Bảng giá đất thị xã Ayun Pa tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Ayun Pa tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Ayun Pa Tỉnh Gia Lai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Ayun Pa. Bảng giá đất thị xã Ayun Pa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Ayun Pa Gia Lai. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Ayun Pa Gia Lai hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Ayun Pa Gia Lai.

Căn cứ Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Ayun Pa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Ayun Pa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Gia Lai tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Ayun Pa tại đây.

Thông tin về thị xã Ayun Pa

Ayun Pa là một thị xã của Gia Lai, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Ayun Pa có dân số khoảng 39.936 người (mật độ dân số khoảng 139 người/1km²). Diện tích của thị xã Ayun Pa là 287,2 km².Thị xã Ayun Pa có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 4 phường: Cheo Reo, Đoàn Kết, Hòa Bình, Sông Bờ và 4 xã: Chư Băh, Ia RBol, Ia R'tô, Ia Sao.

Bảng giá đất thị xã Ayun Pa Tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2022
bản đồ thị xã Ayun Pa

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Gia Lai trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Ayun Pa tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Ayun Pa tỉnh Gia Lai

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ayun Pa

Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ayun Pa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ayun Pa tại đây.

Bảng giá đất Gia Lai

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ayun Pa

Bảng giá đất thị xã Ayun Pa

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AYUN PA, TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

A/ Bảng giá các loại đất

Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên đường Đoạn đường Vị trí 1: mặt tiền đường Vị trí 2: ngõ hẻm loại 1 kích thước > 6m Vị trí 3: ngõ hẻm loại 2 kích thước 3,5-6 m Vị trí 4: ngõ hẻm loại 3 kích thước < 3,5 m
Từ nơi Nơi đến Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét >100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm hẻm loại phụ của hẻm loại 1 Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét >100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2 Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét >100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3
1 Trần Hưng Đạo Cầu Ia Hiao Hết ranh giới đội quản lý thị trường 1.500.000 600.000 480.000 530.000 420.000 450.000 390.000
Hết ranh giới đội quản lý thị trường Hết ranh giới phường Cheo Reo 2.200.000 880.000 700.000 770.000 620.000 660.000 570.000
Hết ranh giới phường Cheo Reo Nguyễn Viết Xuân 1.500.000 600.000 480.000 530.000 420.000 450.000 390.000
Nguyễn Viết Xuân Nguyễn Huệ 4.300.000 1.700.000 1.400.000 1.500.000 1.200.000 1.300.000 1.100.000
Nguyễn Huệ Lê Lợi 5.300.000 2.100.000 1.700.000 1.900.000 1.500.000 1.600.000 1.400.000
Lê Lợi Nay Der 2.400.000 960.000 770.000 840.000 670.000 720.000 620.000
Nay Der Trần Cao Vân 1.800.000 720.000 580.000 630.000 500.000 540.000 470.000
2 Hai Bà Trưng Trần Cao Vân Trường Sơn Đông 1.650.000 660.000 530.000 580.000 460.000 500.000 430.000
Trường Sơn Đông Cầu sông bờ 1.350.000 540.000 430.000 470.000 380.000 410.000 350.000
3 Nguyễn Huệ Trần Hưng Đạo Trần Phú 4.700.000 1.900.000 1.500.000 1.600.000 1.300.000 1.400.000 1.200.000
Trần Phú Hoàng Hoa Thám 4.300.000 1.700.000 1.400.000 1.500.000 1.200.000 1.300.000 1.100.000
Hoàng Hoa Thám Nguyễn Công Trứ 2.400.000 960.000 770.000 840.000 670.000 720.000 620.000
Nguyễn Công Trứ Hết ranh giới Trung Tâm y tế thị xã (Bệnh Viện ĐKKV) 1.800.000 720.000 580.000 630.000 500.000 540.000 470.000
4 Lê Hồng Phong Trần Hưng Đạo Nguyễn Thái Học 4.700.000 1.900.000 1.500.000 1.600.000 1.300.000 1.400.000 1.200.000
Nguyễn Thái Học Nguyễn Huệ 5.300.000 2.100.000 1.700.000 1.900.000 1.500.000 1.600.000 1.400.000
Nguyễn Huệ Lý Thái Tổ 3.100.000 1.200.000 1.000.000 1.100.000 870.000 900.000 800.000
5 Lê Lai Lê Lợi Nay Der nối dài 1.650.000 660.000 530.000 580.000 460.000 500.000 430.000
6 Lê Lợi Trần Hưng Đạo Lê Lai 2.800.000 1.120.000 900.000 980.000 780.000 840.000 730.000
7 Hoàng Văn Thụ Trần Hưng Đạo Lê Hồng Phong 3.450.000 1.400.000 1.100.000 1.200.000 1.000.000 1.000.000 900.000
Lê Hồng Phong Trần Quốc Toản 3.100.000 1.200.000 1.000.000 1.100.000 870.000 900.000 800.000
8 Trần Quốc Toản Lê Lai Hoàng Văn Thụ 1.950.000 780.000 620.000 680.000 550.000 590.000 510.000
Hoàng Văn Thụ Hoàng Hoa Thám 1.800.000 720.000 580.000 630.000 500.000 540.000 470.000
9 Trần Phú Trần Quốc Toản Nguyễn Huệ 1.800.000 720.000 580.000 630.000 500.000 540.000 470.000
10 Kpă Klơng Phạm Hồng Thái Lý Thái Tổ 1.800.000 720.000 580.000 630.000 500.000 540.000 470.000
11 Nay Der Hùng Vương Trần Hưng Đạo 1.800.000 720.000 580.000 630.000 500.000 540.000 470.000
Trần Hưng Đạo Lê Lai 1.650.000 660.000 530.000 580.000 460.000 500.000 430.000
Lê Lai Wừu 800.000 320.000 260.000 280.000 220.000 240.000 210.000
Wừu Hết đường bê tông 650.000 260.000 210.000 230.000 180.000 200.000 170.000
12 Phạm Hồng Thái Trần Quốc Toản Kpă Klơng 1.950.000 780.000 620.000 680.000 550.000 590.000 510.000
Kpă Klơng Nguyễn Công Trứ 1.800.000 720.000 580.000 630.000 500.000 540.000 470.000
Nguyễn Công Trứ Ranh giới xã Chư Băh 1.650.000 660.000 530.000 580.000 460.000 500.000 430.000
13 Hùng Vương (Có 02 đoạn đường) Trần Hưng Đạo Trường Sơn Đông 1.800.000 720.000 580.000 630.000 500.000 540.000 470.000
Hai Bà Trưng Trường Sơn Đông (Cầu Bến Mộng) 1.500.000 600.000 480.000 530.000 420.000 450.000 390.000
14 Nguyễn Thái Học Lê Hồng Phong Trần Hưng Đạo 4.700.000 1.900.000 1.500.000 1.600.000 1.300.000 1.400.000 1.200.000
Trần Hưng Đạo Trần Quang Khải 900.000 360.000 290.000 320.000 250.000 270.000 230.000
Trần Quang Khải Hết khu dân cư 750.000 300.000 240.000 260.000 210.000 230.000 200.000
15 Nguyễn Văn Trỗi Ngô Quyền Phan Đình Giót 1.500.000 600.000 480.000 530.000 420.000 450.000 390.000
Phan Đình Giót Nguyễn Viết Xuân 1.350.000 540.000 430.000 470.000 380.000 410.000 350.000
Nguyễn Viết Xuân Trần Hưng Đạo 1.500.000 600.000 480.000 530.000 420.000 450.000 390.000
Trần Hưng Đạo Trường Sơn Đông 1.350.000 540.000 430.000 470.000 380.000 410.000 350.000
16 Nguyễn Viết Xuân Nguyễn Huệ Trần Hưng Đạo 2.400.000 960.000 770.000 840.000 670.000 720.000 620.000
17 Lý Thái Tổ Trần Hưng Đạo Nguyễn Viết Xuân 2.400.000 960.000 770.000 840.000 670.000 720.000 620.000
Nguyễn Viết Xuân Hồ Xuân Hương 2.400.000 960.000 770.000 840.000 670.000 720.000 620.000
18 Nguyễn Công Trứ Nguyễn Huệ Phạm Hồng Thái 2.200.000 880.000 700.000 770.000 620.000 660.000 570.000
19 Hoàng Hoa Thám Lý Thái Tổ Ngô Mây 2.200.000 880.000 700.000 770.000 620.000 660.000 570.000
20 Ngô Mây Nguyễn Công Trứ Kpă Klơng 1.950.000 780.000 620.000 680.000 550.000 590.000 510.000
21 Nguyễn Thị Minh Khai Trần Phú Kpă Klơng 1.350.000 540.000 430.000 470.000 380.000 410.000 350.000
22 Wừu Phạm Hồng Thái Nay Der 1.100.000 440.000 350.000 390.000 310.000 330.000 290.000
23 Trần Bình Trọng Ngô Mây Phạm Hồng Thái 1.250.000 500.000 400.000 440.000 350.000 380.000 330.000
24 Lê Quý Đôn Nguyễn Huệ Lý Thái Tổ 1.500.000 600.000 480.000 530.000 420.000 450.000 390.000
25 Võ Thị Sáu Nguyễn Huệ Nguyễn Thái Học 4.700.000 1.900.000 1.500.000 1.600.000 1.300.000 1.400.000 1.200.000
26 Cù Chính Lan Lê Hồng Phong Võ Thị Sáu 4.700.000 1.900.000 1.500.000 1.600.000 1.300.000 1.400.000 1.200.000
27 Tăng Bạt Hổ Trần Hưng Đạo Trần Quang Khải 1.500.000 600.000 480.000 530.000 420.000 450.000 390.000
Trần Quang Khải Hết đường 800.000 320.000 260.000 280.000 220.000 240.000 210.000
28 Phan Đình Phùng Trần Hưng Đạo Trường Sơn Đông 1.250.000 500.000 400.000 440.000 350.000 380.000 330.000
29 Ngô Quyền Nguyễn Văn Trỗi Trần Hưng Đạo 1.200.000 480.000 380.000 420.000 340.000 360.000 310.000
30 Cao Bá Quát Nguyễn Huệ Lý Thái Tổ 1.300.000 520.000 420.000 460.000 360.000 390.000 340.000
31 Lý Tự Trọng Lê Hồng Phong Trần Phú 1.350.000 540.000 430.000 470.000 380.000 410.000 350.000
32 Nguyễn Du Trần Hưng Đạo Hết đường (Khúc cua đầu tiên) 1.350.000 540.000 430.000 470.000 380.000 410.000 350.000
33 Nguyễn Đình Chiểu Trần Hưng Đạo Trần Quang Khải 1.250.000 500.000 400.000 440.000 350.000 380.000 330.000
Trần Quang Khải Hết khu dân cư 950.000 380.000 300.000 330.000 270.000 290.000 250.000
34 Nguyễn Trãi Hùng Vương Khu dân cư Bình Hòa (Điểm đầu khu dân cư) 900.000 360.000 290.000 320.000 250.000 270.000 230.000
35 Trần Cao Vân Trần Hưng Đạo Hết đường 1.000.000 400.000 320.000 350.000 280.000 300.000 260.000
36 Hàm Nghi Ngô Quyền Trần Hưng Đạo 950.000 380.000 300.000 330.000 270.000 290.000 250.000
Trần Hưng Đạo Trường Sơn Đông 1.500.000 600.000 480.000 530.000 420.000 450.000 390.000
Trường Sơn Đông Ranh giới thị xã Ayun Pa 950.000 380.000 300.000 330.000 270.000 290.000 250.000
37 Lý Thường Kiệt Trần Hưng Đạo Ngô Quyền 1.950.000 780.000 620.000 680.000 550.000 590.000 510.000
Ngô Quyền Khúc cua đầu tiên (150m tiếp theo) 1.000.000 400.000 320.000 350.000 280.000 300.000 260.000
Khúc cua đầu tiên (150m tiếp theo) Hết ranh giới quy hoạch khu dân cư 550.000 220.000 180.000 190.000 160.000 170.000 155.000
38 Ama Quang Trường Sơn Đông Hết đường 750.000 300.000 240.000 260.000 210.000 230.000 200.000
39 Đào Duy Từ Hùng Vương Trần Quang Khải 800.000 320.000 260.000 280.000 220.000 240.000 210.000
40 Tô Vĩnh Diện Hùng Vương Trần Quang Khải 950.000 380.000 300.000 330.000 270.000 290.000 250.000
41 Trần Quang Khải Nguyễn Đình Chiểu Trường Sơn Đông 800.000 320.000 260.000 280.000 220.000 240.000 210.000
42 Bà Triệu Nguyễn Văn Trỗi Nguyễn Viết Xuân 750.000 300.000 240.000 260.000 210.000 230.000 200.000
43 Hồ Xuân Hương Nguyễn Văn Trỗi Hết đường bê tông 1.800.000 720.000 580.000 630.000 500.000 540.000 470.000
44 Phan Đình Giót Nguyễn Văn Trỗi Nguyễn Huệ 1.350.000 540.000 430.000 470.000 380.000 410.000 350.000
Nguyễn Huệ Nguyễn Thượng Hiền 1.100.000 440.000 350.000 390.000 310.000 330.000 290.000
Nguyễn Thượng Hiền Hết đường bê tông 900.000 360.000 290.000 320.000 250.000 270.000 230.000
45 Phạm Ngọc Thạch Nguyễn Văn Trỗi Nguyễn Huệ 800.000 320.000 260.000 280.000 220.000 240.000 210.000
46 Nguyễn Thượng Hiền Hồ Xuân Hương Ranh giới phường Hòa Bình và xã Chư Băh 750.000 300.000 240.000 260.000 210.000 230.000 200.000
47 Trường Sơn Đông Hàm Nghi Hùng Vương (Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trường Sơn Đông) 900.000 360.000 290.000 320.000 250.000 270.000 230.000
Hùng Vương (Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trường Sơn Đông) Cầu Bến Mộng 1.650.000 660.000 530.000 580.000 460.000 500.000 430.000
Cầu Bến Mộng Hai Bà Trưng 1.500.000 600.000 480.000 530.000 420.000 450.000 390.000
48 Đường D1 Đường Hoàng Hoa Thám Đường D2 1.500.000 600.000 480.000 530.000 420.000 450.000 390.000
49 Đường D2 Ngô Mây (nối dài) Đường D1 1.500.000 600.000 480.000 530.000 420.000 450.000 390.000
50 Phan Bội Châu Trần Hưng Đạo Ngã 03 (Đểm nối đường Lý Thái Tổ và đường Nguyễn Văn Trỗi) 1.100.000 440.000 350.000 390.000 310.000 330.000 290.000
51 Đường quy hoạch thông tuyến (Bên cạnh UBND phường Cheo Reo) Trần Hưng Đạo Ngô Quyền 1.800.000 720.000 580.000 630.000 500.000 540.000 470.000

Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Xã Chư Băh
Khu vực 1 1.100.000 650.000
Khu vực 2 700.000 688.000 676.000 664.000
Khu vực 3 540.000 536.000 532.000 528.000
2 Xã Ia Rbol
Khu vực 1 630.000
Khu vực 2 528.000 524.000 520.000 516.000
3 Xã Ia Sao
Khu vực 1 1.000.000 850.000
Khu vực 2 600.000 590.000 580.000 570.000
Khu vực 3 450.000 444.000 438.000 432.000
4 Xã Ia Rtô
Khu vực 1 600.000 400.000
Khu vực 2 480.000 476.000 472.000 468.000
Khu vực 3 460.000 457.000 454.000 451.000

Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Phường Cheo Reo 18.200 13.700 11.800 10.000 8.200
2 Phường Hòa Bình 18.200 13.700 11.800 10.000 8.200
3 Phường Đoàn Kết 18.200 13.700 11.800 10.000 8.200
4 Phường Sông Bờ 18.200 13.700 11.800 10.000 8.200
5 Xã Ia Rbol 15.800 11.900 10.200 8.800 7.100
6 Xã Chư Băh 15.400 11.500 10.000 8.400 7.000
7 Xã Ia Rtô 15.400 11.500 10.000 8.400 7.000
8 Xã Ia Sao 14.400 10.800 9.400 7.900 6.500

Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Phường Cheo Reo 26.000 19.500 14.300 11.700 9.100
2 Phường Hòa Bình 26.000 19.500 14.300 11.700 9.100
3 Phường Đoàn Kết 26.000 19.500 14.300 11.700 9.100
4 Phường Sông Bờ 26.000 19.500 14.300 11.700 9.100
5 Xã Ia Rbol 21.600 16.800 12.000 9.600 7.600
6 Xã Chư Băh 21.600 16.800 12.000 9.600 7.600
7 Xã Ia Rtô 20.400 15.600 11.300 9.100 7.100
8 Xã Ia Sao 20.400 15.600 11.300 9.100 7.100

Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Phường Cheo Reo 22.100 15.500 12.200 9.900 7.700
2 Phường Hòa Bình 22.100 15.500 12.200 9.900 7.700
3 Phường Đoàn Kết 22.100 15.500 12.200 9.900 7.700
4 Phường Sông Bờ 22.100 15.500 12.200 9.900 7.700
5 Xã Ia Rbol 18.400 12.800 10.100 8.300 6.500
6 Xã Chư Băh 18.400 12.800 10.100 8.300 6.500
7 Xã Ia Rtô 17.400 12.100 9.500 7.800 6.100
8 Xã Ia Sao 17.400 12.100 9.500 7.800 6.100

Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Xã Ia Rbol 7.900 5.900 5.200 4.300 3.600
2 Xã Chư Băh 7.700 5.800 5.000 4.200 3.400
3 Xã Ia Rtô 7.700 5.800 5.000 4.200 3.400
4 Xã Ia Sao 7.200 5.400 4.700 4.000 3.200

Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Phường Cheo Reo 16.900 11.800 10.100 8.500 6.800
2 Phường Hòa Bình 16.900 11.800 10.100 8.500 6.800
3 Phường Đoàn Kết 16.900 11.800 10.100 8.500 6.800
4 Phường Sông Bờ 16.900 11.800 10.100 8.500 6.800
5 Xã Ia Rbol 14.800 10.300 8.900 7.400 5.900
6 Xã Chư Băh 14.400 10.100 8.600 7.200 5.800
7 Xã Ia Rtô 14.400 10.100 8.600 7.200 5.800
8 Xã Ia Sao 13.400 9.400 8.000 6.700 5.400

Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

– Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất ở đô thị) theo từng đoạn đường, tuyến đường với vị trí tương ứng.

– Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 02 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng vị trí, khu vực tương ứng.

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.

Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 và Bảng số 02 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.

Bảng số 10: Bảng giá đất các khu quy hoạch

  1. Giá đất ở tại khu dân cư tổ 1, phường Đoàn Kết (khu dân cư quy hoạch thông tuyến Phạm Hồng Thái – Nguyễn Công Trứ)

Đơn vị tính: đồng/m2

STT Khu + Tổng số lô Lô số Giá đất
1 Khu A – 70 Lô 01, 02, 03, 04, 05, 06 1.800.000
Từ lô số 07 đến lô số 70 1.700.000
2 Khu B – 28 Lô 01, 02, 03, 04, 05, 06 1.800.000
Từ lô số 07 đến lô số 28 1.700.000
  1. Giá đất ở Khu dân cư Bình Hòa, phường Sông Bờ

Đơn vị tính: đồng/m2

STT Khu + Tổng số lô Lô số Giá đất
1 D – 60 Lô Từ lô 01 đến 60 1.034.000
2 E – 62 Lô Từ lô 01 đến lô 31 1.034.000
Từ lô 32 đến lô 62 1.089.000
3 F – 30 Lô Từ Lô 01 đến lô 30 1.089.000
4 G – 16 Lô Từ 01 đến lô 16 1.034.000
5 H – 16 Lô Tư lô 01 đến 08 1.034.000
Từ lô 09 đến 16 1.089.000
6 I – 8 Lô Từ lô 01 đến lô 08 1.089.000
  1. Giá đất ở tại Khu dân cư xã Chư Băh:

Đơn vị tính: đồng/m2

STT Lô số Giá đất
1 Từ lô số 9 đến lô số 24 1.000.000
2 Từ lô số 25 đến lô số 38 1.066.000
3 Từ lô số 4 đến lô số 8 1.066.000
4 Lô số 1 đến lô số 3; lô số 39 đến lô 41 1.100.000

B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  2. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, phường quy định tại Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  3. Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  4. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:

– Đất trồng lúa nước 01 vụ: Được tính bằng 90% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

  1. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:

Giá đất nông nghiệp trong địa giới hành chính các phường và trong khu khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có thì được tính bằng 2,0 lần giá đất tại vị trí 1 của loại đất nông nghiệp tương ứng.

C/ Cách xác định khu vực, vị trí trong Bảng giá đất

I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02

  1. Xã Chư Băh
  2. a) Khu vực 1: Tỉnh lộ 668

– Vị trí 1: Từ ranh giới phường Đoàn Kết và xã Chư Băh đến hết ranh giới trụ sở UBND xã Chư Băh.

– Vị trí 2: Từ hết ranh giới trụ sở UBND xã Chư Băh đến hết ranh giới bãi tập quân sự thị xã.

  1. b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; thuộc vị trí 1, khu vực 1

– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.

– Vị trí 2:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.

– Vị trí 3:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

  1. c) Khu vực 3: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; thuộc vị trí 2, khu vực 1.

– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.

– Vị trí 2:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.

– Vị trí 3:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

  1. Xã Ia Rbol
  2. a) Khu vực 1: Đường liên xã

– Vị trí 1: Ngã 3 giáp Tỉnh lộ 668 (cây xăng) đến giáp ranh giới phường Sông Bờ.

  1. b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với đường liên xã; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với đường liên xã, thuộc vị trí 1, khu vực 1

– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã đến mét thứ 200.

– Vị trí 2:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của đường liên xã đến mét thứ 200.

– Vị trí 3:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500.

– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

  1. Xã Ia Sao
  2. a) Khu vực 1: Quốc lộ 25

– Vị trí 1: Từ ranh giới cầu Sông Bờ đến hết ranh giới trụ sở UBND xã Ia Sao.

– Vị trí 2: Từ hết ranh giới trụ sở UBND xã Ia Sao đến giáp ranh giới xã Ia Rtô.

  1. b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 1, khu vực 1

– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

– Vị trí 2:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc Lộ 25 đến mét thứ 200.

– Vị trí 3:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

  1. b) Khu vực 3: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với đường Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 2, khu vực 1.

– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

– Vị trí 2:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

– Vị trí 3:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

  1. Xã Ia Rtô
  2. a) Khu vực 1: Quốc lộ 25

– Vị trí 1: Từ ranh giới xã Ia Sao đến cầu Cây Sung.

– Vị trí 2: Từ hết ranh giới cầu Cây Sung đến hết địa giới hành chính xã Ia Rtô (tại đèo Tô Na).

  1. b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 1, khu vực 1

– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

– Vị trí 2:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

– Vị trí 3:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

  1. c) Khu vực 3: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 2, khu vực 1

– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

– Vị trí 2:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

– Vị trí 3:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

II/ Cách xác định vị trí áp dụng cho bảng số 03, 04, 05, 06, 07

– Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m đến mét thứ 300.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m từ mét > 300m đến 500m.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m từ mét > 500m đến 1.000m.

– Vị trí 4: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m từ mét > 1.000m đến 1.500m.

– Vị trí 5: Các lô đất còn lại.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Gia Lai

Vì tỉnh Gia Lai ra quyết định giá đất cho từng huyện riêng, tức là mỗi huyện/thị xã/thành phố lại có một văn bản quyết định riêngnên bạn cần xem chi tiết trong từ thành phố, thị xã, huyện để có chi tiết phân loại xã, phân loại vị trí đất tỉnh Gia Lai.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Gia Lai.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Gia Lai

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Gia Lai

Kết luận về bảng giá đất Ayun Pa Gia Lai

Bảng giá đất của Gia Lai được căn cứ theo Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Gia Lai tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Ayun Pa tỉnh Gia Lai

Nội dung bảng giá đất thị xã Ayun Pa trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Ayun Pa - Gia Lai: bảng giá đất Phường Cheo Reo, bảng giá đất Phường Đoàn Kết, bảng giá đất Phường Hòa Bình, bảng giá đất Phường Sông Bờ, bảng giá đất Xã Chư Băh, bảng giá đất Xã Ia RBol, bảng giá đất Xã Ia R'tô, bảng giá đất Xã Ia Sao.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.