4 950
4 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ Cầu Chui đến ngã 3 Cây Xoài 4 950
5 Đất mặt tiền đường QL 1A (tuyến tránh) đoạn từ phía Nam cầu vượt đường sắt phường Phổ Thạnh đến giáp ranh giới xã Phổ Châu 4 950
6 Đất còn lại của Khu dân cư làng cá Sa Huỳnh, cụm công nghiệp và Khu dịch vụ hậu cần nghề cá Sa Huỳnh 5 850
7 Đất mặt tiền Khu tái định cư Phía nam Nhà máy muối 5 850
8 Đất mặt tiền Khu tái định cư Đồng Ga 6 750
9 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên đoạn nối và cách QL 1A không quá 100m 6 750
10 Đất mặt tiền các đoạn khác trong địa bàn phường có mặt đường bê tông hoặc thâm nhập nhựa rộng từ 3m trở lên 6 750
11 Đất mặt tiền Khu tái định cư Đồng Sát 6 750
12 Đất mặt tiền đường tuyến đường gom cầu vượt Đường sắt 6 750
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền Khu tái định cư Lỗ Lầy 1 620
2 Đất mặt tiền đường ven các trục giao thông trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 2m đến dưới 3m 5 320
3 Đất mặt tiền đường đất của trục giao thông trong phường rộng từ 3m trở lên 6 260
4 Đất ở các vị trí khác còn lại trong phường 7 190
II Phường Phổ Vinh
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường Nguyễn Tất Thành đoạn đi qua địa phận Phổ Vinh 4 2.100
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường nằm trên trục giao thông phường Nguyễn Nghiêm đi Phổ Vinh đoạn từ quán Bà Sen đến ngã 3 nhà Ông Nguyễn Chánh Phú (thôn Trung Lý) 6 750
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông trong phường rộng từ 3m trở lên 4 380
2 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông trong phường rộng từ 2m đến dưới 3m 5 320
3 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong phường rộng từ 3m trở lên 6 260
4 Đất ở các vị trí khác còn lại trong phường 7 190
III Phường Phổ Minh
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường Nguyễn Tất Thành (Đường tránh đông) 4 2.100
2 Đất mặt tiền đoạn đường Trần Hưng Đạo thuộc phường Phổ Minh 4 2.100
3 Đất mặt tiền đường Võ Thị Sáu 6 1.550
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường Ngô Quyền 2 1.250
2 Đất mặt tiền đường Võ Trung Thành 3 1.050
3 Đất mặt tiền đường Nguyễn Chánh đoạn qua phường Phổ Minh 6 750
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 2 520
2 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 2m đến dưới 3m 5 320
3 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong phường rộng từ 3m trở lên 6 260
4 Đất ở các vị trí khác còn lại trong phường 7 190
IV Phường Phổ Hòa
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng đoạn từ ranh giới phường Nguyễn Nghiêm đến đường Hùng Vương 1 3.100
2 Đất mặt tiền đường Nguyễn Nghiêm đoạn từ ranh giới phường Nguyễn Nghiêm đến giáp đường Hùng Vương 1 3.100
3 Đất mặt tiền đường Hùng Vương 2 2.600
4 Đất mặt tiền đường Phạm Xuân Hòa đến hết nhà bà Phổ 5 1.700
5 Đất mặt tiền đường từ nhà bà Phổ đến giáp đèo Mỹ Trang 6 1.550
B Đường loại 2: Không có
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường các đoạn khác trong phường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông rộng từ 3m trở lên 2 520
2 Đất mặt tiền đường Hồ Xuân Hương đoạn từ đường Nguyễn Nghiêm đến giáp đường sắt 2 520
3 Đất mặt tiền các đoạn khác trong phường xâm nhập nhựa hoặc bê tông rộng từ 2m đến dưới 3m 5 320
4 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong phường rộng từ 3m trở lên 6 260
5 Đất ở các vị trí khác còn lại trong phường 7 190
V Phường Phổ Ninh
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ranh giới phường Nguyễn Nghiêm đến phía Nam kênh mương An Thọ 1 3.100
2 Đất mặt tiền đường Trần Hưng Đạo đoạn từ QL1A đến ngã tư đi cầu Sa Nhung 1 3.100
3 Đất mặt tiền đường Lê Thánh Tôn đoạn đi qua địa phận phường Phổ Ninh 2 2.600
4 Đất mặt tiền đường Nguyễn Tất Thành đoạn đi qua địa phận phường Phổ Ninh 2 2.600
5 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn còn lại của phường Phổ Ninh 3 2.300
6 Đất mặt tiền đường Trần Hưng Đạo đoạn còn lại đi qua địa phận phường Phổ Ninh 4 2.100
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền tuyến đường từ phường Nguyễn Nghiêm đi Phổ Nhơn đoạn thuộc địa phận phường Phổ Ninh 6 750
2 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên đoạn từ ngã 3 Ông Phan Ngô vào giáp trường tiểu học thôn Thanh Lâm 7 700
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ QL 1A đến hết đất nhà Ông Trần Thải (thôn An Ninh) 7 700
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên đoạn từ giáp trường tiểu học thôn Thanh Lâm (phía tây trường) đi Ba Trang (hết địa phận phường Phổ Ninh) 2 520
2 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 2 520
3 Đất mặt tiền đường các tuyến giao thông bê tông xi măng và thâm nhập nhựa rộng từ 2m đến dưới 3m 5 320
4 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong phường rộng từ 3m trở lên 6 260
5 Đất ở các vị trí khác còn lại trong phường 7 190
VI Phường Phổ Văn
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ngã 3 đi HTXNN 1 (cũ) đến phía Bắc cầu Trà Câu 1 3.100
2 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn còn lại của phường Phổ Văn 2 2.600
3 Đất mặt tiền Khu tái định cư Rộc Khải 4 2.100
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường từ QL 1A đến ngã tư Gò Dong theo hướng cầu Đò Mốc 4 950
2 Đất mặt tiền đường từ Trà Câu đi theo hướng QL 24A đoạn từ QL 1A đến Đồng Bến Nứa tiếp giáp ranh giới xã Phổ Thuận 4 950
3 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên đoạn nối QL 1A đến cầu Liệt Sơn (xóm An Sở) 6 750
4 Đất mặt tiền Khu tái định cư Lô 2 6 750
5 Đất mặt tiền tuyến đường đoạn từ QL 1A đến Ngã ba Ông Hoằng 6 750
6 Đất mặt tiền tuyến đường đoạn từ QL 1A đến Cầu Mống Đông Quang 6 750
7 Đất mặt tiền tuyến đường đoạn từ QL 1A đến Ngã ba Đập Nhà Thờ 6 750
8 Đất mặt tiền tuyến đường đoạn từ Ngã ba Đập Nhà Thờ đến Ngã tư Gò Dong 6 750
9 Đất mặt tiền tuyến đường đoạn từ Ngã tư Gò Dong đến Ngã ba Gò Thị 6 750
10 Đất mặt tiền bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên gồm những tuyến: – Đất mặt tiền bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên thuộc DH43 từ Ngã ba Đập Nhà Thờ đến Cầu Thủy Triều 7 700
11 Đất mặt tiền đoạn từ Ngã ba Gò Thị đến Cầu Đò Mốc 7 700
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 2 520
2 Đất mặt tiền đường bê tông (theo hướng Đông – Tây) thuộc Khu tái định cư dự án Trường Lương Thế Vinh 2 520
3 Đất mặt tiền đường ven các trục giao thông còn lại trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 2m đến dưới 3m 5 320
4 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong phường rộng từ 3m trở lên 6 260
5 Đất mặt tiền đường đất (theo hướng Bắc – Nam) thuộc Khu tái định cư dự án Trường Lương Thế Vinh 6 260
6 Đất ở các vị trí khác còn lại trong phường 7 190
VII Phường Phổ Quang
A Đường loại 1: Không có
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ phía Đông cầu Đò Mốc đến hết Trường mẫu giáo (vùng 6) 5 850
2 Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Đức Lợi -Mỹ Á đoạn cách ngã 3 cây Dương về phía Bắc đến hết phần đất nhà Nguyễn Lĩnh (vùng 6) 5 850
3 Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Đức Lợi – Mỹ Á đoạn từ ranh giới phía Tây Bắc vườn ở bà Phạm Thị Ba đến hết ranh giới vườn ở của bà Phạm Thị Ba (Dũng) 5 850
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Đức Lợi – Mỹ Á đoạn từ Phía Bắc nhà ông Nguyễn Lĩnh vùng 6 đến giáp ranh giới xã Phổ An 1 620
2 Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Đức Lợi – Mỹ Á đoạn từ phía Đông Nghĩa trang liệt sỹ đến giáp vườn ông Lê Phi Phụng 1 620
3 Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Đức Lợi – Mỹ Á đoạn từ ranh phía Bắc vườn ông Lê Phi Phụng đến giáp ranh giới phía Tây Bắc vườn ở bà Phạm Thị Ba 2 520
4 Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Đức Lợi – Mỹ Á đoạn từ ranh phía Đông Trường mẫu giáo (vùng 6) đến hết nghĩa trang liệt sỹ 3 420
5 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 4 380
6 Đất mặt tiền đường bê tông từ ranh giới phía Bắc ông Nguyễn Rê (vùng 1) đến giáp ranh giới xã Phổ An (tuyến đường Hải Tân đến chợ Phần Thất) 4 380
7 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 2m đến dưới 3m 6 260
8 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong phường rộng từ 3m trở lên 6 260
9 Đất ở các vị trí khác còn lại trong phường 7 190
  1. c) Đối với khu vực các xã đồng bằng thuộc Thị xã Đức Phổ:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT KHU VỰC Vị trí Mức giá
I Xã Phổ Châu
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ phía Nam Cầu Lỗ đến đỉnh Đá Bia (Quốc lộ 1A giáp biển) 4 2.000
2 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ đỉnh Đá Bia (Quốc lộ 1A giáp biển) đến phía Bắc điểm đầu Cầu vượt 6 1.500
3 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ngã 3 đường tránh QL 1A đến giáp ranh tỉnh Bình Định 6 1.500
4 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ Nam cầu vượt đường sắt đến ngã 3 đường tránh QL 1A 6 1.500
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường Quốc lộ 1 (tuyến tránh) đoạn từ giáp phường Phổ Thạnh đến ngã 3 đường tránh Quốc lộ 1A 4 900
2 Đất mặt tiền đường gom song song với đường QL1 thuộc Khu tái định cư Hưng Long 6 700
3 Đất mặt tiền hai bên đường trục chính Khu du lịch Sa Huỳnh 6 700
4 Đất mặt tiền đường trục chính Khu du lịch Sa Huỳnh (nối dài) đoạn từ Quốc Lộ 1 đến giáp đường huyện tại thôn Vĩnh Tuy 6 700
5 Đất mặt tiền trục đường chính Khu du lịch Sa Huỳnh nối dài đoạn từ nhà Ông Huỳnh Cân đến giáp nhà ông Trần Huyền Nhương 6 700
7 Đất mặt tiền các tuyến đường Khu tái định cư Tấn Lộc 6 700
8 Đất mặt tiền đường gom (từ lô 01 đến lô 15) thuộc Khu dân cư Nam Bàu Nú 6 700
9 Đất mặt tiền Khu tái định cư Đường trục chính Khu du lịch Sa Huỳnh (nối dài) 6 700
10 Đất mặt tiền đường gom hai bên cầu vượt Đường sắt 6 700
11 Đất mặt tiền đường cách QL 1A không quá 100m, rộng từ 3m trở lên thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng 7 650
12 Đất mặt tiền đường nội bộ còn lại thuộc Khu tái định cư Hưng Long 7 650
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông trong xã, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 2 500
2 Đất mặt tiền đường nội bộ còn lại thuộc Khu dân cư Nam Bàu Nú 2 500
3 Đất mặt tiền đường ven các trục giao thông trong xã, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 2m đến dưới 3m 5 300
4 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong xã rộng từ 3m trở lên 6 250
5 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 7 180
II Xã Phổ Khánh
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường QL1A đoạn từ ranh giới xã Phổ Cường đến phía bắc chân cầu vượt đường sắt (nhà bà Mai Thị Lực – Hòa) xóm 3, Diên Trường 6 1.500
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường có mặt cắt rộng 14,2m thuộc Khu tái định cư Diên Trường 3 1.000
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ phía nam chân cầu vượt đường sắt (nhà ông Phạm Cu – Sơn) đến giáp ranh giới phường Phổ Thạnh 4 900
3 Đất mặt tiền đường Quốc Lộ 1 mới phía đông Cầu Vượt đường sắt đoạn từ nhà ông Võ Ngọc Ánh đến giáp ranh giới phường Phổ Thạnh 4 900
4 Đất mặt tiền Khu tái định cư Đồng Lù 5 800
5 Đất mặt tiền Khu tái định cư Cầu Ông Vân 5 800
6 Đất mặt tiền Khu tái định cư Cây Vừng 5 800
7 Đất mặt tiền đường có mặt cắt rộng 9,2m thuộc Khu tái định cư Diên Trường (Phía Tây) 5 800
8 Đất mặt tiền đường nối QL 1A đoạn từ ngã 3 nhà Ông Lê Văn Tứ đến ngã 3 Trung Sơn đi Trung Hải (chợ mới) 6 700
9 Đất mặt tiền đường gom hai bên cầu vượt Đường sắt 6 700
10 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên đoạn nối và cách QL 1A không quá 100m (loại trừ ngã 3 đường mỏ đá Núi Dâu) 6 700
11 Đất mặt tiền đường có mặt cắt rộng 9,2m thuộc Khu tái định cư Diên Trường (Phía Đông) 6 700
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường các đoạn khác trong xã có thâm nhập nhựa hoặc bê tông rộng từ 3m trở lên 1 600
2 Đất mặt tiền đường các đoạn khác trong xã có thâm nhập nhựa hoặc bê tông còn lại rộng từ 2m đến dưới 3m 4 350
3 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong xã rộng từ 3m trở lên 6 250
4 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 7 180
III Xã Phổ Cường
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ đèo Mỹ Trang đến suối Cầu Gạch 3 2.200
2 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ suối Cầu Gạch đến giáp ranh giới xã Phổ Khánh 6 1.500
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường gom song song với đường QL1 thuộc Khu tái định cư số 6 4 900
2 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông rộng từ 3m trở lên đoạn nối và cách QL 1A không quá 100m 5 800
3 Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên đoạn nối và cách QL 1A không quá 100m 5 800
4 Đất mặt tiền đường nội bộ còn lại thuộc Khu tái định cư số 6 7 650
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền các đoạn khác trong xã có đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông rộng từ 3m trở lên 2 500
2 Đất mặt tiền các đoạn khác trong xã có đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông rộng từ 2m đến dưới 3m 4 350
3 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong xã rộng từ 3m trở lên 6 250
4 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 7 180
IV Xã Phổ Thuận
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường QL 1A thuộc xã Phổ Thuận 2 2.500
2 Đất mặt tiền các khu tái định cư: Khu tái định cư Gò Cờ Trong, Khu tái định cư Đồng Cây Cao, Khu tái định cư Đồng Nã, Khu tái định cư xóm 14 (phía Bắc) và Khu tái định cư xóm 14 (phía Nam) 6 1.500
3 Đất mặt tiền các tuyến đường Khu dân cư Thanh Trung 6 1.500
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền tuyến đường từ Trà Câu đi Phổ Phong đến cầu Bàu Sen (trước ngõ Vũ Thường) thuộc xã Phổ Thuận 4 900
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 4 quán vịt đến Nghĩa Trang liệt sĩ 4 900
3 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong xã, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên, đoạn nối và cách với QL1A không quá 200m 5 800
4 Đất mặt tiền đường ngã 4 quán vịt đi xã Phổ Phong đoạn từ Nghĩa Trang liệt sĩ đến giáp ranh giới xã Phổ Phong 6 700
5 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Bàu Sen đến giáp xã Phổ Phong 7 650
6 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng còn lại trong xã rộng từ 3m trở lên 7 650
7 Đất mặt tiền tuyến đường Phổ Thuận – Phổ An – Phổ Phong đoạn từ QL 1A đến giáp Phổ An. 7 650
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong xã rộng từ 3m trở lên 2 500
2 Đất mặt tiền bê tông hoặc xâm nhập nhựa các trục giao thông trong xã rộng từ 2m đến dưới 3m 5 300
3 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 7 180
V Xã Phổ An
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường QL 24A nối dài đoạn từ Đông cầu Hội An đến ngã 3 Bình An về phía Bắc hết đất nhà Ông Quyền, phía Nam hết vườn nhà Ông Mười 3 1.000
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ thửa đất Ông Mười đi về phía Nam đến hết UBND xã 5 800
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà Ông Quyền về phía Bắc đến nhà văn hóa thôn Hội An I 5 800
4 Đất mặt tiền đường Thạch Trụ – Phổ An đi Mỹ Á đoạn từ cổng chào xã Phổ An đến giáp đường TL 627B 6 700
5 Đất mặt tiền đường TL 627B đoạn từ UBND xã đến giáp ngã 3 Hoài Nam 6 700
6 Đất mặt tiền đường đoạn từ Ngã ba Bình An đến hết Khu dân cư Bao Điền 6 700
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường TL 627B đoạn từ ngã 3 Hoài Nam đến giáp giới xã Phổ Quang 1 600
2 Đất mặt tiền đường TL 627B đoạn từ nhà văn hóa thôn Hội An 1 đến giáp ranh giới xã Đức Phong 1 600
3 Đất mặt tiền đường Phổ Thuận – Phổ An đoạn thuộc địa phận xã Phổ An 1 600
4 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong xã, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 4 350
5 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong xã, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 2m đến dưới 3m 6 250
6 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong xã rộng từ 3m trở lên 6 250
7 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 7 180
  1. d) Đối với khu vực các xã miền núi thuộc Thị xã Đức Phổ:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT KHU VỰC Vị trí Mức giá
I Xã Phổ Nhơn
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ đèo Eo Gió đến giáp ngã 3 đi An Sơn 1 500
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đi An Sơn đến cầu suối Khoai giáp Phổ Phong 2 400
3 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong xã có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 3 300
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong xã rộng từ 3m trở lên 1 200
2 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 2 120
II Xã Phổ Phong
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ phía đông thủy lợi (nhà ông Trần Tồn) đến giáp ranh xã Phổ Thuận 1 500
2 Đất mặt tiền đoạn từ Km3 đến giáp ranh xã Phổ Thuận 1 500
3 Đất mặt tiền nằm ven các trục đường giao thông còn lại trong xã, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 2 400
4 Đất mặt tiền đường gom dưới chân cầu Vượt 2 400
5 Đất mặt tiền đường QL 24A đoạn từ Km8+700 đến giáp xã Ba Liên – Huyện Đức Phổ (Cầu Hương Chiên) 2 400
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong xã rộng từ 3m trở lên 1 200
2 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 2 120
Riêng các đoạn
1 Đất mặt tiền đường QL 24A đoạn từ đường ray xe lửa đến ngã 3 đường vào UBND xã Phổ Phong 2.000
2 Đất mặt tiền đường QL 24A đoạn từ ngã 3 đường vào UBND xã Phổ Phong đến km5 1.400
3 Đất mặt tiền đường QL 24A đoạn từ Km 5 đến km8+700 (kênh thủy lợi Núi Ngang) 1.400
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 (km 7, QL 24A) đến cầu sông Ba Liên và đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 Ông Triệu đến cống thuỷ lợi (nhà Ông Trần Tồn) 800

đ) Đất ở tại Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT KHU VỰC Vị trí Mức giá
I Khu công nghiệp Phổ Phong
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường nội bộ thuộc Khu Công nghiệp Phổ Phong 1 200
C Khu vực 3: Không có
II Cụm công nghiệp Phổ Phong
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường QL 24A đoạn thuộc Cụm Công nghiệp Phổ Phong 2 400
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường nội bộ thuộc Cụm Công nghiệp Phổ Phong 1 200
C Khu vực 3: Không có

BẢNG GIÁ SỐ 3

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)

(TÍNH THEO TỶ LỆ % SO VỚI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở)
(Kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

  1. Về nguyên tắc xác định loại đường, khu vực, vị trí: Giống như cách phân loại đường, khu vực, vị trí đã nêu tại Điều 5 Chương II Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020 – 2024).
  2. Một số quy định khác
  3. Giá đất sản xuất kinh doanh được xác định như sau:

– Đối với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí.

– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương, mại dịch vụ: tính bằng 40% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí.

  1. Phân lớp theo chiều sâu của thửa đất đối với đất sản xuất kinh doanh, cụ thể:

– Phần đất có chiều sâu đến 100m (vị trí mặt tiền) tính bằng 100% giá đất sản xuất kinh doanh theo từng loại đường, khu vực, vị trí;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 100m đến 200m tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 200m đến 300m tính bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 300m đến 500m tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền.

– Hơn 500 m trở lên tính bằng 40% vị trí mặt tiền.

  1. Vị trí thửa đất bị che khuất đối với đất sản xuất kinh doanh:

– Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng mặt tiền bị che khuất đến 3 m được áp dụng là vị trí đất mặt tiền (tính cạnh thửa đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);

– Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng mặt tiền bị che khuất từ 3 m trở lên được áp dụng bằng 80% vị trí đất mặt tiền (tính cạnh thửa đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);

– Chiều sâu còn lại của thửa đất đối với vị trí mặt tiền được xác định theo tỷ lệ đã được quy định tại điểm 2 mục này.

Ghi chú: d là chiều rộng cạnh thửa đất bị che khuất

  1. Vị trí hưởng lợi đối với đất sản xuất kinh doanh (đất sản xuất kinh doanh mặt tiền đường gom song song với đường chính):

Đất sản xuất kinh doanh mặt tiền đường gom có chiều sâu thửa đất đến 100m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 100m đến 200m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 200m đến 300m tính bằng 50% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 300 m trở lên tính bằng 40% vị trí đất mặt tiền đường chính.

  1. Trường hợp giá đất sản xuất kinh doanh xác định theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 nêu trên mà thấp hơn so với mức giá tối thiểu của khung giá đất tương ứng tại vùng đô thị hoặc nông thôn do Chính phủ quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ- CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ thì được xác định bằng mức giá tối thiểu của khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng tại vùng đô thị hoặc nông thôn đó. Cụ thể:

– Đối với đất thương mại, dịch vụ:

+ Khu vực các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi (đô thị loại II): 200.000 đồng/m2;

+ Khu vực các phường thuộc thị xã Đức Phổ (đô thị loại IV): 80.000 đồng/m2;

+ Khu vực thị trấn các huyện (đô thị loại V): 40.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã đồng bằng: 32.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã miền núi: 20.000 đồng/m2.

– Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

+ Khu vực các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi (đô thị loại II): 150.000 đồng/m2;

+ Khu vực các phường thuộc thị xã Đức Phổ (đô thị loại IV): 60.000 đồng/m2;

+ Khu vực thị trấn các huyện (đô thị loại V): 30.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã đồng bằng: 24.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã miền núi: 15.000 đồng/m2.

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh xác định theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 nêu trên được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp thời hạn giao đất, cho thuê đất sản xuất, kinh doanh theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà dưới 70 năm thì giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được xác định bằng tỷ lệ giữa thời hạn giao đất, thuê đất và thời hạn 70 năm.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Ngãi

PHỤ LỤC

DANH MỤC XÃ ĐỒNG BẰNG, XÃ MIỀN NÚI THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI

(Kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT Tên huyện, thị xã, thành phố Xã đồng bằng (gồm cả phường, thị trấn) Xã miền núi (gồm cả thị trấn)
I TP Quảng Ngãi
1 Phường Nguyễn Nghiêm
2 Phường Trần Hưng Đạo
3 Phường Lê Hồng Phong
4 Phường Trần Phú
5 Phường Chánh Lộ
6 Phường Nghĩa Lộ
7 Phường Nghĩa Chánh
8 Phường Quảng Phú
9 Phường Trương Quang Trọng
10 Xã Nghĩa Dõng
11 Xã Nghĩa Dũng
12 Xã Tịnh Ấn Tây
13 Xã Tịnh Ấn Đông
14 Xã Tịnh An
15 Xã Tịnh Châu
16 Xã Tịnh Long
17 Xã Tịnh Thiện
18 Xã Tịnh Khê
19 Xã Tịnh Hoà
20 Xã Tịnh Kỳ
21 Xã Nghĩa Hà
22 Xã Nghĩa Phú
23 Xã Nghĩa An
II Huyện Bình Sơn
1 Thị trấn Châu Ổ
2 Xã Bình Long
3 Xã Bình Hiệp
4 Xã Bình Chương
5 Xã Bình Mỹ
6 Xã Bình Chánh
7 Xã Bình Thạnh
8 Xã Bình Đông
9 Xã Bình Thuận
10 Xã Bình Phước
11 Xã Bình Trị
12 Xã Bình Dương
13 Xã Bình Trung
14 Xã Bình Minh
15 Xã Bình Nguyên
16 Xã Bình Hải
17 Xã Bình Hoà
18 Xã Bình Tân Phú
19 Xã Bình Thanh
20 Xã Bình Châu
21 Xã Bình Khương
22 Xã Bình An
III Huyện Sơn Tịnh
1 Xã Tịnh Minh
2 Xã Tịnh Bắc
3 Xã Tịnh Sơn
4 Xã Tịnh Trà
5 Xã Tịnh Hà
6 Xã Tịnh Bình
7 Xã Tịnh Phong
8 Xã Tịnh Thọ
9 Xã Tịnh Giang
10 Xã Tịnh Đông
11 Xã Tịnh Hiệp
IV Huyện Tư Nghĩa
1 Thị trấn Sông Vệ
2 Thị trấn La Hà
3 Xã Nghĩa Thắng
4 Xã Nghĩa Thuận
5 Xã Nghĩa Kỳ
6 Xã Nghĩa Điền
7 Xã Nghĩa Trung
8 Xã Nghĩa Thương
9 Xã Nghĩa Phương
10 Xã Nghĩa Mỹ
11 Xã Nghĩa Hiệp
12 Xã Nghĩa Hoà
13 Xã Nghĩa Lâm
14 Xã Nghĩa Sơn
V Huyện Mộ Đức
1 Thị trấn Mộ đức
2 Xã Đức Thắng
3 Xã Đức Phong
4 Xã Đức Thạnh
5 Xã Đức Chánh
6 Xã Đức Nhuận
7 Xã Đức Lân
8 Xã Đức Hoà
9 Xã Đức Lợi
10 Xã Đức Tân
11 Xã Đức Minh
12 Xã Đức Hiệp
13 Xã Đức Phú
VI Thị Xã Đức Phổ
1 Phường Nguyễn Nghiêm
2 Phường Phổ Thạnh
3 Phường Phổ Vinh
4 Phường Phổ Minh
5 Phường Phổ Hoà
6 Phường Phổ Ninh
7 Phường Phổ Văn
8 Phường Phổ Quang
9 Xã Phổ Châu
10 Xã Phổ Khánh
11 Xã Phổ Cường
12 Xã Phổ Thuận
13 Xã Phổ An
14 Xã Phổ Phong
15 Xã Phổ Nhơn
VII Huyện Nghĩa Hành
1 Thị trấn Chợ Chùa
2 Xã Hành Đức
3 Xã Hành Thuận
4 Xã Hành Phước
5 Xã Hành Minh
6 Xã Hành Thịnh
7 Xã Hành Trung
8 Xã Hành Dũng
9 Xã Hành Thiện
10 Xã Hành Tín Tây
11 Xã Hành Nhân
12 Xã Hành Tín Đông
VIII Huyện Lý Sơn Cả huyện
IX Huyện Ba Tơ
1 Thị trấn Ba Tơ
2 Xã Ba Động
3 Xã Ba Dinh
4 Xã Ba Điền
5 Xã Ba Thành
6 Xã Ba Vinh
7 Xã Ba Trang
8 Xã Ba Lế
9 Xã Ba Bích
10 Xã Ba Vì
11 Xã Ba Tiêu
12 Xã Ba Xa
13 Xã Ba Ngạc
14 Xã Ba Tô
15 Xã Ba Cung
16 Xã Ba Nam
17 Xã Ba Liên
18 Xã Ba Khâm
19 Xã Ba Giang
X Huyện Sơn Hà
1 Thị trấn Di Lăng
2 Xã Sơn Thượng
3 Xã Sơn Bao
4 Xã Sơn Trung
5 Xã Sơn Hạ
6 Xã Sơn Thành
7 Xã Sơn Nham
8 Xã Sơn Cao
9 Xã Sơn Linh
10 Xã Sơn Giang
11 Xã Sơn Hải
12 Xã Sơn Thuỷ
13 Xã Sơn Kỳ
14 Xã Sơn Ba
XI Huyện Trà Bồng
1 Thị trấn Trà Xuân
2 Xã Trà Phú
3 Xã Trà Bình
4 Xã Trà Sơn
5 Xã Trà Thuỷ
6 Xã Trà Giang
7 Xã Trà Tân
8 Xã Trà Bùi
9 Xã Trà Hiệp
10 Xã Trà Lâm
11 Xã Trà Phong
12 Xã Trà Thanh
13 Xã Sơn Trà
14 Xã Trà Xinh
15 Xã Trà Tây
16 Xã Hương Trà
XII Huyện Minh Long
1 Xã Long Sơn
2 Xã Long Mai
3 Xã Long Hiệp
4 Xã Thanh An
5 Xã Long Môn
XIII Huyện Sơn Tây
1 Xã Sơn Tân
2 Xã Sơn Tinh
3 Xã Sơn Lập
4 Xã Sơn Dung
5 Xã Sơn Mùa
6 Xã Sơn Bua
7 Xã Sơn Màu
8 Xã Sơn Long
9 Xã Sơn Liên

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Danh mục xã đồng bằng, xã miền núi

Đất được chia thành 2 loại xã: Đồng bằng và miền núi như phụ lục kèm theo.

Điều 4. Giá đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất (bao gồm cả đất rừng phòng hộ), giá đất được xác định theo vị trí đất của 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi, trong mỗi loại xã được chia làm 3 vị trí.

Vị trí của các loại đất nông nghiệp được phân thành các vị trí có số thứ tự từ thứ 1 trở đi. Việc xác định vị trí đất nông nghiệp chủ yếu căn cứ vào năng suất cây trồng, yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm nhưng có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất. Nguyên tắc xác định từng vị trí như sau:

  1. a) Vị trí 1: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế – xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất và phải đồng thời thoả mãn 02 điều kiện sau:

a1) Có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với:

– Nơi cư trú của người sử dụng đất, nơi cư trú được xác định là trung tâm của thôn (xóm, bản nơi có đất).

– Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).

– Đường giao thông (giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện. Đối với nơi không có quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thì căn cứ vào đường giao thông liên xã; giao thông đường thủy (ở những nơi sử dụng giao thông đường thủy là chủ yếu) bao gồm: sông, ngòi, kênh).

a2) Có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.

  1. b) Vị trí 2: Có các điều kiện kém hơn vị trí 1 nêu trên. c) Vị trí 3: Có các điều kiện kém hơn vị trí 2 nêu trên.
  2. Đất làm muối được chia làm 02 vị trí theo địa giới hành chính xã.

Vị trí đất làm muối được xác định căn cứ vào khoảng cách từ đồng muối đến kho muối tập trung tại khu sản xuất hoặc khoảng cách từ đồng muối đến đường giao thông liên huyện (trường hợp không có đường giao thông liên huyện đi qua thì căn cứ vào khoảng cách với đường giao thông liên xã), theo nguyên tắc: Vị trí 1 áp dụng đối với đồng muối gần kho muối nhất hoặc gần đường giao thông; Vị trí 2 có khoảng cách xa kho muối hơn, xa đường giao thông hơn.

  1. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 1 kèm theo.
  2. Giá đất nông nghiệp khác được căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận được quy định tại khoản 3 Điều này để xác định giá.
  3. Căn cứ vào các nguyên tắc phân chia vị trí đất nông nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; đặc điểm của từng loại đất nông nghiệp và điều kiện cụ thể của từng vùng, từng khu vực đất tại địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải xác định để quy định từng vị trí đất nông nghiệp cụ thể theo địa giới hành chính cấp xã để áp dụng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

Quyết định quy định từng vị trí đất nông nghiệp của UBND huyện, thành phố phải gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

  1. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 1 kèm theo được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trường hợp được Nhà nước cho thuê đất mà thời hạn dưới 70 năm thì giá đất để tính thu tiền thuê đất được xác định bằng tỷ lệ giữa thời hạn cho thuê đất và thời hạn 70 năm.
  1. Đất phi nông nghiệp tạikhu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 6 loại đường của đô thị loại II.

  1. a) Phân loại đường: Đường của 08 phường thuộc thành phố được phân thành 6 loại đường (loại 1, 2, 3, 4, 5, 6), căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm thành phố.
  2. b) Phân vị trí đất: Vị trí đất từng loại đường thuộc 08 phường được phân thành 3 vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở nguyên tắc: Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không liền cạnh đường có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
  3. Đất phi nông nghiệp Phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi, 08 phường thuộc thị xã Đức Phổ và thị trấn các huyện

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại Phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại II; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 08 phường thuộc thị xã Đức Phổ được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại IV; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn các huyện còn lại được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại V.

  1. a) Phân loại đường: Đường được phân thành 3 loại đường (loại 1, 2, 3) được căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm phường, thị trấn.
  2. b) Phân vị trí đất: Vị trí đất trong từng loại đường được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ. Theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, gần khu thương mại, dịch vụ nhất…; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.
  3. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn (bao gồm các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi và thị xã Đức Phổ)

Đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xếp theo vị trí của từng loại đất trong từng khu vực và được chia thành 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi.

  1. a) Phân khu vực: Được chia thành 3 khu vực, như sau:

– Khu vực 1: Đất mặt tiền tiếp giáp đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.

– Khu vực 2: Đất mặt tiền ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại, khu du lịch hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần: chợ, Ủy ban nhân dân xã, trường học, trạm y tế.

– Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn huyện, thành phố.

  1. b) Phân vị trí: Trong mỗi khu vực được chia tối đa 8 vị trí.

Nguyên tắc xác định từng vị trí đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.

Đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 1 có mức giá cao nhất khu vực 1, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn. Tương tự đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 2 có mức giá cao nhất khu vực 2, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn; đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 3 có mức giá cao nhất khu vực 3, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn.

  1. Giá đất ở trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 2 kèm theo.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 3 kèm theo.

Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp khác

  1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào bảng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì căn cứ vào bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  4. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.

Điều 7. Đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất cùng mục đích sử dụng đất liền kề) để xác định giá.

Điều 8. Một số trường hợp khác

  1. Đất ở trong cùng một thửa đất hoặc cùng một chủ sử dụng đất tại đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thị xã, thành phố thì giá đất ở vị trí mặt tiền được tính cho phần đất có chiều sâu đến 30m (Không áp dụng cho thửa đất ở vị trí 2, vị trí 3 và vị trí khác thuộc các phường). Trường hợp phần đất tại vị trí này (vị trí mặt tiền) có diện tích lớn hơn 1,3 lần chiều rộng mặt tiền nhân (x) với chiều sâu (theo chiều vuông góc với mặt tiền) thì giá đất phần diện tích tăng hơn tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền (Diện tích vị trí mặt tiền được tính 100% giá đất = chiều rộng mặt tiền x chiều sâu vuông góc x 1,3; diện tích còn lại của vị trí mặt tiền tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền).
  1. Đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có 2 mặt tiền trở lên thuộc các đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính khu vực nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thị xã, thành phố thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của vị trí mặt tiền có giá trị thửa đất được tính cao nhất.
  2. Đất ở tại vị trí mặt tiền đường thuộc khu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh của thành phố Quảng Ngãi (trừ vị trí đất có mặt tiền tiếp giáp với đường đất có mặt cắt rộng từ 5m trở lên và đất vị trí khác) thì giá đất được tính theo hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất.

Trong trường hợp đất có mặt tiền tiếp giáp với 2 đường trở lên thì tính hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất tiếp giáp với đường có giá trị thửa đất được tính cao nhất.

Chiều rộng mặt tiền thửa đất (R) Hệ số tăng
6m < R ≤ 7m + 05%
7m < R ≤ 8m + 10%
R > 8m + 15%
  1. Hệ số sinh lợi K: Tùy theo khả năng sinh lợi đất mặt tiền của từng đường phố, đoạn đường phố loại 1 trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi được quy định: K =

1,1; K = 1,2; K = 1,3 (cụ thể được quy định trong bảng giá số 2 kèm theo bảng quy định này). Hệ số này chỉ áp dụng cho đất mặt tiền đường (vị trí 1).

  1. Vị trí hưởng lợi đối với đất ở (đất ở mặt tiền đường gom song song với đường chính):

Đất ở mặt tiền đường gom có chiều sâu thửa đất đến 30m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 30m đến 50m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 50 m trở lên tính bằng 40% vị trí đất mặt tiền đường chính (giá đất xác định không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu tại cùng khu vực xã, phường, thị trấn).

  1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp kênh, mương song song với đường giao thông:

Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có vị trí đất tiếp giáp kênh, mương hở có chiều rộng lòng kênh, mương từ 03m trở lên song song với đường giao thông và có lối đi duy nhất ra tuyến đường giao thông thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất của tuyến đường mà thửa đất có lối đi ra nhưng không được thấp hơn giá đất tại vị trí có mức giá thấp nhất trên cùng địa bàn cấp xã. Trường hợp thửa đất tiếp giáp kênh, mương hở có chiều rộng lòng kênh, mương dưới 03m hoặc kênh, mương hở không còn sử dụng, đã san lấp lối đi ra (không phân biệt tự san lấp hay Nhà nước san lấp) thì giá đất được xác định bằng 100% giá đất của tuyến đường mà thửa đất có lối đi ra.

  1. Trường hợp thửa đất áp dụng đồng thời từ 02 nội dung quy định điều chỉnh trở lên tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này thì giá đất được xác định bằng cách nhân lũy kế các hệ số, tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Ngãi.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ngãi

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Ngãi

Kết luận về bảng giá đất Đức Phổ Quảng Ngãi

Bảng giá đất của Quảng Ngãi được căn cứ theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Ngãi tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung bảng giá đất thị xã Đức Phổ trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đức Phổ - Quảng Ngãi: bảng giá đất Phường Nguyễn Nghiêm, bảng giá đất Phường Phổ Hòa, bảng giá đất Phường Phổ Minh, bảng giá đất Phường Phổ Ninh, bảng giá đất Phường Phổ Quang, bảng giá đất Phường Phổ Thạnh, bảng giá đất Phường Phổ Văn, bảng giá đất Phường Phổ Vinh, bảng giá đất Xã Phổ An, bảng giá đất Xã Phổ Châu, bảng giá đất Xã Phổ Cường, bảng giá đất Xã Phổ Khánh, bảng giá đất Xã Phổ Nhơn, bảng giá đất Xã Phổ Phong, bảng giá đất Xã Phổ Thuận.

Trả lời

Bảng giá đất thị xã Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Đức Phổ Tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Đức Phổ. Bảng giá đất thị xã Đức Phổ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Đức Phổ Quảng Ngãi. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Đức Phổ Quảng Ngãi hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Đức Phổ Quảng Ngãi.

Căn cứ Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Đức Phổ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Đức Phổ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Ngãi tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Đức Phổ tại đây.

Thông tin về thị xã Đức Phổ

Đức Phổ là một thị xã của Quảng Ngãi, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Đức Phổ có dân số khoảng 150.927 người (mật độ dân số khoảng 405 người/1km²). Diện tích của thị xã Đức Phổ là 372,8 km².Thị xã Đức Phổ có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 8 phường: Nguyễn Nghiêm, Phổ Hòa, Phổ Minh, Phổ Ninh, Phổ Quang, Phổ Thạnh, Phổ Văn, Phổ Vinh và 7 xã: Phổ An, Phổ Châu, Phổ Cường, Phổ Khánh, Phổ Nhơn, Phổ Phong, Phổ Thuận.

Bảng giá đất thị xã Đức Phổ Tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2022
bản đồ thị xã Đức Phổ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Ngãi trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Đức Phổ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Đức Phổ

Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Đức Phổ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Đức Phổ tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ngãi

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Đức Phổ

Bảng giá đất thị xã Đức Phổ

BẢNG GIÁ SỐ 2

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)

(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBNDngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

  1. Thị xã Đức Phổ:
  2. a) Đối với phường Nguyễn Nghiêm:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT LOẠI ĐƯỜNG Vị trí Mức giá
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường nội bộ phía Đông chợ Đức Phổ đoạn từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đến giáp đường nội bộ Khu dân cư Đồng Bàu 1 8.000
2 Đất mặt tiền đường Nguyễn Nghiêm đoạn từ ranh giới giữa phường Nguyễn Nghiêm với phường Phổ Ninh đến Cửa hàng xăng dầu Đức Phổ (Phía Nam nhà Ông Nguyễn Kinh) 1 8.000
3 Đất mặt tiền đường nội bộ phía tây chợ Đức Phổ đoạn từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đến giáp đường nội bộ Khu dân cư Đồng Bàu 1 8.000
4 Đất mặt tiền đường Trương Định đoạn từ Nguyễn Nghiêm đến giáp cống suối Điền 2 6.500
5 Đất mặt tiền đường Nguyễn Nghiêm đoạn từ phía Nam Cửa hàng xăng dầu Đức Phổ (phía Nam nhà Ông Nguyễn Kinh) đến ranh giới phường Nguyễn Nghiêm với phường Phổ Hòa 2 6.500
6 Đất mặt tiền đường Trần Phú 2 6.500
7 Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Đồng Bàu đoạn từ đường Nguyễn Nghiêm đến giáp đường Phạm Văn Đồng 2 6.500
8 Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Trung tâm thương mại đoạn từ đường Thanh Chương đến giáp đường phía tây Chợ Đức Phổ 2 6.500
9 Đất mặt tiền đường Thanh Chương 2 6.500
10 Đất mặt tiền đường Đỗ Quang Thắng (từ QL1A đến phía bắc Bệnh viện) 3 5.500
11 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng 3 5.500
12 Đất mặt tiền đường Bùi Thị Xuân . 3 5.500
13 Đất mặt tiền đường Xô Viết Nghệ Tĩnh 3 5.500
14 Đất mặt tiền đường Huỳnh Công Thiệu. 4 4.500
15 Đất mặt tiền đường Phạm Hữu Nhật đoạn từ đường Nguyễn Nghiêm đến đường Trường Sa. 4 4.500
16 Đất mặt tiền đường Trần Hưng Đạo 5 4.200
17 Đất mặt tiền đường Nguyễn Du đoạn từ Nguyễn Nghiêm đến hết ngã 3 giáp nhà Ông Nguyễn Tăng Huân Phía Nam hết đất ông Vũ 6 3.800
18 Đất mặt tiền đường Trương Quang Giao đoạn từ Nguyễn Nghiêm đến ngã 4 Trần Anh Tế 6 3.800
19 Đất mặt tiền đường Phạm Hữu Nhật đoạn từ Trường Sa đến Đỗ Quang Thắng 6 3.800
20 Đất mặt tiền đường Trương Quang Giao đoạn từ ngã 4 Trần Anh Tế đến Trần Kiên và Xô Viết Nghệ Tĩnh 6 3.800
21 Đất mặt tiền đường Trần Quang Diệu 6 3.800
22 Đất mặt tiền đường Lê Thánh Tôn đoạn từ đường Nguyễn Nghiêm đi về phía tây đến giáp nhà Bà Hồng 6 3.800
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường Nguyễn Du đoạn từ phía Tây nhà Ông Nguyễn Tăng Huân và đất ông Vũ đến đường sắt 2 3.200
2 Đất mặt tiền đường Võ Tùng 2 3.200
3 Đất mặt tiền đường Chu Văn An đoạn từ Ngã 5 chợ đến ngã 3 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 2 3.200
4 Đất mặt tiền phía đông Công viên đoạn từ đường Trương Định đến giáp đường Bùi Thị Xuân 2 3.200
5 Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Trung tâm thương mại đoạn từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đến giáp đường Võ Thành Trung 2 3.200
6 Đất mặt tiền đường Trương Định đoạn từ cống suối Điền đến giáp đường sắt 2 3.200
7 Đất mặt tiền đường Phan Thái Ất đoạn từ đường Nguyễn Nghiêm đến giáp quán cà phê Trữ Tình 2 3.200
8 Đất mặt tiền đường Phạm Hữu Nhật đoạn từ đường Đỗ Quang Thắng đến giáp Trạm điện. 3 2.600
9 Đất mặt tiền đường Đoàn Nhật Nam. 3 2.600
10 Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Trung tâm thương mại đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Chánh 3 2.600
11 Đất mặt tiền đường Võ Thị Sáu từ Phổ Minh đến giáp Phạm Văn Đồng và đoạn từ Phạm Văn Đồng đến Trương Quang Trọng. 3 2.600
12 Đất mặt tiền đường Trần Anh Tế 4 2.000
13 Đất mặt tiền đường Lý Thái Tổ 4 2.000
14 Đất mặt tiền đường Trần Kiên 4 2.000
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường Lê Văn Cao 1 1.500
2 Đất mặt tiền đường Trương Quang Trọng 1 1.500
3 Đất mặt tiền đường Nguyễn Công Phương 1 1.500
4 Đất mặt tiền đường Quang Trung 1 1.500
5 Đất mặt tiền đường Nguyễn Bá Loan (kể cả đoạn từ cầu bản đến giáp đường Nguyễn Nghiêm) 1 1.500
6 Đất mặt tiền đường Nguyễn Đình Chiểu 1 1.500
7 Đất mặt tiền đường Phạm Quang Ảnh 1 1.500
8 Đất mặt tiền đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 1 1.500
9 Đất mặt tiền đường Hoàng Sa 1 1.500
10 Đất mặt tiền đường Trường Sa đoạn từ đường Trần Phú đến giáp xã Phổ Ninh 1 1.500
11 Đường nội bộ Khu dân cư phía Tây nhà máy nước 1 1.500
12 Đường bê tông đoạn đường Chu Văn An đến giáp đường Trương Định 1 1.500
13 Đường bê tông đoạn đường Nguyễn Nghiêm đến giáp Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 1 1.500
14 Đất mặt tiền đường Trương Định đoạn từ đường Sắt đến hết nhà bà Lượng 1 1.500
15 Đất mặt tiền đường Nguyễn Siềng (từ đường Trần Phú đến đường Trần Kiên) 1 1.500
16 Đất mặt tiền đường nội phường Nguyễn Nghiêm phường Nguyễn Nghiêm rộng từ 3m trở lên không thuộc các diện nêu trên (mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng) 2 1.200
17 Đất mặt tiền đường nội phường Nguyễn Nghiêm rộng từ 5m trở lên không thuộc các loại nêu trên (mặt đường đất) 3 900
18 Đất mặt tiền đường nội phường Nguyễn Nghiêm rộng từ 3m đến dưới 5m không thuộc các loại nêu trên (mặt đường đất) 4 750
19 Đất mặt tiền đường Lê Lợi (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Quang Trung) 4 750
20 Đất ở các vị trí khác còn lại của phường Nguyễn Nghiêm 5 450
  1. b) Đối với khu vực 7 phường: Phổ Thạnh, Phổ Vinh, Phổ Minh, Phổ Văn, Phổ Hòa, Phổ Ninh, Phổ Quang:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT LOẠI ĐƯỜNG Vị trí Mức giá
I Phường Phổ Thạnh
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ phía Nam đường Hậu cần đến phía Bắc cầu Lỗ 4 2.100
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ QL 1A đến cầu Thạnh Đức mới đoạn từ cầu Thạnh Đức mới dọc theo bờ kè phía Tây đến giáp cụm Công nghiệp Sa Huỳnh 4 2.100
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Tân Diêm đến phía Bắc đường Hậu cần 4 2.100
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ QL 1A đến cầu Thạnh Đức cũ (đường đi Hải Sản) 6 1.550
5 Đất mặt tiền đường đoạn từ QL 1A (quán cà phê Bình Anh) đến giáp bờ kè làng cá 6 1.550
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ QL 1A (từ Điện Máy Xanh) đến cầu Thạnh Đức 3 1.050
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ QL 1A đến chợ Thạch By – Sa Huỳnh 4 950
3 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ngã 3 Cây Xoài đến cầu Tân Diêm 4 950
4 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ Cầu Chui đến ngã 3 Cây Xoài 4 950
5 Đất mặt tiền đường QL 1A (tuyến tránh) đoạn từ phía Nam cầu vượt đường sắt phường Phổ Thạnh đến giáp ranh giới xã Phổ Châu 4 950
6 Đất còn lại của Khu dân cư làng cá Sa Huỳnh, cụm công nghiệp và Khu dịch vụ hậu cần nghề cá Sa Huỳnh 5 850
7 Đất mặt tiền Khu tái định cư Phía nam Nhà máy muối 5 850
8 Đất mặt tiền Khu tái định cư Đồng Ga 6 750
9 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên đoạn nối và cách QL 1A không quá 100m 6 750
10 Đất mặt tiền các đoạn khác trong địa bàn phường có mặt đường bê tông hoặc thâm nhập nhựa rộng từ 3m trở lên 6 750
11 Đất mặt tiền Khu tái định cư Đồng Sát 6 750
12 Đất mặt tiền đường tuyến đường gom cầu vượt Đường sắt 6 750
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền Khu tái định cư Lỗ Lầy 1 620
2 Đất mặt tiền đường ven các trục giao thông trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 2m đến dưới 3m 5 320
3 Đất mặt tiền đường đất của trục giao thông trong phường rộng từ 3m trở lên 6 260
4 Đất ở các vị trí khác còn lại trong phường 7 190
II Phường Phổ Vinh
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường Nguyễn Tất Thành đoạn đi qua địa phận Phổ Vinh 4 2.100
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường nằm trên trục giao thông phường Nguyễn Nghiêm đi Phổ Vinh đoạn từ quán Bà Sen đến ngã 3 nhà Ông Nguyễn Chánh Phú (thôn Trung Lý) 6 750
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông trong phường rộng từ 3m trở lên 4 380
2 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông trong phường rộng từ 2m đến dưới 3m 5 320
3 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong phường rộng từ 3m trở lên 6 260
4 Đất ở các vị trí khác còn lại trong phường 7 190
III Phường Phổ Minh
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường Nguyễn Tất Thành (Đường tránh đông) 4 2.100
2 Đất mặt tiền đoạn đường Trần Hưng Đạo thuộc phường Phổ Minh 4 2.100
3 Đất mặt tiền đường Võ Thị Sáu 6 1.550
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường Ngô Quyền 2 1.250
2 Đất mặt tiền đường Võ Trung Thành 3 1.050
3 Đất mặt tiền đường Nguyễn Chánh đoạn qua phường Phổ Minh 6 750
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 2 520
2 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 2m đến dưới 3m 5 320
3 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong phường rộng từ 3m trở lên 6 260
4 Đất ở các vị trí khác còn lại trong phường 7 190
IV Phường Phổ Hòa
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng đoạn từ ranh giới phường Nguyễn Nghiêm đến đường Hùng Vương 1 3.100
2 Đất mặt tiền đường Nguyễn Nghiêm đoạn từ ranh giới phường Nguyễn Nghiêm đến giáp đường Hùng Vương 1 3.100
3 Đất mặt tiền đường Hùng Vương 2 2.600
4 Đất mặt tiền đường Phạm Xuân Hòa đến hết nhà bà Phổ 5 1.700
5 Đất mặt tiền đường từ nhà bà Phổ đến giáp đèo Mỹ Trang 6 1.550
B Đường loại 2: Không có
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường các đoạn khác trong phường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông rộng từ 3m trở lên 2 520
2 Đất mặt tiền đường Hồ Xuân Hương đoạn từ đường Nguyễn Nghiêm đến giáp đường sắt 2 520
3 Đất mặt tiền các đoạn khác trong phường xâm nhập nhựa hoặc bê tông rộng từ 2m đến dưới 3m 5 320
4 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong phường rộng từ 3m trở lên 6 260
5 Đất ở các vị trí khác còn lại trong phường 7 190
V Phường Phổ Ninh
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ranh giới phường Nguyễn Nghiêm đến phía Nam kênh mương An Thọ 1 3.100
2 Đất mặt tiền đường Trần Hưng Đạo đoạn từ QL1A đến ngã tư đi cầu Sa Nhung 1 3.100
3 Đất mặt tiền đường Lê Thánh Tôn đoạn đi qua địa phận phường Phổ Ninh 2 2.600
4 Đất mặt tiền đường Nguyễn Tất Thành đoạn đi qua địa phận phường Phổ Ninh 2 2.600
5 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn còn lại của phường Phổ Ninh 3 2.300
6 Đất mặt tiền đường Trần Hưng Đạo đoạn còn lại đi qua địa phận phường Phổ Ninh 4 2.100
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền tuyến đường từ phường Nguyễn Nghiêm đi Phổ Nhơn đoạn thuộc địa phận phường Phổ Ninh 6 750
2 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên đoạn từ ngã 3 Ông Phan Ngô vào giáp trường tiểu học thôn Thanh Lâm 7 700
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ QL 1A đến hết đất nhà Ông Trần Thải (thôn An Ninh) 7 700
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên đoạn từ giáp trường tiểu học thôn Thanh Lâm (phía tây trường) đi Ba Trang (hết địa phận phường Phổ Ninh) 2 520
2 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 2 520
3 Đất mặt tiền đường các tuyến giao thông bê tông xi măng và thâm nhập nhựa rộng từ 2m đến dưới 3m 5 320
4 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong phường rộng từ 3m trở lên 6 260
5 Đất ở các vị trí khác còn lại trong phường 7 190
VI Phường Phổ Văn
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ngã 3 đi HTXNN 1 (cũ) đến phía Bắc cầu Trà Câu 1 3.100
2 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn còn lại của phường Phổ Văn 2 2.600
3 Đất mặt tiền Khu tái định cư Rộc Khải 4 2.100
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường từ QL 1A đến ngã tư Gò Dong theo hướng cầu Đò Mốc 4 950
2 Đất mặt tiền đường từ Trà Câu đi theo hướng QL 24A đoạn từ QL 1A đến Đồng Bến Nứa tiếp giáp ranh giới xã Phổ Thuận 4 950
3 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên đoạn nối QL 1A đến cầu Liệt Sơn (xóm An Sở) 6 750
4 Đất mặt tiền Khu tái định cư Lô 2 6 750
5 Đất mặt tiền tuyến đường đoạn từ QL 1A đến Ngã ba Ông Hoằng 6 750
6 Đất mặt tiền tuyến đường đoạn từ QL 1A đến Cầu Mống Đông Quang 6 750
7 Đất mặt tiền tuyến đường đoạn từ QL 1A đến Ngã ba Đập Nhà Thờ 6 750
8 Đất mặt tiền tuyến đường đoạn từ Ngã ba Đập Nhà Thờ đến Ngã tư Gò Dong 6 750
9 Đất mặt tiền tuyến đường đoạn từ Ngã tư Gò Dong đến Ngã ba Gò Thị 6 750
10 Đất mặt tiền bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên gồm những tuyến: – Đất mặt tiền bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên thuộc DH43 từ Ngã ba Đập Nhà Thờ đến Cầu Thủy Triều 7 700
11 Đất mặt tiền đoạn từ Ngã ba Gò Thị đến Cầu Đò Mốc 7 700
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 2 520
2 Đất mặt tiền đường bê tông (theo hướng Đông – Tây) thuộc Khu tái định cư dự án Trường Lương Thế Vinh 2 520
3 Đất mặt tiền đường ven các trục giao thông còn lại trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 2m đến dưới 3m 5 320
4 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong phường rộng từ 3m trở lên 6 260
5 Đất mặt tiền đường đất (theo hướng Bắc – Nam) thuộc Khu tái định cư dự án Trường Lương Thế Vinh 6 260
6 Đất ở các vị trí khác còn lại trong phường 7 190
VII Phường Phổ Quang
A Đường loại 1: Không có
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ phía Đông cầu Đò Mốc đến hết Trường mẫu giáo (vùng 6) 5 850
2 Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Đức Lợi -Mỹ Á đoạn cách ngã 3 cây Dương về phía Bắc đến hết phần đất nhà Nguyễn Lĩnh (vùng 6) 5 850
3 Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Đức Lợi – Mỹ Á đoạn từ ranh giới phía Tây Bắc vườn ở bà Phạm Thị Ba đến hết ranh giới vườn ở của bà Phạm Thị Ba (Dũng) 5 850
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Đức Lợi – Mỹ Á đoạn từ Phía Bắc nhà ông Nguyễn Lĩnh vùng 6 đến giáp ranh giới xã Phổ An 1 620
2 Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Đức Lợi – Mỹ Á đoạn từ phía Đông Nghĩa trang liệt sỹ đến giáp vườn ông Lê Phi Phụng 1 620
3 Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Đức Lợi – Mỹ Á đoạn từ ranh phía Bắc vườn ông Lê Phi Phụng đến giáp ranh giới phía Tây Bắc vườn ở bà Phạm Thị Ba 2 520
4 Đất mặt tiền đường Bồ Đề – Đức Lợi – Mỹ Á đoạn từ ranh phía Đông Trường mẫu giáo (vùng 6) đến hết nghĩa trang liệt sỹ 3 420
5 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 4 380
6 Đất mặt tiền đường bê tông từ ranh giới phía Bắc ông Nguyễn Rê (vùng 1) đến giáp ranh giới xã Phổ An (tuyến đường Hải Tân đến chợ Phần Thất) 4 380
7 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong phường, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 2m đến dưới 3m 6 260
8 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong phường rộng từ 3m trở lên 6 260
9 Đất ở các vị trí khác còn lại trong phường 7 190
  1. c) Đối với khu vực các xã đồng bằng thuộc Thị xã Đức Phổ:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT KHU VỰC Vị trí Mức giá
I Xã Phổ Châu
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ phía Nam Cầu Lỗ đến đỉnh Đá Bia (Quốc lộ 1A giáp biển) 4 2.000
2 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ đỉnh Đá Bia (Quốc lộ 1A giáp biển) đến phía Bắc điểm đầu Cầu vượt 6 1.500
3 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ngã 3 đường tránh QL 1A đến giáp ranh tỉnh Bình Định 6 1.500
4 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ Nam cầu vượt đường sắt đến ngã 3 đường tránh QL 1A 6 1.500
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường Quốc lộ 1 (tuyến tránh) đoạn từ giáp phường Phổ Thạnh đến ngã 3 đường tránh Quốc lộ 1A 4 900
2 Đất mặt tiền đường gom song song với đường QL1 thuộc Khu tái định cư Hưng Long 6 700
3 Đất mặt tiền hai bên đường trục chính Khu du lịch Sa Huỳnh 6 700
4 Đất mặt tiền đường trục chính Khu du lịch Sa Huỳnh (nối dài) đoạn từ Quốc Lộ 1 đến giáp đường huyện tại thôn Vĩnh Tuy 6 700
5 Đất mặt tiền trục đường chính Khu du lịch Sa Huỳnh nối dài đoạn từ nhà Ông Huỳnh Cân đến giáp nhà ông Trần Huyền Nhương 6 700
7 Đất mặt tiền các tuyến đường Khu tái định cư Tấn Lộc 6 700
8 Đất mặt tiền đường gom (từ lô 01 đến lô 15) thuộc Khu dân cư Nam Bàu Nú 6 700
9 Đất mặt tiền Khu tái định cư Đường trục chính Khu du lịch Sa Huỳnh (nối dài) 6 700
10 Đất mặt tiền đường gom hai bên cầu vượt Đường sắt 6 700
11 Đất mặt tiền đường cách QL 1A không quá 100m, rộng từ 3m trở lên thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng 7 650
12 Đất mặt tiền đường nội bộ còn lại thuộc Khu tái định cư Hưng Long 7 650
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông trong xã, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 2 500
2 Đất mặt tiền đường nội bộ còn lại thuộc Khu dân cư Nam Bàu Nú 2 500
3 Đất mặt tiền đường ven các trục giao thông trong xã, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 2m đến dưới 3m 5 300
4 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong xã rộng từ 3m trở lên 6 250
5 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 7 180
II Xã Phổ Khánh
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường QL1A đoạn từ ranh giới xã Phổ Cường đến phía bắc chân cầu vượt đường sắt (nhà bà Mai Thị Lực – Hòa) xóm 3, Diên Trường 6 1.500
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường có mặt cắt rộng 14,2m thuộc Khu tái định cư Diên Trường 3 1.000
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ phía nam chân cầu vượt đường sắt (nhà ông Phạm Cu – Sơn) đến giáp ranh giới phường Phổ Thạnh 4 900
3 Đất mặt tiền đường Quốc Lộ 1 mới phía đông Cầu Vượt đường sắt đoạn từ nhà ông Võ Ngọc Ánh đến giáp ranh giới phường Phổ Thạnh 4 900
4 Đất mặt tiền Khu tái định cư Đồng Lù 5 800
5 Đất mặt tiền Khu tái định cư Cầu Ông Vân 5 800
6 Đất mặt tiền Khu tái định cư Cây Vừng 5 800
7 Đất mặt tiền đường có mặt cắt rộng 9,2m thuộc Khu tái định cư Diên Trường (Phía Tây) 5 800
8 Đất mặt tiền đường nối QL 1A đoạn từ ngã 3 nhà Ông Lê Văn Tứ đến ngã 3 Trung Sơn đi Trung Hải (chợ mới) 6 700
9 Đất mặt tiền đường gom hai bên cầu vượt Đường sắt 6 700
10 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên đoạn nối và cách QL 1A không quá 100m (loại trừ ngã 3 đường mỏ đá Núi Dâu) 6 700
11 Đất mặt tiền đường có mặt cắt rộng 9,2m thuộc Khu tái định cư Diên Trường (Phía Đông) 6 700
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường các đoạn khác trong xã có thâm nhập nhựa hoặc bê tông rộng từ 3m trở lên 1 600
2 Đất mặt tiền đường các đoạn khác trong xã có thâm nhập nhựa hoặc bê tông còn lại rộng từ 2m đến dưới 3m 4 350
3 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong xã rộng từ 3m trở lên 6 250
4 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 7 180
III Xã Phổ Cường
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ đèo Mỹ Trang đến suối Cầu Gạch 3 2.200
2 Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ suối Cầu Gạch đến giáp ranh giới xã Phổ Khánh 6 1.500
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường gom song song với đường QL1 thuộc Khu tái định cư số 6 4 900
2 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông rộng từ 3m trở lên đoạn nối và cách QL 1A không quá 100m 5 800
3 Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên đoạn nối và cách QL 1A không quá 100m 5 800
4 Đất mặt tiền đường nội bộ còn lại thuộc Khu tái định cư số 6 7 650
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền các đoạn khác trong xã có đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông rộng từ 3m trở lên 2 500
2 Đất mặt tiền các đoạn khác trong xã có đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông rộng từ 2m đến dưới 3m 4 350
3 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong xã rộng từ 3m trở lên 6 250
4 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 7 180
IV Xã Phổ Thuận
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường QL 1A thuộc xã Phổ Thuận 2 2.500
2 Đất mặt tiền các khu tái định cư: Khu tái định cư Gò Cờ Trong, Khu tái định cư Đồng Cây Cao, Khu tái định cư Đồng Nã, Khu tái định cư xóm 14 (phía Bắc) và Khu tái định cư xóm 14 (phía Nam) 6 1.500
3 Đất mặt tiền các tuyến đường Khu dân cư Thanh Trung 6 1.500
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền tuyến đường từ Trà Câu đi Phổ Phong đến cầu Bàu Sen (trước ngõ Vũ Thường) thuộc xã Phổ Thuận 4 900
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 4 quán vịt đến Nghĩa Trang liệt sĩ 4 900
3 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong xã, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên, đoạn nối và cách với QL1A không quá 200m 5 800
4 Đất mặt tiền đường ngã 4 quán vịt đi xã Phổ Phong đoạn từ Nghĩa Trang liệt sĩ đến giáp ranh giới xã Phổ Phong 6 700
5 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Bàu Sen đến giáp xã Phổ Phong 7 650
6 Đất mặt tiền đường có thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng còn lại trong xã rộng từ 3m trở lên 7 650
7 Đất mặt tiền tuyến đường Phổ Thuận – Phổ An – Phổ Phong đoạn từ QL 1A đến giáp Phổ An. 7 650
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong xã rộng từ 3m trở lên 2 500
2 Đất mặt tiền bê tông hoặc xâm nhập nhựa các trục giao thông trong xã rộng từ 2m đến dưới 3m 5 300
3 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 7 180
V Xã Phổ An
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường QL 24A nối dài đoạn từ Đông cầu Hội An đến ngã 3 Bình An về phía Bắc hết đất nhà Ông Quyền, phía Nam hết vườn nhà Ông Mười 3 1.000
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ thửa đất Ông Mười đi về phía Nam đến hết UBND xã 5 800
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà Ông Quyền về phía Bắc đến nhà văn hóa thôn Hội An I 5 800
4 Đất mặt tiền đường Thạch Trụ – Phổ An đi Mỹ Á đoạn từ cổng chào xã Phổ An đến giáp đường TL 627B 6 700
5 Đất mặt tiền đường TL 627B đoạn từ UBND xã đến giáp ngã 3 Hoài Nam 6 700
6 Đất mặt tiền đường đoạn từ Ngã ba Bình An đến hết Khu dân cư Bao Điền 6 700
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường TL 627B đoạn từ ngã 3 Hoài Nam đến giáp giới xã Phổ Quang 1 600
2 Đất mặt tiền đường TL 627B đoạn từ nhà văn hóa thôn Hội An 1 đến giáp ranh giới xã Đức Phong 1 600
3 Đất mặt tiền đường Phổ Thuận – Phổ An đoạn thuộc địa phận xã Phổ An 1 600
4 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong xã, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 4 350
5 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong xã, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 2m đến dưới 3m 6 250
6 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong xã rộng từ 3m trở lên 6 250
7 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 7 180
  1. d) Đối với khu vực các xã miền núi thuộc Thị xã Đức Phổ:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT KHU VỰC Vị trí Mức giá
I Xã Phổ Nhơn
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ đèo Eo Gió đến giáp ngã 3 đi An Sơn 1 500
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đi An Sơn đến cầu suối Khoai giáp Phổ Phong 2 400
3 Đất mặt tiền nằm ven các trục giao thông còn lại trong xã có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 3 300
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong xã rộng từ 3m trở lên 1 200
2 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 2 120
II Xã Phổ Phong
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ phía đông thủy lợi (nhà ông Trần Tồn) đến giáp ranh xã Phổ Thuận 1 500
2 Đất mặt tiền đoạn từ Km3 đến giáp ranh xã Phổ Thuận 1 500
3 Đất mặt tiền nằm ven các trục đường giao thông còn lại trong xã, trung tâm có mặt đường thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m trở lên 2 400
4 Đất mặt tiền đường gom dưới chân cầu Vượt 2 400
5 Đất mặt tiền đường QL 24A đoạn từ Km8+700 đến giáp xã Ba Liên – Huyện Đức Phổ (Cầu Hương Chiên) 2 400
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường đất các trục giao thông trong xã rộng từ 3m trở lên 1 200
2 Đất ở các vị trí khác còn lại trong xã 2 120
Riêng các đoạn
1 Đất mặt tiền đường QL 24A đoạn từ đường ray xe lửa đến ngã 3 đường vào UBND xã Phổ Phong 2.000
2 Đất mặt tiền đường QL 24A đoạn từ ngã 3 đường vào UBND xã Phổ Phong đến km5 1.400
3 Đất mặt tiền đường QL 24A đoạn từ Km 5 đến km8+700 (kênh thủy lợi Núi Ngang) 1.400
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 (km 7, QL 24A) đến cầu sông Ba Liên và đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 Ông Triệu đến cống thuỷ lợi (nhà Ông Trần Tồn) 800

đ) Đất ở tại Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT KHU VỰC Vị trí Mức giá
I Khu công nghiệp Phổ Phong
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường nội bộ thuộc Khu Công nghiệp Phổ Phong 1 200
C Khu vực 3: Không có
II Cụm công nghiệp Phổ Phong
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường QL 24A đoạn thuộc Cụm Công nghiệp Phổ Phong 2 400
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường nội bộ thuộc Cụm Công nghiệp Phổ Phong 1 200
C Khu vực 3: Không có

BẢNG GIÁ SỐ 3

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)

(TÍNH THEO TỶ LỆ % SO VỚI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở)
(Kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

  1. Về nguyên tắc xác định loại đường, khu vực, vị trí: Giống như cách phân loại đường, khu vực, vị trí đã nêu tại Điều 5 Chương II Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020 – 2024).
  2. Một số quy định khác
  3. Giá đất sản xuất kinh doanh được xác định như sau:

– Đối với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí.

– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương, mại dịch vụ: tính bằng 40% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí.

  1. Phân lớp theo chiều sâu của thửa đất đối với đất sản xuất kinh doanh, cụ thể:

– Phần đất có chiều sâu đến 100m (vị trí mặt tiền) tính bằng 100% giá đất sản xuất kinh doanh theo từng loại đường, khu vực, vị trí;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 100m đến 200m tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 200m đến 300m tính bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 300m đến 500m tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền.

– Hơn 500 m trở lên tính bằng 40% vị trí mặt tiền.

  1. Vị trí thửa đất bị che khuất đối với đất sản xuất kinh doanh:

– Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng mặt tiền bị che khuất đến 3 m được áp dụng là vị trí đất mặt tiền (tính cạnh thửa đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);

– Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng mặt tiền bị che khuất từ 3 m trở lên được áp dụng bằng 80% vị trí đất mặt tiền (tính cạnh thửa đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);

– Chiều sâu còn lại của thửa đất đối với vị trí mặt tiền được xác định theo tỷ lệ đã được quy định tại điểm 2 mục này.

Ghi chú: d là chiều rộng cạnh thửa đất bị che khuất

  1. Vị trí hưởng lợi đối với đất sản xuất kinh doanh (đất sản xuất kinh doanh mặt tiền đường gom song song với đường chính):

Đất sản xuất kinh doanh mặt tiền đường gom có chiều sâu thửa đất đến 100m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 100m đến 200m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 200m đến 300m tính bằng 50% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 300 m trở lên tính bằng 40% vị trí đất mặt tiền đường chính.

  1. Trường hợp giá đất sản xuất kinh doanh xác định theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 nêu trên mà thấp hơn so với mức giá tối thiểu của khung giá đất tương ứng tại vùng đô thị hoặc nông thôn do Chính phủ quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ- CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ thì được xác định bằng mức giá tối thiểu của khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng tại vùng đô thị hoặc nông thôn đó. Cụ thể:

– Đối với đất thương mại, dịch vụ:

+ Khu vực các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi (đô thị loại II): 200.000 đồng/m2;

+ Khu vực các phường thuộc thị xã Đức Phổ (đô thị loại IV): 80.000 đồng/m2;

+ Khu vực thị trấn các huyện (đô thị loại V): 40.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã đồng bằng: 32.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã miền núi: 20.000 đồng/m2.

– Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

+ Khu vực các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi (đô thị loại II): 150.000 đồng/m2;

+ Khu vực các phường thuộc thị xã Đức Phổ (đô thị loại IV): 60.000 đồng/m2;

+ Khu vực thị trấn các huyện (đô thị loại V): 30.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã đồng bằng: 24.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã miền núi: 15.000 đồng/m2.

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh xác định theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 nêu trên được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp thời hạn giao đất, cho thuê đất sản xuất, kinh doanh theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà dưới 70 năm thì giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được xác định bằng tỷ lệ giữa thời hạn giao đất, thuê đất và thời hạn 70 năm.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Ngãi

PHỤ LỤC

DANH MỤC XÃ ĐỒNG BẰNG, XÃ MIỀN NÚI THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI

(Kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT Tên huyện, thị xã, thành phố Xã đồng bằng (gồm cả phường, thị trấn) Xã miền núi (gồm cả thị trấn)
I TP Quảng Ngãi
1 Phường Nguyễn Nghiêm
2 Phường Trần Hưng Đạo
3 Phường Lê Hồng Phong
4 Phường Trần Phú
5 Phường Chánh Lộ
6 Phường Nghĩa Lộ
7 Phường Nghĩa Chánh
8 Phường Quảng Phú
9 Phường Trương Quang Trọng
10 Xã Nghĩa Dõng
11 Xã Nghĩa Dũng
12 Xã Tịnh Ấn Tây
13 Xã Tịnh Ấn Đông
14 Xã Tịnh An
15 Xã Tịnh Châu
16 Xã Tịnh Long
17 Xã Tịnh Thiện
18 Xã Tịnh Khê
19 Xã Tịnh Hoà
20 Xã Tịnh Kỳ
21 Xã Nghĩa Hà
22 Xã Nghĩa Phú
23 Xã Nghĩa An
II Huyện Bình Sơn
1 Thị trấn Châu Ổ
2 Xã Bình Long
3 Xã Bình Hiệp
4 Xã Bình Chương
5 Xã Bình Mỹ
6 Xã Bình Chánh
7 Xã Bình Thạnh
8 Xã Bình Đông
9 Xã Bình Thuận
10 Xã Bình Phước
11 Xã Bình Trị
12 Xã Bình Dương
13 Xã Bình Trung
14 Xã Bình Minh
15 Xã Bình Nguyên
16 Xã Bình Hải
17 Xã Bình Hoà
18 Xã Bình Tân Phú
19 Xã Bình Thanh
20 Xã Bình Châu
21 Xã Bình Khương
22 Xã Bình An
III Huyện Sơn Tịnh
1 Xã Tịnh Minh
2 Xã Tịnh Bắc
3 Xã Tịnh Sơn
4 Xã Tịnh Trà
5 Xã Tịnh Hà
6 Xã Tịnh Bình
7 Xã Tịnh Phong
8 Xã Tịnh Thọ
9 Xã Tịnh Giang
10 Xã Tịnh Đông
11 Xã Tịnh Hiệp
IV Huyện Tư Nghĩa
1 Thị trấn Sông Vệ
2 Thị trấn La Hà
3 Xã Nghĩa Thắng
4 Xã Nghĩa Thuận
5 Xã Nghĩa Kỳ
6 Xã Nghĩa Điền
7 Xã Nghĩa Trung
8 Xã Nghĩa Thương
9 Xã Nghĩa Phương
10 Xã Nghĩa Mỹ
11 Xã Nghĩa Hiệp
12 Xã Nghĩa Hoà
13 Xã Nghĩa Lâm
14 Xã Nghĩa Sơn
V Huyện Mộ Đức
1 Thị trấn Mộ đức
2 Xã Đức Thắng
3 Xã Đức Phong
4 Xã Đức Thạnh
5 Xã Đức Chánh
6 Xã Đức Nhuận
7 Xã Đức Lân
8 Xã Đức Hoà
9 Xã Đức Lợi
10 Xã Đức Tân
11 Xã Đức Minh
12 Xã Đức Hiệp
13 Xã Đức Phú
VI Thị Xã Đức Phổ
1 Phường Nguyễn Nghiêm
2 Phường Phổ Thạnh
3 Phường Phổ Vinh
4 Phường Phổ Minh
5 Phường Phổ Hoà
6 Phường Phổ Ninh
7 Phường Phổ Văn
8 Phường Phổ Quang
9 Xã Phổ Châu
10 Xã Phổ Khánh
11 Xã Phổ Cường
12 Xã Phổ Thuận
13 Xã Phổ An
14 Xã Phổ Phong
15 Xã Phổ Nhơn
VII Huyện Nghĩa Hành
1 Thị trấn Chợ Chùa
2 Xã Hành Đức
3 Xã Hành Thuận
4 Xã Hành Phước
5 Xã Hành Minh
6 Xã Hành Thịnh
7 Xã Hành Trung
8 Xã Hành Dũng
9 Xã Hành Thiện
10 Xã Hành Tín Tây
11 Xã Hành Nhân
12 Xã Hành Tín Đông
VIII Huyện Lý Sơn Cả huyện
IX Huyện Ba Tơ
1 Thị trấn Ba Tơ
2 Xã Ba Động
3 Xã Ba Dinh
4 Xã Ba Điền
5 Xã Ba Thành
6 Xã Ba Vinh
7 Xã Ba Trang
8 Xã Ba Lế
9 Xã Ba Bích
10 Xã Ba Vì
11 Xã Ba Tiêu
12 Xã Ba Xa
13 Xã Ba Ngạc
14 Xã Ba Tô
15 Xã Ba Cung
16 Xã Ba Nam
17 Xã Ba Liên
18 Xã Ba Khâm
19 Xã Ba Giang
X Huyện Sơn Hà
1 Thị trấn Di Lăng
2 Xã Sơn Thượng
3 Xã Sơn Bao
4 Xã Sơn Trung
5 Xã Sơn Hạ
6 Xã Sơn Thành
7 Xã Sơn Nham
8 Xã Sơn Cao
9 Xã Sơn Linh
10 Xã Sơn Giang
11 Xã Sơn Hải
12 Xã Sơn Thuỷ
13 Xã Sơn Kỳ
14 Xã Sơn Ba
XI Huyện Trà Bồng
1 Thị trấn Trà Xuân
2 Xã Trà Phú
3 Xã Trà Bình
4 Xã Trà Sơn
5 Xã Trà Thuỷ
6 Xã Trà Giang
7 Xã Trà Tân
8 Xã Trà Bùi
9 Xã Trà Hiệp
10 Xã Trà Lâm
11 Xã Trà Phong
12 Xã Trà Thanh
13 Xã Sơn Trà
14 Xã Trà Xinh
15 Xã Trà Tây
16 Xã Hương Trà
XII Huyện Minh Long
1 Xã Long Sơn
2 Xã Long Mai
3 Xã Long Hiệp
4 Xã Thanh An
5 Xã Long Môn
XIII Huyện Sơn Tây
1 Xã Sơn Tân
2 Xã Sơn Tinh
3 Xã Sơn Lập
4 Xã Sơn Dung
5 Xã Sơn Mùa
6 Xã Sơn Bua
7 Xã Sơn Màu
8 Xã Sơn Long
9 Xã Sơn Liên

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Danh mục xã đồng bằng, xã miền núi

Đất được chia thành 2 loại xã: Đồng bằng và miền núi như phụ lục kèm theo.

Điều 4. Giá đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất (bao gồm cả đất rừng phòng hộ), giá đất được xác định theo vị trí đất của 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi, trong mỗi loại xã được chia làm 3 vị trí.

Vị trí của các loại đất nông nghiệp được phân thành các vị trí có số thứ tự từ thứ 1 trở đi. Việc xác định vị trí đất nông nghiệp chủ yếu căn cứ vào năng suất cây trồng, yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm nhưng có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất. Nguyên tắc xác định từng vị trí như sau:

  1. a) Vị trí 1: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế – xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất và phải đồng thời thoả mãn 02 điều kiện sau:

a1) Có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với:

– Nơi cư trú của người sử dụng đất, nơi cư trú được xác định là trung tâm của thôn (xóm, bản nơi có đất).

– Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).

– Đường giao thông (giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện. Đối với nơi không có quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thì căn cứ vào đường giao thông liên xã; giao thông đường thủy (ở những nơi sử dụng giao thông đường thủy là chủ yếu) bao gồm: sông, ngòi, kênh).

a2) Có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.

  1. b) Vị trí 2: Có các điều kiện kém hơn vị trí 1 nêu trên. c) Vị trí 3: Có các điều kiện kém hơn vị trí 2 nêu trên.
  2. Đất làm muối được chia làm 02 vị trí theo địa giới hành chính xã.

Vị trí đất làm muối được xác định căn cứ vào khoảng cách từ đồng muối đến kho muối tập trung tại khu sản xuất hoặc khoảng cách từ đồng muối đến đường giao thông liên huyện (trường hợp không có đường giao thông liên huyện đi qua thì căn cứ vào khoảng cách với đường giao thông liên xã), theo nguyên tắc: Vị trí 1 áp dụng đối với đồng muối gần kho muối nhất hoặc gần đường giao thông; Vị trí 2 có khoảng cách xa kho muối hơn, xa đường giao thông hơn.

  1. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 1 kèm theo.
  2. Giá đất nông nghiệp khác được căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận được quy định tại khoản 3 Điều này để xác định giá.
  3. Căn cứ vào các nguyên tắc phân chia vị trí đất nông nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; đặc điểm của từng loại đất nông nghiệp và điều kiện cụ thể của từng vùng, từng khu vực đất tại địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải xác định để quy định từng vị trí đất nông nghiệp cụ thể theo địa giới hành chính cấp xã để áp dụng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

Quyết định quy định từng vị trí đất nông nghiệp của UBND huyện, thành phố phải gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

  1. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 1 kèm theo được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trường hợp được Nhà nước cho thuê đất mà thời hạn dưới 70 năm thì giá đất để tính thu tiền thuê đất được xác định bằng tỷ lệ giữa thời hạn cho thuê đất và thời hạn 70 năm.
  1. Đất phi nông nghiệp tạikhu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 6 loại đường của đô thị loại II.

  1. a) Phân loại đường: Đường của 08 phường thuộc thành phố được phân thành 6 loại đường (loại 1, 2, 3, 4, 5, 6), căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm thành phố.
  2. b) Phân vị trí đất: Vị trí đất từng loại đường thuộc 08 phường được phân thành 3 vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở nguyên tắc: Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không liền cạnh đường có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
  3. Đất phi nông nghiệp Phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi, 08 phường thuộc thị xã Đức Phổ và thị trấn các huyện

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại Phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại II; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 08 phường thuộc thị xã Đức Phổ được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại IV; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn các huyện còn lại được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại V.

  1. a) Phân loại đường: Đường được phân thành 3 loại đường (loại 1, 2, 3) được căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm phường, thị trấn.
  2. b) Phân vị trí đất: Vị trí đất trong từng loại đường được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ. Theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, gần khu thương mại, dịch vụ nhất…; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.
  3. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn (bao gồm các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi và thị xã Đức Phổ)

Đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xếp theo vị trí của từng loại đất trong từng khu vực và được chia thành 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi.

  1. a) Phân khu vực: Được chia thành 3 khu vực, như sau:

– Khu vực 1: Đất mặt tiền tiếp giáp đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.

– Khu vực 2: Đất mặt tiền ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại, khu du lịch hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần: chợ, Ủy ban nhân dân xã, trường học, trạm y tế.

– Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn huyện, thành phố.

  1. b) Phân vị trí: Trong mỗi khu vực được chia tối đa 8 vị trí.

Nguyên tắc xác định từng vị trí đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.

Đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 1 có mức giá cao nhất khu vực 1, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn. Tương tự đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 2 có mức giá cao nhất khu vực 2, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn; đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 3 có mức giá cao nhất khu vực 3, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn.

  1. Giá đất ở trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 2 kèm theo.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 3 kèm theo.

Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp khác

  1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào bảng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì căn cứ vào bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  4. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.

Điều 7. Đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất cùng mục đích sử dụng đất liền kề) để xác định giá.

Điều 8. Một số trường hợp khác

  1. Đất ở trong cùng một thửa đất hoặc cùng một chủ sử dụng đất tại đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thị xã, thành phố thì giá đất ở vị trí mặt tiền được tính cho phần đất có chiều sâu đến 30m (Không áp dụng cho thửa đất ở vị trí 2, vị trí 3 và vị trí khác thuộc các phường). Trường hợp phần đất tại vị trí này (vị trí mặt tiền) có diện tích lớn hơn 1,3 lần chiều rộng mặt tiền nhân (x) với chiều sâu (theo chiều vuông góc với mặt tiền) thì giá đất phần diện tích tăng hơn tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền (Diện tích vị trí mặt tiền được tính 100% giá đất = chiều rộng mặt tiền x chiều sâu vuông góc x 1,3; diện tích còn lại của vị trí mặt tiền tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền).
  1. Đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có 2 mặt tiền trở lên thuộc các đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính khu vực nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thị xã, thành phố thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của vị trí mặt tiền có giá trị thửa đất được tính cao nhất.
  2. Đất ở tại vị trí mặt tiền đường thuộc khu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh của thành phố Quảng Ngãi (trừ vị trí đất có mặt tiền tiếp giáp với đường đất có mặt cắt rộng từ 5m trở lên và đất vị trí khác) thì giá đất được tính theo hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất.

Trong trường hợp đất có mặt tiền tiếp giáp với 2 đường trở lên thì tính hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất tiếp giáp với đường có giá trị thửa đất được tính cao nhất.

Chiều rộng mặt tiền thửa đất (R) Hệ số tăng
6m < R ≤ 7m + 05%
7m < R ≤ 8m + 10%
R > 8m + 15%
  1. Hệ số sinh lợi K: Tùy theo khả năng sinh lợi đất mặt tiền của từng đường phố, đoạn đường phố loại 1 trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi được quy định: K =

1,1; K = 1,2; K = 1,3 (cụ thể được quy định trong bảng giá số 2 kèm theo bảng quy định này). Hệ số này chỉ áp dụng cho đất mặt tiền đường (vị trí 1).

  1. Vị trí hưởng lợi đối với đất ở (đất ở mặt tiền đường gom song song với đường chính):

Đất ở mặt tiền đường gom có chiều sâu thửa đất đến 30m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 30m đến 50m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 50 m trở lên tính bằng 40% vị trí đất mặt tiền đường chính (giá đất xác định không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu tại cùng khu vực xã, phường, thị trấn).

  1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp kênh, mương song song với đường giao thông:

Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có vị trí đất tiếp giáp kênh, mương hở có chiều rộng lòng kênh, mương từ 03m trở lên song song với đường giao thông và có lối đi duy nhất ra tuyến đường giao thông thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất của tuyến đường mà thửa đất có lối đi ra nhưng không được thấp hơn giá đất tại vị trí có mức giá thấp nhất trên cùng địa bàn cấp xã. Trường hợp thửa đất tiếp giáp kênh, mương hở có chiều rộng lòng kênh, mương dưới 03m hoặc kênh, mương hở không còn sử dụng, đã san lấp lối đi ra (không phân biệt tự san lấp hay Nhà nước san lấp) thì giá đất được xác định bằng 100% giá đất của tuyến đường mà thửa đất có lối đi ra.

  1. Trường hợp thửa đất áp dụng đồng thời từ 02 nội dung quy định điều chỉnh trở lên tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này thì giá đất được xác định bằng cách nhân lũy kế các hệ số, tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Ngãi.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ngãi

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Ngãi

Kết luận về bảng giá đất Đức Phổ Quảng Ngãi

Bảng giá đất của Quảng Ngãi được căn cứ theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Ngãi tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung bảng giá đất thị xã Đức Phổ trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đức Phổ - Quảng Ngãi: bảng giá đất Phường Nguyễn Nghiêm, bảng giá đất Phường Phổ Hòa, bảng giá đất Phường Phổ Minh, bảng giá đất Phường Phổ Ninh, bảng giá đất Phường Phổ Quang, bảng giá đất Phường Phổ Thạnh, bảng giá đất Phường Phổ Văn, bảng giá đất Phường Phổ Vinh, bảng giá đất Xã Phổ An, bảng giá đất Xã Phổ Châu, bảng giá đất Xã Phổ Cường, bảng giá đất Xã Phổ Khánh, bảng giá đất Xã Phổ Nhơn, bảng giá đất Xã Phổ Phong, bảng giá đất Xã Phổ Thuận.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.