Bảng giá đất thị xã Ayun Pa Tỉnh Gia Lai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Ayun Pa. Bảng giá đất thị xã Ayun Pa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Ayun Pa Gia Lai. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Ayun Pa Gia Lai hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Ayun Pa Gia Lai.
Căn cứ Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Ayun Pa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Ayun Pa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Gia Lai tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Ayun Pa tại đây.
Thông tin về thị xã Ayun Pa
Ayun Pa là một thị xã của Gia Lai, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Ayun Pa có dân số khoảng 39.936 người (mật độ dân số khoảng 139 người/1km²). Diện tích của thị xã Ayun Pa là 287,2 km².Thị xã Ayun Pa có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 4 phường: Cheo Reo, Đoàn Kết, Hòa Bình, Sông Bờ và 4 xã: Chư Băh, Ia RBol, Ia R'tô, Ia Sao.
bản đồ thị xã Ayun Pa
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Gia Lai trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Ayun Pa tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ayun Pa
Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ayun Pa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ayun Pa tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Ayun Pa
Bảng giá đất thị xã Ayun Pa
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AYUN PA, TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
A/ Bảng giá các loại đất
Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Vị trí 1: mặt tiền đường | Vị trí 2: ngõ hẻm loại 1 kích thước > 6m | Vị trí 3: ngõ hẻm loại 2 kích thước 3,5-6 m | Vị trí 4: ngõ hẻm loại 3 kích thước < 3,5 m | ||||
Từ nơi | Nơi đến | Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 | Từ mét >100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm hẻm loại phụ của hẻm loại 1 | Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 | Từ mét >100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2 | Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 | Từ mét >100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3 | |||
1 | Trần Hưng Đạo | Cầu Ia Hiao | Hết ranh giới đội quản lý thị trường | 1.500.000 | 600.000 | 480.000 | 530.000 | 420.000 | 450.000 | 390.000 |
Hết ranh giới đội quản lý thị trường | Hết ranh giới phường Cheo Reo | 2.200.000 | 880.000 | 700.000 | 770.000 | 620.000 | 660.000 | 570.000 | ||
Hết ranh giới phường Cheo Reo | Nguyễn Viết Xuân | 1.500.000 | 600.000 | 480.000 | 530.000 | 420.000 | 450.000 | 390.000 | ||
Nguyễn Viết Xuân | Nguyễn Huệ | 4.300.000 | 1.700.000 | 1.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 | 1.300.000 | 1.100.000 | ||
Nguyễn Huệ | Lê Lợi | 5.300.000 | 2.100.000 | 1.700.000 | 1.900.000 | 1.500.000 | 1.600.000 | 1.400.000 | ||
Lê Lợi | Nay Der | 2.400.000 | 960.000 | 770.000 | 840.000 | 670.000 | 720.000 | 620.000 | ||
Nay Der | Trần Cao Vân | 1.800.000 | 720.000 | 580.000 | 630.000 | 500.000 | 540.000 | 470.000 | ||
2 | Hai Bà Trưng | Trần Cao Vân | Trường Sơn Đông | 1.650.000 | 660.000 | 530.000 | 580.000 | 460.000 | 500.000 | 430.000 |
Trường Sơn Đông | Cầu sông bờ | 1.350.000 | 540.000 | 430.000 | 470.000 | 380.000 | 410.000 | 350.000 | ||
3 | Nguyễn Huệ | Trần Hưng Đạo | Trần Phú | 4.700.000 | 1.900.000 | 1.500.000 | 1.600.000 | 1.300.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
Trần Phú | Hoàng Hoa Thám | 4.300.000 | 1.700.000 | 1.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 | 1.300.000 | 1.100.000 | ||
Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Công Trứ | 2.400.000 | 960.000 | 770.000 | 840.000 | 670.000 | 720.000 | 620.000 | ||
Nguyễn Công Trứ | Hết ranh giới Trung Tâm y tế thị xã (Bệnh Viện ĐKKV) | 1.800.000 | 720.000 | 580.000 | 630.000 | 500.000 | 540.000 | 470.000 | ||
4 | Lê Hồng Phong | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Thái Học | 4.700.000 | 1.900.000 | 1.500.000 | 1.600.000 | 1.300.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
Nguyễn Thái Học | Nguyễn Huệ | 5.300.000 | 2.100.000 | 1.700.000 | 1.900.000 | 1.500.000 | 1.600.000 | 1.400.000 | ||
Nguyễn Huệ | Lý Thái Tổ | 3.100.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 1.100.000 | 870.000 | 900.000 | 800.000 | ||
5 | Lê Lai | Lê Lợi | Nay Der nối dài | 1.650.000 | 660.000 | 530.000 | 580.000 | 460.000 | 500.000 | 430.000 |
6 | Lê Lợi | Trần Hưng Đạo | Lê Lai | 2.800.000 | 1.120.000 | 900.000 | 980.000 | 780.000 | 840.000 | 730.000 |
7 | Hoàng Văn Thụ | Trần Hưng Đạo | Lê Hồng Phong | 3.450.000 | 1.400.000 | 1.100.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 900.000 |
Lê Hồng Phong | Trần Quốc Toản | 3.100.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 1.100.000 | 870.000 | 900.000 | 800.000 | ||
8 | Trần Quốc Toản | Lê Lai | Hoàng Văn Thụ | 1.950.000 | 780.000 | 620.000 | 680.000 | 550.000 | 590.000 | 510.000 |
Hoàng Văn Thụ | Hoàng Hoa Thám | 1.800.000 | 720.000 | 580.000 | 630.000 | 500.000 | 540.000 | 470.000 | ||
9 | Trần Phú | Trần Quốc Toản | Nguyễn Huệ | 1.800.000 | 720.000 | 580.000 | 630.000 | 500.000 | 540.000 | 470.000 |
10 | Kpă Klơng | Phạm Hồng Thái | Lý Thái Tổ | 1.800.000 | 720.000 | 580.000 | 630.000 | 500.000 | 540.000 | 470.000 |
11 | Nay Der | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 1.800.000 | 720.000 | 580.000 | 630.000 | 500.000 | 540.000 | 470.000 |
Trần Hưng Đạo | Lê Lai | 1.650.000 | 660.000 | 530.000 | 580.000 | 460.000 | 500.000 | 430.000 | ||
Lê Lai | Wừu | 800.000 | 320.000 | 260.000 | 280.000 | 220.000 | 240.000 | 210.000 | ||
Wừu | Hết đường bê tông | 650.000 | 260.000 | 210.000 | 230.000 | 180.000 | 200.000 | 170.000 | ||
12 | Phạm Hồng Thái | Trần Quốc Toản | Kpă Klơng | 1.950.000 | 780.000 | 620.000 | 680.000 | 550.000 | 590.000 | 510.000 |
Kpă Klơng | Nguyễn Công Trứ | 1.800.000 | 720.000 | 580.000 | 630.000 | 500.000 | 540.000 | 470.000 | ||
Nguyễn Công Trứ | Ranh giới xã Chư Băh | 1.650.000 | 660.000 | 530.000 | 580.000 | 460.000 | 500.000 | 430.000 | ||
13 | Hùng Vương (Có 02 đoạn đường) | Trần Hưng Đạo | Trường Sơn Đông | 1.800.000 | 720.000 | 580.000 | 630.000 | 500.000 | 540.000 | 470.000 |
Hai Bà Trưng | Trường Sơn Đông (Cầu Bến Mộng) | 1.500.000 | 600.000 | 480.000 | 530.000 | 420.000 | 450.000 | 390.000 | ||
14 | Nguyễn Thái Học | Lê Hồng Phong | Trần Hưng Đạo | 4.700.000 | 1.900.000 | 1.500.000 | 1.600.000 | 1.300.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
Trần Hưng Đạo | Trần Quang Khải | 900.000 | 360.000 | 290.000 | 320.000 | 250.000 | 270.000 | 230.000 | ||
Trần Quang Khải | Hết khu dân cư | 750.000 | 300.000 | 240.000 | 260.000 | 210.000 | 230.000 | 200.000 | ||
15 | Nguyễn Văn Trỗi | Ngô Quyền | Phan Đình Giót | 1.500.000 | 600.000 | 480.000 | 530.000 | 420.000 | 450.000 | 390.000 |
Phan Đình Giót | Nguyễn Viết Xuân | 1.350.000 | 540.000 | 430.000 | 470.000 | 380.000 | 410.000 | 350.000 | ||
Nguyễn Viết Xuân | Trần Hưng Đạo | 1.500.000 | 600.000 | 480.000 | 530.000 | 420.000 | 450.000 | 390.000 | ||
Trần Hưng Đạo | Trường Sơn Đông | 1.350.000 | 540.000 | 430.000 | 470.000 | 380.000 | 410.000 | 350.000 | ||
16 | Nguyễn Viết Xuân | Nguyễn Huệ | Trần Hưng Đạo | 2.400.000 | 960.000 | 770.000 | 840.000 | 670.000 | 720.000 | 620.000 |
17 | Lý Thái Tổ | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Viết Xuân | 2.400.000 | 960.000 | 770.000 | 840.000 | 670.000 | 720.000 | 620.000 |
Nguyễn Viết Xuân | Hồ Xuân Hương | 2.400.000 | 960.000 | 770.000 | 840.000 | 670.000 | 720.000 | 620.000 | ||
18 | Nguyễn Công Trứ | Nguyễn Huệ | Phạm Hồng Thái | 2.200.000 | 880.000 | 700.000 | 770.000 | 620.000 | 660.000 | 570.000 |
19 | Hoàng Hoa Thám | Lý Thái Tổ | Ngô Mây | 2.200.000 | 880.000 | 700.000 | 770.000 | 620.000 | 660.000 | 570.000 |
20 | Ngô Mây | Nguyễn Công Trứ | Kpă Klơng | 1.950.000 | 780.000 | 620.000 | 680.000 | 550.000 | 590.000 | 510.000 |
21 | Nguyễn Thị Minh Khai | Trần Phú | Kpă Klơng | 1.350.000 | 540.000 | 430.000 | 470.000 | 380.000 | 410.000 | 350.000 |
22 | Wừu | Phạm Hồng Thái | Nay Der | 1.100.000 | 440.000 | 350.000 | 390.000 | 310.000 | 330.000 | 290.000 |
23 | Trần Bình Trọng | Ngô Mây | Phạm Hồng Thái | 1.250.000 | 500.000 | 400.000 | 440.000 | 350.000 | 380.000 | 330.000 |
24 | Lê Quý Đôn | Nguyễn Huệ | Lý Thái Tổ | 1.500.000 | 600.000 | 480.000 | 530.000 | 420.000 | 450.000 | 390.000 |
25 | Võ Thị Sáu | Nguyễn Huệ | Nguyễn Thái Học | 4.700.000 | 1.900.000 | 1.500.000 | 1.600.000 | 1.300.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
26 | Cù Chính Lan | Lê Hồng Phong | Võ Thị Sáu | 4.700.000 | 1.900.000 | 1.500.000 | 1.600.000 | 1.300.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
27 | Tăng Bạt Hổ | Trần Hưng Đạo | Trần Quang Khải | 1.500.000 | 600.000 | 480.000 | 530.000 | 420.000 | 450.000 | 390.000 |
Trần Quang Khải | Hết đường | 800.000 | 320.000 | 260.000 | 280.000 | 220.000 | 240.000 | 210.000 | ||
28 | Phan Đình Phùng | Trần Hưng Đạo | Trường Sơn Đông | 1.250.000 | 500.000 | 400.000 | 440.000 | 350.000 | 380.000 | 330.000 |
29 | Ngô Quyền | Nguyễn Văn Trỗi | Trần Hưng Đạo | 1.200.000 | 480.000 | 380.000 | 420.000 | 340.000 | 360.000 | 310.000 |
30 | Cao Bá Quát | Nguyễn Huệ | Lý Thái Tổ | 1.300.000 | 520.000 | 420.000 | 460.000 | 360.000 | 390.000 | 340.000 |
31 | Lý Tự Trọng | Lê Hồng Phong | Trần Phú | 1.350.000 | 540.000 | 430.000 | 470.000 | 380.000 | 410.000 | 350.000 |
32 | Nguyễn Du | Trần Hưng Đạo | Hết đường (Khúc cua đầu tiên) | 1.350.000 | 540.000 | 430.000 | 470.000 | 380.000 | 410.000 | 350.000 |
33 | Nguyễn Đình Chiểu | Trần Hưng Đạo | Trần Quang Khải | 1.250.000 | 500.000 | 400.000 | 440.000 | 350.000 | 380.000 | 330.000 |
Trần Quang Khải | Hết khu dân cư | 950.000 | 380.000 | 300.000 | 330.000 | 270.000 | 290.000 | 250.000 | ||
34 | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | Khu dân cư Bình Hòa (Điểm đầu khu dân cư) | 900.000 | 360.000 | 290.000 | 320.000 | 250.000 | 270.000 | 230.000 |
35 | Trần Cao Vân | Trần Hưng Đạo | Hết đường | 1.000.000 | 400.000 | 320.000 | 350.000 | 280.000 | 300.000 | 260.000 |
36 | Hàm Nghi | Ngô Quyền | Trần Hưng Đạo | 950.000 | 380.000 | 300.000 | 330.000 | 270.000 | 290.000 | 250.000 |
Trần Hưng Đạo | Trường Sơn Đông | 1.500.000 | 600.000 | 480.000 | 530.000 | 420.000 | 450.000 | 390.000 | ||
Trường Sơn Đông | Ranh giới thị xã Ayun Pa | 950.000 | 380.000 | 300.000 | 330.000 | 270.000 | 290.000 | 250.000 | ||
37 | Lý Thường Kiệt | Trần Hưng Đạo | Ngô Quyền | 1.950.000 | 780.000 | 620.000 | 680.000 | 550.000 | 590.000 | 510.000 |
Ngô Quyền | Khúc cua đầu tiên (150m tiếp theo) | 1.000.000 | 400.000 | 320.000 | 350.000 | 280.000 | 300.000 | 260.000 | ||
Khúc cua đầu tiên (150m tiếp theo) | Hết ranh giới quy hoạch khu dân cư | 550.000 | 220.000 | 180.000 | 190.000 | 160.000 | 170.000 | 155.000 | ||
38 | Ama Quang | Trường Sơn Đông | Hết đường | 750.000 | 300.000 | 240.000 | 260.000 | 210.000 | 230.000 | 200.000 |
39 | Đào Duy Từ | Hùng Vương | Trần Quang Khải | 800.000 | 320.000 | 260.000 | 280.000 | 220.000 | 240.000 | 210.000 |
40 | Tô Vĩnh Diện | Hùng Vương | Trần Quang Khải | 950.000 | 380.000 | 300.000 | 330.000 | 270.000 | 290.000 | 250.000 |
41 | Trần Quang Khải | Nguyễn Đình Chiểu | Trường Sơn Đông | 800.000 | 320.000 | 260.000 | 280.000 | 220.000 | 240.000 | 210.000 |
42 | Bà Triệu | Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Viết Xuân | 750.000 | 300.000 | 240.000 | 260.000 | 210.000 | 230.000 | 200.000 |
43 | Hồ Xuân Hương | Nguyễn Văn Trỗi | Hết đường bê tông | 1.800.000 | 720.000 | 580.000 | 630.000 | 500.000 | 540.000 | 470.000 |
44 | Phan Đình Giót | Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Huệ | 1.350.000 | 540.000 | 430.000 | 470.000 | 380.000 | 410.000 | 350.000 |
Nguyễn Huệ | Nguyễn Thượng Hiền | 1.100.000 | 440.000 | 350.000 | 390.000 | 310.000 | 330.000 | 290.000 | ||
Nguyễn Thượng Hiền | Hết đường bê tông | 900.000 | 360.000 | 290.000 | 320.000 | 250.000 | 270.000 | 230.000 | ||
45 | Phạm Ngọc Thạch | Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Huệ | 800.000 | 320.000 | 260.000 | 280.000 | 220.000 | 240.000 | 210.000 |
46 | Nguyễn Thượng Hiền | Hồ Xuân Hương | Ranh giới phường Hòa Bình và xã Chư Băh | 750.000 | 300.000 | 240.000 | 260.000 | 210.000 | 230.000 | 200.000 |
47 | Trường Sơn Đông | Hàm Nghi | Hùng Vương (Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trường Sơn Đông) | 900.000 | 360.000 | 290.000 | 320.000 | 250.000 | 270.000 | 230.000 |
Hùng Vương (Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trường Sơn Đông) | Cầu Bến Mộng | 1.650.000 | 660.000 | 530.000 | 580.000 | 460.000 | 500.000 | 430.000 | ||
Cầu Bến Mộng | Hai Bà Trưng | 1.500.000 | 600.000 | 480.000 | 530.000 | 420.000 | 450.000 | 390.000 | ||
48 | Đường D1 | Đường Hoàng Hoa Thám | Đường D2 | 1.500.000 | 600.000 | 480.000 | 530.000 | 420.000 | 450.000 | 390.000 |
49 | Đường D2 | Ngô Mây (nối dài) | Đường D1 | 1.500.000 | 600.000 | 480.000 | 530.000 | 420.000 | 450.000 | 390.000 |
50 | Phan Bội Châu | Trần Hưng Đạo | Ngã 03 (Đểm nối đường Lý Thái Tổ và đường Nguyễn Văn Trỗi) | 1.100.000 | 440.000 | 350.000 | 390.000 | 310.000 | 330.000 | 290.000 |
51 | Đường quy hoạch thông tuyến (Bên cạnh UBND phường Cheo Reo) | Trần Hưng Đạo | Ngô Quyền | 1.800.000 | 720.000 | 580.000 | 630.000 | 500.000 | 540.000 | 470.000 |
Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
1 | Xã Chư Băh | ||||
Khu vực 1 | 1.100.000 | 650.000 | |||
Khu vực 2 | 700.000 | 688.000 | 676.000 | 664.000 | |
Khu vực 3 | 540.000 | 536.000 | 532.000 | 528.000 | |
2 | Xã Ia Rbol | ||||
Khu vực 1 | 630.000 | ||||
Khu vực 2 | 528.000 | 524.000 | 520.000 | 516.000 | |
3 | Xã Ia Sao | ||||
Khu vực 1 | 1.000.000 | 850.000 | |||
Khu vực 2 | 600.000 | 590.000 | 580.000 | 570.000 | |
Khu vực 3 | 450.000 | 444.000 | 438.000 | 432.000 | |
4 | Xã Ia Rtô | ||||
Khu vực 1 | 600.000 | 400.000 | |||
Khu vực 2 | 480.000 | 476.000 | 472.000 | 468.000 | |
Khu vực 3 | 460.000 | 457.000 | 454.000 | 451.000 |
Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||
1 | Phường Cheo Reo | 18.200 | 13.700 | 11.800 | 10.000 | 8.200 |
2 | Phường Hòa Bình | 18.200 | 13.700 | 11.800 | 10.000 | 8.200 |
3 | Phường Đoàn Kết | 18.200 | 13.700 | 11.800 | 10.000 | 8.200 |
4 | Phường Sông Bờ | 18.200 | 13.700 | 11.800 | 10.000 | 8.200 |
5 | Xã Ia Rbol | 15.800 | 11.900 | 10.200 | 8.800 | 7.100 |
6 | Xã Chư Băh | 15.400 | 11.500 | 10.000 | 8.400 | 7.000 |
7 | Xã Ia Rtô | 15.400 | 11.500 | 10.000 | 8.400 | 7.000 |
8 | Xã Ia Sao | 14.400 | 10.800 | 9.400 | 7.900 | 6.500 |
Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||
1 | Phường Cheo Reo | 26.000 | 19.500 | 14.300 | 11.700 | 9.100 |
2 | Phường Hòa Bình | 26.000 | 19.500 | 14.300 | 11.700 | 9.100 |
3 | Phường Đoàn Kết | 26.000 | 19.500 | 14.300 | 11.700 | 9.100 |
4 | Phường Sông Bờ | 26.000 | 19.500 | 14.300 | 11.700 | 9.100 |
5 | Xã Ia Rbol | 21.600 | 16.800 | 12.000 | 9.600 | 7.600 |
6 | Xã Chư Băh | 21.600 | 16.800 | 12.000 | 9.600 | 7.600 |
7 | Xã Ia Rtô | 20.400 | 15.600 | 11.300 | 9.100 | 7.100 |
8 | Xã Ia Sao | 20.400 | 15.600 | 11.300 | 9.100 | 7.100 |
Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||
1 | Phường Cheo Reo | 22.100 | 15.500 | 12.200 | 9.900 | 7.700 |
2 | Phường Hòa Bình | 22.100 | 15.500 | 12.200 | 9.900 | 7.700 |
3 | Phường Đoàn Kết | 22.100 | 15.500 | 12.200 | 9.900 | 7.700 |
4 | Phường Sông Bờ | 22.100 | 15.500 | 12.200 | 9.900 | 7.700 |
5 | Xã Ia Rbol | 18.400 | 12.800 | 10.100 | 8.300 | 6.500 |
6 | Xã Chư Băh | 18.400 | 12.800 | 10.100 | 8.300 | 6.500 |
7 | Xã Ia Rtô | 17.400 | 12.100 | 9.500 | 7.800 | 6.100 |
8 | Xã Ia Sao | 17.400 | 12.100 | 9.500 | 7.800 | 6.100 |
Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||
1 | Xã Ia Rbol | 7.900 | 5.900 | 5.200 | 4.300 | 3.600 |
2 | Xã Chư Băh | 7.700 | 5.800 | 5.000 | 4.200 | 3.400 |
3 | Xã Ia Rtô | 7.700 | 5.800 | 5.000 | 4.200 | 3.400 |
4 | Xã Ia Sao | 7.200 | 5.400 | 4.700 | 4.000 | 3.200 |
Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||
1 | Phường Cheo Reo | 16.900 | 11.800 | 10.100 | 8.500 | 6.800 |
2 | Phường Hòa Bình | 16.900 | 11.800 | 10.100 | 8.500 | 6.800 |
3 | Phường Đoàn Kết | 16.900 | 11.800 | 10.100 | 8.500 | 6.800 |
4 | Phường Sông Bờ | 16.900 | 11.800 | 10.100 | 8.500 | 6.800 |
5 | Xã Ia Rbol | 14.800 | 10.300 | 8.900 | 7.400 | 5.900 |
6 | Xã Chư Băh | 14.400 | 10.100 | 8.600 | 7.200 | 5.800 |
7 | Xã Ia Rtô | 14.400 | 10.100 | 8.600 | 7.200 | 5.800 |
8 | Xã Ia Sao | 13.400 | 9.400 | 8.000 | 6.700 | 5.400 |
Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn
– Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất ở đô thị) theo từng đoạn đường, tuyến đường với vị trí tương ứng.
– Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 02 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng vị trí, khu vực tương ứng.
– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.
Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 và Bảng số 02 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.
Bảng số 10: Bảng giá đất các khu quy hoạch
- Giá đất ở tại khu dân cư tổ 1, phường Đoàn Kết (khu dân cư quy hoạch thông tuyến Phạm Hồng Thái – Nguyễn Công Trứ)
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Khu + Tổng số lô | Lô số | Giá đất |
1 | Khu A – 70 | Lô 01, 02, 03, 04, 05, 06 | 1.800.000 |
Từ lô số 07 đến lô số 70 | 1.700.000 | ||
2 | Khu B – 28 | Lô 01, 02, 03, 04, 05, 06 | 1.800.000 |
Từ lô số 07 đến lô số 28 | 1.700.000 |
- Giá đất ở Khu dân cư Bình Hòa, phường Sông Bờ
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Khu + Tổng số lô | Lô số | Giá đất |
1 | D – 60 Lô | Từ lô 01 đến 60 | 1.034.000 |
2 | E – 62 Lô | Từ lô 01 đến lô 31 | 1.034.000 |
Từ lô 32 đến lô 62 | 1.089.000 | ||
3 | F – 30 Lô | Từ Lô 01 đến lô 30 | 1.089.000 |
4 | G – 16 Lô | Từ 01 đến lô 16 | 1.034.000 |
5 | H – 16 Lô | Tư lô 01 đến 08 | 1.034.000 |
Từ lô 09 đến 16 | 1.089.000 | ||
6 | I – 8 Lô | Từ lô 01 đến lô 08 | 1.089.000 |
- Giá đất ở tại Khu dân cư xã Chư Băh:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Lô số | Giá đất |
1 | Từ lô số 9 đến lô số 24 | 1.000.000 |
2 | Từ lô số 25 đến lô số 38 | 1.066.000 |
3 | Từ lô số 4 đến lô số 8 | 1.066.000 |
4 | Lô số 1 đến lô số 3; lô số 39 đến lô 41 | 1.100.000 |
B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, phường quy định tại Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:
– Đất trồng lúa nước 01 vụ: Được tính bằng 90% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
– Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
– Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:
Giá đất nông nghiệp trong địa giới hành chính các phường và trong khu khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có thì được tính bằng 2,0 lần giá đất tại vị trí 1 của loại đất nông nghiệp tương ứng.
C/ Cách xác định khu vực, vị trí trong Bảng giá đất
I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02
- Xã Chư Băh
- a) Khu vực 1: Tỉnh lộ 668
– Vị trí 1: Từ ranh giới phường Đoàn Kết và xã Chư Băh đến hết ranh giới trụ sở UBND xã Chư Băh.
– Vị trí 2: Từ hết ranh giới trụ sở UBND xã Chư Băh đến hết ranh giới bãi tập quân sự thị xã.
- b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; thuộc vị trí 1, khu vực 1
– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.
– Vị trí 2:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.
– Vị trí 3:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.
– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
- c) Khu vực 3: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; thuộc vị trí 2, khu vực 1.
– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.
– Vị trí 2:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.
– Vị trí 3:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.
– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
- Xã Ia Rbol
- a) Khu vực 1: Đường liên xã
– Vị trí 1: Ngã 3 giáp Tỉnh lộ 668 (cây xăng) đến giáp ranh giới phường Sông Bờ.
- b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với đường liên xã; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với đường liên xã, thuộc vị trí 1, khu vực 1
– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã đến mét thứ 200.
– Vị trí 2:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của đường liên xã đến mét thứ 200.
– Vị trí 3:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500.
– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
- Xã Ia Sao
- a) Khu vực 1: Quốc lộ 25
– Vị trí 1: Từ ranh giới cầu Sông Bờ đến hết ranh giới trụ sở UBND xã Ia Sao.
– Vị trí 2: Từ hết ranh giới trụ sở UBND xã Ia Sao đến giáp ranh giới xã Ia Rtô.
- b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 1, khu vực 1
– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.
– Vị trí 2:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc Lộ 25 đến mét thứ 200.
– Vị trí 3:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.
– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
- b) Khu vực 3: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với đường Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 2, khu vực 1.
– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.
– Vị trí 2:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.
– Vị trí 3:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.
– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
- Xã Ia Rtô
- a) Khu vực 1: Quốc lộ 25
– Vị trí 1: Từ ranh giới xã Ia Sao đến cầu Cây Sung.
– Vị trí 2: Từ hết ranh giới cầu Cây Sung đến hết địa giới hành chính xã Ia Rtô (tại đèo Tô Na).
- b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 1, khu vực 1
– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.
– Vị trí 2:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.
– Vị trí 3:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.
– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
- c) Khu vực 3: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 2, khu vực 1
– Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.
– Vị trí 2:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.
– Vị trí 3:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.
– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
II/ Cách xác định vị trí áp dụng cho bảng số 03, 04, 05, 06, 07
– Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m đến mét thứ 300.
– Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m từ mét > 300m đến 500m.
– Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m từ mét > 500m đến 1.000m.
– Vị trí 4: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m từ mét > 1.000m đến 1.500m.
– Vị trí 5: Các lô đất còn lại.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Gia Lai
Vì tỉnh Gia Lai ra quyết định giá đất cho từng huyện riêng, tức là mỗi huyện/thị xã/thành phố lại có một văn bản quyết định riêngnên bạn cần xem chi tiết trong từ thành phố, thị xã, huyện để có chi tiết phân loại xã, phân loại vị trí đất tỉnh Gia Lai.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Gia Lai.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Gia Lai
- Bảng giá đất thị xã An Khê
- Bảng giá đất thị xã Ayun Pa
- Bảng giá đất huyện Chư Păh
- Bảng giá đất huyện Chư Prông
- Bảng giá đất huyện Chư Pưh
- Bảng giá đất huyện Chư Sê
- Bảng giá đất huyện Đak Đoa
- Bảng giá đất huyện Đak Pơ
- Bảng giá đất huyện Đức Cơ
- Bảng giá đất huyện Ia Grai
- Bảng giá đất huyện Ia Pa
- Bảng giá đất huyện Kbang
- Bảng giá đất huyện Kông Chro
- Bảng giá đất huyện Krông Pa
- Bảng giá đất huyện Mang Yang
- Bảng giá đất huyện Phú Thiện
- Bảng giá đất thành phố Pleiku
Kết luận về bảng giá đất Ayun Pa Gia Lai
Bảng giá đất của Gia Lai được căn cứ theo Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Gia Lai tại liên kết dưới đây: