Bảng giá đất thành phố Cao Bằng tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Cao Bằng tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Cao Bằng Tỉnh Cao Bằng năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Cao Bằng. Bảng giá đất thành phố Cao Bằng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Cao Bằng Cao Bằng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Cao Bằng Cao Bằng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Cao Bằng Cao Bằng.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cao Bằng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Cao Bằng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cao Bằng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Cao Bằng tại đây.

Thông tin về thành phố Cao Bằng

Cao Bằng là một thành phố của Cao Bằng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Cao Bằng có dân số khoảng 73.549 người (mật độ dân số khoảng 687 người/1km²). Diện tích của thành phố Cao Bằng là 107,1 km².Thành phố Cao Bằng có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 8 phường: Đề Thám, Duyệt Trung, Hòa Chung, Hợp Giang, Ngọc Xuân, Sông Bằng, Sông Hiến, Tân Giang và 3 xã: Chu Trinh, Hưng Đạo, Vĩnh Quang.

Bảng giá đất thành phố Cao Bằng Tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2022
bản đồ thành phố Cao Bằng

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cao Bằng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Cao Bằng tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Cao Bằng tỉnh Cao Bằng

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Bằng

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Bằng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Bằng tại đây.

Bảng giá đất Cao Bằng

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Bằng

Bảng giá đất thành phố Cao Bằng

PHỤ LỤC 14

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

  1. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
I Xã đồng bằng
1 Đất chuyên trồng lúa LUC 125 90 51
2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 117 83 47
3 Đất trồng lúa nương LUN 83 59 33
II Xã trung du
1 Đất chuyên trồng lúa LUC 107 78 44
2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 101 72 40
3 Đất trồng lúa nương LUN 72 51 29

BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
I Xã đồng bằng
1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 107 75 42
2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 75 53 30
II Xã trung du
1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 92 65 36
2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 65 46 26

BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã Đồng bằng CLN 102 72 41
2 Xã Trung du CLN 88 62 35

BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
I Xã Đồng bằng RSX 16
II Xã Trung du RSX 15

BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT Loại xã Mã hiệu Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
I Xã Đồng bằng NTS 70 62 35
II Đất Trung du NTS 65 53 30
  1. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I Xã Đồng Bằng
1 Xã Hưng Đạo
Đường 58m qua địa phận xã Hưng Đạo 5.040 3.780 2.835 2.268
Đoạn đường từ đường tránh Quốc lộ 3, đường Quốc lộ 3 cũ (tiếp giáp đường Đề Thám) đến ngã ba đường rẽ đi Nguyên Bình
Đoạn đường Hồ Chí Minh đi qua địa phận xã Hưng Đạo; 2.630 1.973 1.479 1.184
Đoạn đường từ rẽ đường Hồ nhi theo đường Chợ Cao Bình đến cửa hàng dược phẩm (rẽ xuống sông) 1.901 1.426 1.069 855
– Đoạn đường từ cửa hàng Dược phẩm (rẽ xuống sông) theo đường qua đình chợ đến đầu cầu Hoàng Tung;
Đoạn đường rẽ Hồ nhi qua ngã ba Đổng Lân (gặp đường 203) đến ngã ba Vò Đuổn (tiếp giáp xã Vĩnh Quang) 1.587 1.190 893 714
Đoạn đường từ cửa hàng Dược phẩm (rẽ xuống sông) theo đường qua Trạm bơm Cao Bình đến ngã ba Bản Thảnh (gặp đường Hồ Chí Minh).
Đoạn đường từ giáp địa giới xã Bế Triều (huyện Hòa An) theo đường 203 đến Ngã ba Đổng Lân 1.587 1.190 893 714
Đoạn đường từ Km 8 nhà bà Lê Thị Luyên (thửa đất số 484, tờ bản đồ số 35), theo Quốc lộ 3 đến hết thửa đất số 379 tờ bản đồ số 41 (thửa đất Doanh nghiệp Tiến Hiếu, đối diện là hộ bà Đoàn Thị Sáu (thửa đất số 429, tờ bản đồ số 41) 3.276 2.646 1.985 1.588
Đoạn đường từ thửa đất số 379 tờ bản đồ số 41 (thửa đất của Doanh nghiệp Tiến Hiếu, đối diện là hộ bà Đoàn Thị Sáu (thửa đất số 429, tờ bản đồ số 41), theo Quốc lộ 3 đến hết địa phận xã Hưng Đạo (giáp xã Bạch Đằng – huyện Hòa An) 1.802 1.351 1.014 811
Đoạn theo Quốc lộ 34 từ ngã ba rẽ vào Nguyên Bình theo đường nhà máy gạch Tuynel đến hết địa phận xã Hưng Đạo giáp xã Hoàng Tung 1.287 965 724 579
Đoạn đường từ Lò Bạc Hà (cũ) đến đường Cao Bình Nam Phong 808 606 455 364
Đoạn đường từ đầu cầu sông Mãng đến ngã ba Vò Đuổn và các đường nhánh trong khu dân cư xóm 1,2 Ngọc Quyến
Đoạn đường từ Trạm y tế xã Hưng Đạo (theo đường Cao Bình – Nam Phong) qua cầu treo Soóc Nàm đến gặp Quốc lộ 34
Đoạn từ đầu cầu Hoàng Tung qua Bó Mạ ra Vò Đạo đến gặp đường 203;
Đường rẽ Hồ Nhi đi đến Ngân hàng nông nghiệp vòng theo đường đến đằng sau UBND xã Hưng Đạo 808 606 455 364
Đoạn từ gốc đa chợ Cao Bình (thửa đất số 101, tờ bản đồ số 69) vào các đường nhánh vòng quanh khu vực nhà văn hóa xóm 3 Hồng Quang
Đoạn rẽ từ đường Hồ Chí Minh theo đường nhà Văn hóa xã theo đường Đông tầm mương nổi đến ngã ba đường vào chùa Đà Quận
Đoạn từ xóm 5a Nam Phong đi Bản Chạp hết địa phận xã Hưng Đạo; 686 515 386 309
Đoạn từ đầu cầu Hoàng Tung qua Bó Mạ ra Vò Đạo đến gặp đường 203;
Các vị trí đất mặt tiền từ đường rẽ xóm 5a Nam Phong theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Hưng Đạo giáp ranh địa phận xã Hoàng Tung (huyện Hòa An).
Đoạn từ Quốc lộ 3 vào xóm 4 Nam phong qua xóm 1 đến ngã ba nhà văn hóa xóm 1 Nam Phong
Đoạn từ Quốc lộ 34 vào nhà văn hóa xóm 2 Nam Phong ra đến đến Quốc lộ 34
Đoạn từ Quốc lộ 34 đi bản Nàng hết địa phận xã Hưng Đạo giáp xã Hoàng Tung, huyện Hòa An.
Đoạn quốc lộ 3 lên nhà văn hóa xóm 3 Nam Phong
Đoạn đường từ tỉnh lộ 203 rẽ xuống nhà văn hóa xóm 6 Hồng Quang đi hết địa phận xã Hưng Đạo
Đoạn đường từ đường tỉnh lộ 203 vào Nà Vài xã Bế Triều địa phận xã Hưng Đạo
Đoạn từ ngã ba Bản Hẩu nối ra đường Cao Bình Nam Phong
Đoạn rẽ từ đường LIA 5 gần Khách sạn Hùng Thịnh (thửa đất số 319, tờ bản đồ số 16) ra đến đường Cao Bình Nam Phong.
Đường cuối chùa Đà Quận tuyến mới mở (và các đường nhánh trong khu vực xóm Đà Quận) ra đến đầu cầu treo Soóc Nàm…
Đường cống hộp xóm 4 Ngọc Quyến
Đường rẽ từ nhà văn hóa xóm Bó Mạ ra đến khu Tam Bảo
2 Xã Vĩnh Quang
Từ giáp ranh phường Ngọc Xuân theo đường 203 đến hết địa giới xã Vĩnh Quang (giáp xã Hưng Đạo) 1.287 965 724 579
Đoạn đường từ tỉnh lộ 203 đến cổng trường tiểu học Bản Ngần.
Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 đi xã Ngũ Lão đến hết địa phận xã Vĩnh Quang 808 606 455 364
Đoạn đường nhánh từ tỉnh lộ 203 đi vào cụm Đức Chính qua khu tái định cư Hồ Khuổi Khoán đến giáp ranh xóm Khuổi Khoán, xã Ngũ Lão thuộc huyện Hòa An
Các vị trí đất mặt tiền từ đường tỉnh lộ 203 vào hết xóm Nà Luông 686 515 386 309
Các vị trí đất mặt tiền từ đường tỉnh lộ 203 vào hết xóm Vò Tấu
Đoạn từ ngã ba Vò Đuổn theo đường đi cầu treo Sông Măng cũ đến hết địa phận xã Vĩnh Quang (giáp xã Hưng Đạo)
Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 đi bãi đá Bản Ngần đến hết đường bê tông
Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 đến Bờ sông thuộc xóm Bản Tại
Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 đến cầu Suối Hán thuộc xóm Nà Chiêm
Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 đến nhà văn hóa xóm Lò Ngọa 686 515 386 309
Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 đến nhà văn hóa xóm Bản Ngần 686

515

386

309

Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 đến trạm bơm Bản Ngần
Đoạn đường Đức Chính – Trại Lợn, trục đường dọc theo tuyến mương Hồ Nà Tấu đến hết địa phận xã Vĩnh Quang giáp ranh xã Bế Triều của huyện Hòa An
Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 qua Cáp Tranh đến đường Đức Chính
II Xã Trung du
1 Xã Chu Trinh
Đoạn từ giáp ranh phường Duyệt Trung theo Quốc lộ 4A đến đường rẽ vào nhà máy Luyện Gang Công ty 30-4. 1.287 965 724 579
Đất mặt tiền Quốc lộ 34B đoạn từ cổng nhà máy luyện gang 30-4 (thửa đất số 97, tờ bản đồ số 56) đến hết địa phận xã Chu Trinh (giáp xã Kim Đồng – huyện Thạch An) 808 606 455 364
Các vị trí mặt tiền nối Quốc lộ 34B -Km8 xóm Cốc Gằng theo đường liên xã Chu Trinh – Hồng Nam đến hết địa phận xã Chu Trinh (giáp xã Hồng Nam – huyện Hòa An) 686 515 386 309
Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ đường Quốc lộ 34B theo đường vào mỏ quặng Bong Quang đến hết đường ô tô đi lại được
Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ ngã ba km9 (thửa đất số 73, tờ bản đồ số 56) nối đường Quốc lộ 34B theo đường Khuổi Ngùa – Nà Dìa – Bản Nứn – Lũng Nà mà ô tô đi lại được 686 515 386 309

BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I Phường Hợp Giang
1 Đường loại I
Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ phố Thầu (tiếp giáp nhà ông Nguyễn Công Vũ số nhà 183 (thửa đất số 60, tờ bản đồ số 21) theo phố Kim Đồng đến ngã ba Công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng; 28.800 21.600 16.200 11.340
Đoạn đường từ giao cắt giữa đường Kim Đồng với đường Hoàng Đình Giong (ngã tư đèn tín hiệu giao thông gần Kim Tín) đến đầu cầu Sông Hiến
Toàn bộ vị trí mặt tiền của đường xung quanh chợ Trung tâm.
2 Đường loại II
Đoạn đường từ ngã ba Công ty Cổ phần Xây lắp Cao Bằng theo hướng bờ sông, rẽ phải chạy qua gầm cầu Bằng Giang đến hết phố Thầu; 19.652

14.739

11.054

7.738

Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ phố Thầu (đối diện với trụ sở Đoàn nghệ thuật), theo phố Kim Đồng đến hết địa giới hành chính (tiếp giáp với phường Tân Giang);
Đoạn đường từ ngã ba giao cắt giữa đường Kim Đồng với đường Nguyễn Du (khu vực đèn tín hiệu giao thông gần Điện máy xanh) đến ngã tư giao cắt giữa đường Nguyễn Du với đường Hoàng Như
Đoạn đường từ ngã tư giao cắt giữa đường Hoàng Như với đường Đàm Quang Trung chạy theo phố Đàm Quang Trung đến cổng trụ sở UBND thành phố, rẽ phải theo phố Hoàng Văn Thụ đến ngã tư giao cắt giữa đường với Xuân Trường (ngã tư đèn tín hiệu giao thông, gần Công ty Sách và Thiết bị trường học), rẽ phải theo phố Xuân Trường đến ngã ba giao cắt phố Kim Đồng (đoạn chợ Xanh)
Đoạn đường từ ngã ba Công ty Cổ phần Xây lắp, theo phố Vườn Cam đến đường rẽ vào ngõ 111-tổ 23;
Toàn bộ đường phố Hoàng Như;
Toàn bộ đường phố Hồng Việt (trừ đoạn qua chợ Trung tâm)
3 Đường loại III
Đoạn đường từ ngõ 111- tổ 23 chạy dọc hết phố Vườn Cam (cổng Sân vận động); 13.363 10.022 7.517 5.262
Toàn bộ đường phố Lý Tự Trọng;
Đoạn đường từ ngã ba phố Bế Văn Đàn và phố Lý Tự Trọng, theo phố Bế Văn Đàn đến ngã tư gặp phố Nguyễn Du;
Đoạn đường từ cổng Ủy ban nhân dân thành phố, dọc theo phố Đàm Quang Trung đến ngã ba gặp đường phố Cũ;
Đoạn đường từ ngã tư giao cắt giữa đường Xuân Trường với đường Hoàng Văn Thụ (ngã tư đèn tín hiệu giao thông, gần Công ty Sách và Thiết bị trường học) đến ngã 3 giao cắt giữa đường Xuân Trường với đường Hiền Giang (đoạn đầu cầu ngầm cũ)
Đoạn đường từ ngã tư giao cắt giữa đường Xuân Trường với đường Hoàng Văn Thụ (ngã tư đèn tín hiệu giao thông, gần Công ty Sách và Thiết bị trường học) đến ngã 3 gặp phố Bằng Giang, rẽ phải đến ngã 3 chợ Xanh (lối rẽ xuống bến sông Bằng Giang)
Đoạn đường từ ngã tư đường phố Hoàng Như và Nguyễn Du, chạy theo phố Nguyễn Du đến ngã ba gặp đường Phố Cũ, rẽ phải đến hết Phố Cũ;
Đoạn đường từ ngã tư đầu cầu Sông Hiến, dọc theo phố Hiến Giang đến ngõ 120 Hiến Giang (sau nhà tập thể 3 tầng A2 Nước Giáp).
4 Đường loại IV
Đoạn đường từ ngõ 120 Hiến Giang (sau nhà tập thể 3 tầng A2 Nước Giáp), dọc theo phố Nước Giáp đến ngã ba gặp phố Hoàng Văn Thụ; 9.654 7.241 5.431 3.801
Đoạn đường từ ngã tư đường phố Nguyễn Du và Bế Văn Đàn, chạy theo phố Bế Văn Đàn đến ngã ba chân dốc Hợp Thành cũ, rẽ phải sang đường phố Cũ đến ngã ba gặp phố Nguyễn Du;
Đoạn đường tránh Sân vận động
5 Đường loại V
Từ ngã ba chân dốc Hợp Thành cũ, theo phố Bế Văn Đàn đến mốc địa giới hành chính giữa phường Hợp Giang và Tân Giang. 6.976 5.232 3.924 2.747
II Phường Tân Giang
1 Đường loại IV
Đoạn đường từ lối rẽ xuống chợ Tân Giang, theo đường Đông Khê đến hết nhà Bưu cục số 3 9.654 7.241 5.431 3.801
2 Đường loại V
Đoạn đường từ mốc địa giới hành chính phường Hợp Giang và Tân Giang chạy theo đường Đông Khê đến lối rẽ xuống chợ Tân Giang; 6.976 5.232 3.924 2.747
Đoạn đường từ nhà Bưu cục số 3, theo đường Đông Khê đến cầu Khau Pòn và trường Mầm non Tân Giang
3 Đường loại VI
Đoạn đường từ mốc địa giới giữa phường Tân Giang và Hợp Giang (phía cổng phụ Rạp hát ngoài trời) theo đường Tân An đến ngã tư chân dốc trụ sở Công an tỉnh. 5.040 3.780 2.835 1.985
4 Đường loại VII
Đoạn đường từ cầu Khau Pòn và trường mầm non Tân Giang theo đường Đông Khê đến hết địa giới hành chính phường Tân Giang (cầu Sóc Lực) giáp với phường Duyệt Trung. 3.642 2.731 2.048 1.434
Đoạn đường từ ngã tư chân dốc trụ sở Công an tỉnh theo đường vào khu dân cư thủy lợi và bệnh viện Y học cổ truyền đến ngã ba gặp đường Đông Khê
5 Đường loại VIII
Đoạn đường từ ngã tư chân dốc trụ sở Công an tỉnh theo đường lên Công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng qua cổng Công ty Thủy Nông đến khu dân cư D44 2.630 1.973 1.480 1.036
Đoạn đường từ ngã tư chân dốc trụ sở Công an tỉnh theo đường đi Tân an đến hết địa giới phường Tân Giang giáp với phường Hòa Chung
Đoạn đường từ ngã ba đền Ngọc Thanh theo đường vào Khuổi Tít đến ngã ba đường rẽ sang khu dân cư tổ 9
6 Đường loại IX
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào Công ty Thủy nông theo đường sang mỏ muối đến ngã 3 mỏ muối rẽ sang đường đi địa chất đến hết địa giới phường Tân Giang giáp với phường Hòa Chung 1.901 1.426 1.069 748
Đoạn đường từ ngã 3 rẽ sang khu dân cư tổ 9 tới ngã 3 đường vào nhà văn hóa tổ 10 và đường sang khu mỏ muối
Đoạn đường từ đường Đông Khê rẽ vào khu phố văn hóa Tân Bình 1 đến hết khu dân cư Xí nghiệp Dược;
7 Đường loại X
Đoạn đường từ đường Đông Khê rẽ lên đồi Mát đến trường tiểu học Tân Giang 1.373 1.030 772 541
Đoạn đường từ ngã 3 có lối rẽ lên khu dân cư xí nghiệp được theo đường vào khu Kéo Mơ thuộc tổ 14 gặp đường tránh Quốc lộ 34
Đoạn đường từ ngã ba mỏ muối và đường đi địa chất đến ngã ba đường rẽ vào Nhà văn hóa tổ 10
Đoạn đường từ ngã 3 mỏ muối và đường đi địa chất rẽ vào khu 2 mỏ muối đến hết địa giới phường Tân Giang giáp với phường Hòa Chung.
III Phường Sông Hiến
1 Đường loại III
Đoạn đường từ đầu cầu Sông Hiến theo đường Phai Khắt Nà Ngần (mới) đến hết ranh giới thửa đất quán Karaoke KTV hộ bà Nông Thị Xuân (thửa đất số 75, tờ bản đồ 66) 13.363 10.022 7.517 5.262
2 Đường loại IV
Đoạn đường từ giáp quán Karaoke KTV theo đường Phai khắt Nà ngần (mới) đến đầu cầu Gia Cung. 9.654 7.241 5.431 3.801
Đường phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng (đường 58m): đoạn từ đầu cầu Sông Hiến đến điểm vuốt nối với đường liên tổ 13-29 hiện nay (thuộc tổ 8-16 mới sau sáp nhập tổ dân phố) 9.654 7.241 5.431 3.801
3 Đường loại V
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ lên dốc nhà Thờ (cổng phụ) theo đường 1-4 đến ngã ba gặp đường Thanh Sơn 6.976 5.232 3.924 2.747
Đoạn từ Đầu cầu Gia Cung theo đường Phai Khắt Nà Ngần đến đường rẽ tổ 10-8 (gần khách sạn Huy Hoàng)
Đoạn đường từ đầu cầu nà Cáp theo Quốc lộ III đến hết địa giới hành chính phường Sông Hiến (tiếp giáp đường Đề Thám)
Đường phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng (đường 58m): đoạn từ điểm vuốt nối với đường liên tổ 13-29 hiện nay (thuộc tổ 8-16 mới sau sáp nhập tổ dân phố) đến giáp địa giới phường Đề Thám. 6.976 5.232 3.924 2.747
4 Đường loại VI
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với đường Phai khắt Nà Ngần (nhà bà Hạnh (thửa đất số 29 tờ bản đồ số 93)) theo đường dốc cứu hỏa (cũ) đến điểm nối với đường Phai Khắt – Nà Ngần mới (nhà hộ ông Phạm Thế Công (thửa đất số 39, tờ bản đồ 66)) 5.040 3.780 2.835 1.985
Đoạn đường từ Ngã ba đường 1-4 và đường Thanh Sơn, theo đường 1-4 đến hết địa giới hành chính phường Sông Hiến (tiếp giáp phường Hòa Chung)
Đoạn đường từ ngã ba có lối rẽ vào đường liên tổ 10-8 (gần Khách sạn Huy Hoàng) theo đường Phai Khắt – Nà Ngần đến hết địa giới phường Sông Hiến (giáp phường Đề Thám)
Đoạn đường nối từ đường Phai khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào có lối rẽ đường liên tổ 13-29 đến điểm vuốt nối với đường liên tổ 13-29, giáp nhà ông Tạ Văn Dương (thửa đất số 125, tờ bản đồ số 65) 5.040 3.780 2.835 1.985
Đoạn đường nối từ đường Phai Khắt nà Ngần rẽ theo đường vào nhà máy cơ khí (cũ) đến giáp mặt bằng tái định cư đường phía nam (khu I)
5 Đường loại VII
Đoạn đường từ đường 1-4 theo đường rẽ theo đường vào khu dân cư tập thể Ủy ban nhân dân thành phố, vòng ra đến ngã ba gặp đường Thanh Sơn; 3.642 2.731 2.048 1.434
Đoạn đường từ đường 1-4 rẽ theo đường Thanh Sơn đến ngã ba có lối rẽ vào Trung tâm Khí tượng Thủy văn;
Đoạn đường từ đường 1-4 rẽ theo đường lên dốc Nhà Thờ đến ngã ba gặp đường Thanh Sơn
Đoạn đường từ điểm nối với đường Phai Khắt – Nà Ngần theo đường lên đến trường Tiểu học Sông Hiến I qua trung tâm khuyết tật đến ngã ba giáp điểm nối với đường Phai Khắt – Nà Ngần cũ (Nhà vắng chủ) 3.642 2.731 2.048 1.434
Đoạn đường từ đường Phai Khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào Hợp tác xã Hồng Tiến đến Ngã tư có lối rẽ đi khu dân cư tổ 12 và tổ 29
Đoạn đường từ điểm vuốt nối đường Phai Khắt – Nà Ngần rẽ theo đường vào đến hết ranh giới đất phòng khám Đa Khoa Sông Hiến
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với đường Phai Khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào công ty cổ phần giao thông II (cũ) đến cổng công ty
Đoạn đường từ điểm nối với Quốc lộ 3 rẽ lên đường trường THCS Sông hiến 2 đến cổng trường.
Đoạn đường từ tiếp giáp mặt bằng Tái định cư II rẽ theo đường nhà bia Liệt Sỹ đến cổng trường mầm non tư thục Hoa Phượng (thửa đất số 67, tờ bản đồ 49)
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với đường Phai Khắt – Nà Ngần rẽ theo đường vào đến hết ranh giới Nhà nghỉ Sao Hôm (thửa đất số 11, tờ bản đồ 23)
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với đường Phai Khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào mặt bằng khu dân cư xi măng đến cổng công ty cổ phần đầu tư xây dựng Giao thông I
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với đường Phai Khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào trường THPT Bế Văn Đàn đến ngã ba có lối rẽ đi nhà văn hóa tổ dân phố 04
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với đường Phai Khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào công ty cổ phần giao thông I đến hết khu dân cư của Công ty
Đoạn đường từ ngã 3 có lối rẽ vào đường liên tổ 10-8 (gần khách sạn Huy Hoàng) theo đường liên tổ 10 sang tổ 8 đến giáp mặt bằng khu tái định cư 2 Nà Cáp
6 Đường loại VIII
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ đi Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn chạy theo đường Thanh Sơn đến ngã ba có lối rẽ vào tổ 29 (Nhà trẻ Khối 5) 2.630 1.973 1.480 1.036
Đoạn đường từ ngã ba có lối rẽ theo đường Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề đến ngã ba có lối rẽ đi khu tập thể Ủy ban nhân dân Thị xã
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với đường Phai Khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào Trung tâm giáo dục thường Xuyên đến hết ranh giới Trung tâm Giáo dục Thường Xuyên
Đoạn đường từ điểm vuốt nối đường Thanh Sơn rẽ theo đường liên tổ 29-13 đến ngã ba gặp đường vào Khau Cuốn (đối diện Doanh nghiệp thức ăn gia súc Như Hoàn)
7 Đường loại IX
Đoạn đường Thanh Sơn, từ ngã ba có điểm vuốt nối đường liên tổ 13-29 (thuộc tổ 8-16 mới sau sáp nhập tổ dân phố) đến tiếp giáp trục đường 58m 1.901 1.426 1.069 748
Đoạn đường ngã ba từ điểm có lối rẽ lên Trung tâm khí tượng Thủy Văn và lối vào Trung tâm Hướng Nghiệp Dạy Nghề qua nhà văn hóa tổ 28 đến điểm vuốt nối với đường Thanh Sơn.
8 Đường loại X
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với trục đường 58m theo đường bãi rác Khuổi kép đến ngã ba có lối rẽ lên bãi đồ thải 1.373 1.030 772 541
IV Phường Sông Bằng
1 Đường phố loại III
Đoạn từ đầu cầu Bằng Giang theo đường Lê Lợi đến hết Cửa hàng Xăng dầu số 1 (đối diện là hết thửa đất nhà bà Trần Thị Oanh thửa đất số 01, tờ bản đồ số 51). 13.363 10.022 7.517 5.262
Đoạn đường từ đầu cầu Nà Cạn qua ngã tư Tam Trung theo đường Pác Bó đến đường rẽ xuống nhà sinh hoạt cộng đồng tổ 2+tổ 3 (đối diện là hết thửa đất nhà ông Nguyễn Đắc Thắng (thửa đất số 79, tờ bản đồ số 45))
Đoạn đường từ đầu cầu Nà Cạn theo đường 3-10 đến đầu cầu Hoàng Ngà.
2 Đường phố loại IV
Đoạn đường từ đường rẽ xuống nhà sinh hoạt cộng đồng tổ 2+3, theo đường Pác Pó (đối diện là hết thửa đất nhà ông Nguyễn Đắc Thắng (thửa đất số 79, tờ bản đồ số 45)) đến hết địa giới phường Sông Bằng 9.654 7.241 5.431 3.801
Đoạn đường từ đường 3-10 theo đường vào Trung tâm Huấn luyện thể thao đến cổng Công ty Cổ phần chế biến trúc, tre xuất khẩu Cao Bằng và đoạn đường từ Trung tâm truyền hình cáp đến hết Trung tâm nội tiết, đoạn từ ngã ba đường (cạnh thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Ba (thửa đất số 193, tờ bản đồ số 63)) rẽ vào khu chung cư tổ 23 đến hết thửa đất nhà ông Nguyễn Anh Dũng (thửa số 20, tờ bản đồ số 68).
Đoạn đường từ Cửa hàng Xăng dầu số 1 (đối diện là hết thửa đất nhà bà Trần Thị Oanh thửa số 01, tờ bản đồ số 51) theo đường Lê Lợi đến ngã ba có đường rẽ lên khu dân cư tổ 6 (đối diện là hết thửa đất nhà Hoàng Ngọc Minh (thửa đất số 74, tờ bản đồ số 47)).
3 Đường phố loại VI
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ lên khu dân cư tổ 6 (đối diện là hết thửa đất nhà ông Hoàng Ngọc Minh (thửa đất số 74, tờ bản đồ số 47)) theo đường Lê Lợi đến hết thửa đất nhà ông Vương Điệp Văn (thửa đất số 58 tờ bản đồ số 38), đối diện là hết thửa đất nhà ông Hoàng Dương Quý (thửa đất số 31, tờ bản đồ số 38). 5.040 3.780 2.835 1.985
4 Đường phố loại VII
Đoạn đường từ đầu cầu Nà Cạn rẽ vào khu dân cư tổ 11 + tổ 12 (xóm Đậu) đến hết thửa đất nhà bà Vũ Thị Hạnh (thửa đất số 09, tờ bản đồ số 51) (đối diện là hết thửa đất nhà bà Ngân Thị Khánh thửa đất số 25, tờ bản đồ số 51)). 3.642 2.731 2.048 1.434
Đoạn đường từ đường 3-10 rẽ vào Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh đến ngã ba có lối rẽ lên Trung tâm.
Đoạn đường từ ngã ba khu dân cư Nà Cạn I theo đường đi Nhà máy sản xuất bột giấy đến ngã ba có đường rẽ vào khu dân cư tổ 20 (đối diện là hết thửa đất nhà ông Bế Văn Cương (thửa đất số 116, tờ bản đồ số 71)).
Đoạn đường rẽ từ đường 3-10 theo đường vào trụ sở của Ủy ban nhân dân phường Sông Bằng, qua nhà Sinh hoạt cộng đồng tổ 17+tổ 24 đến ngã ba gặp đường xuống bến lấy nước cứu hỏa số 3.
Đoạn đường từ đường 3/10 rẽ lên khu dân cư Biên phòng đến ngã ba rẽ xuống khu dân cư tổ 11, tổ 12 (đối diện là hết thửa đất nhà bà Đàm Thị Bẳng (thửa đất số 210, tờ bản đồ số 51)) 3.642 2.731 2.048 1.434
Đoạn đường từ ngã ba Khách sạn Thành Đạt đi theo đường dân cư tổ 19 đến ngã ba đường rẽ đi tổ 16 và tổ 20.
Đoạn đường từ chân dốc Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng đi theo đường bê tông qua đằng sau Bệnh viện đa khoa thành phố đến ngã ba cây xăng số 1 gặp đường Lê Lợi
Đoạn đường từ đường Lê Lợi rẽ lên khu dân cư tổ 6 (cạnh thửa đất nhà ông Nguyễn Thanh Bình (thửa đất số 75, tờ bản đồ số 47)) đến hết thửa đất nhà bà Lục Thị Đình (thửa đất số 105, tờ bản đồ số 42)
5 Đường phố loại VIII
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào khu dân cư tổ 20 (đối diện là hết thửa đất nhà ông Bế Văn Cương (thửa đất số 116, tờ bản đồ số 71)) theo đường đi Nhà máy sản xuất Bột giấy đến trạm đo lưu lượng thủy văn (đối diện là thửa đất bà La Thị Mận (thửa đất số 41, tờ bản đồ số 17)). 2.630 1.973 1.480 1.036
6 Đường phố loại IX
Đoạn từ thửa đất nhà ông Vương Điệp Văn (thửa đất số 58, tờ bản đồ số 38), đối diện là hết thửa đất nhà ông Hoàng Dương Quý (thửa đất số 31, tờ bản đồ số 38) theo đường Lê Lợi đến hết địa giới phường Sông Bằng. 1.901 1.426 1.069 748
Đoạn đường từ ngã ba đường Lê Lợi (cạnh thửa đất nhà bà Trần Thu Hiền (thửa đất số 161 tờ bản đồ số 47)) rẽ theo đường lên khu dân cư tổ 5 đến hết UBND phường Sông Bằng (thửa đất số 93, tờ bản đồ số 46.
7 Đường phố loại X
Đoạn đường từ trạm đo lưu lượng thủy văn (đối diện là thửa đất nhà bà La Thị Mận (thửa đất số 41, tờ bản đồ số 17) đến hết Nhà máy sản xuất Bột giấy 1.373 1.030 772 541
Đoạn từ đường Pác Bó theo đường lên khu dân cư tổ 01 đến hết nhà ông Nguyễn Ngọc Lâm (thửa đất số 52, tờ bản đồ số 41).
Đoạn đường từ đường Pác Bó theo đường vào khu dân cư tổ 01 đến hết thửa đất nhà ông Vĩnh (thửa đất số 12, tờ bản đồ số 35)
Đoạn đường từ đường Pác Bó cạnh thửa đất nhà bà Bế Thị Sáu (thửa đất số 93 tờ bản đồ số 41) theo đường đường vào khu dân cư tổ 01 đến hết thửa đất nhà ông Nông Đại Phong (thửa đất số 46, tờ bản đồ số 41).
V Phường Ngọc Xuân
1 Đường phố loại V
Đoạn từ giáp ranh phường Sông Bằng theo đường Pác Bó đến đầu cầu Gia Cung. 6.976 5.232 3.924 2.747
Đoạn đường từ đầu cầu Bằng Giang mới theo đường tránh Quốc lộ 3 qua khu tái định cư số 1 (phường Ngọc Xuân) đến cầu Khuổi Đứa.
2 Đường phố loại VI
Đường Pác Bó, đoạn đường từ ngã ba Gia Cung theo đường Pác Bó đến đường tròn Ngọc Xuân. 5.040 3.780 2.835 1.985
Đường tránh Quốc lộ 3, đoạn đường từ bờ suối Khuổi Đứa theo đường tránh Quốc lộ 3 đến gần Công ty Quang Trung.
3 Đường phố loại VII
Đường Pác Bó, đoạn đường từ đường Pác Bó (Siêu thị Ngọc Xuân) theo đường đi Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng đến nhà ông Lê Hồng Hải tổ 05 (thửa đất số 148, tờ bản đồ số 47) ngã ba khu tái định cư số I (phường Ngọc Xuân). 3.642 2.731 2.048 1.434
Đường tỉnh lộ 203, đoạn từ đường tròn Ngọc Xuân đến ngã ba có lối rẽ xuống đường cầu Ngầm cũ.
4 Đường phố loại VIII
Đường Pác Bó, đoạn đường từ đường Pác Bó rẽ vào đường khu dân cư tổ 15, 16, 17 đến ngã ba có đường rẽ vào Trường Tiểu học Ngọc Xuân. 2.630 1.973 1.480 1.036
Đường tránh Quốc lộ 3, đoạn từ thửa đất số 51, tờ bản đồ số 18 (đất của nhà ông Nông Nghĩa Phương tổ 7) theo đường tránh Quốc lộ 3 đến hết địa phận phường Ngọc Xuân
Đường Pác Bó, đoạn đường từ đường Pác Bó rẽ theo đường vào khu dân cư tổ 10, chạy qua khu dân cư tổ 10, ra đến đầu cầu Gia Cung.
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường từ ngã ba có lối rẽ xuống cầu Ngầm cũ, theo đường tỉnh lộ 203 đến ngã ba có đường rẽ vào xưởng tuyển quặng của Công ty Măng gan.
5 Đường phố loại IX
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường từ ngã ba đường đi vào Công ty Măng gan, theo đường tỉnh lộ 203 đến hết địa giới phường Ngọc Xuân. 1.901 1.426 1.069 748
Đường tỉnh lộ 203, đoạn từ tỉnh lộ 203 đến ngã ba rẽ xuống đường bê tông Cầu Ngầm cũ đến ngã tư
Đường tránh quốc lộ 3, Đoạn đường từ đường tránh QL 3 rẽ lên khu Gia Binh (tổ 6) đến ngã ba
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào trường tiểu học Ngọc Xuân theo đường tổ 7 nối vào đường tránh quốc lộ 3
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào chi cục bảo vệ thực vật đến ngã ba nhà văn hóa cạnh đất của ông Trần Đức Ái (thửa đất số 54, tờ bản đồ số 70) ( tổ 16)
Đường Pác Bó, đoạn từ đường Pác Bó rẽ vào khu dân cư cạnh đất của nhà ông La Hoàng Thông (thửa đất số 140, tờ bản đồ số 70) (tổ 14)
Đường Pác Bó, đoạn từ đường ngã ba Siêu Thị Ngọc Xuân rẽ vào khu dân cư cạnh đất nhà bà Hoàng Thị Lăng (thửa đất số 17, tờ bản đồ số 69) (tổ 12)
6 Đường phố loại X
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường có lối rẽ vào Công ty Mangan và khu dân cư tổ 4 1.373 1.030 772 541
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường rẽ xuống đường khu dân cư và đường nội đồng Nà Đỏong
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường rẽ xuống đường khu dân cư và đường nội đồng Nà Lành
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường rẽ khu dân cư tổ 2 đến ngã ba bể nước sạch tổ 2
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường rẽ khu dân cư tổ 1 đến hết đường bê tông rộng 2,5 m
Đường tỉnh lộ 203 đoạn đường rẽ vào khu Nà Nhòm
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường rẽ vào đường khu dân cư tổ 1 (Nà Cói)
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường rẽ vào khu dân cư tổ 1 (Nà Lềm), đến trạm bảo vệ thực vật
VI Phường Đề Thám
1 Đường phố loại V
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào Bản Lày (tại tổ 3) theo Quốc lộ 3 cũ đến ngã ba có đường rẽ vào tuyến đường E (tại tổ 11 – Tổ 7 sau sáp nhập). 6.976 5.232 3.924 2.747
Đoạn từ ranh giới giữa phường Đề Thám – Sông Hiến theo đường tránh quốc lộ 3 đến ngã ba có đường rẽ sang đường Hồ Chí Minh (tại tổ 19 – Tổ 11 sau sáp nhập)
Đường phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng (đường 58m) thuộc địa bàn phường Đề Thám (từ giáp tổ 32 phường sông Hiến đến giáp xã Hưng Đạo)
Đoạn đường từ Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Cao Bằng theo trục đường trước mặt trung tâm hội nghị tỉnh đến tiếp giáp khu tái định cư khu đô thị mới Đề Thám.
2 Đường phố loại VI
Đoạn đường từ địa giới hành chính giữa phường Đề Thám và phường Sông Hiến, theo Quốc lộ 3 đến ngã ba có đường rẽ vào Bản Lày. 5.040 3.780 2.835 1.985
Từ Quốc lộ 3 cũ theo đường vào chợ trung tâm Km5 đến gặp đường tránh Quốc lộ 3
Đoạn đường có đường rẽ xuống đường Hồ Chí Minh theo đường tránh Quốc Lộ 3 đến hết địa giới hành chính phường Đề Thám (tiếp giáp xã Hưng Đạo).
Đoạn đường từ đường tránh QL3 rẽ vào theo trục đường chính Tái định cư khu đô thị mới Đề Thám đến đoạn tiếp giáp với đường 58m (Giáp tổ 32 phường Sông Hiến) và đoạn đường nối tiếp giáp với đường qua trung tâm hành chính tỉnh.
3 Đường phố loại VII
Đoạn đường từ Quốc lộ 3, rẽ theo đường vào Trường Cao đẳng Sư phạm đến cổng trường. 3.642 2.731 2.048 1.434
Đoạn đường từ Quốc lộ 3, rẽ theo đường vào đến cổng Công ty Cổ phần Giống cây trồng Cao Bằng (Tổ 8 – Tổ 6 sau sáp nhập).
Đoạn đường Hồ Chí Minh qua địa phận phường Đề Thám (Từ đường tròn KM5 đến cầu Sông Mãng) và đường nối từ đường tránh QL3 rẽ sang đến đường Hồ Chí Minh
Đoạn đường rẽ tuyến E theo quốc lộ 3 cũ đến cầu Nà Tanh (hết địa phận phường Đề Thám)
4 Đường phố loại VIII
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 vào Trung tâm Giáo dục thường xuyên đến hết Trung tâm Giáo dục thường xuyên. 2.630 1.973 1.480 1.036
Đoạn từ ngã ba Km5 đường QL3 cũ theo đường đi Sông Mãng đến ngã ba có đường rẽ tại cổng làng Nà Toàn (Đến đường rẽ vào tổ 13 – Tổ 8 sau sáp nhập).
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 cũ rẽ vào Bản Lày (Tổ 6) theo trục tính tuyến đường LIA ra đến ngã ba gặp đường Quốc lộ 3 cũ (nhà ông Bằng)
Đường trong khu đất phân lô CN6 (Khu đất lò luyện gang)
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ theo đường vào Trường Nội trú tỉnh đến gặp đường tránh Quốc lộ 3.
Đoạn từ đường Quốc lộ 3 rẽ vào Bản Mới đến đường tránh Quốc lộ 3.
Đoạn đường từ ngã ba QL3 cũ tại tổ 20 (Tổ 12 sau sáp nhập) theo đường đi vào tổ 22 đến gặp tiếp giáp đường phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng (đường 58m).
5 Đường phố loại IX
Đoạn từ ngã ba cổng làng Nà Toàn (Tổ 13) theo đường đi Sông Mãng đến ngã ba có đường rẽ ra đường Hồ Chí Minh (Tổ 15 – Tổ 8 sau sáp nhập). 1.901 1.426 1.069 748
Đoạn đường từ đường phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng (đường 58m) theo đường vào khu Công nghiệp Đề Thám đến Cầu bê tông bắc qua suối Khau Rọoc (Tổ 23 – Tổ 12 sau sáp nhập).
Đoạn đường từ đường 58m theo đường vào đến cổng kho Hậu cần KM7 thuộc Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Cao Bằng (Tổ 22 – Tổ 12 sau sáp nhập).
6 Đường phố loại X
Đoạn đường từ Cầu bê tông bắc qua suối Khau Rọoc (Tổ 23 – Tổ 12 sau sáp nhập) đi theo đường vào đến khu tái định cư Cụm Công nghiệp Đề Thám. 1.373 1.030 772 541
Đoạn đường từ đường phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng (đường 58m) theo đường đi bãi rác Khuổi Kép đến ngã ba có 1 đường rẽ lên bãi đổ thải và 1 đường rẽ đi vào xã Bạch Đằng
Đoạn đường từ ngã ba có lối rẽ ra đường Hồ Chí Minh theo đường Sông Mãng đến đầu cầu treo Sông Mãng cũ (Tổ 17 – Tổ 9 sau sáp nhập).
VII Phường Hòa Chung
1 Đường phố loại VI
Đoạn đường từ ranh giới phường Sông Hiến và phường Hòa Chung, theo đường 1- 4 đến cổng trường Chính trị Hoàng Đình Giong. 5.040 3.780 2.835 1.985
2 Đường phố loại VII
Đoạn đường từ cổng Trường Chính trị Hoàng Đình Giong, theo đường 1-4 đến cổng Trường Trung học phổ thông Chuyên. 3.642 2.731 2.048 1.536
Đoạn từ cổng trường chính trị Hoàng Đình Giong theo đường đi Nà Lắc đến ngã ba gặp đường Nà Chướng – Nà Lắc.
Đoạn đường từ đường 1-4, rẽ theo đường vào Trường Tiểu học Hòa Chung đến ngã ba đường Nà Lắc rẽ lên Trường chính trị Hoàng Đình Giong.
3 Đường phố loại VIII
Đoạn đường Nà Chướng – Nà Lắc từ ngã ba đường Nà Lắc rẽ lên Trường Chính trị Hoàng Đình Giong đến đầu cầu Tân An. 2.630 1.973 1.480 1.036
Đoạn đường từ ngã ba địa giới hành chính giữa phường Tân Giang và phường Hòa Chung theo đường Tân An đến đường nối quốc lộ 3 – 4A và nhánh đến đầu cầu Tân An
Đoạn từ ngã ba địa giới phường Tân Giang và phường Hòa Chung, theo đường đi Canh Tân – Minh Khai đến ngã ba có đường rẽ đi làng Nà Rụa.
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào Trường THPT chuyên, theo đường vào Trại tạm giam thuộc Công an thành phố đến hết nhà ông Nông Hồng Đại (thửa đất số 4, tờ bản đồ số 32) và nhánh rẽ xuống đường đi cầu Tân An.
Đoạn đường từ ngã ba đường 1-4 rẽ theo đường 4B2 (đường đi tổ 7 cũ) đến hết nhà ông Lương Minh Thàm (thửa đất số 31, tờ bản đồ số 25)
4 Đường phố loại IX
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào Trại tạm giam Công an thành phố, theo đường Nà Hoàng đến hết nhà bà Bế Thị Hảo (thửa đất số 59, tờ bản đồ số 32) 1.901 1.426 1.069 748
Đoạn đường từ tiếp giáp nhà ông Nông Hồng Đại (thửa đất số 4, tờ bản đồ số 32) theo đường lên Trại giam giữ thuộc Công an thành phố đến tiếp giáp nhà ông Lương Minh Thàm (thửa đất số 31, tờ bản đồ số 25)
5 Đường phố loại X
Đoạn đường từ tiếp giáp nhà bà Bế Thị Hảo (thửa đất số 59, tờ bản đồ số 32) đi theo đường vào khu dân cư Thủy lợi (thuộc tổ 6 cũ) đến hết khu đất quy hoạch khu dân cư Thủy lợi (giáp tổ 9 cũ) 1.373 1.030 772 541
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ đi Nà Rụa đi theo đường Canh Tân, Minh Khai đến nhà văn hóa tổ 10
Trục đường chính trong khu dân cư Nà Gà
Đoạn từ đầu cầu treo Nà Hoàng đến ngã ba đường rẽ trạm bơm Nà Hoàng
Đoạn từ ngã ba đường rẽ đi Nà Rụa đến hết nhà ông Hoàng Võ Thạch (thửa đất số 76, tờ bản đồ số 12)
VIII Phường Duyệt Trung
1 Đường phố loại VII
Đoạn đường từ mốc địa giới hành chính giữa phường Duyệt Trung và phường Tân Giang, theo đường Đông Khê đến ngã ba có đường rẽ vào Trại giam Khuổi Tào. 3.642 2.731 2.048 1.434
2 Đường phố loại VIII
Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ đi Trại giam Khuổi Tào, theo đường Đông Khê đến đường rẽ vào mỏ quặng sắt Nà Lủng. 2.630 1.973 1.480 1.036
3 Đường phố loại IX
Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ vào mỏ quặng sắt Nà Lủng, theo đường Đông Khê đến ngã ba rẽ vào trụ sở làm việc Công an phường Duyệt Trung. 1.901 1.426 1.069 748
4 Đường phố loại X
Đoạn đường từ ngã ba rẽ vào trụ sở làm việc Công an phường Duyệt Trung theo đường Đông Khê đến hết địa giới phường Duyệt Trung 1.373 1.030 772 541
Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ vào mỏ quặng sắt Nà Lủng theo đường vào mỏ Quặng Sắt đến hết ngã ba rẽ vào làng Bản Cái cũ

Phân loại xã và cách xác định giá đất Cao Bằng

PHỤ LỤC SỐ 01

PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

TT Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Tên xã, phường, thị trấn Số lượng các xã
Xã đồng bằng 23
Xã trung du 42
Xã miền núi 134
TOÀN TỈNH 199
I HUYỆN BẢO LÂM
Xã trung du
1 Thị trấn Pác Miầu
2 Xã Lý Bôn
Xã miền núi
3 Xã Mông Ân
4 Xã Đức Hạnh
5 Xã Nam Cao
6 Xã Nam Quang
7 Xã Quảng Lâm
8 Xã Tân Việt
9 Xã Thạch Lâm
10 Xã Thái Học
11 Xã Thái Sơn
12 Xã Vĩnh Phong
13 Xã Vĩnh Quang
14 Xã Yên Thổ
II HUYỆN HÀ QUẢNG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Xuân Hòa
Xã trung du
2 Xã Trường Hà
3 Xã Nà Sác
4 Xã Sóc Hà
5 Xã Đào Ngạn
6 Xã Phù Ngọc
Xã miền núi
7 Xã Cải Viên
8 Xã Hạ Thôn
9 Xã Hồng Sỹ
10 Xã Kéo Yên
11 Xã Lũng Nặm
12 Xã Mã Ba
13 Xã Nội Thôn
14 Xã Quý Quân
15 Xã Sỹ Hai
16 Xã Tổng Cọt
17 Xã Thượng Thôn
18 Xã Vân An
19 Xã Vần Dính
III HUYỆN BẢO LẠC
Xã trung du
1 Thị trấn Bảo Lạc
Xã miền núi
2 Xã Hồng Trị
3 Xã Bảo Toàn
4 Xã Cô Ba
5 Xã Cốc Pàng
6 Xã Đình Phùng
7 Xã Hồng An
8 Xã Huy Giáp
9 Xã Hưng Đạo
10 Xã Hưng Thịnh
11 Xã Kim Cúc
12 Xã Khánh Xuân
13 Xã Phan Thanh
14 Xã Sơn Lập
15 Xã Sơn Lộ
16 Xã Thượng Hà
17 Xã Xuân Trường
IV HUYỆN NGUYÊN BÌNH
Xã trung du
1 Thị trấn Nguyên Bình
Xã miền núi
2 Thị trấn Tĩnh Túc
3 Xã Bắc Hợp
4 Xã Minh Thanh
5 Xã Minh Tâm
6 Xã Thể Dục
7 Xã Lang Môn
8 Xã Ca Thành
9 Xã Hoa Thám
10 Xã Hưng Đạo
11 Xã Mai Long
12 Xã Phan Thanh
13 Xã Quang Thành
14 Xã Tam Kim
15 Xã Thái Học
16 Xã Thành Công
17 Xã Thịnh Vượng
18 Xã Triệu Nguyên
19 Xã Vũ Nông
20 Xã Yên Lạc
V HUYỆN HÒA AN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Nước Hai
2 Xã Bế Triều
3 Xã Đức Long
Xã trung du
4 Xã Bình Long
5 Xã Hồng Việt
6 Xã Hoàng Tung
7 Xã Nam Tuấn
8 Xã Dân Chủ
Xã miền núi
9 Xã Hồng Nam
10 Xã Bạch Đằng
11 Xã Đại Tiến
12 Xã Lê Chung
13 Xã Nguyễn Huệ
14 Xã Bình Dương
15 Xã Công Trừng
16 Xã Đức Xuân
17 Xã Hà Trì
18 Xã Ngũ Lão
19 Xã Quang Trung
20 Xã Trưng Vương
21 Xã Trương Lương
VI HUYỆN THÔNG NÔNG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Thông Nông
Xã trung du
2 Xã Lương Can
Xã miền núi
3 Xã Cần Nông
4 Xã Cần Yên
5 Xã Ngọc Động
6 Xã Vị Quang
7 Xã Yên Sơn
8 Xã Lương Thông
9 Xã Đa Thông
10 Xã Bình Lãng
11 Xã Thanh Long
VII HUYỆN HẠ LANG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Thanh Nhật
Xã trung du
2 Xã Việt Chu
3 Xã Quang Long
4 Xã Thị Hoa
5 Xã Lý Quốc
Xã miền núi
6 Xã An Lạc
7 Xã Cô Ngân
8 Xã Đồng Loan
9 Xã Đức Quang
10 Xã Kim Loan
11 Xã Minh Long
12 Xã Thái Đức
13 Xã Thắng Lợi
14 Xã Vinh Quý
VIII HUYỆN THẠCH AN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Đông Khê
Xã trung du
2 Xã Lê Lai
3 Xã Đức Xuân
4 Xã Đức Long
5 Xã Vân Trình
6 Xã Kim Đồng
7 Xã Thị Ngân
Xã miền núi
8 Xã Canh Tân
9 Xã Danh Sỹ
10 Xã Đức Thông
11 Xã Lê Lợi
12 Xã Minh Khai
13 Xã Quang Trọng
14 Xã Thái Cường
15 Xã Thụy Hùng
16 Xã Trọng Con
IX HUYỆN TRÙNG KHÁNH
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Trùng Khánh
Xã trung du
2 Xã Chí Viễn
3 Xã Cảnh Tiên
4 Xã Phong Châu
5 Xã Đức Hồng
6 Xã Thông Huề
7 Xã Đình Minh
Xã miền núi
8 Xã Đàm Thủy
9 Xã Lăng Hiếu
10 Xã Đình Phong
11 Xã Khâm Thành
12 Xã Đoài Côn
13 Xã Lăng Yên
14 Xã Thân Giáp
15 Xã Cao Thăng
16 Xã Ngọc Côn
17 Xã Ngọc Chung
18 Xã Ngọc Khê
19 Xã Phong Nặm
20 Xã Trung Phúc
X HUYỆN TRÀ LĨNH
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Hùng Quốc
Xã trung du
2 Xã Cao Chương
Xã miền núi
3 Xã Quang Hán
4 Xã Quốc Toản
5 Xã Cô Mười
6 Xã Lưu Ngọc
7 Xã Quang Trung
8 Xã Quang Vinh
9 Xã Tri Phương
10 Xã Xuân Nội
XI HUYỆN QUẢNG UYÊN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Quảng Uyên
2 Xã Quốc Phong
Xã trung du
3 Xã Chí Thảo
4 Xã Độc Lập
5 Xã Phúc Sen
6 Xã Quảng Hưng
7 Xã Bình Lăng
8 Xã Quốc Dân
Xã miền núi
9 Xã Hồng Định
10 Xã Cai Bộ
11 Xã Tự Do
12 Xã Đoài Khôn
13 Xã Hạnh Phúc
14 Xã Hoàng Hải
15 Xã Hồng Quang
16 Xã Ngọc Động
17 Xã Phi Hải
XII HUYỆN PHỤC HÒA
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Hòa Thuận
2 Thị trấn Tà Lùng
Xã trung du
3 Xã Đại Sơn
4 Xã Mỹ Hưng
5 Xã Cách Linh
Xã miền núi
6 Xã Hồng Đại
7 Xã Lương Thiện
8 Xã Tiên Thành
9 Xã Triệu Ẩu
XIII THÀNH PHỐ CAO BẰNG
Xã đồng bằng
1 Phường Duyệt Trung
2 Phường Đề Thám
3 Phường Hòa Chung
4 Phường Hợp Giang
5 Phường Ngọc Xuân
6 Phường Sông Bằng
7 Phường Sông Hiến
8 Phường Tân Giang
9 Xã Hưng Đạo
10 Xã Vĩnh Quang
Xã trung du
11 Xã Chu Trinh

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT CAO BẰNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai;
  4. b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013;
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 2. Phân loại xã, đô thị và đường phố để xác định giá

  1. Phân loại xã

Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi, cụ thể như sau:

– Xã đồng bằng bao gồm xã, phường, thị trấn có mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa thuận lợi nhất so với mặt bằng chung của tỉnh và mặt bằng tại các huyện, thành phố;

– Xã trung du là xã có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa không thuận lợi bằng xã đồng bằng;

– Xã miền núi là các xã còn lại.

(Chi tiết phân loại xã theo Phụ lục 01 đính kèm).

  1. Phân loại đô thị

– Thành phố Cao Bằng là “Đô thị Loại III”

– Thị trấn các huyện tương đương với “Đô thị Loại V”.

  1. Nguyên tắc phân loại đường phố:

Căn cứ vào vị trí, mức độ thuận lợi của kết cấu hạ tầng cho sinh hoạt đời sống, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách tới khu trung tâm thương mại, dịch vụ gần nhất để xác định mức giá của từng loại đường, đoạn đường phố. Đường phố loại I có giá cao nhất; các đường phố tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.

Số lượng loại đường phố:

– Thành phố Cao Bằng được chia ra làm 10 loại đường (Từ I đến X).

– Các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh được chia ra làm 5 loại đường (Từ I đến V).

  1. Trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã thì giá các loại đất được áp dụng thực hiện theo địa giới hành chính đã quy định tại thời điểm ban hành Bảng giá đất.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Điều 5. Nhóm đất nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, điều kiện sản xuất của từng xã, mỗi xã được phân chia thành 03 vùng (không áp dụng cho đất rừng sản xuất), gồm: vùng 1, vùng 2, vùng 3 để làm căn cứ xác định giá của các loại đất.

– Vùng 1: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trung tâm xã vào đến hết mét thứ 120;

– Vùng 2: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường giao thông liên xã, đường giao thông thôn, xóm có độ rộng mặt đường ≥ 1,5 m vào đến hết mét thứ 120; Các khu đất tiếp giáp với vùng 1 từ mét thứ 121 đến mét thứ 240;

– Vùng 3: Các khu đất còn lại của đất nông nghiệp.

Điều 6. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị
  2. a) Cách xác định vị trí:

– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30 của các tuyến đường, trục đường (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố);

– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đường phố đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 3m trở lên;

– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đoạn đường phố, đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 2,5 m đến dưới 3m;

– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

  1. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 80% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí;
  2. c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí.
  3. Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn.
  4. a) Cách xác định vị trí:

– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đường xung quanh chợ có chiều rộng từ 3m trở lên (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố).

– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn, xóm có chiều rộng mặt đường trên 2m đến dưới 3m;

– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn xóm có chiều rộng mặt đường từ 1m đến dưới 2m.

– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

  1. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 80% bảng giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí;
  2. c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí.

Điều 7. Xác định giá cho một số loại đất khác

  1. Đất nuôi trồng thủy sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng giá thửa đất trồng lúa liền kề.
  2. Trường hợp đất trồng cây hàng năm khác canh tác không thường xuyên (bỏ hóa không canh tác liên tục quá 3 năm) được tính bằng 0,5 lần so với giá đất tương ứng.
  3. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác, đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng. Áp dụng theo giá đất ở liền kề (trường hợp không có giá đất liền kề thì xác định giá đất theo vị trí, đường phố đất ở đô thị, đất ở nông thôn).
  4. Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo loại xã và vùng).
  5. Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo loại xã và vùng).
  6. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề (trường hợp liền kề với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì tính bằng giá đất rừng sản xuất). Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.

Điều 8. Xác định giá đất cho một số trường hợp cụ thể

  1. Áp dụng đối với đất nông nghiệp
  2. a) Đối với các thửa đất liền kề giữa hai loại xã khác nhau và hai vùng khác nhau trong cùng một xã thì giảm giá của loại xã, vùng có mức giá cao hơn từ 0,95 đến 0,9. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 50m;
  3. b) Các thửa đất nằm trong cùng vùng đất nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với mặt đường liền kề từ 3m-5m thì giá đất tính bằng 0,9 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng; từ 5m trở lên giá đất tính bằng 0,8 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng;
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp hai vùng có giá khác nhau thì áp dụng theo vùng có giá cao nhất;
  5. d) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được xác định theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm;

đ) Đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất) trong khu vực thị trấn và khu vực cửa khẩu đã được phê duyệt quy hoạch chung tỷ lệ 1:2000 (đến thời điểm ban hành bảng giá đất) của các huyện được nhân với hệ số k=1,25 giá trong bảng giá đất.

  1. Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp
  2. a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều loại đường phố, nhiều loại xã (hoặc nhiều vị trí) thì thửa đất đó được tính theo loại đường phố, loại xã (hoặc vị trí đất) có mức giá cao nhất;
  3. b) Trường hợp trong cùng thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m thì giá đất vị trí tiếp theo được tính bằng 0,8 lần so với vị trí trước (áp dụng cho mỗi lần giảm là 30m);
  4. c) Thửa đất không thuộc mặt tiền của vị trí 1 và vị trí 2 của đường phố chính, đường nhánh nhưng nằm trong cự li 30 m đầu thì được tính theo giá của vị trí thấp hơn liền kề (áp dụng cho cả đất liền thửa và không liền thửa của vị trí 1 và vị trí 2);
  5. d) Cùng vị trí đất và loại đường phố, loại xã nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với đường phố, loại xã (hoặc mặt bằng chung khu vực) từ 3m đến dưới 5m thì giá đất được tính bằng 0,8 lần giá vị trí đất tương ứng, từ 5m trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất vị trí tiếp theo (áp dụng cho các vị trí 1, 2, 3);
  6. e) Đối với các vị trí đất liền kề giữa hai loại đường phố, theo trục đường khu vực nông thôn có mức giá khác nhau (chênh lệch >20%) thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc loại đường có mức giá thấp hơn từ 1,2 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 30m (áp dụng cho cả đất liền kề cùng xã, xã tiếp giáp với thành phố, thị trấn, giữa hai loại xã khác nhau);
  7. g) Đối với đường phố, đường khu vực nông thôn chưa quy định cụ thể trong bảng giá đất thì căn cứ vào đường phố, đường khu vực nông thôn, vị trí đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định giá vị trí đó theo mức giá thấp hơn liền kề.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cao Bằng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Cao Bằng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cao Bằng

Kết luận về bảng giá đất Cao Bằng Cao Bằng

Bảng giá đất của Cao Bằng được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cao Bằng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Cao Bằng tỉnh Cao Bằng

Nội dung bảng giá đất thành phố Cao Bằng trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cao Bằng - Cao Bằng: bảng giá đất Phường Đề Thám, bảng giá đất Phường Duyệt Trung, bảng giá đất Phường Hòa Chung, bảng giá đất Phường Hợp Giang, bảng giá đất Phường Ngọc Xuân, bảng giá đất Phường Sông Bằng, bảng giá đất Phường Sông Hiến, bảng giá đất Phường Tân Giang, bảng giá đất Xã Chu Trinh, bảng giá đất Xã Hưng Đạo, bảng giá đất Xã Vĩnh Quang.

Trả lời

Bảng giá đất thành phố Cao Bằng tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Cao Bằng tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Cao Bằng Tỉnh Cao Bằng năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Cao Bằng. Bảng giá đất thành phố Cao Bằng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Cao Bằng Cao Bằng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Cao Bằng Cao Bằng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Cao Bằng Cao Bằng.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cao Bằng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Cao Bằng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cao Bằng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Cao Bằng tại đây.

Thông tin về thành phố Cao Bằng

Cao Bằng là một thành phố của Cao Bằng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Cao Bằng có dân số khoảng 73.549 người (mật độ dân số khoảng 687 người/1km²). Diện tích của thành phố Cao Bằng là 107,1 km².Thành phố Cao Bằng có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 8 phường: Đề Thám, Duyệt Trung, Hòa Chung, Hợp Giang, Ngọc Xuân, Sông Bằng, Sông Hiến, Tân Giang và 3 xã: Chu Trinh, Hưng Đạo, Vĩnh Quang.

Bảng giá đất thành phố Cao Bằng Tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2022
bản đồ thành phố Cao Bằng

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cao Bằng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Cao Bằng tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Cao Bằng tỉnh Cao Bằng

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Bằng

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Bằng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Bằng tại đây.

Bảng giá đất Cao Bằng

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cao Bằng

Bảng giá đất thành phố Cao Bằng

PHỤ LỤC 14

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

  1. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
I Xã đồng bằng
1 Đất chuyên trồng lúa LUC 125 90 51
2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 117 83 47
3 Đất trồng lúa nương LUN 83 59 33
II Xã trung du
1 Đất chuyên trồng lúa LUC 107 78 44
2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 101 72 40
3 Đất trồng lúa nương LUN 72 51 29

BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
I Xã đồng bằng
1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 107 75 42
2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 75 53 30
II Xã trung du
1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 92 65 36
2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 65 46 26

BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã Đồng bằng CLN 102 72 41
2 Xã Trung du CLN 88 62 35

BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại xã MĐSD Giá đất
I Xã Đồng bằng RSX 16
II Xã Trung du RSX 15

BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT Loại xã Mã hiệu Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
I Xã Đồng bằng NTS 70 62 35
II Đất Trung du NTS 65 53 30
  1. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I Xã Đồng Bằng
1 Xã Hưng Đạo
Đường 58m qua địa phận xã Hưng Đạo 5.040 3.780 2.835 2.268
Đoạn đường từ đường tránh Quốc lộ 3, đường Quốc lộ 3 cũ (tiếp giáp đường Đề Thám) đến ngã ba đường rẽ đi Nguyên Bình
Đoạn đường Hồ Chí Minh đi qua địa phận xã Hưng Đạo; 2.630 1.973 1.479 1.184
Đoạn đường từ rẽ đường Hồ nhi theo đường Chợ Cao Bình đến cửa hàng dược phẩm (rẽ xuống sông) 1.901 1.426 1.069 855
– Đoạn đường từ cửa hàng Dược phẩm (rẽ xuống sông) theo đường qua đình chợ đến đầu cầu Hoàng Tung;
Đoạn đường rẽ Hồ nhi qua ngã ba Đổng Lân (gặp đường 203) đến ngã ba Vò Đuổn (tiếp giáp xã Vĩnh Quang) 1.587 1.190 893 714
Đoạn đường từ cửa hàng Dược phẩm (rẽ xuống sông) theo đường qua Trạm bơm Cao Bình đến ngã ba Bản Thảnh (gặp đường Hồ Chí Minh).
Đoạn đường từ giáp địa giới xã Bế Triều (huyện Hòa An) theo đường 203 đến Ngã ba Đổng Lân 1.587 1.190 893 714
Đoạn đường từ Km 8 nhà bà Lê Thị Luyên (thửa đất số 484, tờ bản đồ số 35), theo Quốc lộ 3 đến hết thửa đất số 379 tờ bản đồ số 41 (thửa đất Doanh nghiệp Tiến Hiếu, đối diện là hộ bà Đoàn Thị Sáu (thửa đất số 429, tờ bản đồ số 41) 3.276 2.646 1.985 1.588
Đoạn đường từ thửa đất số 379 tờ bản đồ số 41 (thửa đất của Doanh nghiệp Tiến Hiếu, đối diện là hộ bà Đoàn Thị Sáu (thửa đất số 429, tờ bản đồ số 41), theo Quốc lộ 3 đến hết địa phận xã Hưng Đạo (giáp xã Bạch Đằng – huyện Hòa An) 1.802 1.351 1.014 811
Đoạn theo Quốc lộ 34 từ ngã ba rẽ vào Nguyên Bình theo đường nhà máy gạch Tuynel đến hết địa phận xã Hưng Đạo giáp xã Hoàng Tung 1.287 965 724 579
Đoạn đường từ Lò Bạc Hà (cũ) đến đường Cao Bình Nam Phong 808 606 455 364
Đoạn đường từ đầu cầu sông Mãng đến ngã ba Vò Đuổn và các đường nhánh trong khu dân cư xóm 1,2 Ngọc Quyến
Đoạn đường từ Trạm y tế xã Hưng Đạo (theo đường Cao Bình – Nam Phong) qua cầu treo Soóc Nàm đến gặp Quốc lộ 34
Đoạn từ đầu cầu Hoàng Tung qua Bó Mạ ra Vò Đạo đến gặp đường 203;
Đường rẽ Hồ Nhi đi đến Ngân hàng nông nghiệp vòng theo đường đến đằng sau UBND xã Hưng Đạo 808 606 455 364
Đoạn từ gốc đa chợ Cao Bình (thửa đất số 101, tờ bản đồ số 69) vào các đường nhánh vòng quanh khu vực nhà văn hóa xóm 3 Hồng Quang
Đoạn rẽ từ đường Hồ Chí Minh theo đường nhà Văn hóa xã theo đường Đông tầm mương nổi đến ngã ba đường vào chùa Đà Quận
Đoạn từ xóm 5a Nam Phong đi Bản Chạp hết địa phận xã Hưng Đạo; 686 515 386 309
Đoạn từ đầu cầu Hoàng Tung qua Bó Mạ ra Vò Đạo đến gặp đường 203;
Các vị trí đất mặt tiền từ đường rẽ xóm 5a Nam Phong theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Hưng Đạo giáp ranh địa phận xã Hoàng Tung (huyện Hòa An).
Đoạn từ Quốc lộ 3 vào xóm 4 Nam phong qua xóm 1 đến ngã ba nhà văn hóa xóm 1 Nam Phong
Đoạn từ Quốc lộ 34 vào nhà văn hóa xóm 2 Nam Phong ra đến đến Quốc lộ 34
Đoạn từ Quốc lộ 34 đi bản Nàng hết địa phận xã Hưng Đạo giáp xã Hoàng Tung, huyện Hòa An.
Đoạn quốc lộ 3 lên nhà văn hóa xóm 3 Nam Phong
Đoạn đường từ tỉnh lộ 203 rẽ xuống nhà văn hóa xóm 6 Hồng Quang đi hết địa phận xã Hưng Đạo
Đoạn đường từ đường tỉnh lộ 203 vào Nà Vài xã Bế Triều địa phận xã Hưng Đạo
Đoạn từ ngã ba Bản Hẩu nối ra đường Cao Bình Nam Phong
Đoạn rẽ từ đường LIA 5 gần Khách sạn Hùng Thịnh (thửa đất số 319, tờ bản đồ số 16) ra đến đường Cao Bình Nam Phong.
Đường cuối chùa Đà Quận tuyến mới mở (và các đường nhánh trong khu vực xóm Đà Quận) ra đến đầu cầu treo Soóc Nàm…
Đường cống hộp xóm 4 Ngọc Quyến
Đường rẽ từ nhà văn hóa xóm Bó Mạ ra đến khu Tam Bảo
2 Xã Vĩnh Quang
Từ giáp ranh phường Ngọc Xuân theo đường 203 đến hết địa giới xã Vĩnh Quang (giáp xã Hưng Đạo) 1.287 965 724 579
Đoạn đường từ tỉnh lộ 203 đến cổng trường tiểu học Bản Ngần.
Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 đi xã Ngũ Lão đến hết địa phận xã Vĩnh Quang 808 606 455 364
Đoạn đường nhánh từ tỉnh lộ 203 đi vào cụm Đức Chính qua khu tái định cư Hồ Khuổi Khoán đến giáp ranh xóm Khuổi Khoán, xã Ngũ Lão thuộc huyện Hòa An
Các vị trí đất mặt tiền từ đường tỉnh lộ 203 vào hết xóm Nà Luông 686 515 386 309
Các vị trí đất mặt tiền từ đường tỉnh lộ 203 vào hết xóm Vò Tấu
Đoạn từ ngã ba Vò Đuổn theo đường đi cầu treo Sông Măng cũ đến hết địa phận xã Vĩnh Quang (giáp xã Hưng Đạo)
Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 đi bãi đá Bản Ngần đến hết đường bê tông
Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 đến Bờ sông thuộc xóm Bản Tại
Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 đến cầu Suối Hán thuộc xóm Nà Chiêm
Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 đến nhà văn hóa xóm Lò Ngọa 686 515 386 309
Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 đến nhà văn hóa xóm Bản Ngần 686

515

386

309

Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 đến trạm bơm Bản Ngần
Đoạn đường Đức Chính – Trại Lợn, trục đường dọc theo tuyến mương Hồ Nà Tấu đến hết địa phận xã Vĩnh Quang giáp ranh xã Bế Triều của huyện Hòa An
Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 qua Cáp Tranh đến đường Đức Chính
II Xã Trung du
1 Xã Chu Trinh
Đoạn từ giáp ranh phường Duyệt Trung theo Quốc lộ 4A đến đường rẽ vào nhà máy Luyện Gang Công ty 30-4. 1.287 965 724 579
Đất mặt tiền Quốc lộ 34B đoạn từ cổng nhà máy luyện gang 30-4 (thửa đất số 97, tờ bản đồ số 56) đến hết địa phận xã Chu Trinh (giáp xã Kim Đồng – huyện Thạch An) 808 606 455 364
Các vị trí mặt tiền nối Quốc lộ 34B -Km8 xóm Cốc Gằng theo đường liên xã Chu Trinh – Hồng Nam đến hết địa phận xã Chu Trinh (giáp xã Hồng Nam – huyện Hòa An) 686 515 386 309
Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ đường Quốc lộ 34B theo đường vào mỏ quặng Bong Quang đến hết đường ô tô đi lại được
Các vị trí đất mặt tiền đoạn đường từ ngã ba km9 (thửa đất số 73, tờ bản đồ số 56) nối đường Quốc lộ 34B theo đường Khuổi Ngùa – Nà Dìa – Bản Nứn – Lũng Nà mà ô tô đi lại được 686 515 386 309

BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I Phường Hợp Giang
1 Đường loại I
Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ phố Thầu (tiếp giáp nhà ông Nguyễn Công Vũ số nhà 183 (thửa đất số 60, tờ bản đồ số 21) theo phố Kim Đồng đến ngã ba Công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng; 28.800 21.600 16.200 11.340
Đoạn đường từ giao cắt giữa đường Kim Đồng với đường Hoàng Đình Giong (ngã tư đèn tín hiệu giao thông gần Kim Tín) đến đầu cầu Sông Hiến
Toàn bộ vị trí mặt tiền của đường xung quanh chợ Trung tâm.
2 Đường loại II
Đoạn đường từ ngã ba Công ty Cổ phần Xây lắp Cao Bằng theo hướng bờ sông, rẽ phải chạy qua gầm cầu Bằng Giang đến hết phố Thầu; 19.652

14.739

11.054

7.738

Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ phố Thầu (đối diện với trụ sở Đoàn nghệ thuật), theo phố Kim Đồng đến hết địa giới hành chính (tiếp giáp với phường Tân Giang);
Đoạn đường từ ngã ba giao cắt giữa đường Kim Đồng với đường Nguyễn Du (khu vực đèn tín hiệu giao thông gần Điện máy xanh) đến ngã tư giao cắt giữa đường Nguyễn Du với đường Hoàng Như
Đoạn đường từ ngã tư giao cắt giữa đường Hoàng Như với đường Đàm Quang Trung chạy theo phố Đàm Quang Trung đến cổng trụ sở UBND thành phố, rẽ phải theo phố Hoàng Văn Thụ đến ngã tư giao cắt giữa đường với Xuân Trường (ngã tư đèn tín hiệu giao thông, gần Công ty Sách và Thiết bị trường học), rẽ phải theo phố Xuân Trường đến ngã ba giao cắt phố Kim Đồng (đoạn chợ Xanh)
Đoạn đường từ ngã ba Công ty Cổ phần Xây lắp, theo phố Vườn Cam đến đường rẽ vào ngõ 111-tổ 23;
Toàn bộ đường phố Hoàng Như;
Toàn bộ đường phố Hồng Việt (trừ đoạn qua chợ Trung tâm)
3 Đường loại III
Đoạn đường từ ngõ 111- tổ 23 chạy dọc hết phố Vườn Cam (cổng Sân vận động); 13.363 10.022 7.517 5.262
Toàn bộ đường phố Lý Tự Trọng;
Đoạn đường từ ngã ba phố Bế Văn Đàn và phố Lý Tự Trọng, theo phố Bế Văn Đàn đến ngã tư gặp phố Nguyễn Du;
Đoạn đường từ cổng Ủy ban nhân dân thành phố, dọc theo phố Đàm Quang Trung đến ngã ba gặp đường phố Cũ;
Đoạn đường từ ngã tư giao cắt giữa đường Xuân Trường với đường Hoàng Văn Thụ (ngã tư đèn tín hiệu giao thông, gần Công ty Sách và Thiết bị trường học) đến ngã 3 giao cắt giữa đường Xuân Trường với đường Hiền Giang (đoạn đầu cầu ngầm cũ)
Đoạn đường từ ngã tư giao cắt giữa đường Xuân Trường với đường Hoàng Văn Thụ (ngã tư đèn tín hiệu giao thông, gần Công ty Sách và Thiết bị trường học) đến ngã 3 gặp phố Bằng Giang, rẽ phải đến ngã 3 chợ Xanh (lối rẽ xuống bến sông Bằng Giang)
Đoạn đường từ ngã tư đường phố Hoàng Như và Nguyễn Du, chạy theo phố Nguyễn Du đến ngã ba gặp đường Phố Cũ, rẽ phải đến hết Phố Cũ;
Đoạn đường từ ngã tư đầu cầu Sông Hiến, dọc theo phố Hiến Giang đến ngõ 120 Hiến Giang (sau nhà tập thể 3 tầng A2 Nước Giáp).
4 Đường loại IV
Đoạn đường từ ngõ 120 Hiến Giang (sau nhà tập thể 3 tầng A2 Nước Giáp), dọc theo phố Nước Giáp đến ngã ba gặp phố Hoàng Văn Thụ; 9.654 7.241 5.431 3.801
Đoạn đường từ ngã tư đường phố Nguyễn Du và Bế Văn Đàn, chạy theo phố Bế Văn Đàn đến ngã ba chân dốc Hợp Thành cũ, rẽ phải sang đường phố Cũ đến ngã ba gặp phố Nguyễn Du;
Đoạn đường tránh Sân vận động
5 Đường loại V
Từ ngã ba chân dốc Hợp Thành cũ, theo phố Bế Văn Đàn đến mốc địa giới hành chính giữa phường Hợp Giang và Tân Giang. 6.976 5.232 3.924 2.747
II Phường Tân Giang
1 Đường loại IV
Đoạn đường từ lối rẽ xuống chợ Tân Giang, theo đường Đông Khê đến hết nhà Bưu cục số 3 9.654 7.241 5.431 3.801
2 Đường loại V
Đoạn đường từ mốc địa giới hành chính phường Hợp Giang và Tân Giang chạy theo đường Đông Khê đến lối rẽ xuống chợ Tân Giang; 6.976 5.232 3.924 2.747
Đoạn đường từ nhà Bưu cục số 3, theo đường Đông Khê đến cầu Khau Pòn và trường Mầm non Tân Giang
3 Đường loại VI
Đoạn đường từ mốc địa giới giữa phường Tân Giang và Hợp Giang (phía cổng phụ Rạp hát ngoài trời) theo đường Tân An đến ngã tư chân dốc trụ sở Công an tỉnh. 5.040 3.780 2.835 1.985
4 Đường loại VII
Đoạn đường từ cầu Khau Pòn và trường mầm non Tân Giang theo đường Đông Khê đến hết địa giới hành chính phường Tân Giang (cầu Sóc Lực) giáp với phường Duyệt Trung. 3.642 2.731 2.048 1.434
Đoạn đường từ ngã tư chân dốc trụ sở Công an tỉnh theo đường vào khu dân cư thủy lợi và bệnh viện Y học cổ truyền đến ngã ba gặp đường Đông Khê
5 Đường loại VIII
Đoạn đường từ ngã tư chân dốc trụ sở Công an tỉnh theo đường lên Công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng qua cổng Công ty Thủy Nông đến khu dân cư D44 2.630 1.973 1.480 1.036
Đoạn đường từ ngã tư chân dốc trụ sở Công an tỉnh theo đường đi Tân an đến hết địa giới phường Tân Giang giáp với phường Hòa Chung
Đoạn đường từ ngã ba đền Ngọc Thanh theo đường vào Khuổi Tít đến ngã ba đường rẽ sang khu dân cư tổ 9
6 Đường loại IX
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào Công ty Thủy nông theo đường sang mỏ muối đến ngã 3 mỏ muối rẽ sang đường đi địa chất đến hết địa giới phường Tân Giang giáp với phường Hòa Chung 1.901 1.426 1.069 748
Đoạn đường từ ngã 3 rẽ sang khu dân cư tổ 9 tới ngã 3 đường vào nhà văn hóa tổ 10 và đường sang khu mỏ muối
Đoạn đường từ đường Đông Khê rẽ vào khu phố văn hóa Tân Bình 1 đến hết khu dân cư Xí nghiệp Dược;
7 Đường loại X
Đoạn đường từ đường Đông Khê rẽ lên đồi Mát đến trường tiểu học Tân Giang 1.373 1.030 772 541
Đoạn đường từ ngã 3 có lối rẽ lên khu dân cư xí nghiệp được theo đường vào khu Kéo Mơ thuộc tổ 14 gặp đường tránh Quốc lộ 34
Đoạn đường từ ngã ba mỏ muối và đường đi địa chất đến ngã ba đường rẽ vào Nhà văn hóa tổ 10
Đoạn đường từ ngã 3 mỏ muối và đường đi địa chất rẽ vào khu 2 mỏ muối đến hết địa giới phường Tân Giang giáp với phường Hòa Chung.
III Phường Sông Hiến
1 Đường loại III
Đoạn đường từ đầu cầu Sông Hiến theo đường Phai Khắt Nà Ngần (mới) đến hết ranh giới thửa đất quán Karaoke KTV hộ bà Nông Thị Xuân (thửa đất số 75, tờ bản đồ 66) 13.363 10.022 7.517 5.262
2 Đường loại IV
Đoạn đường từ giáp quán Karaoke KTV theo đường Phai khắt Nà ngần (mới) đến đầu cầu Gia Cung. 9.654 7.241 5.431 3.801
Đường phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng (đường 58m): đoạn từ đầu cầu Sông Hiến đến điểm vuốt nối với đường liên tổ 13-29 hiện nay (thuộc tổ 8-16 mới sau sáp nhập tổ dân phố) 9.654 7.241 5.431 3.801
3 Đường loại V
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ lên dốc nhà Thờ (cổng phụ) theo đường 1-4 đến ngã ba gặp đường Thanh Sơn 6.976 5.232 3.924 2.747
Đoạn từ Đầu cầu Gia Cung theo đường Phai Khắt Nà Ngần đến đường rẽ tổ 10-8 (gần khách sạn Huy Hoàng)
Đoạn đường từ đầu cầu nà Cáp theo Quốc lộ III đến hết địa giới hành chính phường Sông Hiến (tiếp giáp đường Đề Thám)
Đường phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng (đường 58m): đoạn từ điểm vuốt nối với đường liên tổ 13-29 hiện nay (thuộc tổ 8-16 mới sau sáp nhập tổ dân phố) đến giáp địa giới phường Đề Thám. 6.976 5.232 3.924 2.747
4 Đường loại VI
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với đường Phai khắt Nà Ngần (nhà bà Hạnh (thửa đất số 29 tờ bản đồ số 93)) theo đường dốc cứu hỏa (cũ) đến điểm nối với đường Phai Khắt – Nà Ngần mới (nhà hộ ông Phạm Thế Công (thửa đất số 39, tờ bản đồ 66)) 5.040 3.780 2.835 1.985
Đoạn đường từ Ngã ba đường 1-4 và đường Thanh Sơn, theo đường 1-4 đến hết địa giới hành chính phường Sông Hiến (tiếp giáp phường Hòa Chung)
Đoạn đường từ ngã ba có lối rẽ vào đường liên tổ 10-8 (gần Khách sạn Huy Hoàng) theo đường Phai Khắt – Nà Ngần đến hết địa giới phường Sông Hiến (giáp phường Đề Thám)
Đoạn đường nối từ đường Phai khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào có lối rẽ đường liên tổ 13-29 đến điểm vuốt nối với đường liên tổ 13-29, giáp nhà ông Tạ Văn Dương (thửa đất số 125, tờ bản đồ số 65) 5.040 3.780 2.835 1.985
Đoạn đường nối từ đường Phai Khắt nà Ngần rẽ theo đường vào nhà máy cơ khí (cũ) đến giáp mặt bằng tái định cư đường phía nam (khu I)
5 Đường loại VII
Đoạn đường từ đường 1-4 theo đường rẽ theo đường vào khu dân cư tập thể Ủy ban nhân dân thành phố, vòng ra đến ngã ba gặp đường Thanh Sơn; 3.642 2.731 2.048 1.434
Đoạn đường từ đường 1-4 rẽ theo đường Thanh Sơn đến ngã ba có lối rẽ vào Trung tâm Khí tượng Thủy văn;
Đoạn đường từ đường 1-4 rẽ theo đường lên dốc Nhà Thờ đến ngã ba gặp đường Thanh Sơn
Đoạn đường từ điểm nối với đường Phai Khắt – Nà Ngần theo đường lên đến trường Tiểu học Sông Hiến I qua trung tâm khuyết tật đến ngã ba giáp điểm nối với đường Phai Khắt – Nà Ngần cũ (Nhà vắng chủ) 3.642 2.731 2.048 1.434
Đoạn đường từ đường Phai Khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào Hợp tác xã Hồng Tiến đến Ngã tư có lối rẽ đi khu dân cư tổ 12 và tổ 29
Đoạn đường từ điểm vuốt nối đường Phai Khắt – Nà Ngần rẽ theo đường vào đến hết ranh giới đất phòng khám Đa Khoa Sông Hiến
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với đường Phai Khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào công ty cổ phần giao thông II (cũ) đến cổng công ty
Đoạn đường từ điểm nối với Quốc lộ 3 rẽ lên đường trường THCS Sông hiến 2 đến cổng trường.
Đoạn đường từ tiếp giáp mặt bằng Tái định cư II rẽ theo đường nhà bia Liệt Sỹ đến cổng trường mầm non tư thục Hoa Phượng (thửa đất số 67, tờ bản đồ 49)
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với đường Phai Khắt – Nà Ngần rẽ theo đường vào đến hết ranh giới Nhà nghỉ Sao Hôm (thửa đất số 11, tờ bản đồ 23)
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với đường Phai Khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào mặt bằng khu dân cư xi măng đến cổng công ty cổ phần đầu tư xây dựng Giao thông I
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với đường Phai Khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào trường THPT Bế Văn Đàn đến ngã ba có lối rẽ đi nhà văn hóa tổ dân phố 04
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với đường Phai Khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào công ty cổ phần giao thông I đến hết khu dân cư của Công ty
Đoạn đường từ ngã 3 có lối rẽ vào đường liên tổ 10-8 (gần khách sạn Huy Hoàng) theo đường liên tổ 10 sang tổ 8 đến giáp mặt bằng khu tái định cư 2 Nà Cáp
6 Đường loại VIII
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ đi Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn chạy theo đường Thanh Sơn đến ngã ba có lối rẽ vào tổ 29 (Nhà trẻ Khối 5) 2.630 1.973 1.480 1.036
Đoạn đường từ ngã ba có lối rẽ theo đường Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề đến ngã ba có lối rẽ đi khu tập thể Ủy ban nhân dân Thị xã
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với đường Phai Khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào Trung tâm giáo dục thường Xuyên đến hết ranh giới Trung tâm Giáo dục Thường Xuyên
Đoạn đường từ điểm vuốt nối đường Thanh Sơn rẽ theo đường liên tổ 29-13 đến ngã ba gặp đường vào Khau Cuốn (đối diện Doanh nghiệp thức ăn gia súc Như Hoàn)
7 Đường loại IX
Đoạn đường Thanh Sơn, từ ngã ba có điểm vuốt nối đường liên tổ 13-29 (thuộc tổ 8-16 mới sau sáp nhập tổ dân phố) đến tiếp giáp trục đường 58m 1.901 1.426 1.069 748
Đoạn đường ngã ba từ điểm có lối rẽ lên Trung tâm khí tượng Thủy Văn và lối vào Trung tâm Hướng Nghiệp Dạy Nghề qua nhà văn hóa tổ 28 đến điểm vuốt nối với đường Thanh Sơn.
8 Đường loại X
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với trục đường 58m theo đường bãi rác Khuổi kép đến ngã ba có lối rẽ lên bãi đồ thải 1.373 1.030 772 541
IV Phường Sông Bằng
1 Đường phố loại III
Đoạn từ đầu cầu Bằng Giang theo đường Lê Lợi đến hết Cửa hàng Xăng dầu số 1 (đối diện là hết thửa đất nhà bà Trần Thị Oanh thửa đất số 01, tờ bản đồ số 51). 13.363 10.022 7.517 5.262
Đoạn đường từ đầu cầu Nà Cạn qua ngã tư Tam Trung theo đường Pác Bó đến đường rẽ xuống nhà sinh hoạt cộng đồng tổ 2+tổ 3 (đối diện là hết thửa đất nhà ông Nguyễn Đắc Thắng (thửa đất số 79, tờ bản đồ số 45))
Đoạn đường từ đầu cầu Nà Cạn theo đường 3-10 đến đầu cầu Hoàng Ngà.
2 Đường phố loại IV
Đoạn đường từ đường rẽ xuống nhà sinh hoạt cộng đồng tổ 2+3, theo đường Pác Pó (đối diện là hết thửa đất nhà ông Nguyễn Đắc Thắng (thửa đất số 79, tờ bản đồ số 45)) đến hết địa giới phường Sông Bằng 9.654 7.241 5.431 3.801
Đoạn đường từ đường 3-10 theo đường vào Trung tâm Huấn luyện thể thao đến cổng Công ty Cổ phần chế biến trúc, tre xuất khẩu Cao Bằng và đoạn đường từ Trung tâm truyền hình cáp đến hết Trung tâm nội tiết, đoạn từ ngã ba đường (cạnh thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Ba (thửa đất số 193, tờ bản đồ số 63)) rẽ vào khu chung cư tổ 23 đến hết thửa đất nhà ông Nguyễn Anh Dũng (thửa số 20, tờ bản đồ số 68).
Đoạn đường từ Cửa hàng Xăng dầu số 1 (đối diện là hết thửa đất nhà bà Trần Thị Oanh thửa số 01, tờ bản đồ số 51) theo đường Lê Lợi đến ngã ba có đường rẽ lên khu dân cư tổ 6 (đối diện là hết thửa đất nhà Hoàng Ngọc Minh (thửa đất số 74, tờ bản đồ số 47)).
3 Đường phố loại VI
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ lên khu dân cư tổ 6 (đối diện là hết thửa đất nhà ông Hoàng Ngọc Minh (thửa đất số 74, tờ bản đồ số 47)) theo đường Lê Lợi đến hết thửa đất nhà ông Vương Điệp Văn (thửa đất số 58 tờ bản đồ số 38), đối diện là hết thửa đất nhà ông Hoàng Dương Quý (thửa đất số 31, tờ bản đồ số 38). 5.040 3.780 2.835 1.985
4 Đường phố loại VII
Đoạn đường từ đầu cầu Nà Cạn rẽ vào khu dân cư tổ 11 + tổ 12 (xóm Đậu) đến hết thửa đất nhà bà Vũ Thị Hạnh (thửa đất số 09, tờ bản đồ số 51) (đối diện là hết thửa đất nhà bà Ngân Thị Khánh thửa đất số 25, tờ bản đồ số 51)). 3.642 2.731 2.048 1.434
Đoạn đường từ đường 3-10 rẽ vào Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh đến ngã ba có lối rẽ lên Trung tâm.
Đoạn đường từ ngã ba khu dân cư Nà Cạn I theo đường đi Nhà máy sản xuất bột giấy đến ngã ba có đường rẽ vào khu dân cư tổ 20 (đối diện là hết thửa đất nhà ông Bế Văn Cương (thửa đất số 116, tờ bản đồ số 71)).
Đoạn đường rẽ từ đường 3-10 theo đường vào trụ sở của Ủy ban nhân dân phường Sông Bằng, qua nhà Sinh hoạt cộng đồng tổ 17+tổ 24 đến ngã ba gặp đường xuống bến lấy nước cứu hỏa số 3.
Đoạn đường từ đường 3/10 rẽ lên khu dân cư Biên phòng đến ngã ba rẽ xuống khu dân cư tổ 11, tổ 12 (đối diện là hết thửa đất nhà bà Đàm Thị Bẳng (thửa đất số 210, tờ bản đồ số 51)) 3.642 2.731 2.048 1.434
Đoạn đường từ ngã ba Khách sạn Thành Đạt đi theo đường dân cư tổ 19 đến ngã ba đường rẽ đi tổ 16 và tổ 20.
Đoạn đường từ chân dốc Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng đi theo đường bê tông qua đằng sau Bệnh viện đa khoa thành phố đến ngã ba cây xăng số 1 gặp đường Lê Lợi
Đoạn đường từ đường Lê Lợi rẽ lên khu dân cư tổ 6 (cạnh thửa đất nhà ông Nguyễn Thanh Bình (thửa đất số 75, tờ bản đồ số 47)) đến hết thửa đất nhà bà Lục Thị Đình (thửa đất số 105, tờ bản đồ số 42)
5 Đường phố loại VIII
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào khu dân cư tổ 20 (đối diện là hết thửa đất nhà ông Bế Văn Cương (thửa đất số 116, tờ bản đồ số 71)) theo đường đi Nhà máy sản xuất Bột giấy đến trạm đo lưu lượng thủy văn (đối diện là thửa đất bà La Thị Mận (thửa đất số 41, tờ bản đồ số 17)). 2.630 1.973 1.480 1.036
6 Đường phố loại IX
Đoạn từ thửa đất nhà ông Vương Điệp Văn (thửa đất số 58, tờ bản đồ số 38), đối diện là hết thửa đất nhà ông Hoàng Dương Quý (thửa đất số 31, tờ bản đồ số 38) theo đường Lê Lợi đến hết địa giới phường Sông Bằng. 1.901 1.426 1.069 748
Đoạn đường từ ngã ba đường Lê Lợi (cạnh thửa đất nhà bà Trần Thu Hiền (thửa đất số 161 tờ bản đồ số 47)) rẽ theo đường lên khu dân cư tổ 5 đến hết UBND phường Sông Bằng (thửa đất số 93, tờ bản đồ số 46.
7 Đường phố loại X
Đoạn đường từ trạm đo lưu lượng thủy văn (đối diện là thửa đất nhà bà La Thị Mận (thửa đất số 41, tờ bản đồ số 17) đến hết Nhà máy sản xuất Bột giấy 1.373 1.030 772 541
Đoạn từ đường Pác Bó theo đường lên khu dân cư tổ 01 đến hết nhà ông Nguyễn Ngọc Lâm (thửa đất số 52, tờ bản đồ số 41).
Đoạn đường từ đường Pác Bó theo đường vào khu dân cư tổ 01 đến hết thửa đất nhà ông Vĩnh (thửa đất số 12, tờ bản đồ số 35)
Đoạn đường từ đường Pác Bó cạnh thửa đất nhà bà Bế Thị Sáu (thửa đất số 93 tờ bản đồ số 41) theo đường đường vào khu dân cư tổ 01 đến hết thửa đất nhà ông Nông Đại Phong (thửa đất số 46, tờ bản đồ số 41).
V Phường Ngọc Xuân
1 Đường phố loại V
Đoạn từ giáp ranh phường Sông Bằng theo đường Pác Bó đến đầu cầu Gia Cung. 6.976 5.232 3.924 2.747
Đoạn đường từ đầu cầu Bằng Giang mới theo đường tránh Quốc lộ 3 qua khu tái định cư số 1 (phường Ngọc Xuân) đến cầu Khuổi Đứa.
2 Đường phố loại VI
Đường Pác Bó, đoạn đường từ ngã ba Gia Cung theo đường Pác Bó đến đường tròn Ngọc Xuân. 5.040 3.780 2.835 1.985
Đường tránh Quốc lộ 3, đoạn đường từ bờ suối Khuổi Đứa theo đường tránh Quốc lộ 3 đến gần Công ty Quang Trung.
3 Đường phố loại VII
Đường Pác Bó, đoạn đường từ đường Pác Bó (Siêu thị Ngọc Xuân) theo đường đi Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng đến nhà ông Lê Hồng Hải tổ 05 (thửa đất số 148, tờ bản đồ số 47) ngã ba khu tái định cư số I (phường Ngọc Xuân). 3.642 2.731 2.048 1.434
Đường tỉnh lộ 203, đoạn từ đường tròn Ngọc Xuân đến ngã ba có lối rẽ xuống đường cầu Ngầm cũ.
4 Đường phố loại VIII
Đường Pác Bó, đoạn đường từ đường Pác Bó rẽ vào đường khu dân cư tổ 15, 16, 17 đến ngã ba có đường rẽ vào Trường Tiểu học Ngọc Xuân. 2.630 1.973 1.480 1.036
Đường tránh Quốc lộ 3, đoạn từ thửa đất số 51, tờ bản đồ số 18 (đất của nhà ông Nông Nghĩa Phương tổ 7) theo đường tránh Quốc lộ 3 đến hết địa phận phường Ngọc Xuân
Đường Pác Bó, đoạn đường từ đường Pác Bó rẽ theo đường vào khu dân cư tổ 10, chạy qua khu dân cư tổ 10, ra đến đầu cầu Gia Cung.
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường từ ngã ba có lối rẽ xuống cầu Ngầm cũ, theo đường tỉnh lộ 203 đến ngã ba có đường rẽ vào xưởng tuyển quặng của Công ty Măng gan.
5 Đường phố loại IX
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường từ ngã ba đường đi vào Công ty Măng gan, theo đường tỉnh lộ 203 đến hết địa giới phường Ngọc Xuân. 1.901 1.426 1.069 748
Đường tỉnh lộ 203, đoạn từ tỉnh lộ 203 đến ngã ba rẽ xuống đường bê tông Cầu Ngầm cũ đến ngã tư
Đường tránh quốc lộ 3, Đoạn đường từ đường tránh QL 3 rẽ lên khu Gia Binh (tổ 6) đến ngã ba
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào trường tiểu học Ngọc Xuân theo đường tổ 7 nối vào đường tránh quốc lộ 3
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào chi cục bảo vệ thực vật đến ngã ba nhà văn hóa cạnh đất của ông Trần Đức Ái (thửa đất số 54, tờ bản đồ số 70) ( tổ 16)
Đường Pác Bó, đoạn từ đường Pác Bó rẽ vào khu dân cư cạnh đất của nhà ông La Hoàng Thông (thửa đất số 140, tờ bản đồ số 70) (tổ 14)
Đường Pác Bó, đoạn từ đường ngã ba Siêu Thị Ngọc Xuân rẽ vào khu dân cư cạnh đất nhà bà Hoàng Thị Lăng (thửa đất số 17, tờ bản đồ số 69) (tổ 12)
6 Đường phố loại X
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường có lối rẽ vào Công ty Mangan và khu dân cư tổ 4 1.373 1.030 772 541
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường rẽ xuống đường khu dân cư và đường nội đồng Nà Đỏong
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường rẽ xuống đường khu dân cư và đường nội đồng Nà Lành
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường rẽ khu dân cư tổ 2 đến ngã ba bể nước sạch tổ 2
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường rẽ khu dân cư tổ 1 đến hết đường bê tông rộng 2,5 m
Đường tỉnh lộ 203 đoạn đường rẽ vào khu Nà Nhòm
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường rẽ vào đường khu dân cư tổ 1 (Nà Cói)
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường rẽ vào khu dân cư tổ 1 (Nà Lềm), đến trạm bảo vệ thực vật
VI Phường Đề Thám
1 Đường phố loại V
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào Bản Lày (tại tổ 3) theo Quốc lộ 3 cũ đến ngã ba có đường rẽ vào tuyến đường E (tại tổ 11 – Tổ 7 sau sáp nhập). 6.976 5.232 3.924 2.747
Đoạn từ ranh giới giữa phường Đề Thám – Sông Hiến theo đường tránh quốc lộ 3 đến ngã ba có đường rẽ sang đường Hồ Chí Minh (tại tổ 19 – Tổ 11 sau sáp nhập)
Đường phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng (đường 58m) thuộc địa bàn phường Đề Thám (từ giáp tổ 32 phường sông Hiến đến giáp xã Hưng Đạo)
Đoạn đường từ Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Cao Bằng theo trục đường trước mặt trung tâm hội nghị tỉnh đến tiếp giáp khu tái định cư khu đô thị mới Đề Thám.
2 Đường phố loại VI
Đoạn đường từ địa giới hành chính giữa phường Đề Thám và phường Sông Hiến, theo Quốc lộ 3 đến ngã ba có đường rẽ vào Bản Lày. 5.040 3.780 2.835 1.985
Từ Quốc lộ 3 cũ theo đường vào chợ trung tâm Km5 đến gặp đường tránh Quốc lộ 3
Đoạn đường có đường rẽ xuống đường Hồ Chí Minh theo đường tránh Quốc Lộ 3 đến hết địa giới hành chính phường Đề Thám (tiếp giáp xã Hưng Đạo).
Đoạn đường từ đường tránh QL3 rẽ vào theo trục đường chính Tái định cư khu đô thị mới Đề Thám đến đoạn tiếp giáp với đường 58m (Giáp tổ 32 phường Sông Hiến) và đoạn đường nối tiếp giáp với đường qua trung tâm hành chính tỉnh.
3 Đường phố loại VII
Đoạn đường từ Quốc lộ 3, rẽ theo đường vào Trường Cao đẳng Sư phạm đến cổng trường. 3.642 2.731 2.048 1.434
Đoạn đường từ Quốc lộ 3, rẽ theo đường vào đến cổng Công ty Cổ phần Giống cây trồng Cao Bằng (Tổ 8 – Tổ 6 sau sáp nhập).
Đoạn đường Hồ Chí Minh qua địa phận phường Đề Thám (Từ đường tròn KM5 đến cầu Sông Mãng) và đường nối từ đường tránh QL3 rẽ sang đến đường Hồ Chí Minh
Đoạn đường rẽ tuyến E theo quốc lộ 3 cũ đến cầu Nà Tanh (hết địa phận phường Đề Thám)
4 Đường phố loại VIII
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 vào Trung tâm Giáo dục thường xuyên đến hết Trung tâm Giáo dục thường xuyên. 2.630 1.973 1.480 1.036
Đoạn từ ngã ba Km5 đường QL3 cũ theo đường đi Sông Mãng đến ngã ba có đường rẽ tại cổng làng Nà Toàn (Đến đường rẽ vào tổ 13 – Tổ 8 sau sáp nhập).
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 cũ rẽ vào Bản Lày (Tổ 6) theo trục tính tuyến đường LIA ra đến ngã ba gặp đường Quốc lộ 3 cũ (nhà ông Bằng)
Đường trong khu đất phân lô CN6 (Khu đất lò luyện gang)
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ theo đường vào Trường Nội trú tỉnh đến gặp đường tránh Quốc lộ 3.
Đoạn từ đường Quốc lộ 3 rẽ vào Bản Mới đến đường tránh Quốc lộ 3.
Đoạn đường từ ngã ba QL3 cũ tại tổ 20 (Tổ 12 sau sáp nhập) theo đường đi vào tổ 22 đến gặp tiếp giáp đường phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng (đường 58m).
5 Đường phố loại IX
Đoạn từ ngã ba cổng làng Nà Toàn (Tổ 13) theo đường đi Sông Mãng đến ngã ba có đường rẽ ra đường Hồ Chí Minh (Tổ 15 – Tổ 8 sau sáp nhập). 1.901 1.426 1.069 748
Đoạn đường từ đường phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng (đường 58m) theo đường vào khu Công nghiệp Đề Thám đến Cầu bê tông bắc qua suối Khau Rọoc (Tổ 23 – Tổ 12 sau sáp nhập).
Đoạn đường từ đường 58m theo đường vào đến cổng kho Hậu cần KM7 thuộc Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Cao Bằng (Tổ 22 – Tổ 12 sau sáp nhập).
6 Đường phố loại X
Đoạn đường từ Cầu bê tông bắc qua suối Khau Rọoc (Tổ 23 – Tổ 12 sau sáp nhập) đi theo đường vào đến khu tái định cư Cụm Công nghiệp Đề Thám. 1.373 1.030 772 541
Đoạn đường từ đường phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng (đường 58m) theo đường đi bãi rác Khuổi Kép đến ngã ba có 1 đường rẽ lên bãi đổ thải và 1 đường rẽ đi vào xã Bạch Đằng
Đoạn đường từ ngã ba có lối rẽ ra đường Hồ Chí Minh theo đường Sông Mãng đến đầu cầu treo Sông Mãng cũ (Tổ 17 – Tổ 9 sau sáp nhập).
VII Phường Hòa Chung
1 Đường phố loại VI
Đoạn đường từ ranh giới phường Sông Hiến và phường Hòa Chung, theo đường 1- 4 đến cổng trường Chính trị Hoàng Đình Giong. 5.040 3.780 2.835 1.985
2 Đường phố loại VII
Đoạn đường từ cổng Trường Chính trị Hoàng Đình Giong, theo đường 1-4 đến cổng Trường Trung học phổ thông Chuyên. 3.642 2.731 2.048 1.536
Đoạn từ cổng trường chính trị Hoàng Đình Giong theo đường đi Nà Lắc đến ngã ba gặp đường Nà Chướng – Nà Lắc.
Đoạn đường từ đường 1-4, rẽ theo đường vào Trường Tiểu học Hòa Chung đến ngã ba đường Nà Lắc rẽ lên Trường chính trị Hoàng Đình Giong.
3 Đường phố loại VIII
Đoạn đường Nà Chướng – Nà Lắc từ ngã ba đường Nà Lắc rẽ lên Trường Chính trị Hoàng Đình Giong đến đầu cầu Tân An. 2.630 1.973 1.480 1.036
Đoạn đường từ ngã ba địa giới hành chính giữa phường Tân Giang và phường Hòa Chung theo đường Tân An đến đường nối quốc lộ 3 – 4A và nhánh đến đầu cầu Tân An
Đoạn từ ngã ba địa giới phường Tân Giang và phường Hòa Chung, theo đường đi Canh Tân – Minh Khai đến ngã ba có đường rẽ đi làng Nà Rụa.
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào Trường THPT chuyên, theo đường vào Trại tạm giam thuộc Công an thành phố đến hết nhà ông Nông Hồng Đại (thửa đất số 4, tờ bản đồ số 32) và nhánh rẽ xuống đường đi cầu Tân An.
Đoạn đường từ ngã ba đường 1-4 rẽ theo đường 4B2 (đường đi tổ 7 cũ) đến hết nhà ông Lương Minh Thàm (thửa đất số 31, tờ bản đồ số 25)
4 Đường phố loại IX
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào Trại tạm giam Công an thành phố, theo đường Nà Hoàng đến hết nhà bà Bế Thị Hảo (thửa đất số 59, tờ bản đồ số 32) 1.901 1.426 1.069 748
Đoạn đường từ tiếp giáp nhà ông Nông Hồng Đại (thửa đất số 4, tờ bản đồ số 32) theo đường lên Trại giam giữ thuộc Công an thành phố đến tiếp giáp nhà ông Lương Minh Thàm (thửa đất số 31, tờ bản đồ số 25)
5 Đường phố loại X
Đoạn đường từ tiếp giáp nhà bà Bế Thị Hảo (thửa đất số 59, tờ bản đồ số 32) đi theo đường vào khu dân cư Thủy lợi (thuộc tổ 6 cũ) đến hết khu đất quy hoạch khu dân cư Thủy lợi (giáp tổ 9 cũ) 1.373 1.030 772 541
Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ đi Nà Rụa đi theo đường Canh Tân, Minh Khai đến nhà văn hóa tổ 10
Trục đường chính trong khu dân cư Nà Gà
Đoạn từ đầu cầu treo Nà Hoàng đến ngã ba đường rẽ trạm bơm Nà Hoàng
Đoạn từ ngã ba đường rẽ đi Nà Rụa đến hết nhà ông Hoàng Võ Thạch (thửa đất số 76, tờ bản đồ số 12)
VIII Phường Duyệt Trung
1 Đường phố loại VII
Đoạn đường từ mốc địa giới hành chính giữa phường Duyệt Trung và phường Tân Giang, theo đường Đông Khê đến ngã ba có đường rẽ vào Trại giam Khuổi Tào. 3.642 2.731 2.048 1.434
2 Đường phố loại VIII
Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ đi Trại giam Khuổi Tào, theo đường Đông Khê đến đường rẽ vào mỏ quặng sắt Nà Lủng. 2.630 1.973 1.480 1.036
3 Đường phố loại IX
Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ vào mỏ quặng sắt Nà Lủng, theo đường Đông Khê đến ngã ba rẽ vào trụ sở làm việc Công an phường Duyệt Trung. 1.901 1.426 1.069 748
4 Đường phố loại X
Đoạn đường từ ngã ba rẽ vào trụ sở làm việc Công an phường Duyệt Trung theo đường Đông Khê đến hết địa giới phường Duyệt Trung 1.373 1.030 772 541
Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ vào mỏ quặng sắt Nà Lủng theo đường vào mỏ Quặng Sắt đến hết ngã ba rẽ vào làng Bản Cái cũ

Phân loại xã và cách xác định giá đất Cao Bằng

PHỤ LỤC SỐ 01

PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

TT Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Tên xã, phường, thị trấn Số lượng các xã
Xã đồng bằng 23
Xã trung du 42
Xã miền núi 134
TOÀN TỈNH 199
I HUYỆN BẢO LÂM
Xã trung du
1 Thị trấn Pác Miầu
2 Xã Lý Bôn
Xã miền núi
3 Xã Mông Ân
4 Xã Đức Hạnh
5 Xã Nam Cao
6 Xã Nam Quang
7 Xã Quảng Lâm
8 Xã Tân Việt
9 Xã Thạch Lâm
10 Xã Thái Học
11 Xã Thái Sơn
12 Xã Vĩnh Phong
13 Xã Vĩnh Quang
14 Xã Yên Thổ
II HUYỆN HÀ QUẢNG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Xuân Hòa
Xã trung du
2 Xã Trường Hà
3 Xã Nà Sác
4 Xã Sóc Hà
5 Xã Đào Ngạn
6 Xã Phù Ngọc
Xã miền núi
7 Xã Cải Viên
8 Xã Hạ Thôn
9 Xã Hồng Sỹ
10 Xã Kéo Yên
11 Xã Lũng Nặm
12 Xã Mã Ba
13 Xã Nội Thôn
14 Xã Quý Quân
15 Xã Sỹ Hai
16 Xã Tổng Cọt
17 Xã Thượng Thôn
18 Xã Vân An
19 Xã Vần Dính
III HUYỆN BẢO LẠC
Xã trung du
1 Thị trấn Bảo Lạc
Xã miền núi
2 Xã Hồng Trị
3 Xã Bảo Toàn
4 Xã Cô Ba
5 Xã Cốc Pàng
6 Xã Đình Phùng
7 Xã Hồng An
8 Xã Huy Giáp
9 Xã Hưng Đạo
10 Xã Hưng Thịnh
11 Xã Kim Cúc
12 Xã Khánh Xuân
13 Xã Phan Thanh
14 Xã Sơn Lập
15 Xã Sơn Lộ
16 Xã Thượng Hà
17 Xã Xuân Trường
IV HUYỆN NGUYÊN BÌNH
Xã trung du
1 Thị trấn Nguyên Bình
Xã miền núi
2 Thị trấn Tĩnh Túc
3 Xã Bắc Hợp
4 Xã Minh Thanh
5 Xã Minh Tâm
6 Xã Thể Dục
7 Xã Lang Môn
8 Xã Ca Thành
9 Xã Hoa Thám
10 Xã Hưng Đạo
11 Xã Mai Long
12 Xã Phan Thanh
13 Xã Quang Thành
14 Xã Tam Kim
15 Xã Thái Học
16 Xã Thành Công
17 Xã Thịnh Vượng
18 Xã Triệu Nguyên
19 Xã Vũ Nông
20 Xã Yên Lạc
V HUYỆN HÒA AN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Nước Hai
2 Xã Bế Triều
3 Xã Đức Long
Xã trung du
4 Xã Bình Long
5 Xã Hồng Việt
6 Xã Hoàng Tung
7 Xã Nam Tuấn
8 Xã Dân Chủ
Xã miền núi
9 Xã Hồng Nam
10 Xã Bạch Đằng
11 Xã Đại Tiến
12 Xã Lê Chung
13 Xã Nguyễn Huệ
14 Xã Bình Dương
15 Xã Công Trừng
16 Xã Đức Xuân
17 Xã Hà Trì
18 Xã Ngũ Lão
19 Xã Quang Trung
20 Xã Trưng Vương
21 Xã Trương Lương
VI HUYỆN THÔNG NÔNG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Thông Nông
Xã trung du
2 Xã Lương Can
Xã miền núi
3 Xã Cần Nông
4 Xã Cần Yên
5 Xã Ngọc Động
6 Xã Vị Quang
7 Xã Yên Sơn
8 Xã Lương Thông
9 Xã Đa Thông
10 Xã Bình Lãng
11 Xã Thanh Long
VII HUYỆN HẠ LANG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Thanh Nhật
Xã trung du
2 Xã Việt Chu
3 Xã Quang Long
4 Xã Thị Hoa
5 Xã Lý Quốc
Xã miền núi
6 Xã An Lạc
7 Xã Cô Ngân
8 Xã Đồng Loan
9 Xã Đức Quang
10 Xã Kim Loan
11 Xã Minh Long
12 Xã Thái Đức
13 Xã Thắng Lợi
14 Xã Vinh Quý
VIII HUYỆN THẠCH AN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Đông Khê
Xã trung du
2 Xã Lê Lai
3 Xã Đức Xuân
4 Xã Đức Long
5 Xã Vân Trình
6 Xã Kim Đồng
7 Xã Thị Ngân
Xã miền núi
8 Xã Canh Tân
9 Xã Danh Sỹ
10 Xã Đức Thông
11 Xã Lê Lợi
12 Xã Minh Khai
13 Xã Quang Trọng
14 Xã Thái Cường
15 Xã Thụy Hùng
16 Xã Trọng Con
IX HUYỆN TRÙNG KHÁNH
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Trùng Khánh
Xã trung du
2 Xã Chí Viễn
3 Xã Cảnh Tiên
4 Xã Phong Châu
5 Xã Đức Hồng
6 Xã Thông Huề
7 Xã Đình Minh
Xã miền núi
8 Xã Đàm Thủy
9 Xã Lăng Hiếu
10 Xã Đình Phong
11 Xã Khâm Thành
12 Xã Đoài Côn
13 Xã Lăng Yên
14 Xã Thân Giáp
15 Xã Cao Thăng
16 Xã Ngọc Côn
17 Xã Ngọc Chung
18 Xã Ngọc Khê
19 Xã Phong Nặm
20 Xã Trung Phúc
X HUYỆN TRÀ LĨNH
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Hùng Quốc
Xã trung du
2 Xã Cao Chương
Xã miền núi
3 Xã Quang Hán
4 Xã Quốc Toản
5 Xã Cô Mười
6 Xã Lưu Ngọc
7 Xã Quang Trung
8 Xã Quang Vinh
9 Xã Tri Phương
10 Xã Xuân Nội
XI HUYỆN QUẢNG UYÊN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Quảng Uyên
2 Xã Quốc Phong
Xã trung du
3 Xã Chí Thảo
4 Xã Độc Lập
5 Xã Phúc Sen
6 Xã Quảng Hưng
7 Xã Bình Lăng
8 Xã Quốc Dân
Xã miền núi
9 Xã Hồng Định
10 Xã Cai Bộ
11 Xã Tự Do
12 Xã Đoài Khôn
13 Xã Hạnh Phúc
14 Xã Hoàng Hải
15 Xã Hồng Quang
16 Xã Ngọc Động
17 Xã Phi Hải
XII HUYỆN PHỤC HÒA
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Hòa Thuận
2 Thị trấn Tà Lùng
Xã trung du
3 Xã Đại Sơn
4 Xã Mỹ Hưng
5 Xã Cách Linh
Xã miền núi
6 Xã Hồng Đại
7 Xã Lương Thiện
8 Xã Tiên Thành
9 Xã Triệu Ẩu
XIII THÀNH PHỐ CAO BẰNG
Xã đồng bằng
1 Phường Duyệt Trung
2 Phường Đề Thám
3 Phường Hòa Chung
4 Phường Hợp Giang
5 Phường Ngọc Xuân
6 Phường Sông Bằng
7 Phường Sông Hiến
8 Phường Tân Giang
9 Xã Hưng Đạo
10 Xã Vĩnh Quang
Xã trung du
11 Xã Chu Trinh

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT CAO BẰNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai;
  4. b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013;
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 2. Phân loại xã, đô thị và đường phố để xác định giá

  1. Phân loại xã

Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi, cụ thể như sau:

– Xã đồng bằng bao gồm xã, phường, thị trấn có mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa thuận lợi nhất so với mặt bằng chung của tỉnh và mặt bằng tại các huyện, thành phố;

– Xã trung du là xã có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa không thuận lợi bằng xã đồng bằng;

– Xã miền núi là các xã còn lại.

(Chi tiết phân loại xã theo Phụ lục 01 đính kèm).

  1. Phân loại đô thị

– Thành phố Cao Bằng là “Đô thị Loại III”

– Thị trấn các huyện tương đương với “Đô thị Loại V”.

  1. Nguyên tắc phân loại đường phố:

Căn cứ vào vị trí, mức độ thuận lợi của kết cấu hạ tầng cho sinh hoạt đời sống, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách tới khu trung tâm thương mại, dịch vụ gần nhất để xác định mức giá của từng loại đường, đoạn đường phố. Đường phố loại I có giá cao nhất; các đường phố tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.

Số lượng loại đường phố:

– Thành phố Cao Bằng được chia ra làm 10 loại đường (Từ I đến X).

– Các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh được chia ra làm 5 loại đường (Từ I đến V).

  1. Trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã thì giá các loại đất được áp dụng thực hiện theo địa giới hành chính đã quy định tại thời điểm ban hành Bảng giá đất.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Điều 5. Nhóm đất nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, điều kiện sản xuất của từng xã, mỗi xã được phân chia thành 03 vùng (không áp dụng cho đất rừng sản xuất), gồm: vùng 1, vùng 2, vùng 3 để làm căn cứ xác định giá của các loại đất.

– Vùng 1: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trung tâm xã vào đến hết mét thứ 120;

– Vùng 2: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường giao thông liên xã, đường giao thông thôn, xóm có độ rộng mặt đường ≥ 1,5 m vào đến hết mét thứ 120; Các khu đất tiếp giáp với vùng 1 từ mét thứ 121 đến mét thứ 240;

– Vùng 3: Các khu đất còn lại của đất nông nghiệp.

Điều 6. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị
  2. a) Cách xác định vị trí:

– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30 của các tuyến đường, trục đường (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố);

– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đường phố đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 3m trở lên;

– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đoạn đường phố, đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 2,5 m đến dưới 3m;

– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

  1. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 80% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí;
  2. c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí.
  3. Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn.
  4. a) Cách xác định vị trí:

– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đường xung quanh chợ có chiều rộng từ 3m trở lên (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố).

– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn, xóm có chiều rộng mặt đường trên 2m đến dưới 3m;

– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn xóm có chiều rộng mặt đường từ 1m đến dưới 2m.

– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

  1. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 80% bảng giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí;
  2. c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí.

Điều 7. Xác định giá cho một số loại đất khác

  1. Đất nuôi trồng thủy sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng giá thửa đất trồng lúa liền kề.
  2. Trường hợp đất trồng cây hàng năm khác canh tác không thường xuyên (bỏ hóa không canh tác liên tục quá 3 năm) được tính bằng 0,5 lần so với giá đất tương ứng.
  3. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác, đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng. Áp dụng theo giá đất ở liền kề (trường hợp không có giá đất liền kề thì xác định giá đất theo vị trí, đường phố đất ở đô thị, đất ở nông thôn).
  4. Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo loại xã và vùng).
  5. Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo loại xã và vùng).
  6. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề (trường hợp liền kề với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì tính bằng giá đất rừng sản xuất). Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.

Điều 8. Xác định giá đất cho một số trường hợp cụ thể

  1. Áp dụng đối với đất nông nghiệp
  2. a) Đối với các thửa đất liền kề giữa hai loại xã khác nhau và hai vùng khác nhau trong cùng một xã thì giảm giá của loại xã, vùng có mức giá cao hơn từ 0,95 đến 0,9. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 50m;
  3. b) Các thửa đất nằm trong cùng vùng đất nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với mặt đường liền kề từ 3m-5m thì giá đất tính bằng 0,9 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng; từ 5m trở lên giá đất tính bằng 0,8 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng;
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp hai vùng có giá khác nhau thì áp dụng theo vùng có giá cao nhất;
  5. d) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được xác định theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm;

đ) Đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất) trong khu vực thị trấn và khu vực cửa khẩu đã được phê duyệt quy hoạch chung tỷ lệ 1:2000 (đến thời điểm ban hành bảng giá đất) của các huyện được nhân với hệ số k=1,25 giá trong bảng giá đất.

  1. Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp
  2. a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều loại đường phố, nhiều loại xã (hoặc nhiều vị trí) thì thửa đất đó được tính theo loại đường phố, loại xã (hoặc vị trí đất) có mức giá cao nhất;
  3. b) Trường hợp trong cùng thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m thì giá đất vị trí tiếp theo được tính bằng 0,8 lần so với vị trí trước (áp dụng cho mỗi lần giảm là 30m);
  4. c) Thửa đất không thuộc mặt tiền của vị trí 1 và vị trí 2 của đường phố chính, đường nhánh nhưng nằm trong cự li 30 m đầu thì được tính theo giá của vị trí thấp hơn liền kề (áp dụng cho cả đất liền thửa và không liền thửa của vị trí 1 và vị trí 2);
  5. d) Cùng vị trí đất và loại đường phố, loại xã nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với đường phố, loại xã (hoặc mặt bằng chung khu vực) từ 3m đến dưới 5m thì giá đất được tính bằng 0,8 lần giá vị trí đất tương ứng, từ 5m trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất vị trí tiếp theo (áp dụng cho các vị trí 1, 2, 3);
  6. e) Đối với các vị trí đất liền kề giữa hai loại đường phố, theo trục đường khu vực nông thôn có mức giá khác nhau (chênh lệch >20%) thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc loại đường có mức giá thấp hơn từ 1,2 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 30m (áp dụng cho cả đất liền kề cùng xã, xã tiếp giáp với thành phố, thị trấn, giữa hai loại xã khác nhau);
  7. g) Đối với đường phố, đường khu vực nông thôn chưa quy định cụ thể trong bảng giá đất thì căn cứ vào đường phố, đường khu vực nông thôn, vị trí đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định giá vị trí đó theo mức giá thấp hơn liền kề.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cao Bằng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Cao Bằng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cao Bằng

Kết luận về bảng giá đất Cao Bằng Cao Bằng

Bảng giá đất của Cao Bằng được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cao Bằng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Cao Bằng tỉnh Cao Bằng

Nội dung bảng giá đất thành phố Cao Bằng trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cao Bằng - Cao Bằng: bảng giá đất Phường Đề Thám, bảng giá đất Phường Duyệt Trung, bảng giá đất Phường Hòa Chung, bảng giá đất Phường Hợp Giang, bảng giá đất Phường Ngọc Xuân, bảng giá đất Phường Sông Bằng, bảng giá đất Phường Sông Hiến, bảng giá đất Phường Tân Giang, bảng giá đất Xã Chu Trinh, bảng giá đất Xã Hưng Đạo, bảng giá đất Xã Vĩnh Quang.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.