Bảng giá đất thành phố Bạc Liêu tỉnh Bạc Liêu mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Bạc Liêu tỉnh Bạc Liêu mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Bạc Liêu Tỉnh Bạc Liêu năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Bạc Liêu. Bảng giá đất thành phố Bạc Liêu dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Bạc Liêu Bạc Liêu. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Bạc Liêu Bạc Liêu hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Bạc Liêu Bạc Liêu.

Căn cứ Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Bạc Liêu. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Bạc Liêu mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bạc Liêu tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Bạc Liêu tại đây.

Thông tin về thành phố Bạc Liêu

Bạc Liêu là một thành phố của Bạc Liêu, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Bạc Liêu có dân số khoảng 156.110 người (mật độ dân số khoảng 890 người/1km²). Diện tích của thành phố Bạc Liêu là 175,4 km².Thành phố Bạc Liêu có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 7 phường: 1, 2, 3, 5, 7, 8, Nhà Mát và 3 xã: Hiệp Thành, Vĩnh Trạch, Vĩnh Trạch Đông với 49 khóm và 18 ấp.

Bảng giá đất thành phố Bạc Liêu Tỉnh Bạc Liêu mới nhất năm 2024
bản đồ thành phố Bạc Liêu

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bạc Liêu trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Bạc Liêu tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Bạc Liêu tỉnh Bạc Liêu

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bạc Liêu

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bạc Liêu có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bạc Liêu tại đây.

Bảng giá đất Bạc Liêu

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bạc Liêu

Bảng giá đất thành phố Bạc Liêu

PHỤ LỤC 01

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở VÀ BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ

THÀNH PHỐ BẠC LIÊU – TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

  1. Bảng giá đất ở thành phố Bạc Liêu – tỉnh Bạc Liêu

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT Tên đường Đoạn đường Giá đất Giá đất
Điểm đầu Điểm cuối 2015-2019 2020 – 2024
1 Phan Ngọc Hiển Lê Văn Duyệt Hà Huy Tập 38.800 38.800
Hà Huy Tập Trần Phú 35.300 35.300
Trần Phú Mai Thanh Thế 30.800 30.800
2 Trung tâm Thương mại Bạc Liêu Gồm tất cả các tuyến đường phân lô nội bộ đã hoàn thành trong dự án 38.800 38.800
3 Hai Bà Trưng Nguyễn Huệ Trần Phú 30.000 30.000
4 Hai Bà Trưng

(Hai Bà Trưng và Lý Tự Trọng cũ)

Trần Phú Hà Huy Tập 45.000 45.000
Hà Huy Tập Lê Văn Duyệt 37.900 37.900
Lê Văn Duyệt Phan Đình Phùng 31.800 31.800
Phan Đình Phùng Lê Lợi 28.000 28.000
Lê Lợi Ngô Gia Tự 24.700 24.700
5 Hoàng Văn Thụ Trần Phú Ninh Bình 38.800 38.800
Ninh Bình Lê Lợi 32.600 32600
Lê Lợi Ngô Gia Tự 26.400 26.400
6 Hà Huy Tập Điện Biên Phủ Hai Bà Trưng 37.000 37.000
Hai Bà Trưng Hòa Bình 31.700 31.700
7 Lê Văn Duyệt Điện Biên Phủ Hai Bà Trưng 35.300 35.300
Hai Bà Trưng Hòa Bình 29.000 29.000
8 Điện Biên Phủ Phòng CSGT đường thủy Võ Thị Sáu 7.900 7.900
Võ Thị Sáu Trần Phú 11.500 11.500
Trần Phú Lê Hồng Nhi 16.700 16.700
Lê Hồng Nhi Lê Lợi 14.000 14.000
Lê Lợi Cuối đường

(Hết ranh Chùa Vĩnh Triều Minh)

10.600 10.600
9 Mai Thanh Thế Điện Biên Phủ Hai Bà Trưng 16.700 16.700
10 Phan Đình Phùng Hoàng Văn Thụ Hòa Bình 16.700 16.700
11 Lê Lợi Điện Biên Phủ Hòa Bình 14.000 14.000
Hòa Bình Ngô Quang Nhã (sau UBND tỉnh) 13.200 13.200
12 Võ Văn Kiệt (Hùng Vương cũ) Ngã năm Vòng Xoay Hẻm 4 7 050 7.050
Hẻm 4 Tôn Đức Thắng 6.150 6.150
Tôn Đức Thắng (Giao Thông cũ) Trần Huỳnh 5.300 5.300
13 Thủ Khoa Huân Điện Biên Phủ Hai Bà Trưng 10.600 10.600
14 Minh Diệu Điện Biên Phủ Hoàng Văn Thụ 22.900 22.900
15 Đường Trương Chính Thanh (đường Ninh Bình cũ) Điện Biên Phủ Hai Bà Trưng 22.900 22.900
16 Trần Văn Thời Ngô Gia Tự Lê Lợi 13.200 13.200
Lê Lợi Phan Đình Phùng 5.300 5.300
17 Lê Hồng Nhi (Đinh Tiên Hoàng cũ) Điện Biên Phủ Hai Bà Trưng 7.050 7 050
18 Ngô Gia Tự Hoàng Văn Thụ Bà Triệu 16.700 16.700
Hoàng Diệu Miếu Bà Đen 16.700 16.700
19 Đường 30/04 Lê Văn Duyệt Võ Thị Sáu 25.600 25.600
20 Đường Thanh Niên Hai Bà Trưng Đường 30/04 15.000 15.000
21 Lý Thường Kiệt Trần Phú Phan Đình Phùng 24 700 24.700
22 Bà Triệu Nguyễn Huệ Trần Phú 30.800 30.800
Trần Phú Lê Văn Duyệt 25.600 25.600
Lê Văn Duyệt Ngô Gia Tự 18.500 18.500
23 Cách Mạng Ngô Gia Tự Lê Duẩn (Giao Thông cũ) 13.200 11.000
Lê Duẩn (Giao Thông cũ) Lộc Ninh (Đường Hoàng Diệu B cũ) 7.900 7.900
Lộc Ninh (Đường Hoàng Diệu B cũ) Cầu Xáng 5.300 5.300
Cầu Xáng Hẻm T32

(Đối diện Chùa Sùng Thiện Đường)

3.500 3.500
Hẻm T32

(Đối diện Chùa Sùng Thiện Đường)

Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi 2.650 2.650
24 Đoàn Thị Điểm Nguyễn Huệ Sông Bạc Liêu 7.900 7.900
25 Đinh Bộ Lĩnh Nguyễn Huệ Sông Bạc Liêu 7.050 7.050
26 Nguyễn Huệ Điện Biên Phủ Hai Bà Trưng 13.200 13.200
Hai Bà Trưng Đoàn Thị Điểm 15.000 15.000
27 Đặng Thùy Trâm Nguyễn Huệ Võ Thị Sáu 13.200 13.200
28 Nguyễn Thị Năm Bà Triệu Đặng Thùy Trâm 10.600 10.600
29 Hòa Binh Võ Thị Sáu Hà Huy Tập 37.000 37.000
Hà Huy Tập Ngã ba Miếu Bà Đen 30.800 30.800
Ngã ba Miếu Bà Đen Lê Duẩn 10.600 21.800
30 Trần Phú Điện Biên Phủ (Dạ Cầu Kim Sơn) Hòa Bình 45.000 45.000
Hòa Bình Nguyễn Tất Thành 40.500 40.500
Nguyễn Tất Thành Trần Huỳnh 36.000 36.000
Trần Huỳnh Tôn Đức Thắng 31.700 31.700
Tôn Đức Thắng Hẻm 1 (Ngân Hàng Eximbank) 28.200 28.200
Hẻm 1 (Ngân Hàng Eximbank) Hết ranh Bến xe 24.700 24.700
Hết ranh Bến xe Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Bạc Liêu) 16.700 16.700
Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Bạc Liêu) Ngã năm Vòng xoay 12.350 12.350
31 Đường vào Bến xe (hướng Bắc) Trần Phú (Quốc Lộ 1 cũ) Hết ranh Bến xe 6.150 6.150
32 Đường vào Bến xe (hướng Nam) Trần Phú (Quốc Lộ 1 cũ) Hết ranh Bến xe 6.150 6.150
33 Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ) Trần Phú (Trái: Cửa hàng TGDD; Phải: Hẻm số 02) Đường Nguyễn Đình Chiểu 17.650 17.650
Đường Nguyễn Đình Chiểu Đường trục chính khu công nghiệp 12.350 12.350
Đường trục chính khu công nghiệp Hết ranh Công ty Công trình giao thông 7.900 7.900
Hết ranh Công ty Công trình giao thông Cầu Sập (Cầu Dần Xây) 4.400 4.400
34 Trà Kha – Trà Khứa
Phía Bắc đường 23/8 Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ) Cầu Ông Đực (Trà Khứa) 5.300 5.300
Cầu Ông Đực (Trà Khứa) Cầu đường tránh Quốc Lộ 1 3.500 3.500
Cầu đường tránh Quốc Lộ 1 Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi 2.100 2.100
Phía Nam đường 23/8 Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ) Cầu Treo Trà Kha (Bến đò cũ) 5.300 5.300
35 Đường Quốc Lộ 1 Ngã năm Vòng Xoay Hết ranh trường Trăng Non 7.050 7.050
Hết ranh trường Trăng Non Cách ranh Vĩnh Lợi 200 m 4.400 4.400
36 Đường Tránh Quốc lộ 1 Ngã năm Vòng Xoay Đường Trà Uôl 1.750 1.750
Đường Trà Uôl

(Giáp ranh giữa Phường 7 và Phường 8)

Cầu Dần Xây 1.400 1.400
37 Nguyễn Tất Thành Hẻm đối diện cổng sau Công viên Trần Huỳnh Hết ranh dự án Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ) 4.900 4.900
Hết ranh dự án Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ) Trần Phú 7.050 7.050
Trần Phú Nguyễn Thái Học (Trường THPT Bạc Liêu) 17.650 17.650
38 Trần Huỳnh Sông Bạc Liêu Ngã tư Võ Thị Sáu 9.700 9.700
Võ Thị Sáu Nguyễn Đình Chiểu 17.650 17.650
Nguyễn Đình Chiểu Trần Phú 22.900 22.900
Trần Phú Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ) 17.650 17.650
Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ) Nguyễn Thái Học (Vào dự án Địa ốc) 14.000 14.000
Nguyễn Thái Học (Vào dự án Địa ốc) Tôn Đức Thắng (dự án Nam Sông Hậu) 10.600 10.600
Tôn Đức Thắng (dự án Nam Sông Hậu) Nguyễn Chí Thanh (Bờ kênh thủy lợi) 7.050 7.050
39 Bà Huyện Thanh Quan Trần Huỳnh (Nhà ông Tư Liêm) Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ) 10.600 10.600
40 Nguyễn Đình Chiểu Trần Huỳnh (Trước cổng CVTH) Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ) 12.350 12.350
41 Võ Thị Sáu Điện Biên Phủ Trần Huỳnh 15.000 15.000
Trần Huỳnh Đường 23/8 10.600 10.600
42 Đường Trần Bình Trọng (Đường vào nhà máy Toàn Thắng 5 cũ) Võ Thị Sáu Sông Bạc Liêu 4.400 4.400
43 Đường Kênh Xáng (Hẻm Bờ sông Bạc Liêu) Đoàn Thị Điểm Đường vào Nhà máy Toàn Thắng 5 (Hẻm Nhà máy Toàn Thắng 5 cũ) 2.650 2.650
44 Hoàng Diệu Ngô Gia Tự Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ) 11.500 11.500
Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ) Cuối đường (Giáp ranh đường Cách Mạng) 7.900 7.900
45 Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ) Cách Mạng Hoàng Diệu 7.900 7.900
46 Lộc Ninh (chưa có tên, người dân gọi là đường Nguyễn Thái Học) Trần Huỳnh Đường Cách Mạng 3.500 5.000
47 Tôn Đức Thắng Trần Phú Lê Duẩn (Ngã ba Nhà máy điện) 12.350 12.350
Lê Duẩn (Ngã ba Nhà máy điện) Cầu Tôn Đức Thắng 8.800 8.800
Cầu Tôn Đức Thắng Liên tỉnh lộ 38 5.300 5.300
48 Lê Duẩn (Giao Thông cũ) Tôn Đức Thắng (Nhà máy điện) Cách Mạng 10.600 10.600
Cách Mạng Hoàng Diệu 7.050 7.050
49 Cao Văn Lầu Đống Đa (Dạ Cầu Kim Sơn) Thống Nhất 6.150 6.150
Thống Nhất Nguyễn Thị Minh Khai 10.600 10.600
Nguyễn Thị Minh Khai Đường vào Tịnh Xá Ngọc Liên 7.050 7.050
Đường vào Tịnh Xá Ngọc Liên Miếu Thần Hoàng 4.400 4.400
Miếu Thần Hoàng Trụ sở Bộ đội biên phòng tình 3.500 3.500
Trụ sở Bộ đội biên phòng tỉnh Đường vào Tiểu đoàn 1 3.150 3.150
Đường vào Tiểu đoàn 1 Kênh Trường Sơn 3.700 3.700
50 Bạch Đằng (Cao Văn Lầu cũ) Kênh Trường Sơn Đường Hoàng Sa (Đê Biển Đông) 3.500 3.500
51 Nguyễn Thị Minh Khai
Khu vực phường 2, phường 5 Kênh 30/04 Phùng Ngọc Liêm 5.300 5.300
Phùng Ngọc Liêm Nguyễn Du 7.050 7.050
Nguyễn Du Lý Văn Lâm 5.300 5.300
52 Đường Cầu Kè phường 2 Kênh 30/04 Trường Tiểu học phường 2A (cuối đường Ngô Quyền) 1.750 1.750
Trường Tiểu học phường 2A (cuối đường Ngô Quyền) Đường kênh số 04 850 850
53 Nguyễn Thị Minh Khai (Đường Liên tỉnh lộ 38 cũ) (Khu vực phường 5) Cầu thứ 3 Đường Lò Rèn 2.650 2.650
Đường Lò Rèn Tôn Đức Thắng 2.100 2.100
Tôn Đức Thắng Cầu Rạch Cần Thăng (Nam Sông Hậu) 1.750 1.750
54 Khu vực xã Vĩnh Trạch Cầu Rạch Cần Thăng Đầu đường đi Xiêm Cáng 1.300 1.300
Đầu đường đi Xiêm Cáng Giáp ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng 1.050 1.050
55 Đống Đa Kênh 30/04 Lý Văn Lâm 6 150 6.150
56 Nguyễn Du Nguyễn Thị Minh Khai Đống Đa 6.150 6.150
57 Thống Nhất Nguyễn Thị Cầm Lý Văn Lâm 7.050 7.050
58 Hồ Thị Kỷ Nguyễn Thị Minh Khai Đống Đa 6.150 6.150
59 Phạm Ngũ Lão Nguyễn Thị Minh Khai Đống Đa 5.300 5.300
60 Lý Văn Lâm Nguyễn Thị Minh Khai Đống Đa 5.300 5.300
61 Lê Thị Hồng Gấm Rạch Ông Bổn Ngã ba đi Chùa Cô Bảy 1.600 1.600
62 Lê Thị Hồng Gấm nối dài Ngã ba đi Chùa Cô Bảy Cuối đường 1.050 1.050
63 Đường hai bên rạch Ông Bổn Cầu số 3 (tình lộ 38) Cống Rạch Ông Bổn 1.400 1.400
Cống Rạch Ông Bổn Đến hết tuyến 1.000
64 Phan Văn Trị Cao Văn Lầu Lê Thị Cẩm Lệ 7.900 7.900
65 Tô Hiến Thành Nguyễn Thị Minh Khai Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa) 4.400 4.400
66 Nguyễn Trung Trực Nguyễn Thị Minh Khai Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa) 4.400 4.400
67 Phùng Ngọc Liêm Nguyễn Thị Minh Khai Đống Đa 6.150 6.150
68 Nguyễn Văn Trỗi Nguyễn Thị Minh Khai Phan Văn Trị 6.150 6.150
Phan Văn Trị Thống Nhất 3.500 3.500
69 Nguyễn Thị Cầm

(Đường số 1 cũ (Khu Tu Muối cũ))

Nguyễn Thị Minh Khai Đống Đa 4.400 4.400
70 Nguyễn Văn A Nguyễn Thị Minh Khai Đống Đa 4.400 4.400
71 Lê Thị Cẩm Lệ Nguyễn Thị Minh Khai Đống Đa 4.400 4.400
72 Trường Sa (Đê Biển Đông cũ) Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát) Hết ranh Trường Bắn 2.100 2.100
Hết ranh Trường Bắn Giáp ranh huyện Hòa Bình 880 880
73 Hoàng Sa (Đê Biển Đông cũ) Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát) Bạch Đằng 2.100 2.100
Bạch Đằng Giáp ranh xã Hiệp Thành 1.750 1.750
Ranh xã Hiệp Thành Ranh Sóc Trăng 880 1.000
74 Lộ Chòm Xoài Giáp ranh Hòa Bình (NT Đông Hải cũ) Cống số 2 1.400 1.400
Cống số 2 Kênh 30/4 1.750 1.750
75 Đường Giồng nhãn Kênh 30/4 Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông) 3.500 3.500
Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông) Trại điều dưỡng Tỉnh ủy 2.300 2.000
Trại điều dưỡng Tỉnh ủy Ranh xã Hiệp Thành 1.750 1.500
Ranh xã Hiệp Thành Qua ngã tư trung tâm xã 200m 1.200 1.300
Qua ngã tư trung tâm xã 200m Ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng 1.600 1.100
76 Bờ bao Kênh xáng (Phía đông) Cầu Xáng (Đường Cách Mạng) Vào Cống Thủy Lợi 2.100 2.100
77 Đường Ngô Quyền (Bờ Tây Kênh 30/4 cũ) Đường Đặng Văn Tiếu (Đương Kinh tế mới – phường 2) Kênh Bộ Đội 1.050 1.500
Kênh Bộ Đội Đường Cầu Kè 1.050 1.400
Đường Đặng Văn Tiếu (Đường Kinh tế mới – phường 2) Kênh Trường Sơn (Cầu Thành Đội) 900 1.200
78 Đường Nội bộ số 01 Đường Bạch Đằng Kênh 30/4 1.400 1.400
79 Đường Kênh xáng (bờ sông BL – CM) Kênh Giồng Me Cầu treo Trà Kha 1.400 1.400
Cầu treo Trà Kha Giáp ranh Vĩnh Lợi 1.050 1.050
80 Hẻm bờ sông Bạc Liêu – Cà Mau Đoàn Thị Điểm (phường 3) Hẻm chùa Tịnh Độ 1.200 1.200
81 Đường Cầu Sập – Ngan Dừa Cầu Sập (phường 8) Cống Cầu Sập (phường 8) 1.200 1200
82 Đường Trà Văn Đầu lộ ngã 5 Vòng xoay 30 m đầu 4.400 4.400
60 m tiếp theo 2650 2.650
300 m tiếp theo 1.750 1.750
Đoạn còn lại 1.200 1.200
83 Đường Lò Rèn Lộ Giồng nhãn Giáp ranh Phường 5 1.150 1.150
Giáp ranh phường 5 Đập Lớn 1.600 1.600
Đập Lớn Liên Tỉnh lộ 38 1.600 1.600
84 Đường Đặng Văn Tiếu (Đường Kinh tế mới – phường 2) Đường Ngô Quyền (Bờ Tây Kênh 30/4 cũ) Giáp ranh Hòa Bình 880 880
85 Đường Trà Kha B (Phường 8) Cầu Treo Trà Kha Miếu Ông Bổn 1.400 1.400
Miếu Ông Bổn Chùa Khánh Long An 1.050 1.050
86 Đường ra chùa Xiêm Cáng Liên Tỉnh Lộ 38 Chùa Xiêm Cáng 1.050 1.050
87 Đường VT2 Cầu Vĩnh An Cầu Ông Ghịch 880 880
Cầu Ông Ghịch Giáp ranh VTĐ 700 700
Giáp ranh VTĐ Cách đường Giồng Nhãn 200 m 700 700
Cách đường Giồng Nhãn 200m Đường Giồng Nhãn 880 1.050
88 Đường VT2 (đoạn Tỉnh lộ 38) Cầu Vĩnh An (Liên Tỉnh lộ 38) Sông Bạc Liêu 880 880
89 Đường VTĐ2 Kênh rạch cần Thăng (Giáp ranh xã Hiệp Thành) Đường đi từ Liên Tỉnh lộ 38 đi chùa Xiêm Cáng 700 700
90 Đường nhánh song song kênh Rạch Thăng (phường 5) Cầu Rạch Thăng Kênh Ông Nô 1.400 1.400
Kênh Ông Nô Giáp ranh xã Hiệp Thành 1.050 1.050
Cầu Rạch Thăng Sông Bạc Liêu 700 700
91 Đường nhánh song song kênh Rạch Thăng (xã Vĩnh Trạch) Cầu Rạch Thăng Giáp ranh xã Vĩnh Trạch Đông 900 900
Cầu Rạch Thăng Sông Bạc Liêu 700 700
92 Đường dẫn lên cầu Vĩnh An Tỉnh lộ 38 Kênh Vĩnh An 900 900
93 Đường Công Điền – Bờ Xáng Tỉnh lộ 38 Cầu kênh bờ ven sông Bạc Liêu 900 900
Cầu kênh bờ ven sông Bạc Liêu Cống Bờ Xáng 580 580
94 Hẻm chùa Tam Sơn Cầu rạch Cần Thăng Sông Bạc Liêu 1.400 1.400
95 Đường Trà Uôl Đường vào trạm Vật lý Địa cầu (Đường số 11 dự án Bến xe) Ranh phường 8 880 880
Đầu đường Trà Uôl Giáp ranh Thị trấn Châu Hưng – Vĩnh Lợi 700 700
96 Các đoạn hẻm bờ sông Bạc Liêu – Cà Mau Trần Huỳnh (Giáp phường 3) Cầu treo Trà Kha 1.400 1.400
Cầu treo Trà Kha Cầu Dần Xây 1.200 1.200
97 Chùa Khơmer Cầu chùa Khơmer Giáp ranh phường 7 1.400 1.400
Đường Tân Tạo
98 Phía Bắc đường tránh thành phố Cách đường tránh thành phố 30 m Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi 1.050 1.050
99 Đường Dần Xây (Trà Kha B) Vàm Dần Xây Giáp ranh phường 2 880 880
100 Tuyến lộ Nhà Kho Đường Cao Văn Lầu Đường Đê Lò Rèn 880 1.000
Đường Đê Lò Rèn Giáp ranh xã Vĩnh Trạch Đông 530 700
101 Tuyến lộ Du lịch sinh thái Đường Giồng Nhãn Đường VT2 880 700
102 Đường cầu Thào Lạng ra sông Bạc Liêu Từ cầu Thào Lạng (Liên Tỉnh lộ 38) Đến sông Bạc Liêu 580 580
103 Đường đi Xóm Làng An Trạch Đông Từ Liên Tỉnh lộ 38 Đến cầu xóm làng An Trạch Đông 580 580
104 Đường đi ấp Thào Lạng và Bờ Xáng Từ Liên Tỉnh lộ 38 Trường tiểu học Vĩnh Trạch 790 790
Trường Tiểu học Vĩnh Trạch Sông Bạc Liêu 620 620
105 Đường đi chùa Kim Cấu Từ Liên tỉnh Lộ 38 Chùa Kim Cấu 880 880
106 Đường đi ấp Công Điền và An Trạch Đông Từ cầu Tư Cái Đến Lộ An Trạch Đông (Lộ Xóm Làng) 580 580
107 Lộ Giồng Nhãn (Giáp ranh Sóc Trăng) Đường Giồng Nhãn Hoàng Sa (Đê Biển Đông) 880 880
108 Đường Giồng Me Kênh 30/04 Vào 500m 1.200 1.200
Đoạn còn lại Giáp ranh xã Vĩnh Hậu A huyện Hòa Bình 700 700
109 Đường Võ Thị Chính (Đường Bà Chủ cũ) Nguyễn Thị Minh Khai Đường vào Tịnh xá Ngọc Liên 1.400 1.400
110 Lộ Trà Khứa Cầu Đúc Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi 1.200 1.200
111 Đường kênh số 4 Đường Giồng Me Đường Đặng Văn Tiếu (Sáu Huấn) 700 700
112 Đường Tập Đoàn 1 (Tạm gọi) Kênh số 4 Lộ Bờ Tây 700 700
113 Đường Bộ Đội (Tạm gọi) Kênh số 4 Lộ Bờ Tây 700 700
114 Đường Hứa Hòa Hưng (Ba Hưng) (Đường vào sân chim cũ) Đường Cao Văn Lầu Khu du lịch sinh thái Vườn Chim 1.600 1.600
115 Đường Tạ Thị Hai Lộ Giồng Nhãn Hoàng Sa (Đê Biển Đông) 1.200 1.200
116 Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (phía bắc Kênh Hở cũ) Kênh 30/4 Cao Văn Lầu 2.650 2.650
117 Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (phía nam Kênh Hở cũ) Đường Ninh Bình Cao Văn Lầu 2.650
118 Đường dọc theo Kênh Hở (phường 5) Hướng Bắc kênh Cao Văn Lầu Hết đường nhựa 2.100 2.100
119 Đường Xóm Lá (tạm gọi) Giáp ranh phường 8 Đường Giồng Me 700 700
120 Đường cầu Tràng An (nối dài) phường 2 Đường Ngô Quyền Kênh 30/4 1.050
121 Đường kênh xương cá, phường 2 Đường Giồng Me Đường Xóm Lá 700
122 Đường dẫn 2 bên cầu Tôn Đức Thắng, phường 5 Đường Lê Thị Hồng Gấm Đường Tôn Đức Thắng 1.050
123 Đường dẫn 2 bên cầu Tôn Đức Thắng, phường 1 Đường Cách Mạng Sông Bạc Liêu 1.800
  1. Bảng giá đất ở các dự án khu dân cư thành phố Bạc Liêu – tỉnh Bạc Liêu

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT Tên đường trong dự án Chỉ giới xây dựng (m) Giá đất 2015-2019 Giá đất 2020 – 2024
I DỰ ÁN BẮC TRẦN HUỲNH
1 Đường Nguyễn Công Tộc (trước Chợ Phường 1, đoạn: Trần Huỳnh – Châu Văn Đặng) 26,5 7.940 7.940
2 Đường Nguyễn Thái Học (đoạn: Trần Huỳnh đến Khu Đô thị mới) 26,5 6.700 6.700
3 Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Lê Duẩn – Hết ranh Chợ) 19,0 5.300 5.300
4 Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Hết ranh Chợ – Nguyễn Thái Học) 19,0 4.400 4.400
5 Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Nguyễn Thái Học – Tôn Đức Thắng) 19,0 4.400 4.400
6 Đường Nguyễn Chí Thanh 17,0 3.170 3.170
7 Đường Trần Văn Tất 17,0 3.170 3.170
8 Đường Nguyễn Thị Mười 17,0 3.170 3.170
9 Đường Dương Thị Sáu 17,0 3.170 3.170
10 Đường Lê Thị Hương 17,0 3.170 3.170
11 Đường số 5, số 13 15,0 2.650 2.650
12 Đường số 1-N2 14,0 2.650 2.650
13 Đường số 2-N2 15,0 2.650 2.650
14 Đường Trương Văn An 10,0 2.470 2.700
15 Đường Trần Hồng Dân 13,0 2.470 2.700
16 Đường Nguyễn Văn Uông (Trần Huỳnh – Châu Văn Đặng) 15,0 2.470 2.900
17 Đường Nguyễn Văn Uông (Châu Văn Đặng – Tôn Đức Thắng) 2.470 2.700
18 Đường Ninh Thạnh Lợi (Trần Huỳnh – Châu Văn Đặng) 10,0 2.470 2.900
19 Đường Ninh Thạnh Lợi (Châu Văn Đặng – Tôn Đức Thắng) 2.470 2.700
20 Đường số 14 10,0 2.470 2.470
21 Đường Huỳnh Văn Xã 10,0 2.470 2.470
22 Đường số 17 10,0 2.470 2.470
23 Đường Trần Văn Ơn (đường số 11 cũ) 15,0 2.650 2.650
II DỰ ÁN KHU NHÀ MÁY PHÁT ĐIỆN
1 Đường Nguyễn Công Tộc (Châu Văn Đặng – Tôn Đức Thắng) 26,5 5.300 5.300
2 Đường Nguyễn Công Tộc (Tôn Đức Thắng – Nguyễn Chí Thanh) 11,0 2.470 2.470
3 Đường Châu Văn Đặng (Lê Duẩn – Trương Văn An) 19,0 5.300 5.300
4 Đường Nguyễn Văn Uông (nối dài) (số 4 cũ) 15,0 2.650 2.650
5 Đường Hồ Minh Luông (nối dài) (số 2 cũ) 13,0 2.470 2.470
6 Đường Trương Văn An (nối dài) (số 3 cũ) 13,0 2.470 2.470
7 Đường Nguyễn Chí Thanh (nối dài) (số 5 cũ) 17,0 2.470 2.470
8 Đường Đinh Thị Tùng (số 7 cũ) 13,0 2.470 2.470
9 Đường Phan Thị Phép (số 9 cũ) 10,0 2.470 2.470
10 Đường Lê Thị Thành (số 10 cũ) 10,0 2.470 2.470
11 Đường Lư Hòa Nghĩa (số 08 cũ) 10,0 2.470 2.470
III DỰ ÁN BẾN XE – BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG
1 Đường Nguyễn Thông 28,0 5.300 5.300
2 Đường Lê Thị Riêng (số 8 cũ) 28,0 5.300 5.300
3 Đường Nguyễn Trường Tộ 21,0 4.400 4.400
4 Đường Mậu Thân (số 7 cũ) 21,0 4.400 4.400
5 Đường Ung Văn Khiêm (số 12 cũ) 21,0 4.400 4.400
6 Đường Nguyễn Hồng Khanh 17,0 3.170 3 170
7 Đường Nguyễn Hữu Nghĩa 17,0 3.170 3.170
8 Đường Lê Đại Hành nối dài 11,0 2.300 2.300
9 Đường Nguyễn Văn Kinh (số 3 cũ) 11,0 2.300 2.300
10 Đường Bế Văn Đàn 11,0 2.300 2.300
11 Đường Kim Đồng 11,0 2.300 2.300
12 Đường Trần Bỉnh Khuôl (số 11 cũ) 11,0 2.300 2.300
IV DỰ ÁN KHU CƠ ĐIỆN CŨ (PHƯỜNG 1)
1 Đường Nguyễn Chí Thanh 17,0 4.400 4.400
2 Đường Lê Thiết Hùng 17,0 3.170 3.500
3 Đường Nguyễn Thị Thủ 15,0 2.470 3.000
4 Đường Tô Minh Luyến 15,0 2.470 3.000
5 Đường Trần Văn Hộ 15,0 2.470 3.000
6 Đường Hòa Bình nối dài 15,0 2.470 3.000
V DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHÍA NAM KHU HÀNH CHÍNH
1 Đường Ngô Quang Nhã (đường sau trụ sở UBND tỉnh) 17,0 6.700 7.000
2 Đường Huỳnh Quảng 15,0 4.400 5.000
3 Đường Quách Thị Kiều 10,0 3.170 4.000
4 Đường Lương Định Của 10,0 4.400 4.000
5 Đường Trần Thị Khéo 10,0 3.170 4.000
6 Đường Lâm Thành Mậu 15,0 3.170 4.000
7 Đường Ngô Thời Nhiệm 15,0 3.170 4.000
8 Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 15,0 3.170 4.000
9 Đường Trần Văn Sớm 15,0 3.170 4.000
10 Đường Hùng Vương (02 tuyến bên Quảng Trường Hùng Vương, đoạn từ Trần Huỳnh đến Nguyễn Tất Thành 15,0 4.000
11 Các tuyến đường nội bộ còn lại trong dự án 3.170 4.000
VI DỰ ÁN KHU LÊ VĂN TÁM (PHƯỜNG 1)
1 Các tuyến đường nội bộ trong dự án 6.700 6.700
VII DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI PHƯỜNG 1
1 Đường Nguyễn Văn Linh 42,0 7.900 7.900
2 Đường 3 tháng 2 35,0 6.700 6.700
3 Đường Nguyễn Thái Học (nối dài) 26,5 5.300 5.300
4 Đường 19/5 26,5 5.300 5.300
5 Đường Bùi Thị Xuân 15,0 3.170 4.000
6 Đường Trần Quang Diệu 15,0 3.170 4.000
7 Đường Cao Triều Phát 15,0 3.170 4 000
8 Đường Nguyễn Thị Định 15,0 3.170 4.000
9 Đường Phan Đình Giót 15,0 3.170 4.000
10 Đường Lê Khắc Xương 15,0 3.170 4.000
11 Đường Lê Trọng Tấn 15,0 3.170 4.000
12 Đường Lâm Văn Thê 15,0 3.170 4.000
13 Đường Thích Hiển Giác 15,0 3.170 4.000
14 Đường Phan Ngọc Sến 15,0 3.170 4.000
15 Đường Nguyễn Việt Hồng 15,0 3.170 4.000
16 Đường Nguyễn Thái Bình 15,0 3.170 4.000
17 Đường Phạm Hồng Thám 15,0 3.170 4.000
18 Đường Văn Tiến Dũng 15,0 3.170 4.000
19 Đường Trần Văn Ơn 15,0 3.170 4.000
20 Đường Trần Đại Nghĩa 15,0 3.170 4.000
21 Đường Phạm Ngọc Thạch 15,0 3.170 4.000
22 Đường Tăng Hồng Phúc 15,0 3.170 4.000
23 Đường Hoàng Cầm 15,0 3.170 4.000
24 Các tuyến đường còn lại Lộ giới 15,0 3.170 4.000
VIII DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 5
1 Đường Hàm Nghi 34,0 5.300 5.300
2 Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa 30,0 4.400 4.400
3 Đường Đồng Khởi 26,5 4.600 4.600
4 Đường Bùi Thị Trường 22,5 4.400 4.400
5 Đường Lê Quí Đôn 22,5 4.400 4.400
6 Đường Lê Đại Hành 22,5 4.400 4.400
7 Đường Nguyễn Trung Trực 19,0 3.500 3.500
8 Đường Tôn Thất Tùng 17,0 3.170 3.170
9 Đường Trần Văn Trà 17,0 3.170 3.170
10 Đường Duy Tân 15,0 2.800 2.800
11 Đường Nguyễn Viết Xuân 15,0 2.800 2.800
12 Đường Nhạc Khị 15,0 2.800 2.800
13 Đường 6A 15,0 2.800 2.800
14 Đường Phạm Văn Kiết 15,0 2.800 2.800
15 Đường Nguyễn Thị Thơm 15,0 2.800 2.800
16 Đường Lê Thị Sáu 15,0 2.800 2.800
17 Đường Nguyễn Bình (Đường số 11B cũ) 15,0 2.800 2.800
18 Đường Hồ Minh Luông 15,0 2.800 2.800
19 Đường Bông Văn Dĩa 15,0 2.800 2.800
20 Đường Phó Đức Chính 15,0 2.800 2.800
21 Đường Mười Chức (Nọc Nạng cũ) 15,0 2.800 2.800
22 Đường Nguyễn Tri Phương 15,0 2.800 2.800
23 Đường Lê Thị Thê 15,0 2.800 2.800
IX DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐÀI PHÁT THANH CŨ (PHƯỜNG 7)
1 Đường Lâm Thị Anh (số 13 cũ) 10.0 – 17.0 7.050 7.050
2 Đường Dương Văn Diệp (số 10 cũ) 10.0 – 17.0 7.050 7.050
3 Đường số 11 10,0 6.150 6.150
4 Đường số 4 7,0 5.300 5.300
X DỰ ÁN KHU DU LỊCH NHÀ MÁT
1 Đường C và C1 (đường Bạch Đằng nối dài ra biển) 42,0 3.500 3.500
2 Đường số 2, số 4 (vuông góc đường Bạch Đằng) 17,0 2.100 2.100
3 Các đường nội bộ còn lại trong dự án 15,0 1.750 1.750
XI DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ (02 HA) TẠI PHƯỜNG 8
1 Đường số 5 và 11 11,5 1.900 1.900
2 Đường số 12 15,0 2.100 2.100
3 Đường số 1 17,0 2.650 2.650
XII DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 2
1 Đường Phan Văn Xoàn (số 6 cũ) 34,5 6.750 6.750
2 Đường Nguyễn Vĩnh Nghiệp (số 11 cũ) 24,0 5.300 5.300
3 Đường Ninh Bình (Trung tâm Phường 2) 24,0 5.300 7.200
4 Đường Nguyễn Thị Bùi (số 3 cũ) 15,0 3.500 4.200
5 Đường Nguyễn Bá Tụi (số 13 cũ) 14,0 3.170 3.800
6 Đường Trần Văn Mần (số 3A cũ) 13,0 2.650 3.200
7 Đường Đoàn Thị Huê (số 3B cũ) 13,0 2.650 3.200
8 Đường Lê Văn Năm (số 1B cũ) 10,5 2.300 2.800
9 Đường Phạm Thị Út (số 1E cũ) 10,5 2.300 2.800
10 Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường đối diện Kinh Hở cũ, đoạn từ kênh 30/4 đến đường Ninh Bình) 14,0 3.350 4.000
11 Đường Lê Hồng Phong (số 8 + 14 cũ) 24,0 5.300 6.400
12 Đường Trần Thanh Viết (số 1D cũ) 13,0 2.650 3.200
13 Đường Nguyễn Lương Bằng (số 12 cũ) 24,0 5.300 6.400
14 Đường Trần Văn Bỉnh (số 1A cũ) 13,0 2.650 3.200
15 Đường Trần Hồng Dân (số 1 cũ) 16,0 4.050 4.900
16 Đường Nguyễn Thị Nho (số 5 cũ) 16,0 4.400 5.300
17 Đường Trương Hán Siêu (số 4 cũ) 15,0 4.050 4.900
18 Đường Trần Văn Đại (số 8A cũ) 24,0 5.300 6.400
19 Đường Châu Thị Tám (số 2 cũ) 15,0 4.050 4.900
20 Đường Hoa Lư (số 7 cũ) 13,0 2.650 3.200
21 Đường Phan Thị Khá (số 6A cũ) 13,0 2.650 3.200
22 Đường Nguyễn Công Thượng (số 6B cũ) 13,0 2.650 3.200
23 Đường Nguyễn Hồng Khanh (số 6C cũ) 13,0 2.650 3.200
24 Đường Tào Văn Tỵ (số 1C cũ) 10,5 2.300 2.800
25 Đường Tạ Thị Huê (số 11A cũ) 13,0 2.650 3.200
26 Đường Lê Thị Huỳnh (số 11B cũ) 13,0 2.650 3.200
27 Đường Lê Thị Mười (số 9 cũ) 13,0 2.650 3.200
XIII DỰ ÁN KHU DÂN CƯ GIÁP KHU TÁI ĐỊNH CƯ BẾN XE BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG PHƯỜNG 7

(KHU DÂN CƯ TRÀNG AN)

1 Đường số 6A; 8A; 13; 13A; 15; 17, 19A; 19B; 19C; 8B; 16; 29; 33; 33A 12 3.400 3.400
2 Đường số 2; 4; 4B; 6; 10; 12; 18; 31; 31A 14 4.000 3.800
3 Đường số 19 20 5.700 4.800
4 Đường số 8; 11 28 8.000 6 000
5 Đường số 25; 27 13 3.700 3,700
6 Đường số 14; 19D 15 4.300 3.900
7 Đường số 23 16 4.600 4.000
8 Các tuyến đường Khu nhà ở xã hội 11 3.180 3.180
XIV DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG VÀ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÔNG CAO VĂN LẦU (PHƯỜNG 5)
1 Đường số 11 10,0 1.600 1.600
2 Đường số 12 10,0 1.600 1.600
3 Đường số 13 10,0 1.600 1.600
4 Đường số 14 10,0 1.600 1.600
5 Đường số 15 10,0 1.600 1.600
6 Đường số 01 10,0 1.500 1500
7 Đường số 02 10,0 1.500 1500
8 Đường số 03 10,0 1.500 1500
9 Đường số 07 10,0 1.500 1500
10 Đường số 08 10,0 1.500 1500
XV DỰ ÁN KHU DÂN CƯ HOÀNG PHÁT
1 Đường D4; D6; D7; D8; D9; D11; D12; D13; D14; D15; 016; D17; 018; D19; D20; D21 15 2.400 3.000
2 Đường N4; N5; N6; N7; N8; N9; N10; N11; N12; N13; N14; N15 15 2.400 3.000
4 Đường D3 28 4.400 4.400
5 Đường D5 26,6 4.300 4.300
6 Đường 19 tháng 5 26,6 4.300 4.300
7 Đường Vành Đai Ngoài 33 5.200 5.200
8 Đường A 35 5.500 6.700
9 Đường 3/2 35 5.500 5.500
10 Đường Nguyễn Văn Linh 42 6.600 7.900
11 Các đường nội bộ trong dự án (đã hoàn thiện hạ tầng) 15 3.000

Điều 13. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở tỉnh Bạc Liêu

  1. Bảng giá đất ở nông thôn
  2. a) Đất ở nông thôn:

Vị trí đất ở nông thôn trong trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy định này được xác định giá theo các bảng sau:

Đơn vị tính: đồng/m2

Xã, thị trấn Giá đất 2015-2019 Giá đất 2020-2024
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Xã thuộc thành phố Bạc Liêu 320.000 270.000 220.000 320.000 270.000 220.000
Xã thuộc các huyện, thị xã 240.000 200.000 170.000 240.000 200.000 170.000
  1. b) Đất ở nông thôn có vị trí mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã, liên ấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6; trường hợp các tuyến đường này đã có giá quy định tại các Phụ lục của Điều 15 của Quy định này và mức giá cao hơn mức giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại Phụ lục Điều 15.
  2. Bảng giá đất ở tối thiểu

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất ở tối thiểu 2015-2019 Giá đất ở tối thiểu 2020-2024
Thành phố Bạc Liêu Các phường 320.000 320.000
Các xã 220.000 220.000
Các huyện, thị xã Các thị trấn, các phường 240.000 240.000
Các xã 170.000 170.000
  1. Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất ở đô thị và đất ở nông thôn, khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí được quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này để tính giá đất ở; trường hợp đơn giá tính ra mà có mức giá đất nhỏ hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều này thì lấy bằng mức giá đất ở tối thiểu tại khoản 2 Điều này.

Điều 14. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) sử dụng có thời hạn thì giá các loại đất phi nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn 70 năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ. Bảng giá của các nhóm đất phi nông nghiệp:

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ khoản 2 Điều này) được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ

Đất thương mại, dịch vụ được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

  1. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh

Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

  1. Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:
  2. a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền kề, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ớ khu vực gần nhất để xác định giá.
  3. b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí liền kề; trường hợp không có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực gần nhất để xác định giá.
  4. c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.
  5. d) Đối với đất nông nghiệp khác được quy định tại điểm h, khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác, nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bạc Liêu

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT BẠC LIÊU

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Bảng giá đất tại quy định này là căn cứ để:
  2. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  3. b) Tính thuế sử dụng đất;
  4. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

đ) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trà cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan, tổ chức và đối tượng có liên quan đến việc định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

  1. Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất.
  2. Đường hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất; có nhiêu cấp độ hẻm khác nhau gồm: hẻm chính (là hẻm của đường phố); hẻm phụ (là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố) và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính.
  3. Thửa đất tại vị trí mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường phố hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.
  4. Thửa đất có mặt tiền là thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.
  5. Đất tiếp giáp là đất thuộc thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
  6. Đất liền kề là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.
  7. Độ rộng mặt đường của các loại đường nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng bêtông (không bao gồm lề đường).
  8. Độ rộng của đường hẻm là mặt cắt ngang nơi nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
  9. Đất ở nông thôn là đất ở phân tán tại các xã của các huyện, thị xã và thành phố trên toàn tỉnh.
  10. Đất ở đô thị (gồm đất ở tại mặt tiền đường và đất ở trong hẻm) là đất ở phân tán tại các phường của thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện trong toàn tỉnh.

Điều 4. Quy định loại đất và nguyên tắc xác định giá

Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 1 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định các nhóm đất như sau:

  1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:
  2. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa (đất chuyên trồng lúa) và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nông nghiệp khác.

Đối với đất nông nghiệp là đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc kết hợp với một loại hình canh tác khác thì giá đất nông nghiệp trong trường hợp này được xác định trên cơ sở xác định loại hình sử dụng chính có thu nhập cao nhất của loại đất đó.

  1. b) Đất nông nghiệp trong khu dân cư là đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sau: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác. Giá các loại đất này được xác định theo khu vực nông thôn và khu vực đô thị.
  3. Các loại đất nêu trên được xác định căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Chương II

PHÂN KHU VỰC, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT, KHU VỰC GIÁP RANH

Điều 5. Phân khu vực, vị trí đối với đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định theo khu vực và vị trí như sau:

  1. Phân khu vực đất nông nghiệp:
  2. a) Khu vực 1 là khu vực trong phạm vi ranh giới hành chính các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu và các phường thuộc thị xã Giá Rai.
  3. b) Khu vực 2 là khu vực thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã Giá Rai.
  4. Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp:
  5. a) Vị trí 1:

Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.

  1. b) Vị trí 2:

Xác định trong 60 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;

Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.

  1. c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.

3) Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong khu dân cư mà ranh giới khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trừ trường hợp quy tại khoản 2 Điều này):

  1. a) Vị trí 1:

Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.

  1. b) Vị trí 2:

Xác định trong 20 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;

Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.

  1. c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
  2. Đối với đất chuyên trồng lúa thì việc xác định vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này trên địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố.
  3. Đối với đất lâm nghiệp và đất làm muối (kể cả trường hợp đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư) thì không phân theo khu vực mà việc xác định vị trí đất thực hiện theo 03 vị trí quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này thống nhất cho toàn tỉnh.

Điều 6. Phân vị trí và xác định giá đất đối với đất ở nông thôn

  1. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi được chia theo vị trí như sau:
  2. a) Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
  3. b) Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  4. c) Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  5. d) Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

đ) Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

  1. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên) chưa có tên trong bảng giá đất thì được phân thành 03 vị trí như sau:
  2. a) Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;
  3. b) Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);
  4. c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.

Điều 7. Phân vị trí và xác định giá đối với đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường

Thửa đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường có hệ số vị trí chiều sâu như sau:

  1. Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng mộc chủ sử dụng đất trọng phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
  2. Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  3. Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  4. Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  5. Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

Điều 8. Phân vị trí và xác định giá đất ở đô thị tại vị trí hẻm

  1. Vị trí thửa đất ở tiếp giáp hẻm được xác định theo các vị trí thửa đất ở được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
  2. Loại hẻm, chiều sâu hẻm
  3. a) Hẻm chính là hẻm của đường phố, giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường hợp như sau:

Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt ở tiền đường phố (vị trí 1).

  1. b) Hẻm phụ là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính, được tính bằng 80% giá đất hẻm tại điểm a khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:

Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 24% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 16% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1).

Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính theo chiều rộng đường hẻm nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.

  1. c) Chiều dài (độ sâu) của hẻm

Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

Sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 300 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;

Sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép rường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.

  1. d) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):

Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.

  1. Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm:

Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm được tính bằng đơn giá đất ở tại vị trí hẻm nhân với diện tích các vị trí của thửa đất ở tiếp giáp hẻm có giảm trừ tỷ lệ phần trăm vị trí so với mức giá chuẩn được quy định tại Điều 7 của Quy định này.

Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm = Đơn giá đất của Loại hẻm x Hệ số chiều dài của hẻm x Hệ số kết cấu của hẻm.

 

Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm = Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm x ((DTVT1 x 1,0) + (DTVT2 x 0,7) + (DTVT3 x 0,5) + (DTVT4 x 0,2)).

Trong đó: Thửa đất ở được xác định theo các vị trí thâm hậu như sau:

ĐTVT1: Là diện tích của thửa đất trong 30m đầu.

DTVT2: Là diện tích của thửa đất từ trên 30m đến 50m.

DTVT3: Là diện tích của thửa đất từ trên 50m đến 70m.

DTVT4: Là diện tích của thửa đất từ trên 70m đến 90m.

  1. Các trường hợp đặc biệt
  2. a) Mức giá đất ở trong hẻm không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực; đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  3. b) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại khoản 3 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn.
  4. c) Các hẻm có giá đất ở được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở tại vị trí hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu tại khoản 3 Điều này tùy theo cấp độ hẻm, để xác định giá đất ở tại vị trí hẻm.
  5. d) Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy định trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng và sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.

đ) Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định tại khoản 2 Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:

Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50% thì áp dụng hệ số thấp liền kề.

Điều 9. Đất tại khu vực giáp ranh

  1. Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:
  2. a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc Liêu là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.

  1. b) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

  1. c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét tương ứng theo các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Gia Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 Điều này.

  1. Nguyên tắc xác định giá đối với đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh:

Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

  1. Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:
  2. a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét giáp ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
  3. b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 01 (một) đường phố).
  4. c) Đối với điểm mốc đầu, điểm mốc cuối của thửa đất:

Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.

Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:

Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.

Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.

  1. d) Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất được tính bằng 100% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.

Điều 10. Cách xác định giá đất trong trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt

  1. Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư, ngã năm đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần.
  2. Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,1 lần.
  3. Trong trường hợp thửa đất có nhiều cạnh tiếp giáp đường, hẻm nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì cạnh tiếp giáp để xác định vị trí, giá đất phải đảm bảo quy định về chiều rộng (chiều ngang) thửa đất cụ thể:
  4. a) Khu vực đô thị ≥ 3,5m.
  5. b) Khu vực nông thôn ≥ 4m.
  6. c) Trường hợp thửa đất có cạnh tiếp xúc với đường, hẻm dưới mức quy định tại điểm a, điểm b Khoản này thì lấy cạnh tiếp giáp dài nhất để xác định giá.
  7. Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.
  8. Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy định trong các trường hợp phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.
  9. Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.
  10. Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường là đường đi tự mở của người dân trong khu vực không có khả năng sinh lợi, không có cơ sở hạ tầng thì giá đất được xác định theo giá đất ở tối thiểu của từng khu vực trên địa bàn tỉnh.
  11. Trường hợp tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lô đang sử dụng vào mục đích công cộng nhưng mương lộ này chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
  12. a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường đal hoặc bêtông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 50% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
  13. b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường đal hoặc bêtông nhưng không có quy định giá trong các phụ lục tại Điều 15 của Quy định này, thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bạc Liêu.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bạc Liêu

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bạc Liêu

Kết luận về bảng giá đất Bạc Liêu Bạc Liêu

Bảng giá đất của Bạc Liêu được căn cứ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bạc Liêu tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Bạc Liêu tỉnh Bạc Liêu

Nội dung bảng giá đất thành phố Bạc Liêu trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bạc Liêu - Bạc Liêu: bảng giá đất Phường 1, bảng giá đất Phường 2, bảng giá đất Phường 3, bảng giá đất Phường 5, bảng giá đất Phường 7, bảng giá đất Phường 8, bảng giá đất Phường Nhà Mát, bảng giá đất Xã Hiệp Thành, bảng giá đất Xã Vĩnh Trạch, bảng giá đất Xã Vĩnh Trạch Đông.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.