Bảng giá đất thành phố Cam Ranh Tỉnh Khánh Hòa năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Cam Ranh. Bảng giá đất thành phố Cam Ranh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Cam Ranh Khánh Hòa. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh Khánh Hòa hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Cam Ranh Khánh Hòa.
Căn cứ Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cam Ranh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Cam Ranh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Khánh Hòa tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Cam Ranh tại đây.
Thông tin về thành phố Cam Ranh
Cam Ranh là một thành phố của Khánh Hòa, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Cam Ranh có dân số khoảng 130.814 người (mật độ dân số khoảng 400 người/1km²). Diện tích của thành phố Cam Ranh là 327,0 km².Thành phố Cam Ranh có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 9 phường: Ba Ngòi, Cam Linh, Cam Lộc, Cam Lợi, Cam Nghĩa, Cam Phú, Cam Phúc Nam, Cam Phúc Bắc, Cam Thuận và 6 xã: Cam Bình, Cam Lập, Cam Phước Đông, Cam Thành Nam, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây.
bản đồ thành phố Cam Ranh
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Khánh Hòa trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Cam Ranh tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh
Bảng giá đất thành phố Cam Ranh
PHỤ LỤC 3.1
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Các phường thuộc thành phố Cam Ranh)
Bảng giá đất ở (đồng/m2) | |||||
Loạiđường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
1 | 3.900.000 | 2.340.000 | 1.690.000 | 910.000 | 585.000 |
2 | 2.340.000 | 1.560.000 | 1.040.000 | 585.000 | 455.000 |
3 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 |
4 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 |
5 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | 299.000 |
- ĐẤT Ở
TT | Tên đường | Giới hạn | Loạiđường | Hệ số | Giá đất theo hệ số | |||||||||
Điểm đầu | Điểm cuối | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||||||||
1 | Bùi Thị Xuân | Hoàng Văn Thụ | Trần Quang Khải | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | ||||
2 | Cao Minh Phi (Cam Phúc Bắc) | Hùng Vương | Đến hết đường bê tông nhựa | 4 | 1,00 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | ||||
3 | Cao Thắng | Hoàng Văn Thụ | Lê Hồng Phong | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
4 | Chi Lăng | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Thái Học | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
5 | Chu Văn An | Nguyễn Trọng Kỷ | Phạm Ngũ Lão | 4 | 0,90 | 819.000 | 526.500 | 409.500 | 351.000 | 292.500 | ||||
– | Phạm Ngũ Lão | Nguyễn Tri Phương | 5 | 1,00 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | 299.000 | |||||
– | Nguyễn Tri Phương | Điện Biên Phủ | 4 | 0,80 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | 260.000 | |||||
6 | Cù Chính Lan | Hùng Vương | Chu Văn An | 2 | 0,90 | 2.106.000 | 1.404.000 | 936.000 | 526.500 | 409.500 | ||||
7 | Điện Biên Phủ | Hùng Vương | Đường 3/4 | 2 | 1,10 | 2.574.000 | 1.716.000 | 1.144.000 | 643.500 | 500.500 | ||||
8 | Đường 22/8 | Hoàng Văn Thụ | Lê Hồng Phong | 1 | 0,80 | 3.120.000 | 1.872.000 | 1.352.000 | 728.000 | 468.000 | ||||
– | Lê Hồng Phong | Hùng Vương | 1 | 1,00 | 3.900.000 | 2.340.000 | 1.690.000 | 910.000 | 585.000 | |||||
– | Hùng Vương | Đường 3/4 | 1 | 1,10 | 4.290.000 | 2.574.000 | 1.859.000 | 1.001.000 | 643.500 | |||||
Đường 3/4 | giáp nhà ông Hùng | 1 | 0,80 | 3.120.000 | 1.872.000 | 1.352.000 | 728.000 | 468.000 | ||||||
9 | Đường 3/4 | Hùng Vương | Tố Hữu | 1 | 0,70 | 2.730.000 | 1.638.000 | 1.183.000 | 637.000 | 409.500 | ||||
– | Tố Hữu | Võ Thị Sáu | 1 | 0,80 | 3.120.000 | 1.872.000 | 1.352.000 | 728.000 | 468.000 | |||||
– | Võ Thị Sáu | Nguyễn Trọng Kỷ | 1 | 0,70 | 2.730.000 | ! .638.000 | 1.183.000 | 637.000 | 409.500 | |||||
10 | Đặng Tất (phường Cam Phúc Nam) | Hùng Vương | Làng dân tộc | 4 | 1,00 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | ||||
11 | Nguyễn Trường Tộ | Hùng Vương | Ngã ba đường xuống làng Cam Xuân | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | ||||
12 | Đường vào Nhà máy Thủy tinh (cũ) | Phạm Văn Đồng | Cổng vào Nhà máy thủy tinh | 4 | 1,00 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | ||||
13 | Hoàng Văn Thụ | Tố Hữu (Đường lên Tịnh xá Ngọc Hòa) | Nguyễn Viết Xuân | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | ||||
– | Nguyễn Viết Xuân | Nguyễn Thị Minh Khai | 2 | 1,00 | 2.340.000 | 1.560.000 | 1.040.000 | 585.000 | 455.000 | |||||
– | Nguyễn Thị Minh Khai | Bùi Thị Xuân | 2 | 0,80 | 1.872.000 | 1.248.000 | 832.000 | 468.000 | 364.000 | |||||
– | Bùi Thị Xuân | Kho Mễ Cốc | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | |||||
14 | Hùng Vương | Giáp ranh xã Cam Thành Bắc | Đường vào Kho đạn 858 | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | ||||
Tiếp theo | Đường lên Nghĩa Phú (phía Nam giáp nhà bà Loan; phía Bắc giáp nhà ông Sâm) | 2 | 0,80 | 1.872.000 | 1.248.000 | 832.000 | 468.000 | 364.000 | ||||||
– | Tiếp theo | Giáp Nhà thờ Tin Lành và đường vào Tịnh xá Ngọc Mỹ (đường N5) | 1 | 0,85 | 3.315.000 | 1.989.000 | 1.436.500 | 773.500 | 497.250 | |||||
– | Tiếp theo | đường Hà Huy Tập (ranh giới giữa 2 phường) | 1 | 0,70 | 2.730.000 | 1.638.000 | 1.183.000 | 637.000 | 409.500 | |||||
– | Tiếp theo | Lê Quý Đôn | 1 | 0,80 | 3.120.000 | 1.872.000 | 1.352.000 | 728.000 | 468.000 | |||||
– | Lê Quý Đôn | Cổng km số 8 | 1 | 0,70 | 2.730.000 | 1.638.000 | 1.183.000 | 637.000 | 409.500 | |||||
– | Cổng km số 8 | Cổng km số 7 | 2 | 0,80 | 1.872.000 | 1.248.000 | 832.000 | 468.000 | 364.000 | |||||
– | Cổng km số 7 | Nguyễn Lương Bằng | 2 | 0,90 | 2.106.000 | 1.404.000 | 936.000 | 526.500 | 409.500 | |||||
– | Nguyễn Lương Bằng | Phạm Văn Đồng | 1 | 0,80 | 3.120.000 | 1.872.000 | 1.352.000 | 728.000 | 468.000 | |||||
– | Phạm Văn Đồng | Ngã 5 (đường 22/8) | 1 | 1,00 | 3.900.000 | 2.340.000 | 1.690.000 | 910.000 | 585.000 | |||||
– | Ngã 5 (đường 22/8) | Tỉnh lộ 9 và đường Trần Hưng Đạo | 1 | 1,10 | 4.290.000 | 2.574.000 | 1.859.000 | 1.001.000 | 643.500 | |||||
– | Tỉnh lộ 9 và đường Trần Hưng Đạo | Cầu Trà Long | 1 | 0,90 | 3.510.000 | 2.106.000 | 1.521.000 | 819.000 | 526.500 | |||||
– | Cầu Trà Long | Cầu Đa | 2 | 0,90 | 2.106.000 | 1.404.000 | 936.000 | 526.500 | 409.500 | |||||
– | Cầu Ba | Giáp ranh xã Cam Thịnh Đông | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | |||||
15 | Huỳnh Thúc Kháng | Hùng Vương | Hoàng Văn Thụ | 2 | 1,00 | 2.340.000 | 1.560.000 | 1.040.000 | 585.000 | 455.000 | ||||
16 | Lê Đại Hành | Hùng Vương | Phạm Văn Đồng | 2 | 0,90 | 2.106.000 | 1.404.000 | 936.000 | 526.500 | 409.500 | ||||
17 | Lê Duẩn | ngã 5 đường Hùng Vương | Tố Hữu | 1 | 1,00 | 3.900.000 | 2.340.000 | 1.690.000 | 910.000 | 585.000 | ||||
Tố Hữu | Nguyễn Lương Bằng | 1 | 0,80 | 3.120.000 | 1.872.000 | 1.352.000 | 728.000 | 468.000 | ||||||
18 | Lê Hồng Phong | Giáp cơ quan thành đội | đường 22/8 | 1 | 0,65 | 2.535.000 | 1.521.000 | 1.098.500 | 591.500 | 380.250 | ||||
đường 22/8 | Nguyễn Thị Minh Khai | 1 | 0,70 | 2.730.000 | 1.638.000 | 1.183.000 | 637.000 | 409.500 | ||||||
Nguyễn Thị Minh Khai | Ngô Mây | 1 | 0,60 | 2.340.000 | 1.404.000 | 1.014.000 | 546.000 | 351.000 | ||||||
19 | Lê Thánh Tông | Hùng Vương | Đến hết đường bê tông nhựa | 3 | 0,90 | 1.170.000 | 819.000 | 526.500 | 409.500 | 351.000 | ||||
20 | Lê Lai (phường Ba Ngòi) | Tỉnh lộ 9 | Đến Kè Trà Long | 4 | 0,80 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | 260.000 | ||||
21 | Lương Thế Vinh | Phan Chu Trinh | Nguyễn Thiện Thuật | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
22 | Lương Văn Can | Lê Thánh Tông | Giáp khu dân cư Hòa Bình 2 (phía đông giáp Chùa Giác Hoa) | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | ||||
Tiếp theo | Nguyễn Công Trứ | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||||
23 | Ngô Mây | Hùng Vương | Hoàng Văn Thụ | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | ||||
24 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trần Nhân Tông | Đường 22/8 | 2 | 0,80 | 1.872.000 | 1.248.000 | 832.000 | 468.000 | 364.000 | ||||
– | Đường 22/8 | Nguyễn Khuyến | 3 | 0,90 | 1.170.000 | 819.000 | 526.500 | 409.500 | 351.000 | |||||
– | Nguyễn Khuyến | Đường Điện Biên Phủ | 2 | 0,80 | 1.872.000 | 1.248.000 | 832.000 | 468.000 | 364.000 | |||||
– | Đoạn còn lại | 3 | 0,90 | 1.170.000 | 819.000 | 526.500 | 409.500 | 351.000 | ||||||
25 | Nguyễn Chí Thanh | Hùng Vương | Tiếp giáp đất quốc phòng | 1 | 1,10 | 4.290.000 | 2.574.000 | 1.859.000 | 1.001.000 | 643.500 | ||||
26 | Nguyễn Tất Thành (phía Đông đường) | |||||||||||||
Nguyễn Chí Thanh (ngã ba đường vào Vùng 4 HQ và đường Nguyễn Tất Thành) | Hết đường hai chiều | 2 | 0,60 | 1.404.000 | 936.000 | 624.000 | 351.000 | 273.000 | ||||||
– | Tiếp theo | Giáp Đồi Dầu | 2 | 0,80 | 1.872.000 | 1.248.000 | 832.000 | 468.000 | 364.000 | |||||
– | Tiếp theo | Giáp ranh huyện Cam Lâm | 2 | 0,70 | 1.638.000 | 1.092.000 | 728.000 | 409.500 | 318.500 | |||||
– | Nguyễn Tất Thành (phía Tây đường phân đoạn như phía Đông, giá đất các vị trí bằng 0,8 lần giá đất phía Đông đường) | |||||||||||||
27 | Nguyễn Công Trứ | Hùng Vương | Hết chợ Mỹ Ca | 1 | 0,90 | 3.510.000 | 2.106.000 | 1.521.000 | 819.000 | 526.500 | ||||
– | Tiếp theo | Đường hẻm (phía Bắc giáp nhà ông Phạm Văn Ái, phía Nam giáp nhà bà Trần Thị Chi) | 2 | 1,10 | 2.574.000 | 1.716.000 | 1.144.000 | 643.500 | 500.500 | |||||
– | Tiếp theo | Phía Nam đến trạm biến áp, phía Bắc đến đường vào thôn Nghĩa Quý | 2 | 0,80 | 1.872.000 | 1.248.000 | 832.000 | 468.000 | 364.000 | |||||
– | Tiếp theo | Giáp ranh xã Cam Thành Nam | 4 | 1,10 | 1.001.000 | 643.500 | 500.500 | 429.000 | 357.500 | |||||
28 | Nguyễn Du | Hùng Vương | hết đất ông Dân Lợi | 2 | 0,80 | 1.872.000 | 1.248.000 | 832.000 | 468.000 | 364.000 | ||||
Đoạn còn lại | 2 | 0,60 | 1.404.000 | 936.000 | 624.000 | 351.000 | 273.000 | |||||||
29 | Nguyễn Đức Cảnh | Nguyễn Thị Minh Khai | Lê Hồng Phong | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
30 | Nguyễn Lương Bằng | Hùng Vương | Lê Duẩn | 2 | 0,90 | 2.106.000 | 1.404.000 | 936.000 | 526.500 | 409.500 | ||||
31 | Nguyễn Thái Học | Tố Hữu | Đường 22/8 | 2 | 0,75 | 1.755.000 | 1.170.000 | 780.000 | 438.750 | 341.250 | ||||
– | Đường 22/8 | Huỳnh Thúc Kháng | 1 | 0,70 | 2.730.000 | 1.638.000 | 1.183.000 | 637.000 | 409.500 | |||||
Huỳnh Thúc Kháng | Nguyễn Thị Minh Khai | 1 | 0,65 | 2.535.000 | 1.521.000 | 1.098.500 | 591.500 | 380.250 | ||||||
32 | Nguyễn Thị Định | Phan Chu Trinh | Nguyễn Thái Học | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
33 | Nguyễn Thị Minh Khai | Hùng Vương | Nguyễn Đức Cảnh | 1 | 0,70 | 2.730.000 | 1.638.000 | 1.183.000 | 637.000 | 409.500 | ||||
– | Nguyễn Đức Cảnh | Núi | 2 | 0,60 | 1.404.000 | 936.000 | 624.000 | 351.000 | 273.000 | |||||
34 | Nguyễn Trãi | Võ Thị Sáu | Nguyễn Trọng Kỷ | 4 | 1,00 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | ||||
– | Nguyễn Trọng Kỷ | Cảng cá | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | |||||
35 | Nguyễn Tri Phương | Hùng Vương | Chu Văn An | 4 | 1,00 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | ||||
Cô nhi viện Sao Mai | Đường 3/4 | 4 | 1,00 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | ||||||
36 | Nguyễn Trọng Kỷ | Hùng Vương | Tô Văn Ơn | 1 | 1,00 | 3.900.000 | 2.340.000 | 1.690.000 | 910.000 | 585.000 | ||||
– | Tô Văn ơn | Giáp cảng Ba Ngòi | 1 | 0,70 | 2.730.000 | 1.638.000 | 1.183.000 | 637.000 | 409.500 | |||||
37 | Nguyễn Văn Trỗi | Hùng Vương | Ngã tư giáp nhà ông Mau | 2 | 0,90 | 2.106.000 | 1.404.000 | 936.000 | 526.500 | 409.500 | ||||
– | Đoạn còn lại | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||||
38 | Nguyễn Viết Xuân | Hoàng Văn Thụ | Lê Hồng Phong | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
39 | Phạm Hùng | Hùng Vương | Phạm Văn Đồng | 2 | 1,00 | 2.340.000 | 1.560.000 | 1.040.000 | 585.000 | 455.000 | ||||
40 | Phạm Văn Đồng | Lê Đại Hành | Hùng Vương | 1 | 0,70 | 2.730.000 | 1.638.000 | 1.183.000 | 637.000 | 409.500 | ||||
– | Hùng Vương | Điện Biên Phủ | 1 | 1,10 | 4.290.000 | 2.574.000 | 1.859.000 | 1.001.000 | 643.500 | |||||
– | Điện Biên Phủ | Nguyễn Trọng Kỷ | 1 | 0,90 | 3.510.000 | 2.106.000 | 1.521.000 | 819.000 | 526.500 | |||||
41 | Phan Bội Châu | Đường 3/4 | Trần Nhân Tông | 4 | 0,80 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | 260.000 | ||||
Trần Nhân Tông | Đường 22/8 | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | ||||||
Đường 22/8 | Tô Văn Ơn | 4 | 0,80 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | 260.000 | ||||||
42 | Phan Chu Trinh | Tố Hữu | Đường 22/8 | 2 | 0,80 | 1.872.000 | 1.248.000 | 832.000 | 468.000 | 364.000 | ||||
– | Đường 22/8 | Nguyễn Thị Minh Khai | 1 | 0,65 | 2.535.000 | 1.521.000 | 1.098.500 | 591.500 | 380.250 | |||||
43 | Phan Đình Phùng | Hùng Vương | Đường 3/4 | 2 | 0,90 | 2.106.000 | 1.404.000 | 936.000 | 526.500 | 409.500 | ||||
44 | Quang Trung | Đường 22/8 | Trần Quốc Toản | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | ||||
45 | Tỉnh lộ 9 | Hùng Vương | Giáp nhà thờ Tin lành | 1 | 0,65 | 2.535.000 | 1.521.000 | 1.098.500 | 591.500 | 380.250 | ||||
– | Nhà thờ Tin lành | Trần Quang Khải | 2 | 1,00 | 2.340.000 | 1.560.000 | 1.040.000 | 585.000 | 455.000 | |||||
– | Trần Quang Khải | Giáp ranh xã Cam Phước Đông | 3 | 0,70 | 910.000 | 637.000 | 409.500 | 318.500 | 273.000 | |||||
46 | Tố Hữu | Hùng Vương | Lê Duẩn | 2 | 1,00 | 2.340.000 | 1.560.000 | 1.040.000 | 585.000 | 455.000 | ||||
Lê Duẩn | Nguyễn Thái Học | 2 | 0,70 | 1.638.000 | 1.092.000 | 728.000 | 409.500 | 318.500 | ||||||
Nguyễn Thái Học | Phan Chu Trinh | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||||
Hùng Vương | Phạm Văn Đồng | 1 | 0,80 | 3.120.000 | 1.872.000 | 1.352.000 | 728.000 | 468.000 | ||||||
47 | Tô Văn Ơn | Nguyễn Trọng Kỷ | Phan Đội Châu | 3 | 0,90 | 1.170.000 | 819.000 | 526.500 | 409.500 | 351.000 | ||||
7T | Trần Hưng Đạo | Hùng Vương | Biển | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | ||||
49 | Trần Nguyên Hãn | Hùng Vương | Cổng 377 | 3 | 0,90 | 1.170.000 | 819.000 | 526.500 | 409.500 | 351.000 | ||||
50 | Trần Nhân Tông | Hùng Vương | Đường 3/4 | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
51 | Trần Quốc Toản | Đường 3/4 | Nguyễn Trãi | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
– | Nguyễn Trãi | Phan Bội Châu | 4 | 0,75 | 682.500 | 438.750 | 341.250 | 292.500 | 243.750 | |||||
52 | Trường Chinh | Hùng Vương | Cảng số 4 | 3 | 0,85 | 1.105.000 | 773.500 | 497.250 | 386.750 | 331.500 | ||||
53 | Võ Thị Sáu | Đường 3/4 | Phan Bội Châu | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
54 | Phạm Ngọc Thạch, phường Cam Lộc | Nguyễn Thái Học | Nguyễn Thiện Thuật | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
55 | Tôn Thất Tùng, phường Cam Lộc | Chế Lan Viên | Lê Duẩn | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
56 | Lê Quý Đôn, phường Cam Lộc | Tố Hữu | Lương Thế Vinh | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
57 | Đường nội bộ trong khu dân cư XN ô tô Cam Ranh, phường Cam Lộc (đường rộng từ 5m-6m) | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | ||||||
58 | Đường Hai Bà Trưng (Phường Cam Phúc Nam, R 16m) | Hùng Vương | Hết đường BT nhựa (giáp đất ông Nguyễn Quốc Khánh) | 4 | 1,00 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | ||||
59 | Khu Quy hoạch chia lô đất ở gia đình vùng 4 Hải quân: | |||||||||||||
– | Đường số 1 | Đường số 6 | Đường số 9 | 3 | 0,60 | 780.000 | 546.000 | 351.000 | ||||||
– | Đường số 1A | Đường số 6 | Đường số 5B | 3 | 0,60 | 780.000 | 546.000 | 351.000 | ||||||
– | Đường số 2 | Đường số 6 | Đường số 9 | 3 | 0,70 | 910.000 | 637.000 | 409.500 | ||||||
– | Đường số 3 | Đường số 6 | Đường số 9 | 3 | 0,75 | 975.000 | 682.500 | 438.750 | ||||||
– | Đường số 4 | Đường số 6 | Đường số 9 | 3 | 0,65 | 845.000 | 591.500 | 380.250 | ||||||
– | Đường số 4A | Đường số 6 | Đường số 2A | 3 | 0,60 | 780.000 | 546.000 | 351.000 | ||||||
– | Đường số 5 | Đường số 6 | Đường số 9 | 3 | 0,60 | 780.000 | 546.000 | 351.000 | ||||||
– | Đường số 5A | Đường số 6 | Đường số 2A | 3 | 0,60 | 780.000 | 546.000 | 351.000 | ||||||
– | Đường số 6 | Đường số 5 | Cuối đường | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | ||||||
– | Đường số 7 | Đường số 1 | Cuối đường | 3 | 0,60 | 780.000 | 546.000 | 351.000 | ||||||
60 | Khu Quy hoạch 25 ha, phường Cam Lộc: | |||||||||||||
– | Đường quy hoạch rộng trên 13m | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | ||||||||
– | Đường quy hoạch rộng từ 13m trở xuống | 3 | 0,70 | 910.000 | 637.000 | 409.500 | ||||||||
Đường Nguyễn Thiện Thuật (chỉ giới 13m) | Trần Bình Trọng | Lương Thế Vinh | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | |||||||
Đường Nguyễn Bính (chỉ giới 13m) | Lương Thế Vinh | giáp đường 22/8 | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | |||||||
Đường Trần Bình Trọng (chỉ giới 13m) | Nguyễn Thái Học | ngã 6 đường Lê Duẩn | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | |||||||
Đường Chế Lan viên | Tố Hữu | Phạm Ngọc Thạch | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | |||||||
Phạm Ngọc Thạch | Tôn Thất Tùng | 2 | 0,70 | 1.638.000 | 1.092.000 | 728.000 | ||||||||
61 | Khu QH dân cư góc đường Nguyễn Lương Bằng và Hùng Vương, phường Cam Phú: | |||||||||||||
– | Đường quy hoạch 13m (khu A1, A2) | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | ||||||||
– | Đường quy hoạch 13m (khu A3) | 3 | 0,90 | 1.170.000 | 819.000 | 526.500 | ||||||||
62 | Khu quy hoạch dân cư tổ dân phố Hòa Do 6A, phường Cam Phúc Bắc: | |||||||||||||
– | Đường quy hoạch rộng 10m-13m | 3 | 0,70 | 910.000 | 637.000 | 409.500 | ||||||||
– | Đường quy hoạch rộng 6m-7m | 4 | 0,90 | 819.000 | 526.500 | 409.500 | ||||||||
63 | Khu QH dân cư tổ dân phố Hòa Bình, phường Cam Nghĩa: | |||||||||||||
– | Đường quy hoạch rộng 16m | 3 | 0,65 | 845.000 | 591.500 | 380.250 | ||||||||
– | Đường quy hoạch rộng 10m – 13m | 3 | 0,60 | 780.000 | 546.000 | 351.000 | ||||||||
– | Đường quy hoạch rộng 6m | 4 | 0,90 | 819.000 | 526.500 | 409.500 | ||||||||
64 | Khu QH gia đình quân nhân Trung đoàn Công binh 293 tổ dân phố Hòa Do 6A, phường Cam Phúc Bắc: | |||||||||||||
– | Đường quy hoạch rộng 16m | 3 | 0,70 | 910.000 | 637.000 | 409.500 | ||||||||
– | Đường quy hoạch rộng 10m-13m | 3 | 0,65 | 845.000 | 591.500 | 380.250 | ||||||||
– | Đường quy hoạch rộng 6m | 3 | 0,60 | 780.000 | 546.000 | 351.000 | ||||||||
65 | Khu quy hoạch dân cư khóm 2, phường Cam Thuận | |||||||||||||
– | Đường D1 | Đường Q1 | Đường Q4 | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | ||||||
– | Đường D2 | Đường Q1 | Đường Q3 | 3 | 0,8 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | ||||||
– | Đường Q1 | Lê Duẩn | Hết khu QH | 3 | 0,70 | 910.000 | 637.000 | 409.500 | ||||||
– | Đường Q2 | Đường D1 | Đường D2 | 3 | 0,8 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | ||||||
– | Đường Q3 | Phạm Văn Đồng | Nhà công vụ | 3 | 0,90 | 1.170.000 | 819.000 | 526.500 | ||||||
– | Nhà công vụ | Lê Duẩn | 3 | 0,8 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | |||||||
– | Đường Q4 | Đường D1 | Hết khu QH | 3 | 0,7 | 910.000 | 637.000 | 409.500 | ||||||
66 | Các đường khu vực chợ thành phố, phường Cam Thuận | 1 | 0,70 | 2.730.000 | 1.638.000 | 1.183.000 | 637.000 | 409.500 | ||||||
67 | Các đường trong chợ Mỹ Ca- Cam Nghĩa | 4 | 1,00 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | ||||||
68 | Các đường còn lại | |||||||||||||
– | Thuộc các phường Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lộc, Cam Lợi, Cam Linh và Ba Ngòi | 5 | 1,00 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | 299.000 | ||||||
– | Thuộc các phường Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc, Cam Phúc Nam | 5 | 0,80 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | 260.000 | 239.200 | ||||||
69 | Đường K8, phường Cam Phúc Nam | Đường Hùng Vương | Trường THCS Chu Văn An | 3 | 0,90 | 1.170.000 | 819.000 | 526.500 | 409.500 | 351.000 | ||||
70 | Đường Hà Huy Tập (Rộng 14m) | Đường Hùng Vương | Đường Nguyễn Văn Cừ | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
71 | Đường Trần Đại Nghĩa, phường Cam Lộc | Đường Lê Hồng Phong | Đường Nguyễn Thái Học | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
72 | Đường D3, phường Cam Lộc | Đường Phan Chu Trinh | Đường Hoàng Văn Thụ | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
73 | Đường Nghĩa Phú, phường Cam Nghĩa | Hùng Vương | Giáp đường liên xã Cam Thành Nam-Cam Thành Bắc, huyện Cam Lâm | 4 | 1,00 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | ||||
74 | Đường Tiền Giang, phường Cam Lợi | Đường Nguyễn Trọng Kỷ | Đường Trần Hưng Đạo | 4 | 1,00 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | ||||
75 | Đường D1, phường Cam Lộc | |||||||||||||
– | Đường Hoàng Văn Thụ | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | |||||
76 | Khu dân cư Ngân hàng, phường Cam Phú | |||||||||||||
– | Đường quy hoạch 7m | 4 | 1,00 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | ||||||||
– | Đường quy hoạch 6m | 4 | 0,80 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | ||||||||
Đường quy hoạch 6m | 3 | 1,05 | 1.365.000 | 955.500 | 614.250 | |||||||||
Đường quy hoạch 5,5m | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | |||||||||
77 | Khu dân cư TDP Nghĩa Cam, phường Cam Nghĩa | |||||||||||||
– | Đường quy hoạch 20m | 3 | 0,85 | 1.105.000 | 773.500 | 497.250 | ||||||||
– | Đường quy hoạch 16m | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | ||||||||
– | Đường quy hoạch 13m | 5 | 0,75 | 975.000 | 682.500 | 438.750 | ||||||||
– | Đường quy hoạch 10m | 3 | 0,70 | 910.000 | 637.000 | 409.500 | ||||||||
78 | Khu dân cư Tố Hữu – Phan Chu Trinh, phường Cam Lộc | |||||||||||||
– | Đường quy hoạch 7m | 3 | 0,70 | 910.000 | 637.000 | 409.500 | ||||||||
79 | Lê Lợi | Hùng Vương | Nguyễn Văn Cừ | 3 | 0,70 | 910.000 | 637.000 | 409.500 | 318.500 | 273.000 | ||||
80 | Bạch Đằng | Hùng Vương | Trường tiểu học | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | ||||
– | Trường tiểu học | Biển | 3 | 0,60 | 780.000 | 546.000 | 351.000 | 273.000 | 234.000 | |||||
81 | Nguyễn Khuyến | Đường 3/4 | Phạm Văn Đồng | 2 | 1,00 | 2.340.000 | 1.560.000 | 1.040.000 | 585.000 | 455.000 | ||||
82 | Khu dân cư tổ dân phố Nghĩa Phú, phường Cam Nghĩa | |||||||||||||
– | Các lô tiếp giáp đường Nguyễn Công Trứ | 4 | 1,00 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | ||||||||
– | Các lô tiếp giáp đường số 2 xã Cam Thành Nam | 4 | 0,95 | 864.500 | 555.750 | 432.250 | ||||||||
– | Đường quy hoạch 9m | 4 | 0,85 | 773.500 | 497.250 | 386.750 | ||||||||
– | Đường quy hoạch 7m | 4 | 0,80 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | ||||||||
83 | Khu QH dân cư tổ dân phố Hòa Bình (khu 2), phường Cam Nghĩa | |||||||||||||
– | Đường quy hoạch 16m | 4 | 0,80 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | ||||||||
– | Đường quy hoạch 9m – 13m | 4 | 0,70 | 637.000 | 409.500 | 318.500 | ||||||||
84 | Khu 2, Vùng 4 Hải Quân, Phường Cam Nghĩa | |||||||||||||
– | Đường số 5 (QH 13m) | Đường số 9 | Đường số 6 | 4 | 1,05 | 955.500 | 614.250 | 477.750 | ||||||
– | Đường số 5C (QH 7m) | Đường số 5 | Đường số 6 | 4 | 0,80 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | ||||||
85 | Khu 3, Vùng 4 Hải Quân, Phường Cam Nghĩa | |||||||||||||
– | Đường số 5B (QH 13m) | Đường số 1A | Hết khu dân cư | 4 | 1,10 | 1.001.000 | 643.500 | 500.500 | ||||||
86 | Đường D2 phường Cam Phúc Bắc (chỉ giới 14m) | Lê Lợi | Trần Nguyên Hãn | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | ||||||
87 | Đường Trần Quang Khải, phường Ba Ngòi (chỉ giới 16m) | Bùi Thị Xuân | giáp Tỉnh lộ 9 | 3 | 0,80 | 1.040.000 | 728.000 | 468.000 | 364.000 | 312.000 | ||||
88 | Đường N3A (phường Cam Nghĩa, chỉ giới 16m) | Hùng Vương | giáp Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi | 3 | 1,10 | 1.430.000 | 1.001.000 | 643.500 | 500.500 | 429.000 | ||||
89 | Đường vào nhà thờ Nghĩa Phú (phường Cam Nghĩa) | Nguyễn Công Trứ | Đường bê tông nhựa | 4 | 0,90 | 819.000 | 526.500 | 409.500 | 351.000 | 292.500 | ||||
90 | Đường số 3 (giáp ranh phường Cam Phú, Cam Thuận) | Hùng Vương | Phạm Văn Đồng | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
91 | Phạm Ngũ Lão | Hùng Vương | Chu Văn An | 4 | 1,00 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | ||||
Chu Văn An | Phạm Văn Đồng | 4 | 0,90 | 819.000 | 526.500 | 409.500 | 351.000 | 292.500 | ||||||
Hùng Vương | Trần Quang Khải | 4 | 1,00 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | ||||||
92 | Đường và Mương Nguyễn Thị Minh Khai (hiện trạng bê tông và cống hộp) | Hùng Vương | Chu Văn An | 3 | 1,00 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | ||||
Chu Văn An | Nguyễn Trọng Kỷ | 4 | 1,00 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | ||||||
- ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
PHỤ LỤC 3.2 | Bảng giá đất ở (đồng/m2) | |||
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH
(Thuộc thành phố Cam Ranh) |
Loạiđường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1,00 | 2.400.000 | 1.200.000 | 720.000 | |
2,00 | 1.200.000 | 600.000 | 360.000 | |
3,00 | 600.000 | 300.000 | 180.000 |
- Đất ở
STT | TÊN ĐƯỜNG | Loạiđường | Hệ số | Giá đất theo hệ số | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||||
I | QUỐC LỘ 1 ĐI QUA XÃ CAM THỊNH ĐÔNG | |||||
1 | Từ giáp ranh phường Ba Ngòi đến hết sân bóng đá | 2 | 0,80 | 960.000 | 480.000 | 288.000 |
2 | Tiếp theo đến Trạm thu phí | 2 | 0,90 | 1.080.000 | 540.000 | 324.000 |
3 | Tiếp theo đến cầu Nước Mặn | 3 | 0,90 | 540.000 | 270.000 | 162.000 |
4 | Tiếp theo đến giáp ranh tỉnh Ninh Thuận | 2 | 0,80 | 960.000 | 480.000 | 288.000 |
II | QUỐC LỘ 27B | |||||
1 | Từ Quốc lộ 1 đến đường sắt | 2 | 0,80 | 960.000 | 480.000 | 288.000 |
2 | Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Thịnh Tây | 3 | 0,90 | 540.000 | 270.000 | 162.000 |
3 | Đoạn còn lại | Áp dụng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn | ||||
III | TỈNH LỘ 3 | |||||
1 | Đoạn nhà ông Lê Đình Thuyết (giáp ranh xã Cam An Nam, Cam Lâm) đến rào chắn xe lửa | 3 | 0,60 | 360.000 | 180.000 | 108.000 |
2 | Từ rào chắn xe lửa đến đường tỉnh lộ 9 | 3 | 0,90 | 540.000 | 270.000 | 162.000 |
IV | ĐƯỜNG TỈNH LỘ 9 | |||||
1 | Từ giáp phường Ba Ngòi đến đường ray số 2 | 3 | 0,95 | 570.000 | 285.000 | 171.000 |
2 | Tiếp theo đến hết trụ sở UBND xã Cam Phước Đông | 3 | 1,00 | 600.000 | 300.000 | 180.000 |
3 | Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Phước Tây | 3 | 1,20 | 720.000 | 360.000 | 216.000 |
V | ĐƯỜNG MỸ CA – VĨNH CẨM | |||||
1 | Từ ngã ba đi vào chùa Ông Lão lên đến giáp đường số 2 Cam Thành Nam (Nguyễn Công Trứ) | 2 | 0,65 | 780.000 | 390.000 | 234.000 |
2 | Tiếp theo đến ngã ba đường vào chợ Cam Thành Nam (đường liên thôn số 3) | 2 | 0,55 | 660.000 | 330.000 | 198.000 |
3 | Tiếp theo đến đường vào mỏ đá | 2 | 0,50 | 600.000 | 300.000 | 180.000 |
4 | Đoạn còn lại | 2 | 0,40 | 480.000 | 240.000 | 144.000 |
VI | ĐƯỜNG LIÊN XÃ CAM THÀNH NAM – CAM THÀNH BẮC, HUYỆN CAM LÂM | |||||
1 | Từ giáp đường Mỹ Ca – Vĩnh Cẩm đến giáp ranh xã Cam Thành Bắc, huyện Cam Lâm | 2 | 0,50 | 600.000 | 300.000 | 180.000 |
VII | ĐƯỜNG SỐ 3 (xã Cam Thành Nam) | |||||
– | Từ giáp đường Mỹ Ca – Vĩnh Cẩm đến ngã tư đường vào chợ | 3 | 0,90 | 540.000 | 270.000 | 162.000 |
VIII | ĐƯỜNG SỐ 16 (xã Cam Thành Nam) | |||||
– | Từ đường số 2 đến ngã ba (nhà ông Nguyễn Thu) | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
IX | ĐƯỜNG MỸ THANH – CAM LẬP | |||||
– | Từ quốc lộ 1 đến giáp đường Hiệp Kiết – Bình Tiên | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 |
X | ĐƯỜNG LIÊN XÃ CAM THỊNH ĐÔNG – CAM THỊNH TÂY (Xóm Mới Cam Thịnh Tây) | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
XI | ĐƯỜNG LIÊN XÃ CAM THỊNH ĐÔNG – CAM LẬP | |||||
– | Từ giáp đường liên xã Cam Thịnh Đông- Cam Lập đến đập tràn | 3 | 0,60 | 360.000 | 180.000 | 108.000 |
– | Từ đập tràn đến cầu Bến Ván | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
– | Từ giáp cầu Bến Ván đến trước UBND xã Cam Lập | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
=> | Từ giáp đường liên xã Cam Thịnh Đông- Cam Lập đến đập tràn | 3 | 0,95 | 570.000 | 285.000 | 171.000 |
Từ đập tràn đến trước UBND xã Cam Lập | 3 | 0,90 | 540.000 | 270.000 | 162.000 | |
XII | ĐƯỜNG SỐ 2 LIÊN THÔN QUẢNG PHÚC – QUẢNG HÒA | |||||
1 | Từ Mỹ Ca – Vĩnh Cẩm đến ngã 4 nhà ông Bùi Tấn Ca | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
2 | Ngã 4 nhà ông Bùi Tấn Ca đến giáp ranh xã Cam Thành Bắc, huyện Cam Lâm | Đất phi nông nghiệp tại nông thôn: vị trí 1, khu vực 1, hệ số 1,3 | ||||
XIII | ĐƯỜNG VÀO CHÙA ÔNG LÃO | |||||
Từ đường Nguyễn Công Trứ đến hết đường bê tông nhựa | 3 | 1,00 | 600.000 | 300.000 | 180.000 | |
Đoạn còn lại | 3 | 0,80 | 480.000 | 240.000 | 144.000 | |
XIV | ĐƯỜNG HIỆP KIẾT – BÌNH TIÊN | |||||
Từ giáp đường Quốc lộ 1A đến giáp ranh xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 | |
Từ giáp đường Quốc lộ 1A đến giáp ngã ba Nước Ngọt, Bình Lập, Bình Tiên | 3 | 1,00 | 600.000 | 300.000 | 180.000 | |
Từ ngã ba Nước Ngọt, Bình Lập, Bình Tiên đến giáp ranh xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 |
- ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
PHỤ LỤC 3.3
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN (Các xã thuộc Thành phố Cam Ranh) |
Bảng giá đất ở (đồng/m2) | ||||
Xã | Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Đồng bằng | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 | |
2 | 143.000 | 104.000 | 78.000 | ||
Miền núi | 1MN | 58.500 | 45.500 | 39.000 | |
2MN | 45.500 | 39.000 | 32.500 |
- ĐẤT Ở
STT | TÊNXÃ | Hệ số | Khu vực | Giá đất theo hệ số | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |||||
I | CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG | ||||||
1 | Cam Lập | ||||||
– | Thôn nước ngọt | 1,30 | 2 | 185.900 | 135.200 | 101.400 | |
2 | Cam Phước Đông | ||||||
2.1 | Thôn Suối Môn | ||||||
– | Khu vực Chợ mới xã | 1,30 | 1 | 253.500 | |||
– | Từ ngã 3 đường Tỉnh lộ 9 và đường đi Suối Hai (đường liên thôn 2) đến đầu tràn thứ nhất (nhà ông Đạt) | 1,30 | 1 | 253.500 | |||
– | Từ cuối tràn thứ nhất của đường liên thôn 2 đến cổng làng văn hóa thôn Hòa Bình | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Đường liên thôn đi vào Hồ Suối Hành (đường nhựa) từ nhà ông Nguyễn Khánh Tình đến cuối đường giáp khu đập Suối Hành | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Từ ngã ba nhà đất ông Cao Hữu Bình (xóm Vân Sơn) đến ngã ba (đoạn cuối) đường Đồng Lát Sâu | 1,30 | 2 | 185.900 | |||
– | Từ ngã ba (đoạn cuối) đường Đồng Lát Sâu đến nhà ông Phạm Đã (thuộc xóm Vân Sơn) | 1,30 | 2 | 135.200 | |||
– | Đường Đá Voi – Nông Phố (từ giáp ngã ba đường Tỉnh lộ 3 đến ngã tư nhà ông Nguyễn Tiến Hùng) | 1,20 | 1 | 171.600 | |||
– | Các vị trí còn lại | 1,30 | 2 | 101.400 | |||
2.2 | Thôn Thống Nhất | ||||||
– | Từ ngã 3 đường Tỉnh lộ 9 và đường đi Suối Hai (đường liên thôn 2) đến đầu tràn thứ nhất (nhà ông Đạt) | 1,30 | 1 | 253.500 | |||
– | Từ ngã 3 đường Tỉnh lộ 9 và trụ sở UBND xã đến ngã 3 đường sắt (Nhà văn hóa thiếu nhi) | 1,30 | 1 | 253.500 | |||
– | Từ cổng làng Văn hóa thống Nhất (đường liên thôn số 1) đến tràn thứ 1 (nhà ông Nguyễn Văn Thơm) | 1,30 | 1 | 253.500 | |||
– | Từ cuối tràn thứ nhất của đường liên thôn 2 đến cổng làng văn hóa thôn Hòa Bình | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Từ cuối tràn thứ nhất của đường liên thôn 1 đến cầu ông Mẫn | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Đường Đá Voi – Nông Phố (giáp ngã tư nhà ông Nguyễn Tiến Hùng đến giáp suối (nhà bà Trương Thị Ngọc Châu) | 1,20 | 1 | 171.600 | |||
– | Các vị trí còn lại | 1,30 | 2 | 101.400 | |||
2.3 | Thôn Tân Hiệp | ||||||
– | Đường vào ga Ngã Ba | 1,30 | 1 | 253.500 | |||
– | Từ ngã ba đường Tỉnh Lộ 9 và đường vào ấp bà Hùng đến cầu sắt | 1,30 | 1 | 253.500 | |||
– | Từ cầu sắt đến giáp ranh phường Ba Ngòi và xã Cam Phước Đông | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Các vị trí còn lại | 1,30 | 1 | 135.200 | |||
2.4 | Thôn Trà Sơn | ||||||
– | Từ ngã ba đường Tỉnh Lộ 9 và đường vào đơn vị D90 đến đầu xóm đá Voi | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Đường Đá Voi – Nông Phố (từ giáp suối (đất ông Trương Văn Long) đến ngã ba Trường Tiểu học Cam Phước Đông 2) | 1,20 | 1 | 171.600 | |||
– | Các vị trí còn lại | 1,30 | 1 | 135.200 | |||
2.5 | Thôn Hòa Bình | ||||||
– | Từ cổng làng văn hóa thôn Hòa Bình đến cầu Suối Hành (giáp nhà ông Nguyễn Tuyến) | 1,30 | 1 | 253.500 | |||
– | Từ giáp cầu nhà bà Lê Thị Hiên đến cầu gỗ (nhà ông Nguyễn Phú Hòa) | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Các vị trí còn lại | 1,30 | 1 | 135.200 | |||
2.6 | Thôn Hòa An | ||||||
– | Từ cầu Suối Hành (giáp nhà ông Nguyễn Tuyến) đến ngã ba nhà Tình thương (Mái ấm Đại An) | 1,30 | 1 | 253.500 | |||
– | Từ ngã ba nhà Tình thương (Mái ấm Đại An) đến nhà thờ Phú Phong | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Đường Đồng Lác Sâu (điểm đầu đường đến cống thoát nước “nhà ông Nguyễn Trung”) | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Các vị trí còn lại | 1,30 | 1 | 135.200 | |||
2.7 | Thôn Giải Phóng | ||||||
2.7.1 | Xóm Hốc Gia | Đường xóm Hốc Gia (điểm đầu nhà đất ông Nguyễn Xuân Quý điểm cuối tại nhà ông Nguyễn Khắc Hiếu) | 1,20 | 1 | 234.000 | ||
Dọc theo đường sắt (Từ nhà ông Cao Thánh đến nhà bà Lê Thị Kim Loan) | 1,20 | 1 | 171.600 | ||||
Đường Đá Voi – Nông Phố (từ giáp suối – nhà bà Trương Thị Ngọc Châu đến giáp suối – đất ông Trương Văn Long) | 1,20 | 1 | 171.600 | ||||
Các vị trí còn lại | 1,20 | 1 | 124.800 | ||||
2.7.2 | Xóm Suối Hai | Đường Suối Hai (điểm đầu giáp ranh thôn Hòa Bình “nhà đất ông Võ Quang Khanh” đến ngã ba cuối đường “nhà đất bà Mấu Thị Lá”) | 1,10 | 2 | 157.300 | ||
– | Dọc theo đường xóm Suối Hai
Nhánh 1: Từ nhà Bo Thị Xuyến đến nhà Mấu Tấn A. Nhánh 2: Từ nhà Bo Bo Nhao đến nhà Mấu Văn Xuyên. |
1,10 | 2 | 114.400 | |||
– | Các vị trí còn lại | 1,10 | 2 | 85.800 | |||
2.7.3 | Xóm Bà Hùng | Dọc đường Bà Hùng điểm giáp ranh với thôn Tân Hiệp (kế nhà đất Đặng Hoài Thanh) đến nhà Mấu Hồng Đen | 1,10 | 2 | 157.300 | ||
– | Đường liên thôn số 4 (đường bê tông) từ ngã ba đường Ấp bà Hùng và đường đi Suối Hai đến ngã ba nhà sinh hoạt cộng đồng | 1,10 | 2 | 157.300 | |||
– | Từ nhà già làng Cao Sáu đến nhà đất Bo Bo Đuối | 1,10 | 2 | 114.400 | |||
– | Các vị trí còn lại | 1,10 | 2 | 85.800 | |||
2.7.4 | Xóm Mới | Dọc đường Định canh Định cư | 1,10 | 2 | 157.300 | ||
– | Đường rẻ nhánh sau nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Giải Phóng | 1,10 | 2 | 114.400 | |||
– | Đường liên thôn số 4 (đường đất) từ ngã 3 nhà sinh hoạt cộng đồng đến giao đường Suối Hai (điểm Trường Tiểu học Cam Phước Đông) | 1,10 | 2 | 114.400 | |||
– | Các vị trí còn lại | 1,10 | 2 | 85.800 | |||
2.7.5 | Xóm Đá Vôi | Từ tràn đến cuối đường Nông Phố-Đá Voi | 1,00 | 2 | 143.000 | ||
– | Từ nhà đất ông Mấu Bánh đến cuối đường bê tông đất ông Hồng Xuân Lý | 1,00 | 2 | 104.000 | |||
– | Các vị trí còn lại | 1,00 | 2 | 78.000 | |||
3 | Cam Thành Nam | ||||||
3.1 | Thôn Quãng Phúc | Từ đường Mỹ Ca -Vĩnh Cẩm đến đường trước nhà ông Khoan (đoạn đường số 2 đến đường vào thôn Quãng Hòa) | 1,30 | 1 | 253.500 | 185.900 | 135.200 |
– | Đoạn còn lại | 1,30 | 2 | 185.900 | 135.200 | 101.400 | |
3.2 | Thôn Hòa Do 7 | Từ đường Mỹ Ca -Vĩnh Cẩm đến đường vận chuyển mía (đoạn nối từ đường Mỹ Ca-Vĩnh Cẩm đến đường vào mỏ đá) | 1,30 | 1 | 253.500 | 185.900 | 135.200 |
3.3 | Thôn Quãng Hòa | 1,30 | 2 | 185.900 | 135.200 | 101.400 | |
4 | Cam Thịnh Đông | ||||||
4.1 | Thôn Hòn Quy (trước đây là thôn Hoà Diêm 1) | ||||||
– | Đường vào núi Hòn Quy (Từ Quốc lộ 1 đến biển) | 1,30 | 1 | 253.500 | |||
– | Đường xóm ông Hùng (Từ giáp đường vào núi Hòn Quy đến lò vôi ông Thuận) | 1,30 | 1 | 135.200 | |||
– | Đường lên nghĩa địa (Từ giáp Quốc lộ 1 đến đường sắt) | 1,30 | 1 | 253.500 | |||
Đường lên nghĩa địa (đoạn còn lại) | 1,30 | 1 | 185.900 | ||||
4.2 | Thôn Hòa Diêm (trước đây là thôn Hòa Diêm 2) | ||||||
– | Đường chợ Hòa Diêm (từ giáp Quốc lộ 1 đến chợ Hòa Diêm ) | 1,30 | 1 | 253.500 | |||
– | Đường liên xóm (Từ nhà ông Nguyễn Đước đến nhà ông Nguyễn Huấn) | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Đường đội 4. | 1,30 | 1 | 135.200 | |||
– | Đường đội 3 (từ Quốc lộ 1 đến nhà ông Bùi Xi) | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Đường Ngọc Sang (từ giáp đường sắt đến hết quán Ngọc Sang) | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Đường vào xóm biển (từ giáp đường Ngọc Sang đến nhà bà Tịnh) | 1,30 | 1 | 185.900 | 135.200 | ||
Bổ sung | Từ tiếp giáp Quốc lộ 1A đến nhà ông Tô Đình Hưng và ông Nguyễn Đăng Hòa | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
4.3 | Thôn Hòa Sơn (thôn Hòa Diêm 2) | ||||||
– | Đường chùa Hòa Vân (Từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Quốc lộ 27B) | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Đường giếng tập trung (Từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Quốc lộ 27B) | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Đường Đình Hòa Diêm (Từ Quốc lộ 1 đến nhà bà Nguyễn Thị Huệ) | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
Bổ sung 4 tuyến | Đường từ nhà ông Huỳnh Văn Thể (từ giáp quốc lộ 27B) đến nhà ông Lê Dũng | 1,30 | 1 | 253.500 | |||
Đường từ nhà ông Lê Dũng đến nhà ông Nguyễn Thành Phụng | 1,30 | 1 | 185.900 | ||||
Đường từ Quốc lộ 1A (nhà ông Lê Khương) đến đường sắt | 1,30 | 1 | 185.900 | ||||
Đường từ Quốc lộ 1A (nhà ông Đặng Mậu Nở) đến nhà ông Lê Thanh Ngọc | 1,30 | 1 | 185.900 | ||||
4.4 | Thôn Hiệp Mỹ | ||||||
– | Đường Quán Cà phê Hoa Sen (từ giáp QL1A đến nhà ông Lê Minh Em) | 1,30 | 2 | 135.200 | |||
– | Đường liên xóm (Từ nhà ông Trần Thanh Thủy đến sông Võ Tá) | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Đường liên xóm (Từ nhà thờ giáo họ Hiệp Mỹ đến Nguyễn Hồng Sơn) | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Đường liên xóm (Từ nhà ông Trần Văn Anh đến sông Võ Tá) | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
4.5 | Thôn Hiệp Thanh | ||||||
– | Đường chợ Hiệp Thanh (từ giáp Quốc lộ 1 đến đìa nuôi tôm ) | 1,30 | 2 | 185.900 | |||
– | Đường chùa Thanh Hải (tiếp giáp Quốc lộ 1 đến chùa Thanh Hải) | 1,30 | 2 | 135.200 | |||
– | Đường ra bến ghe Hiệp Thanh (Từ tiếp giáp Quốc Lộ 1 đến biển) | 1,30 | 2 | 135.200 | |||
Đường giữa thôn Hiệp Thanh (Tiếp giáp từ đường ra bến ghe đến đường chợ Hiệp Thanh) | 1,30 | 2 | 101.400 | ||||
4.6 | Thôn Mỹ Thanh | ||||||
– | Đường Trường Tiểu học Cam Thịnh 1 (từ tiếp giáp Quốc lộ 1 đến nhà bà Nguyễn Thị Dẹp) | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Đường liên xóm ông cường (Tiếp giáp đường Trường tiểu học đến giáp đường chợ) | 1,30 | 1 | 185.900 | |||
– | Đường chợ Mỹ Thanh (Từ tiếp giáp Quốc Lộ 1 đến nhà ông Võ Đừng) | 1,30 | 1 | 253.500 | |||
– | Đường Quai Mỏ (Từ tiếp giáp đường Quốc Lộ 1 đến nhà bà Mọi) | 1,30 | 1 | 135.200 | |||
– | Đường vào chùa Mỹ Thanh (Từ tiếp giáp đường chợ đến nhà ông Lê) | 1,30 | 1 | 135.200 | |||
– | Đường vào Đình Mỹ Thanh | 1,30 | 1 | 135.200 | |||
– | Đường lên xóm Đào (Từ nhà ông Võ Đừng đến xóm đào) | 1,30 | 1 | 135.200 | |||
II | CÁC XÃ VÀ THÔN MIỀN NÚI | ||||||
1 | Cam Bình | ||||||
1.1 | Thôn Bình Ba (Bình Ba Đông, Bình Ba Tây) | 2,50 | 1MN | 146.250 | 113.750 | 97.500 | |
1.2 | Thôn Bình An | 2,50 | 1MN | 146.250 | 113.750 | 97.500 | |
1.3 | Thôn Bình Hưng | 2,50 | 2MN | 113.750 | 97.500 | 81.250 | |
2 | Cam Lập | ||||||
– | Thôn Bình Lập | 1,80 | 1MN | 105.300 | 81.900 | 70.200 | |
3 | Cam Thịnh Tây | ||||||
3.1 | Thôn Sông Cạn (Sông Cạn Đông, Sông Cạn Trung) | 1,80 | 1MN | 105.300 | 81.900 | 70.200 | |
3.2 | Thôn Thịnh Sơn | 1,80 | 2MN | 81.900 | 70.200 | 58.500 | |
3.3 | Thôn Suối Rua | 1,80 | 2MN | 81.900 | 70.200 | 58.500 |
- ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
Phân loại xã và cách xác định giá đất Khánh Hòa
PHỤ LỤC I
BẢNG QUY ĐỊNH CÁC XÃ MIỀN NÚI VÀ ĐỒNG BẰNG THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
A. | XÃ MIỀN NÚI | VI. | Thị xã Ninh Hòa |
I. | Huyện Khánh Sơn (thị trấn và 07 xã) | 1. | Xã Ninh Sơn |
II. | Huyện Khánh Vĩnh (thị trấn và 13 xã) | 2. | Xã Ninh Tân |
III. | Thành phố Cam Ranh | 3. | Xã Ninh Tây |
1. | Xã Cam Thịnh Tây | 4. | Xã Ninh Thượng |
2. | Xã Cam Bình | 5. | Xã Ninh Vân |
3. | Thôn Bình Lập (xã Cam Lập) | VII. | Huyện Vạn Ninh |
IV. | Huyện Cam Lâm | 1. | Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) |
1. | Xã Sơn Tân | ||
2. | Thôn Vân Sơn (xã Cam Phước Tây) | 2. | Xã Xuân Sơn |
3. | Thôn Suối Lau 1, thôn Suối Lau 2 và thôn Suối Lau 3 (xã Suối Cát) | B. | XÃ ĐỒNG BẰNG |
V. | Huyện Diên Khánh | Các thôn, xã còn lại trong tỉnh | |
1. | Thôn Đá Mài (xã Diên Tân) | ||
2. | Thôn Lỗ Gia (xã Suối Tiên) |
Chương II
QUY ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
Điều 3. Phân loại xã và đô thị
- Quy định hai loại xã tại nông thôn theo địa bàn, mỗi xã có các đặc điểm cơ bản như sau:
- a) Xã đồng bằng: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là xã có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và có độ cao ngang với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
- b) Xã miền núi: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là nơi có địa hình cao hơn xã đồng bằng, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn đồng bằ
Xã miền núi được xác định theo các đặc điểm quy định tại điểm này và hướng dẫn của Ủy ban dân tộc.
Do đặc điểm địa hình, địa mạo; mật độ dân số và điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất, lưu thông hàng hóa; tại Bảng giá đất của tỉnh còn quy định về thôn miền núi trong xã đồng bằng khi có tính chất và điều kiện tương đương theo quy định về xã miền núi.
- c) Danh mục các xã đồng bằng, xã miền núi và thôn miền núi trong xã đồng bằng được quy định tại Phụ lục 1.
- Đô thị: theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị;
Đô thị được phân thành 6 loại bao gồm: đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với thị trấn chưa được xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V;
Tại tỉnh Khánh Hòa, đô thị được phân thành 5 loại bao gồm: đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với xã được công nhận là đô thị loại V thì xếp vào đô thị loại V;
Tại Bảng giá đất này quy định bao gồm các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, công nhận và xếp loại đô thị.
Điều 4. Các quy định về nhóm đất nông nghiệp
- Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại sau: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- Nhóm đất nông nghiệp được quy định hai (02) vị trí theo địa giới hành chính của xã đồng bằng hoặc xã miền núi, cụ thể:
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khoảng cách tính từ mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên xã, liên thôn trong phạm vi 200m. Trường hợp thửa đất chỉ có một phần đất nằm trong phạm vi 200m thì cả thửa đất đó được tính theo vị trí 1. Ngoài ra vị trí 1 còn áp dụng cho các trường hợp sau:
– Các thửa đất trồng cây hàng năm ngoài phạm vi 200m canh tác 02 vụ lúa/năm;
– Các thửa đất làm muối cách mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường nội đồng không quá 100m và đường nội đồng có chiều rộng từ 6m trở lên.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất còn lại.
Điều 5. Các quy định về nhóm đất phi nông nghiệp
- Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
- a) Đất phi nông nghiệp tại các xã (trừ các xã của thành phố Nha Trang và đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính)
a1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.
a2) Phân loại khu vực: Mỗi xã được phân chia 02 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã:
– Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, phường, thị trấn, cụm xã (gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn… có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
– Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn Khu vực 1.
a3) Phân loại vị trí trong từng khu vực: căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, mỗi khu vực khu dân cư hiện trạng được phân thành 3 vị trí như sau:
– Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường giao thông trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện trạng).
– Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi kém vị trí 1, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong xã rộng từ 3,5m đến dưới 6m (tính theo đường hiện trạng).
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- b) Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang.
b1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.
b2) Phân loại đường: Căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng, các xã thuộc thành phố Nha Trang được quy định 3 loại đường và hệ số điều chỉnh mỗi loại đường theo tiêu chí sau:
– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong xã bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã, cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính nhỏ hơn hoặc bằng (≤) 500m.
– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi kém đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính trong xã có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m (không phải là đường cụt).
– Đường loại 3: Những đường còn lại rộng trên 2m và không phải đường cụt.
Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
b3) Phân loại vị trí
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa tiếp giáp trục đường giao thông.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:
+ Từ 3,5m trở lên đối với đường loại 1;
+ Từ 2m trở lên đối với đường loại 2, 3.
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- c) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính
c1) Phân loại đường: Gồm 3 loại đường và và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:
– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất, có mật độ dân cư đông, cơ sở hạ tầng thuận lợi;
– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi cao nhưng kém đường loại 1, mật độ dân cư khá đông, cơ sở hạ tầng tốt;
– Đường loại 3: Đường có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 2.
Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
c2) Phân loại vị trí: Gồm 3 vị trí
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất theo quy định tại các phụ lục đất ven trục giao thông chính.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng từ 3,5m trở lên và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m. Giá đất ở vị trí 2 được tính hệ số 0,5 giá đất vị trí 1.
– Vị trí 3 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng dưới 3,5m và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m, giá đất vị trí 3 được tính hệ số 0,3 giá đất vị trí 1.
Đối với những nhánh rẽ từ ngõ hẻm của trục giao thông chính nêu trên trong cự ly 100m cũng được áp dụng giá đất tại vị trí 2 hoặc vị trí 3.
Các thửa đất ngoài các vị trí quy định trên, giá đất được tính bằng giá đất ở nông thôn cùng vùng.
c3) Riêng đối với thửa đất ven trục giao thông chính là đất ở có chiều sâu thửa đất lớn: Giá đất được xác định như sau:
– Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lề trong của lộ giới đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như qui định tại bảng giá.
– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 30m đến 60m: tính hệ số 0,6 so với giá đất của phân diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 60m đến 100m: tính hệ số 0,4 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 100m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
Quy định này không áp dụng đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.
c4) Tại một vị trí đất ven trục giao thông nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng theo cách tính cho mức giá cao nhất.
- d) Đất ở tại các khu dân cư, khu đô thị mới, bao gồm cả khu quy hoạch chỉnh trang nằm liền kề với khu dân cư, khu đô thị mới theo quy chuẩn xây dựng:
d1) Phân loại đường: Gồm 4 đường và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:
– Đường loại 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường trên 20m.
– Đường loại 2 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 13m đến dưới 20m.
– Đường loại 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m.
– Đường loại 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 3.
– Đường loại 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông (đường bê tông) trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến dưới 10m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 4.
d2) Phân loại vị trí:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch, giá đất theo quy định tại các phụ lục Đất ở tại các khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 8m đến 5m.
– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 5m đến 3m.
– Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường hoặc có vị trí đặc biệt thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số điều chỉnh tương ứng theo quy định tại Điều 7 Quy định này.
đ) Quy định hẻm đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách 2 bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.
- Đất phi nông nghiệp tại đô thị
- a) Đất phi nông nghiệp tại các phường thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện (trừ thị trấn hai huyện miền núi là Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):
a1) Phân loại đường phố
– Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố (quy định cụ thể tại Phụ lục 2.1).
– Thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện Cam Lâm, Diên Khánh và Vạn Ninh được chia làm 5 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 3.1, 4.1, 5.1, 6.1, 7.1).
Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
a2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 6m trở lên.
– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m.
– Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến dưới 3,5m.
– Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém hơn so với vị trí 4.
* Trường hợp đặc biệt các tuyến đường hiện trạng có độ rộng đường bằng hoặc nhỏ hơn quy cách các hẻm nêu trên thì xác định vị trí hẻm theo quy định sau:
– Với đường hiện trạng rộng trên 4m đến 6m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 3,5m trở lên; vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m đến dưới 3,5m và vị trí 4 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 5).
– Với đường hiện trạng rộng trên 2m đến 4m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m trở lên và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 4, 5)
– Với đường hiện trạng rộng từ 2m trở xuống thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm của tuyến đường này hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 3, 4, 5).
- b) Đất phi nông nghiệp tại nội thị thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh
b1) Phân loại đường phố: Gồm 3 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 8.1 và 9.1).
b2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm như sau:
+ Rộng từ 5m trở lên đối với đường loại 1
+ Rộng từ 3,5m trở lên đối với đường loại 2, loại 3
– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm còn lại không thuộc vị trí 2.
* Trường hợp đặc biệt, các tuyến đường có độ rộng đường hiện trạng dưới 5m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm chính của tuyến đường này và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các hẻm phụ hoặc các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém vị trí 2.
- c) Một số quy định chung đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị:
- cl) Quy định đối với hẻm:
Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hoặc không có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.
c2) Hệ số K mặt đường: Những thửa đất tại vị trí 1 được điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ) như sau:
– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau:
+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R / D
Trong đó R: Chiều rộng mặt tiền lô đất
D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất)
c3) Hệ số khoảng cách: Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 được điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách như sau:
– Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường phố trên 200m, áp dụng hệ số điều chỉnh K – 0,9.
– Điểm mốc đầu để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên, được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.
– Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
c4) Đối với những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 mà hiện trạng đường hẻm chưa được trải nhựa hoặc bê tông, được tính bằng hệ số 0,9 giá đất trong bảng giá cùng vị trí.
Chương III
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 6. Các quy định về giá đất giáp ranh
- Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố (trong đô thị):
– Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
– Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này).
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính giá đất của loại đường thấp hơn nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
- Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn:
- a) Quy định khu vực giáp ranh:
Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã hoặc thị trấn với xã, được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
- b) Giá đất tại khu vực giáp ranh:
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn với xã thuộc các huyện, giá đất được xác định như sau: giá thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của giá đất tại hai khu vực.
- Xác định giá đất giáp ranh tại các đoạn đường có giá khác nhau của đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính.
Đối với trục giao thông chính của nông thôn được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì khu vực giáp ranh được xác định cho các thửa đất trong phạm vi 50m của đoạn có giá đất thấp hơn tính từ điểm tiếp giáp giữa hai đoạn. Giá đất tại khu vực giáp ranh được tính bằng trung bình cộng giá đất của hai đoạn tiếp giáp.
Trường hợp thửa đất thuộc đoạn đường có giá thấp nhưng chỉ có một phần nằm trong phạm vi 50m khu vực giáp ranh nêu trên thì cả thửa đất đó được áp dụng giá đất giáp ranh.
Điều 7. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý
- Đối với những thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp nhiều đường, nhiều hẻm thì quy định như sau:
– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường (hoặc 2 hẻm) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
– Những thửa đất có một mặt giáp với đường (hoặc hẻm) và một mặt tiếp giáp với biên (hoặc giáp sông có chiều rộng trên 100m) thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh hay thương mại dịch vụ thì áp dụng giá đất ở của đường (hoặc hẻm) tiếp giáp và nhân với hệ số 1,1.
– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường và 1 hẻm hoặc 2 hẻm, thửa đất tiếp giáp 2 hẻm và 1 đường thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,15.
– Những thửa đất tiếp giáp 3 đường trở lên (hoặc 3 hẻm trở lên) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.
- Đối với những thửa đất tiếp giáp một mặt đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2, 3, 4, 5) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05
- Đối với những thửa đất nằm trong hẻm thông ra hai hay nhiều đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường cho kết quả tính giá cao nhất. Hoặc tại một vị trí đất nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng cách tính cho mức giá cao nhất (trừ các tuyến đường đã xác định cụ thể giá đất theo vị trí và đất ven trục giao thông chính).
- Đối với những thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).
Đường phố
– Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.
- Đối với những thửa đất độc lập ở phía sau nhà mặt tiền phía trước:
– Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên tính như quy định tại khoản 4 Điều này.
– Có lối đi riêng rộng dưới 2m thì phần diện tích che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị trí 3.
- Đối với các thửa đất giáp mặt tiền đường (đô thị hoặc nông thôn) nhưng không thể đi trực tiếp ra đường chính do một số vật cản như đường gom (có địa hình thấp hơn so với đường chính) hoặc mương nước rộng trên 1m hoặc đường rầy xe lửa không có rào chắn hành lang đường, thì giá đất được tính bằng 90% giá đất tại vị trí 1 của trục đường đó.
- Những thửa đất tiếp giáp với mặt đường nhưng có địa hình thấp trũng hơn mặt đường được điều chỉnh giá theo giá đất cùng vị trí theo từng độ trũng tương ứng các tỷ lệ % quy định cho từng khu vực như sau:
Khu vực | Hệ số điều chỉnh theo độ sâu | ||
---|---|---|---|
Từ 0,5 m đến dưới 2m | Từ 2m đến dưới 3m | Từ 3m trở lên | |
Khu vực nông thôn | 5% | 10% | 15% |
Khu vực đô thị | 2,5% | 5% | 7,5% |
- Đối với các trường hợp đặc biệt chưa có quy định trong bảng giá đất của tỉnh và không thể áp dụng theo các trường hợp tương đương đã được quy định tại bảng giá đất của tỉnh thì UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Khánh Hòa.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Khánh Hòa
- Bảng giá đất huyện Cam Lâm
- Bảng giá đất thành phố Cam Ranh
- Bảng giá đất huyện Diên Khánh
- Bảng giá đất huyện Khánh Sơn
- Bảng giá đất huyện Khánh Vĩnh
- Bảng giá đất thành phố Nha Trang
- Bảng giá đất thị xã Ninh Hòa
- Bảng giá đất huyện đảo Trường Sa
- Bảng giá đất huyện Vạn Ninh
Kết luận về bảng giá đất Cam Ranh Khánh Hòa
Bảng giá đất của Khánh Hòa được căn cứ theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Khánh Hòa tại liên kết dưới đây: