Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh Tỉnh Đồng Tháp năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Cao Lãnh. Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Cao Lãnh Đồng Tháp. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Cao Lãnh Đồng Tháp hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Cao Lãnh Đồng Tháp.

Căn cứ Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cao Lãnh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Cao Lãnh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đồng Tháp tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Cao Lãnh tại đây.

Thông tin về thành phố Cao Lãnh

Cao Lãnh là một thành phố của Đồng Tháp, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Cao Lãnh có dân số khoảng 164.835 người (mật độ dân số khoảng 1.536 người/1km²). Diện tích của thành phố Cao Lãnh là 107,3 km².Thành phố Cao Lãnh có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 8 phường: 1, 2, 3, 4, 6, 11, Mỹ Phú, Hòa Thuận và 7 xã: Hòa An, Mỹ Tân, Mỹ Ngãi, Mỹ Trà, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây, Tịnh Thới.

Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh Tỉnh Đồng Tháp mới nhất năm 2022
bản đồ thành phố Cao Lãnh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đồng Tháp trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Cao Lãnh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Lãnh

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Lãnh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Lãnh tại đây.

Bảng giá đất Đồng Tháp

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Lãnh

Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh

PHỤ LỤC 02

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

  1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh

1.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Tên chợ xã và khu dân cư tập trung Đơn giá Vị trí 1
Lộ L1 Lộ L2 Lộ L3 Lộ L4
A Bảng giá đất
I Chợ xã
1 Chợ Sáu Quốc (Hoà An) 900
2 Chợ Thông Lưu (Hoà An) 600 500
3 Chợ xã Tịnh Thới 800
4 Chợ xã Tân Thuận Đông 1.000 800
5 Chợ Bình Trị (Mỹ Tân) 600
6 Chợ xã Mỹ Ngãi 500
II Khu dân cư, cụm dân cư tập trung
1 Cụm dân cư Rạch Chanh (Mỹ Trà)
– Đường Lê Văn Phương, Nguyễn Văn Sổ, Hồ Văn Tần, Hồ Văn Hai, Lê Văn Ngạng (3,5m) 2.000
– Đường Phan Văn Đời, Phan Hồng Thanh, Nguyễn Hữu Nghĩa, Trần Văn Phụng (5,5m) 2.000
– Đường Nguyễn Văn Thảo, Đặng Văn Nghĩa (7m) 2.400
2 Cụm dân cư Quãng Khánh (Mỹ Trà)
– Đường Hồ Văn Thanh, Nguyễn Văn Nhân, Quãng Khánh (3,5m) 1.200
– Đường 7m 1.500
3 Cụm dân cư Xẻo Bèo (Hoà An)
– Đường Phan Thị Thẩm, Lê Kim Hạnh, Nguyễn Văn Hạo, Đỗ Văn Y (3,5m) 750
– Đường Trần Bá Lê, Ngô Thị Giềng, Huỳnh Thúc Kháng (5,5m) 850
– Đường Đinh Thị Đảnh, Phan Thị Bảy (7m) 1.000
– Đường 9m (đối diện nhà lồng chợ) 1.200
– Đường 11m 1.100
4 Cụm dân cư Bà Học (Mỹ Tân)
– Đường 3,5m 500
– Đường 5m – 7m 600
5 Khu TĐC Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
– Đường 7m 3.400
– Đường 9m (đường cụt) 3.400
– Đường 9m (đường dài) 4.500
– Đường 14m 7.000
6 Cụm dân cư Khu hành chính xã Tân Thuận Tây
– Đường số 2, đường số 4, đường số 10 (7m) 500
– Đường số 3, đường số 9 (10,5m) 600
7 Khu dân cư Tân Thuận Đông
– Đường rộng 5,5m 500
B Giá đất tối thiểu 500

1.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Tên đường phố Loại lộ Đơn giá Vị trí 1
A Giá đất từng trục lộ
1 Đường Nguyễn Hữu Kiến
– Hoà Tây – cầu Sáu Quốc L2 1.200
– Cầu Sáu Quốc – Chợ Tân Thuận L2 1.000
– Chợ Tân Thuận – bến đò Mỹ Hiệp L2 800
2 Đường Hòa Tây
– Cầu Xẻo Bèo – cầu Bằng Lăng L2 800
– Cầu Bằng Lăng – giáp sông Tiền L2 800
3 Đường Bà Huyện Thanh Quan (đoạn đường Hòa Tây – giáp Phường 4) L3 600
XÃ MỸ TÂN
4 Đường Mai Văn Khải
– Cầu Bà Vại – đường Nguyễn Văn Tre L2 1.300
– Đường Nguyễn Văn Tre – rạch Ông Hổ L2 1.600
– Rạch Ông Hổ – cầu Bà Học L2 1.400
– Cầu Bà Học – cống Bộ Từ L2 1.200
– Cống Bộ Từ – giáp xã Mỹ Ngãi L2 1.000
5 Đường Ba Sao (Mai Văn Khải – cầu Bà Học ) L3 800
6 Đường Nguyễn Văn Phối (từ cầu Vạn Thọ – cầu Ông Đen) L4 600
7 Đường Bà Vại
– Cầu Bà Vại – Cầu Kháng chiến L4 900
– Cầu Kháng chiến – Cầu Ông Chim L4 700
8 Đường kênh lộ mới (chợ Bình Trị – Cụm dân cư Bà Học) L4 600
9 Đường Ba Sao (đoạn cầu Bà Học – cuối đường nhựa) L4 600
10 Đường Bà Học (từ cầu Bà Học – cầu Ông Đen trong) L4 500
11 Đường Bà Học (từ cầu Bà Học – cầu Ông Chim) L2 500
12 Đường Ông Hổ (Mai Văn Khải – đường Bà Vại) L4 400
13 Đường Trạm Y tế xã Mỹ Tân (đường Mai Văn Khải – cầu Bà Học) L4 500
14 Các tuyến đường đan xã Mỹ Tân L4 400
XÃ HOÀ AN
15 Đường Hòa Đông
– Cầu Sắt Vĩ – Cầu Cái da L2 3.000
– Cầu Cái Da – cuối đường L2 2.500
16 Đường Huỳnh Thúc Kháng
– Lộ Hoà Tây – giáp địa bàn phường Hòa Thuận L2 600
17 Đường đan tổ 10 ấp Hòa Lợi và ấp Hòa Long L4 400
18 Đường đan tổ 7 ấp Hòa Long L4 400
19 Đường đan tổ 3, tổ 4 ấp Hòa Mỹ L4 400
20 Đường Xép Lá L4 400
21 Đường đan ven sông Hổ Cứ (Hoà Đông – phường 6) L3 1.000
22 Đường Cái Tôm (Đoạn từ lộ Hòa Đông – giáp Phường 6) L3 800
23 Đường ven sông Hổ Cứ (cầu Vàm Hoà Đông – cầu Vàm Thông Lưu) L3 800
24 Đường đan rạch Cái Da Bờ Bắc L4 500
25 Đường rạch Bà Bướm L4 600
26 Đường từ Vàm Thông Lưu – cầu Miễu Bà (ấp Đông Bình) L4 500
27 Đường Bùi Hữu Nghĩa L4 600
28 Đường Trần Tế Xương L4 600
29 Đường Lê Văn Cử (Hoà An) – Lộ Hoà Tây – Kênh Sáu Quốc L4 400
30 Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Tôm, ấp Đông Bình L4 400
31 Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Sâu, ấp Hòa Mỹ và ấp Hòa Hưng L4 400
32 Đường Rạch Ông Đá ấp Hòa Hưng L4 400
33 Đường chùa Kim Quang ấp Đông Bình (xã Hòa An – Phường 6) L4 400
34 Đường đan Cái Da (bờ nam) L4 400
35 Đường Bà Đuổi, ấp Hòa Lợi L4 400
36 Đường tổ 4, tổ 6, ấp Hòa Long L4 400
37 Đường Hòa Na L4 400
38 Đường vào nhà máy nước Đông Bình, xã Hòa An (đoạn đường ven sông Hổ Cứ – nhà máy nước Đông Bình) L3 600
39 Đường Nguyễn Thị Đầm
– Cầu ngọn Cái Tôm – đường Nguyễn Công Nhàn L3 1.000
– Đường ngã ba cầu Sáu Quốc – cầu ngọn Cái Tôm L3 1.000
40 Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Kiến – ngã ba cầu Sáu Quốc L3 1.200
41 Đường đan rạch bà Đương xã Hòa An (đoạn Nguyễn Hữu Kiến – giáp xã Tân Thuận Tây) L2 500
42 Đường nhựa tuyến đường Xẻo Bèo L4 500
XÃ MỸ NGÃI
43 Đường Vạn Thọ L3 600
44 Đường Cả Xáng L3 600
45 Đường Lê Thị Phụng L3 600
46 Đường Lê Văn Trung L3 600
47 Đường đan Cái Sao L3 400
48 Đường Nguyễn Chí Thanh L3
– Cầu UBND xã Mỹ Ngãi – cầu Khách Nhì L3 1.000
– Cầu Khách Nhì – cầu Cả Cái L3 600
49 Đường Mai Văn Khải
– Từ đường Vạn Thọ – đường Nguyễn Chí Thanh L3 800
– Từ Nguyễn Chí Thanh – cầu chùa Thanh Vân L3 1.000
– Cầu chùa Thanh Vân – đường Trần Văn Năng L3 700
XÃ MỸ TRÀ
50 Đường Điện Biên Phủ nối dài
– Ngã tư Quảng Khánh – cầu Ông Hoành L2 1.500
51 Đường Lê Duẩn
– Cầu Rạch Chanh – đường Phan Hồng Thanh L2 3.000
– Đường Phan Hồng Thanh – Cầu Bà Vại L2 1.200
52 Đường Quảng Khánh
– Cầu Quảng Khánh – Cầu Mương Khai L2 1.200
– Cầu Mương Khai – ngã ba vườn Ông Huề L2 600
53 Đường đan Rạch Chanh – Bà Mụ L4 500
54 Đường Rạch nhỏ (Quảng Khánh – Phạm Thị Nhị) L4 400
55 Đường Nguyễn Văn Sớm L5 400
56 Đường Mương Khai
– Cầu Mương Khai – Cầu kênh Hội Đồng (ấp 1) L5 600
57 Đường Phạm Văn Thưởng
– Cầu Mương Khai – Cầu kênh Hội Đồng (ấp 2) L5 600
58 Đường Ông Hoành
– Cầu Ông Hoành – đường tránh Quốc lộ 30 L5 600
59 Đường Nguyễn Văn Dình
– Ngã ba vườn Ông Huề – Cầu Bà Vạy L3 700
– Cầu Bà Vạy – giáp đường nhựa L3 500
60 Đường Cái Môn L5 600
61 Đường Phạm Thị Nhị L5 600
62 Đường Nguyễn Văn Dành L5 600
XÃ TỊNH THỚI
63 Đường Tân Việt Hòa
– Cầu Bà Bảy – cầu UBND xã Tịnh Thới L2 1.000
– Cầu UBND xã Tịnh Thới – bến đò Doi Me L2 800
64 Đường Nguyễn Hương – Tịnh Thới
– Cầu Long Sa – cầu Long Hồi L2 900
– Cầu Long Hồi – cống Năm Bời L2 800
65 Đường Trần Trọng Khiêm
– Từ cống Cần Quỵt – Cầu Khém Cá Chốt L2 900
– Cầu Khém Cá Chốt – Bến đò Phường 3 L4 600
– Bến đò Phường 3 – Chùa Hội Khánh 500
66 Đường Nguyễn Thị Trà (Cầu UBND xã Tịnh Thới – Huyền Vũ) L3 800
67 Đường đan Long Sa – đình Tân Tịch L3 900
68 Đường Hồ Thị Trầm – Tịnh Thới (Lộ nhựa từ chợ Hoà Bình – đuôi Huyền Vũ)
– Đường cầu Ông Khuôn – Chợ Hoà Bình L4 700
– Đường Chợ Hoà Bình – Huyền Vũ L4 600
69 Đường Xóm Hến L4 500
70 Đường nhựa Phường 6 – cầu Khém Cá Chốt trong L4 500
71 Đường Dương Thị Mỹ – Tịnh Thới (Đường nhựa từ chợ Hòa Bình – Ngã ba Cây Me) L4 600
72 Đường dẫn lên – xuống cầu Cao Lãnh (xã Tịnh Thới) L2 1.000
73 Đường Đinh Công Bê
– Đường bến đò Phường 3 – cầu Sông Tiên (đường nhựa xã Tịnh Thới đi bến đò Phường 3) L4 700
– Đường Chợ Tịnh Thới – cầu Đình Tịnh Mỹ L4 600
– Đường cầu Đình Tịnh Mỹ – cống Tám Nhường L4 600
74 Đường nhựa cầu Tám Nhường – Khém Lớn hồ tôm L4 600
75 Đường Sông Tiên (cống Bảy Tu Phường 6 – chùa Hội Khách) L4 800
76 Đường nhựa cầu Long Hồi – cầu Nhạc Thìn L4 800
77 Đường nhựa cầu Long Hồi – Ngã Quát L4 800
78 Đường đan cầu Bảy Phùng – cuối Tuyến L4 500
79 Đường đan Cả Sung L4 500
80 Đường đan tổ 10 ấp Tịnh Mỹ L4 500
81 Đường đan tổ 01 ấp Tịnh Mỹ L4 500
82 Đường đan cống Long Sung – cuối tuyến (Tư Là) L4 500
83 Đường đan cống Long Sung – cuối tuyến (Sáu Long) L4 500
84 Đường đan cầu Trạm Xá – cống Mã Voi L4 500
85 Đường Đình Tịnh Mỹ (cống Năm Kỳ – Doi Me) L4 1.000
86 Đường bến đò Doi Me – Khém Lớn Hồ Tôm L4 900
XÃ TÂN THUẬN TÂY
87 Các tuyến đường đan xã Tân Thuận Tây L4 400
88 Đường Lê Thị Thôi (bến đò Mỹ Hiệp – cầu Phạm Văn Hỷ) L4 600
89 Đường Mai Thị Chuông L4 600
90 Đường rạch Xếp Cả Kích (ấp Tân Dân, ấp Tân Hậu) L4 400
91 Đường từ cầu chợ Trần Quốc Toản – đường Nguyễn Hữu Kiến L2 800
XÃ TÂN THUẬN ĐÔNG
92 Các tuyến đan, nhựa xã Tân Thuận Đông L4 400
93 Đường số 1, xã Tân Thuận Đông L3 800
B Giá đất tối thiểu 400

1.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Phạm vi áp dụng Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Toàn thành phố 400 380 350

PHỤ LỤC 03

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

  1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Tên đường phố Loại đường Đơn giá Vị trí 1
A Giá đất
I Đường phố
Phường 1
1 Đường Nguyễn Quang Diêu
– Đường 30 tháng 4 – Lý Thường Kiệt 3 5.300
2 Đường Đặng Văn Bình
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo 2 9.000
3 Đường giữa Ngân hàng BIDV – Sở LĐTB&XH 5 2.300
4 Đường Phạm Ngũ Lão (bên hông Công ty HIDICO) 3 4.500
5 Đường Võ Trường Toản
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo 2 9.000
6 Đường Trương Định
– Đường 30 tháng 4 – Nguyễn Đình Chiểu 7.500
– Nguyễn Đình Chiểu – Lý Thường Kiệt 3 6.500
– Lý Thường Kiệt – cuối tuyến 3 4.800
7 Đường Lê Quí Đôn 3 7.500
8 Đường Nguyễn Trường Tộ
– Trương Định – Võ Trường Toản 4 3.000
9 Đường Nguyễn Văn Bảnh
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo 5 1.500
10 Đường Nguyễn Văn Tre
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo 3 5.300
11 Đường Trần Bình Trọng
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo 5 1.500
12 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
– Nguyễn Quang Diêu – Lê Hồng Phong 4 4.200
– Lê Hồng Phong – cuối đường 5 1.500
13 Đường Trần Phú
– Trần Hưng Đạo – Tôn Đức Thắng 3 4.200
– Tôn Đức Thắng – Nguyễn Quang Diêu 4 2.400
14 Đường Trần Hưng Đạo
– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng
+ Phía trên đường 4 3.500
+ Phía bờ sông 5 2.300
– Tôn Đức Thắng – Nguyễn Văn Tre
+ Phía trên đường 5 2.300
+ Phía bờ sông 5 1.400
– Nguyễn Văn Tre – Đường 30 tháng 4:
– Đường nhựa mặt cắt 7m
+ Phía trên đường 5 1.400
+ Phía bờ sông 5 800
– Đường nhựa mặt cắt 3,5m
+ Phía trên đường 5 900
+ Phía bờ sông 5 800
– Đường nhánh tổ 23, 24
+ Trần Hưng Đạo – 30 tháng 4 5 1.200
15 Đường Lê Hồng Phong 4 4.200
16 Phố chợ Mỹ Ngãi 4 3.000
17 Đường nội bộ Sở Xây dựng 5 1.500
18 Đường Lê Thị Riêng
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo 3 5.100
19 Đường nội bộ khu Tái định cư Phường 1 (khu 1, 2, 3)
– Đường 3,5m 5 1.700
– Đường 5m 4 2.000
– Đường 7m 4 2.200
20 Khu dân cư khóm 3
– Đường Lê Văn Chánh, Nguyễn Long Xảo, Bùi Văn Dự (7m) 4 2.700
– Đường Lê Thị Cẩn, Phan Văn Bảy (5m) 4 2.400
21 Đường cặp kênh Rạch Chùa
– Võ Trường Toản – Ngô Thì Nhậm 5 1.000
22 Đường Lê Văn Tám 5 2.700
23 Đường nội bộ Công ty Sao Mai An Giang 4 2.400
24 Đường Lê Văn Chánh
– Nguyễn Thị Minh Khai – Trần Phú 4 3.400
25 Đường 26 tháng 3
– Tôn Đức Thắng – Đặng Văn Bình 4 2.700
26 Đường đan tổ 17 khóm 2
– Nguyễn Văn Tre – cuối đường 5 1.200
27 Đường tổ 3 khóm 1
– Lê Quí Đôn – Trương Định 5 1.200
28 Đường Dương Văn Hòa (đoạn Đặng Văn Bình – Nguyễn Quang Diêu) 5 1.200
29 Đường số 4 khu Lia 4, khóm 5 (7m) 4 2.700
30 Đường số 2, số 3, số 5, số 7, số 8, khu Lia 4, khóm 5 (5,5m) 4 2.400
31 Đường số 6 có dãy phân cách giữa, khu Lia 4, khóm 5 (14m) 3 4.800
32 Hẻm số 1 và số 2, khu Lia 4, Khóm 5 4 2.000
33 Đường đan cặp sông Cao Lãnh (đoạn Chợ Mỹ Ngãi – cầu Kênh Cụt) 5 2.400
34 Đường Đ.01 (bên hông Trụ sở Viettel)
– Ngô Thì Nhậm – Cuối tuyến 3 4.800
35 Đường phía sau Trung tâm Khuyến Nông, Khuyến Ngư 5 1.200
36 Đường nhựa phía sau dãy phố Nguyễn Huệ
– Đường 30 tháng 4 – Nguyễn Đình Chiểu 10.000
37 Các tuyến nhựa nội bộ (Khu Shophouse Vincom) 10.000
38 Hẻm đường 30tháng 4
– Hẻm khu kiến ốc cục 1 1.800
– Hẻm cặp hàng rào phụ nữ Tỉnh 2 1.200
– Hẻm vào Bệnh viện Y học dân tộc 1 1.800
39 Hẻm đường Tôn Đức Thắng gồm khu tập thể, Bệnh viện, Đài truyền hình, Sở Khoa học và Công nghệ 2 1.200
Phường 2
40 Đường Hùng Vương
– Hai Bà Trưng – Nguyễn Trãi 1 32.000
– Nguyễn Trãi – Ngô Thì Nhậm 1 19.500
– Ngô Thì Nhậm – Ngô Quyền 2 13.000
41 Đường Nguyễn Du
– Đốc Binh Kiều – Lý Thường Kiệt 1 32.000
42 Đường Tháp Mười
– Đốc Binh Kiều – Lý Thường Kiệt 1 32.000
43 Đường Lê Lợi
– Hai Bà Trưng – Lý Thường Kiệt 1 32.000
– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi 2 13.500
– Nguyễn Trãi – Ngô Quyền 3 6.000
44 Đường Phan Văn Hân 5 2.400
45 Đường Hai Bà Trưng
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi 2 13.200
– Lê Lợi – Ngô Sĩ Liên 2 7.700
46 Đường Lê Anh Xuân
– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi 2 13.500
– Nguyễn Trãi – Ngô Thì Nhậm 2 11.600
– Ngô Thì Nhậm – Ngô Quyền 3 6.500
47 Đường Nguyễn Văn Trỗi
– Nguyễn Trãi – Võ Thị Sáu 1 10.800
– Ngô Thì Nhậm – Nguyễn Trãi 2 8.700
– Ngô Quyền – Ngô Thì Nhậm 2 6.000
48 Đường Lý Tự Trọng
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi 1 13.200
49 Đường Võ Thị Sáu
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi 2 13.200
50 Đường Đỗ Công Tường
– Nguyễn Huệ – Hùng Vương 1 24.000
51 Đường Lê Thị Hồng Gấm
– Hùng Vương – Nguyễn Du 3 9.600
52 Đường Nguyễn Minh Trí
– Hùng Vương – Nguyễn Du 3 9.600
53 Đường Phan Đình Phùng
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám 5 2.400
54 Đường Nguyễn Tri Phương
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám 5 2.400
55 Đường Phan Chu Trinh
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám 5 2.400
56 Đường Hoàng Văn Thụ
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám 5 2.400
57 Đường Hoàng Hoa Thám
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám 5 2.400
58 Đường Bùi Thị Xuân
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám 5 2.400
59 Đường Đống Đa
– Hai Bà Trưng – cuối đường 5 2.400
60 Đường Bà Triệu (đoạn Phường 2)
– Hai Bà Trưng – Nguyễn Đình Chiểu 4 2.400
61 Đường Lý Công Uẩn
– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng 5 2.400
62 Đường Chu Văn An
– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng 5 3.400
63 Đường Tô Hiến Thành
– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng 4 2.400
64 Đường Lê Văn Hưu
– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng 5 2.400
65 Đường Ngô Sĩ Liên
– Hai Bà Trưng – Nguyễn Đình Chiểu 5 2.400
66 Đường Đoàn Thị Điểm
– Nguyễn Tri Phương – Hoàng Văn Thụ 5 2.000
67 Đường Tôn Thất Tùng
– Cách Mạng Tháng Tám – Đốc Binh Kiều 5 3.400
68 Đường Hồ Tùng Mậu
– Lê Lợi – cuối đường 5 2.400
69 Đường đan cặp Trường Tiểu học Chu Văn An 5 2.400
70 Đường Trần Quang Khải
– Nguyễn Văn Trỗi – Lê Anh Xuân 5 2.400
71 Đường kênh Chợ
– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi 2 10.800
– Nguyễn Trãi – Ngô Quyền 3 4.800
72 Các hẻm nhỏ cắt các đường thuộc Phường 2 gồm: Nguyễn Huệ, Nguyễn Đình Chiểu (đoạn Nguyễn Huệ – Lê Lợi), Đốc Binh Kiều, cạnh nhà sách Nguyễn Văn Cừ, Đỗ Công Tường, Lý Thường Kiệt 1 6.000
73 Hẻm 220 đường Nguyễn Huệ (ngang trường THPT thành phố) 1 4.800
74 Hẻm Rạch Thợ Bạc 1 2.400
75 Hẻm Tổ 36 khóm 3 2 2.000
76 Hẻm Tổ 32 đến 36 khóm 3 2 2.000
Phường 3
77 Đường Phạm Nhơn Thuần
– Ngô Quyền – Cách Mạng Tháng Tám 5 1.500
78 Đường Chi Lăng
– Ngô Quyền – Nguyễn Trãi 4 3.400
– Nguyễn Trãi – đường số 18 4.800
79 Các đường cắt ngang đường Nguyễn Trãi 5 800
80 Khu dân cư Phường 3
– Đường 3,5m 5 2.400
– Đường Phan Thị Huỳnh, Trần Văn Thưởng, Phan Thị Thoại, Huỳnh Văn Ninh, Bùi Văn Chiêu (5,5m) 4 2.400
– Đường Chi Lăng, Nguyễn Trãi, Phạm Thị Uẩn, Lê Thị Hường, Nguyễn Văn Mười, Bà Triệu (7m) 4 3.400
– Đường Ngô Thì Nhậm nối dài (10,5m) (Lê Lợi – Chi Lăng) 3 4.000
81 Các đường đá Phường 3 5 800
82 Các tuyến đường đan Khóm Mỹ Phước 5 1.000
83 Đường nhựa Rạch Miễu – Rạch Bãi
– Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền 5 900
– Đường nhánh Rạch Miễu – Ngô Quyền 5 900
84 Đường nhựa Rạch Miễu – Rạch Bãi bờ trên
– Ngô Quyền – Cuối tuyến 5 900
85 Đường nhựa Thông Lưu
– Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền 5 900
86 Đường nhựa kênh ngang
– Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền 5 900
87 Đường kênh Xáng ngoài, các hẻm nhỏ khu bùng binh 5 800
88 Đường kênh Chợ
– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi (4-7-4) 2 11.000
– Nguyễn Trãi – Ngô Quyền (4-7-4) 3 6.000
89 Đường Bà Triệu (đoạn Phường 2)
– Nguyễn Trãi – giáp Nguyễn Đình Chiểu 3 4.800
90 Đường số 4 3 8.000
91 Đường số 18 3 8.000
92 Đường số 17 3 8.000
93 Đường số 7 3 8.000
94 Đường 2A 4 8.000
95 Đường 2B 4 5.600
Phường 4
96 Đường Nguyễn Văn Cừ 4 2.000
97 Đường Phùng Hưng
– Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương 5 1.500
98 Đường Bùi Văn Kén
– Nguyễn Thái Học – Trần Thị Nhượng 5 2.000
99 Đường Phan Đình Giót
– Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương 5 1.500
100 Đường Trần Thị Thu
– Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương 5 2.400
– Thiên Hộ Dương – Trần Thị Nhượng 5 2.400
– Trần Thị Nhượng – Đinh Bộ Lĩnh 5 2.000
101 Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 5 2.400
102 Đường Nguyễn Công Trứ
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học 5 1.200
103 Đường Trần Thị Nhượng 3 4.800
104 Đường Lê Văn Đáng
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học 5 1.500
105 Đường Bà Huyện Thanh Quan
– Phạm Hữu Lầu – Giáp xã Hoà An 5 1.200
106 Đường Cao Thắng
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học 5 1.200
107 Đường đan rạch Ba Khía 5 800
108 Đường Lê Văn Sao
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Bỉnh Khiêm 5 2.200
109 Đường nội bộ Trung tâm Văn hoá Tỉnh (3,5m)
– Đường số 1 (Hẻm tổ 18, khóm 3 – Nguyễn Bỉnh Khiêm) 5 1.500
– Đường số 2 (Thiên Hộ Dương – Đường số 1 Trung tâm văn hóa) 5 1.500
110 Đường nội bộ Khu di tích Nguyễn Sinh Sắc
– Đường số 1 (Phạm Hữu Lầu – Cao Thắng) (5,5m) 5 1.200
– Đường số 2 (Phạm Hữu Lầu – Lê Văn Đáng) (5,5m) 5 1.200
– Đường số 3 (Lê Văn Hoanh – Nguyễn Thái Học) (9,0m) 5 1.500
– Đường Nguyễn Văn Sành (Đường số 2 – Nguyễn Thái Học) (9,0m) 5 1.500
– Đường Lê Văn Hoanh (Đường số 1 – Nguyễn Văn Sành) (9,0m) 5 1.500
– Đường Lê Văn Giáo (Cao Thắng – Lê Văn Đáng) (10,5m) 5 2.000
111 Đường Trần Tế Xương 5 1.000
112 Đường Bùi Hữu Nghĩa 5 1.000
113 Đường Phùng Hưng 2 (đoạn từ đường Phan Đình Giót – đường Bùi Văn Kén) 5 1.500
114 Đường Lia 6A (đoạn từ đường Phùng Hưng 2 – đường Nguyễn Văn Cừ) 5 1.000
115 Hẻm số 9
– Trần Thị Nhượng – Cuối đường 5 2.000
116 Đường số 3
– Trần Thị Thu – Cuối đường 5 1.200
117 Đường tổ 38, khóm 4 5 800
118 Đường tổ 18, khóm 3 5 800
Phường 6
119 Đường nhựa từ bến phà Cao Lãnh đến cầu Long Sa 5 1.000
120 Đường Văn Tấn Bảy 5 1.000
121 Đường đan tổ 34, 35, 36 5 800
122 Đường đan tổ 37, 38 5 1.000
123 Đường vào khu tập thể trường Đại học Đồng Tháp 5 1.200
124 Đường vào trường Thực hành Sư phạm 5 1.500
125 Khu phố chợ Tân Việt Hoà 5 2.400
126 Khu phố chợ Tân Tịch 5 1.800
127 Đường An Nhơn 5 1.800
128 Các đường đất cắt đường Phạm Hữu Lầu 5 800
129 Đường Cái Tôm
– Đường đan đi Phường 6 – cầu Cái Tôm trong 5 1.200
130 Đường nhựa ấp chiến lược 5 1.000
131 Các đường đan Phường 6 5 900
132 Đường nhựa vào trường THCS Phạm Hữu Lầu 5 1.200
133 Đường nhựa tổ 16, 17 5 800
134 Đường Cầu Đôi khóm 6 5 2.000
135 Đường vào trường TH Phan Chu Trinh 3 2.400
136 Đường Tân Việt Hoà
– Phạm Hữu Lầu – cầu Bà Bảy 4 1.500
137 Đường ven sông Cao Lãnh
– Cầu Cái Tôm trong – Giáp xã Tịnh Thới 5 1.000
138 Đường đất từ chợ Tân Tịch đến sau hậu Tỉnh Đội 5 800
139 Khu tái định cư Nhà ở sinh viên tập trung khu vực thành phố Cao Lãnh
– Đường 7m 5 1.800
– Đường 9m 5 2.000
– Đường 21m 3 3.000
140 Đường Miễu Ngói (Phạm Hữu Lầu – giáp tổ 34) 5 1.000
141 Đường Miễu Ngói (đoạn từ đường Phạm Hữu Lầu – giáp Tịnh Thới) 5 1.000
142 Đường tại Khu ký túc xá Sinh viên
– Đoạn từ Phạm Hữu Lầu đến Khu tái định cư Nhà ở Sinh viên (cặp hàng rào Tỉnh đội) 5 1.600
– Đoạn từ đường Khu tái định cư Nhà ở Sinh viên – đường đi xã Tịnh Thới. 5 1.500
143 Đường Lia 16, Phường 6
– Đường nhựa đi vào Trường THPT Thiên Hộ Dương 5 1.200
– Đường đan Tổ 48 5 1.000
Phường 11
144 Đường cặp mé sông Cao Lãnh
– Đoạn chợ Trần Quốc Toản – cầu Đạo Nằm 5 1.200
– Đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường 5 1.200
145 Đường tổ 55, 56 (sau Quốc lộ 30)
– Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường 5 1.000
146 Đường tổ 59, 60, 61, 62
– Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường 5 1.200
147 Đường Nguyễn Trung Trực (đường Xí nghiệp xay xát cũ)
– Quốc lộ 30 – đường đan tổ 9, 10 5 1.000
– Đường đan tổ 9, 10 – Quốc lộ 30 5 1.000
148 Đường phố chợ Trần Quốc Toản 4 2.000
149 Đường từ Quốc lộ 30 – cầu chợ Trần Quốc Toản 5 2.000
150 Đường Nguyễn Chí Thanh
– Quốc lộ 30 – giáp xã Mỹ Ngãi 5 1.200
151 Cụm dân cư Trần Quốc Toản
– Đường Nguyễn Cư Trinh, Võ Hoành, Lãnh Bình Thăng, Lưu Kim Phong, Trần Văn Phát (5m – 7m) 5 1.200
– Đường 10,5 m 5 1.800
152 Đường Thống Linh 5 1.500
153 Các đường đan Phường 11 5 800
154 Đường Kênh Mới
– Đoạn giáp đường Thống Linh – cầu Đạo Dô 5 1.000
– Đoạn cầu Đạo Dô – Quốc lộ 30 5 800
155 Đường hẻm số 3 (đoạn từ Quốc lộ 30 – tiếp giáp đường Tân Định) 5 1.500
156 Đường Tân Định (đường Thống Linh – đường hẻm số 3) 5 1.500
157 Các tuyến đường nhựa xung quanh Khu công nghiệp Trần Quốc Toản (áp dụng giá đất bên ngoài Khu công nghiệp) 5 1.000
158 Khu lia 8 (bổ sung)
– Đường 11a 4 1.500
– Trục đường 11 4 1.500
Phường Mỹ Phú
159 Đường Điện Biên Phủ
– Nghĩa trang liệt sĩ – Tôn Đức Thắng 3 4.200
– Tôn Đức Thắng – ngã tư Quảng Khánh 4 3.600
160 Đường ngang Tòa án tỉnh
– Nguyễn Huệ – sông Đình Trung 5 800
161 Đường Phù Đổng
– Lê Duẩn – Lê Đại Hành 3 3.600
– Lê Đại Hành – ranh xã An Bình (huyện Cao Lãnh) 3 2.000
162 Khu tái định cư Mỹ Phú (Khu 1, 2, 3 xã Mỹ Trà cũ)
– Đường Hàm Nghi 3 3.000
– Đường Duy Tân 3 3.000
– Đường Thủ Khoa Huân 3 3.000
– Đường Trần Quang Diệu (Lê Duẩn – Lê Đại Hành) 3 3.000
– Đường Phạm Thế Hiển 4 2.000
– Đường Trần Quốc Toản 4 2.000
– Đường Nguyễn Văn Tiệp 4 2.000
– Đường Nguyễn Thượng Hiền 4 2.000
– Đường Đinh Công Tráng 4 2.000
163 Đường Tắc Thầy Cai
– Nguyễn Huệ – Lê Đại Hành 5 1.200
– Lê Đại Hành – ranh xã An Bình (huyện Cao Lãnh) 5 800
164 Đường nội bộ khu 500 căn (khu A, B, C, D, E, F) 5 2.000
165 Đường Hải Thượng Lãn Ông
– Nguyễn Huệ – sông Cái Sao Thượng 5 1.200
166 Đường Trần Tấn Quốc
– Đoạn cầu Đình Trung – cuối đường 5 1.000
167 Đường cặp hoa viên Nghĩa trang liệt Sĩ 5 1.000
168 Đường vào Sở Tư pháp cũ 5 1.000
169 Đường cặp hàng rào Tòa án tỉnh
– Nguyễn Huệ – Lê Đại Hành 5 800
170 Đường vào cổng khán đài A, B, C Sân vận động Đồng Tháp 5 1.200
171 Khu dân cư ấp 4 Mỹ Trà
– Đường Phan Văn Cử (5m) 4 2.400
– Đường Lê Văn Mỹ (5m) 4 2.400
172 Khu dân cư chợ Mỹ Trà
– Đường Nguyễn Văn Biểu 3 3.900
– Đường Đỗ Thị Đệ 3 3.400
– Đường Cao Văn Đạt 3 3.400
– Đường Nguyễn Doãn Phong 3 3.900
– Đường số 5 (7m) 4 3.400
173 Khu dân cư nhà ở công vụ
– Đường 3,5m 5 2.400
– Đường 5m 4 2.700
– Đường 7m 4 3.000
– Đường 9m 3 3.400
174 Đường nội bộ khu 28 căn (Khu dân cư Mỹ Trà) 5 1.200
175 Đường Phùng Khắc Khoan
– Lê Duẩn – Tôn Đức Thắng 5 800
– Cống 9 Đúng – cuối tuyến 5 800
176 Đường 3,5m cắt đường Trần Quang Diệu (đoạn Lê Duẩn – Duy Tân) 4 2.000
177 Đường Trương Hán Siêu
– Đường Tôn Đức Thắng – Đường Trần Quang Diệu 3 2.500
– Đường Trần Quang Diệu – Khán đài A 3 2.500
178 Khu dân cư phường Mỹ Phú
– Đường Nguyễn Thái Bình (đoạn Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến) 5 2.000
– Đường Hồ Biểu Chánh (đoạn Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến) 5 2.000
– Đường số 3 (đoạn Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến) 5 2.000
179 Khu dân cư Mỹ Phú
– Đường Lý Chính Thắng (Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến) 5 3.400
– Đường số 3 (Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến) 5 2.700
– Đường số 2 (Hồ Biểu Chánh – Lý Chính Thắng) 5 2.700
– Đường số 1 (Nguyễn Thái Bình – Lý Chính Thắng) 5 2.700
– Đường nội bộ còn lại 5 2.400
180 Khu liên hợp TDTT
– Đường số 02 4 2.400
– Đường số 03 4 2.400
– Đường số 04 4 2.400
Phường Hoà Thuận
181 Đường Lê Văn Cử
– Nguyễn Thái Học – Hoà Đông 5 1.600
– Hoà Đông – Hoà Tây 5 1.000
182 Đường Võ Văn Trị (đường số 1) 4 2.200
183 Đường nội bộ Khu tập thể Sở Kế hoạch – Đầu tư (2 tuyến) 5 1.200
184 Đường Hoà Đông
– Nguyễn Thái Học – cầu Sắt Vỹ 4 3.000
185 Huỳnh Thúc Kháng
– Hòa Đông – giáp xã Hòa An 5 1.000
186 Khu tái định cư trường Cao đẳng cộng đồng
– Đường mặt cắt 5,5 mét 4 2.400
– Đường mặt cắt 7 mét 4 2.700
– Đường mặt cắt 10 mét 3 3.900
– Đường mặt cắt 12 mét 3 4.200
– Đường mặt cắt 25 mét 3 4.800
187 Đường Tôn Đức Thắng nối dài (đoạn Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương) 4 3.400
188 Đường đan Rạch Cái Sơn 5 800
198 Đường đan Lò rèn 5 800
190 Đường đan hàng me (khu chuồng bò) 5 800
Xã Mỹ Tân
191 Đường cắt ngang khu tập thể Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
– Quốc lộ 30 – cuối đường 5 800
192 Đường Ông Thợ
– Quốc lộ 30 – cầu Ông Thợ 5 900
193 Đường đan ấp Chiến lược 3 800
194 Đường ông Cả (Quốc lộ 30 – đường Cái Sao) 3 800
195 Đường vào Trường Trung học Mỹ Tân (đoạn từ đường Ông Thợ – cuối đường) 5 1.000
Các tuyến đường liên xã, phường
196 Đường Nguyễn Huệ
– Cầu Đúc – Cầu Đình Trung 1 32.000
– Cầu Đình Trung – cống Tắc Thầy Cai 2 6.000
– Cống Tắc Thầy Cai – giáp ranh huyện Cao Lãnh 3 4.200
197 Đường 30 tháng 4
– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng 2 12.000
– Tôn Đức Thắng – cầu Kênh Cụt 2 10.000
– Cầu Kênh Cụt – cầu Đạo Nằm 5 2.400
– Cầu Đạo Nằm – Nguyễn Trung Trực 3 6.000
– Nguyễn Trung Trực – cống (CA Biên phòng) 5 1.800
– Cống (Đồn Biên phòng) – kênh Ông Kho 4 2.400
198 Đường Cách Mạng Tháng Tám
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi 1 21.000
– Lê Lợi – cầu Xáng 2 9.800
– Cầu Xáng – cầu Ông Cân 5 1.700
– Cầu Ông Cân – Kênh Ngang 5 1.000
– Kênh Ngang – Nhà máy xử lý nưới thải 5 900
199 Đường Lý Thường Kiệt
– Chi Lăng – Lê Lợi 1 32.000
– Lê Lợi – Nguyễn Huệ 1 32.000
– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng 1 21.000
200 Đường Tôn Đức Thắng
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo 2 7.500
– Lê Duẩn (cầu Cái Sao Thượng) – Điện Biên Phủ 3 4.200
– Điện Biên Phủ – cuối đường 3 3.800
201 Đường Ngô Quyền
– Trần Hưng Đạo – Lê Lợi 4 3.400
– Lê Lợi – Kênh 16 5 1.500
– Kênh 16 – cống Thông Lưu 5 1.000
– Cổng Thông Lưu – Nhà máy xử lý nưới thải 5 900
202 Đường Ngô Thì Nhậm
– Lê Lợi – Nguyễn Huệ 3 6.000
– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng 2 6.000
– Tôn Đức Thắng – Lê Thị Riêng 2 6.000
203 Đường Nguyễn Trãi
– Võ Trường Toản – Nguyễn Huệ 3 9.000
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi 2 11.400
– Lê Lợi – cầu Kinh 16 4 3.400
– Cầu Kinh 16 – Trường Mẫu giáo Sao Mai (Phường 3) 5 1.500
204 Đường Nguyễn Thái Học
– Cầu Cái Tôm trong – Phạm Hữu Lầu (Phường 4) 5 3.000
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thị Lựu (Phường 4) 4 4.200
– Nguyễn Thị Lựu – Hoà Đông (Hòa Thuận) 4 3.000
– Hòa Đông – Hòa Tây (Hòa Thuận) 3 2.800
205 Đường Thiên Hộ Dương
– Nguyễn Bỉnh Khiêm – Phạm Hữu Lầu (Phường 4) 3 4.500
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thị Lựu (Phường 4) 3 5.600
– Nguyễn Thị Lựu – Hòa Đông 3 4.500
– Cầu Hòa Đông – đường Võ Văn Trị 3 4.000
206 Đường Phạm Hữu Lầu
– Cầu Đúc – cầu Cái Sâu (Phường 4) 2 6.300
– Cầu Cái Sâu – cầu Cái Tôm (Phường 4) 3 6.300
– Cầu Cái Tôm – bến phà Cao Lãnh (Phường 6) 3 4.200
207 Đường Nguyễn Đình Chiểu
– Võ Trường Toản – Nguyễn Huệ 3 7.500
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi 1 32.000
– Lê Lợi – Ngô Sĩ Liên 4 3.000
– Ngô Sĩ Liên – Cách mạng Tháng Tám 5 1.200
208 Đường Nguyễn Thị Lựu
– Nguyễn Thái Học – Trần Thị Nhượng 4 3.300
– Trần Thị Nhượng – Đinh Bộ Lĩnh 4 3.300
209 Đường Lê Duẩn
– Nguyễn Huệ – Phù Đổng
+ Phía trên đường 5 1.500
+ Phía bờ sông 5 1.000
– Phù Đổng – Tôn Đức Thắng
+ Phía trên đường 5 1.500
+ Phía bờ sông 5 1.000
– Tôn Đức Thắng – cầu Rạch Chanh
+ Phía trên đường 4 2.000
+ Phía bờ sông 4 1.500
210 Đường Bình Trị
– Quốc lộ 30 – cầu Bình Trị 5 800
211 Đường Lê Đại Hành
– Nguyễn Huệ – Phù Đổng 4 2.400
– Phù Đổng – cầu Quảng Khánh 4 3.000
212 Đường Hoà Tây
– Nguyễn Thái Học – cầu Xẻo Bèo 5 1.600
213 Đường Trần Hữu Trang
– Cầu Cái Sâu – Hoà Đông 5 1.200
214 Đường Cái Sao
– Quốc lộ 30 – đường Ông Thợ 5 800
– Đường Ông Thợ – Nguyễn Chí Thanh 5 800
215 Đường Trần Văn Năng
– Quốc lộ 30 – sông Tiền 5 800
– Quốc lộ 30 – giáp ranh xã Tân Nghĩa (huyện Cao Lãnh) 5 800
216 Đường Đốc Binh Kiều
– Lê Lợi – Nguyễn Huệ 1 32.000
– Nguyễn Huệ – Trương Định 2 10.000
217 Đường Đinh Bộ Lĩnh
Phạm Hữu Lầu – Hòa Đông 5 1.200
218 Các tuyến đường Khu Tái định cư Hòa An – P4
– Đường 7 mét (kể cả đường Nguyễn Thị Lựu nối dài từ cầu Nguyễn Thị Lựu và đoạn nối đến đường Hòa Đông) 4 3.000
– Đường 10,5 mét 4 3.000
– Đường 14 mét (kể cả đoạn nối đến đường Hòa Đông) 3 4.200
– Đường tiếp giáp công viên 5 1.800
B Giá đất tối thiểu 800

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đồng Tháp

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG THÁP

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

  1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để làm căn cứ sau:
  2. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  3. b) Tính thuế sử dụng đất.
  4. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  5. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. f) Xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3Điều 18Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).
  3. Đối tượng áp dụng.
  4. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.
  5. b) Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
  6. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định này.
  7. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất thì thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định của Chính phủ về giá đất.

Điều 2. Các loại đất được quy định trong bảng giá đất gồm

  1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
  2. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
  3. b) Đất trồng cây lâu năm.
  4. c) Đất rừng sản xuất.
  5. d) Đất rừng phòng hộ.

đ) Đất rừng đặc dụng.

  1. e) Đất nuôi trồng thủy sản.
  2. f) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
  3. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:
  4. a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.
  5. b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  6. c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  7. d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp khác.

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

  1. e) Đất thương mại, dịch vụ gồm đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế).
  2. f) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
  3. g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
  4. h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
  5. i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng.
  6. k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
  7. Đất chưa sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Điều 3. Quy định chung về xác định giá đất

  1. Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau:
  2. a) Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự: đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân (thuộc thành phố Cao Lãnh) và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép đường hiện trạng của các đường có tên được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc.
  3. b) Các huyện: đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi huyện.
  4. Đường giao thông trong phạm vi Quy định này là tên gọi chung, bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện (Huyện lộ), Lộ xã, các đường phố có tên bằng chữ hoặc bằng số, các đường phố chưa có tên, lối đi công cộng, hẻm, bờ kênh công cộng.
  5. a) Trục lộ giao thông chính trong phạm vi Quy định này bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh và các đường giao thông trong Khu vực chợ, Khu dân cư tập trung có chiều rộng mặt đường từ 12 mét trở lên.
  6. b) Đường huyện (Huyện lộ) trong phạm vi Quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
  7. c) Lộ xã trong phạm vi Quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có chiều rộng mặt đường từ 2 mét trở lên.
  8. Đường thủy trong phạm vi Quy định này gồm sông, ngòi, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian): Mép đường thủy phía bờ sông được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường thủy trên bản đồ địa chính.
  9. Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế đã phê duyệt hoặc hồ sơ hoàn công, hoặc mép đường đã bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất, trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường giao thông trên bản đồ địa chính.
  10. Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thủy, bộ trong phạm vi Quy định này là thửa đất liền cạnh với đường giao thông thủy, bộ và các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp.
  11. Đối với các dự án xây dựng khu dân cư nhằm phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh mà nhà đầu tư phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì vị trí thửa đất phi nông nghiệp được xác định căn cứ vào đường phố quy hoạch được duyệt.
  12. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã chưa được quy định tại Điều 10 Quy định này thì được xác định vị trí, giá đất theo đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã gần nhất có điều kiện hạ tầng tương đương với hạ tầng tiếp giáp thửa đất cần xác định giá.
  13. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:
Giá đất theo thời hạn sử dụng đất = Giá đất trong Bảng giá đất X Số năm sử dụng đất
70
  1. Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  2. Giá đất đối với Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp không phân biệt khu vực, vị trí được quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định này.

Điều 4. Khu vực đất giáp ranh

  1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố.
  2. a) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
  3. b) Trường hợp đường địa giới hành chính là đường giao thông thủy, bộ thì khu vực giáp ranh được xác định từ mép đường hiện trạng, mép đường thủy vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Nếu đường thủy có kích thước mặt cắt trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
  4. Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo nguyên tắc đất giáp ranh có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh khác nhau. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các thửa đất liền kề trên cùng một trục đường, có mục đích sử dụng đất như nhau nhưng được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.

Điều 5. Xử lý một số trường hợp trong xác định giá đất

  1. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì được áp giá theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất.
  2. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường giao thông thì thửa đất đó được áp theo đường giao thông mà khi áp giá có tổng giá trị cao nhất. Các vị trí của thửa đất được xác định thống nhất theo cùng một đường giao thông.
  3. Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
  4. Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh được phép kết nối theo quy định thì giá đất tại vị trí 1 được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; giá đất tại vị trí 1 được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên, cách tính giá đất các vị trí tiếp theo thực hiện theo Khoản 2 Điều này.

Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định tại Điều 10 Quy định này.

Trường hợp bên trong mương lộ có đường giao thông có tên trong bảng giá đất thì giá đất được tính theo đường giao thông đó.

  1. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu, hai bên đường giao thông chính nhưng không được phép kết nối theo quy định:

– Đối với các đường có độ rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

– Đối với các đường có độ rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

  1. Trường hợp tính toán giá đất cụ thể mà đơn giá đất phi nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất trồng cây lâu năm liền kề thì được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm, đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường) để kiến nghị điều chỉnh lại kịp thời cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
  2. Trường hợp thửa đất trong đô thị không tiếp giáp với các đường giao thông bộ, mà tiếp giáp đường thủy thì giá đất vị trí 1 được xác định theo đường thủy và không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.

Chương II

CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 6. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau:
  2. a) Đất trồng cây lâu năm.
  3. b) Đất trồng cây hàng năm; đất trồng lúa; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất.
  4. c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn.
  5. d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận (nếu không có đất liền kề).

Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.

  1. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất.
  2. a) Khu vực: Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.
  3. b) Vị trí: Trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau:

– Vị trí 1: Áp dụng trong phạm vi 150 mét đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; trong phạm vi 300 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ của vị trí 1; trong phạm vi 150 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét.

– Vị trí 3: Đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2.

  1. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp.
  2. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này.
  3. b) Đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 tính từ mép đường hiện trạng của các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ lục 3) và Quốc lộ, Đường tỉnh (có tên trong bảng Phụ lục 2) nằm trong phạm vi 50 mét được xác định theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này và nhân với hệ số 2,0 nhưng không vượt quá khung giá do Chính phủ quy định.
  4. c) Giá đất nông nghiệp tại điểm a, điểm b khoản này không áp dụng để tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất.
  5. d) Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang (Hg) thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.

Điều 7. Giá đất ở tại nông thôn

  1. Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.
  2. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn

Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau:

  1. a) Khu vực 1

Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau:

Phân loại lộ:

– Lộ loại 1 bao gồm: Các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính.

– Lộ loại 2 bao gồm: Các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này); các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét.

– Lộ loại 3 bao gồm: Các đường nội bộ có chiều rộng mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét.

– Lộ loại 4 bao gồm: Lộ xã; các đường nội bộ còn lại.

Phân Vị trí:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.

  1. b) Khu vực 2:

Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét (được tính từ mép đường hiện trạng) của các đường giao thông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau:

Phân loại lộ:

– Trục giao thông chính, đường huyện: được chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

– Các đường huyện còn lại: được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

Phân vị trí:

Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Quy định này.

  1. c) Khu vực 3:

Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp (lộ xã) cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có hiện trạng là đường đất tính từ mép đường hiện trạng; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

  1. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn:
  2. a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
  3. b) Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn.
  4. c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

Điều 8. Giá đất ở tại đô thị

  1. Phân loại đô thị

Đô thị loại II là đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại III là đất thuộc thành phố Cao Lãnh, thị xã Hồng Ngự; đô thị loại IV là đất thuộc thị trấn Mỹ An (huyện Tháp Mười), thị trấn Lấp Vò (huyện Lấp Vò), thị trấn Mỹ Thọ (huyện Cao Lãnh), đất ở đô thị loại 2, 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị trí đất; đô thị loại V là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại V được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất.

  1. Phân loại đường phố

Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:

Đường phố loại 1: Là đường có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.

  1. Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau:
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.
  3. b) Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và trong phạm vi 60 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường phố của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.
  4. c) Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1.
  5. Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như sau:
  6. a) Hẻm loại 1: Là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2.
  7. b) Hẻm loại 2: Là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3.
  8. c) Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm.

Điều 9. Bảng giá một số loại đất khác

  1. Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của nhà nước, ngoài công lập; đất thương mại dịch vụ – kết hợp cao ốc văn phòng, chung cư thì giá đất áp dụng bằng giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  2. Bảng giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).
  3. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).
  4. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  5. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí.
  6. Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  7. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, cùng vị trí.
  8. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  9. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  10. Bảng giá đất chưa sử dụng thì giá đất áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng khu vực, cùng vị trí.

Điều 10. Bảng giá các loại đất

  1. Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1).
  2. Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2).
  3. Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3).
  4. Giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 4).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đồng Tháp.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đồng Tháp

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Tháp

Kết luận về bảng giá đất Cao Lãnh Đồng Tháp

Bảng giá đất của Đồng Tháp được căn cứ theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Tháp tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

Nội dung bảng giá đất thành phố Cao Lãnh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cao Lãnh - Đồng Tháp: bảng giá đất Phường 1, bảng giá đất Phường 2, bảng giá đất Phường 3, bảng giá đất Phường 4, bảng giá đất Phường 6, bảng giá đất Phường 11, bảng giá đất Phường Mỹ Phú, bảng giá đất Phường Hòa Thuận, bảng giá đất Xã Hòa An, bảng giá đất Xã Mỹ Tân, bảng giá đất Xã Mỹ Ngãi, bảng giá đất Xã Mỹ Trà, bảng giá đất Xã Tân Thuận Đông, bảng giá đất Xã Tân Thuận Tây, bảng giá đất Xã Tịnh Thới.

Trả lời

Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh Tỉnh Đồng Tháp năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Cao Lãnh. Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Cao Lãnh Đồng Tháp. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Cao Lãnh Đồng Tháp hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Cao Lãnh Đồng Tháp.

Căn cứ Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cao Lãnh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Cao Lãnh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đồng Tháp tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Cao Lãnh tại đây.

Thông tin về thành phố Cao Lãnh

Cao Lãnh là một thành phố của Đồng Tháp, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Cao Lãnh có dân số khoảng 164.835 người (mật độ dân số khoảng 1.536 người/1km²). Diện tích của thành phố Cao Lãnh là 107,3 km².Thành phố Cao Lãnh có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 8 phường: 1, 2, 3, 4, 6, 11, Mỹ Phú, Hòa Thuận và 7 xã: Hòa An, Mỹ Tân, Mỹ Ngãi, Mỹ Trà, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây, Tịnh Thới.

Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh Tỉnh Đồng Tháp mới nhất năm 2022
bản đồ thành phố Cao Lãnh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đồng Tháp trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Cao Lãnh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Lãnh

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Lãnh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Lãnh tại đây.

Bảng giá đất Đồng Tháp

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Lãnh

Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh

PHỤ LỤC 02

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

  1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh

1.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Tên chợ xã và khu dân cư tập trung Đơn giá Vị trí 1
Lộ L1 Lộ L2 Lộ L3 Lộ L4
A Bảng giá đất
I Chợ xã
1 Chợ Sáu Quốc (Hoà An) 900
2 Chợ Thông Lưu (Hoà An) 600 500
3 Chợ xã Tịnh Thới 800
4 Chợ xã Tân Thuận Đông 1.000 800
5 Chợ Bình Trị (Mỹ Tân) 600
6 Chợ xã Mỹ Ngãi 500
II Khu dân cư, cụm dân cư tập trung
1 Cụm dân cư Rạch Chanh (Mỹ Trà)
– Đường Lê Văn Phương, Nguyễn Văn Sổ, Hồ Văn Tần, Hồ Văn Hai, Lê Văn Ngạng (3,5m) 2.000
– Đường Phan Văn Đời, Phan Hồng Thanh, Nguyễn Hữu Nghĩa, Trần Văn Phụng (5,5m) 2.000
– Đường Nguyễn Văn Thảo, Đặng Văn Nghĩa (7m) 2.400
2 Cụm dân cư Quãng Khánh (Mỹ Trà)
– Đường Hồ Văn Thanh, Nguyễn Văn Nhân, Quãng Khánh (3,5m) 1.200
– Đường 7m 1.500
3 Cụm dân cư Xẻo Bèo (Hoà An)
– Đường Phan Thị Thẩm, Lê Kim Hạnh, Nguyễn Văn Hạo, Đỗ Văn Y (3,5m) 750
– Đường Trần Bá Lê, Ngô Thị Giềng, Huỳnh Thúc Kháng (5,5m) 850
– Đường Đinh Thị Đảnh, Phan Thị Bảy (7m) 1.000
– Đường 9m (đối diện nhà lồng chợ) 1.200
– Đường 11m 1.100
4 Cụm dân cư Bà Học (Mỹ Tân)
– Đường 3,5m 500
– Đường 5m – 7m 600
5 Khu TĐC Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
– Đường 7m 3.400
– Đường 9m (đường cụt) 3.400
– Đường 9m (đường dài) 4.500
– Đường 14m 7.000
6 Cụm dân cư Khu hành chính xã Tân Thuận Tây
– Đường số 2, đường số 4, đường số 10 (7m) 500
– Đường số 3, đường số 9 (10,5m) 600
7 Khu dân cư Tân Thuận Đông
– Đường rộng 5,5m 500
B Giá đất tối thiểu 500

1.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Tên đường phố Loại lộ Đơn giá Vị trí 1
A Giá đất từng trục lộ
1 Đường Nguyễn Hữu Kiến
– Hoà Tây – cầu Sáu Quốc L2 1.200
– Cầu Sáu Quốc – Chợ Tân Thuận L2 1.000
– Chợ Tân Thuận – bến đò Mỹ Hiệp L2 800
2 Đường Hòa Tây
– Cầu Xẻo Bèo – cầu Bằng Lăng L2 800
– Cầu Bằng Lăng – giáp sông Tiền L2 800
3 Đường Bà Huyện Thanh Quan (đoạn đường Hòa Tây – giáp Phường 4) L3 600
XÃ MỸ TÂN
4 Đường Mai Văn Khải
– Cầu Bà Vại – đường Nguyễn Văn Tre L2 1.300
– Đường Nguyễn Văn Tre – rạch Ông Hổ L2 1.600
– Rạch Ông Hổ – cầu Bà Học L2 1.400
– Cầu Bà Học – cống Bộ Từ L2 1.200
– Cống Bộ Từ – giáp xã Mỹ Ngãi L2 1.000
5 Đường Ba Sao (Mai Văn Khải – cầu Bà Học ) L3 800
6 Đường Nguyễn Văn Phối (từ cầu Vạn Thọ – cầu Ông Đen) L4 600
7 Đường Bà Vại
– Cầu Bà Vại – Cầu Kháng chiến L4 900
– Cầu Kháng chiến – Cầu Ông Chim L4 700
8 Đường kênh lộ mới (chợ Bình Trị – Cụm dân cư Bà Học) L4 600
9 Đường Ba Sao (đoạn cầu Bà Học – cuối đường nhựa) L4 600
10 Đường Bà Học (từ cầu Bà Học – cầu Ông Đen trong) L4 500
11 Đường Bà Học (từ cầu Bà Học – cầu Ông Chim) L2 500
12 Đường Ông Hổ (Mai Văn Khải – đường Bà Vại) L4 400
13 Đường Trạm Y tế xã Mỹ Tân (đường Mai Văn Khải – cầu Bà Học) L4 500
14 Các tuyến đường đan xã Mỹ Tân L4 400
XÃ HOÀ AN
15 Đường Hòa Đông
– Cầu Sắt Vĩ – Cầu Cái da L2 3.000
– Cầu Cái Da – cuối đường L2 2.500
16 Đường Huỳnh Thúc Kháng
– Lộ Hoà Tây – giáp địa bàn phường Hòa Thuận L2 600
17 Đường đan tổ 10 ấp Hòa Lợi và ấp Hòa Long L4 400
18 Đường đan tổ 7 ấp Hòa Long L4 400
19 Đường đan tổ 3, tổ 4 ấp Hòa Mỹ L4 400
20 Đường Xép Lá L4 400
21 Đường đan ven sông Hổ Cứ (Hoà Đông – phường 6) L3 1.000
22 Đường Cái Tôm (Đoạn từ lộ Hòa Đông – giáp Phường 6) L3 800
23 Đường ven sông Hổ Cứ (cầu Vàm Hoà Đông – cầu Vàm Thông Lưu) L3 800
24 Đường đan rạch Cái Da Bờ Bắc L4 500
25 Đường rạch Bà Bướm L4 600
26 Đường từ Vàm Thông Lưu – cầu Miễu Bà (ấp Đông Bình) L4 500
27 Đường Bùi Hữu Nghĩa L4 600
28 Đường Trần Tế Xương L4 600
29 Đường Lê Văn Cử (Hoà An) – Lộ Hoà Tây – Kênh Sáu Quốc L4 400
30 Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Tôm, ấp Đông Bình L4 400
31 Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Sâu, ấp Hòa Mỹ và ấp Hòa Hưng L4 400
32 Đường Rạch Ông Đá ấp Hòa Hưng L4 400
33 Đường chùa Kim Quang ấp Đông Bình (xã Hòa An – Phường 6) L4 400
34 Đường đan Cái Da (bờ nam) L4 400
35 Đường Bà Đuổi, ấp Hòa Lợi L4 400
36 Đường tổ 4, tổ 6, ấp Hòa Long L4 400
37 Đường Hòa Na L4 400
38 Đường vào nhà máy nước Đông Bình, xã Hòa An (đoạn đường ven sông Hổ Cứ – nhà máy nước Đông Bình) L3 600
39 Đường Nguyễn Thị Đầm
– Cầu ngọn Cái Tôm – đường Nguyễn Công Nhàn L3 1.000
– Đường ngã ba cầu Sáu Quốc – cầu ngọn Cái Tôm L3 1.000
40 Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Kiến – ngã ba cầu Sáu Quốc L3 1.200
41 Đường đan rạch bà Đương xã Hòa An (đoạn Nguyễn Hữu Kiến – giáp xã Tân Thuận Tây) L2 500
42 Đường nhựa tuyến đường Xẻo Bèo L4 500
XÃ MỸ NGÃI
43 Đường Vạn Thọ L3 600
44 Đường Cả Xáng L3 600
45 Đường Lê Thị Phụng L3 600
46 Đường Lê Văn Trung L3 600
47 Đường đan Cái Sao L3 400
48 Đường Nguyễn Chí Thanh L3
– Cầu UBND xã Mỹ Ngãi – cầu Khách Nhì L3 1.000
– Cầu Khách Nhì – cầu Cả Cái L3 600
49 Đường Mai Văn Khải
– Từ đường Vạn Thọ – đường Nguyễn Chí Thanh L3 800
– Từ Nguyễn Chí Thanh – cầu chùa Thanh Vân L3 1.000
– Cầu chùa Thanh Vân – đường Trần Văn Năng L3 700
XÃ MỸ TRÀ
50 Đường Điện Biên Phủ nối dài
– Ngã tư Quảng Khánh – cầu Ông Hoành L2 1.500
51 Đường Lê Duẩn
– Cầu Rạch Chanh – đường Phan Hồng Thanh L2 3.000
– Đường Phan Hồng Thanh – Cầu Bà Vại L2 1.200
52 Đường Quảng Khánh
– Cầu Quảng Khánh – Cầu Mương Khai L2 1.200
– Cầu Mương Khai – ngã ba vườn Ông Huề L2 600
53 Đường đan Rạch Chanh – Bà Mụ L4 500
54 Đường Rạch nhỏ (Quảng Khánh – Phạm Thị Nhị) L4 400
55 Đường Nguyễn Văn Sớm L5 400
56 Đường Mương Khai
– Cầu Mương Khai – Cầu kênh Hội Đồng (ấp 1) L5 600
57 Đường Phạm Văn Thưởng
– Cầu Mương Khai – Cầu kênh Hội Đồng (ấp 2) L5 600
58 Đường Ông Hoành
– Cầu Ông Hoành – đường tránh Quốc lộ 30 L5 600
59 Đường Nguyễn Văn Dình
– Ngã ba vườn Ông Huề – Cầu Bà Vạy L3 700
– Cầu Bà Vạy – giáp đường nhựa L3 500
60 Đường Cái Môn L5 600
61 Đường Phạm Thị Nhị L5 600
62 Đường Nguyễn Văn Dành L5 600
XÃ TỊNH THỚI
63 Đường Tân Việt Hòa
– Cầu Bà Bảy – cầu UBND xã Tịnh Thới L2 1.000
– Cầu UBND xã Tịnh Thới – bến đò Doi Me L2 800
64 Đường Nguyễn Hương – Tịnh Thới
– Cầu Long Sa – cầu Long Hồi L2 900
– Cầu Long Hồi – cống Năm Bời L2 800
65 Đường Trần Trọng Khiêm
– Từ cống Cần Quỵt – Cầu Khém Cá Chốt L2 900
– Cầu Khém Cá Chốt – Bến đò Phường 3 L4 600
– Bến đò Phường 3 – Chùa Hội Khánh 500
66 Đường Nguyễn Thị Trà (Cầu UBND xã Tịnh Thới – Huyền Vũ) L3 800
67 Đường đan Long Sa – đình Tân Tịch L3 900
68 Đường Hồ Thị Trầm – Tịnh Thới (Lộ nhựa từ chợ Hoà Bình – đuôi Huyền Vũ)
– Đường cầu Ông Khuôn – Chợ Hoà Bình L4 700
– Đường Chợ Hoà Bình – Huyền Vũ L4 600
69 Đường Xóm Hến L4 500
70 Đường nhựa Phường 6 – cầu Khém Cá Chốt trong L4 500
71 Đường Dương Thị Mỹ – Tịnh Thới (Đường nhựa từ chợ Hòa Bình – Ngã ba Cây Me) L4 600
72 Đường dẫn lên – xuống cầu Cao Lãnh (xã Tịnh Thới) L2 1.000
73 Đường Đinh Công Bê
– Đường bến đò Phường 3 – cầu Sông Tiên (đường nhựa xã Tịnh Thới đi bến đò Phường 3) L4 700
– Đường Chợ Tịnh Thới – cầu Đình Tịnh Mỹ L4 600
– Đường cầu Đình Tịnh Mỹ – cống Tám Nhường L4 600
74 Đường nhựa cầu Tám Nhường – Khém Lớn hồ tôm L4 600
75 Đường Sông Tiên (cống Bảy Tu Phường 6 – chùa Hội Khách) L4 800
76 Đường nhựa cầu Long Hồi – cầu Nhạc Thìn L4 800
77 Đường nhựa cầu Long Hồi – Ngã Quát L4 800
78 Đường đan cầu Bảy Phùng – cuối Tuyến L4 500
79 Đường đan Cả Sung L4 500
80 Đường đan tổ 10 ấp Tịnh Mỹ L4 500
81 Đường đan tổ 01 ấp Tịnh Mỹ L4 500
82 Đường đan cống Long Sung – cuối tuyến (Tư Là) L4 500
83 Đường đan cống Long Sung – cuối tuyến (Sáu Long) L4 500
84 Đường đan cầu Trạm Xá – cống Mã Voi L4 500
85 Đường Đình Tịnh Mỹ (cống Năm Kỳ – Doi Me) L4 1.000
86 Đường bến đò Doi Me – Khém Lớn Hồ Tôm L4 900
XÃ TÂN THUẬN TÂY
87 Các tuyến đường đan xã Tân Thuận Tây L4 400
88 Đường Lê Thị Thôi (bến đò Mỹ Hiệp – cầu Phạm Văn Hỷ) L4 600
89 Đường Mai Thị Chuông L4 600
90 Đường rạch Xếp Cả Kích (ấp Tân Dân, ấp Tân Hậu) L4 400
91 Đường từ cầu chợ Trần Quốc Toản – đường Nguyễn Hữu Kiến L2 800
XÃ TÂN THUẬN ĐÔNG
92 Các tuyến đan, nhựa xã Tân Thuận Đông L4 400
93 Đường số 1, xã Tân Thuận Đông L3 800
B Giá đất tối thiểu 400

1.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Phạm vi áp dụng Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Toàn thành phố 400 380 350

PHỤ LỤC 03

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

  1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh

ĐVT: 1.000đ/m2

STT Tên đường phố Loại đường Đơn giá Vị trí 1
A Giá đất
I Đường phố
Phường 1
1 Đường Nguyễn Quang Diêu
– Đường 30 tháng 4 – Lý Thường Kiệt 3 5.300
2 Đường Đặng Văn Bình
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo 2 9.000
3 Đường giữa Ngân hàng BIDV – Sở LĐTB&XH 5 2.300
4 Đường Phạm Ngũ Lão (bên hông Công ty HIDICO) 3 4.500
5 Đường Võ Trường Toản
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo 2 9.000
6 Đường Trương Định
– Đường 30 tháng 4 – Nguyễn Đình Chiểu 7.500
– Nguyễn Đình Chiểu – Lý Thường Kiệt 3 6.500
– Lý Thường Kiệt – cuối tuyến 3 4.800
7 Đường Lê Quí Đôn 3 7.500
8 Đường Nguyễn Trường Tộ
– Trương Định – Võ Trường Toản 4 3.000
9 Đường Nguyễn Văn Bảnh
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo 5 1.500
10 Đường Nguyễn Văn Tre
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo 3 5.300
11 Đường Trần Bình Trọng
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo 5 1.500
12 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
– Nguyễn Quang Diêu – Lê Hồng Phong 4 4.200
– Lê Hồng Phong – cuối đường 5 1.500
13 Đường Trần Phú
– Trần Hưng Đạo – Tôn Đức Thắng 3 4.200
– Tôn Đức Thắng – Nguyễn Quang Diêu 4 2.400
14 Đường Trần Hưng Đạo
– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng
+ Phía trên đường 4 3.500
+ Phía bờ sông 5 2.300
– Tôn Đức Thắng – Nguyễn Văn Tre
+ Phía trên đường 5 2.300
+ Phía bờ sông 5 1.400
– Nguyễn Văn Tre – Đường 30 tháng 4:
– Đường nhựa mặt cắt 7m
+ Phía trên đường 5 1.400
+ Phía bờ sông 5 800
– Đường nhựa mặt cắt 3,5m
+ Phía trên đường 5 900
+ Phía bờ sông 5 800
– Đường nhánh tổ 23, 24
+ Trần Hưng Đạo – 30 tháng 4 5 1.200
15 Đường Lê Hồng Phong 4 4.200
16 Phố chợ Mỹ Ngãi 4 3.000
17 Đường nội bộ Sở Xây dựng 5 1.500
18 Đường Lê Thị Riêng
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo 3 5.100
19 Đường nội bộ khu Tái định cư Phường 1 (khu 1, 2, 3)
– Đường 3,5m 5 1.700
– Đường 5m 4 2.000
– Đường 7m 4 2.200
20 Khu dân cư khóm 3
– Đường Lê Văn Chánh, Nguyễn Long Xảo, Bùi Văn Dự (7m) 4 2.700
– Đường Lê Thị Cẩn, Phan Văn Bảy (5m) 4 2.400
21 Đường cặp kênh Rạch Chùa
– Võ Trường Toản – Ngô Thì Nhậm 5 1.000
22 Đường Lê Văn Tám 5 2.700
23 Đường nội bộ Công ty Sao Mai An Giang 4 2.400
24 Đường Lê Văn Chánh
– Nguyễn Thị Minh Khai – Trần Phú 4 3.400
25 Đường 26 tháng 3
– Tôn Đức Thắng – Đặng Văn Bình 4 2.700
26 Đường đan tổ 17 khóm 2
– Nguyễn Văn Tre – cuối đường 5 1.200
27 Đường tổ 3 khóm 1
– Lê Quí Đôn – Trương Định 5 1.200
28 Đường Dương Văn Hòa (đoạn Đặng Văn Bình – Nguyễn Quang Diêu) 5 1.200
29 Đường số 4 khu Lia 4, khóm 5 (7m) 4 2.700
30 Đường số 2, số 3, số 5, số 7, số 8, khu Lia 4, khóm 5 (5,5m) 4 2.400
31 Đường số 6 có dãy phân cách giữa, khu Lia 4, khóm 5 (14m) 3 4.800
32 Hẻm số 1 và số 2, khu Lia 4, Khóm 5 4 2.000
33 Đường đan cặp sông Cao Lãnh (đoạn Chợ Mỹ Ngãi – cầu Kênh Cụt) 5 2.400
34 Đường Đ.01 (bên hông Trụ sở Viettel)
– Ngô Thì Nhậm – Cuối tuyến 3 4.800
35 Đường phía sau Trung tâm Khuyến Nông, Khuyến Ngư 5 1.200
36 Đường nhựa phía sau dãy phố Nguyễn Huệ
– Đường 30 tháng 4 – Nguyễn Đình Chiểu 10.000
37 Các tuyến nhựa nội bộ (Khu Shophouse Vincom) 10.000
38 Hẻm đường 30tháng 4
– Hẻm khu kiến ốc cục 1 1.800
– Hẻm cặp hàng rào phụ nữ Tỉnh 2 1.200
– Hẻm vào Bệnh viện Y học dân tộc 1 1.800
39 Hẻm đường Tôn Đức Thắng gồm khu tập thể, Bệnh viện, Đài truyền hình, Sở Khoa học và Công nghệ 2 1.200
Phường 2
40 Đường Hùng Vương
– Hai Bà Trưng – Nguyễn Trãi 1 32.000
– Nguyễn Trãi – Ngô Thì Nhậm 1 19.500
– Ngô Thì Nhậm – Ngô Quyền 2 13.000
41 Đường Nguyễn Du
– Đốc Binh Kiều – Lý Thường Kiệt 1 32.000
42 Đường Tháp Mười
– Đốc Binh Kiều – Lý Thường Kiệt 1 32.000
43 Đường Lê Lợi
– Hai Bà Trưng – Lý Thường Kiệt 1 32.000
– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi 2 13.500
– Nguyễn Trãi – Ngô Quyền 3 6.000
44 Đường Phan Văn Hân 5 2.400
45 Đường Hai Bà Trưng
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi 2 13.200
– Lê Lợi – Ngô Sĩ Liên 2 7.700
46 Đường Lê Anh Xuân
– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi 2 13.500
– Nguyễn Trãi – Ngô Thì Nhậm 2 11.600
– Ngô Thì Nhậm – Ngô Quyền 3 6.500
47 Đường Nguyễn Văn Trỗi
– Nguyễn Trãi – Võ Thị Sáu 1 10.800
– Ngô Thì Nhậm – Nguyễn Trãi 2 8.700
– Ngô Quyền – Ngô Thì Nhậm 2 6.000
48 Đường Lý Tự Trọng
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi 1 13.200
49 Đường Võ Thị Sáu
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi 2 13.200
50 Đường Đỗ Công Tường
– Nguyễn Huệ – Hùng Vương 1 24.000
51 Đường Lê Thị Hồng Gấm
– Hùng Vương – Nguyễn Du 3 9.600
52 Đường Nguyễn Minh Trí
– Hùng Vương – Nguyễn Du 3 9.600
53 Đường Phan Đình Phùng
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám 5 2.400
54 Đường Nguyễn Tri Phương
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám 5 2.400
55 Đường Phan Chu Trinh
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám 5 2.400
56 Đường Hoàng Văn Thụ
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám 5 2.400
57 Đường Hoàng Hoa Thám
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám 5 2.400
58 Đường Bùi Thị Xuân
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám 5 2.400
59 Đường Đống Đa
– Hai Bà Trưng – cuối đường 5 2.400
60 Đường Bà Triệu (đoạn Phường 2)
– Hai Bà Trưng – Nguyễn Đình Chiểu 4 2.400
61 Đường Lý Công Uẩn
– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng 5 2.400
62 Đường Chu Văn An
– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng 5 3.400
63 Đường Tô Hiến Thành
– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng 4 2.400
64 Đường Lê Văn Hưu
– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng 5 2.400
65 Đường Ngô Sĩ Liên
– Hai Bà Trưng – Nguyễn Đình Chiểu 5 2.400
66 Đường Đoàn Thị Điểm
– Nguyễn Tri Phương – Hoàng Văn Thụ 5 2.000
67 Đường Tôn Thất Tùng
– Cách Mạng Tháng Tám – Đốc Binh Kiều 5 3.400
68 Đường Hồ Tùng Mậu
– Lê Lợi – cuối đường 5 2.400
69 Đường đan cặp Trường Tiểu học Chu Văn An 5 2.400
70 Đường Trần Quang Khải
– Nguyễn Văn Trỗi – Lê Anh Xuân 5 2.400
71 Đường kênh Chợ
– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi 2 10.800
– Nguyễn Trãi – Ngô Quyền 3 4.800
72 Các hẻm nhỏ cắt các đường thuộc Phường 2 gồm: Nguyễn Huệ, Nguyễn Đình Chiểu (đoạn Nguyễn Huệ – Lê Lợi), Đốc Binh Kiều, cạnh nhà sách Nguyễn Văn Cừ, Đỗ Công Tường, Lý Thường Kiệt 1 6.000
73 Hẻm 220 đường Nguyễn Huệ (ngang trường THPT thành phố) 1 4.800
74 Hẻm Rạch Thợ Bạc 1 2.400
75 Hẻm Tổ 36 khóm 3 2 2.000
76 Hẻm Tổ 32 đến 36 khóm 3 2 2.000
Phường 3
77 Đường Phạm Nhơn Thuần
– Ngô Quyền – Cách Mạng Tháng Tám 5 1.500
78 Đường Chi Lăng
– Ngô Quyền – Nguyễn Trãi 4 3.400
– Nguyễn Trãi – đường số 18 4.800
79 Các đường cắt ngang đường Nguyễn Trãi 5 800
80 Khu dân cư Phường 3
– Đường 3,5m 5 2.400
– Đường Phan Thị Huỳnh, Trần Văn Thưởng, Phan Thị Thoại, Huỳnh Văn Ninh, Bùi Văn Chiêu (5,5m) 4 2.400
– Đường Chi Lăng, Nguyễn Trãi, Phạm Thị Uẩn, Lê Thị Hường, Nguyễn Văn Mười, Bà Triệu (7m) 4 3.400
– Đường Ngô Thì Nhậm nối dài (10,5m) (Lê Lợi – Chi Lăng) 3 4.000
81 Các đường đá Phường 3 5 800
82 Các tuyến đường đan Khóm Mỹ Phước 5 1.000
83 Đường nhựa Rạch Miễu – Rạch Bãi
– Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền 5 900
– Đường nhánh Rạch Miễu – Ngô Quyền 5 900
84 Đường nhựa Rạch Miễu – Rạch Bãi bờ trên
– Ngô Quyền – Cuối tuyến 5 900
85 Đường nhựa Thông Lưu
– Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền 5 900
86 Đường nhựa kênh ngang
– Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền 5 900
87 Đường kênh Xáng ngoài, các hẻm nhỏ khu bùng binh 5 800
88 Đường kênh Chợ
– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi (4-7-4) 2 11.000
– Nguyễn Trãi – Ngô Quyền (4-7-4) 3 6.000
89 Đường Bà Triệu (đoạn Phường 2)
– Nguyễn Trãi – giáp Nguyễn Đình Chiểu 3 4.800
90 Đường số 4 3 8.000
91 Đường số 18 3 8.000
92 Đường số 17 3 8.000
93 Đường số 7 3 8.000
94 Đường 2A 4 8.000
95 Đường 2B 4 5.600
Phường 4
96 Đường Nguyễn Văn Cừ 4 2.000
97 Đường Phùng Hưng
– Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương 5 1.500
98 Đường Bùi Văn Kén
– Nguyễn Thái Học – Trần Thị Nhượng 5 2.000
99 Đường Phan Đình Giót
– Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương 5 1.500
100 Đường Trần Thị Thu
– Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương 5 2.400
– Thiên Hộ Dương – Trần Thị Nhượng 5 2.400
– Trần Thị Nhượng – Đinh Bộ Lĩnh 5 2.000
101 Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 5 2.400
102 Đường Nguyễn Công Trứ
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học 5 1.200
103 Đường Trần Thị Nhượng 3 4.800
104 Đường Lê Văn Đáng
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học 5 1.500
105 Đường Bà Huyện Thanh Quan
– Phạm Hữu Lầu – Giáp xã Hoà An 5 1.200
106 Đường Cao Thắng
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học 5 1.200
107 Đường đan rạch Ba Khía 5 800
108 Đường Lê Văn Sao
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Bỉnh Khiêm 5 2.200
109 Đường nội bộ Trung tâm Văn hoá Tỉnh (3,5m)
– Đường số 1 (Hẻm tổ 18, khóm 3 – Nguyễn Bỉnh Khiêm) 5 1.500
– Đường số 2 (Thiên Hộ Dương – Đường số 1 Trung tâm văn hóa) 5 1.500
110 Đường nội bộ Khu di tích Nguyễn Sinh Sắc
– Đường số 1 (Phạm Hữu Lầu – Cao Thắng) (5,5m) 5 1.200
– Đường số 2 (Phạm Hữu Lầu – Lê Văn Đáng) (5,5m) 5 1.200
– Đường số 3 (Lê Văn Hoanh – Nguyễn Thái Học) (9,0m) 5 1.500
– Đường Nguyễn Văn Sành (Đường số 2 – Nguyễn Thái Học) (9,0m) 5 1.500
– Đường Lê Văn Hoanh (Đường số 1 – Nguyễn Văn Sành) (9,0m) 5 1.500
– Đường Lê Văn Giáo (Cao Thắng – Lê Văn Đáng) (10,5m) 5 2.000
111 Đường Trần Tế Xương 5 1.000
112 Đường Bùi Hữu Nghĩa 5 1.000
113 Đường Phùng Hưng 2 (đoạn từ đường Phan Đình Giót – đường Bùi Văn Kén) 5 1.500
114 Đường Lia 6A (đoạn từ đường Phùng Hưng 2 – đường Nguyễn Văn Cừ) 5 1.000
115 Hẻm số 9
– Trần Thị Nhượng – Cuối đường 5 2.000
116 Đường số 3
– Trần Thị Thu – Cuối đường 5 1.200
117 Đường tổ 38, khóm 4 5 800
118 Đường tổ 18, khóm 3 5 800
Phường 6
119 Đường nhựa từ bến phà Cao Lãnh đến cầu Long Sa 5 1.000
120 Đường Văn Tấn Bảy 5 1.000
121 Đường đan tổ 34, 35, 36 5 800
122 Đường đan tổ 37, 38 5 1.000
123 Đường vào khu tập thể trường Đại học Đồng Tháp 5 1.200
124 Đường vào trường Thực hành Sư phạm 5 1.500
125 Khu phố chợ Tân Việt Hoà 5 2.400
126 Khu phố chợ Tân Tịch 5 1.800
127 Đường An Nhơn 5 1.800
128 Các đường đất cắt đường Phạm Hữu Lầu 5 800
129 Đường Cái Tôm
– Đường đan đi Phường 6 – cầu Cái Tôm trong 5 1.200
130 Đường nhựa ấp chiến lược 5 1.000
131 Các đường đan Phường 6 5 900
132 Đường nhựa vào trường THCS Phạm Hữu Lầu 5 1.200
133 Đường nhựa tổ 16, 17 5 800
134 Đường Cầu Đôi khóm 6 5 2.000
135 Đường vào trường TH Phan Chu Trinh 3 2.400
136 Đường Tân Việt Hoà
– Phạm Hữu Lầu – cầu Bà Bảy 4 1.500
137 Đường ven sông Cao Lãnh
– Cầu Cái Tôm trong – Giáp xã Tịnh Thới 5 1.000
138 Đường đất từ chợ Tân Tịch đến sau hậu Tỉnh Đội 5 800
139 Khu tái định cư Nhà ở sinh viên tập trung khu vực thành phố Cao Lãnh
– Đường 7m 5 1.800
– Đường 9m 5 2.000
– Đường 21m 3 3.000
140 Đường Miễu Ngói (Phạm Hữu Lầu – giáp tổ 34) 5 1.000
141 Đường Miễu Ngói (đoạn từ đường Phạm Hữu Lầu – giáp Tịnh Thới) 5 1.000
142 Đường tại Khu ký túc xá Sinh viên
– Đoạn từ Phạm Hữu Lầu đến Khu tái định cư Nhà ở Sinh viên (cặp hàng rào Tỉnh đội) 5 1.600
– Đoạn từ đường Khu tái định cư Nhà ở Sinh viên – đường đi xã Tịnh Thới. 5 1.500
143 Đường Lia 16, Phường 6
– Đường nhựa đi vào Trường THPT Thiên Hộ Dương 5 1.200
– Đường đan Tổ 48 5 1.000
Phường 11
144 Đường cặp mé sông Cao Lãnh
– Đoạn chợ Trần Quốc Toản – cầu Đạo Nằm 5 1.200
– Đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường 5 1.200
145 Đường tổ 55, 56 (sau Quốc lộ 30)
– Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường 5 1.000
146 Đường tổ 59, 60, 61, 62
– Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường 5 1.200
147 Đường Nguyễn Trung Trực (đường Xí nghiệp xay xát cũ)
– Quốc lộ 30 – đường đan tổ 9, 10 5 1.000
– Đường đan tổ 9, 10 – Quốc lộ 30 5 1.000
148 Đường phố chợ Trần Quốc Toản 4 2.000
149 Đường từ Quốc lộ 30 – cầu chợ Trần Quốc Toản 5 2.000
150 Đường Nguyễn Chí Thanh
– Quốc lộ 30 – giáp xã Mỹ Ngãi 5 1.200
151 Cụm dân cư Trần Quốc Toản
– Đường Nguyễn Cư Trinh, Võ Hoành, Lãnh Bình Thăng, Lưu Kim Phong, Trần Văn Phát (5m – 7m) 5 1.200
– Đường 10,5 m 5 1.800
152 Đường Thống Linh 5 1.500
153 Các đường đan Phường 11 5 800
154 Đường Kênh Mới
– Đoạn giáp đường Thống Linh – cầu Đạo Dô 5 1.000
– Đoạn cầu Đạo Dô – Quốc lộ 30 5 800
155 Đường hẻm số 3 (đoạn từ Quốc lộ 30 – tiếp giáp đường Tân Định) 5 1.500
156 Đường Tân Định (đường Thống Linh – đường hẻm số 3) 5 1.500
157 Các tuyến đường nhựa xung quanh Khu công nghiệp Trần Quốc Toản (áp dụng giá đất bên ngoài Khu công nghiệp) 5 1.000
158 Khu lia 8 (bổ sung)
– Đường 11a 4 1.500
– Trục đường 11 4 1.500
Phường Mỹ Phú
159 Đường Điện Biên Phủ
– Nghĩa trang liệt sĩ – Tôn Đức Thắng 3 4.200
– Tôn Đức Thắng – ngã tư Quảng Khánh 4 3.600
160 Đường ngang Tòa án tỉnh
– Nguyễn Huệ – sông Đình Trung 5 800
161 Đường Phù Đổng
– Lê Duẩn – Lê Đại Hành 3 3.600
– Lê Đại Hành – ranh xã An Bình (huyện Cao Lãnh) 3 2.000
162 Khu tái định cư Mỹ Phú (Khu 1, 2, 3 xã Mỹ Trà cũ)
– Đường Hàm Nghi 3 3.000
– Đường Duy Tân 3 3.000
– Đường Thủ Khoa Huân 3 3.000
– Đường Trần Quang Diệu (Lê Duẩn – Lê Đại Hành) 3 3.000
– Đường Phạm Thế Hiển 4 2.000
– Đường Trần Quốc Toản 4 2.000
– Đường Nguyễn Văn Tiệp 4 2.000
– Đường Nguyễn Thượng Hiền 4 2.000
– Đường Đinh Công Tráng 4 2.000
163 Đường Tắc Thầy Cai
– Nguyễn Huệ – Lê Đại Hành 5 1.200
– Lê Đại Hành – ranh xã An Bình (huyện Cao Lãnh) 5 800
164 Đường nội bộ khu 500 căn (khu A, B, C, D, E, F) 5 2.000
165 Đường Hải Thượng Lãn Ông
– Nguyễn Huệ – sông Cái Sao Thượng 5 1.200
166 Đường Trần Tấn Quốc
– Đoạn cầu Đình Trung – cuối đường 5 1.000
167 Đường cặp hoa viên Nghĩa trang liệt Sĩ 5 1.000
168 Đường vào Sở Tư pháp cũ 5 1.000
169 Đường cặp hàng rào Tòa án tỉnh
– Nguyễn Huệ – Lê Đại Hành 5 800
170 Đường vào cổng khán đài A, B, C Sân vận động Đồng Tháp 5 1.200
171 Khu dân cư ấp 4 Mỹ Trà
– Đường Phan Văn Cử (5m) 4 2.400
– Đường Lê Văn Mỹ (5m) 4 2.400
172 Khu dân cư chợ Mỹ Trà
– Đường Nguyễn Văn Biểu 3 3.900
– Đường Đỗ Thị Đệ 3 3.400
– Đường Cao Văn Đạt 3 3.400
– Đường Nguyễn Doãn Phong 3 3.900
– Đường số 5 (7m) 4 3.400
173 Khu dân cư nhà ở công vụ
– Đường 3,5m 5 2.400
– Đường 5m 4 2.700
– Đường 7m 4 3.000
– Đường 9m 3 3.400
174 Đường nội bộ khu 28 căn (Khu dân cư Mỹ Trà) 5 1.200
175 Đường Phùng Khắc Khoan
– Lê Duẩn – Tôn Đức Thắng 5 800
– Cống 9 Đúng – cuối tuyến 5 800
176 Đường 3,5m cắt đường Trần Quang Diệu (đoạn Lê Duẩn – Duy Tân) 4 2.000
177 Đường Trương Hán Siêu
– Đường Tôn Đức Thắng – Đường Trần Quang Diệu 3 2.500
– Đường Trần Quang Diệu – Khán đài A 3 2.500
178 Khu dân cư phường Mỹ Phú
– Đường Nguyễn Thái Bình (đoạn Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến) 5 2.000
– Đường Hồ Biểu Chánh (đoạn Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến) 5 2.000
– Đường số 3 (đoạn Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến) 5 2.000
179 Khu dân cư Mỹ Phú
– Đường Lý Chính Thắng (Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến) 5 3.400
– Đường số 3 (Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến) 5 2.700
– Đường số 2 (Hồ Biểu Chánh – Lý Chính Thắng) 5 2.700
– Đường số 1 (Nguyễn Thái Bình – Lý Chính Thắng) 5 2.700
– Đường nội bộ còn lại 5 2.400
180 Khu liên hợp TDTT
– Đường số 02 4 2.400
– Đường số 03 4 2.400
– Đường số 04 4 2.400
Phường Hoà Thuận
181 Đường Lê Văn Cử
– Nguyễn Thái Học – Hoà Đông 5 1.600
– Hoà Đông – Hoà Tây 5 1.000
182 Đường Võ Văn Trị (đường số 1) 4 2.200
183 Đường nội bộ Khu tập thể Sở Kế hoạch – Đầu tư (2 tuyến) 5 1.200
184 Đường Hoà Đông
– Nguyễn Thái Học – cầu Sắt Vỹ 4 3.000
185 Huỳnh Thúc Kháng
– Hòa Đông – giáp xã Hòa An 5 1.000
186 Khu tái định cư trường Cao đẳng cộng đồng
– Đường mặt cắt 5,5 mét 4 2.400
– Đường mặt cắt 7 mét 4 2.700
– Đường mặt cắt 10 mét 3 3.900
– Đường mặt cắt 12 mét 3 4.200
– Đường mặt cắt 25 mét 3 4.800
187 Đường Tôn Đức Thắng nối dài (đoạn Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương) 4 3.400
188 Đường đan Rạch Cái Sơn 5 800
198 Đường đan Lò rèn 5 800
190 Đường đan hàng me (khu chuồng bò) 5 800
Xã Mỹ Tân
191 Đường cắt ngang khu tập thể Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
– Quốc lộ 30 – cuối đường 5 800
192 Đường Ông Thợ
– Quốc lộ 30 – cầu Ông Thợ 5 900
193 Đường đan ấp Chiến lược 3 800
194 Đường ông Cả (Quốc lộ 30 – đường Cái Sao) 3 800
195 Đường vào Trường Trung học Mỹ Tân (đoạn từ đường Ông Thợ – cuối đường) 5 1.000
Các tuyến đường liên xã, phường
196 Đường Nguyễn Huệ
– Cầu Đúc – Cầu Đình Trung 1 32.000
– Cầu Đình Trung – cống Tắc Thầy Cai 2 6.000
– Cống Tắc Thầy Cai – giáp ranh huyện Cao Lãnh 3 4.200
197 Đường 30 tháng 4
– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng 2 12.000
– Tôn Đức Thắng – cầu Kênh Cụt 2 10.000
– Cầu Kênh Cụt – cầu Đạo Nằm 5 2.400
– Cầu Đạo Nằm – Nguyễn Trung Trực 3 6.000
– Nguyễn Trung Trực – cống (CA Biên phòng) 5 1.800
– Cống (Đồn Biên phòng) – kênh Ông Kho 4 2.400
198 Đường Cách Mạng Tháng Tám
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi 1 21.000
– Lê Lợi – cầu Xáng 2 9.800
– Cầu Xáng – cầu Ông Cân 5 1.700
– Cầu Ông Cân – Kênh Ngang 5 1.000
– Kênh Ngang – Nhà máy xử lý nưới thải 5 900
199 Đường Lý Thường Kiệt
– Chi Lăng – Lê Lợi 1 32.000
– Lê Lợi – Nguyễn Huệ 1 32.000
– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng 1 21.000
200 Đường Tôn Đức Thắng
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo 2 7.500
– Lê Duẩn (cầu Cái Sao Thượng) – Điện Biên Phủ 3 4.200
– Điện Biên Phủ – cuối đường 3 3.800
201 Đường Ngô Quyền
– Trần Hưng Đạo – Lê Lợi 4 3.400
– Lê Lợi – Kênh 16 5 1.500
– Kênh 16 – cống Thông Lưu 5 1.000
– Cổng Thông Lưu – Nhà máy xử lý nưới thải 5 900
202 Đường Ngô Thì Nhậm
– Lê Lợi – Nguyễn Huệ 3 6.000
– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng 2 6.000
– Tôn Đức Thắng – Lê Thị Riêng 2 6.000
203 Đường Nguyễn Trãi
– Võ Trường Toản – Nguyễn Huệ 3 9.000
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi 2 11.400
– Lê Lợi – cầu Kinh 16 4 3.400
– Cầu Kinh 16 – Trường Mẫu giáo Sao Mai (Phường 3) 5 1.500
204 Đường Nguyễn Thái Học
– Cầu Cái Tôm trong – Phạm Hữu Lầu (Phường 4) 5 3.000
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thị Lựu (Phường 4) 4 4.200
– Nguyễn Thị Lựu – Hoà Đông (Hòa Thuận) 4 3.000
– Hòa Đông – Hòa Tây (Hòa Thuận) 3 2.800
205 Đường Thiên Hộ Dương
– Nguyễn Bỉnh Khiêm – Phạm Hữu Lầu (Phường 4) 3 4.500
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thị Lựu (Phường 4) 3 5.600
– Nguyễn Thị Lựu – Hòa Đông 3 4.500
– Cầu Hòa Đông – đường Võ Văn Trị 3 4.000
206 Đường Phạm Hữu Lầu
– Cầu Đúc – cầu Cái Sâu (Phường 4) 2 6.300
– Cầu Cái Sâu – cầu Cái Tôm (Phường 4) 3 6.300
– Cầu Cái Tôm – bến phà Cao Lãnh (Phường 6) 3 4.200
207 Đường Nguyễn Đình Chiểu
– Võ Trường Toản – Nguyễn Huệ 3 7.500
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi 1 32.000
– Lê Lợi – Ngô Sĩ Liên 4 3.000
– Ngô Sĩ Liên – Cách mạng Tháng Tám 5 1.200
208 Đường Nguyễn Thị Lựu
– Nguyễn Thái Học – Trần Thị Nhượng 4 3.300
– Trần Thị Nhượng – Đinh Bộ Lĩnh 4 3.300
209 Đường Lê Duẩn
– Nguyễn Huệ – Phù Đổng
+ Phía trên đường 5 1.500
+ Phía bờ sông 5 1.000
– Phù Đổng – Tôn Đức Thắng
+ Phía trên đường 5 1.500
+ Phía bờ sông 5 1.000
– Tôn Đức Thắng – cầu Rạch Chanh
+ Phía trên đường 4 2.000
+ Phía bờ sông 4 1.500
210 Đường Bình Trị
– Quốc lộ 30 – cầu Bình Trị 5 800
211 Đường Lê Đại Hành
– Nguyễn Huệ – Phù Đổng 4 2.400
– Phù Đổng – cầu Quảng Khánh 4 3.000
212 Đường Hoà Tây
– Nguyễn Thái Học – cầu Xẻo Bèo 5 1.600
213 Đường Trần Hữu Trang
– Cầu Cái Sâu – Hoà Đông 5 1.200
214 Đường Cái Sao
– Quốc lộ 30 – đường Ông Thợ 5 800
– Đường Ông Thợ – Nguyễn Chí Thanh 5 800
215 Đường Trần Văn Năng
– Quốc lộ 30 – sông Tiền 5 800
– Quốc lộ 30 – giáp ranh xã Tân Nghĩa (huyện Cao Lãnh) 5 800
216 Đường Đốc Binh Kiều
– Lê Lợi – Nguyễn Huệ 1 32.000
– Nguyễn Huệ – Trương Định 2 10.000
217 Đường Đinh Bộ Lĩnh
Phạm Hữu Lầu – Hòa Đông 5 1.200
218 Các tuyến đường Khu Tái định cư Hòa An – P4
– Đường 7 mét (kể cả đường Nguyễn Thị Lựu nối dài từ cầu Nguyễn Thị Lựu và đoạn nối đến đường Hòa Đông) 4 3.000
– Đường 10,5 mét 4 3.000
– Đường 14 mét (kể cả đoạn nối đến đường Hòa Đông) 3 4.200
– Đường tiếp giáp công viên 5 1.800
B Giá đất tối thiểu 800

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đồng Tháp

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG THÁP

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

  1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để làm căn cứ sau:
  2. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  3. b) Tính thuế sử dụng đất.
  4. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  5. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. f) Xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3Điều 18Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).
  3. Đối tượng áp dụng.
  4. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.
  5. b) Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
  6. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định này.
  7. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất thì thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định của Chính phủ về giá đất.

Điều 2. Các loại đất được quy định trong bảng giá đất gồm

  1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
  2. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
  3. b) Đất trồng cây lâu năm.
  4. c) Đất rừng sản xuất.
  5. d) Đất rừng phòng hộ.

đ) Đất rừng đặc dụng.

  1. e) Đất nuôi trồng thủy sản.
  2. f) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
  3. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:
  4. a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.
  5. b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  6. c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  7. d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp khác.

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

  1. e) Đất thương mại, dịch vụ gồm đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế).
  2. f) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
  3. g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
  4. h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
  5. i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng.
  6. k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
  7. Đất chưa sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Điều 3. Quy định chung về xác định giá đất

  1. Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau:
  2. a) Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự: đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân (thuộc thành phố Cao Lãnh) và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép đường hiện trạng của các đường có tên được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc.
  3. b) Các huyện: đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi huyện.
  4. Đường giao thông trong phạm vi Quy định này là tên gọi chung, bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện (Huyện lộ), Lộ xã, các đường phố có tên bằng chữ hoặc bằng số, các đường phố chưa có tên, lối đi công cộng, hẻm, bờ kênh công cộng.
  5. a) Trục lộ giao thông chính trong phạm vi Quy định này bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh và các đường giao thông trong Khu vực chợ, Khu dân cư tập trung có chiều rộng mặt đường từ 12 mét trở lên.
  6. b) Đường huyện (Huyện lộ) trong phạm vi Quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
  7. c) Lộ xã trong phạm vi Quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có chiều rộng mặt đường từ 2 mét trở lên.
  8. Đường thủy trong phạm vi Quy định này gồm sông, ngòi, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian): Mép đường thủy phía bờ sông được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường thủy trên bản đồ địa chính.
  9. Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế đã phê duyệt hoặc hồ sơ hoàn công, hoặc mép đường đã bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất, trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường giao thông trên bản đồ địa chính.
  10. Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thủy, bộ trong phạm vi Quy định này là thửa đất liền cạnh với đường giao thông thủy, bộ và các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp.
  11. Đối với các dự án xây dựng khu dân cư nhằm phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh mà nhà đầu tư phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì vị trí thửa đất phi nông nghiệp được xác định căn cứ vào đường phố quy hoạch được duyệt.
  12. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã chưa được quy định tại Điều 10 Quy định này thì được xác định vị trí, giá đất theo đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã gần nhất có điều kiện hạ tầng tương đương với hạ tầng tiếp giáp thửa đất cần xác định giá.
  13. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:
Giá đất theo thời hạn sử dụng đất = Giá đất trong Bảng giá đất X Số năm sử dụng đất
70
  1. Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  2. Giá đất đối với Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp không phân biệt khu vực, vị trí được quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định này.

Điều 4. Khu vực đất giáp ranh

  1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố.
  2. a) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
  3. b) Trường hợp đường địa giới hành chính là đường giao thông thủy, bộ thì khu vực giáp ranh được xác định từ mép đường hiện trạng, mép đường thủy vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Nếu đường thủy có kích thước mặt cắt trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
  4. Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo nguyên tắc đất giáp ranh có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh khác nhau. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các thửa đất liền kề trên cùng một trục đường, có mục đích sử dụng đất như nhau nhưng được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.

Điều 5. Xử lý một số trường hợp trong xác định giá đất

  1. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì được áp giá theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất.
  2. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường giao thông thì thửa đất đó được áp theo đường giao thông mà khi áp giá có tổng giá trị cao nhất. Các vị trí của thửa đất được xác định thống nhất theo cùng một đường giao thông.
  3. Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
  4. Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh được phép kết nối theo quy định thì giá đất tại vị trí 1 được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; giá đất tại vị trí 1 được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên, cách tính giá đất các vị trí tiếp theo thực hiện theo Khoản 2 Điều này.

Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định tại Điều 10 Quy định này.

Trường hợp bên trong mương lộ có đường giao thông có tên trong bảng giá đất thì giá đất được tính theo đường giao thông đó.

  1. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu, hai bên đường giao thông chính nhưng không được phép kết nối theo quy định:

– Đối với các đường có độ rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

– Đối với các đường có độ rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

  1. Trường hợp tính toán giá đất cụ thể mà đơn giá đất phi nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất trồng cây lâu năm liền kề thì được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm, đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường) để kiến nghị điều chỉnh lại kịp thời cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
  2. Trường hợp thửa đất trong đô thị không tiếp giáp với các đường giao thông bộ, mà tiếp giáp đường thủy thì giá đất vị trí 1 được xác định theo đường thủy và không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.

Chương II

CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 6. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau:
  2. a) Đất trồng cây lâu năm.
  3. b) Đất trồng cây hàng năm; đất trồng lúa; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất.
  4. c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn.
  5. d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận (nếu không có đất liền kề).

Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.

  1. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất.
  2. a) Khu vực: Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.
  3. b) Vị trí: Trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau:

– Vị trí 1: Áp dụng trong phạm vi 150 mét đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; trong phạm vi 300 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ của vị trí 1; trong phạm vi 150 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét.

– Vị trí 3: Đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2.

  1. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp.
  2. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này.
  3. b) Đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 tính từ mép đường hiện trạng của các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ lục 3) và Quốc lộ, Đường tỉnh (có tên trong bảng Phụ lục 2) nằm trong phạm vi 50 mét được xác định theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này và nhân với hệ số 2,0 nhưng không vượt quá khung giá do Chính phủ quy định.
  4. c) Giá đất nông nghiệp tại điểm a, điểm b khoản này không áp dụng để tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất.
  5. d) Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang (Hg) thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.

Điều 7. Giá đất ở tại nông thôn

  1. Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.
  2. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn

Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau:

  1. a) Khu vực 1

Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau:

Phân loại lộ:

– Lộ loại 1 bao gồm: Các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính.

– Lộ loại 2 bao gồm: Các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này); các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét.

– Lộ loại 3 bao gồm: Các đường nội bộ có chiều rộng mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét.

– Lộ loại 4 bao gồm: Lộ xã; các đường nội bộ còn lại.

Phân Vị trí:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.

  1. b) Khu vực 2:

Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét (được tính từ mép đường hiện trạng) của các đường giao thông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau:

Phân loại lộ:

– Trục giao thông chính, đường huyện: được chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

– Các đường huyện còn lại: được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

Phân vị trí:

Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Quy định này.

  1. c) Khu vực 3:

Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp (lộ xã) cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có hiện trạng là đường đất tính từ mép đường hiện trạng; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

  1. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn:
  2. a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
  3. b) Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn.
  4. c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

Điều 8. Giá đất ở tại đô thị

  1. Phân loại đô thị

Đô thị loại II là đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại III là đất thuộc thành phố Cao Lãnh, thị xã Hồng Ngự; đô thị loại IV là đất thuộc thị trấn Mỹ An (huyện Tháp Mười), thị trấn Lấp Vò (huyện Lấp Vò), thị trấn Mỹ Thọ (huyện Cao Lãnh), đất ở đô thị loại 2, 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị trí đất; đô thị loại V là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại V được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất.

  1. Phân loại đường phố

Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:

Đường phố loại 1: Là đường có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.

  1. Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau:
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.
  3. b) Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và trong phạm vi 60 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường phố của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.
  4. c) Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1.
  5. Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như sau:
  6. a) Hẻm loại 1: Là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2.
  7. b) Hẻm loại 2: Là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3.
  8. c) Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm.

Điều 9. Bảng giá một số loại đất khác

  1. Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của nhà nước, ngoài công lập; đất thương mại dịch vụ – kết hợp cao ốc văn phòng, chung cư thì giá đất áp dụng bằng giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  2. Bảng giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).
  3. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).
  4. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  5. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí.
  6. Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  7. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, cùng vị trí.
  8. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  9. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
  10. Bảng giá đất chưa sử dụng thì giá đất áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng khu vực, cùng vị trí.

Điều 10. Bảng giá các loại đất

  1. Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1).
  2. Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2).
  3. Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3).
  4. Giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 4).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đồng Tháp.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đồng Tháp

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Tháp

Kết luận về bảng giá đất Cao Lãnh Đồng Tháp

Bảng giá đất của Đồng Tháp được căn cứ theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Tháp tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

Nội dung bảng giá đất thành phố Cao Lãnh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cao Lãnh - Đồng Tháp: bảng giá đất Phường 1, bảng giá đất Phường 2, bảng giá đất Phường 3, bảng giá đất Phường 4, bảng giá đất Phường 6, bảng giá đất Phường 11, bảng giá đất Phường Mỹ Phú, bảng giá đất Phường Hòa Thuận, bảng giá đất Xã Hòa An, bảng giá đất Xã Mỹ Tân, bảng giá đất Xã Mỹ Ngãi, bảng giá đất Xã Mỹ Trà, bảng giá đất Xã Tân Thuận Đông, bảng giá đất Xã Tân Thuận Tây, bảng giá đất Xã Tịnh Thới.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.