Bảng giá đất thành phố Bắc Kạn tỉnh Bắc Kạn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Bắc Kạn tỉnh Bắc Kạn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Bắc Kạn Tỉnh Bắc Kạn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Bắc Kạn. Bảng giá đất thành phố Bắc Kạn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Bắc Kạn Bắc Kạn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Bắc Kạn Bắc Kạn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Bắc Kạn Bắc Kạn.

Căn cứ Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 1) công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Bắc Kạn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Kạn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Bắc Kạn tại đây.

Thông tin về thành phố Bắc Kạn

Bắc Kạn là một thành phố của Bắc Kạn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Bắc Kạn có dân số khoảng 45.036 người (mật độ dân số khoảng 329 người/1km²). Diện tích của thành phố Bắc Kạn là 136,9 km².Thành phố Bắc Kạn có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 phường: Đức Xuân, Huyền Tụng, Nguyễn Thị Minh Khai, Phùng Chí Kiên, Sông Cầu, Xuất Hóa và 2 xã: Dương Quang, Nông Thượng.

Bảng giá đất thành phố Bắc Kạn Tỉnh Bắc Kạn mới nhất năm 2022
bản đồ thành phố Bắc Kạn

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Kạn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Bắc Kạn tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Bắc Kạn tỉnh Bắc Kạn

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Kạn

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Kạn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Kạn tại đây.

Bảng giá đất Bắc Kạn

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Kạn

Bảng giá đất thành phố Bắc Kạn

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
PHƯỜNG ĐỨC XUÂN
I Đường Võ Nguyên Giáp
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến ngã tư Đường Hùng Vương 20.000
2 Từ ngã tư Đường Hùng Vương đến Cầu Bắc Kạn 19.000
3 Từ nhà bà Nguyễn Thị Nga đến cầu Thư viện tỉnh 19.000
II Đường Trường Chinh
Từ ngã ba Điện lực tỉnh đến ngã tư giao với Đường Nguyễn Văn Thoát 22.000
III Đường Hùng Vương 18.000
IV Đường Trần Hưng Đạo 18.000
V Đường Kon Tum
1 Đoạn từ ngã ba giao với Đường Trần Hưng Đạo đến hết Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn (đường rẽ N3) 8.000
2 Đoạn từ giáp Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn đến giao với Đường Hùng Vương 7.000
3 Đoạn từ giao với Đường Hùng Vương đến sau đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn 6.000
4 Đoạn từ sau đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn đến đầu Cầu Bắc Kạn 1 3.500
5 Đoạn từ ngã ba giao với Đường Trần Hưng Đạo đến hết địa phận Phường Đức Xuân (giáp phường Phùng Chí Kiên) 8.000
VI Các trục đường phụ
1 Đường rẽ đi Mỹ Thanh: Đoạn từ điểm cách lộ giới đường Kon Tum là 20m đến hết đất Tổ 1A 2.000
2 Tuyến đường đi Ngầm Bắc Kạn
2.1 Đoạn từ điểm cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến Ngầm Bắc Kạn 3.000
2.2 Từ Ngầm Bắc Kạn đến ngã ba Vịnh Ông Kiên (cách lộ giới đường Kon Tum là 20m) 2.500
3 Tuyến đường Bản Áng (đường vào Tổ 12)
3.1 Từ điểm cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến ngã ba đường rẽ Đồi Xoan 2.500
3.2 Từ ngã ba đường rẽ Đồi Xoan đến đường rẽ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Huy 2.000
3.3 Từ đường rẽ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Huy đến ngã ba bãi rác (cũ) 1.500
4 Tuyến đường lên Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Bắc Kạn: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến cổng Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Bắc Kạn 5.000
5 Tuyến đường cầu Thư viện tỉnh
5.1 Từ cầu Thư viện tỉnh đến hết đất bà Nguyễn Thị Lương 9.000
5.2 Từ hết đất bà Nguyễn Thị Lương đến giáp lộ giới của Đường Trần Hưng Đạo 2.500
5.3 Từ nhà bà Trương Thị Mỹ đến gặp đường Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Bắc Kạn (ngõ Nhà nghỉ Cường Hiền) 2.500
6 Đường phố Đức Xuân: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến cách lộ giới Đường Trường Chinh 20m 7.000
7 Ngõ 9, Đường Trường Chinh (qua Khách sạn Núi Hoa): Từ cách lộ giới của Đường Trường Chinh là 20m đến cách lộ giới đường Kon Tum là 20m 5.000
8 Đường song song với Đường Trường Chinh 8.000
9 Các tuyến dân cư Tổ 1B, 2, 3 1.500
10 Đường vào khu tập thể các cơ quan tỉnh (tập thể Xưởng trúc cũ) 1.700
11 Tuyến đường Hầm thông tin: Từ nhà bà Hà Thị Minh đến Hầm thông tin (cách lộ giới Đường Trường Chinh là 20m) 1.500
12 Các tuyến đường trong Khu dân cư Đức Xuân I
12.1 Các trục đường nội bộ có lộ giới 11,5m 4.500
12.2 Các trục đường nội bộ có lộ giới 13,5m 5.000
12.3 Ngõ 59, Đường Trường Chinh (trục đường N3) từ hết đất ông Bùi Văn Hưởng đến Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn 7.000
12.4 Đường 11,5m bao quanh Chợ Đức Xuân 6.000
13 Các tuyến đường trong Khu dân cư Đức Xuân II
13.1 Trục đường nội bộ có lộ giới 15m 4.000
13.2 Các trục đường nội bộ còn lại 3.000
14 Khu vực còn lại của khu dân cư Sở Giao thông cũ 3.000
15 Đường nội bộ Khu dân cư Đức Xuân III 3.500
16 Khu Đô thị phía Nam thuộc địa phận phường Đức Xuân
16.1 Đường Nguyễn Văn Thoát 11.000
16.2 Tuyến đường Dương Mạc Hiếu 11.000
16.3 Đường nội bộ khu dân cư có lộ giới 11,5m 6.000
16.4 Các khu vực còn lại không thuộc vị trí nêu trên 3.000
17 Khu dân cư Tổ 6 (Dược phẩm cũ) 5.000
18 Đường nội bộ khu dân cư đối diện bến xe 6.000
19 Đường xuống Bảo hiểm thành phố đến Nhà Văn hóa Tổ 7A 3.500
20 Các vị trí còn lại chưa nêu ở trên
20.1 Riêng các vị trí thuộc địa phận Tổ 11B, Tổ 12 700
20.2 Tổ 4, Tổ 9A, Tổ 11C 1.500
20.3 Tổ 8A, Tổ 10A 1.700
20.4 Tổ 7A, Tổ 5, Tổ 6 2.000
20.5 Khu dân cư Tổ 1A (đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn) 1.500
20.6 Các khu vực còn lại 700
21 Tuyến đường trên mặt cống hộp từ Tổ 1B, Tổ 2 (từ đường đi Ngầm Bắc Kạn đến giáp Công ty Trách nhiệm hữu hạn May Bắc Kạn) 1.700
22 Tuyến đường trên mặt cống hộp suối Tổ 5, Tổ 6 3.500
PHƯỜNG PHÙNG CHÍ KIÊN
I Đường Võ Nguyên Giáp (đường Thành Công cũ)
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết đất trụ sở Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bắc Kạn (Sở Tài nguyên – Môi trường) 19.000
2 Từ hết đất trụ sở Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Bắc Kạn (Sở Tài nguyên – Môi trường) đến hết Đường Võ Nguyên Giáp 17.000
II Đường Phùng Chí Kiên
1 Từ điểm đầu Đường Phùng Chí Kiên đến đường lên Đài Truyền hình 9.000
2 Từ hết đất đường lên Đài Truyền hình đến hết đất Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý và sửa chữa đường bộ 244 8.000
3 Từ hết đất Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý và sửa chữa đường bộ 244 đến ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố 7.000
III Đường Thái Nguyên
1 Từ ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố đến đất bà Vũ Thị Hương (thửa 52, tờ 47) 6.000
2 Từ đất bà Vũ Thị Hương (thửa 52, tờ 47) đến hết đất phường Phùng Chí Kiên 5.000
IV Đường Trường Chinh
Từ ngã tư Đường Nguyễn Văn Thoát đến ngã tư 244 22.000
V Đường Kon Tum
Tiếp từ ngã tư 244 đến tiếp giáp địa phận phường Đức Xuân 8.000
VI Đường nội bộ Khu dân cư 244 (khu A + khu B) 5.000
VII Khu Đô thị phía Nam và Khu tái định cư Đức Xuân thuộc địa phận phường Phùng Chí Kiên
1 Đường Nguyễn Văn Thoát 11.000
2 Đường Dương Mạc Hiếu (30A) 11.000
3 Các trục đường nội bộ Khu Đô thị phía Nam có lộ giới 11,5m 6.000
4 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Đức Xuân có lộ giới 11,5m 6.000
5 Các trục đường nội bộ Khu Đô thị phía Nam có lộ giới 16,5m 8.000
6 Các vị trí còn lại tại Khu Đô thị phía Nam (trừ vị trí lô 1 các tuyến đường bao quanh) 3.000
VIII Đường Cứu quốc
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết quán Dũng Phượng 5.000
2 Từ hết đất quán Dũng Phượng đến hết địa phận phường Phùng Chí Kiên 1.500
IX Đường Nguyễn Văn Tố 5.000
X Các trục đường phụ
1 Từ đường rẽ Bưu điện đến hết đất ông Hùng Thế Hoàng 3.000
2 Đường lên Nhà khách Tỉnh ủy – Ủy ban nhân dân tỉnh 5.000
3 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m (đường lên Tỉnh ủy) đến hết đất phường Phùng Chí Kiên 3.000
4 Đường nhánh Tổ 2
4.1 Cách đường nhánh Bưu điện 20m đến chân kè Lâm Viên 800
4.2 Cách đường nhánh Bưu điện 20m đến hết đất ông Nguyễn Đắc Cần 800
4.3 Từ hết đất ông Nguyễn Đắc Cần đến hết nhà ông Phạm Văn Hùng 600
5 Đường nhánh Tổ 3: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp (QL3) 20m đến hết đất khe Bà Nhị 1.200
6 Từ nhà ông Nguyễn Thế Thanh đến hết đất bà Hoàng Thị Xuân 2.000
7 Đường nhánh Tổ 5: Từ cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất ông Nguyễn Việt Dũng
7.1 Từ cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất quán Lá Cọ 2.000
7.2 Từ nhà ông Triệu Quang Bảo đến hết nhà ông Đàm Văn Nghị 2.000
7.3 Từ hết đất ông Đàm Văn Nghị đến hết đất ông Bùi Quốc Vương 600
8 Đường nhánh Tổ 7
8.1 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên đến hết khe Thiên thần 800
8.2 Từ cách Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất bà Hoàng Thị Son (thửa 33, tờ bản đồ số 16) 800
8.3 Từ hết đất bà Hoàng Thị Son đến hết đất ông Hoàng Xuân Hử 500
8.4 Từ cách Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất bà Hà Thị Yến 600
9 Đường nhánh Tổ 8A
9.1 Cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến cách lộ giới đường từ ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố đến ngã ba đường lên Tỉnh ủy 20m 1.000
9.2 Cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất ông Hà Văn Bình 1.000
10 Đường nhánh Tổ 8B
10.1 Cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất Nguyễn Văn Tài 1.700
10.2 Từ hết đất Nguyễn Văn Tài đến giáp đất Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy 1.000
10.3 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Tài đến hết đất bà Phạm Thị Dung 800
10.4 Từ hết đất bà Phạm Thị Dung đến hết đất ông Hoàng Đình Thuấn và ông Nguyễn Thành Nam 600
10.5 Từ hết đất bà Hoàng Thị Phương Mai đến hết đất bà Bùi Thị Bích 800
10.6 Từ hết đất bà Bùi Thị Bích đến hết đất ông Lâm Ngọc Vĩnh 600
10.7 Từ đất ông Nông Văn Dũng đến hết đất bà Nguyễn Thanh Hòa 600
10.8 Từ hết đất ông Nông Văn Hưởng đến giáp đất ông Bùi Quốc Vương và đến giáp đất ông Nguyễn Văn Lực 600
11 Đường nhánh Tổ 9
11.1 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất bà Hoàng Thị Nga (phía sau Chi cục Thú y) 1.000
11.2 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất bà Hạ Thị Sự 1.200
11.3 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất Bảo hiểm xã hội tỉnh 1.200
11.4 Từ hết đất ông Nguyễn Huy Hồng đến đất ông Triệu Huy Thực 1.000
11.5 Từ hêt đất ông Triệu Huy Thực đến hết đất ông Nguyễn Đức Ngọc 600
11.6 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất ông Mai Đồng Khanh 1.200
11.7 Từ hết đất ông Mai Đồng Khanh đến hết đất ông Đoàn Văn Tư 600
11.8 Từ nhà bà Ma Thị Thanh Huyền đến hết đất ông Nguyễn Hữu Trúc 1.000
11.9 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến giáp đất Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh 1.000
11.10 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Lợi 600
11.11 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến hết Nguyễn Văn Huỳnh 700
12 Đường nhánh Tổ 10
12.1 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Ba (vào sau Hạt Kiểm lâm thành phố) 1.000
12.2 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Ba đến hết đất bà Âu Thị Hồng Thắm 600
12.3 Từ hết đất ông Nguyễn Hoàng Cương đến hết đất bà Trịnh Thị Thủy 600
12.4 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Cường 1.400
12.5 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Cường đến hết đất bà Nguyễn Thị Thanh 600
12.6 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Cường đến hết đất bà Lê Thị Hà 600
12.7 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Ma Doãn Hoàng 1.300
12.8 Từ hết đất ông Ma Doãn Hoàng đến giáp đất Trung tâm Huấn luyện Công an tỉnh 800
12.9 Từ hết đất ông Lưu Quý Ánh đến hết đất ông Lục Thanh Huân 600
12.10 Từ hết đất bà Trịnh Thị Yến đến hết đất ông Nguyễn Quang Trung 600
12.11 Từ hết đất ông Phạm Văn Phúc đến hết đất ông Chu Văn Sơn 600
12.12 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất bà Bùi Thị Thắm 1.100
12.13 Từ đất ông Ma Minh Sơn đến đất Trạm Phát sóng Viễn thông Bắc Kạn 1.000
13 Đường nhánh Tổ 11 (khe Ngoại vụ)
13.1 Cách lộ giới đường Thái Nguyên (QL3) 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Trường 1.300
13.2 Từ đất ông Nguyễn Văn Hữu đến hết đất ông Nguyễn Văn Nam 600
13.3 Từ giáp đất ông Nguyễn Văn Trường đến hết địa phận phường Phùng Chí Kiên 800
13.4 Từ hết đất bà Nguyễn Thị Đào đến hết đất ông Lê Như Vương 600
14 Đường nhánh Tổ 12
14.1 Từ đất bà Phan Thị Hằng đến hết đất ông Phạm Xuân Thường và hết đất bà Trần Thị Liên 500
14.2 Từ đất ông Phạm Văn Đồng đến hết đất ông Đỗ Thanh Giang 600
14.3 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Sánh 1.500
14.4 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Sánh đến hết đất ông Phạm Văn Điệt 1.000
14.5 Từ hết đất ông Bùi Viết Chung đến giáp địa phận xã Nông Thượng 700
14.6 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Sánh đến hết đất ông Bế Ngọc Phúc 700
14.7 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất bà Nguyễn Thị Nghĩa 900
14.8 Từ đất ông Nông Văn Huấn đến hết đất ông Hà Như Hợi 700
14.9 Các đường nhánh trong khu đất của ông Phạm Quyết Thắng, ông Nguyễn Văn Minh Đắc, bà Lê Thị Cậy (cũ) 600
14.10 Từ đất bà Nguyễn Thị Yến đến hết bà Vũ Thị Kim Oanh 600
14.11 Cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Thành 600
15 Đường dọc hai bên suối Tổ 8A, Tổ 8B, Tổ 9 1.200
16 Các khu vực còn lại 400
PHƯỜNG NGUYỄN THỊ MINH KHAI
I Trục đường chính
1 Từ Cầu sắt Bắc Kạn đến ngã ba Lương thực (cũ) 3.000
2 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
2.1 Đường từ ngã ba Lương thực (cũ) đến Cầu Bắc Kạn 14.000
2.2 Từ ngã ba Lương thực (cũ) đến cầu Pá Danh 12.000
2.3 Đoạn từ cầu Pá Danh đến giáp ngã ba giáp đường Chiến thắng Phủ Thông 10.000
3 Đường Chiến thắng Phủ Thông
3.1 Đoạn từ ngã ba đường Chiến thắng Phủ Thông đến cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh 9.000
3.2 Từ cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh đến hết đất địa phận Phường Nguyễn Thị Minh Khai 7.000
4 Đường Hoàng Văn Thụ
4.1 Đoạn từ ngã ba Nam Cao đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 5.000
4.2 Đoạn từ cầu Huyền Tụng đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 3.000
II Các trục đường nhánh
1 Khu dân cư Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh lô 1 7.000
2 Khu dân cư Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh lô 2 3.000
3 Đoạn sau nhà ông Chu Minh Lê Tổ 11 đến hết đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai 2.000
4 Đoạn từ nhà ông Hoàng Thanh Sơn (cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m) đến hết đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai 2.000
5 Đoạn cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m từ ngõ nhà ông Nguyễn Quốc Bích đến hết đất bà Nguyễn Thị Ái Vân 1.500
6 Từ cách lộ giới đường quốc lộ 3 20m đi dọc theo đường thoát úng của Bệnh viện Đa khoa cũ đến Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.500
7 Từ đất ông Nguyễn Gia Trường đến hết đất ông Hà Phúc Trọng 1.200
8 Từ đất bà Nguyến Thị Ái Vân đến giáp đất ông Vũ Khánh Toàn 1.200
9 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến Ủy ban nhân dân phường + Khu dân cư Tổ 9 3.200
10 Đường vào Trạm Y tế phường Nguyễn Thị Minh Khai cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến khu dân cư Tổ 17 2.000
11 Đường nội bộ khu dân cư Bắc Sân bay Tổ 17 có lộ giới 11,5m 2.000
12 Đường nội bộ khu dân cư Bắc Sân bay Tổ 17 có lộ giới 6,0m 1.500
13 Các vị trí còn lại của Tổ 4, Tổ 5 700
14 Bưu điện phường Nguyễn Thị Minh Khai đi Nà Pèn
14.1 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Hà Văn Đức 1.500
14.2 Từ giáp nhà ông Hà Văn Đức đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.200
15 Từ Công an thành phố (cũ) đến hết đất ông Hoàng Hữu Hùng 2.000
16 Từ hết đất ông Hoàng Hữu Hùng đến hết địa phận Tổ 17, phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.500
17 Các vị trí còn lại của Tổ 15, 16, 17 800
18 Từ Công an thành phố (cũ) đến giáp đất ông Đặng Văn Toàn, Tổ 15 1.700
19 Đường trong khu dân cư Nà Cốc 2.000
20 Khu vực Tổ 2 cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Ngôn Văn Giai 700
21 Đường rẽ vào Tăng thiết giáp Tổ 14 (cách đường Chiến thắng Phủ Thông là 20m) 600
22 Từ đất bà Đoàn Hồng Nhung đến Ngầm Bắc Kạn 2.000
23 Các vị trí còn lại của Tổ 7, 8, 9 700
24 Đoạn đường Tổ 6 cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Nông Ngọc Tân 1.500
25 Khu vực còn lại Tổ 6 750
26 Các vị trí còn lại của Tổ: 11, 12, 13, 14 600
27 Đoạn từ nhà ông Triệu Văn Võ đến cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh 3.000
28 Đoạn đường vào khu dân cư sau Nhà Văn hóa Tổ 10 2.000
29 Đoạn từ sau nhà ông Trần Văn Dần đến Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Thị Minh Khai 2.000
30 Đoạn đường từ sau nhà ông Bùi Văn Cường đến cổng trường Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai 2.500
31 Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc
31.1 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 12m 3.200
31.2 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 16,5m 3.400
32 Các khu vực còn lại 700
PHƯỜNG SÔNG CẦU
I Đường Võ Nguyên Giáp
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến ngã tư Đường Hùng Vương 20.000
2 Ngã tư Đường Hùng Vương đến Cầu Bắc Kạn 19.000
II Đường Hùng Vương 16.000
III Đường Đội Kỳ
1 Từ ngã tư Đường Hùng Vương đến hết nhà bà Nguyễn Thị Loan 13.000
2 Từ đất ông Bùi Đình Nam đến ngã tư phố Quang Sơn 9.000
3 Từ ngã tư phố Quang Sơn đến gặp Đường Bàn Văn Hoan 7.000
IV Đường Thanh niên
1 Đoạn từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến giáp suối Nông Thượng 8.000
2 Từ suối Nông Thượng đến hết đất Tỉnh đoàn 6.000
3 Từ tiếp đất Tỉnh đoàn đến hết đường Thanh niên 4.500
V Đường Hoàng Trường Minh
1 Đoạn từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết đất bà Phạm Thị Thái 5.000
2 Từ hết đất bà Phạm Thị Thái đến giáp đất bà Đinh Thị Loan 3.000
3 Từ đất bà Đinh Thị Loan đến Cầu Đen 5.000
VI Đường Nông Quốc Chấn
1 Từ Cầu Đen đến hết đất Cửa hàng xăng dầu số 91 4.000
2 Từ hết đất Cửa hàng Xăng dầu số 91 đến hết đất bà Đỗ Thị Thanh 3.000
3 Từ giáp đất bà Đỗ Thị Thanh đến đất ông Nguyễn Hồng Thái 3.000
4 Từ đất ông Nguyễn Hồng Thái đến giáp đất ông Vũ Đức Cánh 3.500
5 Từ đất ông Vũ Đức Cánh đến hết đất ông Vũ Văn Vinh 1.500
6 Từ giáp đất ông Vũ Văn Vinh đến hết đất phường Sông Cầu 700
VII Đường Nguyễn Văn Tố 5.000
VIII Các trục đường phụ
1 Đoạn từ Đường Hoàng Trường Minh đến cuối đường Thanh niên
1.1 Từ ngã ba Đường Hoàng Trường Minh đến Trường Trung học cơ sở Bắc Kạn 6.000
1.2 Từ giáp Trường Trung học cơ sở Bắc Kạn đến cuối đường Thanh niên 6.500
2 Đường vào Trường Quân sự
2.1 Từ ngã ba đường Thanh niên đến cầu Dương Quang 3.000
2.2 Từ cầu Dương Quang đến hết đất ông Nguyễn Duy Khánh 1.500
2.3 Từ giáp đất ông Nguyễn Duy Khánh đến hết địa phận phường Sông Cầu 1.000
3 Đường Bàn Văn Hoan 5.000
4 Tuyến đường nội bộ trong khu dân cư Quang Sơn 3.000
5 Đường Đội Kỳ cũ
5.1 Đoạn từ cổng sau Chợ Bắc Kạn đến Đầu Đội Kỳ 4.000
5.2 Từ Cầu Đội Kỳ đến gặp Đường Đội Kỳ 3.000
6 Đường từ ngã ba giao Đường Hùng Vương với Đường Đội Kỳ ra đường Thanh Niên 6.000
7 Từ giáp đất Tỉnh đoàn đến đất bà Trần Thị Duyên giáp đất lô 1 Đường Đội Kỳ 3.000
8 Đường vào nhà bà Hoàng Thị Duyên (đoạn cách lộ giới Đường Nông Quốc Chấn là 20m đến ao Trường Nội trú) 800
9 Đường vào Trường Nội trú: Tính từ giáp đất ông Hoàng Văn Trung đến hết đất bà Hà Thị Nha 2.000
10 Đường đi Nông Thượng cũ: Từ suối Nông Thượng (khu Trại giam cũ đến điểm gặp Đường Nguyễn Văn Tố) 1.500
11 Đoạn từ cổng sau Chợ Bắc Kạn, từ nhà ông Vũ Đình Viên đến giáp đất ông Vũ Văn Luân 3.000
12 Đoạn từ nhà bà Tống Thị Yến đến nhà ông Mùng Ngọc Tài 2.000
13 Đoạn từ nhà bà Sầm Thị Hương đến nhà bà Vũ Thị Mận 2.000
14 Đoạn từ nhà bà Tráng Thị Sỏi đến hết Nhà Văn hóa Tổ 2 2.500
15 Đoạn từ nhà ông Tống Anh Sơn đến suối Nông Thượng 3.500
16 Từ hết đất ông Đào Xuân Lệ đến đất bà Nguyễn Thị Đào 1.500
17 Đường từ ngã ba đường lên Tỉnh uỷ đến Đường Nguyễn Văn Tố hết đất phường Sông Cầu 3.000
18 Từ cách lộ giới đường Nguyễn Văn Tố 20m đến đường từ ngã ba đường lên Tỉnh ủy (đoạn quán Sáu dê) 2.500
19 Khu dân cư Tổ 13
19.1 Trục đường chính (từ hết đất bà Tráng Thị Sỏi đến hết trục đường) 1.200
19.2 Các trục đường nhánh 900
IX Các khu vực còn lại
1 Khu vực còn lại của Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3, Tổ 4, Tổ 5, Tổ 6, Tổ 7, Tổ 8, Tổ 9 1.500
2 Khu vực còn lại của Tổ 12 1.000
3 Khu vực còn lại của Tổ 11A, 11B, 11C, Tổ 13 700
4 Khu vực còn lại của Tổ 10, Tổ 14, Tổ 15, Tổ 16, Tổ 17 600
5 Các khu vực còn lại Tổ 18, 19 500
PHƯỜNG XUẤT HÓA
I Dọc đường Thái Nguyên (QL3)
1 Từ giáp đất Nông Thượng đến hết đất bà Đặng Thị Tiền 3.000
2 Từ giáp đất bà Đặng Thị Tiền đến cầu Nà Kiệng 1.700
3 Từ cầu Nà Kiệng đến cầu Xuất Hóa 3.000
4 Từ cầu Xuất Hóa đến cầu Suối Viền 2.500
5 Từ cầu Suối Viền đến hết đất Xuất Hóa 1.000
6 Từ giáp cầu Xuất Hóa đến hết đất Xuất Hóa (đường đi Na Rì – Quốc lộ 3B) 500
7 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào trường tiểu học đến đầu đập tràn 1.000
II Các tuyến đường nhánh
1 Đường đi Tân Cư
1.1 Cách lộ giới (QL3) 20m đi vào đường Tân Cư đến hết đất bà Hoàng Thị Du 400
1.2 Từ giáp đất bà Hoàng Thị Du đến ngã ba trường học cũ 300
2 Đường Tân Cư đi Khuổi Pái
2.1 Từ ngã ba trường học cũ đi Khuổi Pái – phường Huyền Tụng 200
2.2 Từ ngã ba trường học cũ đến nhà bà Nguyễn Thị Dịu 250
3 Khu vực bên kia suối của Tổ 1 250
4 Khu vực bên kia suối từ nhà ông Nguyễn Trọng Cánh đến hết đất ông Hoàng Văn Đường 250
5 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào Kho K15 dọc hai bên đường đến cầu nhà ông Hà Quang Khải 500
6 Từ cầu nhà ông Hà Quang Khải đến nhà bà Nguyễn Thị Dịu 400
7 Tuyến đường từ cổng Làng Thanh niên văn hóa (Tổ 4) đến hết đất khu Đon Hin 400
8 Tuyến đường từ cổng Làng Thanh niên văn hóa (Tổ 4) đến hết đất ông Lường Văn Cập 300
9 Khu vực còn lại của Tổ 4 200
10 Từ nhà ông Hà Hữu Tung (Tổ 4) đến cầu ngầm Bản Pjạt
10.1 Khu vực từ nhà ông Hà Hữu Tung (Tổ 4) đến cầu nhà ông Đinh Văn Mạn, (Tổ 4) và khu nhà bà Triệu Thị Quyến 300
10.2 Từ cầu nhà ông Đinh Văn Mạn, (tổ 4) đến cổng Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa 400
10.3 Từ cổng Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa đến cầu ngầm Bản Pjạt 330
10.4 Khu vực từ nhà ông Hà Đức Hòe sau Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa đến nhà ông Triệu Văn Quyên 330
11 Tuyến đường Nà Bản – Bản Rạo
11.1 Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến cầu Nà Bản 1.000
11.2 Từ cầu Nà Bản đến hết đất ông Hứa Văn Hội 500
11.3 Từ hết đất ông Hứa Văn Hội đến hết tổ Bản Rạo 400
11.4 Từ hết đất ông Nông Văn Quý đi đến thôn Khuổi Trang (Nông Thượng) 250
11.5 Từ cầu Nà Bản đến đất bà Lê Thị Thiền 400
12 Khu vực Nà Pẻn sau lô 1 Tổ 6 400
13 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào đến nhà ông Hoàng Văn Sơn Tổ 6 450
14 Tuyến đường đi Tân Sơn từ cách lộ giới (QL3B) 20m đến hết đất Xuất Hóa 400
15 Tuyến đường Khau Gia
15.1 Từ cách lộ giới (QL3) 20m đến cầu Lủng Hoàn 1.000
15.2 Từ cầu Lủng Hoàn đến đất ông Nông Văn Lô (Tổ 5) 250
16 Các khu vực còn lại 200
PHƯỜNG HUYỀN TỤNG
1 Đường Chiến Thắng Phủ Thông
1.1 Đoạn giáp ranh với Phường Nguyễn Thị Minh Khai đến Km160 4.000
1.2 Đoạn từ Km160 lên đến ngã ba tổ Khuổi Lặng 2.500
1.3 Từ ngã ba tổ Khuổi Lặng đến hết đất thành phố 1.200
2 Đường Hoàng Văn Thụ (địa phận phường Huyền Tụng) 3.000
3 Tuyến đường đi Phiêng My
3.1 Tuyến đường đi Chí Lèn (Từ trụ sở Ủy ban nhân dân phường Huyền Tụng cũ đến hết đất ông Hà Chí Hoàng) 1.000
3.2 Từ hết đất ông Hà Chí Hoàng đến hết đất tổ Bản Cạu 700
3.3 Từ hết đất tổ Bản Cạu đến hết đất tổ Chí Lèn 500
3.4 Từ hết đất tổ Chí Lèn đến hết đất tổ Phiêng My 400
3.5 Các vị trí còn lại tổ Bản Cạu 450
3.6 Các vị trí còn lại tổ Chí Lèn 350
3.7 Các vị trí còn lại tổ Phiêng My 300
4 Tổ Nà Pam 400
5 Tổ Khuổi Hẻo 300
6 Tuyến đường đi Mỹ Thanh
6.1 Từ giáp Phường Đức Xuân đến hết tổ Bản Vẻn 700
6.2 Các khu vực còn lại tổ Bản Vẻn ngoài (cũ) 500
6.3 Từ hết đất tổ Bản Vẻn đến hết đất tổ Tổng Nẻng 500
6.4 Các vị trí còn lại của tổ Tổng Nẻng 400
6.5 Từ hết đất tổ Tổng Nẻng đến hết địa giới phường Huyền Tụng 300
6.6 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Pái 200
7 Các khu vực còn lại của tổ Bản Vẻn trong (cũ) 300
8 Tổ Pá Danh
8.1 Từ nhà ông La Văn Tiến đến hết đất bà Hà Thị Phức 1.000
8.2 Các khu vực còn lại của tổ Pá Danh 700
8.3 Khu vực Phiêng Vỉnh (thuộc tổ Pá Danh) 400
9 Tổ Xây Dựng 700
10 Tổ Nà Pèn
10.1 Đường Nà Pèn – Pá Danh 700
10.2 Đoạn từ Nhà Văn hóa tổ Nà Pèn đến giáp khu tái định cư Khuổi Kén 700
10.3 Khu tái định cư Khuổi Kén 1.200
10.4 Các vị trí còn lại 400
11 Tổ Đon Tuấn – Khuổi Dủm
11.1 Từ giáp đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai đến hết đất ông Cao Việt Thắng 800
11.2 Các vị trí còn lại tổ Đon Tuấn – Khuổi Dủm 400
12 Tổ Lâm Trường
12.1 Từ sau lộ giới QL3 20m đến hết đất ông Nông Văn Thị 600
12.2 Các vị trí còn lại của tổ Lâm Trường 350
13 Tổ Giao Lâm 700
14 Tổ Nà Pài, tổ Khuổi Lặng 400
15 Tổ Khuổi Mật
15.1 Đường đi tổ Khuổi Mật (đoạn từ cách lộ giới Đường Hoàng Văn Thụ là 20m đến hết đất bà Lý Thị Cói) 1.000
15.2 Từ nhà ông Đặng Văn Thành đến nhà ông Nguyễn Hữu Nga 500
15.3 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Mật 300
16 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Thuổm 700
17 Các khu vực còn lại chưa nêu ở trên 200

VII. BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
PHƯỜNG ĐỨC XUÂN
I Đường Võ Nguyên Giáp
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến ngã tư Đường Hùng Vương 16.000
2 Từ ngã tư Đường Hùng Vương đến Cầu Bắc Kạn 15.200
3 Từ nhà bà Nguyễn Thị Nga đến cầu Thư viện tỉnh 15.200
II Đường Trường Chinh
Từ ngã ba Điện lực tỉnh đến ngã tư giao với Đường Nguyễn Văn Thoát 17.600
III Đường Hùng Vương 14.400
IV Đường Trần Hưng Đạo 14.400
V Đường Kon Tum
1 Đoạn từ ngã ba giao với Đường Trần Hưng Đạo đến hết Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn (đường rẽ N3) 6.400
2 Đoạn từ giáp Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn đến giao với Đường Hùng Vương 5.600
3 Đoạn từ giao với Đường Hùng Vương đến sau đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn 4.800
4 Đoạn từ sau đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn đến đầu Cầu Bắc Kạn 1 2.800
5 Đoạn từ ngã ba giao với Đường Trần Hưng Đạo đến hết địa phận Phường Đức Xuân (giáp Phường Phùng Chí Kiên) 6.400
VI Các trục đường phụ
1 Đường rẽ đi Mỹ Thanh: Đoạn từ điểm cách lộ giới đường Kon Tum là 20m đến hết đất Tổ 1A 1.600
2 Tuyến đường đi Ngầm Bắc Kạn
2.1 Đoạn từ điểm cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến Ngầm Bắc Kạn 2.400
2.2 Từ Ngầm Bắc Kạn đến Ngã ba Vịnh Ông Kiên (cách lộ giới đường Kon Tum là 20m) 2.000
3 Tuyến đường Bản Áng (đường vào Tổ 12)
3.1 Từ điểm cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến ngã ba đường rẽ Đồi Xoan 2.000
3.2 Từ ngã ba đường rẽ Đồi Xoan đến đường rẽ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Huy 1.600
3.3 Từ đường rẽ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Huy đến ngã ba bãi rác (cũ) 1.200
4 Tuyến đường lên Ban Chỉ huy Quân sự thành phố: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến cổng Ban Chỉ huy Quân sự thành phố 4.000
5 Tuyến đường cầu Thư viện tỉnh
5.1 Từ cầu Thư viện tỉnh đến hết đất bà Nguyễn Thị Lương 7.200
5.2 Từ hết đất bà Nguyễn Thị Lương đến giáp lộ giới của Đường Trần Hưng Đạo 2.000
5.3 Từ nhà bà Trương Thị Mỹ đến gặp đường Ban Chỉ huy Quân sự thành phố (ngõ Nhà nghỉ Cường Hiền) 2.000
6 Đường phố Đức Xuân: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến cách lộ giới Đường Trường Chinh 20m 5.600
7 Ngõ 9 đường Trường Chinh (qua Khách sạn Núi Hoa): Từ cách lộ giới của Đường Trường Chinh là 20m đến cách lộ giới đường Kon Tum là 20m 4.000
8 Đường song song với đường Trường Chinh 6.400
9 Các tuyến dân cư Tổ 1B, 2, 3 1.200
10 Đường vào khu tập thể các cơ quan tỉnh (tập thể Xưởng trúc cũ) 1.360
11 Tuyến đường Hầm thông tin: Từ nhà bà Hà Thị Minh đến Hầm thông tin (cách lộ giới Đường Trường Chinh là 20m) 1.200
12 Các tuyến đường trong Khu dân cư Đức Xuân I
12.1 Các trục đường nội bộ có lộ giới 11,5m 3.600
12.2 Các trục đường nội bộ có lộ giới 13,5m 4.000
12.3 Ngõ 59, Đường Trường Chinh (trục đường N3) từ hết đất ông Bùi Văn Hưởng đến Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn 5.600
12.4 Đường 11,5m bao quanh Chợ Đức Xuân 4.800
13 Các tuyến đường trong Khu dân cư Đức Xuân II
13.1 Trục đường nội bộ có lộ giới 15m 3.200
13.2 Các trục đường nội bộ còn lại 2.400
14 Khu vực còn lại của khu dân cư Sở Giao thông cũ 2.400
15 Đường nội bộ Khu dân cư Đức Xuân III 2.800
16 Khu Đô thị phía Nam thuộc địa phận Phường Đức Xuân
16.1 Đường Nguyễn Văn Thoát 8.800
16.2 Tuyến Đường Dương Mạc Hiếu 8.800
16.3 Đường nội bộ khu dân cư có lộ giới 11,5m 4.800
16.4 Các khu vực còn lại không thuộc vị trí nêu trên 2.400
17 Khu dân cư Tổ 6 (Dược phẩm cũ) 4.000
18 Đường nội bộ khu dân cư đối diện bến xe 4.800
19 Đường xuống Bảo hiểm thành phố đến Nhà Văn hóa Tổ 7A 2.800
20 Các vị trí còn lại chưa nêu ở trên
20.1 Riêng các vị trí thuộc địa phận Tổ 11B, Tổ 12 560
20.2 Tổ 4, Tổ 9A, Tổ 11C 1.200
20.3 Tổ 8A, Tổ 10A 1.360
20.4 Tổ 7A, Tổ 5, Tổ 6 1.600
20.5 Khu dân cư Tổ 1A (đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn) 1.200
20.6 Các khu vực còn lại 560
21 Tuyến đường trên mặt cống hộp từ Tổ 1B, Tổ 2 (từ đường đi Ngầm Bắc Kạn đến giáp Công ty Trách nhiệm hữu hạn May Bắc Kạn) 1.360
22 Tuyến đường trên mặt cống hộp suối Tổ 5, Tổ 6 2.800
PHƯỜNG PHÙNG CHÍ KIÊN
I Đường Võ Nguyên Giáp (đường Thành Công cũ)
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết đất trụ sở Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bắc Kạn (Sở Tài nguyên – Môi trường) 15.200
2 Từ hết đất trụ sở Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Bắc Kạn (Sở Tài nguyên – Môi trường) đến hết đường Võ Nguyên Giáp (đường Thành Công cũ) 13.600
II Đường Phùng Chí Kiên
1 Từ điểm đầu Đường Phùng Chí Kiên đến đường lên Đài Truyền hình 7.200
2 Từ hết đất đường lên Đài Truyền hình đến hết đất Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và sửa chữa đường bộ 244 6.400
3 Từ hết đất Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và sửa chữa đường bộ 244 đến ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố 5.600
III Đường Thái Nguyên
1 Từ ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố đến đất bà Vũ Thị Hương (thửa 52, tờ 47) 4.800
2 Từ đất bà Vũ Thị Hương (thửa 52, tờ 47) đến hết đất Phường Phùng Chí Kiên 4.000
IV Đường Trường Chinh
Từ ngã tư Đường Nguyễn Văn Thoát đến ngã tư 244 17.600
V Đường Kon Tum
Tiếp từ ngã tư 244 đến tiếp giáp địa phận Phường Đức Xuân 6.400
VI Đường nội bộ Khu dân cư 244 (khu A + khu B) 4.000
VII Khu Đô thị phía Nam và Khu tái định cư Đức Xuân thuộc địa phận Phường Phùng Chí Kiên
1 Đường Nguyễn Văn Thoát 8.800
2 Đường Dương Mạc Hiếu (30A) 8.800
3 Các trục đường nội bộ Khu Đô thị phía Nam có lộ giới 11,5m 4.800
4 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Đức Xuân có lộ giới 11,5m 4.800
5 Các trục đường nội bộ Khu Đô thị phía Nam có lộ giới 16,5m 6.400
6 Các vị trí còn lại tại Khu Đô thị phía Nam (trừ vị trí lô 1 các tuyến đường bao quanh) 2.400
VIII Đường Cứu quốc
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết quán Dũng Phượng 4.000
2 Từ hết đất quán Dũng Phượng đến hết địa phận Phường Phùng Chí Kiên 1.200
IX Đường Nguyễn Văn Tố 4.000
X Các trục đường phụ
1 Từ đường rẽ Bưu điện đến hết đất ông Hùng Thế Hoàng 2.400
2 Đường lên Nhà khách Tỉnh ủy – Ủy ban nhân dân tỉnh 4.000
3 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m (đường lên Tỉnh ủy) đến hết đất Phường Phùng Chí Kiên 2.400
4 Đường nhánh Tổ 2
4.1 Cách đường nhánh Bưu điện 20m đến chân kè Lâm Viên 640
4.2 Cách đường nhánh Bưu điện 20m đến hết đất ông Nguyễn Đắc Cần 640
4.3 Từ hết đất ông Nguyễn Đắc Cần đến hết nhà ông Phạm Văn Hùng 480
5 Đường nhánh Tổ 3: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp (QL3) 20m đến hết đất khe Bà Nhị 960
6 Từ nhà ông Nguyễn Thế Thanh đến hết đất bà Hoàng Thị Xuân 1.600
7 Đường nhánh Tổ 5: Từ cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất ông Nguyễn Việt Dũng
7.1 Từ cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất quán Lá Cọ 1.600
7.2 Từ nhà ông Triệu Quang Bảo đến hết nhà ông Đàm Văn Nghị 1.600
7.3 Từ hết đất ông Đàm Văn Nghị đến hết đất ông Bùi Quốc Vương 480
8 Đường nhánh Tổ 7
8.1 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên đến hết khe Thiên thần 640
8.2 Từ cách Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất bà Hoàng Thị Son (thửa 33, tờ bản đồ số 16) 640
8.3 Từ hết đất bà Hoàng Thị Son đến hết đất ông Hoàng Xuân Hử 400
8.4 Từ cách Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất bà Hà Thị Yến 480
9 Đường nhánh Tổ 8A
9.1 Cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến cách lộ giới đường từ ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố đến ngã ba đường lên Tỉnh ủy 20m 800
9.2 Cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất ông Hà Văn Bình 800
10 Đường nhánh Tổ 8B
10.1 Cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất Nguyễn Văn Tài 1.360
10.2 Từ hết đất Nguyễn Văn Tài đến giáp đất Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy 800
10.3 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Tài đến hết đất bà Phạm Thị Dung 640
10.4 Từ hết đất bà Phạm Thị Dung đến hết đất ông Hoàng Đình Thuấn và ông Nguyễn Thành Nam 480
10.5 Từ hết đất bà Hoàng Thị Phương Mai đến hết đất bà Bùi Thị Bích 640
10.6 Từ hết đất bà Bùi Thị Bích đến hết đất ông Lâm Ngọc Vĩnh 480
10.7 Từ đất ông Nông Văn Dũng đến hết đất bà Nguyễn Thanh Hòa 480
10.8 Từ hết đất ông Nông Văn Hưởng đến giáp đất ông Bùi Quốc Vương và đến giáp đất ông Nguyễn Văn Lực 480
11 Đường nhánh Tổ 9
11.1 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất bà Hoàng Thị Nga (phía sau Chi cục Thú y) 800
11.2 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất bà Hạ Thị Sự 960
11.3 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất Bảo hiểm xã hội tỉnh 960
11.4 Từ hết đất ông Nguyễn Huy Hồng đến đất ông Triệu Huy Thực 800
11.5 Từ hêt đất ông Triệu Huy Thực đến hết đất ông Nguyễn Đức Ngọc 480
11.6 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất ông Mai Đồng Khanh 960
11.7 Từ hết đất ông Mai Đồng Khanh đến hết đất ông Đoàn Văn Tư 480
11.8 Từ nhà bà Ma Thị Thanh Huyền đến hết đất ông Nguyễn Hữu Trúc 800
11.9 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến giáp đất Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh 800
11.10 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Lợi 480
11.11 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến hết Nguyễn Văn Huỳnh 560
12 Đường nhánh Tổ 10
12.1 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Ba (vào sau Hạt Kiểm lâm thành phố) 800
12.2 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Ba đến hết đất bà Âu Thị Hồng Thắm 480
12.3 Từ hết đất ông Nguyễn Hoàng Cương đến hết đất bà Trịnh Thị Thủy 480
12.4 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Cường 1.120
12.5 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Cường đến hết đất bà Nguyễn Thị Thanh 480
12.6 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Cường đến hết đất bà Lê Thị Hà 480
12.7 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Ma Doãn Hoàng 1.040
12.8 Từ hết đất ông Ma Doãn Hoàng đến giáp đất Trung tâm Huấn luyện Công an tỉnh 640
12.9 Từ hết đất ông Lưu Quý Ánh đến hết đất ông Lục Thanh Huân 480
12.10 Từ hết đất bà Trịnh Thị Yến đến hết đất ông Nguyễn Quang Trung 480
12.11 Từ hết đất ông Phạm Văn Phúc đến hết đất ông Chu Văn Sơn 480
12.12 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất bà Bùi Thị Thắm 880
12.13 Từ đất ông Ma Minh Sơn đến đất Trạm phát sóng Viễn thông Bắc Kạn 800
13 Đường nhánh Tổ 11 (khe Ngoại vụ)
13.1 Cách lộ giới đường Thái Nguyên (QL3) 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Trường 1.040
13.2 Từ đất ông Nguyễn Văn Hữu đến hết đất ông Nguyễn Văn Nam 480
13.3 Từ giáp đất ông Nguyễn Văn Trường đến hết địa phận phường Phùng Chí Kiên 640
13.4 Từ hết đất bà Nguyễn Thị Đào đến hết đất ông Lê Như Vương 480
14 Đường nhánh Tổ 12
14.1 Từ đất bà Phan Thị Hằng đến hết đất ông Phạm Xuân Thường và hết đất bà Trần Thị Liên 400
14.2 Từ đất ông Phạm Văn Đồng đến hết đất ông Đỗ Thanh Giang 480
14.3 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Sánh 1.200
14.4 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Sánh đến hết đất ông Phạm Văn Điệt 800
14.5 Từ hết đất ông Bùi Viết Chung đến giáp địa phận xã Nông Thượng 560
14.6 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Sánh đến hết đất ông Bế Ngọc Phúc 560
14.7 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất bà Nguyễn Thị Nghĩa 720
14.8 Từ đất ông Nông Văn Huấn đến hết đất ông Hà Như Hợi 560
14.9 Các đường nhánh trong khu đất của ông Phạm Quyết Thắng, ông Nguyễn Văn Minh Đắc, bà Lê Thị Cậy (cũ) 480
14.10 Từ đất bà Nguyễn Thị Yến đến hết bà Vũ Thị Kim Oanh 480
14.11 Cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Thành 480
15 Đường dọc hai bên suối Tổ 8A, Tổ 8B, Tổ 9 960
16 Các khu vực còn lại 320
PHƯỜNG NGUYỄN THỊ MINH KHAI
I Trục đường chính
1 Từ Cầu sắt Bắc Kạn đến ngã ba Lương thực (cũ) 2.400
2 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
2.1 Đường từ ngã ba Lương thực (cũ) đến Cầu Bắc Kạn 11.200
2.2 Từ ngã ba Lương thực (cũ) đến cầu Pá Danh 9.600
2.3 Đoạn từ cầu Pá Danh đến giáp ngã ba giáp đường Chiến thắng Phủ Thông 8.000
3 Đường Chiến thắng Phủ Thông
3.1 Đoạn từ ngã ba đường Chiến thắng Phủ Thông đến cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh 7.200
3.2 Từ cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh đến hết đất địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 5.600
4 Đường Hoàng Văn Thụ
4.1 Đoạn từ ngã ba Nam Cao đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 4.000
4.2 Đoạn từ cầu Huyền Tụng đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 2.400
II Các trục đường nhánh
1 Khu dân cư Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh lô 1 5.600
2 Khu dân cư Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh lô 2 2.400
3 Đoạn sau nhà ông Chu Minh Lê Tổ 11 đến hết đất phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.600
4 Đoạn từ nhà ông Hoàng Thanh Sơn (cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m) đến hết đất phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.600
5 Đoạn cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m từ ngõ nhà ông Nguyễn Quốc Bích đến hết đất bà Nguyễn Thị Ái Vân 1.200
6 Từ cách lộ giới đường QL3 20m đi dọc theo đường thoát úng của Bệnh viện Đa khoa cũ đến Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.200
7 Từ đất ông Nguyễn Gia Trường đến hết đất ông Hà Phúc Trọng 960
8 Từ đất bà Nguyến Thị Ái Vân đến giáp đất ông Vũ Khánh Toàn 960
9 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến Ủy ban nhân dân phường + Khu dân cư Tổ 9 2.560
10 Đường vào Trạm Y tế phường Nguyễn Thị Minh Khai cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến khu dân cư Tổ 17 1.600
11 Đường nội bộ khu dân cư Bắc Sân bay Tổ 17 có lộ giới 11,5m 1.600
12 Đường nội bộ khu dân cư Bắc Sân bay Tổ 17 có lộ giới 6,0m 1.200
13 Các vị trí còn lại của Tổ 4, Tổ 5 560
14 Bưu điện phường Nguyễn Thị Minh Khai đi Nà Pèn
14.1 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Hà Văn Đức 1.200
14.2 Từ giáp nhà ông Hà Văn Đức đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 960
15 Từ Công an thành phố (cũ) đến hết đất ông Hoàng Hữu Hùng 1.600
16 Từ hết đất ông Hoàng Hữu Hùng đến hết địa phận Tổ 17, phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.200
17 Các vị trí còn lại của Tổ 15, 16, 17 640
18 Từ Công an thành phố (cũ) đến giáp đất ông Đặng Văn Toàn, Tổ 15 1.360
19 Đường trong khu dân cư Nà Cốc 1.600
20 Khu vực Tổ 2 cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Ngôn Văn Giai 560
21 Đường rẽ vào Tăng thiết giáp Tổ 14 (cách đường Chiến thắng Phủ Thông là 20m) 480
22 Từ đất bà Đoàn Hồng Nhung đến Ngầm Bắc Kạn 1.600
23 Các vị trí còn lại của Tổ 7, 8, 9 560
24 Đoạn đường Tổ 6 cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Nông Ngọc Tân 1.200
25 Khu vực còn lại Tổ 6 600
26 Các vị trí còn lại của Tổ: 11, 12, 13, 14 480
27 Đoạn từ nhà ông Triệu Văn Võ đến cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh 2.400
28 Đoạn đường vào khu dân cư sau Nhà Văn hóa Tổ 10 1.600
29 Đoạn từ sau nhà ông Trần Văn Dần đến Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.600
30 Đoạn đường từ sau nhà ông Bùi Văn Cường đến cổng Trường Trường Tiểu học Minh Khai 2.000
31 Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc
31.1 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 12m 2.560
31.2 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 16,5m 2.720
32 Các khu vực còn lại 560
PHƯỜNG SÔNG CẦU
I Đường Võ Nguyên Giáp
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến ngã tư Đường Hùng Vương 16.000
2 Ngã tư Đường Hùng Vương đến Cầu Bắc Kạn 15.200
II Đường Hùng Vương 12.800
III Đường Đội Kỳ
1 Từ ngã tư đường Hùng Vương đến hết nhà bà Nguyễn Thị Loan 10.400
2 Từ đất ông Bùi Đình Nam đến ngã tư phố Quang Sơn 7.200
3 Từ ngã tư phố Quang Sơn đến gặp Đường Bàn Văn Hoan 5.600
IV Đường Thanh niên
1 Đoạn từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến giáp suối Nông Thượng 6.400
2 Từ suối Nông Thượng đến hết đất Tỉnh đoàn 4.800
3 Từ tiếp đất Tỉnh đoàn đến hết đường Thanh niên 3.600
V Đường Hoàng Trường Minh
1 Đoạn từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết đất bà Phạm Thị Thái 4.000
2 Từ hết đất bà Phạm Thị Thái đến giáp đất bà Đinh Thị Loan 2.400
3 Từ đất bà Đinh Thị Loan đến Cầu Đen 4.000
VI Đường Nông Quốc Chấn
1 Từ Cầu Đen đến hết đất Cửa hàng Xăng dầu số 91 3.200
2 Từ hết đất Cửa hàng Xăng dầu số 91 đến hết đất bà Đỗ Thị Thanh 2.400
3 Từ giáp đất bà Đỗ Thị Thanh đến đất ông Nguyễn Hồng Thái 2.400
4 Từ đất ông Nguyễn Hồng Thái đến giáp đất ông Vũ Đức Cánh 2.800
5 Từ đất ông Vũ Đức Cánh đến hết đất ông Vũ Văn Vinh 1.200
6 Từ giáp đất ông Vũ Văn Vinh đến hết đất phường Sông Cầu 560
VII Đường Nguyễn Văn Tố 4.000
VIII Các trục đường phụ
1 Đoạn từ Đường Hoàng Trường Minh đến cuối đường Thanh niên
1.1 Từ ngã ba Đường Hoàng Trường Minh đến Trường Trung học cơ sở Bắc Kạn 4.800
1.2 Từ giáp Trường Trung học cơ sở Bắc Kạn đến cuối đường Thanh niên 5.200
2 Đường vào Trường Quân sự
2.1 Từ ngã ba đường Thanh niên đến cầu Dương Quang 2.400
2.2 Từ cầu Dương Quang đến hết đất ông Nguyễn Duy Khánh 1.200
2.3 Từ giáp đất ông Nguyễn Duy Khánh đến hết địa phận phường Sông Cầu 800
3 Đường Bàn Văn Hoan 4.000
4 Tuyến đường nội bộ trong khu dân cư Quang Sơn 2.400
5 Đường Đội Kỳ cũ
5.1 Đoạn từ cổng sau Chợ Bắc Kạn đến Cầu Đội Kỳ 3.200
5.2 Từ Cầu Đội Kỳ đến gặp Đường Đội Kỳ 2.400
6 Đường từ ngã ba giao Đường Hùng Vương với Đường Đội Kỳ ra đường Thanh niên 4.800
7 Từ giáp đất Tỉnh đoàn đến đất bà Trần Thị Duyên giáp đất lô 1 Đường Đội Kỳ 2.400
8 Đường vào nhà bà Hoàng Thị Duyên (đoạn cách lộ giới Đường Nông Quốc Chấn là 20m đến ao trường Nội trú) 640
9 Đường vào trường Nội trú: Tính từ giáp đất ông Hoàng Văn Trung đến hết đất bà Hà Thị Nha 1.600
10 Đường đi Nông Thượng cũ: Từ suối Nông Thượng (khu Trại giam cũ đến điểm gặp đường Nguyễn Văn Tố) 1.200
11 Đoạn từ cổng sau Chợ Bắc Kạn, từ nhà ông Vũ Đình Viên đến giáp đất ông Vũ Văn Luân 2.400
12 Đoạn từ nhà bà Tống Thị Yến đến nhà ông Mùng Ngọc Tài 1.600
13 Đoạn từ nhà bà Sầm Thị Hương đến nhà bà Vũ Thị Mận 1.600
14 Đoạn từ nhà bà Tráng Thị Sỏi đến hết Nhà Văn hóa Tổ 2 2.000
15 Đoạn từ nhà ông Tống Anh Sơn đến suối Nông Thượng 2.800
16 Từ hết đất ông Đào Xuân Lệ đến đất bà Nguyễn Thị Đào 1.200
17 Đường từ ngã ba đường lên Tỉnh ủy đến Đường Nguyễn Văn Tố hết đất phường Sông Cầu 2.400
18 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến đường từ ngã ba đường lên Tỉnh ủy (đoạn quán Sáu dê) 2.000
19 Khu dân cư Tổ 13
19.1 Trục đường chính (từ hết đất bà Tráng Thị Sỏi đến hết trục đường) 960
19.2 Các trục đường nhánh 720
IX Các khu vực còn lại
1 Khu vực còn lại của Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3, Tổ 4, Tổ 5, Tổ 6, Tổ 7, Tổ 8, Tổ 9 1.200
2 Khu vực còn lại của Tổ 12 800
3 Khu vực còn lại của Tổ 11A, 11B, 11C, Tổ 13 560
4 Khu vực còn lại của Tổ 10, Tổ 14, Tổ 15, Tổ 16, Tổ 17 480
5 Các khu vực còn lại Tổ 18, 19 400
PHƯỜNG XUẤT HÓA
I Dọc đường Thái Nguyên (QL3)
1 Từ giáp đất Nông Thượng đến hết đất bà Đặng Thị Tiền 2.400
2 Từ giáp đất bà Đặng Thị Tiền đến cầu Nà Kiệng 1.360
3 Từ cầu Nà Kiệng đến cầu Xuất Hóa 2.400
4 Từ cầu Xuất Hóa đến cầu Suối Viền 2.000
5 Từ cầu Suối Viền đến hết đất Xuất Hóa 800
6 Từ giáp cầu Xuất Hóa đến hết đất Xuất Hóa (đường đi Na Rì – QL3B) 400
7 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào Trường Tiểu học đến đầu đập tràn 800
II Các tuyến đường nhánh
1 Đường đi Tân Cư
1.1 Cách lộ giới (QL3) 20m đi vào đường Tân Cư đến hết đất bà Hoàng Thị Du 320
1.2 Từ giáp đất bà Hoàng Thị Du đến ngã ba trường học cũ 240
2 Đường Tân Cư đi Khuổi Pái
2.1 Từ ngã ba trường học cũ đi Khuổi Pái – phường Huyền Tụng 160
2.2 Từ ngã ba trường học cũ đến nhà bà Nguyễn Thị Dịu 200
3 Khu vực bên kia suối của Tổ 1 200
4 Khu vực bên kia suối từ nhà ông Nguyễn Trọng Cánh đến hết đất ông Hoàng Văn Đường 200
5 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào Kho K15 dọc hai bên đường đến cầu nhà ông Hà Quang Khải 400
6 Từ cầu nhà ông Hà Quang Khải đến nhà bà Nguyễn Thị Dịu 320
7 Tuyến đường từ cổng Làng Thanh niên văn hóa (Tổ 4) đến hết đất khu Đon Hin 320
8 Tuyến đường từ cổng Làng Thanh niên văn hóa (Tổ 4) đến hết đất ông Lường Văn Cập 240
9 Khu vực còn lại của Tổ 4 160
10 Từ nhà ông Hà Hữu Tung (Tổ 4) đến cầu ngầm Bản Pjạt
10.1 Khu vực từ nhà ông Hà Hữu Tung (Tổ 4) đến cầu nhà ông Đinh Văn Mạn, (Tổ 4) và khu nhà bà Triệu Thị Quyến 240
10.2 Từ cầu nhà ông Đinh Văn Mạn, (Tổ 4) đến cổng Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa 320
10.3 Từ cổng Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa đến cầu ngầm Bản Pjạt 264
10.4 Khu vực từ nhà ông Hà Đức Hòe sau Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa đến nhà ông Triệu Văn Quyên 264
11 Tuyến đường Nà Bản – Bản Rạo
11.1 Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến cầu Nà Bản 800
11.2 Từ cầu Nà Bản đến hết đất ông Hứa Văn Hội 400
11.3 Từ hết đất ông Hứa Văn Hội đến hết tổ Bản Rạo 320
11.4 Từ hết đất ông Nông Văn Quý đi đến thôn Khuổi Trang (Nông Thượng) 200
11.5 Từ cầu Nà Bản đến đất bà Lê Thị Thiền 320
12 Khu vực Nà Pẻn sau lô 1 Tổ 6 320
13 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào đến nhà ông Hoàng Văn Sơn Tổ 6 360
14 Tuyến đường đi Tân Sơn từ cách lộ giới (QL3B) 20m đến hết đất Xuất Hóa 320
15 Tuyến đường Khau Gia
15.1 Từ cách lộ giới (QL3) 20m đến cầu Lủng Hoàn 800
15.2 Từ cầu Lủng Hoàn đến đất ông Nông Văn Lô (Tổ 5) 200
16 Các khu vực còn lại 160
PHƯỜNG HUYỀN TỤNG
1 Đường Chiến thắng Phủ Thông
1.1 Đoạn giáp ranh với phường Nguyễn Thị Minh Khai đến Km160 3.200
1.2 Đoạn từ Km160 lên đến ngã ba tổ Khuổi Lặng 2.000
1.3 Từ ngã ba tổ Khuổi Lặng đến hết đất thành phố 960
2 Đường Hoàng Văn Thụ (địa phận phường Huyền Tụng) 2.400
3 Tuyến đường đi Phiêng My
3.1 Tuyến đường đi Chí Lèn (Từ trụ sở Ủy ban nhân dân phường Huyền Tụng cũ đến hết đất ông Hà Chí Hoàng) 800
3.2 Từ hết đất ông Hà Chí Hoàng đến hết đất tổ Bản Cạu 560
3.3 Từ hết đất tổ Bản Cạu đến hết đất tổ Chí Lèn 400
3.4 Từ hết đất tổ Chí Lèn đến hết đất tổ Phiêng My 320
3.5 Các vị trí còn lại tổ Bản Cạu 360
3.6 Các vị trí còn lại tổ Chí Lèn 280
3.7 Các vị trí còn lại tổ Phiêng My 240
4 Tổ Nà Pam 320
5 Tổ Khuổi Hẻo 240
6 Tuyến đường đi Mỹ Thanh
6.1 Từ giáp phường Đức Xuân đến hết tổ Bản Vẻn 560
6.2 Các khu vực còn lại tổ Bản Vẻn ngoài (cũ) 400
6.3 Từ hết đất tổ Bản Vẻn đến hết đất tổ Tổng Nẻng 400
6.4 Các vị trí còn lại của tổ Tổng Nẻng 320
6.5 Từ hết đất tổ Tổng Nẻng đến hết địa giới phường Huyền Tụng 240
6.6 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Pái 160
7 Các khu vực còn lại của tổ Bản Vẻn trong (cũ) 240
8 Tổ Pá Danh
8.1 Từ nhà ông La Văn Tiến đến hết đất bà Hà Thị Phức 800
8.2 Các khu vực còn lại của tổ Pá Danh 560
8.3 Khu vực Phiêng Vỉnh (thuộc tổ Pá Danh) 320
9 Tổ Xây Dựng 560
10 Tổ Nà Pèn
10.1 Đường Nà Pèn – Pá Danh 560
10.2 Đoạn từ Nhà Văn hóa tổ Nà Pèn đến giáp khu tái định cư Khuổi Kén 560
10.3 Khu tái định cư Khuổi Kén 960
10.4 Các vị trí còn lại 320
11 Tổ Đon Tuấn – Khuổi Dủm
11.1 Từ giáp đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai đến hết đất ông Cao Việt Thắng 640
11.2 Các vị trí còn lại tổ Đon Tuấn – Khuổi Dủm 320
12 Tổ Lâm trường
12.1 Từ sau lộ giới QL3 20m đến hết đất ông Nông Văn Thị 480
12.2 Các vị trí còn lại của tổ Lâm Trường 280
13 Tổ Giao Lâm 560
14 Tổ Nà Pài, tổ Khuổi Lặng 320
15 Tổ Khuổi Mật
15.1 Đường đi tổ Khuổi Mật (đoạn từ cách lộ giới Đường Hoàng Văn Thụ là 20m đến hết đất bà Lý Thị Cói) 800
15.2 Từ nhà ông Đặng Văn Thành đến nhà ông Nguyễn Hữu Nga 400
15.3 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Mật 240
16 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Thuổm 560
17 Các khu vực còn lại chưa nêu ở trên 160

VIII. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
PHƯỜNG ĐỨC XUÂN
I Đường Võ Nguyên Giáp
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến ngã tư Đường Hùng Vương 12.000
2 Từ ngã tư Đường Hùng Vương đến Cầu Bắc Kạn 11.400
3 Từ nhà bà Nguyễn Thị Nga đến cầu Thư viện tỉnh 11.400
II Đường Trường Chinh
Từ ngã ba Điện lực tỉnh đến ngã tư giao với Đường Nguyễn Văn Thoát 13.200
III Đường Hùng Vương 10.800
IV Đường Trần Hưng Đạo 10.800
V Đường Kon Tum
1 Đoạn từ ngã ba giao với Đường Trần Hưng Đạo đến hết Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn (đường rẽ N3) 4.800
2 Đoạn từ giáp Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn đến giao với Đường Hùng Vương 4.200
3 Đoạn từ giao với Đường Hùng Vương đến sau đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn 3.600
4 Đoạn từ sau đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn đến đầu Cầu Bắc Kạn 1 2.100
5 Đoạn từ ngã ba giao với Đường Trần Hưng Đạo đến hết địa phận Phường Đức Xuân (giáp Phường Phùng Chí Kiên) 4.800
VI Các trục đường phụ
1 Đường rẽ đi Mỹ Thanh: Đoạn từ điểm cách lộ giới đường Kon Tum là 20m đến hết đất Tổ 1A 1.200
2 Tuyến đường đi Ngầm Bắc Kạn
2.1 Đoạn từ điểm cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến Ngầm Bắc Kạn 1.800
2.2 Từ Ngầm Bắc Kạn đến Ngã ba Vịnh ông Kiên (cách lộ giới đường Kon Tum là 20m) 1.500
3 Tuyến đường Bản Áng (đường vào Tổ 12)
3.1 Từ điểm cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến ngã ba đường rẽ Đồi Xoan 1.500
3.2 Từ ngã ba đường rẽ Đồi Xoan đến đường rẽ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Huy 1.200
3.3 Từ đường rẽ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Huy đến ngã ba bãi rác (cũ) 900
4 Tuyến đường lên Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Bắc Kạn: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến cổng Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Bắc Kạn 3.000
5 Tuyến đường cầu Thư viện tỉnh
5.1 Từ cầu Thư viện tỉnh đến hết đất bà Nguyễn Thị Lương 5.400
5.2 Từ hết đất bà Nguyễn Thị Lương đến giáp lộ giới của Đường Trần Hưng Đạo 1.500
5.3 Từ nhà bà Trương Thị Mỹ đến gặp đường Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Bắc Kạn (ngõ Nhà nghỉ Cường Hiền) 1.500
6 Đường phố Đức Xuân: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến cách lộ giới Đường Trường Chinh 20m 4.200
7 Ngõ 9, Đường Trường Chinh (qua Khách sạn Núi Hoa): Từ cách lộ giới của Đường Trường Chinh là 20m đến cách lộ giới đường Kon Tum là 20m 3.000
8 Đường song song với Đường Trường Chinh 4.800
9 Các tuyến dân cư Tổ 1B, 2, 3 900
10 Đường vào khu tập thể các cơ quan tỉnh (tập thể Xưởng trúc cũ) 1.020
11 Tuyến đường Hầm thông tin: Từ nhà bà Hà Thị Minh đến Hầm thông tin (cách lộ giới Đường Trường Chinh là 20m) 900
12 Các tuyến đường trong Khu dân cư Đức Xuân I
12.1 Các trục đường nội bộ có lộ giới 11,5m 2.700
12.2 Các trục đường nội bộ có lộ giới 13,5m 3.000
12.3 Ngõ 59, Đường Trường Chinh (trục đường N3) từ hết đất ông Bùi Văn Hưởng đến Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn 4.200
12.4 Đường 11,5m bao quanh Chợ Đức Xuân 3.600
13 Các tuyến đường trong khu dân cư Đức Xuân II
13.1 Trục đường nội bộ có lộ giới 15m 2.400
13.2 Các trục đường nội bộ còn lại 1.800
14 Khu vực còn lại của khu dân cư Sở Giao thông cũ 1.800
15 Đường nội bộ Khu dân cư Đức Xuân III 2.100
16 Khu Đô thị phía Nam thuộc địa phận Phường Đức Xuân
16.1 Đường Nguyễn Văn Thoát 6.600
16.2 Tuyến đường Dương Mạc Hiếu 6.600
16.3 Đường nội bộ khu dân cư có lộ giới 11,5m 3.600
16.4 Các khu vực còn lại không thuộc vị trí nêu trên 1.800
17 Khu dân cư Tổ 6 (Dược phẩm cũ) 3.000
18 Đường nội bộ khu dân cư đối diện bến xe 3.600
19 Đường xuống Bảo hiểm thành phố đến Nhà Văn hóa Tổ 7A 2.100
20 Các vị trí còn lại chưa nêu ở trên
20.1 Riêng các vị trí thuộc địa phận Tổ 11B, Tổ 12 420
20.2 Tổ 4, Tổ 9A, Tổ 11C 900
20.3 Tổ 8A, Tổ 10A 1.020
20.4 Tổ 7A, Tổ 5, Tổ 6 1.200
20.5 Khu dân cư tổ 1A (đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn) 900
20.6 Các khu vực còn lại 420
21 Tuyến đường trên mặt cống hộp từ Tổ 1B, Tổ 2 (từ đường đi Ngầm Bắc Kạn đến giáp Công ty May) 1.020
22 Tuyến đường trên mặt cống hộp suối Tổ 5, Tổ 6 2.100
PHƯỜNG PHÙNG CHÍ KIÊN
I Đường Võ Nguyên Giáp (đường Thành Công cũ)
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết đất trụ sở Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bắc Kạn (Sở Tài nguyên và Môi trường) 11.400
2 Từ hết đất trụ sở Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Bắc Kạn (Sở Tài nguyên và Môi trường) đến hết Đường Võ Nguyên Giáp (đường Thành Công cũ) 10.200
II Đường Phùng Chí Kiên
1 Từ điểm đầu Đường Phùng Chí Kiên đến đường lên Đài Truyền hình 5.400
2 Từ hết đất đường lên Đài Truyền hình đến hết đất Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý và sửa chữa đường bộ 244 4.800
3 Từ hết đất Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý và sửa chữa đường bộ 244 đến ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố 4.200
III Đường Thái Nguyên
1 Từ ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố đến đất bà Vũ Thị Hương (thửa 52, tờ 47) 3.600
2 Từ đất bà Vũ Thị Hương (thửa 52, tờ 47) đến hết đất phường Phùng Chí Kiên 3.000
IV Đường Trường Chinh
Từ ngã tư Đường Nguyễn Văn Thoát đến ngã tư 244 13.200
V Đường Kon Tum
Tiếp từ ngã tư 244 đến tiếp giáp địa phận Phường Đức Xuân 4.800
VI Đường nội bộ khu dân cư 244 (Khu A + khu B) 3.000
VII Khu Đô thị phía Nam và Khu tái định cư Đức Xuân thuộc địa phận Phường Phùng Chí Kiên
1 Đường Nguyễn Văn Thoát 6.600
2 Đường Dương Mạc Hiếu (30A) 6.600
3 Các trục đường nội bộ Khu Đô thị phía Nam có lộ giới 11,5m 3.600
4 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Đức Xuân có lộ giới 11,5m 3.600
5 Các trục đường nội bộ Khu Đô thị phía Nam có lộ giới 16,5m 4.800
6 Các vị trí còn lại tại Khu Đô thị phía Nam (trừ vị trí lô 1 các tuyến đường bao quanh) 1.800
VIII Đường Cứu quốc
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết quán Dũng Phượng 3.000
2 Từ hết đất quán Dũng Phượng đến hết địa phận phường Phùng Chí Kiên 900
IX Đường Nguyễn Văn Tố 3.000
X Các trục đường phụ
1 Từ đường rẽ Bưu điện đến hết đất ông Hùng Thế Hoàng 1.800
2 Đường lên Nhà khách Tỉnh ủy – Ủy ban nhân dân tỉnh 3.000
3 Từ cách lộ giới đường Nguyễn Văn Tố 20m (đường lên Tỉnh ủy) đến hết đất Phường Phùng Chí Kiên 1.800
4 Đường nhánh Tổ 2
4.1 Cách đường nhánh Bưu điện 20m đến chân kè Lâm Viên 480
4.2 Cách đường nhánh Bưu điện 20m đến hết đất ông Nguyễn Đắc Cần 480
4.3 Từ hết đất ông Nguyễn Đắc Cần đến hết nhà ông Phạm Văn Hùng 360
5 Đường nhánh Tổ 3: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp (QL3) 20m đến hết đất khe Bà Nhị 720
6 Từ nhà ông Nguyễn Thế Thanh đến hết đất bà Hoàng Thị Xuân 1.200
7 Đường nhánh Tổ 5: Từ cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất ông Nguyễn Việt Dũng
7.1 Từ cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất quán Lá Cọ 1.200
7.2 Từ nhà ông Triệu Quang Bảo đến hết nhà ông Đàm Văn Nghị 1.200
7.3 Từ hết đất ông Đàm Văn Nghị đến hết đất ông Bùi Quốc Vương 360
8 Đường nhánh Tổ 7
8.1 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên đến hết khe Thiên thần 480
8.2 Từ cách Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất bà Hoàng Thị Son (thửa 33, tờ bản đồ số 16) 480
8.3 Từ hết đất bà Hoàng Thị Son đến hết đất ông Hoàng Xuân Hử 300
8.4 Từ cách Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất bà Hà Thị Yến 360
9 Đường nhánh Tổ 8A
9.1 Cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến cách lộ giới đường từ ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố đến ngã ba đường lên Tỉnh ủy 20m 600
9.2 Cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất ông Hà Văn Bình 600
10 Đường nhánh Tổ 8B
10.1 Cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất Nguyễn Văn Tài 1.020
10.2 Từ hết đất Nguyễn Văn Tài đến giáp đất Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy 600
10.3 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Tài đến hết đất bà Phạm Thị Dung 480
10.4 Từ hết đất bà Phạm Thị Dung đến hết đất ông Hoàng Đình Thuấn và ông Nguyễn Thành Nam 360
10.5 Từ hết đất bà Hoàng Thị Phương Mai đến hết đất bà Bùi Thị Bích 480
10.6 Từ hết đất bà Bùi Thị Bích đến hết đất ông Lâm Ngọc Vĩnh 360
10.7 Từ đất ông Nông Văn Dũng đến hết đất bà Nguyễn Thanh Hòa 360
10.8 Từ hết đất ông Nông Văn Hưởng đến giáp đất ông Bùi Quốc Vương và đến giáp đất ông Nguyễn Văn Lực 360
11 Đường nhánh Tổ 9
11.1 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất bà Hoàng Thị Nga (phía sau Chi cục Thú y) 600
11.2 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất bà Hạ Thị Sự 720
11.3 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất Bảo hiểm xã hội tỉnh 720
11.4 Từ hết đất ông Nguyễn Huy Hồng đến đất ông Triệu Huy Thực 600
11.5 Từ hêt đất ông Triệu Huy Thực đến hết đất ông Nguyễn Đức Ngọc 360
11.6 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất ông Mai Đồng Khanh 720
11.7 Từ hết đất ông Mai Đồng Khanh đến hết đất ông Đoàn Văn Tư 360
11.8 Từ nhà bà Ma Thị Thanh Huyền đến hết đất ông Nguyễn Hữu Trúc 600
11.9 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến giáp đất Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh 600
11.10 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Lợi 360
11.11 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến hết đất Nguyễn Văn Huỳnh 420
12 Đường nhánh Tổ 10
12.1 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Ba (vào sau Hạt Kiểm lâm thành phố) 600
12.2 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Ba đến hết đất bà Âu Thị Hồng Thắm 360
12.3 Từ hết đất ông Nguyễn Hoàng Cương đến hết đất bà Trịnh Thị Thủy 360
12.4 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Cường 840
12.5 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Cường đến hết đất bà Nguyễn Thị Thanh 360
12.6 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Cường đến hết đất bà Lê Thị Hà 360
12.7 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Ma Doãn Hoàng 780
12.8 Từ hết đất ông Ma Doãn Hoàng đến giáp đất Trung tâm Huấn luyện Công an tỉnh 480
12.9 Từ hết đất ông Lưu Quý Ánh đến hết đất ông Lục Thanh Huân 360
12.10 Từ hết đất bà Trịnh Thị Yến đến hết đất ông Nguyễn Quang Trung 360
12.11 Từ hết đất ông Phạm Văn Phúc đến hết đất ông Chu Văn Sơn 360
12.12 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất bà Bùi Thị Thắm 660
12.13 Từ đất ông Ma Minh Sơn đến đất Trạm Phát sóng Viễn thông Bắc Kạn 600
13 Đường nhánh Tổ 11 (khe Ngoại vụ)
13.1 Cách lộ giới đường Thái Nguyên (QL3) 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Trường 780
13.2 Từ đất ông Nguyễn Văn Hữu đến hết đất ông Nguyễn Văn Nam 360
13.3 Từ giáp đất ông Nguyễn Văn Trường đến hết địa phận Phường Phùng Chí Kiên 480
13.4 Từ hết đất bà Nguyễn Thị Đào đến hết đất ông Lê Như Vương 360
14 Đường nhánh Tổ 12
14.1 Từ đất bà Phan Thị Hằng đến hết đất ông Phạm Xuân Thường và hết đất bà Trần Thị Liên 300
14.2 Từ đất ông Phạm Văn Đồng đến hết đất ông Đỗ Thanh Giang 360
14.3 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Sánh 900
14.4 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Sánh đến hết đất ông Phạm Văn Điệt 600
14.5 Từ hết đất ông Bùi Viết Chung đến giáp địa phận xã Nông Thượng 420
14.6 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Sánh đến hết đất ông Bế Ngọc Phúc 420
14.7 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất bà Nguyễn Thị Nghĩa 540
14.8 Từ đất ông Nông Văn Huấn đến hết đất ông Hà Như Hợi 420
14.9 Các đường nhánh trong khu đất của ông Phạm Quyết Thắng, ông Nguyễn Văn Minh Đắc, bà Lê Thị Cậy (cũ) 360
14.10 Từ đất bà Nguyễn Thị Yến đến hết bà Vũ Thị Kim Oanh 360
14.11 Cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Thành 360
15 Đường dọc hai bên suối Tổ 8A, Tổ 8B, Tổ 9 720
16 Các khu vực còn lại 240
PHƯỜNG NGUYỄN THỊ MINH KHAI
I Trục đường chính
1 Từ cầu sắt Bắc Kạn đến ngã ba Lương thực (cũ) 1.800
2 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
2.1 Đường từ ngã ba Lương thực (cũ) đến Cầu Bắc Kạn 8.400
2.2 Từ ngã ba Lương thực (cũ) đến cầu Pá Danh 7.200
2.3 Đoạn từ cầu Pá Danh đến giáp ngã ba giáp đường Chiến thắng Phủ Thông 6.000
3 Đường Chiến thắng Phủ Thông
3.1 Đoạn từ ngã ba đường Chiến thắng Phủ Thông đến cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh 5.400
3.2 Từ cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh đến hết đất địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 4.200
4 Đường Hoàng Văn Thụ
4.1 Đoạn từ ngã ba Nam Cao đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 3.000
4.2 Đoạn từ cầu Huyền Tụng đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.800
II Các trục đường nhánh
1 Khu dân cư Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh lô 1 4.200
2 Khu dân cư Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh lô 2 1.800
3 Đoạn sau nhà ông Chu Minh Lê Tổ 11 đến hết đất phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.200
4 Đoạn từ nhà ông Hoàng Thanh Sơn (cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m) đến hết đất phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.200
5 Đoạn cách lộ giới đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m từ ngõ nhà ông Nguyễn Quốc Bích đến hết đất bà Nguyễn Thị Ái Vân 900
6 Từ cách lộ giới đường QL3 20m đi dọc theo đường thoát úng của Bệnh viện Đa khoa cũ đến Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Thị Minh Khai 900
7 Từ đất ông Nguyễn Gia Trường đế hết đất ông Hà Phúc Trọng 720
8 Từ đất bà Nguyến Thị Ái Vân đến giáp đất ông Vũ Khánh Toàn 720
9 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến Ủy ban nhân dân phường + Khu dân cư Tổ 9 1.920
10 Đường vào Trạm Y tế phường Nguyễn Thị Minh Khai cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến khu dân cư Tổ 17 1.200
11 Đường nội bộ khu dân cư Bắc Sân bay Tổ 17 có lộ giới 11,5m 1.200
12 Đường nội bộ khu dân cư Bắc Sân bay Tổ 17 có lộ giới 6,0m 900
13 Các vị trí còn lại của Tổ 4, Tổ 5 420
14 Bưu điện Minh Khai đi Nà Pèn
14.1 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Hà Văn Đức 900
14.2 Từ giáp nhà ông Hà Văn Đức đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 720
15 Từ Công an thành phố (cũ) đến hết đất ông Hoàng Hữu Hùng 1.200
16 Từ hết đất ông Hoàng Hữu Hùng đến hết địa phận Tổ 17, phường Nguyễn Thị Minh Khai 900
17 Các vị trí còn lại của Tổ 15, 16, 17 480
18 Từ Công an thành phố (cũ) đến giáp đất ông Đặng Văn Toàn, Tổ 15 1.020
19 Đường trong khu dân cư Nà Cốc 1.200
20 Khu vực Tổ 2 cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Ngôn Văn Giai 420
21 Đường rẽ vào Tăng thiết giáp Tổ 14 (cách đường Chiến thắng Phủ Thông là 20m) 360
22 Từ đất bà Đoàn Hồng Nhung đến Ngầm Bắc Kạn 1.200
23 Các vị trí còn lại của Tổ 7, 8, 9 420
24 Đoạn đường Tổ 6 cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Nông Ngọc Tân 900
25 Khu vực còn lại Tổ 6 450
26 Các vị trí còn lại của Tổ: 11, 12, 13, 14 360
27 Đoạn từ nhà ông Triệu Văn Võ đến cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh 1.800
28 Đoạn đường vào khu dân cư sau Nhà Văn hóa Tổ 10 1.200
29 Đoạn từ sau nhà ông Trần Văn Dần đến Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.200
30 Đoạn đường từ sau nhà ông Bùi Văn Cường đến cổng trường Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai 1.500
31 Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc
31.1 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 12m 1.920
31.2 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 16,5m 2.040
32 Các khu vực còn lại 420
PHƯỜNG SÔNG CẦU
I Đường Võ Nguyên Giáp
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến ngã tư Đường Hùng Vương 12.000
2 Ngã tư Đường Hùng Vương đến Cầu Bắc Kạn 11.400
II Đường Hùng Vương 9.600
III Đường Đội Kỳ
1 Từ ngã tư Đường Hùng Vương đến hết nhà bà Nguyễn Thị Loan 7.800
2 Từ đất ông Bùi Đình Nam đến ngã tư phố Quang Sơn 5.400
3 Từ ngã tư phố Quang Sơn đến gặp Đường Bàn Văn Hoan 4.200
IV Đường Thanh niên
1 Đoạn từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến giáp suối Nông Thượng 4.800
2 Từ suối Nông Thượng đến hết đất Tỉnh đoàn 3.600
3 Từ tiếp đất Tỉnh đoàn đến hết đường Thanh niên 2.700
V Đường Hoàng Trường Minh
1 Đoạn từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết đất bà Phạm Thị Thái 3.000
2 Từ hết đất bà Phạm Thị Thái đến giáp đất bà Đinh Thị Loan 1.800
3 Từ đất bà Đinh Thị Loan đến Cầu Đen 3.000
VI Đường Nông Quốc Chấn
1 Từ cầu Đen đến hết đất Cửa hàng Xăng dầu số 91 2.400
2 Từ hết đất Cửa hàng Xăng dầu số 91 đến hết đất bà Đỗ Thị Thanh 1.800
3 Từ giáp đất bà Đỗ Thị Thanh đến đất ông Nguyễn Hồng Thái 1.800
4 Từ đất ông Nguyễn Hồng Thái đến giáp đất ông Vũ Đức Cánh 2.100
5 Từ đất ông Vũ Đức Cánh đến hết đất ông Vũ VănVinh 900
6 Từ giáp đất ông Vũ Văn Vinh đến hết đất phường Sông Cầu 420
VII Đường Nguyễn Văn Tố 3.000
VIII Các trục đường phụ
1 Đoạn từ Đường Hoàng Trường Minh đến cuối đường Thanh niên
1.1 Từ ngã ba Đường Hoàng Trường Minh đến Trường Trung học cơ sở Bắc Kạn 3.600
1.2 Từ giáp Trường Trung học cơ sở Bắc Kạn đến cuối đường Thanh niên 3.900
2 Đường vào Trường Quân sự
2.1 Từ ngã ba đường Thanh niên đến cầu Dương Quang 1.800
2.2 Từ cầu Dương Quang đến hết đất ông Nguyễn Duy Khánh 900
2.3 Từ giáp đất ông Nguyễn Duy Khánh đến hết địa phận phường Sông Cầu 600
3 Đường Bàn Văn Hoan 3.000
4 Tuyến đường nội bộ trong khu dân cư Quang Sơn 1.800
5 Đường Đội Kỳ cũ
5.1 Đoạn từ cổng sau Chợ Bắc Kạn đến Cầu Đội Kỳ 2.400
5.2 Từ Cầu Đội Kỳ đến gặp Đường Đội Kỳ 1.800
6 Đường từ ngã ba giao Đường Hùng Vương với Đường Đội Kỳ ra đường Thanh niên 3.600
7 Từ giáp đất tỉnh Đoàn đến đất bà Trần Thị Duyên giáp đất lô 1 Đường Đội Kỳ 1.800
8 Đường vào nhà bà Hoàng Thị Duyên (đoạn cách lộ giới Đường Nông Quốc Chấn là 20m đến ao Trường Nội trú) 480
9 Đường vào Trường Nội trú: Tính từ giáp đất ông Hoàng Văn Trung đến hết đất bà Hà Thị Nha 1.200
10 Đường đi Nông Thượng cũ: Từ suối Nông Thượng (khu Trại giam cũ đến điểm gặp đường Nguyễn Văn Tố) 900
11 Đoạn từ cổng sau chợ Bắc Kạn, từ nhà ông Vũ Đình Viên đến giáp đất ông Vũ Văn Luân 1.800
12 Đoạn từ nhà bà Tống Thị Yến đến nhà ông Mùng Ngọc Tài 1.200
13 Đoạn từ nhà bà Sầm Thị Hương đến nhà bà Vũ Thị Mận 1.200
14 Đoạn từ nhà bà Tráng Thị Sỏi đến hết Nhà Văn hóa Tổ 2 1.500
15 Đoạn từ nhà ông Tống Anh Sơn đến suối Nông Thượng 2.100
16 Từ hết đất ông Đào Xuân Lệ đến đất bà Nguyễn Thị Đào 900
17 Đường từ ngã ba đường lên Tỉnh ủy đến Đường Nguyễn Văn Tố hết đất phường Sông Cầu 1.800
18 Từ cách lộ giới đường Nguyễn Văn Tố 20m đến đường từ ngã ba đường lên Tỉnh ủy (đoạn quán Sáu dê) 1.500
19 Khu dân cư Tổ 13
19.1 Trục đường chính (từ hết đất bà Tráng Thị Sỏi đến hết trục đường) 720
19.2 Các trục đường nhánh 540
IX Các khu vực còn lại
1 Khu vực còn lại của Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3, Tổ 4, Tổ 5, Tổ 6, Tổ 7, Tổ 8, Tổ 9 900
2 Khu vực còn lại của Tổ 12 600
3 Khu vực còn lại của Tổ 11A, 11B, 11C, Tổ 13 420
4 Khu vực còn lại của Tổ 10, Tổ 14, Tổ 15, Tổ 16, Tổ 17 360
5 Các khu vực còn lại Tổ 18, 19 300
PHƯỜNG XUẤT HÓA
I Dọc đường Thái Nguyên (QL3)
1 Từ giáp đất Nông Thượng đến hết đất bà Đặng Thị Tiền 1.800
2 Từ giáp đất bà Đặng Thị Tiền đến cầu Nà Kiệng 1.020
3 Từ cầu Nà Kiệng đến cầu Xuất Hóa 1.800
4 Từ cầu Xuất Hóa đến cầu Suối Viền 1.500
5 Từ cầu Suối Viền đến hết đất Xuất Hóa 600
6 Từ giáp cầu Xuất Hóa đến hết đất Xuất Hóa (đường đi Na Rì – QL3B) 300
7 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào Trường Tiểu học đến đầu đập tràn 600
II Các tuyến đường nhánh
1 Đường đi Tân Cư
1.1 Cách lộ giới (QL3) 20m đi vào đường Tân Cư đến hết đất bà Hoàng Thị Du 240
1.2 Từ giáp đất bà Hoàng Thị Du đến ngã ba trường học cũ 180
2 Đường Tân Cư đi Khuổi Pái
2.1 Từ ngã ba trường học cũ đi Khuổi Pái – phường Huyền Tụng 120
2.2 Từ ngã ba trường học cũ đến nhà bà Nguyễn Thị Dịu 150
3 Khu vực bên kia suối của Tổ 1 150
4 Khu vực bên kia suối từ nhà ông Nguyễn Trọng Cánh đến hết đất ông Hoàng Văn Đường 150
5 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào Kho K15 dọc hai bên đường đến cầu nhà ông Hà Quang Khải 300
6 Từ cầu nhà ông Hà Quang Khải đến nhà bà Nguyễn Thị Dịu 240
7 Tuyến đường từ cổng Làng Thanh niên văn hóa (Tổ 4) đến hết đất khu Đon Hin 240
8 Tuyến đường từ cổng Làng Thanh niên văn hóa (Tổ 4) đến hết đất ông Lường Văn Cập 180
9 Khu vực còn lại của Tổ 4 120
10 Từ nhà ông Hà Hữu Tung (Tổ 4) đến cầu ngầm Bản Pjạt
10.1 Khu vực từ nhà ông Hà Hữu Tung (Tổ 4) đến cầu nhà ông Đinh Văn Mạn, (Tổ 4) và khu nhà bà Triệu Thị Quyến 180
10.2 Từ cầu nhà ông Đinh Văn Mạn, (Tổ 4) đến cổng Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa 240
10.3 Từ cổng Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa đến cầu ngầm Bản Pjạt 198
10.4 Khu vực từ nhà ông Hà Đức Hòe sau Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa đến nhà ông Triệu Văn Quyên 198
11 Tuyến đường Nà Bản – Bản Rạo
11.1 Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến cầu Nà Bản 600
11.2 Từ cầu Nà Bản đến hết đất ông Hứa Văn Hội 300
11.3 Từ hết đất ông Hứa Văn Hội đến hết tổ Bản Rạo 240
11.4 Từ hết đất ông Nông Văn Quý đi đến thôn Khuổi Trang (Nông Thượng) 150
11.5 Từ cầu Nà Bản đến đất bà Lê Thị Thiền 240
12 Khu vực Nà Pẻn sau lô 1 Tổ 6 240
13 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào đến nhà ông Hoàng Văn Sơn Tổ 6 270
14 Tuyến đường đi Tân Sơn từ cách lộ giới (QL3B) 20m đến hết đất Xuất Hóa 240
15 Tuyến đường Khau Gia
15.1 Từ cách lộ giới (QL3) 20m đến cầu Lủng Hoàn 600
15.2 Từ cầu Lủng Hoàn đến đất ông Nông Văn Lô (Tổ 5) 150
16 Các khu vực còn lại 120
PHƯỜNG HUYỀN TỤNG
1 Đường Chiến thắng Phủ Thông
1.1 Đoạn giáp ranh với phường Nguyễn Thị Minh Khai đến Km160 2.400
1.2 Đoạn từ Km160 lên đến ngã ba tổ Khuổi Lặng 1.500
1.3 Từ ngã ba tổ Khuổi Lặng đến hết đất thành phố 720
2 Đường Hoàng Văn Thụ (địa phận phường Huyền Tụng) 1.800
3 Tuyến đường đi Phiêng My
3.1 Tuyến đường đi Chí Lèn (từ trụ sở Ủy ban nhân dân phường Huyền Tụng cũ đến hết đất ông Hà Chí Hoàng) 600
3.2 Từ hết đất ông Hà Chí Hoàng đến hết đất tổ Bản Cạu 420
3.3 Từ hết đất tổ Bản Cạu đến hết đất tổ Chí Lèn 300
3.4 Từ hết đất tổ Chí Lèn đến hết đất tổ Phiêng My 240
3.5 Các vị trí còn lại tổ Bản Cạu 270
3.6 Các vị trí còn lại tổ Chí Lèn 210
3.7 Các vị trí còn lại tổ Phiêng My 180
4 Tổ Nà Pam 240
5 Tổ Khuổi Hẻo 180
6 Tuyến đường đi Mỹ Thanh
6.1 Từ giáp Phường Đức Xuân đến hết tổ Bản Vẻn 420
6.2 Các khu vực còn lại tổ Bản Vẻn ngoài (cũ) 300
6.3 Từ hết đất tổ Bản Vẻn đến hết đất tổ Tổng Nẻng 300
6.4 Các vị trí còn lại của tổ Tổng Nẻng 240
6.5 Từ hết đất tổ Tổng Nẻng đến hết địa giới phường Huyền Tụng 180
6.6 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Pái 120
7 Các khu vực còn lại của tổ Bản Vẻn trong (cũ) 180
8 Tổ Pá Danh
8.1 Từ nhà ông La Văn Tiến đến hết đất bà Hà Thị Phức 600
8.2 Các khu vực còn lại của tổ Pá Danh 420
8.3 Khu vực Phiêng Vỉnh (thuộc tổ Pá Danh) 240
9 Tổ Xây Dựng 420
10 Tổ Nà Pèn
10.1 Đường Nà Pèn – Pá Danh 420
10.2 Đoạn từ Nhà Văn hóa tổ Nà Pèn đến giáp khu tái định cư Khuổi Kén 420
10.3 Khu tái định cư Khuổi Kén 720
10.4 Các vị trí còn lại 240
11 Tổ Đon Tuấn – Khuổi Dủm
11.1 Từ giáp đất phường Nguyễn Thị Minh Khai đến hết đất ông Cao Việt Thắng 480
11.2 Các vị trí còn lại tổ Đon Tuấn – Khuổi Dủm 240
12 Tổ Lâm Trường
12.1 Từ sau lộ giới QL3 20m đến hết đất ông Nông Văn Thị 360
12.2 Các vị trí còn lại của tổ Lâm Ttrường 210
13 Tổ Giao Lâm 420
14 Tổ Nà Pài, tổ Khuổi Lặng 240
15 Tổ Khuổi Mật
15.1 Đường đi tổ Khuổi Mật (đoạn từ cách lộ giới Đường Hoàng Văn Thụ là 20m đến hết đất bà Lý Thị Cói) 600
15.2 Từ nhà ông Đặng Văn Thành đến nhà ông Nguyễn Hữu Nga 300
15.3 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Mật 180
16 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Thuổm 420
17 Các khu vực còn lại chưa nêu ở trên 120

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
XÃ NÔNG THƯỢNG
I Tuyến đường Nông Thượng – Thanh Vận (ĐT259)
1 Cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến cầu Nà Diểu 2.500
2 Từ hết cầu Nà Diểu đến cầu Cốc Muổng 1.100
3 Từ hết cầu Cốc Muổng đến cầu Nà Vịt 900
4 Từ cầu Nà Vịt đến hết đất ông Hoàng Văn Rận 700
5 Từ giáp đất ông Rận đến giáp đất Thanh Vận 500
II Tuyến đường Nông Thượng – Tân Thành – Thái Nguyên
1 Từ giáp đất ông Lộc Văn Lực đến hết đất ông Nông Văn Lựu 800
2 Từ giáp đất ông Nông Văn Lựu đến cầu Pác Cốp (thôn Khuổi Cuồng) 500
3 Từ cầu Pác Cốp đến hết đất bà Lường Thị Thời 700
4 Từ hết đất bà Lường Thị Thời đến cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m 1.000
III Đường Thái Nguyên (QL3) đoạn từ giáp đất Phường Phùng Chí Kiên đến giáp đất Xuất Hóa 4.000
IV Đường Nguyễn Văn Tố từ giáp đất phường Sông Cầu đến giáp đất phường Phùng Chí Kiên 5.000
V Các trục đường nhánh
1 Từ nhà ông La Hữu Huân đến hết đất ông Đỗ Văn Song 550
2 Đường vào Kho K97
2.1 Từ sau 20m đường Thái Nguyên (QL3) vào 100m Kho K97 2.000
2.2 Từ sau 100m đường vào Kho K97 1.200
3 Đường vào thôn Thôm Luông 700
4 Từ hết đất ông Mai Văn Độ vào thôn Nà Chuông 500
5 Từ giáp đất ông Phượng Tài Long đến giáp đất thôn Khuổi Chang 400
6 Từ giáp Trường Trung cấp Nghề đến hết đất ông Hà Đức Sơn, thôn Nà Bản 500
7 Từ hết nhà ông Hà Đức Sơn đến thôn Nà Bản 400
8 Đường vào khu Khuổi Mài đến nhà ông Lộc Thị Bẹ 500
9 Đường từ thôn Thôm Luông (nhà ông Thái) đến đường Tân Thành (khu vực Nà Bon) 400
10 Đường từ thôn Thôm Luông (nhà ông Bình) đến thôn Cốc Muổng 400
11 Các khu vực còn lại 300
XÃ DƯƠNG QUANG
1 Đường Bàn Văn Hoan (từ cầu Dương Quang đến hết đất ông Hoàng Văn Chính) 3.000
2 Từ nhà ông Hoàng Văn Chính đến đầu cánh đồng Nà Pài 1.500
3 Từ hết đất ông Nguyễn Triệu Khiết đến đập tràn Hồ chứa nước Nặm Cắt 300
4 Các khu vực còn lại thôn Nà Ỏi 1.000
5 Khu vực thôn Phặc Tràng
5.1 Từ hết đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai đến hết đất ông Nguyễn Hữu Khiết 3.500
5.2 Các khu vực còn lại của thôn Phặc Tràng 1.000
5.3 Khu tái định cư Khuổi Kén thuộc Dự án Hồ chứa nước Nặm Cắt 1.200
5.4 Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc
5.4.1 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 12m 3.200
5.4.2 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 16,5m 3.400
5.5 Các khu vực còn lại 1.000
6 Khu trục đường Đôn Phong – Bản Chiêng 400
7 Khu trục đường liên thôn Nà Ỏi – Quan Nưa 500
8 Khu trục đường liên thôn Nà Pài 300
9 Khu đường Nà Cưởm
9.1 Từ hết địa phận phường Sông Cầu đến hết Trường Quân sự tỉnh 500
9.2 Từ giáp tTrường Quân sự tỉnh đến hết khu Nà Cưởm 300
10 Từ ngã ba cầu Quan Nưa đến hết đất ông Đặng Phúc Tài 250
11 Trục đường Bản Cáu – Bản Trang 300
12 Trục đường Quan Nưa – Bản Giềng 300
13 Các vị trí còn lại của thôn Quan Nưa, Nà Rì 250
14 Các khu vực còn lại 200

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
XÃ NÔNG THƯỢNG
I Tuyến đường Nông Thượng – Thanh Vận (ĐT259)
1 Cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến cầu Nà Diểu 2.000
2 Từ hết cầu Nà Diểu đến cầu Cốc Muổng 880
3 Từ hết cầu Cốc Muổng đến cầu Nà Vịt 720
4 Từ cầu Nà Vịt đến hết đất ông Hoàng Văn Rận 560
5 Từ giáp đất ông Rận đến giáp đất Thanh Vận 400
II Tuyến đường Nông Thượng – Tân Thành – Thái Nguyên
1 Từ giáp đất ông Lộc Văn Lực đến hết đất ông Nông Văn Lựu 640
2 Từ giáp đất ông Nông Văn Lựu đến cầu Pác Cốp (thôn Khuổi Cuồng) 400
3 Từ cầu Pác Cốp đến hết đất bà Lường Thị Thời 560
4 Từ hết đất bà Lường Thị Thời đến cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m 800
III Đường Thái Nguyên (QL3) đoạn từ giáp đất Phường Phùng Chí Kiên đến giáp đất Xuất Hóa 3.200
IV Đường Nguyễn Văn Tố từ giáp đất phường Sông Cầu đến giáp đất Phường Phùng Chí Kiên 4.000
V Các trục đường nhánh
1 Từ nhà ông La Hữu Huân đến hết đất ông Đỗ Văn Song 440
2 Đường vào Kho K97
2.1 Từ sau 20m đường Thái Nguyên (QL3) vào 100m Kho K97 1.600
2.2 Từ sau 100m đường vào Kho K97 960
3 Đường vào thôn Thôm Luông 560
4 Từ hết đất ông Mai Văn Độ vào thôn Nà Chuông 400
5 Từ giáp đất ông Phượng Tài Long đến giáp đất thôn Khuổi Chang 320
6 Từ giáp Trường Trung cấp Nghề đến hết đất ông Hà Đức Sơn thôn Nà Bản 400
7 Từ hết nhà ông Hà Đức Sơn đến thôn Nà Bản 320
8 Đường vào khu Khuổi Mài đến nhà ông Lộc Thị Bẹ 400
9 Đường từ thôn Thôm Luông (nhà ông Thái) đến đường Tân Thành (khu vực Nà Bon) 320
10 Đường từ thôn Thôm Luông (nhà ông Bình) đến thôn Cốc Muổng 320
11 Các khu vực còn lại 240
XÃ DƯƠNG QUANG
1 Đường Bàn Văn Hoan (từ cầu Dương Quang đến hết đất ông Hoàng Văn Chính) 2.400
2 Từ nhà ông Hoàng Văn Chính đến đầu cánh đồng Nà Pài 1.200
3 Từ hết đất ông Nguyễn Triệu Khiết đến đập tràn Hồ chứa nước Nặm Cắt 240
4 Các khu vực còn lại thôn Nà Ỏi 800
5 Khu vực thôn Phặc Tràng
5.1 Từ hết đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai đến hết đất ông Nguyễn Hữu Khiết 2.800
5.2 Các khu vực còn lại của thôn Phặc Tràng 800
5.3 Khu tái định cư Khuổi Kén thuộc Dự án Hồ chứa nước Nặm Cắt 960
5.4 Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc
5.4.1 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 12m 2.560
5.4.2 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 16,5m 2.720
5.5 Các khu vực còn lại 800
6 Khu trục đường Đôn Phong – Bản Chiêng 320
7 Khu trục đường liên thôn Nà Ỏi – Quan Nưa 400
8 Khu trục đường liên thôn Nà Pài 240
9 Khu đường Nà Cưởm
9.1 Từ hết địa phận phường Sông Cầu đến hết Trường Quân sự tỉnh 400
9.2 Từ giáp Trường Quân sự tỉnh đến hết khu Nà Cưởm 240
10 Từ ngã ba cầu Quan Nưa đến hết đất ông Đặng Phúc Tài 200
11 Trục đường Bản Cáu – Bản Trang 240
12 Trục đường Quan Nưa – Bản Giềng 240
13 Các vị trí còn lại của thôn Quan Nưa, Nà Rì 200
14 Các khu vực còn lại 160

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
XÃ NÔNG THƯỢNG
I Tuyến đường Nông Thượng – Thanh Vận (ĐT259)
1 Cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến cầu Nà Diểu 1.500
2 Từ hết cầu Nà Diểu đến cầu Cốc Muổng 660
3 Từ hết cầu Cốc Muổng đến cầu Nà Vịt 540
4 Từ cầu Nà Vịt đến hết đất ông Hoàng Văn Rận 420
5 Từ giáp đất ông Rận đến giáp đất Thanh Vận 300
II Tuyến đường Nông Thượng – Tân Thành – Thái Nguyên
1 Từ giáp đất ông Lộc Văn Lực đến hết đất ông Nông Văn Lựu 480
2 Từ giáp đất ông Nông Văn Lựu đến cầu Pác Cốp (thôn Khuổi Cuồng) 300
3 Từ cầu Pác Cốp đến hết đất bà Lường Thị Thời 420
4 Từ hết đất bà Lường Thị Thời đến cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m 600
III Đường Thái Nguyên (QL3) đoạn từ giáp đất Phường Phùng Chí Kiên đến giáp đất Xuất Hóa 2.400
IV Đường Nguyễn Văn Tố từ giáp đất phường Sông Cầu đến giáp đất Phường Phùng Chí Kiên 3.000
V Các trục đường nhánh
1 Từ nhà ông La Hữu Huân đến hết đất ông Đỗ Văn Song 330
2 Đường vào Kho K97
2.1 Từ sau 20m đường Thái Nguyên (QL3) vào 100m Kho K97 1.200
2.2 Từ sau 100m đường vào Kho K97 720
3 Đường vào thôn Thôm Luông 420
4 Từ hết đất ông Mai Văn Độ vào thôn Nà Chuông 300
5 Từ giáp đất ông Phượng Tài Long đến giáp đất thôn Khuổi Chang 240
6 Từ giáp Trường Trung cấp Nghề đến hết đất ông Hà Đức Sơn, thôn Nà Bản 300
7 Từ hết nhà ông Hà Đức Sơn đến thôn Nà Bản 240
8 Đường vào khu Khuổi Mài đến nhà ông Lộc Thị Bẹ 300
9 Đường từ thôn Thôm Luông (nhà ông Thái) đến đường Tân Thành (khu vực Nà Bon) 240
10 Đường từ thôn Thôm Luông (nhà ông Bình) đến thôn Cốc Muổng 240
11 Các khu vực còn lại 180
XÃ DƯƠNG QUANG
1 Đường Bàn Văn Hoan (từ cầu Dương Quang đến hết đất ông Hoàng Văn Chính) 1.800
2 Từ nhà ông Hoàng Văn Chính đến đầu cánh đồng Nà Pài 900
3 Từ hết đất ông Nguyễn Triệu Khiết đến đập tràn Hồ chứa nước Nặm Cắt 180
4 Các khu vực còn lại thôn Nà Ỏi 600
5 Khu vực thôn Phặc Tràng
5.1 Từ hết đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai đến hết đất ông Nguyễn Hữu Khiết 2.100
5.2 Các khu vực còn lại của thôn Phặc Tràng 600
5.3 Khu tái định cư Khuổi Kén thuộc Dự án Hồ chứa nước Nặm Cắt 720
5.4 Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc
5.4.1 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 12m 1.920
5.4.2 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 16,5m 2.040
5.5 Các khu vực còn lại 600
6 Khu trục đường Đôn Phong – Bản Chiêng 240
7 Khu trục đường liên thôn Nà Ỏi – Quan Nưa 300
8 Khu trục đường liên thôn Nà Pài 180
9 Khu đường Nà Cưởm
9.1 Từ hết địa phận phường Sông Cầu đến hết Trường Quân sự tỉnh 300
9.2 Từ giáp Trường Quân sự tỉnh đến hết khu Nà Cưởm 180
10 Từ ngã ba cầu Quan Nưa đến hết đất ông Đặng Phúc Tài 150
11 Trục đường Bản Cáu – Bản Trang 180
12 Trục đường Quan Nưa – Bản Giềng 180
13 Các vị trí còn lại của thôn Quan Nưa, Nà Rì 150
14 Các khu vực còn lại 120

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bắc Kạn

XII. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

  1. Những nguyên tắc khi áp dụng giá đất

1.1. Khi áp dụng giá đất cần xác định rõ nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất, chủ sử dụng của từng thửa đất để sử dụng Bảng giá đất một cách chính xác, không được tự ý thay đổi đơn giá so với vị trí khu đất được quy định trong bảng giá.

1.2. Khi áp dụng giá đất cần xác định đúng loại đất, vùng đất, vị trí đất, loại đường phố và xác định chính xác độ chênh cao thấp của vị trí đất so với mặt đường phố, mặt đường trong khu dân cư hoặc cốt nền trong quy hoạch.

1.3. Trong thời gian thực hiện Bảng giá đất khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất và giá đất phổ biến trên thị trường có biến động hoặc cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các tên đường, phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện hành để quy định bổ sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi Quyết định ban hành.

1.4. Việc xác định loại đất tại thực địa khi áp dụng Bảng giá đất phải căn cứ vào Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai và Mục 2 – Khái niệm loại đất, kèm theo bản quy định cụ thể này.

  1. Khái niệm loại đất

2.1. Đất nông nghiệp – NNP: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác (kể cả đất làm bờ lô, bờ thửa nằm trong khu đất của một đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho mục đích nông nghiệp của đối tượng đó).

2.1.1. Đất chuyên trồng lúa nước – LUC: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hằng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hằng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một năm.

2.1.2. Đất trồng lúa nước còn lại – LUK: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hằng năm chỉ trồng được một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc trồng thêm cây hằng năm khác hoặc do khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một năm.

2.1.3. Đất trồng lúa nương – LUN: Là đất chuyên trồng lúa trên sườn đồi, núi dốc từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với câyh ằng năm khác.

2.1.4. Đất trồng cây hàng năm khác – HNK: Là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa, như các loại cây rau, màu; kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc.

– Đất bằng trồng cây hằng năm khác – BHK: Là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hằng năm khác.

– Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác – NHK: Là đất trồng cây hằng năm khác trên sườn đồi, núi dốc, kể cả trường hợp trồng cây hằng năm khác không thường xuyên nhưng theo chu kỳ.

2.1.5. Đất trồng cây lâu năm – CLN: Là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu, bao gồm:

– Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa, v.v;

– Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài, v.v;

– Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm, v.v;

– Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng, v.v); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hằng năm.

Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó).

2.1.6. Đất lâm nghiệp

– Đất rừng sản xuất – RSX: Là đất sử dụng vào mục đích cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

– Đất rừng phòng hộ – RPH: Là đất để sử dụng vào mục đích bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

– Đất rừng đặc dụng – RDD: Là đất để sử dụng vào mục đích bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng (như vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài – sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia).

2.1.7. Đất nuôi trồng thủy sản – NTS: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.

2.1.8. Đất nông nghiệp khác – NKH: Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng, trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

2.2. Đất ở – OTC

– Là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

2.2.1. Đất ở tại nông thôn – ONT: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.

2.2.2 Đất ở tại đô thị – ODT: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn do xã quản lý.

2.3. Đất chuyên dùng – CDG: Bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.

2.3.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan – TSC: Là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

2.3.2. Đất xây dựng công trình sự nghiệp – DSN: Là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.

2.4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp – CSK: Là đất làm mặt bằng để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện, sân kho và nhà kho của tổ chức kinh tế); đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

2.4.1. Đất thương mại, dịch vụ – TMD: Là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm).

2.4.2. Đất cho hoạt động khoáng sản – SKS: Là đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản (kể cả trụ sở, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản) và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; trừ khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh.

2.4.3. Đất sản xuất vật liệu xây dựng – SKX: Là đất để khai thác nguyên liệu đất, đá, cát, sỏi và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh gắn liền với khu vực khai thác.

2.5. Đất sử dụng vào mục đích công cộng – CCC: Là đất sử dụng vào các mục đích giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và công trình công cộng khác.

2.6. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng – NTĐ: Là đất để làm nơi mai táng tập trung, đất có công trình làm nhà tang lễ và công trình để hỏa táng.

2.7. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối – SON: Là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng tuyến không có ranh giới khép kín để tạo thành thửa đất được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo phục vụ cho mục đích thoát nước, dẫn nước.

2.8. Đất có mặt nước chuyên dùng – MNC: Là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm có ranh giới khép kín để hình thành thửa đất, thuộc phạm vi các đô thị và các khu dân cư nông thôn hoặc ngoài khu đô thị, khu dân cư nông thôn nhưng không sử dụng chuyên vào mục đích chuyên nuôi trồng thủy sản, thủy điện, thủy lợi.

2.9. Đất phi nông nghiệp khác – PNK: Gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

2.10. Đất chưa sử dụng – CSD: Là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.

  1. Quy định vị trí xác định giá đất

3.1. Đối với đất ở: Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ được phân chia thành các vị trí để tính giá như sau:

– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ đến 20m, tính bằng 100% mức giá quy định.

– Vị trí 2: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị trí 1.

– Vị trí 3: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị trí 1.

(Riêng đối với đất chuyên dùng đơn giá được tính chung cho toàn bộ phần diện tích đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất).

3.2. Giá đất của thửa đất có độ chênh cao, thấp khác nhau:

– Trường hợp có độ chênh lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện tại:

+ Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm giá 10%

+ Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm giá 20%

+ Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm giá 30%

+ Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm giá 40%

– Trường hợp có độ chênh lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện tại:

+ Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm giá 10%

+ Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm giá 20%

+ Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm giá 30%

+ Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm giá 40%

3.3. Đối với các vị trí giáp ranh của các mức giá trên cùng trục đường: Được tính theo giá bình quân giữa hai mức giá, điểm xác định tối đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường.

3.4. Đơn giá của thửa đất bám hai mặt đường phố: Được tính cho đơn giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó.

  1. Quy định cụ thể mức giá một số loại đất

4.1. Giá đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất.

4.2. Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất.

4.3. Giá đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất nông nghiệp liền kề cao nhất đã quy định trong bảng giá. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình quân số học của các mức giá đất tại vị trí liền kề.

4.4. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: Được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có vị trị liền kề cao nhất.

4.5. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp: Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề cao nhất.

4.6. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

4.7. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

– Trường hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tại địa phương.

– Trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản: Được tính bằng 50% giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích sử dụng liền kề cao nhất.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc khi áp dụng bảng giá đất thì đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các chủ đầu tư công trình liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh xem xét, giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Kạn.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bắc Kạn

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Kạn

Kết luận về bảng giá đất Bắc Kạn Bắc Kạn

Bảng giá đất của Bắc Kạn được căn cứ theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 1) và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Kạn tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Bắc Kạn tỉnh Bắc Kạn

Nội dung bảng giá đất thành phố Bắc Kạn trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bắc Kạn - Bắc Kạn: bảng giá đất Phường Đức Xuân, bảng giá đất Phường Huyền Tụng, bảng giá đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai, bảng giá đất Phường Phùng Chí Kiên, bảng giá đất Phường Sông Cầu, bảng giá đất Phường Xuất Hóa, bảng giá đất Xã Dương Quang, bảng giá đất Xã Nông Thượng.

Trả lời

Bảng giá đất thành phố Bắc Kạn tỉnh Bắc Kạn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Bắc Kạn tỉnh Bắc Kạn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Bắc Kạn Tỉnh Bắc Kạn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Bắc Kạn. Bảng giá đất thành phố Bắc Kạn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Bắc Kạn Bắc Kạn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Bắc Kạn Bắc Kạn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Bắc Kạn Bắc Kạn.

Căn cứ Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 1) công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Bắc Kạn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Kạn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Bắc Kạn tại đây.

Thông tin về thành phố Bắc Kạn

Bắc Kạn là một thành phố của Bắc Kạn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Bắc Kạn có dân số khoảng 45.036 người (mật độ dân số khoảng 329 người/1km²). Diện tích của thành phố Bắc Kạn là 136,9 km².Thành phố Bắc Kạn có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 phường: Đức Xuân, Huyền Tụng, Nguyễn Thị Minh Khai, Phùng Chí Kiên, Sông Cầu, Xuất Hóa và 2 xã: Dương Quang, Nông Thượng.

Bảng giá đất thành phố Bắc Kạn Tỉnh Bắc Kạn mới nhất năm 2022
bản đồ thành phố Bắc Kạn

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Kạn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Bắc Kạn tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Bắc Kạn tỉnh Bắc Kạn

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Kạn

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Kạn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Kạn tại đây.

Bảng giá đất Bắc Kạn

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Kạn

Bảng giá đất thành phố Bắc Kạn

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
PHƯỜNG ĐỨC XUÂN
I Đường Võ Nguyên Giáp
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến ngã tư Đường Hùng Vương 20.000
2 Từ ngã tư Đường Hùng Vương đến Cầu Bắc Kạn 19.000
3 Từ nhà bà Nguyễn Thị Nga đến cầu Thư viện tỉnh 19.000
II Đường Trường Chinh
Từ ngã ba Điện lực tỉnh đến ngã tư giao với Đường Nguyễn Văn Thoát 22.000
III Đường Hùng Vương 18.000
IV Đường Trần Hưng Đạo 18.000
V Đường Kon Tum
1 Đoạn từ ngã ba giao với Đường Trần Hưng Đạo đến hết Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn (đường rẽ N3) 8.000
2 Đoạn từ giáp Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn đến giao với Đường Hùng Vương 7.000
3 Đoạn từ giao với Đường Hùng Vương đến sau đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn 6.000
4 Đoạn từ sau đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn đến đầu Cầu Bắc Kạn 1 3.500
5 Đoạn từ ngã ba giao với Đường Trần Hưng Đạo đến hết địa phận Phường Đức Xuân (giáp phường Phùng Chí Kiên) 8.000
VI Các trục đường phụ
1 Đường rẽ đi Mỹ Thanh: Đoạn từ điểm cách lộ giới đường Kon Tum là 20m đến hết đất Tổ 1A 2.000
2 Tuyến đường đi Ngầm Bắc Kạn
2.1 Đoạn từ điểm cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến Ngầm Bắc Kạn 3.000
2.2 Từ Ngầm Bắc Kạn đến ngã ba Vịnh Ông Kiên (cách lộ giới đường Kon Tum là 20m) 2.500
3 Tuyến đường Bản Áng (đường vào Tổ 12)
3.1 Từ điểm cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến ngã ba đường rẽ Đồi Xoan 2.500
3.2 Từ ngã ba đường rẽ Đồi Xoan đến đường rẽ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Huy 2.000
3.3 Từ đường rẽ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Huy đến ngã ba bãi rác (cũ) 1.500
4 Tuyến đường lên Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Bắc Kạn: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến cổng Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Bắc Kạn 5.000
5 Tuyến đường cầu Thư viện tỉnh
5.1 Từ cầu Thư viện tỉnh đến hết đất bà Nguyễn Thị Lương 9.000
5.2 Từ hết đất bà Nguyễn Thị Lương đến giáp lộ giới của Đường Trần Hưng Đạo 2.500
5.3 Từ nhà bà Trương Thị Mỹ đến gặp đường Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Bắc Kạn (ngõ Nhà nghỉ Cường Hiền) 2.500
6 Đường phố Đức Xuân: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến cách lộ giới Đường Trường Chinh 20m 7.000
7 Ngõ 9, Đường Trường Chinh (qua Khách sạn Núi Hoa): Từ cách lộ giới của Đường Trường Chinh là 20m đến cách lộ giới đường Kon Tum là 20m 5.000
8 Đường song song với Đường Trường Chinh 8.000
9 Các tuyến dân cư Tổ 1B, 2, 3 1.500
10 Đường vào khu tập thể các cơ quan tỉnh (tập thể Xưởng trúc cũ) 1.700
11 Tuyến đường Hầm thông tin: Từ nhà bà Hà Thị Minh đến Hầm thông tin (cách lộ giới Đường Trường Chinh là 20m) 1.500
12 Các tuyến đường trong Khu dân cư Đức Xuân I
12.1 Các trục đường nội bộ có lộ giới 11,5m 4.500
12.2 Các trục đường nội bộ có lộ giới 13,5m 5.000
12.3 Ngõ 59, Đường Trường Chinh (trục đường N3) từ hết đất ông Bùi Văn Hưởng đến Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn 7.000
12.4 Đường 11,5m bao quanh Chợ Đức Xuân 6.000
13 Các tuyến đường trong Khu dân cư Đức Xuân II
13.1 Trục đường nội bộ có lộ giới 15m 4.000
13.2 Các trục đường nội bộ còn lại 3.000
14 Khu vực còn lại của khu dân cư Sở Giao thông cũ 3.000
15 Đường nội bộ Khu dân cư Đức Xuân III 3.500
16 Khu Đô thị phía Nam thuộc địa phận phường Đức Xuân
16.1 Đường Nguyễn Văn Thoát 11.000
16.2 Tuyến đường Dương Mạc Hiếu 11.000
16.3 Đường nội bộ khu dân cư có lộ giới 11,5m 6.000
16.4 Các khu vực còn lại không thuộc vị trí nêu trên 3.000
17 Khu dân cư Tổ 6 (Dược phẩm cũ) 5.000
18 Đường nội bộ khu dân cư đối diện bến xe 6.000
19 Đường xuống Bảo hiểm thành phố đến Nhà Văn hóa Tổ 7A 3.500
20 Các vị trí còn lại chưa nêu ở trên
20.1 Riêng các vị trí thuộc địa phận Tổ 11B, Tổ 12 700
20.2 Tổ 4, Tổ 9A, Tổ 11C 1.500
20.3 Tổ 8A, Tổ 10A 1.700
20.4 Tổ 7A, Tổ 5, Tổ 6 2.000
20.5 Khu dân cư Tổ 1A (đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn) 1.500
20.6 Các khu vực còn lại 700
21 Tuyến đường trên mặt cống hộp từ Tổ 1B, Tổ 2 (từ đường đi Ngầm Bắc Kạn đến giáp Công ty Trách nhiệm hữu hạn May Bắc Kạn) 1.700
22 Tuyến đường trên mặt cống hộp suối Tổ 5, Tổ 6 3.500
PHƯỜNG PHÙNG CHÍ KIÊN
I Đường Võ Nguyên Giáp (đường Thành Công cũ)
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết đất trụ sở Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bắc Kạn (Sở Tài nguyên – Môi trường) 19.000
2 Từ hết đất trụ sở Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Bắc Kạn (Sở Tài nguyên – Môi trường) đến hết Đường Võ Nguyên Giáp 17.000
II Đường Phùng Chí Kiên
1 Từ điểm đầu Đường Phùng Chí Kiên đến đường lên Đài Truyền hình 9.000
2 Từ hết đất đường lên Đài Truyền hình đến hết đất Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý và sửa chữa đường bộ 244 8.000
3 Từ hết đất Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý và sửa chữa đường bộ 244 đến ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố 7.000
III Đường Thái Nguyên
1 Từ ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố đến đất bà Vũ Thị Hương (thửa 52, tờ 47) 6.000
2 Từ đất bà Vũ Thị Hương (thửa 52, tờ 47) đến hết đất phường Phùng Chí Kiên 5.000
IV Đường Trường Chinh
Từ ngã tư Đường Nguyễn Văn Thoát đến ngã tư 244 22.000
V Đường Kon Tum
Tiếp từ ngã tư 244 đến tiếp giáp địa phận phường Đức Xuân 8.000
VI Đường nội bộ Khu dân cư 244 (khu A + khu B) 5.000
VII Khu Đô thị phía Nam và Khu tái định cư Đức Xuân thuộc địa phận phường Phùng Chí Kiên
1 Đường Nguyễn Văn Thoát 11.000
2 Đường Dương Mạc Hiếu (30A) 11.000
3 Các trục đường nội bộ Khu Đô thị phía Nam có lộ giới 11,5m 6.000
4 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Đức Xuân có lộ giới 11,5m 6.000
5 Các trục đường nội bộ Khu Đô thị phía Nam có lộ giới 16,5m 8.000
6 Các vị trí còn lại tại Khu Đô thị phía Nam (trừ vị trí lô 1 các tuyến đường bao quanh) 3.000
VIII Đường Cứu quốc
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết quán Dũng Phượng 5.000
2 Từ hết đất quán Dũng Phượng đến hết địa phận phường Phùng Chí Kiên 1.500
IX Đường Nguyễn Văn Tố 5.000
X Các trục đường phụ
1 Từ đường rẽ Bưu điện đến hết đất ông Hùng Thế Hoàng 3.000
2 Đường lên Nhà khách Tỉnh ủy – Ủy ban nhân dân tỉnh 5.000
3 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m (đường lên Tỉnh ủy) đến hết đất phường Phùng Chí Kiên 3.000
4 Đường nhánh Tổ 2
4.1 Cách đường nhánh Bưu điện 20m đến chân kè Lâm Viên 800
4.2 Cách đường nhánh Bưu điện 20m đến hết đất ông Nguyễn Đắc Cần 800
4.3 Từ hết đất ông Nguyễn Đắc Cần đến hết nhà ông Phạm Văn Hùng 600
5 Đường nhánh Tổ 3: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp (QL3) 20m đến hết đất khe Bà Nhị 1.200
6 Từ nhà ông Nguyễn Thế Thanh đến hết đất bà Hoàng Thị Xuân 2.000
7 Đường nhánh Tổ 5: Từ cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất ông Nguyễn Việt Dũng
7.1 Từ cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất quán Lá Cọ 2.000
7.2 Từ nhà ông Triệu Quang Bảo đến hết nhà ông Đàm Văn Nghị 2.000
7.3 Từ hết đất ông Đàm Văn Nghị đến hết đất ông Bùi Quốc Vương 600
8 Đường nhánh Tổ 7
8.1 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên đến hết khe Thiên thần 800
8.2 Từ cách Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất bà Hoàng Thị Son (thửa 33, tờ bản đồ số 16) 800
8.3 Từ hết đất bà Hoàng Thị Son đến hết đất ông Hoàng Xuân Hử 500
8.4 Từ cách Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất bà Hà Thị Yến 600
9 Đường nhánh Tổ 8A
9.1 Cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến cách lộ giới đường từ ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố đến ngã ba đường lên Tỉnh ủy 20m 1.000
9.2 Cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất ông Hà Văn Bình 1.000
10 Đường nhánh Tổ 8B
10.1 Cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất Nguyễn Văn Tài 1.700
10.2 Từ hết đất Nguyễn Văn Tài đến giáp đất Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy 1.000
10.3 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Tài đến hết đất bà Phạm Thị Dung 800
10.4 Từ hết đất bà Phạm Thị Dung đến hết đất ông Hoàng Đình Thuấn và ông Nguyễn Thành Nam 600
10.5 Từ hết đất bà Hoàng Thị Phương Mai đến hết đất bà Bùi Thị Bích 800
10.6 Từ hết đất bà Bùi Thị Bích đến hết đất ông Lâm Ngọc Vĩnh 600
10.7 Từ đất ông Nông Văn Dũng đến hết đất bà Nguyễn Thanh Hòa 600
10.8 Từ hết đất ông Nông Văn Hưởng đến giáp đất ông Bùi Quốc Vương và đến giáp đất ông Nguyễn Văn Lực 600
11 Đường nhánh Tổ 9
11.1 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất bà Hoàng Thị Nga (phía sau Chi cục Thú y) 1.000
11.2 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất bà Hạ Thị Sự 1.200
11.3 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất Bảo hiểm xã hội tỉnh 1.200
11.4 Từ hết đất ông Nguyễn Huy Hồng đến đất ông Triệu Huy Thực 1.000
11.5 Từ hêt đất ông Triệu Huy Thực đến hết đất ông Nguyễn Đức Ngọc 600
11.6 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất ông Mai Đồng Khanh 1.200
11.7 Từ hết đất ông Mai Đồng Khanh đến hết đất ông Đoàn Văn Tư 600
11.8 Từ nhà bà Ma Thị Thanh Huyền đến hết đất ông Nguyễn Hữu Trúc 1.000
11.9 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến giáp đất Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh 1.000
11.10 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Lợi 600
11.11 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến hết Nguyễn Văn Huỳnh 700
12 Đường nhánh Tổ 10
12.1 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Ba (vào sau Hạt Kiểm lâm thành phố) 1.000
12.2 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Ba đến hết đất bà Âu Thị Hồng Thắm 600
12.3 Từ hết đất ông Nguyễn Hoàng Cương đến hết đất bà Trịnh Thị Thủy 600
12.4 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Cường 1.400
12.5 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Cường đến hết đất bà Nguyễn Thị Thanh 600
12.6 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Cường đến hết đất bà Lê Thị Hà 600
12.7 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Ma Doãn Hoàng 1.300
12.8 Từ hết đất ông Ma Doãn Hoàng đến giáp đất Trung tâm Huấn luyện Công an tỉnh 800
12.9 Từ hết đất ông Lưu Quý Ánh đến hết đất ông Lục Thanh Huân 600
12.10 Từ hết đất bà Trịnh Thị Yến đến hết đất ông Nguyễn Quang Trung 600
12.11 Từ hết đất ông Phạm Văn Phúc đến hết đất ông Chu Văn Sơn 600
12.12 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất bà Bùi Thị Thắm 1.100
12.13 Từ đất ông Ma Minh Sơn đến đất Trạm Phát sóng Viễn thông Bắc Kạn 1.000
13 Đường nhánh Tổ 11 (khe Ngoại vụ)
13.1 Cách lộ giới đường Thái Nguyên (QL3) 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Trường 1.300
13.2 Từ đất ông Nguyễn Văn Hữu đến hết đất ông Nguyễn Văn Nam 600
13.3 Từ giáp đất ông Nguyễn Văn Trường đến hết địa phận phường Phùng Chí Kiên 800
13.4 Từ hết đất bà Nguyễn Thị Đào đến hết đất ông Lê Như Vương 600
14 Đường nhánh Tổ 12
14.1 Từ đất bà Phan Thị Hằng đến hết đất ông Phạm Xuân Thường và hết đất bà Trần Thị Liên 500
14.2 Từ đất ông Phạm Văn Đồng đến hết đất ông Đỗ Thanh Giang 600
14.3 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Sánh 1.500
14.4 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Sánh đến hết đất ông Phạm Văn Điệt 1.000
14.5 Từ hết đất ông Bùi Viết Chung đến giáp địa phận xã Nông Thượng 700
14.6 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Sánh đến hết đất ông Bế Ngọc Phúc 700
14.7 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất bà Nguyễn Thị Nghĩa 900
14.8 Từ đất ông Nông Văn Huấn đến hết đất ông Hà Như Hợi 700
14.9 Các đường nhánh trong khu đất của ông Phạm Quyết Thắng, ông Nguyễn Văn Minh Đắc, bà Lê Thị Cậy (cũ) 600
14.10 Từ đất bà Nguyễn Thị Yến đến hết bà Vũ Thị Kim Oanh 600
14.11 Cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Thành 600
15 Đường dọc hai bên suối Tổ 8A, Tổ 8B, Tổ 9 1.200
16 Các khu vực còn lại 400
PHƯỜNG NGUYỄN THỊ MINH KHAI
I Trục đường chính
1 Từ Cầu sắt Bắc Kạn đến ngã ba Lương thực (cũ) 3.000
2 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
2.1 Đường từ ngã ba Lương thực (cũ) đến Cầu Bắc Kạn 14.000
2.2 Từ ngã ba Lương thực (cũ) đến cầu Pá Danh 12.000
2.3 Đoạn từ cầu Pá Danh đến giáp ngã ba giáp đường Chiến thắng Phủ Thông 10.000
3 Đường Chiến thắng Phủ Thông
3.1 Đoạn từ ngã ba đường Chiến thắng Phủ Thông đến cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh 9.000
3.2 Từ cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh đến hết đất địa phận Phường Nguyễn Thị Minh Khai 7.000
4 Đường Hoàng Văn Thụ
4.1 Đoạn từ ngã ba Nam Cao đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 5.000
4.2 Đoạn từ cầu Huyền Tụng đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 3.000
II Các trục đường nhánh
1 Khu dân cư Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh lô 1 7.000
2 Khu dân cư Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh lô 2 3.000
3 Đoạn sau nhà ông Chu Minh Lê Tổ 11 đến hết đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai 2.000
4 Đoạn từ nhà ông Hoàng Thanh Sơn (cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m) đến hết đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai 2.000
5 Đoạn cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m từ ngõ nhà ông Nguyễn Quốc Bích đến hết đất bà Nguyễn Thị Ái Vân 1.500
6 Từ cách lộ giới đường quốc lộ 3 20m đi dọc theo đường thoát úng của Bệnh viện Đa khoa cũ đến Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.500
7 Từ đất ông Nguyễn Gia Trường đến hết đất ông Hà Phúc Trọng 1.200
8 Từ đất bà Nguyến Thị Ái Vân đến giáp đất ông Vũ Khánh Toàn 1.200
9 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến Ủy ban nhân dân phường + Khu dân cư Tổ 9 3.200
10 Đường vào Trạm Y tế phường Nguyễn Thị Minh Khai cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến khu dân cư Tổ 17 2.000
11 Đường nội bộ khu dân cư Bắc Sân bay Tổ 17 có lộ giới 11,5m 2.000
12 Đường nội bộ khu dân cư Bắc Sân bay Tổ 17 có lộ giới 6,0m 1.500
13 Các vị trí còn lại của Tổ 4, Tổ 5 700
14 Bưu điện phường Nguyễn Thị Minh Khai đi Nà Pèn
14.1 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Hà Văn Đức 1.500
14.2 Từ giáp nhà ông Hà Văn Đức đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.200
15 Từ Công an thành phố (cũ) đến hết đất ông Hoàng Hữu Hùng 2.000
16 Từ hết đất ông Hoàng Hữu Hùng đến hết địa phận Tổ 17, phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.500
17 Các vị trí còn lại của Tổ 15, 16, 17 800
18 Từ Công an thành phố (cũ) đến giáp đất ông Đặng Văn Toàn, Tổ 15 1.700
19 Đường trong khu dân cư Nà Cốc 2.000
20 Khu vực Tổ 2 cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Ngôn Văn Giai 700
21 Đường rẽ vào Tăng thiết giáp Tổ 14 (cách đường Chiến thắng Phủ Thông là 20m) 600
22 Từ đất bà Đoàn Hồng Nhung đến Ngầm Bắc Kạn 2.000
23 Các vị trí còn lại của Tổ 7, 8, 9 700
24 Đoạn đường Tổ 6 cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Nông Ngọc Tân 1.500
25 Khu vực còn lại Tổ 6 750
26 Các vị trí còn lại của Tổ: 11, 12, 13, 14 600
27 Đoạn từ nhà ông Triệu Văn Võ đến cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh 3.000
28 Đoạn đường vào khu dân cư sau Nhà Văn hóa Tổ 10 2.000
29 Đoạn từ sau nhà ông Trần Văn Dần đến Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Thị Minh Khai 2.000
30 Đoạn đường từ sau nhà ông Bùi Văn Cường đến cổng trường Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai 2.500
31 Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc
31.1 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 12m 3.200
31.2 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 16,5m 3.400
32 Các khu vực còn lại 700
PHƯỜNG SÔNG CẦU
I Đường Võ Nguyên Giáp
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến ngã tư Đường Hùng Vương 20.000
2 Ngã tư Đường Hùng Vương đến Cầu Bắc Kạn 19.000
II Đường Hùng Vương 16.000
III Đường Đội Kỳ
1 Từ ngã tư Đường Hùng Vương đến hết nhà bà Nguyễn Thị Loan 13.000
2 Từ đất ông Bùi Đình Nam đến ngã tư phố Quang Sơn 9.000
3 Từ ngã tư phố Quang Sơn đến gặp Đường Bàn Văn Hoan 7.000
IV Đường Thanh niên
1 Đoạn từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến giáp suối Nông Thượng 8.000
2 Từ suối Nông Thượng đến hết đất Tỉnh đoàn 6.000
3 Từ tiếp đất Tỉnh đoàn đến hết đường Thanh niên 4.500
V Đường Hoàng Trường Minh
1 Đoạn từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết đất bà Phạm Thị Thái 5.000
2 Từ hết đất bà Phạm Thị Thái đến giáp đất bà Đinh Thị Loan 3.000
3 Từ đất bà Đinh Thị Loan đến Cầu Đen 5.000
VI Đường Nông Quốc Chấn
1 Từ Cầu Đen đến hết đất Cửa hàng xăng dầu số 91 4.000
2 Từ hết đất Cửa hàng Xăng dầu số 91 đến hết đất bà Đỗ Thị Thanh 3.000
3 Từ giáp đất bà Đỗ Thị Thanh đến đất ông Nguyễn Hồng Thái 3.000
4 Từ đất ông Nguyễn Hồng Thái đến giáp đất ông Vũ Đức Cánh 3.500
5 Từ đất ông Vũ Đức Cánh đến hết đất ông Vũ Văn Vinh 1.500
6 Từ giáp đất ông Vũ Văn Vinh đến hết đất phường Sông Cầu 700
VII Đường Nguyễn Văn Tố 5.000
VIII Các trục đường phụ
1 Đoạn từ Đường Hoàng Trường Minh đến cuối đường Thanh niên
1.1 Từ ngã ba Đường Hoàng Trường Minh đến Trường Trung học cơ sở Bắc Kạn 6.000
1.2 Từ giáp Trường Trung học cơ sở Bắc Kạn đến cuối đường Thanh niên 6.500
2 Đường vào Trường Quân sự
2.1 Từ ngã ba đường Thanh niên đến cầu Dương Quang 3.000
2.2 Từ cầu Dương Quang đến hết đất ông Nguyễn Duy Khánh 1.500
2.3 Từ giáp đất ông Nguyễn Duy Khánh đến hết địa phận phường Sông Cầu 1.000
3 Đường Bàn Văn Hoan 5.000
4 Tuyến đường nội bộ trong khu dân cư Quang Sơn 3.000
5 Đường Đội Kỳ cũ
5.1 Đoạn từ cổng sau Chợ Bắc Kạn đến Đầu Đội Kỳ 4.000
5.2 Từ Cầu Đội Kỳ đến gặp Đường Đội Kỳ 3.000
6 Đường từ ngã ba giao Đường Hùng Vương với Đường Đội Kỳ ra đường Thanh Niên 6.000
7 Từ giáp đất Tỉnh đoàn đến đất bà Trần Thị Duyên giáp đất lô 1 Đường Đội Kỳ 3.000
8 Đường vào nhà bà Hoàng Thị Duyên (đoạn cách lộ giới Đường Nông Quốc Chấn là 20m đến ao Trường Nội trú) 800
9 Đường vào Trường Nội trú: Tính từ giáp đất ông Hoàng Văn Trung đến hết đất bà Hà Thị Nha 2.000
10 Đường đi Nông Thượng cũ: Từ suối Nông Thượng (khu Trại giam cũ đến điểm gặp Đường Nguyễn Văn Tố) 1.500
11 Đoạn từ cổng sau Chợ Bắc Kạn, từ nhà ông Vũ Đình Viên đến giáp đất ông Vũ Văn Luân 3.000
12 Đoạn từ nhà bà Tống Thị Yến đến nhà ông Mùng Ngọc Tài 2.000
13 Đoạn từ nhà bà Sầm Thị Hương đến nhà bà Vũ Thị Mận 2.000
14 Đoạn từ nhà bà Tráng Thị Sỏi đến hết Nhà Văn hóa Tổ 2 2.500
15 Đoạn từ nhà ông Tống Anh Sơn đến suối Nông Thượng 3.500
16 Từ hết đất ông Đào Xuân Lệ đến đất bà Nguyễn Thị Đào 1.500
17 Đường từ ngã ba đường lên Tỉnh uỷ đến Đường Nguyễn Văn Tố hết đất phường Sông Cầu 3.000
18 Từ cách lộ giới đường Nguyễn Văn Tố 20m đến đường từ ngã ba đường lên Tỉnh ủy (đoạn quán Sáu dê) 2.500
19 Khu dân cư Tổ 13
19.1 Trục đường chính (từ hết đất bà Tráng Thị Sỏi đến hết trục đường) 1.200
19.2 Các trục đường nhánh 900
IX Các khu vực còn lại
1 Khu vực còn lại của Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3, Tổ 4, Tổ 5, Tổ 6, Tổ 7, Tổ 8, Tổ 9 1.500
2 Khu vực còn lại của Tổ 12 1.000
3 Khu vực còn lại của Tổ 11A, 11B, 11C, Tổ 13 700
4 Khu vực còn lại của Tổ 10, Tổ 14, Tổ 15, Tổ 16, Tổ 17 600
5 Các khu vực còn lại Tổ 18, 19 500
PHƯỜNG XUẤT HÓA
I Dọc đường Thái Nguyên (QL3)
1 Từ giáp đất Nông Thượng đến hết đất bà Đặng Thị Tiền 3.000
2 Từ giáp đất bà Đặng Thị Tiền đến cầu Nà Kiệng 1.700
3 Từ cầu Nà Kiệng đến cầu Xuất Hóa 3.000
4 Từ cầu Xuất Hóa đến cầu Suối Viền 2.500
5 Từ cầu Suối Viền đến hết đất Xuất Hóa 1.000
6 Từ giáp cầu Xuất Hóa đến hết đất Xuất Hóa (đường đi Na Rì – Quốc lộ 3B) 500
7 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào trường tiểu học đến đầu đập tràn 1.000
II Các tuyến đường nhánh
1 Đường đi Tân Cư
1.1 Cách lộ giới (QL3) 20m đi vào đường Tân Cư đến hết đất bà Hoàng Thị Du 400
1.2 Từ giáp đất bà Hoàng Thị Du đến ngã ba trường học cũ 300
2 Đường Tân Cư đi Khuổi Pái
2.1 Từ ngã ba trường học cũ đi Khuổi Pái – phường Huyền Tụng 200
2.2 Từ ngã ba trường học cũ đến nhà bà Nguyễn Thị Dịu 250
3 Khu vực bên kia suối của Tổ 1 250
4 Khu vực bên kia suối từ nhà ông Nguyễn Trọng Cánh đến hết đất ông Hoàng Văn Đường 250
5 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào Kho K15 dọc hai bên đường đến cầu nhà ông Hà Quang Khải 500
6 Từ cầu nhà ông Hà Quang Khải đến nhà bà Nguyễn Thị Dịu 400
7 Tuyến đường từ cổng Làng Thanh niên văn hóa (Tổ 4) đến hết đất khu Đon Hin 400
8 Tuyến đường từ cổng Làng Thanh niên văn hóa (Tổ 4) đến hết đất ông Lường Văn Cập 300
9 Khu vực còn lại của Tổ 4 200
10 Từ nhà ông Hà Hữu Tung (Tổ 4) đến cầu ngầm Bản Pjạt
10.1 Khu vực từ nhà ông Hà Hữu Tung (Tổ 4) đến cầu nhà ông Đinh Văn Mạn, (Tổ 4) và khu nhà bà Triệu Thị Quyến 300
10.2 Từ cầu nhà ông Đinh Văn Mạn, (tổ 4) đến cổng Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa 400
10.3 Từ cổng Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa đến cầu ngầm Bản Pjạt 330
10.4 Khu vực từ nhà ông Hà Đức Hòe sau Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa đến nhà ông Triệu Văn Quyên 330
11 Tuyến đường Nà Bản – Bản Rạo
11.1 Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến cầu Nà Bản 1.000
11.2 Từ cầu Nà Bản đến hết đất ông Hứa Văn Hội 500
11.3 Từ hết đất ông Hứa Văn Hội đến hết tổ Bản Rạo 400
11.4 Từ hết đất ông Nông Văn Quý đi đến thôn Khuổi Trang (Nông Thượng) 250
11.5 Từ cầu Nà Bản đến đất bà Lê Thị Thiền 400
12 Khu vực Nà Pẻn sau lô 1 Tổ 6 400
13 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào đến nhà ông Hoàng Văn Sơn Tổ 6 450
14 Tuyến đường đi Tân Sơn từ cách lộ giới (QL3B) 20m đến hết đất Xuất Hóa 400
15 Tuyến đường Khau Gia
15.1 Từ cách lộ giới (QL3) 20m đến cầu Lủng Hoàn 1.000
15.2 Từ cầu Lủng Hoàn đến đất ông Nông Văn Lô (Tổ 5) 250
16 Các khu vực còn lại 200
PHƯỜNG HUYỀN TỤNG
1 Đường Chiến Thắng Phủ Thông
1.1 Đoạn giáp ranh với Phường Nguyễn Thị Minh Khai đến Km160 4.000
1.2 Đoạn từ Km160 lên đến ngã ba tổ Khuổi Lặng 2.500
1.3 Từ ngã ba tổ Khuổi Lặng đến hết đất thành phố 1.200
2 Đường Hoàng Văn Thụ (địa phận phường Huyền Tụng) 3.000
3 Tuyến đường đi Phiêng My
3.1 Tuyến đường đi Chí Lèn (Từ trụ sở Ủy ban nhân dân phường Huyền Tụng cũ đến hết đất ông Hà Chí Hoàng) 1.000
3.2 Từ hết đất ông Hà Chí Hoàng đến hết đất tổ Bản Cạu 700
3.3 Từ hết đất tổ Bản Cạu đến hết đất tổ Chí Lèn 500
3.4 Từ hết đất tổ Chí Lèn đến hết đất tổ Phiêng My 400
3.5 Các vị trí còn lại tổ Bản Cạu 450
3.6 Các vị trí còn lại tổ Chí Lèn 350
3.7 Các vị trí còn lại tổ Phiêng My 300
4 Tổ Nà Pam 400
5 Tổ Khuổi Hẻo 300
6 Tuyến đường đi Mỹ Thanh
6.1 Từ giáp Phường Đức Xuân đến hết tổ Bản Vẻn 700
6.2 Các khu vực còn lại tổ Bản Vẻn ngoài (cũ) 500
6.3 Từ hết đất tổ Bản Vẻn đến hết đất tổ Tổng Nẻng 500
6.4 Các vị trí còn lại của tổ Tổng Nẻng 400
6.5 Từ hết đất tổ Tổng Nẻng đến hết địa giới phường Huyền Tụng 300
6.6 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Pái 200
7 Các khu vực còn lại của tổ Bản Vẻn trong (cũ) 300
8 Tổ Pá Danh
8.1 Từ nhà ông La Văn Tiến đến hết đất bà Hà Thị Phức 1.000
8.2 Các khu vực còn lại của tổ Pá Danh 700
8.3 Khu vực Phiêng Vỉnh (thuộc tổ Pá Danh) 400
9 Tổ Xây Dựng 700
10 Tổ Nà Pèn
10.1 Đường Nà Pèn – Pá Danh 700
10.2 Đoạn từ Nhà Văn hóa tổ Nà Pèn đến giáp khu tái định cư Khuổi Kén 700
10.3 Khu tái định cư Khuổi Kén 1.200
10.4 Các vị trí còn lại 400
11 Tổ Đon Tuấn – Khuổi Dủm
11.1 Từ giáp đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai đến hết đất ông Cao Việt Thắng 800
11.2 Các vị trí còn lại tổ Đon Tuấn – Khuổi Dủm 400
12 Tổ Lâm Trường
12.1 Từ sau lộ giới QL3 20m đến hết đất ông Nông Văn Thị 600
12.2 Các vị trí còn lại của tổ Lâm Trường 350
13 Tổ Giao Lâm 700
14 Tổ Nà Pài, tổ Khuổi Lặng 400
15 Tổ Khuổi Mật
15.1 Đường đi tổ Khuổi Mật (đoạn từ cách lộ giới Đường Hoàng Văn Thụ là 20m đến hết đất bà Lý Thị Cói) 1.000
15.2 Từ nhà ông Đặng Văn Thành đến nhà ông Nguyễn Hữu Nga 500
15.3 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Mật 300
16 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Thuổm 700
17 Các khu vực còn lại chưa nêu ở trên 200

VII. BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
PHƯỜNG ĐỨC XUÂN
I Đường Võ Nguyên Giáp
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến ngã tư Đường Hùng Vương 16.000
2 Từ ngã tư Đường Hùng Vương đến Cầu Bắc Kạn 15.200
3 Từ nhà bà Nguyễn Thị Nga đến cầu Thư viện tỉnh 15.200
II Đường Trường Chinh
Từ ngã ba Điện lực tỉnh đến ngã tư giao với Đường Nguyễn Văn Thoát 17.600
III Đường Hùng Vương 14.400
IV Đường Trần Hưng Đạo 14.400
V Đường Kon Tum
1 Đoạn từ ngã ba giao với Đường Trần Hưng Đạo đến hết Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn (đường rẽ N3) 6.400
2 Đoạn từ giáp Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn đến giao với Đường Hùng Vương 5.600
3 Đoạn từ giao với Đường Hùng Vương đến sau đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn 4.800
4 Đoạn từ sau đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn đến đầu Cầu Bắc Kạn 1 2.800
5 Đoạn từ ngã ba giao với Đường Trần Hưng Đạo đến hết địa phận Phường Đức Xuân (giáp Phường Phùng Chí Kiên) 6.400
VI Các trục đường phụ
1 Đường rẽ đi Mỹ Thanh: Đoạn từ điểm cách lộ giới đường Kon Tum là 20m đến hết đất Tổ 1A 1.600
2 Tuyến đường đi Ngầm Bắc Kạn
2.1 Đoạn từ điểm cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến Ngầm Bắc Kạn 2.400
2.2 Từ Ngầm Bắc Kạn đến Ngã ba Vịnh Ông Kiên (cách lộ giới đường Kon Tum là 20m) 2.000
3 Tuyến đường Bản Áng (đường vào Tổ 12)
3.1 Từ điểm cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến ngã ba đường rẽ Đồi Xoan 2.000
3.2 Từ ngã ba đường rẽ Đồi Xoan đến đường rẽ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Huy 1.600
3.3 Từ đường rẽ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Huy đến ngã ba bãi rác (cũ) 1.200
4 Tuyến đường lên Ban Chỉ huy Quân sự thành phố: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến cổng Ban Chỉ huy Quân sự thành phố 4.000
5 Tuyến đường cầu Thư viện tỉnh
5.1 Từ cầu Thư viện tỉnh đến hết đất bà Nguyễn Thị Lương 7.200
5.2 Từ hết đất bà Nguyễn Thị Lương đến giáp lộ giới của Đường Trần Hưng Đạo 2.000
5.3 Từ nhà bà Trương Thị Mỹ đến gặp đường Ban Chỉ huy Quân sự thành phố (ngõ Nhà nghỉ Cường Hiền) 2.000
6 Đường phố Đức Xuân: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến cách lộ giới Đường Trường Chinh 20m 5.600
7 Ngõ 9 đường Trường Chinh (qua Khách sạn Núi Hoa): Từ cách lộ giới của Đường Trường Chinh là 20m đến cách lộ giới đường Kon Tum là 20m 4.000
8 Đường song song với đường Trường Chinh 6.400
9 Các tuyến dân cư Tổ 1B, 2, 3 1.200
10 Đường vào khu tập thể các cơ quan tỉnh (tập thể Xưởng trúc cũ) 1.360
11 Tuyến đường Hầm thông tin: Từ nhà bà Hà Thị Minh đến Hầm thông tin (cách lộ giới Đường Trường Chinh là 20m) 1.200
12 Các tuyến đường trong Khu dân cư Đức Xuân I
12.1 Các trục đường nội bộ có lộ giới 11,5m 3.600
12.2 Các trục đường nội bộ có lộ giới 13,5m 4.000
12.3 Ngõ 59, Đường Trường Chinh (trục đường N3) từ hết đất ông Bùi Văn Hưởng đến Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn 5.600
12.4 Đường 11,5m bao quanh Chợ Đức Xuân 4.800
13 Các tuyến đường trong Khu dân cư Đức Xuân II
13.1 Trục đường nội bộ có lộ giới 15m 3.200
13.2 Các trục đường nội bộ còn lại 2.400
14 Khu vực còn lại của khu dân cư Sở Giao thông cũ 2.400
15 Đường nội bộ Khu dân cư Đức Xuân III 2.800
16 Khu Đô thị phía Nam thuộc địa phận Phường Đức Xuân
16.1 Đường Nguyễn Văn Thoát 8.800
16.2 Tuyến Đường Dương Mạc Hiếu 8.800
16.3 Đường nội bộ khu dân cư có lộ giới 11,5m 4.800
16.4 Các khu vực còn lại không thuộc vị trí nêu trên 2.400
17 Khu dân cư Tổ 6 (Dược phẩm cũ) 4.000
18 Đường nội bộ khu dân cư đối diện bến xe 4.800
19 Đường xuống Bảo hiểm thành phố đến Nhà Văn hóa Tổ 7A 2.800
20 Các vị trí còn lại chưa nêu ở trên
20.1 Riêng các vị trí thuộc địa phận Tổ 11B, Tổ 12 560
20.2 Tổ 4, Tổ 9A, Tổ 11C 1.200
20.3 Tổ 8A, Tổ 10A 1.360
20.4 Tổ 7A, Tổ 5, Tổ 6 1.600
20.5 Khu dân cư Tổ 1A (đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn) 1.200
20.6 Các khu vực còn lại 560
21 Tuyến đường trên mặt cống hộp từ Tổ 1B, Tổ 2 (từ đường đi Ngầm Bắc Kạn đến giáp Công ty Trách nhiệm hữu hạn May Bắc Kạn) 1.360
22 Tuyến đường trên mặt cống hộp suối Tổ 5, Tổ 6 2.800
PHƯỜNG PHÙNG CHÍ KIÊN
I Đường Võ Nguyên Giáp (đường Thành Công cũ)
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết đất trụ sở Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bắc Kạn (Sở Tài nguyên – Môi trường) 15.200
2 Từ hết đất trụ sở Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Bắc Kạn (Sở Tài nguyên – Môi trường) đến hết đường Võ Nguyên Giáp (đường Thành Công cũ) 13.600
II Đường Phùng Chí Kiên
1 Từ điểm đầu Đường Phùng Chí Kiên đến đường lên Đài Truyền hình 7.200
2 Từ hết đất đường lên Đài Truyền hình đến hết đất Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và sửa chữa đường bộ 244 6.400
3 Từ hết đất Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và sửa chữa đường bộ 244 đến ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố 5.600
III Đường Thái Nguyên
1 Từ ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố đến đất bà Vũ Thị Hương (thửa 52, tờ 47) 4.800
2 Từ đất bà Vũ Thị Hương (thửa 52, tờ 47) đến hết đất Phường Phùng Chí Kiên 4.000
IV Đường Trường Chinh
Từ ngã tư Đường Nguyễn Văn Thoát đến ngã tư 244 17.600
V Đường Kon Tum
Tiếp từ ngã tư 244 đến tiếp giáp địa phận Phường Đức Xuân 6.400
VI Đường nội bộ Khu dân cư 244 (khu A + khu B) 4.000
VII Khu Đô thị phía Nam và Khu tái định cư Đức Xuân thuộc địa phận Phường Phùng Chí Kiên
1 Đường Nguyễn Văn Thoát 8.800
2 Đường Dương Mạc Hiếu (30A) 8.800
3 Các trục đường nội bộ Khu Đô thị phía Nam có lộ giới 11,5m 4.800
4 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Đức Xuân có lộ giới 11,5m 4.800
5 Các trục đường nội bộ Khu Đô thị phía Nam có lộ giới 16,5m 6.400
6 Các vị trí còn lại tại Khu Đô thị phía Nam (trừ vị trí lô 1 các tuyến đường bao quanh) 2.400
VIII Đường Cứu quốc
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết quán Dũng Phượng 4.000
2 Từ hết đất quán Dũng Phượng đến hết địa phận Phường Phùng Chí Kiên 1.200
IX Đường Nguyễn Văn Tố 4.000
X Các trục đường phụ
1 Từ đường rẽ Bưu điện đến hết đất ông Hùng Thế Hoàng 2.400
2 Đường lên Nhà khách Tỉnh ủy – Ủy ban nhân dân tỉnh 4.000
3 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m (đường lên Tỉnh ủy) đến hết đất Phường Phùng Chí Kiên 2.400
4 Đường nhánh Tổ 2
4.1 Cách đường nhánh Bưu điện 20m đến chân kè Lâm Viên 640
4.2 Cách đường nhánh Bưu điện 20m đến hết đất ông Nguyễn Đắc Cần 640
4.3 Từ hết đất ông Nguyễn Đắc Cần đến hết nhà ông Phạm Văn Hùng 480
5 Đường nhánh Tổ 3: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp (QL3) 20m đến hết đất khe Bà Nhị 960
6 Từ nhà ông Nguyễn Thế Thanh đến hết đất bà Hoàng Thị Xuân 1.600
7 Đường nhánh Tổ 5: Từ cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất ông Nguyễn Việt Dũng
7.1 Từ cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất quán Lá Cọ 1.600
7.2 Từ nhà ông Triệu Quang Bảo đến hết nhà ông Đàm Văn Nghị 1.600
7.3 Từ hết đất ông Đàm Văn Nghị đến hết đất ông Bùi Quốc Vương 480
8 Đường nhánh Tổ 7
8.1 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên đến hết khe Thiên thần 640
8.2 Từ cách Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất bà Hoàng Thị Son (thửa 33, tờ bản đồ số 16) 640
8.3 Từ hết đất bà Hoàng Thị Son đến hết đất ông Hoàng Xuân Hử 400
8.4 Từ cách Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất bà Hà Thị Yến 480
9 Đường nhánh Tổ 8A
9.1 Cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến cách lộ giới đường từ ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố đến ngã ba đường lên Tỉnh ủy 20m 800
9.2 Cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất ông Hà Văn Bình 800
10 Đường nhánh Tổ 8B
10.1 Cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất Nguyễn Văn Tài 1.360
10.2 Từ hết đất Nguyễn Văn Tài đến giáp đất Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy 800
10.3 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Tài đến hết đất bà Phạm Thị Dung 640
10.4 Từ hết đất bà Phạm Thị Dung đến hết đất ông Hoàng Đình Thuấn và ông Nguyễn Thành Nam 480
10.5 Từ hết đất bà Hoàng Thị Phương Mai đến hết đất bà Bùi Thị Bích 640
10.6 Từ hết đất bà Bùi Thị Bích đến hết đất ông Lâm Ngọc Vĩnh 480
10.7 Từ đất ông Nông Văn Dũng đến hết đất bà Nguyễn Thanh Hòa 480
10.8 Từ hết đất ông Nông Văn Hưởng đến giáp đất ông Bùi Quốc Vương và đến giáp đất ông Nguyễn Văn Lực 480
11 Đường nhánh Tổ 9
11.1 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất bà Hoàng Thị Nga (phía sau Chi cục Thú y) 800
11.2 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất bà Hạ Thị Sự 960
11.3 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất Bảo hiểm xã hội tỉnh 960
11.4 Từ hết đất ông Nguyễn Huy Hồng đến đất ông Triệu Huy Thực 800
11.5 Từ hêt đất ông Triệu Huy Thực đến hết đất ông Nguyễn Đức Ngọc 480
11.6 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất ông Mai Đồng Khanh 960
11.7 Từ hết đất ông Mai Đồng Khanh đến hết đất ông Đoàn Văn Tư 480
11.8 Từ nhà bà Ma Thị Thanh Huyền đến hết đất ông Nguyễn Hữu Trúc 800
11.9 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến giáp đất Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh 800
11.10 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Lợi 480
11.11 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến hết Nguyễn Văn Huỳnh 560
12 Đường nhánh Tổ 10
12.1 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Ba (vào sau Hạt Kiểm lâm thành phố) 800
12.2 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Ba đến hết đất bà Âu Thị Hồng Thắm 480
12.3 Từ hết đất ông Nguyễn Hoàng Cương đến hết đất bà Trịnh Thị Thủy 480
12.4 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Cường 1.120
12.5 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Cường đến hết đất bà Nguyễn Thị Thanh 480
12.6 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Cường đến hết đất bà Lê Thị Hà 480
12.7 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Ma Doãn Hoàng 1.040
12.8 Từ hết đất ông Ma Doãn Hoàng đến giáp đất Trung tâm Huấn luyện Công an tỉnh 640
12.9 Từ hết đất ông Lưu Quý Ánh đến hết đất ông Lục Thanh Huân 480
12.10 Từ hết đất bà Trịnh Thị Yến đến hết đất ông Nguyễn Quang Trung 480
12.11 Từ hết đất ông Phạm Văn Phúc đến hết đất ông Chu Văn Sơn 480
12.12 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất bà Bùi Thị Thắm 880
12.13 Từ đất ông Ma Minh Sơn đến đất Trạm phát sóng Viễn thông Bắc Kạn 800
13 Đường nhánh Tổ 11 (khe Ngoại vụ)
13.1 Cách lộ giới đường Thái Nguyên (QL3) 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Trường 1.040
13.2 Từ đất ông Nguyễn Văn Hữu đến hết đất ông Nguyễn Văn Nam 480
13.3 Từ giáp đất ông Nguyễn Văn Trường đến hết địa phận phường Phùng Chí Kiên 640
13.4 Từ hết đất bà Nguyễn Thị Đào đến hết đất ông Lê Như Vương 480
14 Đường nhánh Tổ 12
14.1 Từ đất bà Phan Thị Hằng đến hết đất ông Phạm Xuân Thường và hết đất bà Trần Thị Liên 400
14.2 Từ đất ông Phạm Văn Đồng đến hết đất ông Đỗ Thanh Giang 480
14.3 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Sánh 1.200
14.4 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Sánh đến hết đất ông Phạm Văn Điệt 800
14.5 Từ hết đất ông Bùi Viết Chung đến giáp địa phận xã Nông Thượng 560
14.6 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Sánh đến hết đất ông Bế Ngọc Phúc 560
14.7 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất bà Nguyễn Thị Nghĩa 720
14.8 Từ đất ông Nông Văn Huấn đến hết đất ông Hà Như Hợi 560
14.9 Các đường nhánh trong khu đất của ông Phạm Quyết Thắng, ông Nguyễn Văn Minh Đắc, bà Lê Thị Cậy (cũ) 480
14.10 Từ đất bà Nguyễn Thị Yến đến hết bà Vũ Thị Kim Oanh 480
14.11 Cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Thành 480
15 Đường dọc hai bên suối Tổ 8A, Tổ 8B, Tổ 9 960
16 Các khu vực còn lại 320
PHƯỜNG NGUYỄN THỊ MINH KHAI
I Trục đường chính
1 Từ Cầu sắt Bắc Kạn đến ngã ba Lương thực (cũ) 2.400
2 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
2.1 Đường từ ngã ba Lương thực (cũ) đến Cầu Bắc Kạn 11.200
2.2 Từ ngã ba Lương thực (cũ) đến cầu Pá Danh 9.600
2.3 Đoạn từ cầu Pá Danh đến giáp ngã ba giáp đường Chiến thắng Phủ Thông 8.000
3 Đường Chiến thắng Phủ Thông
3.1 Đoạn từ ngã ba đường Chiến thắng Phủ Thông đến cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh 7.200
3.2 Từ cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh đến hết đất địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 5.600
4 Đường Hoàng Văn Thụ
4.1 Đoạn từ ngã ba Nam Cao đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 4.000
4.2 Đoạn từ cầu Huyền Tụng đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 2.400
II Các trục đường nhánh
1 Khu dân cư Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh lô 1 5.600
2 Khu dân cư Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh lô 2 2.400
3 Đoạn sau nhà ông Chu Minh Lê Tổ 11 đến hết đất phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.600
4 Đoạn từ nhà ông Hoàng Thanh Sơn (cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m) đến hết đất phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.600
5 Đoạn cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m từ ngõ nhà ông Nguyễn Quốc Bích đến hết đất bà Nguyễn Thị Ái Vân 1.200
6 Từ cách lộ giới đường QL3 20m đi dọc theo đường thoát úng của Bệnh viện Đa khoa cũ đến Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.200
7 Từ đất ông Nguyễn Gia Trường đến hết đất ông Hà Phúc Trọng 960
8 Từ đất bà Nguyến Thị Ái Vân đến giáp đất ông Vũ Khánh Toàn 960
9 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến Ủy ban nhân dân phường + Khu dân cư Tổ 9 2.560
10 Đường vào Trạm Y tế phường Nguyễn Thị Minh Khai cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến khu dân cư Tổ 17 1.600
11 Đường nội bộ khu dân cư Bắc Sân bay Tổ 17 có lộ giới 11,5m 1.600
12 Đường nội bộ khu dân cư Bắc Sân bay Tổ 17 có lộ giới 6,0m 1.200
13 Các vị trí còn lại của Tổ 4, Tổ 5 560
14 Bưu điện phường Nguyễn Thị Minh Khai đi Nà Pèn
14.1 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Hà Văn Đức 1.200
14.2 Từ giáp nhà ông Hà Văn Đức đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 960
15 Từ Công an thành phố (cũ) đến hết đất ông Hoàng Hữu Hùng 1.600
16 Từ hết đất ông Hoàng Hữu Hùng đến hết địa phận Tổ 17, phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.200
17 Các vị trí còn lại của Tổ 15, 16, 17 640
18 Từ Công an thành phố (cũ) đến giáp đất ông Đặng Văn Toàn, Tổ 15 1.360
19 Đường trong khu dân cư Nà Cốc 1.600
20 Khu vực Tổ 2 cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Ngôn Văn Giai 560
21 Đường rẽ vào Tăng thiết giáp Tổ 14 (cách đường Chiến thắng Phủ Thông là 20m) 480
22 Từ đất bà Đoàn Hồng Nhung đến Ngầm Bắc Kạn 1.600
23 Các vị trí còn lại của Tổ 7, 8, 9 560
24 Đoạn đường Tổ 6 cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Nông Ngọc Tân 1.200
25 Khu vực còn lại Tổ 6 600
26 Các vị trí còn lại của Tổ: 11, 12, 13, 14 480
27 Đoạn từ nhà ông Triệu Văn Võ đến cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh 2.400
28 Đoạn đường vào khu dân cư sau Nhà Văn hóa Tổ 10 1.600
29 Đoạn từ sau nhà ông Trần Văn Dần đến Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.600
30 Đoạn đường từ sau nhà ông Bùi Văn Cường đến cổng Trường Trường Tiểu học Minh Khai 2.000
31 Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc
31.1 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 12m 2.560
31.2 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 16,5m 2.720
32 Các khu vực còn lại 560
PHƯỜNG SÔNG CẦU
I Đường Võ Nguyên Giáp
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến ngã tư Đường Hùng Vương 16.000
2 Ngã tư Đường Hùng Vương đến Cầu Bắc Kạn 15.200
II Đường Hùng Vương 12.800
III Đường Đội Kỳ
1 Từ ngã tư đường Hùng Vương đến hết nhà bà Nguyễn Thị Loan 10.400
2 Từ đất ông Bùi Đình Nam đến ngã tư phố Quang Sơn 7.200
3 Từ ngã tư phố Quang Sơn đến gặp Đường Bàn Văn Hoan 5.600
IV Đường Thanh niên
1 Đoạn từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến giáp suối Nông Thượng 6.400
2 Từ suối Nông Thượng đến hết đất Tỉnh đoàn 4.800
3 Từ tiếp đất Tỉnh đoàn đến hết đường Thanh niên 3.600
V Đường Hoàng Trường Minh
1 Đoạn từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết đất bà Phạm Thị Thái 4.000
2 Từ hết đất bà Phạm Thị Thái đến giáp đất bà Đinh Thị Loan 2.400
3 Từ đất bà Đinh Thị Loan đến Cầu Đen 4.000
VI Đường Nông Quốc Chấn
1 Từ Cầu Đen đến hết đất Cửa hàng Xăng dầu số 91 3.200
2 Từ hết đất Cửa hàng Xăng dầu số 91 đến hết đất bà Đỗ Thị Thanh 2.400
3 Từ giáp đất bà Đỗ Thị Thanh đến đất ông Nguyễn Hồng Thái 2.400
4 Từ đất ông Nguyễn Hồng Thái đến giáp đất ông Vũ Đức Cánh 2.800
5 Từ đất ông Vũ Đức Cánh đến hết đất ông Vũ Văn Vinh 1.200
6 Từ giáp đất ông Vũ Văn Vinh đến hết đất phường Sông Cầu 560
VII Đường Nguyễn Văn Tố 4.000
VIII Các trục đường phụ
1 Đoạn từ Đường Hoàng Trường Minh đến cuối đường Thanh niên
1.1 Từ ngã ba Đường Hoàng Trường Minh đến Trường Trung học cơ sở Bắc Kạn 4.800
1.2 Từ giáp Trường Trung học cơ sở Bắc Kạn đến cuối đường Thanh niên 5.200
2 Đường vào Trường Quân sự
2.1 Từ ngã ba đường Thanh niên đến cầu Dương Quang 2.400
2.2 Từ cầu Dương Quang đến hết đất ông Nguyễn Duy Khánh 1.200
2.3 Từ giáp đất ông Nguyễn Duy Khánh đến hết địa phận phường Sông Cầu 800
3 Đường Bàn Văn Hoan 4.000
4 Tuyến đường nội bộ trong khu dân cư Quang Sơn 2.400
5 Đường Đội Kỳ cũ
5.1 Đoạn từ cổng sau Chợ Bắc Kạn đến Cầu Đội Kỳ 3.200
5.2 Từ Cầu Đội Kỳ đến gặp Đường Đội Kỳ 2.400
6 Đường từ ngã ba giao Đường Hùng Vương với Đường Đội Kỳ ra đường Thanh niên 4.800
7 Từ giáp đất Tỉnh đoàn đến đất bà Trần Thị Duyên giáp đất lô 1 Đường Đội Kỳ 2.400
8 Đường vào nhà bà Hoàng Thị Duyên (đoạn cách lộ giới Đường Nông Quốc Chấn là 20m đến ao trường Nội trú) 640
9 Đường vào trường Nội trú: Tính từ giáp đất ông Hoàng Văn Trung đến hết đất bà Hà Thị Nha 1.600
10 Đường đi Nông Thượng cũ: Từ suối Nông Thượng (khu Trại giam cũ đến điểm gặp đường Nguyễn Văn Tố) 1.200
11 Đoạn từ cổng sau Chợ Bắc Kạn, từ nhà ông Vũ Đình Viên đến giáp đất ông Vũ Văn Luân 2.400
12 Đoạn từ nhà bà Tống Thị Yến đến nhà ông Mùng Ngọc Tài 1.600
13 Đoạn từ nhà bà Sầm Thị Hương đến nhà bà Vũ Thị Mận 1.600
14 Đoạn từ nhà bà Tráng Thị Sỏi đến hết Nhà Văn hóa Tổ 2 2.000
15 Đoạn từ nhà ông Tống Anh Sơn đến suối Nông Thượng 2.800
16 Từ hết đất ông Đào Xuân Lệ đến đất bà Nguyễn Thị Đào 1.200
17 Đường từ ngã ba đường lên Tỉnh ủy đến Đường Nguyễn Văn Tố hết đất phường Sông Cầu 2.400
18 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến đường từ ngã ba đường lên Tỉnh ủy (đoạn quán Sáu dê) 2.000
19 Khu dân cư Tổ 13
19.1 Trục đường chính (từ hết đất bà Tráng Thị Sỏi đến hết trục đường) 960
19.2 Các trục đường nhánh 720
IX Các khu vực còn lại
1 Khu vực còn lại của Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3, Tổ 4, Tổ 5, Tổ 6, Tổ 7, Tổ 8, Tổ 9 1.200
2 Khu vực còn lại của Tổ 12 800
3 Khu vực còn lại của Tổ 11A, 11B, 11C, Tổ 13 560
4 Khu vực còn lại của Tổ 10, Tổ 14, Tổ 15, Tổ 16, Tổ 17 480
5 Các khu vực còn lại Tổ 18, 19 400
PHƯỜNG XUẤT HÓA
I Dọc đường Thái Nguyên (QL3)
1 Từ giáp đất Nông Thượng đến hết đất bà Đặng Thị Tiền 2.400
2 Từ giáp đất bà Đặng Thị Tiền đến cầu Nà Kiệng 1.360
3 Từ cầu Nà Kiệng đến cầu Xuất Hóa 2.400
4 Từ cầu Xuất Hóa đến cầu Suối Viền 2.000
5 Từ cầu Suối Viền đến hết đất Xuất Hóa 800
6 Từ giáp cầu Xuất Hóa đến hết đất Xuất Hóa (đường đi Na Rì – QL3B) 400
7 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào Trường Tiểu học đến đầu đập tràn 800
II Các tuyến đường nhánh
1 Đường đi Tân Cư
1.1 Cách lộ giới (QL3) 20m đi vào đường Tân Cư đến hết đất bà Hoàng Thị Du 320
1.2 Từ giáp đất bà Hoàng Thị Du đến ngã ba trường học cũ 240
2 Đường Tân Cư đi Khuổi Pái
2.1 Từ ngã ba trường học cũ đi Khuổi Pái – phường Huyền Tụng 160
2.2 Từ ngã ba trường học cũ đến nhà bà Nguyễn Thị Dịu 200
3 Khu vực bên kia suối của Tổ 1 200
4 Khu vực bên kia suối từ nhà ông Nguyễn Trọng Cánh đến hết đất ông Hoàng Văn Đường 200
5 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào Kho K15 dọc hai bên đường đến cầu nhà ông Hà Quang Khải 400
6 Từ cầu nhà ông Hà Quang Khải đến nhà bà Nguyễn Thị Dịu 320
7 Tuyến đường từ cổng Làng Thanh niên văn hóa (Tổ 4) đến hết đất khu Đon Hin 320
8 Tuyến đường từ cổng Làng Thanh niên văn hóa (Tổ 4) đến hết đất ông Lường Văn Cập 240
9 Khu vực còn lại của Tổ 4 160
10 Từ nhà ông Hà Hữu Tung (Tổ 4) đến cầu ngầm Bản Pjạt
10.1 Khu vực từ nhà ông Hà Hữu Tung (Tổ 4) đến cầu nhà ông Đinh Văn Mạn, (Tổ 4) và khu nhà bà Triệu Thị Quyến 240
10.2 Từ cầu nhà ông Đinh Văn Mạn, (Tổ 4) đến cổng Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa 320
10.3 Từ cổng Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa đến cầu ngầm Bản Pjạt 264
10.4 Khu vực từ nhà ông Hà Đức Hòe sau Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa đến nhà ông Triệu Văn Quyên 264
11 Tuyến đường Nà Bản – Bản Rạo
11.1 Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến cầu Nà Bản 800
11.2 Từ cầu Nà Bản đến hết đất ông Hứa Văn Hội 400
11.3 Từ hết đất ông Hứa Văn Hội đến hết tổ Bản Rạo 320
11.4 Từ hết đất ông Nông Văn Quý đi đến thôn Khuổi Trang (Nông Thượng) 200
11.5 Từ cầu Nà Bản đến đất bà Lê Thị Thiền 320
12 Khu vực Nà Pẻn sau lô 1 Tổ 6 320
13 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào đến nhà ông Hoàng Văn Sơn Tổ 6 360
14 Tuyến đường đi Tân Sơn từ cách lộ giới (QL3B) 20m đến hết đất Xuất Hóa 320
15 Tuyến đường Khau Gia
15.1 Từ cách lộ giới (QL3) 20m đến cầu Lủng Hoàn 800
15.2 Từ cầu Lủng Hoàn đến đất ông Nông Văn Lô (Tổ 5) 200
16 Các khu vực còn lại 160
PHƯỜNG HUYỀN TỤNG
1 Đường Chiến thắng Phủ Thông
1.1 Đoạn giáp ranh với phường Nguyễn Thị Minh Khai đến Km160 3.200
1.2 Đoạn từ Km160 lên đến ngã ba tổ Khuổi Lặng 2.000
1.3 Từ ngã ba tổ Khuổi Lặng đến hết đất thành phố 960
2 Đường Hoàng Văn Thụ (địa phận phường Huyền Tụng) 2.400
3 Tuyến đường đi Phiêng My
3.1 Tuyến đường đi Chí Lèn (Từ trụ sở Ủy ban nhân dân phường Huyền Tụng cũ đến hết đất ông Hà Chí Hoàng) 800
3.2 Từ hết đất ông Hà Chí Hoàng đến hết đất tổ Bản Cạu 560
3.3 Từ hết đất tổ Bản Cạu đến hết đất tổ Chí Lèn 400
3.4 Từ hết đất tổ Chí Lèn đến hết đất tổ Phiêng My 320
3.5 Các vị trí còn lại tổ Bản Cạu 360
3.6 Các vị trí còn lại tổ Chí Lèn 280
3.7 Các vị trí còn lại tổ Phiêng My 240
4 Tổ Nà Pam 320
5 Tổ Khuổi Hẻo 240
6 Tuyến đường đi Mỹ Thanh
6.1 Từ giáp phường Đức Xuân đến hết tổ Bản Vẻn 560
6.2 Các khu vực còn lại tổ Bản Vẻn ngoài (cũ) 400
6.3 Từ hết đất tổ Bản Vẻn đến hết đất tổ Tổng Nẻng 400
6.4 Các vị trí còn lại của tổ Tổng Nẻng 320
6.5 Từ hết đất tổ Tổng Nẻng đến hết địa giới phường Huyền Tụng 240
6.6 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Pái 160
7 Các khu vực còn lại của tổ Bản Vẻn trong (cũ) 240
8 Tổ Pá Danh
8.1 Từ nhà ông La Văn Tiến đến hết đất bà Hà Thị Phức 800
8.2 Các khu vực còn lại của tổ Pá Danh 560
8.3 Khu vực Phiêng Vỉnh (thuộc tổ Pá Danh) 320
9 Tổ Xây Dựng 560
10 Tổ Nà Pèn
10.1 Đường Nà Pèn – Pá Danh 560
10.2 Đoạn từ Nhà Văn hóa tổ Nà Pèn đến giáp khu tái định cư Khuổi Kén 560
10.3 Khu tái định cư Khuổi Kén 960
10.4 Các vị trí còn lại 320
11 Tổ Đon Tuấn – Khuổi Dủm
11.1 Từ giáp đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai đến hết đất ông Cao Việt Thắng 640
11.2 Các vị trí còn lại tổ Đon Tuấn – Khuổi Dủm 320
12 Tổ Lâm trường
12.1 Từ sau lộ giới QL3 20m đến hết đất ông Nông Văn Thị 480
12.2 Các vị trí còn lại của tổ Lâm Trường 280
13 Tổ Giao Lâm 560
14 Tổ Nà Pài, tổ Khuổi Lặng 320
15 Tổ Khuổi Mật
15.1 Đường đi tổ Khuổi Mật (đoạn từ cách lộ giới Đường Hoàng Văn Thụ là 20m đến hết đất bà Lý Thị Cói) 800
15.2 Từ nhà ông Đặng Văn Thành đến nhà ông Nguyễn Hữu Nga 400
15.3 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Mật 240
16 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Thuổm 560
17 Các khu vực còn lại chưa nêu ở trên 160

VIII. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
PHƯỜNG ĐỨC XUÂN
I Đường Võ Nguyên Giáp
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến ngã tư Đường Hùng Vương 12.000
2 Từ ngã tư Đường Hùng Vương đến Cầu Bắc Kạn 11.400
3 Từ nhà bà Nguyễn Thị Nga đến cầu Thư viện tỉnh 11.400
II Đường Trường Chinh
Từ ngã ba Điện lực tỉnh đến ngã tư giao với Đường Nguyễn Văn Thoát 13.200
III Đường Hùng Vương 10.800
IV Đường Trần Hưng Đạo 10.800
V Đường Kon Tum
1 Đoạn từ ngã ba giao với Đường Trần Hưng Đạo đến hết Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn (đường rẽ N3) 4.800
2 Đoạn từ giáp Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn đến giao với Đường Hùng Vương 4.200
3 Đoạn từ giao với Đường Hùng Vương đến sau đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn 3.600
4 Đoạn từ sau đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn đến đầu Cầu Bắc Kạn 1 2.100
5 Đoạn từ ngã ba giao với Đường Trần Hưng Đạo đến hết địa phận Phường Đức Xuân (giáp Phường Phùng Chí Kiên) 4.800
VI Các trục đường phụ
1 Đường rẽ đi Mỹ Thanh: Đoạn từ điểm cách lộ giới đường Kon Tum là 20m đến hết đất Tổ 1A 1.200
2 Tuyến đường đi Ngầm Bắc Kạn
2.1 Đoạn từ điểm cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến Ngầm Bắc Kạn 1.800
2.2 Từ Ngầm Bắc Kạn đến Ngã ba Vịnh ông Kiên (cách lộ giới đường Kon Tum là 20m) 1.500
3 Tuyến đường Bản Áng (đường vào Tổ 12)
3.1 Từ điểm cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến ngã ba đường rẽ Đồi Xoan 1.500
3.2 Từ ngã ba đường rẽ Đồi Xoan đến đường rẽ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Huy 1.200
3.3 Từ đường rẽ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Huy đến ngã ba bãi rác (cũ) 900
4 Tuyến đường lên Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Bắc Kạn: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến cổng Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Bắc Kạn 3.000
5 Tuyến đường cầu Thư viện tỉnh
5.1 Từ cầu Thư viện tỉnh đến hết đất bà Nguyễn Thị Lương 5.400
5.2 Từ hết đất bà Nguyễn Thị Lương đến giáp lộ giới của Đường Trần Hưng Đạo 1.500
5.3 Từ nhà bà Trương Thị Mỹ đến gặp đường Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Bắc Kạn (ngõ Nhà nghỉ Cường Hiền) 1.500
6 Đường phố Đức Xuân: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến cách lộ giới Đường Trường Chinh 20m 4.200
7 Ngõ 9, Đường Trường Chinh (qua Khách sạn Núi Hoa): Từ cách lộ giới của Đường Trường Chinh là 20m đến cách lộ giới đường Kon Tum là 20m 3.000
8 Đường song song với Đường Trường Chinh 4.800
9 Các tuyến dân cư Tổ 1B, 2, 3 900
10 Đường vào khu tập thể các cơ quan tỉnh (tập thể Xưởng trúc cũ) 1.020
11 Tuyến đường Hầm thông tin: Từ nhà bà Hà Thị Minh đến Hầm thông tin (cách lộ giới Đường Trường Chinh là 20m) 900
12 Các tuyến đường trong Khu dân cư Đức Xuân I
12.1 Các trục đường nội bộ có lộ giới 11,5m 2.700
12.2 Các trục đường nội bộ có lộ giới 13,5m 3.000
12.3 Ngõ 59, Đường Trường Chinh (trục đường N3) từ hết đất ông Bùi Văn Hưởng đến Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị trường học Bắc Kạn 4.200
12.4 Đường 11,5m bao quanh Chợ Đức Xuân 3.600
13 Các tuyến đường trong khu dân cư Đức Xuân II
13.1 Trục đường nội bộ có lộ giới 15m 2.400
13.2 Các trục đường nội bộ còn lại 1.800
14 Khu vực còn lại của khu dân cư Sở Giao thông cũ 1.800
15 Đường nội bộ Khu dân cư Đức Xuân III 2.100
16 Khu Đô thị phía Nam thuộc địa phận Phường Đức Xuân
16.1 Đường Nguyễn Văn Thoát 6.600
16.2 Tuyến đường Dương Mạc Hiếu 6.600
16.3 Đường nội bộ khu dân cư có lộ giới 11,5m 3.600
16.4 Các khu vực còn lại không thuộc vị trí nêu trên 1.800
17 Khu dân cư Tổ 6 (Dược phẩm cũ) 3.000
18 Đường nội bộ khu dân cư đối diện bến xe 3.600
19 Đường xuống Bảo hiểm thành phố đến Nhà Văn hóa Tổ 7A 2.100
20 Các vị trí còn lại chưa nêu ở trên
20.1 Riêng các vị trí thuộc địa phận Tổ 11B, Tổ 12 420
20.2 Tổ 4, Tổ 9A, Tổ 11C 900
20.3 Tổ 8A, Tổ 10A 1.020
20.4 Tổ 7A, Tổ 5, Tổ 6 1.200
20.5 Khu dân cư tổ 1A (đường vào Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn) 900
20.6 Các khu vực còn lại 420
21 Tuyến đường trên mặt cống hộp từ Tổ 1B, Tổ 2 (từ đường đi Ngầm Bắc Kạn đến giáp Công ty May) 1.020
22 Tuyến đường trên mặt cống hộp suối Tổ 5, Tổ 6 2.100
PHƯỜNG PHÙNG CHÍ KIÊN
I Đường Võ Nguyên Giáp (đường Thành Công cũ)
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết đất trụ sở Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bắc Kạn (Sở Tài nguyên và Môi trường) 11.400
2 Từ hết đất trụ sở Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Bắc Kạn (Sở Tài nguyên và Môi trường) đến hết Đường Võ Nguyên Giáp (đường Thành Công cũ) 10.200
II Đường Phùng Chí Kiên
1 Từ điểm đầu Đường Phùng Chí Kiên đến đường lên Đài Truyền hình 5.400
2 Từ hết đất đường lên Đài Truyền hình đến hết đất Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý và sửa chữa đường bộ 244 4.800
3 Từ hết đất Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý và sửa chữa đường bộ 244 đến ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố 4.200
III Đường Thái Nguyên
1 Từ ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố đến đất bà Vũ Thị Hương (thửa 52, tờ 47) 3.600
2 Từ đất bà Vũ Thị Hương (thửa 52, tờ 47) đến hết đất phường Phùng Chí Kiên 3.000
IV Đường Trường Chinh
Từ ngã tư Đường Nguyễn Văn Thoát đến ngã tư 244 13.200
V Đường Kon Tum
Tiếp từ ngã tư 244 đến tiếp giáp địa phận Phường Đức Xuân 4.800
VI Đường nội bộ khu dân cư 244 (Khu A + khu B) 3.000
VII Khu Đô thị phía Nam và Khu tái định cư Đức Xuân thuộc địa phận Phường Phùng Chí Kiên
1 Đường Nguyễn Văn Thoát 6.600
2 Đường Dương Mạc Hiếu (30A) 6.600
3 Các trục đường nội bộ Khu Đô thị phía Nam có lộ giới 11,5m 3.600
4 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Đức Xuân có lộ giới 11,5m 3.600
5 Các trục đường nội bộ Khu Đô thị phía Nam có lộ giới 16,5m 4.800
6 Các vị trí còn lại tại Khu Đô thị phía Nam (trừ vị trí lô 1 các tuyến đường bao quanh) 1.800
VIII Đường Cứu quốc
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết quán Dũng Phượng 3.000
2 Từ hết đất quán Dũng Phượng đến hết địa phận phường Phùng Chí Kiên 900
IX Đường Nguyễn Văn Tố 3.000
X Các trục đường phụ
1 Từ đường rẽ Bưu điện đến hết đất ông Hùng Thế Hoàng 1.800
2 Đường lên Nhà khách Tỉnh ủy – Ủy ban nhân dân tỉnh 3.000
3 Từ cách lộ giới đường Nguyễn Văn Tố 20m (đường lên Tỉnh ủy) đến hết đất Phường Phùng Chí Kiên 1.800
4 Đường nhánh Tổ 2
4.1 Cách đường nhánh Bưu điện 20m đến chân kè Lâm Viên 480
4.2 Cách đường nhánh Bưu điện 20m đến hết đất ông Nguyễn Đắc Cần 480
4.3 Từ hết đất ông Nguyễn Đắc Cần đến hết nhà ông Phạm Văn Hùng 360
5 Đường nhánh Tổ 3: Từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp (QL3) 20m đến hết đất khe Bà Nhị 720
6 Từ nhà ông Nguyễn Thế Thanh đến hết đất bà Hoàng Thị Xuân 1.200
7 Đường nhánh Tổ 5: Từ cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất ông Nguyễn Việt Dũng
7.1 Từ cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất quán Lá Cọ 1.200
7.2 Từ nhà ông Triệu Quang Bảo đến hết nhà ông Đàm Văn Nghị 1.200
7.3 Từ hết đất ông Đàm Văn Nghị đến hết đất ông Bùi Quốc Vương 360
8 Đường nhánh Tổ 7
8.1 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên đến hết khe Thiên thần 480
8.2 Từ cách Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất bà Hoàng Thị Son (thửa 33, tờ bản đồ số 16) 480
8.3 Từ hết đất bà Hoàng Thị Son đến hết đất ông Hoàng Xuân Hử 300
8.4 Từ cách Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất bà Hà Thị Yến 360
9 Đường nhánh Tổ 8A
9.1 Cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến cách lộ giới đường từ ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố đến ngã ba đường lên Tỉnh ủy 20m 600
9.2 Cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất ông Hà Văn Bình 600
10 Đường nhánh Tổ 8B
10.1 Cách lộ giới đường Kon Tum 20m đến hết đất Nguyễn Văn Tài 1.020
10.2 Từ hết đất Nguyễn Văn Tài đến giáp đất Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy 600
10.3 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Tài đến hết đất bà Phạm Thị Dung 480
10.4 Từ hết đất bà Phạm Thị Dung đến hết đất ông Hoàng Đình Thuấn và ông Nguyễn Thành Nam 360
10.5 Từ hết đất bà Hoàng Thị Phương Mai đến hết đất bà Bùi Thị Bích 480
10.6 Từ hết đất bà Bùi Thị Bích đến hết đất ông Lâm Ngọc Vĩnh 360
10.7 Từ đất ông Nông Văn Dũng đến hết đất bà Nguyễn Thanh Hòa 360
10.8 Từ hết đất ông Nông Văn Hưởng đến giáp đất ông Bùi Quốc Vương và đến giáp đất ông Nguyễn Văn Lực 360
11 Đường nhánh Tổ 9
11.1 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất bà Hoàng Thị Nga (phía sau Chi cục Thú y) 600
11.2 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất bà Hạ Thị Sự 720
11.3 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất Bảo hiểm xã hội tỉnh 720
11.4 Từ hết đất ông Nguyễn Huy Hồng đến đất ông Triệu Huy Thực 600
11.5 Từ hêt đất ông Triệu Huy Thực đến hết đất ông Nguyễn Đức Ngọc 360
11.6 Từ cách lộ giới Đường Phùng Chí Kiên 20m đến hết đất ông Mai Đồng Khanh 720
11.7 Từ hết đất ông Mai Đồng Khanh đến hết đất ông Đoàn Văn Tư 360
11.8 Từ nhà bà Ma Thị Thanh Huyền đến hết đất ông Nguyễn Hữu Trúc 600
11.9 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến giáp đất Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh 600
11.10 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Lợi 360
11.11 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến hết đất Nguyễn Văn Huỳnh 420
12 Đường nhánh Tổ 10
12.1 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Ba (vào sau Hạt Kiểm lâm thành phố) 600
12.2 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Ba đến hết đất bà Âu Thị Hồng Thắm 360
12.3 Từ hết đất ông Nguyễn Hoàng Cương đến hết đất bà Trịnh Thị Thủy 360
12.4 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Cường 840
12.5 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Cường đến hết đất bà Nguyễn Thị Thanh 360
12.6 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Cường đến hết đất bà Lê Thị Hà 360
12.7 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Ma Doãn Hoàng 780
12.8 Từ hết đất ông Ma Doãn Hoàng đến giáp đất Trung tâm Huấn luyện Công an tỉnh 480
12.9 Từ hết đất ông Lưu Quý Ánh đến hết đất ông Lục Thanh Huân 360
12.10 Từ hết đất bà Trịnh Thị Yến đến hết đất ông Nguyễn Quang Trung 360
12.11 Từ hết đất ông Phạm Văn Phúc đến hết đất ông Chu Văn Sơn 360
12.12 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất bà Bùi Thị Thắm 660
12.13 Từ đất ông Ma Minh Sơn đến đất Trạm Phát sóng Viễn thông Bắc Kạn 600
13 Đường nhánh Tổ 11 (khe Ngoại vụ)
13.1 Cách lộ giới đường Thái Nguyên (QL3) 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Trường 780
13.2 Từ đất ông Nguyễn Văn Hữu đến hết đất ông Nguyễn Văn Nam 360
13.3 Từ giáp đất ông Nguyễn Văn Trường đến hết địa phận Phường Phùng Chí Kiên 480
13.4 Từ hết đất bà Nguyễn Thị Đào đến hết đất ông Lê Như Vương 360
14 Đường nhánh Tổ 12
14.1 Từ đất bà Phan Thị Hằng đến hết đất ông Phạm Xuân Thường và hết đất bà Trần Thị Liên 300
14.2 Từ đất ông Phạm Văn Đồng đến hết đất ông Đỗ Thanh Giang 360
14.3 Cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Sánh 900
14.4 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Sánh đến hết đất ông Phạm Văn Điệt 600
14.5 Từ hết đất ông Bùi Viết Chung đến giáp địa phận xã Nông Thượng 420
14.6 Từ hết đất ông Nguyễn Văn Sánh đến hết đất ông Bế Ngọc Phúc 420
14.7 Từ cách lộ giới đường Thái Nguyên 20m đến hết đất bà Nguyễn Thị Nghĩa 540
14.8 Từ đất ông Nông Văn Huấn đến hết đất ông Hà Như Hợi 420
14.9 Các đường nhánh trong khu đất của ông Phạm Quyết Thắng, ông Nguyễn Văn Minh Đắc, bà Lê Thị Cậy (cũ) 360
14.10 Từ đất bà Nguyễn Thị Yến đến hết bà Vũ Thị Kim Oanh 360
14.11 Cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m đến hết đất ông Nguyễn Văn Thành 360
15 Đường dọc hai bên suối Tổ 8A, Tổ 8B, Tổ 9 720
16 Các khu vực còn lại 240
PHƯỜNG NGUYỄN THỊ MINH KHAI
I Trục đường chính
1 Từ cầu sắt Bắc Kạn đến ngã ba Lương thực (cũ) 1.800
2 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
2.1 Đường từ ngã ba Lương thực (cũ) đến Cầu Bắc Kạn 8.400
2.2 Từ ngã ba Lương thực (cũ) đến cầu Pá Danh 7.200
2.3 Đoạn từ cầu Pá Danh đến giáp ngã ba giáp đường Chiến thắng Phủ Thông 6.000
3 Đường Chiến thắng Phủ Thông
3.1 Đoạn từ ngã ba đường Chiến thắng Phủ Thông đến cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh 5.400
3.2 Từ cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh đến hết đất địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 4.200
4 Đường Hoàng Văn Thụ
4.1 Đoạn từ ngã ba Nam Cao đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 3.000
4.2 Đoạn từ cầu Huyền Tụng đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.800
II Các trục đường nhánh
1 Khu dân cư Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh lô 1 4.200
2 Khu dân cư Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh lô 2 1.800
3 Đoạn sau nhà ông Chu Minh Lê Tổ 11 đến hết đất phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.200
4 Đoạn từ nhà ông Hoàng Thanh Sơn (cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m) đến hết đất phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.200
5 Đoạn cách lộ giới đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m từ ngõ nhà ông Nguyễn Quốc Bích đến hết đất bà Nguyễn Thị Ái Vân 900
6 Từ cách lộ giới đường QL3 20m đi dọc theo đường thoát úng của Bệnh viện Đa khoa cũ đến Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Thị Minh Khai 900
7 Từ đất ông Nguyễn Gia Trường đế hết đất ông Hà Phúc Trọng 720
8 Từ đất bà Nguyến Thị Ái Vân đến giáp đất ông Vũ Khánh Toàn 720
9 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến Ủy ban nhân dân phường + Khu dân cư Tổ 9 1.920
10 Đường vào Trạm Y tế phường Nguyễn Thị Minh Khai cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến khu dân cư Tổ 17 1.200
11 Đường nội bộ khu dân cư Bắc Sân bay Tổ 17 có lộ giới 11,5m 1.200
12 Đường nội bộ khu dân cư Bắc Sân bay Tổ 17 có lộ giới 6,0m 900
13 Các vị trí còn lại của Tổ 4, Tổ 5 420
14 Bưu điện Minh Khai đi Nà Pèn
14.1 Từ cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Hà Văn Đức 900
14.2 Từ giáp nhà ông Hà Văn Đức đến hết địa phận phường Nguyễn Thị Minh Khai 720
15 Từ Công an thành phố (cũ) đến hết đất ông Hoàng Hữu Hùng 1.200
16 Từ hết đất ông Hoàng Hữu Hùng đến hết địa phận Tổ 17, phường Nguyễn Thị Minh Khai 900
17 Các vị trí còn lại của Tổ 15, 16, 17 480
18 Từ Công an thành phố (cũ) đến giáp đất ông Đặng Văn Toàn, Tổ 15 1.020
19 Đường trong khu dân cư Nà Cốc 1.200
20 Khu vực Tổ 2 cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Ngôn Văn Giai 420
21 Đường rẽ vào Tăng thiết giáp Tổ 14 (cách đường Chiến thắng Phủ Thông là 20m) 360
22 Từ đất bà Đoàn Hồng Nhung đến Ngầm Bắc Kạn 1.200
23 Các vị trí còn lại của Tổ 7, 8, 9 420
24 Đoạn đường Tổ 6 cách lộ giới Đường Nguyễn Thị Minh Khai là 20m đến hết đất ông Nông Ngọc Tân 900
25 Khu vực còn lại Tổ 6 450
26 Các vị trí còn lại của Tổ: 11, 12, 13, 14 360
27 Đoạn từ nhà ông Triệu Văn Võ đến cổng phụ Bệnh viện Đa khoa 500 giường bệnh 1.800
28 Đoạn đường vào khu dân cư sau Nhà Văn hóa Tổ 10 1.200
29 Đoạn từ sau nhà ông Trần Văn Dần đến Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Thị Minh Khai 1.200
30 Đoạn đường từ sau nhà ông Bùi Văn Cường đến cổng trường Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai 1.500
31 Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc
31.1 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 12m 1.920
31.2 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 16,5m 2.040
32 Các khu vực còn lại 420
PHƯỜNG SÔNG CẦU
I Đường Võ Nguyên Giáp
1 Từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến ngã tư Đường Hùng Vương 12.000
2 Ngã tư Đường Hùng Vương đến Cầu Bắc Kạn 11.400
II Đường Hùng Vương 9.600
III Đường Đội Kỳ
1 Từ ngã tư Đường Hùng Vương đến hết nhà bà Nguyễn Thị Loan 7.800
2 Từ đất ông Bùi Đình Nam đến ngã tư phố Quang Sơn 5.400
3 Từ ngã tư phố Quang Sơn đến gặp Đường Bàn Văn Hoan 4.200
IV Đường Thanh niên
1 Đoạn từ cách lộ giới Đường Võ Nguyên Giáp là 20m đến giáp suối Nông Thượng 4.800
2 Từ suối Nông Thượng đến hết đất Tỉnh đoàn 3.600
3 Từ tiếp đất Tỉnh đoàn đến hết đường Thanh niên 2.700
V Đường Hoàng Trường Minh
1 Đoạn từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết đất bà Phạm Thị Thái 3.000
2 Từ hết đất bà Phạm Thị Thái đến giáp đất bà Đinh Thị Loan 1.800
3 Từ đất bà Đinh Thị Loan đến Cầu Đen 3.000
VI Đường Nông Quốc Chấn
1 Từ cầu Đen đến hết đất Cửa hàng Xăng dầu số 91 2.400
2 Từ hết đất Cửa hàng Xăng dầu số 91 đến hết đất bà Đỗ Thị Thanh 1.800
3 Từ giáp đất bà Đỗ Thị Thanh đến đất ông Nguyễn Hồng Thái 1.800
4 Từ đất ông Nguyễn Hồng Thái đến giáp đất ông Vũ Đức Cánh 2.100
5 Từ đất ông Vũ Đức Cánh đến hết đất ông Vũ VănVinh 900
6 Từ giáp đất ông Vũ Văn Vinh đến hết đất phường Sông Cầu 420
VII Đường Nguyễn Văn Tố 3.000
VIII Các trục đường phụ
1 Đoạn từ Đường Hoàng Trường Minh đến cuối đường Thanh niên
1.1 Từ ngã ba Đường Hoàng Trường Minh đến Trường Trung học cơ sở Bắc Kạn 3.600
1.2 Từ giáp Trường Trung học cơ sở Bắc Kạn đến cuối đường Thanh niên 3.900
2 Đường vào Trường Quân sự
2.1 Từ ngã ba đường Thanh niên đến cầu Dương Quang 1.800
2.2 Từ cầu Dương Quang đến hết đất ông Nguyễn Duy Khánh 900
2.3 Từ giáp đất ông Nguyễn Duy Khánh đến hết địa phận phường Sông Cầu 600
3 Đường Bàn Văn Hoan 3.000
4 Tuyến đường nội bộ trong khu dân cư Quang Sơn 1.800
5 Đường Đội Kỳ cũ
5.1 Đoạn từ cổng sau Chợ Bắc Kạn đến Cầu Đội Kỳ 2.400
5.2 Từ Cầu Đội Kỳ đến gặp Đường Đội Kỳ 1.800
6 Đường từ ngã ba giao Đường Hùng Vương với Đường Đội Kỳ ra đường Thanh niên 3.600
7 Từ giáp đất tỉnh Đoàn đến đất bà Trần Thị Duyên giáp đất lô 1 Đường Đội Kỳ 1.800
8 Đường vào nhà bà Hoàng Thị Duyên (đoạn cách lộ giới Đường Nông Quốc Chấn là 20m đến ao Trường Nội trú) 480
9 Đường vào Trường Nội trú: Tính từ giáp đất ông Hoàng Văn Trung đến hết đất bà Hà Thị Nha 1.200
10 Đường đi Nông Thượng cũ: Từ suối Nông Thượng (khu Trại giam cũ đến điểm gặp đường Nguyễn Văn Tố) 900
11 Đoạn từ cổng sau chợ Bắc Kạn, từ nhà ông Vũ Đình Viên đến giáp đất ông Vũ Văn Luân 1.800
12 Đoạn từ nhà bà Tống Thị Yến đến nhà ông Mùng Ngọc Tài 1.200
13 Đoạn từ nhà bà Sầm Thị Hương đến nhà bà Vũ Thị Mận 1.200
14 Đoạn từ nhà bà Tráng Thị Sỏi đến hết Nhà Văn hóa Tổ 2 1.500
15 Đoạn từ nhà ông Tống Anh Sơn đến suối Nông Thượng 2.100
16 Từ hết đất ông Đào Xuân Lệ đến đất bà Nguyễn Thị Đào 900
17 Đường từ ngã ba đường lên Tỉnh ủy đến Đường Nguyễn Văn Tố hết đất phường Sông Cầu 1.800
18 Từ cách lộ giới đường Nguyễn Văn Tố 20m đến đường từ ngã ba đường lên Tỉnh ủy (đoạn quán Sáu dê) 1.500
19 Khu dân cư Tổ 13
19.1 Trục đường chính (từ hết đất bà Tráng Thị Sỏi đến hết trục đường) 720
19.2 Các trục đường nhánh 540
IX Các khu vực còn lại
1 Khu vực còn lại của Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3, Tổ 4, Tổ 5, Tổ 6, Tổ 7, Tổ 8, Tổ 9 900
2 Khu vực còn lại của Tổ 12 600
3 Khu vực còn lại của Tổ 11A, 11B, 11C, Tổ 13 420
4 Khu vực còn lại của Tổ 10, Tổ 14, Tổ 15, Tổ 16, Tổ 17 360
5 Các khu vực còn lại Tổ 18, 19 300
PHƯỜNG XUẤT HÓA
I Dọc đường Thái Nguyên (QL3)
1 Từ giáp đất Nông Thượng đến hết đất bà Đặng Thị Tiền 1.800
2 Từ giáp đất bà Đặng Thị Tiền đến cầu Nà Kiệng 1.020
3 Từ cầu Nà Kiệng đến cầu Xuất Hóa 1.800
4 Từ cầu Xuất Hóa đến cầu Suối Viền 1.500
5 Từ cầu Suối Viền đến hết đất Xuất Hóa 600
6 Từ giáp cầu Xuất Hóa đến hết đất Xuất Hóa (đường đi Na Rì – QL3B) 300
7 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào Trường Tiểu học đến đầu đập tràn 600
II Các tuyến đường nhánh
1 Đường đi Tân Cư
1.1 Cách lộ giới (QL3) 20m đi vào đường Tân Cư đến hết đất bà Hoàng Thị Du 240
1.2 Từ giáp đất bà Hoàng Thị Du đến ngã ba trường học cũ 180
2 Đường Tân Cư đi Khuổi Pái
2.1 Từ ngã ba trường học cũ đi Khuổi Pái – phường Huyền Tụng 120
2.2 Từ ngã ba trường học cũ đến nhà bà Nguyễn Thị Dịu 150
3 Khu vực bên kia suối của Tổ 1 150
4 Khu vực bên kia suối từ nhà ông Nguyễn Trọng Cánh đến hết đất ông Hoàng Văn Đường 150
5 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào Kho K15 dọc hai bên đường đến cầu nhà ông Hà Quang Khải 300
6 Từ cầu nhà ông Hà Quang Khải đến nhà bà Nguyễn Thị Dịu 240
7 Tuyến đường từ cổng Làng Thanh niên văn hóa (Tổ 4) đến hết đất khu Đon Hin 240
8 Tuyến đường từ cổng Làng Thanh niên văn hóa (Tổ 4) đến hết đất ông Lường Văn Cập 180
9 Khu vực còn lại của Tổ 4 120
10 Từ nhà ông Hà Hữu Tung (Tổ 4) đến cầu ngầm Bản Pjạt
10.1 Khu vực từ nhà ông Hà Hữu Tung (Tổ 4) đến cầu nhà ông Đinh Văn Mạn, (Tổ 4) và khu nhà bà Triệu Thị Quyến 180
10.2 Từ cầu nhà ông Đinh Văn Mạn, (Tổ 4) đến cổng Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa 240
10.3 Từ cổng Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa đến cầu ngầm Bản Pjạt 198
10.4 Khu vực từ nhà ông Hà Đức Hòe sau Trường Trung học cơ sở Xuất Hóa đến nhà ông Triệu Văn Quyên 198
11 Tuyến đường Nà Bản – Bản Rạo
11.1 Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến cầu Nà Bản 600
11.2 Từ cầu Nà Bản đến hết đất ông Hứa Văn Hội 300
11.3 Từ hết đất ông Hứa Văn Hội đến hết tổ Bản Rạo 240
11.4 Từ hết đất ông Nông Văn Quý đi đến thôn Khuổi Trang (Nông Thượng) 150
11.5 Từ cầu Nà Bản đến đất bà Lê Thị Thiền 240
12 Khu vực Nà Pẻn sau lô 1 Tổ 6 240
13 Từ cách lộ giới (QL3) 20m rẽ vào đến nhà ông Hoàng Văn Sơn Tổ 6 270
14 Tuyến đường đi Tân Sơn từ cách lộ giới (QL3B) 20m đến hết đất Xuất Hóa 240
15 Tuyến đường Khau Gia
15.1 Từ cách lộ giới (QL3) 20m đến cầu Lủng Hoàn 600
15.2 Từ cầu Lủng Hoàn đến đất ông Nông Văn Lô (Tổ 5) 150
16 Các khu vực còn lại 120
PHƯỜNG HUYỀN TỤNG
1 Đường Chiến thắng Phủ Thông
1.1 Đoạn giáp ranh với phường Nguyễn Thị Minh Khai đến Km160 2.400
1.2 Đoạn từ Km160 lên đến ngã ba tổ Khuổi Lặng 1.500
1.3 Từ ngã ba tổ Khuổi Lặng đến hết đất thành phố 720
2 Đường Hoàng Văn Thụ (địa phận phường Huyền Tụng) 1.800
3 Tuyến đường đi Phiêng My
3.1 Tuyến đường đi Chí Lèn (từ trụ sở Ủy ban nhân dân phường Huyền Tụng cũ đến hết đất ông Hà Chí Hoàng) 600
3.2 Từ hết đất ông Hà Chí Hoàng đến hết đất tổ Bản Cạu 420
3.3 Từ hết đất tổ Bản Cạu đến hết đất tổ Chí Lèn 300
3.4 Từ hết đất tổ Chí Lèn đến hết đất tổ Phiêng My 240
3.5 Các vị trí còn lại tổ Bản Cạu 270
3.6 Các vị trí còn lại tổ Chí Lèn 210
3.7 Các vị trí còn lại tổ Phiêng My 180
4 Tổ Nà Pam 240
5 Tổ Khuổi Hẻo 180
6 Tuyến đường đi Mỹ Thanh
6.1 Từ giáp Phường Đức Xuân đến hết tổ Bản Vẻn 420
6.2 Các khu vực còn lại tổ Bản Vẻn ngoài (cũ) 300
6.3 Từ hết đất tổ Bản Vẻn đến hết đất tổ Tổng Nẻng 300
6.4 Các vị trí còn lại của tổ Tổng Nẻng 240
6.5 Từ hết đất tổ Tổng Nẻng đến hết địa giới phường Huyền Tụng 180
6.6 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Pái 120
7 Các khu vực còn lại của tổ Bản Vẻn trong (cũ) 180
8 Tổ Pá Danh
8.1 Từ nhà ông La Văn Tiến đến hết đất bà Hà Thị Phức 600
8.2 Các khu vực còn lại của tổ Pá Danh 420
8.3 Khu vực Phiêng Vỉnh (thuộc tổ Pá Danh) 240
9 Tổ Xây Dựng 420
10 Tổ Nà Pèn
10.1 Đường Nà Pèn – Pá Danh 420
10.2 Đoạn từ Nhà Văn hóa tổ Nà Pèn đến giáp khu tái định cư Khuổi Kén 420
10.3 Khu tái định cư Khuổi Kén 720
10.4 Các vị trí còn lại 240
11 Tổ Đon Tuấn – Khuổi Dủm
11.1 Từ giáp đất phường Nguyễn Thị Minh Khai đến hết đất ông Cao Việt Thắng 480
11.2 Các vị trí còn lại tổ Đon Tuấn – Khuổi Dủm 240
12 Tổ Lâm Trường
12.1 Từ sau lộ giới QL3 20m đến hết đất ông Nông Văn Thị 360
12.2 Các vị trí còn lại của tổ Lâm Ttrường 210
13 Tổ Giao Lâm 420
14 Tổ Nà Pài, tổ Khuổi Lặng 240
15 Tổ Khuổi Mật
15.1 Đường đi tổ Khuổi Mật (đoạn từ cách lộ giới Đường Hoàng Văn Thụ là 20m đến hết đất bà Lý Thị Cói) 600
15.2 Từ nhà ông Đặng Văn Thành đến nhà ông Nguyễn Hữu Nga 300
15.3 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Mật 180
16 Các vị trí còn lại của tổ Khuổi Thuổm 420
17 Các khu vực còn lại chưa nêu ở trên 120

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
XÃ NÔNG THƯỢNG
I Tuyến đường Nông Thượng – Thanh Vận (ĐT259)
1 Cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến cầu Nà Diểu 2.500
2 Từ hết cầu Nà Diểu đến cầu Cốc Muổng 1.100
3 Từ hết cầu Cốc Muổng đến cầu Nà Vịt 900
4 Từ cầu Nà Vịt đến hết đất ông Hoàng Văn Rận 700
5 Từ giáp đất ông Rận đến giáp đất Thanh Vận 500
II Tuyến đường Nông Thượng – Tân Thành – Thái Nguyên
1 Từ giáp đất ông Lộc Văn Lực đến hết đất ông Nông Văn Lựu 800
2 Từ giáp đất ông Nông Văn Lựu đến cầu Pác Cốp (thôn Khuổi Cuồng) 500
3 Từ cầu Pác Cốp đến hết đất bà Lường Thị Thời 700
4 Từ hết đất bà Lường Thị Thời đến cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m 1.000
III Đường Thái Nguyên (QL3) đoạn từ giáp đất Phường Phùng Chí Kiên đến giáp đất Xuất Hóa 4.000
IV Đường Nguyễn Văn Tố từ giáp đất phường Sông Cầu đến giáp đất phường Phùng Chí Kiên 5.000
V Các trục đường nhánh
1 Từ nhà ông La Hữu Huân đến hết đất ông Đỗ Văn Song 550
2 Đường vào Kho K97
2.1 Từ sau 20m đường Thái Nguyên (QL3) vào 100m Kho K97 2.000
2.2 Từ sau 100m đường vào Kho K97 1.200
3 Đường vào thôn Thôm Luông 700
4 Từ hết đất ông Mai Văn Độ vào thôn Nà Chuông 500
5 Từ giáp đất ông Phượng Tài Long đến giáp đất thôn Khuổi Chang 400
6 Từ giáp Trường Trung cấp Nghề đến hết đất ông Hà Đức Sơn, thôn Nà Bản 500
7 Từ hết nhà ông Hà Đức Sơn đến thôn Nà Bản 400
8 Đường vào khu Khuổi Mài đến nhà ông Lộc Thị Bẹ 500
9 Đường từ thôn Thôm Luông (nhà ông Thái) đến đường Tân Thành (khu vực Nà Bon) 400
10 Đường từ thôn Thôm Luông (nhà ông Bình) đến thôn Cốc Muổng 400
11 Các khu vực còn lại 300
XÃ DƯƠNG QUANG
1 Đường Bàn Văn Hoan (từ cầu Dương Quang đến hết đất ông Hoàng Văn Chính) 3.000
2 Từ nhà ông Hoàng Văn Chính đến đầu cánh đồng Nà Pài 1.500
3 Từ hết đất ông Nguyễn Triệu Khiết đến đập tràn Hồ chứa nước Nặm Cắt 300
4 Các khu vực còn lại thôn Nà Ỏi 1.000
5 Khu vực thôn Phặc Tràng
5.1 Từ hết đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai đến hết đất ông Nguyễn Hữu Khiết 3.500
5.2 Các khu vực còn lại của thôn Phặc Tràng 1.000
5.3 Khu tái định cư Khuổi Kén thuộc Dự án Hồ chứa nước Nặm Cắt 1.200
5.4 Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc
5.4.1 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 12m 3.200
5.4.2 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 16,5m 3.400
5.5 Các khu vực còn lại 1.000
6 Khu trục đường Đôn Phong – Bản Chiêng 400
7 Khu trục đường liên thôn Nà Ỏi – Quan Nưa 500
8 Khu trục đường liên thôn Nà Pài 300
9 Khu đường Nà Cưởm
9.1 Từ hết địa phận phường Sông Cầu đến hết Trường Quân sự tỉnh 500
9.2 Từ giáp tTrường Quân sự tỉnh đến hết khu Nà Cưởm 300
10 Từ ngã ba cầu Quan Nưa đến hết đất ông Đặng Phúc Tài 250
11 Trục đường Bản Cáu – Bản Trang 300
12 Trục đường Quan Nưa – Bản Giềng 300
13 Các vị trí còn lại của thôn Quan Nưa, Nà Rì 250
14 Các khu vực còn lại 200

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
XÃ NÔNG THƯỢNG
I Tuyến đường Nông Thượng – Thanh Vận (ĐT259)
1 Cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến cầu Nà Diểu 2.000
2 Từ hết cầu Nà Diểu đến cầu Cốc Muổng 880
3 Từ hết cầu Cốc Muổng đến cầu Nà Vịt 720
4 Từ cầu Nà Vịt đến hết đất ông Hoàng Văn Rận 560
5 Từ giáp đất ông Rận đến giáp đất Thanh Vận 400
II Tuyến đường Nông Thượng – Tân Thành – Thái Nguyên
1 Từ giáp đất ông Lộc Văn Lực đến hết đất ông Nông Văn Lựu 640
2 Từ giáp đất ông Nông Văn Lựu đến cầu Pác Cốp (thôn Khuổi Cuồng) 400
3 Từ cầu Pác Cốp đến hết đất bà Lường Thị Thời 560
4 Từ hết đất bà Lường Thị Thời đến cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m 800
III Đường Thái Nguyên (QL3) đoạn từ giáp đất Phường Phùng Chí Kiên đến giáp đất Xuất Hóa 3.200
IV Đường Nguyễn Văn Tố từ giáp đất phường Sông Cầu đến giáp đất Phường Phùng Chí Kiên 4.000
V Các trục đường nhánh
1 Từ nhà ông La Hữu Huân đến hết đất ông Đỗ Văn Song 440
2 Đường vào Kho K97
2.1 Từ sau 20m đường Thái Nguyên (QL3) vào 100m Kho K97 1.600
2.2 Từ sau 100m đường vào Kho K97 960
3 Đường vào thôn Thôm Luông 560
4 Từ hết đất ông Mai Văn Độ vào thôn Nà Chuông 400
5 Từ giáp đất ông Phượng Tài Long đến giáp đất thôn Khuổi Chang 320
6 Từ giáp Trường Trung cấp Nghề đến hết đất ông Hà Đức Sơn thôn Nà Bản 400
7 Từ hết nhà ông Hà Đức Sơn đến thôn Nà Bản 320
8 Đường vào khu Khuổi Mài đến nhà ông Lộc Thị Bẹ 400
9 Đường từ thôn Thôm Luông (nhà ông Thái) đến đường Tân Thành (khu vực Nà Bon) 320
10 Đường từ thôn Thôm Luông (nhà ông Bình) đến thôn Cốc Muổng 320
11 Các khu vực còn lại 240
XÃ DƯƠNG QUANG
1 Đường Bàn Văn Hoan (từ cầu Dương Quang đến hết đất ông Hoàng Văn Chính) 2.400
2 Từ nhà ông Hoàng Văn Chính đến đầu cánh đồng Nà Pài 1.200
3 Từ hết đất ông Nguyễn Triệu Khiết đến đập tràn Hồ chứa nước Nặm Cắt 240
4 Các khu vực còn lại thôn Nà Ỏi 800
5 Khu vực thôn Phặc Tràng
5.1 Từ hết đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai đến hết đất ông Nguyễn Hữu Khiết 2.800
5.2 Các khu vực còn lại của thôn Phặc Tràng 800
5.3 Khu tái định cư Khuổi Kén thuộc Dự án Hồ chứa nước Nặm Cắt 960
5.4 Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc
5.4.1 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 12m 2.560
5.4.2 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 16,5m 2.720
5.5 Các khu vực còn lại 800
6 Khu trục đường Đôn Phong – Bản Chiêng 320
7 Khu trục đường liên thôn Nà Ỏi – Quan Nưa 400
8 Khu trục đường liên thôn Nà Pài 240
9 Khu đường Nà Cưởm
9.1 Từ hết địa phận phường Sông Cầu đến hết Trường Quân sự tỉnh 400
9.2 Từ giáp Trường Quân sự tỉnh đến hết khu Nà Cưởm 240
10 Từ ngã ba cầu Quan Nưa đến hết đất ông Đặng Phúc Tài 200
11 Trục đường Bản Cáu – Bản Trang 240
12 Trục đường Quan Nưa – Bản Giềng 240
13 Các vị trí còn lại của thôn Quan Nưa, Nà Rì 200
14 Các khu vực còn lại 160

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
XÃ NÔNG THƯỢNG
I Tuyến đường Nông Thượng – Thanh Vận (ĐT259)
1 Cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến cầu Nà Diểu 1.500
2 Từ hết cầu Nà Diểu đến cầu Cốc Muổng 660
3 Từ hết cầu Cốc Muổng đến cầu Nà Vịt 540
4 Từ cầu Nà Vịt đến hết đất ông Hoàng Văn Rận 420
5 Từ giáp đất ông Rận đến giáp đất Thanh Vận 300
II Tuyến đường Nông Thượng – Tân Thành – Thái Nguyên
1 Từ giáp đất ông Lộc Văn Lực đến hết đất ông Nông Văn Lựu 480
2 Từ giáp đất ông Nông Văn Lựu đến cầu Pác Cốp (thôn Khuổi Cuồng) 300
3 Từ cầu Pác Cốp đến hết đất bà Lường Thị Thời 420
4 Từ hết đất bà Lường Thị Thời đến cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m 600
III Đường Thái Nguyên (QL3) đoạn từ giáp đất Phường Phùng Chí Kiên đến giáp đất Xuất Hóa 2.400
IV Đường Nguyễn Văn Tố từ giáp đất phường Sông Cầu đến giáp đất Phường Phùng Chí Kiên 3.000
V Các trục đường nhánh
1 Từ nhà ông La Hữu Huân đến hết đất ông Đỗ Văn Song 330
2 Đường vào Kho K97
2.1 Từ sau 20m đường Thái Nguyên (QL3) vào 100m Kho K97 1.200
2.2 Từ sau 100m đường vào Kho K97 720
3 Đường vào thôn Thôm Luông 420
4 Từ hết đất ông Mai Văn Độ vào thôn Nà Chuông 300
5 Từ giáp đất ông Phượng Tài Long đến giáp đất thôn Khuổi Chang 240
6 Từ giáp Trường Trung cấp Nghề đến hết đất ông Hà Đức Sơn, thôn Nà Bản 300
7 Từ hết nhà ông Hà Đức Sơn đến thôn Nà Bản 240
8 Đường vào khu Khuổi Mài đến nhà ông Lộc Thị Bẹ 300
9 Đường từ thôn Thôm Luông (nhà ông Thái) đến đường Tân Thành (khu vực Nà Bon) 240
10 Đường từ thôn Thôm Luông (nhà ông Bình) đến thôn Cốc Muổng 240
11 Các khu vực còn lại 180
XÃ DƯƠNG QUANG
1 Đường Bàn Văn Hoan (từ cầu Dương Quang đến hết đất ông Hoàng Văn Chính) 1.800
2 Từ nhà ông Hoàng Văn Chính đến đầu cánh đồng Nà Pài 900
3 Từ hết đất ông Nguyễn Triệu Khiết đến đập tràn Hồ chứa nước Nặm Cắt 180
4 Các khu vực còn lại thôn Nà Ỏi 600
5 Khu vực thôn Phặc Tràng
5.1 Từ hết đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai đến hết đất ông Nguyễn Hữu Khiết 2.100
5.2 Các khu vực còn lại của thôn Phặc Tràng 600
5.3 Khu tái định cư Khuổi Kén thuộc Dự án Hồ chứa nước Nặm Cắt 720
5.4 Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc
5.4.1 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 12m 1.920
5.4.2 Các trục đường nội bộ Khu tái định cư Chương trình đô thị miền núi phía Bắc có lộ giới 16,5m 2.040
5.5 Các khu vực còn lại 600
6 Khu trục đường Đôn Phong – Bản Chiêng 240
7 Khu trục đường liên thôn Nà Ỏi – Quan Nưa 300
8 Khu trục đường liên thôn Nà Pài 180
9 Khu đường Nà Cưởm
9.1 Từ hết địa phận phường Sông Cầu đến hết Trường Quân sự tỉnh 300
9.2 Từ giáp Trường Quân sự tỉnh đến hết khu Nà Cưởm 180
10 Từ ngã ba cầu Quan Nưa đến hết đất ông Đặng Phúc Tài 150
11 Trục đường Bản Cáu – Bản Trang 180
12 Trục đường Quan Nưa – Bản Giềng 180
13 Các vị trí còn lại của thôn Quan Nưa, Nà Rì 150
14 Các khu vực còn lại 120

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bắc Kạn

XII. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

  1. Những nguyên tắc khi áp dụng giá đất

1.1. Khi áp dụng giá đất cần xác định rõ nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất, chủ sử dụng của từng thửa đất để sử dụng Bảng giá đất một cách chính xác, không được tự ý thay đổi đơn giá so với vị trí khu đất được quy định trong bảng giá.

1.2. Khi áp dụng giá đất cần xác định đúng loại đất, vùng đất, vị trí đất, loại đường phố và xác định chính xác độ chênh cao thấp của vị trí đất so với mặt đường phố, mặt đường trong khu dân cư hoặc cốt nền trong quy hoạch.

1.3. Trong thời gian thực hiện Bảng giá đất khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất và giá đất phổ biến trên thị trường có biến động hoặc cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các tên đường, phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện hành để quy định bổ sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi Quyết định ban hành.

1.4. Việc xác định loại đất tại thực địa khi áp dụng Bảng giá đất phải căn cứ vào Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai và Mục 2 – Khái niệm loại đất, kèm theo bản quy định cụ thể này.

  1. Khái niệm loại đất

2.1. Đất nông nghiệp – NNP: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác (kể cả đất làm bờ lô, bờ thửa nằm trong khu đất của một đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho mục đích nông nghiệp của đối tượng đó).

2.1.1. Đất chuyên trồng lúa nước – LUC: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hằng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hằng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một năm.

2.1.2. Đất trồng lúa nước còn lại – LUK: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hằng năm chỉ trồng được một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc trồng thêm cây hằng năm khác hoặc do khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một năm.

2.1.3. Đất trồng lúa nương – LUN: Là đất chuyên trồng lúa trên sườn đồi, núi dốc từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với câyh ằng năm khác.

2.1.4. Đất trồng cây hàng năm khác – HNK: Là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa, như các loại cây rau, màu; kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc.

– Đất bằng trồng cây hằng năm khác – BHK: Là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hằng năm khác.

– Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác – NHK: Là đất trồng cây hằng năm khác trên sườn đồi, núi dốc, kể cả trường hợp trồng cây hằng năm khác không thường xuyên nhưng theo chu kỳ.

2.1.5. Đất trồng cây lâu năm – CLN: Là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu, bao gồm:

– Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa, v.v;

– Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài, v.v;

– Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm, v.v;

– Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng, v.v); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hằng năm.

Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó).

2.1.6. Đất lâm nghiệp

– Đất rừng sản xuất – RSX: Là đất sử dụng vào mục đích cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

– Đất rừng phòng hộ – RPH: Là đất để sử dụng vào mục đích bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

– Đất rừng đặc dụng – RDD: Là đất để sử dụng vào mục đích bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng (như vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài – sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia).

2.1.7. Đất nuôi trồng thủy sản – NTS: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.

2.1.8. Đất nông nghiệp khác – NKH: Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng, trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

2.2. Đất ở – OTC

– Là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

2.2.1. Đất ở tại nông thôn – ONT: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.

2.2.2 Đất ở tại đô thị – ODT: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn do xã quản lý.

2.3. Đất chuyên dùng – CDG: Bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.

2.3.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan – TSC: Là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

2.3.2. Đất xây dựng công trình sự nghiệp – DSN: Là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.

2.4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp – CSK: Là đất làm mặt bằng để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện, sân kho và nhà kho của tổ chức kinh tế); đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

2.4.1. Đất thương mại, dịch vụ – TMD: Là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm).

2.4.2. Đất cho hoạt động khoáng sản – SKS: Là đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản (kể cả trụ sở, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản) và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; trừ khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh.

2.4.3. Đất sản xuất vật liệu xây dựng – SKX: Là đất để khai thác nguyên liệu đất, đá, cát, sỏi và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh gắn liền với khu vực khai thác.

2.5. Đất sử dụng vào mục đích công cộng – CCC: Là đất sử dụng vào các mục đích giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và công trình công cộng khác.

2.6. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng – NTĐ: Là đất để làm nơi mai táng tập trung, đất có công trình làm nhà tang lễ và công trình để hỏa táng.

2.7. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối – SON: Là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng tuyến không có ranh giới khép kín để tạo thành thửa đất được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo phục vụ cho mục đích thoát nước, dẫn nước.

2.8. Đất có mặt nước chuyên dùng – MNC: Là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm có ranh giới khép kín để hình thành thửa đất, thuộc phạm vi các đô thị và các khu dân cư nông thôn hoặc ngoài khu đô thị, khu dân cư nông thôn nhưng không sử dụng chuyên vào mục đích chuyên nuôi trồng thủy sản, thủy điện, thủy lợi.

2.9. Đất phi nông nghiệp khác – PNK: Gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

2.10. Đất chưa sử dụng – CSD: Là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.

  1. Quy định vị trí xác định giá đất

3.1. Đối với đất ở: Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ được phân chia thành các vị trí để tính giá như sau:

– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ đến 20m, tính bằng 100% mức giá quy định.

– Vị trí 2: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị trí 1.

– Vị trí 3: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị trí 1.

(Riêng đối với đất chuyên dùng đơn giá được tính chung cho toàn bộ phần diện tích đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất).

3.2. Giá đất của thửa đất có độ chênh cao, thấp khác nhau:

– Trường hợp có độ chênh lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện tại:

+ Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm giá 10%

+ Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm giá 20%

+ Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm giá 30%

+ Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm giá 40%

– Trường hợp có độ chênh lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện tại:

+ Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm giá 10%

+ Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm giá 20%

+ Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm giá 30%

+ Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm giá 40%

3.3. Đối với các vị trí giáp ranh của các mức giá trên cùng trục đường: Được tính theo giá bình quân giữa hai mức giá, điểm xác định tối đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường.

3.4. Đơn giá của thửa đất bám hai mặt đường phố: Được tính cho đơn giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó.

  1. Quy định cụ thể mức giá một số loại đất

4.1. Giá đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất.

4.2. Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất.

4.3. Giá đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất nông nghiệp liền kề cao nhất đã quy định trong bảng giá. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình quân số học của các mức giá đất tại vị trí liền kề.

4.4. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: Được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có vị trị liền kề cao nhất.

4.5. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp: Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề cao nhất.

4.6. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

4.7. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

– Trường hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tại địa phương.

– Trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản: Được tính bằng 50% giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích sử dụng liền kề cao nhất.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc khi áp dụng bảng giá đất thì đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các chủ đầu tư công trình liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh xem xét, giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Kạn.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bắc Kạn

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Kạn

Kết luận về bảng giá đất Bắc Kạn Bắc Kạn

Bảng giá đất của Bắc Kạn được căn cứ theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 1) và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Kạn tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Bắc Kạn tỉnh Bắc Kạn

Nội dung bảng giá đất thành phố Bắc Kạn trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bắc Kạn - Bắc Kạn: bảng giá đất Phường Đức Xuân, bảng giá đất Phường Huyền Tụng, bảng giá đất Phường Nguyễn Thị Minh Khai, bảng giá đất Phường Phùng Chí Kiên, bảng giá đất Phường Sông Cầu, bảng giá đất Phường Xuất Hóa, bảng giá đất Xã Dương Quang, bảng giá đất Xã Nông Thượng.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.