Bảng giá đất thành phố Bạc Liêu Tỉnh Bạc Liêu năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Bạc Liêu. Bảng giá đất thành phố Bạc Liêu dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Bạc Liêu Bạc Liêu. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Bạc Liêu Bạc Liêu hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Bạc Liêu Bạc Liêu.
Căn cứ Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Bạc Liêu. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Bạc Liêu mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bạc Liêu tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Bạc Liêu tại đây.
Thông tin về thành phố Bạc Liêu
Bạc Liêu là một thành phố của Bạc Liêu, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Bạc Liêu có dân số khoảng 156.110 người (mật độ dân số khoảng 890 người/1km²). Diện tích của thành phố Bạc Liêu là 175,4 km².Thành phố Bạc Liêu có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 7 phường: 1, 2, 3, 5, 7, 8, Nhà Mát và 3 xã: Hiệp Thành, Vĩnh Trạch, Vĩnh Trạch Đông với 49 khóm và 18 ấp.
bản đồ thành phố Bạc Liêu
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bạc Liêu trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Bạc Liêu tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bạc Liêu
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bạc Liêu có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bạc Liêu tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bạc Liêu
Bảng giá đất thành phố Bạc Liêu
PHỤ LỤC 01
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở VÀ BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
THÀNH PHỐ BẠC LIÊU – TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
- Bảng giá đất ở thành phố Bạc Liêu – tỉnh Bạc Liêu
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | Giá đất | |
---|---|---|---|---|---|
Điểm đầu | Điểm cuối | 2015-2019 | 2020 – 2024 | ||
1 | Phan Ngọc Hiển | Lê Văn Duyệt | Hà Huy Tập | 38.800 | 38.800 |
Hà Huy Tập | Trần Phú | 35.300 | 35.300 | ||
Trần Phú | Mai Thanh Thế | 30.800 | 30.800 | ||
2 | Trung tâm Thương mại Bạc Liêu | Gồm tất cả các tuyến đường phân lô nội bộ đã hoàn thành trong dự án | 38.800 | 38.800 | |
3 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | Trần Phú | 30.000 | 30.000 |
4 | Hai Bà Trưng
(Hai Bà Trưng và Lý Tự Trọng cũ) |
Trần Phú | Hà Huy Tập | 45.000 | 45.000 |
Hà Huy Tập | Lê Văn Duyệt | 37.900 | 37.900 | ||
Lê Văn Duyệt | Phan Đình Phùng | 31.800 | 31.800 | ||
Phan Đình Phùng | Lê Lợi | 28.000 | 28.000 | ||
Lê Lợi | Ngô Gia Tự | 24.700 | 24.700 | ||
5 | Hoàng Văn Thụ | Trần Phú | Ninh Bình | 38.800 | 38.800 |
Ninh Bình | Lê Lợi | 32.600 | 32600 | ||
Lê Lợi | Ngô Gia Tự | 26.400 | 26.400 | ||
6 | Hà Huy Tập | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 37.000 | 37.000 |
Hai Bà Trưng | Hòa Bình | 31.700 | 31.700 | ||
7 | Lê Văn Duyệt | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 35.300 | 35.300 |
Hai Bà Trưng | Hòa Bình | 29.000 | 29.000 | ||
8 | Điện Biên Phủ | Phòng CSGT đường thủy | Võ Thị Sáu | 7.900 | 7.900 |
Võ Thị Sáu | Trần Phú | 11.500 | 11.500 | ||
Trần Phú | Lê Hồng Nhi | 16.700 | 16.700 | ||
Lê Hồng Nhi | Lê Lợi | 14.000 | 14.000 | ||
Lê Lợi | Cuối đường
(Hết ranh Chùa Vĩnh Triều Minh) |
10.600 | 10.600 | ||
9 | Mai Thanh Thế | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 16.700 | 16.700 |
10 | Phan Đình Phùng | Hoàng Văn Thụ | Hòa Bình | 16.700 | 16.700 |
11 | Lê Lợi | Điện Biên Phủ | Hòa Bình | 14.000 | 14.000 |
Hòa Bình | Ngô Quang Nhã (sau UBND tỉnh) | 13.200 | 13.200 | ||
12 | Võ Văn Kiệt (Hùng Vương cũ) | Ngã năm Vòng Xoay | Hẻm 4 | 7 050 | 7.050 |
Hẻm 4 | Tôn Đức Thắng | 6.150 | 6.150 | ||
Tôn Đức Thắng (Giao Thông cũ) | Trần Huỳnh | 5.300 | 5.300 | ||
13 | Thủ Khoa Huân | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 10.600 | 10.600 |
14 | Minh Diệu | Điện Biên Phủ | Hoàng Văn Thụ | 22.900 | 22.900 |
15 | Đường Trương Chính Thanh (đường Ninh Bình cũ) | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 22.900 | 22.900 |
16 | Trần Văn Thời | Ngô Gia Tự | Lê Lợi | 13.200 | 13.200 |
Lê Lợi | Phan Đình Phùng | 5.300 | 5.300 | ||
17 | Lê Hồng Nhi (Đinh Tiên Hoàng cũ) | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 7.050 | 7 050 |
18 | Ngô Gia Tự | Hoàng Văn Thụ | Bà Triệu | 16.700 | 16.700 |
Hoàng Diệu | Miếu Bà Đen | 16.700 | 16.700 | ||
19 | Đường 30/04 | Lê Văn Duyệt | Võ Thị Sáu | 25.600 | 25.600 |
20 | Đường Thanh Niên | Hai Bà Trưng | Đường 30/04 | 15.000 | 15.000 |
21 | Lý Thường Kiệt | Trần Phú | Phan Đình Phùng | 24 700 | 24.700 |
22 | Bà Triệu | Nguyễn Huệ | Trần Phú | 30.800 | 30.800 |
Trần Phú | Lê Văn Duyệt | 25.600 | 25.600 | ||
Lê Văn Duyệt | Ngô Gia Tự | 18.500 | 18.500 | ||
23 | Cách Mạng | Ngô Gia Tự | Lê Duẩn (Giao Thông cũ) | 13.200 | 11.000 |
Lê Duẩn (Giao Thông cũ) | Lộc Ninh (Đường Hoàng Diệu B cũ) | 7.900 | 7.900 | ||
Lộc Ninh (Đường Hoàng Diệu B cũ) | Cầu Xáng | 5.300 | 5.300 | ||
Cầu Xáng | Hẻm T32
(Đối diện Chùa Sùng Thiện Đường) |
3.500 | 3.500 | ||
Hẻm T32
(Đối diện Chùa Sùng Thiện Đường) |
Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi | 2.650 | 2.650 | ||
24 | Đoàn Thị Điểm | Nguyễn Huệ | Sông Bạc Liêu | 7.900 | 7.900 |
25 | Đinh Bộ Lĩnh | Nguyễn Huệ | Sông Bạc Liêu | 7.050 | 7.050 |
26 | Nguyễn Huệ | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 13.200 | 13.200 |
Hai Bà Trưng | Đoàn Thị Điểm | 15.000 | 15.000 | ||
27 | Đặng Thùy Trâm | Nguyễn Huệ | Võ Thị Sáu | 13.200 | 13.200 |
28 | Nguyễn Thị Năm | Bà Triệu | Đặng Thùy Trâm | 10.600 | 10.600 |
29 | Hòa Binh | Võ Thị Sáu | Hà Huy Tập | 37.000 | 37.000 |
Hà Huy Tập | Ngã ba Miếu Bà Đen | 30.800 | 30.800 | ||
Ngã ba Miếu Bà Đen | Lê Duẩn | 10.600 | 21.800 | ||
30 | Trần Phú | Điện Biên Phủ (Dạ Cầu Kim Sơn) | Hòa Bình | 45.000 | 45.000 |
Hòa Bình | Nguyễn Tất Thành | 40.500 | 40.500 | ||
Nguyễn Tất Thành | Trần Huỳnh | 36.000 | 36.000 | ||
Trần Huỳnh | Tôn Đức Thắng | 31.700 | 31.700 | ||
Tôn Đức Thắng | Hẻm 1 (Ngân Hàng Eximbank) | 28.200 | 28.200 | ||
Hẻm 1 (Ngân Hàng Eximbank) | Hết ranh Bến xe | 24.700 | 24.700 | ||
Hết ranh Bến xe | Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Bạc Liêu) | 16.700 | 16.700 | ||
Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Bạc Liêu) | Ngã năm Vòng xoay | 12.350 | 12.350 | ||
31 | Đường vào Bến xe (hướng Bắc) | Trần Phú (Quốc Lộ 1 cũ) | Hết ranh Bến xe | 6.150 | 6.150 |
32 | Đường vào Bến xe (hướng Nam) | Trần Phú (Quốc Lộ 1 cũ) | Hết ranh Bến xe | 6.150 | 6.150 |
33 | Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ) | Trần Phú (Trái: Cửa hàng TGDD; Phải: Hẻm số 02) | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 17.650 | 17.650 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu | Đường trục chính khu công nghiệp | 12.350 | 12.350 | ||
Đường trục chính khu công nghiệp | Hết ranh Công ty Công trình giao thông | 7.900 | 7.900 | ||
Hết ranh Công ty Công trình giao thông | Cầu Sập (Cầu Dần Xây) | 4.400 | 4.400 | ||
34 | Trà Kha – Trà Khứa | ||||
Phía Bắc đường 23/8 | Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ) | Cầu Ông Đực (Trà Khứa) | 5.300 | 5.300 | |
Cầu Ông Đực (Trà Khứa) | Cầu đường tránh Quốc Lộ 1 | 3.500 | 3.500 | ||
Cầu đường tránh Quốc Lộ 1 | Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi | 2.100 | 2.100 | ||
Phía Nam đường 23/8 | Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ) | Cầu Treo Trà Kha (Bến đò cũ) | 5.300 | 5.300 | |
35 | Đường Quốc Lộ 1 | Ngã năm Vòng Xoay | Hết ranh trường Trăng Non | 7.050 | 7.050 |
Hết ranh trường Trăng Non | Cách ranh Vĩnh Lợi 200 m | 4.400 | 4.400 | ||
36 | Đường Tránh Quốc lộ 1 | Ngã năm Vòng Xoay | Đường Trà Uôl | 1.750 | 1.750 |
Đường Trà Uôl
(Giáp ranh giữa Phường 7 và Phường 8) |
Cầu Dần Xây | 1.400 | 1.400 | ||
37 | Nguyễn Tất Thành | Hẻm đối diện cổng sau Công viên Trần Huỳnh | Hết ranh dự án Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ) | 4.900 | 4.900 |
Hết ranh dự án Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ) | Trần Phú | 7.050 | 7.050 | ||
Trần Phú | Nguyễn Thái Học (Trường THPT Bạc Liêu) | 17.650 | 17.650 | ||
38 | Trần Huỳnh | Sông Bạc Liêu | Ngã tư Võ Thị Sáu | 9.700 | 9.700 |
Võ Thị Sáu | Nguyễn Đình Chiểu | 17.650 | 17.650 | ||
Nguyễn Đình Chiểu | Trần Phú | 22.900 | 22.900 | ||
Trần Phú | Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ) | 17.650 | 17.650 | ||
Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ) | Nguyễn Thái Học (Vào dự án Địa ốc) | 14.000 | 14.000 | ||
Nguyễn Thái Học (Vào dự án Địa ốc) | Tôn Đức Thắng (dự án Nam Sông Hậu) | 10.600 | 10.600 | ||
Tôn Đức Thắng (dự án Nam Sông Hậu) | Nguyễn Chí Thanh (Bờ kênh thủy lợi) | 7.050 | 7.050 | ||
39 | Bà Huyện Thanh Quan | Trần Huỳnh (Nhà ông Tư Liêm) | Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ) | 10.600 | 10.600 |
40 | Nguyễn Đình Chiểu | Trần Huỳnh (Trước cổng CVTH) | Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ) | 12.350 | 12.350 |
41 | Võ Thị Sáu | Điện Biên Phủ | Trần Huỳnh | 15.000 | 15.000 |
Trần Huỳnh | Đường 23/8 | 10.600 | 10.600 | ||
42 | Đường Trần Bình Trọng (Đường vào nhà máy Toàn Thắng 5 cũ) | Võ Thị Sáu | Sông Bạc Liêu | 4.400 | 4.400 |
43 | Đường Kênh Xáng (Hẻm Bờ sông Bạc Liêu) | Đoàn Thị Điểm | Đường vào Nhà máy Toàn Thắng 5 (Hẻm Nhà máy Toàn Thắng 5 cũ) | 2.650 | 2.650 |
44 | Hoàng Diệu | Ngô Gia Tự | Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ) | 11.500 | 11.500 |
Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ) | Cuối đường (Giáp ranh đường Cách Mạng) | 7.900 | 7.900 | ||
45 | Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ) | Cách Mạng | Hoàng Diệu | 7.900 | 7.900 |
46 | Lộc Ninh (chưa có tên, người dân gọi là đường Nguyễn Thái Học) | Trần Huỳnh | Đường Cách Mạng | 3.500 | 5.000 |
47 | Tôn Đức Thắng | Trần Phú | Lê Duẩn (Ngã ba Nhà máy điện) | 12.350 | 12.350 |
Lê Duẩn (Ngã ba Nhà máy điện) | Cầu Tôn Đức Thắng | 8.800 | 8.800 | ||
Cầu Tôn Đức Thắng | Liên tỉnh lộ 38 | 5.300 | 5.300 | ||
48 | Lê Duẩn (Giao Thông cũ) | Tôn Đức Thắng (Nhà máy điện) | Cách Mạng | 10.600 | 10.600 |
Cách Mạng | Hoàng Diệu | 7.050 | 7.050 | ||
49 | Cao Văn Lầu | Đống Đa (Dạ Cầu Kim Sơn) | Thống Nhất | 6.150 | 6.150 |
Thống Nhất | Nguyễn Thị Minh Khai | 10.600 | 10.600 | ||
Nguyễn Thị Minh Khai | Đường vào Tịnh Xá Ngọc Liên | 7.050 | 7.050 | ||
Đường vào Tịnh Xá Ngọc Liên | Miếu Thần Hoàng | 4.400 | 4.400 | ||
Miếu Thần Hoàng | Trụ sở Bộ đội biên phòng tình | 3.500 | 3.500 | ||
Trụ sở Bộ đội biên phòng tỉnh | Đường vào Tiểu đoàn 1 | 3.150 | 3.150 | ||
Đường vào Tiểu đoàn 1 | Kênh Trường Sơn | 3.700 | 3.700 | ||
50 | Bạch Đằng (Cao Văn Lầu cũ) | Kênh Trường Sơn | Đường Hoàng Sa (Đê Biển Đông) | 3.500 | 3.500 |
51 | Nguyễn Thị Minh Khai | ||||
Khu vực phường 2, phường 5 | Kênh 30/04 | Phùng Ngọc Liêm | 5.300 | 5.300 | |
Phùng Ngọc Liêm | Nguyễn Du | 7.050 | 7.050 | ||
Nguyễn Du | Lý Văn Lâm | 5.300 | 5.300 | ||
52 | Đường Cầu Kè phường 2 | Kênh 30/04 | Trường Tiểu học phường 2A (cuối đường Ngô Quyền) | 1.750 | 1.750 |
Trường Tiểu học phường 2A (cuối đường Ngô Quyền) | Đường kênh số 04 | 850 | 850 | ||
53 | Nguyễn Thị Minh Khai (Đường Liên tỉnh lộ 38 cũ) (Khu vực phường 5) | Cầu thứ 3 | Đường Lò Rèn | 2.650 | 2.650 |
Đường Lò Rèn | Tôn Đức Thắng | 2.100 | 2.100 | ||
Tôn Đức Thắng | Cầu Rạch Cần Thăng (Nam Sông Hậu) | 1.750 | 1.750 | ||
54 | Khu vực xã Vĩnh Trạch | Cầu Rạch Cần Thăng | Đầu đường đi Xiêm Cáng | 1.300 | 1.300 |
Đầu đường đi Xiêm Cáng | Giáp ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng | 1.050 | 1.050 | ||
55 | Đống Đa | Kênh 30/04 | Lý Văn Lâm | 6 150 | 6.150 |
56 | Nguyễn Du | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 6.150 | 6.150 |
57 | Thống Nhất | Nguyễn Thị Cầm | Lý Văn Lâm | 7.050 | 7.050 |
58 | Hồ Thị Kỷ | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 6.150 | 6.150 |
59 | Phạm Ngũ Lão | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 5.300 | 5.300 |
60 | Lý Văn Lâm | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 5.300 | 5.300 |
61 | Lê Thị Hồng Gấm | Rạch Ông Bổn | Ngã ba đi Chùa Cô Bảy | 1.600 | 1.600 |
62 | Lê Thị Hồng Gấm nối dài | Ngã ba đi Chùa Cô Bảy | Cuối đường | 1.050 | 1.050 |
63 | Đường hai bên rạch Ông Bổn | Cầu số 3 (tình lộ 38) | Cống Rạch Ông Bổn | 1.400 | 1.400 |
Cống Rạch Ông Bổn | Đến hết tuyến | 1.000 | |||
64 | Phan Văn Trị | Cao Văn Lầu | Lê Thị Cẩm Lệ | 7.900 | 7.900 |
65 | Tô Hiến Thành | Nguyễn Thị Minh Khai | Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa) | 4.400 | 4.400 |
66 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Thị Minh Khai | Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa) | 4.400 | 4.400 |
67 | Phùng Ngọc Liêm | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 6.150 | 6.150 |
68 | Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Thị Minh Khai | Phan Văn Trị | 6.150 | 6.150 |
Phan Văn Trị | Thống Nhất | 3.500 | 3.500 | ||
69 | Nguyễn Thị Cầm
(Đường số 1 cũ (Khu Tu Muối cũ)) |
Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 4.400 | 4.400 |
70 | Nguyễn Văn A | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 4.400 | 4.400 |
71 | Lê Thị Cẩm Lệ | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 4.400 | 4.400 |
72 | Trường Sa (Đê Biển Đông cũ) | Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát) | Hết ranh Trường Bắn | 2.100 | 2.100 |
Hết ranh Trường Bắn | Giáp ranh huyện Hòa Bình | 880 | 880 | ||
73 | Hoàng Sa (Đê Biển Đông cũ) | Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát) | Bạch Đằng | 2.100 | 2.100 |
Bạch Đằng | Giáp ranh xã Hiệp Thành | 1.750 | 1.750 | ||
Ranh xã Hiệp Thành | Ranh Sóc Trăng | 880 | 1.000 | ||
74 | Lộ Chòm Xoài | Giáp ranh Hòa Bình (NT Đông Hải cũ) | Cống số 2 | 1.400 | 1.400 |
Cống số 2 | Kênh 30/4 | 1.750 | 1.750 | ||
75 | Đường Giồng nhãn | Kênh 30/4 | Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông) | 3.500 | 3.500 |
Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông) | Trại điều dưỡng Tỉnh ủy | 2.300 | 2.000 | ||
Trại điều dưỡng Tỉnh ủy | Ranh xã Hiệp Thành | 1.750 | 1.500 | ||
Ranh xã Hiệp Thành | Qua ngã tư trung tâm xã 200m | 1.200 | 1.300 | ||
Qua ngã tư trung tâm xã 200m | Ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng | 1.600 | 1.100 | ||
76 | Bờ bao Kênh xáng (Phía đông) | Cầu Xáng (Đường Cách Mạng) | Vào Cống Thủy Lợi | 2.100 | 2.100 |
77 | Đường Ngô Quyền (Bờ Tây Kênh 30/4 cũ) | Đường Đặng Văn Tiếu (Đương Kinh tế mới – phường 2) | Kênh Bộ Đội | 1.050 | 1.500 |
Kênh Bộ Đội | Đường Cầu Kè | 1.050 | 1.400 | ||
Đường Đặng Văn Tiếu (Đường Kinh tế mới – phường 2) | Kênh Trường Sơn (Cầu Thành Đội) | 900 | 1.200 | ||
78 | Đường Nội bộ số 01 | Đường Bạch Đằng | Kênh 30/4 | 1.400 | 1.400 |
79 | Đường Kênh xáng (bờ sông BL – CM) | Kênh Giồng Me | Cầu treo Trà Kha | 1.400 | 1.400 |
Cầu treo Trà Kha | Giáp ranh Vĩnh Lợi | 1.050 | 1.050 | ||
80 | Hẻm bờ sông Bạc Liêu – Cà Mau | Đoàn Thị Điểm (phường 3) | Hẻm chùa Tịnh Độ | 1.200 | 1.200 |
81 | Đường Cầu Sập – Ngan Dừa | Cầu Sập (phường 8) | Cống Cầu Sập (phường 8) | 1.200 | 1200 |
82 | Đường Trà Văn | Đầu lộ ngã 5 Vòng xoay | 30 m đầu | 4.400 | 4.400 |
60 m tiếp theo | 2650 | 2.650 | |||
300 m tiếp theo | 1.750 | 1.750 | |||
Đoạn còn lại | 1.200 | 1.200 | |||
83 | Đường Lò Rèn | Lộ Giồng nhãn | Giáp ranh Phường 5 | 1.150 | 1.150 |
Giáp ranh phường 5 | Đập Lớn | 1.600 | 1.600 | ||
Đập Lớn | Liên Tỉnh lộ 38 | 1.600 | 1.600 | ||
84 | Đường Đặng Văn Tiếu (Đường Kinh tế mới – phường 2) | Đường Ngô Quyền (Bờ Tây Kênh 30/4 cũ) | Giáp ranh Hòa Bình | 880 | 880 |
85 | Đường Trà Kha B (Phường 8) | Cầu Treo Trà Kha | Miếu Ông Bổn | 1.400 | 1.400 |
Miếu Ông Bổn | Chùa Khánh Long An | 1.050 | 1.050 | ||
86 | Đường ra chùa Xiêm Cáng | Liên Tỉnh Lộ 38 | Chùa Xiêm Cáng | 1.050 | 1.050 |
87 | Đường VT2 | Cầu Vĩnh An | Cầu Ông Ghịch | 880 | 880 |
Cầu Ông Ghịch | Giáp ranh VTĐ | 700 | 700 | ||
Giáp ranh VTĐ | Cách đường Giồng Nhãn 200 m | 700 | 700 | ||
Cách đường Giồng Nhãn 200m | Đường Giồng Nhãn | 880 | 1.050 | ||
88 | Đường VT2 (đoạn Tỉnh lộ 38) | Cầu Vĩnh An (Liên Tỉnh lộ 38) | Sông Bạc Liêu | 880 | 880 |
89 | Đường VTĐ2 | Kênh rạch cần Thăng (Giáp ranh xã Hiệp Thành) | Đường đi từ Liên Tỉnh lộ 38 đi chùa Xiêm Cáng | 700 | 700 |
90 | Đường nhánh song song kênh Rạch Thăng (phường 5) | Cầu Rạch Thăng | Kênh Ông Nô | 1.400 | 1.400 |
Kênh Ông Nô | Giáp ranh xã Hiệp Thành | 1.050 | 1.050 | ||
Cầu Rạch Thăng | Sông Bạc Liêu | 700 | 700 | ||
91 | Đường nhánh song song kênh Rạch Thăng (xã Vĩnh Trạch) | Cầu Rạch Thăng | Giáp ranh xã Vĩnh Trạch Đông | 900 | 900 |
Cầu Rạch Thăng | Sông Bạc Liêu | 700 | 700 | ||
92 | Đường dẫn lên cầu Vĩnh An | Tỉnh lộ 38 | Kênh Vĩnh An | 900 | 900 |
93 | Đường Công Điền – Bờ Xáng | Tỉnh lộ 38 | Cầu kênh bờ ven sông Bạc Liêu | 900 | 900 |
Cầu kênh bờ ven sông Bạc Liêu | Cống Bờ Xáng | 580 | 580 | ||
94 | Hẻm chùa Tam Sơn | Cầu rạch Cần Thăng | Sông Bạc Liêu | 1.400 | 1.400 |
95 | Đường Trà Uôl | Đường vào trạm Vật lý Địa cầu (Đường số 11 dự án Bến xe) | Ranh phường 8 | 880 | 880 |
Đầu đường Trà Uôl | Giáp ranh Thị trấn Châu Hưng – Vĩnh Lợi | 700 | 700 | ||
96 | Các đoạn hẻm bờ sông Bạc Liêu – Cà Mau | Trần Huỳnh (Giáp phường 3) | Cầu treo Trà Kha | 1.400 | 1.400 |
Cầu treo Trà Kha | Cầu Dần Xây | 1.200 | 1.200 | ||
97 | Chùa Khơmer | Cầu chùa Khơmer | Giáp ranh phường 7 | 1.400 | 1.400 |
Đường Tân Tạo | |||||
98 | Phía Bắc đường tránh thành phố | Cách đường tránh thành phố 30 m | Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi | 1.050 | 1.050 |
99 | Đường Dần Xây (Trà Kha B) | Vàm Dần Xây | Giáp ranh phường 2 | 880 | 880 |
100 | Tuyến lộ Nhà Kho | Đường Cao Văn Lầu | Đường Đê Lò Rèn | 880 | 1.000 |
Đường Đê Lò Rèn | Giáp ranh xã Vĩnh Trạch Đông | 530 | 700 | ||
101 | Tuyến lộ Du lịch sinh thái | Đường Giồng Nhãn | Đường VT2 | 880 | 700 |
102 | Đường cầu Thào Lạng ra sông Bạc Liêu | Từ cầu Thào Lạng (Liên Tỉnh lộ 38) | Đến sông Bạc Liêu | 580 | 580 |
103 | Đường đi Xóm Làng An Trạch Đông | Từ Liên Tỉnh lộ 38 | Đến cầu xóm làng An Trạch Đông | 580 | 580 |
104 | Đường đi ấp Thào Lạng và Bờ Xáng | Từ Liên Tỉnh lộ 38 | Trường tiểu học Vĩnh Trạch | 790 | 790 |
Trường Tiểu học Vĩnh Trạch | Sông Bạc Liêu | 620 | 620 | ||
105 | Đường đi chùa Kim Cấu | Từ Liên tỉnh Lộ 38 | Chùa Kim Cấu | 880 | 880 |
106 | Đường đi ấp Công Điền và An Trạch Đông | Từ cầu Tư Cái | Đến Lộ An Trạch Đông (Lộ Xóm Làng) | 580 | 580 |
107 | Lộ Giồng Nhãn (Giáp ranh Sóc Trăng) | Đường Giồng Nhãn | Hoàng Sa (Đê Biển Đông) | 880 | 880 |
108 | Đường Giồng Me | Kênh 30/04 | Vào 500m | 1.200 | 1.200 |
Đoạn còn lại | Giáp ranh xã Vĩnh Hậu A huyện Hòa Bình | 700 | 700 | ||
109 | Đường Võ Thị Chính (Đường Bà Chủ cũ) | Nguyễn Thị Minh Khai | Đường vào Tịnh xá Ngọc Liên | 1.400 | 1.400 |
110 | Lộ Trà Khứa | Cầu Đúc | Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi | 1.200 | 1.200 |
111 | Đường kênh số 4 | Đường Giồng Me | Đường Đặng Văn Tiếu (Sáu Huấn) | 700 | 700 |
112 | Đường Tập Đoàn 1 (Tạm gọi) | Kênh số 4 | Lộ Bờ Tây | 700 | 700 |
113 | Đường Bộ Đội (Tạm gọi) | Kênh số 4 | Lộ Bờ Tây | 700 | 700 |
114 | Đường Hứa Hòa Hưng (Ba Hưng) (Đường vào sân chim cũ) | Đường Cao Văn Lầu | Khu du lịch sinh thái Vườn Chim | 1.600 | 1.600 |
115 | Đường Tạ Thị Hai | Lộ Giồng Nhãn | Hoàng Sa (Đê Biển Đông) | 1.200 | 1.200 |
116 | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (phía bắc Kênh Hở cũ) | Kênh 30/4 | Cao Văn Lầu | 2.650 | 2.650 |
117 | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (phía nam Kênh Hở cũ) | Đường Ninh Bình | Cao Văn Lầu | 2.650 | |
118 | Đường dọc theo Kênh Hở (phường 5) Hướng Bắc kênh | Cao Văn Lầu | Hết đường nhựa | 2.100 | 2.100 |
119 | Đường Xóm Lá (tạm gọi) | Giáp ranh phường 8 | Đường Giồng Me | 700 | 700 |
120 | Đường cầu Tràng An (nối dài) phường 2 | Đường Ngô Quyền | Kênh 30/4 | 1.050 | |
121 | Đường kênh xương cá, phường 2 | Đường Giồng Me | Đường Xóm Lá | 700 | |
122 | Đường dẫn 2 bên cầu Tôn Đức Thắng, phường 5 | Đường Lê Thị Hồng Gấm | Đường Tôn Đức Thắng | 1.050 | |
123 | Đường dẫn 2 bên cầu Tôn Đức Thắng, phường 1 | Đường Cách Mạng | Sông Bạc Liêu | 1.800 |
- Bảng giá đất ở các dự án khu dân cư thành phố Bạc Liêu – tỉnh Bạc Liêu
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
STT | Tên đường trong dự án | Chỉ giới xây dựng (m) | Giá đất 2015-2019 | Giá đất 2020 – 2024 |
---|---|---|---|---|
I | DỰ ÁN BẮC TRẦN HUỲNH | |||
1 | Đường Nguyễn Công Tộc (trước Chợ Phường 1, đoạn: Trần Huỳnh – Châu Văn Đặng) | 26,5 | 7.940 | 7.940 |
2 | Đường Nguyễn Thái Học (đoạn: Trần Huỳnh đến Khu Đô thị mới) | 26,5 | 6.700 | 6.700 |
3 | Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Lê Duẩn – Hết ranh Chợ) | 19,0 | 5.300 | 5.300 |
4 | Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Hết ranh Chợ – Nguyễn Thái Học) | 19,0 | 4.400 | 4.400 |
5 | Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Nguyễn Thái Học – Tôn Đức Thắng) | 19,0 | 4.400 | 4.400 |
6 | Đường Nguyễn Chí Thanh | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
7 | Đường Trần Văn Tất | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
8 | Đường Nguyễn Thị Mười | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
9 | Đường Dương Thị Sáu | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
10 | Đường Lê Thị Hương | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
11 | Đường số 5, số 13 | 15,0 | 2.650 | 2.650 |
12 | Đường số 1-N2 | 14,0 | 2.650 | 2.650 |
13 | Đường số 2-N2 | 15,0 | 2.650 | 2.650 |
14 | Đường Trương Văn An | 10,0 | 2.470 | 2.700 |
15 | Đường Trần Hồng Dân | 13,0 | 2.470 | 2.700 |
16 | Đường Nguyễn Văn Uông (Trần Huỳnh – Châu Văn Đặng) | 15,0 | 2.470 | 2.900 |
17 | Đường Nguyễn Văn Uông (Châu Văn Đặng – Tôn Đức Thắng) | 2.470 | 2.700 | |
18 | Đường Ninh Thạnh Lợi (Trần Huỳnh – Châu Văn Đặng) | 10,0 | 2.470 | 2.900 |
19 | Đường Ninh Thạnh Lợi (Châu Văn Đặng – Tôn Đức Thắng) | 2.470 | 2.700 | |
20 | Đường số 14 | 10,0 | 2.470 | 2.470 |
21 | Đường Huỳnh Văn Xã | 10,0 | 2.470 | 2.470 |
22 | Đường số 17 | 10,0 | 2.470 | 2.470 |
23 | Đường Trần Văn Ơn (đường số 11 cũ) | 15,0 | 2.650 | 2.650 |
II | DỰ ÁN KHU NHÀ MÁY PHÁT ĐIỆN | |||
1 | Đường Nguyễn Công Tộc (Châu Văn Đặng – Tôn Đức Thắng) | 26,5 | 5.300 | 5.300 |
2 | Đường Nguyễn Công Tộc (Tôn Đức Thắng – Nguyễn Chí Thanh) | 11,0 | 2.470 | 2.470 |
3 | Đường Châu Văn Đặng (Lê Duẩn – Trương Văn An) | 19,0 | 5.300 | 5.300 |
4 | Đường Nguyễn Văn Uông (nối dài) (số 4 cũ) | 15,0 | 2.650 | 2.650 |
5 | Đường Hồ Minh Luông (nối dài) (số 2 cũ) | 13,0 | 2.470 | 2.470 |
6 | Đường Trương Văn An (nối dài) (số 3 cũ) | 13,0 | 2.470 | 2.470 |
7 | Đường Nguyễn Chí Thanh (nối dài) (số 5 cũ) | 17,0 | 2.470 | 2.470 |
8 | Đường Đinh Thị Tùng (số 7 cũ) | 13,0 | 2.470 | 2.470 |
9 | Đường Phan Thị Phép (số 9 cũ) | 10,0 | 2.470 | 2.470 |
10 | Đường Lê Thị Thành (số 10 cũ) | 10,0 | 2.470 | 2.470 |
11 | Đường Lư Hòa Nghĩa (số 08 cũ) | 10,0 | 2.470 | 2.470 |
III | DỰ ÁN BẾN XE – BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG | |||
1 | Đường Nguyễn Thông | 28,0 | 5.300 | 5.300 |
2 | Đường Lê Thị Riêng (số 8 cũ) | 28,0 | 5.300 | 5.300 |
3 | Đường Nguyễn Trường Tộ | 21,0 | 4.400 | 4.400 |
4 | Đường Mậu Thân (số 7 cũ) | 21,0 | 4.400 | 4.400 |
5 | Đường Ung Văn Khiêm (số 12 cũ) | 21,0 | 4.400 | 4.400 |
6 | Đường Nguyễn Hồng Khanh | 17,0 | 3.170 | 3 170 |
7 | Đường Nguyễn Hữu Nghĩa | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
8 | Đường Lê Đại Hành nối dài | 11,0 | 2.300 | 2.300 |
9 | Đường Nguyễn Văn Kinh (số 3 cũ) | 11,0 | 2.300 | 2.300 |
10 | Đường Bế Văn Đàn | 11,0 | 2.300 | 2.300 |
11 | Đường Kim Đồng | 11,0 | 2.300 | 2.300 |
12 | Đường Trần Bỉnh Khuôl (số 11 cũ) | 11,0 | 2.300 | 2.300 |
IV | DỰ ÁN KHU CƠ ĐIỆN CŨ (PHƯỜNG 1) | |||
1 | Đường Nguyễn Chí Thanh | 17,0 | 4.400 | 4.400 |
2 | Đường Lê Thiết Hùng | 17,0 | 3.170 | 3.500 |
3 | Đường Nguyễn Thị Thủ | 15,0 | 2.470 | 3.000 |
4 | Đường Tô Minh Luyến | 15,0 | 2.470 | 3.000 |
5 | Đường Trần Văn Hộ | 15,0 | 2.470 | 3.000 |
6 | Đường Hòa Bình nối dài | 15,0 | 2.470 | 3.000 |
V | DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHÍA NAM KHU HÀNH CHÍNH | |||
1 | Đường Ngô Quang Nhã (đường sau trụ sở UBND tỉnh) | 17,0 | 6.700 | 7.000 |
2 | Đường Huỳnh Quảng | 15,0 | 4.400 | 5.000 |
3 | Đường Quách Thị Kiều | 10,0 | 3.170 | 4.000 |
4 | Đường Lương Định Của | 10,0 | 4.400 | 4.000 |
5 | Đường Trần Thị Khéo | 10,0 | 3.170 | 4.000 |
6 | Đường Lâm Thành Mậu | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
7 | Đường Ngô Thời Nhiệm | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
8 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
9 | Đường Trần Văn Sớm | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
10 | Đường Hùng Vương (02 tuyến bên Quảng Trường Hùng Vương, đoạn từ Trần Huỳnh đến Nguyễn Tất Thành | 15,0 | 4.000 | |
11 | Các tuyến đường nội bộ còn lại trong dự án | 3.170 | 4.000 | |
VI | DỰ ÁN KHU LÊ VĂN TÁM (PHƯỜNG 1) | |||
1 | Các tuyến đường nội bộ trong dự án | 6.700 | 6.700 | |
VII | DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI PHƯỜNG 1 | |||
1 | Đường Nguyễn Văn Linh | 42,0 | 7.900 | 7.900 |
2 | Đường 3 tháng 2 | 35,0 | 6.700 | 6.700 |
3 | Đường Nguyễn Thái Học (nối dài) | 26,5 | 5.300 | 5.300 |
4 | Đường 19/5 | 26,5 | 5.300 | 5.300 |
5 | Đường Bùi Thị Xuân | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
6 | Đường Trần Quang Diệu | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
7 | Đường Cao Triều Phát | 15,0 | 3.170 | 4 000 |
8 | Đường Nguyễn Thị Định | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
9 | Đường Phan Đình Giót | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
10 | Đường Lê Khắc Xương | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
11 | Đường Lê Trọng Tấn | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
12 | Đường Lâm Văn Thê | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
13 | Đường Thích Hiển Giác | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
14 | Đường Phan Ngọc Sến | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
15 | Đường Nguyễn Việt Hồng | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
16 | Đường Nguyễn Thái Bình | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
17 | Đường Phạm Hồng Thám | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
18 | Đường Văn Tiến Dũng | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
19 | Đường Trần Văn Ơn | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
20 | Đường Trần Đại Nghĩa | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
21 | Đường Phạm Ngọc Thạch | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
22 | Đường Tăng Hồng Phúc | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
23 | Đường Hoàng Cầm | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
24 | Các tuyến đường còn lại Lộ giới | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
VIII | DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 5 | |||
1 | Đường Hàm Nghi | 34,0 | 5.300 | 5.300 |
2 | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 30,0 | 4.400 | 4.400 |
3 | Đường Đồng Khởi | 26,5 | 4.600 | 4.600 |
4 | Đường Bùi Thị Trường | 22,5 | 4.400 | 4.400 |
5 | Đường Lê Quí Đôn | 22,5 | 4.400 | 4.400 |
6 | Đường Lê Đại Hành | 22,5 | 4.400 | 4.400 |
7 | Đường Nguyễn Trung Trực | 19,0 | 3.500 | 3.500 |
8 | Đường Tôn Thất Tùng | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
9 | Đường Trần Văn Trà | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
10 | Đường Duy Tân | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
11 | Đường Nguyễn Viết Xuân | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
12 | Đường Nhạc Khị | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
13 | Đường 6A | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
14 | Đường Phạm Văn Kiết | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
15 | Đường Nguyễn Thị Thơm | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
16 | Đường Lê Thị Sáu | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
17 | Đường Nguyễn Bình (Đường số 11B cũ) | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
18 | Đường Hồ Minh Luông | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
19 | Đường Bông Văn Dĩa | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
20 | Đường Phó Đức Chính | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
21 | Đường Mười Chức (Nọc Nạng cũ) | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
22 | Đường Nguyễn Tri Phương | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
23 | Đường Lê Thị Thê | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
IX | DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐÀI PHÁT THANH CŨ (PHƯỜNG 7) | |||
1 | Đường Lâm Thị Anh (số 13 cũ) | 10.0 – 17.0 | 7.050 | 7.050 |
2 | Đường Dương Văn Diệp (số 10 cũ) | 10.0 – 17.0 | 7.050 | 7.050 |
3 | Đường số 11 | 10,0 | 6.150 | 6.150 |
4 | Đường số 4 | 7,0 | 5.300 | 5.300 |
X | DỰ ÁN KHU DU LỊCH NHÀ MÁT | |||
1 | Đường C và C1 (đường Bạch Đằng nối dài ra biển) | 42,0 | 3.500 | 3.500 |
2 | Đường số 2, số 4 (vuông góc đường Bạch Đằng) | 17,0 | 2.100 | 2.100 |
3 | Các đường nội bộ còn lại trong dự án | 15,0 | 1.750 | 1.750 |
XI | DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ (02 HA) TẠI PHƯỜNG 8 | |||
1 | Đường số 5 và 11 | 11,5 | 1.900 | 1.900 |
2 | Đường số 12 | 15,0 | 2.100 | 2.100 |
3 | Đường số 1 | 17,0 | 2.650 | 2.650 |
XII | DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 2 | |||
1 | Đường Phan Văn Xoàn (số 6 cũ) | 34,5 | 6.750 | 6.750 |
2 | Đường Nguyễn Vĩnh Nghiệp (số 11 cũ) | 24,0 | 5.300 | 5.300 |
3 | Đường Ninh Bình (Trung tâm Phường 2) | 24,0 | 5.300 | 7.200 |
4 | Đường Nguyễn Thị Bùi (số 3 cũ) | 15,0 | 3.500 | 4.200 |
5 | Đường Nguyễn Bá Tụi (số 13 cũ) | 14,0 | 3.170 | 3.800 |
6 | Đường Trần Văn Mần (số 3A cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
7 | Đường Đoàn Thị Huê (số 3B cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
8 | Đường Lê Văn Năm (số 1B cũ) | 10,5 | 2.300 | 2.800 |
9 | Đường Phạm Thị Út (số 1E cũ) | 10,5 | 2.300 | 2.800 |
10 | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường đối diện Kinh Hở cũ, đoạn từ kênh 30/4 đến đường Ninh Bình) | 14,0 | 3.350 | 4.000 |
11 | Đường Lê Hồng Phong (số 8 + 14 cũ) | 24,0 | 5.300 | 6.400 |
12 | Đường Trần Thanh Viết (số 1D cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
13 | Đường Nguyễn Lương Bằng (số 12 cũ) | 24,0 | 5.300 | 6.400 |
14 | Đường Trần Văn Bỉnh (số 1A cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
15 | Đường Trần Hồng Dân (số 1 cũ) | 16,0 | 4.050 | 4.900 |
16 | Đường Nguyễn Thị Nho (số 5 cũ) | 16,0 | 4.400 | 5.300 |
17 | Đường Trương Hán Siêu (số 4 cũ) | 15,0 | 4.050 | 4.900 |
18 | Đường Trần Văn Đại (số 8A cũ) | 24,0 | 5.300 | 6.400 |
19 | Đường Châu Thị Tám (số 2 cũ) | 15,0 | 4.050 | 4.900 |
20 | Đường Hoa Lư (số 7 cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
21 | Đường Phan Thị Khá (số 6A cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
22 | Đường Nguyễn Công Thượng (số 6B cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
23 | Đường Nguyễn Hồng Khanh (số 6C cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
24 | Đường Tào Văn Tỵ (số 1C cũ) | 10,5 | 2.300 | 2.800 |
25 | Đường Tạ Thị Huê (số 11A cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
26 | Đường Lê Thị Huỳnh (số 11B cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
27 | Đường Lê Thị Mười (số 9 cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
XIII | DỰ ÁN KHU DÂN CƯ GIÁP KHU TÁI ĐỊNH CƯ BẾN XE BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG PHƯỜNG 7
(KHU DÂN CƯ TRÀNG AN) |
|||
1 | Đường số 6A; 8A; 13; 13A; 15; 17, 19A; 19B; 19C; 8B; 16; 29; 33; 33A | 12 | 3.400 | 3.400 |
2 | Đường số 2; 4; 4B; 6; 10; 12; 18; 31; 31A | 14 | 4.000 | 3.800 |
3 | Đường số 19 | 20 | 5.700 | 4.800 |
4 | Đường số 8; 11 | 28 | 8.000 | 6 000 |
5 | Đường số 25; 27 | 13 | 3.700 | 3,700 |
6 | Đường số 14; 19D | 15 | 4.300 | 3.900 |
7 | Đường số 23 | 16 | 4.600 | 4.000 |
8 | Các tuyến đường Khu nhà ở xã hội | 11 | 3.180 | 3.180 |
XIV | DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG VÀ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÔNG CAO VĂN LẦU (PHƯỜNG 5) | |||
1 | Đường số 11 | 10,0 | 1.600 | 1.600 |
2 | Đường số 12 | 10,0 | 1.600 | 1.600 |
3 | Đường số 13 | 10,0 | 1.600 | 1.600 |
4 | Đường số 14 | 10,0 | 1.600 | 1.600 |
5 | Đường số 15 | 10,0 | 1.600 | 1.600 |
6 | Đường số 01 | 10,0 | 1.500 | 1500 |
7 | Đường số 02 | 10,0 | 1.500 | 1500 |
8 | Đường số 03 | 10,0 | 1.500 | 1500 |
9 | Đường số 07 | 10,0 | 1.500 | 1500 |
10 | Đường số 08 | 10,0 | 1.500 | 1500 |
XV | DỰ ÁN KHU DÂN CƯ HOÀNG PHÁT | |||
1 | Đường D4; D6; D7; D8; D9; D11; D12; D13; D14; D15; 016; D17; 018; D19; D20; D21 | 15 | 2.400 | 3.000 |
2 | Đường N4; N5; N6; N7; N8; N9; N10; N11; N12; N13; N14; N15 | 15 | 2.400 | 3.000 |
4 | Đường D3 | 28 | 4.400 | 4.400 |
5 | Đường D5 | 26,6 | 4.300 | 4.300 |
6 | Đường 19 tháng 5 | 26,6 | 4.300 | 4.300 |
7 | Đường Vành Đai Ngoài | 33 | 5.200 | 5.200 |
8 | Đường A | 35 | 5.500 | 6.700 |
9 | Đường 3/2 | 35 | 5.500 | 5.500 |
10 | Đường Nguyễn Văn Linh | 42 | 6.600 | 7.900 |
11 | Các đường nội bộ trong dự án (đã hoàn thiện hạ tầng) | 15 | 3.000 |
Điều 13. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở tỉnh Bạc Liêu
- Bảng giá đất ở nông thôn
- a) Đất ở nông thôn:
Vị trí đất ở nông thôn trong trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy định này được xác định giá theo các bảng sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Xã, thị trấn | Giá đất 2015-2019 | Giá đất 2020-2024 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Xã thuộc thành phố Bạc Liêu | 320.000 | 270.000 | 220.000 | 320.000 | 270.000 | 220.000 |
Xã thuộc các huyện, thị xã | 240.000 | 200.000 | 170.000 | 240.000 | 200.000 | 170.000 |
- b) Đất ở nông thôn có vị trí mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã, liên ấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6; trường hợp các tuyến đường này đã có giá quy định tại các Phụ lục của Điều 15 của Quy định này và mức giá cao hơn mức giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại Phụ lục Điều 15.
- Bảng giá đất ở tối thiểu
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất ở tối thiểu 2015-2019 | Giá đất ở tối thiểu 2020-2024 | |
---|---|---|---|
Thành phố Bạc Liêu | Các phường | 320.000 | 320.000 |
Các xã | 220.000 | 220.000 | |
Các huyện, thị xã | Các thị trấn, các phường | 240.000 | 240.000 |
Các xã | 170.000 | 170.000 |
- Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất ở đô thị và đất ở nông thôn, khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí được quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này để tính giá đất ở; trường hợp đơn giá tính ra mà có mức giá đất nhỏ hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều này thì lấy bằng mức giá đất ở tối thiểu tại khoản 2 Điều này.
Điều 14. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) sử dụng có thời hạn thì giá các loại đất phi nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn 70 năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ. Bảng giá của các nhóm đất phi nông nghiệp:
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ khoản 2 Điều này) được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.
- Giá đất thương mại, dịch vụ
Đất thương mại, dịch vụ được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.
- Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh
Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.
- Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:
- a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền kề, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ớ khu vực gần nhất để xác định giá.
- b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí liền kề; trường hợp không có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực gần nhất để xác định giá.
- c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.
- d) Đối với đất nông nghiệp khác được quy định tại điểm h, khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác, nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Bạc Liêu
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT BẠC LIÊU
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Bảng giá đất tại quy định này là căn cứ để:
- a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- b) Tính thuế sử dụng đất;
- c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
đ) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trà cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan, tổ chức và đối tượng có liên quan đến việc định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất.
- Đường hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất; có nhiêu cấp độ hẻm khác nhau gồm: hẻm chính (là hẻm của đường phố); hẻm phụ (là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố) và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính.
- Thửa đất tại vị trí mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường phố hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.
- Thửa đất có mặt tiền là thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.
- Đất tiếp giáp là đất thuộc thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
- Đất liền kề là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.
- Độ rộng mặt đường của các loại đường nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng bêtông (không bao gồm lề đường).
- Độ rộng của đường hẻm là mặt cắt ngang nơi nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
- Đất ở nông thôn là đất ở phân tán tại các xã của các huyện, thị xã và thành phố trên toàn tỉnh.
- Đất ở đô thị (gồm đất ở tại mặt tiền đường và đất ở trong hẻm) là đất ở phân tán tại các phường của thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện trong toàn tỉnh.
Điều 4. Quy định loại đất và nguyên tắc xác định giá
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 1 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định các nhóm đất như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:
- a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa (đất chuyên trồng lúa) và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nông nghiệp khác.
Đối với đất nông nghiệp là đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc kết hợp với một loại hình canh tác khác thì giá đất nông nghiệp trong trường hợp này được xác định trên cơ sở xác định loại hình sử dụng chính có thu nhập cao nhất của loại đất đó.
- b) Đất nông nghiệp trong khu dân cư là đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sau: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác. Giá các loại đất này được xác định theo khu vực nông thôn và khu vực đô thị.
- Các loại đất nêu trên được xác định căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Chương II
PHÂN KHU VỰC, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT, KHU VỰC GIÁP RANH
Điều 5. Phân khu vực, vị trí đối với đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định theo khu vực và vị trí như sau:
- Phân khu vực đất nông nghiệp:
- a) Khu vực 1 là khu vực trong phạm vi ranh giới hành chính các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu và các phường thuộc thị xã Giá Rai.
- b) Khu vực 2 là khu vực thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã Giá Rai.
- Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp:
- a) Vị trí 1:
Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.
- b) Vị trí 2:
Xác định trong 60 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;
Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
- c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
3) Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong khu dân cư mà ranh giới khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trừ trường hợp quy tại khoản 2 Điều này):
- a) Vị trí 1:
Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.
- b) Vị trí 2:
Xác định trong 20 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;
Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
- c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
- Đối với đất chuyên trồng lúa thì việc xác định vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này trên địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố.
- Đối với đất lâm nghiệp và đất làm muối (kể cả trường hợp đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư) thì không phân theo khu vực mà việc xác định vị trí đất thực hiện theo 03 vị trí quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này thống nhất cho toàn tỉnh.
Điều 6. Phân vị trí và xác định giá đất đối với đất ở nông thôn
- Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi được chia theo vị trí như sau:
- a) Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
- b) Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- c) Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- d) Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
đ) Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên) chưa có tên trong bảng giá đất thì được phân thành 03 vị trí như sau:
- a) Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;
- b) Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);
- c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
Điều 7. Phân vị trí và xác định giá đối với đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường
Thửa đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường có hệ số vị trí chiều sâu như sau:
- Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng mộc chủ sử dụng đất trọng phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
- Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
Điều 8. Phân vị trí và xác định giá đất ở đô thị tại vị trí hẻm
- Vị trí thửa đất ở tiếp giáp hẻm được xác định theo các vị trí thửa đất ở được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
- Loại hẻm, chiều sâu hẻm
- a) Hẻm chính là hẻm của đường phố, giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường hợp như sau:
Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt ở tiền đường phố (vị trí 1).
- b) Hẻm phụ là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính, được tính bằng 80% giá đất hẻm tại điểm a khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 24% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 16% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1).
Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính theo chiều rộng đường hẻm nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
- c) Chiều dài (độ sâu) của hẻm
Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;
Sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 300 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;
Sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép rường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.
- d) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):
Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
- Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm:
Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm được tính bằng đơn giá đất ở tại vị trí hẻm nhân với diện tích các vị trí của thửa đất ở tiếp giáp hẻm có giảm trừ tỷ lệ phần trăm vị trí so với mức giá chuẩn được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm = Đơn giá đất của Loại hẻm x Hệ số chiều dài của hẻm x Hệ số kết cấu của hẻm. |
Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm = Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm x ((DTVT1 x 1,0) + (DTVT2 x 0,7) + (DTVT3 x 0,5) + (DTVT4 x 0,2)). |
Trong đó: Thửa đất ở được xác định theo các vị trí thâm hậu như sau:
ĐTVT1: Là diện tích của thửa đất trong 30m đầu.
DTVT2: Là diện tích của thửa đất từ trên 30m đến 50m.
DTVT3: Là diện tích của thửa đất từ trên 50m đến 70m.
DTVT4: Là diện tích của thửa đất từ trên 70m đến 90m.
- Các trường hợp đặc biệt
- a) Mức giá đất ở trong hẻm không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực; đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- b) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại khoản 3 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn.
- c) Các hẻm có giá đất ở được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở tại vị trí hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu tại khoản 3 Điều này tùy theo cấp độ hẻm, để xác định giá đất ở tại vị trí hẻm.
- d) Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy định trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng và sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.
đ) Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định tại khoản 2 Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50% thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
Điều 9. Đất tại khu vực giáp ranh
- Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:
- a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc Liêu là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.
- b) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.
- c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét tương ứng theo các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Gia Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 Điều này.
- Nguyên tắc xác định giá đối với đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh:
Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
- Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:
- a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét giáp ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 01 (một) đường phố).
- c) Đối với điểm mốc đầu, điểm mốc cuối của thửa đất:
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
- d) Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất được tính bằng 100% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.
Điều 10. Cách xác định giá đất trong trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt
- Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư, ngã năm đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần.
- Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,1 lần.
- Trong trường hợp thửa đất có nhiều cạnh tiếp giáp đường, hẻm nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì cạnh tiếp giáp để xác định vị trí, giá đất phải đảm bảo quy định về chiều rộng (chiều ngang) thửa đất cụ thể:
- a) Khu vực đô thị ≥ 3,5m.
- b) Khu vực nông thôn ≥ 4m.
- c) Trường hợp thửa đất có cạnh tiếp xúc với đường, hẻm dưới mức quy định tại điểm a, điểm b Khoản này thì lấy cạnh tiếp giáp dài nhất để xác định giá.
- Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.
- Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy định trong các trường hợp phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.
- Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.
- Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường là đường đi tự mở của người dân trong khu vực không có khả năng sinh lợi, không có cơ sở hạ tầng thì giá đất được xác định theo giá đất ở tối thiểu của từng khu vực trên địa bàn tỉnh.
- Trường hợp tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lô đang sử dụng vào mục đích công cộng nhưng mương lộ này chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
- a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường đal hoặc bêtông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 50% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
- b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường đal hoặc bêtông nhưng không có quy định giá trong các phụ lục tại Điều 15 của Quy định này, thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bạc Liêu.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bạc Liêu
- Bảng giá đất thành phố Bạc Liêu
- Bảng giá đất huyện Đông Hải
- Bảng giá đất thị xã Giá Rai
- Bảng giá đất huyện Hòa Bình
- Bảng giá đất huyện Hồng Dân
- Bảng giá đất huyện Phước Long
- Bảng giá đất huyện Vĩnh Lợi
Kết luận về bảng giá đất Bạc Liêu Bạc Liêu
Bảng giá đất của Bạc Liêu được căn cứ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bạc Liêu tại liên kết dưới đây: