Bảng giá đất thành phố Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Cam Ranh Tỉnh Khánh Hòa năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Cam Ranh. Bảng giá đất thành phố Cam Ranh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Cam Ranh Khánh Hòa. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh Khánh Hòa hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Cam Ranh Khánh Hòa.

Căn cứ Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cam Ranh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Cam Ranh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Khánh Hòa tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Cam Ranh tại đây.

Thông tin về thành phố Cam Ranh

Cam Ranh là một thành phố của Khánh Hòa, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Cam Ranh có dân số khoảng 130.814 người (mật độ dân số khoảng 400 người/1km²). Diện tích của thành phố Cam Ranh là 327,0 km².Thành phố Cam Ranh có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 9 phường: Ba Ngòi, Cam Linh, Cam Lộc, Cam Lợi, Cam Nghĩa, Cam Phú, Cam Phúc Nam, Cam Phúc Bắc, Cam Thuận và 6 xã: Cam Bình, Cam Lập, Cam Phước Đông, Cam Thành Nam, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây.

Bảng giá đất thành phố Cam Ranh Tỉnh Khánh Hòa mới nhất năm 2022
bản đồ thành phố Cam Ranh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Khánh Hòa trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Cam Ranh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh tại đây.

Bảng giá đất Khánh Hòa

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh

Bảng giá đất thành phố Cam Ranh

PHỤ LỤC 3.1

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Các phường thuộc thành phố Cam Ranh)

Bảng giá đất ở (đồng/m2)
Loạiđường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 3.900.000 2.340.000 1.690.000 910.000 585.000
2 2.340.000 1.560.000 1.040.000 585.000 455.000
3 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
4 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
5 585.000 455.000 390.000 325.000 299.000
  1. ĐẤT Ở
TT Tên đường Giới hạn Loạiđường Hệ số Giá đất theo hệ số
Điểm đầu Điểm cuối Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Bùi Thị Xuân Hoàng Văn Thụ Trần Quang Khải 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
2 Cao Minh Phi (Cam Phúc Bắc) Hùng Vương Đến hết đường bê tông nhựa 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
3 Cao Thắng Hoàng Văn Thụ Lê Hồng Phong 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
4 Chi Lăng Hoàng Văn Thụ Nguyễn Thái Học 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
5 Chu Văn An Nguyễn Trọng Kỷ Phạm Ngũ Lão 4 0,90 819.000 526.500 409.500 351.000 292.500
  Phạm Ngũ Lão Nguyễn Tri Phương 5 1,00 585.000 455.000 390.000 325.000 299.000
  Nguyễn Tri Phương Điện Biên Phủ 4 0,80 728.000 468.000 364.000 312.000 260.000
6 Cù Chính Lan Hùng Vương Chu Văn An 2 0,90 2.106.000 1.404.000 936.000 526.500 409.500
7 Điện Biên Phủ Hùng Vương Đường 3/4 2 1,10 2.574.000 1.716.000 1.144.000 643.500 500.500
8 Đường 22/8 Hoàng Văn Thụ Lê Hồng Phong 1 0,80 3.120.000 1.872.000 1.352.000 728.000 468.000
  Lê Hồng Phong Hùng Vương 1 1,00 3.900.000 2.340.000 1.690.000 910.000 585.000
  Hùng Vương Đường 3/4 1 1,10 4.290.000 2.574.000 1.859.000 1.001.000 643.500
    Đường 3/4 giáp nhà ông Hùng 1 0,80 3.120.000 1.872.000 1.352.000 728.000 468.000
9 Đường 3/4 Hùng Vương Tố Hữu 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
  Tố Hữu Võ Thị Sáu 1 0,80 3.120.000 1.872.000 1.352.000 728.000 468.000
  Võ Thị Sáu Nguyễn Trọng Kỷ 1 0,70 2.730.000 ! .638.000 1.183.000 637.000 409.500
10 Đặng Tất (phường Cam Phúc Nam) Hùng Vương Làng dân tộc 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
11 Nguyễn Trường Tộ Hùng Vương Ngã ba đường xuống làng Cam Xuân 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
12 Đường vào Nhà máy Thủy tinh (cũ) Phạm Văn Đồng Cổng vào Nhà máy thủy tinh 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
13 Hoàng Văn Thụ Tố Hữu (Đường lên Tịnh xá Ngọc Hòa) Nguyễn Viết Xuân 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
  Nguyễn Viết Xuân Nguyễn Thị Minh Khai 2 1,00 2.340.000 1.560.000 1.040.000 585.000 455.000
  Nguyễn Thị Minh Khai Bùi Thị Xuân 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Bùi Thị Xuân Kho Mễ Cốc 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
14 Hùng Vương Giáp ranh xã Cam Thành Bắc Đường vào Kho đạn 858 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
    Tiếp theo Đường lên Nghĩa Phú (phía Nam giáp nhà bà Loan; phía Bắc giáp nhà ông Sâm) 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Tiếp theo Giáp Nhà thờ Tin Lành và đường vào Tịnh xá Ngọc Mỹ (đường N5) 1 0,85 3.315.000 1.989.000 1.436.500 773.500 497.250
  Tiếp theo đường Hà Huy Tập (ranh giới giữa 2 phường) 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
  Tiếp theo Lê Quý Đôn 1 0,80 3.120.000 1.872.000 1.352.000 728.000 468.000
  Lê Quý Đôn Cổng km số 8 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
  Cổng km số 8 Cổng km số 7 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Cổng km số 7 Nguyễn Lương Bằng 2 0,90 2.106.000 1.404.000 936.000 526.500 409.500
  Nguyễn Lương Bằng Phạm Văn Đồng 1 0,80 3.120.000 1.872.000 1.352.000 728.000 468.000
  Phạm Văn Đồng Ngã 5 (đường 22/8) 1 1,00 3.900.000 2.340.000 1.690.000 910.000 585.000
  Ngã 5 (đường 22/8) Tỉnh lộ 9 và đường Trần Hưng Đạo 1 1,10 4.290.000 2.574.000 1.859.000 1.001.000 643.500
  Tỉnh lộ 9 và đường Trần Hưng Đạo Cầu Trà Long 1 0,90 3.510.000 2.106.000 1.521.000 819.000 526.500
  Cầu Trà Long Cầu Đa 2 0,90 2.106.000 1.404.000 936.000 526.500 409.500
  Cầu Ba Giáp ranh xã Cam Thịnh Đông 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
15 Huỳnh Thúc Kháng Hùng Vương Hoàng Văn Thụ 2 1,00 2.340.000 1.560.000 1.040.000 585.000 455.000
16 Lê Đại Hành Hùng Vương Phạm Văn Đồng 2 0,90 2.106.000 1.404.000 936.000 526.500 409.500
17 Lê Duẩn ngã 5 đường Hùng Vương Tố Hữu 1 1,00 3.900.000 2.340.000 1.690.000 910.000 585.000
    Tố Hữu Nguyễn Lương Bằng 1 0,80 3.120.000 1.872.000 1.352.000 728.000 468.000
18 Lê Hồng Phong Giáp cơ quan thành đội đường 22/8 1 0,65 2.535.000 1.521.000 1.098.500 591.500 380.250
    đường 22/8 Nguyễn Thị Minh Khai 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
    Nguyễn Thị Minh Khai Ngô Mây 1 0,60 2.340.000 1.404.000 1.014.000 546.000 351.000
19 Lê Thánh Tông Hùng Vương Đến hết đường bê tông nhựa 3 0,90 1.170.000 819.000 526.500 409.500 351.000
20 Lê Lai (phường Ba Ngòi) Tỉnh lộ 9 Đến Kè Trà Long 4 0,80 728.000 468.000 364.000 312.000 260.000
21 Lương Thế Vinh Phan Chu Trinh Nguyễn Thiện Thuật 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
22 Lương Văn Can Lê Thánh Tông Giáp khu dân cư Hòa Bình 2 (phía đông giáp Chùa Giác Hoa) 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
    Tiếp theo Nguyễn Công Trứ 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
23 Ngô Mây Hùng Vương Hoàng Văn Thụ 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
24 Nguyễn Bỉnh Khiêm Trần Nhân Tông Đường 22/8 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Đường 22/8 Nguyễn Khuyến 3 0,90 1.170.000 819.000 526.500 409.500 351.000
  Nguyễn Khuyến Đường Điện Biên Phủ 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Đoạn còn lại   3 0,90 1.170.000 819.000 526.500 409.500 351.000
25 Nguyễn Chí Thanh Hùng Vương Tiếp giáp đất quốc phòng 1 1,10 4.290.000 2.574.000 1.859.000 1.001.000 643.500
26 Nguyễn Tất Thành (phía Đông đường)              
    Nguyễn Chí Thanh (ngã ba đường vào Vùng 4 HQ và đường Nguyễn Tất Thành) Hết đường hai chiều 2 0,60 1.404.000 936.000 624.000 351.000 273.000
  Tiếp theo Giáp Đồi Dầu 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Tiếp theo Giáp ranh huyện Cam Lâm 2 0,70 1.638.000 1.092.000 728.000 409.500 318.500
Nguyễn Tất Thành (phía Tây đường phân đoạn như phía Đông, giá đất các vị trí bằng 0,8 lần giá đất phía Đông đường)  
27 Nguyễn Công Trứ Hùng Vương Hết chợ Mỹ Ca 1 0,90 3.510.000 2.106.000 1.521.000 819.000 526.500
  Tiếp theo Đường hẻm (phía Bắc giáp nhà ông Phạm Văn Ái, phía Nam giáp nhà bà Trần Thị Chi) 2 1,10 2.574.000 1.716.000 1.144.000 643.500 500.500
  Tiếp theo Phía Nam đến trạm biến áp, phía Bắc đến đường vào thôn Nghĩa Quý 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Tiếp theo Giáp ranh xã Cam Thành Nam 4 1,10 1.001.000 643.500 500.500 429.000 357.500
28 Nguyễn Du Hùng Vương hết đất ông Dân Lợi 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
    Đoạn còn lại   2 0,60 1.404.000 936.000 624.000 351.000 273.000
29 Nguyễn Đức Cảnh Nguyễn Thị Minh Khai Lê Hồng Phong 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
30 Nguyễn Lương Bằng Hùng Vương Lê Duẩn 2 0,90 2.106.000 1.404.000 936.000 526.500 409.500
31 Nguyễn Thái Học Tố Hữu Đường 22/8 2 0,75 1.755.000 1.170.000 780.000 438.750 341.250
  Đường 22/8 Huỳnh Thúc Kháng 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
    Huỳnh Thúc Kháng Nguyễn Thị Minh Khai 1 0,65 2.535.000 1.521.000 1.098.500 591.500 380.250
32 Nguyễn Thị Định Phan Chu Trinh Nguyễn Thái Học 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
33 Nguyễn Thị Minh Khai Hùng Vương Nguyễn Đức Cảnh 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
  Nguyễn Đức Cảnh Núi 2 0,60 1.404.000 936.000 624.000 351.000 273.000
34 Nguyễn Trãi Võ Thị Sáu Nguyễn Trọng Kỷ 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
  Nguyễn Trọng Kỷ Cảng cá 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
35 Nguyễn Tri Phương Hùng Vương Chu Văn An 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
    Cô nhi viện Sao Mai Đường 3/4 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
36 Nguyễn Trọng Kỷ Hùng Vương Tô Văn Ơn 1 1,00 3.900.000 2.340.000 1.690.000 910.000 585.000
  Tô Văn ơn Giáp cảng Ba Ngòi 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
37 Nguyễn Văn Trỗi Hùng Vương Ngã tư giáp nhà ông Mau 2 0,90 2.106.000 1.404.000 936.000 526.500 409.500
  Đoạn còn lại   3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
38 Nguyễn Viết Xuân Hoàng Văn Thụ Lê Hồng Phong 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
39 Phạm Hùng Hùng Vương Phạm Văn Đồng 2 1,00 2.340.000 1.560.000 1.040.000 585.000 455.000
40 Phạm Văn Đồng Lê Đại Hành Hùng Vương 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
  Hùng Vương Điện Biên Phủ 1 1,10 4.290.000 2.574.000 1.859.000 1.001.000 643.500
  Điện Biên Phủ Nguyễn Trọng Kỷ 1 0,90 3.510.000 2.106.000 1.521.000 819.000 526.500
41 Phan Bội Châu Đường 3/4 Trần Nhân Tông 4 0,80 728.000 468.000 364.000 312.000 260.000
    Trần Nhân Tông Đường 22/8 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
    Đường 22/8 Tô Văn Ơn 4 0,80 728.000 468.000 364.000 312.000 260.000
42 Phan Chu Trinh Tố Hữu Đường 22/8 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Đường 22/8 Nguyễn Thị Minh Khai 1 0,65 2.535.000 1.521.000 1.098.500 591.500 380.250
43 Phan Đình Phùng Hùng Vương Đường 3/4 2 0,90 2.106.000 1.404.000 936.000 526.500 409.500
44 Quang Trung Đường 22/8 Trần Quốc Toản 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
45 Tỉnh lộ 9 Hùng Vương Giáp nhà thờ Tin lành 1 0,65 2.535.000 1.521.000 1.098.500 591.500 380.250
  Nhà thờ Tin lành Trần Quang Khải 2 1,00 2.340.000 1.560.000 1.040.000 585.000 455.000
  Trần Quang Khải Giáp ranh xã Cam Phước Đông 3 0,70 910.000 637.000 409.500 318.500 273.000
46 Tố Hữu Hùng Vương Lê Duẩn 2 1,00 2.340.000 1.560.000 1.040.000 585.000 455.000
    Lê Duẩn Nguyễn Thái Học 2 0,70 1.638.000 1.092.000 728.000 409.500 318.500
    Nguyễn Thái Học Phan Chu Trinh 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
    Hùng Vương Phạm Văn Đồng 1 0,80 3.120.000 1.872.000 1.352.000 728.000 468.000
47 Tô Văn Ơn Nguyễn Trọng Kỷ Phan Đội Châu 3 0,90 1.170.000 819.000 526.500 409.500 351.000
7T Trần Hưng Đạo Hùng Vương Biển 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
49 Trần Nguyên Hãn Hùng Vương Cổng 377 3 0,90 1.170.000 819.000 526.500 409.500 351.000
50 Trần Nhân Tông Hùng Vương Đường 3/4 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
51 Trần Quốc Toản Đường 3/4 Nguyễn Trãi 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
  Nguyễn Trãi Phan Bội Châu 4 0,75 682.500 438.750 341.250 292.500 243.750
52 Trường Chinh Hùng Vương Cảng số 4 3 0,85 1.105.000 773.500 497.250 386.750 331.500
53 Võ Thị Sáu Đường 3/4 Phan Bội Châu 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
54 Phạm Ngọc Thạch, phường Cam Lộc Nguyễn Thái Học Nguyễn Thiện Thuật 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
55 Tôn Thất Tùng, phường Cam Lộc Chế Lan Viên Lê Duẩn 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
56 Lê Quý Đôn, phường Cam Lộc Tố Hữu Lương Thế Vinh 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
57 Đường nội bộ trong khu dân cư XN ô tô Cam Ranh, phường Cam Lộc (đường rộng từ 5m-6m) 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
58 Đường Hai Bà Trưng (Phường Cam Phúc Nam, R 16m) Hùng Vương Hết đường BT nhựa (giáp đất ông Nguyễn Quốc Khánh) 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
59 Khu Quy hoạch chia lô đất ở gia đình vùng 4 Hải quân:              
Đường số 1 Đường số 6 Đường số 9 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
Đường số 1A Đường số 6 Đường số 5B 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
Đường số 2 Đường số 6 Đường số 9 3 0,70 910.000 637.000 409.500    
Đường số 3 Đường số 6 Đường số 9 3 0,75 975.000 682.500 438.750    
Đường số 4 Đường số 6 Đường số 9 3 0,65 845.000 591.500 380.250    
Đường số 4A Đường số 6 Đường số 2A 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
Đường số 5 Đường số 6 Đường số 9 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
Đường số 5A Đường số 6 Đường số 2A 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
Đường số 6 Đường số 5 Cuối đường 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000    
Đường số 7 Đường số 1 Cuối đường 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
60 Khu Quy hoạch 25 ha, phường Cam Lộc:              
Đường quy hoạch rộng trên 13m 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000    
Đường quy hoạch rộng từ 13m trở xuống 3 0,70 910.000 637.000 409.500    
  Đường Nguyễn Thiện Thuật (chỉ giới 13m) Trần Bình Trọng Lương Thế Vinh 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000    
  Đường Nguyễn Bính (chỉ giới 13m) Lương Thế Vinh giáp đường 22/8 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000    
  Đường Trần Bình Trọng (chỉ giới 13m) Nguyễn Thái Học ngã 6 đường Lê Duẩn 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000    
  Đường Chế Lan viên Tố Hữu Phạm Ngọc Thạch 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000    
    Phạm Ngọc Thạch Tôn Thất Tùng 2 0,70 1.638.000 1.092.000 728.000    
61 Khu QH dân cư góc đường Nguyễn Lương Bằng và Hùng Vương, phường Cam Phú:              
Đường quy hoạch 13m (khu A1, A2) 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000    
Đường quy hoạch 13m (khu A3) 3 0,90 1.170.000 819.000 526.500    
62 Khu quy hoạch dân cư tổ dân phố Hòa Do 6A, phường Cam Phúc Bắc:              
Đường quy hoạch rộng 10m-13m 3 0,70 910.000 637.000 409.500    
Đường quy hoạch rộng 6m-7m 4 0,90 819.000 526.500 409.500    
63 Khu QH dân cư tổ dân phố Hòa Bình, phường Cam Nghĩa:              
Đường quy hoạch rộng 16m 3 0,65 845.000 591.500 380.250    
Đường quy hoạch rộng 10m – 13m 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
Đường quy hoạch rộng 6m 4 0,90 819.000 526.500 409.500    
64 Khu QH gia đình quân nhân Trung đoàn Công binh 293 tổ dân phố Hòa Do 6A, phường Cam Phúc Bắc:              
Đường quy hoạch rộng 16m 3 0,70 910.000 637.000 409.500    
Đường quy hoạch rộng 10m-13m 3 0,65 845.000 591.500 380.250    
Đường quy hoạch rộng 6m 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
65 Khu quy hoạch dân cư khóm 2, phường Cam Thuận              
Đường D1 Đường Q1 Đường Q4 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000    
Đường D2 Đường Q1 Đường Q3 3 0,8 1.040.000 728.000 468.000    
Đường Q1 Lê Duẩn Hết khu QH 3 0,70 910.000 637.000 409.500    
Đường Q2 Đường D1 Đường D2 3 0,8 1.040.000 728.000 468.000    
Đường Q3 Phạm Văn Đồng Nhà công vụ 3 0,90 1.170.000 819.000 526.500    
  Nhà công vụ Lê Duẩn 3 0,8 1.040.000 728.000 468.000    
Đường Q4 Đường D1 Hết khu QH 3 0,7 910.000 637.000 409.500    
66 Các đường khu vực chợ thành phố, phường Cam Thuận 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
67 Các đường trong chợ Mỹ Ca- Cam Nghĩa 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
68 Các đường còn lại              
Thuộc các phường Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lộc, Cam Lợi, Cam Linh và Ba Ngòi 5 1,00 585.000 455.000 390.000 325.000 299.000
Thuộc các phường Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc, Cam Phúc Nam 5 0,80 468.000 364.000 312.000 260.000 239.200
69 Đường K8, phường Cam Phúc Nam Đường Hùng Vương Trường THCS Chu Văn An 3 0,90 1.170.000 819.000 526.500 409.500 351.000
70 Đường Hà Huy Tập (Rộng 14m) Đường Hùng Vương Đường Nguyễn Văn Cừ 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
71 Đường Trần Đại Nghĩa, phường Cam Lộc Đường Lê Hồng Phong Đường Nguyễn Thái Học 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
72 Đường D3, phường Cam Lộc Đường Phan Chu Trinh Đường Hoàng Văn Thụ 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
73 Đường Nghĩa Phú, phường Cam Nghĩa Hùng Vương Giáp đường liên xã Cam Thành Nam-Cam Thành Bắc, huyện Cam Lâm 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
74 Đường Tiền Giang, phường Cam Lợi Đường Nguyễn Trọng Kỷ Đường Trần Hưng Đạo 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
75 Đường D1, phường Cam Lộc                
  Đường Hoàng Văn Thụ Đường Nguyễn Thị Minh Khai 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
76 Khu dân cư Ngân hàng, phường Cam Phú                
Đường quy hoạch 7m     4 1,00 910.000 585.000 455.000    
Đường quy hoạch 6m     4 0,80 728.000 468.000 364.000    
  Đường quy hoạch 6m     3 1,05 1.365.000 955.500 614.250    
  Đường quy hoạch 5,5m     3 1,00 1.300.000 910.000 585.000    
77 Khu dân cư TDP Nghĩa Cam, phường Cam Nghĩa                
Đường quy hoạch 20m     3 0,85 1.105.000 773.500 497.250    
Đường quy hoạch 16m     3 0,80 1.040.000 728.000 468.000    
Đường quy hoạch 13m     5 0,75 975.000 682.500 438.750    
Đường quy hoạch 10m     3 0,70 910.000 637.000 409.500    
78 Khu dân cư Tố Hữu – Phan Chu Trinh, phường Cam Lộc              
Đường quy hoạch 7m     3 0,70 910.000 637.000 409.500    
79 Lê Lợi Hùng Vương Nguyễn Văn Cừ 3 0,70 910.000 637.000 409.500 318.500 273.000
80 Bạch Đằng Hùng Vương Trường tiểu học 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
  Trường tiểu học Biển 3 0,60 780.000 546.000 351.000 273.000 234.000
81 Nguyễn Khuyến Đường 3/4 Phạm Văn Đồng 2 1,00 2.340.000 1.560.000 1.040.000 585.000 455.000
82 Khu dân cư tổ dân phố Nghĩa Phú, phường Cam Nghĩa              
Các lô tiếp giáp đường Nguyễn Công Trứ 4 1,00 910.000 585.000 455.000    
Các lô tiếp giáp đường số 2 xã Cam Thành Nam 4 0,95 864.500 555.750 432.250    
Đường quy hoạch 9m     4 0,85 773.500 497.250 386.750    
Đường quy hoạch 7m     4 0,80 728.000 468.000 364.000    
83 Khu QH dân cư tổ dân phố Hòa Bình (khu 2), phường Cam Nghĩa              
Đường quy hoạch 16m     4 0,80 728.000 468.000 364.000    
Đường quy hoạch 9m – 13m     4 0,70 637.000 409.500 318.500    
84 Khu 2, Vùng 4 Hải Quân, Phường Cam Nghĩa              
Đường số 5 (QH 13m) Đường số 9 Đường số 6 4 1,05 955.500 614.250 477.750    
Đường số 5C (QH 7m) Đường số 5 Đường số 6 4 0,80 728.000 468.000 364.000    
85 Khu 3, Vùng 4 Hải Quân, Phường Cam Nghĩa              
Đường số 5B (QH 13m) Đường số 1A Hết khu dân cư 4 1,10 1.001.000 643.500 500.500    
86 Đường D2 phường Cam Phúc Bắc (chỉ giới 14m) Lê Lợi Trần Nguyên Hãn 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000    
87 Đường Trần Quang Khải, phường Ba Ngòi (chỉ giới 16m) Bùi Thị Xuân giáp Tỉnh lộ 9 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
88 Đường N3A (phường Cam Nghĩa, chỉ giới 16m) Hùng Vương giáp Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi 3 1,10 1.430.000 1.001.000 643.500 500.500 429.000
89 Đường vào nhà thờ Nghĩa Phú (phường Cam Nghĩa) Nguyễn Công Trứ Đường bê tông nhựa 4 0,90 819.000 526.500 409.500 351.000 292.500
90 Đường số 3 (giáp ranh phường Cam Phú, Cam Thuận) Hùng Vương Phạm Văn Đồng 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
91 Phạm Ngũ Lão Hùng Vương Chu Văn An 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
    Chu Văn An Phạm Văn Đồng 4 0,90 819.000 526.500 409.500 351.000 292.500
    Hùng Vương Trần Quang Khải 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
92 Đường và Mương Nguyễn Thị Minh Khai (hiện trạng bê tông và cống hộp) Hùng Vương Chu Văn An 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
    Chu Văn An Nguyễn Trọng Kỷ 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

PHỤ LỤC 3.2 Bảng giá đất ở (đồng/m2)
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH

(Thuộc thành phố Cam Ranh)

Loạiđường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1,00 2.400.000 1.200.000 720.000
2,00 1.200.000 600.000 360.000
3,00 600.000 300.000 180.000
  1. Đất ở
STT TÊN ĐƯỜNG Loạiđường Hệ số Giá đất theo hệ số
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I QUỐC LỘ 1 ĐI QUA XÃ CAM THỊNH ĐÔNG          
1 Từ giáp ranh phường Ba Ngòi đến hết sân bóng đá 2 0,80 960.000 480.000 288.000
2 Tiếp theo đến Trạm thu phí 2 0,90 1.080.000 540.000 324.000
3 Tiếp theo đến cầu Nước Mặn 3 0,90 540.000 270.000 162.000
4 Tiếp theo đến giáp ranh tỉnh Ninh Thuận 2 0,80 960.000 480.000 288.000
II QUỐC LỘ 27B          
1 Từ Quốc lộ 1 đến đường sắt 2 0,80 960.000 480.000 288.000
2 Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Thịnh Tây 3 0,90 540.000 270.000 162.000
3 Đoạn còn lại Áp dụng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn
III TỈNH LỘ 3          
1 Đoạn nhà ông Lê Đình Thuyết (giáp ranh xã Cam An Nam, Cam Lâm) đến rào chắn xe lửa 3 0,60 360.000 180.000 108.000
2 Từ rào chắn xe lửa đến đường tỉnh lộ 9 3 0,90 540.000 270.000 162.000
IV ĐƯỜNG TỈNH LỘ 9          
1 Từ giáp phường Ba Ngòi đến đường ray số 2 3 0,95 570.000 285.000 171.000
2 Tiếp theo đến hết trụ sở UBND xã Cam Phước Đông 3 1,00 600.000 300.000 180.000
3 Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Phước Tây 3 1,20 720.000 360.000 216.000
V ĐƯỜNG MỸ CA – VĨNH CẨM          
1 Từ ngã ba đi vào chùa Ông Lão lên đến giáp đường số 2 Cam Thành Nam (Nguyễn Công Trứ) 2 0,65 780.000 390.000 234.000
2 Tiếp theo đến ngã ba đường vào chợ Cam Thành Nam (đường liên thôn số 3) 2 0,55 660.000 330.000 198.000
3 Tiếp theo đến đường vào mỏ đá 2 0,50 600.000 300.000 180.000
4 Đoạn còn lại 2 0,40 480.000 240.000 144.000
VI ĐƯỜNG LIÊN XÃ CAM THÀNH NAM – CAM THÀNH BẮC, HUYỆN CAM LÂM          
1 Từ giáp đường Mỹ Ca – Vĩnh Cẩm đến giáp ranh xã Cam Thành Bắc, huyện Cam Lâm 2 0,50 600.000 300.000 180.000
VII ĐƯỜNG SỐ 3 (xã Cam Thành Nam)          
Từ giáp đường Mỹ Ca – Vĩnh Cẩm đến ngã tư đường vào chợ 3 0,90 540.000 270.000 162.000
VIII ĐƯỜNG SỐ 16 (xã Cam Thành Nam)          
Từ đường số 2 đến ngã ba (nhà ông Nguyễn Thu) 3 0,50 300.000 150.000 90.000
IX ĐƯỜNG MỸ THANH – CAM LẬP          
Từ quốc lộ 1 đến giáp đường Hiệp Kiết – Bình Tiên 3 0,70 420.000 210.000 126.000
X ĐƯỜNG LIÊN XÃ CAM THỊNH ĐÔNG – CAM THỊNH TÂY (Xóm Mới Cam Thịnh Tây) 3 0,50 300.000 150.000 90.000
XI ĐƯỜNG LIÊN XÃ CAM THỊNH ĐÔNG – CAM LẬP          
Từ giáp đường liên xã Cam Thịnh Đông- Cam Lập đến đập tràn 3 0,60 360.000 180.000 108.000
Từ đập tràn đến cầu Bến Ván 3 0,50 300.000 150.000 90.000
Từ giáp cầu Bến Ván đến trước UBND xã Cam Lập 3 0,50 300.000 150.000 90.000
=> Từ giáp đường liên xã Cam Thịnh Đông- Cam Lập đến đập tràn 3 0,95 570.000 285.000 171.000
  Từ đập tràn đến trước UBND xã Cam Lập 3 0,90 540.000 270.000 162.000
XII ĐƯỜNG SỐ 2 LIÊN THÔN QUẢNG PHÚC – QUẢNG HÒA          
1 Từ Mỹ Ca – Vĩnh Cẩm đến ngã 4 nhà ông Bùi Tấn Ca 3 0,50 300.000 150.000 90.000
2 Ngã 4 nhà ông Bùi Tấn Ca đến giáp ranh xã Cam Thành Bắc, huyện Cam Lâm Đất phi nông nghiệp tại nông thôn: vị trí 1, khu vực 1, hệ số 1,3
XIII ĐƯỜNG VÀO CHÙA ÔNG LÃO          
  Từ đường Nguyễn Công Trứ đến hết đường bê tông nhựa 3 1,00 600.000 300.000 180.000
  Đoạn còn lại 3 0,80 480.000 240.000 144.000
XIV ĐƯỜNG HIỆP KIẾT – BÌNH TIÊN          
  Từ giáp đường Quốc lộ 1A đến giáp ranh xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận 3 0,70 420.000 210.000 126.000
  Từ giáp đường Quốc lộ 1A đến giáp ngã ba Nước Ngọt, Bình Lập, Bình Tiên 3 1,00 600.000 300.000 180.000
  Từ ngã ba Nước Ngọt, Bình Lập, Bình Tiên đến giáp ranh xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận 3 0,70 420.000 210.000 126.000
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

 

PHỤ LỤC 3.3

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN

(Các xã thuộc Thành phố Cam Ranh)

Bảng giá đất ở (đồng/m2)
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Đồng bằng 1 195.000 143.000 104.000
2 143.000 104.000 78.000
Miền núi 1MN 58.500 45.500 39.000
2MN 45.500 39.000 32.500
  1. ĐẤT Ở
STT TÊNXÃ Hệ số Khu vực Giá đất theo hệ số
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG            
1 Cam Lập            
Thôn nước ngọt   1,30 2 185.900 135.200 101.400
2 Cam Phước Đông            
2.1 Thôn Suối Môn            
  Khu vực Chợ mới xã 1,30 1 253.500    
  Từ ngã 3 đường Tỉnh lộ 9 và đường đi Suối Hai (đường liên thôn 2) đến đầu tràn thứ nhất (nhà ông Đạt) 1,30 1 253.500    
  Từ cuối tràn thứ nhất của đường liên thôn 2 đến cổng làng văn hóa thôn Hòa Bình 1,30 1   185.900  
  Đường liên thôn đi vào Hồ Suối Hành (đường nhựa) từ nhà ông Nguyễn Khánh Tình đến cuối đường giáp khu đập Suối Hành 1,30 1   185.900  
  Từ ngã ba nhà đất ông Cao Hữu Bình (xóm Vân Sơn) đến ngã ba (đoạn cuối) đường Đồng Lát Sâu 1,30 2 185.900    
  Từ ngã ba (đoạn cuối) đường Đồng Lát Sâu đến nhà ông Phạm Đã (thuộc xóm Vân Sơn) 1,30 2   135.200  
  Đường Đá Voi – Nông Phố (từ giáp ngã ba đường Tỉnh lộ 3 đến ngã tư nhà ông Nguyễn Tiến Hùng) 1,20 1   171.600  
  Các vị trí còn lại 1,30 2     101.400
2.2 Thôn Thống Nhất            
  Từ ngã 3 đường Tỉnh lộ 9 và đường đi Suối Hai (đường liên thôn 2) đến đầu tràn thứ nhất (nhà ông Đạt) 1,30 1 253.500    
  Từ ngã 3 đường Tỉnh lộ 9 và trụ sở UBND xã đến ngã 3 đường sắt (Nhà văn hóa thiếu nhi) 1,30 1 253.500    
  Từ cổng làng Văn hóa thống Nhất (đường liên thôn số 1) đến tràn thứ 1 (nhà ông Nguyễn Văn Thơm) 1,30 1 253.500    
  Từ cuối tràn thứ nhất của đường liên thôn 2 đến cổng làng văn hóa thôn Hòa Bình 1,30 1   185.900  
  Từ cuối tràn thứ nhất của đường liên thôn 1 đến cầu ông Mẫn 1,30 1   185.900  
  Đường Đá Voi – Nông Phố (giáp ngã tư nhà ông Nguyễn Tiến Hùng đến giáp suối (nhà bà Trương Thị Ngọc Châu) 1,20 1   171.600  
  Các vị trí còn lại 1,30 2     101.400
2.3 Thôn Tân Hiệp            
  Đường vào ga Ngã Ba 1,30 1 253.500    
  Từ ngã ba đường Tỉnh Lộ 9 và đường vào ấp bà Hùng đến cầu sắt 1,30 1 253.500    
  Từ cầu sắt đến giáp ranh phường Ba Ngòi và xã Cam Phước Đông 1,30 1   185.900  
  Các vị trí còn lại 1,30 1     135.200
2.4 Thôn Trà Sơn            
  Từ ngã ba đường Tỉnh Lộ 9 và đường vào đơn vị D90 đến đầu xóm đá Voi 1,30 1   185.900  
  Đường Đá Voi – Nông Phố (từ giáp suối (đất ông Trương Văn Long) đến ngã ba Trường Tiểu học Cam Phước Đông 2) 1,20 1   171.600  
  Các vị trí còn lại 1,30 1     135.200
2.5 Thôn Hòa Bình            
  Từ cổng làng văn hóa thôn Hòa Bình đến cầu Suối Hành (giáp nhà ông Nguyễn Tuyến) 1,30 1 253.500    
  Từ giáp cầu nhà bà Lê Thị Hiên đến cầu gỗ (nhà ông Nguyễn Phú Hòa) 1,30 1   185.900  
  Các vị trí còn lại 1,30 1     135.200
2.6 Thôn Hòa An            
  Từ cầu Suối Hành (giáp nhà ông Nguyễn Tuyến) đến ngã ba nhà Tình thương (Mái ấm Đại An) 1,30 1 253.500    
  Từ ngã ba nhà Tình thương (Mái ấm Đại An) đến nhà thờ Phú Phong 1,30 1   185.900  
  Đường Đồng Lác Sâu (điểm đầu đường đến cống thoát nước “nhà ông Nguyễn Trung”) 1,30 1   185.900  
  Các vị trí còn lại 1,30 1     135.200
2.7 Thôn Giải Phóng            
2.7.1 Xóm Hốc Gia Đường xóm Hốc Gia (điểm đầu nhà đất ông Nguyễn Xuân Quý điểm cuối tại nhà ông Nguyễn Khắc Hiếu) 1,20 1 234.000    
    Dọc theo đường sắt (Từ nhà ông Cao Thánh đến nhà bà Lê Thị Kim Loan) 1,20 1   171.600  
    Đường Đá Voi – Nông Phố (từ giáp suối – nhà bà Trương Thị Ngọc Châu đến giáp suối – đất ông Trương Văn Long) 1,20 1   171.600  
    Các vị trí còn lại 1,20 1     124.800
2.7.2 Xóm Suối Hai Đường Suối Hai (điểm đầu giáp ranh thôn Hòa Bình “nhà đất ông Võ Quang Khanh” đến ngã ba cuối đường “nhà đất bà Mấu Thị Lá”) 1,10 2 157.300    
  Dọc theo đường xóm Suối Hai

Nhánh 1: Từ nhà Bo Thị Xuyến đến nhà Mấu Tấn A.

Nhánh 2: Từ nhà Bo Bo Nhao đến nhà Mấu Văn Xuyên.

1,10 2   114.400  
  Các vị trí còn lại 1,10 2     85.800
2.7.3 Xóm Bà Hùng Dọc đường Bà Hùng điểm giáp ranh với thôn Tân Hiệp (kế nhà đất Đặng Hoài Thanh) đến nhà Mấu Hồng Đen 1,10 2 157.300    
  Đường liên thôn số 4 (đường bê tông) từ ngã ba đường Ấp bà Hùng và đường đi Suối Hai đến ngã ba nhà sinh hoạt cộng đồng 1,10 2 157.300    
  Từ nhà già làng Cao Sáu đến nhà đất Bo Bo Đuối 1,10 2   114.400  
  Các vị trí còn lại 1,10 2     85.800
2.7.4 Xóm Mới Dọc đường Định canh Định cư 1,10 2 157.300    
  Đường rẻ nhánh sau nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Giải Phóng 1,10 2   114.400  
  Đường liên thôn số 4 (đường đất) từ ngã 3 nhà sinh hoạt cộng đồng đến giao đường Suối Hai (điểm Trường Tiểu học Cam Phước Đông) 1,10 2   114.400  
  Các vị trí còn lại 1,10 2     85.800
2.7.5 Xóm Đá Vôi Từ tràn đến cuối đường Nông Phố-Đá Voi 1,00 2 143.000    
  Từ nhà đất ông Mấu Bánh đến cuối đường bê tông đất ông Hồng Xuân Lý 1,00 2   104.000  
  Các vị trí còn lại 1,00 2     78.000
3 Cam Thành Nam            
3.1 Thôn Quãng Phúc Từ đường Mỹ Ca -Vĩnh Cẩm đến đường trước nhà ông Khoan (đoạn đường số 2 đến đường vào thôn Quãng Hòa) 1,30 1 253.500 185.900 135.200
  Đoạn còn lại 1,30 2 185.900 135.200 101.400
3.2 Thôn Hòa Do 7 Từ đường Mỹ Ca -Vĩnh Cẩm đến đường vận chuyển mía (đoạn nối từ đường Mỹ Ca-Vĩnh Cẩm đến đường vào mỏ đá) 1,30 1 253.500 185.900 135.200
3.3 Thôn Quãng Hòa   1,30 2 185.900 135.200 101.400
4 Cam Thịnh Đông            
4.1 Thôn Hòn Quy (trước đây là thôn Hoà Diêm 1)          
  Đường vào núi Hòn Quy (Từ Quốc lộ 1 đến biển) 1,30 1 253.500    
  Đường xóm ông Hùng (Từ giáp đường vào núi Hòn Quy đến lò vôi ông Thuận) 1,30 1     135.200
  Đường lên nghĩa địa (Từ giáp Quốc lộ 1 đến đường sắt) 1,30 1 253.500    
    Đường lên nghĩa địa (đoạn còn lại) 1,30 1   185.900  
4.2 Thôn Hòa Diêm (trước đây là thôn Hòa Diêm 2)          
  Đường chợ Hòa Diêm (từ giáp Quốc lộ 1 đến chợ Hòa Diêm ) 1,30 1 253.500    
  Đường liên xóm (Từ nhà ông Nguyễn Đước đến nhà ông Nguyễn Huấn) 1,30 1   185.900  
  Đường đội 4. 1,30 1     135.200
  Đường đội 3 (từ Quốc lộ 1 đến nhà ông Bùi Xi) 1,30 1   185.900  
  Đường Ngọc Sang (từ giáp đường sắt đến hết quán Ngọc Sang) 1,30 1   185.900  
  Đường vào xóm biển (từ giáp đường Ngọc Sang đến nhà bà Tịnh) 1,30 1   185.900 135.200
  Bổ sung Từ tiếp giáp Quốc lộ 1A đến nhà ông Tô Đình Hưng và ông Nguyễn Đăng Hòa 1,30 1   185.900  
4.3 Thôn Hòa Sơn (thôn Hòa Diêm 2)          
  Đường chùa Hòa Vân (Từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Quốc lộ 27B) 1,30 1   185.900  
  Đường giếng tập trung (Từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Quốc lộ 27B) 1,30 1   185.900  
  Đường Đình Hòa Diêm (Từ Quốc lộ 1 đến nhà bà Nguyễn Thị Huệ) 1,30 1   185.900  
  Bổ sung 4 tuyến Đường từ nhà ông Huỳnh Văn Thể (từ giáp quốc lộ 27B) đến nhà ông Lê Dũng 1,30 1 253.500    
    Đường từ nhà ông Lê Dũng đến nhà ông Nguyễn Thành Phụng 1,30 1   185.900  
    Đường từ Quốc lộ 1A (nhà ông Lê Khương) đến đường sắt 1,30 1   185.900  
    Đường từ Quốc lộ 1A (nhà ông Đặng Mậu Nở) đến nhà ông Lê Thanh Ngọc 1,30 1   185.900  
4.4 Thôn Hiệp Mỹ            
  Đường Quán Cà phê Hoa Sen (từ giáp QL1A đến nhà ông Lê Minh Em) 1,30 2   135.200  
  Đường liên xóm (Từ nhà ông Trần Thanh Thủy đến sông Võ Tá) 1,30 1   185.900  
  Đường liên xóm (Từ nhà thờ giáo họ Hiệp Mỹ đến Nguyễn Hồng Sơn) 1,30 1   185.900  
  Đường liên xóm (Từ nhà ông Trần Văn Anh đến sông Võ Tá) 1,30 1   185.900  
4.5 Thôn Hiệp Thanh            
  Đường chợ Hiệp Thanh (từ giáp Quốc lộ 1 đến đìa nuôi tôm ) 1,30 2 185.900    
  Đường chùa Thanh Hải (tiếp giáp Quốc lộ 1 đến chùa Thanh Hải) 1,30 2   135.200  
  Đường ra bến ghe Hiệp Thanh (Từ tiếp giáp Quốc Lộ 1 đến biển) 1,30 2   135.200  
    Đường giữa thôn Hiệp Thanh (Tiếp giáp từ đường ra bến ghe đến đường chợ Hiệp Thanh) 1,30 2     101.400
4.6 Thôn Mỹ Thanh            
  Đường Trường Tiểu học Cam Thịnh 1 (từ tiếp giáp Quốc lộ 1 đến nhà bà Nguyễn Thị Dẹp) 1,30 1   185.900  
  Đường liên xóm ông cường (Tiếp giáp đường Trường tiểu học đến giáp đường chợ) 1,30 1   185.900  
  Đường chợ Mỹ Thanh (Từ tiếp giáp Quốc Lộ 1 đến nhà ông Võ Đừng) 1,30 1 253.500    
  Đường Quai Mỏ (Từ tiếp giáp đường Quốc Lộ 1 đến nhà bà Mọi) 1,30 1     135.200
  Đường vào chùa Mỹ Thanh (Từ tiếp giáp đường chợ đến nhà ông Lê) 1,30 1     135.200
  Đường vào Đình Mỹ Thanh 1,30 1     135.200
  Đường lên xóm Đào (Từ nhà ông Võ Đừng đến xóm đào) 1,30 1     135.200
II CÁC XÃ VÀ THÔN MIỀN NÚI          
1 Cam Bình            
1.1 Thôn Bình Ba (Bình Ba Đông, Bình Ba Tây)   2,50 1MN 146.250 113.750 97.500
1.2 Thôn Bình An   2,50 1MN 146.250 113.750 97.500
1.3 Thôn Bình Hưng   2,50 2MN 113.750 97.500 81.250
2 Cam Lập            
Thôn Bình Lập   1,80 1MN 105.300 81.900 70.200
3 Cam Thịnh Tây            
3.1 Thôn Sông Cạn (Sông Cạn Đông, Sông Cạn Trung)   1,80 1MN 105.300 81.900 70.200
3.2 Thôn Thịnh Sơn   1,80 2MN 81.900 70.200 58.500
3.3 Thôn Suối Rua   1,80 2MN 81.900 70.200 58.500
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

Phân loại xã và cách xác định giá đất Khánh Hòa

PHỤ LỤC I

BẢNG QUY ĐỊNH CÁC XÃ MIỀN NÚI VÀ ĐỒNG BẰNG THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA

A. XÃ MIỀN NÚI VI. Thị xã Ninh Hòa
I. Huyện Khánh Sơn (thị trấn và 07 xã) 1. Xã Ninh Sơn
II. Huyện Khánh Vĩnh (thị trấn và 13 xã) 2. Xã Ninh Tân
III. Thành phố Cam Ranh 3. Xã Ninh Tây
1. Xã Cam Thịnh Tây 4. Xã Ninh Thượng
2. Xã Cam Bình 5. Xã Ninh Vân
3. Thôn Bình Lập (xã Cam Lập) VII. Huyện Vạn Ninh
IV. Huyện Cam Lâm 1. Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên)
1. Xã Sơn Tân    
2. Thôn Vân Sơn (xã Cam Phước Tây) 2. Xã Xuân Sơn
3. Thôn Suối Lau 1, thôn Suối Lau 2 và thôn Suối Lau 3 (xã Suối Cát) B. XÃ ĐỒNG BẰNG
V. Huyện Diên Khánh   Các thôn, xã còn lại trong tỉnh
1. Thôn Đá Mài (xã Diên Tân)    
2. Thôn Lỗ Gia (xã Suối Tiên)    

Chương II

QUY ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA

Điều 3. Phân loại xã và đô thị

  1. Quy định hai loại xã tại nông thôn theo địa bàn, mỗi xã có các đặc điểm cơ bản như sau:
  2. a) Xã đồng bằng: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là xã có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và có độ cao ngang với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
  3. b) Xã miền núi: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là nơi có địa hình cao hơn xã đồng bằng, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn đồng bằ

Xã miền núi được xác định theo các đặc điểm quy định tại điểm này và hướng dẫn của Ủy ban dân tộc.

Do đặc điểm địa hình, địa mạo; mật độ dân số và điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất, lưu thông hàng hóa; tại Bảng giá đất của tỉnh còn quy định về thôn miền núi trong xã đồng bằng khi có tính chất và điều kiện tương đương theo quy định về xã miền núi.

  1. c) Danh mục các xã đồng bằng, xã miền núi và thôn miền núi trong xã đồng bằng được quy định tại Phụ lục 1.
  2. Đô thị: theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị;

Đô thị được phân thành 6 loại bao gồm: đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với thị trấn chưa được xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V;

Tại tỉnh Khánh Hòa, đô thị được phân thành 5 loại bao gồm: đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với xã được công nhận là đô thị loại V thì xếp vào đô thị loại V;

Tại Bảng giá đất này quy định bao gồm các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, công nhận và xếp loại đô thị.

Điều 4. Các quy định về nhóm đất nông nghiệp

  1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại sau: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
  2. Nhóm đất nông nghiệp được quy định hai (02) vị trí theo địa giới hành chính của xã đồng bằng hoặc xã miền núi, cụ thể:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khoảng cách tính từ mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên xã, liên thôn trong phạm vi 200m. Trường hợp thửa đất chỉ có một phần đất nằm trong phạm vi 200m thì cả thửa đất đó được tính theo vị trí 1. Ngoài ra vị trí 1 còn áp dụng cho các trường hợp sau:

– Các thửa đất trồng cây hàng năm ngoài phạm vi 200m canh tác 02 vụ lúa/năm;

– Các thửa đất làm muối cách mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường nội đồng không quá 100m và đường nội đồng có chiều rộng từ 6m trở lên.

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất còn lại.

Điều 5. Các quy định về nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
  2. a) Đất phi nông nghiệp tại các xã (trừ các xã của thành phố Nha Trang và đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính)

a1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.

a2) Phân loại khu vực: Mỗi xã được phân chia 02 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã:

– Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, phường, thị trấn, cụm xã (gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn… có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.

– Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn Khu vực 1.

a3) Phân loại vị trí trong từng khu vực: căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, mỗi khu vực khu dân cư hiện trạng được phân thành 3 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường giao thông trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện trạng).

– Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi kém vị trí 1, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong xã rộng từ 3,5m đến dưới 6m (tính theo đường hiện trạng).

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. b) Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang.

b1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.

b2) Phân loại đường: Căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng, các xã thuộc thành phố Nha Trang được quy định 3 loại đường và hệ số điều chỉnh mỗi loại đường theo tiêu chí sau:

– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong xã bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã, cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính nhỏ hơn hoặc bằng (≤) 500m.

– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi kém đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính trong xã có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m (không phải là đường cụt).

– Đường loại 3: Những đường còn lại rộng trên 2m và không phải đường cụt.

Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.

b3) Phân loại vị trí

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa tiếp giáp trục đường giao thông.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:

+ Từ 3,5m trở lên đối với đường loại 1;

+ Từ 2m trở lên đối với đường loại 2, 3.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. c) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính

c1) Phân loại đường: Gồm 3 loại đường và và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:

– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất, có mật độ dân cư đông, cơ sở hạ tầng thuận lợi;

– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi cao nhưng kém đường loại 1, mật độ dân cư khá đông, cơ sở hạ tầng tốt;

– Đường loại 3: Đường có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 2.

Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.

c2) Phân loại vị trí: Gồm 3 vị trí

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất theo quy định tại các phụ lục đất ven trục giao thông chính.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng từ 3,5m trở lên và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m. Giá đất ở vị trí 2 được tính hệ số 0,5 giá đất vị trí 1.

– Vị trí 3 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng dưới 3,5m và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m, giá đất vị trí 3 được tính hệ số 0,3 giá đất vị trí 1.

Đối với những nhánh rẽ từ ngõ hẻm của trục giao thông chính nêu trên trong cự ly 100m cũng được áp dụng giá đất tại vị trí 2 hoặc vị trí 3.

Các thửa đất ngoài các vị trí quy định trên, giá đất được tính bằng giá đất ở nông thôn cùng vùng.

c3) Riêng đối với thửa đất ven trục giao thông chính là đất ở có chiều sâu thửa đất lớn: Giá đất được xác định như sau:

– Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lề trong của lộ giới đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như qui định tại bảng giá.

– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 30m đến 60m: tính hệ số 0,6 so với giá đất của phân diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.

– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 60m đến 100m: tính hệ số 0,4 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.

– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 100m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.

Quy định này không áp dụng đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

c4) Tại một vị trí đất ven trục giao thông nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng theo cách tính cho mức giá cao nhất.

  1. d) Đất ở tại các khu dân cư, khu đô thị mới, bao gồm cả khu quy hoạch chỉnh trang nằm liền kề với khu dân cư, khu đô thị mới theo quy chuẩn xây dựng:

d1) Phân loại đường: Gồm 4 đường và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:

– Đường loại 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường trên 20m.

– Đường loại 2 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 13m đến dưới 20m.

– Đường loại 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m.

– Đường loại 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 3.

– Đường loại 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông (đường bê tông) trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến dưới 10m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 4.

d2) Phân loại vị trí:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch, giá đất theo quy định tại các phụ lục Đất ở tại các khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 8m đến 5m.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 5m đến 3m.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường hoặc có vị trí đặc biệt thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số điều chỉnh tương ứng theo quy định tại Điều 7 Quy định này.

đ) Quy định hẻm đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn:

Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách 2 bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.

  1. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
  2. a) Đất phi nông nghiệp tại các phường thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện (trừ thị trấn hai huyện miền núi là Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):

a1) Phân loại đường phố

– Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố (quy định cụ thể tại Phụ lục 2.1).

– Thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện Cam Lâm, Diên Khánh và Vạn Ninh được chia làm 5 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 3.1, 4.1, 5.1, 6.1, 7.1).

Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.

a2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 6m trở lên.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến dưới 3,5m.

– Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém hơn so với vị trí 4.

* Trường hợp đặc biệt các tuyến đường hiện trạng có độ rộng đường bằng hoặc nhỏ hơn quy cách các hẻm nêu trên thì xác định vị trí hẻm theo quy định sau:

– Với đường hiện trạng rộng trên 4m đến 6m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 3,5m trở lên; vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m đến dưới 3,5m và vị trí 4 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 5).

– Với đường hiện trạng rộng trên 2m đến 4m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m trở lên và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 4, 5)

– Với đường hiện trạng rộng từ 2m trở xuống thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm của tuyến đường này hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 3, 4, 5).

  1. b) Đất phi nông nghiệp tại nội thị thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh

b1) Phân loại đường phố: Gồm 3 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 8.1 và 9.1).

b2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm như sau:

+ Rộng từ 5m trở lên đối với đường loại 1

+ Rộng từ 3,5m trở lên đối với đường loại 2, loại 3

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm còn lại không thuộc vị trí 2.

* Trường hợp đặc biệt, các tuyến đường có độ rộng đường hiện trạng dưới 5m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm chính của tuyến đường này và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các hẻm phụ hoặc các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém vị trí 2.

  1. c) Một số quy định chung đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị:
  2. cl) Quy định đối với hẻm:

Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hoặc không có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.

c2) Hệ số K mặt đường: Những thửa đất tại vị trí 1 được điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ) như sau:

– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.

– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau:

+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.

+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.

Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R / D

Trong đó R: Chiều rộng mặt tiền lô đất

D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất)

c3) Hệ số khoảng cách: Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 được điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách như sau:

– Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường phố trên 200m, áp dụng hệ số điều chỉnh K – 0,9.

– Điểm mốc đầu để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên, được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.

– Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:

+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.

c4) Đối với những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 mà hiện trạng đường hẻm chưa được trải nhựa hoặc bê tông, được tính bằng hệ số 0,9 giá đất trong bảng giá cùng vị trí.

Chương III

MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Điều 6. Các quy định về giá đất giáp ranh

  1. Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố (trong đô thị):

– Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.

– Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này).

Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.

Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:

– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính giá đất của loại đường thấp hơn nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.

– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.

  1. Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn:
  2. a) Quy định khu vực giáp ranh:

Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã hoặc thị trấn với xã, được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.

  1. b) Giá đất tại khu vực giáp ranh:

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn với xã thuộc các huyện, giá đất được xác định như sau: giá thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của giá đất tại hai khu vực.

  1. Xác định giá đất giáp ranh tại các đoạn đường có giá khác nhau của đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính.

Đối với trục giao thông chính của nông thôn được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì khu vực giáp ranh được xác định cho các thửa đất trong phạm vi 50m của đoạn có giá đất thấp hơn tính từ điểm tiếp giáp giữa hai đoạn. Giá đất tại khu vực giáp ranh được tính bằng trung bình cộng giá đất của hai đoạn tiếp giáp.

Trường hợp thửa đất thuộc đoạn đường có giá thấp nhưng chỉ có một phần nằm trong phạm vi 50m khu vực giáp ranh nêu trên thì cả thửa đất đó được áp dụng giá đất giáp ranh.

Điều 7. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý

  1. Đối với những thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp nhiều đường, nhiều hẻm thì quy định như sau:

– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường (hoặc 2 hẻm) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.

– Những thửa đất có một mặt giáp với đường (hoặc hẻm) và một mặt tiếp giáp với biên (hoặc giáp sông có chiều rộng trên 100m) thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh hay thương mại dịch vụ thì áp dụng giá đất ở của đường (hoặc hẻm) tiếp giáp và nhân với hệ số 1,1.

– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường và 1 hẻm hoặc 2 hẻm, thửa đất tiếp giáp 2 hẻm và 1 đường thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,15.

– Những thửa đất tiếp giáp 3 đường trở lên (hoặc 3 hẻm trở lên) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.

  1. Đối với những thửa đất tiếp giáp một mặt đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2, 3, 4, 5) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05
  2. Đối với những thửa đất nằm trong hẻm thông ra hai hay nhiều đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường cho kết quả tính giá cao nhất. Hoặc tại một vị trí đất nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng cách tính cho mức giá cao nhất (trừ các tuyến đường đã xác định cụ thể giá đất theo vị trí và đất ven trục giao thông chính).
  3. Đối với những thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).

Đường ph

– Ghi chú:

d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên

a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền

a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.

  1. Đối với những thửa đất độc lập ở phía sau nhà mặt tiền phía trước:

– Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên tính như quy định tại khoản 4 Điều này.

– Có lối đi riêng rộng dưới 2m thì phần diện tích che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị trí 3.

  1. Đối với các thửa đất giáp mặt tiền đường (đô thị hoặc nông thôn) nhưng không thể đi trực tiếp ra đường chính do một số vật cản như đường gom (có địa hình thấp hơn so với đường chính) hoặc mương nước rộng trên 1m hoặc đường rầy xe lửa không có rào chắn hành lang đường, thì giá đất được tính bằng 90% giá đất tại vị trí 1 của trục đường đó.
  2. Những thửa đất tiếp giáp với mặt đường nhưng có địa hình thấp trũng hơn mặt đường được điều chỉnh giá theo giá đất cùng vị trí theo từng độ trũng tương ứng các tỷ lệ % quy định cho từng khu vực như sau:
Khu vực Hệ số điều chỉnh theo độ sâu
Từ 0,5 m đến dưới 2m Từ 2m đến dưới 3m Từ 3m trở lên
Khu vực nông thôn 5% 10% 15%
Khu vực đô thị 2,5% 5% 7,5%
  1. Đối với các trường hợp đặc biệt chưa có quy định trong bảng giá đất của tỉnh và không thể áp dụng theo các trường hợp tương đương đã được quy định tại bảng giá đất của tỉnh thì UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Khánh Hòa.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Khánh Hòa

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Khánh Hòa

Kết luận về bảng giá đất Cam Ranh Khánh Hòa

Bảng giá đất của Khánh Hòa được căn cứ theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Khánh Hòa tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa

Nội dung bảng giá đất thành phố Cam Ranh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cam Ranh - Khánh Hòa: bảng giá đất Phường Ba Ngòi, bảng giá đất Phường Cam Linh, bảng giá đất Phường Cam Lộc, bảng giá đất Phường Cam Lợi, bảng giá đất Phường Cam Nghĩa, bảng giá đất Phường Cam Phú, bảng giá đất Phường Cam Phúc Nam, bảng giá đất Phường Cam Phúc Bắc, bảng giá đất Phường Cam Thuận, bảng giá đất Xã Cam Bình, bảng giá đất Xã Cam Lập, bảng giá đất Xã Cam Phước Đông, bảng giá đất Xã Cam Thành Nam, bảng giá đất Xã Cam Thịnh Đông, bảng giá đất Xã Cam Thịnh Tây.

Trả lời

Bảng giá đất thành phố Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Cam Ranh Tỉnh Khánh Hòa năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Cam Ranh. Bảng giá đất thành phố Cam Ranh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Cam Ranh Khánh Hòa. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh Khánh Hòa hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Cam Ranh Khánh Hòa.

Căn cứ Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cam Ranh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Cam Ranh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Khánh Hòa tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Cam Ranh tại đây.

Thông tin về thành phố Cam Ranh

Cam Ranh là một thành phố của Khánh Hòa, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Cam Ranh có dân số khoảng 130.814 người (mật độ dân số khoảng 400 người/1km²). Diện tích của thành phố Cam Ranh là 327,0 km².Thành phố Cam Ranh có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 9 phường: Ba Ngòi, Cam Linh, Cam Lộc, Cam Lợi, Cam Nghĩa, Cam Phú, Cam Phúc Nam, Cam Phúc Bắc, Cam Thuận và 6 xã: Cam Bình, Cam Lập, Cam Phước Đông, Cam Thành Nam, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây.

Bảng giá đất thành phố Cam Ranh Tỉnh Khánh Hòa mới nhất năm 2022
bản đồ thành phố Cam Ranh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Khánh Hòa trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Cam Ranh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh tại đây.

Bảng giá đất Khánh Hòa

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh

Bảng giá đất thành phố Cam Ranh

PHỤ LỤC 3.1

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Các phường thuộc thành phố Cam Ranh)

Bảng giá đất ở (đồng/m2)
Loạiđường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 3.900.000 2.340.000 1.690.000 910.000 585.000
2 2.340.000 1.560.000 1.040.000 585.000 455.000
3 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
4 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
5 585.000 455.000 390.000 325.000 299.000
  1. ĐẤT Ở
TT Tên đường Giới hạn Loạiđường Hệ số Giá đất theo hệ số
Điểm đầu Điểm cuối Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Bùi Thị Xuân Hoàng Văn Thụ Trần Quang Khải 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
2 Cao Minh Phi (Cam Phúc Bắc) Hùng Vương Đến hết đường bê tông nhựa 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
3 Cao Thắng Hoàng Văn Thụ Lê Hồng Phong 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
4 Chi Lăng Hoàng Văn Thụ Nguyễn Thái Học 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
5 Chu Văn An Nguyễn Trọng Kỷ Phạm Ngũ Lão 4 0,90 819.000 526.500 409.500 351.000 292.500
  Phạm Ngũ Lão Nguyễn Tri Phương 5 1,00 585.000 455.000 390.000 325.000 299.000
  Nguyễn Tri Phương Điện Biên Phủ 4 0,80 728.000 468.000 364.000 312.000 260.000
6 Cù Chính Lan Hùng Vương Chu Văn An 2 0,90 2.106.000 1.404.000 936.000 526.500 409.500
7 Điện Biên Phủ Hùng Vương Đường 3/4 2 1,10 2.574.000 1.716.000 1.144.000 643.500 500.500
8 Đường 22/8 Hoàng Văn Thụ Lê Hồng Phong 1 0,80 3.120.000 1.872.000 1.352.000 728.000 468.000
  Lê Hồng Phong Hùng Vương 1 1,00 3.900.000 2.340.000 1.690.000 910.000 585.000
  Hùng Vương Đường 3/4 1 1,10 4.290.000 2.574.000 1.859.000 1.001.000 643.500
    Đường 3/4 giáp nhà ông Hùng 1 0,80 3.120.000 1.872.000 1.352.000 728.000 468.000
9 Đường 3/4 Hùng Vương Tố Hữu 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
  Tố Hữu Võ Thị Sáu 1 0,80 3.120.000 1.872.000 1.352.000 728.000 468.000
  Võ Thị Sáu Nguyễn Trọng Kỷ 1 0,70 2.730.000 ! .638.000 1.183.000 637.000 409.500
10 Đặng Tất (phường Cam Phúc Nam) Hùng Vương Làng dân tộc 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
11 Nguyễn Trường Tộ Hùng Vương Ngã ba đường xuống làng Cam Xuân 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
12 Đường vào Nhà máy Thủy tinh (cũ) Phạm Văn Đồng Cổng vào Nhà máy thủy tinh 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
13 Hoàng Văn Thụ Tố Hữu (Đường lên Tịnh xá Ngọc Hòa) Nguyễn Viết Xuân 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
  Nguyễn Viết Xuân Nguyễn Thị Minh Khai 2 1,00 2.340.000 1.560.000 1.040.000 585.000 455.000
  Nguyễn Thị Minh Khai Bùi Thị Xuân 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Bùi Thị Xuân Kho Mễ Cốc 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
14 Hùng Vương Giáp ranh xã Cam Thành Bắc Đường vào Kho đạn 858 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
    Tiếp theo Đường lên Nghĩa Phú (phía Nam giáp nhà bà Loan; phía Bắc giáp nhà ông Sâm) 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Tiếp theo Giáp Nhà thờ Tin Lành và đường vào Tịnh xá Ngọc Mỹ (đường N5) 1 0,85 3.315.000 1.989.000 1.436.500 773.500 497.250
  Tiếp theo đường Hà Huy Tập (ranh giới giữa 2 phường) 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
  Tiếp theo Lê Quý Đôn 1 0,80 3.120.000 1.872.000 1.352.000 728.000 468.000
  Lê Quý Đôn Cổng km số 8 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
  Cổng km số 8 Cổng km số 7 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Cổng km số 7 Nguyễn Lương Bằng 2 0,90 2.106.000 1.404.000 936.000 526.500 409.500
  Nguyễn Lương Bằng Phạm Văn Đồng 1 0,80 3.120.000 1.872.000 1.352.000 728.000 468.000
  Phạm Văn Đồng Ngã 5 (đường 22/8) 1 1,00 3.900.000 2.340.000 1.690.000 910.000 585.000
  Ngã 5 (đường 22/8) Tỉnh lộ 9 và đường Trần Hưng Đạo 1 1,10 4.290.000 2.574.000 1.859.000 1.001.000 643.500
  Tỉnh lộ 9 và đường Trần Hưng Đạo Cầu Trà Long 1 0,90 3.510.000 2.106.000 1.521.000 819.000 526.500
  Cầu Trà Long Cầu Đa 2 0,90 2.106.000 1.404.000 936.000 526.500 409.500
  Cầu Ba Giáp ranh xã Cam Thịnh Đông 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
15 Huỳnh Thúc Kháng Hùng Vương Hoàng Văn Thụ 2 1,00 2.340.000 1.560.000 1.040.000 585.000 455.000
16 Lê Đại Hành Hùng Vương Phạm Văn Đồng 2 0,90 2.106.000 1.404.000 936.000 526.500 409.500
17 Lê Duẩn ngã 5 đường Hùng Vương Tố Hữu 1 1,00 3.900.000 2.340.000 1.690.000 910.000 585.000
    Tố Hữu Nguyễn Lương Bằng 1 0,80 3.120.000 1.872.000 1.352.000 728.000 468.000
18 Lê Hồng Phong Giáp cơ quan thành đội đường 22/8 1 0,65 2.535.000 1.521.000 1.098.500 591.500 380.250
    đường 22/8 Nguyễn Thị Minh Khai 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
    Nguyễn Thị Minh Khai Ngô Mây 1 0,60 2.340.000 1.404.000 1.014.000 546.000 351.000
19 Lê Thánh Tông Hùng Vương Đến hết đường bê tông nhựa 3 0,90 1.170.000 819.000 526.500 409.500 351.000
20 Lê Lai (phường Ba Ngòi) Tỉnh lộ 9 Đến Kè Trà Long 4 0,80 728.000 468.000 364.000 312.000 260.000
21 Lương Thế Vinh Phan Chu Trinh Nguyễn Thiện Thuật 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
22 Lương Văn Can Lê Thánh Tông Giáp khu dân cư Hòa Bình 2 (phía đông giáp Chùa Giác Hoa) 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
    Tiếp theo Nguyễn Công Trứ 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
23 Ngô Mây Hùng Vương Hoàng Văn Thụ 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
24 Nguyễn Bỉnh Khiêm Trần Nhân Tông Đường 22/8 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Đường 22/8 Nguyễn Khuyến 3 0,90 1.170.000 819.000 526.500 409.500 351.000
  Nguyễn Khuyến Đường Điện Biên Phủ 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Đoạn còn lại   3 0,90 1.170.000 819.000 526.500 409.500 351.000
25 Nguyễn Chí Thanh Hùng Vương Tiếp giáp đất quốc phòng 1 1,10 4.290.000 2.574.000 1.859.000 1.001.000 643.500
26 Nguyễn Tất Thành (phía Đông đường)              
    Nguyễn Chí Thanh (ngã ba đường vào Vùng 4 HQ và đường Nguyễn Tất Thành) Hết đường hai chiều 2 0,60 1.404.000 936.000 624.000 351.000 273.000
  Tiếp theo Giáp Đồi Dầu 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Tiếp theo Giáp ranh huyện Cam Lâm 2 0,70 1.638.000 1.092.000 728.000 409.500 318.500
Nguyễn Tất Thành (phía Tây đường phân đoạn như phía Đông, giá đất các vị trí bằng 0,8 lần giá đất phía Đông đường)  
27 Nguyễn Công Trứ Hùng Vương Hết chợ Mỹ Ca 1 0,90 3.510.000 2.106.000 1.521.000 819.000 526.500
  Tiếp theo Đường hẻm (phía Bắc giáp nhà ông Phạm Văn Ái, phía Nam giáp nhà bà Trần Thị Chi) 2 1,10 2.574.000 1.716.000 1.144.000 643.500 500.500
  Tiếp theo Phía Nam đến trạm biến áp, phía Bắc đến đường vào thôn Nghĩa Quý 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Tiếp theo Giáp ranh xã Cam Thành Nam 4 1,10 1.001.000 643.500 500.500 429.000 357.500
28 Nguyễn Du Hùng Vương hết đất ông Dân Lợi 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
    Đoạn còn lại   2 0,60 1.404.000 936.000 624.000 351.000 273.000
29 Nguyễn Đức Cảnh Nguyễn Thị Minh Khai Lê Hồng Phong 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
30 Nguyễn Lương Bằng Hùng Vương Lê Duẩn 2 0,90 2.106.000 1.404.000 936.000 526.500 409.500
31 Nguyễn Thái Học Tố Hữu Đường 22/8 2 0,75 1.755.000 1.170.000 780.000 438.750 341.250
  Đường 22/8 Huỳnh Thúc Kháng 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
    Huỳnh Thúc Kháng Nguyễn Thị Minh Khai 1 0,65 2.535.000 1.521.000 1.098.500 591.500 380.250
32 Nguyễn Thị Định Phan Chu Trinh Nguyễn Thái Học 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
33 Nguyễn Thị Minh Khai Hùng Vương Nguyễn Đức Cảnh 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
  Nguyễn Đức Cảnh Núi 2 0,60 1.404.000 936.000 624.000 351.000 273.000
34 Nguyễn Trãi Võ Thị Sáu Nguyễn Trọng Kỷ 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
  Nguyễn Trọng Kỷ Cảng cá 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
35 Nguyễn Tri Phương Hùng Vương Chu Văn An 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
    Cô nhi viện Sao Mai Đường 3/4 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
36 Nguyễn Trọng Kỷ Hùng Vương Tô Văn Ơn 1 1,00 3.900.000 2.340.000 1.690.000 910.000 585.000
  Tô Văn ơn Giáp cảng Ba Ngòi 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
37 Nguyễn Văn Trỗi Hùng Vương Ngã tư giáp nhà ông Mau 2 0,90 2.106.000 1.404.000 936.000 526.500 409.500
  Đoạn còn lại   3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
38 Nguyễn Viết Xuân Hoàng Văn Thụ Lê Hồng Phong 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
39 Phạm Hùng Hùng Vương Phạm Văn Đồng 2 1,00 2.340.000 1.560.000 1.040.000 585.000 455.000
40 Phạm Văn Đồng Lê Đại Hành Hùng Vương 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
  Hùng Vương Điện Biên Phủ 1 1,10 4.290.000 2.574.000 1.859.000 1.001.000 643.500
  Điện Biên Phủ Nguyễn Trọng Kỷ 1 0,90 3.510.000 2.106.000 1.521.000 819.000 526.500
41 Phan Bội Châu Đường 3/4 Trần Nhân Tông 4 0,80 728.000 468.000 364.000 312.000 260.000
    Trần Nhân Tông Đường 22/8 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
    Đường 22/8 Tô Văn Ơn 4 0,80 728.000 468.000 364.000 312.000 260.000
42 Phan Chu Trinh Tố Hữu Đường 22/8 2 0,80 1.872.000 1.248.000 832.000 468.000 364.000
  Đường 22/8 Nguyễn Thị Minh Khai 1 0,65 2.535.000 1.521.000 1.098.500 591.500 380.250
43 Phan Đình Phùng Hùng Vương Đường 3/4 2 0,90 2.106.000 1.404.000 936.000 526.500 409.500
44 Quang Trung Đường 22/8 Trần Quốc Toản 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
45 Tỉnh lộ 9 Hùng Vương Giáp nhà thờ Tin lành 1 0,65 2.535.000 1.521.000 1.098.500 591.500 380.250
  Nhà thờ Tin lành Trần Quang Khải 2 1,00 2.340.000 1.560.000 1.040.000 585.000 455.000
  Trần Quang Khải Giáp ranh xã Cam Phước Đông 3 0,70 910.000 637.000 409.500 318.500 273.000
46 Tố Hữu Hùng Vương Lê Duẩn 2 1,00 2.340.000 1.560.000 1.040.000 585.000 455.000
    Lê Duẩn Nguyễn Thái Học 2 0,70 1.638.000 1.092.000 728.000 409.500 318.500
    Nguyễn Thái Học Phan Chu Trinh 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
    Hùng Vương Phạm Văn Đồng 1 0,80 3.120.000 1.872.000 1.352.000 728.000 468.000
47 Tô Văn Ơn Nguyễn Trọng Kỷ Phan Đội Châu 3 0,90 1.170.000 819.000 526.500 409.500 351.000
7T Trần Hưng Đạo Hùng Vương Biển 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
49 Trần Nguyên Hãn Hùng Vương Cổng 377 3 0,90 1.170.000 819.000 526.500 409.500 351.000
50 Trần Nhân Tông Hùng Vương Đường 3/4 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
51 Trần Quốc Toản Đường 3/4 Nguyễn Trãi 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
  Nguyễn Trãi Phan Bội Châu 4 0,75 682.500 438.750 341.250 292.500 243.750
52 Trường Chinh Hùng Vương Cảng số 4 3 0,85 1.105.000 773.500 497.250 386.750 331.500
53 Võ Thị Sáu Đường 3/4 Phan Bội Châu 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
54 Phạm Ngọc Thạch, phường Cam Lộc Nguyễn Thái Học Nguyễn Thiện Thuật 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
55 Tôn Thất Tùng, phường Cam Lộc Chế Lan Viên Lê Duẩn 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
56 Lê Quý Đôn, phường Cam Lộc Tố Hữu Lương Thế Vinh 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
57 Đường nội bộ trong khu dân cư XN ô tô Cam Ranh, phường Cam Lộc (đường rộng từ 5m-6m) 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
58 Đường Hai Bà Trưng (Phường Cam Phúc Nam, R 16m) Hùng Vương Hết đường BT nhựa (giáp đất ông Nguyễn Quốc Khánh) 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
59 Khu Quy hoạch chia lô đất ở gia đình vùng 4 Hải quân:              
Đường số 1 Đường số 6 Đường số 9 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
Đường số 1A Đường số 6 Đường số 5B 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
Đường số 2 Đường số 6 Đường số 9 3 0,70 910.000 637.000 409.500    
Đường số 3 Đường số 6 Đường số 9 3 0,75 975.000 682.500 438.750    
Đường số 4 Đường số 6 Đường số 9 3 0,65 845.000 591.500 380.250    
Đường số 4A Đường số 6 Đường số 2A 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
Đường số 5 Đường số 6 Đường số 9 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
Đường số 5A Đường số 6 Đường số 2A 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
Đường số 6 Đường số 5 Cuối đường 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000    
Đường số 7 Đường số 1 Cuối đường 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
60 Khu Quy hoạch 25 ha, phường Cam Lộc:              
Đường quy hoạch rộng trên 13m 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000    
Đường quy hoạch rộng từ 13m trở xuống 3 0,70 910.000 637.000 409.500    
  Đường Nguyễn Thiện Thuật (chỉ giới 13m) Trần Bình Trọng Lương Thế Vinh 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000    
  Đường Nguyễn Bính (chỉ giới 13m) Lương Thế Vinh giáp đường 22/8 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000    
  Đường Trần Bình Trọng (chỉ giới 13m) Nguyễn Thái Học ngã 6 đường Lê Duẩn 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000    
  Đường Chế Lan viên Tố Hữu Phạm Ngọc Thạch 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000    
    Phạm Ngọc Thạch Tôn Thất Tùng 2 0,70 1.638.000 1.092.000 728.000    
61 Khu QH dân cư góc đường Nguyễn Lương Bằng và Hùng Vương, phường Cam Phú:              
Đường quy hoạch 13m (khu A1, A2) 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000    
Đường quy hoạch 13m (khu A3) 3 0,90 1.170.000 819.000 526.500    
62 Khu quy hoạch dân cư tổ dân phố Hòa Do 6A, phường Cam Phúc Bắc:              
Đường quy hoạch rộng 10m-13m 3 0,70 910.000 637.000 409.500    
Đường quy hoạch rộng 6m-7m 4 0,90 819.000 526.500 409.500    
63 Khu QH dân cư tổ dân phố Hòa Bình, phường Cam Nghĩa:              
Đường quy hoạch rộng 16m 3 0,65 845.000 591.500 380.250    
Đường quy hoạch rộng 10m – 13m 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
Đường quy hoạch rộng 6m 4 0,90 819.000 526.500 409.500    
64 Khu QH gia đình quân nhân Trung đoàn Công binh 293 tổ dân phố Hòa Do 6A, phường Cam Phúc Bắc:              
Đường quy hoạch rộng 16m 3 0,70 910.000 637.000 409.500    
Đường quy hoạch rộng 10m-13m 3 0,65 845.000 591.500 380.250    
Đường quy hoạch rộng 6m 3 0,60 780.000 546.000 351.000    
65 Khu quy hoạch dân cư khóm 2, phường Cam Thuận              
Đường D1 Đường Q1 Đường Q4 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000    
Đường D2 Đường Q1 Đường Q3 3 0,8 1.040.000 728.000 468.000    
Đường Q1 Lê Duẩn Hết khu QH 3 0,70 910.000 637.000 409.500    
Đường Q2 Đường D1 Đường D2 3 0,8 1.040.000 728.000 468.000    
Đường Q3 Phạm Văn Đồng Nhà công vụ 3 0,90 1.170.000 819.000 526.500    
  Nhà công vụ Lê Duẩn 3 0,8 1.040.000 728.000 468.000    
Đường Q4 Đường D1 Hết khu QH 3 0,7 910.000 637.000 409.500    
66 Các đường khu vực chợ thành phố, phường Cam Thuận 1 0,70 2.730.000 1.638.000 1.183.000 637.000 409.500
67 Các đường trong chợ Mỹ Ca- Cam Nghĩa 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
68 Các đường còn lại              
Thuộc các phường Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lộc, Cam Lợi, Cam Linh và Ba Ngòi 5 1,00 585.000 455.000 390.000 325.000 299.000
Thuộc các phường Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc, Cam Phúc Nam 5 0,80 468.000 364.000 312.000 260.000 239.200
69 Đường K8, phường Cam Phúc Nam Đường Hùng Vương Trường THCS Chu Văn An 3 0,90 1.170.000 819.000 526.500 409.500 351.000
70 Đường Hà Huy Tập (Rộng 14m) Đường Hùng Vương Đường Nguyễn Văn Cừ 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
71 Đường Trần Đại Nghĩa, phường Cam Lộc Đường Lê Hồng Phong Đường Nguyễn Thái Học 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
72 Đường D3, phường Cam Lộc Đường Phan Chu Trinh Đường Hoàng Văn Thụ 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
73 Đường Nghĩa Phú, phường Cam Nghĩa Hùng Vương Giáp đường liên xã Cam Thành Nam-Cam Thành Bắc, huyện Cam Lâm 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
74 Đường Tiền Giang, phường Cam Lợi Đường Nguyễn Trọng Kỷ Đường Trần Hưng Đạo 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
75 Đường D1, phường Cam Lộc                
  Đường Hoàng Văn Thụ Đường Nguyễn Thị Minh Khai 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
76 Khu dân cư Ngân hàng, phường Cam Phú                
Đường quy hoạch 7m     4 1,00 910.000 585.000 455.000    
Đường quy hoạch 6m     4 0,80 728.000 468.000 364.000    
  Đường quy hoạch 6m     3 1,05 1.365.000 955.500 614.250    
  Đường quy hoạch 5,5m     3 1,00 1.300.000 910.000 585.000    
77 Khu dân cư TDP Nghĩa Cam, phường Cam Nghĩa                
Đường quy hoạch 20m     3 0,85 1.105.000 773.500 497.250    
Đường quy hoạch 16m     3 0,80 1.040.000 728.000 468.000    
Đường quy hoạch 13m     5 0,75 975.000 682.500 438.750    
Đường quy hoạch 10m     3 0,70 910.000 637.000 409.500    
78 Khu dân cư Tố Hữu – Phan Chu Trinh, phường Cam Lộc              
Đường quy hoạch 7m     3 0,70 910.000 637.000 409.500    
79 Lê Lợi Hùng Vương Nguyễn Văn Cừ 3 0,70 910.000 637.000 409.500 318.500 273.000
80 Bạch Đằng Hùng Vương Trường tiểu học 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
  Trường tiểu học Biển 3 0,60 780.000 546.000 351.000 273.000 234.000
81 Nguyễn Khuyến Đường 3/4 Phạm Văn Đồng 2 1,00 2.340.000 1.560.000 1.040.000 585.000 455.000
82 Khu dân cư tổ dân phố Nghĩa Phú, phường Cam Nghĩa              
Các lô tiếp giáp đường Nguyễn Công Trứ 4 1,00 910.000 585.000 455.000    
Các lô tiếp giáp đường số 2 xã Cam Thành Nam 4 0,95 864.500 555.750 432.250    
Đường quy hoạch 9m     4 0,85 773.500 497.250 386.750    
Đường quy hoạch 7m     4 0,80 728.000 468.000 364.000    
83 Khu QH dân cư tổ dân phố Hòa Bình (khu 2), phường Cam Nghĩa              
Đường quy hoạch 16m     4 0,80 728.000 468.000 364.000    
Đường quy hoạch 9m – 13m     4 0,70 637.000 409.500 318.500    
84 Khu 2, Vùng 4 Hải Quân, Phường Cam Nghĩa              
Đường số 5 (QH 13m) Đường số 9 Đường số 6 4 1,05 955.500 614.250 477.750    
Đường số 5C (QH 7m) Đường số 5 Đường số 6 4 0,80 728.000 468.000 364.000    
85 Khu 3, Vùng 4 Hải Quân, Phường Cam Nghĩa              
Đường số 5B (QH 13m) Đường số 1A Hết khu dân cư 4 1,10 1.001.000 643.500 500.500    
86 Đường D2 phường Cam Phúc Bắc (chỉ giới 14m) Lê Lợi Trần Nguyên Hãn 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000    
87 Đường Trần Quang Khải, phường Ba Ngòi (chỉ giới 16m) Bùi Thị Xuân giáp Tỉnh lộ 9 3 0,80 1.040.000 728.000 468.000 364.000 312.000
88 Đường N3A (phường Cam Nghĩa, chỉ giới 16m) Hùng Vương giáp Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi 3 1,10 1.430.000 1.001.000 643.500 500.500 429.000
89 Đường vào nhà thờ Nghĩa Phú (phường Cam Nghĩa) Nguyễn Công Trứ Đường bê tông nhựa 4 0,90 819.000 526.500 409.500 351.000 292.500
90 Đường số 3 (giáp ranh phường Cam Phú, Cam Thuận) Hùng Vương Phạm Văn Đồng 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
91 Phạm Ngũ Lão Hùng Vương Chu Văn An 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
    Chu Văn An Phạm Văn Đồng 4 0,90 819.000 526.500 409.500 351.000 292.500
    Hùng Vương Trần Quang Khải 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
92 Đường và Mương Nguyễn Thị Minh Khai (hiện trạng bê tông và cống hộp) Hùng Vương Chu Văn An 3 1,00 1.300.000 910.000 585.000 455.000 390.000
    Chu Văn An Nguyễn Trọng Kỷ 4 1,00 910.000 585.000 455.000 390.000 325.000
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

PHỤ LỤC 3.2 Bảng giá đất ở (đồng/m2)
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH

(Thuộc thành phố Cam Ranh)

Loạiđường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1,00 2.400.000 1.200.000 720.000
2,00 1.200.000 600.000 360.000
3,00 600.000 300.000 180.000
  1. Đất ở
STT TÊN ĐƯỜNG Loạiđường Hệ số Giá đất theo hệ số
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I QUỐC LỘ 1 ĐI QUA XÃ CAM THỊNH ĐÔNG          
1 Từ giáp ranh phường Ba Ngòi đến hết sân bóng đá 2 0,80 960.000 480.000 288.000
2 Tiếp theo đến Trạm thu phí 2 0,90 1.080.000 540.000 324.000
3 Tiếp theo đến cầu Nước Mặn 3 0,90 540.000 270.000 162.000
4 Tiếp theo đến giáp ranh tỉnh Ninh Thuận 2 0,80 960.000 480.000 288.000
II QUỐC LỘ 27B          
1 Từ Quốc lộ 1 đến đường sắt 2 0,80 960.000 480.000 288.000
2 Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Thịnh Tây 3 0,90 540.000 270.000 162.000
3 Đoạn còn lại Áp dụng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn
III TỈNH LỘ 3          
1 Đoạn nhà ông Lê Đình Thuyết (giáp ranh xã Cam An Nam, Cam Lâm) đến rào chắn xe lửa 3 0,60 360.000 180.000 108.000
2 Từ rào chắn xe lửa đến đường tỉnh lộ 9 3 0,90 540.000 270.000 162.000
IV ĐƯỜNG TỈNH LỘ 9          
1 Từ giáp phường Ba Ngòi đến đường ray số 2 3 0,95 570.000 285.000 171.000
2 Tiếp theo đến hết trụ sở UBND xã Cam Phước Đông 3 1,00 600.000 300.000 180.000
3 Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Phước Tây 3 1,20 720.000 360.000 216.000
V ĐƯỜNG MỸ CA – VĨNH CẨM          
1 Từ ngã ba đi vào chùa Ông Lão lên đến giáp đường số 2 Cam Thành Nam (Nguyễn Công Trứ) 2 0,65 780.000 390.000 234.000
2 Tiếp theo đến ngã ba đường vào chợ Cam Thành Nam (đường liên thôn số 3) 2 0,55 660.000 330.000 198.000
3 Tiếp theo đến đường vào mỏ đá 2 0,50 600.000 300.000 180.000
4 Đoạn còn lại 2 0,40 480.000 240.000 144.000
VI ĐƯỜNG LIÊN XÃ CAM THÀNH NAM – CAM THÀNH BẮC, HUYỆN CAM LÂM          
1 Từ giáp đường Mỹ Ca – Vĩnh Cẩm đến giáp ranh xã Cam Thành Bắc, huyện Cam Lâm 2 0,50 600.000 300.000 180.000
VII ĐƯỜNG SỐ 3 (xã Cam Thành Nam)          
Từ giáp đường Mỹ Ca – Vĩnh Cẩm đến ngã tư đường vào chợ 3 0,90 540.000 270.000 162.000
VIII ĐƯỜNG SỐ 16 (xã Cam Thành Nam)          
Từ đường số 2 đến ngã ba (nhà ông Nguyễn Thu) 3 0,50 300.000 150.000 90.000
IX ĐƯỜNG MỸ THANH – CAM LẬP          
Từ quốc lộ 1 đến giáp đường Hiệp Kiết – Bình Tiên 3 0,70 420.000 210.000 126.000
X ĐƯỜNG LIÊN XÃ CAM THỊNH ĐÔNG – CAM THỊNH TÂY (Xóm Mới Cam Thịnh Tây) 3 0,50 300.000 150.000 90.000
XI ĐƯỜNG LIÊN XÃ CAM THỊNH ĐÔNG – CAM LẬP          
Từ giáp đường liên xã Cam Thịnh Đông- Cam Lập đến đập tràn 3 0,60 360.000 180.000 108.000
Từ đập tràn đến cầu Bến Ván 3 0,50 300.000 150.000 90.000
Từ giáp cầu Bến Ván đến trước UBND xã Cam Lập 3 0,50 300.000 150.000 90.000
=> Từ giáp đường liên xã Cam Thịnh Đông- Cam Lập đến đập tràn 3 0,95 570.000 285.000 171.000
  Từ đập tràn đến trước UBND xã Cam Lập 3 0,90 540.000 270.000 162.000
XII ĐƯỜNG SỐ 2 LIÊN THÔN QUẢNG PHÚC – QUẢNG HÒA          
1 Từ Mỹ Ca – Vĩnh Cẩm đến ngã 4 nhà ông Bùi Tấn Ca 3 0,50 300.000 150.000 90.000
2 Ngã 4 nhà ông Bùi Tấn Ca đến giáp ranh xã Cam Thành Bắc, huyện Cam Lâm Đất phi nông nghiệp tại nông thôn: vị trí 1, khu vực 1, hệ số 1,3
XIII ĐƯỜNG VÀO CHÙA ÔNG LÃO          
  Từ đường Nguyễn Công Trứ đến hết đường bê tông nhựa 3 1,00 600.000 300.000 180.000
  Đoạn còn lại 3 0,80 480.000 240.000 144.000
XIV ĐƯỜNG HIỆP KIẾT – BÌNH TIÊN          
  Từ giáp đường Quốc lộ 1A đến giáp ranh xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận 3 0,70 420.000 210.000 126.000
  Từ giáp đường Quốc lộ 1A đến giáp ngã ba Nước Ngọt, Bình Lập, Bình Tiên 3 1,00 600.000 300.000 180.000
  Từ ngã ba Nước Ngọt, Bình Lập, Bình Tiên đến giáp ranh xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận 3 0,70 420.000 210.000 126.000
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

 

PHỤ LỤC 3.3

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN

(Các xã thuộc Thành phố Cam Ranh)

Bảng giá đất ở (đồng/m2)
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Đồng bằng 1 195.000 143.000 104.000
2 143.000 104.000 78.000
Miền núi 1MN 58.500 45.500 39.000
2MN 45.500 39.000 32.500
  1. ĐẤT Ở
STT TÊNXÃ Hệ số Khu vực Giá đất theo hệ số
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG            
1 Cam Lập            
Thôn nước ngọt   1,30 2 185.900 135.200 101.400
2 Cam Phước Đông            
2.1 Thôn Suối Môn            
  Khu vực Chợ mới xã 1,30 1 253.500    
  Từ ngã 3 đường Tỉnh lộ 9 và đường đi Suối Hai (đường liên thôn 2) đến đầu tràn thứ nhất (nhà ông Đạt) 1,30 1 253.500    
  Từ cuối tràn thứ nhất của đường liên thôn 2 đến cổng làng văn hóa thôn Hòa Bình 1,30 1   185.900  
  Đường liên thôn đi vào Hồ Suối Hành (đường nhựa) từ nhà ông Nguyễn Khánh Tình đến cuối đường giáp khu đập Suối Hành 1,30 1   185.900  
  Từ ngã ba nhà đất ông Cao Hữu Bình (xóm Vân Sơn) đến ngã ba (đoạn cuối) đường Đồng Lát Sâu 1,30 2 185.900    
  Từ ngã ba (đoạn cuối) đường Đồng Lát Sâu đến nhà ông Phạm Đã (thuộc xóm Vân Sơn) 1,30 2   135.200  
  Đường Đá Voi – Nông Phố (từ giáp ngã ba đường Tỉnh lộ 3 đến ngã tư nhà ông Nguyễn Tiến Hùng) 1,20 1   171.600  
  Các vị trí còn lại 1,30 2     101.400
2.2 Thôn Thống Nhất            
  Từ ngã 3 đường Tỉnh lộ 9 và đường đi Suối Hai (đường liên thôn 2) đến đầu tràn thứ nhất (nhà ông Đạt) 1,30 1 253.500    
  Từ ngã 3 đường Tỉnh lộ 9 và trụ sở UBND xã đến ngã 3 đường sắt (Nhà văn hóa thiếu nhi) 1,30 1 253.500    
  Từ cổng làng Văn hóa thống Nhất (đường liên thôn số 1) đến tràn thứ 1 (nhà ông Nguyễn Văn Thơm) 1,30 1 253.500    
  Từ cuối tràn thứ nhất của đường liên thôn 2 đến cổng làng văn hóa thôn Hòa Bình 1,30 1   185.900  
  Từ cuối tràn thứ nhất của đường liên thôn 1 đến cầu ông Mẫn 1,30 1   185.900  
  Đường Đá Voi – Nông Phố (giáp ngã tư nhà ông Nguyễn Tiến Hùng đến giáp suối (nhà bà Trương Thị Ngọc Châu) 1,20 1   171.600  
  Các vị trí còn lại 1,30 2     101.400
2.3 Thôn Tân Hiệp            
  Đường vào ga Ngã Ba 1,30 1 253.500    
  Từ ngã ba đường Tỉnh Lộ 9 và đường vào ấp bà Hùng đến cầu sắt 1,30 1 253.500    
  Từ cầu sắt đến giáp ranh phường Ba Ngòi và xã Cam Phước Đông 1,30 1   185.900  
  Các vị trí còn lại 1,30 1     135.200
2.4 Thôn Trà Sơn            
  Từ ngã ba đường Tỉnh Lộ 9 và đường vào đơn vị D90 đến đầu xóm đá Voi 1,30 1   185.900  
  Đường Đá Voi – Nông Phố (từ giáp suối (đất ông Trương Văn Long) đến ngã ba Trường Tiểu học Cam Phước Đông 2) 1,20 1   171.600  
  Các vị trí còn lại 1,30 1     135.200
2.5 Thôn Hòa Bình            
  Từ cổng làng văn hóa thôn Hòa Bình đến cầu Suối Hành (giáp nhà ông Nguyễn Tuyến) 1,30 1 253.500    
  Từ giáp cầu nhà bà Lê Thị Hiên đến cầu gỗ (nhà ông Nguyễn Phú Hòa) 1,30 1   185.900  
  Các vị trí còn lại 1,30 1     135.200
2.6 Thôn Hòa An            
  Từ cầu Suối Hành (giáp nhà ông Nguyễn Tuyến) đến ngã ba nhà Tình thương (Mái ấm Đại An) 1,30 1 253.500    
  Từ ngã ba nhà Tình thương (Mái ấm Đại An) đến nhà thờ Phú Phong 1,30 1   185.900  
  Đường Đồng Lác Sâu (điểm đầu đường đến cống thoát nước “nhà ông Nguyễn Trung”) 1,30 1   185.900  
  Các vị trí còn lại 1,30 1     135.200
2.7 Thôn Giải Phóng            
2.7.1 Xóm Hốc Gia Đường xóm Hốc Gia (điểm đầu nhà đất ông Nguyễn Xuân Quý điểm cuối tại nhà ông Nguyễn Khắc Hiếu) 1,20 1 234.000    
    Dọc theo đường sắt (Từ nhà ông Cao Thánh đến nhà bà Lê Thị Kim Loan) 1,20 1   171.600  
    Đường Đá Voi – Nông Phố (từ giáp suối – nhà bà Trương Thị Ngọc Châu đến giáp suối – đất ông Trương Văn Long) 1,20 1   171.600  
    Các vị trí còn lại 1,20 1     124.800
2.7.2 Xóm Suối Hai Đường Suối Hai (điểm đầu giáp ranh thôn Hòa Bình “nhà đất ông Võ Quang Khanh” đến ngã ba cuối đường “nhà đất bà Mấu Thị Lá”) 1,10 2 157.300    
  Dọc theo đường xóm Suối Hai

Nhánh 1: Từ nhà Bo Thị Xuyến đến nhà Mấu Tấn A.

Nhánh 2: Từ nhà Bo Bo Nhao đến nhà Mấu Văn Xuyên.

1,10 2   114.400  
  Các vị trí còn lại 1,10 2     85.800
2.7.3 Xóm Bà Hùng Dọc đường Bà Hùng điểm giáp ranh với thôn Tân Hiệp (kế nhà đất Đặng Hoài Thanh) đến nhà Mấu Hồng Đen 1,10 2 157.300    
  Đường liên thôn số 4 (đường bê tông) từ ngã ba đường Ấp bà Hùng và đường đi Suối Hai đến ngã ba nhà sinh hoạt cộng đồng 1,10 2 157.300    
  Từ nhà già làng Cao Sáu đến nhà đất Bo Bo Đuối 1,10 2   114.400  
  Các vị trí còn lại 1,10 2     85.800
2.7.4 Xóm Mới Dọc đường Định canh Định cư 1,10 2 157.300    
  Đường rẻ nhánh sau nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Giải Phóng 1,10 2   114.400  
  Đường liên thôn số 4 (đường đất) từ ngã 3 nhà sinh hoạt cộng đồng đến giao đường Suối Hai (điểm Trường Tiểu học Cam Phước Đông) 1,10 2   114.400  
  Các vị trí còn lại 1,10 2     85.800
2.7.5 Xóm Đá Vôi Từ tràn đến cuối đường Nông Phố-Đá Voi 1,00 2 143.000    
  Từ nhà đất ông Mấu Bánh đến cuối đường bê tông đất ông Hồng Xuân Lý 1,00 2   104.000  
  Các vị trí còn lại 1,00 2     78.000
3 Cam Thành Nam            
3.1 Thôn Quãng Phúc Từ đường Mỹ Ca -Vĩnh Cẩm đến đường trước nhà ông Khoan (đoạn đường số 2 đến đường vào thôn Quãng Hòa) 1,30 1 253.500 185.900 135.200
  Đoạn còn lại 1,30 2 185.900 135.200 101.400
3.2 Thôn Hòa Do 7 Từ đường Mỹ Ca -Vĩnh Cẩm đến đường vận chuyển mía (đoạn nối từ đường Mỹ Ca-Vĩnh Cẩm đến đường vào mỏ đá) 1,30 1 253.500 185.900 135.200
3.3 Thôn Quãng Hòa   1,30 2 185.900 135.200 101.400
4 Cam Thịnh Đông            
4.1 Thôn Hòn Quy (trước đây là thôn Hoà Diêm 1)          
  Đường vào núi Hòn Quy (Từ Quốc lộ 1 đến biển) 1,30 1 253.500    
  Đường xóm ông Hùng (Từ giáp đường vào núi Hòn Quy đến lò vôi ông Thuận) 1,30 1     135.200
  Đường lên nghĩa địa (Từ giáp Quốc lộ 1 đến đường sắt) 1,30 1 253.500    
    Đường lên nghĩa địa (đoạn còn lại) 1,30 1   185.900  
4.2 Thôn Hòa Diêm (trước đây là thôn Hòa Diêm 2)          
  Đường chợ Hòa Diêm (từ giáp Quốc lộ 1 đến chợ Hòa Diêm ) 1,30 1 253.500    
  Đường liên xóm (Từ nhà ông Nguyễn Đước đến nhà ông Nguyễn Huấn) 1,30 1   185.900  
  Đường đội 4. 1,30 1     135.200
  Đường đội 3 (từ Quốc lộ 1 đến nhà ông Bùi Xi) 1,30 1   185.900  
  Đường Ngọc Sang (từ giáp đường sắt đến hết quán Ngọc Sang) 1,30 1   185.900  
  Đường vào xóm biển (từ giáp đường Ngọc Sang đến nhà bà Tịnh) 1,30 1   185.900 135.200
  Bổ sung Từ tiếp giáp Quốc lộ 1A đến nhà ông Tô Đình Hưng và ông Nguyễn Đăng Hòa 1,30 1   185.900  
4.3 Thôn Hòa Sơn (thôn Hòa Diêm 2)          
  Đường chùa Hòa Vân (Từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Quốc lộ 27B) 1,30 1   185.900  
  Đường giếng tập trung (Từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Quốc lộ 27B) 1,30 1   185.900  
  Đường Đình Hòa Diêm (Từ Quốc lộ 1 đến nhà bà Nguyễn Thị Huệ) 1,30 1   185.900  
  Bổ sung 4 tuyến Đường từ nhà ông Huỳnh Văn Thể (từ giáp quốc lộ 27B) đến nhà ông Lê Dũng 1,30 1 253.500    
    Đường từ nhà ông Lê Dũng đến nhà ông Nguyễn Thành Phụng 1,30 1   185.900  
    Đường từ Quốc lộ 1A (nhà ông Lê Khương) đến đường sắt 1,30 1   185.900  
    Đường từ Quốc lộ 1A (nhà ông Đặng Mậu Nở) đến nhà ông Lê Thanh Ngọc 1,30 1   185.900  
4.4 Thôn Hiệp Mỹ            
  Đường Quán Cà phê Hoa Sen (từ giáp QL1A đến nhà ông Lê Minh Em) 1,30 2   135.200  
  Đường liên xóm (Từ nhà ông Trần Thanh Thủy đến sông Võ Tá) 1,30 1   185.900  
  Đường liên xóm (Từ nhà thờ giáo họ Hiệp Mỹ đến Nguyễn Hồng Sơn) 1,30 1   185.900  
  Đường liên xóm (Từ nhà ông Trần Văn Anh đến sông Võ Tá) 1,30 1   185.900  
4.5 Thôn Hiệp Thanh            
  Đường chợ Hiệp Thanh (từ giáp Quốc lộ 1 đến đìa nuôi tôm ) 1,30 2 185.900    
  Đường chùa Thanh Hải (tiếp giáp Quốc lộ 1 đến chùa Thanh Hải) 1,30 2   135.200  
  Đường ra bến ghe Hiệp Thanh (Từ tiếp giáp Quốc Lộ 1 đến biển) 1,30 2   135.200  
    Đường giữa thôn Hiệp Thanh (Tiếp giáp từ đường ra bến ghe đến đường chợ Hiệp Thanh) 1,30 2     101.400
4.6 Thôn Mỹ Thanh            
  Đường Trường Tiểu học Cam Thịnh 1 (từ tiếp giáp Quốc lộ 1 đến nhà bà Nguyễn Thị Dẹp) 1,30 1   185.900  
  Đường liên xóm ông cường (Tiếp giáp đường Trường tiểu học đến giáp đường chợ) 1,30 1   185.900  
  Đường chợ Mỹ Thanh (Từ tiếp giáp Quốc Lộ 1 đến nhà ông Võ Đừng) 1,30 1 253.500    
  Đường Quai Mỏ (Từ tiếp giáp đường Quốc Lộ 1 đến nhà bà Mọi) 1,30 1     135.200
  Đường vào chùa Mỹ Thanh (Từ tiếp giáp đường chợ đến nhà ông Lê) 1,30 1     135.200
  Đường vào Đình Mỹ Thanh 1,30 1     135.200
  Đường lên xóm Đào (Từ nhà ông Võ Đừng đến xóm đào) 1,30 1     135.200
II CÁC XÃ VÀ THÔN MIỀN NÚI          
1 Cam Bình            
1.1 Thôn Bình Ba (Bình Ba Đông, Bình Ba Tây)   2,50 1MN 146.250 113.750 97.500
1.2 Thôn Bình An   2,50 1MN 146.250 113.750 97.500
1.3 Thôn Bình Hưng   2,50 2MN 113.750 97.500 81.250
2 Cam Lập            
Thôn Bình Lập   1,80 1MN 105.300 81.900 70.200
3 Cam Thịnh Tây            
3.1 Thôn Sông Cạn (Sông Cạn Đông, Sông Cạn Trung)   1,80 1MN 105.300 81.900 70.200
3.2 Thôn Thịnh Sơn   1,80 2MN 81.900 70.200 58.500
3.3 Thôn Suối Rua   1,80 2MN 81.900 70.200 58.500
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

Phân loại xã và cách xác định giá đất Khánh Hòa

PHỤ LỤC I

BẢNG QUY ĐỊNH CÁC XÃ MIỀN NÚI VÀ ĐỒNG BẰNG THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA

A. XÃ MIỀN NÚI VI. Thị xã Ninh Hòa
I. Huyện Khánh Sơn (thị trấn và 07 xã) 1. Xã Ninh Sơn
II. Huyện Khánh Vĩnh (thị trấn và 13 xã) 2. Xã Ninh Tân
III. Thành phố Cam Ranh 3. Xã Ninh Tây
1. Xã Cam Thịnh Tây 4. Xã Ninh Thượng
2. Xã Cam Bình 5. Xã Ninh Vân
3. Thôn Bình Lập (xã Cam Lập) VII. Huyện Vạn Ninh
IV. Huyện Cam Lâm 1. Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên)
1. Xã Sơn Tân    
2. Thôn Vân Sơn (xã Cam Phước Tây) 2. Xã Xuân Sơn
3. Thôn Suối Lau 1, thôn Suối Lau 2 và thôn Suối Lau 3 (xã Suối Cát) B. XÃ ĐỒNG BẰNG
V. Huyện Diên Khánh   Các thôn, xã còn lại trong tỉnh
1. Thôn Đá Mài (xã Diên Tân)    
2. Thôn Lỗ Gia (xã Suối Tiên)    

Chương II

QUY ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA

Điều 3. Phân loại xã và đô thị

  1. Quy định hai loại xã tại nông thôn theo địa bàn, mỗi xã có các đặc điểm cơ bản như sau:
  2. a) Xã đồng bằng: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là xã có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và có độ cao ngang với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
  3. b) Xã miền núi: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là nơi có địa hình cao hơn xã đồng bằng, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn đồng bằ

Xã miền núi được xác định theo các đặc điểm quy định tại điểm này và hướng dẫn của Ủy ban dân tộc.

Do đặc điểm địa hình, địa mạo; mật độ dân số và điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất, lưu thông hàng hóa; tại Bảng giá đất của tỉnh còn quy định về thôn miền núi trong xã đồng bằng khi có tính chất và điều kiện tương đương theo quy định về xã miền núi.

  1. c) Danh mục các xã đồng bằng, xã miền núi và thôn miền núi trong xã đồng bằng được quy định tại Phụ lục 1.
  2. Đô thị: theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị;

Đô thị được phân thành 6 loại bao gồm: đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với thị trấn chưa được xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V;

Tại tỉnh Khánh Hòa, đô thị được phân thành 5 loại bao gồm: đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với xã được công nhận là đô thị loại V thì xếp vào đô thị loại V;

Tại Bảng giá đất này quy định bao gồm các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, công nhận và xếp loại đô thị.

Điều 4. Các quy định về nhóm đất nông nghiệp

  1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại sau: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
  2. Nhóm đất nông nghiệp được quy định hai (02) vị trí theo địa giới hành chính của xã đồng bằng hoặc xã miền núi, cụ thể:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khoảng cách tính từ mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên xã, liên thôn trong phạm vi 200m. Trường hợp thửa đất chỉ có một phần đất nằm trong phạm vi 200m thì cả thửa đất đó được tính theo vị trí 1. Ngoài ra vị trí 1 còn áp dụng cho các trường hợp sau:

– Các thửa đất trồng cây hàng năm ngoài phạm vi 200m canh tác 02 vụ lúa/năm;

– Các thửa đất làm muối cách mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường nội đồng không quá 100m và đường nội đồng có chiều rộng từ 6m trở lên.

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất còn lại.

Điều 5. Các quy định về nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
  2. a) Đất phi nông nghiệp tại các xã (trừ các xã của thành phố Nha Trang và đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính)

a1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.

a2) Phân loại khu vực: Mỗi xã được phân chia 02 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã:

– Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, phường, thị trấn, cụm xã (gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn… có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.

– Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn Khu vực 1.

a3) Phân loại vị trí trong từng khu vực: căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, mỗi khu vực khu dân cư hiện trạng được phân thành 3 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường giao thông trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện trạng).

– Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi kém vị trí 1, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong xã rộng từ 3,5m đến dưới 6m (tính theo đường hiện trạng).

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. b) Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang.

b1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.

b2) Phân loại đường: Căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng, các xã thuộc thành phố Nha Trang được quy định 3 loại đường và hệ số điều chỉnh mỗi loại đường theo tiêu chí sau:

– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong xã bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã, cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính nhỏ hơn hoặc bằng (≤) 500m.

– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi kém đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính trong xã có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m (không phải là đường cụt).

– Đường loại 3: Những đường còn lại rộng trên 2m và không phải đường cụt.

Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.

b3) Phân loại vị trí

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa tiếp giáp trục đường giao thông.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:

+ Từ 3,5m trở lên đối với đường loại 1;

+ Từ 2m trở lên đối với đường loại 2, 3.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. c) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính

c1) Phân loại đường: Gồm 3 loại đường và và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:

– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất, có mật độ dân cư đông, cơ sở hạ tầng thuận lợi;

– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi cao nhưng kém đường loại 1, mật độ dân cư khá đông, cơ sở hạ tầng tốt;

– Đường loại 3: Đường có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 2.

Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.

c2) Phân loại vị trí: Gồm 3 vị trí

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất theo quy định tại các phụ lục đất ven trục giao thông chính.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng từ 3,5m trở lên và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m. Giá đất ở vị trí 2 được tính hệ số 0,5 giá đất vị trí 1.

– Vị trí 3 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng dưới 3,5m và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m, giá đất vị trí 3 được tính hệ số 0,3 giá đất vị trí 1.

Đối với những nhánh rẽ từ ngõ hẻm của trục giao thông chính nêu trên trong cự ly 100m cũng được áp dụng giá đất tại vị trí 2 hoặc vị trí 3.

Các thửa đất ngoài các vị trí quy định trên, giá đất được tính bằng giá đất ở nông thôn cùng vùng.

c3) Riêng đối với thửa đất ven trục giao thông chính là đất ở có chiều sâu thửa đất lớn: Giá đất được xác định như sau:

– Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lề trong của lộ giới đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như qui định tại bảng giá.

– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 30m đến 60m: tính hệ số 0,6 so với giá đất của phân diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.

– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 60m đến 100m: tính hệ số 0,4 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.

– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 100m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.

Quy định này không áp dụng đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

c4) Tại một vị trí đất ven trục giao thông nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng theo cách tính cho mức giá cao nhất.

  1. d) Đất ở tại các khu dân cư, khu đô thị mới, bao gồm cả khu quy hoạch chỉnh trang nằm liền kề với khu dân cư, khu đô thị mới theo quy chuẩn xây dựng:

d1) Phân loại đường: Gồm 4 đường và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:

– Đường loại 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường trên 20m.

– Đường loại 2 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 13m đến dưới 20m.

– Đường loại 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m.

– Đường loại 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 3.

– Đường loại 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông (đường bê tông) trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến dưới 10m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 4.

d2) Phân loại vị trí:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch, giá đất theo quy định tại các phụ lục Đất ở tại các khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 8m đến 5m.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 5m đến 3m.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường hoặc có vị trí đặc biệt thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số điều chỉnh tương ứng theo quy định tại Điều 7 Quy định này.

đ) Quy định hẻm đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn:

Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách 2 bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.

  1. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
  2. a) Đất phi nông nghiệp tại các phường thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện (trừ thị trấn hai huyện miền núi là Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):

a1) Phân loại đường phố

– Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố (quy định cụ thể tại Phụ lục 2.1).

– Thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện Cam Lâm, Diên Khánh và Vạn Ninh được chia làm 5 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 3.1, 4.1, 5.1, 6.1, 7.1).

Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.

a2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 6m trở lên.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến dưới 3,5m.

– Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém hơn so với vị trí 4.

* Trường hợp đặc biệt các tuyến đường hiện trạng có độ rộng đường bằng hoặc nhỏ hơn quy cách các hẻm nêu trên thì xác định vị trí hẻm theo quy định sau:

– Với đường hiện trạng rộng trên 4m đến 6m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 3,5m trở lên; vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m đến dưới 3,5m và vị trí 4 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 5).

– Với đường hiện trạng rộng trên 2m đến 4m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m trở lên và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 4, 5)

– Với đường hiện trạng rộng từ 2m trở xuống thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm của tuyến đường này hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 3, 4, 5).

  1. b) Đất phi nông nghiệp tại nội thị thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh

b1) Phân loại đường phố: Gồm 3 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 8.1 và 9.1).

b2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm như sau:

+ Rộng từ 5m trở lên đối với đường loại 1

+ Rộng từ 3,5m trở lên đối với đường loại 2, loại 3

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm còn lại không thuộc vị trí 2.

* Trường hợp đặc biệt, các tuyến đường có độ rộng đường hiện trạng dưới 5m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm chính của tuyến đường này và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các hẻm phụ hoặc các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém vị trí 2.

  1. c) Một số quy định chung đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị:
  2. cl) Quy định đối với hẻm:

Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hoặc không có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.

c2) Hệ số K mặt đường: Những thửa đất tại vị trí 1 được điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ) như sau:

– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.

– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau:

+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.

+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.

Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R / D

Trong đó R: Chiều rộng mặt tiền lô đất

D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất)

c3) Hệ số khoảng cách: Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 được điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách như sau:

– Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường phố trên 200m, áp dụng hệ số điều chỉnh K – 0,9.

– Điểm mốc đầu để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên, được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.

– Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:

+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.

c4) Đối với những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 mà hiện trạng đường hẻm chưa được trải nhựa hoặc bê tông, được tính bằng hệ số 0,9 giá đất trong bảng giá cùng vị trí.

Chương III

MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Điều 6. Các quy định về giá đất giáp ranh

  1. Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố (trong đô thị):

– Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.

– Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này).

Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.

Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:

– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính giá đất của loại đường thấp hơn nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.

– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.

  1. Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn:
  2. a) Quy định khu vực giáp ranh:

Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã hoặc thị trấn với xã, được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.

  1. b) Giá đất tại khu vực giáp ranh:

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn với xã thuộc các huyện, giá đất được xác định như sau: giá thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của giá đất tại hai khu vực.

  1. Xác định giá đất giáp ranh tại các đoạn đường có giá khác nhau của đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính.

Đối với trục giao thông chính của nông thôn được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì khu vực giáp ranh được xác định cho các thửa đất trong phạm vi 50m của đoạn có giá đất thấp hơn tính từ điểm tiếp giáp giữa hai đoạn. Giá đất tại khu vực giáp ranh được tính bằng trung bình cộng giá đất của hai đoạn tiếp giáp.

Trường hợp thửa đất thuộc đoạn đường có giá thấp nhưng chỉ có một phần nằm trong phạm vi 50m khu vực giáp ranh nêu trên thì cả thửa đất đó được áp dụng giá đất giáp ranh.

Điều 7. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý

  1. Đối với những thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp nhiều đường, nhiều hẻm thì quy định như sau:

– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường (hoặc 2 hẻm) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.

– Những thửa đất có một mặt giáp với đường (hoặc hẻm) và một mặt tiếp giáp với biên (hoặc giáp sông có chiều rộng trên 100m) thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh hay thương mại dịch vụ thì áp dụng giá đất ở của đường (hoặc hẻm) tiếp giáp và nhân với hệ số 1,1.

– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường và 1 hẻm hoặc 2 hẻm, thửa đất tiếp giáp 2 hẻm và 1 đường thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,15.

– Những thửa đất tiếp giáp 3 đường trở lên (hoặc 3 hẻm trở lên) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.

  1. Đối với những thửa đất tiếp giáp một mặt đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2, 3, 4, 5) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05
  2. Đối với những thửa đất nằm trong hẻm thông ra hai hay nhiều đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường cho kết quả tính giá cao nhất. Hoặc tại một vị trí đất nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng cách tính cho mức giá cao nhất (trừ các tuyến đường đã xác định cụ thể giá đất theo vị trí và đất ven trục giao thông chính).
  3. Đối với những thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).

Đường ph

– Ghi chú:

d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên

a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền

a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.

  1. Đối với những thửa đất độc lập ở phía sau nhà mặt tiền phía trước:

– Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên tính như quy định tại khoản 4 Điều này.

– Có lối đi riêng rộng dưới 2m thì phần diện tích che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị trí 3.

  1. Đối với các thửa đất giáp mặt tiền đường (đô thị hoặc nông thôn) nhưng không thể đi trực tiếp ra đường chính do một số vật cản như đường gom (có địa hình thấp hơn so với đường chính) hoặc mương nước rộng trên 1m hoặc đường rầy xe lửa không có rào chắn hành lang đường, thì giá đất được tính bằng 90% giá đất tại vị trí 1 của trục đường đó.
  2. Những thửa đất tiếp giáp với mặt đường nhưng có địa hình thấp trũng hơn mặt đường được điều chỉnh giá theo giá đất cùng vị trí theo từng độ trũng tương ứng các tỷ lệ % quy định cho từng khu vực như sau:
Khu vực Hệ số điều chỉnh theo độ sâu
Từ 0,5 m đến dưới 2m Từ 2m đến dưới 3m Từ 3m trở lên
Khu vực nông thôn 5% 10% 15%
Khu vực đô thị 2,5% 5% 7,5%
  1. Đối với các trường hợp đặc biệt chưa có quy định trong bảng giá đất của tỉnh và không thể áp dụng theo các trường hợp tương đương đã được quy định tại bảng giá đất của tỉnh thì UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Khánh Hòa.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Khánh Hòa

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Khánh Hòa

Kết luận về bảng giá đất Cam Ranh Khánh Hòa

Bảng giá đất của Khánh Hòa được căn cứ theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Khánh Hòa tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa

Nội dung bảng giá đất thành phố Cam Ranh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cam Ranh - Khánh Hòa: bảng giá đất Phường Ba Ngòi, bảng giá đất Phường Cam Linh, bảng giá đất Phường Cam Lộc, bảng giá đất Phường Cam Lợi, bảng giá đất Phường Cam Nghĩa, bảng giá đất Phường Cam Phú, bảng giá đất Phường Cam Phúc Nam, bảng giá đất Phường Cam Phúc Bắc, bảng giá đất Phường Cam Thuận, bảng giá đất Xã Cam Bình, bảng giá đất Xã Cam Lập, bảng giá đất Xã Cam Phước Đông, bảng giá đất Xã Cam Thành Nam, bảng giá đất Xã Cam Thịnh Đông, bảng giá đất Xã Cam Thịnh Tây.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.