Bảng giá đất thành phố Trà Vinh tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Trà Vinh tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Trà Vinh Tỉnh Trà Vinh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Trà Vinh. Bảng giá đất thành phố Trà Vinh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Trà Vinh Trà Vinh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Trà Vinh Trà Vinh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Trà Vinh Trà Vinh.

Căn cứ Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Trà Vinh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Trà Vinh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Trà Vinh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Trà Vinh tại đây.

Thông tin về thành phố Trà Vinh

Trà Vinh là một thành phố của Trà Vinh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Trà Vinh có dân số khoảng 112.584 người (mật độ dân số khoảng 1.658 người/1km²). Diện tích của thành phố Trà Vinh là 67,9 km².Thành phố Trà Vinh có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 9 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và xã Long Đức.

Bảng giá đất thành phố Trà Vinh Tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024
bản đồ thành phố Trà Vinh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Trà Vinh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Trà Vinh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Trà Vinh tỉnh Trà Vinh

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Trà Vinh

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Trà Vinh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Trà Vinh tại đây.

Bảng giá đất Trà Vinh

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Trà Vinh

Bảng giá đất thành phố Trà Vinh

TT Tên đường phố Đoạn đường Loại đường phố Giá đất Ghi chú
Từ Đến
1 Thành phố Trà Vinh (Đô thị loại 2)
1.1 Đường Phạm Thái Bường Đường Hùng Vương Vòng xoay Chợ Trà Vinh 1 36.500 Điều chỉnh điểm cuối
1.2 Đường Điện Biên Phủ Vòng xoay Chợ Trà Vinh Đường Phạm Hồng Thái 1 36.500 Điều chỉnh điểm đầu
1.3 Đường Điện Biên Phủ Đường Phạm Hồng Thái Đường Trần Phú 1 30.800
1.4 Đường Điện Biên Phủ Đường Trần Phú Đường Nguyễn Đáng 1 19.500
1.5 Đường Độc Lập (bên trái) Đường Phạm Thái Bường Đường Bạch Đằng 1 25.000 Điều chỉnh điểm đầu
1.6 Đường Độc Lập (bên phải) Đường Điện Biên Phủ Đường Võ Thị Sáu 1 25.000 Điều chỉnh điểm đầu
1.7 Đường Độc Lập (bên phải) Đường Võ Thị Sáu Đường Bạch Đằng 1 24.000
1.8 Đường Hùng Vương Đường Lê Lợi Cầu Long Bình 1 1 15.120
1.9 Đường Hùng Vương Cầu Long Bình 1 Đường D5; Hết ranh thửa số 18, tờ bản đồ số 30, phường 5 1 6.000 Tách đoạn từ 1.10
1.10 Đường Hùng Vương Đường D5; Hết ranh thửa số 18, tờ bản đồ số 30, phường 5 Hết ranh Phường 5 2 4.800
1.11 Đường Nguyễn Thị Út Đường Lý Thường Kiệt Đường Phạm Thái Bường 2 9.000
1.12 Đường Lý Thường Kiệt Đường Trần Quốc Tuấn Đường Hùng Vương 1 18.000
1.13 Đường Lý Thường Kiệt Đường Hùng Vương Đường Lý Tự Trọng 2 7.000
1.14 Đường Bạch Đằng Đường Hoàng Hoa Thám Đường Trần Phú 2 7.800
1.15 Đường Bạch Đằng Đường Trần Phú Đường Hùng Vương 1 9.600 Điều chỉnh điểm cuối
1.16 Đường Bạch Đằng Đường Hùng Vương Cầu Tiệm Tương 2 6.600 Điều chỉnh điểm đầu
1.17 Đường Bạch Đằng Cầu Tiệm Tương Đường Chu Văn An 2 3.600 Điều chỉnh điểm cuối
1.18 Đường Bạch Đằng Đường Chu Văn An Đường Vũ Đình Liệu 3 2.700 Điều chỉnh điểm đầu, cuối
1.19 Đường Võ Thị Sáu Đường Trần Phú Đường Độc Lập 1 16.000
1.20 Đường Nguyễn Đình Chiểu Đường Phạm Hồng Thái Đường Độc Lập 1 14.800
1.21 Đường Lê Lợi Đường Trần Quốc Tuấn Đường Phạm Hồng Thái 2 6.500
1.22 Đường Lê Lợi Đường Phạm Hồng Thái Đường 19/5 1 15.100
1.23 Đường Lê Lợi Đường 19/5 Đường Quang Trung 2 7.000
1.24 Đường Lê Lợi Đường Quang Trung Đường Phạm Ngũ Lão (Ngã ba Mũi Tàu) 2 4.700 Điều chỉnh điểm cuối
1.25 Đường Phạm Ngũ Lão Đường Trần Phú Đường Quang Trung; đối diện hết ranh thửa 111, tờ bản đồ 22 2 5.500
1.26 Đường Phạm Ngũ Lão Đường Quang Trung; đối diện hết ranh thửa 111, tờ bản đồ 22 Ngã ba Mũi Tàu; đối diện đến hẻm vào nhà trọ Phú Quí 2 5.000
1.27 Đường Phạm Ngũ Lão Ngã ba Mũi Tàu; đối diện đến hẻm vào nhà trọ Phú Quí Vòng xoay Sóc Ruộng 2 3.900
1.28 Đường Vũ Đình Liệu Vòng xoay Sóc Ruộng Đường Bạch Đằng; đối diện hết ranh trường Tiểu học Long Đức 3 2.500
1.29 Đường Vũ Đình Liệu Đường Bạch Đằng; đối diện hết ranh trường Tiểu học Long Đức Hết công ty XNK Lương thực (Vàm Trà Vinh) 4 1.400
1.30 Đường Huỳnh Thúc Kháng Đường Lê Lợi Đường Phạm Ngũ Lão 3 3.600
1.31 Đường Bùi Thị Xuân (bên hông Trường Mẫu giáo Hoa Hồng) Đường Lê Lợi Đường Phạm Ngũ Lão 3 3.000
1.32 Đường Nguyễn An Ninh Đường Trần Quốc Tuấn Đường Lê Thánh Tôn 2 4.500
1.33 Đường Phan Đình Phùng Đường Nguyễn Đáng Đường Lê Thánh Tôn 2 6.500
1.34 Đường Nguyễn Thái Học Đường Trần Phú Đường Quang Trung 2 5.000
1.35 Đường Nguyễn Tấn Liềng Đường Vũ Đình Liệu Đường Trần Thành Đại 4 1.500 Điều chỉnh tên đường và điểm đầu, cuối
1.36 Đường Nguyễn Tấn Liềng Đường Trần Thành Đại Ngã ba đường tỉnh 915B và Nguyễn Tấn Liềng 4 1.000 Điều chỉnh tên đường và điểm đầu
1.37 Đường Trần Thành Đại Đường Nguyễn Tấn Liềng Đường tỉnh 915B (Đường Bùi Hữu Nghĩa cũ) 4 1.500 Điều chỉnh tên đường và điểm đầu
1.38 Các đường nội bộ khu tái cư (KCN nghiệp Long Đức) 4 800
1.39 Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đường 19/5 Đường Nguyễn Đáng 2 8.000 Điều chỉnh điểm cuối
1.40 Đường Võ Nguyên Giáp Đường Nguyễn Đáng Hết ranh thửa 71, tờ bản số 25, Phường 7 (Trung tâm Hội nghị) 2 5.500 Điều chỉnh tên đường và điểm đầu
1.41 Đường Võ Nguyên Giáp Hết ranh thửa 71, tờ bản số 25, Phường 7 (Trung tâm Hội nghị) Hết ranh giới Phường 7 (tuyến 1) 2 5.500 Điều chỉnh tên đường
1.42 Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53, bên phải) Hết ranh giới Phường 7 (tuyến 1) Hết ranh phường 8 4.000 Điều chỉnh điểm cuối
1.43 Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53, bên trái) Hết ranh giới Phường 7 (tuyến 1) Đường đôi vào Ao Bà Om 4.000
1.44 Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53, bên trái) Đường đôi vào Ao Bà Om Hết ranh phường 8 1.500 Điều chỉnh điểm cuối
1.45 Đường Ngô Quyền Đường Lê Lợi Đường Quang Trung 3 2.500
1.46 Đường Hai Bà Trưng Đường Châu Văn Tiếp Đường Quang Trung 3 3.000
1.47 Đường Đồng Khởi Đường Trần Phú Đường Nguyễn Đáng 2 4.000
1.48 Đường Đồng Khởi Đường Nguyễn Đáng Hết ranh Phường 6 3 3.000
1.49 Đường Đồng Khởi Hết ranh Phường 6 Đường vào Trạm Y tế Phường 9 4 1.500
1.50 Đường Đồng Khởi Đường vào Trạm Y tế Phường 9 Cầu Tầm Phương 2 4 1.000
1.51 Đường Hoàng Hoa Thám Đường Đồng Khởi Đường Bạch Đằng 2 4.000
1.52 Đường Tô Thị Huỳnh Đường 19/5 Đường Quang Trung 2 3.800
1.53 Đường Kiên Thị Nhẫn Đường Trần Phú Đường Nguyễn Đáng 2 4.200
1.54 Đường Dương Quang Đông (Đường Lò Hột) Đường Hùng Vương Hết Miếu Bà khóm 1, Phường 5 (Chùa Liên Hoa) 3 3.000
1.55 Đường Dương Quang Đông (Đường Lò Hột) Hết Miếu Bà khóm 1, Phường 5 (Chùa Liên Hoa) Giáp ranh xã Hòa Thuận 3 2.200
1.56 Đường Dương Quang Đông (Đường Kho Dầu) Đường Hùng Vương Đường Nguyễn Thiện Thành (Đường tránh Quốc lộ 53) 4 3.200
1.57 Đường Dương Quang Đông (Đường Kho Dầu) Đường Nguyễn Thiện Thành (Đường tránh Quốc lộ 53) Hẻm đal (cặp thửa 490, tờ bản đồ 16, Phường 5) 4 1.800 Điều chỉnh điểm cuối
1.58 Đường Dương Quang Đông (Đường Kho Dầu) Hẻm đal (cặp thửa 490, tờ bản đồ 16, Phường 5) Kênh thủy lợi (Cống Điệp Thạch cũ) 4 1.000 Điều chỉnh điểm đầu
1.59 Đường đal cặp sông Long Bình Kênh thủy lợi (Cống Điệp Thạch cũ) Giáp ranh Châu Thành 4 700
1.60 Đường Nguyễn Đáng Cầu Long Bình 2 Đường Nguyễn Thị Minh Khai 1 7.500
1.61 Đường Nguyễn Đáng Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đường Võ Văn Kiệt (Đường Vành đai) 1 6.000
1.62 Đường Nguyễn Văn Trỗi Đường Điện Biên Phủ Đường Đồng Khởi 3 6.000
1.63 Đường Phạm Ngọc Thạch Đường Điện Biên Phủ Đường Đồng Khởi 3 3.200
1.64 Đường Trần Phú Đường Võ Văn Kiệt (Đường Vành đai) Đường Nguyễn Thị Minh Khai 6.000
1.65 Đường Trần Phú Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đường Đồng Khởi 2 6.000
1.66 Đường Trần Phú Đường Đồng Khởi Đường Bạch Đằng 2 5.200
1.67 Đường Trần Quốc Tuấn Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đường Bạch Đằng 2 6.000
1.68 Đường Phạm Hồng Thái Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đường Lê Lợi 2 6.000
1.69 Đường Phạm Hồng Thái Đường Lê Lợi Đường Bạch Đằng 2 6.500
1.70 Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa Đường Nguyễn Thị Minh Khai Vòng xoay Chợ Trà Vinh 2 5.000 Điều chỉnh điểm cuối
1.71 Đường Lê Thánh Tôn Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đường Lê Lợi 2 5.000
1.72 Đường 19/5 Đường Lê Lợi Đường Nguyễn Thị Minh Khai (trước cổng Công viên Trung tâm thành phố Trà Vinh) 2 5.000 Điều chỉnh điểm cuối
1.73 Đường 19/5 Đường Nguyễn Thị Minh Khai (trước cổng Công viên Trung tâm thành phố Trà Vinh) Đường phía sau Trường Dân tộc nội trú (ngã tư giáp đường B) 3 4.000 Điều chỉnh điểm đầu
1.74 Đường 19/5 Đường phía sau Trường Dân tộc nội trú (ngã tư giáp đường B) Đường Võ Văn Kiệt 3.500 Điều chỉnh điểm cuối
1.75 Đường Trưng Vương Đường Phạm Ngũ Lão Đường Tô Thị Huỳnh 2 3.000
1.76 Đường Nguyễn Trãi Đường Lê Lợi Đường Tô Thị Huỳnh 3 2.500
1.77 Đường Lý Tự Trọng Đường Bạch Đằng Đường Phạm Ngũ Lão 2 4.400
1.78 Đường Phan Chu Trinh Đường Lê Lợi Đường Phạm Ngũ Lão 3 3.400
1.79 Đường Quang Trung Đường Bạch Đằng Đường Phạm Ngũ Lão 2 3.800
1.80 Đường Trương Vĩnh Ký Đường Lê Lợi Đường Ngô Quyền 4 1.800
1.81 Đường Châu Văn Tiếp Đường Lê Lợi Đường Ngô Quyền 3 2.300
1.82 Đường Nguyễn Thiện Thành (Đường tránh Quốc lộ 53) Cầu Long Bình 2 Hết ranh Đại học Trà Vinh 2 6.000
1.83 Đường Nguyễn Thiện Thành (Đường tránh Quốc lộ 53) Hết ranh Đại học Trà Vinh Giáp ranh Hòa Thuận 2 4.300
1.84 Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54) Vòng xoay Nguyễn Đáng Hết ranh Phòng cháy chữa cháy; đối diện hết ranh thửa 422, tờ bản đồ 17, Phường 6 2 5.400 Điều chỉnh điểm cuối
1.85 Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54) Hết ranh Phòng cháy chữa cháy; đối diện hết ranh thửa 422, tờ bản đồ 17, Phường 6 Hết ranh giới Phường 6 2 3.300 Điều chỉnh điểm đầu
1.86 Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54) Giáp ranh giới Phường 6 Hết ranh thửa Chùa Mặt Dồn; đối diện đường vào Trạm Y tế Phường 9 4 2.000
1.87 Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54) Hết ranh thửa Chùa Mặt Dồn; đối diện đường vào Trạm Y tế Phường 9 Cống Tầm Phương 4 2.200
1.88 Đường Sơn Thông Đường Nguyễn Đáng Đường Nguyễn Minh Thiện; đối diện giáp thửa 68, tờ bản đồ 59, Phường 9 4 2.800 Điều chỉnh điểm cuối
1.89 Đường Sơn Thông Đường Nguyễn Minh Thiện; đối diện giáp thửa 68, tờ bản đồ 59, Phường 9 Đường Lê Văn Tám 4 2.000 Điều chỉnh điểm đầu
1.90 Đường Nguyễn Minh Thiện (Đường vào công an thành phố) Đường Sơn Thông Cuối tuyến (đến đường đất) 1.500
1.91 Quốc lộ 60 Đường Võ Nguyên Giáp Giáp ranh huyện Châu Thành 2.400 Điều chỉnh điểm đầu
1.92 Đường 30/4 (Đường ra Đền thờ Bác) Vòng xoay Sóc Ruộng Cầu Sóc Ruộng 2.500
1.93 Đường 30/4 (Đường ra Đền thờ Bác) Cầu Sóc Ruộng Đền thờ Bác; đối diện đến đường đal 2.000
1.94 Đường 30/4 (Đường ra Đền thờ Bác) Đền thờ Bác; đối diện đến đường đal Đường Bùi Hữu Nghĩa (Ngã ba Long Đại) 1.000
1.95 Đường Trương Văn Kỉnh Đường Phạm Ngũ Lão Đường Võ Văn Kiệt 3.000 Điều chỉnh tên đường
1.96 Đường Trương Văn Kỉnh Đường Võ Văn Kiệt (Đường Vành Đai) Hết ranh Phường 1 2.000 Điều chỉnh tên đường
1.97 Đường Trương Văn Kỉnh Hết ranh Phường 1 Đường Trần Văn Ẩn (ngã tư cầu Ba Trường) 1.000 Điều chỉnh tên đường
1.98 Đường Trương Văn Kỉnh Trần Văn Ẩn (ngã tư cầu Ba Trường) Mặt đập Ba Trường 650
1.99 Đường đất (đối diện đường 19/5 nối dài) Đường Võ Văn Kiệt (Đường Vành Đai) Kênh Phường 7, TPTV 1.500
1.100 Đường phía sau Trường Dân tộc nội trú (đường B) Đường Trương Văn Kỉnh Đường 19/5 1.500 Điều chỉnh điểm đầu, cuối
1.101 Đường cặp Trường Phạm Thái Bường Đường Phạm Ngũ Lão 1.200
1.102 Đường Khóm 2, Phường 1 (đường 2B) Đường Võ Văn Kiệt Đường phía sau Trường Dân tộc nội trú (đường B) 1.800
1.103 Hẻm vào chợ Phường 2 Đường Nguyễn Thị Minh Khai Hết khu vực chợ Phường 2 3.000
1.104 Đường Mậu Thân Đường Nguyễn Đáng Hết đường vào khu tập thể Công an tỉnh 3.500
1.105 Đường Mậu Thân Hết đường vào khu tập thể Công an tỉnh Đường Lê Văn Tám 3.000
1.106 Đường Nguyễn Du (vào Ao Bà Om) Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53) Quốc lộ 60 1.000
1.107 Đường đôi vào Ao Bà Om Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53) Đường Nguyễn Du 1.000
1.108 Đường Lê Văn Tám Quốc lộ 60 Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54) 1.500
1.109 Đường Ngô Quốc Trị Đường Phạm Ngũ Lão Đường Võ Văn Kiệt 2.200 Điều chỉnh điểm đầu
1.110 Đường vào Chợ Khóm 3, Phường 1 Đường Lê Lợi Rạch Tiệm Tương 3.000
1.111 Đường vào Chợ Khóm 3, Phường 1 Rạch Tiệm Tương Đường Bạch Đằng 2.500
1.112 Đường Bùi Hữu Nghĩa Ngã ba Đường Bùi Hữu Nghĩa và đường tỉnh 915B Đường 30/4 (Ngã ba Long Đại) 700
1.113 Đường Bùi Hữu Nghĩa Đường 30/4 (Ngã ba Long Đại) Cầu Rạch Kinh 600
1.114 Đường Bùi Hữu Nghĩa Cầu Rạch Kinh Đường Trương Văn Kỉnh (ngã ba lên cống Láng Thé) 550
1.115 Đường tỉnh 915B (Trần Văn Ẩn) Cầu Ba Trường Đường 30/4 (Đường ra Đền thờ Bác) 1.500 Điều chỉnh điểm đầu
1.116 Đường tỉnh 915B Đường 30/4 (Đường ra Đền thờ Bác) Cầu Long Bình 3 1.000 Gộp mục 1.153;1,154; Tăng giá
1,117 Đường vào Trường dạy nghề Đường Vũ Đình Liệu (ngã ba) (Đường Bùi Hữu Nghĩa) Đường Trần Thành Đại (Hết ranh Trường dạy nghề) 750
1.118 Đường Dương Công Nữ Đường Võ Nguyên Giáp (Cổng chào phường 8) Đường Võ Nguyên Giáp (Đền Thêu – Cây xăng Quốc Hùng phường 8) 1.200 Điều chỉnh tên đường
1.119 Đường Lê Hồng Phong Đường Võ Nguyên Giáp Đường Sơn Thông 1.200 Điều chỉnh tên đường
1.120 Tuyến 3 (Phường 8) Đường Lê Văn Tám Phường 7 (Đường đôi Dự án GT) 800
1.121 Tuyến 4 (Phường 8) Đường Lê Văn Tám (UBND xã Lương Hòa) Phường 7 (Đường đôi Dự án GT) 800
1.122 Tuyến 5 (Phường 8) Đường Lê Văn Tám (Tha La) Phường 7 (Đường đôi Dự án GT) 800
1.123 Đường Sơn Vọng (Tuyến 6 Phường 8) Đường Sơn Thông (Chùa Chằm Ca) Tuyến 7 800
1.124 Tuyến 7 (đường 1 chiều) Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53 qua Quốc lộ 60) Cây xăng Huyền Trang đến giáp
ranh Phường 7
3.000
1.125 Đường Thạch Ngọc Biên Đường Lê Văn Tám Đường Sơn Thông 1.000
1.126 Đường Nguyễn Trung Trực Đường Phạm Ngũ Lão Đường Võ Văn Kiệt (Cầu Kinh Đại 2) 1.200 Điều chỉnh tên đường
1.127 Đường Nguyễn Hòa Luông Đường Phạm Ngũ Lão Đường Võ Văn Kiệt (Cầu Kinh Đại 1) 1.500 Điều chỉnh tên đường
1.128 Đường Võ Văn Kiệt Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53) Hết ranh xã Nguyệt Hóa (Chùa Chim);
đối diện đường đất
3.000
1.129 Đường Võ Văn Kiệt Hết ranh xã Nguyệt Hóa (Chùa Chim);
đối diện đường đất
Vòng xoay Sóc Ruộng 3.500
1.130 Đường Thạch Thị Thanh Đường Võ Nguyên Giáp Đường Nguyễn Du 1.000 Điều chỉnh tên đường
1.131 Đường Cida Long Đức Đường Trương Văn Kỉnh (Cây xăng Phú Hòa) (Đường Sida) Đường bờ bao Sa Bình – Huệ Sanh 550
1.132 Đường bờ bao Sa Bình – Huệ Sanh Chợ Sóc Ruộng Ngã ba Hòa Hữu 600
1.133 Đường Chu Văn An Đường Bạch Đằng Đường Phạm Ngũ Lão 1.700 Gộp mục 1.131 cũ
1.134 Đường nội bộ khu tái định cư Phường 4 1.500
1.135 Đường tránh Quốc lộ 54 Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54) Đường Đồng Khởi 1.000
1.136 Đường vào lò giết mổ tập trung Đường Võ Văn Kiệt Lò giết mổ 1.000
1.137 Đê bao Cam Son nhỏ Đường 30/4 (cổng ấp văn hóa Sa Bình) Đường Trương Văn Kỉnh 600
1.138 Đường D5 Đường Hùng Vương Đường Nguyễn Thiện Thành (Đường tránh Quốc lộ 53) 3.000
1.139 Đường nhánh Đ5 (bên hông Trường mầm non Sơn Ca) Đường Dương Quang Đông (Đường Kho Dầu) Đường Đ5 1.800
1.140 Đường Hậu Cần Công an tỉnh Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đường Võ Văn Kiệt 2.600 Điều chỉnh điểm đầu, cuối
1.141 Đường nhựa cặp DNTN Quận Nhuần Đường Nguyễn Chí Thanh Đồng Khởi 1.500
1.142 Đường vào Trạm Y tế Phường 9 Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54) Sông Long Bình 700
1.143 Các đường đal, hẻm còn lại trên địa bàn Phường 9 550
1.144 Các đường đal, hẻm còn lại trên địa bàn Phường 8 600
1.145 Các đường nhựa trên địa bàn xã Long Đức (trừ các đoạn đường đã nêu tại phụ lục Bảng giá này) 600
1.146 Các đường còn lại trên địa bàn xã Long Đức 550
1.147 Đường vào khu tái định cư và các tuyến đường trong khu tái định cư Phường 1 – Long Đức 1.000
1.148 Đường Hồ Thị Nhâm Đường 30/4 Đường vào cổng khu CN Long Đức 1.000 Điều chỉnh tên đường
1.149 Đường vào cổng khu CN Long Đức Đường Vũ Đình Liệu Đường Trần Thành Đại 1.500 Bổ sung mới
1.150 Đường nhựa khóm 1, phường 5 Đường Dương Quang Đông (Đường Lò Hột) Nhà công vụ phường 5 1.800
1.151 Đường nhựa khóm 1, phường 5 Nhà công vụ phường 5 Hẻm số 81 1.800
1.152 Đường nhựa khóm 1, khóm 2, phường 5 Đường Dương Quang Đông Đến hết thửa 106 tờ 24 2.000 Điều chỉnh điểm cuối
1.153 Đường nhựa khóm 2, phường 5 (Cặp Chùa Long Bình – Phường 5) Thửa 379 tờ bản đồ số 30 Giáp ranh xã Hòa Thuận 1.800 Điều chỉnh điểm đầu
1.154 Đường cặp Sở Nông Nghiệp Đường Phạm Ngũ Lão Rạch Tiệm Tương (giáp ranh phường 4) 2.500
1.155 Tuyến đường N (cặp Đài truyền hình) Đường Phạm Ngũ Lão Hết đường nhựa 2.500 Bổ sung mới
1.156 Đường khu chung cư Hồng Lực Đường Phạm Ngũ Lão Cuối tuyến 2.500 Bổ sung mới
1.157 Đường làng nghề phường 4 Đường Bạch Đằng Chu Văn An 1.500 Bổ sung mới
1.158 Đường vào UBND phường 6 Đường Đồng Khởi Đường bờ kè Sông Long Bình 2.500 Bổ sung mới
1.159 Đường huyện 03 (Đường Hạ tầng thiết yếu vùng cây ăn trái) Đường Võ Văn Kiệt Giáp ranh xã Nguyệt Hóa, huyện Châu Thành 3.500 Bổ sung mới
1.160 Đường Lias khóm 5, phường 8 (bên hông nhà nghỉ Hồng Quỳnh) Đường Nguyễn Du Hết tuyến 1.000 Bổ sung mới
1.161 Đường 135 phường 9 Đường Lê Văn Tám Hết tuyến 1.000 Bổ sung mới
1.162 Tuyến số 1 Đường Nguyễn Đáng Hết ranh thửa đất số 801, tờ bản đồ số 1, phường 9 3.000 Bổ sung mới
1.163 Tuyến số 1 Hết ranh thửa đất số 801, tờ bản đồ số 1, phường 9 Đường Lê Văn Tám 2.000 Bổ sung mới
1.164 Đường Lias phường 9 (đường vào nhà trọ Quang Phát) Đường Đồng Khởi Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54) 1.500 Bổ sung mới
1.165 Đường Lias khóm 1, phường 9 (bên hông số nhà 368) Đường Đồng Khởi Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54) 1.000 Bổ sung mới

Phân loại xã và cách xác định giá đất Trà Vinh

BẢNG GIÁ ĐẤT TRÀ VINH

05 NĂM (2020 – 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TRÀ VINH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ để:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.

Điều 2. Bảng giá các loại đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản.
  3. b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
  4. c) Bảng giá đất rừng sản xuất.
  5. d) Bảng giá đất rừng phòng hộ.

đ) Bảng giá đất làm muối.

  1. e) Bảng giá đất nông nghiệp khác.
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp
  3. a) Bảng giá đất ở.
  4. b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
  5. c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
  6. d) Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.

đ) Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.

  1. e) Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.
  2. g) Bảng giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
  3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông

Hệ thống đường giao thông gồm có: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Trong khu vực đô thị còn có: Đường phố, hẻm chính, hẻm phụ.

  1. Đường phố là những đường giao thông trong đô thị (các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Bảng giá này, trừ các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã).
  2. Hẻm chính là các hẻm nối trực tiếp vào hệ thống đường giao thông.
  3. Hẻm phụ là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm phụ với nhau.

Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất

Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:

– Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới đường đỏ đối với đường đô thị.

– Tính từ hành lang an toàn đối với cầu, cống, đê điều, bến phà có quy định hành lang an toàn.

– Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với biển, sông, kênh, rạch.

– Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:

+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang an toàn đường bộ.

+ Thửa đất tiếp giáp biển, sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.

Điều 5. Phân loại vị trí nhóm đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác

Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)

  1. a) Đối với thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải và các thị trấn:

– Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

  1. b) Đối với các xã còn lại:

– Vị trí 1: từ điểm 0 của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường nhựa và đường đal bê tông có chiều rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của biển vào 60 mét.

– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

  1. Đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ

Gồm 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2.

  1. a) Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch vào 60 mét.
  2. b) Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

Điều 6. Phân loại vị trí nhóm đất phi nông nghiệp (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ)

Gồm 05 vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 và vị trí 5 (vị trí còn lại).

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này

– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 30 mét.

– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm trong khu vực đô thị (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này)

– Hẻm chính có chiều rộng từ 4 mét trở lên.

+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

– Hẻm chính có chiều rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên.

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

– Hẻm chính có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chỉ áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp vị trí 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ thửa đất.

  1. Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm và các đường giao thông trên địa bàn tỉnh nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

– Vị trí 1: từ điểm 0 đến 30 mét.

– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.

  1. Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường do ngăn cách bởi kênh, rạch.

– Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 60 mét.

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền của các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

– Đường giao thông có chiều rộng từ 4 mét trở lên:

+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 400 mét trở lên theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.

– Đường giao thông có chiều rộng dưới 4 mét:

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.

  1. Các vị trí đất còn lại ngoài các vị trí đã nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này được tính vị trí 5.
  2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp.

Điều 7. Phân loại vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)

– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 60 mét của các đường giao thông nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1;

+ Từ điểm 0 vào 60 mét của đường giao thông còn lại.

– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên

Điều 8. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý

  1. Giá đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường giao thông, đê điều được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại liền kề.
  2. Trường hợp giá đất vị trí 2, 3, 4 của loại đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất vị trí 5 của loại đất tương ứng, thì được áp dụng bằng giá đất vị trí 5.
  3. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền đường trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá đất cao nhất nhân (x) với hệ số 1,2.
  4. Trường hợp thửa đất được xác định nhiều vị trí thì giá đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất.
  5. 5. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm hoặc các đường giao thông (hẻm, đường không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo bảng giá này) thông với nhiều tuyến đường có quy định giá đất khác nhau thì giá đất được tính căn cứ vào giá đất của tuyến đường có khoảng cách gần với thửa đất tính theo chiều dọc hẻm, đường giao thông.
  6. Đối với thửa đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi từ điểm 0 đến 30 mét không tiếp giáp mặt tiền đường (không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này), đồng thời tiếp giáp với hẻm thì giá đất được tính theo mức giá quy định của hẻm tương ứng.
  7. 7. Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 trục đường có tỷ lệ chênh lệch giữa đoạn đường có giá cao với đoạn đường có giá thấp trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:

– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tiên tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

Ví dụ minh họa:

Giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến đường Võ Văn Kiệt có giá 3.000.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến hết ranh Phường 1 có giá 2.000.000 đồng/m2.

– Mức chênh lệch = 3.000.000 – 2.000.000 = 1.000.000 đồng.

– Tỷ lệ chênh lệch = 1.000.000 x 100% = 33,33% (>30%)
3.000.000

– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét, giá đất được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 70% = 2.700.000 đồng/m2.

– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 40% = 2.400.000 đồng/m2.

– Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 55% = 2.550.000 đồng/m2.

– Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 20% = 2.200.000 đồng/m2.

  1. 8. Giá đất nông nghiệp tại vùng giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn có mức giá chênh lệch từ 20% trở lên so với vùng có giá thấp thì mức giá của vùng có giá thấp trong phạm vi 120 mét tính từ đường địa giới hành chính nơi tiếp giáp được tính bằng mức giá của vùng có giá cao (mức giá tương ứng theo từng vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 và mục đích sử dụng).
  2. 9. Xác định chiều rộng của hẻm, đường giao thông

Chiều rộng hẻm, đường giao thông được tính tại đầu hẻm, đường giao thông và được xác định theo bản đồ địa chính mới nhất.

  1. Đối với các đường giao thông đã đầu tư (hẻm, đường nội bộ …) nhưng chưa được chủ sử dụng đất trả lại đất cho nhà nước thì xác định vị trí đường giao thông theo quy định của bảng giá đất này.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH

Điều 15. Giá đất ở

  1. Giá đất ở vị trí 1 quy định tại các Phụ lục (từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 9) kèm theo Bảng giá này.
  2. Giá đất ở cho các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định như sau:

+ Vị trí 2: bằng 60% vị trí 1;

+ Vị trí 3: bằng 40% vị trí 1;

+ Vị trí 4: bằng 30% vị trí 1.

  1. Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ tại Khoản 2, Điều 6 và đường giao thông thuộc các xã tại Khoản 5, Điều 6 được áp dụng theo hệ số sau:

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải nhựa, bê tông hoặc láng xi măng, hệ số: 1,0

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải đá, hệ số: 0,7

+ Hẻm, đường giao thông mặt đất, hệ số: 0,5

  1. Giá đất ở vị trí 5 (vị trí còn lại)

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực Giá đất 05 năm (2020-2024)
Thành phố 450.000
Các phường của thị xã 350.000
Thị trấn, các xã của thị xã 300.000
Các xã của các huyện 240.000

Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 240.000 đồng/m2.

Điều 16. Giá đất Thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và loại đường tương ứng.
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 (vị trí còn lại)

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực Giá đất 05 năm (2020-2024)
Thành phố 360.000
Các phường của thị xã 280.000
Thị trấn, các xã của thị xã 240.000
Các xã của các huyện 200.000

* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 200.000 đồng/m2.

Điều 17. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ cho các vị trí 1 và vị trí 2 được xác định như sau:

+ Vị trí 1: bằng 55% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.

+ Vị trí 2: bằng 25% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ vị trí 3 (vị trí còn lại).

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực Giá đất 05 năm (2020-2024)
Thành phố 300.000
Các phường của thị xã 240.000
Thị trấn, các xã của thị xã 200.000
Các xã của các huyện 180.000

* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 180.000 đồng/m2.

Điều 18. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp

Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 19. Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác

Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.

Điều 20. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng

Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 21. Giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng

Đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng khi sử dụng vào nuôi trồng thủy sản thì giá đất tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí tương ứng.

Trường hợp đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì giá đất tính theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng được quy định trong bảng giá đất có cùng khu vực và vị trí tương ứng./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Trà Vinh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Trà Vinh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Trà Vinh

Kết luận về bảng giá đất Trà Vinh Trà Vinh

Bảng giá đất của Trà Vinh được căn cứ theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Trà Vinh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Trà Vinh tỉnh Trà Vinh

Nội dung bảng giá đất thành phố Trà Vinh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Trà Vinh - Trà Vinh: bảng giá đất Phường 1, bảng giá đất Phường 2, bảng giá đất Phường 3, bảng giá đất Phường 4, bảng giá đất Phường 5, bảng giá đất Phường 6, bảng giá đất Phường 7, bảng giá đất Phường 8, bảng giá đất Phường 9, bảng giá đất Xã xã Long Đức.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.