Bảng giá đất thành phố Điện Biên Phủ Tỉnh Điện Biên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Điện Biên Phủ. Bảng giá đất thành phố Điện Biên Phủ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ Điện Biên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Điện Biên Phủ Điện Biên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Điện Biên Phủ Điện Biên.
Căn cứ QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Điện Biên Phủ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Điện Biên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Điện Biên Phủ tại đây.
Thông tin về thành phố Điện Biên Phủ
Điện Biên Phủ là một thành phố của Điện Biên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Điện Biên Phủ có dân số khoảng 80.366 người (mật độ dân số khoảng 261 người/1km²). Diện tích của thành phố Điện Biên Phủ là 308,2 km².Thành phố Điện Biên Phủ có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 7 phường: Him Lam, Mường Thanh, Nam Thanh, Noong Bua, Tân Thanh, Thanh Bình, Thanh Trường và 5 xã: Mường Phăng, Nà Nhạn, Nà Tấu, Pá Khoang, Thanh Minh.
bản đồ thành phố Điện Biên Phủ
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Điện Biên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Điện Biên Phủ tại đường link dưới đây:
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2019/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Điện Biên Phủ
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Điện Biên Phủ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Điện Biên Phủ tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Điện Biên Phủ
Bảng giá đất thành phố Điện Biên Phủ
PHỤ LỤC 1: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
( Kèm theo Quyết định số: 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)
1.1. THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Đơn giá | |||
---|---|---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
1 | Đường Võ Nguyên Giáp | ||||
1.1 | - Đường từ ngã ba Hải Quan đến ngã ba rẽ vào trụ sở Phường Tân Thanh, đối diện bên kia đường hết đất số nhà 768 | 32,000 | 16,000 | ||
1.2 | - Đường từ ngã ba rẽ vào trụ sở phường Tân Thanh, đến ngã ba rẽ vào đường Trường Chinh, đối diện bên kia đường đến hết SN 650 | 26,000 | 13,000 | ||
1.3 | - Đoạn từ ngã ba rẽ vào đường Trường Chinh đối diện bên kia đường tiếp giáp đất SN 650 đến đường khu liên hiệp TTTDTT tỉnh, đối diện sang bên kia đường hết đất SN 471 | 21,000 | 10,500 | ||
1.4 | - Đoạn từ ngã ba Hải quan đến hết cầu trắng (giáp địa phận phường Nam Thanh) | 26,000 | 13,000 | ||
1.5 | - Đoạn từ cầu trắng (giáp phường Mường Thanh) đến đường vào trụ sở công ty Khoáng sản, đối diện bên kia đường đến hết số nhà 35 | 18,900 | 9,500 | ||
1.6 | - Đoạn còn lại đến hết địa phận Thành phố (đến cầu bản Ten) | 14,000 | 7,000 | ||
1.7 | - Đoạn từ ngã ba rẽ vào khu liên hiệp TTTDTT, đối diện sang bên kia đường tiếp giáp đất SN 471 đến hết cây xăng số 1, đối diện sang bên kia đường hết đất số nhà 144 | 14,000 | 7,000 | 4,200 | |
1.8 | - Đoạn từ cây xăng số 1, đối diện sang bên kia đường tiếp giáp đất số nhà 144 đến hết ký túc xá Lào, phía bên kia đường hết đất số nhà 26 cổng trường Cao đẳng KT-KT. | 10,000 | 5,000 | 3,000 | |
1.9 | - Đoạn từ ký túc xá Lào, phía bên kia đường tiếp giáp đất số nhà 26 cổng trường Cao đẳng KT-KT đến đầu cầu Huổi Phạ (ngã ba rẽ vào đường ASEAN) | 8,000 | 4,000 | 2,400 | |
2 | Đường Trần Đăng Ninh | ||||
2.1 | - Đoạn từ ngã ba Hải quan đến hết cầu Thanh Bình | 32,000 | 16,000 | ||
2.2 | - Đoạn từ cầu Thanh Bình đến ngã ba tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ (bến xe khách Thành phố ĐBP) | 25,000 | 12,500 | ||
3 | Đường Trường Chinh | ||||
3.1 | - Đoạn tiếp giáp Võ Nguyên Giáp đến đường rẽ vào trường PTDT nội trú tỉnh, đối diện bên kia đường đến hết đất SN 67 | 18,000 | 9,000 | ||
3.2 | - Đoạn từ đường rẽ vào trường PTDT nội trú tỉnh, đối diện bên kia đường từ tiếp giáp đất SN 69 đến ngã tư trường tiểu học HN - ĐBP | 12,000 | 6,000 | ||
4 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | ||||
4.1 | - Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh (Trục đường phía đông) đến tiếp giáp đất cây xăng số 15 (cây xăng Quân đội) | 11,500 | 5,800 | ||
4.2 | - Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh (Trục phía tây - Phía bên sân bay) đến tiếp giáp đường cổng vào sân bay | 10,000 | 5,000 | ||
4.3 | - Đoạn từ cây xăng số 15 (cây xăng Quân đội), phía bên kia đường là cổng vào sân bay đến hết cầu C13 | 7,200 | 3,600 | ||
4.4 | -Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh đến Cống hộp 2 tiếp giáp kè sông Nậm Rốm (lý trình Km 194+762,65 về phía cầu Mường Thanh) | 10,100 | 5,100 | ||
4.5 | -Đoạn tiếp giáp Cống hộp 2 tiếp giáp kè sông Nậm Rốm (lý trình Km 194+762,65) đến ngã tư cầu Mường Thanh | 8,400 | 4,200 | 2,500 | |
5 | Đường Nguyễn Chí Thanh | ||||
5.1 | - Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh đến ngã tư đường Bế Văn Đàn | 25,000 | 12,500 | ||
5.2 | - Đoạn từ ngã tư tiếp giáp đường Bế Văn Đàn đến ngã ba đường ra cầu A1 | 20,000 | 10,000 | ||
6 | Đường Bế Văn Đàn | ||||
- Ngã ba đường Võ Nguyên Giáp (Chi nhánh NH phát triển) đến hết cầu Mường Thanh | 17,700 | ||||
7 | Đường cầu A1 | ||||
7.1 | - Đoạn tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp (Ngã tư rạp chiếu bóng) đến cầu A1 | 17,100 | 8,600 | ||
7.2 | - Đoạn từ đầu cầu A1 đến ngã ba rẽ đi Trung đoàn cảnh sát cơ động (Hết đất cây xăng) | 9,800 | 4,900 | ||
8 | Đường sau bảo tàng | ||||
- Đoạn nối từ đường ra cầu A1 đến hết đất bảo tàng, đối diện bên kia đường hết đất số nhà 36 | 7,300 | 3,700 | 2,200 | 1,500 | |
9 | Đường cạnh Bảo tàng | ||||
- Đoạn từ ngã ba đường Võ Nguyên Giáp đến ngã ba đường sau Bảo tàng | 7,400 | 3,700 | 2,200 | 1,500 | |
10 | Đường Hoàng Văn Thái | ||||
- Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp (Ngã tư nghĩa trang A1) đến ngã tư trường HN - ĐBP | 11,200 | 5,600 | |||
11 | Đường nối từ ngã ba đường Hoàng Văn Thái (Tòa án tỉnh) đến đường Hoàng Công Chất (ngã tư cổng tỉnh đội) | 9,400 | 4,700 | ||
12 | Đường Hoàng Công Chất | ||||
12.1 | - Đoạn từ ngã tư tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp đến ngã tư trường HN - ĐBP | 11,200 | 5,600 | ||
12.2 | - Đoạn từ ngã tư trường HN -ĐBP đến ngã tư rẽ vào tỉnh đội, đối diện bên kia đường đến hết đất số nhà 155 | 8,400 | 4,200 | ||
12.3 | - Đoạn từ ngã tư rẽ vào cổng Tỉnh Đội đến hết SN 221,đối diện bên kia đường là rẽ vào ngõ 246, SN 246 | 9,700 | 4,900 | 2,900 | 1,900 |
12.4 | - Đoạn tiếp giáp SN 221 đối diện bên kia đường là lối rẽ vào ngõ 246, đến ngã ba rẽ vào đường 22,5m (Hết địa phận phường Mường Thanh). Đối diện hết đất số nhà 237 | 8,400 | 4,200 | 2,500 | 1,700 |
12.5 | - Đoạn từ ngã ba đường 22,5m (Hết địa phận phường Mường Thanh). Đối diện hết đất số nhà 237 đến ngã tư cổng bệnh viện Đa khoa tỉnh | 6,500 | 3,300 | 2,000 | 1,300 |
12.6 | - Đoạn từ ngã tư cổng bệnh viện Đa khoa tỉnh đến hết đất trường Cao đẳng y tế | 5,000 | 2,500 | ||
12.7 | - Đoạn từ giáp đất trường cao đẳng y tế đến hết đất bản Noong Bua | 2,900 | 1,500 | 900 | 600 |
12.8 | - Đoạn tiếp giáp đường Hoàng Công Chất đến cổng Tỉnh đội | 5,000 | 2,500 | ||
13 | Đường Lê Trọng Tấn | ||||
13.1 | - Đoạn từ ngã ba đường Võ Nguyên Giáp (cạnh công ty thương nghiệp Điện Biên) đến ngã tư dốc Ta Pô. | 20,900 | 10,500 | ||
13.2 | - Đoạn từ ngã tư dốc Ta Pô đến giáp đất Lữ đoàn 82 | 5,200 | 2,600 | ||
14 | Đường sau chợ trung tâm I | ||||
14.1 | - Đoạn từ ngã tư đường Lê Trọng Tấn (chân dốc Ta Pô) đến cổng phụ trung tâm Thương mại thành phố, đối diện bên kia hết đất số nhà 37D | 11,100 | 5,600 | ||
14.2 | - Đoạn từ cổng phụ trung tâm Thương mại thành phố, đối diện bên kia tiếp giáp đất số nhà 37D đến hết đất bãi đỗ xe của DN Huy Toan | 5,300 | 2,700 | ||
14.3 | - Đoạn từ ngã tư đường Lê Trọng Tấn (chân dốc Ta Pô) rẽ vào đường sau khách sạn Công Đoàn | 5,300 | 2,700 | ||
15 | Đường 27m: | ||||
Đoạn tiếp giáp đường Trường Chinh đến tiếp giáp đường 13m | 10,600 | 5,300 | |||
16 | Đường 13m: | ||||
Nối tiếp đường 27m (cổng sau trường sư phạm) đến ngã tư đường Sùng Phái Sinh | 6,200 | 3,100 | 1,900 | ||
17 | Đường Tôn Thất Tùng | ||||
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái (từ đất của TTPCBXH) đến cổng phụ Tỉnh đội | 6,500 | 3,300 | |||
18 | Quốc lộ 12 | ||||
18.1 | - Đoạn từ cầu C13 đến hết địa phận thành phố | 4,600 | 2,300 | 1,400 | |
18.2 | - Đoạn từ cầu Mường Thanh cũ đến ngã ba rẽ đi Trung đoàn cơ động (Tiếp giáp đất cây xăng) | 9,400 | 4,700 | 2,800 | |
19 | Đường Lò Văn Hặc | ||||
19.1 | - Đoạn từ ngã ba đường Trần Đăng Ninh đến ngã tư thứ nhất | 8,400 | |||
19.2 | - Đoạn tiếp giáp từ ngã tư thứ nhất đến hết đường Lò Văn Hặc | 6,200 | 3,100 | ||
20 | Đường Trần Văn Thọ | ||||
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp (cạnh Công An tỉnh) đến hết đường Trần Văn Thọ | 7,300 | 3,700 | |||
21 | Đường 13/3 | ||||
21.1 | - Từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Văn Thọ rẽ về phía bên UBND thành phố đến hết đất Bộ chỉ huy biên phòng tỉnh, đối diện là hết đất số nhà 01 | 5,900 | 3,000 | ||
21.2 | - Từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Văn Thọ rẽ về phía Công an tỉnh, đến giáp đất di tích đề kháng Him Lam, đối diện là hết đất số nhà 34 | 5,900 | 3,000 | ||
22 | Đường 10,5m Cạnh UBND tỉnh | ||||
- Đoạn từ ngã ba đường Võ Nguyên Giáp vào sân vận động và 2 đường nhánh bao quanh SVĐ (1 nhánh tiếp giáp với đường Trường Chinh, 1 nhánh tiếp giáp với đường Hoàng Công Chất) | 5,800 | 2,900 | |||
23 | Đường cạnh quảng trường UBND tỉnh | ||||
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp (trụ sở cựu chiến binh tỉnh) đến ngã ba cắt đường Phan Đình Giót | 8,300 | 4,200 | |||
24 | Đường Phan Đình Giót | ||||
24.1 | - Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp cạnh khách sạn HN- ĐBP đến ngã ba rẽ vào chợ TT3, hết đất số nhà 100 | 5,700 | 2,900 | ||
24.2 | - Đoạn từ ngã ba đường Phan Đình Giót đến ngã ba đường cạnh Quảng trường UBND tỉnh hết đất phòng Công chứng số 1 | 5,700 | |||
25 | Đường Trần Can | ||||
25.1 | - Đoạn tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp đến ngã ba thứ nhất, đối diện hết đất số nhà 08 | 8,800 | 4,400 | ||
25.2 | - Đoạn từ ngã ba thứ nhất đối diện bên kia tiếp giáp đất số nhà 08 đến ngã ba tiếp giáp đường Phan Đình Giót. | 6,100 | 3,100 | ||
26 | Đường trước chợ trung tâm III: Đoạn từ ngã ba đường Trường Chinh đến ngã ba đường Trần Can | 8,800 | 4,400 | ||
27 | Các đường nhánh nối từ Võ Nguyên Giáp sang đường Nguyễn Chí Thanh (trừ đường ra cầu A1- đường Bế Văn Đàn ra cầu Mường Thanh cũ) | 5,600 | 2,800 | ||
28 | Đường Tô Vĩnh Diện | ||||
28.1 | - Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp (Đối diện cây xăng công an tỉnh) đến ngã ba thứ 2 (Hết đất thửa 143 TBĐ 58, đối diện hết đất thửa 107 TBĐ 58) | 5,600 | 2,800 | 1,700 | 1,100 |
28.2 | - Đoạn từ ngã ba thứ 2 (Tiếp giáp thửa 107 TBĐ 58) đến hết đất nghĩa trang Him Lam | 5,400 | 2,700 | 1,600 | 1,100 |
28.3 | - Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện (Tiếp giáp thửa 143 TBĐ 58) đến ngã ba rẽ vào Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh Điện Biên (TDP 18 - Him Lam) | 2,100 | 1,100 | 600 | 400 |
28.4 | - Đoạn từ ngã rẽ vào Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh Điện Biên (TDP 18 - Him Lam) đến Ngã ba tiếp giáp đường Bệnh viện - Tà Lèng | 1,900 | 1,000 | 600 | 400 |
28.5 | - Đoạn tiếp giáp đường 13,5m khu Tái định cư Phiêng Bua đến Trụ sở Công an Phường Noong Bua | 1,900 | 1,000 | 600 | 400 |
29 | Đường Sùng Phái Sinh | ||||
29.1 | - Đoạn từ Ngã ba đường Võ Nguyên Giáp đến hết đất Chi nhánh Điện Thành Phố, bên kia đường đến ngõ vào phố 15 (P.Him Lam). | 8,000 | 4,000 | 2,400 | 1,600 |
29.2 | - Đoạn tiếp giáp đất Chi nhánh Điện Thành Phố, bên kia đường tiếp giáp ngõ vào phố 15 ( P.Him Lam) đến ngã tư đường 27m | 6,400 | 3,200 | 1,900 | 1,300 |
29.3 | - Đoạn tiếp giáp đường 27m đến đường Hoàng Công Chất | 2,500 | 1,300 | 800 | 500 |
30 | Đường rẽ vào xí nghiệp gạch: Đoạn tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp đến hết đất trụ sở công ty cổ phần sản xuất vật liệu và xây dựng Điện Biên | 4,000 | 2,000 | 1,200 | 800 |
31 | Đường rẽ vào Công ty xăng dầu Điện Biên | ||||
31.1 | Đoạn tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp đến hết đất công ty xăng dầu Điện Biên, phía bên kia hết đất số nhà 68 (bao gồm cả đoạn rẽ lên khu nhà ở Tân Thanh) | 4,000 | 2,000 | 1,200 | |
31.2 | Đoạn tiếp giáp đất công ty xăng dầu Điện Biên đến hết đường nhựa (tính cả 2 bên đường) | 3,300 | 1,700 | 1,000 | |
32 | Đường rẽ vào trại 1 cũ (trường dân tộc nội trú huyện ĐB) | ||||
32.1 | - Đoạn từ ngã ba đường Võ Nguyên Giáp đến cầu Bê tông thứ nhất | 7,000 | 3,500 | ||
32.2 | - Đoạn từ cầu Bê tông thứ nhất đến bờ mương | 4,000 | 2,000 | 1,200 | 800 |
33 | Đường đi cầu treo C4: Đoạn từ ngã ba đường Võ Nguyên Giáp cạnh cây xăng C4 đến đầu cầu treo C4 | 7,000 | 3,500 | 2,100 | 1,400 |
34 | Các đường nhánh còn lại nối từ đường Trường Chinh đến các đường khác. | ||||
34.1 | - Các đường nhựa hoặc bê tông có khổ rộng từ 5 đến dưới 7m | 3,800 | 1,900 | 1,100 | |
34.2 | - Các đường nhựa hoặc bê tông có khổ rộng từ 3 đến dưới 5m | 3,500 | 1,800 | 1,100 | |
34.3 | - Các đường nhựa hoặc bê tông có khổ rộng dưới 3m | 3,300 | 1,700 | 1,000 | |
34.4 | - Các đường đất, cấp phối | 2,500 | 1,300 | 800 | |
35 | Đường đi vào xã Thanh Luông: Đoạn từ ngã tư cầu Mường Thanh đến hết địa phận Thành phố | 5,000 | 2,500 | 1,500 | |
36 | Đường Hòa Bình | ||||
36.1 | - Đoạn tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp qua trụ sở phường Tân Thanh đến hết đất số nhà 61, đối diện bên kia hết đất SN 58 | 4,600 | 2,300 | 1,400 | 900 |
36.2 | - Đoạn tiếp giáp đất số nhà 61, đối diện bên kia tiếp giáp đất SN 58 đến ngã ba tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp (đối diện cổng sở Nông nghiệp PTNT) | 3,300 | 1,700 | 1,000 | 700 |
37 | Đường vào C13 | ||||
37.1 | - Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 12 đến cổng phòng khám đa khoa khu vực. Đối diện hết đất SN16 | 2,400 | 1,200 | 700 | 500 |
37.2 | - Đoạn tiếp giáp cổng phòng khám đa khoa khu vực. Đối diện tiếp giáp đất SN16 đến cầu máng C8 | 1,700 | 900 | 500 | 300 |
37.3 | - Các đường nhựa hoặc bê tông còn lại thuộc phố 1, phố 2 phường Thanh Trường | 1,500 | 800 | 500 | 300 |
38 | Các tuyến đường trong khu dân cư kênh tả | ||||
38.1 | - Đường có khổ rộng 17m | 5,600 | |||
38.2 | - Đường có khổ rộng 13 m | 3,400 | |||
38.3 | - Đường có khổ rộng 10 m: Đoạn từ Trung tâm Dân số KHHGĐ-TP đến hết đất trường mầm non Sơn ca | 4,100 | |||
38.4 | - Đường có khổ rộng 10 m: Đoạn từ hết đất trường mầm non Sơn ca song song với đường 13m đến hết đất lô F1 | 3,100 | |||
39 | Các đường còn lại tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | ||||
39.1 | - Các đường tiếp giáp với đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng 7m trở lên là đường nhựa hoặc bê tông (100m đầu, tính trọn thửa) | 3,600 | 1,800 | 1,100 | 700 |
39.2 | - Các đường tiếp giáp với đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng 7m trở lên là đường nhựa hoặc bê tông (từ mét thứ 101 trở đi, tính trọn thửa) | 3,200 | 1,600 | 1,000 | 600 |
39.3 | - Các đường tiếp giáp với đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng 7m trở lên là đường đất, cấp phối (100m đầu tính từ ngã ba tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp, tính trọn thửa) | 3,000 | 1,500 | 900 | 600 |
39.4 | - Các đường tiếp giáp với đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng 7m trở lên là đường đất, cấp phối (từ mét thứ 101 trở đi, tính trọn thửa) | 2,700 | 1,400 | 800 | 500 |
39.5 | - Các đường tiếp giáp với đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng dưới 7m (là đường nhựa hoặc bê tông)- (100m đầu, tính trọn thửa) | 3,000 | 1,500 | 900 | 600 |
39.6 | - Các đường tiếp giáp với đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng dưới 7m (là đường nhựa hoặc bê tông) - (từ mét thứ 101 trở đi, tính trọn thửa) | 2,700 | 1,400 | 800 | 500 |
39.7 | - Các đường tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng dưới 7m là đường đất, cấp phối - (100m đầu, tính trọn thửa) | 2,500 | 1,300 | 800 | 500 |
39.8 | - Các đường tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng dưới 7m là đường đất, cấp phối - (từ mét thứ 101 trở đi, tính trọn thửa) | 2,200 | 1,100 | 700 | 400 |
40 | Đường nối từ đường Sùng Phái Sinh đến ngã tư tiếp giáp đường Hoàng Công Chất (Đường đi nghĩa trang Hòa Bình) | ||||
40.1 | - Đoạn tiếp giáp đường Sùng Phái Sinh đến hết đất số nhà 164, đối diện bên kia là đường đi lên trạm thông tin | 5,000 | 2,500 | 1,500 | 1,000 |
40.2 | - Đoạn tiếp giáp đất số nhà 164 đối diện bên kia đường là đường đi lên trạm thông tin đến ngã ba tiếp giáp đường Hoàng Công Chất | 4,800 | 2,400 | 1,400 | 1,000 |
41 | Các đường còn lại trong khu dân cư | ||||
41.1 | - Các đường có khổ rộng 10m tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh, Đường Nguyễn Hữu Thọ phường Thanh Bình | 6,000 | |||
41.2 | - Các đường trong khu dân cư có khổ rộng 7m đến dưới 11,5m là đường nhựa, bê tông | 3,800 | 1,900 | 1,100 | 800 |
41.3 | - Các đường trong khu dân cư có khổ rộng 11,5m đến dưới 15 m là đường nhựa, bê tông | 4,200 | 2,100 | 1,300 | 800 |
41.4 | - Các đường trong khu dân cư có khổ rộng 15 m trở lên là đường nhựa, bê tông | 4,600 | 2,300 | 1,400 | 900 |
41.5 | - Các đường trong khu dân cư có khổ rộng 7m đến dưới 11,5m là đường đất, cấp phối | 2,400 | 1,200 | 700 | 500 |
41.6 | - Các đường trong khu dân cư có khổ rộng 11,5m đến dưới 15 m là đường đất, cấp phối | 2,800 | 1,400 | 800 | 600 |
41.7 | - Các đường trong khu dân cư có khổ rộng 15 m trở lên là đường đất, cấp phối | 3,400 | 1,700 | 1,000 | 700 |
42 | Các đường Bê tông trong các khu dân cư | ||||
42.1 | - Các đường Bê tông có khổ rộng từ 5m đến dưới 7m | 3,000 | 1,500 | 900 | 600 |
42.2 | - Các đường Bê tông có khổ rộng từ 3m đến dưới 5m | 2,300 | 1,200 | 700 | 500 |
42.3 | - Các đường bê tông còn lại dưới 3m | 1,800 | 900 | 500 | 400 |
43 | Các đường đất, cấp phối trong các khu dân cư | - | |||
43 | - Các đường đất, cấp phối có khổ rộng từ 5m đến dưới 7m | 2,100 | 1,100 | 600 | 400 |
43.1 | - Các đường đất, cấp phối có khổ rộng từ 3m đến dưới 5m | 1,600 | 800 | 500 | 300 |
43.2 | - Các đường đất còn lại dưới 3m | 1,400 | 700 | 400 | 300 |
44 | Các tuyến đường trong khu tái định cư thuỷ điện Sơn La tại phường Noong Bua. | ||||
44.1 | - Đường có khổ rộng 36m | 8,700 | |||
44.2 | - Đường có khổ rộng 22,5m | 5,500 | |||
44.3 | - Đường có khổ rộng 20,5m | 5,200 | |||
44.4 | - Đường có khổ rộng 16m | 4,400 | |||
44.5 | - Đường có khổ rộng 13,5m | 3,600 | |||
44.6 | - Đường có khổ rộng 11,5m | 2,700 | |||
45 | Đường vành đai 3 (Asean) | - | |||
45.1 | - Đoạn từ cầu Huổi Phạ đến hết đất khách sạn Him Lam | 5,000 | 2,500 | ||
45.2 | -Đoạn hết đất khách sạn Him Lam đến giáp địa phận xã Tà Lèng | 1,800 | 900 | 500 | 400 |
45.3 | -Đoạn từ địa phận xã Tà Lèng đến hết địa phận thành phố | 1,200 | 600 | 400 | 200 |
46 | Đường phía tây sông Nậm Rốm: Đoạn từ ngã tư cầu Mường Thanh đi qua hầm Đờ Cát, đến hết địa phận Thành Phố (Bao gồm cả đường nhánh rẽ ra cầu A1) | 3,100 | 1,600 | 900 | 600 |
47 | Đường vào Trung tâm TDTT | ||||
47.1 | Đường 32m đoạn tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp vào đến hết đất Nhà thi đấu đa năng tỉnh Điện Biên (2 bên đường) | 11,900 | 6,000 | ||
47.2 | Đường 24,5m nối với đường 32m cạnh Nhà thi đấu đa năng | 8,100 | 4,100 | ||
48 | Đường nối từ đường Hoàng Văn Thái đến khu TĐC Khe Chít I (Đường 20,5m) | ||||
48.1 | - Đoạn từ tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái đến ngã ba suối Hồng Líu (Hết địa phận phường Mường Thanh) | 5,500 | 2,800 | 1,700 | 1,100 |
48.2 | - Đoạn từ ngã ba suối Hồng Líu (Hết địa phận phường Mường Thanh) đến ngã tư tiếp giáp đường 20,5m Noong Bua đi Pú Tửu | 5,200 | 2,600 | 1,600 | 1,000 |
48.3 | - Đoạn từ Ngã tư tiếp giáp đường Noong Bua - Pú Tửu đến tiếp giáp đường Trục C (13,5m) khu TĐC Khe Chít I | 5,200 | 2,600 | 1,600 | 1,000 |
49 | Đường vành đai II (Đường 20,5m) | ||||
49.1 | Đoạn nối tiếp khu TĐC Thủy điện Sơn La - Phường Noong Bua đến ngã tư giao nhau với đường Hoàng Văn Thái - Khe Chít | 5,200 | 2,600 | 1,600 | 1,000 |
49.2 | Đoạn từ ngã tư giao nhau đường Hoàng Văn Thái - Khe Chít đến hết địa phận Thành Phố | 4,000 | 2,000 | 1,200 | 800 |
50 | Đường nối từ đường Võ Nguyên Giáp đến khu dân cư Kênh Tả (Đường 20,5m) | 5,500 | 2,800 | 1,700 | 1,100 |
51 | Đường nối từ khu dân cư Kênh Tả đến đường Bệnh viện - Tà Lèng (Đường 20,5m) | 5,200 | 2,600 | 1,600 | 1,000 |
52 | Đường trong khu du lịch sinh thái Him Lam và các đường nối vào khu du lịch sinh thái Him Lam | 2,800 | 1,400 | 800 | 600 |
53 | Đường nối từ ngã 4 Hoàng Công Chất (cổng Bệnh viện tỉnh) đi Tà Lèng | ||||
53.1 | Đoạn từ ngã tư bệnh viện tỉnh đến hết đất trụ sở Cục thuế tỉnh Điện Biên (Tiếp giáp đường 60m) | 4,800 | 2,400 | 1,400 | 1,000 |
53.2 | Đoạn từ tiếp giáp đường 60m đến ngã tư tiếp giáp đường ra Khách sạn Him Lam | 5,000 | 2,500 | 1,500 | 1,000 |
53.3 | Đoạn từ ngã tư tiếp giáp đường ra Khách sạn Him Lam đến ngã ba rẽ vào bản Tà Lèng | 4,800 | 2,400 | 1,400 | 1,000 |
53.4 | Đoạn từ ngã 3 rẽ vào bản Tà Lèng đến hết đất trụ sở UBND xã | 3,200 | 2,200 | 1,600 | 1,000 |
54 | Các tuyến đường trong khu Tái định cư Khe Chít I | ||||
54.1 | - Đường có khổ rộng 20,5m | 5,200 | |||
54.2 | - Đường có khổ rộng 17m | 4,600 | |||
54.3 | - Đường có khổ rộng 13,5m | 3,500 | |||
55 | Tuyến đường nối từ đường ASEAN đến cầu BTCT khu TĐC Khe Chít - (Đường 17,5m Khe Chít II) | 4,800 | |||
56 | Các tuyến đường trong khu Tái định cư Phiêng Bua | ||||
56.1 | - Đường có khổ rộng 13,5m | 3,600 | |||
56.2 | - Đường có khổ rộng 13m | 3,500 | |||
57 | Các tuyến đường trong khu Tái định cư Công viên trẻ thơ | ||||
57.1 | - Đường có khổ rộng 60m | 22,400 | |||
57.2 | - Đường có khổ rộng 10m | 5,600 |
PHỤ LỤC 2: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND-TTr ngày 06 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)
2.1. THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Đơn giá | |||
---|---|---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
I | Xã Thanh Minh | ||||
1 | Trung tâm xã | ||||
1.1 | Các đường bê tông thuộc tổ 1, 2 | 900 | 600 | 400 | 300 |
1.2 | Các đường đất còn lại thuộc tổ 1, 2 | 700 | 500 | 300 | 200 |
2 | Các đường còn lại thuộc các bản: Phiêng Lơi, Púng Tôm, Co Củ, Nà Lơi | 600 | 400 | 300 | 200 |
3 | Các đường còn lại thuộc các bản: Pa Pốm, Tân Quang, Huổi Lơi | 400 | 300 | 200 | 100 |
4 | Đường Võ Nguyên Giáp | ||||
4.1 | - Đoạn từ cầu Huổi Phạ đến hết đất nhà Thưởng Hồng (Thửa 19 TBĐ 51), đối diện bên kia đường hết đất thửa 247 TBĐ 50 | 5,000 | 2,500 | 1,500 | 1,000 |
4.2 | -Đoạn từ tiếp giáp thửa 19 TBĐ 51 (Đối diện bên kia đường tiếp giáp thửa 247 TBĐ 50) đến hết địa giới thành phố Điện Biên Phủ | 3,000 | 1,500 | 900 | 600 |
5 | Đường trong khu du lịch sinh thái Him Lam và các đường nối vào khu du lịch sinh thái Him Lam | 2,800 | 1,400 | 800 | 600 |
6 | Đường Lia 1: Đoạn từ đầu cầu BTCT đến hết đất trường THCS Thanh Minh | 2,800 | 1,400 | 800 | 600 |
II | Xã Tà Lèng | ||||
1 | Đoạn từ ngã 3 rẽ vào bản Tà Lèng đến hết đất trụ sở UBND xã | 3,200 | 2,200 | 1,600 | 1,000 |
2 | Đường du lịch Tà Lèng - Mường Phăng | ||||
2.1 | Đoạn từ tiếp giáp đất trụ sở UBND xã đến hết đất vườn ươm cây giống Mắc ca | 1,000 | 700 | 500 | 300 |
2.2 | Đoạn từ tiếp giáp đất vườn ươm cây giống Mắc ca đến hết địa phận bản Kê Nênh | 850 | 600 | 400 | 300 |
2.3 | Đoạn từ giáp địa phận bản Kê Nênh đến hết địa phận bản Nà Nghè | 750 | 500 | 400 | 200 |
3 | Các đường còn lại thuộc các bản: Tà Lèng, Kê Nênh, Cụm Loọng Hỏm | 600 | 400 | 300 | 200 |
4 | Các đường còn lại thuộc bản Nà Nghè | 400 | 300 | 200 | 100 |
5 | Đường Vành đai 3 ASEAN: Đoạn từ địa phận xã Tà Lèng đến hết địa phận thành phố | 1,200 | 600 | 400 | 200 |
6 | Đường trong khu du lịch sinh thái Him Lam và các đường nối vào khu du lịch sinh thái Him Lam | 2,800 | 1,400 | 800 | 600 |
PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên
PHỤ LỤC A:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG PHỤ LỤC 1 -BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)
- Sửa đổi, bổ sung tên các đoạn đường, giá đất tại mục 1.1. Thành phố Điện Biên Phủ của phụ lục 1 -Bảng giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung sửa đổi tên đường | ||||||||||
STT | Tên đường, đoạn đường | Đơn giá | STT | Tên đường, đoạn đường | Đơn giá | ||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||||
18 | Quốc lộ 12 | 18 | Quốc lộ 12 | ||||||||
18.2 | - Đoạn từ cầu Mường Thanh cũ đến ngã ba rẽ đi Trung đoàn cơ động (Tiếp giáp đất cây xăng) | 18.2 | - Đoạn từ cầu Mường Thanh cũ đến ngã ba rẽ đi Điểm tái định cư số III (tiếp giáp đất cửa hàng xăng dầu A1) | ||||||||
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung bổ sung tên đường và giá đất | ||||||||||
18.3 | Đoạn từ ngã ba rẽ đi Điểm TĐC số III (tiếp giáp đất cửa hàng xăng dầu A1) đến cầu suối bản Pa Pe | 3.410 | 2.040 | 1.150 | 680 | ||||||
18.4 | Đoạn từ cầu suối bản Pa Pe đến ngã tư C4 tiếp giáp xã Thanh Hưng | 3.300 | 1.980 | 1.100 | 660 | ||||||
33a | Đoạn từ cầu C4 đến ngã tư C4 tiếp giáp xã Thanh Hưng | 3.300 | 1.980 | 1.100 | 660 | ||||||
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung sửa đổi tên đường | ||||||||||
45 | Đường vành đai 3 (Asean) | - | 45 | Đường vành đai 3 (Asean) | |||||||
45.2 | - Đoạn hết đất khách sạn Him Lam đến giáp địa phận xã Tà Lèng | 1.800 | 900 | 500 | 400 | 45.2 | - Đoạn hết đất khách sạn Him Lam đến ngã tư giáp đường bệnh viện Tà Lèng | ||||
45.3 | - Đoạn từ địa phận xã Tà Lèng đến hết địa phận thành phố | 1.200 | 600 | 400 | 200 | 45.3 | - Đoạn từ ngã tư giáp đường bệnh viện Tà Lèng đến hết địa phận thành phố | ||||
46 | Đường phía tây sông Nậm Rốm: Đoạn từ ngã tư cầu Mường Thanh đi qua hầm Đờ Cát, đến hết địa phận Thành Phố (Bao gồm cả đường nhánh rẽ ra cầu A1) | 3.100 | 1.600 | 900 | 600 | 46 | Đường phía tây sông Nậm Rốm: Đoạn từ ngã tư cầu Mường Thanh đi qua hầm Đờ Cát, đến ngã ba rẽ ra cửa hàng xăng dầu A1 | ||||
51 | Đường nối từ khu dân cư Kênh Tả đến đường Bệnh viện - Tà Lèng (Đường 20,5m) | 5.200 | 2.600 | 1.600 | 1.000 | 51 | Đường nối từ cuối lô đất F2 khu dân cư kênh tả đến tiếp giáp đường Bệnh viện Tà Lèng (đường 20,5m) | ||||
53 | Đường nối từ ngã 4 Hoàng Công Chất (cổng Bệnh viện tỉnh) đi Tà Lèng | 53 | Đường nối từ ngã 4 Hoàng Công Chất (cổng Bệnh viện tỉnh) đi Tà Lèng | ||||||||
53.4 | Đoạn từ ngã 3 rẽ vào bản Tà Lèng đến hết đất trụ sở UBND xã | 3.200 | 2.200 | 1.600 | 1.000 | 53.4 | Đoạn từ ngã 3 rẽ vào bản Tà Lèng đến hết đất trụ sở UBND xã Tà Lèng (cũ) | ||||
Nội dung bổ sung tên đường và giá đất | |||||||||||
58 | Điểm tái định cư số 1 -Dự án Nâng cấp, cải tạo Cảng hàng không | ||||||||||
58.1 | Các thửa đất thuộc các lô (TDC 02, TDC 03, TDC 05, TDC 08, TDC 13, TDC 16, TDC 17) tiếp giáp một mặt đường 15,5m | 4.430 | |||||||||
58.2 | Các thửa đất thuộc các lô (TDC 02, TDC 03, TDC 05, TDC 08, TDC 13, TDC 16, TDC 17) tiếp giáp 02 mặt đường 15,5m và 13,5m | 4.651.5 | |||||||||
58.3 | Các thửa đất thuộc các lô TDC 08 một mặt tiếp giáp đường 15,5m và một mặt thoáng (cây xanh) | 4.562.9 | |||||||||
58.4 | Các thửa đất thuộc các lô (TDC 01, TDC 02, TDC 03, TDC 04, TDC 05, TDC 06, TDC 07, TDC 08, TDC 09, TDC 10, TDC 11, TDC 12, TDC 13, TDC 14, TDC 15, TDC 16, TDC 17, TDC 18, TDC 19, TDC 20, TDC 21, TDC 22, TDC 23, TDC 24, TDC 25, TDC 26, TDC 27, TDC 28, TDC 29, TDC 30, TDC 31, TDC 32, TDC 33, TDC 34, TDC 35, TDC 36, TDC 37, TDC 38, TDC 39, TDC 40) tiếp giáp một mặt đường 13,5m | 4.000 | |||||||||
58.5 | Các thửa đất thuộc các lô (TDC 06, TDC 07, TDC 09, TDC 11, TDC 12, TDC 14, TDC 15, TDC 16, TDC 17, TDC 18, TDC 20, TDC 21, TDC 22, TDC 23, TDC 24, TDC 25, TDC 26, TDC 27, TDC 28, TDC 29, TDC 30, TDC 31, TDC 32, TDC 33, TDC 34, TDC 35, TDC 36, TDC 38, TDC 39) tiếp giáp 02 mặt đường (13,5m và 13,5m) hoặc (13,5m và 12m) | 4.200 | |||||||||
58.6 | Các thửa đất thuộc các lô (TDC 01, TDC 02, TDC 03, TDC 04, TDC 05, TDC 06, TDC 07, TDC 08, TDC 09, TDC 10, TDC 11, TDC 12, TDC 13, TDC 14, TDC 18, TDC 19, TDC 20, TDC 21, TDC 22, TDC 23, TDC 24, TDC 25, TDC 26, TDC 32, TDC 33, TDC 34, TDC 35, TDC 36, TDC 37, TDC 38, TDC 39, TDC 40) một mặt tiếp giáp đường 13,5m và một mặt thoáng (cây xanh) | 4.120 | |||||||||
58.7 | Các thửa đất thuộc lô TDC01 tiếp giáp một mặt đường 12m | 3.800 | |||||||||
59 | Điểm tái định cư C13 -Dự án Nâng cấp, cải tạo Cảng hàng không | ||||||||||
59.1 | Các thửa đất thuộc lô LK01 tiếp giáp mặt đường Nguyễn Hữu Thọ | 9.500 | |||||||||
59.2 | Các thửa đất thuộc lô LK01 tiếp giáp 02 mặt đường (Nguyễn Hữu Thọ và 13,5m) | 9.975 | |||||||||
59.3 | Các thửa đất thuộc lô LK01 tiếp giáp mặt đường 13m | 5.520 | |||||||||
59.4 | Các thửa đất thuộc lô LK01 tiếp giáp 02 mặt đường (13m và 13,5m) | 5.796 | |||||||||
59.5 | Các thửa đất thuộc lô LK02 tiếp giáp mặt đường 13,5m | 5.520 | |||||||||
59.6 | Các thửa đất thuộc lô LK02 tiếp giáp 02 mặt đường (13,5m và đường 13,5m (đường quy hoạch)) | 5,796 | |||||||||
59.7 | Các thửa đất thuộc lô LK03 tiếp giáp mặt đường 13,5m | 3,500 | |||||||||
59.8 | Các thửa đất thuộc lô LK03 tiếp giáp 02 mặt đường (13,5m và 15m): | 4.777.5 | |||||||||
59.9 | Các thửa đất thuộc lô LK03 tiếp giáp 02 mặt đường (13,5m và 13,5m): | 3.675 | |||||||||
59.10 | Các thửa đất thuộc lô LK03, lô LK04 tiếp giáp mặt đường 10,9m | 3.400 | |||||||||
59.11 | Các thửa đất thuộc lô LK03, lô LK04 tiếp giáp 02 mặt đường (10,9m và 13,5m): | 3.675 | |||||||||
59.12 | Các thửa thuộc lô LK04, LK05 tiếp giáp mặt đường 15m | 4.550 | |||||||||
59.13 | Các thửa thuộc lô LK04 tiếp giáp 02 mặt đường (15m và 13,5m) hoặc 02 mặt đường (15m và 15m) và các thửa đất thuộc lô LK05 tiếp giáp 02 mặt đường (15m và 13,5m) hoặc 02 mặt đường (15m và 15m) | 4.777.5 | |||||||||
60 | Điểm tái định cư số III -Dự án Nâng cấp, cải tạo Cảng hàng không | ||||||||||
60.1 | Các thửa đất thuộc các lô (TDC 31, TDC 32) tiếp giáp 01 mặt đường 28m | 6.800 | |||||||||
60.2 | Các thửa đất thuộc các lô (TDC 31, TDC 32) tiếp giáp 02 mặt đường (28m và 13,5m) | 7.140 | |||||||||
60.3 | Các thửa đất thuộc các lô (TDC 20; TDC 21; TDC 22; TDC 23; TDC 24; TDC 25; TDC 26; TDC 27; TDC 28; TDC 29; TDC 30; TDC 31; TDC 32) tiếp giáp 01 mặt đường 13,5m | 5.540 | |||||||||
60.4 | Các thửa đất thuộc các lô (TDC 20; TDC 21; TDC 22; TDC 23; TDC 24; TDC 25; TDC 26; TDC 27; TDC 28; TDC 29; TDC 30; TDC 32) tiếp giáp 02 mặt đường (13,5m và 13,5m) | 5.817 | |||||||||
60.5 | Các thửa đất thuộc các lô (TDC 20; TDC 21; TDC 24; TDC 25; TDC 26; TDC 27; TDC 28; TDC 29; TDC 30; TĐC 31) tiếp giáp 01 mặt đường 13,5m và 1 mặt thoáng (cây xanh) | 5.706 | |||||||||
61 | Điểm tái định cư C13 mở rộng -Dự án Nâng cấp, cải tạo Cảng hàng không | ||||||||||
61.1 | Các thửa đất thuộc lô TDC01 tiếp giáp đường 13m | 5.520 | |||||||||
61.2 | Các thửa đất thuộc lô TDC02 tiếp giáp đường 13,5m | 5.520 | |||||||||
61.3 | Các thửa đất thuộc lô TDC02 tiếp giáp 02 mặt đường (13,5m và 13m): | 5.796 | |||||||||
61.4 | Các thửa đất thuộc lô TDC02 tiếp giáp 02 mặt đường (13,5m và 15m) | 5.985 | |||||||||
61.5 | Các thửa đất thuộc lô TDC03 tiếp giáp đường 15m | 5.700 | |||||||||
61.6 | Các thửa đất thuộc lô TDC03 tiếp giáp đường 13m | 5.520 | |||||||||
61.7 | Các thửa đất thuộc lô TDC 03 tiếp giáp 02 mặt đường (13m và 13,5m) hoặc 02 mặt đường (13m và 13m): | 5.796 | |||||||||
61.8 | Các thửa đất thuộc lô TDC03 tiếp giáp 02 mặt đường (15m và 13m) hoặc 02 mặt đường (15m và 13,5m): | 5.985 | |||||||||
61.9 | Các thửa thuộc các lô (TDC04, TDC05, TDC06, TDC07, TDC08, TDC09, TDC10, TDC11, TDC12) tiếp giáp đường 13,5m | 4.290 | |||||||||
61.10 | Các thửa thuộc các lô (TDC05, TDC06, TDC07, TDC08, TDC09, TDC10, TDC11, TDC12) tiếp giáp 02 mặt đường (13,5m và 13,5m): | 4.504.5 | |||||||||
61.11 | Các thửa thuộc các lô (TDC04, TDC05, TDC07, TDC08, TDC09, TDC10, TDC11, TDC12) tiếp giáp mặt đường 13,5m và 1 mặt thoáng (cây xanh) | 4.418.7 | |||||||||
62 | Giá đất Khu tái định cư các hộ dân đường 15m từ cầu A1 xuống cầu C4 | ||||||||||
62.1 | Lô 02 (từ thửa 09 đến thửa 14); Lô 03 (từ thửa 01 đến thửa 04); Lô 04 (từ thửa 03 đến thửa 20); Lô 05 (từ thửa 02 đến thửa 17) tiếp giáp 01 mặt đường 15m | 5.600 | |||||||||
62.2 | Lô 02 (thửa 08); Lô 03 (thửa 05); Lô 04 (thửa 02); Lô 05 (thửa 01và thửa 18) tiếp giáp 02 mặt đường (15m và 13,5m) | 5.880 | |||||||||
62.3 | Lô 01 (từ thửa 02 đến thửa 14); Lô 06 (từ thửa 11 đến thửa 17) tiếp giáp 01 mặt đường 13,5m và phía bên kia đường hướng ra công viên ven sông Nậm Rốm | 4.450 | |||||||||
62.4 | Lô 01 (thửa 01 và thửa 15); Lô 06 (thửa 10 và thửa 18) tiếp giáp 02 mặt đường (đường 13,5m-phía bên kia đường hướng ra công viên ven sông Nậm Rốm và đường 13,5m): | 4.673 | |||||||||
62.5 | Lô 01 (từ thửa 17 đến thửa 35); Lô 02 (từ thửa 01 đến thửa 06); Lô 05 (từ thửa 20 đến thửa 42); Lô 06 (từ thửa 02 đến thửa 08); Lô 03 (thửa 06); Lô 04 (thửa 01) tiếp giáp 01 mặt đường 13,5m | 4.300 | |||||||||
62.6 | Lô 01 (thửa 16 và thửa 36); Lô 02 (thửa 07); Lô 05 (thửa 19 và thửa 43); Lô 06 (thửa 01và thửa 09) tiếp giáp 02 mặt đường (13,5m và 13,5m): | 4.515 | |||||||||
63 | Giá đất Khu Tái định cư phường Him Lam | ||||||||||
63.1 | Các Ô đất (từ Ô số 01 đến Ô số 07 và từ Ô số 10 đến Ô số 12) thuộc Lô TDC-07; Các Ô đất (từ Ô số 02 đến Ô số 04 và từ Ô số 07 đến Ô số 10) thuộc Lô TDC-08 tiếp giáp 01 mặt đường 30m | 6.340 | |||||||||
63.2 | Các Ô đất (Ô số 01 và Ô số 11) thuộc Lô TDC-08; Ô số 13 thuộc Lô TDC-07 tiếp giáp 02 mặt đường (đường 30m và đường 13,5m) | 6.657 | |||||||||
63.3 | Các Ô đất (Ô số 08 và Ô số 09) thuộc Lô TDC-07; Các Ô đất (Ô số 05 và Ô số 06) thuộc Lô TDC-08 tiếp giáp 01 mặt đường 30 m và 01 mặt thoáng (cây xanh) | 6.530 | |||||||||
63.4 | Các Ô đất (từ Ô số 15 đến Ô số 17 và từ Ô số 20 đến Ô số 26) thuộc Lô TDC-07; Các Ô đất (từ Ô số 13 đến Ô số 16 và từ Ô số 19 đến Ô số 21) thuộc Lô TDC-08; Các Ô đất (từ Ô số 01 đến Ô số 04) thuộc Lô OLB-NV01 tiếp giáp 01 mặt đường 13,5m | 4.000 | |||||||||
63.5 | Ô số 14 thuộc Lô TDC-07; Các Ô đất (Ô số 12 và Ô số 22) thuộc Lô TDC-08; Các Ô đất (Ô số 01 và 04) thuộc Lô OLB- 01 tiếp giáp 02 mặt đường (đường 13,5m và đường 13,5m) | 4.200 | |||||||||
63.6 | Các Ô đất (Ô số 05 và Ô số 08) thuộc Lô OLB-01 tiếp giáp 02 mặt đường (đường 17,5m và đường 13,5m) | 4.840 | |||||||||
63.7 | Các Ô đất (Ô số 06 và Ô số 07) thuộc Lô OLB-01 tiếp giáp 01 mặt đường 17,5m và và 01 mặt thoáng cây xanh | 4.740 | |||||||||
63.8 | Các Ô đất (Ô số 02 và Ô số 03) thuộc Lô OLB-01; (Ô số 18 và Ô số 19) thuộc Lô TDC- 07; (Ô số 17 và Ô số 18) thuộc Lô TDC- 08 tiếp giáp 01 mặt đường 13,5m và 01 mặt thoáng (cây xanh) | 4.120 | |||||||||
63.9 | Các Ô đất (từ Ô số 05 đến Ô số 07) thuộc Lô OLB-NV01 tiếp giáp 01 mặt đường 13m | 4.330 | |||||||||
63.10 | Ô số 08 thuộc Lô OLB-NV01tiếp giáp 01 mặt đường 13m và 01 mặt mặt thoáng (cây xanh) | 4.460 |
PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên
PHỤ LỤC B:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 2 -BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)
- Sửa đổi, bổ sung tên các đoạn đường tại mục 2.1. Thành phố Điện Biên Phủ của phụ lục 2 -Bảng giá đất ở nông thôn và sáp nhập 04 xã Pá Khoang, Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn của mục 2.2. Huyện Điện Biên của phụ lục 2 - Bảng giá đất ở nông thôn vào mục 2.1 của phụ lục 2 -Bảng giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
STT | Tên đường, đoạn đường | Đơn giá | STT | Tên đường, đoạn đường | Đơn giá | |||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung sửa đổi tên đường và sáp nhập xã Tà Lèng vào xã Thanh Minh | |||||||||||
I | Xã Thanh Minh | I | Xã Thanh Minh | |||||||||
1 | Trung tâm xã | 1 | Trung tâm xã Thanh Minh | |||||||||
4.2 | - Đoạn từ tiếp giáp thửa 19 TBĐ 51 (Đối diện bên kia đường tiếp giáp thửa 247 TBĐ 50) đến hết địa giới thành phố Điện Biên Phủ | 4.2 | - Đoạn từ tiếp giáp thửa 19 TBĐ 51 (Đối diện bên kia đường tiếp giáp thửa 247 TBĐ 50) đến hết địa phận xã Thanh Minh | |||||||||
II | Xã Tà Lèng | |||||||||||
1 | Đoạn từ ngã 3 rẽ vào bản Tà Lèng đến hết đất trụ sở UBND xã | 7 | Đoạn từ ngã 3 rẽ vào bản Tà Lèng đến hết đất trụ sở UBND xã Tà Lèng (cũ) | |||||||||
2 | Đường du lịch Tà Lèng - Mường Phăng | 8 | Đường du lịch Tà Lèng - Mường Phăng | |||||||||
2.1 | Đoạn từ tiếp giáp đất trụ sở UBND xã đến hết đất vườn ươm cây giống Mắc ca | 8.1 | Đoạn từ tiếp giáp đất trụ sở UBND xã Tà Lèng (cũ) đến hết đất vườn ươm cây giống Mắc ca | |||||||||
2.3 | Đoạn từ giáp địa phận bản Kê Nênh đến hết địa phận bản Nà Nghè | 8.3 | Đoạn từ giáp địa phận bản Kê Nênh đến hết địa phận xã Thanh Minh | |||||||||
5 | Đường Vành đai 3 ASEAN: Đoạn từ địa phận xã Tà Lèng đến hết địa phận thành phố | 11 | Đường Vành đai 3 ASEAN: Đoạn tiếp giáp đường bệnh viện đi Tà Lèng đến hết địa phận Thành Phố | |||||||||
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung sáp nhập các xã Pá Khoang, Mường Phăng, Nà Nhạn, Nà Tấu vào thành phố Điện Biên Phủ | |||||||||||
2.2. Huyện Điện Biên | ||||||||||||
3 | Xã Pá Khoang | II | Xã Pá Khoang | |||||||||
3.1 | Đường Trung tâm Mường Phăng đi ra Nà nghè: Đoạn từ tiếp giáp xã Mường Phăng đến cầu tràn bản Co Thón | 170 | 130 | 100 | 3.1 | Đường Trung tâm Mường Phăng đi ra Nà nghè: Đoạn từ tiếp giáp xã Mường Phăng đến cầu tràn bản Co Thón | 187 | 143 | 110 | |||
3.2 | Đường Trung tâm Mường Phăng đi ra Nà nghè: Đoạn từ cầu tràn bản Co Thón đến ngã ba đi bản Co Muông | 130 | 100 | 85 | 3.2 | Đường Trung tâm Mường Phăng đi ra Nà nghè Đoạn từ cầu tràn bản Co Thón đến ngã ba đi bản Co Muông | 143 | 110 | 94 | |||
3.3 | Đoạn từ ngã ba bản Hả II gồm: Hướng đi Trung tâm xã Mường Phăng đến ngã ba đi bản Co Muông; hướng đi Nhà nghỉ Trúc An đến ngã ba đi bản Co Cượm; hướng đi Nà Nghè đến giáp ranh xã Tà Lèng, thành phố Điện Biên Phủ. | 170 | 130 | 100 | 3.3 | Đoạn từ ngã ba bản Hả II gồm: Hướng đi Trung tâm xã Mường Phăng đến ngã ba đi bản Co Muông; hướng đi Nhà nghỉ Trúc An đến ngã ba đi bản Co Cượm; hướng đi Nà Nghè đến giáp ranh xã Tà Lèng, thành phố Điện Biên Phủ. | 187 | 143 | 110 | |||
3.4 | Đường Nà Nhạn - Mường Phăng: Đoạn tiếp giáp Nà Nhạn đến tiếp giáp Mường Phăng | 280 | 180 | 140 | 3.4 | Đường Nà Nhạn - Mường Phăng: Đoạn tiếp giáp Nà Nhạn đến tiếp giáp Mường Phăng | 308 | 198 | 154 | |||
3.5 | Đường vào Hồ Pa Khoang: Từ ngã ba Co Cượm đến giáp vị trí 3 đường Mường Phăng đi Nà Nhạn | 140 | 110 | 85 | 3.5 | Đường vào Hồ Pa Khoang: Từ ngã ba Co Cượm đến giáp vị trí 3 đường Mường Phăng đi Nà Nhạn | 154 | 121 | 94 | |||
3.6 | Đoạn từ ngã ba Co Cượm đi qua BQLDA Hồ đến tiếp giáp vị trí 3 đường Mường Phăng đi ra Nà Nghè | 140 | 110 | 85 | 3.6 | Đoạn từ ngã ba Co Cượm đi qua BQLDA Hồ đến tiếp giáp vị trí 3 đường Mường Phăng đi ra Nà Nghè | 154 | 121 | 94 | |||
3.7 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. | 100 | 85 | 80 | 3.7 | Các trục đường giao thông liên thôn, nội thôn bản còn lại. | 110 | 94 | 88 | |||
3.8 | Các vị trí còn lại trong xã | 85 | 3.8 | Các vị trí còn lại trong xã | 94 | |||||||
4 | Xã Mường Phăng | III | Xã Mường Phăng | |||||||||
4.1 | Khu Trung tâm xã: Đoạn từ ngã ba đi Nà Nhạn, Nà Nghè đến ngã ba đi Nà Tấu, Hầm Đại tướng Võ Nguyên Giáp | 550 | 280 | 220 | 4.1 | Khu Trung tâm xã: Đoạn từ ngã ba đi Nà Nhạn, Nà Nghè đến ngã ba đi Nà Tấu, Hầm Đại tướng Võ Nguyên Giáp | 605 | 308 | 242 | |||
4.2 | Đường Trung tâm xã đi xã Nà Nhạn: Đoạn từ tiếp giáp vị trí 3 đường vào hầm Đại Tướng đến giáp xã Nà Nhạn | 350 | 230 | 160 | 4.2 | Đường Trung tâm xã đi xã Nà Nhạn: Đoạn từ tiếp giáp vị trí 3 đường vào hầm Đại Tướng đến giáp xã Nà Nhạn | 385 | 253 | 176 | |||
4.3 | Đường vào Hầm Đại Tướng: Đoạn từ ngã ba đi Nà Tấu đến hết đường nhựa khu di tích hầm Đại Tướng | 180 | 140 | 100 | 4.3 | Đường vào Hầm Đại Tướng: Đoạn từ ngã ba đi Nà Tấu đến hết đường nhựa khu di tích hầm Đại Tướng | 198 | 154 | 110 | |||
4.4 | Đường Trung tâm xã đi Nà Nghè: Đoạn từ Ngã ba đi Nà Nhạn đến giáp ranh xã Pá Khoang | 180 | 140 | 100 | 4.4 | Đường Trung tâm xã đi Nà Nghè: Đoạn từ Ngã ba đi Nà Nhạn đến giáp ranh xã Pá Khoang | 198 | 154 | 110 | |||
4.5 | Đường đi Nà Tấu: Đoạn từ giáp vị trí 3 đường đi Hầm Đại Tướng đến giáp xã Nà Tấu | 150 | 120 | 90 | 4.5 | Đường đi Nà Tấu: Đoạn từ giáp vị trí 3 đường đi Hầm Đại Tướng đến giáp xã Nà Tấu | 165 | 132 | 99 | |||
4.6 | Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương | 100 | 85 | 80 | 4.6 | Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương | 110 | 94 | 88 | |||
4.7 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | 4.7 | Các vị trí còn lại trong xã | 88 | |||||||
5 | Xã Nà Tấu | IV | Xã Nà Tấu | |||||||||
5.1 | QL 279: Đoạn từ giáp huyện Mường Ảng đến cầu bản Xôm | 450 | 280 | 180 | 5.1 | QL 279: Đoạn từ giáp huyện Mường Ảng đến cầu bản Xôm | 495 | 308 | 198 | |||
5.2 | QL 279: Đoạn từ cầu bản Xôm đến cổng Trường Tiểu học số 2 Nà Tấu | 2.000 | 1.000 | 550 | 5.2 | QL 279: Đoạn từ cầu bản Xôm đến cổng Trường Tiểu học số 2 Nà Tấu | 2.200 | 1.100 | 605 | |||
5.3 | QL 279: Đoạn từ cổng Trường Tiểu học số 2 Nà Tấu đến giáp xã Nà Nhạn | 4.000 | 2.200 | 1.000 | 5.3 | QL 279: Đoạn từ cổng Trường Tiểu học số 2 Nà Tấu đến giáp xã Nà Nhạn | 4.400 | 2.420 | 1.100 | |||
Đoạn từ km 56 QL 279 đến km 56+ 200m (giáp ranh giữa Nà Nhạn - Nà Tấu) | Đoạn từ km 56 QL 279 đến km 56+ 200m (giáp ranh giữa Nà Nhạn - Nà Tấu) | |||||||||||
5.4 | Đường đi Mường Phăng: Đoạn từ hết vị trí 1 QL 279 đến Kho K31 | 1.800 | 900 | 500 | 5.4 | Đường đi Mường Phăng: Đoạn từ hết vị trí 1 QL 279 đến Kho K31 | 1.980 | 990 | 550 | |||
5.5 | Đường đi Mường Phăng: Đoạn tiếp giáp Kho K31 đến ngã ba đi bản Nà Luống | 1.400 | 400 | 200 | 5.5 | Đường đi Mường Phăng: Đoạn tiếp giáp Kho K31 đến ngã ba đi bản Nà Luống | 1.540 | 440 | 220 | |||
5.6 | Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương | 120 | 90 | 80 | 5.6 | Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương | 132 | 99 | 88 | |||
5.7 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | 5.7 | Các vị trí còn lại trong xã | 88 | |||||||
6 | Xã Nà Nhạn | V | Xã Nà Nhạn | |||||||||
6.1 | QL 279: Đoạn từ giáp xã Nà Tấu đến km 60 | 800 | 500 | 300 | 6.1 | QL 279: Đoạn từ giáp xã Nà Tấu đến km 60 | 880 | 550 | 330 | |||
6.2 | QL 279: Đoạn từ km 60 đến km 62 | 500 | 300 | 180 | 6.2 | QL 279: Đoạn từ km 60 đến km 62 | 550 | 330 | 198 | |||
6.3 | QL 279: Đoạn từ km 62 đến giáp xã Thanh Minh, TP Điện Biên Phủ | 350 | 230 | 160 | 6.3 | QL 279: Đoạn từ km 62 đến giáp xã Thanh Minh, TP Điện Biên Phủ | 385 | 253 | 176 | |||
6.4 | Đoạn từ ngã 3 Nà Nhạn đi Mường Phăng đến giáp xã Pa Khoang | 230 | 140 | 100 | 6.4 | Đoạn từ ngã 3 Nà Nhạn đi Mường Phăng đến giáp xã Pa Khoang | 253 | 154 | 110 | |||
6.5 | Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương | 120 | 100 | 90 | 6.5 | Các trục đường liên thôn, nội thôn bản và tương đương | 132 | 110 | 99 | |||
6.6 | Các vị trí còn lại trong xã | 80 | 6.6 | Các vị trí còn lại trong xã | 88 |
PHỤ LỤC 4: BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh)
BẢNG 1:
Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng. |
BẢNG 2:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị Mức giá đất của từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng. |
BẢNG 3.
Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, vị trí bằng (=) 80% giá đất ở nông thôn theo từng khu vực, đoạn đường, vị trí tương ứng. |
BẢNG 4:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở nông thôn theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng. |
BẢNG 5.
Đất nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất trồng cây hàng năm khác theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng. |
BẢNG 6.
Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng |
BẢNG 7.
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng |
BẢNG 8.
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường , từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng |
BẢNG 9:
Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường. Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng 150% (1,5 lần) mức giá đất nông nghiệp của cùng loại đất trong bảng giá đất. |
PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên
PHỤ LỤC D:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 4 - BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC
(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung sửa đổi |
BẢNG 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng | BẢNG 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng (=) 80% giá đất ở theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng |
BẢNG 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng (=) 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng | BẢNG 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng bằng (=) 70% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng. |
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên | Nội dung bổ sung |
BẢNG 10. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản nằm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng. | |
BẢNG 11. Đất chưa sử dụng khi cần định thì giá đất bằng 20% giá đất loại đất liền kề, nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất của loại đất sau khi đưa vào sử dụng. |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Điện Biên
Chú ý: Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên đã thay thế, sửa đổi bổ sung một số điều so với giá đất trong Quyết định số: 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên
Điều 2. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024:
- Phụ lục 1: Bảng giá đất ở đô thị gồm: 1.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 1.2. Huyện Điện Biên Đông; 1.3. Huyện Mường Ảng; 1.4. Huyện Tuần Giáo; 1.5. Huyện Mường Chà; 1.6. Huyện Tủa Chùa; 1.7. Thị xã Mường Lay
- Phụ lục 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn gồm: 2.1.Thành phố Điện Biên Phủ; 2.2. Huyện Điện Biên; 2.3. Huyện Điện Biên Đông; 2.4. Huyện Mường Ảng; 2.5. Huyện Tuần Giáo; 2.6. Huyện Mường Nhé; 2.7. Huyện Mường Chà; 2.8. Huyện Nậm Pồ; 2.9. Huyện Tủa Chùa; 2.10. Thị xã Mường Lay.
- Phụ lục 3.: Bảng giá đất nông nghiệp gồm: 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 3.2. Huyện Điện Biên; 3.3. Huyện Điện Biên Đông; 3.4. Huyện Mường Ảng; 3.5. Huyện Tuần Giáo; 3.6. Huyện Mường Nhé; 3.7. Huyện Mường Chà; 3.8. Huyện Nậm Pồ; 3.9. Huyện Tủa Chùa; 3.10. Thị xã Mường Lay.
- Phụ lục 4: Bảng giá các loại đất khác gồm 9 bảng:
- a) Bảng 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
- b) Bảng 2: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
- c) Bảng 3: Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- d) Bảng 4: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
đ) Bảng 5: Đất nông nghiệp khác.
- e) Bảng 6: Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp.
- g) Bảng 7: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng.
- h) Bảng 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác.
- i) Bảng 9: Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.
Điều 3. Xác định vị trí trong bảng giá đất
- 1. Đối với đất ở đô thị: Xác định từ 1 đến 4 vị trí tương ứng với từng đoạn đường, loại đường.
- a) Vị trí 1: Được xác định độ dài chiều sâu thửa đất cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 20m;
- b) Vị trí 2: Diện tích đất ở của các hộ gia đình, cá nhân có cùng khuôn viên đất của vị trí 1 mà có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 20m (từ trên mét 20 trở đi đến mét thứ 40) của từng đoạn đường nêu trên được xác định giá đất của vị trí 2.
- c) Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 40 đến mét 60.
- d) Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 trở lên.
- e) Trường hợp trên cùng một đoạn đường, các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên nhưng có chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường thì áp dụng việc xác định vị trí như sau:
– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường từ 2m đến 3m giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1.
– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.
- 2. Đối với đất ở tại nông thôn: Được xác định theo từng xã, trong từng xã xác định từng vị trí tương ứng 4 vị trí.
– Vị trí 1: Là vị trí bám trục đường giao thông, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 30 mét. Các trường hợp đất giáp mặt đường nhưng có độ sâu hoặc độ cao dưới 2m thì xác định là vị trí 1; từ 2m đến 3m thì giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1; trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.
– Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 đến mét 90.
– Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 và các vị trí còn lại của mỗi khu vực quy định nêu trên.
- 3. Đối với đất nông nghiệp: Xác định vị trí trong các nhóm xã
- a) Các phường: Mường Thanh, Nam Thanh, Tân Thanh, Noong Bua, Him Lam, Thanh Trường, Thanh Bình thuộc thành phố Điện Biên Phủ và các xã vùng lòng chảo huyện Điện Biên.
– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.000 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.
– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).
Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương rẫy với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.
- b) Các xã: Thanh Minh thành phố Điện Biên Phủ, các xã còn lại của huyện Điện Biên và các huyện còn lại trong tỉnh.
– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.
– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).
Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.
– Vị trí 3: Gồm các thửa còn lại.
- 4. Đối với đất của các tổ chức chỉ xác định thành một vị trí, để tính chung cho cả toàn bộ khuôn viên thửa đất (không hạn chế độ dài, chiều sâu thửa đất cách chỉ giới giao thông) giá đất để tính tiền thuê đất, xác định giá trị đất vào giá trị tài sản được xác định theo vị trí mặt tiền công sở, mặt tiền thửa đất thuê.
- 5. Các loại đất khác: Xác định vị trí tương ứng với từng loại đất như trên
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Điện Biên.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Điện Biên
- Bảng giá đất huyện Điện Biên
- Bảng giá đất huyện Điện Biên Đông
- Bảng giá đất thành phố Điện Biên Phủ
- Bảng giá đất huyện Mường Ảng
- Bảng giá đất huyện Mường Chà
- Bảng giá đất thị xã Mường Lay
- Bảng giá đất huyện Mường Nhé
- Bảng giá đất huyện Nậm Pồ
- Bảng giá đất huyện Tủa Chùa
- Bảng giá đất huyện Tuần Giáo
Kết luận về bảng giá đất Điện Biên Phủ Điện Biên
Bảng giá đất của Điện Biên được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Điện Biên tại liên kết dưới đây:
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2019/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024