Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh Tỉnh Đồng Tháp năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Cao Lãnh. Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Cao Lãnh Đồng Tháp. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Cao Lãnh Đồng Tháp hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Cao Lãnh Đồng Tháp.
Căn cứ Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cao Lãnh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Cao Lãnh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đồng Tháp tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Cao Lãnh tại đây.
Thông tin về thành phố Cao Lãnh
Cao Lãnh là một thành phố của Đồng Tháp, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Cao Lãnh có dân số khoảng 164.835 người (mật độ dân số khoảng 1.536 người/1km²). Diện tích của thành phố Cao Lãnh là 107,3 km².Thành phố Cao Lãnh có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 8 phường: 1, 2, 3, 4, 6, 11, Mỹ Phú, Hòa Thuận và 7 xã: Hòa An, Mỹ Tân, Mỹ Ngãi, Mỹ Trà, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây, Tịnh Thới.
bản đồ thành phố Cao Lãnh
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đồng Tháp trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Cao Lãnh tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Lãnh
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Lãnh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Lãnh tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Lãnh
Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh
PHỤ LỤC 02
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
- Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh
1.1. Đất khu vực 1
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên chợ xã và khu dân cư tập trung | Đơn giá Vị trí 1 | |||
---|---|---|---|---|---|
Lộ L1 | Lộ L2 | Lộ L3 | Lộ L4 | ||
A | Bảng giá đất | ||||
I | Chợ xã | ||||
1 | Chợ Sáu Quốc (Hoà An) | 900 | |||
2 | Chợ Thông Lưu (Hoà An) | 600 | 500 | ||
3 | Chợ xã Tịnh Thới | 800 | |||
4 | Chợ xã Tân Thuận Đông | 1.000 | 800 | ||
5 | Chợ Bình Trị (Mỹ Tân) | 600 | |||
6 | Chợ xã Mỹ Ngãi | 500 | |||
II | Khu dân cư, cụm dân cư tập trung | ||||
1 | Cụm dân cư Rạch Chanh (Mỹ Trà) | ||||
– Đường Lê Văn Phương, Nguyễn Văn Sổ, Hồ Văn Tần, Hồ Văn Hai, Lê Văn Ngạng (3,5m) | 2.000 | ||||
– Đường Phan Văn Đời, Phan Hồng Thanh, Nguyễn Hữu Nghĩa, Trần Văn Phụng (5,5m) | 2.000 | ||||
– Đường Nguyễn Văn Thảo, Đặng Văn Nghĩa (7m) | 2.400 | ||||
2 | Cụm dân cư Quãng Khánh (Mỹ Trà) | ||||
– Đường Hồ Văn Thanh, Nguyễn Văn Nhân, Quãng Khánh (3,5m) | 1.200 | ||||
– Đường 7m | 1.500 | ||||
3 | Cụm dân cư Xẻo Bèo (Hoà An) | ||||
– Đường Phan Thị Thẩm, Lê Kim Hạnh, Nguyễn Văn Hạo, Đỗ Văn Y (3,5m) | 750 | ||||
– Đường Trần Bá Lê, Ngô Thị Giềng, Huỳnh Thúc Kháng (5,5m) | 850 | ||||
– Đường Đinh Thị Đảnh, Phan Thị Bảy (7m) | 1.000 | ||||
– Đường 9m (đối diện nhà lồng chợ) | 1.200 | ||||
– Đường 11m | 1.100 | ||||
4 | Cụm dân cư Bà Học (Mỹ Tân) | ||||
– Đường 3,5m | 500 | ||||
– Đường 5m – 7m | 600 | ||||
5 | Khu TĐC Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp | ||||
– Đường 7m | 3.400 | ||||
– Đường 9m (đường cụt) | 3.400 | ||||
– Đường 9m (đường dài) | 4.500 | ||||
– Đường 14m | 7.000 | ||||
6 | Cụm dân cư Khu hành chính xã Tân Thuận Tây | ||||
– Đường số 2, đường số 4, đường số 10 (7m) | 500 | ||||
– Đường số 3, đường số 9 (10,5m) | 600 | ||||
7 | Khu dân cư Tân Thuận Đông | ||||
– Đường rộng 5,5m | 500 | ||||
B | Giá đất tối thiểu | 500 |
1.2. Đất khu vực 2
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường phố | Loại lộ | Đơn giá Vị trí 1 |
---|---|---|---|
A | Giá đất từng trục lộ | ||
1 | Đường Nguyễn Hữu Kiến | ||
– Hoà Tây – cầu Sáu Quốc | L2 | 1.200 | |
– Cầu Sáu Quốc – Chợ Tân Thuận | L2 | 1.000 | |
– Chợ Tân Thuận – bến đò Mỹ Hiệp | L2 | 800 | |
2 | Đường Hòa Tây | ||
– Cầu Xẻo Bèo – cầu Bằng Lăng | L2 | 800 | |
– Cầu Bằng Lăng – giáp sông Tiền | L2 | 800 | |
3 | Đường Bà Huyện Thanh Quan (đoạn đường Hòa Tây – giáp Phường 4) | L3 | 600 |
XÃ MỸ TÂN | |||
4 | Đường Mai Văn Khải | ||
– Cầu Bà Vại – đường Nguyễn Văn Tre | L2 | 1.300 | |
– Đường Nguyễn Văn Tre – rạch Ông Hổ | L2 | 1.600 | |
– Rạch Ông Hổ – cầu Bà Học | L2 | 1.400 | |
– Cầu Bà Học – cống Bộ Từ | L2 | 1.200 | |
– Cống Bộ Từ – giáp xã Mỹ Ngãi | L2 | 1.000 | |
5 | Đường Ba Sao (Mai Văn Khải – cầu Bà Học ) | L3 | 800 |
6 | Đường Nguyễn Văn Phối (từ cầu Vạn Thọ – cầu Ông Đen) | L4 | 600 |
7 | Đường Bà Vại | ||
– Cầu Bà Vại – Cầu Kháng chiến | L4 | 900 | |
– Cầu Kháng chiến – Cầu Ông Chim | L4 | 700 | |
8 | Đường kênh lộ mới (chợ Bình Trị – Cụm dân cư Bà Học) | L4 | 600 |
9 | Đường Ba Sao (đoạn cầu Bà Học – cuối đường nhựa) | L4 | 600 |
10 | Đường Bà Học (từ cầu Bà Học – cầu Ông Đen trong) | L4 | 500 |
11 | Đường Bà Học (từ cầu Bà Học – cầu Ông Chim) | L2 | 500 |
12 | Đường Ông Hổ (Mai Văn Khải – đường Bà Vại) | L4 | 400 |
13 | Đường Trạm Y tế xã Mỹ Tân (đường Mai Văn Khải – cầu Bà Học) | L4 | 500 |
14 | Các tuyến đường đan xã Mỹ Tân | L4 | 400 |
XÃ HOÀ AN | |||
15 | Đường Hòa Đông | ||
– Cầu Sắt Vĩ – Cầu Cái da | L2 | 3.000 | |
– Cầu Cái Da – cuối đường | L2 | 2.500 | |
16 | Đường Huỳnh Thúc Kháng | ||
– Lộ Hoà Tây – giáp địa bàn phường Hòa Thuận | L2 | 600 | |
17 | Đường đan tổ 10 ấp Hòa Lợi và ấp Hòa Long | L4 | 400 |
18 | Đường đan tổ 7 ấp Hòa Long | L4 | 400 |
19 | Đường đan tổ 3, tổ 4 ấp Hòa Mỹ | L4 | 400 |
20 | Đường Xép Lá | L4 | 400 |
21 | Đường đan ven sông Hổ Cứ (Hoà Đông – phường 6) | L3 | 1.000 |
22 | Đường Cái Tôm (Đoạn từ lộ Hòa Đông – giáp Phường 6) | L3 | 800 |
23 | Đường ven sông Hổ Cứ (cầu Vàm Hoà Đông – cầu Vàm Thông Lưu) | L3 | 800 |
24 | Đường đan rạch Cái Da Bờ Bắc | L4 | 500 |
25 | Đường rạch Bà Bướm | L4 | 600 |
26 | Đường từ Vàm Thông Lưu – cầu Miễu Bà (ấp Đông Bình) | L4 | 500 |
27 | Đường Bùi Hữu Nghĩa | L4 | 600 |
28 | Đường Trần Tế Xương | L4 | 600 |
29 | Đường Lê Văn Cử (Hoà An) – Lộ Hoà Tây – Kênh Sáu Quốc | L4 | 400 |
30 | Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Tôm, ấp Đông Bình | L4 | 400 |
31 | Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Sâu, ấp Hòa Mỹ và ấp Hòa Hưng | L4 | 400 |
32 | Đường Rạch Ông Đá ấp Hòa Hưng | L4 | 400 |
33 | Đường chùa Kim Quang ấp Đông Bình (xã Hòa An – Phường 6) | L4 | 400 |
34 | Đường đan Cái Da (bờ nam) | L4 | 400 |
35 | Đường Bà Đuổi, ấp Hòa Lợi | L4 | 400 |
36 | Đường tổ 4, tổ 6, ấp Hòa Long | L4 | 400 |
37 | Đường Hòa Na | L4 | 400 |
38 | Đường vào nhà máy nước Đông Bình, xã Hòa An (đoạn đường ven sông Hổ Cứ – nhà máy nước Đông Bình) | L3 | 600 |
39 | Đường Nguyễn Thị Đầm | ||
– Cầu ngọn Cái Tôm – đường Nguyễn Công Nhàn | L3 | 1.000 | |
– Đường ngã ba cầu Sáu Quốc – cầu ngọn Cái Tôm | L3 | 1.000 | |
40 | Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Kiến – ngã ba cầu Sáu Quốc | L3 | 1.200 |
41 | Đường đan rạch bà Đương xã Hòa An (đoạn Nguyễn Hữu Kiến – giáp xã Tân Thuận Tây) | L2 | 500 |
42 | Đường nhựa tuyến đường Xẻo Bèo | L4 | 500 |
XÃ MỸ NGÃI | |||
43 | Đường Vạn Thọ | L3 | 600 |
44 | Đường Cả Xáng | L3 | 600 |
45 | Đường Lê Thị Phụng | L3 | 600 |
46 | Đường Lê Văn Trung | L3 | 600 |
47 | Đường đan Cái Sao | L3 | 400 |
48 | Đường Nguyễn Chí Thanh | L3 | |
– Cầu UBND xã Mỹ Ngãi – cầu Khách Nhì | L3 | 1.000 | |
– Cầu Khách Nhì – cầu Cả Cái | L3 | 600 | |
49 | Đường Mai Văn Khải | ||
– Từ đường Vạn Thọ – đường Nguyễn Chí Thanh | L3 | 800 | |
– Từ Nguyễn Chí Thanh – cầu chùa Thanh Vân | L3 | 1.000 | |
– Cầu chùa Thanh Vân – đường Trần Văn Năng | L3 | 700 | |
XÃ MỸ TRÀ | |||
50 | Đường Điện Biên Phủ nối dài | ||
– Ngã tư Quảng Khánh – cầu Ông Hoành | L2 | 1.500 | |
51 | Đường Lê Duẩn | ||
– Cầu Rạch Chanh – đường Phan Hồng Thanh | L2 | 3.000 | |
– Đường Phan Hồng Thanh – Cầu Bà Vại | L2 | 1.200 | |
52 | Đường Quảng Khánh | ||
– Cầu Quảng Khánh – Cầu Mương Khai | L2 | 1.200 | |
– Cầu Mương Khai – ngã ba vườn Ông Huề | L2 | 600 | |
53 | Đường đan Rạch Chanh – Bà Mụ | L4 | 500 |
54 | Đường Rạch nhỏ (Quảng Khánh – Phạm Thị Nhị) | L4 | 400 |
55 | Đường Nguyễn Văn Sớm | L5 | 400 |
56 | Đường Mương Khai | ||
– Cầu Mương Khai – Cầu kênh Hội Đồng (ấp 1) | L5 | 600 | |
57 | Đường Phạm Văn Thưởng | ||
– Cầu Mương Khai – Cầu kênh Hội Đồng (ấp 2) | L5 | 600 | |
58 | Đường Ông Hoành | ||
– Cầu Ông Hoành – đường tránh Quốc lộ 30 | L5 | 600 | |
59 | Đường Nguyễn Văn Dình | ||
– Ngã ba vườn Ông Huề – Cầu Bà Vạy | L3 | 700 | |
– Cầu Bà Vạy – giáp đường nhựa | L3 | 500 | |
60 | Đường Cái Môn | L5 | 600 |
61 | Đường Phạm Thị Nhị | L5 | 600 |
62 | Đường Nguyễn Văn Dành | L5 | 600 |
XÃ TỊNH THỚI | |||
63 | Đường Tân Việt Hòa | ||
– Cầu Bà Bảy – cầu UBND xã Tịnh Thới | L2 | 1.000 | |
– Cầu UBND xã Tịnh Thới – bến đò Doi Me | L2 | 800 | |
64 | Đường Nguyễn Hương – Tịnh Thới | ||
– Cầu Long Sa – cầu Long Hồi | L2 | 900 | |
– Cầu Long Hồi – cống Năm Bời | L2 | 800 | |
65 | Đường Trần Trọng Khiêm | ||
– Từ cống Cần Quỵt – Cầu Khém Cá Chốt | L2 | 900 | |
– Cầu Khém Cá Chốt – Bến đò Phường 3 | L4 | 600 | |
– Bến đò Phường 3 – Chùa Hội Khánh | 500 | ||
66 | Đường Nguyễn Thị Trà (Cầu UBND xã Tịnh Thới – Huyền Vũ) | L3 | 800 |
67 | Đường đan Long Sa – đình Tân Tịch | L3 | 900 |
68 | Đường Hồ Thị Trầm – Tịnh Thới (Lộ nhựa từ chợ Hoà Bình – đuôi Huyền Vũ) | ||
– Đường cầu Ông Khuôn – Chợ Hoà Bình | L4 | 700 | |
– Đường Chợ Hoà Bình – Huyền Vũ | L4 | 600 | |
69 | Đường Xóm Hến | L4 | 500 |
70 | Đường nhựa Phường 6 – cầu Khém Cá Chốt trong | L4 | 500 |
71 | Đường Dương Thị Mỹ – Tịnh Thới (Đường nhựa từ chợ Hòa Bình – Ngã ba Cây Me) | L4 | 600 |
72 | Đường dẫn lên – xuống cầu Cao Lãnh (xã Tịnh Thới) | L2 | 1.000 |
73 | Đường Đinh Công Bê | ||
– Đường bến đò Phường 3 – cầu Sông Tiên (đường nhựa xã Tịnh Thới đi bến đò Phường 3) | L4 | 700 | |
– Đường Chợ Tịnh Thới – cầu Đình Tịnh Mỹ | L4 | 600 | |
– Đường cầu Đình Tịnh Mỹ – cống Tám Nhường | L4 | 600 | |
74 | Đường nhựa cầu Tám Nhường – Khém Lớn hồ tôm | L4 | 600 |
75 | Đường Sông Tiên (cống Bảy Tu Phường 6 – chùa Hội Khách) | L4 | 800 |
76 | Đường nhựa cầu Long Hồi – cầu Nhạc Thìn | L4 | 800 |
77 | Đường nhựa cầu Long Hồi – Ngã Quát | L4 | 800 |
78 | Đường đan cầu Bảy Phùng – cuối Tuyến | L4 | 500 |
79 | Đường đan Cả Sung | L4 | 500 |
80 | Đường đan tổ 10 ấp Tịnh Mỹ | L4 | 500 |
81 | Đường đan tổ 01 ấp Tịnh Mỹ | L4 | 500 |
82 | Đường đan cống Long Sung – cuối tuyến (Tư Là) | L4 | 500 |
83 | Đường đan cống Long Sung – cuối tuyến (Sáu Long) | L4 | 500 |
84 | Đường đan cầu Trạm Xá – cống Mã Voi | L4 | 500 |
85 | Đường Đình Tịnh Mỹ (cống Năm Kỳ – Doi Me) | L4 | 1.000 |
86 | Đường bến đò Doi Me – Khém Lớn Hồ Tôm | L4 | 900 |
XÃ TÂN THUẬN TÂY | |||
87 | Các tuyến đường đan xã Tân Thuận Tây | L4 | 400 |
88 | Đường Lê Thị Thôi (bến đò Mỹ Hiệp – cầu Phạm Văn Hỷ) | L4 | 600 |
89 | Đường Mai Thị Chuông | L4 | 600 |
90 | Đường rạch Xếp Cả Kích (ấp Tân Dân, ấp Tân Hậu) | L4 | 400 |
91 | Đường từ cầu chợ Trần Quốc Toản – đường Nguyễn Hữu Kiến | L2 | 800 |
XÃ TÂN THUẬN ĐÔNG | |||
92 | Các tuyến đan, nhựa xã Tân Thuận Đông | L4 | 400 |
93 | Đường số 1, xã Tân Thuận Đông | L3 | 800 |
B | Giá đất tối thiểu | 400 |
1.3. Đất khu vực 3
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Phạm vi áp dụng | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
---|---|---|---|---|
1 | Toàn thành phố | 400 | 380 | 350 |
PHỤ LỤC 03
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
- Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường phố | Loại đường | Đơn giá Vị trí 1 |
---|---|---|---|
A | Giá đất | ||
I | Đường phố | ||
Phường 1 | |||
1 | Đường Nguyễn Quang Diêu | ||
– Đường 30 tháng 4 – Lý Thường Kiệt | 3 | 5.300 | |
2 | Đường Đặng Văn Bình | ||
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo | 2 | 9.000 | |
3 | Đường giữa Ngân hàng BIDV – Sở LĐTB&XH | 5 | 2.300 |
4 | Đường Phạm Ngũ Lão (bên hông Công ty HIDICO) | 3 | 4.500 |
5 | Đường Võ Trường Toản | ||
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo | 2 | 9.000 | |
6 | Đường Trương Định | ||
– Đường 30 tháng 4 – Nguyễn Đình Chiểu | 7.500 | ||
– Nguyễn Đình Chiểu – Lý Thường Kiệt | 3 | 6.500 | |
– Lý Thường Kiệt – cuối tuyến | 3 | 4.800 | |
7 | Đường Lê Quí Đôn | 3 | 7.500 |
8 | Đường Nguyễn Trường Tộ | ||
– Trương Định – Võ Trường Toản | 4 | 3.000 | |
9 | Đường Nguyễn Văn Bảnh | ||
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo | 5 | 1.500 | |
10 | Đường Nguyễn Văn Tre | ||
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo | 3 | 5.300 | |
11 | Đường Trần Bình Trọng | ||
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo | 5 | 1.500 | |
12 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | ||
– Nguyễn Quang Diêu – Lê Hồng Phong | 4 | 4.200 | |
– Lê Hồng Phong – cuối đường | 5 | 1.500 | |
13 | Đường Trần Phú | ||
– Trần Hưng Đạo – Tôn Đức Thắng | 3 | 4.200 | |
– Tôn Đức Thắng – Nguyễn Quang Diêu | 4 | 2.400 | |
14 | Đường Trần Hưng Đạo | ||
– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng | |||
+ Phía trên đường | 4 | 3.500 | |
+ Phía bờ sông | 5 | 2.300 | |
– Tôn Đức Thắng – Nguyễn Văn Tre | |||
+ Phía trên đường | 5 | 2.300 | |
+ Phía bờ sông | 5 | 1.400 | |
– Nguyễn Văn Tre – Đường 30 tháng 4: | |||
– Đường nhựa mặt cắt 7m | |||
+ Phía trên đường | 5 | 1.400 | |
+ Phía bờ sông | 5 | 800 | |
– Đường nhựa mặt cắt 3,5m | |||
+ Phía trên đường | 5 | 900 | |
+ Phía bờ sông | 5 | 800 | |
– Đường nhánh tổ 23, 24 | |||
+ Trần Hưng Đạo – 30 tháng 4 | 5 | 1.200 | |
15 | Đường Lê Hồng Phong | 4 | 4.200 |
16 | Phố chợ Mỹ Ngãi | 4 | 3.000 |
17 | Đường nội bộ Sở Xây dựng | 5 | 1.500 |
18 | Đường Lê Thị Riêng | ||
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo | 3 | 5.100 | |
19 | Đường nội bộ khu Tái định cư Phường 1 (khu 1, 2, 3) | ||
– Đường 3,5m | 5 | 1.700 | |
– Đường 5m | 4 | 2.000 | |
– Đường 7m | 4 | 2.200 | |
20 | Khu dân cư khóm 3 | ||
– Đường Lê Văn Chánh, Nguyễn Long Xảo, Bùi Văn Dự (7m) | 4 | 2.700 | |
– Đường Lê Thị Cẩn, Phan Văn Bảy (5m) | 4 | 2.400 | |
21 | Đường cặp kênh Rạch Chùa | ||
– Võ Trường Toản – Ngô Thì Nhậm | 5 | 1.000 | |
22 | Đường Lê Văn Tám | 5 | 2.700 |
23 | Đường nội bộ Công ty Sao Mai An Giang | 4 | 2.400 |
24 | Đường Lê Văn Chánh | ||
– Nguyễn Thị Minh Khai – Trần Phú | 4 | 3.400 | |
25 | Đường 26 tháng 3 | ||
– Tôn Đức Thắng – Đặng Văn Bình | 4 | 2.700 | |
26 | Đường đan tổ 17 khóm 2 | ||
– Nguyễn Văn Tre – cuối đường | 5 | 1.200 | |
27 | Đường tổ 3 khóm 1 | ||
– Lê Quí Đôn – Trương Định | 5 | 1.200 | |
28 | Đường Dương Văn Hòa (đoạn Đặng Văn Bình – Nguyễn Quang Diêu) | 5 | 1.200 |
29 | Đường số 4 khu Lia 4, khóm 5 (7m) | 4 | 2.700 |
30 | Đường số 2, số 3, số 5, số 7, số 8, khu Lia 4, khóm 5 (5,5m) | 4 | 2.400 |
31 | Đường số 6 có dãy phân cách giữa, khu Lia 4, khóm 5 (14m) | 3 | 4.800 |
32 | Hẻm số 1 và số 2, khu Lia 4, Khóm 5 | 4 | 2.000 |
33 | Đường đan cặp sông Cao Lãnh (đoạn Chợ Mỹ Ngãi – cầu Kênh Cụt) | 5 | 2.400 |
34 | Đường Đ.01 (bên hông Trụ sở Viettel) | ||
– Ngô Thì Nhậm – Cuối tuyến | 3 | 4.800 | |
35 | Đường phía sau Trung tâm Khuyến Nông, Khuyến Ngư | 5 | 1.200 |
36 | Đường nhựa phía sau dãy phố Nguyễn Huệ | ||
– Đường 30 tháng 4 – Nguyễn Đình Chiểu | 10.000 | ||
37 | Các tuyến nhựa nội bộ (Khu Shophouse Vincom) | 10.000 | |
38 | Hẻm đường 30tháng 4 | ||
– Hẻm khu kiến ốc cục | 1 | 1.800 | |
– Hẻm cặp hàng rào phụ nữ Tỉnh | 2 | 1.200 | |
– Hẻm vào Bệnh viện Y học dân tộc | 1 | 1.800 | |
39 | Hẻm đường Tôn Đức Thắng gồm khu tập thể, Bệnh viện, Đài truyền hình, Sở Khoa học và Công nghệ | 2 | 1.200 |
Phường 2 | |||
40 | Đường Hùng Vương | ||
– Hai Bà Trưng – Nguyễn Trãi | 1 | 32.000 | |
– Nguyễn Trãi – Ngô Thì Nhậm | 1 | 19.500 | |
– Ngô Thì Nhậm – Ngô Quyền | 2 | 13.000 | |
41 | Đường Nguyễn Du | ||
– Đốc Binh Kiều – Lý Thường Kiệt | 1 | 32.000 | |
42 | Đường Tháp Mười | ||
– Đốc Binh Kiều – Lý Thường Kiệt | 1 | 32.000 | |
43 | Đường Lê Lợi | ||
– Hai Bà Trưng – Lý Thường Kiệt | 1 | 32.000 | |
– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi | 2 | 13.500 | |
– Nguyễn Trãi – Ngô Quyền | 3 | 6.000 | |
44 | Đường Phan Văn Hân | 5 | 2.400 |
45 | Đường Hai Bà Trưng | ||
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi | 2 | 13.200 | |
– Lê Lợi – Ngô Sĩ Liên | 2 | 7.700 | |
46 | Đường Lê Anh Xuân | ||
– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi | 2 | 13.500 | |
– Nguyễn Trãi – Ngô Thì Nhậm | 2 | 11.600 | |
– Ngô Thì Nhậm – Ngô Quyền | 3 | 6.500 | |
47 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | ||
– Nguyễn Trãi – Võ Thị Sáu | 1 | 10.800 | |
– Ngô Thì Nhậm – Nguyễn Trãi | 2 | 8.700 | |
– Ngô Quyền – Ngô Thì Nhậm | 2 | 6.000 | |
48 | Đường Lý Tự Trọng | ||
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi | 1 | 13.200 | |
49 | Đường Võ Thị Sáu | ||
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi | 2 | 13.200 | |
50 | Đường Đỗ Công Tường | ||
– Nguyễn Huệ – Hùng Vương | 1 | 24.000 | |
51 | Đường Lê Thị Hồng Gấm | ||
– Hùng Vương – Nguyễn Du | 3 | 9.600 | |
52 | Đường Nguyễn Minh Trí | ||
– Hùng Vương – Nguyễn Du | 3 | 9.600 | |
53 | Đường Phan Đình Phùng | ||
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám | 5 | 2.400 | |
54 | Đường Nguyễn Tri Phương | ||
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám | 5 | 2.400 | |
55 | Đường Phan Chu Trinh | ||
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám | 5 | 2.400 | |
56 | Đường Hoàng Văn Thụ | ||
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám | 5 | 2.400 | |
57 | Đường Hoàng Hoa Thám | ||
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám | 5 | 2.400 | |
58 | Đường Bùi Thị Xuân | ||
– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám | 5 | 2.400 | |
59 | Đường Đống Đa | ||
– Hai Bà Trưng – cuối đường | 5 | 2.400 | |
60 | Đường Bà Triệu (đoạn Phường 2) | ||
– Hai Bà Trưng – Nguyễn Đình Chiểu | 4 | 2.400 | |
61 | Đường Lý Công Uẩn | ||
– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng | 5 | 2.400 | |
62 | Đường Chu Văn An | ||
– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng | 5 | 3.400 | |
63 | Đường Tô Hiến Thành | ||
– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng | 4 | 2.400 | |
64 | Đường Lê Văn Hưu | ||
– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng | 5 | 2.400 | |
65 | Đường Ngô Sĩ Liên | ||
– Hai Bà Trưng – Nguyễn Đình Chiểu | 5 | 2.400 | |
66 | Đường Đoàn Thị Điểm | ||
– Nguyễn Tri Phương – Hoàng Văn Thụ | 5 | 2.000 | |
67 | Đường Tôn Thất Tùng | ||
– Cách Mạng Tháng Tám – Đốc Binh Kiều | 5 | 3.400 | |
68 | Đường Hồ Tùng Mậu | ||
– Lê Lợi – cuối đường | 5 | 2.400 | |
69 | Đường đan cặp Trường Tiểu học Chu Văn An | 5 | 2.400 |
70 | Đường Trần Quang Khải | ||
– Nguyễn Văn Trỗi – Lê Anh Xuân | 5 | 2.400 | |
71 | Đường kênh Chợ | ||
– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi | 2 | 10.800 | |
– Nguyễn Trãi – Ngô Quyền | 3 | 4.800 | |
72 | Các hẻm nhỏ cắt các đường thuộc Phường 2 gồm: Nguyễn Huệ, Nguyễn Đình Chiểu (đoạn Nguyễn Huệ – Lê Lợi), Đốc Binh Kiều, cạnh nhà sách Nguyễn Văn Cừ, Đỗ Công Tường, Lý Thường Kiệt | 1 | 6.000 |
73 | Hẻm 220 đường Nguyễn Huệ (ngang trường THPT thành phố) | 1 | 4.800 |
74 | Hẻm Rạch Thợ Bạc | 1 | 2.400 |
75 | Hẻm Tổ 36 khóm 3 | 2 | 2.000 |
76 | Hẻm Tổ 32 đến 36 khóm 3 | 2 | 2.000 |
Phường 3 | |||
77 | Đường Phạm Nhơn Thuần | ||
– Ngô Quyền – Cách Mạng Tháng Tám | 5 | 1.500 | |
78 | Đường Chi Lăng | ||
– Ngô Quyền – Nguyễn Trãi | 4 | 3.400 | |
– Nguyễn Trãi – đường số 18 | 4.800 | ||
79 | Các đường cắt ngang đường Nguyễn Trãi | 5 | 800 |
80 | Khu dân cư Phường 3 | ||
– Đường 3,5m | 5 | 2.400 | |
– Đường Phan Thị Huỳnh, Trần Văn Thưởng, Phan Thị Thoại, Huỳnh Văn Ninh, Bùi Văn Chiêu (5,5m) | 4 | 2.400 | |
– Đường Chi Lăng, Nguyễn Trãi, Phạm Thị Uẩn, Lê Thị Hường, Nguyễn Văn Mười, Bà Triệu (7m) | 4 | 3.400 | |
– Đường Ngô Thì Nhậm nối dài (10,5m) (Lê Lợi – Chi Lăng) | 3 | 4.000 | |
81 | Các đường đá Phường 3 | 5 | 800 |
82 | Các tuyến đường đan Khóm Mỹ Phước | 5 | 1.000 |
83 | Đường nhựa Rạch Miễu – Rạch Bãi | ||
– Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền | 5 | 900 | |
– Đường nhánh Rạch Miễu – Ngô Quyền | 5 | 900 | |
84 | Đường nhựa Rạch Miễu – Rạch Bãi bờ trên | ||
– Ngô Quyền – Cuối tuyến | 5 | 900 | |
85 | Đường nhựa Thông Lưu | ||
– Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền | 5 | 900 | |
86 | Đường nhựa kênh ngang | ||
– Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền | 5 | 900 | |
87 | Đường kênh Xáng ngoài, các hẻm nhỏ khu bùng binh | 5 | 800 |
88 | Đường kênh Chợ | ||
– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi (4-7-4) | 2 | 11.000 | |
– Nguyễn Trãi – Ngô Quyền (4-7-4) | 3 | 6.000 | |
89 | Đường Bà Triệu (đoạn Phường 2) | ||
– Nguyễn Trãi – giáp Nguyễn Đình Chiểu | 3 | 4.800 | |
90 | Đường số 4 | 3 | 8.000 |
91 | Đường số 18 | 3 | 8.000 |
92 | Đường số 17 | 3 | 8.000 |
93 | Đường số 7 | 3 | 8.000 |
94 | Đường 2A | 4 | 8.000 |
95 | Đường 2B | 4 | 5.600 |
Phường 4 | |||
96 | Đường Nguyễn Văn Cừ | 4 | 2.000 |
97 | Đường Phùng Hưng | ||
– Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương | 5 | 1.500 | |
98 | Đường Bùi Văn Kén | ||
– Nguyễn Thái Học – Trần Thị Nhượng | 5 | 2.000 | |
99 | Đường Phan Đình Giót | ||
– Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương | 5 | 1.500 | |
100 | Đường Trần Thị Thu | ||
– Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương | 5 | 2.400 | |
– Thiên Hộ Dương – Trần Thị Nhượng | 5 | 2.400 | |
– Trần Thị Nhượng – Đinh Bộ Lĩnh | 5 | 2.000 | |
101 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 5 | 2.400 |
102 | Đường Nguyễn Công Trứ | ||
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học | 5 | 1.200 | |
103 | Đường Trần Thị Nhượng | 3 | 4.800 |
104 | Đường Lê Văn Đáng | ||
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học | 5 | 1.500 | |
105 | Đường Bà Huyện Thanh Quan | ||
– Phạm Hữu Lầu – Giáp xã Hoà An | 5 | 1.200 | |
106 | Đường Cao Thắng | ||
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học | 5 | 1.200 | |
107 | Đường đan rạch Ba Khía | 5 | 800 |
108 | Đường Lê Văn Sao | ||
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Bỉnh Khiêm | 5 | 2.200 | |
109 | Đường nội bộ Trung tâm Văn hoá Tỉnh (3,5m) | ||
– Đường số 1 (Hẻm tổ 18, khóm 3 – Nguyễn Bỉnh Khiêm) | 5 | 1.500 | |
– Đường số 2 (Thiên Hộ Dương – Đường số 1 Trung tâm văn hóa) | 5 | 1.500 | |
110 | Đường nội bộ Khu di tích Nguyễn Sinh Sắc | ||
– Đường số 1 (Phạm Hữu Lầu – Cao Thắng) (5,5m) | 5 | 1.200 | |
– Đường số 2 (Phạm Hữu Lầu – Lê Văn Đáng) (5,5m) | 5 | 1.200 | |
– Đường số 3 (Lê Văn Hoanh – Nguyễn Thái Học) (9,0m) | 5 | 1.500 | |
– Đường Nguyễn Văn Sành (Đường số 2 – Nguyễn Thái Học) (9,0m) | 5 | 1.500 | |
– Đường Lê Văn Hoanh (Đường số 1 – Nguyễn Văn Sành) (9,0m) | 5 | 1.500 | |
– Đường Lê Văn Giáo (Cao Thắng – Lê Văn Đáng) (10,5m) | 5 | 2.000 | |
111 | Đường Trần Tế Xương | 5 | 1.000 |
112 | Đường Bùi Hữu Nghĩa | 5 | 1.000 |
113 | Đường Phùng Hưng 2 (đoạn từ đường Phan Đình Giót – đường Bùi Văn Kén) | 5 | 1.500 |
114 | Đường Lia 6A (đoạn từ đường Phùng Hưng 2 – đường Nguyễn Văn Cừ) | 5 | 1.000 |
115 | Hẻm số 9 | ||
– Trần Thị Nhượng – Cuối đường | 5 | 2.000 | |
116 | Đường số 3 | ||
– Trần Thị Thu – Cuối đường | 5 | 1.200 | |
117 | Đường tổ 38, khóm 4 | 5 | 800 |
118 | Đường tổ 18, khóm 3 | 5 | 800 |
Phường 6 | |||
119 | Đường nhựa từ bến phà Cao Lãnh đến cầu Long Sa | 5 | 1.000 |
120 | Đường Văn Tấn Bảy | 5 | 1.000 |
121 | Đường đan tổ 34, 35, 36 | 5 | 800 |
122 | Đường đan tổ 37, 38 | 5 | 1.000 |
123 | Đường vào khu tập thể trường Đại học Đồng Tháp | 5 | 1.200 |
124 | Đường vào trường Thực hành Sư phạm | 5 | 1.500 |
125 | Khu phố chợ Tân Việt Hoà | 5 | 2.400 |
126 | Khu phố chợ Tân Tịch | 5 | 1.800 |
127 | Đường An Nhơn | 5 | 1.800 |
128 | Các đường đất cắt đường Phạm Hữu Lầu | 5 | 800 |
129 | Đường Cái Tôm | ||
– Đường đan đi Phường 6 – cầu Cái Tôm trong | 5 | 1.200 | |
130 | Đường nhựa ấp chiến lược | 5 | 1.000 |
131 | Các đường đan Phường 6 | 5 | 900 |
132 | Đường nhựa vào trường THCS Phạm Hữu Lầu | 5 | 1.200 |
133 | Đường nhựa tổ 16, 17 | 5 | 800 |
134 | Đường Cầu Đôi khóm 6 | 5 | 2.000 |
135 | Đường vào trường TH Phan Chu Trinh | 3 | 2.400 |
136 | Đường Tân Việt Hoà | ||
– Phạm Hữu Lầu – cầu Bà Bảy | 4 | 1.500 | |
137 | Đường ven sông Cao Lãnh | ||
– Cầu Cái Tôm trong – Giáp xã Tịnh Thới | 5 | 1.000 | |
138 | Đường đất từ chợ Tân Tịch đến sau hậu Tỉnh Đội | 5 | 800 |
139 | Khu tái định cư Nhà ở sinh viên tập trung khu vực thành phố Cao Lãnh | ||
– Đường 7m | 5 | 1.800 | |
– Đường 9m | 5 | 2.000 | |
– Đường 21m | 3 | 3.000 | |
140 | Đường Miễu Ngói (Phạm Hữu Lầu – giáp tổ 34) | 5 | 1.000 |
141 | Đường Miễu Ngói (đoạn từ đường Phạm Hữu Lầu – giáp Tịnh Thới) | 5 | 1.000 |
142 | Đường tại Khu ký túc xá Sinh viên | ||
– Đoạn từ Phạm Hữu Lầu đến Khu tái định cư Nhà ở Sinh viên (cặp hàng rào Tỉnh đội) | 5 | 1.600 | |
– Đoạn từ đường Khu tái định cư Nhà ở Sinh viên – đường đi xã Tịnh Thới. | 5 | 1.500 | |
143 | Đường Lia 16, Phường 6 | ||
– Đường nhựa đi vào Trường THPT Thiên Hộ Dương | 5 | 1.200 | |
– Đường đan Tổ 48 | 5 | 1.000 | |
Phường 11 | |||
144 | Đường cặp mé sông Cao Lãnh | ||
– Đoạn chợ Trần Quốc Toản – cầu Đạo Nằm | 5 | 1.200 | |
– Đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường | 5 | 1.200 | |
145 | Đường tổ 55, 56 (sau Quốc lộ 30) | ||
– Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường | 5 | 1.000 | |
146 | Đường tổ 59, 60, 61, 62 | ||
– Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường | 5 | 1.200 | |
147 | Đường Nguyễn Trung Trực (đường Xí nghiệp xay xát cũ) | ||
– Quốc lộ 30 – đường đan tổ 9, 10 | 5 | 1.000 | |
– Đường đan tổ 9, 10 – Quốc lộ 30 | 5 | 1.000 | |
148 | Đường phố chợ Trần Quốc Toản | 4 | 2.000 |
149 | Đường từ Quốc lộ 30 – cầu chợ Trần Quốc Toản | 5 | 2.000 |
150 | Đường Nguyễn Chí Thanh | ||
– Quốc lộ 30 – giáp xã Mỹ Ngãi | 5 | 1.200 | |
151 | Cụm dân cư Trần Quốc Toản | ||
– Đường Nguyễn Cư Trinh, Võ Hoành, Lãnh Bình Thăng, Lưu Kim Phong, Trần Văn Phát (5m – 7m) | 5 | 1.200 | |
– Đường 10,5 m | 5 | 1.800 | |
152 | Đường Thống Linh | 5 | 1.500 |
153 | Các đường đan Phường 11 | 5 | 800 |
154 | Đường Kênh Mới | ||
– Đoạn giáp đường Thống Linh – cầu Đạo Dô | 5 | 1.000 | |
– Đoạn cầu Đạo Dô – Quốc lộ 30 | 5 | 800 | |
155 | Đường hẻm số 3 (đoạn từ Quốc lộ 30 – tiếp giáp đường Tân Định) | 5 | 1.500 |
156 | Đường Tân Định (đường Thống Linh – đường hẻm số 3) | 5 | 1.500 |
157 | Các tuyến đường nhựa xung quanh Khu công nghiệp Trần Quốc Toản (áp dụng giá đất bên ngoài Khu công nghiệp) | 5 | 1.000 |
158 | Khu lia 8 (bổ sung) | ||
– Đường 11a | 4 | 1.500 | |
– Trục đường 11 | 4 | 1.500 | |
Phường Mỹ Phú | |||
159 | Đường Điện Biên Phủ | ||
– Nghĩa trang liệt sĩ – Tôn Đức Thắng | 3 | 4.200 | |
– Tôn Đức Thắng – ngã tư Quảng Khánh | 4 | 3.600 | |
160 | Đường ngang Tòa án tỉnh | ||
– Nguyễn Huệ – sông Đình Trung | 5 | 800 | |
161 | Đường Phù Đổng | ||
– Lê Duẩn – Lê Đại Hành | 3 | 3.600 | |
– Lê Đại Hành – ranh xã An Bình (huyện Cao Lãnh) | 3 | 2.000 | |
162 | Khu tái định cư Mỹ Phú (Khu 1, 2, 3 xã Mỹ Trà cũ) | ||
– Đường Hàm Nghi | 3 | 3.000 | |
– Đường Duy Tân | 3 | 3.000 | |
– Đường Thủ Khoa Huân | 3 | 3.000 | |
– Đường Trần Quang Diệu (Lê Duẩn – Lê Đại Hành) | 3 | 3.000 | |
– Đường Phạm Thế Hiển | 4 | 2.000 | |
– Đường Trần Quốc Toản | 4 | 2.000 | |
– Đường Nguyễn Văn Tiệp | 4 | 2.000 | |
– Đường Nguyễn Thượng Hiền | 4 | 2.000 | |
– Đường Đinh Công Tráng | 4 | 2.000 | |
163 | Đường Tắc Thầy Cai | ||
– Nguyễn Huệ – Lê Đại Hành | 5 | 1.200 | |
– Lê Đại Hành – ranh xã An Bình (huyện Cao Lãnh) | 5 | 800 | |
164 | Đường nội bộ khu 500 căn (khu A, B, C, D, E, F) | 5 | 2.000 |
165 | Đường Hải Thượng Lãn Ông | ||
– Nguyễn Huệ – sông Cái Sao Thượng | 5 | 1.200 | |
166 | Đường Trần Tấn Quốc | ||
– Đoạn cầu Đình Trung – cuối đường | 5 | 1.000 | |
167 | Đường cặp hoa viên Nghĩa trang liệt Sĩ | 5 | 1.000 |
168 | Đường vào Sở Tư pháp cũ | 5 | 1.000 |
169 | Đường cặp hàng rào Tòa án tỉnh | ||
– Nguyễn Huệ – Lê Đại Hành | 5 | 800 | |
170 | Đường vào cổng khán đài A, B, C Sân vận động Đồng Tháp | 5 | 1.200 |
171 | Khu dân cư ấp 4 Mỹ Trà | ||
– Đường Phan Văn Cử (5m) | 4 | 2.400 | |
– Đường Lê Văn Mỹ (5m) | 4 | 2.400 | |
172 | Khu dân cư chợ Mỹ Trà | ||
– Đường Nguyễn Văn Biểu | 3 | 3.900 | |
– Đường Đỗ Thị Đệ | 3 | 3.400 | |
– Đường Cao Văn Đạt | 3 | 3.400 | |
– Đường Nguyễn Doãn Phong | 3 | 3.900 | |
– Đường số 5 (7m) | 4 | 3.400 | |
173 | Khu dân cư nhà ở công vụ | ||
– Đường 3,5m | 5 | 2.400 | |
– Đường 5m | 4 | 2.700 | |
– Đường 7m | 4 | 3.000 | |
– Đường 9m | 3 | 3.400 | |
174 | Đường nội bộ khu 28 căn (Khu dân cư Mỹ Trà) | 5 | 1.200 |
175 | Đường Phùng Khắc Khoan | ||
– Lê Duẩn – Tôn Đức Thắng | 5 | 800 | |
– Cống 9 Đúng – cuối tuyến | 5 | 800 | |
176 | Đường 3,5m cắt đường Trần Quang Diệu (đoạn Lê Duẩn – Duy Tân) | 4 | 2.000 |
177 | Đường Trương Hán Siêu | ||
– Đường Tôn Đức Thắng – Đường Trần Quang Diệu | 3 | 2.500 | |
– Đường Trần Quang Diệu – Khán đài A | 3 | 2.500 | |
178 | Khu dân cư phường Mỹ Phú | ||
– Đường Nguyễn Thái Bình (đoạn Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến) | 5 | 2.000 | |
– Đường Hồ Biểu Chánh (đoạn Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến) | 5 | 2.000 | |
– Đường số 3 (đoạn Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến) | 5 | 2.000 | |
179 | Khu dân cư Mỹ Phú | ||
– Đường Lý Chính Thắng (Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến) | 5 | 3.400 | |
– Đường số 3 (Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến) | 5 | 2.700 | |
– Đường số 2 (Hồ Biểu Chánh – Lý Chính Thắng) | 5 | 2.700 | |
– Đường số 1 (Nguyễn Thái Bình – Lý Chính Thắng) | 5 | 2.700 | |
– Đường nội bộ còn lại | 5 | 2.400 | |
180 | Khu liên hợp TDTT | ||
– Đường số 02 | 4 | 2.400 | |
– Đường số 03 | 4 | 2.400 | |
– Đường số 04 | 4 | 2.400 | |
Phường Hoà Thuận | |||
181 | Đường Lê Văn Cử | ||
– Nguyễn Thái Học – Hoà Đông | 5 | 1.600 | |
– Hoà Đông – Hoà Tây | 5 | 1.000 | |
182 | Đường Võ Văn Trị (đường số 1) | 4 | 2.200 |
183 | Đường nội bộ Khu tập thể Sở Kế hoạch – Đầu tư (2 tuyến) | 5 | 1.200 |
184 | Đường Hoà Đông | ||
– Nguyễn Thái Học – cầu Sắt Vỹ | 4 | 3.000 | |
185 | Huỳnh Thúc Kháng | ||
– Hòa Đông – giáp xã Hòa An | 5 | 1.000 | |
186 | Khu tái định cư trường Cao đẳng cộng đồng | ||
– Đường mặt cắt 5,5 mét | 4 | 2.400 | |
– Đường mặt cắt 7 mét | 4 | 2.700 | |
– Đường mặt cắt 10 mét | 3 | 3.900 | |
– Đường mặt cắt 12 mét | 3 | 4.200 | |
– Đường mặt cắt 25 mét | 3 | 4.800 | |
187 | Đường Tôn Đức Thắng nối dài (đoạn Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương) | 4 | 3.400 |
188 | Đường đan Rạch Cái Sơn | 5 | 800 |
198 | Đường đan Lò rèn | 5 | 800 |
190 | Đường đan hàng me (khu chuồng bò) | 5 | 800 |
Xã Mỹ Tân | |||
191 | Đường cắt ngang khu tập thể Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
– Quốc lộ 30 – cuối đường | 5 | 800 | |
192 | Đường Ông Thợ | ||
– Quốc lộ 30 – cầu Ông Thợ | 5 | 900 | |
193 | Đường đan ấp Chiến lược | 3 | 800 |
194 | Đường ông Cả (Quốc lộ 30 – đường Cái Sao) | 3 | 800 |
195 | Đường vào Trường Trung học Mỹ Tân (đoạn từ đường Ông Thợ – cuối đường) | 5 | 1.000 |
Các tuyến đường liên xã, phường | |||
196 | Đường Nguyễn Huệ | ||
– Cầu Đúc – Cầu Đình Trung | 1 | 32.000 | |
– Cầu Đình Trung – cống Tắc Thầy Cai | 2 | 6.000 | |
– Cống Tắc Thầy Cai – giáp ranh huyện Cao Lãnh | 3 | 4.200 | |
197 | Đường 30 tháng 4 | ||
– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng | 2 | 12.000 | |
– Tôn Đức Thắng – cầu Kênh Cụt | 2 | 10.000 | |
– Cầu Kênh Cụt – cầu Đạo Nằm | 5 | 2.400 | |
– Cầu Đạo Nằm – Nguyễn Trung Trực | 3 | 6.000 | |
– Nguyễn Trung Trực – cống (CA Biên phòng) | 5 | 1.800 | |
– Cống (Đồn Biên phòng) – kênh Ông Kho | 4 | 2.400 | |
198 | Đường Cách Mạng Tháng Tám | ||
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi | 1 | 21.000 | |
– Lê Lợi – cầu Xáng | 2 | 9.800 | |
– Cầu Xáng – cầu Ông Cân | 5 | 1.700 | |
– Cầu Ông Cân – Kênh Ngang | 5 | 1.000 | |
– Kênh Ngang – Nhà máy xử lý nưới thải | 5 | 900 | |
199 | Đường Lý Thường Kiệt | ||
– Chi Lăng – Lê Lợi | 1 | 32.000 | |
– Lê Lợi – Nguyễn Huệ | 1 | 32.000 | |
– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng | 1 | 21.000 | |
200 | Đường Tôn Đức Thắng | ||
– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo | 2 | 7.500 | |
– Lê Duẩn (cầu Cái Sao Thượng) – Điện Biên Phủ | 3 | 4.200 | |
– Điện Biên Phủ – cuối đường | 3 | 3.800 | |
201 | Đường Ngô Quyền | ||
– Trần Hưng Đạo – Lê Lợi | 4 | 3.400 | |
– Lê Lợi – Kênh 16 | 5 | 1.500 | |
– Kênh 16 – cống Thông Lưu | 5 | 1.000 | |
– Cổng Thông Lưu – Nhà máy xử lý nưới thải | 5 | 900 | |
202 | Đường Ngô Thì Nhậm | ||
– Lê Lợi – Nguyễn Huệ | 3 | 6.000 | |
– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng | 2 | 6.000 | |
– Tôn Đức Thắng – Lê Thị Riêng | 2 | 6.000 | |
203 | Đường Nguyễn Trãi | ||
– Võ Trường Toản – Nguyễn Huệ | 3 | 9.000 | |
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi | 2 | 11.400 | |
– Lê Lợi – cầu Kinh 16 | 4 | 3.400 | |
– Cầu Kinh 16 – Trường Mẫu giáo Sao Mai (Phường 3) | 5 | 1.500 | |
204 | Đường Nguyễn Thái Học | ||
– Cầu Cái Tôm trong – Phạm Hữu Lầu (Phường 4) | 5 | 3.000 | |
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thị Lựu (Phường 4) | 4 | 4.200 | |
– Nguyễn Thị Lựu – Hoà Đông (Hòa Thuận) | 4 | 3.000 | |
– Hòa Đông – Hòa Tây (Hòa Thuận) | 3 | 2.800 | |
205 | Đường Thiên Hộ Dương | ||
– Nguyễn Bỉnh Khiêm – Phạm Hữu Lầu (Phường 4) | 3 | 4.500 | |
– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thị Lựu (Phường 4) | 3 | 5.600 | |
– Nguyễn Thị Lựu – Hòa Đông | 3 | 4.500 | |
– Cầu Hòa Đông – đường Võ Văn Trị | 3 | 4.000 | |
206 | Đường Phạm Hữu Lầu | ||
– Cầu Đúc – cầu Cái Sâu (Phường 4) | 2 | 6.300 | |
– Cầu Cái Sâu – cầu Cái Tôm (Phường 4) | 3 | 6.300 | |
– Cầu Cái Tôm – bến phà Cao Lãnh (Phường 6) | 3 | 4.200 | |
207 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | ||
– Võ Trường Toản – Nguyễn Huệ | 3 | 7.500 | |
– Nguyễn Huệ – Lê Lợi | 1 | 32.000 | |
– Lê Lợi – Ngô Sĩ Liên | 4 | 3.000 | |
– Ngô Sĩ Liên – Cách mạng Tháng Tám | 5 | 1.200 | |
208 | Đường Nguyễn Thị Lựu | ||
– Nguyễn Thái Học – Trần Thị Nhượng | 4 | 3.300 | |
– Trần Thị Nhượng – Đinh Bộ Lĩnh | 4 | 3.300 | |
209 | Đường Lê Duẩn | ||
– Nguyễn Huệ – Phù Đổng | |||
+ Phía trên đường | 5 | 1.500 | |
+ Phía bờ sông | 5 | 1.000 | |
– Phù Đổng – Tôn Đức Thắng | |||
+ Phía trên đường | 5 | 1.500 | |
+ Phía bờ sông | 5 | 1.000 | |
– Tôn Đức Thắng – cầu Rạch Chanh | |||
+ Phía trên đường | 4 | 2.000 | |
+ Phía bờ sông | 4 | 1.500 | |
210 | Đường Bình Trị | ||
– Quốc lộ 30 – cầu Bình Trị | 5 | 800 | |
211 | Đường Lê Đại Hành | ||
– Nguyễn Huệ – Phù Đổng | 4 | 2.400 | |
– Phù Đổng – cầu Quảng Khánh | 4 | 3.000 | |
212 | Đường Hoà Tây | ||
– Nguyễn Thái Học – cầu Xẻo Bèo | 5 | 1.600 | |
213 | Đường Trần Hữu Trang | ||
– Cầu Cái Sâu – Hoà Đông | 5 | 1.200 | |
214 | Đường Cái Sao | ||
– Quốc lộ 30 – đường Ông Thợ | 5 | 800 | |
– Đường Ông Thợ – Nguyễn Chí Thanh | 5 | 800 | |
215 | Đường Trần Văn Năng | ||
– Quốc lộ 30 – sông Tiền | 5 | 800 | |
– Quốc lộ 30 – giáp ranh xã Tân Nghĩa (huyện Cao Lãnh) | 5 | 800 | |
216 | Đường Đốc Binh Kiều | ||
– Lê Lợi – Nguyễn Huệ | 1 | 32.000 | |
– Nguyễn Huệ – Trương Định | 2 | 10.000 | |
217 | Đường Đinh Bộ Lĩnh | ||
Phạm Hữu Lầu – Hòa Đông | 5 | 1.200 | |
218 | Các tuyến đường Khu Tái định cư Hòa An – P4 | ||
– Đường 7 mét (kể cả đường Nguyễn Thị Lựu nối dài từ cầu Nguyễn Thị Lựu và đoạn nối đến đường Hòa Đông) | 4 | 3.000 | |
– Đường 10,5 mét | 4 | 3.000 | |
– Đường 14 mét (kể cả đoạn nối đến đường Hòa Đông) | 3 | 4.200 | |
– Đường tiếp giáp công viên | 5 | 1.800 | |
B | Giá đất tối thiểu | 800 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Đồng Tháp
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG THÁP
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để làm căn cứ sau:
- a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- b) Tính thuế sử dụng đất.
- c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- f) Xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3Điều 18Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).
- Đối tượng áp dụng.
- a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.
- b) Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định này.
- Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất thì thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định của Chính phủ về giá đất.
Điều 2. Các loại đất được quy định trong bảng giá đất gồm
- Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
- a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
- b) Đất trồng cây lâu năm.
- c) Đất rừng sản xuất.
- d) Đất rừng phòng hộ.
đ) Đất rừng đặc dụng.
- e) Đất nuôi trồng thủy sản.
- f) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
- Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:
- a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.
- b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp khác.
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- e) Đất thương mại, dịch vụ gồm đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế).
- f) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
- g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
- h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
- i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng.
- k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
- Đất chưa sử dụng
Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Điều 3. Quy định chung về xác định giá đất
- Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau:
- a) Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự: đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân (thuộc thành phố Cao Lãnh) và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép đường hiện trạng của các đường có tên được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc.
- b) Các huyện: đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi huyện.
- Đường giao thông trong phạm vi Quy định này là tên gọi chung, bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện (Huyện lộ), Lộ xã, các đường phố có tên bằng chữ hoặc bằng số, các đường phố chưa có tên, lối đi công cộng, hẻm, bờ kênh công cộng.
- a) Trục lộ giao thông chính trong phạm vi Quy định này bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh và các đường giao thông trong Khu vực chợ, Khu dân cư tập trung có chiều rộng mặt đường từ 12 mét trở lên.
- b) Đường huyện (Huyện lộ) trong phạm vi Quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
- c) Lộ xã trong phạm vi Quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có chiều rộng mặt đường từ 2 mét trở lên.
- Đường thủy trong phạm vi Quy định này gồm sông, ngòi, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian): Mép đường thủy phía bờ sông được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường thủy trên bản đồ địa chính.
- Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế đã phê duyệt hoặc hồ sơ hoàn công, hoặc mép đường đã bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất, trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường giao thông trên bản đồ địa chính.
- Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thủy, bộ trong phạm vi Quy định này là thửa đất liền cạnh với đường giao thông thủy, bộ và các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp.
- Đối với các dự án xây dựng khu dân cư nhằm phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh mà nhà đầu tư phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì vị trí thửa đất phi nông nghiệp được xác định căn cứ vào đường phố quy hoạch được duyệt.
- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã chưa được quy định tại Điều 10 Quy định này thì được xác định vị trí, giá đất theo đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã gần nhất có điều kiện hạ tầng tương đương với hạ tầng tiếp giáp thửa đất cần xác định giá.
- Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:
Giá đất theo thời hạn sử dụng đất | = | Giá đất trong Bảng giá đất | X | Số năm sử dụng đất |
70 |
- Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Giá đất đối với Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp không phân biệt khu vực, vị trí được quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định này.
Điều 4. Khu vực đất giáp ranh
- Khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố.
- a) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
- b) Trường hợp đường địa giới hành chính là đường giao thông thủy, bộ thì khu vực giáp ranh được xác định từ mép đường hiện trạng, mép đường thủy vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Nếu đường thủy có kích thước mặt cắt trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo nguyên tắc đất giáp ranh có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh khác nhau. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các thửa đất liền kề trên cùng một trục đường, có mục đích sử dụng đất như nhau nhưng được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.
Điều 5. Xử lý một số trường hợp trong xác định giá đất
- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì được áp giá theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất.
- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường giao thông thì thửa đất đó được áp theo đường giao thông mà khi áp giá có tổng giá trị cao nhất. Các vị trí của thửa đất được xác định thống nhất theo cùng một đường giao thông.
- Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
- Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh được phép kết nối theo quy định thì giá đất tại vị trí 1 được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; giá đất tại vị trí 1 được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên, cách tính giá đất các vị trí tiếp theo thực hiện theo Khoản 2 Điều này.
Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định tại Điều 10 Quy định này.
Trường hợp bên trong mương lộ có đường giao thông có tên trong bảng giá đất thì giá đất được tính theo đường giao thông đó.
- Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu, hai bên đường giao thông chính nhưng không được phép kết nối theo quy định:
– Đối với các đường có độ rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
– Đối với các đường có độ rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
- Trường hợp tính toán giá đất cụ thể mà đơn giá đất phi nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất trồng cây lâu năm liền kề thì được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm, đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường) để kiến nghị điều chỉnh lại kịp thời cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
- Trường hợp thửa đất trong đô thị không tiếp giáp với các đường giao thông bộ, mà tiếp giáp đường thủy thì giá đất vị trí 1 được xác định theo đường thủy và không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.
Chương II
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 6. Giá đất nông nghiệp
- Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau:
- a) Đất trồng cây lâu năm.
- b) Đất trồng cây hàng năm; đất trồng lúa; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất.
- c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn.
- d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận (nếu không có đất liền kề).
Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.
- Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất.
- a) Khu vực: Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.
- b) Vị trí: Trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau:
– Vị trí 1: Áp dụng trong phạm vi 150 mét đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.
– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; trong phạm vi 300 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ của vị trí 1; trong phạm vi 150 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét.
– Vị trí 3: Đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2.
- Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp.
- a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này.
- b) Đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 tính từ mép đường hiện trạng của các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ lục 3) và Quốc lộ, Đường tỉnh (có tên trong bảng Phụ lục 2) nằm trong phạm vi 50 mét được xác định theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này và nhân với hệ số 2,0 nhưng không vượt quá khung giá do Chính phủ quy định.
- c) Giá đất nông nghiệp tại điểm a, điểm b khoản này không áp dụng để tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất.
- d) Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang (Hg) thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.
Điều 7. Giá đất ở tại nông thôn
- Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.
- Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn
Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau:
- a) Khu vực 1
Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau:
Phân loại lộ:
– Lộ loại 1 bao gồm: Các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính.
– Lộ loại 2 bao gồm: Các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này); các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét.
– Lộ loại 3 bao gồm: Các đường nội bộ có chiều rộng mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét.
– Lộ loại 4 bao gồm: Lộ xã; các đường nội bộ còn lại.
Phân Vị trí:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.
– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.
– Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.
- b) Khu vực 2:
Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét (được tính từ mép đường hiện trạng) của các đường giao thông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau:
Phân loại lộ:
– Trục giao thông chính, đường huyện: được chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.
– Các đường huyện còn lại: được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.
Phân vị trí:
Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Quy định này.
- c) Khu vực 3:
Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp (lộ xã) cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có hiện trạng là đường đất tính từ mép đường hiện trạng; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá.
– Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
- Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn:
- a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
- b) Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn.
- c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.
Điều 8. Giá đất ở tại đô thị
- Phân loại đô thị
Đô thị loại II là đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại III là đất thuộc thành phố Cao Lãnh, thị xã Hồng Ngự; đô thị loại IV là đất thuộc thị trấn Mỹ An (huyện Tháp Mười), thị trấn Lấp Vò (huyện Lấp Vò), thị trấn Mỹ Thọ (huyện Cao Lãnh), đất ở đô thị loại 2, 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị trí đất; đô thị loại V là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại V được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất.
- Phân loại đường phố
Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:
Đường phố loại 1: Là đường có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.
- Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau:
- a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.
- b) Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và trong phạm vi 60 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường phố của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.
- c) Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1.
- Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như sau:
- a) Hẻm loại 1: Là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2.
- b) Hẻm loại 2: Là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3.
- c) Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm.
Điều 9. Bảng giá một số loại đất khác
- Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của nhà nước, ngoài công lập; đất thương mại dịch vụ – kết hợp cao ốc văn phòng, chung cư thì giá đất áp dụng bằng giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
- Bảng giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).
- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).
- Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
- Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí.
- Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
- Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, cùng vị trí.
- Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
- Bảng giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.
- Bảng giá đất chưa sử dụng thì giá đất áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng khu vực, cùng vị trí.
Điều 10. Bảng giá các loại đất
- Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1).
- Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2).
- Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3).
- Giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 4).
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đồng Tháp.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Tháp
- Bảng giá đất thành phố Cao Lãnh
- Bảng giá đất huyện Cao Lãnh
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất thành phố Hồng Ngự
- Bảng giá đất huyện Hồng Ngự
- Bảng giá đất huyện Lai Vung
- Bảng giá đất huyện Lấp Vò
- Bảng giá đất thành phố Sa Đéc
- Bảng giá đất huyện Tam Nông
- Bảng giá đất huyện Tân Hồng
- Bảng giá đất huyện Thanh Bình
- Bảng giá đất huyện Tháp Mười
Kết luận về bảng giá đất Cao Lãnh Đồng Tháp
Bảng giá đất của Đồng Tháp được căn cứ theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Tháp tại liên kết dưới đây: