Bảng giá đất thành phố Tam Điệp tỉnh Ninh Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Tam Điệp tỉnh Ninh Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Tam Điệp. Bảng giá đất thành phố Tam Điệp dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Tam Điệp Ninh Bình. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Tam Điệp Ninh Bình hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Tam Điệp Ninh Bình.

Căn cứ Quyết dịnh số 48/2019/QĐ-UBND về Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Tam Điệp. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Tam Điệp mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Ninh Bình tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Tam Điệp tại đây.

Thông tin về thành phố Tam Điệp

Tam Điệp là một thành phố của Ninh Bình, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Tam Điệp có dân số khoảng 62.866 người (mật độ dân số khoảng 599 người/1km²). Diện tích của thành phố Tam Điệp là 104,9 km².Thành phố Tam Điệp có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 phường: Bắc Sơn, Nam Sơn, Tân Bình, Tây Sơn, Trung Sơn, Yên Bình và 3 xã: Đông Sơn, Quang Sơn, Yên Sơn.

Bảng giá đất thành phố Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình mới nhất năm 2022
bản đồ thành phố Tam Điệp

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Ninh Bình trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Tam Điệp tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Tam Điệp tỉnh Ninh Bình

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Tam Điệp

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Tam Điệp có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Tam Điệp tại đây.

Bảng giá đất Ninh Bình

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Tam Điệp

Bảng giá đất thành phố Tam Điệp

PHẦN II. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

BẢNG SỐ 01: BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ TAM ĐIỆP

A. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ - THÀNH PHỐ TAM ĐIỆP (Đô thị loại III)

ĐVT:1.000 đồng/m²

TT Tên đường Đoạn đường Giá đất
Từ Đến Đất ở Đất TMDV Đất SXKD
I Phường Bắc Sơn
1 Đường Quang Trung Đường Thiên Quan Cổng chi Cục thuế Tam Điệp 10,000 6,000 5,000
Cổng chi Cục thuế Tam Điệp Cầu Lạnh Đông 12,000 7,200 6,000
2 Đường Ngô Văn Sở Đường Thiên Quan Gặp Đường Phan Huy Ích
Phía đồi   1,800 1,080 900
Phía Suối      700 420 350
Đường Phan Huy Ích Ngã 3 cổng trường dạy nghề gặp Đường Trần Phú và Đường Huỳnh Thúc Kháng   1,800 1,080 900
3 Đường Trương Hán Siêu Đường Quang Trung Ngã tư gặpĐường Trần Phú và Đường Vạn Xuân   5,500 3,300 2,750
4 Đường Suối Ngầm Đường Quang Trung Gặp Đường Trần Phú   3,600 2,160 1,800
5 Đường Tạ Uyên Đường Quang Trung Gặp cổng TT Y tế Tam Điệp   4,200 2,520 2,100
Cổng TT Y tế Tam Điệp Gặp Đường Vũ Duy Thanh   1,200 720 600
Gặp Đường Vũ Duy Thanh Gặp Đường Trần Phú   1,500 900 750
6 Đường Đồng Giao Đường Quang Trung Đường rẽ vào khu tập thể XD cũ (Cũ là Nhà văn hóa Tổ 10B)   4,000 2,400 2,000
Đường rẽ vào khu tập thể XD cũ( Cũ là Nhà văn hóa Tổ 10B) Ngã tư đường Hoàng Quốc Việt( cũ hết cổng trường PTCS Đồng Giao)   6,500 3,900 3,250
Ngã tư đường Hoàng Quốc Việt và đường Đồng Giao (cũ hết cổng trường PTCS Đồng Giao) Hết địa phận P. Bắc Sơn   4,500 2,700 2,250
7 Đường Trần Phú Ngã 3 cổng trường CĐDNCĐXD Đường Tạ Uyên   4,500 2,700 2,250
Đường Tạ Uyên Ngã tư Đường Đồng Giao, Trần Phú   5,000 3,000 2,500
Ngã tư Đường Đồng Giao Đường Quang Trung   5,500 3,300 2,750
8 Đường Thanh Niên Đường Quang Trung Ngã tư Gặp Đường Đồng Giao   5,500 3,300 2,750
Ngã tư Đường Đồng Giao Đường Trần Hưng Đạo   4,000 2,400 2,000
Đường Trần Hưng Đạo Đường Xuân Thủy   1,200 720 600
Đường Xuân Thủy Đường Trần Phú   1,800 1,080 900
9 Đường Nguyễn Du Đường Trần Phú Đường Thanh Niên (cũ đường Tạ Uyên)   3,600 2,160 1,800
Đường Thanh Niên Đường Hoàng Quốc Việt (Khu dân cư Trận địa pháo)   2,400 1,440 1,200
10 Đường Kim Đồng Đường Trần Phú Đường Thanh Niên   3,000 1,800 1,500
11 Đường Vạn Xuân Ngã tư Đường Trần Phú Đường Xuân Thủy   2,400 1,440 1,200
12 Đường Phan Huy Ích (Đường Ngô Văn Sở nhánh 1) Đường Quang Trung Đường Ngô Văn Sở (Hết đất bà Hiền)
Phía đồi   1,800 1,080 900
Phía Suối   1,000 600 500
13 Đường HuỳnhThúc Kháng Ngã 3 cổng trường CĐDNCĐXD Đường Xuân Thủy   1,000 600 500
14 Đường Xuân Thuỷ Đường HuỳnhThúc Kháng (Đường rộng 7,0m) Đường Thanh Niên nối dài   1,000 600 500
Đường Thanh Niên nối dài (đất nhà ông Chung) Đường Trần Hưng Đạo   1,800 1,080 900
15 Đường Thiên Quan (Quốc lộ 12B cũ) Đường Quang Trung Hết địa giới phường Bắc Sơn   5,500 3,300 2,750
16 Đường Trần Hưng Đạo Đường Trần Phú Đường Thanh Niên   1,800 1,080 900
Đường Thanh Niên Ranh giới giữa Phường Bắc Sơn và xã Quang Sơn   1,200 720 600
17 Đường Trần Quang Diệu (Đường khu dân cư Đồi 3, đường rộng>=7,0m) Đường Quang Trung Đường Nguyễn Trung Ngạn   1,000 600 500
18 Đường Nguyễn Trung Ngạn ( Đi qua khu dân cư tổ 2, tổ 4) Đường Trương Hán Siêu Trần Quang Diệu đường cũ là : đường Nguyễn Trung Ngạn   1,200 720 600
Trần Quang Diệu đường cũ là : đường Nguyễn Trung Ngạn Đường Phan Huy Ích ( Qua Suối tổ 2)   1,000 600 500
19 Đường Trương Công Định (Đi qua khu dân cư tổ 13, 6) Đường Quang Trung Ngã tư đường rẽ đi TT Y tế Tam Điệp   1,800 1,080 900
Ngã tư đường rẽ đi TT Y tế Tam Điệp Đường Vũ Duy Thanh   1,000 600 500
20 Đường Vũ Duy Thanh ( Đi theo hướng tổ 10A) Đường Trần Phú Đường Tạ Uyên   1,000 600 500
Đường Tạ Uyên Đường Quang Trung   1,800 1,080 900
21 Đường Mạc Đĩnh Chi (Khu dân cư phía Đông Đường Đồng Giao) Đường Thanh Niên Gặp Đường Nguyễn Du   1,800 1,080 900
22 Đường Hoàng Quốc Việt (Đường dân cư cũ tổ 19;20) Đường Quang Trung Đường Đồng Giao   1,800 1,080 900
Đường Đồng Giao Hết khu dân cư Dãy 9   2,200 1,320 1,100
Hết khu dân cư Dãy 10 (Khu đất phía Bắc Đồng Giao) Hết khu dân cư Dãy 15 (Khu đất phía Bắc Đồng Giao)   2,200 1,320 1,100
Dãy 16 (Khu DC phía Bắc đường Đồng Giao) Hết đường   1,200 720 600
23 Đường Lý Thường Kiệt ( khu dân cư phía Bắc đường Đồng Giao) Đường Đồng Giao Hết dãy 9 (Khu đất phía Bắc Đồng Giao)   1,800 1,080 900
Dãy 10 Hết đường   1,200 720 600
24 Đường trong Khu dân cư phía Bắc Đồng Giao Từ dãy 2 Đến hết dãy 11   1,800 1,080 900
Từ dãy 11 Đến hết dãy 15   1,500 900 750
Từ dãy 16 Hết dãy
Hướng Nam   1,200 720 600
Hướng Bắc   1,200 720 600
25 Đường Đào Duy Từ (khu dân cư Tổ 19, 20) Đường rộng từ 5,0m trở lên   2,500 1,500 1,250
Đường < 5,0m,   1,500 900 750
26 Đường trong Khu dân cư có quy hoạch Đường từ 5,0m trở lên đã được bê tông toàn bộ hoặc một phần bề mặt Đường Khu dân cư tổ 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10A; 10B; 11; 18; 19;20 (cũ Khu dân cư tổ 10B; 11; 19;20;4;9)   1,100 660 550
Khu dân cư tổ 1, 2, 3, 14, 15 (cũ là các khu dân cư còn lại)   1,000 600 500
27 Đường có quy hoạch < 5,0m, Các ngách cụt vào nhà, các đường khác chưa có mặt bê tông (Trong tất cả các khu dân cư)      700 420 350
II Phường Trung Sơn
1 Đường Quang Trung Ranh giới hành chính giáp phường Yên Bình Giáp Đường Voi Phục      700 420 350
Đối diện Đường Trương Hán Siêu Cầu Lạnh Đông 11,000 6,600 5,500
Cầu Lạnh Đông Hết địa giới phường   6,000 3,600 3,000
2 Đường Quyết Thắng Đường Quang Trung Đường Lê Hồng Phong   6,500 3,900 3,250
Đường Lê Hồng Phong Cổng Quân Đoàn I   5,500 3,300 2,750
3 Đường Ngô Thì Nhậm Đường Quang Trung Cầu Ngô Thì Nhậm   4,000 2,400 2,000
Cầu Ngô Thì Nhậm Đường Vũ Phạm Khải   2,100 1,260 1,050
4 Đường Núi Vàng Đường Quang Trung Đường Sắt   4,200 2,520 2,100
Đường Sắt Đường Vũ Phạm Khải   2,400 1,440 1,200
5 Đường Nguyễn Viết Xuân Đường Vũ Phạm Khải Hết địa phận P. Trung Sơn   1,200 720 600
6 Đường vào 2 bên chợ Đồng Giao Đường Quang Trung Đường Lê Đại Hành   2,400 1,440 1,200
7 Đường Lê Hồng Phong Đường Quyết Thắng Đường Ngô Thì Nhậm   3,000 1,800 1,500
8 Đường Tuệ Tĩnh Đường Quang Trung Đường Lê Đại Hành   1,500 900 750
Đường Lê Đại Hành Hết Đường   1,000 600 500
9 Đường Voi Phục Đường Quyết Thắng Đường Dốc Diệm   1,200 720 600
10 Đường Dốc Diệm Đường Lê Trọng Tấn Hết Đường thuộc phường   1,000 600 500
11 Đường Cảnh Hưng Đường Núi Vàng Đường Bạch Đằng   1,000 600 500
12 Đường Lê Đại Hành Đường Núi Vàng Nhà ông Mạo (Hết Đường, phía Tây Nam chợ Đồng Giao)   1,200 720 600
13 Đường Hoàng VănThụ Đường Ngô Thì Nhậm Đường Quang Trung (Hết Đường)   1,800 1,080 900
14 Đường Ngọc Hồi Đường Ngô Thì Nhậm Đường Núi Vàng   1,500 900 750
15 Đường Bạch Đằng Đường Quang Trung Hết Đường   1,000 600 500
16 Đường Đô Đốc Long Đường Ngô Thì Nhậm Đường Lê Hồng Phong   1,200 720 600
17 Đường Đô Đốc Lân (Đường Ngô Thị Nhậm nhánh 2 cũ) Cầu Ngô Thì Nhậm Đường Vũ Phạm Khải   2,100 1,260 1,050
18 Đường Vũ Phạm Khải (Đường Núi Vàng cũ) Ngã ba trụ sở UBND Phường Trung Sơn ( Đường Núi Vàng) Đường Ngô Thì Nhậm   2,100 1,260 1,050
19 Đường Nguyễn Khuyến (Nhánh 2 Đường Núi Vàng, đập tràn) Ngã 3 đi đập tràn Đường Núi Vàng      900 540 450
20 Đường Lê Trọng Tấn (Đường viện 145) Đường Quyết Thắng Đường Dốc Diệm   1,200 720 600
Đường Dốc Diệm Hết Đường thuộc phường   1,000 600 500
21 Đường Cao Bá Quát (cũ tuyến Đường đi qua tổ 13;12;11,mặt Đường BT, Đường rộng >=7,0m) Đường Ngô Thì Nhậm Đường Núi Vàng   1,000 600 500
22 Đường Chu Văn An (qua tổ 14,23, mặt Đường BT, Đường rộng >=7,0m) Đường Ngô Thì Nhậm Đường Núi Vàng   1,000 600 500
23 Đường Lý Nam Đế (qua dãy 2 tổ 17, mặt Đường BT, Đường rộng 7,0m) Đường Vành Đai Hết địa phận Phường Trung Sơn   1,000 600 500
24 Khu dân cư Núi Vàng (Khu trụ sở UB Phường tổ 22,23 )      900 540 450
25 Đường ô tô vào được (Mặt đường bê tông,xi măng rộng >=7m)      900 540 450
26 Khu dân cư còn lại      700 420 350
III Phường Nam Sơn
1 Đường Quang Trung Ranh giới hành chính P. Trung Sơn Đất nhà bà Lan (thửa số 12, tờ số 8)   8,000 4,800 4,000
Thửa đất số 184 (giáp đất nhà bà Minh) Cổng UBND P. Nam Sơn   7,000 4,200 3,500
Cổng UBND P. Nam Sơn Đường Ngô Thì Sỹ   4,200 2,520 2,100
Đường Ngô Thì Sỹ Hết địa phận phường NS   3,000 1,800 1,500
2 Đường gom dân sinh cầu Vượt Hết đất Nhà bà Lan (thửa 12, tờ bản đồ số 8) Hết đất số 184 (Giáp nhà Bà Minh tờ bản đồ số 12)   2,000 1,200 1,000
3 Đường Ngô Thì Sỹ Đường Quang Trung Hết địa phận phường NS   1,100 660 550
4 Đường Thung Lang Đường Quang Trung Ngã ba hết NM cán thép   2,200 1,320 1,100
Ngã ba hết NM cán thép Hết đường   1,000 600 500
5 Đường Lam Sơn (rẽ đi Đông Sơn) Đường Thung Lang ( nhà Bát Cậy) Hết đường      850 510 425
6 Đường Lê Lai (đường vào ga Đồng Giao) Đường Quang Trung Ga Đồng Giao   1,100 660 550
7 Đường Choong Đèn Đường Quang Trung Hết Trường cấp 1 Nguyễn Trãi   1,000 600 500
Hết Trường cấp 1 Nguyễn Trãi Hết đường      750 450 375
8 Đường Thiên Lý Đường Quang Trung Đầu núi   1,100 660 550
Đầu núi Hết đường      750 450 375
9 Đường Bãi Đá Đường Quang Trung Hết đường      700 420 350
10 Đường Hoàng Diệu ( vào kho K894) Đường Ngô Thì Sỹ Vào kho K894, C302      700 420 350
11 Đường Lê Hữu Trác ( đường H13 đổi tên) Đường Quang Trung Cổng H13   1,800 1,080 900
Cổng H13 Nhà văn hóa tổ 8      850 510 425
12 Đường Ngô Sỹ Liên (đường 27/7 cũ) Đường Quang Trung Đến hết đường   1,000 600 500
13 Đường Phan Đình Phùng ( đường rộng 7m) Đường Quang Trung Đường Trịnh Tú ( đường Tô Hiến Thành cũ)      850 510 425
14 Đường Đinh Công Trứ ( Hoàng Hoa Thám cũ) Dãy 2 qua tổ 6,8,10 Đường Thung Lang Đường Quang Trung   1,000 600 500
15 Đường Nguyễn Hiền ( 10m) Đường Quang Trung Nhà máy nước      800 480 400
16 Đường Nguyễn Bặc ( đường 7m, dãy 2,3 khu 11,12) Trụ sở UBND phường Nam Sơn Đường Trịnh Tú ( đường Tô Hiến Thành cũ)      850 510 425
Đường Trịnh Tú ( đường Tô Hiến Thành cũ) Đến hết đường   1,000 600 500
17 Đường Đinh Điền ( đường 7m, dãy 3,4 khu 11,12) Trụ sở UBND phường Nam Sơn Đường Trịnh Tú ( đường Tô Hiến Thành cũ)      800 480 400
Đường Trịnh Tú ( đường Tô Hiến Thành cũ) Đến hết đường   1,000 600 500
18 Đường Trịnh Tú Đường Quang Trung Đến hết đường      800 480 400
19 Phạm Thuật Duật Đường Quang Trung Đến hết đường      800 480 400
20 Đường ô tô vào được, có mặt bê tông, đường >=7m từ tổ 2-23      800 480 400
21 Khu dân cư còn lại của phường      700 420 350
IV Phường Tây Sơn
1 Đường Quang Sơn Đường Quang Trung Ngã ba Hồ Xuân Hương   2,400 1,440 1,200
Ngã ba Hồ Xuân Hương Ngã ba Tân Hạ   1,800 1,080 900
2 Đường Quang Trung (QL1A) Cầu lạnh đông Đường Quang Sơn   6,000 3,600 3,000
Đường Quang Sơn Đất nhà ông Tự   4,800 2,880 2,400
3 Đường gom dân sinh phía Bắc cầu Vượt (Cũ là đường Quang Trung đoạn từ đường Quang Sơn đến Ngặt Kéo) Đất nhà ông Hóa ( Đầu cầu vượt) Hết đất nhà Ông Dĩ   2,000 1,200 1,000
4 Đường Hồ Xuân Hương Đường Quang Trung Đường Quang Sơn   2,400 1,440 1,200
5 Đường Ngọc Hân Công chúa (đường Z879 - Lữ 279) Đường Quang Trung Cổng Z879 - Lữ 279      750 450 375
6 Đường Chi Lãng Đường Quang Trung Cổng nhà máy xi măng Tam Điệp   2,200 1,320 1,100
7 Đường Đặng Tiến Đông Đường Phạm Văn Đồng Đường Quang Sơn   1,200 720 600
8 Đường Phạm Văn Đồng Đường Đồng Giao Đường Hồ Xuân Hương   1,800 1,080 900
9 Đường Phan Bội Châu Đường Quang Sơn (Điểm đỗ xe nhà hàng Kim Sơn) Giáp suối   1,200 720 600
10 Đường Bùi Thị Xuân Đường Hồ Xuân Hương Đường Ngọc Hân Công Chúa      750 450 375
11 Đường Hoàng Quốc Việt (Đường dân cư cũ tổ 19,20 p. Bắc Sơn và tổ 1 p. Tây Sơn) Đường Quang Trung Đường Đồng Giao   1,200 720 600
12 Đường Đồng Giao Đường Hoàng Quốc Việt Phạm Văn Đồng (Đường Vành đai)   2,400 1,440 1,200
Phạm Văn Đồng (Đường Vành đai) Đường vào thôn Trại Vòng   1,800 1,080 900
13 Khu dân cư Phường Tây Sơn (Phía Nam Đường Đồng Giao) Đường Hoàng Quốc Việt Hết trung tâm thể thao thành phố   1,800 1,080 900
Hết trung tâm thể thao thành phố Đường Phạm Văn Đồng   1,200 720 600
14 Khu dân cư mới trước và sau trụ sở UBND phường Tây Sơn   1,200 720 600
15 Khu dân cư phía Nam, phía Bắc đường Quang Sơn tổ 7 (liền kề hiệu thuốc Sơn Tùng) - cũ thuộc khu dân cư mới tổ 4, tổ 7   1,000 600 500
16 Các lô dãy trong thuộc Quy hoạch dân cư mới thuộc tuyến bắt đầu đường Phạm Văn Đồng đường vành đai đến đường vào thôn Trại Vòng   1,000 600 500
17 Đường còn lại ô tô vào được (Mặt Đường hiện trạng bê tông xi măng, Đường quy hoạch rộng >= 7,0m)      750 450 375
18 Khu dân cư còn lại của phường      700 420 350
V Phường Tân Bình
1 Đường Đinh Tiên Hoàng (Đường Quang Trung cũ) Cầu Do Đường Tôn Thất Tùng (đường vào Bệnh viện Điều Dưỡng)   4,500 2,700 2,250
Đường Tôn Thất Tùng Đường Thiên Quan ( cũ ngã 3 Chợ Chiều)   6,000 3,600 3,000
2  Đường Thiên Quan (đường 12B) Đường Quang Trung Đường Ngô Văn Sở   5,200 3,120 2,600
Đường Ngô Văn Sở Đường Vườn Chanh   3,000 1,800 1,500
Đường Vườn Chanh Đường Tráng Sơn   2,100 1,260 1,050
Đường Tráng Sơn Hết tổ dân phố 6   2,000 1,200 1,000
Hết tổ dân phố 6 Cầu thủng   1,200 720 600
3 Đường Tôn Thất Tùng (đường vào bệnh viện Điều Dưỡng) Đường Quang Trung Bệnh viện Điều Dưỡng   2,400 1,440 1,200
Bệnh viện Điều Dưỡng Đường Thiên Quan   1,200 720 600
4 Đường Đồng Quýt (thuộc tổ 3) Đường Thiên Quan Đường Quang Hiển      800 480 400
5 Đường Vườn Chanh (thuộc tổ 4) Đường Thiên Quan Cổng trụ sở Công ty VLXL tam Điệp      800 480 400
Cổng trụ sở Công ty VLXL Tam Điệp Giao Đường Đồng Quýt và Đường Quang Hiển      750 450 375
6 Đường Quang Hiển (thuộc tổ dân phố 12) Đường Đồng Quýt Đầu Núi Cửa Khâu      700 420 350
Đầu Núi Cửa Khâu Đê sông Bến Đang      700 420 350
7 Đường Yên Quang (đi qua tổ 8,9,10) Đường Lý Quốc Sư Đường Tráng Sơn      700 420 350
8 Đường Tráng Sơn (thuộc tổ 10,11) Đường Thiên Quan Đền Tráng Sơn      700 420 350
9 Đường Cao Sơn (tổ 10 cũ) Đường Thiên Quan Đầu Núi Địa Lý      700 420 350
10 Đường Tiền Phong (thuộc tổ 11,12 cũ) Đường Tráng Sơn Đường Quang Hiển      700 420 350
11 Đường Lý Quốc Sư (thuộc tổ 8 cũ) Đường Thiên Quan Đường Yên Quang      700 420 350
Đường Yên Quang Đê sông Bến Đang      700 420 350
12 Đường Lưu Cơ (thuộc tổ 9 cũ) Đường Lý Quốc Sư Đầu Núi Gai      700 420 350
13 Đường Lương Quận Công (thuộc tổ 1;2 cũ) Đường Quang Trung Đầu Núi Dóng Than      750 450 375
14 Đường Trần Nhật Duật (thuộc tổ 1 cũ) Đường Lương Quận Công Đường Quang Trung   1,000 600 500
15 Đường Vành Đai Đường Thiên Quan Giáp ranh Yên Sơn      700 420 350
16 Khu giao đất Đồi Me      750 450 375
17 Khu dân cư còn lại      700 420 350
VI Phường Yên Bình
1 Đường Đinh Tiên Hoàng (cũ là đường Quốc Lộ 1A)
Phía Tây Cầu Ghềnh Đường vào khu dân cư đường vòng (hết đất bà Liễu)   4,000 2,400 2,000
Đường vào khu dân cư đường vòng (hết đất bà Thuỷ) Cầu Do   3,600 2,160 1,800
Phía Đông Cầu Ghềnh Đối diện đường Thiên Quan      500 405 310
2 Khu dân cư đường Vòng
Đường Ghềnh (cũ là đường vào nhà máy XM Duyên Hà) Đường Đinh Tiên Hoàng Đầu cầu (Hết đất thành phố)   1,200 720 600
Đường Vành Đai (rộng 35 m) Từ đường Ghềnh Đến giáp phường Tân Bình      700 420 350
Đường các lô bám đường quy hoạch Dẫy thứ nhất tính từ đường Đinh Tiên Hoàng vào   1,000 600 500
Dẫy thứ 2 tính từ đường Đinh Tiên Hoàng vào      750 450 375
Các lô đất còn lại bám đường quy hoạch      600 410 320
4 Đường Đồi Cao (cũ đường trưởng Cơ Giới) Đường Đinh Tiên Hoàng Cổng phụ phía nam trường Cơ Giới   1,200 720 600
Cổng phụ phía nam trường Cơ Giới Đường Dốc Diệm      750 450 375
5 Đường Lý Nhân Đường Đinh Tiên Hoàng Đến hết đường   1,200 720 600
6 Đường Dốc Diệm Nhà văn hoá tổ Quyết Thắng Đến hết đường   1,000 600 500
7 Đường Lê Trọng Tấn (giáp hồ Yên Thắng phường Trung Sơn) Đất nhà ông Tâm Hết địa phận phường Yên Bình      600 410 320
8 Đường Đàm Khánh (bên tả sông Khánh) Đường Đinh Tiên Hoàng Đường Đồi Cao   1,200 720 600
Đường Đồi Cao Đến hết đường      600 410 320
9 Đường Đinh Huy Đạo (bên hữu sông Khánh) Đường Đinh Tiên Hoàng Đường Lý Nhân      550 405 310
10 Đường Đồi Gỗ Đường Đàm Khánh Đường Lê Trọng Tấn      550 405 310
11 Đường Yên Bình Đường Lý Nhân Đường Đinh Huy Đạo   1,500 900 750
12 Đường Đồng Xiêm Đường Lý Nhân Đường Đinh Huy Đạo   1,300 780 650
13 Khu trung tâm phường      750 450 375
14 Trong khu dân cư tổ dân phố Quyết Thắng      550 405 310
15 Tất cả các đường nhánh trong khu dân cư đi ra trục chính của 6 tổ còn lại      500 400 300

B. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN

TT Tên đường Đoạn đường Giá đất
Từ Đến Đất ở Đất TMDV Đất SXKD
I Trục đường giao thông chính
1 Xã Đông Sơn
Đường Quyết Thắng Cổng Quân đoàn I Ngã 3 Đường Ngô Thì Nhậm và đầu đường Ninh Tốn 1,700 1,020 850
Đường Ninh Tốn (Cũ đường Quyết Thắng) Ngã 3 Đường Ngô Thì Nhậm và đầu đường Ninh Tốn Ngã tư Nông trường chè 1,700 1,020 850
Đường Ngô Thì Nhậm Hết địa giới phường Trung Sơn Đường Quyết Thắng 1,700 1,020 850
Đường Ninh Tốn Ngã tư Nông trường chè Ngã 3 trường Văn Hóa 1,700 1,020 850
Ngã 3 trường Văn Hóa Ngã 3 đê hồ Mừng 1,100 660 550
Ngã 3 đê hồ Mừng Hết đường 450 270 225
Đường đi 701 Ngã 3 trường Văn Hóa Hết đất 701 900 540 450
Cổng 701 Đê hồ Đồng Đèn 550 330 275
Đường Lam Sơn Ngã tư đường Ninh Tốn Hết đường (giáp P.Nam Sơn) 800 480 400
Đường Núi Vàng Ranh giới hành chính giáp phường Trung Sơn Đường Lam Sơn 800 480 400
2 Xã Yên Sơn
Đường Thiên Quan (Đường 12B cũ) Cầu Thủng Trường Tiểu học Yên Sơn 1,100 660 550
Trường Tiểu học Yên Sơn Hết thôn Vĩnh Khương   1,400 840 700
Hết thôn Vĩnh Khương Hết địa giới TP Tam Điệp 1,100 660 550
3 Xã Quang Sơn
Đường Đồng Giao Đường Lê Lợi Đường Phạm Văn Đồng   2,700 1,620 1,350
Đường Phạm Văn Đồng Đường vào thôn Trại Vòng 2,200 1,320 1,100
Đường vào thôn Trại Vòng Hết địa giới TP Tam Điệp 400 240 200
Đường Chi Lăng Hết đất lữ 279 Cổng nhà máy XM Tam Điệp 2,000 1,200 1,000
Cổng nhà máy XM Tam Điệp Ngã 3 đường Ngô Thì Sỹ   1,100 660 550
Đường Ngô Thì Sỹ Ngã 3 đường Ngô Thị Sỹ Ngã 3 đường Băng tải 700 420 350
Ngã 3 đường Băng tải Ngã 3 Tân Nhuận 450 270 225
Đường Quang Sơn Đường Lý Thái Tổ Đường rẽ Trạm cấp nước Quang Sơn 1,600 960 800
Đường rẽ Trạm cấp nước Quang Sơn Ngã 3 đường lên đền Thượng 1,100 660 550
Ngã 3 đường lên đền Thượng Ngã 3 trường Tiểu học Quang Sơn      800 480 400
Ngã 3 trường Tiểu học Quang Sơn Ngã 3 đường Hồ than      550 330 275
Đường thôn Bãi Sải Ngã 3 đường Hồ than Ngã 3 đường trục Bãi Sải      550 330 275
Ngã 3 đường trục Bãi Sải Đường thôn Hang Nước      550 330 275
Đường thôn Tân Trung Chợ Quang Sơn Ngã 3 ông Sửu      280 168 140
Ngã 3 ông Sửu Đường Trung Thượng      400 240 200
Đường Trung Thượng Đường Quang Sơn Đường Chi Lăng      450 270 225
Đường Đền Thượng Đường Quang Sơn Đền Thượng      220 132 110
Đường trường Tiểu học Quang Sơn Đường Quang Sơn Trường Tiểu học Quang Sơn      350 210 175
Đường thôn Tân Nhuận Từ cửa Mạnh Như Nhà ông Duyệt      220 132 110
Đường giáp khu chuyên gia C.ty xi măng Tam Điệp Các lô bám đường bê tông      550 330 275
Các lô dãy trong      450 270 225
Đường Téc nước Téc nước Đường Quang Sơn (cũ Hết đất ông Hùng)      700 420 350
Nhà ông Phòng Đường Vành Đai   1,100 660 550
Đường Trần Hưng Đạo Đường Lê Lợi Hết đường 2,200 1,320 1,100
Đường vành đai KCN Đường Quang Sơn Đường Chi Lăng 1,100 660 550
Các lô đất dãy trong thuộc quy hoạch khu dân cư mới phía Bắc đường Đồng Giao (trừ các lô bám đường Đồng Giao vàĐường Trần Hưng Đạo) 1,100 660 550
Khu dân cư mới phía Nam quảng trường Quang Trung (khu 20ha) 1,800 1,080 900
II Khu dân cư nông thôn
1 Xã Quang Sơn
Thôn cận nhà máy xi măng ( Thôn Tân Trung) 350 210 175
Thôn cận nhà máy xi măng ( Thôn Tân Nam) 350 210 175
Thôn cận nội thị ( thôn Tân Hạ) 450 270 225
Thôn cận nội thành ( thôn Trại Vòng) 170 102 85
Thôn Thống Nhất 170 102 85
Thôn cận trung tâm xã ( thôn Tân Thượng) 220 132 110
Thôn Tân Nhuận, Bãi Sài 220 132 110
Các thôncòn lại 170 102 85
2 Xã Đông Sơn
Thôn 4A; 4B; 4C 350 210 175
Các thôn còn lại 220 132 110
3 Xã Yên Sơn
Thôn trung tâm xã (thôn Vĩnh Khương, Đoàn Kết, Yên Phong) 450 270 225
Các thôn còn lại 280 168 140

BẢNG 9. GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ

STT Tên khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề Loại xã hoặc đô thị Giá đất
1 Khu Công nghiệp Khánh Phú - Huyện Yên Khánh Đồng bằng 1,130
2 Khu Công nghiệp Gián Khẩu - Huyện Gia Viễn Đồng bằng 1,240
3 Khu Công nghiệp Tam Điệp - TP Tam Điệp Miền núi 440
4 Khu Công nghiệp Phúc Sơn - TP Ninh Bình Đô thị loại II 1,210
5 Khu làng nghề Ninh Phong - TP Ninh Bình Đô thị loại II 1,030
6 Khu Công nghiệp Khánh Cư - Huyện Yên Khánh Đồng bằng 310
7 Cụm công nghiệp Đồng Hướng - Huyện Kim Sơn Đồng bằng 330
8 Cụm công nghiệp Cầu Yên - TP Ninh Bình Đô thị loại II 720
9 Cụm công nghiệp Gia Phú- Huyện Gia Viễn Đồng bằng 300
10 Cụm công nghiệp Gia Vân- Huyện Gia Viễn Đồng bằng 320
11 Cụm công nghiệp Khánh Nhạc- Huyện Yên Khánh Đồng bằng 1,280
12 Cụm công nghiệp Khánh Thượng- Huyện Yên Mô Miền núi 440

BẢNG 10. GIÁ ĐẤT SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

STT Nội dung Giá đất
Vị trí đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (mỏ đá chiếm chỗ) 75

Phân loại xã và cách xác định giá đất Ninh Bình

QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐAI TỈNH NINH BÌNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:

  1. Bảng giá đất nông nghiệp
  2. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
  3. b) Đất trồng cây lâu năm;
  4. c) Đất nuôi trồng thủy sản;
  5. d) Đất rừng sản xuất.

(Có bảng giá đất nông nghiệp kèm theo).

  1. Bảng giá đất phi nông nghiệp
  2. a) Bảng giá đất ở tại đô thị và nông thôn;
  3. b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ có thời hạn sử dụng 70 năm tại đô thị và nông thôn;
  4. c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có thời hạn sử dụng 70 năm tại đô thị và nông thôn;

(Có bảng giá đất phi nông nghiệp kèm theo)

  1. Giá đất phi nông nghiệp là đất ở quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này được áp dụng cho khuôn viên đất có diện tích bám mặt đường chính (chiều sâu từ 0 m đến 20 m); mức giá đất ở đối với diện tích còn lại (từ trên 20 m đến hết lô đất) được tính theo các mức như sau:
  2. a) Bằng 70% mức giá đất ở quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 20 m đến 60 m;
  3. b) Bằng 60% mức giá đất ở quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 60 m đến 100 m;
  4. c) Bằng 50% mức giá đất ở quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 100 m đến hết lô đất;
  5. d) Mức giá đất ở bình quân thấp nhất của mỗi khuôn viên quy định tại Điểm a, b, c Khoản này không được thấp hơn mức giá đất ở khu dân cư còn lại của xã, phường, thị trấn đó và không thấp hơn giá tối thiểu trong Khung giá đất do Chính phủ quy định.
  6. Mức giá đất phi nông nghiệp là đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này áp dụng cho khuôn viên có diện tích bám mặt đường chính (chiều sâu từ 0 m đến 50m,); diện tích còn lại (từ trên 50 m đến hết lô đất), được tính theo các mức như sau:
  7. a) Bằng 70% mức giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 50 m đến mét đến 100 m;
  8. b) Bằng 60% mức giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 100 m đến 150 m;
  9. c) Bằng 50% mức giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 150 m đến 200 m;
  10. d) Bằng 40% mức giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 200 m đến 250 m;

đ) Bằng 30% mức giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 250 m đến 300 m;

  1. e) Bằng 20% mức giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 300 m đến hết lô đất;
  2. f) Mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thấp nhất của mỗi khuôn viên quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản này không được thấp hơn mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khu dân cư còn lại của xã, phường, thị trấn đó và không thấp hơn giá tối thiểu trong Khung giá đất do Chính phủ quy định.
  3. Giá đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị, tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều này được xác định theo hiện trạng.
  4. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ) và đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn học nghệ thuật) áp dụng mức giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở vùng lân cận.
  5. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa) áp dụng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề.
  6. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013 khi sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Được xác định giá đất theo giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí đã quy định trong bảng giá đất; Trường hợp nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì áp dụng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  7. Đất nông nghiệp khác quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013 được xác định giá đất theo vị trí liền kề giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm hoặc đất nuôi trồng thủy sản.
  8. Đất chưa sử dụng (gồm: đất bãi bồi ven sông hoặc cồn bãi bồi giữa sông và đất bằng chưa sử dụng khác): tính theo giá của loại đất đưa vào sử dụng khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại vị trí hoặc khu vực lân cận để xác định mức giá đất.

Điều 2. Sử dụng Bảng giá đất

Bảng giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này được sử dụng làm căn cứ thực hiện quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

  1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2020.
  2. Quyết định này thay thế các văn bản sau:
  3. a) Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
  4. b) Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 05/9/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Bảng giá đất điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;
  5. c) Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 26/7/2019 của UBND tỉnh Ninh Bình bổ sung giá đất vào Bảng giá đất điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 05/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Ninh Bình.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Ninh Bình

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Ninh Bình

Kết luận về bảng giá đất Tam Điệp Ninh Bình

Bảng giá đất của Ninh Bình được căn cứ theo Quyết dịnh số 48/2019/QĐ-UBND về Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Ninh Bình tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Tam Điệp tỉnh Ninh Bình

Nội dung bảng giá đất thành phố Tam Điệp trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Tam Điệp - Ninh Bình: bảng giá đất Phường Bắc Sơn, bảng giá đất Phường Nam Sơn, bảng giá đất Phường Tân Bình, bảng giá đất Phường Tây Sơn, bảng giá đất Phường Trung Sơn, bảng giá đất Phường Yên Bình, bảng giá đất Xã Đông Sơn, bảng giá đất Xã Quang Sơn, bảng giá đất Xã Yên Sơn.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.