Bảng giá đất huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thạnh Hóa Tỉnh Long An năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Thạnh Hóa. Bảng giá đất huyện Thạnh Hóa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Thạnh Hóa Long An. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Thạnh Hóa Long An hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Thạnh Hóa Long An.

Căn cứ Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Thạnh Hóa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Thạnh Hóa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Long An tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Thạnh Hóa tại đây.

Thông tin về huyện Thạnh Hóa

Thạnh Hóa là một huyện của Long An, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Thạnh Hóa có dân số khoảng 56.074 người (mật độ dân số khoảng 120 người/1km²). Diện tích của huyện Thạnh Hóa là 467,9 km².Huyện Thạnh Hóa có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thạnh Hóa (huyện lỵ) và 10 xã: Tân Đông, Tân Hiệp, Tân Tây, Thạnh An, Thạnh Phú, Thạnh Phước, Thuận Bình, Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Đông, Thủy Tây.

Bảng giá đất huyện Thạnh Hóa Tỉnh Long An mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Thạnh Hóa

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Long An trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Thạnh Hóa tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thạnh Hóa

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Thạnh Hóa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Thạnh Hóa tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thạnh Hóa

Bảng giá đất huyện Thạnh Hóa

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN, sửa dổi như sau:

  1. HUYỆN THẠNH HÓA: Sửa đổi nội dung sau:
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
THỊ TRẤN
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 Dương Văn Dương (ĐT 836) QL N2 – Cầu sân bay 1.470.000
Cầu sân bay – đường Trần Văn Trà 2.150.000
C ĐƯỜNG HUYỆN
6 Đường Cái Tôm QL N2 – Kênh Bắc Đông mới 350.000
  1. HUYỆN THẠNH HÓA
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2<)
THỊ TRẤN
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A QUỐC LỘ (QL)
1 QL 62 Ranh Thủ Thừa – Cầu Ông Nhượng 2.100.000
Cầu Ông Nhượng – Cầu La Khoa 1.170.000
Cầu La Khoa – Kinh Tam Lang 1.050.000
Kinh Tam Lang – Cầu Bến Kè 1.050.000
Cầu Bến Kè – Ngã ba Quốc lộ N2 và Quốc lộ 62 1.230.000 1.230.000
2 QL N2 Ranh Thủ Thừa – Sông Vàm Cỏ Tây 1.230.000
Sông Vàm Cỏ Tây – Ngã ba Quốc lộ N2 và Quốc lộ 62 1.230.000
Ngã ba Quốc lộ N2 và Quốc lộ 62 – Bún Bà Của 1.230.000 1.230.000
Bún bà Của – Cầu Cái Tôm (Giáp ranh Tân Thạnh) 1.220.000
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 Dương Văn Dương (ĐT 836) QL 62 – Cầu sân bay 1.470.000
Cầu sân bay – đường Trần Văn Trà 2.150.000
2 ĐT 839 Ranh Đức Huệ – Cầu 61 900.000
Cầu 61 – lộ T4 900.000
3 ĐT 817 (Đường tỉnh Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) Trà Cú (ranh huyện Thủ Thừa) – cầu Cả Kính (Đất cặp đường tỉnh) 950.000
Trà Cú (ranh huyện Thủ Thừa) – cầu Cả Kính (Đất tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp đường) 590.000
Đoạn còn lại (cầu Cả Kính – ranh Mộc Hóa) (Đất cặp đường tỉnh) 850.000
Đoạn còn lại (cầu Cả Kính – ranh Mộc Hóa) (Đất tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp đường) 500.000
4 Hùng Vương (Đường Trung tâm) Quốc lộ N2 – đường Lê Duẩn 4.500.000
5 Trần Văn Trà (Đường Trung tâm) Lê Duẩn – Nguyễn Huệ 4.500.000
6 ĐT 836B (Đường Bến Kè – Xã Thạnh An) QL 62 – Ngã 5 Bắc Đông 570.000
Phía bên kia kênh 460.000
C ĐƯỜNG HUYỆN
1 N2 – Thuận Bình QL N2 – Cụm dân cư Thuận Bình 400.000
Cụm dân cư Thuận Bình – ĐT 839 350.000
2 Đường Bún Bà Của – Thạnh An (QL N2 – kênh Bắc Đông Cũ) 500.000
3 Đường Nghĩa trang Vĩnh Hằng QL62 – Nghĩa trang Vĩnh Hằng 400.000
4 Đường vào Khu xử lý rác Tâm Sinh Nghĩa QL62 – Khu xử lý rác Tâm Sinh Nghĩa 350.000
5 Đường liên xã Thuỷ Tây – Thạnh Phú – Thạnh Phước Cặp lộ (Ấp 4, xã Thuỷ Tây – Ấp Ông Hiếu, xã Thạnh Phú – Ấp Thạnh Trung, Ông Quới, Đá Biên, Ấp Đình, xã Thạnh Phước) 420.000
Tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp lộ 350.000
6 Đường Cái Tôm QL 62 – Kênh 2000 bờ Nam 350.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên trong nội ô Thị trấn
1 Đường Lê Duẩn (Đường số 1, Đường số 2) QL N2 – Hùng Vương 6.000.000
Hùng Vương – Nguyễn Đình Chiểu 4.500.000
2 Đường Đỗ Huy Rừa Quốc lộ N2 – Cầu Bến Kè (sông Vàm Cỏ Tây) 1.000.000
3 Đường Hồ Ngọc Dẫn (Đường Thị trấn – Bến Kè) Lê Duẩn – cầu Nguyễn Thị Định 1.600.000
4 Đường Nguyễn Thị Định (Đường Thị trấn – Bến Kè) Cầu Nguyễn Thị Định – Lê Duẩn 1.230.000
5 Đường cặp kênh Bến Kè QL 62 – Cầu Bến Kè (Sông Vàm Cỏ) 550.000
6 Đường Võ Văn Thành (Đường số 2) Hùng Vương – Nguyễn Đình Chiểu 1.000.000
7 Nguyễn Đình Chiểu (Đường số 2,3) Võ Văn Thành – Dương Văn Dương 1.000.000
8 Đường Nguyễn Bình (Đường kênh trung tâm) QL N2 – Dương Văn Dương 1.000.000
II Các đường chưa có tên
III Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Thạnh Hóa 550.000
2 Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Đông, Tân Hiệp, Thạnh Phước, Thạnh Phú 350.000
3 Xã Thuận Bình, Thạnh An 320.000
IV Các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số khác 550.000 400.000
Riêng Đường lộ Thủy Tân Khu phố 4 (thị trấn) – kênh 23 (kênh Thầy Pháp) 550.000 400.000
E CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
I Khu dân cư Trung tâm Thị trấn Thạnh Hóa
1 Đường Dương Văn Dương (đường số 1) Trần Văn Trà – Nguyễn Minh Đường 5.270.000
2 Đường Trần Văn Trà (đường số 7) Nguyễn Huệ – Dương Văn Dương 6.840.000
3 Đường Nguyễn Trung Trực (Đường số 8) Nguyễn Huệ – Dương Văn Dương 6.840.000
4 Đường Nguyễn Văn Khánh (đường số 9) Nguyễn Minh Đường – Dương Văn Dương 6.840.000
5 Đường Lê Văn Của (đường số 2) Trần Văn Trà – Nguyễn Trung Trực 4.390.000
6 Đường Ngô Văn Miều (đường số 3) Nguyễn Văn Khánh – Nguyễn Văn Đệ 4.390.000
7 Đường Nguyễn Minh Đường (đường số 4) Trần Văn Trà – Dương Văn Dương 4.390.000
8 Đường số 5 Nguyễn Trung Trực – Nguyễn Văn Khánh 4.390.000
9 Đường Nguyễn Văn Đệ (Đường số 10) Dương Văn Dương – Nguyễn Minh Đường 4.390.000
II Khu DC nội ô
1 Đường Nguyễn Trung Trực (Đường số 1) Lê Duẩn – Nguyễn Huệ 1.930.000
2 Đường Phạm Công Thường (Đường số 2) Lê Duẩn – Nguyễn Minh Đường 1.930.000
3 Đường Lê Văn Tao (Đường số 3) Nguyễn Trung Trực – Hồ Ngọc Dẫn 1.930.000
4 Đường Nguyễn Huệ (đường số 4) Trần Văn Trà – Hồ Ngọc Dẫn 4.390.000
III Khu biệt thự vườn
1 Đường Nguyễn Văn Kỉnh 2.300.000
2 Đường số 25 5.000.000
IV Khu dân cư N2 (Khu C)
Các đường nội bộ còn lại 890.000
V Khu dân cư Nguyễn Đình Chiểu
1 ĐT 836 (Đường Dương Văn Dương) 1.930.000
2 Đường Nguyễn Đình Chiểu 740.000
3 Các đường nội bộ còn lại 690.000
VI Khu dân cư chợ cũ Thạnh Hóa (Khu chỉnh trang)
1 Đường tỉnh 836 (Đường Dương Văn Dương) 1.930.000
2 Đường Nguyễn Đình Chiểu 740.000
3 Các đường nội bộ còn lại 690.000
VII Khu dân cư sau Ủy ban Nhân dân huyện
1 Đường Phạm Công Thường 1.930.000
2 Đường Lê Văn Tao 1.930.000
3 Đường Nguyễn Trung Trực 1.930.000
4 Các đường nội bộ còn lại 1.930.000
VIII Cụm, tuyến dân cư vượt lũ
1 Thị trấn Thạnh Hóa (khu 1, 2, 3)
1.1 Dãy nền cặp đường Hùng Vương 4.500.000
1.2 Đường Phạm Văn Bạch (đường số 2) 2.630.000
1.3 Đường Lê Hữu Nghĩa (Đường số 4) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 2.630.000
1.4 Đường Huỳnh Việt Thanh (Đường số 7) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 2.630.000
1.5 Đường Lê Quốc Sản (Đường số 10) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 2.630.000
1.6 Đường Hoàng Quốc Việt (Đường số 11) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 2.630.000
1.7 Nguyễn Thái Bình (Đường số 14) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 2.630.000
1.8 Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Đường số 17) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 2.630.000
1.9 Đường Lê Thị Hồng Gấm (Đường số 18) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 2.630.000
1.10 Phạm Ngọc Thuần (Đường số 21) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 2.630.000
1.11 Đường Nguyễn Văn Tiếp (Đường số 24) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 2.630.000
1.12 Đường Nguyễn Văn Kỉnh (Đường số 03) Lê Hữu Nghĩa – Nguyễn Văn Tiếp 1.850.000
1.13 Đường số 5, 6, 8, 9, 12, 13, 15, 16, 19, 20, 22, 23 1.850.000
2 Xã Tân Hiệp
2.1 Đường số 1, 2, 4, 5, 6 690.000
2.2 Đường số 9 (Khu dãy phố) 1.820.000
2.3 Đường số 3, 7, 8 920.000
2.4 Tuyến dân cư vượt lũ N5, 90C 400.000
2.5 Tuyến dân cư vượt lũ M3, kênh 70 350.000
3 Chỉnh trang Khu dân cư cặp Đoàn 4
3.1 Đường cặp kênh Maren Từ trạm y tế – Trụ sở Đoàn 4 690.000
3.2 Các đường còn lại của khu dân cư 660.000
4 Cụm dân cư các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây 760.000
5 Cụm dân cư xã Tân Đông 920.000
6 Cụm dân cư xã Thuận Bình, Thạnh An 530.000
7 Tuyến dân cư cặp QL 62 xã Tân Tây 920.000
8 Tuyến dân cư các xã 340.000
9 Tuyến dân cư vượt lũ Bình Phước 2 (xã Thạnh Phước) 350.000
10 Tuyến dân cư N2 Đường số 1, 2, 3 970.000
Đường số 5 1.150.000
Đường số 6 970.000
11 Khu DCVL ấp 61, xã Thuận Bình Đường số 1 970.000
Đường số 2, 3, 5, 6, 7 920.000
Đường số 4 920.000
12 Khu dân cư ĐT 839 (chốt dân quân, tuyến Long Vũ)
12.1 Đường số 1 920.000
12.2 Đường số 2 920.000
12.3 Các đường nội bộ còn lại 800.000
13 Khu dân cư cặp ĐT 839 (chốt dân quân, tuyến kênh 61) xã Thuận Bình
13.1 Đường số 1 920.000
13.2 Đường số 2 920.000
13.3 Các đường nội bộ còn lại 920.000
14 Cụm dân cư xã Thạnh Phước (phần mở rộng)
ĐT 817 (đường tỉnh Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) 900.000
15 Cụm dân cư xã Thủy Đông (mở rộng)
Đường liên xã cặp kênh Thủy Tân 760.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Ven sông Vàm Cỏ Tây
Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa 310.000 310.000
Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông 300.000
Thạnh Phước, Thạnh Phú 300.000
2 Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên 300.000 300.000
3 Ven kênh Nam QL 62, N2
Xã Tân Đông Rạch gỗ – Kênh 19 350.000
Xã Tân Tây Kênh 19 – Kênh 21 290.000
Xã Thạnh An, Thủy Tây, Thủy Đông, Tân Tây Kênh 21 – Cầu Bún Bà Của 290.000
4 Ven các kênh cặp lộ GTNT 290.000
5 Kênh 79 (Rạch Đá Biên – Xã Tân Thành, huyện Mộc Hóa) 290.000
6 Các sông kênh còn lại Áp dụng theo giá đất tại Phần III
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn Thạnh Hóa 250.000
2 Các xã Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Hiệp 200.000
3 Các xã Thuận Bình, Thạnh An. 150.000

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN, sửa dổi như sau:

  1. HUYỆN THẠNH HÓA: Sửa đổi nội dung như sau:
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
THỊ TRẤN
CHN CLN NTS RSX CHN CLN NTS RSX
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 Dương Văn Dương (ĐT 836) QL N2 – Cầu sân bay 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu sân bay – đường Trần Văn Trà 210.000 230.000 210.000 142.000
C ĐƯỜNG HUYỆN
6 Đường Cái Tôm QL N2 – Kênh Bắc Đông mới 135.000 150.000 135.000 135.000
  1. HUYỆN THẠNH HÓA
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
THỊ TRẤN
CHN CLN NTS RSX CHN CLN NTS RSX
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A QUỐC LỘ (QL)
1 QL 62 Ranh Thủ Thừa – Cầu Ông Nhượng 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu Ông Nhượng – Cầu La Khoa 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu La Khoa – Kinh Tam Lang 210.000 230.000 210.000 142.000
Kinh Tam Lang – Cầu Bến Kè 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu Bến Kè – Ngã ba Quốc lộ N2 và Quốc lộ 62 210.000 230.000 210.000 142.000 210.000 230.000 210.000 142.000
2 QL N2 Ranh Thủ Thừa – Sông Vàm Cỏ Tây 210.000 230.000 210.000 142.000
Sông Vàm Cỏ Tây – Ngã ba Quốc lộ N2 và Quốc lộ 62 210.000 230.000 210.000 142.000
Ngã ba Quốc lộ N2 và Quốc lộ 62 – Bún Bà Của 210.000 230.000 210.000 142.000 210.000 230.000 210.000 142.000
Bún bà Của – Cầu Cái Tôm (Giáp ranh Tân Thạnh) 210.000 230.000 210.000 142.000
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 Dương Văn Dương (ĐT 836) QL 62 – Cầu sân bay 210.000 230.000 210.000 142.000
Cầu sân bay – đường Trần Văn Trà 210.000 230.000 210.000 142.000
2 ĐT 839 Ranh Đức Huệ – Cầu 61 160.000 180.000 160.000 142.000
Cầu 61 – lộ T4 160.000 180.000 160.000 142.000
3 ĐT 817 (Đường tỉnh Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) Trà Cú (ranh huyện Thủ Thừa) – cầu Cả Kính (Đất cặp đường tỉnh) 160.000 180.000 160.000 142.000
Trà Cú (ranh huyện Thủ Thừa) – cầu Cả Kính (Đất tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp đường) 135.000 150.000 135.000 135.000
Đoạn còn lại (cầu Cả Kính – ranh Mộc Hóa) (Đất cặp đường tỉnh) 140.000 150.000 140.000 140.000
Đoạn còn lại (cầu Cả Kính – ranh Mộc Hóa) (Đất tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp đường) 135.000 150.000 135.000 135.000
4 Hùng Vương (Đường Trung tâm) Quốc lộ N2 – đường Lê Duẩn 210.000 230.000 210.000 142.000
5 Trần Văn Trà (Đường Trung tâm) Lê Duẩn – Nguyễn Huệ 210.000 230.000 210.000 142.000
6 ĐT 836B (Đường Bến Kè – Xã Thạnh An) QL 62 – Ngã 5 Bắc Đông 135.000 150.000 135.000 135.000
Phía bên kia kênh 135.000 150.000 135.000 135.000
C ĐƯỜNG HUYỆN
1 N2 – Thuận Bình QL N2 – Cụm dân cư Thuận Bình 135.000 150.000 135.000 135.000
Cụm dân cư Thuận Bình – ĐT 839 135.000 150.000 135.000 135.000
2 Đường Bún Bà Của – Thạnh An (QL N2 – kênh Bắc Đông Cũ) 135.000 150.000 135.000 135.000
3 Đường Nghĩa trang Vĩnh Hằng QL62 – Nghĩa trang Vĩnh Hằng 135.000 150.000 135.000 135.000
4 Đường vào Khu xử lý rác Tâm Sinh Nghĩa QL62 – Khu xử lý rác Tâm Sinh Nghĩa 135.000 150.000 135.000 135.000
5 Đường liên xã Thuỷ Tây – Thạnh Phú – Thạnh Phước Cặp lộ (Ấp 4, xã Thuỷ Tây – Ấp Ông Hiếu, xã Thạnh Phú – Ấp Thạnh Trung, Ông Quới, Đá Biên, Ấp Đình, xã Thạnh Phước) 135.000 150.000 135.000 135.000
Tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp lộ 135.000 150.000 135.000 135.000
6 Đường Cái Tôm QL 62 – Kênh 2000 bờ Nam 135.000 150.000 135.000 135.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên trong nội ô Thị trấn
1 Đường Lê Duẩn (Đường số 1, Đường số 2) QL N2 – Hùng Vương 210.000 230.000 210.000 142.000
Hùng Vương – Nguyễn Đình Chiểu 210.000 230.000 210.000 142.000
2 Đường Đỗ Huy Rừa Quốc lộ N2 – Cầu Bến Kè (sông Vàm Cỏ Tây) 210.000 230.000 210.000 142.000
3 Đường Hồ Ngọc Dẫn (Đường Thị trấn – Bến Kè) Lê Duẩn – cầu Nguyễn Thị Định 210.000 230.000 210.000 142.000
4 Đường Nguyễn Thị Định (Đường Thị trấn – Bến Kè) Cầu Nguyễn Thị Định – Lê Duẩn 210.000 230.000 210.000 142.000
5 Đường cặp kênh Bến Kè QL 62 – Cầu Bến Kè (Sông Vàm Cỏ) 135.000 150.000 135.000 135.000
6 Đường Võ Văn Thành (Đường số 2) Hùng Vương – Nguyễn Đình Chiểu 210.000 230.000 210.000 142.000
7 Nguyễn Đình Chiểu (Đường số 2,3) Võ Văn Thành – Dương Văn Dương 210.000 230.000 210.000 142.000
8 Đường Nguyễn Bình (Đường kênh trung tâm) QL N2 – Dương Văn Dương 210.000 230.000 210.000 142.000
II Các đường chưa có tên
III Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn Thạnh Hóa 135.000 150.000 135.000 135.000
2 Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Đông, Tân Hiệp, Thạnh Phước, Thạnh Phú 120.000 130.000 120.000 120.000
3 Xã Thuận Bình, Thạnh An 120.000 130.000 120.000 120.000
IV Các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số khác 160.000 180.000 160.000 142.000 135.000 150.000 135.000 135.000
Riêng Đường lộ Thủy Tân Khu phố 4 (thị trấn) – kênh 23 (kênh Thầy Pháp) 160.000 180.000 160.000 142.000 135.000 150.000 135.000 135.000
E CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
I Khu dân cư Trung tâm Thị trấn Thạnh Hóa
1 Đường Dương Văn Dương (đường số 1) Trần Văn Trà – Nguyễn Minh Đường 210.000 230.000 210.000 142.000
2 Đường Trần Văn Trà (đường số 7) Nguyễn Huệ – Dương Văn Dương 210.000 230.000 210.000 142.000
3 Đường Nguyễn Trung Trực (Đường số 8) Nguyễn Huệ – Dương Văn Dương 210.000 230.000 210.000 142.000
4 Đường Nguyễn Văn Khánh (đường số 9) Nguyễn Minh Đường – Dương Văn Dương 210.000 230.000 210.000 142.000
5 Đường Lê Văn Của (đường số 2) Trần Văn Trà – Nguyễn Trung Trực 210.000 230.000 210.000 142.000
6 Đường Ngô Văn Miều (đường số 3) Nguyễn Văn Khánh – Nguyễn Văn Đệ 210.000 230.000 210.000 142.000
7 Đường Nguyễn Minh Đường (đường số 4) Trần Văn Trà – Dương Văn Dương 210.000 230.000 210.000 142.000
8 Đường số 5 Nguyễn Trung Trực – Nguyễn Văn Khánh 210.000 230.000 210.000 142.000
9 Đường Nguyễn Văn Đệ (Đường số 10) Dương Văn Dương – Nguyễn Minh Đường 210.000 230.000 210.000 142.000
II Khu DC nội ô
1 Đường Nguyễn Trung Trực (Đường số 1) Lê Duẩn – Nguyễn Huệ 210.000 230.000 210.000 142.000
2 Đường Phạm Công Thường (Đường số 2) Lê Duẩn – Nguyễn Minh Đường 210.000 230.000 210.000 142.000
3 Đường Lê Văn Tao (Đường số 3) Nguyễn Trung Trực – Hồ Ngọc Dẫn 210.000 230.000 210.000 142.000
4 Đường Nguyễn Huệ (đường số 4) Trần Văn Trà – Hồ Ngọc Dẫn 210.000 230.000 210.000 142.000
III Khu biệt thự vườn
1 Đường Nguyễn Văn Kỉnh 210.000 230.000 210.000 142.000
2 Đường số 25 210.000 230.000 210.000 142.000
IV Khu dân cư N2 (Khu C)
Các đường nội bộ còn lại 160.000 180.000 160.000 142.000
V Khu dân cư Nguyễn Đình Chiểu
1 ĐT 836 (Đường Dương Văn Dương) 210.000 230.000 210.000 142.000
2 Đường Nguyễn Đình Chiểu 160.000 180.000 160.000 142.000
3 Các đường nội bộ còn lại 160.000 180.000 160.000 142.000
VI Khu dân cư chợ cũ Thạnh Hóa (Khu chỉnh trang)
1 ĐT 836 (Đường Dương Văn Dương) 210.000 230.000 210.000 142.000
2 Đường Nguyễn Đình Chiểu 160.000 180.000 160.000 142.000
3 Các đường nội bộ còn lại 160.000 180.000 160.000 142.000
VII Khu dân cư sau Ủy ban Nhân dân huyện
1 Đường Phạm Công Thường 210.000 230.000 210.000 142.000
2 Đường Lê Văn Tao 210.000 230.000 210.000 142.000
3 Đường Nguyễn Trung Trực 210.000 230.000 210.000 142.000
4 Các đường nội bộ còn lại 210.000 230.000 210.000 142.000
VIII Cụm, tuyến dân cư vượt lũ
1 Thị trấn Thạnh Hóa (khu 1, 2, 3)
1.1 Dãy nền cặp đường Hùng Vương 210.000 230.000 210.000 142.000
1.2 Đường Phạm Văn Bạch (đường số 2) 210.000 230.000 210.000 142.000
1.3 Đường Lê Hữu Nghĩa (Đường số 4) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 210.000 230.000 210.000 142.000
1.4 Đường Huỳnh Việt Thanh (Đường số 7) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 210.000 230.000 210.000 142.000
1.5 Đường Lê Quốc Sản (Đường số 10) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 210.000 230.000 210.000 142.000
1.6 Đường Hoàng Quốc Việt (Đường số 11) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 210.000 230.000 210.000 142.000
1.7 Nguyễn Thái Bình (Đường số 14) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 210.000 230.000 210.000 142.000
1.8 Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Đường số 17) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 210.000 230.000 210.000 142.000
1.9 Đường Lê Thị Hồng Gấm (Đường số 18) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 210.000 230.000 210.000 142.000
1.10 Phạm Ngọc Thuần (Đường số 21) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 210.000 230.000 210.000 142.000
1.11 Đường Nguyễn Văn Tiếp (Đường số 24) Hùng Vương – Nguyễn Văn Kỉnh 210.000 230.000 210.000 142.000
1.12 Đường Nguyễn Văn Kỉnh (Đường số 03) Lê Hữu Nghĩa – Nguyễn Văn Tiếp 210.000 230.000 210.000 142.000
1.13 Đường số 5, 6, 8, 9, 12, 13, 15, 16, 19, 20, 22, 23 210.000 230.000 210.000 142.000
2 Xã Tân Hiệp
2.1 Đường số 1, 2, 4, 5, 6 160.000 180.000 160.000 142.000
2.2 Đường số 9 (Khu dãy phố) 210.000 230.000 210.000 142.000
2.3 Đường số 3, 7, 8 160.000 180.000 160.000 142.000
2.4 Tuyến dân cư vượt lũ N5, 90C 135.000 150.000 135.000 135.000
2.5 Tuyến dân cư vượt lũ M3, kênh 70 135.000 150.000 135.000 135.000
3 Chỉnh trang Khu dân cư cặp Đoàn 4
3.1 Đường cặp kênh Maren Từ trạm y tế – Trụ sở Đoàn 4 160.000 180.000 160.000 142.000
3.2 Các đường còn lại của khu dân cư 135.000 150.000 135.000 135.000
4 Cụm dân cư các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây 160.000 180.000 160.000 142.000
5 Cụm dân cư xã Tân Đông 160.000 180.000 160.000 142.000
6 Cụm dân cư xã Thuận Bình, Thạnh An 135.000 150.000 135.000 135.000
7 Tuyến dân cư cặp QL 62 xã Tân Tây 160.000 180.000 160.000 142.000
8 Tuyến dân cư các xã 135.000 150.000 135.000 135.000
9 Tuyến dân cư vượt lũ Bình Phước 2 (xã Thạnh Phước) 135.000 150.000 135.000 135.000
10 Tuyến dân cư N2 Đường số 1, 2, 3 160.000 180.000 160.000 142.000
Đường số 5 210.000 230.000 210.000 142.000
Đường số 6 160.000 180.000 160.000 142.000
11 Khu DCVL ấp 61, xã Thuận Bình Đường số 1 160.000 180.000 160.000 142.000
Đường số 2, 3, 5, 6, 7 160.000 180.000 160.000 142.000
Đường số 4 160.000 180.000 160.000 142.000
12 Khu dân cư ĐT 839 (chốt dân quân, tuyến Long Vũ)
12.1 Đường số 1 160.000 180.000 160.000 142.000
12.2 Đường số 2 160.000 180.000 160.000 142.000
12.3 Các đường nội bộ còn lại 160.000 180.000 160.000 142.000
13 Khu dân cư cặp ĐT 839 (chốt dân quân, tuyến kênh 61) xã Thuận Bình
13.1 Đường số 1 160.000 180.000 160.000 142.000
13.2 Đường số 2 160.000 180.000 160.000 142.000
13.3 Các đường nội bộ còn lại 160.000 180.000 160.000 142.000
14 Cụm dân cư xã Thạnh Phước (phần mở rộng)
ĐT 817 (đường tỉnh Vàm Thủ – Bình Hòa Tây) 160.000 180.000 160.000 142.000
15 Cụm dân cư xã Thủy Đông (mở rộng)
Đường liên xã cặp kênh Thủy Tân 160.000 180.000 160.000 142.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Ven sông Vàm Cỏ Tây
Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa 130.000 140.000 130.000 130.000 130.000 140.000 130.000 130.000
Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông 125.000 140.000 125.000 125.000
Thạnh Phước, Thạnh Phú 120.000 130.000 120.000 120.000
2 Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên 120.000 130.000 120.000 120.000
3 Ven kênh Nam QL 62, N2
Xã Tân Đông Rạch gỗ – Kênh 19 135.000 150.000 135.000 135.000
Xã Tân Tây Kênh 19 – Kênh 21 125.000 140.000 125.000 125.000
Xã Thạnh An, Thủy Tây, Thủy Đông, Tân Tây Kênh 21 – Cầu Bún Bà Của 120.000 130.000 120.000 120.000
4 Ven các kênh cặp lộ GTNT 120.000 130.000 120.000 120.000
5 Kênh 79 (Rạch Đá Biên – Xã Tân Thành, huyện Mộc Hóa) 115.000 130.000 115.000 115.000
6 Các sông, kênh còn lại Áp dụng theo giá đất tại Phần III
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn Thạnh Hóa 80.000 90.000 80.000 80.000
2 Các xã Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Hiệp 70.000 80.000 70.000 70.000
3 Các xã Thuận Bình, Thạnh An 60.000 70.000 60.000 60.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Long An

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh, như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung Mục I Phần A BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, như sau:
  2. a) Sửa đổi Bảng tiêu thức xác định vị trí:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ, đường tỉnh Đường giao thông còn lại
Vị trí 1 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường hoặc không tiếp giáp đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I, II và phần I của Phụ lục III 100 100
Vị trí 2 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu không tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường 70 70
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 40 Mức giá tối thiểu
Vị trí 4 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 10
Vị trí 5 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I, II và tại phần II của Phụ lục III.

– Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3, 4 có giá thấp hơn vị trí 5 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu

Mức giá tối thiểu
  1. b) Bổ sung đoạn thứ hai, với nội dung như sau:

Trường hợp thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông như quy định tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất tại phần III Phụ lục I, II (vị trí 5) và tại phần II Phụ lục III (vị trí 5) thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.

  1. c) Sửa đổi đoạn thứ ba khoản 1, như sau:

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. d) Sửa đổi đoạn thứ hai khoản 2, như sau:

– Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

  1. Tại Phần B, sửa đổi, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(đính kèm Phụ lục I, II)

  1. Thay thế PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP tại phần B Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh.

(đính kèm Phụ lục III)

  1. QUY ĐỊNH CHUNG
  2. Nguyên tắc xác định giá đất:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Vị trí 1 Thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy bộ, thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I và II. 100
Vị trí 2 Thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy, bộ. 80
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh. 50
Vị trí 4 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I và II. – Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3 có giá thấp hơn vị trí 4 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu. Mức giá tối thiểu
Riêng đối với đất khu, cụm công nghiệp xác định giá trọn thửa, không áp dụng theo tiêu thức xác định vị trí này

Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Giá đất được xác định dựa vào các nhóm đất được Nhà nước quy định, chia theo 3 nhóm:

  1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

– Giá đất sản xuất nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng, khí hậu và giao thông theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.

– Hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Luật Đất đai năm 2013) để áp dụng đơn giá đất tại phần III, phụ lục I của quyết định này được áp dụng theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp

– Giá đất phi nông nghiệp được xác định cụ thể từng địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố dựa vào điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt theo kết cấu hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và theo từng loại đất.

– Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

– Trường hợp thửa đất tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy, bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).

2.1. Đối với đất ở

Quy định cụ thể tại Phụ lục II

2.2. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất của phạm vi tính khác.

2.2.1. Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất ở.

2.2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở. Riêng giá đất khu, cụm công nghiệp áp dụng theo Phụ lục III.

2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.

2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.6. Giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

2.8. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.

2.9. Đất phi nông nghiệp còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.10. Đất phi nông nghiệp còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

  1. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.

  1. Nguyên tắc chung áp dụng giá đất:
  2. Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
  4. Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp; đồng thời Chi cục Thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
  5. Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
  6. Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng được thực hiện như sau:

5.1. Đối với công trình xây dựng nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định tại điểm 5.2 khoản này) thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng như sau:

  1. a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.
  2. b) Trường hợp nhà có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để tính hệ số phân bổ.

5.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:

Nhà Hệ số các tầng
Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 4 Tầng 5 Tầng 6 trở lên
2 tầng 0,7 0,3        
3 tầng 0,7 0,2 0,1      
4 tầng 0,7 0,15 0,1 0,05    
5 tầng trở lên 0,7 0,15 0,08 0,05 0,02 0,0
  1. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND huyện, thị xã, thành phố phản ảnh bằng văn bản gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
  2. BẢNG GIÁ ĐẤT

Phụ lục I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Từ trang 6 đến trang 207). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 6-30 9 Đức Huệ 139-149
2 Bến Lức 31-41 10 Thạnh Hóa 150-159
3 Đức Hòa 42-61 11 Tân Thạnh 160-176
4 Tân Trụ 62-71 12 Thị xã Kiến Tường 177-186
5 Châu Thành 72-78 13 Mộc Hóa 187-189
6 Thủ Thừa 79-92 14 Vĩnh Hưng 190-197
7 Cần Đước 93-110 15 Tân Hưng 198-207
8 Cần Giuộc 111-138

Phụ lục II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(Từ trang 208 đến trang 332). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 208-226 9 Đức Huệ 293-298
2 Bến Lức 227-233 10 Thạnh Hóa 299-304
3 Đức Hòa 234-245 11 Tân Thạnh 305-314
4 Tân Trụ 246-254 12 Thị xã Kiến Tường 315-319
5 Châu Thành 255-259 13 Mộc Hóa 320-321
6 Thủ Thừa 260-267 14 Vĩnh Hưng 322-326
7 Cần Đước 268-276 15 Tân Hưng 327-332
8 Cần Giuộc 277-292

Phụ lục III: BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP (Từ trang 333 đến trang 335).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Long An.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Long An

Kết luận về bảng giá đất Thạnh Hóa Long An

Bảng giá đất của Long An được căn cứ theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Long An tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An

Nội dung bảng giá đất huyện Thạnh Hóa trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Thạnh Hóa - Long An: bảng giá đất Thị trấn Thạnh Hóa, bảng giá đất Xã Tân Đông, bảng giá đất Xã Tân Hiệp, bảng giá đất Xã Tân Tây, bảng giá đất Xã Thạnh An, bảng giá đất Xã Thạnh Phú, bảng giá đất Xã Thạnh Phước, bảng giá đất Xã Thuận Bình, bảng giá đất Xã Thuận Nghĩa Hòa, bảng giá đất Xã Thủy Đông, bảng giá đất Xã Thủy Tây.

Trả lời

Bảng giá đất Thanh Hóa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất Thanh Hóa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất Thanh Hóa năm 2021 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Thanh Hóa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Thanh Hóa. Căn cứ Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Thanh Hóa.

Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Thanh Hóa mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Thanh Hóa quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Thanh Hóa tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thanh Hóa mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Thanh Hóa).

Thông tin về Thanh Hóa

Thanh Hóa là một Tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, với diện tích là 11.130,2km² và dân số là 3.640.128 người. Tỉnh Thanh Hóa có biển số xe là 36 và mã vùng điện thoại của Thanh Hóa là 0237. Trung tâm hành chính của Thanh Hóa đặt tại Thanh Hóa. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Thanh Hóa là 27. Vì nội dung bảng giá đất Thanh Hóa rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Thanh Hóa theo các quyết định giá đất Thanh Hóa tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất Thanh Hóa

bảng giá đất Thanh Hóa

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thanh Hóa.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Thanh Hóa;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Thanh Hóa;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất Thanh Hóa các Khu công nghiệp

(GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP)

STT Tên khu công nghiệp, cụm công nghiệp Giá đất
IKHU CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC GA
1Đường có bề rộng lòng đường từ 21m-30m2.600
2Đường có bề rộng lòng đường từ 14m-15m2.200
3Các đường còn lại có bề rộng lòng đường 7,5m1.950
IIKHU CÔNG NGHIỆP LỄ MÔN1.650
IIIKHU CÔNG NGHIỆP HOÀNG LONG
1Khu vực xã Hoằng Long
1.1Từ Quốc lộ 1A đến đầu đường Cán Cờ1.100
1.2Từ ngã 4 đầu đường Cán Cờ qua khu đất thuê của ông Thắng đến hết địa phận xã Hoằng Long1.000
1.3Đường còn lại trong KCN800
2Khu vực xã Hoằng Anh
Từ tiếp giáp địa phận xã Hoằng Long đến tiếp giáp Quốc lộ 10800
3Khu vực phường Tào Xuyên
3.1Từ cống chui đường sắt Bắc Nam đến nhà ông Cần (Nghĩa)800
3.2Đường còn lại trong KCN800
4Khu công nghiệp Hoàng Long FLC500
IVKHU CÔNG NGHIỆP BỈM SƠN500
VKHU CÔNG NGHIỆP LAM SƠN – SAO VÀNG300
VIKHU CÔNG NGHIỆP THẠCH QUẢNG - HUYỆN THẠCH THÀNH150
VIICÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI KKT NGHI SƠN
1Khu công nghiệp số 1500
2Khu công nghiệp số 2500
3Khu công nghiệp số 3200
4Khu công nghiệp số 4200
5Khu công nghiệp số 5200
6Khu công nghiệp số 6300
7Khu công nghiệp Luyện kim300
8Khu công nghiệp số 11300
9Khu công nghiệp số 12200
10Khu công nghiệp số 13200
11Khu công nghiệp số 15200
12Khu công nghiệp số 16150
13Khu công nghiệp số 17200
14Khu công nghiệp số 18150
15Khu công nghiệp số 19150
16Khu công nghiệp số 20200
17Khu công nghiệp số 21200
18Khu công nghiệp số 22250
VIIIKHU CÔNG NGHIỆP BÃI TRÀNH150
IXKHU CÔNG NGHIỆP NGỌC LẶC150
XCỤM CÔNG NGHIỆP HÀ DƯƠNG400

Bảng giá đất Thanh Hóa - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Thanh Hóa

Dựa theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, bảng giá đất nông nghiệp của Thanh Hóa được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Thanh Hóa

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Thanh Hóa

Quy định vị trí thửa đất

1.1. Vị trí thửa đất của nhóm đất nông nghiệp được quy định cụ thể như sau:
- Đất trồng cây hàng năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 02 vị trí).
- Đất trồng cây lâu năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).
- Đất nuôi trồng thủy sản 02 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).
- Đất làm muối 01 vị trí.
- Đất rừng sản xuất 03 vị trí.
- Đất rừng phòng hộ 03 vị trí.
- Đất rừng đặc dụng 03 vị trí.
(Khu kinh tế Nghi Sơn gồm: 34 xã, thị trấn huyện Tĩnh Gia; 03 xã Yên Mỹ, Công Bình, Công Chính thuộc huyện Nông Cống; 03 xã: Thanh Tân, Thanh Kỳ, Yên Lạc thuộc huyện Như Thanh).
1.2. Vị trí đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất;
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1;
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1;
- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bằng 0,40 so với vị trí 1.
* Khu kinh tế Nghi Sơn hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2, hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1; vị trí 3, hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1; vị trí 4, hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.

Các trường hợp đặc biệt:

  1. a) Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo đường có mức giá cao nhất.
  2. b) Trường hợp thửa đất (vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) có ngõ nối thông với nhiều đường, đoạn đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, đoạn đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, đoạn đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, đoạn đường, phố có giá đất cao nhất.
  3. c) Trường hợp các thửa đất tại khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa các đường phố mà có mặt tiếp giáp (vị trí 1) với hai đường, phố thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, phố có giá đất cao nhất.
  4. d) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 trên các đường, đoạn đường, phố nhưng có chiều sâu lớn được xác định hệ số để giảm giá như sau:
- Từ đầu ngõ đến 50m tính hệ số bằng 1,0 của vị trí đó.
- Trên 50m đến 100m tính hệ số bằng 0,80 của vị trí đó.
- Trên 100m đến 150m tính hệ số bằng 0,60 của vị trí đó.
- Trên 150m tính hệ số bằng 0,40 của vị trí đó.
đ) Trường hợp thửa đất là đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ (trừ khu công nghiệp có Bảng giá đất riêng), có chiều sâu lớn được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:
- Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 50m. Hệ số tính là 1,0;
- Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 50m đến 100m. Hệ số tính là 0,80;
- Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m đến 150m. Hệ số tính là 0,60;
- Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 150m. Hệ số tính là 0,40.

Quy định giá đất

2.1. Giá đất trồng cây hàng năm (Chi tiết tại Bảng 1).
2.2. Giá đất trồng cây lâu năm (Chi tiết tại Bảng 2).
2.3. Giá đất nuôi trồng thủy sản (Chi tiết tại Bảng 3).
2.4. Giá đất làm muối (Chi tiết tại Bảng 4).
2.5. Giá đất rừng sản xuất (Chi tiết tại Bảng 5).
2.6. Giá đất rừng phòng hộ (Chi tiết tại Bảng 6).
2.7. Giá đất rừng đặc dụng (Chi tiết tại Bảng 7).
2.8. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp (Chi tiết tại Bảng 8).
2.9. Giá đất ở (Chi tiết tại Bảng 9).
2.10. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định như sau:
- Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.
- Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 45% giá đất ở cùng vị trí.
- Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.
2.11. Giá đất thương mại - dịch vụ:
- Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
- Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.
- Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.
2.12. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí, đường, đoạn đường, phố tại các xã, phường, thị trấn.
2.13. Giá đất phi nông nghiệp khác gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, đường, đoạn đường tại các xã, phường, thị trấn.
2.14. Giá đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có đề xuất giá đất từ cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy định để xác định giá.

Kết luận về bảng giá đất Thanh Hóa

Bảng giá đất của Thanh Hóa được căn cứ theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thanh Hóa tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất Thanh Hóa

Trả lời

Bảng giá đất thành phố Thanh Hóa tỉnh Thanh Hóa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Thanh Hóa tỉnh Thanh Hóa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Thanh Hóa Tỉnh Thanh Hóa năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Thanh Hóa. Bảng giá đất thành phố Thanh Hóa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Thanh Hóa Thanh Hóa. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Thanh Hóa Thanh Hóa hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Thanh Hóa Thanh Hóa.

Căn cứ Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Thanh Hóa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Thanh Hóa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thanh Hóa tại đây.

Thông tin về thành phố Thanh Hóa

Thanh Hóa là một thành phố của Thanh Hóa, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Thanh Hóa có dân số khoảng 359.910 người (mật độ dân số khoảng 2.475 người/1km²). Diện tích của thành phố Thanh Hóa là 145,4 km².Thành phố Thanh Hóa có 34 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 30 phường: An Hưng, Ba Đình, Điện Biên, Đông Cương, Đông Hải, Đông Hương, Đông Lĩnh, Đông Sơn, Đông Tân, Đông Thọ, Đông Vệ, Hàm Rồng, Lam Sơn, Long Anh, Nam Ngạn, Ngọc Trạo, Phú Sơn, Quảng Cát, Quảng Đông, Quảng Hưng, Quảng Phú, Quảng Tâm, Quảng Thành, Quảng Thắng, Quảng Thịnh, Tào Xuyên, Tân Sơn, Thiệu Dương, Thiệu Khánh, Trường Thi và 4 xã: Đông Vinh, Hoằng Đại, Hoằng Quang, Thiệu Vân.

Bảng giá đất thành phố Thanh Hóa Tỉnh Thanh Hóa mới nhất năm 2024
bản đồ thành phố Thanh Hóa

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thanh Hóa trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Thanh Hóa tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Thanh Hóa tỉnh Thanh Hóa

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Thanh Hóa

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Thanh Hóa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Thanh Hóa tại đây.

Bảng giá đất Thanh Hóa

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Thanh Hóa

Bảng giá đất thành phố Thanh Hóa

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất đô thị thành phố Thanh Hóa

(Kèm theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA)

MụcTên đường, đoạn đườngGiá đất ở
AMỘT SỐ TUYẾN CHÍNH:
1Tuyến Quốc lộ 1A
1.1Từ đường sắt đến cầu Hạc (Đông Thọ)22.000
1.2Từ cầu Hạc đến đường Tô Vĩnh Diện (Trường Thi - Đông Thọ)26.000
1.3Từ đường Tô Vĩnh Diện đến ngã tư Phan Chu Trinh (Điện Biên)30.000
1.4Từ ngã tư PC.Trinh đến ngã tư Đại lộ Lê Lợi (Điện Biên)33.000
1.5Từ ngã tư Đại lộ Lê Lợi đến ngã ba Tống Duy Tân (Lam Sơn)33.000
1.6Từ ngã ba Tống Duy Tân đến ngã tư Lê Quý Đôn (Ba Đình)32.000
1.7Từ ngã tư Lê Quý Đôn đến ngã ba Tịch Điền (Ba Đình)28.000
1.8Từ ngã ba Tịch Điền đến đường Mật Sơn; phía Tây đến ngõ Ngọc Lan (Ngọc Trạo)22.000
1.9Từ giáp phường Ngọc Trạo đến Bắc Cầu Bố (Đông Vệ)20.000
1.10Từ Cầu Bố đến Bệnh viện nhi (Đông Vệ)14.000
1.11Từ Bệnh viện nhi đến cầu Quán Nam (Đông Vệ)11.000
1.12Đoạn từ Nam cầu Quán Nam đến ngã ba đường tránh QL 1A (Quảng Thịnh)8.000
1.13Từ ngã ba đường tránh QL1A đến đường vào thôn Quyết Thắng (Quảng Thịnh)8.000
1.14Từ đường vào thôn Quyết Thắng đến hết địa phận thành phố Thanh Hóa (Quảng Thịnh)8.000
2Đường Nguyễn Chí Thanh
2.1Từ Nhà hàng Phù Đổng đến Ngõ 70 - Nguyễn Chí Thanh (Đông Thọ)13.000
2.2Từ Ngõ 70 Nguyễn Chí Thanh đến cây xăng Hàm Rồng (Đông Thọ)11.000
2.3Từ cây xăng đến Tượng đài TNXP (Hàm Rồng)11.000
2.4Từ Tượng đài TNXP đến đầu cầu Hoàng Long (Hàm Rồng)10.000
2.5Từ cầu Hoàng Long đến cầu vượt Hoàng Long (Hoằng Long, nay là xã Long Anh)6.600
2.6Từ cầu Hoàng Long đến đường rẽ UBND phường Tào Xuyên (Tào Xuyên)6.600
2.7Từ đường rẽ UBND P. Tào Xuyên đến Cầu Tào Xuyên (Tào Xuyên)4.700
2.8Từ Bắc cầu Tào Xuyên tiếp giáp địa phận xã Hoằng Lý (nay là phườngTào Xuyên)5.500
2.9Từ giáp P. Tào Xuyên đến hết địa phận xã Hoằng Lý (nay là phườngTào Xuyên)4.000
2.10Từ tiếp giáp xã Hoằng Quỳ đến tiếp giáp phường Tào Xuyên3.600
3Quốc lộ 45 (tuyến từ Nhồi đi Nông Cống)
3.1Từ giáp xã Quảng Trạch đến giáp Đường vành đai phía Tây (Quảng Thịnh)3.000
3.2Từ tiếp giáp Đường vành đai phía Tây đến ngã ba QL 45 đi cầu Đồng Sâm (Quảng Thịnh)3.500
3.3Từ ngã ba Quốc lộ 45 (đi Đông Vinh) đến cầu Voi (Quảng Thịnh)4.000
3.4Từ ngã ba Quốc lộ 45 đến cầu Đồng Sâm đi Đông Vinh (Quảng Thịnh)3.500
3.5Từ ngã ba Quốc lộ 45 từ hộ bà Tiện đến cầu Đồng Sâm (thuộc xã Đông Vinh)3.500
3.6Từ giáp phường An Hoạch (nay là phường An Hưng) đến giáp Đông Vinh (Đông Hưng, nay là phường An Hưng)3.500
3.7Từ ngã tư lệch hộ ông Lê Đình Công đến kênh B20 (An Hoạch, nay là phường An Hưng)2.800
3.8Từ ngã ba Nhồi đến ngã tư lệch hộ bà Lê Thị Quyết (An Hoạch, nay là phường An Hưng)4.800
3.9Từ Ngã ba Nhồi đi Công ty Tân Thành (Đông Tân)4.500
4Tuyến Đường Nguyễn Trãi - Quốc lộ 45
4.1Đường QL45 từ giáp TT Rừng Thông đến xã Đông Tân (Đông Lĩnh)7.500
4.2Đường QL45 từ giáp xã Đông Lĩnh đến giáp phường Phú Sơn (Đông Tân)11.000
4.3Từ giáp xã Đông Lĩnh đến ngã tư vào Trường lái (Phú Sơn)13.000
4.4Từ ngã tư vào Trường lái đến ngã tư Phú Thọ (Phú Sơn)15.000
4.5Từ ngã tư Phú Thọ đến đường sắt (Phú Sơn)23.000
4.6Từ đường sắt đến số nhà 307 Nguyễn Trãi (Tân Sơn)34.000
4.7Từ số nhà 305 Nguyễn Trãi đến ngã tư Hạc Thành (Tân Sơn)38.000
4.8Từ ngã tư Hạc Thành đến đường Đào Duy Từ (Ba Đình)42.000
5Tuyến Tống Duy Tân - Lê Lai (QL 47)
5.1Từ Trần Phú đến Cao Thắng (Ba Đình)40.000
5.2Từ Cao Thắng đến Đào Duy Từ (Lam Sơn)40.000
5.3Từ Đào Duy Từ đến Lê Thị Hoa (Lam Sơn)35.000
5.4Từ Lê Thị Hoa đến cầu Cốc (Lam Sơn)30.000
5.5Từ Cầu Cốc đến cầu Lai Thành (Đông Sơn, Đông Hương)16.000
5.6Từ cầu Lai Thành đến đường Phạm Ngũ Lão (Đông Sơn)13.000
5.7Từ đường Phạm Ngũ Lão đến cầu vượt Quốc lộ 47 (Quảng Hưng)10.000
5.8Từ cầu vượt Quốc lộ 47 đến hết Nhà máy sữa, phía Nam hết phường Quảng Thành7.500
5.9Tiếp theo đến Cống tưới phía Tây Môi - xã Quảng Tâm (cách ngã ba Môi 250m) (đoạn qua xã Quảng Đông-Quảng Phú)5.000
5.10Từ cống tưới phía Tây Môi, xã Quảng Tâm (cách ngã ba Môi 250m) đến ngã ba QL47 cũ, QL47 mới thôn Đình Cường (xã Quảng Tâm)6.000
5.11Từ ngã ba QL47 cũ, QL47 mới thôn Đình Cường (xã Quảng Tâm) đến hết địa phận thành phố6.000
6Đường Quốc lộ 47 (tuyến từ ngã tư Phú Thọ qua ngã ba Nhồi và xã Đông Tân)
6.1Từ ngã tư Phú Thọ đến cầu Cao (Phú Sơn)16.000
6.2Từ Cầu Cao đến cây xăng Minh Hương (An Hoạch, nay là phường An Hưng)13.000
6.3Từ cây xăng Minh Hương đến ngã ba Nhồi (An Hoạch, nay là phường An Hưng)12.000
6.4Từ ngã ba Nhồi-cống Chéo (cống B20) (Đông Tân)10.000
6.5Từ cống Chéo đến thị trấn Rừng Thông (QL47 cũ) (Đông Tân)7.500
6.6Đoạn nắn: Từ công ty Cầu đến Trạm xá sư đoàn 341 (Đông Tân)4.500
7Đường tránh Quốc lộ 1A (Đường gom 2 bên)
7.1Từ đường Nguyễn Chí Thanh đến ĐL Lê Lợi - Vòng xuyến BigC (Đông Thọ)7.600
7.2Từ ĐL. Lê Lợi đến Quốc lộ 47 (Quảng Hưng)9.200
7.3Từ Quốc lộ 47 đến giáp xã Quảng Thịnh (Quảng Hưng)7.000
7.4Từ giáp phường Quảng Thành đến đầu Đường tránh (QL1A)5.000
8Đường phát triển toàn diện, KT-XH (CSEDP)
8.1Từ đường Nguyễn Trãi đến giáp phường Đông Vệ (KĐT Núi Long) (Tân Sơn)13.500
8.2Từ giáp phường Tân Sơn đến sông nhà Lê (Đông Vệ)7.000
8.3Từ sông nhà Lê đến đường Vệ Yên (Quảng Thắng)5.500
8.4Từ đường Vệ Yên đến Ngã 3 Nhà tang lễ tỉnh (Quảng Thắng)8.600
8.5Từ Nhà tang lễ tỉnh đến giáp phường Quảng Thành (Đông Vệ)8.000
8.6Từ giáp phường Đông Vệ đến hết phường Quảng Thành (Quảng Thành)6.500
8.7Từ giáp phường Quảng Thành đến đường Lê Lai (Quảng Hưng)7.000
10Đường Đại lộ Nam Sông Mã
10.1Từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp phường Đông Hải-cầu vượt kênh Bến Thủy (Nam Ngạn)6.000
10.2Từ cầu vượt kênh Bến Thủy đến giáp phường Quảng Hưng (Đông Hải)8.000
10.3Từ phường Đông Hải đến giáp xã Quảng Phú (Quảng Hưng)4.000
10.4Từ xã Quảng Phú đến hết xã Quảng Tâm (giáp thành phố Sầm Sơn) (Quảng Phú-Quảng Tâm)3.000
11Đường Ngã ba Voi đi Sầm Sơn (Đại lộ Võ Nguyên Giáp)
11.1Từ Quốc lộ 1A đến hết địa phận phường Đông Vệ (Đông Vệ)9.000
11.2Từ phường Đông Vệ đến Đường tránh phía Đông (Quảng Thành)7.800
11.3Từ Đường tránh phía Đông đến hết phường hết phường Quảng Thành (Quảng Thành)7.600
11.4Đoạn từ phường Quảng Thành đến hết địa phận Quảng Đông (Quảng Đông)3.800
12Tuyến Đường Vành đai phía Tây
12.1Từ phường Hàm Rồng đến hết phường Đông Thọ6.000
12.2Từ giáp phường Đông Thọ đến hết phường Đông Cương5.000
12.3Từ xã Đông Lĩnh đến hết xã Đông Tân4.500
12.4Từ xã Đông Vinh đến tiếp giáp hộ ông Hào xã Quảng Thịnh3.000
12.5Từ hộ ông Hào xã Quảng Thịnh đến tiếp giáp QL1A4.500
BGIÁ ĐẤT CÁC PHƯỜNG XÃ:
IPHƯỜNG NGỌC TRẠO:
1Đường Hoàng Văn Thụ:
1.1Từ Chi Giang 23 đến hết Trường TDTT13.000
1.2Từ Trường TDTT đến hết đường9.000
2Đường Lê Hoàn: Từ Lê Quý Đôn đến đường Trần Phú30.000
3Đường Tịch Điền: Từ Quốc lộ 1A đến đường Hoàng Văn Thụ18.000
4Đường Trịnh Khả: Từ đường Nguyễn Huy Tự đến đường Quảng Xá9.000
5Đường Phạm Bành: Từ Chi Giang 23 đến hết đường7.500
6Đường Nguyễn Huy Tự:
6.1Từ SN 01A (giáp CTMT) đến SN 02 Tân An10.000
6.2Từ cống Tân An đến đường Trịnh Khả (phía Bắc đến hết phường Ba Đình)7.000
7Đường Mật Sơn: Từ đường Quang Trung đến đường Lê Khắc Tháo10.000
8Ngõ 100 Quang Trung 2: Từ SN 02/1007.000
9Ngõ 79 Quang Trung 2: Từ SN 04/706.500
10Ngõ 477 Lê Hoàn: Từ SN 02/477 đến SN 09/4778.000
11Đường Lê Ngọc Hân: Từ đường Tịch Điền đến hết đường8.000
12Đường Bùi Thị Xuân: Từ đường Tịch Điền đến đường Trần Quang Diệu9.000
13Ngõ 33 Hoàng văn Thụ: Từ SN 31C đến hết ngõ5.500
14Ngõ 47 Hoàng Văn Thụ: Từ SN 01/47 đến hết ngõ5.000
15Đường Trần Quang Diệu: Từ trường TDTT đến đường Bùi Thị Xuân8.000
16Các đường ngang thuộc đường Trần Quang Diệu7.000
17Ngõ 25 Phạm Bành: Từ SN 01/25 đến SN 25/256.500
18Ngõ 38 Phạm Bành: Từ SN 01/38 đến SN 09/385.500
19Đường Đăng Thai Mai: Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Phạm Bành7.000
20Đường Nguyễn Thiếp: Từ Kho 661 đến KTT Công ty Bia8.000
21Ngõ 02 Nguyễn Thiếp: Từ SN 09/2 đến SN 29/24.500
22Ngõ 23 Nguyễn Thiếp: Từ SN .../23 đến NVH phố6.500
23Đường Ngô Văn Sở: Từ đường Lê Hoàn đến đường Thôi Hữu9.000
24Đường Ngô Thì Nhậm: Từ Tân An đến giáp phường Đông Vệ9.000
25Từ Ngô Văn Sở đến KTT Công ty Môi trường9.000
26Đường Thôi Hữu: Từ đường Ngô Văn Sở đến cánh đồng Đông Vệ9.000
27Ngõ 42 Thôi Hữu: Từ SN 02/42 đến SN 22/427.000
28Ngõ 70 Thôi Hữu: Từ SN 02/70 đến SN 22/707.000
29Ngõ 76 Thôi Hữu: Từ SN 01/76 đến SN 25/767.000
30Ngõ 03 Thôi Hữu: Từ SN 01/03 đến SN 05/037.000
31Đường Nguyễn Văn Trỗi:
31.1Từ Quốc lộ 1A đến Tân An12.000
31.2Từ Tân An đến cánh đồng Đồng Vệ10.000
32Ngõ 71 Nguyễn Văn Trỗi6.000
33Ngõ 39 Nguyễn Văn Trỗi6.000
34Ngõ 01/1 Nguyễn Văn Trỗi6.000
35Đường Trần Mai Ninh: Từ đường Tân An đến hết đường7.000
36Đường Hồ Nguyên Trừng 1-2: Từ đường Trần Mai Ninh đến hết đường7.000
37Đường Bà Huyện Thanh Quan: Từ Ngô Thì Nhậm đến hết đường7.000
38Đường Trần Cao Vân 1-2: Từ Quốc lộ 1A đến đường Nguyễn Sơn9.000
39Ngõ Ngọc Lan: Từ Quốc lộ 1A đến hết ngõ6.000
40Đường Tân An:
40.1Từ Chi Giang 23 đến đường Nguyễn Văn Trỗi12.000
40.2Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến Doanh trại Quân đội9.000
41Phố Tuệ Tĩnh:
41.1Từ Quốc lộ 1A đến SN 199.000
41.2Từ Số nhà 02 đến SN 518.000
42Đường ngang phố Tuệ Tĩnh: Từ SN 32 đến SN 607.000
43Đường ngang phố Tuệ Tĩnh: Từ SN 53 đến SN 956.500
44Ngõ 21 Tuệ Tĩnh: Từ SN 02/21 đến SN 50/216.500
45Ngõ 19 Quang Trung6.500
46Ngõ 11 Tân An5.000
47Ngõ 19 Nguyễn Huy Tự5.000
48Ngõ 35 Tân An5.000
49Ngõ 55 Trịnh Khả: Từ đường Nguyễn Huy Tự đến SN 33/556.500
50Ngõ 75 Nguyễn Huy Tự: Từ đường Nguyễn Huy Tự đến SN 14/755.500
51Ngõ 32 Mật Sơn4.000
52Ngõ 35 Nguyễn Huy Tự5.000
53Đường Lạc Long Quân: Đoạn từ cây xăng Quân đội đến QL 1A (Đại lộ Đông Tây - đoạn từ Km2 + 0.80 - Km2 + 214 )18.000
IIPHƯỜNG BA ĐÌNH
1Đường Lê Hoàn:
1.1Từ đường Tống Duy Tân đến đường Lê Phụng Hiểu50.000
1.2Từ đường Lê Phụng Hiểu đến đường Hàn Thuyên45.000
1.3Từ Hàn Thuyên đến QL 1A40.000
2Đường Đinh Công Tráng:
2.1Từ Tống Duy Tân đến Lê Phụng Hiểu40.000
2.2Từ Lê Phụng Hiểu đến Lê Quý Đôn35.000
2.3Từ Lê Quý Đôn đến Lê Hoàn30.000
3Đường Hà Văn Mao: Từ đường Hàn Thuyên đến đường Nguyễn Trãi25.000
4Đường Minh Khai: Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Cửa Tả25.000
5Đường Lê Hồng Phong: Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Cửa Tả25.000
6Đường Cầm Bá Thước: Từ đường Lê Phụng Hiểu đến đường Đào Tấn8.000
7Đường Lê Phụng Hiểu25.000
8Đường Tịch Điền:
8.1Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Phan Bội Châu10.000
8.2Đoạn từ Trần Phú đến đường Hoàng Văn Thụ18.000
9Đường Hoàng Văn Thụ: Từ đường Lê Quý Đôn đến Chi Giang 2320.000
10Đường Phạm Bành: Từ đường Lê Quý Đôn đến Chi Giang 2315.000
11Đường Cửa Tả: Từ Minh Khai đến Lê Hồng Phong22.000
12Đường Phan Bội Châu:
12.1Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Quý Đôn30.000
12.2Từ đường Lê Quý Đôn đến Chi Giang 2315.000
13Đường Nguyễn Huy Tự: Từ Cống Tân An đến đường Trịnh Khả (phía Bắc đến hết phường Ba Đình)10.000
14Đường Hạc Thành: Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Triệu Quốc Đạt26.000
15Ngõ 23, 63 Phan Bội Châu6.000
16Ngõ 04,14, 24 Phạm Bành6.000
17Đường Lê Quý Đôn28.000
18Đường Hàn Thuyên:
18.1Từ đường Trần Phú đến đường Phan Bội Châu25.000
18.2Từ đường Trần Phú đến đường Đào Duy Từ28.000
18.3Đoạn từ đường Đào Duy Từ đến lô LK2-13 MBQH khu dân cư Nhà hát nhân dân25.000
19Ngõ Đồng Lực: Từ đường Hàn Thuyên đến hết ngõ10.000
20Đường Cửa Tiền: Từ Hạc Thành đến Lê Hồng Phong10.000
21Ngõ 07 Cửa Tiền8.000
22Đường Phó Đức Chính15.000
23Ngõ 1 Phó Đức Chính10.000
24Các đường ngang dọc MB 234610.000
25Ngõ 23 Hà Văn Mao15.000
26Đường Đinh Chương Dương:
26.1Từ Phan Bội Châu đến Nguyễn Trinh Tiếp15.000
26.2Đoạn từ đường Đinh Chương Dương đến ngõ nhà Bảng12.000
27Đường Lý tự Trọng: Từ Lê Quý Đôn đến hết đường ngang, dọc12.000
28Ngõ Đoan Hùng8.000
29Đường Đào Tấn: Từ đường Cầm Bá Thước đến lô LK4-7 MBQH Nhà hát nhân dân15.000
30Đường Lương Thế Vinh: Từ Hàn Thuyên đến Lê Quý Đôn18.000
31Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm: Từ Hàn Thuyên đến Lê Quý Đôn20.000
32Ngõ 17 Nguyễn Bỉnh khiêm12.000
33Đường Đào Duy Từ:
33.1Từ Tống Duy Tân đến Hàn Thuyên32.000
33.2Từ Hàn Thuyên đến Nguyễn Huy Tự28.000
34Đường Nguyễn Trinh Tiếp20.000
35Đường Lê Thế Long: Từ đường Nguyễn Trãi đến Hàn Thuyên15.000
36Ngõ Lê Đình Chinh: Từ Đào Duy Từ đến hết ngõ8.000
37Ngõ Lê Thế Bùi: Từ đường Đào Duy Từ đến hết ngõ8.000
38Ngõ Nhà Bảng: Từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ12.000
39Đường Nguyễn Bá Ngọc: Từ đường Lê Hoàn đến đường Đào Duy Từ20.000
40Ngõ Hợp Tiến: Từ Tống Duy Tân đến hết ngõ9.000
41Đường Trương Định: Từ đường Phạm Bành đến Phan Bội Châu10.000
42Ngõ 47 Lê Hồng Phong12.000
43Ngõ 55 Lê Hồng Phong9.000
44Ngõ 117 Lê Hồng Phong8.000
45Ngõ 87 Hàn Thuyên9.000
46Ngõ Nhà xuất bản: Từ đường Trần Phú đến hết ngõ8.000
47Ngõ 137 Minh Khai12.000
48Ngõ 216 Nguyễn Trãi8.000
49MBQH Nhà hát nhân dân
49.1Đường ngang từ lô LK2-7 đến LK5-9 MBQH Nhà hát nhân dân, đoạn từ đường Lê Phụng Hiểu đến Đào Tấn20.000
49.2Đường ngang từ lô LK1-7 đến lô LK3-18 MBQH khu dân cư Nhà hát nhân dân: đoạn từ Lê Phụng Hiểu đến Đào Duy Từ25.000
49.3Từ lô LK4-7 đến Nhà văn hóa phố 1: từ Đào Tấn cũ đến NVH20.000
50Đường ngang MBQH 1018, đoạn từ đường Lê Phụng Hiểu đến hết18.000
IIIPHƯỜNG LAM SƠN:
1Đường Cửa Tả: Từ Minh Khai đến Lê Hồng Phong22.000
2Đường Lê Hoàn: Từ Đại lộ Lê Lợi đến đường Tống Duy Tân60.000
3Đường Cao Thắng: Từ Đại lộ Lê Lợi đến đường Tống Duy Tân45.000
4Đại Lộ Lê Lợi:
4.1Từ đường Trần Phú đến đường Lê Hữu Lập40.000
4.2Từ đường Lê Hữu Lập đến cầu Đông Hương35.000
5Đường Minh Khai: Từ đường Cửa Tả đến Tượng đài Lê Lợi25.000
6Đường Lê Hồng Phong: Từ đường Cửa Tả đến Tượng đài Lê Lợi25.000
7Đường Cửa Tả: Từ Trần Phú đến Lê Hồng Phong22.000
8Đường Cầm Bá Thước: Từ đường Tống Duy Tân đến đường Hàng Nan9.000
9Đường Cầm Bá Thước: Từ đường Hàng Nan đến hết địa phận phường Lam Sơn7.000
10Đường Lê Phụng Hiểu: Từ giáp phường Ba Đình đến Cầm Bá Thước23.000
11Đường Mai An Tiêm: Từ Cầu Cốc đến cầu Hội An15.000
12Đường Nguyễn Huy Tự: Giáp Ba Đình (phía Bắc), Đông Vệ (phía Nam) đến KTT Trường ĐH Hồng Đức6.000
13Đường Lê Hữu Lập: Từ Đại lộ Lê Lợi đến đường Tống Duy Tân40.000
14Đường Lý Thường Kiệt:
14.1Từ Trần Phú đến Lê Hoàn30.000
14.2Từ Lê Hoàn đến Lê Hữu Lập28.000
15Ngõ121 Tống Duy Tân11.000
16Ngõ 61,44,112, 24,01,18, 75, 80, 90 Tống Duy Tân6.000
17Đường Hàng Than:
17.1Từ Trần Phú đến Lê Hữu Lập30.000
17.2Từ Lê Hữu Lập đến Lê Thị Hoa25.000
18Đường Ngô Từ:
18.1Từ Tống Duy Tân đến Trường dạy nghề Tuấn Hiền8.000
18.2Từ Trường dạy nghề Tuấn Hiền đến Nguyễn Huy Tự7.000
19Ngõ 30(42), 41,53,28,61, 12 Ngô Từ5.500
19.1Ngõ 71,75,87, ngách 19/28 Ngô Từ4.500
20Các ngõ khác đường Nguyễn Huy Tự4.500
21Ngõ sau Khu tập thể Gỗ Điện Biên: Từ KTT đến sông Cốc3.500
22Đường Hàng Gạo, Hàng Sứ, Hàng Nan: quanh chợ Vườn Hoa cũ8.000
23Ngõ 05 Hàng Nan5.500
24Đường Lê Vãn: Từ Tống Duy Tân đến đường Hàng Nan9.000
25Ngõ 12 Lê Vãn (MBQH XN thiết bị trường học)7.000
26Ngõ 11, 19 Lê Vãn5.500
27Đường Đinh Lễ: Từ Tống Duy Tân đến Lê Hữu Lập10.000
28Ngõ14,80,02,07,17,27,53,05,89 Đinh Lễ, ngõ Thắng Lợi, Hợp Nhất và ngõ mới sau 16 lô MB 99: bắt đầu từ đường Đinh Lễ6.500
29Đường QH sau 16 lô, MB 99: từ đường Đinh Lễ đến Lê Thị Hoa17.000
30Đường Lê Thị Hoa:
30.1Từ Tống Duy Tân đến Đinh Lễ10.000
30.2Quanh chợ Vườn Hoa mới22.000
31Ngõ 46,32,24,12,03,04 Lê Thị Hoa5.500
32Ngõ 04,36,45,33 Cầm Bá Thước4.500
33Ngõ 38 Hàng Than11.000
34Các đường MBQH 80, 114, 51; đường ngang dọc khu Nam Đại lộ Lê Lợi14.000
35Đường MBQH 04: đường Lê Vãn kéo dài12.000
36Các đường ngang dọc MBQH 04 còn lại10.000
37Ngõ chợ rau quả: Từ đường Đinh Liệt đến Mai An Tiêm9.000
38Ngõ 145 Tống Duy Tân7.500
39Ngõ 27,56,58 Đinh Liệt (cũ là Ngách 9/54 Tống Duy Tân)6.500
40Ngõ 27 Mai An Tiêm5.500
41Ngõ 20; 25 Ngô Từ5.500
42Đường Đinh Liệt kéo dài: Từ đường Tống Duy Tân đến Khách sạn Noriko12.000
43Đường trong MB 2160: Từ Đại lộ Lê Lợi đến Trịnh Thị Ngọc Lữ12.000
44Ngõ Lê Thị Hoa: Từ đường Đinh Lễ đến đường xung quanh chợ Vườn Hoa7.500
45Ngách 02/112, 12/112 Tống Duy Tân4.500
46Ngách 02/27, 01/47 Mai An Tiêm4.500
47Ngõ 109 Ngô Từ:
47.1Từ đường Ngô Từ đến SN 32/1094.500
47.2Từ SN 32/109 đến hết ngõ3.500
48Ngách 15/71 Ngô Từ3.500
49Ngõ 14, ngách 10/23, 23/05 Hàng Nan4.500
50Ngõ 66 Đinh Lễ, Ngách 03 Ngõ Hợp Nhất3.500
51Ngõ 27 Đinh Liệt
52Ngõ 47 Mai An Tiêm5.000
53Đường Lê Khôi từ Nhà văn hóa 7 đến ngách 03 Hợp Nhất6.000
54Đường QH mặt bằng 8861 (khu dân cư 72 Hàng Than)20.000
55Đường quy hoạch khu nhà ở thương mại 34 Ngô Từ
55.1- Mặt cắt đường 13,5m8.000
55.2- Mặt cắt đường 11,5m7.000
56Đường quy hoạch xung quanh CL2;CL8;CL18;CL19 thuộc MBQH số 141310.000
IVPHƯỜNG ĐIỆN BIÊN
1Đường Lê Hoàn:
1.1Đường Lê Hoàn: Từ đường Bến Ngự đến đường Triệu Quốc Đạt45.000
1.2Đường Lê Hoàn: Từ đường Triệu Quốc Đạt đến Đại lộ Lê Lợi55.000
2Ngõ 43 Lê Hoàn9.000
3Đường Cao Thắng: Từ đường Nguyễn Du đến Đại lộ Lê Lợi40.000
4Đại lộ Lê Lợi: Từ đường Hạc Thành đến đường Lê Hoàn40.000
5Đường Hạc Thành:
5.1Từ đường Đại Lộ Lê Lợi đến khách sạn Lan Anh26.000
5.2Từ khách sạn Lan Anh đến trường MN Điện Biên18.000
6Đường Dương Đình Nghệ: Từ đường Triệu Quốc Đạt đến Ga Thanh Hóa28.000
7Đường Lý Nhân Tông: Từ đường Phan Chu Trinh đến giáp phường Đông Thọ12.000
8Đường Triệu Quốc Đạt:
8.1Từ đường Lê Hoàn đến đường Trần Phú40.000
8.2Từ đường Trần Phú đến đường Hạc Thành35.000
8.3Từ đường Hạc Thành đến đường Dương Đình Nghệ30.000
9Ngõ 18 Triệu Quốc Đạt6.000
10Đường Trường Thi: Từ đường Trần Phú đến đường Bến Ngự28.000
11Ngõ 207 Trường Thi4.500
12Ngõ 223 Trường Thi4.500
13Đường Hàng Đồng: Từ Đại lộ Lê Lợi đến ngã ba Triệu Quốc Đạt27.000
14Phan Chu Trinh:
14.1Từ Quốc lộ 1A đến đường Hạc Thành35.000
14.2Từ Hac Thành đến đường Dương Đình Nghệ30.000
15Ngõ 156 Triệu Quốc Đạt11.000
16Ngõ 86 Triệu Quốc Đạt11.000
17Đường Ngô Quyền: Từ đường Trường Thi đến đường Triệu Quốc Đạt25.000
18Ngõ 23 Ngô Quyền5.500
19Đường Nguyễn Du:
19.1Từ đường Lê Hoàn đến đường Trần Phú40.000
19.2Từ đường Trần Phú đến đường Hàng Đồng25.000
20Tô Vĩnh Diện: Từ Quốc lộ 1A đến đường Hạc Thành18.000
21Trần Oanh: Từ đường Lê Hoàn đến đường Võ Thị Sáu22.000
22Đường Xuân Diệu: Từ đường Phan Chu Trinh đến Triệu Quốc Đạt22.000
23Đường Hồ Xuân Hương: Từ đường Phan Chu Trinh đến Triệu Quốc Đạt20.000
24Ngõ 1 Xuân Diệu13.000
25Ngõ 1 Hồ Xuân Hương13.000
26Đường Trần Quốc Toản: Từ đường Trường Thi đến đường Triệu Quốc Đạt13.000
27Ngõ 3 Trần Quốc Toản, từ đường Trần Quốc Toản đến đường Ngô Quyền11.000
28Các ngõ ngang còn lại của đường Trần Quốc Toản9.500
29Đường Đông Lân: Từ đường Phan Chu Trinh đến Tô Vĩnh Diện10.000
30Ngõ 61 Đông Lân4.500
31Ngõ 79 Đông Lân4.500
32Ngõ 02 Đông Lân5.500
33Đường Phạm Văn Hinh: Từ đường Hàng Đồng đến Hạc Thành11.000
34Đường Tô Hiến Thành:
34.1Mặt đường Hồ Thành: Từ Hạc Thành đến Đại Lộ Lê Lợi10.000
34.23 đường còn lại bao quanh khu dân cư Viện thiết kế kéo về phía Bắc cắt đường Phạm Văn Hinh9.000
35Ngõ 66 Tô Hiến Thành4.500
36Cửa Hậu10.000
37Phan Đình Giót: Đường QH khu dân cư hồ Thành Công11.000
38Đường Dụ Tượng: Từ đường Lý Nhân Tông dến Trường MN Điện Biên9.000
39Đường Nguyễn Quỳnh: Từ đường Phan Chu Trinh đến Tô Vĩnh DIện9.000
40Ngõ 26 Nguyễn Quỳnh3.500
41Ngõ 40 Nguyễn Quỳnh3.500
42Đường Đào Đức Thông: Từ đường Lê Hoàn đến Võ Thị Sáu13.000
43Ngõ 44 Lê Hoàn từ đường Lê Hoàn đến hết khu dân cư Sở TM16.000
44Ngõ 51 Đào Đức Thông: Từ đường Đào Đức Thông đến đường Trần Oanh11.000
45Ngõ 189 Trường Thi11.000
46Đường Bến Ngự: Từ đường Trường Thi đến đường Lê Hoàn24.000
47Đường QHMB 1334: Từ đường Phan Chu Trinh đến đường Triệu Quốc Đạt16.000
48Đường QH nội bộ MB 133414.000
49Đường phía sau Kỳ Đài Quảng trường Lam Sơn: Từ đường Lý Nhân Tông đến giáp phường Đông Thọ11.000
50Đường nội bộ MB 195 Khu dân cư đường Lê Hoàn16.000
51Ngõ 11 Tô Vĩnh Diện8.000
52Ngõ 35 Nguyễn Du9.000
53Ngõ 35 Tô Vĩnh Diện: Từ đường Tô Vĩnh Diện đến đường Đông Lân9.000
54Ngõ 58 Tô Vĩnh Diện5.500
55Ngõ 76 Tô Vĩnh Diện5.500
56Ngõ 69 Tô Vĩnh Diện4.500
57Ngõ 30 Đông Lân (< 2m)2.500
58Ngõ 32 Đông Lân (< 2m)2.500
59Ngõ 22 Đông Lân (< 2m)2.500
60Ngõ 16 Đông Lân (< 2m)2.500
61Ngõ 16 Đông Lân (< 2m)2.500
62Ngõ 40 Lê Hoàn (từ 2m đến 3m) (tiếp giáp với đường nội bộ MBQH 195 Lê Hoàn)9.000
63Các đường ngang, dọc khu Vincom (đường còn lại)35.000
VPHƯỜNG ĐÔNG THỌ
1Đường Đội Cung: Quốc lộ 1A đến đường Đào Duy Anh18.000
2Đường Cao Bá Quát:
2.1Từ đường Đội Cung đến giáp Trường MN Trường Thi B13.000
2.2Từ giáp Trường MN Trường Thi B đến đường Lê Thước6.000
2.3Từ đường Hàn Mặc Tử đến nhà ông Năm (cắt ngang đường Lê Thước)6.000
3Đường Lê Thước:
3.1Từ đường Đội Cung đến đường Cao Bá Quát8.000
3.2Từ đường Cao Bá Quát đến đường Đào Duy Anh6.000
3.3Từ đường Cao Bá Quát đến giáp Trường MN Trường Thi5.000
4Đường Thành Thái:
4.1Đường Thành Thái: Từ Quốc lộ 1A đến ngã ba Đông Tác11.000
4.2Đường Thành Thái: Từ Ngã ba Đông Tác đến giáp khu TĐC lô B-C10.000
4.3Đường Thành Thái: Từ khu TĐC lô B-C đến đường tránh Q.Lộ 1A10.000
5Đường Dương Đình Nghệ:
5.1Từ Ga đến hết khu nhà liên kế HUD 425.000
5.2Từ hết khu nhà liền kề HUD 4 đến Lý Nhân Tông18.000
5.3Từ Lý Nhân Tông đến QL 1A (đường Dương Đình Nghệ kéo dài)18.000
6Khu Đông Bắc Ga:
6.1Các đường ngang, dọc Đông Dương Đình Nghệ ( hết nhà khu liên kế HUD 4)15.000
6.2Các đường ngang, dọc Tây Dương Đình Nghệ hết khu liên kế (trừ đường dọc ven đường sắt)14.000
6.3Đường dọc ven đường sắt8.000
6.4Các đường ngang, dọc Đông Dương Đình Nghệ còn lại12.000
6.5Các đường ngang, dọc Tây Dương Đình Nghệ còn lại12.000
7Đường Ỷ Lan:
7.1Đường Triệu Quang Phục; Lý Đạo Thành9.000
7.2Từ Quốc lộ 1A đến đường sắt9.000
7.3Từ đường sắt đến giáp ranh giới KCN Tây bắc ga4.500
7.4Từ giáp ranh giới KCN Tây bắc ga (phố Tân Lập) đến giáp phường Phú Sơn4.500
8Ngõ 09 - Ỷ Lan (ngõ sâu < 100m)4.500
9Ngõ 28 - Ỷ Lan (ngõ sâu đến 100m)3.500
10Ngõ 62 - Ỷ Lan (ngõ sâu đến 100m)3.000
11Ngõ 58 - Ỷ Lan
11.1Sâu dưới 100m3.000
11.2Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ2.500
12Ngõ 48 - Ỷ Lan (KCN - phường Phú Sơn)
12.1Sâu dưới 100m3.000
12.2Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ2.500
13Ngõ 66 - Ỷ Lan: (KCN - phường Phú Sơn)
13.1Từ đường Ỷ Lan (địa bàn phố Tân Lập) sâu đến 100m3.000
13.2Từ hơn 100m đến 150m2.800
13.3Từ hơn 150m đến hết ngõ2.500
-Ngõ 11 Ỷ Lan 38.000
-Ngõ 80 Ỷ Lan3.000
14Đường Lý Nhân Tông:
14.1Từ giáp phường Điện Biên đến đường Trần Xuân Soạn12.000
14.2Từ đường Trần Xuân Soạn đến đường sắt Bắc- Nam10.000
14.3Từ đường sắt Bắc-Nam đến KCN Tây Bắc Ga8.000
15Ngõ 32 Lý Nhân Tông4.500
16Ngõ 364 Lý Nhân Tông3.500
17Ngõ 350 Lý Nhân Tông3.500
18Ngõ 332 Lý Nhân Tông3.500
19Ngõ 347 Lý Nhân Tông5.000
20Ngõ 3711ý Nhân Tông4.500
21Ngõ 3411ý Nhân Tông3.500
22Ngõ 237 Lý Nhân Tông3.500
23Ngõ 95 - Lý Nhân Tông (ngõ sâu < 100m)3.500
23.1Ngõ 97 Lý Nhân Tông4.000
24Ngõ 2411ý Nhân Tông3.500
25Ngõ 141 - Lý Nhân Tông (Lý Nhân Tông - Ỷ Lan I)5.000
26Ngõ 141 - Lý Nhân Tông (khu TT công ty 480)4.000
27Ngõ 141 - Lý Nhân Tông (các ngách còn lại)3.500
28Ngõ 107 Lý Nhân Tông3.500
29Ngõ 100 Lý Nhân Tông2.800
30Ngõ 106 Lý Nhân Tông3.500
31Ngõ 116 Lý Nhân Tông4.000
32Ngõ 143 Lý Nhân Tông4.000
33Ngõ 358 Lý Nhân Tông5.000
34Ngõ 39A - Lý Nhân Tông: Sâu <100 m4.500
35Ngõ 237 Lý Nhân Tông4.000
36Ngõ 97 Lý Nhân Tông4.000
37Ngõ 193 Lý Nhân Tông3.500
38Ngõ Nam: đường Lý Nhân Tông
38.1Từ đường Lý Nhân Tông đến SN 02F3.500
38.2Từ đường Lý Nhân Tông - nhà bà Tư (SN 02)2.800
38.3Từ nhà bà Lan Bình - hết thửa đất nhà ông Mợi2.300
39Ngõ 13 Phố Nam3.500
40Đường Tú Xương
40.1Từ đường Lý Nhân Tông - Dương Đình Nghệ4.000
40.2Từ Nhà văn hóa phố Nam đến 100m cuối đường3.000
41Ngõ 236 - Lý Nhân Tông
41.1Sâu dưới 100m3.000
41.2Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ2.500
43Ngõ 46 Lý Nhân Tông
43.1Sâu dưới 100m3.500
43.2Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ2.800
44Ngõ 65 Lý Nhân Tông3.500
45Ngõ 35 Lý Nhân Tông
45.1Sâu dưới 50m2.800
45.2Sâu từ 50m đến hết ngõ2.300
46Ngõ 07 Lý Nhân Tông
46.1Sâu dưới 50m3.000
46.2Sâu từ 50m đến hết ngõ2.300
47Ngõ 34 Lý Nhân Tông2.300
48Đường Đình Hương: Từ ngã ba Đình Hương đến ngõ 20 Đình Hương10.000
49Ngõ 20 Đình Hương
49.1Sâu dưới 100m3.500
49.2Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ3.000
50Đường Trần Đại nghĩa (ngõ 509; ngõ 266 Bà Triệu cũ): Từ đường Bà Triệu đến đương Nguyễn Thị Thập9.000
51Đường Hoàng Xuân Viện (ngõ 236 Thành Thái cũ): Từ đường Thành Thái đến đường Trần Đại Nghĩa9.000
52Đường Nguyễn Đức Thuận (ngõ 210 Thành Thái cũ): Từ đường Thành Thái đến Trần Đại Nghĩa9.000
53Đường Nguyễn Thị Thập (ngõ 176 Thành Thái cũ): Từ đường Thành Thái đến đường Trần Đại Nghĩa9.000
54Đường Tôn Quang Phiệt: Từ đường Trần Đại Nghĩa đến đường Nguyễn Thị Thập9.000
55Đường Hồ Đắc Dy (ngõ 547 Bà Triệu cũ): Từ đường Bà Triệu đến ngõ 70 Nguyễn Chí Thanh9.000
56Ngõ 346 - Bà Triệu5.500
57Ngõ 357 - Bà Triệu lòng đường <3,0m
57.1Sâu dưới 50,0m4.000
57.2Sâu dưới 100,0m3.200
57.3Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ2.700
58Ngõ 372 - Bà Triệu5.500
59Ngõ 312 - Bà Triệu6.500
60Các đường ngang dọc MBQH Công ty 8385.500
61Quốc lộ 1A(cũ)-Bà Triệu: Từ đường sắt Đông Thọ đến ngã ba Đình Hương15.000
62Ngõ 304 - Bà Triệu
62.1Sâu dưới 100m4.500
62.2Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ3.500
63Ngõ 449 Bà Triệu
63.1Sâu dưới 100m4.000
63.2Sâu từ hơn 100m đến 200m (KS Thiên Thủy)3.500
63.3Sâu từ hơn 200m đến hết ngõ (nhà ông Lâm)2.600
64Ngõ 431 Bà Triệu:
64.1Sâu dưới 50m3.500
64.2Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ2.500
65Ngõ 407 Bà Triệu: ngõ sâu < 50m3.500
66Ngõ 395 Bà Triệu: ngõ sâu < 100m3.500
67Ngõ 270 Bà Triệu
67.1Sâu dưới 100m (rộng 2,0m)3.500
67.2Sâu từ hơn 100m đến 200m (ngõ rông 4,5m-5m)3.000
67.3Sâu từ hơn 200m đến hết ngõ (rộng <3,5m)2.500
68Đường Trần Xuân Soạn: Từ đường Quốc lộ 1A đến đường Lý Nhân Tông11.000
68.1Ngõ 51 Trần Xuân Soạn
-Sâu đến 50,0m6.000
-Từ sâu hơn 50m đến hết ngõ3.500
68.2Ngõ 11 Trần Xuân Soạn
-Sâu đến 50,0m5.000
-Sâu từ hơn 50m đến hết ngõ3.500
68.3Ngõ 04 Trần Xuân Soạn
-Ngõ sâu 50m4.500
-Ngõ sâu từ 50m đến hết ngõ3.500
68.4Ngõ 28 Trần Xuân Soạn (sâu dưới 100m)3.500
68.5Ngõ 76 Trần Xuân Soạn (sâu dưới 50m)4.500
68.6Ngõ 109 lòng đườg <3,0m
-Sâu dưới 50,0m5.000
-Sâu dưới 100,0m3.700
-Sâu từ hơn 100m đến 200m3.200
-Sâu từ hơn 200m đến hết ngoc2.700
68.7Ngõ 93 lòng đường <3,0m
-Sâu dưới 50,0m5.000
-Sâu dưới 100,0m3.700
-Sâu từ hơn 100m đến 200m3.200
-Sâu từ hơn 200m đến hết ngõ2.700
68.8Ngõ 58 lòng đường <3,0m
-Sâu dưới 50,0m5.000
-Sâu dưới 100,0m3.700
-Sâu từ hơn 100m đến 200m3.200
-Sâu từ hơn 200m đến hết ngõ2.700
68.9Ngõ Sùng - đường Trần Xuân Soạn
-Sâu dưới 100m4.000
-Sâu từ hơn 100m đến 200m3.500
-Sâu từ hơn 200m đến hết ngõ3.000
70Đường Thọ Hạc: Từ QLộ 1A đến Khu QH Đông Bắc Ga10.000
71Ngõ Thắng: đường Thọ Hạc
71.1Sâu dưới 100m4.000
71.2Sâu từ hơn 100m đến 200m3.500
71.3Sâu từ hơn 200m đến hết ngõ3.000
72Ngõ Đông: từ đường Thọ Hạc:
72.1Sâu dưới 100m3.000
72.2Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ2.300
73Ngõ 33 - Thọ Hạc:
73.1Sâu dưới 100m3.000
73.2Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ2.300
74Ngõ 43 - Thọ Hạc:
74.1Sâu dưới 50m3.500
74.2Sâu từ hơn 50m đến hết ngõ3.000
75Ngõ 63 - Thọ Hạc: Ngõ sâu < 100m3.500
76Ngõ 77 - Thọ Hạc: Ngõ sâu < 100m3.000
77Ngõ 78 - Thọ Hạc:
77.1Sâu dưới 50m3.500
77.2Sâu từ hơn 50m đến hết ngõ3.000
78Ngõ 58 - Thọ Hạc:
78.1Sâu dưới 50m3.500
78.2Sâu từ hơn 50m đến hết ngõ3.000
79Ngõ 32 - Thọ Hạc:
79.1Sâu dưới 50m3.000
79.2Sâu từ hơn 50m đến hết ngõ2.300
80Ngõ 26 - Thọ Hạc: Sâu dưới 100m3.000
81Ngõ 14 - Thọ Hạc: Sâu dưới 50m3.000
82Đường Đặng Tiến Đông:
82.1Từ đường Tô Vĩnh Diện đến đường Lý Nhân Tông8.000
82.2Từ đường Lý Nhân Tông đến giáp khu QH Đông Bắc Ga9.000
83Ngõ 01 Đặng Tiến Đông
83.1Sâu dưới 50m3.500
83.2Sâu từ hơn 50m đến hết ngõ3.000
84Ngõ 08 - Đặng Tiễn Đông: Sâu dưới 100m3.500
85Ngõ 22 Đặng Tiến Đông: ngõ sâu < 100m3.500
86Ngõ 36 Đặng Tiến Đông
86.1Sâu dưới 50m3.500
86.2Sâu từ hơn 50m đến hết ngõ3.000
87Ngõ 54 Đặng Tiến Đông
87.1Sâu dưới 50m3.000
87.2Sâu từ hơn 50m đến hết ngõ2.300
88Ngõ 60 - Đặng Tiến Đông: Sâu dưới 100m3.500
89Ngõ 88 - Đặng Tiến Đông
89.1Sâu dưới 50m4.000
89.2Sâu từ hơn 50m đến hết ngõ3.500
90Ngõ 45 - Đặng Tiến Đông: Sâu dưới 100m3.000
91Ngõ 37 - Đặng Tiến Đông: Sâu dưới 50m3.000
92Ngõ 37 - Đặng Tiến Đông: Sâu dưới 100m3.000
93Đường Trần Nguyên Hãn:
93.1Từ đường Trần Xuân Soạn đến đường Đặng Tiến Đông7.000
93.2Từ đường Đặng Tiến Đông đến giáp sở LĐTBXH6.000
94Ngõ 07 Trần Nguyên Hãn
94.1Sâu dưới 100m3.000
94.2Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ2.300
95Ngõ 06 - Trần Nguyên Hãn: Sâu dưới 50m2.300
96Ngõ 17 - Trần Nguyên Hãn: Sâu dưới 50m2.300
97Ngõ 43 - Trần Nguyên Hãn: Sâu dưới 50m2.300
98Ngõ 53 - Trần Nguyên Hãn: Sâu dưới 50m2.300
99Ngõ 66 - Trần Nguyên Hãn: Sâu dưới 50m2.300
100Ngõ 70 - Trần Nguyên Hãn: Sâu dưới 50m2.300
101Đường Đào Duy Anh: Từ Cao Bá Quát đến sông cầu Sâng8.000
102Đường Lương Đình Của: Từ Cao Bá Quát đến sông cầu Sâng8.000
103Đường Nguyễn Tuân: Từ đường Đội Cung đến đường Cao Bá Quát8.000
104Đường Tôn Thất Tùng: Từ Đội Cung đến khu Mai Xuân Dương8.000
105Đường khu Điện Cơ: Từ Đội Cung đến sông cầu Sâng8.000
106Các đường ngang dọc trong khu MBQH Mai Xuân Dương13.000
107Khu mặt bằng lô B-C:
107.1Đường có chiều rộng lòng đường >= 7,5 m8.000
107.2Đường có chiều rộng lòng đường < 7,5 m7.000
108MBQH 35: đường có mặt cắt 20m5.500
109MBQH 35: các đường còn lại5.000
110Khu Công nghiệp Tây Bắc Ga.
110.1Đường có bề rộng lòng đường rộng từ 21m - 30m.9.000
110.2Đường có bề rộng lòng đường rộng từ 14m - 15m.8.000
110.3Các đường còn lại có bề rộng lòng đường rộng: 7,5m.7.000
111Đường Đông Tác:
111.1Từ đường Nguyễn Chí Thanh đến cống Nam Ngạn8.000
111.2Từ đường Nguyễn Chí Thanh đến giáp Nhà máy Cơ khí5.000
112Các đường ngang dọc khu dân cư Z 1115.000
113Ngõ 07 Đông Tác (ngõ sâu < 100m)3.000
114Ngõ 17 Đông Tác (ngõ sâu < 100m)3.000
115Ngõ 49 Đông Tác (ngõ sâu < 100m)3.000
116Ngõ 53 Đông Tác (ngõ sâu < 100m)3.000
117Ngõ 77 Đông Tác
117.1Sâu dưới 100m3.000
117.2Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ2.300
118Ngõ 85 Đông Tác
118.1Sâu dưới 100m3.000
118.2Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ2.300
119Ngõ 97 Đông Tác
119.1Sâu dưới 100m3.000
119.2Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ2.300
120Ngõ 105 Đông Tác
120.1Sâu dưới 100m3.000
120.2Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ2.500
121Ngõ 115 Đông Tác (ngõ sâu < 100m)3.000
122Ngõ 123 Đông Tác
122.1Sâu dưới 100m3.000
122.2Sâu từ hơn 100m đến 150m2.500
122.3Sâu từ hơn 150m đến hết ngõ2.000
123Ngõ 135 Đông Tác (ngõ sâu đến 100m)3.000
124Ngõ 143 Đông Tác (ngõ sâu đến 100m)3.000
125Ngõ 147 Đông Tác (ngõ sâu đến 100m)3.000
126Ngõ 139 Đông Tác
126.1Sâu dưới 100m3.000
126.2Sâu từ hơn 100m đến hết ngõ2.500
127Ngõ 44 - Đông Tác (ngõ sâu đến 100m)3.000
128Ngõ 20 Đông Tác (ngõ sâu đến 100m)3.000
129Ngõ 28 - Đông Tác:
129.1Sâu dưới 100m3.000
129.2Sâu từ hơn 100m đến 200m2.800
129.3Sâu từ hơn 200m đến hết ngõ2.500
130Ngõ 40 - Đông Tác
130.1Sâu dưới 100m3.000
130.2Sâu từ hơn 100m đến 200m2.800
130.3Sâu từ hơn 200m đến hết ngõ2.500
131Ngõ 108 - Đông Tác
131.1Ngõ sâu đến 100m từ đầu ngõ3.000
131.2Ngõ sâu từ 200m đến hết ngõ2.500
132Đường Thành Công5.000
133Ngõ 386 - Bà Triệu4.500
134Ngõ 16 - Đông Tác3.000
135Đường quy hoạch MB khai thác quỹ đất khu đô thị Sông Hạc (Khu đất đấu giá không tính phần đất tái định cư)
135.1Đường có chiều rộng lòng đường >= 7,5 m9.000
135.2Đường có chiều rộng lòng đường < 7,5 m8.000
136Đường Dụ Tượng: Từ đường Lý Nhân Tông đến Trường MN Điện Biên9.000
137Đường Dụ Tượng
137.1Ngõ 22 Dụ Tượng3.000
137.2Ngõ 08 Dụ Tượng3.000
138Đường MBQH số 1245/UBND-QLĐT (MB 01 cũ) - trừ đường Bà Triệu7.000
139Các Ngõ còn lại Phố Thành Công4.000
140Ngõ 166 - Thành Thái (ngõ sâu < 100m)6.000
141Ngõ 37 - Đội Cung (ngõ sâu < 100m)7.500
142Ngõ 32 - Đội Cung (ngõ sâu < 50m)5.500
143Ngõ 69 - Đội Cung:
143.1Ngõ sâu < 100m, rộng < 2m4.000
143.2Ngõ sâu < 100m, rộng >3,0m5.500
144Ngõ 95 - Đội Cung:
144.1Ngõ sâu < 100m, rộng < 2m4.000
144.2Ngõ sâu < 100m, rộng >3,0m5.500
145Ngõ 88 - Đội Cung (đường Đội Cung - khu Mai Xuân Dương)7.000
146Ngõ Quang Vinh (đường Đội Cung - hết ngõ)4.000
147Ngõ 10 - Hồ Đắc Dy8.000
148MBQH tái định cư ven Sông Hạc 194 lô
148.1Đường có chiều rộng lòng đường ≥7,5m8.000
148.2Đường có chiều rộng lòng đường <7,5m7.000
149MBQH Khu dân cư Đông Thọ
149.1Đường có lòng đường lớn hơn hoặc bằng 7,5m9.000
149.2Đường có lòng đường nhỏ hơn hoặc bằng 7,5m8.000
VIPHƯỜNG TÂN SƠN:
1Đường Triệu Quốc Đạt: Từ đường Hạc Thành đến đường Dương Đình Nghệ26.000
2Đường Phan Bội Châu:
2.1Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Quý Đôn30.000
2.2Từ đường Lê Quý Đôn đến Chi Giang 2314.000
3Đại lộ Lê Lợi: Từ cầu vượt đường sắt đến đường Hạc Thành28.000
4Đường Dương Đình Nghệ: Từ đường Nguyễn Trãi (giáp trụ sở Đội thuế phường) đến đường Triệu Quốc Đạt25.000
5Đường Hạc Thành: Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Triệu Quốc Đạt26.000
6Đường gom hai bên cầu vượt đường sắt16.000
7Đường Lê Văn Hưu:
7.1Từ đường Nguyễn Trãi đến Nguyên Hồng13.000
7.2Từ đường Nguyên Hồng đến Kênh Bắc11.000
7.3Từ đường Nguyễn Trãi đến Trường MN Phan Đình Phùng11.000
8Đường Phạm Ngọc Thạch:
8.1Từ đường Lê Văn Hưu đến Ngô Sỹ Liên11.000
8.2Từ đường Ngô Sỹ Liên đến hết đường9.000
9Phan Huy Chú:
9.1Từ Hồ Cửa Đình đến Ngô Sỹ Liên10.000
9.2Từ Ngô Sỹ Liên đến hết Ngõ (Ngõ 11 Ngô Sỹ Liên)9.500
10Nguyên Hồng: Từ SN 72 đến Trường Tiểu học Tân Sơn10.000
11Đường Nam Cao: Từ ngõ 63 đến Ngô Sỹ Liên10.000
12Trần Huy liệu: Từ Phan Huy ích đến Ngô Sỹ Liên10.000
13Nhữ Bá Sỹ: Từ Phan Huy ích đến Ngô Sỹ Liên10.000
14Lê Tất Đắc: Từ Phan Huy ích đến Ngô Sỹ Liên10.000
15Đường 8 Tân Sơn: Từ Phan Huy ích đến Ngô Sỹ Liên10.000
16Đường Phan Huy ích:
16.1Từ đường Nguyễn Trãi đến Phan Huy Chú7.000
16.2Từ đường Phan Huy Chú đến đường 8 Tân Sơn10.000
17Đường Ngô Sỹ Liên: Từ Nguyễn Trãi đến kênh Bắc11.000
18Đường Nguyễn Trung Trực: Từ Nguyễn Trãi đến đường Cột Cờ12.000
19Vũ Trọng Phụng: Từ Nguyễn Trãi đến Nguyễn Trung Trực16.000
20Nguyễn Gia Thiều: Từ Nguyễn Trãi đến Ngõ 5 Lê Văn Hưu16.000
21Đường Cửa Hữu:
21.1Từ Nguyễn Trãi đến đường Cột Cờ10.000
21.2Từ đường Cọt Cờ đến Nguyễn Khoát11.000
22Nguyễn Xuân Khoát: Từ Dương Đình Nghệ đến Cửa Hữu10.000
23Tào Mạt: Từ Cửa Hữu đến Hồ Thành10.000
24Tú Mỡ: Từ Cửa Hữu đến Hồ Thành10.000
25Ngõ 6 Lê Văn Hưu: Từ Cửa Hữu đến Nguyễn Gia Thiều10.000
26Đường Cột Cờ: Từ Dương Đình Nghệ đến Hạc Thành10.000
27Cao Điển: Từ Dương Đình Nghệ đến hết10.000
28Hoàng Bá Đạt: Từ Dương Đình Nghệ đến hết10.000
29Nguyễn Phương: Từ Dương Đình Nghệ đến hết10.000
30Lưu Hữu Phước: Từ Dương Đình Nghệ đến hết8.000
31Hồ Xuân Hương: Từ Triệu Quốc Đạt đến Đại lộ Lê Lợi7.000
32Đường bờ sông kênh Bắc (từ ngõ 74 Nguyên Hồng đến đường Phan Bội Châu)7.000
33Các loại ngõ
34Ngõ 1, 3, 5 Lê Văn Hưu9.500
35Ngõ 42 Đại lộ Lê Lợi (Khu TT Thủy lợi)4.500
36Ngõ 53 Đại lộ Lê Lợi (Khu TT XNK rau quả)4.500
37Ngõ 49B Đại lộ Lê Lợi (KTT Thủy sản)4.500
38Ngõ 219 Nguyễn Xuân Khoát3.500
39Ngõ Phú Cường:
39.1Từ Nguyễn Trãi đến SN 15A13.000
39.2Từ SN 15A đến hết ngõ8.000
40Ngõ 7 TDTT
40.1Từ đường Cột Cờ đến sâu 50m6.500
40.2Từ sâu hơn 50m đến hết ngõ5.500
41Ngõ 1 Cột Cờ
41.1Đến sâu 50m6.500
41.2Từ sâu hơn 50m đến 100m5.500
41.3Từ sâu hơn 100m đến hết ngõ5.000
42Ngõ 5 Cột Cờ (Địa chính)6.500
43Ngõ 9 Cột cờ (Điện máy)
43.1Từ đường Cột Cờ đến sâu 50m6.500
43.2Từ sâu hơn 50m đến hết ngõ5.500
44Ngõ 63 Nam cao
44.1Đến sâu 50m7.500
44.2Từ sâu hơn 50m đến 100m5.500
44.3Từ sâu hơn 100m đến hết ngõ4.500
45Ngõ 15 Cửa Hữu6.500
43Ngõ 30 Cửa Hữu
43.1Đến sâu 50m6.500
43.2Từ sâu hơn 50m đến hết ngõ5.500
44Ngõ 18 Cửa Hữu
44.1Đến sâu 50m7.500
44.2Từ sâu hơn 50m đến hết ngõ6.500
45Ngõ 10 Phan Huy ích
45.1Đến sâu 50m6.500
45.2Từ sâu hơn 50m đến hết ngõ5.500
46Ngõ 20 Phan Huy ích4.500
47Ngõ 34 Phan Huy ích4.500
48Ngõ Giao thông: Từ đường Nguyễn Trung Trực6.500
49Ngõ Hội Đồng
49.1Ngõ Hội Đồng I: Từ Ngô Sỹ Liên đến Phan Bội Châu7.500
49.2Ngõ Hội Đồng II: Bên phía Bắc ngõ Hội đồng15.500
49.3Ngõ Hội Đồng II: Bên phía Nam ngõ Hội đồng14.500
50Ngõ 91 Nguyên Hồng
50.1Đến sâu 50m7.500
50.2Từ sâu hơn 50m đến hết ngõ5.500
51Ngõ 74 Nguyên Hồng
51.1Đến sâu 50m6.000
51.2Từ sâu hơn 50m đến hết ngõ5.000
52Ngõ 6 Lê Văn Hưu6.000
53Ngõ 18 Lê Văn Hưu6.000
54Ngõ 42 Lê Văn Hưu
54.1Đến sâu 50m4.500
54.2Từ sâu hơn 50m đến hết ngõ4.000
55Ngõ 26 Hạc Thành4.500
56Ngõ 34 Hạc Thành4.500
57Ngõ 46 Hạc Thành4.500
58Ngõ 56 Hạc Thành5.000
59Ngõ 72 Hạc Thành5.000
60Ngõ 16 Phan Bội Châu4.500
61Ngõ 26 Phan Bội Châu4.500
62Ngõ 40 Phan Bội Châu4.000
63Ngõ 44 Phan Bội Châu
63.1Đến sâu 50m5.000
63.2Từ sâu hơn 50m đến 100m4.500
63.3Từ sâu hơn 100m đến hết ngõ3.500
64Ngõ 54 Phan Bội Châu
64.1Đến sâu 50m5.000
64.2Từ sâu hơn 50m đến 100m4.500
64.3Từ sâu hơn 100m đến hết ngõ3.500
65Ngõ 78 Phan Bội Châu
65.1Đến sâu 50m5.000
65.2Từ sâu hơn 50m đến hết ngõ4.500
66Ngõ 86 Phan Bội Châu
66.1Đến sâu 50m4.500
66.2Từ sâu hơn 50m đến hết ngõ4.000
67Ngõ 94 Phan Bội Châu4.500
68Ngõ 104 Phan Bội Châu4.500
69Ngõ 118 Phan Bội châu
69.1Đến sâu 50m4.500
69.2Từ sâu hơn 50m đến 100m4.000
69.3Từ sâu hơn 100m đến hết ngõ3.500
70Ngõ 130 Phan Bội Châu4.500
71Ngõ 146 Phan Bội Châu4.500
72Ngõ 154 Phan Bội Châu4.500
73Ngõ 190 Phan Bội Châu4.500
74Ngõ 202 Phan Bội Châu4.500
75Ngõ 208 Phan Bội Châu4.500
76Ngõ 139 Dương Đình Nghệ4.500
77Ngõ 140 Dương Đình Nghệ4.000
78Ngõ 112 Dương Đình Nghệ4.500
79Ngõ 193 Dương Đình Nghệ5.500
80Ngõ 27 Ngô Sỹ Liên
80.1Đến SN 097.500
80.2Từ SN 09 đến hết ngõ4.500
81Ngõ 60 Phan Huy Chú4.500
82Ngõ 74 Phan Huy Chú4.500
83Ngõ Phan Huy ích từ SN 17 đến SN 31 Phan Huy ích4.500
84Ngõ 43 Cửa Hữu (đến Lê Văn Hưu)5.500
85Ngõ 239 Nguyễn Trãi5.500
86Ngõ 275 Nguyễn Trãi5.500
87Ngõ 289 Nguyễn Trãi
87.1Đến sâu 50m5.500
87.2Từ sâu hơn 50m đến hết ngõ4.500
88Ngõ 305 Nguyễn Trãi4.500
89Ngõ 308 Nguyễn Trãi4.500
90Ngõ 314 Nguyễn Trãi4.500
91Ngõ 315 Nguyễn Trãi4.500
92Ngõ 18 Cao Điền
92.1Đến sâu 50m6.500
92.2Từ sâu hơn 50m đến hết ngõ5.500
93Ngõ 18 Hoàng Bá Đạt6.500
94Ngõ 6 Dương Đình Nghệ5.000
95Ngõ 8 Dương Đình Nghệ5.000
96Ngõ 10 Dương Đình Nghệ4.500
97Ngõ 24 Dương Đình Nghệ5.000
98Ngõ 38 Dương Đình Nghệ5.000
99Ngõ 19 Dương Đình Nghệ5.000
100Ngõ 80 Dương Đình Nghệ4.000
101Ngõ 92 Dương Đình Nghệ4.500
102Ngõ 132 Dương Đình Nghệ4.500
103Ngõ 160 Dương Đình Nghệ4.500
104Ngõ 26 Hồ Xuân Hương
104.1Đến sâu 50m4.500
104.2Từ sâu hơn 50m đến hết ngõ3.500
105Ngõ 28 Hồ Xuân Hương
105.1Đến sâu 50m4.500
105.2Từ sâu hơn 50m đến hết ngõ3.500
106Ngõ 61 Triệu Quốc Đạt
106.1Đến sâu 50m5.500
106.2Từ sâu hơn 50m đến 100m4.500
106.3Từ sâu hơn 100m đến hết ngõ3.500
107Ngõ 92 Hạc Thành5.000
108Đường ngang dọc MBQH 425
108.1Đoạn quay ra kênh Bắc15.000
108.2Đoạn quay ra hồ Đồng Chiệc13.500
108.3Các đường nội bộ còn lại12.000
109Ngõ 21 Ngô Sỹ Liên (từ Ngô Sỹ Liên đến số nhà 9/21 Ngô Sỹ Liên)5.500
110Ngõ 41 Cửa Hữu (từ Cửa Hữu đến Lê Văn Hưu)9.500
111Ngõ 17 Cửa Hữu (từ Cửa Hữu đến Lê Văn Hưu)9.500
VIIPHƯỜNG PHÚ SƠN
1Đại lộ Lê Lợi: Từ ngã tư Phú Thọ đến cầu vượt đường sắt28.000
2Ngõ 860: Từ Nguyễn Trãi đến hết ngõ3.500
3Ngõ Phú lập: Từ Nguyễn Trãi đến hết ngõ3.500
4Ngõ Phú Liên: Từ Nguyễn Trãi đến hết ngõ6.500
5MBQH 175.000
6Ngõ Phú Vinh: Từ Nguyễn Trãi đến 100m (phía Đông đường Nguyễn Trãi)6.000
7Ngõ Phương Đông từ đường Nguyễn Trãi6.500
8Ngõ Phú Quý từ đường Nguyễn Trãi đến đường Đại lộ Đông Tây7.000
9Ngõ Chợ Phú Thọ từ đường Nguyễn Trãi8.500
10Ngõ 518 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ8.500
11Ngõ 540 từ đường Nguyễn Trãi đến Cty May Việt Thanh8.500
12Ngõ 586 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ8.500
13Ngõ 594 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ8.500
14Ngõ 616 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ (ngõ cụt)8.000
15MB 17 cũ (bộ đội xăng dầu )5.500
16Ngõ 823 (Mb44,1301)4.500
17Ngõ Phú Thứ: Từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ4.500
18Ngõ Đàn Xã Tắc: Từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ4.500
19Ngõ Lăng Viên: Từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ5.500
20Đường Dốc Ga: Từ đường Nguyễn Trãi đến hết đường9.000
21Mặt bằng XN ô tô Vận tải từ đường Dốc Ga đến hết đường6.500
22Ngõ Tân Thảo từ MB XN ô tô vận tải đến hết đường4.500
23Ngõ Phú Chung - MBQH 212, ngõ Phú Thành6.500
24Ngõ 33 từ đường Dôc Ga đến hết ngõ4.500
25Ngõ 65 từ đường Dốc Ga đến hết ngõ5.500
26Ngõ 951 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ4.500
27Đường Phố Tây Ga từ đường Dốc Ga đến ngõ Phú Vinh4.500
28Đường Phố Tây Ga từ đường Dốc Ga đến C.Ty Nam Phát6.000
29Đường gom hai bên cầu vượt đường sắt9.000
30Đường Phú Thọ 3 từ Đại lộ Lê Lợi đến hết ngõ9.000
31Ngõ Vạn Tiến: Từ Quốc lộ 47 đến hết ngõ5.500
32Ngõ 38 từ Nguyễn Nhữ Soạn đến hết ngõ4.500
33MB Hồ Trắng5.000
34Ngõ 670 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ2.300
35Ngõ 708 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ3.000
36Ngõ 496 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ3.500
37Ngõ 438 Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Phú Liên đến sâu 100m)5.500
38Ngõ 80 - Phú Thọ từ đường Lê Lợi đến hết ngõ4.500
39Ngõ 823 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ4.500
40Ngõ 835 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ4.500
41MB số 2217 (các đường nội bộ)8.500
42MB số 2218 (2569)7.000
43MB số 1748 (các đường nội bộ)6.500
44MB số 34 (các đường nội bộ)8.500
45MB số 1636 (các đường nội bộ)8.500
46Khu dân cư MBQH 502:
46.1MB 502-Đường trục chính từ NGã ba Dốc ga đến hết đường9.000
46.2MB 502-Đường nội bộ rộng 5.5m5.500
46.3MB 502-Đường nội bộ rộng 7.5m7.000
46.4MB 502-Đường nội bộ từ trục chính đến ngõ Đàn Xã Tắc5.500
46.5MB 502-Đường nội bộ từ nhà bà Kiệm đến hết nhà bà Cẩm5.500
47Ngõ vào nhà ông Tùng rộng 3m1.300
48Ngách nối ngõ Lăng Viên4.500
49Nghách vào ngõ Tân Thảo2.800
50Ngõ Phú Vinh cách trên 100m3.000
51Ngõ 670 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ1.800
52Ngõ 708 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ1.800
53Ngõ 80 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ1.800
54Ngõ Lăng Viên1.800
55Ngách thuộc ngõ 331.800
56Ngõ Vạn Tiến cách đường 500m2.300
57Ngõ Tân Thảo2.300
58Ngõ Phú Thứ2.800
59Các ngõ ngang từ Ngõ Đàn Xã Tắc2.300
60Ngõ nhà bà Viết Hường < 2m1.800
61Ngách thuộc ngõ 8601.800
62Khu bộ đội 572-Phú Thọ 34.500
63Ngõ 661 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ8.500
64.1Ngõ Đông Trại từ đường Nguyễn Trãi đến 100m4.500
64.2Ngõ Đông Trại từ 100m đến hết ngõ3.300
65Ngõ 859 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ4.500
66Ngõ 184 - Phú Thọ 4 từ Quốc lộ 47 đến hết ngõ3.000
67Ngõ 136 - Phú Thọ 4 từ Quốc lộ 47 đến hết ngõ3.000
68Ngõ 181 - Phú Thọ 4 từ Quốc lộ 47 đến hết ngõ4.000
69Ngõ 657 - Phú Thọ 4 (vào nhà bà Hoa), từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ2.800
70Ngõ 471 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ3.500
71Ngõ 540 từ Cty May Việt Thanh đến hết ngõ5.500
72Ngõ 560 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ3.500
73Ngõ 438 từ nhà ông Hinh đến hết ngõ3.500
74Ngõ 804 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ4.500
75Ngõ 493 từ đường Nguyễn Trãi đến hết ngõ3.500
76Ngõ Phú Thứ 2: Từ đường chính MB 502 đến hết ngõ3.500
77Ngõ 151 Phú Thọ 4: Từ QL 47 đến hết ngõ5.500
78Ngõ 500 Nguyễn Trãi5.500
79Đường Nguyễn Nhữ Soạn5.500
80Ngõ 724 Nguyễn Trãi4.000
81Ngõ 38: từ Nguyễn Nhữ Soạn đến hết ngõ4.500
82MBQH số 533 (các đường ngang dọc trong MB)4.500
83MBQH số 6804
83.1Đường có lòng đường rộng 10,5m7.500
83.2Đường có lòng đường rộng 7.5m5.500
84Đường Phú Vinh phía Tây đường Nguyễn Trãi8.000
85Mặt bằng 17, phố Phú Thọ 18.000
86Mặt bằng 7553 (MB 73 cũ)
86.1Đường trục chính nối đường Lăng Viên6.500
86.2Các đường nội bộ MB 75534.500
87MBQH 855 (Các đường dọc ngang trong mặt bằng)8.000
VIIIPHƯỜNG ĐÔNG VỆ:
1Đường Trịnh Khả:
1.1Từ đường Nguyễn Huy Tự đến đường Quảng Xá8.000
1.2Từ đường Quảng Xá đến đường Lê Thần Tông5.000
1.3Từ đường Lê Thần Tông đến đường Lê Thánh Tông7.500
2Đường Mật Sơn:
2.1Từ giáp phường Ngọc Trạo đến hết số nhà 27 đường Mật Sơn10.000
2.2Từ số nhà 27 đến hết số nhà 109 đường Mật Sơn12.000
2.3Từ số nhà 111 đường Mật Sơn đến cầu Gỗ8.000
2.4Từ Cầu Gỗ đến khu dân cư Mỏ Đôlômit5.500
3Đường Hải Thượng Lãn Ông:
3.1Từ đường Quốc Lộ 1A đến đường vào Trường Chính trị tỉnh15.000
3.2Từ đường vào Trường Chính trị đến ngõ 262 Hải Thượng Lãn Ông16.000
4Ngõ 33-Hải Thượng Lãn Ông4.500
5Ngõ 61 Hải Thượng Lãn Ông4.500
6Ngõ 77 Hải Thượng Lãn Ông4.500
7Ngõ 93 Hải Thượng Lãn Ông4.500
8Ngõ 151 Hải Thượng Lãn Ông
8.1Đầu ngõ <= 1004.500
8.2> 100 đến hết ngõ4.000
9Ngõ 175, từ đường Hải Thượng Lãn Ông đến MBQH 48844.500
10Ngõ 52 Hải Thượng Lãn Ông4.500
11Ngõ 116 Hải Thượng Lãn Ông4.500
12Ngõ 184 Hải Thượng Lãn Ông4.500
13Ngõ 252 Hải Thượng Lãn Ông4.500
14Ngõ 262 Hải Thượng Lãn Ông4.500
15Đường Nguyễn Huy Tự: Tiếp theo đến KTT trường ĐH Hồng Đức6.000
16Đường Nguyễn Phục: Từ đường Quang Trung đến giáp phường Quảng Thắng7.500
17Ngõ 11 đường Nguyễn Phục3.500
18Ngõ 221 Quang Trung 1 và ngõ 06 Lê Thánh Tông4.500
19Ngõ 247 Quang Trung 14.500
20Ngõ 281 Quang Trung 25.000
21Ngõ 282 Quang Trung5.000
22Ngõ 325 Quang Trung 25.500
23Ngõ 351 Quang Trung5.000
24Ngõ 379 Quang Trung5.000
25Ngõ 410 Quang Trung4.500
26Ngõ 432 Quang Trung4.500
27Ngõ 450 Quang Trung4.500
28Ngõ 456 Quang Trung 15.000
29Ngõ 526 Quang Trung 15.500
30Ngõ 550 Quang Trung 15.500
31Ngõ 628 Quang Trung 25.000
32Ngõ 648 Quang Trung 25.500
33Ngõ 686 Quang Trung5.000
34Ngõ 670 Quang Trung 2 (đến giáp khu ngõ 77 Hải Thượng Lãn Ông)5.000
35Ngõ 716 Quang Trung 2 (đến ngõ 151)6.000
36Đường Trần Văn Ơn (từ đường Quang Trung)5.000
37Ngõ 01 Trần Văn Ơn3.500
38Ngõ 11 Trần Văn Ơn3.500
39Ngõ 31 Trần Văn Ơn3.500
40Ngõ 53 Trần Văn Ơn (ngõ 51 cũ)3.500
41Đường Bùi Sỹ Lâm (từ đường Quang Trung)5.000
42Các đường ngang nối Trần Văn Ơn và Bùi Sỹ Lâm4.500
43Đường Ngọc Nữ (Ngõ 284): Từ đường Quang Trung đến đường Lê Thần Tông6.000
44Trịnh Thị Ngọc Trúc 264: Từ đường Quang Trung đến số nhà 28 Trịnh Thị Ngọc Trúc6.000
45Trịnh Thị Ngọc Trúc 264: Từ số nhà 28 Trịnh Thị Ngọc Trúc đến Nhà văn hóa Mật Sơn 14.500
46Đường Ngọc Nữ (Ngõ 284): Từ đường Lê Thần Tông đến sông nhà Lê6.000
47Các ngõ ngang, dọc còn lại trong tổ dân phố Mật Sơn 1;2;34.000
48Phùng Khắc Khoan (phía Tây đường Quang Trung)9.000
49Phùng Khắc Khoan (phía Đông đường Quang Trung)
49.1Từ đường Quang Trung đến số nhà 17 đường Phùng Khắc Khoan6.000
49.2Từ số nhà 13 Phùng Khắc Khoan đến đường Trịnh Khả5.000
50Ngõ 15 Phùng Khắc Khoan4.000
51Ngõ 35 Phùng Khắc Khoan4.500
52Ngõ 55 Phùng Khắc Khoan4.500
53Lê Khắc Tháo (từ đường Mật Sơn)4.500
54Ngõ Kim Đồng (ngõ 36 đường Mật Sơn)
54.1Phần giáp với MBQH 59505.000
54.2Phần còn lại4.500
55Đường Quảng Xá:
55.1Từ đường Quang Trung đến đường Nguyễn Sơn9.000
55.2Từ đường Nguyễn Sơn đến ngã tư Làng Quảng6.000
55.3Từ ngã tư Làng Quảng đến cầu Quảng Xá4.500
56Ngõ 29 Quảng Xá4.000
57Ngõ 49 Quảng Xá4.000
58Ngõ 60 Quảng Xá4.000
59Ngõ 29 Quảng Xá (đến Lê Thần Tông)4.000
60Ngõ Ngọc Lan5.500
61Khu Quy hoạch Đông Vệ: 1,2,3,4
61.1Đường Lê Công Khai: Từ đường Quảng Xá đến đường Nguyễn Sơn9.000
61.2Đường Trần Cao Vân: Từ đường Nguyễn Sơn đến đường Trịnh Khả9.000
61.3Đường Lê Bá Giác: Từ đường Nguyễn Sơn đến đường Trịnh Khả9.000
61.4Đường Trần Quang Huy: Từ đường Nguyễn Sơn đến đường Trịnh Khả9.000
61.5Đường 20 Nguyễn Sơn: Từ đường Nguyễn sơn đến hết đường9.000
61.6Đường 34 Nguyễn Sơn: Từ đường Nguyễn sơn đến hết đường9.000
62MBQH 122-Đông Phát các đường ngang dọc và mặt bằng 1811
62.1Đường Nguyễn Công Trứ9.000
62.2các đường còn lại7.000
63Đường Lê Thần Tông: Từ đường Quảng Xá đến đường Trịnh Khả5.000
64Đường Lê Thần Tông: Từ đường Lê Khắc Tháo đến đường Trịnh Khả6.000
65Ngõ 8 Lê Thần Tông3.500
66Ngõ 14 Lê Thần Tông3.500
67Ngõ 21 Lê Thần Tông3.500
68Ngõ 59 Lê Thần Tông3.500
69Ngõ 67 Lê Thần Tông3.500
70Ngõ 73 Lê Thần Tông3.500
71Ngõ 80 Lê Thần Tông3.500
72Ngõ 90 Lê Thần Tông3.500
73Ngõ 100 Lê Thần Tông3.500
74Ngõ 112 Lê Thần Tông3.500
75Các đường ngang dọc còn lại Tổ dân phố Tạnh Xá 1,24.500
76Ngõ 72 Tạnh xá 24.000
77Ngõ 93 Tạnh xá 23.500
78Ngõ 95 Tạnh xá 23.500
79Nguyễn Sơn: từ đường Kiều Đại đến đường Lạc Long Quân6.000
80Ngõ 31 Nguyễn Sơn3.500
81Ngõ 35 Nguyễn Sơn3.500
82Ngõ 49 Nguyễn Sơn3.500
83Đường Kiều Đại: Từ QL1A đến hết đường5.500
84Các ngõ ngang dọc còn lại Tổ dân phố Kiều Đại3.500
85Ngọc Dao: Các đường ngang dọc trong phố Ngọc Dao5.000
86Ngõ 33 Ngọc Dao: Từ Lê Thánh Tông đến đường Lương Hữu Khánh5.000
87Đường Lương Hữu Khánh:8.500
87.1Từ đường ngã tư Voi đi Sầm Sơn đến khu thể thao Sunsport
87.2Đường Lương Hữu Khánh: Từ số nhà 09B Lương Hữu Khánh đến hết đường5.500
88Ngõ 20 Lương Hữu Khánh4.000
89Ngõ 32 Lương Hữu Khánh4.000
90Ngõ 44 Lương Hữu Khánh4.000
91Ngõ 52 Lương Hữu Khánh4.000
92Ngõ 124 Lương Hữu Khánh3.500
93Đường Lê Thánh Tông:
93.1Từ đường Quang Trung đến cống tiêu Quảng Đại7.500
93.2Từ cống tiêu Quảng Đại đến giáp phường Đông Sơn6.000
94Ngõ 33 Lê Thánh Tông5.000
95Ngõ 36 Lê Thánh Tông4.000
96Ngõ 69 Lê Thánh Tông5.000
97Ngõ 119 Lê Thánh Tông4.000
98Ngõ 129 Lê Thánh Tông4.000
99Ngõ 135 Lê Thánh Tông4.000
100Ngõ 141 Lê Thánh Tông4.000
101Ngõ 161 Lê Thánh Tông4.000
102Ngõ 171 Lê Thánh Tông4.000
103Ngõ 150 Lê Thánh Tông4.000
104Ngõ 136 Lê Thánh Tông4.000
105Ngõ 68 Lê Thánh Tông4.000
106Hẻm 107 Lê Thánh Tông3.500
107Hẻm 109 Lê Thánh Tông3.500
108Các ngõ, hẻm <1,5m3.000
109Đường Đại Bi5.000
110Ngõ 101 Trịnh Khả4.500
111Ngõ 121 Trịnh Khả4.500
112Ngõ 125 Trịnh Khả4.500
113Ngõ 175 Trịnh Khả4.000
114Ngõ 177 Trịnh Khả
114.1Đầu ngõ đến <= 100,0 m4.500
114.2Từ >100,0 m đến hết ngõ3.500
115Ngõ 189 Trịnh Khả4.500
116Ngõ 193 Trịnh Khả4.500
117Ngõ 195 Trịnh Khả4.500
118Ngõ 199 Trịnh Khả4.500
119Ngõ 201 Trịnh Khả4.500
120Ngõ 205 Trịnh Khả4.500
121Ngõ 130 Trịnh Khả3.500
122Ngõ 134 Trịnh Khả3.500
Các ngõ của đường Mật Sơn
123Ngõ 38 Mật Sơn4.000
124Ngõ 42 Mật Sơn4.000
125Ngõ 46 Mật Sơn4.000
126Ngõ 74 Mật Sơn4.000
127Ngõ 76 Mật Sơn
127.1Đầu ngõ <= 100m4.000
127.2> 100 đến hết ngõ3.000
128Ngõ 80 Mật Sơn3.500
129Ngõ 82 Mật Sơn3.500
130Ngõ 131 Mật Sơn4.500
131Ngõ 149 Mật Sơn3.500
132Ngõ 147 Mật Sơn
132.1Đầu ngõ <= 100m4.000
132.2> 100 đến hết ngõ3.500
133Ngõ 9 Mật Sơn4.500
134Ngõ 25 Mật Sơn4.500
135Ngõ 31 Mật Sơn4.500
136Ngõ 43 Mật Sơn4.500
137Ngõ 53 Mật Sơn4.500
138Ngõ 71 Mật Sơn4.500
139Ngõ 93 Mật Sơn4.000
140Đường Lê Trọng Bích5.000
141Đường Lạc Long Quân: từ cây xăng Quân đội đến hết đường18.000
142Khu dân cư MBQH 1413 , 1131, 790, khu đô thị xanh các đường ngang dọc
142.1Đường rộng 28 m, từ Lạc Long Quân đến hết MBQH 79010.000
142.2Đường rộng 9,0 m, phía Tây Tecco, từ Lạc Long quân đến Nguyễn Huy Tự8.000
142.3Đường rộng 9,0 m phía Đông MBQH 1413, phía Tây khu đô thị Xanh7.000
142.4Đường rộng từ 7,0 - 7,5m6.500
142.5Đường rộng từ 5,0 - 5,5m4.500
143MBQH 530 và MBQH 2125
143.1Đường rộng 24,0m10.000
143.2Đường rộng 12,0m8.000
143.3Đường rộng 7,5m7.000
144MBQH số 2155 và MBQH 90
144.1Đường rộng 24,0m10.000
144.2Đường rộng 12,0m7.500
144.3Đường rộng 7,5m6.000
144.4Đường rộng < 7,5m4.500
145Đường nội bộ MBQH số 42 (phía sau Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Công Thương)4.500
146Đường nội bộ MBQH số 1078
146.1Đường rộng 5,5m4.500
147Đường nội bộ MBQH số 5950 và MBQH 931 các đường nội bộ (trừ đường 39m)5.000
148Khu dân cư MBQH 4884
148.1Đường nội bộ từ Quốc lộ 1A đến ngõ 175 Hải Thượng Lãn Ông5.500
148.2Các đường ngang còn lại của MBQH 48844.000
149Đường nội bộ MBQH 73 (thuộc Tổ dân phố Nguyễn Sơn)5.000
150MBQH 1606 Khu TĐC Núi Long
150.1Đường CSEDP6.500
150.2Đường rộng 10,5m5.000
150.3Đường nội bộ không thuộc các vị trí trên4.000
XIXPHƯỜNG ĐÔNG SƠN
1Đường Tản Đà:
1.1Từ đường Lê Lai đến cổng Trường MN ĐH Hồng Đức9.000
1.2Cổng Trường MN Hồng Đức đến hết đường7.000
2Đường Phạm Ngũ Lão:
2.1Từ đường Lê Lai đến hết Trường Dân tộc nội trú8.000
2.2Từ Trường Dân tộc nội trú đến giáp phường Quảng Thành6.000
3Đường Nguyễn Công Trứ
3.1Từ đường Lê Lai đến đầu XN đúc cột điện8.000
3.2Từ XN đúc cột điện đến Lương Đắc Bằng5.000
4Đường Lê Thánh Tông:
4.1Từ đường Lê Lai đến ngõ 369 Lê Thánh Tông8.000
4.2Từ ngõ 369 Lê Thánh Tông đến giáp Đông Vệ6.000
5Yết Kiêu
5.1Từ đường Lê Lai đến ngõ 75 Yết Kiêu7.000
5.2Từ ngõ 75 Yết Kiêu đến hết đường5.000
6Đường Dã Tượng: Từ đường Lê Lai đến giáp phường Đông Hải7.000
7Đường Trần Bình Trọng:
7.1Từ đường Lê Lai đến đường Đỗ Hành7.000
7.2Từ đường Đỗ Hành đến hết đường6.000
8Đường Lương Đắc Bằng7.000
9Đường Nguyễn Văn Siêu: Từ đường Lê Lai đến hết đường5.000
10Đường Trương Hán Siêu: Từ đường Lê Lai đến hết đường5.000
IICác loại ngõ
11Ngõ Đặng Tất (từ đường Lê Lai)4.000
12Ngõ 3 đường Lê lai4.500
13Ngõ 17 Đường Lê Lai4.000
14Ngõ 49 Đường Lê Lai3.500
15Ngõ 71 Đường Lê Lai3.500
16Ngõ 133 Đường Lê Lai5.000
17Ngõ 139 Đường Lê Lai4.500
18Ngõ 161 Đường Lê Lai5.500
19Ngõ 198 Đường Lê Lai5.500
20Ngõ 141 Đường Lê Lai4.500
21Ngõ 230 Đường Lê Lai4.500
22Ngõ 300 Đường Lê Lai3.500
23Ngõ 326 Đường Lê Lai5.500
24Ngõ 342 Đường Lê Lai5.500
25Ngõ 426 Đường Lê Lai3.500
26Ngõ 417 Đường Lê Lai3.500
27Ngõ 16 Dã Tượng3.500
28Ngõ 75 Yết Kiêu3.000
29Ngõ 417 Lê Thánh Tông4.000
30Ngõ 409 Lê Thánh Tông3.500
31Ngõ 383 Lê Thánh Tông3.000
32Ngõ 369 Lê Thánh Tông4.000
33Ngõ 239 Lê Thánh Tông3.000
34Ngõ 253 Lê Thánh Tông3.000
35Ngõ 2611ê Thánh Tông3.000
36Ngõ 2711ê Thánh Tông3.000
37Ngõ 285 Lê Thánh Tông3.000
38Ngõ 295 Lê Thánh Tông3.000
39Ngõ 3111ê Thánh Tông3.000
40Ngõ 333 Lê Thánh Tông3.000
41Ngõ 319 Lê Thánh Tông3.000
42Ngõ 353 Lê Thánh Tông3.000
43Ngõ 272 Lê Thánh Tông3.000
44Ngõ 18 Tản Đà3.000
45Ngõ 34 Tản Đà5.500
46Ngõ 01 Tản Đà5.500
47Ngõ 13 Tản Đà3.000
48Ngõ 29 Tản Đà3.000
49Ngõ 37 Tản Đà3.000
50Ngõ 43 Tản Đà5.500
51Ngõ 06 Nguyễn Công Trứ4.000
52Ngõ 08 Nguyễn Công Trứ4.000
53Ngõ 09 Nguyễn Công Trứ3.500
54Ngõ 20 Nguyễn Công Trứ3.500
55Ngõ 48 Nguyễn Công Trứ3.500
56Ngõ 23 Nguyễn Công Trứ3.000
57Ngõ 33 Nguyễn Công Trứ3.000
58Ngõ 24 Phạm Ngũ Lão3.000
59Ngõ 28 Phạm Ngũ Lão3.000
60Ngõ 32 Phạm Ngũ Lão3.000
61Ngõ 40 Phạm Ngũ Lão3.000
62Ngõ 48 Phạm Ngũ Lão3.000
63Ngõ 52 Phạm Ngũ Lão3.000
64Ngõ 33 Phạm Ngũ Lão3.000
65Ngõ 35 Phạm Ngũ Lão3.000
66Ngõ 08 Trương Hán Siêu3.000
67Ngõ 32 Trương Hán Siêu3.500
68Ngõ 08 Đỗ Hành3.500
69Ngõ 22 Đỗ Hành3.500
70Ngõ 04 Đỗ Hành3.500
71Ngõ 12 Đỗ Hành3.500
72Ngõ 18 Đỗ Hành3.500
73Ngõ 40 Trương Hán Siêu3.000
74Ngõ 66 Nguyễn Công Trứ3.000
75Ngõ 56 Nguyễn Công Trứ3.000
76Ngõ 76 Nguyễn Công Trứ3.000
77Mặt bằng 67 (ngõ 230 Lê Lai)5.500
78MB XN Đúc cột điện (các đường nội bộ)5.500
79MBQH 461-HUD4 (các đường nội bộ)5.500
80Ngõ 13 Lương Đắc Bằng3.000
81Ngõ 33 Lương Đắc Bằng3.500
82Ngõ 37 Lương Đắc Bằng3.000
83Ngõ 52 Lương Đắc Bằng3.000
84Ngõ 55 Lương Đắc Bằng3.000
85Ngõ 63 Lương Đắc Bằng3.000
86Ngõ 107 Lương Đắc Bằng3.000
87Ngõ 125 Lương Đắc Bằng3.000
88Ngõ 147 Lương Đắc Bằng3.000
89Ngõ 148 Lương Đắc Bằng3.000
90Ngõ 56 Lương Đắc Bằng3.000
91Ngõ 66 Lương Đắc Bằng3.000
92Ngõ 75 Lương Đắc Bằng3.000
93Ngõ 100 Trần Bình Trọng3.000
94Ngõ 81 Trần Bình Trọng3.000
95Ngõ 14 Trần Bình Trọng4.500
96Ngõ 38 Trần Bình Trọng4.500
97Ngõ 3911ê Lai3.000
98Ngõ 369 Lê Lai3.500
99Ngõ 412 Lê Lai3.500
100Ngõ 411ương Đắc Bằng3.000
101Ngõ 27 Lương Đắc Bằng3.000
102Ngõ 42 Lương Đắc Bằng3.000
103Ngõ 45 Lương Đắc Bằng3.000
104Đường Đỗ Hành (giáp đường Trần Bình Trọng đến hết đường)7.000
105Ngõ 51 Yết Kiêu từ đường Yết Kiêu đến <= 100m tính từ đầu ngõ3.000
106MB 414 nước mắm Thanh Hương (đường nội bộ)
106.1Đường có lòng đường rộng 5,5 m8.500
106.2Đường có lòng đường rộng 7,5 m9.000
106.3Đường có lòng đường rộng > = 10,5 m9.500
107Các đường nội bộ MBQH 1814 ( Khu dân cư Nam Đại học Hồng Đức)5.000
108MBQH Khu xen cư 14 Dã Tượng5.500
109Ngõ 71 Yết Kiêu2.500
110MBQH 16934.500
111Ngõ 105B Yết Kiêu2.500
112MBQH 18116.000
113Ngõ 35 Phạm Ngũ Lão2.500
XPHƯỜNG TRƯỜNG THI:
1Đường Lê Hoàn: Từ đường Trường Thi đến đường Bến Ngự40.000
2Đường Lê Thước: Từ đường Đội Cung đến đường Cao Bá Quát9.000
3Đường Trường Thi:
3.1Đường Trần Phú đến đường Nguyễn Tạo28.000
3.2Đường Nguyễn Tạo đến ngã ba Đội Cung25.000
3.3Từ ngã ba Đội Cung đến Cầu Sâng20.000
4Đường Đội Cung: Từ đường Đào Duy Anh đến đường Trường Thi18.000
5Đường Mai An Tiêm: Từ Công viên VH Hội An đến Ngã ba Bến cát10.000
6Đường Cao Bá Quát:
6.1Từ giáp phường Đông Thọ (Hàn Mặc Tử) đến Cù Chính Lan10.000
6.2Từ Cù Chính Lan đến MBQH19888.000
6.3Từ MBQH 1988 đến đường Nguyễn Trường Tộ10.000
7Khu dân cư MBQH số 65:
7.1Đường Trần Oanh: Từ đường Lê Hoàn đến đường Mai An Tiêm22.000
7.2Ngõ 33 Trần Oanh: Từ đường Trần Oanh đến Đào Đức Thông13.000
7.3Đào Đức Thông13.000
7.4Trần Đức13.000
7.5Võ Thị Sáu13.000
8Đường Chu Văn An:
8.1Từ Quốc lộ 1A đến cổng Trường Hàm Rồng15.000
8.2Từ cổng Trường Hàm Rồng đến đường Cù Chính Lan11.000
9Đường Bến Ngự: Từ đường Lê Hoàn đến ngã ba Bến Cát13.000
9.1Ngõ 12 Bến Ngự: Từ đầu đường đến hết ngõ6.500
9.2Ngõ 23 Bến Ngự: Tư đầu đường đến hết ngõ6.500
9.3Ngõ Bến Than: Từ đầu đường Bến Ngự đến hết ngõ6.500
10Đường Nguyễn Trường Tộ
10.1Từ Quốc lộ 1A đến đường Trường Thi15.000
11Ngõ 743 Bà Triệu từ Quốc lộ 1A đến ngõ 01 Chu Văn An11.000
12Khu nhà vườn Mai Xuân Dương - MBQH 5813.000
13Đường Việt Bắc từ QL 1A đến khu Mai Xuân Dương15.000
14Đường Nhà Thờ từ QL 1A đến Nhà thờ Chính toà15.000
15Đường Lương Ngọc Quyến10.000
16Đường Lò Chum: Từ ngã ba Bến Cát (Bến Ngự) đến cầu 4 voi10.000
17Ngõ Đình Giáp Đông: Từ đường Trường Thi đến Trường Trần Xuân Soạn10.000
18Ngõ Thanh Xuân (từ đường Trường Thi)8.500
-Ngõ Thanh Xuân đoạn từ Phủ Bà đến hết đường4.500
19Ngõ 116 Trường Thi6.500
20Ngõ Nhà Thờ: Từ đường Trường Thi đến tường Nhà thờ phía Tây6.500
21Ngõ Nhà Thờ: Từ tường Nhà thờ phía Đông đến đầu ngõ 44 Nhà Thờ5.500
22Ngõ 44 Nhà Thờ5.500
23Ngõ 01 Trường Thi: Từ đường Trường Thi đến hộ ông Phong6.500
24Ngõ 102 Trường Thi7.500
25Ngõ 130 Trường Thi6.500
26Ngõ 264 Trường Thi5.500
27Ngõ 23 Trường Thi5.500
28Ngõ 59 + Ngõ 56 Trường Thi5.500
29Ngõ Giáp Bắc (từ đường Trường Thi)9.500
30Ngõ 50, 60, 34, 02, 26, 16 Lò Chum4.500
31Ngõ 97 Trường Thi6.500
32Ngõ 139 Trường Thi (từ đường Trường Thi)5.500
33Ngõ giáp Nhà thờ (Hộ bà Lan) từ đường Trường Thi5.500
34Đường Trần Thị Nam: Từ đường Trường Thi đến hết đường9.000
35Các đường nhánh còn lại của đường Trần Thị Nam7.000
36Đường Hồng Nguyên: Từ đường Trường Thi đến đường Lò Chum12.000
37Ngõ đường Hồng Nguyên (Ngõ 16 và Ngõ 04 Hông Nguyên)7.500
38Đường Nguyễn Tạo: Từ đường Trường Thi đến đường Nguyễn Thái Học10.000
39Ngõ 54 Nguyễn Tạo8.500
40Các ngõ ngách đường Nguyễn Tạo5.500
41Ngõ 1 Chu Văn An: Từ đường Chu Văn An đến Nguyễn Trường Tộ14.000
41Đường Quán Giò: Từ đường Chu Văn An đến đường Việt Bắc13.000
42Ngõ đường Quán Giò8.500
43Đường Cù Chính Lan: Từ đường Quán Giò đến Cao Bá Quát14.000
44Đường Nguyễn Thái Học
44.1Từ đường Đội Cung đến Nguyễn Tạo10.000
44.2Từ đường Nguyễn Tạo đến Cao Bá Quát9.000
44.3Các ngõ 48, 50,58,16,28,36 Nguyễn Thái Học5.500
45Nguyễn Thượng Hiền: Từ Nguyễn Thiện Thuật đến sông Cầu Sâng10.000
46Phạm Hồng Thái: Từ Nguyễn Thượng Hiến đến hết đường9.000
47Ngõ 5 Nguyễn Thượng Hiền, từ Nguyễn Thượng Hiền đến hết ngõ8.500
48Ngõ 17 Nguyễn Thượng Hiền6.500
49Đoàn Thị Điểm: Từ Lường Ngọc Quyến đến sông cầu Sâng9.000
50Đoàn Trần Nghiệp: Từ Lường Ngọc Quyến đến sông cầu Sâng8.500
51Ngõ 15 Lê Thạch: Từ đường Lê Thạch đến sông cầu Sâng8.500
55Ngõ 193 Đội Cung từ Đội Cung đến Lê Thạch8.500
56Lê Thạch: Từ Đoàn Trần Nghiệp đến ngõ Tiền Phương8.500
57Nguyễn Khuyến: Từ Lê Thạch đến sông cầu Sâng8.500
58Đào Duy Anh: Từ giáp phường Đông Thọ đến sông cầu Sâng8.500
59Hàn Mặc Tử: Từ Đội Cung đến Trường Tiểu học Minh Khai8.500
60Hải Triều: Từ Đội Cung đến hết đường8.500
61Nguyễn Thiện Thuật: Từ Công ty 2 đến Nguyễn Thái Học8.500
62Ngõ Hàng Hương: Từ Bà Triệu đến hết ngõ7.500
63Ngõ 02D Cao Bá Quát6.500
64Ngõ 76 Nguyễn Trường Tộ10.500
65Đường Tiền Phương: Từ đường Đội Cung đến hết ngõ10.000
66Đường Nguyễn Khắc Viện (Khu dân cư mặt bằng 123): Từ đường Nhà Thờ đến hết đường10.000
67Khu dân cư mặt bằng 123 (các đường nhánh phía trong)6.500
68Ngõ 18;26;32 Mai An Tiêm, Ngõ 14 Trần Oanh4.500
69Ngách Ngõ 5 Nguyễn Thượng Hiền5.500
70Ngõ 07, 37 Hàn Mặc Tử6.500
71Khu dân cư Trường Hàm Rồng (các đường nhánh của đường Cù Chính Lan)8.500
72Đường Nguyễn Quyền10.000
73Ngõ 21 Nguyễn Thượng Hiền6.500
74Ngõ 174 Lò Chum7.500
75Ngõ 22 Hải Triều (đến hết ngõ)6.500
76Ngõ 12 Tiền Phương7.500
77Ngõ 14;20;32 Cao Bá Quát6.500
78Ngõ 31 Đào Duy Anh6.500
79Ngõ 164 Lò Chum6.500
80Ngõ 39 Bến Ngự: Từ đường bến Ngự đến đường Trần Đức4.000
81Ngõ Tiền phương: Từ đường Tiền Phương đến Đào Duy Anh7.000
82Ngõ 113 đường Trường Thi6.000
83Ngõ 11 Đình Giáp Đông4.000
84Ngõ 07 Đình Giáp Đông7.000
85Ngõ 146 Lò Chum7.000
XIPHƯỜNG NAM NGẠN:
1Đường Trần Hưng Đạo:
1.1Từ cầu Sâng đến hết UBND phường Nam Ngạn14.000
1.2Từ UBND phường đến đường Tân Nam (MBQH 1167)10.000
1.3Từ đường Tân Nam đến Ngã ba đường Duy Tân (Đê Sông Mã)8.000
1.4Từ Ngã ba đường Duy Tân (Đê Sông Mã) đến Vườn ươm Lâm nghiệp6.000
2Đường Nguyễn Mộng Tuân9.000
3Các đường ngang của Nguyễn Mộng Tuân6.000
4Nam Sơn6.000
5Đường Phạm Sư Mạnh: Từ đường Nam Sơn đến Trường THCS Nam Ngạn6.000
6Đường Nguyễn Chích: Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Duy Tân9.000
7Đường Duy Tân:
7.1Từ đường Nguyễn Chích đến hộ ông Thọ5.500
7.2Từ nhà ông Thọ đến Trạm Thủy lợi Âu thuyền Bến Ngự4.500
7.3Từ Trạm Thủy lợi Âu thuyền Bến Ngự đến nhà ông Định4.000
8Khu dân cư MB 1167:
8.1Đường Tân Nam7.000
8.2Đường Chu Nguyên Lương7.000
8.3Các trục đường còn lại trong MBQH 11676.000
9Đường khu dân cư MB 08: Trục từ đường Trần Hưng Đạo đến hết đường7.000
10Các đường ngang dọc trong MB 085.500
11Khu dân cư MBQH 63:
11.1Trục đường từ nhà ông Chiến đến Trạm biến áp6.000
11.2Từ đoạn ngang đường nhà ông Chiến đến nhà ông Hiến5.500
11.3Các trục đường còn lại trong MB 635.000
12Đường Trần Khánh Dư:
12.1Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Duy Tân7.000
13Ngõ 17 Trần Khánh Dư
13.1Đoạn từ Trần Khánh Dư đến nhà ông Tuyên4.500
13.2Đoạn từ nhà ông Tuyên đến hết đường6.000
14Đường Trần Nhật Duật: từ Nguyễn Chích đến Trần Khánh Dư5.000
15Các đường thuộc MB 1905
15.1Đoạn từ đường Trần Khánh Dư đến giáp MB 62757.000
15.2Đoạn từ đường Duy Tân đến giáp ngõ 17 Trần Khánh Dư tiếp giáp MB 62756.000
15.3Các đường nội bộ còn lại5.500
16Ngõ Nam Kỳ 40 từ đường Trần Hưng Đạo đến SN 34/Nam Kỳ 406.500
17Ngõ chùa Mật Đa (từ đường Trần Hưng Đạo)3.500
18Ngõ Đúc Tiền (từ đường Trần Hưng Đạo)3.500
19Ngõ 14 Trần Hưng Đạo(cũ): nối từ Ngõ Chùa Mật Đa qua ngõ Đúc Tiền đến đường gom3.500
20Ngõ Vườn Quan (từ đường Trần Hưng Đạo)3.500
21Ngõ Nam Trung (từ đường Trần Hưng Đạo)3.500
22Ngõ Nam Thượng (từ đường Trần Hưng Đạo)3.500
23Ngõ khu dân cư MB 103 (từ đường Trần Hưng Đạo)5.500
24Ngõ 132 T.H.Đạo: Từ Trần Hưng Đạo đến nhà ông Cương3.500
25Ngõ 132 T.H.Đạo: Từ nhà ông Cương đến hết ngõ2.300
25Ngõ 01, 02 Trần Khánh Dư3.500
27Ngõ 353 T.H.Đạo4.000
28Ngõ 146 T.H.Đạo3.500
28Ngõ 01/353 T.H.Đạo (từ hộ ông Tuấn)4.000
29Ngõ Đồng Minh (từ đường Trần Hưng Đạo)3.500
30Ngõ 393 (từ đường Trần Hưng Đạo)3.500
31Ngõ 196 T.H.Đạo3.500
32Ngõ 20,27 Nguyễn Mộng Tuân3.500
34Ngõ 19 Nam Sơn3.500
35Ngõ 07 phố Thống Sơn (từ đường Nam Sơn)3.500
36Ngõ 43,53,91,131 Nam Sơn3.500
40Ngõ 10 Nguyễn Chích3.500
41Ngõ 26 Nguyễn Chích3.500
42Ngõ 01 Trần Nhật Duật3.500
43Ngõ 14 xưởng Đúc tiền (từ đường Trần Hưng Đạo)2.300
44Ngõ 160 Duy Tân2.300
45Ngõ 61 Nam Sơn3.000
46Ngõ 180 Duy Tân1.800
47Ngõ 03,04,66 Trần Nhật Duật2.300
48Ngõ 64,78,96,54,106 Trần Hưng Đạo2.300
49Ngõ 20 Trần Khánh Dư2.300
50Ngõ 113,109 Nam Sơn2.300
51Ngõ 04,20 Phạm Sư Mạnh2.300
52Khu dân cư MBQH 6275
53.1Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết đường6.000
53.2Các đường còn lại trong MB4.500
54Khu dân cư MBQH 1474 (điều chỉnh từ MBQH 85)
54.1Đoạn từ nhà ông Ngoan (ngõ 43 Nam Sơn) mặt cắt rộng 28m đến giáp MBQH khu đô thị mới ven sông Hạc8.000
54.2Đoạn từ ngõ 43 Nam Sơn đến giáp MBQH khu đô thị mới ven sông Hạc6.500
54.3Các đường nội bộ còn lại6.500
55MBQH khu đô thị mới ven sông Hạc
55.1Đoạn đường quy hoạch (mặt cắt rộng 17,5m )7.000
55.2Đoạn đường quy hoạch (mặt cắt rộng 28m )8.000
56Đường MBQH 1752; 1012; 247
56.1Đoạn từ nhà văn hoá phố Nam Ngạn 2 đến cuối đường MBQH 2475.000
57Ngõ 102 Trần Hưng Đạo3.000
58Ngõ Nam Đông (Trần Hưng Đạo)3.500
59Ngõ 01 Phạm Sư Mạnh3.000
60Ngõ 03 Phạm Sư Mạnh3.000
61Ngõ 01 Trần Nhật Duật3.000
62Ngõ 03 Trần Nhật Duật3.000
63Ngõ 64 Trần Nhật Duật2.300
64Khu dân cư MBQH 5186
64.1Trục đường Phạm Sư Mạnh (Từ Trường THCS đến hết đường)6.500
64.2Đoạn đường từ Trần Hưng Đạo đến hết đường6.500
64.3Các trục dường còn lại trong MBQH 51865.000
64.4MBQH 5186 từ lô A12 đến lô A33 (mặt cắt rộng 17,5m)6.500
65Các đường nội bộ (còn lại) MBQH 92176.000
66Ngõ 77 Trần Hưng Đạo3.500
67Ngõ 139 Nam Sơn3.500
68Ngõ 03 Phạm Sư Mạnh2.500
69Ngõ 01 Phạm Sư Mạnh2.500
70Ngõ 192 Trần Hưng Đạo3.500
71Ngõ 373 Trần Hưng Đạo4.500
72Ngõ 102 Trần Hưng Đạo3.500
73Ngõ 106 Trần Hưng Đạo3.500
74Ngõ 204 Duy Tân2.500
75Ngõ 16 Duy Tân2.500
XIIPHƯỜNG HÀM RỒNG
1Đường Bà Triệu (Quốc lộ 1A cũ):
1.1Quốc lộ 1A(cũ)-Bà Triệu: Giáp phường Đông Thọ đến Ngã ba Đình Hương16.000
1.2Quốc lộ 1A(cũ)-Bà Triệu: Từ Ngã ba Đình Hương đến Giếng Tiên11.000
1.3Quốc lộ 1A(cũ)-Bà Triệu: Từ Giếng Tiên đến ngã ba cầu Chui8.000
2Đường Trần Hưng Đạo: Từ Vườn ươm Lâm nghiệp đến cầu Hàm Rồng cũ5.000
3Đường Thành Thái: Từ trụ sở PC 22 đến đường Nguyễn Chí Thanh6.000
4Đường Trịnh Thế Lợi: Từ ngã ba Cầu Chui đến Trại giam Thanh Lâm5.000
5Đường đôi: từ ngã ba đường đôi đến cầu Hàm Rồng cũ7.000
6Đường Đông Quang: Từ cầu Chui đến giáp MBQH 2185 (hộ ông Thanh)5.500
7Đường Trần Khát Chân: Từ ngã ba Cầu Chui đến đê Sông Mã (đầu cầu Hàm Rồng cũ)6.000
8Các đường ngang, dọc MB 2185; 155: Từ hộ bà Bảo đến giáp đường Thành Thái5.0 00
9Các đường ngang, dọc MB 45 ; 2305.000
10Đường Phượng Hoàng: Từ ngã 3 hộ bà Thinh đến giáp địa phận Đông Cương3.000
11Các vị trí còn lại khu vực xung quanh đường Phượng Hoàng thuộc lớp 2 trở vào2.500
12Ngõ 06 Trần Hưng Đạo: Từ đê Hàm Rồng đến khu dân cư XN Cát sỏi4.500
13Các ngõ xung quanh đường Bà Triệu thuộc lớp 2 trở vào3.000
14Tuyến đường số 2 Kim Quy từ đường Phượng Hoàng đến giáp địa phận phường Đông Cương3.000
15Đường đồi C5: Hết vị trí lớp 1 của Đường Nguyễn Chí Thanh đến đường Đông Quang3.500
16Các hộ còn lại sau MB 155: Từ hộ bà Tình đến hộ ông Cảnh3.000
17Ngõ 21 (Ngõ 17) Thành Thái từ hộ bà Chum đến hộ ông Vinh3.000
18Ngõ 03 Đông Quang: Từ hộ ông Lai đến hộ ông Thành3.500
19Ngõ 02 Đông Quang: Từ hộ ông Anh đến hộ ông Tú2.900
20Ngõ 78 Đông Quang: Từ hộ bà Nhạ đến hộ ông Do3.000
21Ngõ 74 Đông Quang: Từ hộ ông Đăng đến hộ ông Thành3.000
22Các ngõ ngách còn lại của đường Đông Quang2.300
23Ngõ 17 Trần Khát Chân: Từ NVH đến hộ ông Tuấn Bính2.900
24Ngõ Cánh Tiên (sau cây xăng): Từ hộ ông Hoành đến hộ bà Vậy3.500
25Ngõ Cánh Tiên (230 Bà Triệu): Từ hộ ông Trường đến hộ ông Thịnh2.500
26Đường làng Đông Sơn từ hộ ông Phương đến hộ ông Huệ3.000
27Các ngõ làng Đông Sơn từ Ngõ Nhân đến Ngõ Dũng2.300
28Ngõ các hộ giữa làng1.800
29Khu dân cư Đồng Ngược: Từ Trại giam Thanh Lâm đến giáp xã Thiệu Dương1.500
30Đường xuống bến phà hai: cách đường Trịnh Thế Lợi 50m: Từ hộ ông Tuyên Thịnh đến hộ ông Oanh2.300
31Các hộ phía trong đường nội bộ khu dân cư bến phà 2: Từ sau hộ ông Oanh đến hộ ông Sáu1.800
32Đường Tiên Sơn: Từ hộ ông Hùng Hợp đến hộ ông Sơn Hảo3.000
33Đường Yên Ngựa: Từ ngã 3 đường Trịnh Thế Lợi đến ngã 2 đường Phượng Hoàng (hộ bà Luyện)3.000
34Ngõ 10 khu phân lân3.000
35Ngõ sau trường học2.300
36Ngõ 16 Bà Triệu: KTT xây dựng3.000
37Ngõ 33 Bà Triệu: Từ hộ bà Nhung đến hộ bà Chiêng2.500
38Ngõ 122 Bà Triệu: Từ hộ ông Đài đến hộ bà Sâm3.000
39Ngõ 122 Bà Triệu: Từ hộ ông Tùng đến hộ bà Mơ2.500
40Ngõ 157 Bà Triệu: Từ hộ ông Có đến hộ ông Cạy2.500
41Ngõ 161 Bà Triệu: Từ hộ ông Trung đến hộ bà Dung2.500
42Ngõ 171 Bà Triệu: Từ hộ ông Cương đến hộ ông Quỳnh2.500
43Ngõ 177 Bà Triệu: Từ hộ bà Nga đến hộ ông Cơ2.500
44Ngõ 191 Bà Triệu: Từ hộ bà Quý đến hộ ông Nhâm2.500
45Ngõ 205 Bà Triệu: Từ hộ bà Mai đến ông Giang2.500
46Ngõ 229 Bà Triệu: Từ hộ bà Hoa đến hộ ông Tuấn3.000
47Ngõ 265 Bà Triệu: Từ hộ bà Ninh đến hộ bà Tuất2.500
48Ngõ 291 Bà Triêu: Từ hộ ông Dũng đến NVH phố3.000
49Ngõ 319 Bà Triệu: Từ hộ ông Thống đến hộ bà Xuyến4.500
50Đường Quyết Thắng (ngõ 58 cũ)4.500
51Ngách 1đường Quyết Thắng: Từ hộ ông Đàn đến hộ ông Hùng3.000
52Ngách 2 đường Quyết Thắng: Từ hộ bà Vân đến hộ ông Bắc (Khu nhà trẻ cũ)2.500
53Ngách 3 đường Quyết Thắng: Từ hộ bà Thành đến hộ bà Canh2.500
54Ngách 4 đường Quyết Thắng: Từ hộ ông Giang đến hộ bà Vượng2.500
55Ngách 5 đường Quyết Thắng: Từ hộ ông Ban đến hộ bà Cẩn2.500
56Ngách 6 đường Quyết Thắng: Từ hộ bà Dần đến hộ bà Nga2.500
57Ngách 7 đường Quyết Thắng: Từ hộ bà Ngọt đến hộ ông Đức3.000
58Ngách còn lại của đường Quyết Thắng2.500
59Vị trí 2, tuyến Kim Quy: Từ hộ ông Tân đến hộ bà Loan1.800
60Đường Đồng Cổ: Từ hộ ông Tẻo đến C.Ty Hàm Rồng4.000
61Các hộ trong ngách đường Đồng Cổ1.800
62Ngõ 13(73) Đông Quang: Từ hộ bà Vinh đến ông Hải3.000
63Đường Đình Hương: Từ ngã ba Đình Hương đến đội xe xăng dầu10.000
64Ngõ 31 Đình Hương từ hộ ông Năm đến ông Chương3.000
65Ngõ 11(05) Thành Thái: Từ hộ ông Vượng đến hộ ông Hiệp3.000
66Ngõ 13 Thành Thái: Từ hộ bà Hảo đến hộ ông Chuyên3.000
67Ngõ 22 Thành Thái: Từ hộ ông Thơm đến hộ ông Xược3.000
68Ngách 01 Ngõ 10 đường Bà Triệu3.000
69Các hộ phía sau khu dân cư ngách 2 đường Quyết Thắng2.000
70Lớp 2 đường Trịnh Thế Lợi: Từ đoạn tiếp theo đến trại giam Thanh Lâm (xóm Lò Gốm)2.000
71Các đường ngang dọc MBQH 1130 (đường nội bộ)5.500
XIIIPHƯỜNG ĐÔNG CƯƠNG
1Đường Đình Hương:
1.1Từ Ngã ba Đình Hương đến Đội xe Xăng dầu10.000
1.2Từ Đội xe Xăng dầu đến nhà ông Hiền7.000
1.3Từ nhà ông Hiền đến đầu làng Giàng5.500
2Đường Định Hoà
2.1Từ Cổng làng Định Hòa đến Đông Ba4.000
2.2Từ Đông Ba đến đường làng Định Hoà đi Đông Lĩnh3.500
3Trục chính phố 4; 5; 6 (đường Lê Thuỳ; Lê Duyên; Lê Trung)2.500
4Ngõ các phố 4; 5; 6 rộng trên 3,5m1.800
5Ngõ các phố 4; 5; 6 rộng từ 2,0m đến dưới 3,5m1.100
6Ngõ các phố 4; 5; 6 rộng dưới 2,0m700
7Đường làng Đại khối
7.1Từ Cầu Hà Quan đến ngã ba ông Đức Dục (Cổng làng cũ)3.500
7.2Từ ngã ba ông Đức Dục đến Trạm bơm làng Đại Khối (bà Khau cũ)2.500
7.3Đường Ao Quan; Đường Đình Bé; Đường Đông Khối2.500
8Ngõ các phố 1, 2, 3 rộng trên 3,5m1.800
9Ngõ các phố 1, 2, 3 rộng từ 2,0m đến dưới 3,5m1.100
10Ngõ các phố 1, 2, 3 rộng dưới 2,0m700
11Đường trục Hạc Oa
11.1Từ Cổng làng đến ngã ba hộ ông Thịnh4.000
11.2Từ Ngã ba nhà ông Thịnh đến đường Phượng Hoàng2.500
11.3Đường Đông Thổ: Từ nhà ông Tam đến đường Đình Hương2.500
11.4Đường chùa Tăng Phúc2.500
12Đường số 2 (Đường Kim Quy)4.500
13Đường số 2 (Đường Phượng Hoàng)3.500
14Ngõ các phố 7, 8 rộng trên 3,5m1.800
15Ngõ các phố 7, 8 rộng từ 2,0m đến dưới 3,5m1.000
16Ngõ các phố 7, 8 rộng dưới 2,0m600
17Khu dân cư MBQH 37 (các đường ngang dọc)4.000
18Khu dân cư MBQH 4043.000
19Các đường nội bộ MB 598; 1003.000
20Đường Lê Thành
20.1Từ đường Đại Khối đến Đông Ba4.000
20.2Từ Đông Ba đến Tây Bắc Ga3.500
21Đường Bà Triệu: Từ ngõ 31 đến Nhà hàng Hàm Long10.000
22Ngõ 236 Bà Triệu5.000
23Ngõ 20 Từ đường Đình Hương - Sông Hạc4.200
23.1Ngách của ngõ 202.200
24Ngõ 33 Đình Hương3.000
25Ngõ 37 Đình Hương từ đường Đình Hương đến số nhà 114.200
25.1Các vị trí còn lại của ngõ 373.300
26Ngõ 50 Đình Hương; Ngõ 65 Đình Hương3.300
27Ngõ 62 Từ đường Đình Hương - số nhà 15 (dương)4.200
27.1Các vị trí còn lại của ngõ 62: từ số nhà 15 đến hết ngõ3.000
28Ngõ 76; Ngõ 102 ; Ngõ 127 ; Ngõ 205 Đình Hương5.600
29Ngõ 116 Đình Hương4.200
30Ngõ 156 từ đường Đình Hương đến hết đất ông Ước5.600
31Ngõ 156 từ ông Chính đến tường rào xưởng bao bì4.200
32Ngõ 245 từ đường Đình Hương đến đất NN3.500
33Ngõ 405 ; Ngõ 419; Ngõ 435; Ngõ 4411.200
34Đường Văn Chỉ (đường phía sau Chùa Tăng Phúc đi vào núi)1.000
35Mặt bằng QH khu dân cư phố 6 (MBQH 1204)
35.1Các đường nội bộ MB khu dân cư phố 63.500
XIVPHƯỜNG ĐÔNG HƯƠNG
1Đại lộ Lê Lợi:
1.1Đại lộ Lê Lợi: Từ cầu Đông Hương đến đường Đông Hương 224.000
1.2Đại lộ Lê Lợi: Từ đường Đông Hương 2 đến Nhà máy gạch Tuy nen Đông Hương17.000
2Đường Nguyễn Tĩnh
2.1Từ đường Lê Lai đến Đại lộ Lê Lợi5.500
2.2Từ Đại lộ Lê Lợi đến đường vào UBND phường5.500
2.3Từ đường vào UB đến ngã ba Ba Tân5.000
3Đường Hàm Nghi:
3.1Từ Cầu Cốc đến cầu Đông Hương5.000
3.2Từ Cầu Đông Hương đến đường Cốc Hạ 2 (nhà ông Phạm Quang Hùng)5.000
3.3Từ đường Cốc Hạ 2 (nhà ông Vương Văn Sương) đến ngã ba Ba Tân4.200
3.4Từ Ngã ba Ba Tân đến giáp Đông Hải3.500
3.5Từ Hàm Nghi đến MB 2172.500
4MBQH khu thực phẩm Khối 15.500
5MBQH Trắc địa Khối 15.500
6Khu dân cư vật liệu kiến thiết: Từ đường Hàm Nghi4.200
7Khu dân cư MBQH 131:
7.1Từ đường Tân Hương đến hết đường9.000
7.2Các đường ngang vuông góc với đường Tân Hương7.000
7.3Các đường còn lại trong MBQH 1316.500
8MBQH 89
8.1Từ đường Lê Lai đến Đại lộ Lê Lợi (đường Đông Hương 2)8.500
8.2Các đường còn lại trong MBQH 896.500
9Đường phố Cốc hạ 2:
9.1Từ Hàm Nghi (Lê Văn Thuận) đến hết đường (nhà ông Trần Văn Lành)4.000
9.2Từ nhà ông Trần Văn Lành đến hộ ông Tộ2.500
9.3Từ nhà ông Trần Văn Lành đến nhà ông Lại Đình Giao2.500
9.4Từ nhà ông Trần Văn Lành đến nhà ông Ngô Trường Hiển2.500
9.5Từ nhà ông Quới đến nhà ông Khang, bà Mậu2.500
9.6Từ nhà ông Nguyễn Văn Hợp đến Nhà văn hóa Cốc Hạ 12.500
9.7Từ Nhà văn hóa Cốc Hạ 1 đến nhà ông Trịnh Tiến Vị2.500
9.8Từ nhà ông Quới đến Nhà ông Khang, bà Mậu2.500
9.9Từ nhà bà Cam đến hết đường2.500
9.10Từ nhà bà Dương Thị Tiệm đến nhà ông Trần Tuấn Hùng2.500
9.11Từ Nhà ông Nguyễn Công Hiển đến nhà ông Lê Văn Phong2.500
9.12Từ nhà bà Trần Thị Hợi đến hết đường2.500
9.13Từ nhà bà Lê Thị Chanh đến hết đường2.500
9.14Từ nhà bà Lê Thị Bạo đến hết đường2.500
9.15Từ nhà bà Cao Thị Thao đến hết đường2.500
10Đường phố Cốc hạ 1
10.1Từ đường Hàm Nghi (Trịnh Giang Long) đến hết đường Cốc Hạ 1 (Bà Hiển)2.500
10.2Từ Hàm Nghi (Nguyễn Văn Huy) đến Ngô Thị Định2.500
10.3Hàm Nghi (nhà ông Minh Lộc) đến hết đường2.000
11Đường phố Ba Tân
11.1Từ đường Nguyễn Tĩnh (Lâm Lỡ) đến hết đường3.500
11.2Từ đường Nguyễn Tĩnh (Tôn Cấn) đến sân bóng Ba Tân3.500
11.3Từ đường Nguyễn Tĩnh (Đoan Khoa) đến hết đường (Nguyễn Thế Tĩnh)3.500
11.4Từ đường Nguyễn Tĩnh (Quyết Tinh) đến ngõ Lê Ngọc Trưởng3.500
11.5Từ đường Hàm Nghi (Nguyễn Văn Thạch) đến ngõ Thầy Quyến3.500
11.6Từ Ngõ ông Thắng (Triệu) đến hết ngõ3.000
11.7Từ Hàm Nghi (Ông Chí) đến hết đường3.500
11.8Các ngõ còn lại của đường Hàm Nghi thuộc phố Ba Tân2.500
12Đường phố Phan Đình Phùng
12.1Từ nhà ông Liệu đến nhà ông Nhời3.500
12.2Từ đường phố Nguyễn Tính (nhà bà Đức) đến nhà ông Ngô Sỹ Dục3.500
12.3Từ nhà ông Lê Ngọc Nghĩa đến nhà bà Phúc Bồi3.500
12.4Từ nhà ông Chiến (Chức) đến nhà ông Thành3.500
13Đường phố Tân Hà: Từ đường Hàm Nghi (nhà ông Hoàn) đến nhà ông Ngọc3.500
14Đường phố Quang Trung:
14.1Từ đường Nguyễn Tĩnh (Nguyễn Đoan Lâm) đến nhà ông Lê Vận4.000
14.2Từ đường Nguyễn Tĩnh (Nguyễn Văn Hiến) đến nhà ông Lãng3.500
14.3Từ đường Nguyễn Tĩnh (Nguyễn Văn Long - Hồng) đến hết đường3.500
14.4Từ đường Nguyễn Tĩnh (Nguyễn Siêu Hoả) đến nhà ông Phòng Bàn4.000
14.5Từ đường Nguyễn Tĩnh (Nguyễn Đình Tam) đến nhà ông Sáng3.500
14.6Từ nhà ông Thành Xó đến hết đường3.500
14.7Từ nhà ông Thắng xoăn đến hết đường3.500
14.8Từ nhà ông Tứ đến hết đường3.500
15Đường phố Bào Ngoại:
15.1Từ nhà ông Nguyễn Văn Nguyệt đến nhà ông Sách3.500
15.2Từ đường Nguyễn Tĩnh (Quản Thị Nhường) đến nhà ông Đoài3.500
15.3Từ đường Nguyễn Tĩnh (Lê Văn Lục- Vị) đến nhà ông Hợp3.500
15.4Từ đường Nguyễn Tĩnh (Nguyễn Thị Diệu) đến nhà ông Sang4.000
15.5Ngõ phố Bào Ngoại: Từ đường Lê Lai (nhà ông Hoành) đến nhà ông Xuân3.000
15.6Ngõ phố Bào Ngoại: Từ nhà ông Xuân đến nhà ông Bắc2.500
15.7Ngõ phố Bào Ngoại: Từ đường Lê Lai (phòng khám nhân đạo) đến nhà ông Tấn-Tằn3.500
15.8Ngõ phố Bào Ngoại: Từ nhà bà Nối đến phòng khám Nhân đạo2.500
15.9Ngõ phố Bào Ngoại: Từ nhà ông Toàn đến nhà ông Xế2.000
15.10Từ Nguyễn Tĩnh (nhà bà Sang) đến hết đường2.500
15.11Từ Nguyễn Tĩnh (nhà ông Lê Văn Quang) đến hết đường2.500
15.12Đường khu tập thể Mỹ thuật2.500
15.13Đường khu tập thể May mặc2.500
16Đường phố khối 1:
16.1Từ đường Hàm Nghi (Nguyễn Thị Biểu) đến nhà bà Vân2.500
16.2Từ đường Hàm Nghi đến hết KTT Trường Pháp lý4.500
16.3Từ đường Nguyễn Tĩnh (bà Xuân) đến MBQH 1312.500
17Từ khu tập thể pháp lý (nhà ông Bình) đến đường Nguyễn Hiệu2.500
18Ngõ khối 1: Từ nhà bà Niên đến nhà ông Hữu2.000
19Đường phố Hoà Bình: Từ đường Hàm Nghi (nhà ông Sửu) đến KTT Tàu Quốc2.500
20Ngõ phố Hoà Bình: Từ ĐL. Lê Lợi (nhà ông Khánh) đến nhà ông Đồng- Âu2.500
21Ngõ phố Hoà Bình: Từ nhà bà Oanh đến nhà ông Thanh2.500
22Khu TT Điện báo, điện thoại: Từ nhà ông Bơn đến hết5.500
23MB xí nghiệp Gốm 483.500
24MB khu dân cư liên sở
24.1Đường có lòng đường rộng 10,5m10.000
24.2Đường có lòng đường rộng 7.5m8.500
24.3Đường có lòng đường rộng 5.5m7.000
25Khu đô thị mới Bình Minh:
25.1Các đường nhựa (lòng đường rộng 10,5m) Khu đô thị mới Bắc Đại Lộ Lê Lợi (DA Công ty Bình Minh)11.000
25.2Các đường nhựa (lòng đường rộng 7,5m) Khu đô thị mới Bắc Đại Lộ Lê Lợi (DA Công ty Bình Minh)9.000
25.3Các đường bê tông8.000
26Đường Đông Hương 2
26.1Từ nút giao đường Đông Hương 5 với đường Đông Hương 2 đến hết Bệnh viện Thanh Hà8.000
26.2Từ Bệnh viện Thanh Hà đến hết mặt bằng 18766.000
27Các đường nội bộ MB 205611.000
28Đường Nguyễn Duy Hiệu (Đông Hương 2): Từ Đông Hương 1 đến Đại Lộ Lê Lợi11.000
29Đường Đông Hương 1: từ Đại lộ Lê Lợi đến giáp phường Đông Hải10.000
30Các đường nội bộ MB 2072, 1970:
30.1Đường có lòng đường rộng 5,5 m9.000
30.2Đường có lòng đường rộng 7,5 m9.500
30.3Đường có lòng đường rộng > = 10,5 m10.000
31Các đường nội bộ MB 2315; MB 2218; MB 384
31.1Đường có lòng đường rộng 5,5 m8.000
31.2Đường có lòng đường rộng 7,5 m8.500
31.3Đường có lòng đường rộng > = 10,5 m9.000
32Các đường MBQH 1876 (khu A)
32.1Đường có lòng đường rộng 5,5 m7.500
32.2Đường có lòng đường rộng 7,5 m8.000
32.3Đường có lòng đường rộng > = 10,5 m8.500
XVPHƯỜNG ĐÔNG HẢI
1Đại lộ Lê Lợi: Từ vòng xuyến Big C đến cầu Đông Hải (Đại lộ Hùng Vương)11.000
2Đường Trần Thủ Độ đoạn từ Đại lộ Hùng Vương đến Bưu điện phường10.000
3Khu dân cư MBQH 934:
3.1Đường có lòng đường rộng 5,5 m5.000
3.2Đường có lòng đường rộng 7,5 m5.500
3.3Đường có lòng đường rộng > = 10,5 m6.000
4MBQH 203: (MB 5B sau trường Đông Hải 1)
4.1Đường có lòng đường rộng 7.0 m6.500
4.2Đường có lòng đường rộng 10.5 m (đường trung tâm phường)7.500
5MBQH 1171- các lô liền kề5.500
5.1Khu nhà vườn MBQH 11715.500
5.2Các đường ngang dọc mặt bằng5.000
6MBQH 2122:
6.1Đường có lòng đường rộng >=7,5 m6.500
6.2Các đường khác5.500
7MBQH 2107 các đường Ngang dọc( MB 33 cũ)8.000
8MBQH 4074 các đường Ngang dọc8.000
9MBQH 2589 các đường Ngang dọc4.000
10MBQH 1784 các đường Ngang dọc5.000
11Đường phố Đồng Lễ:
11.1Đường Trung tâm phường: Từ Chùa Đồng Lễ đến số nhà 17 phố Đồng Lễ.6.000
11.2Từ Đại lộ Hùng Vương đến NVH phố Đồng Lễ6.000
11.3Từ nhà ông Thuân đến nhà bà Hiếu3.500
11.4Từ nhà ông ái đến nhà ông Thắm3.500
11.5Từ nhà ông Bình đến nhà ông Khâm3.500
11.6Các đường, ngõ không thuộc các vị trí trên3.600
12Đường phố Lai Thành:
12.1Từ NVH thôn đến nhà ông Nhởn4.000
12.2Từ nhà ông Đạo đến nhà ông Anh5.000
12.3Từ nhà ông Quyên đến nhà ông Xuyến4.000
12.4Từ Nhà ông Xuân đến nhà ông Nhiễm4.000
12.5Từ Nhà ông Tú đến nhà ông Vị4.000
12.6Từ nhà ông Đại đến nhà ông Dung ( kênh B27)4.000
12.7Các ngõ, ngách, hẻm còn lại của phố Lai Thành3.500
13Phố Tân Thành
13.1Đường Dã Tượng: Từ cầu Đông Hải đến cầu Lai Thành6.000
14Đường phố Lễ Môn:
14.1Đường Lễ Môn:Từ Đại lộ Nam Sông Mã đến NVH Lễ Môn3.500
14.2Đường Đỗ Huy Cư: Từ NVH Lễ Môn đến cầu Đông Hải3.500
14.3Các đường, ngõ không thuộc các vị trí trên3.000
15Phố Ái Sơn 1:
15.1Từ Nhà anh Thuần đến cống (ông Giơc)3.500
15.2Từ NVH thôn (ông Tạo) đến ĐL. Nam Sông Mã3.500
15.3Từ Nhà bà An đến nhà ông Thủy3.500
15.4Các đường, ngõ khác3.000
15.5Từ Nhà ông Ét đến nhà ông Hải3.000
15.6Từ Nhà ông Hạnh đến nhà ông Hùng3.000
15.7Từ Nhà bà Dần đến nhà ông Tiến3.000
16Đường phố Ái Sơn 2:
16.1Từ Nhà ông Lực đến dốc đê Sông Mã3.500
16.2Từ Nhà ông Hùng đến nhà ông Thuần3.500
16.3Từ đường Sơn Vạn đến nhà bà An3.500
16.4Từ nhà bà Chữ đến nhà ông Thuật3.500
16.5Các đường, ngõ không thuộc các vị trí trên3.000
17Đường phố Sơn Vạn:
17.1Từ nhà ông Ta đến nhà ông Lại3.000
17.2Các đường, ngõ khác3.000
17.3Đường Sơn Vạn từ nhà ông Hải đến bãi bóng Xuân Lộc2.500
17.4Các ngách, hẻm còn lại của phố Sơn Vạn1.800
18Phố Xuân Minh:
18.1đường Ái Sơn từ nhà bà Thuận đến nhà ông Hùng3.500
18.2Các ngõ, ngách, hẻm phố Xuân Minh2.500
19Từ vòng xuyến BigC đến chân phía nam cầu Nguyệt Viên (QL 1A Tiểu dự án 2) - Đường Đại Lộ Nguyễn Hoàng11.000
20MBQH 2590 các đường ngang dọc4.000
21MBQH 2072 các đường ngang dọc
21.1Đường có lòng đường rộng 5.5m9.000
21.2Đường có lòng đường rộng 7.5m9.500
21.3Đường có lòng đường > 10.5m10.000
22Đường ngang dọc MB TTTM Đại siêu thị BigC8.500
23Các đường nội bộ MBQH 3241
23.1Đường có lòng đường rộng 7,5 m9.000
23.2Đường có lòng đường rộng > = 10,5 m11.000
XVIPHƯỜNG QUẢNG HƯNG
1Đường đại lộ Lê Lợi: Từ cầu Đông Hải đến Quốc lộ 4710.000
2Đường Bạch Đằng
2.1Từ đường QL47 đến Đại lộ Nam Sông Mã5.500
2.2Từ Đại lộ Nam Sông Mã đến Cảng5.000
3Đường Hàm Tử (Trần Bình Trọng): Từ đường Lê Lợi đến giáp phường Đông Sơn5.500
4Đường Lê Niệm: Từ đường Bạch Đằng đến phố 33.500
5Đường Lê Niệm: Từ đường Bạch Đằng đến phố 63.000
6Đường Trần Nhân Tông: Từ phố 4 đến phố 73.000
7Đường đê nhà Lê cũ: Từ đường Lê Lợi đến hết MBQH 1235.000
8Đường đê nhà Lê cũ: Từ MBQH 123 đến cầu dân dụng3.500
9Đường Dã Tượng: Từ cầu dân dụng đến cầu Thống Nhất3.000
10Đường Yết Kiêu: Từ cầu dân dụng đến cầu Thống Nhất3.000
11Đường Nguyễn Thị Định: Từ đường Hàm Tử đến hết MBQH 2045.000
12Đường Nguyễn Thị Định: Từ MBQH 204 đến hết đường4.000
13Đường Thủ Phác: Từ đường Lê Lai đến đường Hàm Tử (MB 1226)3.000
14Các đường ngang, dọc thuộc các mặt bằng 154; 11854.000
15Các đường ngang, dọc thuộc các mặt bằng 47(MB 1586)3.500
16Các đường ngang, dọc thuộc mặt bằng 1279(MB1329)3.500
17Các đường ngang, dọc thuộc mặt bằng 1234.000
18Các đường ngang, dọc thuộc mặt bằng 55; 56; 1226; 6914.000
19Các đường trục chính trong các phố2.500
20Các đường ngang, dọc thuộc mặt bằng 076.000
21Các đường ngang, dọc thuộc mặt bằng 6854.000
22Các đường ngang, dọc thuộc mặt bằng 18654.000
23Các đường ngang, dọc thuộc mặt bằng 16693.500
24Các đường ngang, dọc thuộc mặt bằng 2349; 23483.200
25Các đường ngang, dọc thuộc MB 12654.000
26Các đường nhánh, ngõ hẽm trong các phố1.800
27Đường Chương Dương(từ đường Bạch Đằng đến nhà ông Lưu Doãn Dần)3.000
28Đương Phạm Ngũ Lão (từ Trường dân tộc nội trú đến hết địa phận Quảng Hưng)5.500
29Đường Lê Công Khai: Từ đường Thủ Phác đến nhà bà Phường2.700
30Đường Đức Hậu: Từ nhà ông Giao đến nhà ông Nguyền2.500
31Các đường ngang dọc MBQH 2645.500
32Khu Công nghiệp Lễ Môn3.000
33Đường Dã Tượng: Từ cầu dân dụng đến giáp phường Đông Hải2.500
34Đường Dã Tượng: Từ cầu Thống Nhất đến giáp Quảng Phú2.500
35Đường Yết Kiêu: Từ cầu dân dụng đến giáp phường Đông Hải2.500
36Đường Yết Kiêu: Từ cầu Thống Nhất đến giáp Quảng Phú2.500
XVIIPHƯỜNG QUẢNG THÀNH
1Đường Thanh Chương:
1.1Từ Quốc lô 47 đến Đại lộ Võ Nguyên Giáp5.000
1.2Từ Đại lộ Võ Nguyên Giáp đến đường Chi Lăng5.000
1.3Từ đường Chi Lăng đến giáp Quảng Định3.000
2Đường Chi Lăng:
2.1Từ ngã tư Tân Trọng đến giáp xã Quảng Đông3.000
2.2Từ ngã tư Tân Trọng đến giáp phố Minh Trại3.500
2.3Từ Cầu Chui đường tránh đến QL 1A5.500
3Đường Ngọc Mai:
3.1Từ Trần Văn Ơn (Đông Vệ) đến Đại lộ Võ Nguyễn Giáp5.500
3.2Từ Đại lộ Võ Nguyên Giáp đến đường vào chùa Thành Yên (nhà ông Kết)5.000
3.3Từ đường vào chùa Thành Yên (nhà ông Kết) đến đường CSDEP5.000
4Đường Đồng Cuốn:
4.1Từ Quốc lô 47 đến nhà Vĩnh Nghĩa phố Thành Long4.000
4.2Từ nhà Vĩnh Nghĩa phố Thành Long đến đường Đồng Khoai3.500
5Đường Đồng Khoai: Từ đường Ngọc Mai đến Thanh Chương4.500
6Các trục đường Thành Mai3.500
7Các trục đường Thành Tráng3.500
8Các trục đường Thành Công3.000
9Các trục đường Thành Long3.000
10Các trục đường Tân Trọng: Phía Bắc Đại lộ Võ Nguyên Giáp3.000
11Các trục đường Tân Trọng: Phía Nam Đại lộ Võ Nguyên Giáp2.500
12Các trục đường chính Minh Trại
12.1Đoạn từ đường Chi Lăng đến đường đi Nghĩa Trang Chợ Nhàng3.000
12.2Đường Chi Lăng đến Đại lô Võ Nguyên Giáp3.000
12.3Đoạn từ đường Chi Lăng đến hộ ông Huy2.500
12.4Đoạn từ Đại lộ Bắc Nam đến Nghĩa trang Chợ Nhàng3.000
12.5Đoạn từ nhà ông Ái đến nhà ông Thành, ông Học3.000
13Ngõ còn lại phố Tân Trọng (Nam Võ Nguyên Giáp), phố Minh Trại1.800
14Đường nội MBQH 1227; 1501; 364 (MB20 cũ)3.500
15Các trục đường phố Thành Yên3.500
16Đường nội bộ MBQH 589 (điều chỉnh thành MBQH 1151)4.500
17Đường MBQH 1855 (các đường nội bộ)5.000
18Ngõ còn lại các phố Thành Mai2.500
19Đường trục phía Tây phốThành Mai3.500
20Đường trục phía Đông thôn Thành Mai3.500
21Đường trục phía Tây-Đông phố Thành Yên3.500
22Ngõ còn lại các phố Tân Trọng (Bắc Võ Nguyên Giáp), Thành Công, Thành Long, Thành Tráng2.3 00
23Đường Đồng khoai từ đường Thanh Chương đến hộ ông Chinh đâu3.500
24Đường ngang, dọc MBQH 1151; 18544.500
25Ngõ còn lại phố Thành Yên2.800
26Các đường nội MBQH 9933,99663.000
27Các đường nội bộ MBQH 594
27.1Lòng đường 7.5m4.000
27.2Lòng đường 12m4.500
27.3Lòng đường 12m (đường đôi)5.000
28Đường phố Thành Tráng: Đoạn từ Thanh Chương (nhà Thông Hạnh) đến nhà Tiến Thanh3.500
29Đường phố Tân Trọng, Thành Long: Đoạn từ Đại lộ Võ Nguyên Giáp đến đường Đồng Khoai (ông Xảo-Hạnh)3.000
30Đường phố Thành Mai: Đoạn từ đường Chi Lăng đến nhà ông Khu4.000
31Đường nội bộ MBQH 942; 1502; 18204.500
XVIIIPHƯỜNG QUẢNG THẮNG:
1Đường Hải Thượng Lãn Ông
1.1Từ ngõ 262 HTLÔ đến ngõ 44215.000
1.2Từ ngõ 442 đến cầu Voi9.000
2Đường Vệ Đà: Ngã ba nhà ông Chi đến Cây đa Bến nước4.500
3Đường Nguyễn Phục
3.1Từ nhà ông Quế (Chính) đến Ngõ 86 Nguyễn Phục6.500
3.2Từ ngõ 86 Nguyễn Phục đến ngã tư đường Vệ Yên5.500
3.3Từ ngã tư đường Vệ Yên đến Đường vành đai5.000
3.4Từ Đường vành đai đến nhà Hải Hoa4.000
3.5Từ nhà Hải Hoa đến cầu Nấp3.500
4Đường Vệ Yên
4.1Từ Cây đa Bến nước đến Đường vành đai4.500
4.2Từ đường vành đai đến sông kênh Bắc4.000
5Đường Đỗ Đại
5.1Từ NVH phố Vệ Yên 1 đến đường Nguyễn Phục4.500
5.2Từ NVH Vệ Yên đến nhà thờ họ Đỗ5.000
5.3Từ nhà thờ họ Đỗ đến đường Hà Huy Tập5.500
6Đường Lê Hưng
6.1Từ đường Nguyễn Phục đến Đường vành đai4.500
6.2Từ đường vành đai đến hết2.500
7Đường Phù Lưu
7.1Từ nhà ông Hải phố Phù Lưu 2 đến nhà ông Hoa phố Phù Lưu 12.500
7.2Từ ông Hoa đến bà Thuật và mặt đường MB TĐC số 892.500
8Ngõ thuộc đường vành đai đoạn từ Vệ Yên đến sông nhà Lê3.000
9Đường từ HTLÔ đến Đỗ Đại8.000
10Đường từ Đỗ Đại đến UBND phường6.000
11Đường Hà Huy Tập: Từ nhà ông Hồng đến ông Toàn8.000
12Đường nội bộ MB 76; 1929 và tuyến giáp Trường nghề6.000
13Mặt bằng 5226 đường nội bộ lòng đường rộng 7.5m5.000
14Mặt bằng 1484: Đường nội bộ còn lại5.000
15Mặt bằng 933; 889,2424: Tuyến giáp chợ6.000
16Mặt bằng 889,2424: Tuyến còn lại5.000
17Mặt bằng quy hoạch 1858
17.1Đường nội bộ lòng đường rộng 7.5m6.000
17.2Đoạn từ Trường Chính trị đến HTLÔ7.000
18Mặt bằng quy hoạch 8018
18.1Đường nội bộ MBQH 8018 (lòng đường >=9,0 m)6.000
18.2Đường nội bộ còn lại của MBQH 8018 (lòng đường <= 7,5 m)4.500
19Khu dân cư Trường Chính Trị Tỉnh (đường nội bộ)5.000
20Ngõ phố Vệ Yên 12.500
21Ngõ phố Vệ Yên 22.500
22Ngõ phố Vệ Yên 3 và phố Vệ Yên 4: Từ lối rẽ đường phố đến các đường xương cá3.000
23Ngõ phố Yên Biên: Từ lối rẽ đường phố đến các đường xương cá1.500
24Ngõ phố Phù Lưu 1 và phố Phố Phù Lưu 2: Từ lối rẽ đường phố đến các đường xương cá2.000
25Ngõ đường Phù Lưu: Khu vực làng nghề1.500
26Ngõ 185 Hải Thượng Lãn Ông: Từ nhà ông Tuấn đến nhà ông Chính4.500
27Ngõ 378 Hải Thượng Lãn Ông: Từ HTLÔ đến cổng trại rau4.000
28Ngõ 488 Hải Thượng Lãn Ông: (khu dân cư y tế dự phòng) đến nhà bà Câu4.000
29Ngõ 298 HTLÔ: Từ HTLÔ đến nhà ông Tùng4.500
30Ngõ 318 Hải Thượng Lãn Ông5.500
31Các ngõ khác của đường H.T.L.Ô3.500
XIXXÃ ĐÔNG TÂN
1Đường tỉnh lộ 517 Gốm - Cầu Trầu4.500
2Đường Thôn Tân Thọ:
2.1Đoạn từ QL45 vào thửa 37, vào nhà ông Lê Thiết Tuất4.500
2.2MBQH 53564.500
2.3Đoạn từ QL45 đến nhà ông Nguyễn Văn Thắng4.500
2.4Đoạn từ nhà ông Bùi Ngọc Tuấn đến nhà ông Lê Huy Tưởng4.500
2.5Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Hồng đến nhà các ông, bà Hoàng Thị Sành, đến nhà ông Đào Văn Vang, đến nhà ông Phạm Xuân Tân.4.500
2.6Đoạn từ Nhà văn hóa thôn đến nhà ông Vũ Bá Cư4.500
2.7Đoạn từ nhà ông Đinh Quang Khải đến nhà bà Trần Thị Út, đến nhà ông Vũ Đức Hóa4.500
2.8Đoạn từ NVH thôn đến nhà ông Vũ Xuân Hà, đến nhà ông Vũ Đình Lai4.500
2.9Đường ngõ xóm còn lại thôn Tân Thọ3.300
3Đường phân lô mặt bằng quy hoạch khu dân cư đồng Hà Đê (lô2, lô3)4.500
4Đường chính Thôn Tân Hạnh:
4.1Đoạn từ cổng Nhà văn hóa thôn đến nhà ông Dương Văn Doan, đến QL473.400
4.2Đoạn từ nhà bà Lê Thị Thoa đến nhà ông Hoàng Quốc Tuấn3.400
4.3Đường thôn Tân Hạnh (từ QL47 đến nhà ông Tiến)5.000
4.4Ngõ xóm còn lại thôn Tân Hạnh2.300
4.5Đoạn từ QL45 vào nhà ông Lê Văn Thảo2.300
4.6Đường ven kênh B201.200
5Đường chính thôn Tân Cộng:
5.1Đoạn từ vành đai phía Tây vào KTT Dược3.400
5.2Đoạn từ QL47 vào: KTT Đông Y; KTT Dược; vào cầu thôn Tân Tự; vào nhà ông Vũ Văn Lâm; vào nhà ông Hoàng Quốc Tiến; vào nhà ông Lê3.400
Văn Hậu; vào nhà ông Lê Xuân Thanh; vào nhà ông Bùi Văn Yên.
5.3Đoạn từ trạm biến áp đến cầu chùa Nam3.400
5.4Đoạn từ nhà Nguyễn Văn Thông đến nhà bà Phạm Thị Thủy; đến nhà Lê Văn Thuộc3.400
5.5Ngõ xóm còn lại thôn Tân Cộng2.300
5.6Đường khu núi Nam700
6Đường trục chính Thôn Tân Lê, Tân Lợi (từ QL47 vào)2.800
7Ngõ xóm còn lại thôn Tân Lê, Tân Lợi1.700
8Đường từ tỉnh lộ 517: vào khu xóm trại; vào Vũ Thị Thao; vào nhà ông Thiều Văn Anh; vào nhà bà Lê Thị Nhuần; vào nhà ông Nguyễn Đình Kiên; vào nhà ông Nguyễn Phương thôn Tân Lê, Tân Lợi.1.700
9Đường mương sông chùa: Từ nhà bà Nguyễn Thị Liên đến nhà ông Nguyễn Đình Vương, đến ông Thiều Văn Nga (thôn Tân Lê)1.200
10Đường thôn Tân Dân
10.1Đoạn từ Thị trấn Rừng Thông đến giáp thôn Tân Tự2.300
10.2Đoạn từ QL47 nối với trục đường chính thôn Tân Dân2.300
10.3Ngõ xóm còn lại thôn Tân Dân1.500
11Đường thôn Tân Tự
11.1Đoạn từ Thôn Tân Dân đến cống Âu2.300
11.2Đoạn từ QL47 nối với trục đường chính thôn Tân Tự2.300
11.3Ngõ xóm còn lại thôn Tân Tự1.700
12Đường phân lô mặt bằng Quy hoạch khu dân cư Đồng Vườn (lô2, lô3);3.500
13Đường làng nghề3.000
14Các vị trí còn lại (VTCL);1.000
15Đất khai trường ven núi;500
16Đường Lô 2 Bãi Vác3.400
17Khu dân cư Bắc Sơn 15.500
Đường nội bộ: lòng đường 7,5m5.000
Đường nội bộ: lòng đường 10,5m5.500
18Đường MBQH 5303 - Khu tái định cư xã Đông Tân2.500
Đường nội bộ MBQH 5303 (lòng đường 7,5m)2.300
Đường nội bộ MBQH 5303 (lòng đường >10m)3.300
XXXÃ ĐÔNG LĨNH
1Đường dọc kênh B19:
1.1Từ QL45 đến cổng Trường Quân sự (hộ ông Thụy)(Lô 1)3.500
1.2Lô 23.000
1.3Từ cổng Trường Quân Sự đến giáp xóm Lợi2.300
1.4Từ xóm Lợi đến hết xóm Quyết2.000
2Từ QL 45 đến nhà ông Nam, ông Thiệu3.500
3Đường trục chính xóm Đông, xóm Sơn2.800
4Các đường ngõ xóm còn lại thuộc xóm Đông2.300
5Các đường ngõ xóm còn lại thuộc xóm Sơn1.800
6Đường từ cổng Trường Quân sự (ông Thành Phượng) đến kênh B19 (hộ ông Sáng)1.800
7Đường từ nhà ông Ty đến giáp xóm Lợi (làng Vĩnh Ngọc)1.800
8Từ xóm Lợi đến cầu Thôn Phú1.400
9Đường từ nhà ông Thu Binh đến kênh B19 (làng Vân Nhưng)1.400
10Đường từ Chợ Nhưng (giáp đường dọc kênh B19) đến KCN Tây Bắc Ga (làng Vân Nhưng)1.400
11Đường từ hộ ông Binh đến chợ Nhưng (làng Vân Nhưng)1.400
12Đường từ hộ ông Sơn đến hộ ông Duyên (làng Vân Nhưng)1.400
13Đường từ cống Tây xóm Quyết qua làng Mân Trung đến Ngã ba Cồn Lầm1.400
14Đường từ hộ ông Xuân đến hộ ông Lợi xóm Phú (làng Mân Trung)1.400
15Đường từ cầu xóm Phú đến ngã ba đường Thống Nhất - làng Bản Nguyên1.200
16Đường từ cầu xóm Phú (trường THCS) đến nhà ông Quân (xóm Phú)900
17Đường từ gốc bàng đến Núi Voi (làng Mân Trung)900
18Đường Thống Nhất từ giáp xã Thiệu Giao đến hết xóm Tiến1.400
19Từ thôn Tiến hết làng Tân Lương1.000
20Đường từ Hồ Thôn đi xóm Phú1.000
21Các đường, ngõ xóm còn lại thuộc làng Vĩnh Ngọc900
22Các đường, ngõ xóm còn lại thuộc làng Vân Nhưng900
23Các đường, ngõ xóm còn lại thuộc làng Mân Trung600
24Các đường, ngõ xóm còn lại thuộc làng Bản Nguyên600
25Các đường ngõ xóm còn lại của Làng Tân Lương và Làng Hồ400
26Đất SXKD khu làng nghề, đường phân lô từ QL45 - khu nghĩa địa3.285
27Mặt bằng quy hoạch 6145:
27.1Đường nội bộ MBQH 6145 (lòng đường >= 7,5 m)3.100
27.2Đường nội bộ MBQH 6145 (lòng đường <= 7,5 m)2.800
XXIPHƯỜNG AN HOẠCH (nay là phường An Hưng)
1Đường liên xã từ ngã ba Nhồi đến đường rẽ đi đường Đồng Si (hộ ông La Thủ Độ);4.500
2Đường xã từ đường rẽ đi đường Đồng Si (hộ ông Kiếm Long) -Đến giáp xã Đông Hưng (nay là phường An Hưng);4.000
3Đường lô 2, lô 3 khu dân cư xóm Bắc MBQH 6856.000
4Đường lô 4, lô 5 MB khu dân cư Bắc Sơn 1; Bắc Sơn 2.
4.1Đường nội bộ: lòng đường 7,5m5.500
4.2Đường nội bộ: lòng đường 10,5m6.000
5Đường ngõ phố của phố Cao Sơn4.500
6Đường phố Bắc Sơn: Đoạn từ chợ Cầu Đống – Đến Cầu Sắt; Đoạn phía sau cây xăng Minh Hương, Từ hộ ông Chơng đến khu tập thể Công an.5.000
7Đường ngõ phố còn lại của Phố Bắc Sơn2.300
8Đường phố Trung Sơn từ nhà Văn Hóa Trung tâm – Đến Cầu Gạch.4.000
9Đường Đồng Si từ giáp đường xã (hộ ông Nghị) – Đến QL45 (hộ ông Quế);2.500
10Đường phố Tân Sơn từ QL 45 ( Hộ ông Nguyễn Trung Sơn ) – Đến cửa Âu (kênh Bắc); Đoạn từ hộ ông Nguyễn Bá Vang - Đến hộ bà Lê Thị Hoà3.000
11Đường ngõ phố còn lại của Phố Tân Sơn2.300
12Đường vào nghĩa địa từ QL 45 - Núi Sản;1.000
13Đường vào đồng Chún: Đoạn từ QL 45 – đến kênh B20(hộ ông Lê Minh Hải); Đoạn từ QL 45 - Đến Núi Nhồi;2.000
14Đường Phố Trung Sơn – Nam Sơn: từ giáp đường liên xã (nhà ông Be) đến ngã ba sang chợ Cầu Đống (Hộ ông Lê Thiều Hoa)3.000
15Đường ngõ phố còn lại của Tây Sơn; Đường ngõ phố Tây Sơn đoạn từ Hộ ông Nguyễn Đình Sơn - đến Hộ bà Trịnh Thị Dung; Đường làng nghề giáp chân núi Nấp1.500
16Đường phố Quan Sơn: Đoạn từ Cầu Sắt đến hộ ông Mai Văn Hà3.000
17Đường phố Nam Sơn: Đoạn từ Cầu Lâm Sản đến khu đô thị mới Đông Sơn3.000
18Các ngõ phố còn lại của phố Quan Sơn2.000
19Đường Buồng quai dọc sông nhà Lê từ KTT Công an đến nhà ông Hạt; và từ khu 14 hộ phố Nam Sơn đến đường sắt4.000
20Đường Khu tái định cư đồng Bam - đồng Hà (xóm trại)4.000
21Đường phân lô khu tái định cư Bam Hà3.000
22Khu đô thị mới Đông Sơn
22.1Lô đất có mặt tiền quay ra trục đường đôi của khu đô thị: trục từ giáp QL 47 đến đường sắt; trục từ giáp cầu kênh Bắc đến sông Nhà Lê8.000
22.2Các lô đất còn lại của Khu đô thị mới Đông Sơn6.000
23Đường Quan Sơn: Từ QL 47 (nhà bà Hương) đến hộ ông Huy2.500
24Đường ngang, dọc MBQH 21202.300
25Các ngõ còn lại của phố Trung Sơn, Nam Sơn1.300
XXIIXÃ ĐÔNG HƯNG (nay là phường An Hưng)
1Đường xã: Từ giáp phường An Hoạch (nay là phường An Hưng) đến Trường Mầm non4.0 00
2Đường xã: Từ Báu Hậu đến nhà Toàn Thống4.000
3Đoạn từ ông Chuyên Điều đến cầu Máng2.500
4Đường trục thôn Son Toản: Từ nhà Thành Hồng đến nhà ông Lúa Khách. Từ nhà ông Luận Lấn đến nhà ông Văn Tâm1.000
5Các đường ngõ xóm của thôn Son Toản700
6Đường thôn Trần Hưng: Từ Trường Mầm non đến cầu Trắng2.000
7Đường thôn Thắng Sơn: Từ nhà ông Long Mai đến nhà văn hóa thôn, từ nhà văn hóa thôn đến nhà bà Hưng, từ nhà văn hóa đến giáp đường sắt.2.500
8Các đường ngõ xóm của thôn Quang, Thắng Sơn, Trần Hưng1.200
9Các đường ngõ xóm của thôn Nam Hưng800
10Khu dân cư xóm trại500
11Khu dân cư cầu Âu1.200
12Khu dân cư Đồng Nhờn:
12.1Lô 2, 32.300
12.2Lô 41.200
13Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên400
14Các lô phía trong của khu ao cá xóm Quang1.200
15Đường phân lô chính Cụm công nghiệp Vức
XXIIIXÃ ĐÔNG VINH
1Khu dân cư 401, Đồng Sâm của thôn Đa Sỹ2.300
2Đường thôn Đa sỹ (2 bên mặt đường) từ nhà ông Trường, ông Thuần đến ngã ba thôn Đồng Cao, thôn Văn Khê2.500
3Ngõ trước thôn Đa Sỹ: Từ nhà ông Nhuận, ông Kỳ đến cầu Đa Sỹ sang làng voi xã Q.Thịnh.1.500
4Ngõ giữa thôn Đa Sỹ: Từ nhà ông Bình, ông Thuận đến nhà ông Đông, ông Hùng.1.500
5Từ ngã ba Đa Sỹ đi thôn Đồng Cao (đường liên xã đi đến Đông Quang)2.500
7Đường thôn Văn Khê: Từ ngã ba bà búp đến cầu Tự lực đi đến Bưu điện văn hóa xã, nhà bà Tuyết, ông Anh hai bên mặt đường.2.200
8Hai bên đường từ ngã ba Đa Sỹ đi đến cổng Nhà máy gạch Tự Lực cũ1.800
6Các đường ngõ xóm thôn Đa Sỹ, thôn Đồng Cao, thôn Văn Khê900
9Đường thôn Tam Thọ700
10Đường Thôn Văn Vật700
11Các đường ngõ xóm còn lại của thôn Tam Thọ, thôn Văn Vật500
12Từ điểm Bưu Điện văn hóa xã: Từ hộ ông Thao đến hộ ông Luân; đến đường thôn Văn Khê1.500
13Khu công nghiệp Vức3.285
14Đất bãi khai trường ven núi + Mỏ sét480
15Hai bên đường thôn Từ nhà ông lảy đến nhà ông Khánh khu vực đồng mã thôn Văn Khê1.200
16Các đường ngõ xóm khu vự đồng mã thôn Văn Khê800
XXIVXÃ QUẢNG THỊNH
1Từ đầu cầu Quán Nam (xã Quảng Thịnh) đi nghĩa trang chợ Nhàng địa phận xã Q/Thịnh quản lý3.000
2Từ giáp QL 1 A (Siêu thị Minh Nguyên) đến tiếp giáp QL 452.500
3Từ giáp đường quốc lộ1A (Cầu Quán Nam) đến tiếp giáp đường vành đai phía Tây (thôn Tiến Thọ)3.500
4Từ tiếp giáp Đường vành đai phía Tây đến UBND xã cũ (thôn Gia Lộc)3.500
5Các đường còn lại2.000
6MBQH số 6192 (đường nội bộ)4.500
7MBQH số 28 (đường nội bộ)2.500
8MBQH số 26 (đường nội bộ)2.500
9MBQH số 101 (đường nội bộ)2.200
10MBQH số 20 (đường nội bộ)2.200
11MBQH số 43 (đường nội bộ)2.200
12MBQH số 100 (đường nội bộ)1.500
13MBQH số 6194 (đường nội bộ)2.200
14Đường gom QL1A MBQH số 304.000
15Đường tránh phía Đông đoạn tiếp giáp phường Quảng Thành đến đường tránh TP5.000
16Đường tránh phía Tây đoạn từ hộ ông Đàm Lê Hào đến tiếp giáp QL1A4.500
17Đường tránh phía Tây đoạn từ hộ ông Đàm Lê Hào đến tiếp giáp xã Đông Vinh3.500
18Từ hộ ông Nguyễn Văn Diện đến hộ bà Lê Thị Hoa (khu đồng Giang)2.300
19Từ hộ Lê Thị Dũng đến hộ bà Lê Thị Đào (khu đồng Giang).2.000
20Từ hộ ông Nguyễn Đình Hùng đến hộ bà Hoàng Thị Hằng (khu đồng Giang)2.300
XXVXÃ QUẢNG CÁT
1Tỉnh lộ 4A
1.1Từ giáp địa phận xã Quảng Tâm đến cổng Trường cấp 2 Quảng Cát2.800
1.2Từ cổng Trường cấp 2 Quảng Cát đến hết địa phận xã Quảng Cát2.200
2Đoạn đường từ 4A đi thôn 1 đến Nghĩa địa xã Q/Thọ1.200
3Đoạn đường từ QL47 đến cổng Trường Mầm non thôn 151.100
4Đoạn đường từ Trường Mầm non thôn 15 đến thôn 71.000
5Đoạn đường từ Tỉnh lộ 4A đi thôn 18 (đường Vận Tổng)900
6Đoạn đường từ Tỉnh lộ 4A đi thôn 18 (đường sau Hội trường UBND xã)900
7Đoạn đường từ Tỉnh lộ 4A đi xã Quảng Định (đường Đồng Bắt)900
8Tuyến đường từ Tỉnh lộ 4A đến thôn 7 (đường Đồng Ngói)900
9Đường Bê tông từ giáp Quảng Tâm đến đường nhựa thôn 91.000
10Đoạn đường nhựa thôn 9 đến giáp xã Quảng Minh (Quảng Xương)900
11Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên700
12Đường trục chính các MBQH: 67, 129, 65, 83, 66, 15, 81, 551.200
13Đường còn lại thuộc các MBQH: 67, 129, 65, 83, 66, 15, 81, 551.000
14Trường mầm non đi Quảng Đông1.000
15Đường Thôn Phúc Cường Q.Tâm đến đường nhựa Q.Cát1.300
16Cổng làng thôn 1 đi Quảng Minh1.200
XXVIXÃ QUẢNG PHÚ
1Từ QL 47 (nhà ông Trung) đến cầu sông Thống Nhất2.500
2Đường Nam bờ sông Quảng Châu từ giáp phường Quảng Hưng đến cống ông Nhẩy1.800
3Đường Bắc bờ sông Quảng Châu từ giáp phường Quảng Hưng đến hết địa phận thôn 21.500
4Đoạn từ địa phận thôn 2 đến giáp xã Quảng Thọ1.200
5Đường đê sông Mã đoạn từ giáp Quảng Hưng đến hết địa phận thôn 9 (Cống cổ Ngự)1.500
6Đường trục thôn 6 đoạn từ Đê sông Mã đến bờ sông Quảng Châu (hộ bà Ngoan)1.500
7Mặt bằng số 07UB/TN-MT ngày 22/3/2011 (Tái ĐC Nam sông Mã thôn 3; Thôn 4)1.500
8Mặt bằng số 27UB/TN-MT ngày 13/9/2010 giáp trường Mầm non xã Quảng Phú.1.500
9Mặt bằng số 54 UB/TN-MT ngày 22/11/2010 giáp trường Mầm non xã Quảng Phú1.500
10Mặt bằng số 61 UB/TN-MT ngày 15/10/2011 và Mặt bằng số 08 UB/TN- MT ngày 04 tháng 5 năm 20111.500
11Đường trục thôn 1 đoạn từ bờ sông Quảng Châu (hộ ông Đoàn Như Đại) đến đê sông Mã (hộ ông Phạm Khắc Huê)1.000
12Đường đê sông Mã tiếp theo địa phận thôn 9 (Cống cổ Ngự) đến hết địa phận thôn 21.000
13Đường trục thôn 2 đoạn từ bờ sông Quảng Châu (hộ ông Nguyễn Khắc Sinh) đến đê sông mã (hộ ông Lê Bá Hay)1.000
14Đường bờ sông Trường Lệ đoạn từ hộ ông Chéo đến hộ ông Thái1.000
15Đường trục thôn 3 đoạn từ Cầu thôn 3 (hộ ông Lê Doãn Mạnh) đến hộ ông Đoàn Như Thân1.000
16Đường trục thôn 7 (từ Bắc bờ sông Quảng Châu (đoạn từ ông Thạo đến ông Mạo) & (bà Mùi đến bà Hạnh)1.000
17Đường trục thôn 8 (từ đường Nam bờ sông Quảng Châu (hộ ông Quốc Anh) đến đường QL47 (hộ ông Đài)1.800
18MBQH số 83 (đường nội bộ)
18.1Đường rộng 10,5m3.000
18.2Đường rộng 7,5m2.600
19Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên1.200
20MBQH số 31 (đường nội bộ)
20.1Đường rộng 5,5m2.400
20.2Đường rộng 3,5m2.100
21MBQH số 66 (đường nội bộ)2.400
22MBQH số 43 (đường nội bộ)1.500
23Đường trục chính MBQH 8179 (giao với Đại lộ Nam Sông Mã, trừ đường Đại lộ Nam Sông Mã)4.000
24Đường nội bộ MBQH 81793.500
25Đường trục thôn 5 (Phía Nam giáp QL47)1.500
XXVIIXÃ QUẢNG TÂM
1Tỉnh lộ 4A: Từ ngã ba Môi đến hết địa phận xã Quảng Tâm4.000
2Đoạn đường từ QL47 đi đại lộ Nam Sông Mã3.500
3Từ Ql 47 vào UBND xã, đi thôn Quang Trung đến kênh chính trạm bơm
3.1Đường 192: Từ Quốc lộ 47 đến đại lộ Nam Sông Mã3.500
3.2Từ Cống phụ Trường Đại học công nghiệp TP HCM đến đường 1922.000
4Đoạn đường từ Cống đá thôn Thanh Kiên đến địa phận xã Quảng Tâm2.000
5Đường từ QL47 dọc theo mương tưới đến hết địa phận xã Quảng Tâm2.500
6Đường từ QL47 phía Đông thôn Chiến Thắng đến hết địa phận xã Quảng Tâm2.000
7Đường từ QL47 đến đường vào Tiến Thành (phía Đông thôn Đình Cường)2.000
8Đường từ QL47 đến đường vào Tiến Thành (phía Tây thôn Đình Cường)2.000
9Đường trục từ QL47 đến Bệnh viên 712.500
10Đường trục từ Bệnh viên 71 đến đường QL47 cũ đến giáp xã Quảng Cát2.000
11Đường từ mộ Tổ Lê Duy đến hết thôn Tiến Thành1.600
12Đường còn lại các thôn Quang Trung, Thanh Kiên, Phú Quý, Chiến Thắng, Phố Môi1.500
13Đường còn lại các thôn Tiến Thành, Phúc Cường1.300
14Đường nội bộ MBQH 512.000
15Đường nội bộ MBQH 11993.000
16Quốc lộ 47 cũ từ ngã 3 thôn Đình Cường đến hết địa phận QTâm3.200
17Đường nội bộ MBQH 502.500
18Đường nội bộ MBQH 20203.000
19Đường trục chính MBQH 8179 (giao với Đại lộ Nam Sông Mã, trừ đường Đại lộ Nam Sông Mã)4.000
20Đường nội bộ MBQH 81793.500
XXVIIIXÃ QUẢNG ĐÔNG
1Đường Đông-Định-Đức
1.1Từ tiếp giáp QL47 đến ngã ba thôn Đông Quang3.000
1.2Từ ngã ba thôn Đông Quang đến giáp xã Quảng Định2.500
2Từ đường Đông-Định-Đức (đường bờ bắc kênh Bắc-xã Quảng Định) đến hết địa phận xã Quảng Đông2.000
3Từ đường Đông-Định-Đức đến nhà Ông Thuấn thôn Xích Ngọc2.300
4Từ ngã 3 đường Đông-Định-Đức (thôn Đông Đức) đi Chợ Nhàng2.100
5Đường từ Chợ Nhàng đi Quảng Thành (đường đá)2.000
6Đường từ nhà ông Bình thôn Đông Đức đi qua MBQH số 42 đến NVH thôn Xích Ngọc1.800
7Đường từ nhà ông Minh thôn Đông Đoài (giáp đường Đông-Định-Đức) qua MBQH số 76 đến đường Voi - Sầm Sơn1.700
8Từ ngã 3 đường Đông-Định-Đức (trường THPT Nguyễn Huệ) qua thôn Đông Văn đi QL 472.100
9Đường từ Trường mầm non Cộng Khum qua thôn Việt Yên đến QL472.000
10Các đường nội bộ MBQH số 56, 57, 582.200
11Vị trí 2 phía sau QL 473.000
12Các đường còn lại sâu vào trong các thôn1.400
13Vị trí 2 phía trong của đường Đông-Định-Đức2.200
14Các đường nhánh thôn: Chính Hảo, Đông Văn, Việt Yên1.800
15Các đường nhánh thôn: Xích Ngọc, Đông Đức, Đông Quang1.600
XXIXXÃ THIỆU DƯƠNG
1Giáp phường Đông Cương đến Ngã ba vào UBND xã Thiệu Dương4.300
2Ngã ba vào UBND Thiệu Dương đến Giáp đê TW4.500
3Giáp đường Đình Hương - Giàng đến xã Thiệu Khánh3.000
4Dọc đê TW: Từ Nhà A Tuyển T8 đến giáp T.Khánh (phía nội đê)3.000
5Dọc đê TW: Từ Nhà A Tuyển T8 đến giáp T.Khánh (phía ngoại đê)2.500
6Ven làng nội đê: từ thôn 4 đến thôn 32.000
7Đường nhánh các thôn nội đê1.000
8Đường liên thôn ngoại đê: Từ thôn 4 đến phường Hàm Rồng500
9Tuyến ngoại đê: từ măng két đê đến trục chính các thôn600
10Tuyến đường từ đền Hạ đến NHV thôn 10450
11Tuyến đường từ ngã ba ông Chinh đến sông Mã450
12Ngã ba Hùng Loan đến ông Dương Văn Thanh (Mai)400
13Các đường nhánh từ trục chính của các thôn (từ thôn 4 đến phường Hàm Rồng)400
14Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên350
XXXXÃ THIỆU KHÁNH
1Đường 502 (kênh B9)
1.1Từ nhà ông Bình Tép đến giáp Thiệu Dương2.800
1.2Từ nhà ông Chi Thu đi Núi Đọ1.800
2Tuyến đê TW: thôn 9 và thôn Dinh Xá2.300
3Tuyến đê TW: từ nhà ông Hùng đi Thiệu Tân1.200
4Đường liên thôn từ thôn Phú Ân đến thôn 51.500
5Đường liên thôn, thôn 8 (Từ nhà văn hóa thôn 8 đến Gốc Gạo giáp đê thôn 7)1.800
6Các ngõ từ trục đường liên thôn850
7Chân núi Đọ và trục đường thôn Giang Thanh, hẻm các thôn600
8Đường liên xã từ UBND xã đi Thiệu Vân2.000
9Đường vòng núi tiên thôn Dinh Xá (từ bà Lan đến ông Lộc)1.500
10Đường nội bộ MBQH số 11965 khu Đồng Chành thôn 62.000
11Đường nội bộ MBQH số 11965 khu ngã tư thôn 81.500
12Đường nội bộ MBQH số 11965 Đồng Chon thôn 6 từ lô A1-A81.500
13Đường nội bộ MBQH số 11965 Đồng Chon thôn 6, từ lô A9-A301.000
14Đường nội bộ MBQH số 11965 Đồng Chành đến nhà ông Quý Đào2.000
15Đường nội bộ MBQH 02 MBGĐ/2012, Cồn Chuối1.500
16Đường nội bộ MBQH khu dân cư thôn 3, thôn 41.500
17Đường nội bộ MBQH 01 MBGĐ/2012, Đồng Nành1.000
18Đường nội bộ MBQH 01 MBGĐ/2012, Thôn 8 (giáp Trường Mầm Non)1.500
19Đường nội bộ MBQH 17 MBGĐ/2012 (Lô 01 đến 29 và từ lô 37 đến 74)1.500
20Đường nội bộ MBQH 17 MBGĐ/2012 (Các lô còn lại)1.000
XXXIXÃ THIỆU VÂN
1Đường liên thôn
1.1Từ ngã tư Vân Tập đến nhà Cổng làng Cổ Ninh thôn 52.000
1.2Từ Cổng làng Cổ Ninh thôn 5 đến Bản tin thôn 81.500
1.3Đường tỉnh lộ 502: Từ Nghĩa địa T.6 đến giáp Thiệu Châu1.500
1.4Đường Thanh niên: Từ giáp phường Đông Cương đến ngã tư Vân Tập2.100
1.5Đường Thống Nhất: Giáp xã Thiệu Khánh đến giáp xã Thiệu Giao2.000
1.6Từ nhà ông Quyền thôn 4 đến Đài tưởng niệm1.600
2Đường thôn
2.1Trục đường chính các thôn 1,2,3,4,5,6700
2.2Đường từ nghĩa địa thôn 6 đến đường Bê tông B1691.600
2.3Từ Cổng làng Cổ Ninh thôn 5 đến nhà Văn hóa thôn 51.000
2.4Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên400
XXXIIXÃ HOẰNG LÝ ( nay là phường Tào Xuyên)
1Đường huyện lộ
1.1Từ tiếp giáp phố Thành Khang 2 đến dốc đê sông Mã1.500
1.2Từ trạm biến thế đến giáp địa phận xã Hoằng Hợp900
1.3Từ tiếp giáp đường sắt Bắc-Nam đến trạm biến thế thôn 7900
1.4Đoạn tiếp theo đến giáp địa phận xã Hoằng Cát800
1.5Từ tiếp giáp phố Thành Khang 2 đến ngã 3 (nhà ông Khương)2.200
1.6Từ ngã 3 UBND xã đến nhà ông Kỳ (thôn 6)1.500
1.7Từ tiếp giáp QL1A đến đê sông Mã1.500
2Đường xã
2.1Từ ngã 4 ông Cầu (thôn 4) đến dốc đê thôn 1800
2.2Từ Nhà văn hóa thôn 3 đến trạm biến thế800
2.3Từ nhà nhà ông Cầu đến chợ Tào mới900
2.4Ven chân đê khu vực thôn 1,2800
2.5Từ nhà ông Tới Hoa thôn 7 đến dốc nhà ông Côi800
3Đường nhánh trong mặt bằng 5991/QĐ-UBND (Khu đồng Chằm)1.500
4Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên700
XXXIIIXÃ HOẰNG LONG ( nay là xã Long Anh)3.700
1Đường Khu công nghiệp
1.1Từ Quốc lộ 1A đến đầu đường Cán Cờ
1.2Từ ngã 4 đầu đường Cán Cờ qua khu đất thuê của ông Thắng đến hết địa phận xã Hoằng Long3.400
1.3Đường còn lại trong KCN2.700
2Đường Cán cờ
2.1Từ KCN đến đường rẽ vào C.ty Hoàng Tuấn2.700
2.2Đoạn tiếp theo đến hết địa phận xã Hoằng Long ( nay là xã Long Anh)2.100
3Đường xã
3.1Từ cây xăng ông Hoành đến ngã 3 đường Tỉnh lộ 510 (đường Đê sông Mã)1.600
3.2Từ Đài tưởng niệm xã đến Trạm y tế xã2.700
3.3Từ Trạm y tế đến trạm biến áp thôn 31.600
3.4Từ tiếp giáp đường Cán Cờ đi Tỉnh lộ 510 (Đê sông Mã)1.100
3.5Đường trong khu tái định cư sau UBND xã1.300
4Đường Tỉnh lộ 510:
4.1Từ cầu Hoàng Long đến ngã 3 đi Đài tưởng niệm xã H.Long2.200
4.2Đoạn tiếp theo đến đường rẽ vào thôn 3 (ngõ Nông) xã Hoằng Long1.800
4.3Đoạn tiếp theo đến hết địa phận xã H.Long1.600
5Đường còn lại (ngõ ngách trong thôn còn lại)750
6Ngõ Cao: Tiếp giáp đường đê 510 đến giáp mương tiêu sau làng1.200
7Đoạn từ hộ ông Hược đến qua hộ ông Lợi1.500
8Đường nối từ ngã 4 trạm biến áp đến hết địa phận xã Hoằng Long (Đường sau làng)1.600
9Ngõ Nông: Tiếp giáp đường đê 510 đến giáp mương tiêu sau làng1.000
10Đường ngang, dọc tiếp giáp trong MB 81991.500
XXXIVXÃ HOẰNG QUANG
1Đường tỉnh lộ 510: Từ tiếp giáp địa phận Hoằng Long đến hết địa phận Hoằng Quang2.200
2Từ ngã 3 tiếp giáp Tỉnh lộ 510 đến cửa hàng xăng dầu TH2.700
3Từ cửa hàng xăng dầu TH đến giáp địa phận xã Hoằng Lộc1.600
4Từ tiếp giáp Tỉnh lộ 510 đến nhà ông Nguyện (thôn Phù Quang)750
5Từ tiếp giáp Tỉnh lộ 510 đến nhà ông Tiến (thôn Phù Quang)1.100
6Từ tiếp giáp Tỉnh lộ 510 đến nhà ông Cúc (thôn Vĩnh Trị 1)1.300
7Từ tiếp giáp Tỉnh lộ 510 đến trạm biến áp (thôn Vĩnh Trị 1)1.100
8Từ tiếp giáp Tỉnh lộ 510 đến nhà bà Lộc (thôn Vĩnh Trị 2)1.100
9Từ tiếp giáp Tỉnh lộ 510 đến nhà ông Lợi (thôn Vĩnh Trị 2)3.200
10Từ tiếp giáp Tỉnh lộ 510 đến nhà ông An (thôn Vĩnh Trị 2)1.100
11Từ tiếp giáp Tỉnh lộ 510 đến nhà ông Đức (thôn Vĩnh Trị 3)1.100
12Từ tiếp giáp Tỉnh lộ 510 đến nhà ông Bẩy (thôn Nguyệt Viên 1)1.100
13Từ tiếp giáp Tỉnh lộ 510 đến nhà ông Lương (thôn Nguyệt Viên 3)1.300
14Từ nhà ông Thanh thôn 2 đến nhà ông Thịnh thôn Phù Quang1.100
15Từ nhà ông Thược thôn 3 đến nhà ông Kính thôn Vĩnh Trị 2850
16Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Lân thôn Vĩnh Trị 1)1.100
17Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Thành thôn Vĩnh Trị 2)1.300
18Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Mậu thôn Vĩnh Trị 2)1.100
19Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Sơn thôn Vĩnh Trị 2)1.100
20Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Nghĩa thôn Vĩnh trị 3)1.100
21Từ nhà ông Chính thôn 5 đến nhà bà Thanh thôn Vĩnh Trị 21.100
22Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Dũng thôn Vĩnh Trị 2)1.100
23Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Sửu thôn Nguyệt Viên 1)1.100
24Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Vỉnh thôn Nguyệt Viên 1)1.100
25Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Thắm thôn Nguyệt Viên 1)1.100
26Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Tùng thôn Nguyệt Viên 1)850
27Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Hải thôn Nguyệt Viên 2)1.100
28Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Hai thôn Nguyệt Viên 2)1.100
29Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Thanh thôn Nguyệt Viên 2)1.100
30Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Đoài thôn Nguyệt Viên 2)1.100
31Từ nhà ông Biên thôn Nguyệt Viên 2 đến nhà ông Sáng thôn Nguyệt Viên 2850
32Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Tùng thôn Nguyệt Viên 2)1.100
33Từ trạm biến áp thôn 9 đến nhà ông Toàn thôn Nguyệt Viên 2)1.100
34Từ giáp tỉnh lộ 510 đến hết đường (nhà ông Thái thôn Nguyệt Viên 3)1.100
35Từ nhà ông Dần thôn 10 đến nhà ông Ngân thôn Nguyệt Viên 31.300
36Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên750
37Khu tái định cư Cầu Nguyệt Viên (MBQH 2591)2.700
38QL 1A Tiểu dự án 2: Từ phía Bắc cầu Nguyệt Viên đến hết địa phận thành phố4.800
XXXVXÃ HOẰNG ANH ( nay là xã Long Anh)
1Đường Quốc lộ 10
1.1Từ tiếp giáp xã Hoằng Minh đến cổng chào làng Quan Nội3.000
1.2Từ cổng chào làng Quan Nội đến đoạn rẽ vào đường Cánh Cung (ông Mão)2.600
1.3Từ ông Mão đến đường vành đai vào KCN2.600
2Đường Khu công nghiệp
2.1Từ tiếp giáp địa phận xã Hoằng Long đến tiếp giáp Quốc lộ 102.800
2.2Đường còn lại trong khu công nghiệp2.500
3Đường Cán cờ: Từ tiếp giáp địa phận xã Hoằng Long (cũ) đến hết địa phận xã Hoằng Anh (cũ)2.200
4Đường từ Quốc lộ 10 (nhà Tiến Thong) đến trường Mầm non800
5Từ cổng chào làng Quan Nội đến Trường Mầm non800
6Từ Trường Mần non Quan Nội đến nhà ông Tài Phăng800
7Từ đường Quốc lộ 10 (nhà ông Long) đến ngã 4 thôn 6800
8Đường cánh cung (Đường QL 10 cũ)1.100
9Đường từ đường cánh cung qua Trường THCS đến nhà ông Tư800
10Đường từ đường cánh cung (dốc UBND xã) đến NVH Nhữ Xá800
11Các ngõ, ngách không nằm trong các vị trí trên450
12Đường trong MBQH 81912.500
XXXVIXÃ HOẰNG ĐẠI
1Đường tỉnh lộ 510:
1.1Từ tiếp giáp địa phận Hoằng Quang đến Trường THCS Hoằng Đại1.200
1.2Đoạn tiếp theo từ Trường THCS Hoằng Đại đến ngã 3 thôn Kiều Tiến2.000
1.3Đoạn tiếp theo từ ngã 3 thôn Kiều Tiến đến nghĩa địa Mồ Cui1.500
1.4Đoạn tiếp theo từ nghĩa địa Mồ Cui đến giáp xã Hoằng Lộc1.200
2Đường xã
2.1Từ đường Lộc Đại (Tỉnh lộ 510) đến ngõ Đồng800
2.2Từ đường Lộc Đại (Tỉnh lộ 510) đến mương tiêu Đại Tiền800
2.3Từ đường Lộc Đại (Tỉnh lộ 510) đến Đình Tây (thôn Vinh Quang)800
2.4Từ đường Lộc Đại (Tỉnh lộ 510) đến đồng Cầu (thôn Hạnh Phúc)800
2.5Từ hồ Đồng Tiến đến ông Diệu (thôn Hạnh Phúc)800
2.6Từ ông Lương (thôn Kiều Tiến) đến ông Thiệp (thôn Quang Hải)800
2.7Từ đường Lộc Đại (Tỉnh lộ 510) đến tiếp giáp xã Hoằng Trạch800
2.8Từ đường Lộc Đại (Tỉnh lộ 510) đến cống ông Chống (thôn Sơn Hà)800
2.9Từ đường Lộc Đại (Tỉnh lộ 510) đến Trạm điện I thôn Đồng Tiến800
2.10Từ cống ông Cớn đến đê Sông Mã800
3Đường thôn
3.1Đường thôn Kiều Tiến600
3.2Đường thôn Sơn Hà600
3.3Đường thôn Đồng Tiến600
3.4Đường thôn Hạnh Phúc600
3.5Đường thôn Quang Hải600
3.6Đường thôn Cát Lợi600
4Các ngõ, ngách không nằm trong các vị trí trên350
XXXVIIPHƯỜNG TÀO XUYÊN
1QL1A (cũ): Từ đầu đường rẽ cầu Vượt đến cầu Hàm Rồng cũ3.800
2Qlộ 10: Từ tiếp giáp xã Hoằng Anh đến đường sắt Bắc-Nam3.400
3Đường Khu công nghiệp
3.1Từ cống chui đường sắt Bắc Nam đến nhà ông Cần (Nghĩa Sơn 1)2.900
3.2Đường còn lại trong KCN2.700
3.3Đường KCN: Từ giáp đường QL 10 đến giáp xã Hoằng Long3.200
4Từ tiếp giáp QL1A đến giáp xã Hoằng Lý (Đường Thành Khang 1, 2)3.200
5Từ tiếp giáp QL1A đến nhà ông Đợi (Đường Phượng Đình 1)1.600
6Từ tiếp giáp QL10 đến nhà ông Châu (Đường Phượng Đình 3)1.800
7Từ tiếp giáp QL1A đến nhà ngã 4 nhà ông Đợi (Đường khu hành chính)3.700
8Đoạn tiếp theo từ ngã 4 nhà ông Đợi đến đê sông Lạch Trường1.300
9Từ ngã 3 UBND phường đến đê sông Lạch Trường2.200
10Đoạn tiếp theo đến nhà bà Tắp (Phượng Đình 1)1.600
11Đoạn tiếp theo đến nhà ông Lại Sỹ Thanh (Phượng Đình 1)1.600
12Từ tiếp giáp QL1A đến nhà ông Chức (Yên Vực)2.500
13Đoạn tiếp theo đến đê Sông Mã1.700
14Từ tiếp giáp QL1A cũ (Nghĩa Sơn 2) đến Bưu điện Cầu Tào (đường đê)1.500
15Từ tiếp giáp QL1A đến C.ty Súc Sản (Đường ép dầu cũ)1.800
16Từ tiếp giáp xã Hoằng Long đến nhà ông Úy (Nghĩa Sơn 3)1.800
17Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên850
18Đường phố Thành Khang
18.1Tiếp giáp QL 1A đến nhà ông Hiệp (phía Nam Cầu Tào)2.800
18.2Từ nhà ông Cúc đến nhà ông Nguyễn Ngọc Hùng (phía Bắc Cầu Tào)3.200
18.3Từ nhà ông Hạ đến nhà ông Đông (đường Thành Khang 2)1.600
18.4Từ ngã ba trục đường chính Thành Khang đến nha ông Ban (Thành Khang 2)1.600
18.5Từ tiếp giáp QL 1A đến địa phận xã Hoằng Lý (đường đê Sông Mã)1.800
19Đường trong khu dân cư Huyền Vũ2.200
19.1Từ nhà ông Hậu đến nhà trẻ Phượng Đình 2 (cũ) và đường trong MBQH 18b2.700
19.2Từ nhà ông Sơn đến nhà Văn hoá Phượng Đình 2 (đường Phượng Đình 2)2.200
20Các tuyến đường số 2;3;3a;3b;4;4a;5 trong khu dân cư Phượng Đình 2, 31.600
21Đường khu TTHC: Đoạn tiếp theo đến trường Mầm non2.700
22Đường Yên Trung : Từ nhà ông Năm đến đê Sông Mã1.600
23Đường Yên Xuân: Từ ngã ba nhà bà Dàng đến Trường Mầm non1.800
24Đường Yên Xuân: Từ nhà ông Biện đến đê Sông Mã1.600
25Đường Yên Tân: Từ ngã ba giáp đường Yên Xuân đến nhà ông Trực1.600
26Đường Khu TĐC: Từ tiếp giáp Đường An Chương đến hết khu TĐC2.700
27Từ tiếp giáp QL 1A cũ (nhà bà Luyến) đến nhà ông Thú (đường Nghĩa Sơn 2)1.300

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thanh Hóa.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thanh Hóa

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thanh Hóa

Kết luận về bảng giá đất Thanh Hóa Thanh Hóa

Bảng giá đất của Thanh Hóa được căn cứ theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thanh Hóa tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Thanh Hóa tỉnh Thanh Hóa

Nội dung bảng giá đất thành phố Thanh Hóa trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Phường An Hưng, bảng giá đất Phường Ba Đình, bảng giá đất Phường Điện Biên, bảng giá đất Phường Đông Cương, bảng giá đất Phường Đông Hải, bảng giá đất Phường Đông Hương, bảng giá đất Phường Đông Lĩnh, bảng giá đất Phường Đông Sơn, bảng giá đất Phường Đông Tân, bảng giá đất Phường Đông Thọ, bảng giá đất Phường Đông Vệ, bảng giá đất Phường Hàm Rồng, bảng giá đất Phường Lam Sơn, bảng giá đất Phường Long Anh, bảng giá đất Phường Nam Ngạn, bảng giá đất Phường Ngọc Trạo, bảng giá đất Phường Phú Sơn, bảng giá đất Phường Quảng Cát, bảng giá đất Phường Quảng Đông, bảng giá đất Phường Quảng Hưng, bảng giá đất Phường Quảng Phú, bảng giá đất Phường Quảng Tâm, bảng giá đất Phường Quảng Thành, bảng giá đất Phường Quảng Thắng, bảng giá đất Phường Quảng Thịnh, bảng giá đất Phường Tào Xuyên, bảng giá đất Phường Tân Sơn, bảng giá đất Phường Thiệu Dương, bảng giá đất Phường Thiệu Khánh, bảng giá đất Phường Trường Thi, bảng giá đất Xã Đông Vinh, bảng giá đất Xã Hoằng Đại, bảng giá đất Xã Hoằng Quang, bảng giá đất Xã Thiệu Vân.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.