Bảng giá đất thành phố Châu Đốc Tỉnh An Giang năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Châu Đốc. Bảng giá đất thành phố Châu Đốc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Châu Đốc An Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Châu Đốc An Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Châu Đốc An Giang.
Căn cứ Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Châu Đốc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Châu Đốc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh An Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Châu Đốc tại đây.
Thông tin về thành phố Châu Đốc
Châu Đốc là một thành phố của An Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Châu Đốc có dân số khoảng 101.765 người (mật độ dân số khoảng 967 người/1km²). Diện tích của thành phố Châu Đốc là 105,2 km².Thành phố Châu Đốc có 7 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 5 phường: Châu Phú A, Châu Phú B, Núi Sam, Vĩnh Mỹ, Vĩnh Nguơn[6] và 2 xã: Vĩnh Châu, Vĩnh Tế được chia thành 52 khóm - ấp.
bản đồ thành phố Châu Đốc
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất An Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Châu Đốc tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Châu Đốc
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Châu Đốc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Châu Đốc tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Châu Đốc
Bảng giá đất thành phố Châu Đốc
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ:
- Giới hạn đô thị: Phường Châu Phú A, Châu Phú B, Núi Sam, Vĩnh Mỹ, Vĩnh Ngươn.
- Giá đất phân theo vị trí, phân loại đường phố:
Stt | Tên đường phố | Giới hạn từ …. đến … | Loại đường | Giá đất vị trí 1 |
---|---|---|---|---|
A | PHƯỜNG CHÂU PHÚ A | |||
I | ĐƯỜNG LOẠI 1 | |||
1 | Chi Lăng | Suốt đường | 1 | 19.500 |
2 | Bạch Đằng | Suốt đường | 1 | 19.500 |
3 | Đống Đa | Trần Hưng Đạo - Thủ Khoa Nghĩa | 1 | 18.000 |
4 | Sương Nguyệt Anh | Trần Hưng Đạo - Phan Văn Vàng | 1 | 18.000 |
Phan Văn Vàng - Thủ Khoa Nghĩa | 1 | 13.500 | ||
5 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Văn Thoại - Sương Nguyệt Anh | 1 | 18.000 |
6 | Lê Công Thành | Nguyễn Văn Thoại - Sương Nguyệt Anh | 1 | 18.000 |
7 | Phan Đình Phùng | Nguyễn Văn Thoại - Sương Nguyệt Anh | 1 | 18.000 |
8 | Quang Trung | Nguyễn Văn Thoại - Sương Nguyệt Anh | 1 | 18.000 |
9 | Phan Văn Vàng | Nguyễn Văn Thoại - Sương Nguyệt Anh | 1 | 18.000 |
10 | Thủ Khoa Nghĩa | Nguyễn Văn Thoại - Sương Nguyệt Anh | 1 | 19.500 |
11 | Nguyễn Hữu Cảnh | Lê Công Thành-Thủ Khoa Huân | 1 | 18.000 |
12 | Nguyễn Văn Thoại | Trần Hưng Đạo, Lê Lợi - Thủ Khoa Huân | 1 | 19.500 |
II | ĐƯỜNG LOẠI 2 | |||
13 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Văn Thoại - Sương Nguyệt Anh | 2 | 7.600 |
14 | Sương Nguyệt Anh | Thủ Khoa Nghĩa - Cử Trị | 2 | 9.000 |
15 | Trần Hưng Đạo | Sương Nguyệt Anh - Nguyễn Đình Chiểu | 2 | 6.200 |
16 | Thủ Khoa Nghĩa | Sương Nguyệt Anh - Nguyễn Đình Chiểu | 2 | 7.000 |
17 | Nguyễn Đình Chiểu | Suốt đường | 2 | 6.200 |
18 | Nguyễn Văn Thoại | Thủ Khoa Huân-Ngã 4 Tân Lộ Kiều Lương, Hoàng Diệu | 2 | 7.300 |
19 | Tân Lộ Kiều Lương | Ngã 4 Nguyễn Văn Thoại, Hoàng Diệu - ranh phường Châu Phú A, Núi Sam | 2 | 7.300 |
20 | KDC khóm 8 (cũ + mở rộng) | Giáp Tân Lộ Kiều Lương | 2 | 7.300 |
21 | KDC Ngọc Hầu | Giáp Tân Lộ Kiều Lương | 2 | 7.300 |
22 | Khu Biệt Thự Vườn | Giáp Tân Lộ Kiều Lương | 2 | 7.300 |
III | ĐƯỜNG LOẠI 3 | |||
23 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Đình Chiểu - Louis Pasteur | 3 | 3.500 |
24 | Trần Quốc Toản | Trần Hưng Đạo - cuối đường | 3 | 3.500 |
25 | Thủ Khoa Nghĩa | Nguyễn Đình Chiểu - Louis Pasteur | 3 | 4.500 |
26 | Cử Trị | Nguyễn Văn Thoại - Louis Pasteur | 3 | 4.000 |
27 | Doãn Uẩn | Trần Hưng Đạo - Cử Trị | 3 | 4.500 |
28 | Khu dân cư Xí nghiệp rượu | Đường số 4 | 3 | 3.500 |
IV | ĐƯỜNG LOẠI 4 | |||
29 | Louis Pasteur | Trần Hưng Đạo - Cử Trị | 4 | 2.500 |
30 | Khu dân cư Xí nghiệp rượu | Các tuyến đường nội bộ còn lại | 4 | 2.700 |
31 | KDC khóm 8 (cũ + mở rộng) | Các đường nội bộ còn lại | 4 | 3.000 |
32 | KDC Ngọc Hầu | Các đường nội bộ còn lại | 4 | 3.000 |
33 | Khu Biệt Thự Vườn | Các đường nội bộ còn lại | 4 | 3.000 |
34 | Trường đua | Ngã 4 Nguyễn Văn Thoại, Hoàng Diệu- đường Louis Pasteur | 4 | 2.000 |
35 | Louis Pasteur | Đường Trường đua - đường Cử Trị | 4 | 1.900 |
36 | Tỉnh lộ 955A | Đường Trường Đua - ranh Phường Châu Phú A, Núi Sam | 4 | 2.000 |
37 | Đường đất kênh Vĩnh Tế | Suốt đường | 4 | 300 |
38 | Các đoạn còn lại (tính 1 vị trí) | Trên địa bàn phường | 4 | 300 |
B | PHƯỜNG CHÂU PHÚ B | |||
I | ĐƯỜNG LOẠI 1 | |||
1 | Nguyễn Văn Thoại | Trần Hưng Đạo, Lê Lợi - Thủ Khoa Huân | 1 | 19.500 |
2 | Lê Lợi | Suốt đường | 1 | 15.000 |
II | ĐƯỜNG LOẠI 2 | |||
3 | Phan Văn Vàng | Trưng Nữ Vương - Nguyễn Văn Thoại | 2 | 9.700 |
4 | Phan Đình Phùng | Nguyễn Văn Thoại - Nguyễn Tri Phương | 2 | 9.700 |
5 | Trưng Nữ Vương | Suốt đường | 2 | 9.700 |
6 | Quang Trung | Trưng Nữ Vương - Nguyễn Văn Thoại | 2 | 9.500 |
7 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Văn Thoại - Nguyễn Trường Tộ | 2 | 8.800 |
8 | Ngọc Hân Công Chúa | Phan Đình Phùng - Phan Văn Vàng | 2 | 7.600 |
9 | Nguyễn Văn Thoại | Thủ Khoa Huân-Ngã 4 Tân Lộ Kiều Lương, Hoàng Diệu | 2 | 7.300 |
10 | Tân Lộ Kiều Lương | Ngã 4 Nguyễn Văn Thoại, Hoàng Diệu - ranh phường Châu Phú B, Núi Sam | 2 | 7.300 |
III | ĐƯỜNG LOẠI 3 | |||
11 | Trương Định | Suốt đường | 3 | 4.300 |
12 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Trường Tộ - Nguyễn Tri Phương | 3 | 3.800 |
13 | Nguyễn Trường Tộ | Suốt đường | 3 | 4.200 |
14 | La Thành Thân | Suốt đường | 3 | 4.000 |
15 | Lê Lai | Suốt đường | 3 | 3.500 |
16 | KDC Khang An | Các đường còn lại | 3 | 3.000 |
17 | Nguyễn Tri Phương | Ngã 4 Lê Lợi, La Thành Thân-Đường 30/4 | 3 | 6.000 |
18 | Hoàng Diệu | Đường 30/4-ngã 4 Nguyễn Văn Thoại, Tân Lộ Kiều Lương | 3 | 5.400 |
19 | KDC Sao Mai | Các tuyến đường nội bộ | 3 | 4.700 |
20 | KDC Siêu Thị Châu Thới 1 | Tiếp giáp đường Hoàng Diệu | 3 | 5.400 |
21 | Thi Sách | Trưng Nữ Vương - Nguyễn Văn Thoại | 3 | 6.000 |
22 | Trần Nguyên Hãn | Lê Lợi - Phan Đình Phùng | 3 | 5.000 |
23 | Đường số 2, 3 (khu bệnh viện cũ) | Suốt đường | 3 | 4.200 |
IV | ĐƯỜNG LOẠI 4 | |||
24 | Tôn Thất Tùng (cư xá 20-80) | Suốt đường | 4 | 3.000 |
25 | Châu Long (Hương lộ 4, đường Bến Đá) | Lê Lợi - La Thành Thân | 4 | 3.000 |
27 | Đường Trạm Khí tượng Thủy văn | Lê Lợi - suốt đường | 4 | 2.400 |
28 | Chợ phường Châu Phú B | Đường số 1, 2 | 4 | 4.500 |
Các tuyến đường nội bộ còn lại | 4 | 2.800 | ||
29 | Phạm Ngọc Thạch | Suốt đường | 4 | 2.500 |
30 | KDC Trưng Vương | Các tuyến đường nội bộ | 4 | 3.000 |
31 | Bờ Tây Quốc lộ 91 | Phường B | 4 | 2.000 |
32 | KDC Siêu Thị Châu Thới 1 | Tiếp giáp đường Bờ Tây | 4 | 2.000 |
Các tuyến đường nội bộ | 4 | 1.500 | ||
33 | Đường 30/4 | Ngã 4 Hoàng Diệu,Nguyễn Tri Phương- hết khu dân cư | 4 | 1.800 |
34 | Đường tránh Quốc lộ 91 | Đường Mậu Thân - Đường Lê Hồng Phong | 4 | 1.200 |
35 | Đường cộ nội đồng kênh 30/4 | Cuối KDC - Đường Lê Hồng Phong | 4 | 300 |
36 | Đường kênh 3 (Lẩm Bà Bang) | Đường 30/4 - Tân lộ Kiều Lương | 4 | 300 |
37 | Đường kênh Huỳnh Văn Thu | Kênh Hòa Bình - kênh 4 | 4 | 300 |
38 | Các đoạn còn lại (tính 1 vị trí) | Trên địa bàn phường | 4 | 300 |
C | PHƯỜNG VĨNH MỸ | |||
II | ĐƯỜNG LOẠI 2 | |||
1 | Tôn Đức Thắng | Cầu kênh Đào - ngã 4 Lê Lợi, La Thành Thân | 2 | 8.000 |
2 | Khu đô thị mới (TP Lễ hội) | Đường song song Tôn Đức Thắng | 2 | 7.000 |
III | ĐƯỜNG LOẠI 3 | |||
3 | Khu dân cư Châu Long 1 | Các đường nội bộ | 3 | 4.200 |
4 | La Thành Thân | Suốt đường | 3 | 4.000 |
5 | Nguyễn Tri Phương | Ngã 4 Lê Lợi, La Thành Thân - Đường 30/4 | 3 | 6.000 |
6 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Tri Phương - cuối KDC Nam Thủ Khoa Huân | 3 | 3.800 |
7 | Khu dân cư Nam Thủ Khoa Huân | Các đường nội bộ khu dân cư | 3 | 3.800 |
8 | Khu đô thị mới (TP Lễ hội) | Đường DL1, 1C | 3 | 5.000 |
Các tuyến đường nội bộ còn lại | 3 | 4.000 | ||
9 | Hồ Tùng Mậu | Suốt đường | 3 | 5.000 |
10 | Khu dân cư chợ Kim Phát | Các tuyến đường nội bộ | 3 | 4.200 |
IV | ĐƯỜNG LOẠI 4 | |||
11 | Châu Long (Hương lộ 4, đường Bến Đá) | La Thành Thân - Ngã 3 Ven Bãi | 4 | 3.000 |
12 | Mậu Thân | Ngã 4 Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu - Khu đô thị mới (TP Lễ hội) | 4 | 2.500 |
13 | Châu Long | Ngã 3 Ven bãi - cầu Chợ Giồng | 4 | 2.000 |
14 | Đường Kênh Đào | Cầu kênh Đào - hết khu dân cư chợ kênh Đào | 4 | 1.500 |
15 | Đường Mương Thủy | Tôn Đức Thắng-Châu Long | 4 | 900 |
16 | Đường Mộ | Tôn Đức Thắng-Châu Long | 4 | 2.500 |
17 | Khu DC TTHC Vĩnh Mỹ | Đường số 1, 2, 4, 5 | 4 | 3.000 |
Đường số 3, 6, 7, 8 | 4 | 2.000 | ||
18 | Khu dân cư chợ kênh Đào | Các đường nội bộ | 4 | 3.500 |
19 | Đường tránh Quốc lộ 91 | Đường Tôn Đức Thắng - Đường đê Hòa Bình | 4 | 1.500 |
20 | Đường Kênh Đào | Hết khu dân cư chợ kênh Đào - kênh 1 | 4 | 750 |
21 | Đường Ven bãi (Mỹ Chánh) | Ngã 3 Ven bãi - cầu Chợ Giồng | 4 | 750 |
Cầu Chợ Giồng -cầu Kênh Đào | 4 | 900 | ||
22 | Đường kênh 1 | Đường kênh Huỳnh Văn Thu - Kênh Đào | 4 | 300 |
23 | Đường trạm bơm điện | đường Tôn Đức Thắng - đường Kênh 1 | 4 | 300 |
24 | Đường kênh Huỳnh Văn Thu | Đường kênh 1 - cuối Khu đô thị mới (TP Lễ hội) | 4 | 300 |
25 | Các đoạn còn lại (tính 1 vị trí) | Trên địa bàn phường | 4 | 300 |
D | PHƯỜNG NÚI SAM | |||
II | ĐƯỜNG LOẠI 2 | |||
1 | Châu Thị Tế | Suốt đường | 2 | 10.000 |
2 | Tân Lộ Kiều Lương | Ngã 3 Hoàng Đạo Cật, Lê Đại Cương - Ngã 3 Mai Văn Tạo, Kha Thị Láng | 2 | 9.000 |
Ngã 3 Mai Văn Tạo, Kha Thị Láng - Chùa Tây An | 2 | 10.000 | ||
3 | Đường vòng Núi Sam | Chùa Tây An-chùa Huệ Hương | 2 | 10.000 |
4 | Kha Thị Láng | Tân Lộ Kiều Lương-Châu Thị Tế | 2 | 8.000 |
5 | Tân Lộ Kiều Lương | Ranh phường Núi Sam, Châu Phú A - ngã 3 Hoàng Đạo Cật, Lê Đại Cương | 2 | 7.300 |
III | ĐƯỜNG LOẠI 3 | |||
6 | Chợ Vĩnh Đông | Đường Lê Đại Cương | 3 | 3.500 |
Đường số 2, 3 | 3 | 3.500 | ||
Các đường còn lại | 3 | 3.200 | ||
7 | Đường vòng Núi Sam | Chùa Huệ Hương - ngã 3 cua Đình | 3 | 6.000 |
8 | Mai Văn Tạo | Tân Lộ Kiều Lương- ngã 3 Trương Gia Mô | 3 | 4.000 |
9 | Đường vòng Núi Sam | Chùa Tây An - Trần Thị Được | 3 | 4.000 |
IV | ĐƯỜNG LOẠI 4 | |||
10 | Đường tránh Quốc lộ 91 - chợ Vĩnh Đông | Đường tránh Quốc lộ 91 - Lê Đại Cương | 4 | 3.000 |
11 | Đường vòng Núi Sam | Ngã 3 cua Đình - cầu Cống Đồn | 4 | 2.000 |
12 | Đường tránh Quốc lộ 91 | Đường Lê Hồng Phong - kênh 7 | 4 | 800 |
13 | Đường vòng Núi Sam | Trần Thị Được (Đường ngang khóm Vĩnh Đông 1) - ngã 3 Trương Gia Mô | 4 | 3.000 |
14 | Khu chợ Vĩnh Phước | Ngã 3 Quốc lộ 91 - cuối phố 5 căn | 4 | 2.500 |
15 | Trần Thị Được | Mai Văn Tạo - Đường vòng Núi Sam | 4 | 3.000 |
16 | Đường vòng Núi Sam | Cuối phố 5 căn - trường Trương Gia Mô | 4 | 1.000 |
17 | Hoàng Đạo Cật | Tân Lộ Kiều Lương - đồn biên phòng Vĩnh Ngươn | 4 | 2.000 |
18 | Đường tỉnh 955A | Suốt đường | 4 | 2.000 |
19 | Nguyễn Thị Minh Khai | Cống 6 nhỏ - Tân Lộ Kiều Lương | 4 | 2.000 |
20 | Đường Lê Hồng Phong | Tân Lộ Kiều Lương - giáp ranh xã Vĩnh Châu | 4 | 1.000 |
21 | Đường Vĩnh Xuyên | Ngã 3 Quốc lộ 91 - phường đội (phường Núi Sam) | 4 | 750 |
22 | Khu DC Đông, Tây Bến Vựa | Tuyến dân cư Đông, Tây Bến Vựa | 4 | 1.000 |
23 | Đường Bến Vựa | Quốc lộ 91 - Đường tỉnh 955A (giáp KDC Đông, Tây Bến Vựa) | 4 | 1.000 |
24 | TDC kênh 7 (tính 1 vị trí) | Đầu TDC kênh 7; kênh 7 nối dài - giáp ranh xã Vĩnh Châu | 4 | 500 |
25 | Đường dẫn khóm Vĩnh Phước | Đường vòng Núi Sam - giáp TDC kênh 7 | 4 | 750 |
26 | Đường kênh Huỳnh Văn Thu | Kênh 4 - Kênh 7 | 4 | 300 |
27 | Các đoạn còn lại (tính 1 vị trí) | Trên địa bàn phường | 4 | 300 |
E | PHƯỜNG VĨNH NGƯƠN | |||
IV | ĐƯỜNG LOẠI 4 | |||
1 | Đường Phan Xích Long | Cầu Vĩnh Nguơn - Đường Tuy Biên | 4 | 2.000 |
2 | Đường Tuy Biên | Đình Vĩnh Nguơn - Đường Phan Xích Long | 4 | 1.000 |
Đường Phan Xích Long – ranh xã Vĩnh Hội Đông | 4 | 750 | ||
3 | Đường Tây Xuyên | Chân cầu Vĩnh Nguơn - Đình Vĩnh Nguơn | 4 | 1.300 |
Từ chân cầu Vĩnh Nguơn - rạch Cây Gáo | 4 | 750 | ||
4 | Đường Nguyễn Hữu Trí | (Suốt tuyến) | 4 | 1.300 |
5 | KDC Chợ Vĩnh Ngươn | Các đường nội bộ còn lại | 4 | 1.200 |
6 | Các đoạn còn lại (tính 1 vị trí) | Trên địa bàn phường | 4 | 300 |
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2Stt | Khu vực | Giá đất vị trí 1 |
---|---|---|
I | Xã Vĩnh Châu | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã) | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã | 650 |
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông | |
a | Tiếp giáp mặt tiền đường giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (sông Hậu, kênh cấp I, II) | |
- | Đường Kênh Đào (từ cống kênh 1- cống kênh 4) | 500 |
- | Đường Kênh Đào (Cuối khu hành chính xã - kênh 7) | 400 |
- | Đường Kênh Đào ( kênh 7 - kênh tha La ) | 300 |
- | Đường Lê Hồng Phong (giáp ranh phường Núi Sam -Đường Kênh Đào) | 800 |
- | TDC kênh 1 (cống kênh 1 - giáp cống kênh Huỳnh Văn Thu) | 600 |
- | TDC bắc Kênh Đào; nối dài (cầu sắt kênh 7 - giáp phường Núi Sam) | 550 |
- | Đường kênh Huỳnh Văn Thu (Kênh 1 - kênh Tha La) | 250 |
3 | Khu vực 3: Đất ở nông thôn khu vực còn lại (không tiếp giáp đường giao thông, chỉ xác định một vị trí) | 250 |
I | Xã Vĩnh Tế | |
1 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông | |
a | Tiếp giáp Quốc lộ 91 | |
- | Cầu Cống Đồn - cầu Tha La | 700 |
- | Đường tránh Quốc lộ 91 (Kênh 7 - Kênh Tha La) | 500 |
b | Tiếp giáp đường tỉnh 955A | 300 |
c | Tiếp giáp mặt tiền đường giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (sông Hậu, kênh cấp I, II) | |
- | Tuyến dân cư Nam QL 91 (suốt tuyến) | 270 |
- | Tuyến dân cư Tây Cống Đồn (suốt tuyến) | 600 |
- | Đường Bà Bài (QL91 - Tỉnh lộ 955A) | 500 |
- | Đường 3 Nhịp (QL91 - Tỉnh lộ 955A) | 500 |
- | Tuyến dân cư Tha La (QL91 - Tỉnh lộ 955A) | 600 |
- | Khu dân cư chợ Cống Đồn | 900 |
- | Đường kênh Huỳnh Văn Thu (Kênh 7 - Kênh Tha La) | 250 |
2 | Khu vực 3: Đất ở nông thôn khu vực còn lại (không tiếp giáp đường giao thông, chỉ xác định một vị trí) | 250 |
ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2Stt | Khu vực | Giá đất | |
---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | ||
I | Phường Châu Phú A | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
- | Toàn phường | 120 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
- | Toàn phường | 150 | |
II | Phường Châu Phú B | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
- | Giáp Sông Hậu - đường La Thành Thân - đường Nguyễn Tri Phương - Khu dân cư Bờ Tây - khu dân cư Siêu Thị Châu Thới 1 - Nguyễn Văn Thoại | 120 | |
- | Khu vực còn lại | 100 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
- | Giáp Sông Hậu - đường La Thành Thân - đường Nguyễn Tri Phương - Khu dân cư Bờ Tây - khu dân cư Siêu Thị Châu Thới 1 - Nguyễn Văn Thoại | 150 | |
- | Khu vực còn lại | 110 | |
III | Phường Vĩnh Mỹ | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
- | Giáp Sông Hậu - đường Kênh đào - đường Tôn Đức Thắng - Khu đô thị mới thành phố lễ hội - đường Mậu Thân - đường Nguyễn Tri Phương - đường La Thành Thân. | 120 | |
- | Khu vực còn lại | 100 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
- | Giáp Sông Hậu - đường Kênh đào - đường Tôn Đức Thắng - Khu đô thị mới thành phố lễ hội - đường Mậu Thân - đường Nguyễn Tri Phương - đường La Thành Thân. | 150 | |
- | Khu vực còn lại | 110 | |
IV | Phường Núi Sam | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
- | Giáp Kênh Vĩnh Tế - Kênh 7 (Kênh Vĩnh Tế, Cầu Cống Đồn) - đường vòng Núi Sam - Tân Lộ Kiều Lương – Kênh 4 | 120 | |
- | Kênh 7 (cầu Cống Đồn, Đường tránh Quốc lộ 91) - đường tránh Quốc lộ 91- Lê Hồng Phong - Tân Lộ Kiều Lương - đường Vòng Núi Sam | 100 | |
- | Khu vực còn lại | 80 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
- | Giáp Kênh Vĩnh Tế - Kênh 7 (Kênh Vĩnh Tế, Cầu Cống Đồn) - đường vòng Núi Sam - Tân Lộ Kiều Lương – Kênh 4 | 150 | |
- | Kênh 7 (cầu Cống Đồn, Đường tránh Quốc lộ 91) - đường tránh Quốc lộ 91- Lê Hồng Phong - Tân Lộ Kiều Lương - đường Vòng Núi Sam | 110 | |
- | Khu vực còn lại | 90 | |
3 | Đất rừng | 18 | |
V | Phường Vĩnh Ngươn | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
- | Sông Hậu - kênh Vĩnh Tế- Phan Xích Long. | 80 | |
- | Khu vực còn lại | 55 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
- | Sông Hậu - kênh Vĩnh Tế- Phan Xích Long. | 90 | |
- | Khu vực còn lại | 60 | |
VI | Xã Vĩnh Châu | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
- | Đường Kênh Đào | 65 | 50 |
- | Lộ Kênh 1 | 65 | 50 |
- | Kênh Huỳnh Văn Thu | 65 | 50 |
- | Kênh Tha La | 65 | 50 |
- | Các tuyến kênh | 55 | 45 |
- | Khu vực còn lại | 40 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
- | Đường Kênh Đào | 75 | 55 |
- | Lộ Kênh 1 | 75 | 55 |
- | Kênh Huỳnh Văn Thu | 75 | 55 |
- | Kênh Tha La | 75 | 55 |
- | Các tuyến kênh | 60 | 50 |
- | Khu vực còn lại | 45 | |
3 | Đất rừng | ||
- | Xã Vĩnh Châu | 18 | |
VII | Xã Vĩnh Tế | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
- | Đường Quốc lộ 91 | 70 | 50 |
- | Đường tránh quốc lộ 91 | 65 | 50 |
- | Đường Tỉnh lộ 955A | 60 | 50 |
- | Các tuyến kênh | 55 | 45 |
- | Bờ Bắc kênh Vĩnh Tế (Riêng khu vực còn lại giá đất tính bằng vị trí 2) | 40 | 30 |
- | Khu vực còn lại | 40 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
- | Đường Quốc lộ 91 | 80 | 60 |
- | Đường tránh quốc lộ 91 | 75 | 55 |
- | Đường Tỉnh lộ 955A | 65 | 55 |
- | Các tuyến kênh | 60 | 50 |
- | Khu vực còn lại | 45 | |
3 | Đất rừng | ||
- | Xã Vĩnh Tế (rừng tràm Thị Đội, ấp Bà Bài) | 18 |
ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ CỬA KHẨU:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2Stt | Đơn vị hành chính | Tên khu | Giá đất |
---|---|---|---|
1 | Vĩnh Mỹ | Cụm công nghiệp Vĩnh Mỹ | 360 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất An Giang
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều 4. Đất nông nghiệp
Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản) và vị trí đất theo Bảng giá đất như sau:
1. Đối với thửa đất nông nghiệp tiếp giáp Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường liên xã, lộ giao thông nông thôn, giao thông thủy được xác định như sau:
a) Giới hạn cự ly tiếp giáp trong phạm vi 150 mét tính từ chân lộ, bờ sông, bờ kênh hiện hữu (phần phía trong tiếp giáp các thửa đất) được xác định là vị trí 1;
b) Giới hạn cự ly từ trên 150 mét đến 450 mét được xác định là vị trí 2;
c) Các khu vực còn lại được xác định cụ thể trong Bảng giá đất (chỉ có một vị trí duy nhất).
2. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng chỉ phân thành một vị trí duy nhất.
3. Giá đất trong một số trường hợp cụ thể:
a) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở thì giá đất tính bằng 02 lần giá đất trồng cây lâu năm của cùng vị trí 1 nhưng không được cao hơn giá đất ở liền kề;
b) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn hiện hữu, trong địa giới hành chính phường, thị trấn được xác định là vị trí 1 (trừ trường hợp có giá cụ thể trong Bảng giá đất).
Giá đất ở nông thôn xác định theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm hành chính, thương mại, văn hóa, giáo dục.
1. Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã và chợ xã (kể cả chợ nông thôn) được xác định giá đất cụ thể như sau:
Giới hạn phạm vi 100 mét tính từ tim đường hiện hữu đối với các đường đi vào trung tâm hành chính xã, chợ xã và chợ nông thôn. Trừ các trường hợp đã được xác định cụ thể trong Bảng giá đất.
2. Đất ở tại nông thôn có 2 vị trí:
a) Vị trí 1: Là thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường tính bằng 100% giá đất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);
b) Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc trong hẻm được tính bằng 60% giá đất vị trí 1. Trường hợp giá đất ở vị trí 2 thấp hơn giá đất ở nông thôn tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng khung giá đất ở tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
3. Giá đất ở khu vực còn lại được xác định cụ thể trong Bảng giá đất thì chỉ xác định một vị trí (không xác định vị trí 2).
Giá đất ở đô thị xác định theo từng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm hành chính, thương mại, văn hóa, giáo dục.
1. Phân loại đường phố: Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc được phân thành 04 loại đường phố; thị xã Tân Châu và các thị trấn được phân thành 03 loại đường phố. Đường phố loại 1 có giá đất cao nhất trong nội thành, nội thị.
2. Phân đoạn đường phố: Căn cứ cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi, đường phố được phân nhiều đoạn đường có mức giá khác nhau.
3. Phân loại vị trí: Mỗi đường phố hoặc đoạn đường phố được phân tối đa 04 vị trí:
a) Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu:
– Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố có mức giá cao nhất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 25 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);
– Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 25 mét đến 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng lớn hơn 3 mét, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh (như mặt đường láng nhựa hoặc láng xi măng, hệ thống cấp điện, nước tương đối hoàn chỉnh) giá đất bằng 60% của vị trí 1;
– Vị trí 4: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng nhỏ hơn 2 mét hay hẻm của hẻm thuộc vị trí 2 hoặc vị trí 3, có điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị trí 1 (kể cả các thửa đất có lối đi nhờ). Trừ các đường hẻm đã được xác định giá đất cụ thể trong Bảng giá đất.
b) Các thị trấn
– Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố, có mức giá cao nhất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 25 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);
– Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều dài trên 25 mét đến 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng lớn hơn 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất bằng 60% của vị trí 1;
– Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 50 mét đến 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng từ 1,5 mét đến 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2, giá đất bằng 40% của vị trí 1;
– Vị trí 4: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng nhỏ hơn 1,5 mét hay hẻm của hẻm thuộc vị trí 2 hoặc vị trí 3, có điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị trí 1 (kể cả các thửa đất có lối đi nhờ).
4. Trường hợp giá đất ở vị trí 2, 3, 4 thấp hơn khung giá đất ở tối thiểu của Chính phủ thì giá đất bằng khung giá đất ở tối thiểu của Chính phủ.
Điều 7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn thì giá đất bằng 60% giá đất ở liền kề. Trường hợp giá đất thấp hơn Khung giá tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng Khung giá tối thiểu của Chính phủ.
2. Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn thì giá đất bằng 70% giá đất ở liền kề. Trường hợp thấp hơn Khung giá tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng Khung giá tối thiểu của Chính phủ.
Điều 8. Giá một số loại đất khác
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của Nhà nước, ngoài công lập gồm (đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác); đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đất thương mại dịch vụ – kết hợp cao ốc văn phòng. Giá đất bằng giá đất ở liền kề.
2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất phi nông nghiệp khác. Giá đất bằng 60% giá đất ở liền kề.
3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề. Trường hợp giáp với đất phi nông nghiệp có nhiều mức giá khác nhau thì giá đất bằng giá bình quân của giá các loại đất phi nông nghiệp liền kề.
4. Đối với các loại đất nông nghiệp khác thì giá đất bằng với giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
5. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực liền kề.
1. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh
a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận tỉnh An Giang tối đa 1.000 mét;
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận tỉnh An Giang tối đa 500 mét;
c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh của mỗi bên sông, bên hồ, bên kênh vào sâu địa phận của tỉnh An Giang theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trong tỉnh
a) Đối với đất nông nghiệp tại các khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi bên là 500 mét. Khu vực giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn trong cùng huyện, thị, thành phố thì xác định hết thửa đất từ đường địa giới về mỗi bên và vào sâu 300 mét;
b) Đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 300 mét;
c) Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị tại khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét;
d) Đất ở nông thôn tại khu vực giáp ranh là Quốc lộ thì phạm vi tiếp giáp tối đa là 100 mét kể từ chân lộ giới hiện hữu; đất ở nông thôn tại khu vực giáp ranh là Tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã thì phạm vi tiếp giáp tối đa là 50 mét kể từ chân lộ giới hiện hữu;
đ) Trường hợp xác định giới hạn đường ranh để tính giá đất vùng giáp ranh mà dẫn đến các thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng có 02 mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
3. Việc xác định giá đất tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được xác định bằng giá bình quân của cùng một loại đất tại khu vực giáp ranh (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo giá đất cao).
Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh có thể chênh lệch nhưng tối đa không quá 30%.
Điều 10. Xử lý một số trường hợp cụ thể
1. Thửa đất nằm ngay giao lộ (tiếp giáp từ 2 mặt tiền đường hiện hữu trở lên) hoặc tiếp giáp mặt tiền 02 tuyến đường khác nhau (không giao nhau) thì các vị trí đất tính theo giá đất của tuyến đường có giá cao nhất và nhân 1,2 lần.
2. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa đất tại đô thị với đất tại nông thôn hoặc trên cùng một trục đường được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì giá đất tại vị trí tiếp giáp giữa 02 mức giá giáp nhau được tính giá như sau:
a) Đối với đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 mức giá khác nhau thì giá đất được tính bình quân của đoạn giáp ranh trong phạm vi 50 mét (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo giá cao);
b) Đối với đất ở tại đô thị giáp ranh với đất ở tại nông thôn thì giá đất được tính bình quân của 02 giá giáp ranh trong phạm vi 100 mét (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo cao hơn);
c) Đối với đất ở tại nông thôn cùng một trục đường, tuyến đường (trong 01 đơn vị hành chính cấp xã) có mức giá khác nhau thì giá đất được tính bình quân của đoạn giáp ranh trong phạm vi 150 mét (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo giá cao).
4. Đối với thửa đất xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân không tiếp giáp với mặt tiền đường mà tiếp giáp với thửa đất phía trước của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đó đang quản lý sử dụng (thửa đất này tiếp giáp với mặt tiền đường) thì xác định như sau:
a) Đất tại đô thị vị trí 1 tính từ mốc lộ giới theo quy định hiện hành vào đến 25 mét; vị trí 2 tính từ trên 25 mét đến 50 mét; vị trí 3 tính từ trên 50 mét đến 75 mét, phần còn lại là vị trí 4 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất;
b) Đất tại nông thôn vị trí 1 tính từ mốc lộ giới theo quy định hiện hành trở vào đến 50 mét, phần còn lại là vị trí 2 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
5. Đối với các dự án xây dựng khu dân cư do tổ chức kinh tế đầu tư thì vị trí đất được xác định như sau:
a) Đối với đất tại đô thị thì các lô nền tiếp giáp mặt tiền đường hiện hữu được xác định là vị trí 1 vào 25 mét; vị trí 2 tính từ trên 25 mét đến 50 mét; vị trí 3 tính từ trên 50 mét đến 75 mét, phần còn lại là vị trí 4 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
b) Đối với đất tại nông thôn thì các lô nền tiếp giáp mặt tiền đường hiện hữu được xác định là vị trí 1, các lô nền còn lại được xác định là vị trí 2 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
6. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu:
a) Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu:
– Đối với các đường có độ rộng từ 03 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh;
– Đối với các đường có độ rộng dưới 03 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
b) Các huyện:
– Đối với các đường có độ rộng từ 2,5 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh;
– Đối với các đường có độ rộng dưới 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt kém, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 của đường chính liền kề với đường dân sinh.
7. Đối với các lô nền tại các khu dân cư do tổ chức kinh tế đầu tư chuyển nhượng cho các hộ dân để bố trí tái định cư thì giá đất được xác định theo giá bán nền tái định cư của phương án bồi thường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc theo giá bán nền tái định cư được cấp thẩm quyền chấp thuận.
8. Đối với các lô nền trong các khu dân cư do các tổ chức kinh tế đầu tư mới theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa bàn giao cơ sở hạ tầng cho Nhà nước quản lý hoặc đã bàn giao mà chưa có giá đất trong Bảng giá đất thì việc xác định nghĩa vụ tài chính căn cứ vào hợp đồng chuyển nhượng thực tế theo quy định của pháp luật. Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất các lần tiếp theo thì giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính được căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng thực tế nhưng không được thấp hơn giá đất chuyển nhượng của chủ đầu tư bán lần đầu.
9. Đối với trường hợp thửa đất thuộc vị trí của nhiều tuyến đường có giá đất khác nhau thì giá đất được xác định theo vị trí của tuyến đường mà thửa đất đó có giá đất cao nhất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất An Giang.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của An Giang
- Bảng giá đất huyện An Phú
- Bảng giá đất thành phố Châu Đốc
- Bảng giá đất huyện Châu Phú
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất huyện Chợ Mới
- Bảng giá đất thành phố Long Xuyên
- Bảng giá đất huyện Phú Tân
- Bảng giá đất thị xã Tân Châu
- Bảng giá đất huyện Thoại Sơn
- Bảng giá đất huyện Tịnh Biên
- Bảng giá đất huyện Tri Tôn
Kết luận về bảng giá đất Châu Đốc An Giang
Bảng giá đất của An Giang được căn cứ theo Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của An Giang tại liên kết dưới đây: