Bảng giá đất thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Uông Bí Tỉnh Quảng Ninh năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Uông Bí. Bảng giá đất thành phố Uông Bí dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Uông Bí Quảng Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Uông Bí Quảng Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Uông Bí Quảng Ninh.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Uông Bí. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Uông Bí mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Uông Bí tại đây.

Thông tin về thành phố Uông Bí

Uông Bí là một thành phố của Quảng Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Uông Bí có dân số khoảng 120.982 người (mật độ dân số khoảng 474 người/1km²). Diện tích của thành phố Uông Bí là 255,5 km².Thành phố Uông Bí có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 9 phường: Bắc Sơn, Nam Khê, Phương Đông, Phương Nam, Quang Trung, Thanh Sơn, Trưng Vương, Vàng Danh, Yên Thanh và 1 xã: Thượng Yên Công.

Bảng giá đất thành phố Uông Bí Tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2022
bản đồ thành phố Uông Bí

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Uông Bí tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Uông Bí

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Uông Bí có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Uông Bí tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Uông Bí

Bảng giá đất thành phố Uông Bí

PHỤ LỤC SỐ I

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

2. THÀNH PHỐ UÔNG BÍ (ĐÔ THỊ LOẠI II)
I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

STT TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2)
I PHƯỜNG THANH SƠN
1 Các vị trí dọc tuyến đường Trần Nhân Tông (Từ cầu Sông Sinh I đến cầu Sến và đoạn đường từ đập tràn vòng lên đầu phía Tây cầu Sông Sinh I)
1.1 Các vị trí từ cầu Sông Sinh I đến cầu Sến
1.1.1 Mặt đường chính 17.700.000 14.160.000 10.620.000
1.1.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng trên 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 6.000.000 4.800.000 3.600.000
1.1.3 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 4.000.000 3.200.000 2.400.000
1.1.4 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3m trở lên, mặt đường đất 2.600.000 2.080.000 1.560.000
1.1.5 Các vị trí bám mặt đường nhánh nhỏ hơn 3m, mặt đường đất và các vị trí bám mặt đường nhánh nhỏ hơn 2m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.100.000 1.680.000 1.260.000
1.2 Các vị trí bám mặt đường đoạn từ đập tràn vòng lên đầu phía Tây cầu Sông Sinh I 6.000.000 4.800.000 3.600.000
1.3 Các vị trí bám mặt đường phố Lý Quốc Sư 6.300.000 5.040.000 3.780.000
2 Các vị trí dọc phố Tuệ Tĩnh (từ Quốc lộ 18A đến cổng chính Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển)
2.1 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ Quốc lộ 18A đến ngã ba phố Thanh Sơn 11.600.000 9.280.000 6.960.000
2.1.1 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3m trở lên (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.500.000 2.800.000 2.100.000
2.1.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.500.000 2.000.000 1.500.000
2.2 Các vị trí bám mặt đường chính từ ngã ba phố Thanh Sơn đến ngã ba đường rẽ vào Căng Thụy Điển 9.600.000 7.680.000 5.760.000
2.2.1 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3m trở lên (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.500.000 2.800.000 2.100.000
2.2.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.500.000 2.000.000 1.500.000
2.3 Đoạn từ ngã ba đường rẽ vào Căng Thụy Điển đến cổng chính Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển
2.3.1 Các vị trí bám mặt đường chính 15.000.000 12.000.000 9.000.000
2.3.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3m trở lên (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.500.000 2.800.000 2.100.000
2.3.3 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.500.000 2.000.000 1.500.000
3 Các vị trí dọc đường Trần Hưng Đạo (từ ngã ba phố Thanh Sơn đến cầu Sông Sinh 2)
3.1 Đoạn từ ngã ba phố Thanh Sơn đến hết đường đôi phía trước UBND thành phố
3.1.1 Các vị trí bám mặt đường chính 11.700.000 9.360.000 7.020.000
3.1.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3m trở lên (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.500.000 2.800.000 2.100.000
3.1.3 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.500.000 2.000.000 1.500.000
3.2 Đoạn từ hết đường đôi phía trước UBND thành phố đường đôi đến cầu Sông Sinh 2
3.2.1 Các vị trí bám mặt đường chính 9.600.000 7.680.000 5.760.000
3.2.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3m trở lên (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.500.000 2.800.000 2.100.000
3.2.3 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.500.000 2.000.000 1.500.000
4 Các vị trí dọc phố Thanh Sơn (từ ngã ba rẽ xuống đập tràn đến ngã ba phố Tuệ Tĩnh)
4.1 Các vị trí bám mặt đường chính Đoạn từ ngã ba rẽ xuống đập tràn đến ngã ba đường Trần Hưng Đạo 16.600.000 13.280.000 9.960.000
4.2 Các vị trí bám mặt đường chính Đoạn từ ngã ba đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba phố Lý Thường Kiệt 11.700.000 9.360.000 7.020.000
4.3 Các vị trí bám mặt đường đoạn từ ngã ba phố Lý Thường Kiệt đến ngã ba phố Tuệ Tĩnh 7.900.000 6.320.000 4.740.000
5 Các vị trí bám mặt đường phố Hoàng Hoa Thám 4.900.000 3.920.000 2.940.000
6 Các vị trí bám mặt đường phố Trần Quang Khải 5.600.000 4.480.000 3.360.000
7 Các vị trí bám mặt đường phố Lý Thường Kiệt (từ ngã 3 phố Thanh Sơn đến ngã 3 phố Hoàng Quốc Việt) 7.900.000 6.320.000 4.740.000
8 Các vị trí dọc tuyến phố Hoàng Quốc Việt (từ cầu Sông Sinh 3 đến ngã 3 phố Tuệ Tĩnh)
8.1 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ cầu Sông Sinh 3 đến hết của hàng Vinmart ngã 3 đường đi Bãi Dài 7.900.000 6.320.000 4.740.000
8.2 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ ngã 3 đường đi Bãi Dài đến ngã 3 lối rẽ vào Căng Thụy Điển 6.600.000 5.280.000 3.960.000
8.3 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ ngã 3 lối rẽ vào Căng Thụy Điển đến phố Tuệ Tĩnh 7.900.000 6.320.000 4.740.000
9 Các vị trí bám mặt đường phố Hữu Nghị (từ phố Tuệ Tĩnh đến cổng phụ trường Cao đẳng nghề mỏ Hữu Nghị) 4.500.000 3.600.000 2.700.000
10 Các vị trí bám mặt đường phố Việt Xô từ Quốc lộ 18A đến cổng chính trường cao đẳng nghề mỏ Hữu Nghị 11.000.000 8.800.000 6.600.000
11 Các vị trí dọc đường Phố Bãi Dài (đoạn từ ngã ba đường Hoàng Quốc Việt đến nhà máy gạch Tuynel Thanh Sơn)
11.1 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ ngã ba đường Hoàng Quốc Việt đến hết trường Trần Hưng Đạo 5.000.000 4.000.000 3.000.000
11.2 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ trường Trần Hưng Đạo đến trạm biến áp 2.800.000 2.240.000 1.680.000
11.3 Các vị trí bám mặt mặt đường chính, đoạn từ tiếp theo trạm biến áp đến nhà máy gạch Tuy- nel Thanh Sơn 1.700.000 1.360.000 1.020.000
12 Các vị trí bám mặt đường chính phố Nguyễn Trãi, từ trường THCS Nguyễn Trãi đến đường Trần Khánh Dư 4.200.000 3.360.000 2.520.000
13 Các vị trí bám mặt đường phố Hồ Xuân Hương bờ kè Hồ Công Viên, đoạn từ cầu Sông Sinh 2 đến Đập Tràn (đến hết đất nhà bà Ái Ngắn) 9.200.000 7.360.000 5.520.000
14 Các vị trí thuộc khu quy hoạch cơ giới Thăng Long; Các ô quy hoạch từ trạm Đăng kiểm đến đường vào cổng chính trường Cao đằng nghề mỏ Hữu Nghị (trừ những ô bám mặt đường 18A và bám phố Việt Xô)
14.1 Các vị trí bám mặt đường gom phía Bắc Quốc lộ 18A 10.400.000 8.320.000 6.240.000
14.2 Các vị trí còn lại 5.800.000 4.640.000 3.480.000
15 Các vị trí thuộc khu quy hoạch dân cư: Đồi Đỉnh Viên, phía Bắc trường Lý Thường Kiệt, khu quy hoạch dân cư thuộc khu 3, khu 8 (Quy hoạch ao thực phẩm cũ)
15.1 Các vị trí bám mặt đường rộng trên 5m (kể cả lề đường) mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 4.900.000 3.920.000 2.940.000
15.2 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 3 - 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.300.000 2.640.000 1.980.000
16 Các vị trí nằm trong khu quy hoạch dân cư đô thị 18.1
16.1 Các vị trí bám mặt đường gom phía Bắc Quốc lộ 18A 11.200.000 8.960.000 6.720.000
16.2 Các vị trí nhà liên kề còn lại 8.200.000 6.560.000 4.920.000
16.3 Các vị trí biệt thự nhà vườn ô bám 1 mặt đường 5.600.000 4.480.000 3.360.000
16.4 Các vị trí biệt thự nhà vườn ô bám 2 mặt đường 6.300.000 5.040.000 3.780.000
17 Các vị trí phía sau lô 1 đường Trần Nhân Tông thuộc khu 11 (phía Nam ga Uông Bí C) 7.800.000 6.240.000 4.680.000
18 Các vị trí bám mặt đường phố Trần Bình Trọng 4.900.000 3.920.000 2.940.000
19 Các vị trí bám mặt đường phố Trần Khánh Dư 3.600.000 2.880.000 2.160.000
20 Các vị trí dọc tuyến phố Hải Thượng Lãn Ông
20.1 Các vị trí bám mặt đường chính 4.900.000 3.920.000 2.940.000
20.2 Các vị trí nằm trong quy hoạch tập thể Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí 2.000.000 1.600.000 1.200.000
21 Các vị trí bám mặt đường lên chùa Ba Vàng (từ tiếp theo nhà ông Lục đến đường chính vào chùa Ba Vàng)
21.1 Các vị trí bám mặt đường, đoạn từ tiếp theo nhà ông Lục đến cống qua đường (hết phần đất nhà bà Oanh) 1.400.000 1.120.000 840.000
21.2 Các vị trí bám mặt đường, đoạn từ tiếp theo cống qua đường đến đường chính vào chùa Ba Vàng 700.000 560.000 420.000
22 Các vị trí bám mặt đường đi bãi rác khe Giang, đoạn từ ngã 3 nhà máy gạch Tuynel Thanh Sơn đến cống qua đường (hết phần đất nhà ông Khoa) 1.300.000 1.040.000 780.000
23 Các vị trí bám mặt đường dạo bờ sông Sinh, đoạn từ cầu Sông Sinh 2 đến nhà bà Đặng Thị Nhân
23.1 Các vị trí bám mặt đường phố Hồ Xuân Hương, đoạn từ cầu sông Sinh 2 đến cầu sông Sinh 3 4.500.000 3.600.000 2.700.000
23.2 Các vị trí bám mặt đường dạo bờ sông Sinh, đoạn từ cầu Sông Sinh 3 đến nhà bà Đặng Thị Nhân 4.000.000 3.200.000 2.400.000
24 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ ngã nhà máy gạch tuynel Thanh Sơn đến hết đất nhà ông Khánh (đường rẽ vào tổ 5, khu 10) 1.400.000 1.120.000 840.000
25 Các vị trí thuộc Khu quy hoạch thanh lý công ty than cũ 2.800.000 2.240.000 1.680.000
26 Các vị trí quy hoạch thuộc ngõ 56 (đoạn từ đầu ngõ 56 đến đoạn tiếp giáp với phố Hoàng Hoa Thám thuộc tổ 6, khu 4) 2.800.000 2.240.000 1.680.000
27 Các vị trí bám mặt đường phố Lương Thế Vinh (Đoạn từ tiếp theo nhà bà Đoàn Thị Xuyến đến đoạn tiếp giáp với phố Tuệ Tĩnh) 3.000.000 2.400.000 1.800.000
28 Các vị trí thuộc khu quy hoạch tổ 5, khu 7; tổ 7, khu 9 2.800.000 2.240.000 1.680.000
29 Các vị trí còn lại thuộc khu 1, 2, 3, 4, 5, 6
29.1 Các vị trí bám mặt đường rộng trên 5m mặt đường bê tông hoặc trải nhựa 2.800.000 2.240.000 1.680.000
29.2 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 3-5m mặt đường bê tông hoặc trải nhựa 1.800.000 1.440.000 1.080.000
29.3 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 2 đến dưới 3m mặt đường bê tông hoặc trải nhựa 1.200.000 960.000 720.000
29.4 Các vị trí còn lại 1.000.000 800.000 600.000
30 Các vị trí còn lại thuộc khu 7, 8, 9
30.1 Các vị trí bám mặt đường rộng trên 5m mặt đường bê tông hoặc trải nhựa 2.000.000 1.600.000 1.200.000
30.2 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 3-5m mặt đường bê tông hoặc trải nhựa 1.300.000 1.040.000 780.000
30.3 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 2 đến dưới 3m mặt đường bê tông hoặc trải nhựa 1.000.000 800.000 600.000
30.4 Các vị trí còn lại 800.000 640.000 480.000
31 Các vị trí còn lại thuộc khu 10
31.1 Các vị trí bám mặt đường rộng trên 5m mặt đường bê tông hoặc trải nhựa 1.300.000 1.040.000 780.000
31.2 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 3-5m mặt đường bê tông hoặc trải nhựa 1.000.000 800.000 600.000
31.3 Các vị trí còn lại 700.000 560.000 420.000
II PHƯỜNG QUANG TRUNG      
1 Các vị trí dọc theo phố Quang Trung (từ cầu Sông Sinh I đến cầu Sông Uông)
1.1 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ cầu Sông Sinh I đến cầu Gẫy 34.000.000 27.200.000 20.400.000
1.2 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ cầu Gẫy đến cầu Sông Uông 25.500.000 20.400.000 15.300.000
1.3 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3m trở lên (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 5.100.000 4.080.000 3.060.000
1.4 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.700.000 2.960.000 2.220.000
1.5 Các vị trí bám mặt đường nhánh nhỏ hơn 3m, mặt đường đất 2.100.000 1.680.000 1.260.000
2 Các vị trí bám mặt đường 18A mới (từ cầu Sông Sinh đến cầu Sông Uông) 16.800.000 13.440.000 10.080.000
3 Các vị trí dọc theo phố Nguyễn Du kéo dài (từ đường sắt qua ngã tư đường Quang Trung đến kênh nước nóng) 19.000.000 15.200.000 11.400.000
3.1 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3m trở lên (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 6.600.000 5.280.000 3.960.000
3.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 4.800.000 3.840.000 2.880.000
4 Các vị trí bám mặt đường chính phố Đồng Tiến (từ ngã ba đường Quang Trung đến kênh nước nóng) 11.800.000 9.440.000 7.080.000
5 Các vị trí dọc theo phố Trần Quốc Toản (từ ngã ba đường Quang Trung đến Quốc lộ 18A mới) 10.500.000 8.400.000 6.300.000
5.1 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3 trở lên (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.400.000 2.720.000 2.040.000
5.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.600.000 2.080.000 1.560.000
6 Các vị trí dọc theo phố Trần Nhật Duật
6.1 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ ngã ba khách sạn Sentosa đến Quốc lộ 18A mới 10.000.000 8.000.000 6.000.000
6.1.1 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3m trở lên (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.400.000 2.720.000 2.040.000
6.1.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.600.000 2.080.000 1.560.000
6.2 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ ngã ba Quốc lộ 18A mới đến hết khu tập thể Lilama 6.000.000 4.800.000 3.600.000
7 Các vị trí dọc theo phố Thương Mại (từ ngã ba Xổ số đến hết Nhà Sinh hoạt cộng đồng khu 12)
7.1 Đoạn từ ngã ba Xổ số đến đường sắt
7.1.1 Các vị trí bám mặt đường chính 14.200.000 11.360.000 8.520.000
7.1.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3m trở lên (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.400.000 2.720.000 2.040.000
7.1.3 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.600.000 2.080.000 1.560.000
7.2 Đoạn từ đường sắt đến Nhà văn hóa khu 12 cũ đến kè sông Sinh 6.000.000 4.800.000 3.600.000
8 Các vị trí dọc theo phố Quyết Tiến (từ ngã 5 Cột đồng hồ đến ngã ba đường Bắc Sơn) 4.200.000 3.360.000 2.520.000
9 Các vị trí bám mặt đường chính phố Ngô Quyền (từ ngã 5 Cột đồng hồ đến ngã ba phố Đình Uông) 10.800.000 8.640.000 6.480.000
9.1 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3m trở lên (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.400.000 2.720.000 2.040.000
9.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.600.000 2.080.000 1.560.000
9.3 Các vị trí bám mặt đường nhánh nhỏ hơn 3m, mặt đường đất 1.700.000 1.360.000 1.020.000
10 Các vị trí bám mặt đường chính phố Trần Phú (từ ngã ba Công ty Than Nam Mẫu đến cầu Sông Sinh 3) 10.800.000 8.640.000 6.480.000
10.1 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3m trở lên (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.400.000 2.720.000 2.040.000
10.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.600.000 2.080.000 1.560.000
10.3 Các vị trí bám mặt đường nhánh nhỏ hơn 3m, mặt đường đất 1.700.000 1.360.000 1.020.000
11 Các vị trí dọc theo phố Phan Đình Phùng (từ ngã ba phố Nguyễn Du đến ngã ba phố Quyết Tiến)
11.1 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ ngã ba phố Nguyễn Du đến kênh nước nóng 6.300.000 5.040.000 3.780.000
11.2 Đoạn từ kênh nước nóng đến ngã ba phố Quyết Tiến
11.2.1 Các vị trí bám mặt đường chính 4.100.000 3.280.000 2.460.000
11.2.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3m trở lên (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.700.000 1.360.000 1.020.000
11.2.3 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.300.000 1.040.000 780.000
12 Các vị trí bám mặt đường chính phố Đình Uông (từ ngã ba phố Trần Nhật Duật đến Nhà văn hóa khu 9) 4.200.000 3.360.000 2.520.000
12.1 Các vị trí sau dãy mặt đường phố Đình Uông 1.700.000 1.360.000 1.020.000
13 Các vị trí dọc theo đường vào Lựng Xanh (từ cầu sông Sinh 2 đến chân dốc vào Lựng Xanh), cạnh nhà ông Phường
13.1 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ ngã tư phố Trần Phú đến chân dốc vào Lựng Xanh (cạnh nhà ông Phường) 6.800.000 5.440.000 4.080.000
13.2 Các vị trí bám mặt đường chính phố Đá Cổng 6.000.000 4.800.000 3.600.000
13.3 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ cầu sông Sinh 2 đến ngã tư phố Trần Phú 8.400.000 6.720.000 5.040.000
14 Các vị trí bám mặt đường vào cổng phụ phía Tây chợ Trung tâm 10.600.000 8.480.000 6.360.000
15 Các vị trí phía Bắc chợ Trung tâm (từ sau chợ Trung tâm đến kênh nước nóng) 2.800.000 2.240.000 1.680.000
16 Các vị trí bám mặt đường vận chuyển than (từ đầu phía Đông cầu Chéo đến hết khu tái định cư Đồng Mây) 3.000.000 2.400.000 1.800.000
17 Các vị trí bám mặt đường Đồng Mây (đoạn đường từ Quốc lộ 18A mới, qua cống Đồng Mây đến đường chuyên dùng - Đường vận chuyển than) 4.200.000 3.360.000 2.520.000
18 Các vị trí bám mặt đường từ ngã ba phố Trần Nhật Duật đến đường 18A mới (qua chợ Quang Trung) 5.400.000 4.320.000 3.240.000
19 Các vị trí thuộc khu dân cư đồi Lắp Ghép (trong khu vực dự án xây dựng hạ tầng của Công ty XM và XD) 4.200.000 3.360.000 2.520.000
20 Các vị trí bám mặt đường chính phố Đập Tràn 4.200.000 3.360.000 2.520.000
21 Các vị trí bám mặt đường chính, từ ngã ba đường Quang Trung (nhà ông Mạnh) đến kênh nước nóng khu 6 6.300.000 5.040.000 3.780.000
22 Các vị trí thuộc khu quy hoạch dự án Hồ Công Viên 9.000.000 7.200.000 5.400.000
23 Các vị trí bám mặt đường từ ngã ba Công ty than Nam Mẫu đến hết đoạn đường đã nâng cấp mở rộng 5.400.000 4.320.000 3.240.000
24 Các vị trí nằm trong khu tái định cư thuộc khu 5 (trừ các vị trí bám mặt đường vào Lựng Xanh) 3.500.000 2.800.000 2.100.000
25 Các vị trí bám mặt đường dạo hai bên bờ kênh nước nóng 4.100.000 3.280.000 2.460.000
26 Các vị trí bám mặt đường phố Nguyễn Bỉnh Khiêm (từ ngã ba đường Quang Trung đến kênh nước nóng) 9.200.000 7.360.000 5.520.000
27 Các vị trí còn lại bám mặt đường rộng trên 5m, mặt đường đất 3.700.000 2.960.000 2.220.000
28 Các vị trí còn lại bám mặt đường rộng từ 3 - 5m, mặt đường đất 2.300.000 1.840.000 1.380.000
29 Các vị trí nằm trong Khu quy hoạch dân cư thuộc khu 12 5.600.000 4.480.000 3.360.000
30 Các vị trí bám mặt đường vận chuyển than (từ tiếp theo khu Tái định cư Đồng Mây đến cảng Điền Công) 2.400.000 1.920.000 1.440.000
31 Các vị trí bám mặt đường từ Trạm bơm tuần hoàn Nhà máy điện Uông Bí (đường 18A mới) đến giáp địa phận xã Điền Công 4.000.000 3.200.000 2.400.000
32 Các vị trí còn lại thuộc khu 1 (phía Đông Bắc đồi Hang Hùm) 600.000 480.000 360.000
33 Các vị trí thuộc khu quy hoạch tại Khu 9 (lô 2), khu 10, khu 7 4.200.000 3.360.000 2.520.000
34 Các vị trí bám mặt đường từ cuối phố Nguyễn Du kéo dài đi qua phố Trần Quốc Toản, nút giao thông trước Trung tâm Y tế và đường Quang Trung đến đường Phan Đình Phùng
34.1 Các vị trí bám mặt đường, đoạn từ cuối phố Nguyễn Du kéo dài (giáp đường sắt) đến phố Trần Quốc Toản 7.200.000 5.760.000 4.320.000
34.2 Các vị trí bám mặt đường, đoạn từ đường Quang Trung đến kênh nước nóng 6.300.000 5.040.000 3.780.000
34.3 Các vị trí bám mặt đường, đoạn từ tiếp theo kênh nước nóng đến đường Phan Đình Phùng 4.100.000 3.280.000 2.460.000
35 Các vị trí bám mặt đường dạo bờ sông Sinh, đoạn từ cầu sông Sinh 2 đến cầu sông Sinh 3
35.1 Đoạn từ cầu sông Sinh 2 đến cầu sông Sinh 3 4.500.000 3.600.000 2.700.000
35.2 Đoạn từ cầu sông Sinh 1 đến cầu sông Sinh (quốc lộ 18A mới) 3.000.000 2.400.000 1.800.000
35.3 Đoạn tiếp giáp khu quy hoạch phía Tây trung tâm hướng nghiệp đến khu quy hoạch khu dân cư đô thị khu 5B 4.000.000 3.200.000 2.400.000
36 Khu quy hoạch phía Tây Trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên phường Quang Trung, thành phố Uông Bí
36.1 Ô số 01 10.780.000 8.620.000 6.470.000
36.2 Các ô còn lại 6.000.000 4.800.000 3.600.000
37 Các vị trí bám đường Đinh Tiên Hoàng (Ngã tư đường Trần Phú đến đường Phan Đình Phùng) 10.000.000 8.000.000 6.000.000
38 Các vị trí đất trong khu quy hoạch khu 7 (Lô 2 đường Phan Bội Châu)
38.1 Các vị trí bám đường quy hoạch trên 7m 3.500.000 2.800.000 2.100.000
38.2 Các vị trí bám đường quy hoạch từ 5 - 7m 3.000.000 2.400.000 1.800.000
39 Các vị trí đất trong khu quy hoạch khu dân cư đô thị cầu Lạc Trung
39.1 Các vị trí đất bám trục chính từ đường Trần Quốc Toản đến hết khu quy hoạch (Chiều rộng mặt đường trên 10m) 7.000.000 5.600.000 4.200.000
39.2 Các vị trí đất bám mặt đường rộng từ 7 đến dưới 10m) 5.000.000 4.000.000 3.000.000
39.3 Các vị trí đất bám mặt đường rộng từ 5 đến dưới 7m) 3.000.000 2.400.000 1.800.000
39.4 Các vị trí biệt thự nhà vườn 3.000.000 2.400.000 1.800.000
40 Các vị trí đất trong khu quy hoạch khu dân cư đô thị khu 5B
40.1 Các vị trí đất bám trục chính từ đường Lựng Xanh đến sông Sinh 3.500.000 2.800.000 2.100.000
40.2 Các vị trí còn lại trong khu quy hoạch 3.000.000 2.400.000 1.800.000
41 Các vị trí đất trong khu quy hoạch trường Trung học chất lượng cao và khu dân cư đô thị khu 5A 3.500.000 2.800.000 2.100.000
42 Khu quy hoạch khu dân cư khu 4 (Sau trường tiểu học Lê Lợi) 3.000.000 2.400.000 1.800.000
43 Khu quy hoạch khu dân cư khu 3 (Sau khu quy hoạch Đồi Lắp ghép) 3.000.000 2.400.000 1.800.000
44 Khu quy hoạch tổ 30 khu 8 3.500.000 2.800.000 2.100.000
45 Vị trí bám mặt đường dạo bờ sông Uông, đoạn từ ngã ba đường Quang Trung đến đập tràn 3.500.000 2.800.000 2.100.000
46 Các khu vực còn lại
46.1 Các vị trí bám mặt đường rộng trên 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 4.200.000 3.360.000 2.520.000
46.2 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 3 - 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.400.000 1.920.000 1.440.000
46.3 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.700.000 1.360.000 1.020.000
46.4 Các vị trí bám mặt đường nhỏ hơn 3m, mặt đường đất 1.300.000 1.040.000 780.000
46.5 Các vị trí còn lại 1.200.000 960.000 720.000
III PHƯỜNG TRƯNG VƯƠNG
1 Các vị trí bám đường Trưng Vương
1.1 Các vị trí bám mặt đường 18A cũ (từ Cầu Sông Uông đến ngã ba Quốc lộ 18A mới). 17.700.000 14.160.000 10.620.000
1.2 Các vị trí bám mặt đường 18A mới (từ đầu cầu Sông Uông đến giáp địa phận phường Nam Khê) 10.200.000 8.160.000 6.120.000
2 Các vị trí bám mặt đường (đoạn từ khách sạn Thanh Lịch đến cổng phụ Công ty than Uông Bí) 15.600.000 12.480.000 9.360.000
3 Các vị trí bám mặt đường phố Thanh Niên (Quốc lộ 18A cũ), từ ngã ba bảng tin đường Trưng Vương đến giáp địa phận phường Nam Khê
3.1 Đoạn từ ngã ba bảng tin đến đường rẽ vào nghĩa địa cũ (nhà ông Muộn) 5.000.000 4.000.000 3.000.000
3.2 Đoạn từ tiếp theo đường rẽ vào nghĩa địa cũ (tiếp theo nhà ông Muộn) đến giáp địa phận phường Nam Khê 3.900.000 3.120.000 2.340.000
4 Các vị trí dọc theo phố Sông Uông
4.1 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ ngã ba sân bóng Nhà máy điện Uông Bí đến nhà ông Bá và đoạn từ ngã ba chợ Trưng Vương cũ đến ngã ba đầu cầu Sông Uông 9.000.000 7.200.000 5.400.000
4.2 Các vị trí bám mặt đường, từ tiếp theo nhà ông Bá đến hết địa phận phường Trưng Vương. 5.800.000 4.640.000 3.480.000
5 Các vị trí bám mặt đường phố Bến Dừa (từ ngã ba chợ Trưng Vương mới đến đường sắt)
5.1 Đoạn từ ngã ba chợ Trưng Vương mới đến Nhà văn hóa khu 3 6.000.000 4.800.000 3.600.000
5.2 Đoạn từ tiếp theo Nhà văn hóa khu 3 đến đường sắt 4.000.000 3.200.000 2.400.000
6 Các vị trí bám mặt đường phố Lê Chân 2.600.000 2.080.000 1.560.000
7 Các vị trí bám mặt đường Đồng Mương, đoạn từ ngã ba đường 18A mới đến kênh N2 4.500.000 3.600.000 2.700.000
8 Các vị trí bám mặt đường Trưng Nhị (từ đầu phía đông XN May đến đập tràn) 4.500.000 3.600.000 2.700.000
9 Các vị trí bám mặt đường đi Bãi Soi từ đập tràn đến giáp địa phận phường Bắc Sơn 3.500.000 2.800.000 2.100.000
10 Các vị trí bám mặt đường Uông Bí - cầu Sông Chanh (từ ngã ba đường 18A đến giáp địa phận xã Sông Khoai)
10.1 Đoạn từ đường 18A đến kênh N2 8.000.000 6.400.000 4.800.000
10.2 Đoạn từ kênh N2 đến giáp địa phận xã Sông Khoai 4.400.000 3.520.000 2.640.000
11 Khu đô thị mới Xuân Lãm
11.1 Các vị trí bám mặt đường gom (phía tây đường Uông Bí - cầu Sông Chanh) 4.000.000 3.200.000 2.400.000
11.2 Các vị trí nhà liên kế bám mặt đường đôi rộng trên 15m 3.600.000 2.880.000 2.160.000
11.3 Các vị trí nhà liên kế bám mặt đường bê tông rộng trên 5m 3.000.000 2.400.000 1.800.000
12 Các vị trí thuộc Khu quy hoạch dân cư của Công ty cổ phần Thủy lợi Miền Đông 4.500.000 3.600.000 2.700.000
13 Các vị trí thuộc Khu quy hoạch dân cư tổ 2 khu 1
13.1 Các vị trí bám mặt đường rộng 7,5m. 4.500.000 3.600.000 2.700.000
13.2 Các vị trí bám mặt đường rộng 5,5m. 4.000.000 3.200.000 2.400.000
14 Đoạn từ QL 18A đến nhà văn hóa khu 2 4.500.000 3.600.000 2.700.000
15 Đoạn từ QL 18A đến trụ sở Công ty Thủy Lợi 4.500.000 3.600.000 2.700.000
16 Các vị trí bám đường vào trường tiểu học Trưng Vương 6.000.000 4.800.000 3.600.000
17 Các vị trí ngõ đường Trưng Vương (từ Đường Trưng Vương đến nhà ông Ngọc) 6.000.000 4.800.000 3.600.000
18 Các vị trí bám đường từ trạm xá nhà máy điện cũ đến nhà ông Vận 1.000.000 800.000 600.000
19 Các khu vực còn lại
19.1 Các vị trí bám mặt đường đường rộng trên 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.600.000 2.080.000 1.560.000
19.2 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 3 - 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.600.000 1.280.000 960.000
19.3 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa và các vị trí bám mặt đường đất rộng trên 3m 1.000.000 800.000 600.000
19.4 Các vị trí còn lại (gồm cả vị trí các đoạn ngõ có độ dài nhỏ hơn 20m) 600.000 480.000 360.000
IV PHƯỜNG NAM KHÊ
1 Các vị trí bám mặt đường Bạch Đằng
1.1 Đoạn từ giáp địa phận phường Trưng Vuơng đến cầu Chạp Khê II 10.200.000 8.160.000 6.120.000
1.2 Đoạn từ cầu Chạp Khê II đến giáp địa phận thị xã Quảng Yên 7.200.000 5.760.000 4.320.000
2 Các vị trí bám đường phố Lê Hoàn (đoạn từ giáp QL 18 A đến cổng Trường Trung học kinh tế) 7.200.000 5.760.000 4.320.000
3 Các vị trí bám mặt đường phố Tre Mai (từ ngã 3 Bưu điện đến giáp địa phận phường Trưng Vương)
3.1 Đoạn từ ngã ba Bưu điện đến cống Tre Mai 6.200.000 4.960.000 3.720.000
3.2 Đoạn từ cống Tre Mai đến giáp địa phận phường Trưng Vương 3.900.000 3.120.000 2.340.000
4 Các vị trí bám mặt đường Phố Nam Sơn, từ đường 18A đến cổng Công ty Xây dựng nhà ở Uông Bí cũ 6.200.000 4.960.000 3.720.000
5 Các vị trí bám mặt đường Lâm sản, từ đường 18A đến lối rẽ vào khu Chạp Khê 5.000.000 4.000.000 3.000.000
6 Các vị trí bám mặt đường bê tông vào trường bắn, từ đường 18A đến đường sắt 5.000.000 4.000.000 3.000.000
7 Đất bám mặt đường Uông Bí - cầu Sông Chanh
7.1 Đoạn từ Quốc lộ 18A đến kênh N2 8.000.000 6.400.000 4.800.000
7.2 Đoạn từ kênh N2 đến giáp địa phận xã Sông Khoai 4.400.000 3.520.000 2.640.000
8 Khu dân cư trong khu vực Công ty Xây dựng nhà ở Uông Bí cũ 4.500.000 3.600.000 2.700.000
9 Các vị trí bám mặt đường từ đường 18A đến cổng Trung tâm Bảo trợ xã hội 3.000.000 2.400.000 1.800.000
10 Các vị trí bám mặt đường phố Chu Văn An 3.800.000 3.040.000 2.280.000
11 Các vị trí bám mặt đường phía Đông và phía Tây khu dân cư Công ty Xây dựng nhà ở Uông Bí cũ (trừ các vị trí trong khu vực Công ty) 3.900.000 3.120.000 2.340.000
12 Các vị trí bám mặt đường vào ga Nam Trung cũ (từ Quốc lộ 18A đến đường sắt) 3.000.000 2.400.000 1.800.000
13 Khu quy hoạch dân cư Vườn vải thôn Chạp Khê 3.900.000 3.120.000 2.340.000
14 Khu quy hoạch dân cư trường Mầm non Nam Khê (trừ các vị trí bám đường Lâm sản) 4.100.000 3.280.000 2.460.000
15 Khu quy hoạch dân cư xen kẽ khu Nam Trung (giáp khu vui chơi thanh thiếu niên) 3.000.000 2.400.000 1.800.000
16 Khu quy hoạch dân cư xen kẽ khu Nam Trung (khu vực trường mầm non Nam Khê cũ)
16.1 Các vị trí 2 mặt đường 4.400.000 3.520.000 2.640.000
16.2 Các vị trí nhà liên kế 3.500.000 2.800.000 2.100.000
17 Khu quy hoạch dân cư xen kẽ khu Nam Trung (sau dãy mặt đường 18A, đối diện trường Quân sự tỉnh) 2.400.000 1.920.000 1.440.000
18 Khu quy hoạch dân cư xen kẽ tổ 5 - khu Nam Tân 1.500.000 1.200.000 900.000
19 Các vị trí đất bám đường đoạn từ phố Lê Hoàn đến đường sắt quốc gia 3.800.000 3.040.000 2.280.000
20 Các vị trí đất bám đường phía Đông Trung tâm bảo trợ xã hội 1.500.000 1.200.000 900.000
21 Các vị trí đất bám phía Nam đường bê tông dọc kênh N2 (đoạn từ nhà ông Mai Văn Khải đến đường vào Công ty chế biến lâm sản) 3.400.000 2.720.000 2.040.000
22 Các vị trí đất có bám đường từ nhà ông Bùi Tiến Lại đến đường sắt quốc gia 1.800.000 1.440.000 1.080.000
23 Các vị trí có đất bám trục đường giữa làng khu Chạp Khê (từ nhà ông Đinh Hiền Đệ đến cổng Công ty TNHH Nam Tân) 3.000.000 2.400.000 1.800.000
24 Các khu vực còn lại
24.1 Các vị trí bám mặt đường rộng trên 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.900.000 2.320.000 1.740.000
24.2 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 3 - 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.100.000 1.680.000 1.260.000
24.3 Các vị trí bám mặt đường rộng trên 3m, mặt đường đất 1.100.000 880.000 660.000
24.4 Các vị trí bám mặt đường nhỏ hơn 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.100.000 880.000 660.000
24.5 Các vị trí còn lại 600.000 480.000 360.000
V PHƯỜNG YÊN THANH
1 Các vị trí bám mặt đường Trần Nhân Tông (từ cầu Sông Sinh I đến cầu Sến) 17.700.000 14.160.000 10.620.000
1.1 Các vị trí bám mặt đường nhánh có nền đường rộng trên 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 6.000.000 4.800.000 3.600.000
1.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh có nền đường rộng từ 3 - 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.500.000 2.800.000 2.100.000
2 Các vị trí bám mặt đường Quốc lộ 18A mới, đoạn từ ngã ba vườn hoa đến cầu Sông Sinh mới 15.000.000 12.000.000 9.000.000
2.1 Các vị trí bám mặt đường nhánh có nền đường rộng trên 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 5.000.000 4.000.000 3.000.000
2.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh có nền đường rộng từ 3 - 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.000.000 2.400.000 1.800.000
3 Các vị trí bám mặt đường phố Hòa Bình 10.200.000 8.160.000 6.120.000
4 Các vị trí bám mặt đường phố Yên Thanh 10.200.000 8.160.000 6.120.000
5 Các vị trí bám mặt đường các tuyến: Từ đường sắt đến cổng Công ty cổ phần Thông Quảng Ninh, Phố Hòa Bình kéo dài (từ ngã ba Quốc lộ 18A mới đến Chùa Lạc Thanh), Phố Yên Thanh kéo dài (từ ngã ba Quốc lộ 18A mới đến ngã ba đường rẽ vào nhà ông bà Tùng Tuệ) 4.500.000 3.600.000 2.700.000
6 Các vị trí bám mặt đường Phú Thanh (từ ngã ba đường Trần Nhân Tông đến hết đường Phú Thanh Tây) 4.500.000 3.600.000 2.700.000
7 Các vị trí bám mặt đường từ ngã ba nhà ông bà Tùng Tuệ đến Núi Sinh 1.100.000 880.000 660.000
8 Các vị trí bám mặt đường từ Núi Sinh đến giáp đê Vành Kiệu III 1.200.000 960.000 720.000
9 Các vị trí bám mặt đường đôi (đối diện nhà khách Hòa Bình) từ đường sắt đến Quốc lộ 18A mới 16.600.000 13.280.000 9.960.000
9.1 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng trên 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 5.500.000 4.400.000 3.300.000
9.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3 - 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.500.000 2.800.000 2.100.000
10 Khu đô thị mới Công Thành
10.1 Các vị trí bám mặt đường gom phía Nam Quốc lộ 18 A (lô D2) 11.200.000 8.960.000 6.720.000
10.2 Các vị trí bám mặt đường đôi (lô D1, D3) 10.500.000 8.400.000 6.300.000
10.3 Các vị trí xây dựng nhà liên kế còn lại 7.000.000 5.600.000 4.200.000
10.4 Các vị trí biệt thự nhà vườn
10.4.1 Các vị trí bám mặt đường đôi 6.500.000 5.200.000 3.900.000
10.4.2 Các vị trí biệt thự nhà vườn còn lại 5.600.000 4.480.000 3.360.000
11 Các vị trí bám mặt đường cứu hộ, từ tiếp theo khu đô thị Công Thành đến đê Vành Kiệu 3
11.1 Các vị trí bám mặt đường, đoạn từ tiếp theo khu đô thị Công Thành đến hết phần đất nhà ông Ấu và ông Trường 1.400.000 1.120.000 840.000
11.2 Các vị trí bám mặt đường, đoạn từ tiếp theo nhà ông Ấu và ông Trường đến đê Vành kiệu 3 1.200.000 960.000 720.000
12 Khu đô thị và thương mại Cầu Sến (Khu quy hoạch do Công ty TNHH Hoa Nhàn làm chủ đầu tư)
12.1 Các ô đất thuộc Lô A11, A18 (bám Quốc lộ 18A) 17.700.000 14.160.000 10.620.000
12.2 Các ô đất bám đường đôi 9.600.000 7.680.000 5.760.000
12.3 Các ô đất bám mặt đường rộng trên 5m (có 01 cạnh bám đường) 4.000.000 3.200.000 2.400.000
12.4 Các ô đất bám mặt đường rộng trên 5m (vị trí góc có 02 cạnh bám đường rộng trên 5m) 4.500.000 3.600.000 2.700.000
12.5 Các ô đất biệt thự nhà vườn 3.000.000 2.400.000 1.800.000
13 Phố Hòa Bình kéo dài đoạn từ đường vào chùa Lạc Thanh đến kênh N2 4.000.000 3.200.000 2.400.000
14 Khu Quy hoạch cấp đất khu dân cư của công ty Hoàng Long 3.900.000 3.120.000 2.340.000
15 Khu quy hoạch cấp đất xen kẽ khu sân bóng Lạc Thanh 3.900.000 3.120.000 2.340.000
16 Khu quy hoạch cấp đất xen cư tự xây phía sau lô 1 quy hoạch đường liên khu Bí Giàng - Phú Thanh Đông 2.000.000 1.600.000 1.200.000
17 Khu đô thị Đông Yên Thanh (do Công ty cổ phần xi măng và xây dựng Quảng Ninh làm chủ đầu tư)
17.1 Các vị trí đất biệt thự nhà vườn 4.500.000 3.600.000 2.700.000
17.2 Các vị trí xây dựng nhà ở liền kề 5.500.000 4.400.000 3.300.000
18 Khu dân cư đô thị Yên Thanh (do Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Tân Thành làm chủ đầu tư); Lô nhà ở liền kề SH1, SH2
18.1 Lô nhà ở liền kề SH1, SH2
18.1.1 Các vị trí bám mặt đường gom giáp Quốc Lộ 18A mới 12.000.000 9.600.000 7.200.000
18.1.2 Các vị trí bám 2 mặt đường 9.000.000 7.200.000 5.400.000
18.1.3 Các vị trí liền kề còn lại 8.000.000 6.400.000 4.800.000
18.2 Khu dân cư đô thị Yên Thanh (do Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Tân Thành làm chủ đầu tư)
18.2.1 Các vị trí bám mặt đường gom giáp Quốc Lộ 18A mới 12.000.000 9.600.000 7.200.000
18.2.2 Các vị trí đất biệt thự nhà vườn 5.500.000 4.400.000 3.300.000
18.2.3 Các vị trí bám mặt đường đôi
18.2.3.1 Các vị trí bám mặt đường đôi (từ ô 32 đến ô 35 lô A1; từ ô 30 đến ô 33 lô A2; từ ô 28 đến ô 33 lô A3; từ ô 27 đến ô 32 lô A4; từ ô 02 đến ô 05 lô A6, A7 và từ ô 02 đến ô 07 lô A 8, A9) 9.000.000 7.200.000 5.400.000
18.2.3.2 Các vị trí bám mặt đường đôi (Lô A5, lô A10 và lô A11) 8.000.000 6.400.000 4.800.000
18.2.4 Các ô đất số 07 đến ô 30 Lô A1; từ ô 7 đến ô 26 lô A6 7.000.000 5.600.000 4.200.000
18.2.5 Các vị trí xây dựng nhà liên kề còn lại
18.2.5.1 Các vị trí xây dựng nhà liên kề còn lại (Thuộc lô A1 đến lô A4 và từ lô A6 đến lô A9) 6.500.000 5.200.000 3.900.000
18.2.5.2 Các vị trí xây dựng nhà liên kề còn lại (Thuộc lô A5 và từ lô A10 đến lô A13) 5.500.000 4.400.000 3.300.000
18.2.6 Các ô đất bám mặt đường rộng trên 5 m (vị trí góc có 02 cạnh bám đường rộng trên 5m) 6.000.000 4.800.000 3.600.000
19 Khu dân cư đô thị Yên Thanh (do Công ty TNHH Sao Vàng làm chủ đầu tư)
19.1 Khu 3,2 ha
19.1.1 Các vị trí bám mặt đường gom giáp Quốc Lộ 18A mới 8.500.000 6.800.000 5.100.000
19.1.2 Các vị trí xây dựng nhà liên kề còn lại 5.000.000 4.000.000 3.000.000
19.1.3 Các ô đất bám mặt đường rộng trên 5 m (vị trí góc có 02 cạnh bám đường rộng trên 5m) 5.500.000 4.400.000 3.300.000
19.2 Khu 1,3 ha
19.2.1 Các vị trí xây dựng nhà liên kề còn lại 4.000.000 3.200.000 2.400.000
19.2.2 Các ô đất bám mặt đường rộng trên 5 m (vị trí góc có 02 cạnh bám đường rộng trên 5m) 4.500.000 3.600.000 2.700.000
20 Khu quy hoạch cấp đất xen cư tự xây lô 1 đường liên khu Bí Giàng - Phú Thanh Đông 2.500.000 2.000.000 1.500.000
21 Phố Phú Thanh Đông 3.000.000 2.400.000 1.800.000
22 Đường liên tổ 30-31 khu Phú Thanh Tây (đoạn từ nhà ông Vũ Văn Dân tổ 30 đến nhà ông Đỗ Văn Thiều tổ 31) 2.500.000 2.000.000 1.500.000
23 Quy hoạch khu dân cư của Công ty Cổ phần Thông Quảng Ninh
23.1 Các vị trí đất biệt thự nhà vườn 5.000.000 4.000.000 3.000.000
23.2 Các vị trí xây dựng nhà liên kề còn lại 5.500.000 4.400.000 3.300.000
23.3 Các ô đất bám mặt đường rộng trên 5 m (vị trí góc có 02 cạnh bám đường rộng trên 5m) 6.000.000 4.800.000 3.600.000
24 Đường liên khu Phú Thanh Đông - Phú Thanh Tây 3.500.000 2.800.000 2.100.000
25 Các khu vực còn lại
25.1 Các vị trí bám mặt đường mặt rộng trên 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 3.000.000 2.400.000 1.800.000
25.2 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 3 - 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.000.000 1.600.000 1.200.000
25.3 Các vị trí bám mặt đường nhỏ hơn 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.100.000 880.000 660.000
25.4 Các vị trí bám mặt đường có nền đường rộng trên 3m, mặt đường đất 900.000 720.000 540.000
25.5 Các vị trí còn lại
25.5.1 Các vị trí thuộc khu 1 và tổ 33 khu cầu Sến cũ 1.500.000 1.200.000 900.000
25.5.2 Các vị trí thuộc khu Lạc Thanh, Bí Giàng, Phú Thanh Tây (trừ khu vực tổ 32 Đượng Cả cũ) 600.000 480.000 360.000
25.5.3 Các vị trí thuộc khu Phú Thanh Đông, khu núi Gạc, tổ 32 Đượng Cả cũ 500.000 400.000 300.000
VI PHƯỜNG BẮC SƠN      
1 Các vị trí bám mặt đường Bắc Sơn (từ ngã ba phố Quyết Tiến đến giáp địa phận phường Vàng Danh)
1.1 Các vị trí bám mặt đường từ ngã ba phố Quyết Tiến đến cầu Bắc Sơn 1.700.000 1.360.000 1.020.000
1.2 Các vị trí bám mặt đường từ cầu Bắc Sơn đến đường sắt (nhà ông Thành) 1.200.000 960.000 720.000
1.3 Các vị trí bám mặt đường từ đường sắt (tiếp theo nhà ông Thành) đến giáp địa phận phường Vàng Danh 1.100.000 880.000 660.000
2 Các vị trí bám mặt đường phố Đập tràn (từ đầu phía Tây đập tràn Nhà máy điện Uông Bí đến đường rẽ vào Hồ nước ngọt) 3.800.000 3.040.000 2.280.000
3 Các vị trí bám mặt đường phố Quyết Tiến 4.500.000 3.600.000 2.700.000
4 Các vị trí bám mặt đường vào chùa Am (từ đường Bắc Sơn đến hết nhà ông Nghĩa và đến tổ 11A khu 9)
4.1 Đoạn từ đường Bắc Sơn đến ngã ba đường rẽ đi tổ 11B khu 7 (cạnh bảng tin) 1.800.000 1.440.000 1.080.000
4.2 Đoạn từ bảng tin đến hết nhà ông Nghĩa 1.600.000 1.280.000 960.000
5 Các vị trí bám mặt đường Bãi Soi (từ giáp địa phận phường Trưng Vương đến hết nhà ông bà Bí Phi)
5.1 Đoạn từ giáp địa phận Trưng Vương đến Trạm điện khu 4 (nhà ông bà Nụ Nhàn) 2.700.000 2.160.000 1.620.000
5.2 Đoạn từ trạm điện khu 4 (tiếp theo nhà ông bà Nụ Nhàn) đến hết nhà ông bà Bí Phi 2.200.000 1.760.000 1.320.000
6 Các vị trí bám mặt đường 12 khe (từ cầu Hai Thanh đến đập tràn gần nhà ông Phi)
6.1 Đoạn từ cầu Hai Thanh đến ngã ba cầu 4 thanh (cạnh nhà ông Thanh tổ 25 khu 6) 800.000 640.000 480.000
6.2 Đoạn từ ngã ba cầu 4 thanh đến đập tràn gần nhà ông Phi 600.000 480.000 360.000
7 Các vị trí bám mặt đường liên khu 9 (từ nhà bà Hải vòng qua phía sau Nhà sàng đến giáp địa phận phường Quang Trung) 800.000 640.000 480.000
8 Các vị trí bám mặt đường gom khu 2 từ nhà bà Vui đến hết nhà bà Hoa (đất bám đường liên khu 8 cũ) 800.000 640.000 480.000
9 Các vị trí khu dân cư phía Đông Nhà sàng (từ tổ 10B đến khu 7) và khu quy hoạch tổ 16 khu 7 1.200.000 960.000 720.000
10 Các vị trí khu quy hoạch dân cư khu 4 (khu quy hoạch dân cư của Công ty Thanh Thảo) 2.600.000 2.080.000 1.560.000
11 Các vị trí bám mặt đường bê tông liên khu 8, từ nhà ông Trần đến trạm biến áp
11.1 Đoạn từ nhà ông Trần đến nhà bà Mến 1.200.000 960.000 720.000
11.2 Đoạn từ tiếp theo nhà bà Mến đến trạm biến áp 1.100.000 880.000 660.000
12 Các vị trí bám mặt đường từ ngã 3 đường phố Đập Tràn đến Hồ nước ngọt 2.300.000 1.840.000 1.380.000
13 Các vị trí bám mặt đường thuộc tổ 9 khu 1 phường Bắc Sơn 400.000 320.000 240.000
14 Đoạn từ ngã ba nhà ông Xuân, ông Cương tổ 3a đến ngã 3 đường rẽ vào nhà ông Đông bà Mỵ 800.000 640.000 480.000
15 Các vị trí khu quy hoạch dân cư tổ 16 khu 7 và 07 hộ gia đình thuộc tổ 11b khu 7 bám mặt đường khu quy hoạch 700.000 560.000 420.000
16 Đoạn từ nhà ông bà Bí Phi đến giáp địa phận phường Vàng Danh (tuyến đường hành hương vào khu di tích Yên Tử và di tích Ngọa Vân) 1.400.000 1.120.000 840.000
17 Các vị trí nhóm nhà ở tổ 19 khu 7 (Khu Xuân Lãm cũ) 1.000.000 800.000 600.000
18 Các khu vực còn lại
18.1 Các vị trí bám mặt đường có nền đường rộng trên 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa (kể cả khu quy hoạch tại khu 4 do UBND phường đầu tư và lô 1 đường vào Nhà văn hóa khu 5) 1.600.000 1.280.000 960.000
18.2 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 3 - 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 700.000 560.000 420.000
18.3 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa và các vị trí bám mặt đường đất rộng trên 3m 600.000 480.000 360.000
18.4 Các vị trí còn lại 400.000 320.000 240.000
VII PHƯỜNG VÀNG DANH
1 Các vị trí bám mặt đường từ dốc Máng nước đến cầu Lán Tháp 1.500.000 1.200.000 900.000
2 Các vị trí bám mặt đường từ cầu Lán Tháp đến cầu sắt (giáp địa phận xã Thượng Yên Công) 1.200.000 960.000 720.000
3 Các vị trí bám mặt đường Nguyễn Văn Cừ (từ cầu Lán Tháp đến hết nhà máy sàng tuyển 2 Vàng Danh)
3.1 Đoạn từ cầu Lán Tháp đến đập tràn 274 4.200.000 3.360.000 2.520.000
3.2 Đoạn từ đập tràn 274 đến hết trường Hoàng Văn Thụ 6.000.000 4.800.000 3.600.000
3.3 Đoạn từ tiếp theo trường Hoàng Văn Thụ đến hết nhà ông bà Tuyết Ban và từ ngã ba Uông Thượng đến Cầu Trắng 5.100.000 4.080.000 3.060.000
3.4 Đoạn từ tiếp theo nhà ông bà Tuyết Ban đến hết nhà ông Giang (cầu Khe Mai) 3.300.000 2.640.000 1.980.000
3.5 Đoạn từ tiếp theo nhà ông Giang (cầu Khe Mai) đến hết nhà máy sàng tuyển than 2 Vàng Danh và từ ngã ba cầu Nhị Long đến cầu Chui đường sắt (Khu 9) 1.400.000 1.120.000 840.000
4 Các vị trí bám mặt đường kè 2 bên suối Vàng Danh
4.1 Các vị trí bám mặt đường kè phía bờ tây, đoạn từ đập tràn 274 đến hết Nhà văn hóa khu 4 3.900.000 3.120.000 2.340.000
4.2 Các vị trí bám mặt đường kè phía bờ tây, đoạn từ tiếp theo Nhà văn hóa khu 4 đến cầu Trắng 2.000.000 1.600.000 1.200.000
4.3 Các vị trí bám mặt đường kè phía bờ đông, đoạn từ Đập tràn 274 đến cầu Máng Lao 3.900.000 3.120.000 2.340.000
4.4 Các vị trí bám mặt đường kè phía bờ đông, đoạn từ tiếp theo cầu Máng Lao đến hết nhà bà Bắc (khu 5A) 2.700.000 2.160.000 1.620.000
5 Các vị trí bám mặt đường Lê Lợi
5.1 Đoạn từ gác chắn đường sắt đến Cổng chào khu 3 5.100.000 4.080.000 3.060.000
5.2 Đoạn từ tiếp theo Cổng chào khu 3 đến trạm điện (nhà bà Hòa) 2.000.000 1.600.000 1.200.000
6 Các vị trí bám mặt đường Uông Thượng, đoạn từ cầu Trắng đến hết nhà ông Quynh (đường rẽ xuống đập tràn Miếu Thán)
6.1 Đoạn từ cầu Trắng đến hết nhà bà Vân (cạnh rãnh thoát nước) 2.800.000 2.240.000 1.680.000
6.2 Đoạn từ tiếp theo nhà bà Vân đến hết nhà ông Quynh (đường rẽ xuống đập tràn Miếu Thán) 2.300.000 1.840.000 1.380.000
7 Các vị trí bám mặt đường tổ 19A khu 4 (từ nhà ông Thông đến đường sắt) 2.800.000 2.240.000 1.680.000
8 Các vị trí bám mặt đường 18B, đoạn từ tràn cầu Đổ đến ga Lán Tháp 1.700.000 1.360.000 1.020.000
9 Các vị trí bám mặt đường 18B, từ đập tràn 274 đến hết đường bê tông của khu 5B 2.700.000 2.160.000 1.620.000
10 Các vị trí bám mặt đường kho gạo cũ từ ngã ba gác chắn đến nhà ông Quý 3.000.000 2.400.000 1.800.000
11 Các vị trí bám mặt đường bê tông, từ khu ki ốt chợ đến đầu cầu Máng Lao (phía Tây Bắc chợ Vàng Danh) 3.900.000 3.120.000 2.340.000
12 Các vị trí còn lại của khu 4 1.700.000 1.360.000 1.020.000
13 Khu tái định cư Máng Lao 2.000.000 1.600.000 1.200.000
14 Khu tái định cư khu 8 (đồi Công đoàn) 2.400.000 1.920.000 1.440.000
15 Các vị trí bám mặt đường gom thuộc khu I (Khu ga Lán Tháp - phía Tây đường sắt từ cầu Lán Tháp đến đường tàu cụt) 2.300.000 1.840.000 1.380.000
16 Các vị trí bám mặt đường bộ Cải Dịch (từ cầu Vành Lược đến cầu Lán Tháp) 1.500.000 1.200.000 900.000
17 Các vị trí bám mặt đường vận tải Khe Thần (đoạn từ nhà ông Hiểu đến hết nhà ông Đồng Xuân Luyện) 2.300.000 1.840.000 1.380.000
18 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.100.000 880.000 660.000
19 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 3 - 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa, khu vực thôn Miếu Thán, thôn Đồng Bống 900.000 720.000 540.000
20 Các vị trí bám mặt đường giao thông liên huyện Uông Bí - Hoành Bồ (đoạn từ cầu Bưu điện Vàng Danh đến Đèo San)
20.1 Đoạn từ cầu Bưu điện Vàng Danh đến khu tái định cư Máng Lao 1.600.000 1.280.000 960.000
20.2 Đoạn tiếp theo từ hết khu tái định cư Máng lao (đất nhà ông Lưu Văn Đông) đến Đèo San 1.000.000 800.000 600.000
21 Các khu vực còn lại
21.1 Các vị trí bám mặt đường rộng trên 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.800.000 1.440.000 1.080.000
21.2 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 3 - 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.200.000 960.000 720.000
21.3 Các vị trí bám mặt đường rộng trên 3m, mặt đường đất 600.000 480.000 360.000
21.4 Các vị trí còn lại
21.4.1 Các vị trí còn lại của khu dân cư thôn Đồng Bống và thôn Miếu Thán 600.000 480.000 360.000
21.4.2 Các vị trí còn lại trong các khu dân cư 1.000.000 800.000 600.000
VIII PHƯỜNG PHƯƠNG ĐÔNG
1 Các vị trí bám mặt đường 18A mới (từ cầu Sến đến giáp địa phận huyện Đông Triều)
1.1 Đoạn từ cầu Sến đến ngã tư rẽ vào ủy ban phường 18.700.000 14.960.000 11.220.000
1.2 Đoạn từ tiếp theo khu quy hoạch dân cư của Công ty Hà Khánh Anh đến cầu Cảnh Nghi 15.000.000 12.000.000 9.000.000
1.3 Đoạn từ tiếp theo cầu Cảnh Nghi đến giáp địa phận huyện Đông Triều 6.200.000 4.960.000 3.720.000
1.4 Các vị trí bám đường gom quy hoạch dân cư của công ty Hà Khánh Anh 8.100.000 6.480.000 4.860.000
2 Các vị trí bám mặt đường 10 (từ ngã ba Quốc lộ 18A đến giáp địa phận phường Phương Nam)
2.1 Đoạn từ Quốc lộ 18A đến ngã tư đường ra cảng Bạch Thái Bưởi 7.200.000 5.760.000 4.320.000
2.2 Đoạn từ ngã tư đường ra cảng Bạch Thái Bưởi đến giáp địa phận phường Phương Nam 6.900.000 5.520.000 4.140.000
3 Các vị trí bám mặt đường ra cảng Bạch Thái Bưởi (từ ngã tư Quốc lộ 18A đối diện lối rẽ vào UBND phường Phương Đông qua Trạm điện đến hết khu dân cư trên đường ra cảng Bạch Thái Bưởi)
3.1 Đoạn từ ngã tư Quốc lộ 18A đến ngã tư Quốc lộ 10 6.000.000 4.800.000 3.600.000
3.2 Đoạn từ ngã tư Quốc lộ 10 đến nhà ông Chiến 3.600.000 2.880.000 2.160.000
4 Các vị trí bám mặt đường vào khu Trung tâm thương mại (đường Máng nước cũ), từ ngã ba cầu Sến qua nhà ông Đo đến Quốc lộ 10) 7.200.000 5.760.000 4.320.000
5 Các vị trí bám mặt đường Quốc lộ 18A cũ (từ đường sắt đến đường vào Yên Tử) 5.100.000 4.080.000 3.060.000
6 Các vị trí bám mặt đường vào Yên Tử (từ Quốc lộ 18A mới đến dốc Chân Trục)
6.1 Đoạn từ Quốc lộ 18A mới đến Trạm kiểm lâm 4.500.000 3.600.000 2.700.000
6.2 Đoạn từ Trạm kiểm lâm đến dốc Chân Trục 3.600.000 2.880.000 2.160.000
7 Các vị trí bám mặt đường từ ngã tư Quốc lộ 18A qua trụ sở UBND phường Phương Đông đến đập số 1 Hồ Yên Trung (đường Yên Trung)
7.1 Đoạn từ ngã tư Quốc lộ 18A đến đường sắt 10.000.000 8.000.000 6.000.000
7.2 Đoạn từ tiếp theo đường sắt đến cổng Công ty kho vận Đá Bạc 5.400.000 4.320.000 3.240.000
7.3 Đoạn từ tiếp theo cổng Công ty kho vận Đá Bạc đến đập số 1 Hồ Yên Trung (đường Yên Trung) 4.400.000 3.520.000 2.640.000
8 Các vị trí bám mặt đường Yên Trung (từ đập số 2 hồ Yên Trung đến đường đi Yên Tử) 2.000.000 1.600.000 1.200.000
9 Các vị trí bám mặt đường Phùng Hưng (từ Quốc lộ 18A đến giáp địa phận phường Phương Nam) (đường HCR cũ) 3.600.000 2.880.000 2.160.000
10 Các vị trí bám mặt đường từ Quốc lộ 18A mới đến cổng trường Cao đẳng công nghiệp và xây dựng (phố Liên Phương) 5.900.000 4.720.000 3.540.000
11 Các vị trí thuộc khu Tân Lập
11.1 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 2 - 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.000.000 1.600.000 1.200.000
11.2 Các vị trí còn lại 800.000 640.000 480.000
12 Các vị trí thuộc khu Tân Lập 1
12.1 Các vị trí bám mặt đường từ nhà ông Chiến đến hết khu dân cư 2.000.000 1.600.000 1.200.000
12.2 Các vị trí còn lại 800.000 640.000 480.000
13 Các vị trí thuộc khu Tân Lập 2
13.1 Các vị trí bám mặt đường vào Nhà máy Cơ khí ôtô (phố Tân Lập) 3.600.000 2.880.000 2.160.000
13.1.1 Các vị trí bám mặt đường, đoạn từ tiếp theo cổng chính nhà máy Cơ khí Ô tô đến hồ Tân Lập (phố Tân Lập) 3.000.000 2.400.000 1.800.000
13.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 - 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa (bao gồm cả đường vào khu vực Mắt Rồng) 1.200.000 960.000 720.000
13.3 Các vị trí còn lại 800.000 640.000 480.000
14 Các vị trí thuộc khu Bí Trung 1
14.1 Các vị trí bám mặt đường nối Quốc lộ 18A với Quốc lộ 10 3.000.000 2.400.000 1.800.000
14.2 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 2 - 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.000.000 1.600.000 1.200.000
14.3 Các vị trí còn lại 800.000 640.000 480.000
15 Các vị trí thuộc khu Bí Trung 2
15.1 Các vị trí bám mặt đường các tuyến: Đường cổng phụ chợ Yên Trung, đường qua cổng nhà ông Hùy, đường phía trước nhà ông Khính, nhà ông Thi 2.000.000 1.600.000 1.200.000
15.2 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 2 - 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.500.000 1.200.000 900.000
15.3 Các vị trí còn lại 600.000 480.000 360.000
16 Các vị trí thuộc khu Đồng Minh
16.1 Các vị trí bám mặt đường chính của khu: Từ cầu Cảnh Nghi đến hết khu dân cư, đường vào sân vận động và đường vào nhà ông Quản 2.000.000 1.600.000 1.200.000
16.2 Các vị trí còn lại 800.000 640.000 480.000
17 Các vị trí thuộc khu Bí Thượng
17.1 Các vị trí bám mặt đường chính của khu 1.500.000 1.200.000 900.000
17.2 Các vị trí còn lại 800.000 640.000 480.000
18 Các vị trí thuộc khu Cửa Ngăn
18.1 Các vị trí bám mặt đường chính của khu 1.500.000 1.200.000 900.000
18.2 Các vị trí còn lại 600.000 480.000 360.000
19 Các vị trí bám mặt đường chính khu cầu Sến (từ tiếp theo nhà bà Duyên đến đường sắt) 2.600.000 2.080.000 1.560.000
19.1 Các vị trí bám đường rộng 2-3m thuộc khu Cầu Sến 1.300.000 1.040.000 780.000
20 Các vị trí thuộc khu Liên Phương
20.1 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 2 - 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.000.000 1.600.000 1.200.000
20.2 Các vị trí còn lại 900.000 720.000 540.000
21 Các vị trí thuộc khu Dốc Đỏ 1
21.1 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 2 - 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.500.000 1.200.000 900.000
21.2 Các vị trí còn lại 800.000 640.000 480.000
22 Các vị trí thuộc khu Dốc Đỏ 2
22.1 Các vị trí bám đường từ nhà ông Khang đến nhà ông Hần, từ nhà ông Hần đến trường mầm non Cửa Ngăn 1.300.000 1.040.000 780.000
22.2 Các vị trí bám đường từ nhà nhà ông Hần đến hết khu dân cư 1.000.000 800.000 600.000
22.3 Vị trí đất bám đường bê tông (từ đường vào Yên Tử đến nhà ông Tuyến) 1.000.000 800.000 600.000
23 Các vị trí thuộc khu thương mại và dân cư cầu Sến (trong phạm vi dự án xây dựng hạ tầng của Công ty XM và XD) 4.000.000 3.200.000 2.400.000
24 Các vị trí liền kề với dãy mặt đường Quốc lộ 18A đoạn từ cầu Sến đến ngã tư đường rẽ vào UBND phường Phương Đông 3.600.000 2.880.000 2.160.000
25 Các vị trí thuộc khu tập thể Xí nghiệp Gia cầm Phương Đông cũ
25.1 Các vị trí Lô 2 1.500.000 1.200.000 900.000
25.2 Các vị trí sau Lô 2 900.000 720.000 540.000
26 Các vị trí nằm trong khu quy hoạch dân cư của Công ty Hà Khánh Anh (trừ các vị trí mặt đường 18A và mặt đường vào UBND phường Phương Đông) 7.200.000 5.760.000 4.320.000
27 Các vị trí thuộc khu quy hoạch dân cư khu Tân Lập (trừ các vị trí bám mặt đường từ ngã tư Quốc lộ 18A qua trụ sở UBND phường đến Hồ Yên Trung) 3.500.000 2.800.000 2.100.000
28 Các vị trí thuộc khu tái định cư phía Bắc đường 18A (trừ các vị trí bám mặt đường 18A) 4.800.000 3.840.000 2.880.000
29 Khu vực xóm mới cầu Sến: Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 - 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.000.000 1.600.000 1.200.000
30 Các vị trí bám mặt đường từ tiếp theo nhà ông Chiến đến đê Vành Kiệu III 1.500.000 1.200.000 900.000
31 Các vị trí bám mặt đường rộng trên 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa thuộc các khu: Tân Lập, Tân Lập 1 (trừ vị trí 12.1 và 12.2), Tân Lập 2 (trừ vị trí 13.1 và 13.3), Bí Trung 1 (trừ vị trí 14.1 và 14.3), Bí Trung 2 (trừ vị trí 15.1 và 15.3), Đồng Minh (trừ vị trí 16.1 và 16.2), Liên Phương (trừ vị trí 20.1), khu vực xóm mới cầu Sến 2.600.000 2.080.000 1.560.000
32 Các vị trí bám mặt đường rộng trên 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa thuộc các khu: Bí thượng (trừ vị trí 17.1 và 17.2), Cửa Ngăn (trừ vị trí 18.1 và 18.2), Dốc Đỏ 1 (trừ vị trí 21.2) 2.100.000 1.680.000 1.260.000
33 Các vị trí thuộc khu quy hoạch dân cư của Công ty TNHH Hoa Nhàn (trừ các vị trí bám mặt đường 18A)
33.1 Các vị trí xây dựng nhà liền kề 5.400.000 4.320.000 3.240.000
33.2 Các vị trí xây dựng biệt thự nhà vườn 4.200.000 3.360.000 2.520.000
33.3 Các vị trí thuộc lô A1, A2 khu C bám đường gom giáp Quốc Lộ 18 11.200.000 8.960.000 6.720.000
34 Các vị trí thuộc điểm số 1, số 2 Khu quy hoạch dân cư khu Bí Thượng (trừ mục 9 - các vị trí bám mặt đường Phùng Hưng) 2.000.000 1.600.000 1.200.000
IX PHƯỜNG PHƯƠNG NAM
1 Các vị trí dọc theo Quốc lộ 10 (từ cầu Trắng đến cầu Đá Bạc)
1.1 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ cầu Trắng đến ngã ba đường HCR 6.900.000 5.520.000 4.140.000
1.2 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ ngã ba đường HCR đến cống qua sông Hang Ma (mặt đường 10) 7.800.000 6.240.000 4.680.000
1.2.1 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng trên 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 2.400.000 1.920.000 1.440.000
1.2.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3 - 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.700.000 1.360.000 1.020.000
1.2.3 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa và các vị trí bám mặt đường đất rộng trên 3m 1.400.000 1.120.000 840.000
1.3 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ cống qua sông Hang Ma đến hết nhà ông Doanh 6.200.000 4.960.000 3.720.000
1.3.1 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng trên 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.800.000 1.440.000 1.080.000
1.3.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3 - 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.500.000 1.200.000 900.000
1.3.3 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa và các vị trí bám mặt đường đất rộng trên 3m 1.200.000 960.000 720.000
1.4 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ nhà ông Doanh đến hết nhà bà Đàm 5.400.000 4.320.000 3.240.000
1.4.1 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng trên 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.500.000 1.200.000 900.000
1.4.2 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 3 - 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa 1.400.000 1.120.000 840.000
1.4.3 Các vị trí bám mặt đường nhánh rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa và các vị trí bám mặt đường đất rộng trên 3m 1.100.000 880.000 660.000
1.5 Các vị trí bám mặt đường chính, đoạn từ tiếp theo nhà bà Đàm đến cầu Đá Bạc (đoạn đường có rào chắn) 3.200.000 2.560.000 1.920.000
2 Các vị trí bám mặt đường HCR (từ ngã ba Quốc lộ 10 đến giáp địa phận phường Phương Đông) 3.200.000 2.560.000 1.920.000
3 Các vị trí thuộc khu Hiệp An 1
3.1 Các vị trí bám mặt đường từ Quốc lộ 10 đến hết nhà Nguyện của khu 1.400.000 1.120.000 840.000
3.2 Các vị trí bám mặt đường từ Quốc lộ 10 đến hết nhà ông Hai 1.300.000 1.040.000 780.000
3.3 Các vị trí bám mặt đường từ Quốc lộ 10 đến hết nhà bà An 1.300.000 1.040.000 780.000
3.4 Các vị trí bám mặt đường từ Quốc lộ 10 đến hết nhà bà Toán 1.300.000 1.040.000 780.000
3.5 Các vị trí bám mặt đường từ Quốc lộ 10 đến hết nhà bà Gượm 1.300.000 1.040.000 780.000
3.6 Các vị trí bám mặt đường xóm còn lại 1.000.000 800.000 600.000
3.7 Các vị trí còn lại 400.000 320.000 240.000
4 Các vị trí thuộc khu An Hải
4.1 Các vị trí bám mặt đường vào Nhà văn hóa khu An Hải (từ Quốc lộ 10 đến hết nhà ông Tranh) 2.400.000 1.920.000 1.440.000
4.2 Các vị trí bám mặt đường vào Phương Hải (từ Quốc lộ 10 đến hết nhà ông Tiên) 2.400.000 1.920.000 1.440.000
4.3 Các vị trí bám mặt đường đoạn tiếp theo của 2 tuyến đường trên (4.1 và 4.2) đến cuối làng và 2 đường ngang trước nhà ông Hiệp 1.300.000 1.040.000 780.000
4.4 Các vị trí còn lại 500.000 400.000 300.000
5 Các vị trí thuộc khu Phương An
5.1 Các vị trí bám mặt đường từ Quốc lộ 10 đến hết sân bóng 1.700.000 1.360.000 1.020.000
5.2 Các vị trí còn lại của khu vực sân bóng và các vị trí bám mặt đường đoạn từ Quốc lộ 10 vào cống 2 cửa của Đầm 2 (xóm bờ đê) 1.200.000 960.000 720.000
5.3 Các vị trí bám mặt đường từ cống 2 cửa của Đầm 2 đến đường Bạch Thái Bưởi và đường khu Lò Gạch (khu vực Nhà văn hóa khu Phương An) 1.000.000 800.000 600.000
5.4 Các vị trí còn lại 500.000 400.000 300.000
6 Các vị trí thuộc khu Hiệp An 2 và khu Hiệp Thái
6.1 Các vị trí bám mặt đường Hội trường (đoạn từ Quốc lộ 10 đến trạm điện) 1.700.000 1.360.000 1.020.000
6.2 Các vị trí bám mặt đường các tuyến: Đường Cửa làng từ nhà ông Vóc đến chợ tạm, từ chợ tạm đến cầu sắt Hiệp Thái và đường Chăn nuôi 1.000.000 800.000 600.000
6.3 Các vị trí còn lại 500.000 400.000 300.000
7 Các vị trí thuộc khu Hợp Thành, Bạch Đằng 1 và Bạch Đằng 2
7.1 Các vị trí bám mặt đường các tuyến: Đường Xí nghiệp (đoạn từ Quốc lộ 10 vào đến góc cua nhà ông Quang), đường vào kho chiếu cói cũ (đoạn từ Quốc lộ 10 đến cống cạnh nhà ông Điền), đường vào trụ sở UBND xã cũ (đoạn từ Quốc lộ 10 đến nhà ông Dung) 2.000.000 1.600.000 1.200.000
7.2 Các vị trí còn lại thuộc khu vực ao phía Tây trụ sở UBND phường và các vị trí bám mặt đường từ nhà ông Điền đến cống ông Bền 1.400.000 1.120.000 840.000
7.3 Các vị trí bám mặt đường các tuyến: Đường vào trường tiểu học Phương Nam B, đường Hợp Thành (từ tiếp theo nhà ông Quang đến cuối khu), Đoạn từ qua cống ông Bền đến mương Đông Hồng 1.100.000 880.000 660.000
7.4 Các vị trí còn lại 500.000 400.000 300.000
8 Các vị trí thuộc khu Phong Thái và khu Hiệp Thanh
8.1 Các vị trí bám mặt đường từ cầu Phong Thái đến nhà ông Hợp (cuối khu Phong Thái) 1.400.000 1.120.000 840.000
8.2 Các vị trí còn lại 500.000 400.000 300.000
9 Các vị trí thuộc khu Hồng Hà và khu Hồng Hải
9.1 Các vị trí bám mặt đường bê tông Hồng Hà
9.1.1 Các vị trí bám mặt đường từ Quốc lộ 10 đến Nhà văn hóa khu Hồng Hải và từ Quốc lộ 10 đến Nhà văn hóa khu Hồng Hà 1.800.000 1.440.000 1.080.000
9.1.2 Các vị trí bám mặt đường từ tiếp theo Nhà văn hóa khu Hồng Hải (nhà ông Lan) đến cuối khu Hồng Hải 1.300.000 1.040.000 780.000
9.1.3 Các vị trí bám mặt đường từ tiếp theo nhà ông Hạ đến hết Phân hiệu tiểu học Phương Nam C 1.300.000 1.040.000 780.000
9.2 Các vị trí còn lại 500.000 400.000 300.000
10 Các vị trí thuộc khu Đá Bạc và khu Cẩm Hồng
10.1 Các vị trí bám mặt đường bê tông khu Đá Bạc
10.1.1 Các vị trí bám mặt đường từ nhà ông Tiến đến nhà ông Xuân 2.300.000 1.840.000 1.380.000
10.1.2 Các vị trí bám mặt đường từ nhà ông Duyệt đến nhà ông Trị 1.500.000 1.200.000 900.000
10.1.3 Các vị trí bám mặt đường từ cống 5 cửa đến nhà ông bà Thụ Vĩ 1.100.000 880.000 660.000
10.2 Các vị trí bám mặt đường phía Tây cầu Máng - Cẩm Hồng 1.000.000 800.000 600.000
10.3 Các vị trí còn lại 400.000 320.000 240.000
11 Phố Lê Quý Đôn (bám mặt đường đôi) 2.400.000 1.920.000 1.440.000
12 Từ ngã 3 đường Phan Đình Phùng (cống ông Điền) qua ngã 4 đường đôi UBND phường đến đường HCR 1.200.000 960.000 720.000
13 Các vị trí còn lại trong khu dân cư
13.1 Các vị trí bám mặt đường rộng trên 5m (kể cả lề đường) mặt đường bê tông hoặc trải nhựa 1.200.000 960.000 720.000
13.2 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 3-5m (kể cả lề đường) mặt đường bê tông hoặc trải nhựa 900.000 720.000 540.000
13.3 Các vị trí bám mặt đường rộng trên 5m (kể cả lề đường) mặt đường đất 700.000 560.000 420.000
13.4 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 3-5m (kể cả lề đường) mặt đường đất 500.000 400.000 300.000

II. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

STT TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2)
I XÃ THƯỢNG YÊN CÔNG
1 Các vị trí bám mặt đường Thượng Yên Công
1.1 Đoạn từ cầu sắt giáp địa phận phường Vàng Danh đến Đập tràn số 1 800.000 640.000 480.000
1.2 Đoạn từ Đập tràn số 1 đến Đập tràn số 2 1.000.000 800.000 600.000
1.3 Đoạn từ Đập tràn số 2 đến đập Bãi Dâu 800.000 640.000 480.000
1.4 Đoạn từ đập Bãi Dâu đến cống Cửa Miếu 1.000.000 800.000 600.000
1.5 Đoạn từ cống Cửa Miếu đến Cầu Khe Cái Năm Mẫu (Trừ các vị trí bám đường vào Yên Tử) 2.000.000 1.600.000 1.200.000
1.6 Đoạn từ Cầu Khe Cái Năm Mẫu đến đường rẽ vào nhà ông Hòa (Đường Cây Trâm) 1.100.000 880.000 660.000
1.7 Đoạn từ tiếp theo đường rẽ vào nhà ông Hòa đến Cầu Khe Trâm 700.000 560.000 420.000
2 Các vị trí thuộc thôn Quan Điền - Khe thần
2.1 Các vị trí bám mặt đường chính của thôn 500.000 400.000 300.000
2.2 Các vị trí còn lại 300.000 240.000 180.000
3 Các vị trí thuộc thôn Đồng Chanh
3.1 Các vị trí bám mặt đường chính của thôn 400.000 320.000 240.000
3.2 Các vị trí còn lại 300.000 240.000 180.000
4 Các vị trí thuộc thôn Tập Đoàn - Khe Giang
4.1 Các vị trí bám mặt đường chính của thôn 400.000 320.000 240.000
4.2 Các vị trí thuộc tuyến đường vận chuyển vào nhà máy xử lý chất thải rắn Khe Giang (Đoạn từ điểm đầu thôn Miếu Bòng đến hết địa phận xã Thượng Yên Công) 900.000 720.000 540.000
4.3 Các vị trí còn lại 300.000 240.000 180.000
5 Các vị trí thuộc thôn Miếu Bòng
5.1 Các vị trí bám mặt đường bê tông vào mỏ than Nam Mẫu (từ ngã ba Miếu Bòng đến hết khu dân cư) 1.000.000 800.000 600.000
5.2 Các vị trí bám mặt đường chính của thôn 500.000 400.000 300.000
5.3 Các vị trí còn lại 400.000 320.000 240.000
6 Các vị trí thuộc thôn Nam Mẫu 1
6.1 Các vị trí bám mặt đường chính của thôn 400.000 320.000 240.000
6.2 Các vị trí còn lại 300.000 240.000 180.000
7 Các vị trí thuộc thôn Nam Mẫu 2
7.1 Các vị trí bám mặt đường bê tông vào Trạm y tế xã, đoạn từ Quốc lộ 18B đến đường Yên Tử (cạnh cống Cây Dẻ) 1.200.000 960.000 720.000
7.2 Các vị trí bám mặt đường chính của thôn 500.000 400.000 300.000
7.3 Các vị trí còn lại 400.000 320.000 240.000
8 Các vị trí thuộc thôn Khe Sú 1
8.1 Các vị trí bám mặt đường chính của thôn 400.000 320.000 240.000
8.2 Các vị trí còn lại 300.000 240.000 180.000
9 Các vị trí thuộc thôn Khe Sú 2
9.1 Các vị trí bám mặt đường chính của thôn 400.000 320.000 240.000
9.2 Các vị trí còn lại 300.000 240.000 180.000
10 Các vị trí bám mặt đường vào chùa Yên Tử
10.1 Đoạn từ cống chân dốc Quàng Hái đến cống Cây Dẻ 2.000.000 1.600.000 1.200.000
10.2 Đoạn từ tiếp theo cống Cây Dẻ đến hết khu dân cư 2.500.000 2.000.000 1.500.000
10.3 Các vị trí khu quy hoạch dân cư phía Đông và phía Tây trụ sở UBND xã (trừ các vị trí thuộc lô 1) 1.000.000 800.000 600.000
11 Các vị trí thuộc khu quy hoạch tái định cư đường du lịch Yên Tử (trừ các vị trí bám mặt đường Thượng Yên Công) 1.200.000 960.000 720.000
II XÃ ĐIỀN CÔNG
1 Các vị trí thuộc thôn 1
1.1 Các vị trí bám mặt đường chính, từ Cầu Trắng đến nhà ông Quân, từ Trạm bơm đến nhà ông Quý, từ Trạm bơm đến nhà ông Miền, từ nhà ông Hải đến nhà ông Lăng 600.000 480.000 360.000
1.2 Các vị trí bám mặt đường các tuyến: Từ Cống đầu cầu đến nhà bà Viễn, từ nhà ông Miền đến nhà bà Lúp 400.000 320.000 240.000
1.3 Các vị trí bám mặt đường còn lại của thôn 300.000 240.000 180.000
2 Các vị trí thuộc Thôn 2
2.1 Các vị trí bám mặt đường chính: Từ cầu Trắng đi hướng xưởng mộc đến Nhà Văn hóa Thôn 2; từ cầu Trắng đi hướng nhà ông Tài đến Nhà Văn hóa Thôn 2; từ xưởng mộc đến nhà ông Khoái 600.000 480.000 360.000
2.2 Các vị trí bám mặt đường từ nhà ông Sâu đến nhà ông Đán; từ Nhà Văn hóa Thôn 2 đến nhà ông Xuế; từ Nhà Văn hóa Thôn 2 đến nhà ông Can; từ nhà ông Duy đến nhà ông Kíp 400.000 320.000 240.000
2.3 Các vị trí bám mặt đường còn lại của thôn 300.000 240.000 180.000
3 Các vị trí thuộc Thôn 3
3.1 Các vị trí bám mặt đường dọc bờ kênh làm mát Nhà máy điện, đoạn từ giáp địa phận phường Quang Trung đến Cầu 2 1.400.000 1.120.000 840.000
3.2 Các vị trí bám mặt đường từ sau nhà ông Quỳ đến nhà ông Nguyện 800.000 640.000 480.000
3.3 Các vị trí bám mặt đường còn lại của thôn 400.000 320.000 240.000
4 Các vị trí thuộc khu xóm cảng Bo
4.1 Các vị trí bám mặt đường từ Cảng Bo sang Xã 1.100.000 880.000 660.000
4.2 Các vị trí bám mặt đường dọc đường sắt 700.000 560.000 420.000
4.3 Các vị trí còn lại 500.000 400.000 300.000

BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ UÔNG BÍ SỬA ĐỔI NĂM 2022

Sửa đổi bổ sung giá đất theo Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024:

  1. THÀNH PHỐ UÔNG BÍ (ĐÔ THỊ LOẠI II)
  2. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
MỤC GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ  GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2)  GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2)  GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2)
A. BỔ SUNG TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ; MỨC GIÁ ĐẤT
I PHƯỜNG THANH SƠN
32 Khu quy hoạch cấp đất ở xen cư tại tổ 2, khu 9      
32.1 Các ô đất số: 1,2,3,4,5,6 6.600.000        5.280.000         3.960.000
32.2 Các ô còn lại (từ ô số 7 đến ô số 14) 5.500.000        4.400.000         3.300.000
33 Khu Quy hoạch cấp đất ở xen cư tự xây khu Lâm Trường Uông Bí (cũ) tại tổ 6, khu 3, phường Thanh Sơn
33.1 Các ô đất số: 1,2,3,4 7.000.000        5.600.000         4.200.000
33.2 Các ô đất còn lại (từ ô số 5 đến ô 15) 5.800.000        4.640.000         3.480.000
34 Quy hoạch khu dân cư phường Thanh Sơn (gốm Thanh Sơn)
34.1 Các vị trí nhà liên kề 3.200.000        2.560.000         1.920.000
34.2 Các vị trí đất biệt thự 2.500.000        2.000.000         1.500.000
II PHƯỜNG QUANG TRUNG
47 Quy hoạch Khu dân cư đồi Hang Hùm 3.700.000        2.960.000         2.220.000
III PHƯỜNG TRƯNG VƯƠNG
24 Các vị trí thuộc Quy hoạch cấp đất dân cư khu 1 (tổ 5, khu 1 - trừ các vị trí bám đường Đồng Mương) 4.700.000        3.760.000         2.820.000
25 Các vị trí thuộc Nhóm nhà ở tại phường Trưng Vương (của Công ty TNHH TM Giang Nam) 10.300.000        8.240.000         6.180.000
IV PHƯỜNG NAM KHÊ
25 Quy hoạch cấp đất ở xen cư tại tổ 4 khu Nam Tân phường Nam Khê 4.200.000        3.360.000         2.520.000
26 Quy hoạch khu dân cư xen cư tại khu Nam Trung, phường Nam Khê     5.000.000        4.000.000         3.000.000
V PHƯỜNG YÊN THANH
26 Các vị trí bám đường gom Quốc Lộ 18A đoạn từ ngã ba phố Hòa Bình đến ngã ba phố Yên Thanh 12.500.000      10.000.000         7.500.000
VIII PHƯỜNG PHƯƠNG ĐÔNG
35 Các vị trí bám mặt đường Quốc lộ 18A cũ (từ cổng chào nhà văn hóa Dốc Đỏ 1 đến giáp địa phận thị xã Đông Triều)     5.100.000        4.080.000         3.060.000
36 Các ví trí thuộc Quy hoạch khu dân cư tái định cư ngã ba Cầu Sến
36.1 Các ô đất thuộc lô A5, A8   10.600.000        8.480.000         6.360.000
36.2 Các ô đất thuộc lô A3, A4, A6, A7 7.100.000        5.680.000         4.260.000
37 Quy hoạch khu dân cư tại khu Tân Lập 2     3.100.000        2.480.000         1.860.000
38 Các khu vực còn lại
38.1 Các vị trí bám mặt đường rộng trên 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa     3.000.000        2.400.000         1.800.000
38.2 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 3 - 5m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa     2.200.000        1.760.000         1.320.000
38.3 Các vị trí bám mặt đường rộng từ 2 đến dưới 3m (kể cả lề đường), mặt đường bằng bê tông hoặc trải nhựa và các vị trí bám mặt đường đất rộng trên 3m     1.400.000        1.120.000            840.000
B. SỬA ĐỔI TÊN, CUNG ĐƯỜNG (GIỮ NGUYÊN MỨC GIÁ)
II PHƯỜNG QUANG TRUNG
34.1 Các vị trí bám mặt đường, đoạn từ phố Thương Mại (giáp đường sắt) đến phố Trần Quốc Toản 7.200.000 5.760.000 4.320.000
III PHƯỜNG TRƯNG VƯƠNG      
13 Các vị trí thuộc quy hoạch cấp đất dân cư tỷ lệ 1/500 tại khu 1
13.1 Các vị trí bám mặt đường rộng 7,5m         4.500.000 3.600.000 2.700.000
13.2 Các vị trí bám mặt đường rộng 5,5m         4.000.000 3.200.000 2.400.000
20.3  Các vị trí bám mặt đường còn lại của khu 300.000 240.000 180.000
21.1 Các vị trí bám mặt đường chính: từ cầu Trắng đi hướng xưởng mộc đến Nhà Văn hóa khu Đền Công 2; từ cầu Trắng đi hướng nhà ông Tài đến Nhà Văn hóa khu Đền Công 2; từ xưởng mộc đến nhà ông Khoái 600.000 480.000 360.000
21.2 Các vị trí bám mặt đường từ nhà ông Sâu đến nhà ông Đán; từ Nhà Văn hóa khu Đền Công 2 đến nhà ông Xuế; từ Nhà Văn hóa khu Đền Công 2 đến nhà ông Can; từ nhà ông Duy đến nhà ông Kíp 400.000 320.000 240.000
21.3 Các vị trí bám mặt đường còn lại của khu 300.000 240.000 180.000
22.3 Các vị trí bám mặt đường còn lại của khu 400.000 320.000 240.000
23.1 Các vị trí bám mặt đường từ Cảng Bo sang Cầu Trắng 1.100.000 880.000 660.000

PHỤ LỤC SỐ II

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

  1. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
STT VÙNG, ĐỊA DANH THEO VỊ TRÍ ĐẤT MỨC GIÁ (Đ/M2)
I Thành phố Hạ Long
1 Khu công nghiệp cảng Cái Lân tại phường Giếng Đáy, Bãi Cháy 2.000.000
2 Khu công nghiệp Việt Hưng 1.450.000
3 Cụm công nghiệp Hà Khánh 1.450.000
II Thị xã Quảng Yên
1 Khu công nghiệp Nam Tiền Phong 545.000
2 Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong 545.000
3 Khu công nghiệp Sông Khoai 545.000
4 Khu công nghiệp Đông Mai 848.000
III Huyện Hải Hà
1 Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà 300.000
IV Thành phố Móng Cái
1 Khu công nghiệp Hải Yên 943.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Ninh

QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT QUẢNG NINH:

Điều 1. Nay quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 như sau:

  1. Giá đất ở: Giá đất ở được xác định theo các quy định sau:
  2. a) Bảng giá đất ở được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
  3. b) Việc xác định giá đất ở của thửa đất có vị trí góc, thửa đất chênh cốt và thửa đất có hình dạng đặc biệt:

b1) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó có ít nhất 2 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,2 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b2) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó chỉ có 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b3) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên và 01 mặt thoáng thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b4) Đối với thửa đất bám đường có độ chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường:

+ Từ 1,0m đến dưới 2m giá đất tỉnh bằng 90% giá đất ở theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

+ Từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất ở theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

+ Từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí, cùng khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b5) Đối với thửa đất ở có hình dạng đặc biệt (chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼…) mà cạnh bám đường chính nhỏ hơn so với chiều sâu của thửa đất và một phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi nhà, công trình xây dựng, cảnh quan tự nhiên (núi đá, rừng cây…) thì giá của thửa đất đó được tính bằng 50% mức giá đất quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b6) Trường hợp giá đất áp dụng các quy định giảm trừ tại Tiết b1, b2, b3, b4, b5, Điểm b, Khoản 1, Điều này thấp hơn mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá.

  1. c) Không áp dụng các điều kiện của Điểm b, Khoản 1, Điều này để xác định giá đất cụ thể.
  2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định theo các quy định sau:
  3. a) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm bảng giá đất thương mại, dịch vụ và bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ) được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này và các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều này.
  4. b) Quy định về chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đối với thửa đất theo chiều sâu thửa đất so với mặt bám đường chính (Mặt bám đường chính là cạnh của thửa đất bám đường có mức giá cao nhất có lối vào thửa đất).

b1) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính dưới 30m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính bằng mức giá theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.

b2) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính từ 30m đến 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính như sau:

+ Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này;

+ Lớp 2: 70% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1.

Công thức tính giá trị của thửa đất theo phương pháp chia lớp:

Giá trị của thửa đất = (30% x S x g) + (70% x S x g x 75%)

Trong đó: S: là diện tích thửa đất

g: Đơn giá đất tính theo vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.

b3) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính trên 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính như sau:

+ Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này;

+ Lớp 2: 30% diện tích tiếp theo của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1;

+ Lớp 3: 40% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 50% giá đất của lớp 1.

Công thức tính giá trị của thửa đất theo phương pháp chia lớp:

Giá trị của thửa đất = (30% x S x g) + (30% x S x g x 75%) + (40% x S x g x 50%).

  1. c) Quy định việc tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đối với thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bám đường có độ chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường áp dụng để tính giá đất:

+ Chênh cốt từ 1m đến dưới 2m giá đất tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.

+ Chênh cốt từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.

+ Chênh cốt từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.

  1. d) Quy định việc tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đối với thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có hình dạng đặc biệt (chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼…) mà cạnh bám đường chính nhỏ hơn so với chiều sâu của thửa đất và một phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi nhà, công trình xây dựng, cảnh quan tự nhiên (núi đá, rừng cây…) thì giá của thửa đất đó được tính bằng 75% mức giá đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp, chênh cốt theo quy định tại Điểm b, c, Khoản 2, Điều này.
  2. e) Trường hợp giá đất áp dụng các quy định tại Điểm b, c, d, Điều này thấp hơn mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất đó.
  3. f) Xác định giá đất đối với các trường hợp đặc thù:

Đối với thửa đất rộng nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên; thửa đất có diện tích trên 50.000m2 có địa hình phức tạp tiếp giáp với nhiều vị trí giá đất khác nhau, có nhiều lối vào thửa đất không xác định được mặt bám đường chính hoặc thửa đất có độ chênh cốt lớn mà việc xác định giá đất theo quy định tại điểm 2.2, 2.3, 2.4, Điều này không phù hợp với thực tế thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện nơi có đất và các ngành liên quan kiểm tra thực địa, thống nhất áp dụng mức giá và tính toán các yếu tố giảm trừ cho phù hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định đối với từng trường hợp cụ thể. Trường hợp, cần phải điều chỉnh mức giá trong bảng giá đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phương án điều chỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất để xem xét, thông qua trước khi quyết định.

  1. g) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại Phụ lục số II kèm theo Quyết định này và không áp dụng thêm các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều này.
  2. Giá đất nông nghiệp:
  3. a) Bảng giá đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại Phụ lục số III kèm theo Quyết định này.
  4. b) Giá các loại đất nông nghiệp khác.

+ Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng mức giá đất rừng sản xuất quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

+ Đất nông nghiệp khác quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai 2013 được tính bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp liền kề hoặc bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp ở khu vực lân cận trong cùng vùng (nếu không có đất liền kề). Trường hợp liền kề với loại đất nông nghiệp có mức giá khác nhau thì tính bằng mức giá cao nhất.

  1. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này.

Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí, khu vực.

  1. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm e, Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai 2013 tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này.
  2. Giá đất bãi triều: 5.000đ/m2.
  3. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tính bằng 30% giá đất ở đối với vị trí, khu vực có thửa đất và được tính chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đất theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này (không tính yếu tố chênh cốt và vị trí góc).
  4. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại Điểm k, Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai 2013 được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này và các quy định giảm trừ tại Điểm b, c, d, e, f, Khoản 2, Điều này.
  5. Giá đất chưa sử dụng.

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây) xác định bằng 90% mức giá tính theo phương pháp bình quân số học các mức giá của các loại đất liền kề được quy định kèm theo quyết định này.

Giá đất chưa sử dụng để phục vụ mục đích tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật; Xác định giá trị làm cơ sở xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy định của pháp luật.

Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì được xác định bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tại vị trí liền kề hoặc khu vực lân cận đã được quy định trong bảng giá (nếu không có liền kề).

  1. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI một số nội dung Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND thành nội dung mới trong quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2020 như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung lại tên gọi, sắp xếp lại vị trí kết cấu bảng giá đất và hiệu chỉnh lại một số vị trí sai sót trong quá trình soạn thảo của các địa phương: Hạ Long, Uông Bí, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà, Hải Hà theo đúng Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; xử lý mức giá đất tối thiểu theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ, chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
  2. Bãi bỏ số thứ tự thứ “5. Huyện Hoành Bồ”.
  3. Bổ sung thêm nội dung tại Tiết b4), Điểm b, Khoản 1 và Điểm c, Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:

“+ Không áp dụng việc tính chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) đối với các thửa đất thuộc vị trí khu vực còn lại”.

  1. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03/5/2020.

QUYẾT ĐỊNH sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh thành nội dung trong quyết định số 11/2022/QĐ-UBND Quảng Ninh, ngày 15 tháng 3 năm 2022 như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Bổ sung Điều 1 Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:

  1. Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 1 như sau: “d) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.
  2. Bổ sung điểm h khoản 2 Điều 1 như sau: “h) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/3/2022.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ninh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Ninh

Kết luận về bảng giá đất Uông Bí Quảng Ninh

Bảng giá đất của Quảng Ninh được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh

Nội dung bảng giá đất thành phố Uông Bí trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Uông Bí - Quảng Ninh: bảng giá đất Phường Bắc Sơn, bảng giá đất Phường Nam Khê, bảng giá đất Phường Phương Đông, bảng giá đất Phường Phương Nam, bảng giá đất Phường Quang Trung, bảng giá đất Phường Thanh Sơn, bảng giá đất Phường Trưng Vương, bảng giá đất Phường Vàng Danh, bảng giá đất Phường Yên Thanh, bảng giá đất Xã Thượng Yên Công.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.