Bảng giá đất thành phố Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Hồng Ngự Tỉnh Đồng Tháp năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Hồng Ngự. Bảng giá đất thành phố Hồng Ngự dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Hồng Ngự Đồng Tháp. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Hồng Ngự Đồng Tháp hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Hồng Ngự Đồng Tháp.

Căn cứ Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồng Ngự. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Hồng Ngự mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đồng Tháp tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Hồng Ngự tại đây.

Thông tin về thành phố Hồng Ngự

Hồng Ngự là một thành phố của Đồng Tháp, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Hồng Ngự có dân số khoảng 100.610 người (mật độ dân số khoảng 826 người/1km²). Diện tích của thành phố Hồng Ngự là 121,8 km².Thành phố Hồng Ngự có 7 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 5 phường: An Bình A, An Bình B, An Lạc, An Lộc, An Thạnh và 2 xã: Bình Thạnh, Tân Hội.

Bảng giá đất thành phố Hồng Ngự Tỉnh Đồng Tháp mới nhất năm 2022
bản đồ thành phố Hồng Ngự

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đồng Tháp trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Hồng Ngự tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hồng Ngự

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hồng Ngự có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hồng Ngự tại đây.

Bảng giá đất Đồng Tháp

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hồng Ngự

Bảng giá đất thành phố Hồng Ngự

PHỤ LỤC 02

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

  1. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự

3.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Tên chợ xã và khu dân cư tập trung Đơn giá Vị trí 1
Lộ L1 Lộ L2 Lộ L3 Lộ L4
A Bảng giá đất
I Chợ xã
1 Chợ Mương Lớn xã An Bình A 2.800 1.500
II Khu dân cư, cụm dân cư tập trung
1 Cụm dân cư Trung tâm xã An Bình B 400
2 Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Hội 500
3 Cụm dân cư số 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 (xã Tân Hội) 250
4 Cụm dân cư số 11 xã Tân Hội 250
5 Cụm dân cư Trung tâm xã Bình Thạnh 1.100 600
6 Cụm dân cư số 13 xã Bình Thạnh 500
7 Cụm dân cư Rừng Sâu xã Bình Thạnh 250
8 Cụm dân cư Á Đôn 1, 2 xã Bình Thạnh 250
9 Cụm dân cư Kênh Cụt xã Bình Thạnh 250
III Tuyến dân cư tập trung
1 Tuyến dân cư kênh Kháng Chiến xã An Bình A 250
2 Tuyến dân cư Kho Bể xã An Bình B 250
3 Tuyến dân cư kênh Thống Nhất xã An Bình B 250
4 Tuyến dân cư kênh Cùng xã An Bình B 250
5 Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 1)
– Cặp Quốc lộ 30 500
– Các đường còn lại 250
6 Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 2)
– Cặp Quốc lộ 30 500
– Các đường còn lại 250
7 Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 3)
– Cặp Quốc lộ 30 500
– Các đường còn lại 250
8 Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 4)
– Cặp Quốc lộ 30 500
– Các đường còn lại 250
9 Tuyến dân cư Bù Lu xã Bình Thạnh 250
10 Tuyến dân cư Mười Độ xã Bình Thạnh 250
11 Tuyến dân cư Cần Sen 1 + 2 xã Bình Thạnh 250
12 Tuyến dân cư Mộc Rá xã Tân Hội 250
13 Tuyến dân cư Bờ Nam kênh Cả Chanh xã Tân Hội 500
B Giá đất tối thiểu 250

3.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Tên đường phố Loại lộ Đơn giá Vị trí 1
A Giá đất
1 Quốc lộ 30
– Ranh Tam Nông – cách cầu Mương Lớn 300m (An Bình A) L1 850
– Từ mét thứ 300 – đường đan vào Trường Tiểu học An Bình A3 (An Bình A) L1 3.000
– Từ đường đan vào Trường Tiểu học An Bình A3 – chân cầu Mương Lớn (An Bình A) L1 1.200
– Từ cầu Kháng Chiến – cuối Cụm dân cư Bình Thạnh L1 800
– Từ cuối Cụm dân cư Bình Thạnh – ranh Tân Hồng L1 600
2 Đường đan
– Đường kênh Xéo An Bình (An Bình A) L3 400
– Đường đan xã An Bình A (kể cả đường bờ bắc Mương Lớn – cống Mười Xình; đường bờ Nam Mương Lớn đoạn từ cầu kênh Xéo An Bình – Ngã tư kênh Kháng Chiến 2 (An Bình A) L3 400
– Đường đan xã Tân Hội L3 250
– Đường đan xã Bình Thạnh L3 250
– Đường rải đá cấp phối xã An Bình B – Kênh cùng kênh ranh L3 250
3 Đường Trần Phú (3 đoạn)
– Kênh Kháng Chiến 2 – Kháng Chiến 1 (An Bình A) L3 700
– Kênh Kháng Chiến 1 – kênh 3 Ánh (An Bình B) L3 600
– Kênh 3 Ánh – kênh Thống Nhất (An Bình B) L3 500
4 Đường nhựa cặp kênh Kháng Chiến 1 (đoạn từ đường Trần Phú đến Tuyến dân cư Kho Bể) L4 300
5 Đường rãi đá cấp phối xã An Bình B (từ kênh Ba Ánh đến cầu Kho Bể) L4 250
6 Đường nối Cụm dân cư 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 (Tân Hội) L4 250
7 Đường nhựa bờ Bắc kênh Cả Chanh đến cầu Tắt Ông Rèn (Tân Hội) L4 250
8 Đường nhựa nối cầu Bù Lu trên với cầu Bù Lu dưới L4 400
9 Đường nhựa từ Tuyến dân cư bờ Nam kênh Cả Chanh đến Cụm dân cư số 12 xã Tân Hội L4 250
10 Đường nhựa từ Cụm dân cư số 5 đến Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Hội L4 250
11 Đường Trần Hưng Đạo xã Tân Hội (Đường tuần tra biên giới) (02 đoạn):
– Cầu Tân Hội – cầu Cả Chanh L3 750
– Cầu Cả Chanh – Vịnh Bà Tự L3 500
12 Đường tuần tra biên giới xã Bình Thạnh L3 400
13 Đường Nguyễn Huệ xã Bình Thạnh (Cầu 2 tháng 9 – cầu Kháng Chiến) L1 800
14 Đường nhựa từ cầu Bình Thạnh đến cầu Sâm Sai trong L4 250
15 Đường Hùng Vương xã An Bình A (Cầu Mương Lớn – cầu Mười Xình) L1 900
16 Tuyến tránh Quốc lộ 30 (qua xã Bình Thạnh, xã An Bình A) L1 800
B Giá đất tối thiểu 250

3.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Phạm vi áp dụng Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Toàn thị xã 250 230 200

PHỤ LỤC 03

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

  1. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Tên đường phố Loại đường Đơn giá Vị trí 1
A Bảng giá đất
1 Đường Lê Lợi (03 đoạn)
– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo 1 9.600
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ 2 6.500
– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Võ Văn Kiệt 3 3.600
2 Đường Nguyễn Trãi (03 đoạn)
Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo 1 9.600
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ 2 6.500
– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Võ Văn Kiệt 3 3.600
3 Đường Hùng Vương phường An Thạnh
– Cầu Hồng Ngự – đường Nguyễn Huệ 1 12.600
4 Đường Nguyễn Huệ (3 đoạn)
– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo 2 8.600
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Võ Văn Kiệt 4 3.800
– Đường Võ Văn Kiệt – cầu 2 tháng 9 5 2.600
5 Đường Thiên Hộ Dương 2 7.200
6 Đường Nguyễn Thị Minh Khai (4 đoạn)
– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo 2 5.800
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ 3 4.400
– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Nguyễn Tất Thành 3 6.000
– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn 3 2.900
7 Đường Lê Hồng Phong (3 đoạn)
– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo 2 6.900
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Tất Thành 3 3.600
– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn 3 2.900
8 Đường 01 tháng 06 3 4.200
9 Đường 22 tháng 12 3 4.200
10 Đường Lý Thường Kiệt 3 4.200
11 Đường Trần Hưng Đạo (5 đoạn)
– Đường Nguyễn Văn Trỗi – đường Nguyễn Thị Minh Khai 2 4.800
– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Lê Hồng Phong 1 8.400
– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ 2 4.800
– Đường Nguyễn Huệ – đường 30 Tháng 4 4 3.600
– Đường 30 tháng 4 – Cầu Tân Hội 4 7.200
12 Đường Chu Văn An (2 đoạn)
– Đường Hùng Vương – đường Ngô Quyền 2 6.000
– Đường Ngô Quyền – đường Lý Thường Kiệt 4 4.200
13 Đường Ngô Quyền (2 đoạn)
– Đường Nguyễn Văn Trỗi – đường Thiên Hộ Dương 2 4.200
– Đường Thiên Hộ Dương – Thoại Ngọc Hầu 4 3.000
14 Đường Nguyễn Đình Chiểu (2 đoạn)
– Đường Lê Lợi – đường Nguyễn Thị Minh Khai 2 6.000
– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Nguyễn Văn Trỗi 4 2.900
15 Đường Phan Chu Trinh 4 2.900
16 Đường Phan Bội Châu (2 đoạn)
– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ 4 2.900
– Đường Nguyễn Huệ – đường 30 tháng 4 5 2.000
17 Đường Trương Định (3 đoạn)
– Đường Nguyễn Trãi – đường Lê Hồng Phong 2 6.000
– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ 4 3.600
– Đường Nguyễn Huệ – đường Mương Nhà Máy 4 2.400
18 Đường Võ Thị Sáu (3 đoạn)
– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo 4 3.900
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Tất Thành 4 2.800
– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn 4 2.700
19 Đường Lê Thị Hồng Gấm (4 đoạn)
– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo 4 3.600
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ 2 5.800
– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Nguyễn Tất Thành 3 3.600
– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn 4 4.800
20 Đường Phạm Hùng Dũng 4 2.900
21 Đường Sở Thượng 5 1.500
22 Đường Thoại Ngọc Hầu phường An Thạnh 4 3.600
23 Đường Đinh Tiên Hoàng 4 2.900
24 Đường Nguyễn Văn Trỗi 2 4.800
25 Đường Hoàng Việt 5 2.200
26 Đường 30 tháng 4 (2 đoạn)
– Đường Lý Thường Kiệt – đường Trần Hưng Đạo 5 1.400
– Đường Trần Hưng Đạo – đường đan sông Sở Hạ 5 900
27 Đường 8 tháng 3 5 900
28 Đường 3 tháng 2 5 900
29 Đường Trần Văn Lẩm 5 900
30 Đường Bùi Văn Châu 5 1.100
31 Đường Nguyễn Văn Thợi 5 900
32 Đường Nguyễn Văn Bảnh 5 900
33 Đường Lê Duẩn 5 2.900
34 Đường Hai Bà Trưng 5 2.200
35 Đường Bà Triệu 5 1.800
36 Đường Âu Cơ 5 1.200
37 Đường Lạc Long Quân 5 1.200
38 Đường Nguyễn Tất Thành (02 đoạn)
– Ranh Cụm dân cư An Thành – đường Phan Văn Cai 3 4.000
– Đường Nguyễn Huệ – Kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng 1 10.000
39 Đường Võ Văn Kiệt (3 đoạn)
– Đường Lê Thị Hồng Gấm – đường Nguyễn Thị Minh Khai 4 4.800
– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Lê Hồng Phong 3 6.000
– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ 4 4.800
40 Đường Nguyễn Văn Cừ (3 đoạn)
– Đường Lê Thị Hồng Gấm – đường Nguyễn Thị Minh Khai 3 3.900
– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Nguyễn Huệ 2 6.100
– Đường Nguyễn Huệ – đường Mương Nhà máy 3 1.200
41 Đường Điện Biên Phủ (02 đoạn)
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Võ Văn Kiệt 4 2.400
– Đường Võ Văn Kiệt – đường Lê Duẩn 4 2.200
42 Đường Phan Đình Phùng 1.800
43 Đường Lê Văn Tám 5 900
44 Đường Phan Đình Giót 5 900
45 Đường Kim Đồng 4 1.800
46 Đường Tôn Thất Thuyết 5 1.400
47 Đường Nguyễn Đức Cảnh 5 1.600
48 Đường Phan Đăng Lưu 5 1.800
49 Đường Nguyễn Văn Linh (4 đoạn)
– Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ 4 2.700
– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Võ Văn Kiệt 5 2.700
– Đường Võ Văn Kiệt – đường Hai Bà Trưng 5 1.800
– Đường Hai Bà Trưng – đường Lê Duẩn 5 1.800
50 Đường Nguyễn Trung Trực 2 5.800
51 Đường Hoàng Văn Thụ 2 5.800
52 Đường Nguyễn Thị Lựu 4 2.100
53 Đường Bùi Thị Xuân 4 2.100
54 Đường Lê Lai 3 3.600
55 Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (3 đoạn)
– Đường Hoàng Văn Thụ – Nguyễn Văn Cừ 3 5.100
– Đường Nguyễn Văn Cừ – Nguyễn Tất Thành 3 4.500
– Đường Nguyễn Tất Thành – Lê Duẩn 3 2.900
56 Đường Nguyễn Thái Học 4 1.800
57 Đường Trần Quốc Toản 4 2.000
58 Đường Hoàng Hoa Thám 4 2.000
59 Đường Ngô Gia Tự 4 1.800
60 Đường Phạm Hữu Lầu 4 2.200
61 Đường Lý Tự Trọng 4 2.200
62 Đường Tôn Đức Thắng (Đường Khu Hành chính) 5 900
63 Đường An Thành (Cầu Mương nhà máy – cầu Tân Hội) 5 600
64 Đường Mương Nhà máy (Đường Bờ Bắc Mương Nhà Máy) (02 đoạn)
– Đường đan sông Sở Thượng – Đường Trần Hưng Đạo 5 900
– Đường Trần Hưng Đạo – Đường đan sông Sở Hạ 5 800
65 Đường Tân Thành – Lò Gạch (cầu Tân Hội – cầu 2 tháng 9) 5 600
66 Đường Hùng Vương phường An Lộc (Cầu 10 Xình – cầu Hồng Ngự) 4 3.000
67 Đường Trần Phú (3 đoạn)
– Cầu Hồng Ngự – trụ sở Khối vận 4 3.000
– Trụ sở Khối vận – Ranh ngoài Thị đội 5 2.000
– Ranh ngoài Thị đội – cầu 2 tháng 9 (Kháng chiến 2) 5 1.500
68 Đường Thoại Ngọc Hầu phường An Lạc (4 đoạn)
– Từ đường đan (đi Thường Thới Hậu A-B) – Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng 4 500
– Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng – cầu Xả Lũ (đầu dưới cuối Cụm dân cư Trung tâm phường An Lạc) 4 2.000
– Cầu Xả Lũ (đầu trên) – cầu Trà Đư 5 800
– Tuyến dân cư ấp 5 (Đường tỉnh ĐT 841) 5 800
69 Cụm dân cư An Thành
– Đường Võ Trường Toản (đường số 1) 5 900
– Đường Nguyễn Quang Diêu (đường số 2) 5 900
– Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (đường số 4) 5 900
– Đường Nguyễn Du (đường số 5) 5 900
– Đường Nguyễn Văn Phấn (đường số 6) 5 900
– Đường Lê Quý Đôn (đường số 10) 5 900
– Đường Tố Hữu (đường số 11) 5 900
– Đường Xuân Diệu (đường số 12) 5 900
– Đường Phan Văn Cai (đường số 13) 5 900
70 Cụm dân cư An Thành (Quỹ đất)
– Đường số 9 ( đường Trần Hưng Đạo nối dài) 4 2.700
– Đường số 3 (đường Nguyễn Tất Thành) 5 2.200
– Các đường còn lại 5 900
71 Cụm dân cư An Thành (Giai đoạn 2)
– Đường số 3 (đường Nguyễn Tất Thành) 4 1.500
– Các đường còn lại 4 900
72 Khu chỉnh trang đô thị khu 1, khóm 1, phường An Thạnh 5 1.800
73 Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch phường An Thạnh (Cụm dân cư số 1, 2, 3, 4) 5 700
74 Đường từ Cụm dân cư số 1 đến ranh Cụm dân cư số 4 phường An Thạnh 5 900
75 Cụm dân cư An Hòa phường An Lạc 5 500
76 Cụm dân cư Mương ông Diệp phường An Lạc 4 1.200
77 Cụm dân cư Trung tâm phường An Lạc (3 đoạn)
– Cặp đường Thoại Ngọc Hầu 4 2.000
– Đối diện nhà lồng chợ 4 1.500
– Các đường còn lại 5 800
78 Cụm dân cư Cồng Cộc phường An Lạc 5 500
79 Cụm dân cư Cây Da phường An Lạc 5 500
80 Tuyến dân cư Bờ Nam kênh Tứ Thường phường An Lạc 5 500
81 Tuyến tránh Quốc lộ 30 (phường An Lộc) 1 800
82 Chỉnh trang Khu 1 phường An Lộc 3 3.000
83 Cụm dân cư Biên phòng phường An Lộc 5 800
84 Cụm dân cư Trung tâm phường An Lộc
Đường số 1 3 1.000
Đường Tôn Đức Thắng (đường số 2) 3 1.000
Đường Tôn Đức Thắng (đường số 3) 4 900
Đường số 4 5 800
Đường số 5 5 800
Đường số 6 2 1.200
Đường số 7 2 1.200
Đường số 8 4 900
Đường số 9 5 800
Đường số 10 5 1.000
Đường số 1A 5 800
Đường số 2A 5 800
Đường số 3A 5 800
Đường số 4A 5 800
85 Đường kênh Kháng Chiến 2 (từ cuối Cụm dân cư Biên Phòng đến Cống Mười Xình) 5 500
86 Đường đan
– Đường đan phường An Lộc
+ Cầu Hồng Ngự – hết bờ kè 5 1.800
+ Các đường đan còn lại 5 1.200
– Các tuyến đường đan còn lại phường An Lạc 5 500
– Đường Tuần tra biên giới phường An Lạc 5 500
B Giá đất tối thiểu 500

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đồng Tháp

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG THÁP

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

  1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để làm căn cứ sau:
  2. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  3. b) Tính thuế sử dụng đất.
  4. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  5. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. f) Xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3Điều 18Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).
  3. Đối tượng áp dụng.
  4. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.
  5. b) Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
  6. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định này.
  7. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất thì thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định của Chính phủ về giá đất.

Điều 2. Các loại đất được quy định trong bảng giá đất gồm

  1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
  2. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
  3. b) Đất trồng cây lâu năm.
  4. c) Đất rừng sản xuất.
  5. d) Đất rừng phòng hộ.

đ) Đất rừng đặc dụng.

  1. e) Đất nuôi trồng thủy sản.
  2. f) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
  3. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:
  4. a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.
  5. b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  6. c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  7. d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp khác.

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

  1. e) Đất thương mại, dịch vụ gồm đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế).
  2. f) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
  3. g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
  4. h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
  5. i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng.
  6. k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
  7. Đất chưa sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Điều 3. Quy định chung về xác định giá đất

  1. Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau:
  2. a) Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự: đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân (thuộc thành phố Cao Lãnh) và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép đường hiện trạng của các đường có tên được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc.
  3. b) Các huyện: đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi huyện.
  4. Đường giao thông trong phạm vi Quy định này là tên gọi chung, bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện (Huyện lộ), Lộ xã, các đường phố có tên bằng chữ hoặc bằng số, các đường phố chưa có tên, lối đi công cộng, hẻm, bờ kênh công cộng.
  5. a) Trục lộ giao thông chính trong phạm vi Quy định này bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh và các đường giao thông trong Khu vực chợ, Khu dân cư tập trung có chiều rộng mặt đường từ 12 mét trở lên.
  6. b) Đường huyện (Huyện lộ) trong phạm vi Quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
  7. c) Lộ xã trong phạm vi Quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có chiều rộng mặt đường từ 2 mét trở lên.
  8. Đường thủy trong phạm vi Quy định này gồm sông, ngòi, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian): Mép đường thủy phía bờ sông được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường thủy trên bản đồ địa chính.
  9. Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế đã phê duyệt hoặc hồ sơ hoàn công, hoặc mép đường đã bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất, trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường giao thông trên bản đồ địa chính.
  10. Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thủy, bộ trong phạm vi Quy định này là thửa đất liền cạnh với đường giao thông thủy, bộ và các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp.
  11. Đối với các dự án xây dựng khu dân cư nhằm phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh mà nhà đầu tư phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì vị trí thửa đất phi nông nghiệp được xác định căn cứ vào đường phố quy hoạch được duyệt.
  12. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã chưa được quy định tại Điều 10 Quy định này thì được xác định vị trí, giá đất theo đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã gần nhất có điều kiện hạ tầng tương đương với hạ tầng tiếp giáp thửa đất cần xác định giá.
  13. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:
Giá đất theo thời hạn sử dụng đất = Giá đất trong Bảng giá đất X Số năm sử dụng đất
70
  1. Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  2. Giá đất đối với Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp không phân biệt khu vực, vị trí được quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định này.

Điều 4. Khu vực đất giáp ranh

  1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố.
  2. a) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
  3. b) Trường hợp đường địa giới hành chính là đường giao thông thủy, bộ thì khu vực giáp ranh được xác định từ mép đường hiện trạng, mép đường thủy vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Nếu đường thủy có kích thước mặt cắt trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
  4. Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo nguyên tắc đất giáp ranh có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh khác nhau. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các thửa đất liền kề trên cùng một trục đường, có mục đích sử dụng đất như nhau nhưng được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.

Điều 5. Xử lý một số trường hợp trong xác định giá đất

  1. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì được áp giá theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất.
  2. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường giao thông thì thửa đất đó được áp theo đường giao thông mà khi áp giá có tổng giá trị cao nhất. Các vị trí của thửa đất được xác định thống nhất theo cùng một đường giao thông.
  3. Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
  4. Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh được phép kết nối theo quy định thì giá đất tại vị trí 1 được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; giá đất tại vị trí 1 được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên, cách tính giá đất các vị trí tiếp theo thực hiện theo Khoản 2 Điều này.

Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định tại Điều 10 Quy định này.

Trường hợp bên trong mương lộ có đường giao thông có tên trong bảng giá đất thì giá đất được tính theo đường giao thông đó.

  1. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu, hai bên đường giao thông chính nhưng không được phép kết nối theo quy định:

– Đối với các đường có độ rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

– Đối với các đường có độ rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

  1. Trường hợp tính toán giá đất cụ thể mà đơn giá đất phi nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất trồng cây lâu năm liền kề thì được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm, đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường) để kiến nghị điều chỉnh lại kịp thời cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
  2. Trường hợp thửa đất trong đô thị không tiếp giáp với các đường giao thông bộ, mà tiếp giáp đường thủy thì giá đất vị trí 1 được xác định theo đường thủy và không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.

Chương II

CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 6. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau:
  2. a) Đất trồng cây lâu năm.
  3. b) Đất trồng cây hàng năm; đất trồng lúa; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất.
  4. c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn.
  5. d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận (nếu không có đất liền kề).

Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.

  1. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất.
  2. a) Khu vực: Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.
  3. b) Vị trí: Trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau:

– Vị trí 1: Áp dụng trong phạm vi 150 mét đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; trong phạm vi 300 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ của vị trí 1; trong phạm vi 150 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét.

– Vị trí 3: Đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2.

  1. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp.
  2. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này.
  3. b) Đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 tính từ mép đường hiện trạng của các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ lục 3) và Quốc lộ, Đường tỉnh (có tên trong bảng Phụ lục 2) nằm trong phạm vi 50 mét được xác định theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này và nhân với hệ số 2,0 nhưng không vượt quá khung giá do Chính phủ quy định.
  4. c) Giá đất nông nghiệp tại điểm a, điểm b khoản này không áp dụng để tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất.
  5. d) Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang (Hg) thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.

Điều 7. Giá đất ở tại nông thôn

  1. Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.
  2. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn

Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau:

  1. a) Khu vực 1

Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau:

Phân loại lộ:

– Lộ loại 1 bao gồm: Các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính.

– Lộ loại 2 bao gồm: Các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này); các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét.

– Lộ loại 3 bao gồm: Các đường nội bộ có chiều rộng mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét.

– Lộ loại 4 bao gồm: Lộ xã; các đường nội bộ còn lại.

Phân Vị trí:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.

  1. b) Khu vực 2:

Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét (được tính từ mép đường hiện trạng) của các đường giao thông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau:

Phân loại lộ:

– Trục giao thông chính, đường huyện: được chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

– Các đường huyện còn lại: được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

Phân vị trí:

Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Quy định này.

  1. c) Khu vực 3:

Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp (lộ xã) cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có hiện trạng là đường đất tính từ mép đường hiện trạng; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

  1. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn:
  2. a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
  3. b) Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn.
  4. c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

Điều 8. Giá đất ở tại đô thị

  1. Phân loại đô thị

Đô thị loại II là đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại III là đất thuộc thành phố Cao Lãnh, thị xã Hồng Ngự; đô thị loại IV là đất thuộc thị trấn Mỹ An (huyện Tháp Mười), thị trấn Lấp Vò (huyện Lấp Vò), thị trấn Mỹ Thọ (huyện Cao Lãnh), đất ở đô thị loại 2, 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị trí đất; đô thị loại V là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại V được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất.

  1. Phân loại đường phố

Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:

Đường phố loại 1: Là đường có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.

  1. Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau:
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.
  3. b) Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và trong phạm vi 60 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường phố của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.
  4. c) Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1.
  5. Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như sau:
  6. a) Hẻm loại 1: Là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2.
  7. b) Hẻm loại 2: Là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3.
  8. c) Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm.

Điều 9. Bảng giá một số loại đất khác

  1. Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của nhà nước, ngoài công lập; đất thương mại dịch vụ – kết hợp cao ốc văn phòng, chung cư thì giá đất áp dụng bằng giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  2. Bảng giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).
  3. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).
  4. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  5. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí.
  6. Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  7. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, cùng vị trí.
  8. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  9. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  10. Bảng giá đất chưa sử dụng thì giá đất áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng khu vực, cùng vị trí.

Điều 10. Bảng giá các loại đất

  1. Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1).
  2. Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2).
  3. Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3).
  4. Giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 4).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đồng Tháp.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đồng Tháp

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Tháp

Kết luận về bảng giá đất Hồng Ngự Đồng Tháp

Bảng giá đất của Đồng Tháp được căn cứ theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Tháp tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp

Nội dung bảng giá đất thành phố Hồng Ngự trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hồng Ngự - Đồng Tháp: bảng giá đất Phường An Bình A, bảng giá đất Phường An Bình B, bảng giá đất Phường An Lạc, bảng giá đất Phường An Lộc, bảng giá đất Phường An Thạnh, bảng giá đất Xã Bình Thạnh, bảng giá đất Xã Tân Hội.

Trả lời

Bảng giá đất thành phố Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Hồng Ngự Tỉnh Đồng Tháp năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Hồng Ngự. Bảng giá đất thành phố Hồng Ngự dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Hồng Ngự Đồng Tháp. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Hồng Ngự Đồng Tháp hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Hồng Ngự Đồng Tháp.

Căn cứ Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồng Ngự. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Hồng Ngự mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đồng Tháp tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Hồng Ngự tại đây.

Thông tin về thành phố Hồng Ngự

Hồng Ngự là một thành phố của Đồng Tháp, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Hồng Ngự có dân số khoảng 100.610 người (mật độ dân số khoảng 826 người/1km²). Diện tích của thành phố Hồng Ngự là 121,8 km².Thành phố Hồng Ngự có 7 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 5 phường: An Bình A, An Bình B, An Lạc, An Lộc, An Thạnh và 2 xã: Bình Thạnh, Tân Hội.

Bảng giá đất thành phố Hồng Ngự Tỉnh Đồng Tháp mới nhất năm 2022
bản đồ thành phố Hồng Ngự

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đồng Tháp trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Hồng Ngự tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hồng Ngự

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hồng Ngự có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hồng Ngự tại đây.

Bảng giá đất Đồng Tháp

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hồng Ngự

Bảng giá đất thành phố Hồng Ngự

PHỤ LỤC 02

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

  1. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự

3.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Tên chợ xã và khu dân cư tập trung Đơn giá Vị trí 1
Lộ L1 Lộ L2 Lộ L3 Lộ L4
A Bảng giá đất
I Chợ xã
1 Chợ Mương Lớn xã An Bình A 2.800 1.500
II Khu dân cư, cụm dân cư tập trung
1 Cụm dân cư Trung tâm xã An Bình B 400
2 Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Hội 500
3 Cụm dân cư số 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 (xã Tân Hội) 250
4 Cụm dân cư số 11 xã Tân Hội 250
5 Cụm dân cư Trung tâm xã Bình Thạnh 1.100 600
6 Cụm dân cư số 13 xã Bình Thạnh 500
7 Cụm dân cư Rừng Sâu xã Bình Thạnh 250
8 Cụm dân cư Á Đôn 1, 2 xã Bình Thạnh 250
9 Cụm dân cư Kênh Cụt xã Bình Thạnh 250
III Tuyến dân cư tập trung
1 Tuyến dân cư kênh Kháng Chiến xã An Bình A 250
2 Tuyến dân cư Kho Bể xã An Bình B 250
3 Tuyến dân cư kênh Thống Nhất xã An Bình B 250
4 Tuyến dân cư kênh Cùng xã An Bình B 250
5 Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 1)
– Cặp Quốc lộ 30 500
– Các đường còn lại 250
6 Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 2)
– Cặp Quốc lộ 30 500
– Các đường còn lại 250
7 Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 3)
– Cặp Quốc lộ 30 500
– Các đường còn lại 250
8 Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 4)
– Cặp Quốc lộ 30 500
– Các đường còn lại 250
9 Tuyến dân cư Bù Lu xã Bình Thạnh 250
10 Tuyến dân cư Mười Độ xã Bình Thạnh 250
11 Tuyến dân cư Cần Sen 1 + 2 xã Bình Thạnh 250
12 Tuyến dân cư Mộc Rá xã Tân Hội 250
13 Tuyến dân cư Bờ Nam kênh Cả Chanh xã Tân Hội 500
B Giá đất tối thiểu 250

3.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Tên đường phố Loại lộ Đơn giá Vị trí 1
A Giá đất
1 Quốc lộ 30
– Ranh Tam Nông – cách cầu Mương Lớn 300m (An Bình A) L1 850
– Từ mét thứ 300 – đường đan vào Trường Tiểu học An Bình A3 (An Bình A) L1 3.000
– Từ đường đan vào Trường Tiểu học An Bình A3 – chân cầu Mương Lớn (An Bình A) L1 1.200
– Từ cầu Kháng Chiến – cuối Cụm dân cư Bình Thạnh L1 800
– Từ cuối Cụm dân cư Bình Thạnh – ranh Tân Hồng L1 600
2 Đường đan
– Đường kênh Xéo An Bình (An Bình A) L3 400
– Đường đan xã An Bình A (kể cả đường bờ bắc Mương Lớn – cống Mười Xình; đường bờ Nam Mương Lớn đoạn từ cầu kênh Xéo An Bình – Ngã tư kênh Kháng Chiến 2 (An Bình A) L3 400
– Đường đan xã Tân Hội L3 250
– Đường đan xã Bình Thạnh L3 250
– Đường rải đá cấp phối xã An Bình B – Kênh cùng kênh ranh L3 250
3 Đường Trần Phú (3 đoạn)
– Kênh Kháng Chiến 2 – Kháng Chiến 1 (An Bình A) L3 700
– Kênh Kháng Chiến 1 – kênh 3 Ánh (An Bình B) L3 600
– Kênh 3 Ánh – kênh Thống Nhất (An Bình B) L3 500
4 Đường nhựa cặp kênh Kháng Chiến 1 (đoạn từ đường Trần Phú đến Tuyến dân cư Kho Bể) L4 300
5 Đường rãi đá cấp phối xã An Bình B (từ kênh Ba Ánh đến cầu Kho Bể) L4 250
6 Đường nối Cụm dân cư 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 (Tân Hội) L4 250
7 Đường nhựa bờ Bắc kênh Cả Chanh đến cầu Tắt Ông Rèn (Tân Hội) L4 250
8 Đường nhựa nối cầu Bù Lu trên với cầu Bù Lu dưới L4 400
9 Đường nhựa từ Tuyến dân cư bờ Nam kênh Cả Chanh đến Cụm dân cư số 12 xã Tân Hội L4 250
10 Đường nhựa từ Cụm dân cư số 5 đến Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Hội L4 250
11 Đường Trần Hưng Đạo xã Tân Hội (Đường tuần tra biên giới) (02 đoạn):
– Cầu Tân Hội – cầu Cả Chanh L3 750
– Cầu Cả Chanh – Vịnh Bà Tự L3 500
12 Đường tuần tra biên giới xã Bình Thạnh L3 400
13 Đường Nguyễn Huệ xã Bình Thạnh (Cầu 2 tháng 9 – cầu Kháng Chiến) L1 800
14 Đường nhựa từ cầu Bình Thạnh đến cầu Sâm Sai trong L4 250
15 Đường Hùng Vương xã An Bình A (Cầu Mương Lớn – cầu Mười Xình) L1 900
16 Tuyến tránh Quốc lộ 30 (qua xã Bình Thạnh, xã An Bình A) L1 800
B Giá đất tối thiểu 250

3.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Phạm vi áp dụng Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Toàn thị xã 250 230 200

PHỤ LỤC 03

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

  1. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Tên đường phố Loại đường Đơn giá Vị trí 1
A Bảng giá đất
1 Đường Lê Lợi (03 đoạn)
– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo 1 9.600
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ 2 6.500
– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Võ Văn Kiệt 3 3.600
2 Đường Nguyễn Trãi (03 đoạn)
Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo 1 9.600
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ 2 6.500
– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Võ Văn Kiệt 3 3.600
3 Đường Hùng Vương phường An Thạnh
– Cầu Hồng Ngự – đường Nguyễn Huệ 1 12.600
4 Đường Nguyễn Huệ (3 đoạn)
– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo 2 8.600
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Võ Văn Kiệt 4 3.800
– Đường Võ Văn Kiệt – cầu 2 tháng 9 5 2.600
5 Đường Thiên Hộ Dương 2 7.200
6 Đường Nguyễn Thị Minh Khai (4 đoạn)
– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo 2 5.800
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ 3 4.400
– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Nguyễn Tất Thành 3 6.000
– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn 3 2.900
7 Đường Lê Hồng Phong (3 đoạn)
– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo 2 6.900
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Tất Thành 3 3.600
– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn 3 2.900
8 Đường 01 tháng 06 3 4.200
9 Đường 22 tháng 12 3 4.200
10 Đường Lý Thường Kiệt 3 4.200
11 Đường Trần Hưng Đạo (5 đoạn)
– Đường Nguyễn Văn Trỗi – đường Nguyễn Thị Minh Khai 2 4.800
– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Lê Hồng Phong 1 8.400
– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ 2 4.800
– Đường Nguyễn Huệ – đường 30 Tháng 4 4 3.600
– Đường 30 tháng 4 – Cầu Tân Hội 4 7.200
12 Đường Chu Văn An (2 đoạn)
– Đường Hùng Vương – đường Ngô Quyền 2 6.000
– Đường Ngô Quyền – đường Lý Thường Kiệt 4 4.200
13 Đường Ngô Quyền (2 đoạn)
– Đường Nguyễn Văn Trỗi – đường Thiên Hộ Dương 2 4.200
– Đường Thiên Hộ Dương – Thoại Ngọc Hầu 4 3.000
14 Đường Nguyễn Đình Chiểu (2 đoạn)
– Đường Lê Lợi – đường Nguyễn Thị Minh Khai 2 6.000
– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Nguyễn Văn Trỗi 4 2.900
15 Đường Phan Chu Trinh 4 2.900
16 Đường Phan Bội Châu (2 đoạn)
– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ 4 2.900
– Đường Nguyễn Huệ – đường 30 tháng 4 5 2.000
17 Đường Trương Định (3 đoạn)
– Đường Nguyễn Trãi – đường Lê Hồng Phong 2 6.000
– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ 4 3.600
– Đường Nguyễn Huệ – đường Mương Nhà Máy 4 2.400
18 Đường Võ Thị Sáu (3 đoạn)
– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo 4 3.900
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Tất Thành 4 2.800
– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn 4 2.700
19 Đường Lê Thị Hồng Gấm (4 đoạn)
– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo 4 3.600
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ 2 5.800
– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Nguyễn Tất Thành 3 3.600
– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn 4 4.800
20 Đường Phạm Hùng Dũng 4 2.900
21 Đường Sở Thượng 5 1.500
22 Đường Thoại Ngọc Hầu phường An Thạnh 4 3.600
23 Đường Đinh Tiên Hoàng 4 2.900
24 Đường Nguyễn Văn Trỗi 2 4.800
25 Đường Hoàng Việt 5 2.200
26 Đường 30 tháng 4 (2 đoạn)
– Đường Lý Thường Kiệt – đường Trần Hưng Đạo 5 1.400
– Đường Trần Hưng Đạo – đường đan sông Sở Hạ 5 900
27 Đường 8 tháng 3 5 900
28 Đường 3 tháng 2 5 900
29 Đường Trần Văn Lẩm 5 900
30 Đường Bùi Văn Châu 5 1.100
31 Đường Nguyễn Văn Thợi 5 900
32 Đường Nguyễn Văn Bảnh 5 900
33 Đường Lê Duẩn 5 2.900
34 Đường Hai Bà Trưng 5 2.200
35 Đường Bà Triệu 5 1.800
36 Đường Âu Cơ 5 1.200
37 Đường Lạc Long Quân 5 1.200
38 Đường Nguyễn Tất Thành (02 đoạn)
– Ranh Cụm dân cư An Thành – đường Phan Văn Cai 3 4.000
– Đường Nguyễn Huệ – Kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng 1 10.000
39 Đường Võ Văn Kiệt (3 đoạn)
– Đường Lê Thị Hồng Gấm – đường Nguyễn Thị Minh Khai 4 4.800
– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Lê Hồng Phong 3 6.000
– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ 4 4.800
40 Đường Nguyễn Văn Cừ (3 đoạn)
– Đường Lê Thị Hồng Gấm – đường Nguyễn Thị Minh Khai 3 3.900
– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Nguyễn Huệ 2 6.100
– Đường Nguyễn Huệ – đường Mương Nhà máy 3 1.200
41 Đường Điện Biên Phủ (02 đoạn)
– Đường Trần Hưng Đạo – đường Võ Văn Kiệt 4 2.400
– Đường Võ Văn Kiệt – đường Lê Duẩn 4 2.200
42 Đường Phan Đình Phùng 1.800
43 Đường Lê Văn Tám 5 900
44 Đường Phan Đình Giót 5 900
45 Đường Kim Đồng 4 1.800
46 Đường Tôn Thất Thuyết 5 1.400
47 Đường Nguyễn Đức Cảnh 5 1.600
48 Đường Phan Đăng Lưu 5 1.800
49 Đường Nguyễn Văn Linh (4 đoạn)
– Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ 4 2.700
– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Võ Văn Kiệt 5 2.700
– Đường Võ Văn Kiệt – đường Hai Bà Trưng 5 1.800
– Đường Hai Bà Trưng – đường Lê Duẩn 5 1.800
50 Đường Nguyễn Trung Trực 2 5.800
51 Đường Hoàng Văn Thụ 2 5.800
52 Đường Nguyễn Thị Lựu 4 2.100
53 Đường Bùi Thị Xuân 4 2.100
54 Đường Lê Lai 3 3.600
55 Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (3 đoạn)
– Đường Hoàng Văn Thụ – Nguyễn Văn Cừ 3 5.100
– Đường Nguyễn Văn Cừ – Nguyễn Tất Thành 3 4.500
– Đường Nguyễn Tất Thành – Lê Duẩn 3 2.900
56 Đường Nguyễn Thái Học 4 1.800
57 Đường Trần Quốc Toản 4 2.000
58 Đường Hoàng Hoa Thám 4 2.000
59 Đường Ngô Gia Tự 4 1.800
60 Đường Phạm Hữu Lầu 4 2.200
61 Đường Lý Tự Trọng 4 2.200
62 Đường Tôn Đức Thắng (Đường Khu Hành chính) 5 900
63 Đường An Thành (Cầu Mương nhà máy – cầu Tân Hội) 5 600
64 Đường Mương Nhà máy (Đường Bờ Bắc Mương Nhà Máy) (02 đoạn)
– Đường đan sông Sở Thượng – Đường Trần Hưng Đạo 5 900
– Đường Trần Hưng Đạo – Đường đan sông Sở Hạ 5 800
65 Đường Tân Thành – Lò Gạch (cầu Tân Hội – cầu 2 tháng 9) 5 600
66 Đường Hùng Vương phường An Lộc (Cầu 10 Xình – cầu Hồng Ngự) 4 3.000
67 Đường Trần Phú (3 đoạn)
– Cầu Hồng Ngự – trụ sở Khối vận 4 3.000
– Trụ sở Khối vận – Ranh ngoài Thị đội 5 2.000
– Ranh ngoài Thị đội – cầu 2 tháng 9 (Kháng chiến 2) 5 1.500
68 Đường Thoại Ngọc Hầu phường An Lạc (4 đoạn)
– Từ đường đan (đi Thường Thới Hậu A-B) – Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng 4 500
– Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng – cầu Xả Lũ (đầu dưới cuối Cụm dân cư Trung tâm phường An Lạc) 4 2.000
– Cầu Xả Lũ (đầu trên) – cầu Trà Đư 5 800
– Tuyến dân cư ấp 5 (Đường tỉnh ĐT 841) 5 800
69 Cụm dân cư An Thành
– Đường Võ Trường Toản (đường số 1) 5 900
– Đường Nguyễn Quang Diêu (đường số 2) 5 900
– Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (đường số 4) 5 900
– Đường Nguyễn Du (đường số 5) 5 900
– Đường Nguyễn Văn Phấn (đường số 6) 5 900
– Đường Lê Quý Đôn (đường số 10) 5 900
– Đường Tố Hữu (đường số 11) 5 900
– Đường Xuân Diệu (đường số 12) 5 900
– Đường Phan Văn Cai (đường số 13) 5 900
70 Cụm dân cư An Thành (Quỹ đất)
– Đường số 9 ( đường Trần Hưng Đạo nối dài) 4 2.700
– Đường số 3 (đường Nguyễn Tất Thành) 5 2.200
– Các đường còn lại 5 900
71 Cụm dân cư An Thành (Giai đoạn 2)
– Đường số 3 (đường Nguyễn Tất Thành) 4 1.500
– Các đường còn lại 4 900
72 Khu chỉnh trang đô thị khu 1, khóm 1, phường An Thạnh 5 1.800
73 Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch phường An Thạnh (Cụm dân cư số 1, 2, 3, 4) 5 700
74 Đường từ Cụm dân cư số 1 đến ranh Cụm dân cư số 4 phường An Thạnh 5 900
75 Cụm dân cư An Hòa phường An Lạc 5 500
76 Cụm dân cư Mương ông Diệp phường An Lạc 4 1.200
77 Cụm dân cư Trung tâm phường An Lạc (3 đoạn)
– Cặp đường Thoại Ngọc Hầu 4 2.000
– Đối diện nhà lồng chợ 4 1.500
– Các đường còn lại 5 800
78 Cụm dân cư Cồng Cộc phường An Lạc 5 500
79 Cụm dân cư Cây Da phường An Lạc 5 500
80 Tuyến dân cư Bờ Nam kênh Tứ Thường phường An Lạc 5 500
81 Tuyến tránh Quốc lộ 30 (phường An Lộc) 1 800
82 Chỉnh trang Khu 1 phường An Lộc 3 3.000
83 Cụm dân cư Biên phòng phường An Lộc 5 800
84 Cụm dân cư Trung tâm phường An Lộc
Đường số 1 3 1.000
Đường Tôn Đức Thắng (đường số 2) 3 1.000
Đường Tôn Đức Thắng (đường số 3) 4 900
Đường số 4 5 800
Đường số 5 5 800
Đường số 6 2 1.200
Đường số 7 2 1.200
Đường số 8 4 900
Đường số 9 5 800
Đường số 10 5 1.000
Đường số 1A 5 800
Đường số 2A 5 800
Đường số 3A 5 800
Đường số 4A 5 800
85 Đường kênh Kháng Chiến 2 (từ cuối Cụm dân cư Biên Phòng đến Cống Mười Xình) 5 500
86 Đường đan
– Đường đan phường An Lộc
+ Cầu Hồng Ngự – hết bờ kè 5 1.800
+ Các đường đan còn lại 5 1.200
– Các tuyến đường đan còn lại phường An Lạc 5 500
– Đường Tuần tra biên giới phường An Lạc 5 500
B Giá đất tối thiểu 500

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đồng Tháp

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG THÁP

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

  1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để làm căn cứ sau:
  2. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  3. b) Tính thuế sử dụng đất.
  4. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  5. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. f) Xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3Điều 18Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).
  3. Đối tượng áp dụng.
  4. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.
  5. b) Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
  6. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định này.
  7. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất thì thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định của Chính phủ về giá đất.

Điều 2. Các loại đất được quy định trong bảng giá đất gồm

  1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
  2. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
  3. b) Đất trồng cây lâu năm.
  4. c) Đất rừng sản xuất.
  5. d) Đất rừng phòng hộ.

đ) Đất rừng đặc dụng.

  1. e) Đất nuôi trồng thủy sản.
  2. f) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
  3. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:
  4. a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.
  5. b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  6. c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  7. d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp khác.

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

  1. e) Đất thương mại, dịch vụ gồm đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế).
  2. f) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
  3. g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
  4. h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
  5. i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng.
  6. k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
  7. Đất chưa sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Điều 3. Quy định chung về xác định giá đất

  1. Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau:
  2. a) Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự: đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân (thuộc thành phố Cao Lãnh) và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép đường hiện trạng của các đường có tên được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc.
  3. b) Các huyện: đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi huyện.
  4. Đường giao thông trong phạm vi Quy định này là tên gọi chung, bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện (Huyện lộ), Lộ xã, các đường phố có tên bằng chữ hoặc bằng số, các đường phố chưa có tên, lối đi công cộng, hẻm, bờ kênh công cộng.
  5. a) Trục lộ giao thông chính trong phạm vi Quy định này bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh và các đường giao thông trong Khu vực chợ, Khu dân cư tập trung có chiều rộng mặt đường từ 12 mét trở lên.
  6. b) Đường huyện (Huyện lộ) trong phạm vi Quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
  7. c) Lộ xã trong phạm vi Quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có chiều rộng mặt đường từ 2 mét trở lên.
  8. Đường thủy trong phạm vi Quy định này gồm sông, ngòi, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian): Mép đường thủy phía bờ sông được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường thủy trên bản đồ địa chính.
  9. Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế đã phê duyệt hoặc hồ sơ hoàn công, hoặc mép đường đã bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất, trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường giao thông trên bản đồ địa chính.
  10. Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thủy, bộ trong phạm vi Quy định này là thửa đất liền cạnh với đường giao thông thủy, bộ và các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp.
  11. Đối với các dự án xây dựng khu dân cư nhằm phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh mà nhà đầu tư phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì vị trí thửa đất phi nông nghiệp được xác định căn cứ vào đường phố quy hoạch được duyệt.
  12. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã chưa được quy định tại Điều 10 Quy định này thì được xác định vị trí, giá đất theo đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã gần nhất có điều kiện hạ tầng tương đương với hạ tầng tiếp giáp thửa đất cần xác định giá.
  13. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:
Giá đất theo thời hạn sử dụng đất = Giá đất trong Bảng giá đất X Số năm sử dụng đất
70
  1. Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  2. Giá đất đối với Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp không phân biệt khu vực, vị trí được quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định này.

Điều 4. Khu vực đất giáp ranh

  1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố.
  2. a) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
  3. b) Trường hợp đường địa giới hành chính là đường giao thông thủy, bộ thì khu vực giáp ranh được xác định từ mép đường hiện trạng, mép đường thủy vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Nếu đường thủy có kích thước mặt cắt trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
  4. Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo nguyên tắc đất giáp ranh có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh khác nhau. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các thửa đất liền kề trên cùng một trục đường, có mục đích sử dụng đất như nhau nhưng được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.

Điều 5. Xử lý một số trường hợp trong xác định giá đất

  1. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì được áp giá theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất.
  2. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường giao thông thì thửa đất đó được áp theo đường giao thông mà khi áp giá có tổng giá trị cao nhất. Các vị trí của thửa đất được xác định thống nhất theo cùng một đường giao thông.
  3. Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
  4. Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh được phép kết nối theo quy định thì giá đất tại vị trí 1 được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; giá đất tại vị trí 1 được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên, cách tính giá đất các vị trí tiếp theo thực hiện theo Khoản 2 Điều này.

Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định tại Điều 10 Quy định này.

Trường hợp bên trong mương lộ có đường giao thông có tên trong bảng giá đất thì giá đất được tính theo đường giao thông đó.

  1. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu, hai bên đường giao thông chính nhưng không được phép kết nối theo quy định:

– Đối với các đường có độ rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

– Đối với các đường có độ rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

  1. Trường hợp tính toán giá đất cụ thể mà đơn giá đất phi nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất trồng cây lâu năm liền kề thì được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm, đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường) để kiến nghị điều chỉnh lại kịp thời cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
  2. Trường hợp thửa đất trong đô thị không tiếp giáp với các đường giao thông bộ, mà tiếp giáp đường thủy thì giá đất vị trí 1 được xác định theo đường thủy và không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.

Chương II

CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 6. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau:
  2. a) Đất trồng cây lâu năm.
  3. b) Đất trồng cây hàng năm; đất trồng lúa; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất.
  4. c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn.
  5. d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận (nếu không có đất liền kề).

Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.

  1. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất.
  2. a) Khu vực: Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.
  3. b) Vị trí: Trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau:

– Vị trí 1: Áp dụng trong phạm vi 150 mét đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; trong phạm vi 300 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ của vị trí 1; trong phạm vi 150 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét.

– Vị trí 3: Đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2.

  1. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp.
  2. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này.
  3. b) Đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 tính từ mép đường hiện trạng của các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ lục 3) và Quốc lộ, Đường tỉnh (có tên trong bảng Phụ lục 2) nằm trong phạm vi 50 mét được xác định theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này và nhân với hệ số 2,0 nhưng không vượt quá khung giá do Chính phủ quy định.
  4. c) Giá đất nông nghiệp tại điểm a, điểm b khoản này không áp dụng để tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất.
  5. d) Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang (Hg) thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.

Điều 7. Giá đất ở tại nông thôn

  1. Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.
  2. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn

Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau:

  1. a) Khu vực 1

Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau:

Phân loại lộ:

– Lộ loại 1 bao gồm: Các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính.

– Lộ loại 2 bao gồm: Các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này); các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét.

– Lộ loại 3 bao gồm: Các đường nội bộ có chiều rộng mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét.

– Lộ loại 4 bao gồm: Lộ xã; các đường nội bộ còn lại.

Phân Vị trí:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.

  1. b) Khu vực 2:

Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét (được tính từ mép đường hiện trạng) của các đường giao thông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau:

Phân loại lộ:

– Trục giao thông chính, đường huyện: được chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

– Các đường huyện còn lại: được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

Phân vị trí:

Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Quy định này.

  1. c) Khu vực 3:

Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp (lộ xã) cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có hiện trạng là đường đất tính từ mép đường hiện trạng; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

  1. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn:
  2. a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
  3. b) Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn.
  4. c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

Điều 8. Giá đất ở tại đô thị

  1. Phân loại đô thị

Đô thị loại II là đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại III là đất thuộc thành phố Cao Lãnh, thị xã Hồng Ngự; đô thị loại IV là đất thuộc thị trấn Mỹ An (huyện Tháp Mười), thị trấn Lấp Vò (huyện Lấp Vò), thị trấn Mỹ Thọ (huyện Cao Lãnh), đất ở đô thị loại 2, 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị trí đất; đô thị loại V là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại V được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất.

  1. Phân loại đường phố

Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:

Đường phố loại 1: Là đường có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.

  1. Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau:
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.
  3. b) Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và trong phạm vi 60 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường phố của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.
  4. c) Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1.
  5. Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như sau:
  6. a) Hẻm loại 1: Là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2.
  7. b) Hẻm loại 2: Là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3.
  8. c) Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm.

Điều 9. Bảng giá một số loại đất khác

  1. Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của nhà nước, ngoài công lập; đất thương mại dịch vụ – kết hợp cao ốc văn phòng, chung cư thì giá đất áp dụng bằng giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  2. Bảng giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).
  3. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).
  4. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  5. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí.
  6. Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  7. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, cùng vị trí.
  8. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  9. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  10. Bảng giá đất chưa sử dụng thì giá đất áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng khu vực, cùng vị trí.

Điều 10. Bảng giá các loại đất

  1. Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1).
  2. Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2).
  3. Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3).
  4. Giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 4).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đồng Tháp.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đồng Tháp

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Tháp

Kết luận về bảng giá đất Hồng Ngự Đồng Tháp

Bảng giá đất của Đồng Tháp được căn cứ theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Tháp tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp

Nội dung bảng giá đất thành phố Hồng Ngự trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hồng Ngự - Đồng Tháp: bảng giá đất Phường An Bình A, bảng giá đất Phường An Bình B, bảng giá đất Phường An Lạc, bảng giá đất Phường An Lộc, bảng giá đất Phường An Thạnh, bảng giá đất Xã Bình Thạnh, bảng giá đất Xã Tân Hội.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.