Bảng giá đất huyện Thạnh Hóa Tỉnh Long An năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Thạnh Hóa. Bảng giá đất huyện Thạnh Hóa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Thạnh Hóa Long An. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Thạnh Hóa Long An hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Thạnh Hóa Long An.
Căn cứ Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Thạnh Hóa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Thạnh Hóa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Long An tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Thạnh Hóa tại đây.
Thông tin về huyện Thạnh Hóa
Thạnh Hóa là một huyện của Long An, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Thạnh Hóa có dân số khoảng 56.074 người (mật độ dân số khoảng 120 người/1km²). Diện tích của huyện Thạnh Hóa là 467,9 km².Huyện Thạnh Hóa có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thạnh Hóa (huyện lỵ) và 10 xã: Tân Đông, Tân Hiệp, Tân Tây, Thạnh An, Thạnh Phú, Thạnh Phước, Thuận Bình, Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Đông, Thủy Tây.
bản đồ huyện Thạnh Hóa
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Long An trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Thạnh Hóa tại đường link dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An
- Tải về: Quyết định Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thạnh Hóa
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Thạnh Hóa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Thạnh Hóa tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thạnh Hóa
Bảng giá đất huyện Thạnh Hóa
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN, sửa dổi như sau:
- HUYỆN THẠNH HÓA: Sửa đổi nội dung sau:
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT | ĐƠN GIÁ (đồng/m2) | |
---|---|---|---|---|
THỊ TRẤN | XÃ | |||
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG | ||||
B | ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) | |||
1 | Dương Văn Dương (ĐT 836) | QL N2 – Cầu sân bay | 1.470.000 | |
Cầu sân bay – đường Trần Văn Trà | 2.150.000 | |||
C | ĐƯỜNG HUYỆN | |||
6 | Đường Cái Tôm | QL N2 – Kênh Bắc Đông mới | 350.000 |
- HUYỆN THẠNH HÓA
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT | ĐƠN GIÁ (đồng/m2<) | |
---|---|---|---|---|
THỊ TRẤN | XÃ | |||
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG | ||||
A | QUỐC LỘ (QL) | |||
1 | QL 62 | Ranh Thủ Thừa – Cầu Ông Nhượng | 2.100.000 | |
Cầu Ông Nhượng – Cầu La Khoa | 1.170.000 | |||
Cầu La Khoa – Kinh Tam Lang | 1.050.000 | |||
Kinh Tam Lang – Cầu Bến Kè | 1.050.000 | |||
Cầu Bến Kè – Ngã ba Quốc lộ N2 và Quốc lộ 62 | 1.230.000 | 1.230.000 | ||
2 | QL N2 | Ranh Thủ Thừa – Sông Vàm Cỏ Tây | 1.230.000 | |
Sông Vàm Cỏ Tây – Ngã ba Quốc lộ N2 và Quốc lộ 62 | 1.230.000 | |||
Ngã ba Quốc lộ N2 và Quốc lộ 62 – Bún Bà Của | 1.230.000 | 1.230.000 | ||
Bún bà Của – Cầu Cái Tôm (Giáp ranh Tân Thạnh) | 1.220.000 | |||
B | ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) | |||
1 | Dương Văn Dương (ĐT 836) | QL 62 – Cầu sân bay | 1.470.000 | |
Cầu sân bay – đường Trần Văn Trà | 2.150.000 | |||
2 | ĐT 839 | Ranh Đức Huệ – Cầu 61 | 900.000 | |
Cầu 61 – lộ T4 | 900.000 | |||
3 | ĐT 817 (Đường tỉnh Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) | Trà Cú (ranh huyện Thủ Thừa) – cầu Cả Kính (Đất cặp đường tỉnh) | 950.000 | |
Trà Cú (ranh huyện Thủ Thừa) – cầu Cả Kính (Đất tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp đường) | 590.000 | |||
Đoạn còn lại (cầu Cả Kính – ranh Mộc Hóa) (Đất cặp đường tỉnh) | 850.000 | |||
Đoạn còn lại (cầu Cả Kính – ranh Mộc Hóa) (Đất tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp đường) | 500.000 | |||
4 | Hùng Vương (Đường Trung tâm) | Quốc lộ N2 – đường Lê Duẩn | 4.500.000 | |
5 | Trần Văn Trà (Đường Trung tâm) | Lê Duẩn – Nguyễn Huệ | 4.500.000 | |
6 | ĐT 836B (Đường Bến Kè – Xã Thạnh An) | QL 62 – Ngã 5 Bắc Đông | 570.000 | |
Phía bên kia kênh | 460.000 | |||
C | ĐƯỜNG HUYỆN | |||
1 | N2 – Thuận Bình | QL N2 – Cụm dân cư Thuận Bình | 400.000 | |
Cụm dân cư Thuận Bình – ĐT 839 | 350.000 | |||
2 | Đường Bún Bà Của – Thạnh An | (QL N2 – kênh Bắc Đông Cũ) | 500.000 | |
3 | Đường Nghĩa trang Vĩnh Hằng | QL62 – Nghĩa trang Vĩnh Hằng | 400.000 | |
4 | Đường vào Khu xử lý rác Tâm Sinh Nghĩa | QL62 – Khu xử lý rác Tâm Sinh Nghĩa | 350.000 | |
5 | Đường liên xã Thuỷ Tây – Thạnh Phú – Thạnh Phước | Cặp lộ (Ấp 4, xã Thuỷ Tây – Ấp Ông Hiếu, xã Thạnh Phú – Ấp Thạnh Trung, Ông Quới, Đá Biên, Ấp Đình, xã Thạnh Phước) | 420.000 | |
Tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp lộ | 350.000 | |||
6 | Đường Cái Tôm | QL 62 – Kênh 2000 bờ Nam | 350.000 | |
D | CÁC ĐƯỜNG KHÁC | |||
I | Các đường có tên trong nội ô Thị trấn | |||
1 | Đường Lê Duẩn (Đường số 1, Đường số 2) | QL N2 – Hùng Vương | 6.000.000 | |
Hùng Vương – Nguyễn Đình Chiểu | 4.500.000 | |||
2 | Đường Đỗ Huy Rừa | Quốc lộ N2 – Cầu Bến Kè (sông Vàm Cỏ Tây) | 1.000.000 | |
3 | Đường Hồ Ngọc Dẫn (Đường Thị trấn – Bến Kè) | Lê Duẩn – cầu Nguyễn Thị Định | 1.600.000 | |
4 | Đường Nguyễn Thị Định (Đường Thị trấn – Bến Kè) | Cầu Nguyễn Thị Định – Lê Duẩn | 1.230.000 | |
5 | Đường cặp kênh Bến Kè | QL 62 – Cầu Bến Kè (Sông Vàm Cỏ) | 550.000 | |
6 | Đường Võ Văn Thành (Đường số 2) | Hùng Vương – Nguyễn Đình Chiểu | 1.000.000 | |
7 | Nguyễn Đình Chiểu (Đường số 2,3) | Võ Văn Thành – Dương Văn Dương | 1.000.000 | |
8 | Đường Nguyễn Bình (Đường kênh trung tâm) | QL N2 – Dương Văn Dương | 1.000.000 | |
II | Các đường chưa có tên | |||
III | Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa | |||
1 | Thị trấn Thạnh Hóa | 550.000 | ||
2 | Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Đông, Tân Hiệp, Thạnh Phước, Thạnh Phú | 350.000 | ||
3 | Xã Thuận Bình, Thạnh An | 320.000 | ||
IV | Các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số khác | 550.000 | 400.000 | |
Riêng Đường lộ Thủy Tân | Khu phố 4 (thị trấn) – kênh 23 (kênh Thầy Pháp) | 550.000 | 400.000 | |
E | CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG | |||
I | Khu dân cư Trung tâm Thị trấn Thạnh Hóa | |||
1 | Đường Dương Văn Dương (đường số 1) | Trần Văn Trà – Nguyễn Minh Đường | 5.270.000 | |
2 | Đường Trần Văn Trà (đường số 7) | Nguyễn Huệ – Dương Văn Dương | 6.840.000 | |
3 | Đường Nguyễn Trung Trực (Đường số 8) | Nguyễn Huệ – Dương Văn Dương | 6.840.000 | |
4 | Đường Nguyễn Văn Khánh (đường số 9) | Nguyễn Minh Đường – Dương Văn Dương | 6.840.000 | |
5 | Đường Lê Văn Của (đường số 2) | Trần Văn Trà – Nguyễn Trung Trực | 4.390.000 | |
6 | Đường Ngô Văn Miều (đường số 3) | Nguyễn Văn Khánh – Nguyễn Văn Đệ | 4.390.000 | |
7 | Đường Nguyễn Minh Đường (đường số 4) | Trần Văn Trà – Dương Văn Dương | 4.390.000 | |
8 | Đường số 5 | Nguyễn Trung Trực – Nguyễn Văn Khánh | 4.390.000 | |
9 | Đường Nguyễn Văn Đệ (Đường số 10) | Dương Văn Dương – Nguyễn Minh Đường | 4.390.000 | |
II | Khu DC nội ô | |||
1 | Đường Nguyễn Trung Trực (Đường số 1) | Lê Duẩn – Nguyễn Huệ | 1.930.000 | |
2 | Đường Phạm Công Thường (Đường số 2) | Lê Duẩn – Nguyễn Minh Đường | 1.930.000 | |
3 | Đường Lê Văn Tao (Đường số 3) | Nguyễn Trung Trực – Hồ Ngọc Dẫn | 1.930.000 | |
4 | Đường Nguyễn Huệ (đường số 4) | Trần Văn Trà – Hồ Ngọc Dẫn | 4.390.000 | |
III | Khu biệt thự vườn | |||
1 | Đường Nguyễn Văn Kỉnh | 2.300.000 | ||
2 | Đường số 25 | 5.000.000 | ||
IV | Khu dân cư N2 (Khu C) | |||
Các đường nội bộ còn lại | 890.000 | |||
V | Khu dân cư Nguyễn Đình Chiểu | |||
1 | ĐT 836 (Đường Dương Văn Dương) | 1.930.000 | ||
2 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 740.000 | ||
3 | Các đường nội bộ còn lại | 690.000 | ||
VI | Khu dân cư chợ cũ Thạnh Hóa (Khu chỉnh trang) | |||
1 | Đường tỉnh 836 (Đường Dương Văn Dương) | 1.930.000 | ||
2 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 740.000 | ||
3 | Các đường nội bộ còn lại | 690.000 | ||
VII | Khu dân cư sau Ủy ban Nhân dân huyện | |||
1 | Đường Phạm Công Thường | 1.930.000 | ||
2 | Đường Lê Văn Tao | 1.930.000 | ||
3 | Đường Nguyễn Trung Trực | 1.930.000 | ||
4 | Các đường nội bộ còn lại | 1.930.000 | ||
VIII | Cụm, tuyến dân cư vượt lũ | |||
1 | Thị trấn Thạnh Hóa (khu 1, 2, 3) | |||
1.1 | Dãy nền cặp đường Hùng Vương | 4.500.000 | ||
1.2 | Đường Phạm Văn Bạch (đường số 2) | 2.630.000 | ||
1.3 | Đường Lê Hữu Nghĩa (Đường số 4) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 2.630.000 | |
1.4 | Đường Huỳnh Việt Thanh (Đường số 7) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 2.630.000 | |
1.5 | Đường Lê Quốc Sản (Đường số 10) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 2.630.000 | |
1.6 | Đường Hoàng Quốc Việt (Đường số 11) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 2.630.000 | |
1.7 | Nguyễn Thái Bình (Đường số 14) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 2.630.000 | |
1.8 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Đường số 17) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 2.630.000 | |
1.9 | Đường Lê Thị Hồng Gấm (Đường số 18) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 2.630.000 | |
1.10 | Phạm Ngọc Thuần (Đường số 21) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 2.630.000 | |
1.11 | Đường Nguyễn Văn Tiếp (Đường số 24) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 2.630.000 | |
1.12 | Đường Nguyễn Văn Kỉnh (Đường số 03) | Lê Hữu Nghĩa – Nguyễn Văn Tiếp | 1.850.000 | |
1.13 | Đường số 5, 6, 8, 9, 12, 13, 15, 16, 19, 20, 22, 23 | 1.850.000 | ||
2 | Xã Tân Hiệp | |||
2.1 | Đường số 1, 2, 4, 5, 6 | 690.000 | ||
2.2 | Đường số 9 (Khu dãy phố) | 1.820.000 | ||
2.3 | Đường số 3, 7, 8 | 920.000 | ||
2.4 | Tuyến dân cư vượt lũ N5, 90C | 400.000 | ||
2.5 | Tuyến dân cư vượt lũ M3, kênh 70 | 350.000 | ||
3 | Chỉnh trang Khu dân cư cặp Đoàn 4 | |||
3.1 | Đường cặp kênh Maren | Từ trạm y tế – Trụ sở Đoàn 4 | 690.000 | |
3.2 | Các đường còn lại của khu dân cư | 660.000 | ||
4 | Cụm dân cư các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây | 760.000 | ||
5 | Cụm dân cư xã Tân Đông | 920.000 | ||
6 | Cụm dân cư xã Thuận Bình, Thạnh An | 530.000 | ||
7 | Tuyến dân cư cặp QL 62 xã Tân Tây | 920.000 | ||
8 | Tuyến dân cư các xã | 340.000 | ||
9 | Tuyến dân cư vượt lũ Bình Phước 2 (xã Thạnh Phước) | 350.000 | ||
10 | Tuyến dân cư N2 | Đường số 1, 2, 3 | 970.000 | |
Đường số 5 | 1.150.000 | |||
Đường số 6 | 970.000 | |||
11 | Khu DCVL ấp 61, xã Thuận Bình | Đường số 1 | 970.000 | |
Đường số 2, 3, 5, 6, 7 | 920.000 | |||
Đường số 4 | 920.000 | |||
12 | Khu dân cư ĐT 839 (chốt dân quân, tuyến Long Vũ) | |||
12.1 | Đường số 1 | 920.000 | ||
12.2 | Đường số 2 | 920.000 | ||
12.3 | Các đường nội bộ còn lại | 800.000 | ||
13 | Khu dân cư cặp ĐT 839 (chốt dân quân, tuyến kênh 61) xã Thuận Bình | |||
13.1 | Đường số 1 | 920.000 | ||
13.2 | Đường số 2 | 920.000 | ||
13.3 | Các đường nội bộ còn lại | 920.000 | ||
14 | Cụm dân cư xã Thạnh Phước (phần mở rộng) | |||
ĐT 817 (đường tỉnh Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) | 900.000 | |||
15 | Cụm dân cư xã Thủy Đông (mở rộng) | |||
Đường liên xã cặp kênh Thủy Tân | 760.000 | |||
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH | ||||
1 | Ven sông Vàm Cỏ Tây | |||
Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa | 310.000 | 310.000 | ||
Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông | 300.000 | |||
Thạnh Phước, Thạnh Phú | 300.000 | |||
2 | Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên | 300.000 | 300.000 | |
3 | Ven kênh Nam QL 62, N2 | |||
Xã Tân Đông | Rạch gỗ – Kênh 19 | 350.000 | ||
Xã Tân Tây | Kênh 19 – Kênh 21 | 290.000 | ||
Xã Thạnh An, Thủy Tây, Thủy Đông, Tân Tây | Kênh 21 – Cầu Bún Bà Của | 290.000 | ||
4 | Ven các kênh cặp lộ GTNT | 290.000 | ||
5 | Kênh 79 (Rạch Đá Biên – Xã Tân Thành, huyện Mộc Hóa) | 290.000 | ||
6 | Các sông kênh còn lại | Áp dụng theo giá đất tại Phần III | ||
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II | ||||
1 | Thị trấn Thạnh Hóa | 250.000 | ||
2 | Các xã Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Hiệp | 200.000 | ||
3 | Các xã Thuận Bình, Thạnh An. | 150.000 |
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN, sửa dổi như sau:
- HUYỆN THẠNH HÓA: Sửa đổi nội dung như sau:
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT | ĐƠN GIÁ (đồng/m2) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
THỊ TRẤN | XÃ | |||||||||
CHN | CLN | NTS | RSX | CHN | CLN | NTS | RSX | |||
B | ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) | |||||||||
1 | Dương Văn Dương (ĐT 836) | QL N2 – Cầu sân bay | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Cầu sân bay – đường Trần Văn Trà | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
C | ĐƯỜNG HUYỆN | |||||||||
6 | Đường Cái Tôm | QL N2 – Kênh Bắc Đông mới | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 |
- HUYỆN THẠNH HÓA
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT | ĐƠN GIÁ (đồng/m2) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
THỊ TRẤN | XÃ | |||||||||
CHN | CLN | NTS | RSX | CHN | CLN | NTS | RSX | |||
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG | ||||||||||
A | QUỐC LỘ (QL) | |||||||||
1 | QL 62 | Ranh Thủ Thừa – Cầu Ông Nhượng | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Cầu Ông Nhượng – Cầu La Khoa | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Cầu La Khoa – Kinh Tam Lang | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Kinh Tam Lang – Cầu Bến Kè | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Cầu Bến Kè – Ngã ba Quốc lộ N2 và Quốc lộ 62 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||
2 | QL N2 | Ranh Thủ Thừa – Sông Vàm Cỏ Tây | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Sông Vàm Cỏ Tây – Ngã ba Quốc lộ N2 và Quốc lộ 62 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Ngã ba Quốc lộ N2 và Quốc lộ 62 – Bún Bà Của | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||
Bún bà Của – Cầu Cái Tôm (Giáp ranh Tân Thạnh) | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
B | ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) | |||||||||
1 | Dương Văn Dương (ĐT 836) | QL 62 – Cầu sân bay | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Cầu sân bay – đường Trần Văn Trà | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
2 | ĐT 839 | Ranh Đức Huệ – Cầu 61 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | ||||
Cầu 61 – lộ T4 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | ||||||
3 | ĐT 817 (Đường tỉnh Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) | Trà Cú (ranh huyện Thủ Thừa) – cầu Cả Kính (Đất cặp đường tỉnh) | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | ||||
Trà Cú (ranh huyện Thủ Thừa) – cầu Cả Kính (Đất tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp đường) | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | ||||||
Đoạn còn lại (cầu Cả Kính – ranh Mộc Hóa) (Đất cặp đường tỉnh) | 140.000 | 150.000 | 140.000 | 140.000 | ||||||
Đoạn còn lại (cầu Cả Kính – ranh Mộc Hóa) (Đất tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp đường) | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | ||||||
4 | Hùng Vương (Đường Trung tâm) | Quốc lộ N2 – đường Lê Duẩn | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
5 | Trần Văn Trà (Đường Trung tâm) | Lê Duẩn – Nguyễn Huệ | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
6 | ĐT 836B (Đường Bến Kè – Xã Thạnh An) | QL 62 – Ngã 5 Bắc Đông | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | ||||
Phía bên kia kênh | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | ||||||
C | ĐƯỜNG HUYỆN | |||||||||
1 | N2 – Thuận Bình | QL N2 – Cụm dân cư Thuận Bình | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | ||||
Cụm dân cư Thuận Bình – ĐT 839 | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | ||||||
2 | Đường Bún Bà Của – Thạnh An | (QL N2 – kênh Bắc Đông Cũ) | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | ||||
3 | Đường Nghĩa trang Vĩnh Hằng | QL62 – Nghĩa trang Vĩnh Hằng | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | ||||
4 | Đường vào Khu xử lý rác Tâm Sinh Nghĩa | QL62 – Khu xử lý rác Tâm Sinh Nghĩa | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | ||||
5 | Đường liên xã Thuỷ Tây – Thạnh Phú – Thạnh Phước | Cặp lộ (Ấp 4, xã Thuỷ Tây – Ấp Ông Hiếu, xã Thạnh Phú – Ấp Thạnh Trung, Ông Quới, Đá Biên, Ấp Đình, xã Thạnh Phước) | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | ||||
Tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp lộ | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | ||||||
6 | Đường Cái Tôm | QL 62 – Kênh 2000 bờ Nam | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | ||||
D | CÁC ĐƯỜNG KHÁC | |||||||||
I | Các đường có tên trong nội ô Thị trấn | |||||||||
1 | Đường Lê Duẩn (Đường số 1, Đường số 2) | QL N2 – Hùng Vương | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Hùng Vương – Nguyễn Đình Chiểu | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
2 | Đường Đỗ Huy Rừa | Quốc lộ N2 – Cầu Bến Kè (sông Vàm Cỏ Tây) | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
3 | Đường Hồ Ngọc Dẫn (Đường Thị trấn – Bến Kè) | Lê Duẩn – cầu Nguyễn Thị Định | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
4 | Đường Nguyễn Thị Định (Đường Thị trấn – Bến Kè) | Cầu Nguyễn Thị Định – Lê Duẩn | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
5 | Đường cặp kênh Bến Kè | QL 62 – Cầu Bến Kè (Sông Vàm Cỏ) | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | ||||
6 | Đường Võ Văn Thành (Đường số 2) | Hùng Vương – Nguyễn Đình Chiểu | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
7 | Nguyễn Đình Chiểu (Đường số 2,3) | Võ Văn Thành – Dương Văn Dương | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
8 | Đường Nguyễn Bình (Đường kênh trung tâm) | QL N2 – Dương Văn Dương | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
II | Các đường chưa có tên | |||||||||
III | Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa | |||||||||
1 | Thị trấn Thạnh Hóa | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | |||||
2 | Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Đông, Tân Hiệp, Thạnh Phước, Thạnh Phú | 120.000 | 130.000 | 120.000 | 120.000 | |||||
3 | Xã Thuận Bình, Thạnh An | 120.000 | 130.000 | 120.000 | 120.000 | |||||
IV | Các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số khác | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | |
Riêng Đường lộ Thủy Tân | Khu phố 4 (thị trấn) – kênh 23 (kênh Thầy Pháp) | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | |
E | CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG | |||||||||
I | Khu dân cư Trung tâm Thị trấn Thạnh Hóa | |||||||||
1 | Đường Dương Văn Dương (đường số 1) | Trần Văn Trà – Nguyễn Minh Đường | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
2 | Đường Trần Văn Trà (đường số 7) | Nguyễn Huệ – Dương Văn Dương | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
3 | Đường Nguyễn Trung Trực (Đường số 8) | Nguyễn Huệ – Dương Văn Dương | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
4 | Đường Nguyễn Văn Khánh (đường số 9) | Nguyễn Minh Đường – Dương Văn Dương | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
5 | Đường Lê Văn Của (đường số 2) | Trần Văn Trà – Nguyễn Trung Trực | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
6 | Đường Ngô Văn Miều (đường số 3) | Nguyễn Văn Khánh – Nguyễn Văn Đệ | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
7 | Đường Nguyễn Minh Đường (đường số 4) | Trần Văn Trà – Dương Văn Dương | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
8 | Đường số 5 | Nguyễn Trung Trực – Nguyễn Văn Khánh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
9 | Đường Nguyễn Văn Đệ (Đường số 10) | Dương Văn Dương – Nguyễn Minh Đường | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
II | Khu DC nội ô | |||||||||
1 | Đường Nguyễn Trung Trực (Đường số 1) | Lê Duẩn – Nguyễn Huệ | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
2 | Đường Phạm Công Thường (Đường số 2) | Lê Duẩn – Nguyễn Minh Đường | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
3 | Đường Lê Văn Tao (Đường số 3) | Nguyễn Trung Trực – Hồ Ngọc Dẫn | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
4 | Đường Nguyễn Huệ (đường số 4) | Trần Văn Trà – Hồ Ngọc Dẫn | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
III | Khu biệt thự vườn | |||||||||
1 | Đường Nguyễn Văn Kỉnh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
2 | Đường số 25 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
IV | Khu dân cư N2 (Khu C) | |||||||||
Các đường nội bộ còn lại | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | ||||||
V | Khu dân cư Nguyễn Đình Chiểu | |||||||||
1 | ĐT 836 (Đường Dương Văn Dương) | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
2 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
3 | Các đường nội bộ còn lại | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
VI | Khu dân cư chợ cũ Thạnh Hóa (Khu chỉnh trang) | |||||||||
1 | ĐT 836 (Đường Dương Văn Dương) | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
2 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
3 | Các đường nội bộ còn lại | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
VII | Khu dân cư sau Ủy ban Nhân dân huyện | |||||||||
1 | Đường Phạm Công Thường | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
2 | Đường Lê Văn Tao | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
3 | Đường Nguyễn Trung Trực | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
4 | Các đường nội bộ còn lại | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
VIII | Cụm, tuyến dân cư vượt lũ | |||||||||
1 | Thị trấn Thạnh Hóa (khu 1, 2, 3) | |||||||||
1.1 | Dãy nền cặp đường Hùng Vương | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
1.2 | Đường Phạm Văn Bạch (đường số 2) | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
1.3 | Đường Lê Hữu Nghĩa (Đường số 4) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
1.4 | Đường Huỳnh Việt Thanh (Đường số 7) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
1.5 | Đường Lê Quốc Sản (Đường số 10) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
1.6 | Đường Hoàng Quốc Việt (Đường số 11) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
1.7 | Nguyễn Thái Bình (Đường số 14) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
1.8 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Đường số 17) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
1.9 | Đường Lê Thị Hồng Gấm (Đường số 18) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
1.10 | Phạm Ngọc Thuần (Đường số 21) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
1.11 | Đường Nguyễn Văn Tiếp (Đường số 24) | Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
1.12 | Đường Nguyễn Văn Kỉnh (Đường số 03) | Lê Hữu Nghĩa – Nguyễn Văn Tiếp | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
1.13 | Đường số 5, 6, 8, 9, 12, 13, 15, 16, 19, 20, 22, 23 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
2 | Xã Tân Hiệp | |||||||||
2.1 | Đường số 1, 2, 4, 5, 6 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
2.2 | Đường số 9 (Khu dãy phố) | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
2.3 | Đường số 3, 7, 8 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
2.4 | Tuyến dân cư vượt lũ N5, 90C | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | |||||
2.5 | Tuyến dân cư vượt lũ M3, kênh 70 | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | |||||
3 | Chỉnh trang Khu dân cư cặp Đoàn 4 | |||||||||
3.1 | Đường cặp kênh Maren | Từ trạm y tế – Trụ sở Đoàn 4 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | ||||
3.2 | Các đường còn lại của khu dân cư | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | |||||
4 | Cụm dân cư các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
5 | Cụm dân cư xã Tân Đông | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
6 | Cụm dân cư xã Thuận Bình, Thạnh An | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | |||||
7 | Tuyến dân cư cặp QL 62 xã Tân Tây | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
8 | Tuyến dân cư các xã | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | |||||
9 | Tuyến dân cư vượt lũ Bình Phước 2 (xã Thạnh Phước) | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | |||||
10 | Tuyến dân cư N2 | Đường số 1, 2, 3 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | ||||
Đường số 5 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Đường số 6 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | ||||||
11 | Khu DCVL ấp 61, xã Thuận Bình | Đường số 1 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | ||||
Đường số 2, 3, 5, 6, 7 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | ||||||
Đường số 4 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | ||||||
12 | Khu dân cư ĐT 839 (chốt dân quân, tuyến Long Vũ) | |||||||||
12.1 | Đường số 1 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
12.2 | Đường số 2 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
12.3 | Các đường nội bộ còn lại | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
13 | Khu dân cư cặp ĐT 839 (chốt dân quân, tuyến kênh 61) xã Thuận Bình | |||||||||
13.1 | Đường số 1 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
13.2 | Đường số 2 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
13.3 | Các đường nội bộ còn lại | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
14 | Cụm dân cư xã Thạnh Phước (phần mở rộng) | |||||||||
ĐT 817 (đường tỉnh Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | ||||||
15 | Cụm dân cư xã Thủy Đông (mở rộng) | |||||||||
Đường liên xã cặp kênh Thủy Tân | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | ||||||
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH | ||||||||||
1 | Ven sông Vàm Cỏ Tây | |||||||||
Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa | 130.000 | 140.000 | 130.000 | 130.000 | 130.000 | 140.000 | 130.000 | 130.000 | ||
Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông | 125.000 | 140.000 | 125.000 | 125.000 | ||||||
Thạnh Phước, Thạnh Phú | 120.000 | 130.000 | 120.000 | 120.000 | ||||||
2 | Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên | 120.000 | 130.000 | 120.000 | 120.000 | |||||
3 | Ven kênh Nam QL 62, N2 | |||||||||
Xã Tân Đông | Rạch gỗ – Kênh 19 | 135.000 | 150.000 | 135.000 | 135.000 | |||||
Xã Tân Tây | Kênh 19 – Kênh 21 | 125.000 | 140.000 | 125.000 | 125.000 | |||||
Xã Thạnh An, Thủy Tây, Thủy Đông, Tân Tây | Kênh 21 – Cầu Bún Bà Của | 120.000 | 130.000 | 120.000 | 120.000 | |||||
4 | Ven các kênh cặp lộ GTNT | 120.000 | 130.000 | 120.000 | 120.000 | |||||
5 | Kênh 79 (Rạch Đá Biên – Xã Tân Thành, huyện Mộc Hóa) | 115.000 | 130.000 | 115.000 | 115.000 | |||||
6 | Các sông, kênh còn lại | Áp dụng theo giá đất tại Phần III | ||||||||
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II | ||||||||||
1 | Thị trấn Thạnh Hóa | 80.000 | 90.000 | 80.000 | 80.000 | |||||
2 | Các xã Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Hiệp | 70.000 | 80.000 | 70.000 | 70.000 | |||||
3 | Các xã Thuận Bình, Thạnh An | 60.000 | 70.000 | 60.000 | 60.000 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Long An
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh, như sau:
- Sửa đổi, bổ sung Mục I Phần A BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, như sau:
- a) Sửa đổi Bảng tiêu thức xác định vị trí:
TT | Tiêu thức xác định vị trí | Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%) | |
Quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ, đường tỉnh | Đường giao thông còn lại | ||
Vị trí 1 | Thửa đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường hoặc không tiếp giáp đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I, II và phần I của Phụ lục III | 100 | 100 |
Vị trí 2 | Thửa đất trong phạm vi 50m đầu không tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường | 70 | 70 |
Vị trí 3 | Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 | 40 | Mức giá tối thiểu |
Vị trí 4 | Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 | 10 | |
Vị trí 5 | – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I, II và tại phần II của Phụ lục III.
– Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3, 4 có giá thấp hơn vị trí 5 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu |
Mức giá tối thiểu |
- b) Bổ sung đoạn thứ hai, với nội dung như sau:
Trường hợp thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông như quy định tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất tại phần III Phụ lục I, II (vị trí 5) và tại phần II Phụ lục III (vị trí 5) thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.
- c) Sửa đổi đoạn thứ ba khoản 1, như sau:
– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.
- d) Sửa đổi đoạn thứ hai khoản 2, như sau:
– Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
- Tại Phần B, sửa đổi, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
(đính kèm Phụ lục I, II)
- Thay thế PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP tại phần B Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh.
(đính kèm Phụ lục III)
- QUY ĐỊNH CHUNG
- Nguyên tắc xác định giá đất:
TT | Tiêu thức xác định vị trí | Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%) |
---|---|---|
Vị trí 1 | Thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy bộ, thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I và II. | 100 |
Vị trí 2 | Thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy, bộ. | 80 |
Vị trí 3 | Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh. | 50 |
Vị trí 4 | – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I và II. – Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3 có giá thấp hơn vị trí 4 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu. | Mức giá tối thiểu |
Riêng đối với đất khu, cụm công nghiệp xác định giá trọn thửa, không áp dụng theo tiêu thức xác định vị trí này |
Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Giá đất được xác định dựa vào các nhóm đất được Nhà nước quy định, chia theo 3 nhóm:
- Đối với nhóm đất nông nghiệp:
– Giá đất sản xuất nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng, khí hậu và giao thông theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.
– Hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Luật Đất đai năm 2013) để áp dụng đơn giá đất tại phần III, phụ lục I của quyết định này được áp dụng theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.
- Đối với đất phi nông nghiệp
– Giá đất phi nông nghiệp được xác định cụ thể từng địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố dựa vào điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt theo kết cấu hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và theo từng loại đất.
– Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
– Trường hợp thửa đất tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy, bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).
2.1. Đối với đất ở
Quy định cụ thể tại Phụ lục II
2.2. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất của phạm vi tính khác.
2.2.1. Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất ở.
2.2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở. Riêng giá đất khu, cụm công nghiệp áp dụng theo Phụ lục III.
2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.
2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.6. Giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.
2.8. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.
2.9. Đất phi nông nghiệp còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.10. Đất phi nông nghiệp còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
- Đối với nhóm đất chưa sử dụng:
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.
- Nguyên tắc chung áp dụng giá đất:
- Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
- Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp; đồng thời Chi cục Thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
- Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
- Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng được thực hiện như sau:
5.1. Đối với công trình xây dựng nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định tại điểm 5.2 khoản này) thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng như sau:
- a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.
- b) Trường hợp nhà có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để tính hệ số phân bổ.
5.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:
Nhà | Hệ số các tầng | |||||
Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên | |
2 tầng | 0,7 | 0,3 | ||||
3 tầng | 0,7 | 0,2 | 0,1 | |||
4 tầng | 0,7 | 0,15 | 0,1 | 0,05 | ||
5 tầng trở lên | 0,7 | 0,15 | 0,08 | 0,05 | 0,02 | 0,0 |
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND huyện, thị xã, thành phố phản ảnh bằng văn bản gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- BẢNG GIÁ ĐẤT
Phụ lục I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Từ trang 6 đến trang 207). Cụ thể:
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Trang | STT | Huyện, thị xã, thành phố | Trang |
1 | Thành phố Tân An | 6-30 | 9 | Đức Huệ | 139-149 |
2 | Bến Lức | 31-41 | 10 | Thạnh Hóa | 150-159 |
3 | Đức Hòa | 42-61 | 11 | Tân Thạnh | 160-176 |
4 | Tân Trụ | 62-71 | 12 | Thị xã Kiến Tường | 177-186 |
5 | Châu Thành | 72-78 | 13 | Mộc Hóa | 187-189 |
6 | Thủ Thừa | 79-92 | 14 | Vĩnh Hưng | 190-197 |
7 | Cần Đước | 93-110 | 15 | Tân Hưng | 198-207 |
8 | Cần Giuộc | 111-138 |
Phụ lục II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
(Từ trang 208 đến trang 332). Cụ thể:
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Trang | STT | Huyện, thị xã, thành phố | Trang |
1 | Thành phố Tân An | 208-226 | 9 | Đức Huệ | 293-298 |
2 | Bến Lức | 227-233 | 10 | Thạnh Hóa | 299-304 |
3 | Đức Hòa | 234-245 | 11 | Tân Thạnh | 305-314 |
4 | Tân Trụ | 246-254 | 12 | Thị xã Kiến Tường | 315-319 |
5 | Châu Thành | 255-259 | 13 | Mộc Hóa | 320-321 |
6 | Thủ Thừa | 260-267 | 14 | Vĩnh Hưng | 322-326 |
7 | Cần Đước | 268-276 | 15 | Tân Hưng | 327-332 |
8 | Cần Giuộc | 277-292 |
Phụ lục III: BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP (Từ trang 333 đến trang 335).
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Long An.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Long An
- Bảng giá đất huyện Bến Lức
- Bảng giá đất huyện Cần Đước
- Bảng giá đất huyện Cần Giuộc
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất huyện Đức Hòa
- Bảng giá đất huyện Đức Huệ
- Bảng giá đất thị xã Kiến Tường
- Bảng giá đất huyện Mộc Hóa
- Bảng giá đất thành phố Tân An
- Bảng giá đất huyện Tân Hưng
- Bảng giá đất huyện Tân Thạnh
- Bảng giá đất huyện Tân Trụ
- Bảng giá đất huyện Thạnh Hóa
- Bảng giá đất huyện Thủ Thừa
- Bảng giá đất huyện Vĩnh Hưng
Kết luận về bảng giá đất Thạnh Hóa Long An
Bảng giá đất của Long An được căn cứ theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Long An tại liên kết dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An
- Tải về: Quyết định Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh