Bảng giá đất thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Thái Nguyên Tỉnh Thái Nguyên năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Thái Nguyên. Bảng giá đất thành phố Thái Nguyên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Thái Nguyên Thái Nguyên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Thái Nguyên Thái Nguyên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Thái Nguyên Thái Nguyên.

Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Thái Nguyên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thái Nguyên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Thái Nguyên tại đây.

Thông tin về thành phố Thái Nguyên

Thái Nguyên là một thành phố của Thái Nguyên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Thái Nguyên có dân số khoảng 340.403 người (mật độ dân số khoảng 1.527 người/1km²). Diện tích của thành phố Thái Nguyên là 222,9 km².Thành phố Thái Nguyên có 32 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 21 phường: Cam Giá, Chùa Hang, Đồng Bẩm, Đồng Quang, Gia Sàng, Hoàng Văn Thụ, Hương Sơn, Phan Đình Phùng, Phú Xá, Quan Triều, Quang Trung, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Tích Lương, Trung Thành, Trưng Vương, Túc Duyên và 11 xã: Quyết Thắng, Cao Ngạn, Đồng Liên, Huống Thượng, Linh Sơn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân,, Sơn Cẩm, Tân Cương, Thịnh Đức.

Bảng giá đất thành phố Thái Nguyên Tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024
bản đồ thành phố Thái Nguyên

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thái Nguyên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Thái Nguyên tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Thái Nguyên

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Thái Nguyên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Thái Nguyên tại đây.

Bảng giá đất Thái Nguyên

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Thái Nguyên

Bảng giá đất thành phố Thái Nguyên

PHỤ LỤC SỐ 02

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở GIAI ĐOẠN 2020-2024 THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

(Kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

  1. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG Mức giá
I ĐƯỜNG ĐỘI CẤN (Từ đảo tròn Trung tâm qua Quảng trường Võ Nguyên Giáp đến đường Bến Tượng)
1 Toàn tuyến 36.000
Trục phụ
1 Rẽ cạnh nhà thi đấu thể thao tỉnh Thái Nguyên, vào 100m 8.400
II ĐƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ (Từ đảo tròn Trung tâm đến đường sắt Hà Thái)
1 Từ đảo tròn Trung tâm đến ngã tư phố Nguyễn Đình Chiểu và đường Chu Văn An 36.000
2 Từ ngã tư phố Nguyễn Đình Chiểu và đường Chu Văn An đến đảo tròn Đồng Quang 34.000
3 Từ đảo tròn Đồng Quang đến đường sắt Hà Thái 24.000
Trục phụ
1 Ngõ số 2: Rẽ cạnh Khách sạn Thái Nguyên gặp đường Phủ Liễn (cạnh Viettel Thái Nguyên) 10.800
2 Ngõ số 60: Rẽ cạnh Trường Mầm non 19/5 đi gặp ngõ số 2, cạnh Viettel Thái Nguyên 10.200
3 Ngõ số 62: Rẽ cạnh Trung tâm Tài chính thương mại FCC Thái Nguyên đến gặp đường Phủ Liễn 10.800
4 Ngõ số 31: Rẽ cạnh hàng rào Công ty Điện lực Thái Nguyên
4.1 Từ đường Hoàng Văn Thụ, vào 100m 9.000
4.2 Qua 100m đến 200m 6.600
5 Các đường trong khu dân cư Phủ Liễn II thuộc tổ 22, phường Hoàng Văn Thụ 9.000
6 Ngõ số 375: Rẽ đến Trạm T12 (cạnh đường sắt Hà Thái) 4.200
7 Rẽ qua cổng Sở Giao thông Vận tải đến gặp đường Ga Thái Nguyên 6.600
III ĐƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (Từ đảo tròn Trung tâm đến đảo tròn Gang Thép)
1 Từ đảo tròn Trung tâm đến Điện lực thành phố Thái Nguyên 24.000
2 Từ Điện lực thành phố Thái Nguyên đến đường Phan Đình Phùng 21.600
3 Từ đường Phan Đình Phùng đến hết đất Ban Chỉ huy Quân sự thành phố (gặp ngõ số 226) 18.000
4 Từ hết đất Ban Chỉ huy Quân sự thành phố đến ngã 4 rẽ phố Xương Rồng 14.400
5 Từ ngã 4 rẽ phố Xương Rồng đến ngã ba Gia Sàng (gặp đường Bắc Nam) 12.000
6 Từ ngã ba Gia Sàng (gặp đường Bắc Nam) đến ngã ba rẽ dốc Chọi Trâu 10.800
7 Từ ngã ba rẽ dốc Chọi Trâu đến ngã tư rẽ đường Đồng Tiến và khu tập thể Cán A 8.400
8 Từ ngã tư rẽ đường Đồng Tiến và khu tập thể Cán A đến Cầu Loàng 7.700
9 Từ Cầu Loàng đến đường sắt đi Kép 6.600
10 Từ đường sắt đi Kép đến đảo tròn Gang Thép 12.000
Trục phụ
1 Ngõ số 2: Rẽ theo hàng rào Sở Công Thương (cũ) đến chân đồi Kô Kê (cũ)
1.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 6.000
1.2 Qua 100m đến 200m về 2 phía 5.500
1.3 Qua 200m đến 400m (có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m) 4.000
2 Rẽ phố Đầm Xanh: Theo hàng rào Bưu điện tỉnh Thái Nguyên đến đường Minh Cầu
2.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám đến khu dân cư số 5, phường Phan Đình Phùng 5.000
2.2 Từ hết khu dân cư số 5, phường Phan Đình Phùng đến đường Minh Cầu 4.000
2.3 Các nhánh rẽ trên trục phụ, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 150m 3.500
3 Ngõ số 38: Rẽ đối diện Công an tỉnh Thái Nguyên
3.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 4.500
3.2 Qua 100m đến 250m 4.000
4 Ngõ số 70: Vào 150m 4.000
5 Ngõ số 90: Đối diện đường Nguyễn Du, vào 150m 4.500
6 Ngõ số 132: Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 2 phía 100m 4.000
7 Ngõ số 136: Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 4.000
8 Rẽ cạnh số nhà 109, vào 100m 4.000
9 Ngõ số 226: Rẽ cạnh Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Thái Nguyên vào hết đất Thư viện thành phố Thái Nguyên 4.500
10 Ngõ số 197: Rẽ đến hết Trường Tiểu học Nha Trang 4.500
11 Ngõ số 242: Rẽ khu dân cư Viện Kiểm sát nhân dân thành phố cũ, vào 100m 4.500
12 Ngõ số 248: Rẽ Ban Kiến thiết Sở Thương mại cũ, vào 100m 4.500
13 Ngõ số 235: Rẽ theo hàng rào Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị thành phố Thái Nguyên, vào 100m 4.500
14 Ngõ số 300: Rẽ khu dân cư Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị, vào 150m 4.500
15 Ngõ số 309: Rẽ từ Trạm xăng dầu số 10, vào 100m 4.500
16 Ngõ số 428: Rẽ vào đến cổng Đền Xương Rồng 4.200
17 Ngõ số 451
17.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 4.000
17.2 Qua 100 đến 250m 3.000
18 Ngõ cạnh số nhà 429
18.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 4.000
18.2 Qua 100 đến 250m 3.000
19 Ngõ số 479: Rẽ vào xóm Xưởng đậu cũ, phường Gia Sàng
19.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào đến ngã ba 3.800
19.2 Từ ngã ba đi tiếp 200m về 2 phía 3.400
20 Ngõ số 536
20.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 3.800
20.2 Từ qua 100m đến 300m 2.600
21 Ngõ số 728: Rẽ theo hàng rào chợ Gia Sàng
21.1 Trục chính vào 100m 3.800
21.2 Qua 100m đến 250m 2.600
22 Ngõ số 557: Rẽ khu dân cư số 1, phường Gia Sàng
22.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 5.400
22.2 Qua 100m đến hết đất khu dân cư số 1, phường Gia Sàng 4.200
22.3 Các đường nhánh trong khu dân cư số 1, phường Gia Sàng đã xây dựng xong hạ tầng, đường rộng ≥ 9m 3.400
22.4 Các đường nhánh trong khu dân cư số 1, phường Gia Sàng đã xây dựng xong hạ tầng, đường rộng ≥ 3,5m, nhưng < 9m 2.700
23 Ngõ số 604: Rẽ vào tổ dân phố số 16, phường Gia Sàng (dốc Chọi Trâu)
23.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 3.400
23.2 Qua 100m đến giáp đất quy hoạch khu dân cư số 9, phường Gia Sàng 2.400
23.3 Từ hết đất khu dân cư số 9, phường Gia Sàng đến đường Thanh niên xung phong, có mặt đường bê tông ≥ 2,5m 1.800
24 Ngõ số 673: Rẽ vào Nhà Văn hóa tổ 4, phường Gia Sàng
24.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 2.400
24.2 Qua 100m đến 300m 2.000
25 Rẽ khu dân cư số 9, phường Gia Sàng
25.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 450m (trục chính) 6.500
25.2 Các đường quy hoạch còn lại đã xong hạ tầng 5.200
26 Ngõ số 728: Rẽ vào Trường Trung học cơ sở Gia Sàng
26.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 2.700
26.2 Qua 100m đến gặp trục phụ rẽ từ ngõ số 604 (dốc Chọi Trâu) 2.200
27 Ngõ số 756: Rẽ vào khu tập thể cán A
27.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào đến hết đất Khách sạn Hải Âu 3.600
27.2 Từ hết đất Khách sạn Hải Âu vào 100m tiếp theo 2.700
27.3 Các trục ngang trong khu tập thể cán A có mặt đường rộng ≥ 5m 2.200
28 Ngõ số 779: Đi Trại Bầu (đối diện ngõ số 756)
28.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 2.700
28.2 Qua 100m đến 300m 2.200
29 Ngõ số 800: Vào 100m, có mặt đường bê tông ≥ 2,5m 2.400
30 Ngõ số 837: Rẽ khu tập thể Xí nghiệp Bê tông cũ
30.1 Vào 100m 2.200
30.2 Qua 100m đến 250m 1.800
31 Ngõ số 933: Rẽ theo hàng rào Doanh nghiệp tư nhân Hoa Thiết (Cam Giá), vào 100m 2.200
32 Ngõ rẽ đi Nhà Văn hóa tổ 4, phường Cam Giá, vào 100m 2.700
33 Ngõ số 997: Rẽ tổ dân phố số 1, phường Cam Giá, vào 100m 2.200
34 Ngõ số 71: Rẽ tổ dân phố số 2, phường Cam Giá, vào 100m 1.800
35 Đường đê Cam Giá đi cầu Ba Đa
35.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 3.000
35.2 Qua 100m đến 200m 2.200
35.3 Qua 200m đến cổng Nhà máy Tấm lợp Amiăng 1.600
36 Ngõ số 950: Rẽ vào Nhà Văn hóa tổ 1, phường Phú Xá
36.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 1.800
36.2 Qua 100m đến 250m 1.500
37 Đoạn đường Cách mạng tháng Tám cũ (qua dốc nguy hiểm) gặp đường Cách mạng tháng Tám mới
37.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám mới đến đường sắt vào Kho 3 mái cũ 3.000
37.2 Từ đường sắt vào Kho 3 mái cũ qua dốc Nguy hiểm đến đường Cách mạng tháng Tám (mới) 2.400
37.3 Ngõ rẽ vào Nhà máy Tấm lợp Amiăng Thái Nguyên (cơ sở 4)
37.3.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám (cũ) đến cổng Nhà máy Tấm lợp Amiăng Thái Nguyên (cơ sở 4) 1.800
37.3.2 Từ cổng Nhà máy Tấm lợp Amiăng Thái Nguyên (cơ sở 4) đến hết khu dân cư 1.200
38 Ngõ số 88/1: Rẽ khu tập thể đường sắt (phường Phú Xá)
38.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 150m 1.500
38.2 Qua 150m đến hết khu tập thể đường sắt 1.200
39 Ngõ số 236/1: Đối diện trạm cân Công ty cổ phần Gang Thép Thái Nguyên (phường Phú Xá)
39.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 1.800
39.2 Qua 100m đến gặp đường sắt đi Kép 1.200
40 Ngõ số 3: Rẽ cạnh Trường Mầm non Quốc tế Marie Curie vào tổ dân phố số 4, phường Cam Giá, vào 150m 2.400
41 Rẽ đến cổng Văn phòng Công ty cổ phần Gang Thép Thái Nguyên 4.800
42 Ngõ số 266/1: Rẽ từ đường Cách mạng tháng Tám đến đường sắt đi Kép 1.800
43 Ngõ số 209/1: Rẽ vào đồi bia (cũ)
43.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào đến ngã ba thứ 2 2.400
43.2 Từ ngã ba thứ 2 đi 2 hướng + 200m 1.500
44 Rẽ vào xóm cửa hàng rau cũ (qua đường Phố Hương), từ đường Cách mạng tháng Tám vào đến ngã 3 3.600
45 Rẽ sau Liên đoàn địa chất Đông Bắc đến gặp đường Phố Hương 3.600
46 Ngõ số 474/1: Từ đường Cách mạng tháng Tám đến cổng phụ chợ Dốc Hanh 4.800
47 Ngõ số 566/1:
47.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 4.800
47.2 Qua 100m đến gặp đường Phố Hương 3.600
48 Ngõ số 210: Từ đường Cách mạng tháng Tám vào đến cổng Công ty Cổ phần Đầu tư và sản xuất công nghiệp 4.200
49 Ngõ rẽ từ số nhà 621/1 (phòng khám số 3 cũ)
49.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 4.800
49.2 Qua 100m gặp sân vận động 3.000
50 Ngõ số 628/1: Rẽ cạnh Liên đoàn Địa chất Đông Bắc đến hết đường 4.200
51 Ngõ số 648/1: Rẽ cạnh kiốt xăng số 7 đến sân vận động Gang Thép
51.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 4.800
51.2 Qua 100m đến sân vận động Gang Thép 3.400
52 Ngõ số 457/1: Rẽ vào khu dân cư Nhà máy Cơ khí (phường Hương Sơn)
52.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 3.600
52.2 Qua 100m đến 200m 2.400
52.3 Qua 200m đến 500m và các nhánh khác trong khu dân cư có mặt đường bê tông ≥ 2m 1.500
53 Ngõ số 593/1: Rẽ vào khu dân cư Nhà máy FERO (phường Hương Sơn)
53.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 3.600
53.2 Qua 100m đến 200m 2.400
53.3 Đoạn còn lại và các nhánh khác trong khu dân cư Nhà máy FERO (phường Hương Sơn) có mặt đường bê tông ≥ 2m 1.500
54 Ngõ số 639/1:
54.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 3.600
54.2 Qua 100m đến 200m 2.400
55 Ngõ số 661/1: Rẽ giáp đất Nhà Văn hóa Gang Thép
55.1 Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m 3.600
55.2 Qua 100m đến 200m 2.400
IV ĐƯỜNG LƯƠNG NGỌC QUYẾN (Từ ngã ba Mỏ Bạch đến ngã 3 Bắc Nam, đường Bắc Nam)
1 Từ ngã ba Mỏ Bạch đến ngõ số 185 rẽ Sở Giáo dục và Đào tạo 21.500
2 Từ ngõ số 185 rẽ Sở Giáo dục và Đào tạo đến giáp đất Vincom Thái Nguyên (Bến xe khách Thái Nguyên cũ) 18.000
3 Từ đất Vincom Thái Nguyên (Bến xe khách Thái Nguyên cũ) đến ngã ba rẽ phố Trần Đăng Ninh 24.000
4 Từ ngã ba rẽ phố Trần Đăng Ninh đến đường Phan Đình Phùng 20.500
5 Từ đường Phan Đình Phùng đến gặp đường Bắc Nam (ngã 3 Bắc Nam) 17.000
Trục phụ
1 Ngõ số 53: Rẽ vào khu dân cư Xây lắp nội thương cũ đến hết đất Thư viện Đại học Sư phạm Thái Nguyên 4.800
2 Ngõ số 105: Từ trục chính gặp trục qua cổng Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên 9.000
3 Ngõ số 185: Rẽ vào Sở Giáo dục và Đào tạo đến Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên 9.000
4 Ngõ số 231: Qua Ngân hàng Đầu tư và Phát triển (cũ) gặp đường đi Trung tâm Giáo dục thường xuyên 8.400
5 Trục đường nối 3 ngõ số: 105; 185; 231 qua cổng Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên 7.200
6 Các ngõ số: 60; 78; 110; 140; 166:
6.1 Trục chính, vào 150m 6.600
6.2 Qua 150m đến 250m, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2m 4.800
7 Ngõ số 92: (Vào khu dân cư quy hoạch phường Quang Trung), vào 100m 4.800
8 Ngõ số 220: Rẽ vào khu dân cư Ngân hàng tỉnh cũ vào 100m 4.800
9 Ngõ số 297: Rẽ cạnh Phòng Cảnh sát Cơ động, Công an tỉnh Thái Nguyên 3.600
10 Ngõ số 108: Rẽ vào khu dân cư Lâm sản đi gặp ngõ số 274 4.800
11 Ngõ số 274: Rẽ đi gặp ngõ số 256 và ngõ số 108 từ Vincom Thái Nguyên (Bến xe khách Thái Nguyên cũ) vào Trường Tiểu học Thống Nhất 7.200
12 Ngõ số 357: Rẽ đến gặp đường Chu Văn An (đối diện Vincom Thái Nguyên) 3.600
13 Ngõ số 256: Rẽ cạnh Vincom Thái Nguyên
13.1 Từ đường Lương Ngọc Quyến vào đến hết đất Vincom Thái Nguyên 7.200
13.2 Từ giáp đất Vincom Thái Nguyên qua ngã 3, rẽ đến hết Trường Tiểu học Thống Nhất 4.800
13.3 Từ giáp Trường Tiểu học Thống Nhất qua 150m 3.600
13.4 Từ ngã 3 rẽ Trường Tiểu học Thống Nhất (13.2) rẽ trái đến gặp ngã 3 rẽ khu dân cư số 2, phường Quang Trung 3.600
13.4.1 Các nhánh rẽ thuộc đoạn (13.4) có mặt đường bê tông rộng ≥ 2m, vào 100m 2.400
14 Ngõ số 310: Rẽ đối diện Công ty cổ phần Dược và Vật tư Y tế, vào 50m 6.000
15 Ngõ số 346, vào 50m 4.800
16 Ngõ số 499: Rẽ theo Bệnh viện Đa khoa trung tâm, vào đến 80m 6.000
17 Ngõ số 511: Vào đến phố Đoàn Thị Điểm 6.000
18 Ngõ số 488: Rẽ đến Trường Tiểu học Đồng Quang 6.000
19 Ngõ số 556, vào 50m 4.200
20 Ngõ số 566: Rẽ vào Chi cục Thủy lợi
20.1 Từ trục chính đến hết đất Chi cục Thủy lợi 6.000
20.2 Từ giáp đất Chi cục Thủy lợi đến 100m tiếp theo 5.400
20.3 Đường ngang nối từ ngõ số 566 với phố Văn Cao (nối từ số nhà 6 ngõ số 566 đến số nhà 18, phố Văn Cao) 4.200
21 Ngõ số 603: Đi gặp phố Nguyễn Đình Chiểu
21.1 Từ đường Lương Ngọc Quyến đến ngã 3 đầu tiên 4.800
21.2 Từ ngã 3 đầu tiên đến gặp phố Nguyễn Đình Chiểu 4.200
22 Ngõ số 627 vào 100m (nhà khách Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên) 4.200
23 Từ đường Lương Ngọc Quyến (rẽ cạnh Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật) đến Nhà nghỉ Hải Yến 3.300
24 Ngõ số 723: Rẽ cạnh Hạt kiểm lâm thành phố, vào 150m 4.200
25 Ngõ số 735: Rẽ vào 50m 4.200
V ĐƯỜNG BẾN TƯỢNG (Từ chân cầu Bến Tượng qua cổng Bảo tàng tỉnh đến gặp đường Cách mạng tháng Tám)
1 Từ chân cầu Bến Tượng đến gặp đường Phùng Chí Kiên 18.000
2 Từ đường Phùng Chí Kiên đến ngã 6 gặp đường Phan Đình Phùng 15.600
3 Từ ngã 6 gặp đường Phan Đình Phùng đến gặp đường Cách mạng tháng Tám 13.200
Trục phụ
1 Đường gom cầu Bến Tượng từ đê Sông Cầu đến chân cầu Bến Tượng 6.000
1.1 Ngõ số 5: Rẽ Xí nghiệp Kinh doanh tổng hợp (cũ)
1.1.1 Từ đường gom cầu Bến Tượng, vào 100m 4.800
1.1.2 Qua 100m đến 250m 4.200
1.1.3 Các đường quy hoạch trong Khu dân cư số 4, phường Trưng Vương 3.500
1.2 Ngõ số 01: Rẽ vào khu dân cư tập thể Xí nghiệp kinh doanh tổng hợp cũ 4.800
1.3 Ngõ số 19: Vào 100m về 2 phía (giáp Chợ Thái) 6.000
1.4 Ngõ số 2 rẽ phía sau Nhà thi đấu tỉnh Thái Nguyên vào hết đất khu dân cư tổ 23, phường Trưng Vương 4.800
2 Ngõ số 29: Vào khu dân cư Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên (đến hết hàng rào Bảo tàng tỉnh) 9.000
3 Rẽ vào nhà thờ
3.1 Từ đường Bến Tượng, vào 150m 9.000
3.2 Qua 150m rẽ đi 2 phía đến 250m 6.600
4 Các đường quy hoạch trog khu dân cư tổ 15, tổ 16, phường Trưng Vương 6.600
5 Ngõ số 101; 111; 129: Từ đường Bến Tượng, vào 200m 7.200
6 Ngõ số 159 rẽ khu dân cư lô 2 Tỉnh ủy đến gặp phố Nhị Quý 6.600
7 Ngõ số 253, rẽ vào tổ 16, phường Túc Duyên (giáp cầu Bóng Tối), vào 100m 5.400
VI PHỐ 19/8 (Từ đường Bến Tượng đến đường Nguyễn Du)
1 Toàn tuyến 8.000
VII PHỐ QUYẾT TIẾN (Từ UBND phường Trưng Vương đến đường Nguyễn Du)
1 Toàn tuyến 12.000
VIII PHỐ CỘT CỜ (Từ đường Bến Oánh đến đường Phùng Chí Kiên)
1 Toàn tuyến 12.000
Trục phụ
1 Rẽ các ngõ số 47; 70 từ phố Cột Cờ, vào 50m 7.200
IX PHỐ NHỊ QUÝ (Từ đường Phùng Chí Kiên đến đường Bến Tượng)
1 Từ đường Phùng Chí Kiên đến đất Tỉnh ủy 6.000
2 Từ đất Tỉnh ủy đến chân dốc Tỉnh ủy (cổng cũ) 5.400
3 Từ Chân dốc Tỉnh ủy (cổng cũ) đến đường Bến Tượng 7.200
Trục phụ
1 Các đường rẽ từ trục chính, vào 100m có đường ≥ 2,5m 3.300
X PHỐ ĐỘI GIÁ (Từ đường Cách mạng tháng Tám đến Trụ sở khối sự nghiệp UBND thành phố Thái Nguyên)
1 Toàn tuyến 5.000
XI PHỐ PHAN BỘI CHÂU (Từ đường Cách mạng tháng Tám qua Kho bạc Nhà nước tỉnh đến đường Minh Cầu)
1 Toàn tuyến 15.000
Trục phụ
1 Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 5, phường Phan Đình Phùng
1.1 Đường rộng ≥ 19,5m 10.000
1.2 Đường rộng ≥ 14,5m, nhưng < 19,5m 9.000
1.3 Đường rộng ≥ 9m, nhưng < 14,5m 8.000
XII PHỐ HOÀNG HOA THÁM (Từ đường Hoàng Văn Thụ qua đường rẽ Trường Trung học phổ thông Lương Ngọc Quyến đến đường Lương Ngọc Quyến)
1 Toàn tuyến 18.000
XIII PHỐ LƯƠNG ĐÌNH CỦA (Từ đường Lương Ngọc Quyến qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến đường Chu Văn An)
1 Từ đường Lương Ngọc Quyến đến cổng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 7.000
2 Từ cổng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến gặp đường Chu Văn An 5.000
Trục phụ
1 Nhánh rẽ phải thứ nhất, vào 100m 3.600
2 Từ cổng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rẽ phải (nhánh rẽ phải thứ 2), vào 150m 3.000
XIV PHỐ TRẦN ĐĂNG NINH (Từ đường Lương Ngọc Quyến đến cổng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
1 Từ đường Lương Ngọc Quyến đến ngã ba rẽ vào phố Nguyễn Công Hoan 8.000
2 Từ ngã ba rẽ vào phố Nguyễn Công Hoan đến cổng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên 7.000
Trục Phụ
1 Ngõ rẽ từ số nhà 11, đường Trần Đăng Ninh đến số nhà 26 của ngõ số 488, đường Lương Ngọc Quyến 5.000
2 Các nhánh rẽ còn lại từ trục chính, vào 50m, có đường bê tông ≥ 3m 4.000
XV PHỐ NGUYỄN CÔNG HOAN (Từ phố Trần Đăng Ninh đến đường Phan Đình Phùng)
1 Từ phố Trần Đăng Ninh đến cách đường Phan Đình Phùng 300m (đoạn đường bê tông) 4.200
2 Từ cách đường Phan Đình Phùng 300m đến đường Phan Đình Phùng (đoạn đã xong hạ tầng) 9.000
Trục phụ
1 Ngõ số 57, 96A từ trục chính, vào 100m 4.000
XVI PHỐ VĂN CAO (Từ đường Lương Ngọc Quyến đến tuyến số 7, khu dân cư số 1, 3, 4, 5, phường Đồng Quang)
1 Toàn tuyến (đoạn đã xong hạ tầng) 7.500
XVII PHỐ ĐẶNG VĂN NGỮ (Từ phố Nguyễn Đình Chiểu đến đường Lương Ngọc Quyến)
1 Toàn tuyến 5.500
XVIII PHỐ NGÔ THÌ SỸ (Từ đường Lương Ngọc Quyến đến phố Nguyễn Đình Chiểu)
1 Toàn tuyến (đoạn đã xong hạ tầng) 6.000
Trục phụ
1 Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 8, phường Phan Đình Phùng (đoạn đã xong hạ tầng)
1.1 Đường quy hoạch rộng ≥ 9m 6.000
1.2 Đường quy hoạch rộng < 9m 4.800
XIX PHỐ ĐOÀN THỊ ĐIỂM (Từ đường Lương Ngọc Quyến đến phố Đặng Văn Ngữ)
1 Toàn tuyến 6.000
XX ĐƯỜNG NGUYỄN DU (Từ đường Đội Cấn qua cổng trụ sở UBND thành phố Thái Nguyên đến đường Cách mạng tháng Tám)
1 Từ đường Đội Cấn đến gặp đường Nha Trang 19.200
2 Từ đường Nha Trang đến gặp đường Cách Mạng tháng Tám 15.600
XXI ĐƯỜNG NHA TRANG (Từ đường Cách Mạng tháng Tám qua cổng trụ sở UBND tỉnh đến đường Bến Tượng)
1 Toàn tuyến 20.000
XXII ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG (Từ Quảng trường Võ Nguyên Giáp qua rạp chiếu bóng đến đường Bến Tượng)
1 Toàn tuyến 18.000
Trục phụ
1 Các ngõ số: 6; 8; 12: Từ đường Hùng Vương rẽ vào 200m có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m 5.400
2 Ngõ số 40: Vào Nhà Văn hóa tổ 20, phường Trưng Vương 5.400
XXIII ĐƯỜNG PHÙNG CHÍ KIÊN (Từ đường Hùng Vương đến đường Phan Đình Phùng)
1 Từ đường Hùng Vương đến gặp đường Bến Tượng 14.400
2 Từ đường Bến Tượng đến gặp phố Cột Cờ 13.200
3 Từ phố Cột Cờ đến đường Phan Đình Phùng 8.400
Trục phụ
1 Đoạn nối từ đường Phùng Chí Kiên đến gặp đường Nha Trang (đối diện Trường Trung học cơ sở Trưng Vương) 12.000
2 Ngõ số 1, ngõ số 45, vào 100m 3.600
3 Ngõ số 63: Rẽ vào đến hết đất Chùa Đồng Mỗ 4.800
XXIV PHỐ NGUYỄN TRUNG TRỰC (Từ đường Túc Duyên qua Cơ quan Thi hành án thành phố Thái Nguyên đến phố Vương Thừa Vũ)
1 Từ đường Túc Duyên đến giáp đất Cơ quan Thi hành án Thành phố Thái Nguyên 6.600
2 Từ giáp đất Cơ quan Thi hành án Thành phố Thái Nguyên đến phố Vương Thừa Vũ 6.000
XXV PHỐ NGUYỄN THÁI HỌC (Từ đường Túc Duyên đi qua Trường Tiểu học Túc Duyên đến phố Vương Thừa Vũ)
1 Toàn tuyến 6.000
XXVI PHỐ VƯƠNG THỪA VŨ (Từ phố Nguyễn Thái Học đến phố Đồng Mỗ)
1 Toàn tuyến 5.000
XXVII PHỐ NGUYỄN TRI PHƯƠNG (Từ phố Nguyễn Thái Học đến đường vào Chùa Đồng Mỗ)
1 Toàn tuyến 5.400
XXVIII PHỐ ĐỒNG MỖ (Từ đường Phùng Chí Kiên đến phố Vương Thừa Vũ)
1 Toàn tuyến 6.000
XXIX ĐƯỜNG BẮC KẠN (Từ đảo tròn Trung tâm đến ngã ba Mỏ Bạch)
1 Từ đảo tròn Trung tâm đến cầu Gia Bẩy 20.000
2 Từ Cầu Gia Bảy đến hết đất Công ty cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 17.000
3 Từ hết đất Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư xây dựng Thái Nguyên đến ngã 3 Mỏ Bạch 16.000
Trục phụ
1 Ngõ số 678: Rẽ theo hàng rào Đội cảnh sát bảo vệ tỉnh đi gặp đường Phủ Liễn 6.000
2 Ngõ số 612: Rẽ vào khu dân cư đồi Két nước (cũ), 2 ngõ, đường ≥ 3,5m 6.000
3 Ngõ số 432: Rẽ vào khu dân cư cạnh Công ty Cổ phần Tư vấn kiến trúc Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên, vào 100m 4.800
4 Ngõ số 209/1: Rẽ vào cổng Đền Mẫu Thoải 4.800
5 Ngõ số 366: Vào tổ văn hóa số 13
5.1 Từ đường Bắc Kạn, vào 50m 5.400
5.2 Qua 50m đến 100m 3.600
6 Ngõ số 332: Vào tổ văn hóa số 10
6.1 Từ đường Bắc Kạn, vào 100m 6.000
6.2 Qua 100m đến 250m 4.800
7 Ngõ số 330: Rẽ khu dân cư Trường Chính trị tỉnh Thái Nguyên, vào 100m 6.000
8 Ngõ số 290: Từ đường Bắc Kạn, vào 200m 4.800
9 Ngõ số 238: Đường rẽ khu dân cư cạnh Trường Trung học Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin Miền Núi (cũ)
9.1 Từ đường Bắc Kạn, vào 100m 6.000
9.2 Qua 100m đến 250m 4.800
10 Ngõ số 236: Rẽ khu dân cư Kho bạc và Xây lắp Nội thương 4
10.1 Từ đường Bắc Kạn, vào 100m 6.600
10.2 Qua 100m đến 250m 6.000
10.3 Các đoạn còn lại trong khu dân cư quy hoạch có đường rộng ≥ 2,5m 4.800
11 Ngõ số 1: Rẽ khu tập thể Sở Xây dựng (theo hàng rào Công ty Cổ phần Vận tải số 10) gặp đường goòng cũ 4.800
12 Ngõ số 997: Rẽ khu dân cư Chi nhánh Điện thành phố
12.1 Từ đường Bắc Kạn, vào 100m 5.400
12.2 Qua 100m vào hết khu dân cư quy hoạch có đường ≥ 3,5m 4.200
XXX ĐƯỜNG PHỦ LIỄN (Từ đảo tròn Trung tâm đến Hợp tác xã Bắc Hà)
1 Toàn tuyến 14.400
Trục phụ
1 Ngõ số 54B: (Ngã tư rẽ đi Nhà hàng Cây xanh)
1.1 Từ đường Phủ Liễn, vào 100m 4.800
1.2 Qua 100m đến 250m có đường rộng ≥ 3,5m 3.600
2 Ngõ số 54A:
2.1 Từ đường Phủ Liễn đến hết đất Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du 4.800
2.2 Các ngách rẽ trên ngõ số 54A
2.2.1 Ngách rẽ vào khu dân cư Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Thái Nguyên, vào 100m 3.000
2.2.2 Ngách rẽ theo hàng rào Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố Thái Nguyên, vào 200m 3.000
3 Ngõ rẽ khu dân cư Phủ Liễn 1 gặp đường đi ngõ số 2 và ngõ số 60, đường Hoàng Văn Thụ 8.000
4 Ngõ số 100: Rẽ đi gặp đường ngõ số 54A 3.000
5 Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 1, phường Hoàng Văn Thụ
5.1 Đường quy hoạch rộng ≥ 14,5m 8.000
5.2 Đường quy hoạch rộng < 14,5m 7.000
XXXI ĐƯỜNG BẮC SƠN (Từ đường Bắc Kạn đến đường Lương Ngọc Quyến)
1 Toàn tuyến 18.000
Trục phụ
1 Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 2 và khu dân cư và tái định cư tổ 15 phường Hoàng Văn Thụ 7.000
2 Ngõ rẽ vào khu dân cư tổ 12, phường Hoàng Văn Thụ, từ đường Bắc Sơn, vào 100m 6.000
3 Ngõ rẽ vào Nhà Văn hóa tổ 16, phường Hoàng Văn Thụ, từ đường Bắc Sơn, vào 100m 5.000
XXXII ĐƯỜNG CHU VĂN AN (Từ đường Hoàng Văn Thụ đi qua Đoàn Ca múa nhạc Dân gian Việt Bắc đến phố Lương Đình Của)
1 Từ đường Hoàng Văn Thụ đến ngã ba ngõ số 21 sang Trường Trung học phổ thông Lương Ngọc Quyến 10.000
2 Ngã ba ngõ số 21 đến hết Đoàn Ca múa nhạc dân gian Việt Bắc 7.000
3 Từ giáp Đoàn Ca múa nhạc dân gian Việt Bắc đến ngã ba gặp phố Lương Đình Của 5.000
Trục phụ
1 Ngõ số 3 rẽ vào khu dân cư tổ 31 5.400
2 Ngõ số 21: Rẽ đến Trường Trung học phổ thông Lương Ngọc Quyến 5.400
2.1 Ngách rẽ khu dân cư Phát hành sách: Vào 100m 3.600
3 Ngõ rẽ theo hàng rào Trung tâm Nước sạch nông thôn, vào 100m 5.400
4 Ngõ số 28: Rẽ vào khu dân cư Trại dưỡng lão (cũ): Vào 100m 4.800
5 Ngõ số 39: Vào làng Giáo viên Lương Ngọc Quyến, vào 150m 4.200
6 Ngõ số 43: Vào 100m 3.600
7 Ngõ số 14: Rẽ theo hàng rào Trường Tiểu học Đội Cấn đến giáp đất khu dân cư số 1, phường Hoàng Văn Thụ 5.400
8 Ngõ số 26: Rẽ đến cổng Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp – Hướng nghiệp – Dạy nghề Thái Nguyên 3.600
9 Ngõ rẽ vào khu dân cư Đoàn Ca múa dân gian Việt Bắc (giáp sân thể dục Trường Trung học cơ sở Chu Văn An) 3.600
10 Ngõ số 70: Từ Đoàn Ca múa dân gian Việt Bắc đến giáp đất khu dân cư số 1, phường Hoàng Văn Thụ 3.600
XXXIII ĐƯỜNG MINH CẦU (Từ đường Bắc Sơn đến đường Phan Đình Phùng)
1 Từ đường Bắc Sơn đến đường Phủ Liễn 15.000
2 Từ đường Phủ Liễn đến đường Phan Đình Phùng 17.000
Trục phụ
1 Ngách rẽ theo hàng rào Chùa Phủ Liễn vào 100m, đường bê tông ≥ 3,5m 4.000
2 Ngõ số 5A và 15A: Rẽ từ đường Minh Cầu vào hết khu dân cư quy hoạch tổ 22, phường Hoàng Văn Thụ 7.800
3 Ngõ số 01: Rẽ theo hàng rào Công ty Lương thực, vào 100m 6.600
4 Ngõ số 02 và 04: Rẽ theo hàng rào chợ Minh Cầu vào khu dân cư sau chợ Minh Cầu 8.400
5 Ngõ số 62: Rẽ chân đồi pháo vào sân kho HTX Quyết Tâm
5.1 Từ đường Minh Cầu, vào 100m 4.200
5.2 Qua 100m đến hết đất sân kho 3.000
6 Ngõ số 92: Rẽ đến Trạm xá Công an tỉnh (đường cũ) 4.200
7 Ngõ số 100: Vào trạm xá Công an tỉnh (đường mới), vào 100m 8.000
8 Ngõ số 146: Theo hàng rào Trường Hỗ trợ và giáo dục trẻ em thiệt thòi Thái Nguyên vào tổ 19, phường Phan Đình Phùng
8.1 Từ đường Minh Cầu, vào 200m 6.000
8.2 Qua 200m đến gặp phố Nguyễn Đình Chiểu 3.600
9 Ngõ số 153: Rẽ khu dân cư đối diện Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên (Bia Vicoba)
9.1 Từ đường Minh Cầu vào đến ngã 3 gặp đường quy hoạch khu dân cư có đường rộng ≥ 9m 8.000
9.2 Trục còn lại trong quy hoạch khu dân cư có đường rộng ≥ 9m 6.600
10 Ngõ số 160: Rẽ theo hàng rào Công ty cổ phần May xuất khẩu Thái Nguyên, vào 150m 5.000
11 Ngõ số 206: Rẽ vào khu dân cư Công ty cổ phần May xuất khẩu Thái Nguyên, vào 150m 6.000
XXXIV ĐƯỜNG HOÀNG NGÂN (Từ ngã tư đường Minh Cầu và đường Phan Đình Phùng đến cầu sắt giáp đất phường Túc Duyên)
1 Từ ngã tư đường Minh Cầu và đường Phan Đình Phùng đến đường Cách mạng Tháng tám 13.000
2 Từ đường Cách mạng tháng Tám đến ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên 10.000
3 Từ ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên đến hết Công ty Xây dựng số 2 8.000
4 Từ hết đất Công ty Xây dựng số 2 đến cầu sắt giáp đất phường Túc Duyên 6.000
Trục phụ
1 Ngõ rẽ vào Trụ sở Công an phường Phan Đình Phùng (mới)
1.1 Có đường rộng ≥ 10m 8.400
1.2 Có đường rộng < 10m 6.000
2 Rẽ theo Trạm biến áp Việt Xô đến gặp phố Xương Rồng 4.000
3 Các ngõ rẽ thuộc đoạn từ đường Cách mạng tháng Tám đến ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên, có mặt đường bê tông rộng ≥ 3,5m, vào 150m 6.000
4 Các ngõ rẽ thuộc đoạn từ ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên đến hết Công ty Xây dựng số 2, có mặt đường bê tông rộng ≥ 3,5m, vào 150m 4.000
5 Các ngõ rẽ thuộc đoạn từ hết đất Công ty Xây dựng số 2 đến cầu sắt giáp đất phường Túc Duyên, có mặt đường bê tông rộng ≥ 3,5m, vào 150m 3.000
XXXV PHỐ NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU (Từ đường Hoàng Văn Thụ qua Trường Tiểu học Nguyễn Huệ đến đường Phan Đình Phùng)
1 Từ đường Hoàng Văn Thụ đến hết đất Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên 7.800
2 Từ giáp đất Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên đến gặp đường Phan Đình Phùng 6.000
Trục phụ
1 Các đường trong khu dân cư quy hoạch A1, A2 có đường rộng ≥ 9m
1.1 Khu dân cư lô 2 + lô 3 7.200
1.2 Khu dân cư lô 4 + lô 5 6.000
1.3 Khu dân cư lô 6 + lô 7 5.400
2 Các trục phụ còn lại có đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m 3.600
XXXVI ĐƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG (Từ đường Phùng Chí Kiên đến đường Thống Nhất)
1 Từ đường Phùng Chí Kiên đến gặp đường Bến Tượng 13.000
2 Từ đường Bến Tượng đến gặp đường Thống Nhất 15.000
Trục phụ
1 Rẽ cạnh số nhà 18, đường Phan Đình Phùng đến gặp phố Nhị Quý 7.000
1.1 Các đường trong khu quy hoạch dân cư số 1, phường Trưng Vương (cạnh Đảng ủy khối các cơ quan) 5.000
2 Ngõ số 17: Rẽ khu dân cư sau UBND phường Túc Duyên (đoạn trục phụ vuông góc với đường Phan Đình Phùng) 5.500
3 Ngõ số 167: Rẽ vào tổ 14, 15, phường Túc Duyên
3.1 Từ đường Phan Đình Phùng, vào 100m 4.500
3.2 Qua 100m đến 250m 3.500
4 Ngõ số 168: Rẽ đối diện Tỉnh ủy vào tổ 14, phường Túc Duyên đi gặp ngõ tổ 14, 15, phường Túc Duyên 3.500
5 Ngõ số 35: Rẽ vào tổ 13, 14, phường Túc Duyên
5.1 Từ đường Phan Đình Phùng, vào 200m 3.400
5.2 Qua 200m đến 500m, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m 3.000
6 Ngõ số 85: Rẽ theo hàng rào Tỉnh ủy gặp phố Nhị Quý (cổng Tỉnh ủy cũ) 5.500
7 Ngõ số 150B: Rẽ từ Công an phường Phan Đình Phùng (cũ), vào 100m 6.000
8 Ngõ số 281: Vào 100m 4.500
9 Ngõ số 158: Rẽ vào Trường Trung học phổ thông Dân lập Nguyễn Trãi
9.1 Từ đường Phan Đình Phùng, vào 100m 4.500
9.2 Sau 100m đến gặp đất khu dân cư số 10, phường Phan Đình Phùng 4.000
9.3 Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 10, phường Phan Đình Phùng có đường rộng ≥ 22,5m 8.000
9.4 Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 10, phường Phan Đình Phùng có đường rộng ≥ 12m, nhưng < 22,5m 7.000
9.5 Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 10, phường Phan Đình Phùng có đường rộng < 12,5m 6.000
10 Ngõ số 198
10.1 Từ đường Phan Đình Phùng vào đến ngã 3 đầu tiên 5.000
10.2 Từ ngã 3 đầu tiên đi về hai phía 100m 4.000
11 Rẽ cạnh số nhà 321, vào 100m 4.000
12 Ngõ số 377: Rẽ sau Công ty thức ăn gia súc gặp phố Xương Rồng 4.000
13 Ngõ số 366: Rẽ vào tập thể Công ty Thức ăn gia súc cũ
13.1 Vào 50m 4.500
13.2 Sau 50m đến 150m 4.000
14 Ngõ số 392: Rẽ gặp phố Nguyễn Đình Chiểu 3.500
15 Ngõ số 446 và 466: Rẽ khu dân cư Hồng Hà vào 150m có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m 6.000
16 Các đường trong khu dân cư số 3 + 4, phường Đồng Quang đã xây dựng xong hạ tầng
16.1 Đường rộng ≥ 14,5m 7.000
16.2 Đường rộng ≥ 9m và < 14,5m 6.000
XXXVII PHỐ TÔ NGỌC VÂN (Từ đường Phan Đình Phùng đến phố Nguyễn Bính)
1 Toàn tuyến 7.000
XXXVIII PHỐ NGUYỄN BÍNH (Từ phố Văn Cao qua đường Phan Đình Phùng đến gặp tuyến số 19, khu dân cư số 1, 3, 4, 5, phường Đồng Quang)
1 Toàn tuyến 7.000
XXXIX PHỐ XƯƠNG RỒNG (Từ đường Cách mạng tháng Tám qua cổng Trường Trung học cơ sở Nha Trang đến đường Phan Đình Phùng)
1 Từ đường Cách mạng tháng Tám đến hết đất Trường Trung học cơ sở Nha Trang 7.000
2 Từ giáp đất Trường Trung học cơ sở Nha Trang đến gặp đường Phan Đình Phùng 5.400
Trục phụ
1 Rẽ vào Chùa Ông, vào 100m 3.500
2 Ngõ số 54: Vào 100m 3.500
2.1 Ngách rẽ khu dân cư Đoàn nghệ thuật Thái Nguyên, vào 50m 3.000
3 Rẽ theo hàng rào cạnh Trường Trung học cơ sở Nha Trang, vào 100m 3.500
4 Từ Trạm biến áp, vào 50m 3.500
XL ĐƯỜNG BẾN OÁNH (Từ đường Bến Tượng đến cầu treo Bến Oánh)
1 Từ đường Bến Tượng đến ngã 3 phố Cột Cờ 19.000
2 Từ ngã 3 phố Cột Cờ đến rẽ Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên 15.500
3 Từ rẽ Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên đến rẽ bến phà Soi 12.000
4 Từ rẽ bến phà Soi đến cống xiphông qua đường 7.500
5 Từ cống xiphông qua đường đến cầu treo Bến Oánh 6.000
Trục phụ
1 Ngõ số 315: Rẽ khu dân cư Công ty cổ phần Thương mại tổng hợp (Nông sản thực phẩm cũ) đi gặp phố Cột Cờ 9.600
2 Ngõ số 230: Rẽ khu dân cư Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh
2.1 Trục chính vào hết đất Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh 6.000
2.2 Qua đất Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh đến hết khu dân cư có đường rộng ≥ 3,5m 4.800
3 Ngõ số 224: Rẽ đến cổng Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên 6.600
4 Ngõ số: 155; 222; 165; 201; 220:
4.1 Mặt đường bê tông rộng ≥ 3,5m, vào 100m 4.800
4.2 Đường bê tông rộng ≥ 2,5m, nhưng < 3,5m, vào 100m 4.200
4.3 Các đường quy hoạch trong Khu dân cư số 3, phường Trưng Vương 4.000
5 Ngõ số 182: Rẽ xóm phà Soi đến đường đê Sông Cầu
5.1 Trục chính vào đến khu tái định cư kè Sông Cầu 4.800
5.2 Từ khu tái định cư kè Sông Cầu đến gặp đường Thanh Niên 4.200
5.3 Các đường ngang trong khu quy hoạch tái định cư 3.800
6 Rẽ cạnh số nhà 160 vào tổ 5, phường Túc Duyên
6.1 Vào 100m, đường bê tông rộng ≥ 2,5m 3.400
6.2 Qua 100m đến 250m, mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m 2.700
7 Ngõ số 140; 114 và 57:
7.1 Vào 100m, mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m 3.400
7.2 Qua 100m đến 250m, mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m 2.700
8 Rẽ khu dân cư số 4, phường Túc Duyên (khu dân cư Detech)
8.1 Từ đường Bến Oánh đến đê Sông Cầu 4.800
8.2 Các đường còn lại trong khu quy hoạch 4.200
9 Ngõ số 68; 16 và 5:
9.1 Vào 100m, mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m 3.000
9.2 Qua 100m đến 250m, mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m 2.500
10 Ngõ số 1, đi bến đò Oánh (cũ), vào 100m 4.200
XLI ĐƯỜNG TÚC DUYÊN (Từ đường Phan Đình Phùng qua cổng Trụ sở UBND phường Túc Duyên đến cầu treo Huống)
1 Từ đường Phan Đình Phùng đến hết đất UBND phường Túc Duyên 7.200
2 Từ hết đất UBND phường Túc Duyên đến hết đất cửa hàng xăng dầu số 61 Túc Duyên 6.000
3 Từ hết đất của hàng xăng dầu số 61 Túc Duyên đến lối rẽ đi cầu phao Huống Trung 4.800
4 Từ lối rẽ đi cầu phao Huống Trung đến cầu treo Huống Trung 3.600
Trục phụ
1 Ngõ số 18: Rẽ theo hàng rào UBND phường Túc Duyên, vào 100m 4.400
2 Rẽ khu dân cư số 7A, 7B, phường Túc Duyên, vào 100m 4.200
3 Ngõ số 139; 215; 239 rẽ đi tổ 18,19, vào 100m 2.700
4 Ngõ số 249; 265; 267; 287; 295, vào 100m 2.700
5 Ngõ số 210: Rẽ tổ 23, vào 100m 2.500
6 Ngõ rẽ tổ 22, vào 100m 2.700
XLII ĐƯỜNG BẮC NAM (Từ đường Cách mạng tháng Tám đến ngã ba Bắc Nam gặp đường Thống Nhất)
1 Toàn tuyến 12.000
Trục phụ
1 Ngõ số 67: Rẽ đi tổ 18, phường Gia Sàng
1.1 Vào 100m 3.400
1.2 Qua 100m đến 200m 2.700
2 Ngõ số 105: Rẽ đi tổ 19, phường Gia Sàng (sân kho hợp tác xã cũ), vào 100m 4.200
3 Ngõ số 141: Đi gặp ngõ số 536 đường Cách mạng tháng Tám, vào 50m 3.400
4 Ngõ số 92: Rẽ đến cổng HTX cơ khí Bắc Nam 4.500
5 Ngõ rẽ cạnh số nhà 126, vào 70m 4.200
6 Ngõ số 157; 177: Rẽ đi tổ 19 và 22, phường Gia Sàng, vào 100m 3.800
7 Ngõ số 247: Rẽ đi tổ 23, phường Gia Sàng, vào 100m 3.400
8 Các đường trong khu đô thị Hồ điều hòa Xương Rồng đã xong hạ tầng
8.1 Đường bê tông rộng ≥ 18m 9.000
8.2 Đường bê tông rộng ≥ 10m, nhưng < 18m 7.000
XLIII ĐƯỜNG TÂN QUANG (Từ đường Bắc Nam đến đường Thanh niên Xung phong)
1 Từ đường Bắc Nam đến hết đất Trường Mầm non Văn Lang 4.200
2 Từ hết đất Trường Mầm non Văn Lang đến hết đất Nhà Văn hóa tổ 7, phường Gia Sàng 3.800
3 Từ hết đất Nhà Văn hóa tổ 7, phường Gia Sàng đến đường sắt 2.800
4 Từ đường sắt đến gặp đường Thanh niên xung phong 2.300
Trục phụ
1 Ngõ rẽ đối diện Trường Mầm non Văn Lang, vào 100m 2.500
2 Các nhánh rẽ trên đoạn từ đường Bắc Nam đến đường sắt có đường bê tông rộng ≥ 2m, vào 100m 1.800
XLIV ĐƯỜNG GIA SÀNG (Từ đường Cách Mạng tháng Tám qua cổng UBND phường Gia Sàng đến Trạm nghiên cứu sét)
1 Từ đường Cách Mạng tháng Tám đến cổng UBND phường Gia Sàng 5.000
2 Từ cổng UBND phường Gia Sàng đến ngã 3 cổng Trường Tiểu học Gia Sàng 4.000
3 Từ cổng Trường Tiểu học Gia Sàng đến ngã 3 đi khu dân cư số 1 Gia Sàng 3.500
4 Từ ngã ba đi khu dân cư số 1 Gia Sàng đến Trạm nghiên cứu sét 3.000
Trục phụ
1 Rẽ theo hàng rào Công an phường Gia Sàng gặp đường rẽ đi xưởng đậu cũ, vào 150m 3.500
2 Rẽ vào đến cổng Trường Tiểu học Gia Sàng 2.800
3 Rẽ Trạm nghiên cứu sét đến giáp đất khu dân cư bệnh xá Ban chỉ huy Quân sự 2.500
4 Rẽ đến hết trại chăn nuôi HTX Gia Sàng cũ 2.500
5 Các đường quy hoạch trong khu tái định cư Trạm xử lý nước thải 3.000
XLV ĐƯỜNG THANH NIÊN XUNG PHONG (Từ đường Cách mạng tháng Tám đến đường 3/2)
1 Từ đường Cách mạng tháng Tám đến đường rẽ vào Khu di tích lịch sử Thanh niên xung phong Đại đội 915 + 50m 6.500
2 Từ đường rẽ vào Khu di tích lịch sử Thanh niên xung phong Đại đội 915 + 50m đến đường sắt Hà Thái 3.500
3 Từ đường sắt Hà Thái đến hết suối Loàng 2.800
4 Từ suối Loàng đến cách đường 3/2 300m 4.000
5 Từ cách cách đường 3/2 300m đến gặp đường 3/2 5.000
Trục phụ
1 Các đường rẽ từ đường Thanh niên xung phong vào khu tập thể Cán A, vào 100m 2.500
2 Rẽ Đài tưởng niệm Thanh niên xung phong, vào 100m 2.500
3 Rẽ song song theo đường sắt đến xưởng cán Công ty Cổ phần Kim khí Gia Sàng 2.000
4 Rẽ từ Bờ Hồ đến Nhà Văn hóa tổ 7, phường Tân Lập 3.000
XLVI ĐƯỜNG GA THÁI NGUYÊN (Từ đường Lương Ngọc Quyến qua Ga Thái Nguyên đến đường Quang Trung)
1 Từ ngã tư đường Lương Ngọc Quyến đến gặp đường sắt Hà Thái 12.000
2 Từ đường sắt Hà Thái đến gặp đường Quang Trung 10.000
Trục phụ
1 Ngõ rẽ từ số nhà 208 theo hàng rào sau chợ Đồng Quang đến gặp ngõ số 108 đường Lương Ngọc Quyến 5.000
2 Ngõ số 216: Rẽ vào Công ty cổ phần In Thái Nguyên
2.1 Từ trục chính đến cổng Công ty cổ phần In Thái Nguyên 5.000
2.2 Từ cổng Công ty cổ phần In Thái Nguyên vào hai phía 150m 4.000
3 Ngõ số 260: Rẽ vào khu dân cư Ao dân quân
3.1 Từ đường Ga Thái Nguyên, vào 150m 5.500
3.2 Qua 150m đến hết đất Trường Mầm non Quang Trung 5.000
4 Ngõ số 215: Vào 100m (khu dân cư bãi sân ga) 4.500
5 Ngõ số 312: Rẽ UBND phường Quang Trung, vào 100m 5.000
6 Ngõ số 334: Rẽ đến Trường Trung học cơ sở Quang Trung 4.000
7 Ngõ số 157: Vào 100m 3.500
8 Ngõ số 378: Rẽ Trung tâm Bảo trợ và công tác xã hội tỉnh Thái Nguyên
8.1 Từ đường Ga Thái Nguyên, vào 200m 4.000
8.2 Qua 200m đến hết Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội tỉnh Thái Nguyên (không bao gồm đường quy hoạch khu tái định cư đường Việt Bắc) 3.200
9 Ngõ số 404: Rẽ đến cầu sắt sau Z159
9.1 Từ đường Ga Thái Nguyên đến hết đất Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân 4.000
9.2 Từ hết đất Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân đến cầu sắt sau Z159 3.500
XLVII ĐƯỜNG LÊ QUÝ ĐÔN (Từ đường Lương Ngọc Quyến đến đường Lương Thế Vinh)
1 Từ đường Lương Ngọc Quyến đến đường rẽ cổng Sân vận động Đại học Sư phạm Thái Nguyên 12.000
2 Từ đường rẽ vào cổng Sân vận động Đại học Sư phạm Thái Nguyên đến gặp đường Lương Thế Vinh 10.000
Trục phụ
1 Các đường khu quy hoạch khu dân cư Nam Đại học Sư phạm Thái Nguyên, có mặt đường rộng ≥ 7m 7.800
2 Các đường quy hoạch khu tái định cư Dự án thoát nước và xử lý nước thải Thành phố Thái Nguyên có mặt đường rộng ≥ 7m 6.000
XLVIII ĐƯỜNG LƯƠNG THẾ VINH (Từ đường Lương Ngọc Quyến qua cổng Công ty cổ phần Xây dựng số 1 đến đường Mỏ Bạch)
1 Từ đường Lương Ngọc Quyến đến ngã 3 rẽ khu dân cư số 2, phường Quang Trung 6.000
2 Từ ngã 3 rẽ khu dân cư số 2, phường Quang Trung đến gặp đường Lê Quý Đôn 6.600
3 Từ đường Lê Quý Đôn đến gặp đường Mỏ Bạch (đê Mỏ Bạch) 7.200
Trục phụ
1 Các ngõ số 7; 22; 24; 26; 43; 60 và 80: Vào 100m 3.600
2 Khu dân cư số 2, phường Quang Trung
2.1 Đường rộng ≥ 9m 4.500
2.2 Đường rộng ≥ 6m, nhưng < 9m 3.600
2.3 Đường rộng < 6m 3.000
3 Ngõ số 125: Vào 250m 3.000
4 Ngõ số 96A; 96B; 147; 165 và ngõ rẽ từ số nhà 169: Vào 100m 3.500
5 Các trục đường trong khu dân cư số 3, phường Quang Trung
5.1 Đường rộng ≥ 19m 6.000
5.2 Đường rộng ≥ 12m nhưng < 19m 4.500
XLIX ĐƯỜNG MỎ BẠCH (Từ đường Dương Tự Minh đến cổng Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên)
1 Từ đường Dương Tự Minh đến đường sắt Hà Thái 6.500
2 Từ đường sắt Hà Thái đến cổng Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 7.000
Trục phụ
1 Khu dân cư đồi Yên Ngựa: Các đường quy hoạch trong khu dân cư (đã xong hạ tầng) 4.800
2 Ngõ số 21: Rẽ cạnh Nhà Văn hóa Mỏ Bạch, vào 100m 4.000
3 Rẽ từ số nhà 01 vào 100m xuống chân đê đường Mỏ Bạch 3.000
4 Đường rẽ song song đường sắt, vào 100m 3.500
5 Đường quy hoạch trong khu dân cư Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
5.1 Đường rộng ≥ 6m 5.500
5.2 Đường rộng ≥ 3,5m, nhưng < 6m 4.500
L PHỐ ĐỒNG QUANG (Từ đường Hoàng Văn Thụ qua khu dân cư Tỉnh đội gặp đường Lương Ngọc Quyến)
1 Từ đường Hoàng Văn Thụ đến giáp đất Khách sạn Đông Á II 7.000
2 Từ giáp đất Khách sạn Đông Á II đi gặp đường Lương Ngọc Quyến 6.000
Trục phụ
1 Rẽ nhà hàng ASEAN, vào 150m 4.800
2 Rẽ khu dân cư đồi C25 cũ, vào 150m 4.800
3 Rẽ vào khu dân cư số 2, phường Đồng Quang gặp phố Đồng Quang 5.200
4 Rẽ vào khu dân cư Tỉnh đội, vào 150m 4.500
LI ĐƯỜNG VIỆT BẮC (Từ đường Thống Nhất qua Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc đến gặp đường Mỏ Bạch)
1 Từ đường Thống Nhất đến gặp đường Ga Thái Nguyên 12.000
2 Từ đường Ga Thái Nguyên đến gặp đường rẽ khu tái định cư đường Việt Bắc 11.000
3 Từ đường rẽ khu tái định cư đường Việt Bắc đến gặp đường Mỏ Bạch 10.000
Trục phụ
1 Các trục phụ có mặt đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m 3.500
2 Các đường quy hoạch trong khu tái định cư tổ 38, phường Quang Trung, đã xong hạ tầng 3.500
3 Các đường quy hoạch trong khu tái định cư đường Việt Bắc
3.1 Đường rộng ≥19m 5.000
3.2 Đường rộng ≥11,5m nhưng <19m 4.000
LII ĐƯỜNG QUANG TRUNG (Từ đường sắt Hà Thái đến ngã 3 gặp đường Thịnh Đức và đường Tân Cương)
1 Từ đường sắt Hà Thái đến ngã ba gặp đường Z115 13.200
2 Từ ngã ba gặp đường Z115 đến qua ngã 3 Đán đi Núi Cốc 100m (đến đất Chợ Đán) 13.800
3 Từ qua ngã 3 Đán đi Núi Cốc 100m đến ngã 3 rẽ phố Lê Hữu Trác 9.000
4 Từ ngã ba rẽ phố Lê Hữu Trác đến gặp đường Thịnh Đức và đường Tân Cương (rẽ Dốc Lim) 7.000
Trục phụ
1 Rẽ khu dân cư Z159
1.1 Từ trục chính vào đến cổng Z159 6.000
1.2 Đoạn còn lại và các đường khác trong khu dân cư Z159 có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m 3.000
2 Ngõ số 155: Rẽ khu dân cư X79
2.1 Vào 100m 4.200
2.2 Đoạn còn lại và các đường khác trong quy hoạch khu dân cư X79 có đường rộng ≥ 5m 3.600
3 Ngõ số 233: Rẽ vào X79 và Trường Cao đẳng Nghề số 1, Bộ Quốc phòng
3.1 Vào 150m 5.200
3.2 Đoạn còn lại và các đường khác trong khu dân cư X79 có đường rộng ≥ 5m 4.200
4 Ngõ số 243: Vào 100m 3.800
5 Ngõ số 245: Rẽ Tiểu đoàn 2, vào 150m 4.200
6 Rẽ khu dân cư số 3, số 4, phường Tân Thịnh
6.1 Từ đường Quang Trung, vào 100m 6.000
6.2 Các đường quy hoạch trong khu dân cư có đường rộng ≥ 5m 5.000
7 Rẽ từ đường Quang Trung vào đến hết đất UBND phường Tân Thịnh 4.200
8 Rẽ vào khu tập thể Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng giao thông
8.1 Từ đường Quang Trung, vào 150m 3.800
8.2 Các đoạn còn lại trong khu tập thể Xí nghiệp Khảo sát thiết kế giao thông có đường rộng ≥ 5m 3.200
9 Rẽ đi Trường Tiểu học Lương Ngọc Quyến (cũ), vào 100m 4.200
10 Ngõ số 365: Rẽ tổ dân phố số 18, phường Thịnh Đán (cạnh kiốt xăng), vào 100m 4.200
11 Ngõ số 340: Rẽ tổ dân phố số 19, phường Thịnh Đán, vào 100m 4.200
12 Ngõ số 407: Vào 150m 4.200
13 Ngõ số 398: Rẽ vào cổng cũ Trường Cao đẳng Sư phạm đến giáp đất Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Nguyên 4.800
14 Ngõ số 417: Rẽ vào tổ dân phố số 20, đối diện cổng Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Nguyên, vào 100m 4.700
15 Ngõ số 429: Vào 100m 4.200
16 Ngõ số 443: Rẽ cạnh Công an phường Thịnh Đán vào 100m 4.200
17 Ngõ số 402: Rẽ cạnh Bệnh viện A Thái Nguyên vào khu dân cư số 6, phường Thịnh Đán
17.1 Từ đường Quang Trung đến hết khu dân cư có đường rộng ≥ 12m 7.200
17.2 Rẽ vào lô 2 + 3 đã xong hạ tầng có đường rộng ≥ 6m, nhưng < 12m 6.000
18 Ngõ số 463: Rẽ cạnh Báo Nông nghiệp Việt Nam, vào 150m 5.000
19 Ngõ số 541: Vào 100m 3.500
20 Ngõ số 573: Rẽ cạnh Chợ Đán, vào 100m 4.200
21 Ngõ số 604: Rẽ vào Đội Thuế phường Thịnh Đán, vào 100m 3.000
22 Ngõ số 613; 621: Vào 100m 2.800
23 Ngõ số 620: Ngõ cạnh Trường Ngô Quyền, vào 150m 2.800
24 Ngõ số 675: Vào 100m 2.500
25 Ngõ số 689; 691: Vào 100m 2.300
26 Ngõ số 648: Vào 200m 2.300
27 Ngõ số 634: Ngõ rẽ vào đến Chùa Đán 2.800
28 Rẽ cạnh kênh Núi Cốc đến sau Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Thái Nguyên, vào 150m 2.500
29 Rẽ Trung tâm 05, 06 tỉnh Thái Nguyên, vào 200m 2.800
30 Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán
30.1 Từ đường Quang Trung vào khu dân cư, đường rộng 20,5m 6.000
30.2 Đường rộng 36m 5.000
30.3 Đường rộng ≤19,5m 6.000
31 Ngõ số 409: Vào 100m 3.500
32 Ngõ số 400: Vào 100m 4.000
33 Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 5, phường Thịnh Đán
33.1 Từ đường Quang Trung vào khu dân cư, đường rộng 22,5m 5.000
33.2 Đường quy hoạch trong khu dân cư rộng ≤14,5m 4.000
34 Ngõ số 721: Vào 150m 2.800
LIII ĐƯỜNG LÊ HỮU TRÁC (Từ đường Quang Trung qua Trường Tiểu học Lương Ngọc Quyển đến hết đất Bệnh viện Tâm thần)
1 Từ đường Quang Trung đến hết đất Trường Tiểu học Lương Ngọc Quyến 5.000
2 Từ hết đất Trường Tiểu học Lương Ngọc Quyến đến hết đất Bệnh viện Tâm thần 4.500
Trục phụ
1 Ngõ số 85: Ngõ rẽ đi Nhà Văn hóa tổ 14, phường Thịnh Đán, vào 100m 2.500
2 Ngõ số 24 và ngõ số 64: Vào 150m 2.000
LIV ĐƯỜNG PHÚ THÁI (Từ đường Quang Trung qua Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải gặp đường Thống Nhất)
1 Từ đường Quang Trung đến hết đất khu dân cư số 1, phường Tân Thịnh 4.500
2 Từ giáp đất khu dân cư số 1, phường Tân Thịnh đến ngã 3 rẽ đi Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải 4.000
3 Từ ngã 3 rẽ đi Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải đến cổng Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải 2.500
4 Từ cổng Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải đến rẽ Công ty cổ phần Xây dựng giao thông số I 4.000
5 Từ rẽ Công ty cổ phần Xây dựng giao thông số I đến gặp đường Thống Nhất 4.500
Trục phụ
1 Rẽ khu dân cư số 1, phường Tân Thịnh, đã xây dựng xong hạ tầng
1.1 Đường rộng ≥ 14,5m 4.000
1.2 Đường ≥ 9m, nhưng < 14,5m 3.500
2 Từ giáp đất khu dân cư số 3, phường Tân Thịnh đến gặp ngã ba cổng Bệnh viện Lao và bệnh phổi ra đường Thống nhất
2.1 Đường mới 4.500
2.2 Đường cũ 3.500
3 Ngõ số 109; 107; 100; 97: Vào 100m 3.000
4 Ngõ số 65: Rẽ khu dân cư Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 3.200
5 Ngõ số 46: Vào Nhà Văn hóa tổ 19, phường Tân Thịnh
5.1 Vào đến hết Nhà Văn hóa tổ 19, phường Tân Thịnh 2.700
5.2 Các đường nhánh còn lại có đường rộng ≥ 5m 2.200
6 Ngõ số 44: Rẽ khu dân cư Công ty cổ phần Xây dựng phát triển Nông thôn, vào 150m 2.700
7 Ngõ số 31: Vào 100m 2.300
8 Ngõ số 32: Rẽ Nhà Văn hóa tổ 18, phường Tân Thịnh, vào 150m 2.700
LV ĐƯỜNG TÂN THỊNH (Từ đường Quang Trung qua Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính gặp đường 3-2)
1 Từ đường Quang Trung, vào 150m 4.200
2 Qua 150m đến cổng Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật 2.700
3 Từ cổng Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật đến giáp đất Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính 3.800
4 Từ giáp đất Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính đến gặp đường 3-2 5.400
Trục Phụ
1 Ngõ số 4; 45; 75; 58; 68; 84: 109; 191: Vào 100m 2.500
2 Ngõ số 101: Vào 200m 2.500
3 Ngõ số 137
3.1 Vào 150m 2.700
3.2 Qua 150m đến 400m 2.500
4 Ngõ số 125, 122, 127: Vào 150m 2.500
LVI ĐƯỜNG Z115 (Từ đường Quang Trung đến đường Tố Hữu)
1 Từ đường Quang Trung đến hết đất Ký túc xá sinh viên 8.400
2 Từ hết đất Ký túc xá sinh viên đến cầu vượt Sơn Tiến 4.500
3 Từ cầu vượt Sơn Tiến đến gặp đường Tố Hữu 3.600
Trục phụ
1 Ngõ số 5: Rẽ đến cổng phụ UBND phường Tân Thịnh 3.600
2 Ngõ số 16; 30: Rẽ Nhà Văn hóa tổ 7, phường Tân Thịnh, vào 100m 3.600
3 Ngõ số 25: Vào 100m 3.600
4 Ngõ số 43: Vào 100m 3.600
5 Rẽ vào khu dân cư tổ 10, phường Tân Thịnh
5.1 Từ đường Z115 vào 150m 3.600
5.2 Qua 150m đến 250m 3.000
6 Ngõ số 75: Vào 100m 3.000
7 Ngõ rẽ vào khu dân cư quy hoạch Trường Thiếu sinh quân (cũ) thuộc tổ 7, phường Tân Thịnh
7.1 Vào 100m 3.000
7.2 Qua 100m đến 250m 2.600
8 Ngõ số 109: Rẽ vào Tòa án Quân sự Quân khu I
8.1 Từ đường Z115 đến cổng Tòa án Quân sự Quân khu I 4.200
8.2 Từ cổng Tòa án Quân sự Quân khu I đến Nhà Văn hóa tổ 6, phường Tân Thịnh 3.000
8.3 Đoạn còn lại có mặt đường bê tông ≥ 3m 2.400
9 Rẽ đi Văn phòng Đại học Thái Nguyên
9.1 Từ đường Z115 đến rẽ cổng Văn phòng Đại học Thái Nguyên, có đường rộng ≥ 19m 10.000
9.2 Các đường trong khu dân cư quy hoạch Nam Đại học Thái Nguyên đã xây dựng xong hạ tầng
9.2.1 Đường rộng ≥ 14m, nhưng < 19m 6.000
9.2.2 Đường rộng ≥ 9m, nhưng < 14m 5.000
9.3 Các nhánh rẽ từ trục phụ đường Z115 đi Văn phòng Đại học Thái Nguyên vào tổ 2 và tổ 3, phường Tân Thịnh
9.3.1 Từ trục phụ, vào 200m 3.000
9.3.2 Qua 200m đến 500m 2.500
9.4 Nhánh rẽ từ trục phụ đối diện Văn phòng Đại học Thái Nguyên đi đến cầu sắt sau Z159 3.000
10 Ngõ rẽ đi Nhà Văn hóa tổ 5, phường Tân Thịnh, vào 150m 3.200
11 Ngõ rẽ cạnh Trường Trung học phổ thông vùng cao Việt Bắc vào đến cầu vượt tuyến tránh Quốc lộ 3 3.200
12 Ngõ rẽ cạnh Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên, vào 100m 3.200
13 Ngõ rẽ đi Nhà Văn hóa tổ 3, Tiến Ninh (2 đường), từ đường Z115, vào 100m 3.000
14 Rẽ từ cổng Z115 đến đất khu dân cư xóm Nước Hai
14.1 Từ cổng Z115 đi khu dân cư xóm Nước Hai, vào 100m 2.500
14.2 Rẽ khu dân cư xóm Nước Hai và các đường trong khu dân cư quy hoạch tái định cư xóm Nước Hai, vào 100m 2.300
15 Rẽ khu dân cư xóm Thái Sơn và các đường trong khu dân cư quy hoạch Thái Sơn, vào 100m 2.500
16 Ngõ rẽ cạnh Nhà Văn hóa Z115, vào 100m 2.500
17 Các ngõ rẽ còn lại vào 100m đường rộng ≥ 2,5m 2.200
LVII ĐƯỜNG TỐ HỮU (Từ đường Quang Trung qua UBND xã Quyết Thắng đến hết đất thành phố)
1 Từ đường Quang Trung đến hết khu dân cư số 6, phường Thịnh Đán (giai đoạn 2) 6.000
2 Từ hết khu dân cư số 6, phường Thịnh Đán (giai đoạn 2) đến ngã 3 gặp đường Z115 4.000
3 Từ ngã ba gặp đường Z115 đến ngã tư xóm Cây Xanh 3.500
4 Từ ngã tư xóm Cây Xanh đến đường rẽ UBND xã Phúc Xuân 2.500
5 Từ đường rẽ UBND xã Phúc Xuân đến đường rẽ Trạm Y tế xã Phúc Xuân 3.000
6 Từ đường rẽ Trạm Y tế xã Phúc Xuân đến ngã ba đi Nam Hồ Núi Cốc 2.500
7 Từ ngã ba đi Nam Hồ Núi Cốc đến đầu cầu Khuôn Năm 2.000
8 Từ đầu cầu Khuôn Năm + 500m 1.500
9 Đoạn còn lại đến hết đất thành phố 1.100
Trục phụ
1 Ngõ số 13; 15; 22; 27; 28; 33; 38: Vào 100m 2.300
2 Ngõ số 36: Vào 50m 2.300
3 Ngõ số 45; 51; 999: Vào 150m 2.300
4 Ngõ số 42: Vào 150m 3.000
5 Các đường quy hoạch khu dân cư số 6, giai đoạn 2, phường Thịnh Đán, rộng15,5m 3.500
6 Các đường quy hoạch khu tái định cư số 11, phường Thịnh Đán (không bám đường Tố Hữu) 3.500
7 Đường quy hoạch khu tái định cư phường Thịnh Đán và xã Quyết Thắng
7.1 Từ đường Tố Hữu vào khu tái định cư, đường quy hoạch rộng 41m (đường đôi) 4.500
7.2 Đường rộng 15m 3.500
7.3 Đường rộng < 15m 3.300
8 Ngõ số 70: Đi xóm Gò Móc, vào 150m 1.500
9 Ngõ số 80; 100: Rẽ đi Chùa Cả, vào 500m 1.400
10 Rẽ đi Sơn Tiến gặp đường Z115, có mặt đường bê tông ≥ 3m 2.000
11 Rẽ xóm Cây Xanh (đối diện X84), vào 100m 1.200
12 Rẽ đến quán 300 1.100
12.1 Các đường rẽ trên tuyến là đường bê tông liên xã ≥ 2,5m, vào 200m 1.000
13 Rẽ từ đường Tố Hữu vào đến Nhà Văn hóa Núi Nến, Nhà văn hóa Đồng Kiệm, Nhà văn hóa Nhà thờ
13.1 Rẽ từ đường Tố Hữu vào đến Nhà Văn hóa Núi Nến 1.300
13.2 Nhà Văn hóa Núi Nến đến Nhà Văn hóa Nhà thờ 1.100
13.3 Nhà Văn hóa Núi Nến đến Nhà Văn hóa Đồng Kiệm 1.100
14 Rẽ từ đường Tố Hữu vào đến Nhà Văn hóa xóm Giữa 2 1.300
15 Nhà Văn hóa xóm Giữa 2 vào đến Nhà văn hóa xóm Giữa 1 1.100
16 Rẽ từ đường Tố Hữu theo 2 đường
16.1 Từ đường Tố Hữu vào đến Nhà Văn hóa xóm Cây Thị 1.300
16.2 Từ Nhà Văn hóa xóm Cây Thị đến Nhà Văn hóa xóm Đèo Đá 1.000
17 Rẽ đến Trạm Y tế xã Phúc Xuân
17.1 Từ đường Tố Hữu vào đến Trạm Y tế xã Phúc Xuân 1.500
17.2 Từ Trạm Y tế xã Phúc Xuân đến Nhà Văn hóa xóm Xuân Hòa 1.200
18 Rẽ từ đường Tố Hữu đến Nhà Văn hóa xóm Đồng Lạnh 1.100
19 Từ Nhà Văn hóa xóm Đồng Lạnh đến đập tràn xã Phúc Trìu 1.300
20 Rẽ vào đến Nhà Văn hóa xóm Cây Si 1.000
21 Rẽ vào đến Nhà Văn hóa xóm Xuân Hòa 1.300
22 Rẽ vào đến ngã 3 Khuôn Năm Dộc Lầy
22.1 Rẽ vào đến Nhà Văn hóa xóm Dộc Lầy 1.300
22.2 Rẽ vào đến Nhà Văn hóa xóm Dộc Lầy đến Nhà Văn hóa xóm Khuôn Năm 1.000
23 Rẽ vào xưởng nông cụ 1 cũ, vào 100m 1.000
24 Từ ngã ba đi đảo Nam Hồ Núi Cốc đến đỉnh đèo Cao Trãng 1.700
25 Từ đường Phúc Xuân đến xóm rừng Chùa xã Phúc Trìu 1.300
26 Từ đường Tố Hữu đến hết khách sạn Đông Á III 1.500
LVIII ĐƯỜNG TÂN CƯƠNG (Từ đường Quang Trung qua UBND xã Tân Cương đến đường Nam Hồ Núi Cốc)
1 Từ đường Quang Trung đến Nhà Văn hóa tổ 7, phường Thịnh Đán 4.200
2 Từ Nhà Văn hóa tổ 7, phường Thịnh Đán đến ngã ba quán 300 3.000
3 Từ ngã ba quán 300 đến ngã ba đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Cương 2.300
4 Từ đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Cương đến đường rẽ đi bãi rác 2.000
5 Từ đường rẽ đi bãi rác đến gặp đường Nam Hồ Núi Cốc (đập chính Hồ Núi Cốc) 1.700
Trục phụ
1 Từ đường Tân Cương đến rẽ cổng chính xóm Chợ đi qua xóm Soi Mít gặp đường Tân Cương
1.1 Từ hai đầu đường Tân Cương, vào 300m 1.100
1.2 Đoạn còn lại trong tuyến 1.000
2 Từ đường Tân Cương vào xóm Soi Mít 800
3 Rẽ Chùa Y Na, vào 500m 1.300
4 Rẽ đi Núi Guộc, vào 500m 1.300
5 Rẽ Trường Mầm non xã Tân Cương vào hết đất Trạm Y tế xã Tân Cương 1.300
5.1 Từ hết đất Trạm Y tế xã Tân Cương + 200m 1.100
6 Rẽ đến cổng Trường Trung học cơ sở Tân Cương 800
7 Rẽ đi Khu xử lý rác thải rắn đến ngầm Hồng Thái 800
8 Các trục liên xóm, liên xã khác là đường bê tông có mặt đường rộng ≥ 2,5m, vào 200m 800
LIX ĐƯỜNG THỊNH ĐỨC (Từ đường Quang Trung qua UBND xã Thịnh Đức đến hết đất thành phố)
1 Từ đường Quang Trung đến giáp đất Nghĩa trang Liệt sỹ tỉnh Thái Nguyên 2.500
2 Từ đất Nghĩa trang Liệt sỹ tỉnh Thái Nguyên đến đường rẽ Trường bắn Lữ đoàn 382 2.200
3 Từ đường rẽ Trường bắn Lữ đoàn 382 đến ngã 3 đi Sông Công 2.000
4 Từ ngã 3 đi Sông Công đến hết đất thành phố 1.500
Trục phụ
1 Từ ngã 3 đi Sông Công đến Trại ngựa Bá Vân (hết đất xã Thịnh Đức) 800
2 Các trục liên xóm, liên xã, là đường bê tông có mặt đường rộng ≥ 2,5m, vào 200m 800
3 Đường trong khu dân cư số 1, xã Thịnh Đức
3.1 Đường rộng 17m 1.100
3.2 Đường rộng 15m 900
LX ĐƯỜNG PHÚC XUÂN (Từ đường Tố Hữu đến đường Phúc Trìu)
1 Toàn tuyến 1.300
Trục phụ
1 Từ đường Phúc Xuân rẽ theo 2 đường đến Nhà Văn hóa xóm Long Giang 800
LXI ĐƯỜNG PHÚC TRÌU (Từ đường Tân Cương đi dọc theo kênh Núi Cốc đến đường Nam Núi Cốc)
1 Toàn tuyến 1.000
LXII ĐƯỜNG NAM NÚI CỐC (Từ đường Phúc Trìu đến đường Tố Hữu)
1 Toàn tuyến 1.200
LXIII ĐƯỜNG DƯƠNG TỰ MINH (Từ ngã ba Mỏ Bạch đến Km76, Quốc lộ 3)
1 Từ ngã ba Mỏ Bạch đến gặp đường đê Mỏ Bạch 19.000
2 Từ đường đê Mỏ Bạch đến cầu Mỏ Bạch 13.000
3 Từ cầu Mỏ Bạch đến cổng nhà máy Z127 6.000
4 Từ cổng nhà máy Z127 đến cầu Tân Long 6.600
5 Từ cầu Tân Long đến đảo tròn Tân Long 6.000
6 Từ đảo tròn Tân Long đến Km76, Quốc lộ 3 5.500
Trục phụ
1 Đường rẽ vào cổng Nhà máy xay Mỏ Bạch đến khu dân cư Sở Xây dựng
1.1 Từ đường Dương Tự Minh đến cổng Nhà máy xay Mỏ Bạch cũ 6.000
1.2 Từ cổng Nhà máy xay Mỏ Bạch cũ đến khu dân cư Sở Xây dựng có đường rộng ≥ 3,5m 4.800
1.3 Từ Nhà máy xay Mỏ Bạch cũ rẽ trái vào 100m 3.600
2 Ngõ số 20/1: Rẽ vào Khu tập thể Cầu đường, vào 150m 3.000
3 Ngõ số 885: Vào đến đất Doanh nghiệp may Tháng Tám 3.600
4 Ngõ số 962: Rẽ vào chợ Quang Vinh mới
4.1 Từ đường Dương Tự Minh, vào 100m 2.500
4.2 Qua 100m đến 200m rẽ về 2 phía 2.300
4.3 Tiếp theo 2 phía có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, nhưng < 3,5m 2.000
5 Ngõ số 882: Rẽ vào xóm Thần Vì
5.1 Từ đường Dương Tự Minh, vào 100m 2.500
5.2 Qua 100m đến 200m 2.300
5.3 Qua 200m tiếp theo đến ngã ba đi Nghĩa trang Thần Vì 2.000
5.4 Các nhánh rẽ trên trục phụ có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m 1.700
6 Ngõ số 865 và ngõ rẽ cạnh UBND phường Quang Vinh, vào đến Nhà Văn hóa tổ 8, phường Quang Vinh 3.000
7 Ngõ số 845: Rẽ vào cổng phụ Công ty nhiệt điện Cao Ngạn
7.1 Từ đường Dương Tự Minh, vào 100m 4.200
7.2 Qua 100m đến Nhà Văn hóa Điện lực 3.600
7.3 Từ Nhà Văn hóa Điện lực đến hết Trường Mầm non Điện lực 3.000
7.4 Các đường rẽ trong khu dân cư quanh sân bóng có mặt đường bê tông rộng ≥ 3m 2.500
8 Ngõ số 719: Rẽ vào cổng chính Công ty nhiệt điện Cao Ngạn
8.1 Từ đường Dương Tự Minh đến ngã ba rẽ sân bóng Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn 4.200
8.2 Từ ngã ba rẽ sân bóng Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn đến hết đất Hợp tác xã Cộng Lực 3.000
9 Ngõ số 740: Vào tổ dân phố Tân Thành (đối diện Ngõ số 719 vào Công ty nhiệt điện Cao Ngạn)
9.1 Từ đường Dương Tự Minh, vào 100m 3.000
9.2 Qua 100m đến 200m 2.500
9.3 Đoạn còn lại và các nhánh rẽ trên trục phụ có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m 2.000
10 Ngõ số 675b: Vào hết đường dân sinh 3.000
11 Rẽ cổng nhà máy Z127 đến khu tập thể Z127
11.1 Từ đường Dương Tự Minh vào đến cổng Z127 4.200
11.2 Từ cổng Z127 rẽ theo hàng rào Z127 đến nhà công vụ Z127 3.600
12 Ngõ rẽ từ đường Dương Tự Minh vào đến nhà công vụ Z127 4.800
12.1 Từ nhà công vụ Z127 đến gặp chợ Quan Triều 2.300
12.2 Các nhánh rẽ trên đường từ nhà công vụ Z127 đến hết khu tập thể Z127 gặp chợ Quan Triều, vào 100m, đường ≥ 2m 1.500
13 Ngõ số 615; 647 và 673:
13.1 Từ đường Dương Tự Minh, vào 100m 2.300
13.2 Qua 100m đến 200m 1.700
14 Ngõ số 616; 618: Rẽ khu dân cư Cửa hàng ăn Quan Triều đến Thư viện Z127 2.500
15 Ngõ số 575: Rẽ vào Ban Quản lý dự án Công ty nhiệt điện Cao Ngạn (ngõ Đá)
15.1 Từ đường Dương Tự Minh vào đến cổng Ban quản lý dự án 3.000
15.2 Từ cổng Ban quản lý dự án đi khu dân cư Xây lắp cũ có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m 2.000
16 Ngõ số 527: Rẽ theo hàng rào Bưu điện Quan Triều vào đến ngã 3 3.000
17 Ngõ số 511: Rẽ theo đường sắt cũ
17.1 Từ đường Dương Tự Minh, vào 100m 2.500
17.2 Từ qua 100m đến 300m 2.000
17.3 Nhánh đường sắt cũ rẽ sang hội trường đổ gặp khu tái định cư băng tải than 2.000
18 Rẽ vào đến cổng Công ty cổ phần Giấy Hoàng Văn Thụ 3.600
18.1 Từ cổng Công ty cổ phần Giấy Hoàng Văn Thụ rẽ theo hàng rào Nhà máy Giấy Hoàng Văn Thụ đến gặp đường goòng cũ 2.000
18.2 Nhánh rẽ vào khu tái định cư tuyến băng tải than đi gặp ngõ số 511 2.500
18.3 Nhánh rẽ theo hàng rào sân vận động Công ty cổ phần Giấy Hoàng Văn Thụ có đường rộng ≥ 3,5m 2.500
19 Ngõ số 451; 698; 641; 636: Từ đường Dương Tự Minh, vào 100m 2.300
20 Rẽ vào đường goòng 2 bên
20.1 Từ đường Dương Tự Minh, vào 100m 2.000
20.2 Qua 100m đến 250m 1.500
21 Ngõ số 714: Từ đường Dương Tự Minh, vào 100m 2.300
22 Ngõ số 335: Rẽ vào khu dân cư tổ 6, phường Tân Long, vào 100m 1.500
23 Ngõ rẽ từ số nhà 370; 404, vào 100m 1.500
24 Rẽ theo hàng rào Cơ khí 3/2
24.1 Từ đường Dương Tự Minh, vào 200m 1.700
24.2 Đường trục ngang trong khu dân cư 3/2 rộng ≥ 3,5m 1.500
25 Rẽ vào xưởng 100
25.1 Từ đường Dương Tự Minh, vào 150m 1.700
25.2 Đường ngang trong khu dân cư có đường rộng ≥ 3,5m 1.500
26 Ngõ số 236: Rẽ vào Trại giam Công an thành phố cũ, vào 100m 1.700
27 Rẽ vào khu dân cư tổ 9, phường Tân Long
27.1 Từ đường Dương Tự Minh, vào 150m 1.700
27.2 Qua 150m đến 250m tiếp theo 1.500
28 Ngõ số 146: Rẽ đến Nhà Văn hóa tổ 11, phường Tân Long (Công ty Cổ phần Vận tải ô tô số 10) 1.700
29 Ngõ số 163: Rẽ vào khu tập thể Nhà máy Sứ, vào 200m 1.700
30 Ngõ số 139: Vào UBND phường Tân Long
30.1 Từ đường Dương Tự Minh qua UBND phường Tân Long đến ngã ba Trường Trung học cơ sở Tân Long 2.500
30.2 Từ ngã ba Trường Trung học cơ sở Tân Long đến cổng Trường Tiểu học Tân Long 2.000
30.3 Nhánh rẽ từ trục phụ vào khu dân cư số 2, phường Tân Long 2.000
31 Ngõ số 128: Rẽ vào tổ 20, phường Tân Long
31.1 Từ đường Dương Tự Minh vào đến ngã ba (hết đất Trường Mầm Non phường Tân Long) 2.000
31.2 Từ ngã ba rẽ theo về 2 phía đến cống chui tuyến tránh Quốc lộ 3 1.700
32 Khu dân cư tái định cư phường Tân Long
32.1 Các ô bám đường quy hoạch rộng ≥ 16,5m 2.000
32.2 Các ô bám đường quy hoạch rộng ≥ 9m, nhưng < 16,5m 1.700
33 Ngõ số 77: Rẽ khu dân cư tổ 15, vào 100m 1.700
34 Ngõ số 45: Rẽ khu dân cư tổ 16, vào 100m 1.700
35 Đường rẽ vào đồi PAM tổ 16, vào 100m 2.000
36 Ngõ số 62; 80; 99; 246: Vào 100m 1.700
LXIV ĐƯỜNG QUANG VINH (Từ đường Dương Tự Minh qua Trường Trung học cơ sở Quang Vinh đi gặp đường Bắc Kạn)
1 Từ đường Dương Tự Minh đến hết đất Trường Tiểu học Quang Vinh, có đường ≥19,5m 5.600
2 Từ đất Trường Tiểu học Quang Vinh đến Nhà Văn hóa tổ 14 4.200
3 Từ Nhà văn hóa tổ 14 ra gặp đường Bắc Kạn 2.500
Trục phụ
1 Rẽ vào khu dân cư quy hoạch Nhà máy xay Mỏ Bạch (rẽ sau Công an phường Quang Vinh), vào 100m 2.400
2 Rẽ vào tổ 10, phường Quang Vinh, vào 200m 2.400
3 Rẽ vào tổ 11, tổ 12, phường Quang Vinh vào 150m, có đường bê tông rộng ≥ 2,5m 2.400
4 Đường còn lại trong khu dân cư số 1 Quang Vinh đã xây dựng xong hạ tầng: Đường rộng ≥ 9m 4.800
5 Các nhánh rẽ trên đường Quang Vinh, (đoạn từ Trường Tiểu học Quang Vinh đến Nhà Văn hóa tổ 14), vào 150m 3.000
6 Các nhánh rẽ trên đường Quang Vinh, (đoạn từ Nhà Văn hóa tổ 14 đến đường Bắc Kạn), vào 150m 1.300
7 Từ Nhà Văn hoá tổ 14 đến Nhà Văn hoá tổ 17 1.300
LXV ĐƯỜNG QUAN TRIỀU (Từ đường Dương Tự Minh vào đến ga Quan Triều)
1 Từ đường Dương Tự Minh đến hết đất Công ty cổ phần Xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Thái Nguyên 4.800
2 Từ giáp đất Công ty cổ phần Xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Thái Nguyên đến Ga Quan Triều 4.400
Trục phụ
1 Rẽ theo hàng rào chợ Quan Triều, vào 50m 2.100
2 Rẽ từ đường Quan Triều vào khu dân cư Công ty cổ phần Xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Thái Nguyên, vào 100m 1.800
3 Các đường trong khu dân cư số 3, phường Quan Triều đã xong hạ tầng
3.1 Đường rộng ≥ 16,5m đến 19,5m 3.800
3.2 Đường rộng ≥ 14,5m nhưng < 16,5m 3.700
3.3 Đường rộng ≥12,5m nhưng < 14,5m 3.300
4 Rẽ từ đường Quan Triều đi tổ dân phố 15 (đối diện đường vào cầu Chui cũ)
4.1 Vào 100m 2.100
4.2 Từ 100m đến 300m 1.500
5 Rẽ từ Ga Quan Triều theo đường sắt vào 100m, có đường bê tông ≥ 2,5m 1.500
6 Các nhánh khác rẽ từ đường Quan Triều vào 100m có đường bê tông rộng ≥ 2,5m 1.500
LXVI ĐƯỜNG PHÚC HÀ (Từ đường Dương Tự Minh đến đường Tố Hữu)
1 Từ đường Dương Tự Minh, vào 150m 2.400
2 Qua 150m đến ngã 3 rẽ Trường Trung học cơ sở Hoàng Văn Thụ 1.800
3 Từ ngã 3 rẽ Trường Trung học cơ sở Hoàng Văn Thụ đến ngã 3 cổng cân 1.300
4 Từ ngã ba cổng cân đến đường sắt đi Ga B Núi Hồng 900
5 Từ đường sắt đi Ga B Núi Hồng đến cầu vượt đường tránh Quốc lộ 3 1.000
6 Từ cầu vượt đường tránh Quốc lộ 3 đến hết đất xã Phúc Hà 900
7 Từ hết đất xã Phúc Hà đến gặp đường Tố Hữu 1.000
Trục phụ
1 Rẽ khu dân cư tổ 17, phường Quan Triều, vào 150m 2.200
2 Từ ngã 3 rẽ đi gặp Trường Mầm non Quan Triều 1.500
3 Từ cổng Trường Mầm non Quan Triều đến hết đất Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ 2.400
4 Từ trạm cân đến cổng Trạm bảo vệ số 1 Mỏ than Khánh Hòa 850
5 Từ khu tái định cư số 2 Phúc Hà đến khu trung tâm hành chính xã Phúc Hà 800
6 Rẽ đến Đài tưởng niệm xã Phúc Hà 800
7 Từ cổng Đồng Quan đến cổng Nhà máy xi măng Quan Triều 800
7.1 Rẽ vào UBND xã Phúc Hà 800
8 Các trục phụ khác liên xóm, liên xã có đường bê tông ≥ 2,5m, vào 200m 800
LXVII ĐƯỜNG THỐNG NHẤT (Từ đường Bắc Nam đến ngã 3 rẽ Bệnh viện Lao và bệnh Phổi gặp đường 3/2)
1 Từ ngã 3 Bắc Nam đến đường sắt Hà Thái 10.200
2 Đường sắt Hà Thái đến hết đất Xí nghiệp may Việt Thái 8.500
3 Giáp đất xí nghiệp may Việt Thái đến ngã 3 rẽ Bệnh viện Lao và bệnh Phổi 7.200
Trục phụ
1 Ngõ số 160: Rẽ đi tổ 12, phường Đồng Quang
1.1 Từ đường Thống Nhất vào đến cổng Khách sạn Hải Yến 3.600
1.2 Từ cổng Khách sạn Hải Yến rẽ 2 phía đến 100m 3.000
2 Ngõ số 279: Rẽ theo hàng rào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến hết đất Ngân hàng 3.600
3 Ngõ số 301: Đi tổ 24, phường Gia Sàng gặp đường Tân Quang
3.1 Vào 100m 3.000
3.2 Qua 100m đến gặp đường Tân Quang 2.500
4 Ngõ số 321: Rẽ khu dân cư Bách hóa 2.500
4.1 Từ đường Thống Nhất, vào 100m 2.500
4.2 Qua 100m đến 250m 2.300
5 Ngõ số 339: Rẽ cạnh ki ốt xăng
5.1 Từ đường Thống Nhất vào đến ngã tư đầu tiên 3.600
5.2 Từ ngã tư đầu tiên rẽ đi 2 phía và đi Nhà Văn hóa tổ 25 3.000
6 Ngõ số 350: Rẽ tổ 13, phường Đồng Quang, vào 150m 2.500
7 Ngõ số 389: Rẽ theo đường sắt Hà Thái
7.1 Từ đường Thống Nhất, vào 100m 2.500
7.2 Qua 100m đến 250m 2.300
8 Ngõ số 1: Rẽ vào Nhà Văn hóa tổ 1A, 1B, vào 100m (song song đường sắt Hà Thái) 2.300
9 Ngõ số 77; 89: Vào hết khu dân cư số 3 Tân Lập đã xong hạ tầng 3.000
10 Ngõ số 294:
10.1 Từ đường Thống Nhất đến cổng Công ty cổ phần Vận tải ô tô 3.000
10.2 Cổng Công ty cổ phần Vận tải ô tô qua cổng Trường Lê Văn Tám đến Nhà Văn hóa tổ 17 2.300
11 Ngõ số 151: Rẽ Công ty Kim khí Thái Nguyên và Trạm đăng kiểm giao thông
11.1 Từ đường Thống Nhất, vào 100m 3.600
11.2 Qua 100m đến cổng Công ty Kim khí Thái Nguyên, Trạm đăng kiểm giao thông 3.000
12 Ngõ số 153: Rẽ khu dân cư xưởng đậu và chợ Chè Hương, vào 100m 2.500
13 Ngõ số 209; 231: Rẽ cạnh Xí nghiệp may Việt Thái
13.1 Vào 150m 2.300
13.2 Qua 150m đến Nhà Văn hóa tổ 2, phường Tân Lập 2.000
14 Ngõ số 478 rẽ khu dân cư tập thể Trường Cao đẳng Thương Mại Trung ương 4, vào 150m 3.000
15 Ngõ số 287: Rẽ đối diện đường Phú Thái, vào 150m 2.500
16 Ngõ số 289: Rẽ theo hàng rào Xí nghiệp quản lý giao thông đến hết khu tập thể có đường bê tông ≥ 2,5 m 2.700
17 Ngõ số 556 vào đến Nhà Văn hóa tổ 18, phường Tân Thịnh 3.000
18 Ngõ rẽ khu tập thể Bệnh viện Lao và bệnh Phổi, vào 100m 3.000
19 Ngõ số 260: Từ đường Thống Nhất, vào 100m 3.600
LXVIII PHỐ HỒ ĐẮC DI (Từ đường Thống nhất đến đường Phú Thái)
1 Từ đường Thống Nhất đến hết đoạn đã xong hạ tầng 4.200
2 Đoạn còn lại đến đường Phú Thái (đường bê tông) 3.000
Trục phụ
1 Các đường còn lại trong khu dân cư số 3, phường Tân Thịnh có đường rộng ≥ 5m 3.000
LXIX ĐƯỜNG 3/2 (Từ đường Thống Nhất đến ngã ba rẽ đường Phố Hương gặp đường 30/4)
1 Từ đường Thống Nhất (ngã 3 rẽ Bệnh viện Lao và bệnh Phổi) đến ngã tư Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính 6.000
2 Từ ngã tư Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính đến hết đất Trường Tiểu học Tân Lập 5.500
3 Từ hết đất Trường Tiểu học Tân Lập đến đường rẽ vào Ga Lưu Xá 6.000
4 Từ đường rẽ vào Ga Lưu Xá đến rẽ đường Phú Xá 8.400
5 Từ rẽ đường Phú Xá đến Trường Trung học cơ sở Tích Lương 6.000
6 Từ Trường Trung học cơ sở Tích Lương đến ngã 3 Phố Hương 5.000
Trục phụ
1 Rẽ vào Quốc lộ 3 (tuyến tránh thành phố), vào 250m 4.200
2 Ngõ số 401: Rẽ đối diện Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính, vào 150m 2.500
3 Ngõ rẽ đến cổng Xí nghiệp 19/5 3.000
4 Ngõ số 118: Rẽ đối diện đường vào Xí nghiệp 19/5, vào 150m 2.000
5 Ngõ số 146: Rẽ cạnh Công an phường Tân Lập, vào 150m 2.300
6 Ngõ số 168: Rẽ khu dân cư số 1 Tân Lập
6.1 Vào 150m 3.600
6.2 Qua 150m và các đường quy hoạch rộng ≥ 9m, 3.000
6.3 Các đường quy hoạch rộng ≥ 5m, nhưng < 9m 2.500
7 Ngõ số 547: Rẽ hết cụm công nghiệp số 2 Tân Lập 3.600
8 Ngõ số 226: Vào 150m 2.500
9 Rẽ từ cạnh số nhà 631 vào đến hết khu dân cư xưởng thực nghiệm 2.500
10 Ngõ số 272: Vào Nhà khách Kim Loại màu
10.1 Từ đường 3/2, vào 100m 3.000
10.2 Qua 100m đến sân bóng 2.500
11 Ngõ số 709: Rẽ vào đến cổng Công ty 472 2.700
12 Ngõ số 360: Vào 100m (đối diện đường vào Công ty 472) 2.500
13 Ngõ số 775: Vào 100m (đối diện Ki ốt xăng dầu Hùng Hà) 2.000
14 Ngõ số 801: Rẽ theo hàng rào Doanh nghiệp Hà Thanh, vào 200m 2.000
15 Ngõ rẽ cạnh cây xăng Mạnh Hùng
15.1 Từ đường 372, vào 200m 2.500
15.2 Qua 200m đến 450m 2.000
16 Ngõ rẽ vào xóm Ba Nhất đến sân vận động Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
16.1 Từ đường 3/2, vào 200m 3.000
16.2 Qua 200m đến sân vận động 2.500
17 Rẽ vào Ga Lưu Xá
17.1 Từ đường 3/2 đến cổng Văn phòng Công ty Kim loại màu 4.200
17.2 Cổng văn phòng Công ty Kim loại màu đến cổng xưởng sản xuất của Công ty Kim loại màu 2.500
17.3 Từ cổng xưởng sản xuất của Công ty Kim loại màu đến Ga Lưu Xá 2.000
18 Rẽ khu dân cư quy hoạch đường Ga Lưu Xá
18.1 Từ đường Ga Lưu Xá, vào 150m 3.000
18.2 Đoạn còn lại và các đường khác trong khu dân cư quy hoạch 2.500
19 Ngõ rẽ cạnh Bưu điện Phú Xá vào khu dân cư tổ 11, vào 100m 2.500
20 Từ đường 3/2 rẽ Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên (cũ)
20.1 Từ đường 3/2, vào 200m 4.200
20.2 Qua 200m đến Nhà Văn hóa xóm Bắc Lương 2.500
20.3 Từ Nhà Văn hóa xóm Bắc Lương đến nghĩa trang xã Tích Lương 1.500
21 Rẽ xóm Cầu Thông đến đập giếng Cỏi 2.000
22 Ngõ số 1307 rẽ vào khu dân cư tổ 27, 28, phường Phú Xá: Từ đường 3/2, vào 150m 2.700
23 Ngõ số 1431 rẽ vào khu dân cư tổ 29, phường Phú Xá: Từ đường 3/2, vào 150m 2.500
24 Rẽ vào Nhà Văn hóa xóm Hào Thọ
24.1 Từ đường 3/2, vào 200m 3.000
24.2 Tiếp theo đến ngã 3 cổng Trường Tiểu học Tích Lương 2.000
24.3 Từ ngã 3 cổng Trường Tiểu học Tích Lương tiếp theo đi 2 phía 250m 1.700
25 Rẽ Hồ nước Tích Lương (đường 1), vào 200m 3.000
26 Rẽ Hồ nước Tích Lương (đường 2), vào 200m 2.300
27 Rẽ xóm Trung Lương đến Trường Cao đẳng nghề Luyện Kim
27.1 Từ đường 3/2, vào 200m 2.300
27.2 Qua 200m đến 450m 1.700
27.3 Qua 450m đến đất Trường Cao đẳng nghề Luyện Kim 1.400
28 Rẽ Nhà Văn hóa xóm Trung Lương, vào 200m 2.000
29 Rẽ đối diện Ki ốt xăng dầu số 2 Tích Lương đến gặp đường sắt Hà Thái
29.1 Từ đường 3/2, vào 100m 2.800
29.2 Qua 100m đến đường sắt Hà Thái 2.000
LXX ĐƯỜNG PHÚ XÁ (Từ đường Cách mạng tháng Tám đến đường 3/2)
1 Từ đường Cách mạng tháng Tám đến đường sắt Hà Thái 5.000
2 Từ đường sắt Hà Thái đến đường rẽ nghĩa trang phường Phú Xá 4.500
3 Từ đường rẽ Nghĩa trang phường Phú Xá đến gặp đường 3/2 5.500
Trục phụ
1 Ngõ số 83: Rẽ vào UBND phường Phú Xá đến Khu tập thể đường sắt 2.500
2 Ngõ rẽ vào nghĩa trang phường Phú Xá 2.000
3 Các ngõ số 47, 56, 101: vào 100m 2.000
LXXI ĐƯỜNG 30/4 (Từ ngã ba rẽ đường Phố Hương đến hết đất thành phố)
1 Từ ngã ba Phố Hương đến cầu Ba cống 4.000
2 Từ cầu Ba cống đến hết đất thành phố Thái Nguyên 5.000
Trục phụ
1 Rẽ vào Trường Cao đẳng Công Thương
1.1 Từ đường 30/4, vào 200m 2.200
1.2 Qua 200m đến cổng Trường Cao đẳng Công Thương 1.800
1.3 Các nhánh rẽ trên trục phụ có đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m 1.200
2 Rẽ cạnh Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Trung Thành, có đường bê tông rộng ≥ 2,5m
2.1 Từ đường 30/4, vào 100m 1.500
2.2 Qua 100m đến 350m 1.300
LXXII ĐƯỜNG TÍCH LƯƠNG (Từ đường 3/2 đến Lữ đoàn 210, Quân khu I)
1 Từ đường 3/2 vào hết đất xưởng thực hành Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên 6.000
2 Từ hết đất xưởng thực hành Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên + 300m 4.800
3 Từ qua đất xưởng thực hành Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên 300m đến cầu hết đất Lữ đoàn 210, Quân khu I 2.000
Trục phụ
1 Rẽ Nhà Văn hóa xóm Cầu Thông, vào 200m 1.300
2 Rẽ Nhà Văn hóa xóm Tung, vào 200m 1.300
3 Các đường quy hoạch trong khu tái định cư Quốc lộ 3 mới (xóm Núi Dài) 1.800
4 Rẽ khu dân cư Nam Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
4.1 Đường rộng từ 19,5m đến < 27m 3.600
4.2 Đường rộng từ 14,5m đến < 19,5m 3.000
4.3 Các đường còn lại trong khu quy hoạch 2.400
LXXIII ĐƯỜNG PHỐ HƯƠNG (Từ đường sắt đi Kép đến đường 3/2)
1 Đường sắt đi Kép đến gặp đường Gang Thép 5.400
2 Từ đường Gang Thép đến giáp đất phân hiệu 2 Trường Cao đẳng Cơ khí Luyện kim 6.600
3 Từ giáp đất phân hiệu 2 Trường cao đẳng Cơ khí Luyện kim đến ngã tư khu dân cư số 1, phường Trung Thành (gặp đường Lưu Nhân Chú) 4.800
4 Từ ngã tư khu dân cư số 1, phường Trung Thành đến hết khu dân cư 6.600
5 Từ hết khu dân cư số 1, phường Trung Thành đến gặp đường 3/2 3.600
Trục phụ
1 Các đường còn lại trong khu dân cư số 1, phường Trung Thành, đã xong hạ tầng 3.600
2 Hai ngõ rẽ theo hàng rào Nhà trẻ 1/5 đến hết đất Nhà trẻ 2.400
3 Ngõ rẽ từ cạnh số nhà 25 và 37: Vào 100m 2.400
4 Các ngõ rẽ trên đường Phố Hương đoạn từ chợ Dốc Hanh đến ngã 4 đường Lưu Nhân Chú, có mặt đường bê tông ≥ 2,5m, vào 150m 2.600
5 Từ đường Phố Hương rẽ theo 2 đường vào khu dân cư tập thể Phố Hương
5.1 Rẽ vào 300m 2.600
5.2 Qua 300m đến 500m đường ≥ 3,5m 2.300
5.3 Các đường nhánh khác trong khu dân cư có đường rộng ≥ 2,5m, vào 100m 1.500
LXXIV ĐƯỜNG GANG THÉP (Từ đường 3/2 qua UBND phường Trung Thành đến đường Lưu Nhân Chú)
1 Từ đường 3/2 đến rẽ Trường Tiểu học Trung Thành 5.400
2 Từ rẽ Trường Tiểu học Trung Thành đến rẽ Trường Độc Lập 9.000
3 Từ rẽ Trường Độc lập đến đường Cách Mạng tháng Tám 12.000
4 Từ đường Cách Mạng tháng Tám (bách hóa Gang Thép), vào 100m 4.800
5 Qua 100m đến 250m 3.600
6 Qua 250m đến cách đường Lưu Nhân Chú 100m 2.800
7 Từ cách đường Lưu Nhân Chú 100m đến gặp đường Lưu Nhân Chú 3.600
Trục phụ
1 Rẽ từ cạnh số nhà 299 đến Nhà Văn hóa tổ 3, phường Trung Thành, vào 100m 1.800
2 Rẽ từ cạnh số nhà 196 đi tổ dân phố số 19, phường Trung Thành, vào 100m 1.800
3 Rẽ từ cạnh số nhà 227 theo hàng rào Trung tâm hướng nghiệp thành phố Thái Nguyên
3.1 Rẽ từ cạnh số nhà 227 đến Nhà Văn hóa tổ 2, phường Trung Thành 1.800
3.2 Nhà Văn hóa tổ 2, phường Trung Thành, vào 300m 1.300
4 Rẽ cạnh Doanh nghiệp tư nhân Hải Long đi tổ dân phố số 14, vào 100m 1.800
5 Rẽ cạnh Đài tưởng niệm Liệt sỹ phường Trung Thành, vào 100m 2.400
6 Rẽ từ cạnh số nhà 102 vào Trường Tiểu học Trung Thành
6.1 Từ đường Gang Thép đến ngã ba thứ 2 3.000
6.2 Qua ngã ba thứ 2 + 250m tiếp theo 1.800
7 Ngõ rẽ cạnh số nhà 153: Rẽ vào Nhà Văn hóa đồi Độc Lập
7.1 Từ đường Gang Thép đến cổng Nhà Văn hóa đồi Độc Lập 3.000
7.2 Các đường nhánh trong khu dân cư đồi Độc Lập, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m 1.800
8 Ngõ rẽ từ cạnh số nhà 88 (cạnh Kho bạc Lưu Xá cũ) vào đến ngã ba thứ 2 3.000
9 Rẽ vào Trường Tiểu học Độc lập
9.1 Từ đường Gang Thép đến hết đất Trường Tiểu học Độc Lập 5.400
9.2 Từ giáp đất Trường Tiểu học Độc lập đến hết đất Trường Trung học cơ sở Độc lập 4.200
9.3 Các đường nhánh trong khu dân cư đồi Độc Lập có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m 1.800
10 Rẽ khu dân cư sau Bách hóa Dốc Hanh, vào 150m 2.400
11 Từ đường Gang Thép vào đến khu dân cư xí nghiệp năng lượng 1.800
12 Các nhánh rẽ khác từ bách hóa Gang Thép đến đường Lưu Nhân Chú, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m 1.500
LXXV ĐƯỜNG LƯU NHÂN CHÚ (Từ đường Phố Hương qua đảo tròn Gang Thép đến cổng phụ Công ty cổ phần Gang Thép Thái Nguyên)
1 Từ ngã tư khu dân cư số 1, phường Trung Thành đến cổng sân vận động Gang Thép 6.000
2 Từ cổng sân vận động Gang Thép đến đảo tròn Gang Thép 7.800
3 Từ đảo tròn Gang Thép đến gặp đường Hương Sơn 4.800
4 Từ đường Hương Sơn đến gặp ngõ số 261 4.200
5 Từ ngõ số 261 đến gặp đường sắt đi Kép 5.400
6 Từ đường sắt đi Kép đến rẽ đập Suối Cốc (UBND phường Cam Giá cũ) 2.400
7 Từ rẽ đập Suối Cốc đến cổng phụ Gang Thép 1.800
Trục phụ
1 Ngõ số 537: Vào 50m 2.400
2 Ngõ số 499; 530: Rẽ khu dân cư Lắp máy điện
2.1 Từ đường Lưu Nhân Chú, vào 100m 2.400
2.2 Qua 100m đến 300m có đường rộng ≥ 3,5m 2.200
2.3 Các nhánh khác còn lại trong khu dân cư có đường rộng ≥ 2,5m, vào 100m 1.500
3 Ngõ số 513: Đi gặp đường quy hoạch khu dân cư Cán 650 3.600
3.1 Các nhánh rẽ khác thuộc đoạn trên có mặt đường rộng ≥ 4,5m, vào 100m 1.500
4 Ngõ số 501: Rẽ khu dân cư Cán 650 (đường chính)
4.1 Từ đường Lưu Nhân Chú, vào 200m 4.200
4.2 Qua 200m đến 400m 3.000
4.3 Qua 400m đến 700m 2.300
4.4 Các nhánh rẽ trên trục phụ trong khu dân cư Cán 650 1.500
5 Ngõ số 423; 465: Rẽ đến Nhà Văn hóa thể thao Gang Thép, vào 150m 4.560
6 Ngõ số 434: Rẽ sau Ngân hàng Lưu Xá, vào 100m 3.300
7 Rẽ cạnh Nhà Văn hóa tổ 27, phường Hương Sơn đi Đồi Sỏi, vào 100m 2.400
8 Rẽ sau đất Bưu điện Hương Sơn vào hết khu dân cư quy hoạch đường Lưu Nhân Chú 2.400
9 Các đường quy hoạch trong khu dân cư đường Lưu Nhân Chú 3.600
10 Rẽ đi tổ 3, phường Hương Sơn vào 200m 1.800
11 Rẽ vào xóm Bình Dân (đối diện Bưu điện Hương Sơn), vào 100m 2.400
12 Rẽ khu tập thể Nhà máy Luyện Gang
12.1 Từ đường Lưu Nhân Chú, vào 200m 1.800
12.2 Các nhánh rẽ từ đường vào khu tập thể Nhà máy Luyện Gang có đường ≥ 3,5m, vào 100m 1.300
13 Ngõ số 261: Vào Trường Trung học cơ sở Hương Sơn
13.1 Từ đường Lưu Nhân Chú vào hết đất Trường Trung học cơ sở Hương Sơn 2.400
13.2 Giáp đất Trường Trung học cơ sở Hương Sơn, vào 200m 1.500
13.3 Rẽ từ đường Trường Trung học cơ sở Hương Sơn vào Trường Tiểu học Hương Sơn 1.500
13.4 Các nhánh từ đường vào Trường Tiểu học Hương Sơn có đường rộng ≥ 3,5m, vào 150m 1.300
14 Đường vào UBND phường Hương Sơn
14.1 Từ đường Lưu Nhân Chú vào đến cổng UBND phường Hương Sơn 3.000
14.2 Các nhánh rẽ vào khu tập thể Nhà máy Cốc Hóa có đường rộng ≥ 3,5m, vào 150m 1.500
15 Rẽ theo đường sắt đi cầu Trần Quốc Bình: Vào 400m 1.100
16 Ngõ số 59 (đường trục phường Cam Giá)
16.1 Vào 300m 1.500
16.2 Qua 300m đến đê Cam Giá 1.200
LXXVI PHỐ TRỊNH BÁ (Từ đường Lưu Nhân Chú đến đường Cách mạng tháng Tám)
1 Từ đường Lưu Nhân Chú đến đường rẽ Công ty cổ phần vận tải Gang Thép Thái Nguyên 1.800
2 Từ đường rẽ Công ty cổ phần vận tải Gang Thép Thái Nguyên đến gặp đường Cách mạng tháng Tám 3.000
Trục phụ
1 Ngách rẽ vào Văn phòng Công ty cổ phần vận tải Gang Thép 1.800
2 Đường liên xóm tổ 26 và 27, phường Cam Giá (các nhánh rẽ trên phố Trịnh Bá vào 100m), có đường rộng ≥ 3,5m 1.300
LXXVII ĐƯỜNG HƯƠNG SƠN (Từ đường Lưu Nhân Chú đến Sông Cầu vào Soi Mít)
1 Từ đường Lưu Nhân Chú, vào 200m 3.000
2 Qua 200m đến hết đất Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội thành phố Thái Nguyên 2.200
3 Từ hết đất Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội thành phố Thái Nguyên đến cầu treo 1.300
Trục phụ
1 Rẽ từ đường Hương Sơn vào khu dân cư đồi F, vào 200m 1.300
2 Các nhánh rẽ từ trục phụ đường Hương Sơn vào khu dân cư đồi F có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 150m 1.200
LXXVIII ĐƯỜNG VÓ NGỰA (Từ đảo tròn Gang Thép đi huyện Phú Bình)
1 Từ đảo tròn Gang Thép đến rẽ cổng Trường Trung học phổ thông Gang Thép 7.200
2 Từ rẽ Trường Trung học phổ thông Gang Thép đến ngã 3 gặp đường Tân Thành 4.800
3 Từ ngã 3 gặp đường Tân Thành đến hết đất phường Tân Thành 3.600
Trục phụ
1 Từ đảo tròn Gang Thép rẽ sau khách sạn 5 tầng, vào xóm Bình Dân
1.1 Từ trục chính, vào 100m 2.700
1.2 Qua 100m đến 200m 1.800
2 Rẽ Trường Trung học phổ thông Gang Thép: Từ đường Vó Ngựa, vào 100m 2.400
3 Rẽ vào khu tập thể 2 tầng Bệnh viện Gang Thép cũ
3.1 Từ đường Vó Ngựa, vào 100m 3.000
3.2 Qua 100m đến hết đường bê tông ≥ 3m 2.400
3.3 Các nhánh khác trong khu dân cư có đường bê tông ≥ 2,5m, vào 150m 1.500
4 Rẽ vào khu B, Trung tâm Giáo dục lao động xã hội thành phố Thái Nguyên
4.1 Từ đường Vó Ngựa, vào 100m 2.400
4.2 Qua 100m đến 250m đường bê tông ≥ 3m 1.800
5 Các nhánh rẽ còn lại thuộc đoạn từ đảo tròn Gang Thép đến ngã ba đường Tân Thành vào 100m, đường bê tông ≥ 2,5m 1.800
LXXIX ĐƯỜNG TÂN THÀNH (Từ đường vó ngựa đến đường 30/4)
1 Từ đường Vó Ngựa vào 150m (ngã 3 rẽ tổ 9,10, phường Tân Thành) 3.600
2 Cách đường Vó Ngựa 150m đến cổng Trường Trung học cơ sở Tân Thành 2.400
3 Từ cổng Trường Trung học cơ sở Tân Thành đến đường sắt Hà Thái 3.000
4 Từ đường sắt Hà Thái gặp đường 30/4 4.200
Trục phụ
1 Các nhánh rẽ từ đường Tân Thành vào 100m có đường bê tông ≥ 2,5m 1.200
LXXX QUỐC LỘ 1B (CŨ) (Từ cầu Gia Bảy qua đảo tròn Chùa Hang đến hết đất thành phố Thái Nguyên)
1 Từ cầu Gia Bảy đến kiốt xăng Doanh nghiệp Tiến Thịnh 9.000
2 Từ giáp đất kiốt xăng Doanh nghiệp Tiến Thịnh đến cống Bà Tành 6.000
3 Từ cống Bà Tành đến hiệu thuốc Đồng Hỷ 7.200
4 Từ giáp đất hiệu thuốc Đồng Hỷ đến hết đất thành phố Thái Nguyên (gần Trạm vật tư nông nghiệp huyện Đồng Hỷ) 6.000
Trục phụ
1 Rẽ vào Nhà Văn hóa xóm Gia Bẩy
1.1 Rẽ vào Nhà Văn hóa xóm Gia Bẩy, vào 100m 3.000
1.2 Đoạn còn lại và các nhánh rẽ trên trục phụ, đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m 2.500
2 Rẽ vào Đình Đồng Tâm
2.1 Rẽ vào Đình Đồng Tâm, vào 100m 2.700
2.2 Đoạn còn lại và các nhánh rẽ trên trục phụ, đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m 2.500
3 Rẽ vào xóm Đồng Tâm (đối điện đường đi cầu treo cũ) vào 100m 3.000
4 Rẽ đi cầu treo cũ, vào 100m 3.000
5 Rẽ đến Nhà Văn hóa xóm Đồng Tâm 3.000
6 Rẽ xóm Đông (2 nhánh đối diện kiốt Công ty xăng dầu Bắc Thái), vào 100m 3.000
7 Rẽ đi Bến Tượng
7.1 Vào đến Nhà Văn hóa xóm Đông 3.000
7.2 Từ Nhà Văn hóa xóm Đông đến Bến Tượng 2.500
8 Rẽ vào xóm Văn Thánh, vào 200m
8.1 Từ Quốc lộ 1B vào đến ngã tư thứ nhất khu dân cư quy hoạch xóm Văn Thánh 3.600
8.2 Đoạn còn lại đến hết khu quy hoạch 2.500
9 Rẽ theo hàng rào doanh nghiệp Việt Cường vào khu dân cư Ao Voi, vào 150m 2.500
10 Rẽ vào Nhà máy Nước sạch Đồng Bẩm
10.1 Từ Quốc lộ 1B đến Nhà máy Nước sạch Đồng Bẩm 2.500
10.2 Đoạn còn lại rẽ đi các nhánh có đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m 2.300
11 Rẽ theo hàng rào Công ty cổ phần Lâm sản Thái Nguyên, vào 150m 2.500
12 Rẽ theo hàng rào Công ty TNHH Thái Dương vào khu dân cư Ao Voi, vào 150m 2.300
13 Các đường quy hoạch trong Khu đô thị Picenza Plaza Thái Nguyên (1)
13.1 Đường rộng 40,5m đoạn từ Quốc lộ 1B vào đến ô quy hoạch BTV 1.12 7.000
13.2 Đường rộng 22,5m 5.000
13.3 Đường rộng 15,5m 4.500
13.4 Đường rộng 12m 4.000
13.5 Đường rộng 7m 3.500
14 Các đường quy hoạch trong Khu đô thị Picenza Plaza Thái Nguyên (2)
14.1 Đường rộng 18,5m 4.700
14.2 Đường rộng 15m 4.500
15 Các đường quy hoạch trong Khu nhà ở Đồng Bẩm (HUD)
15.1 Đường rộng 19,5m 4.700
15.2 Đường rộng 15,5m 4.000
16 Đường Thanh niên (từ Quốc lộ 1B cũ đi gặp Quốc lộ 17) 3.600
16.1 Từ đường Thanh niên nối công trình phục vụ lễ hội Chùa Hang (ngõ số 2) 2.000
16.2 Từ đường Thanh niên nối công trình phục vụ lễ hội Chùa Hang (ngõ số 4) 2.000
16.3 Các tuyến rẽ từ đường Thanh niên vào 100m, đã đổ bê tông 1.700
17 Từ Quốc lộ 1B cũ nối với Quốc lộ 17 (269 cũ) đoạn cạnh đảo tròn Chùa Hang 6.000
17.1 Các nhánh rẽ trên đoạn Quốc lộ 1B cũ nối Quốc lộ 17 (cạnh đảo tròn Chùa Hang) vào 100m, đường bê tông ≥ 2,5m 2.000
18 Từ Quốc lộ 1B cũ nối với Quốc lộ 17, đoạn cạnh chợ Chùa Hang 6.000
18.1 Các nhánh rẽ trên đoạn Quốc lộ 1B cũ nối Quốc lộ 17 (đoạn cạnh chợ Chùa Hang) vào 100m, đường bê tông ≥ 2,5m 2.000
19 Từ Quốc lộ 1B cũ đi Trạm Y tế phường Đồng Bẩm (đến hết đất phường Chùa Hang) 2.500
20 Trục đường từ Quốc lộ 1B cũ đến khu dân cư tập thể Lâm Sản
20.1 Từ Quốc lộ 1B cũ đến cổng Trung tâm Dạy nghề huyện Đồng Hỷ cũ 2.500
20.2 Từ cổng Trung tâm Dạy nghề huyện Đồng Hỷ cũ vào hết đường quy hoạch khu dân cư tập thể Lâm Sản (trục chính) 2.000
21 Từ Quốc lộ 1B cũ đi Trường Trung học cơ sở Đồng Bẩm (lối rẽ đối diện đường Thanh niên) 2.000
22 Từ Quốc lộ 1B cũ đến hết Núi Phấn (lối rẽ đối diện đường vào khu Trung tâm Văn hóa Chùa Hang) 2.000
23 Từ Quốc lộ 1B cũ đến giáp đất sân bay Đồng Bẩm (lối rẽ đối diện Lò vôi)
23.1 Đoạn đường đổ bê tông 2.000
23.2 Đoạn đường chưa đổ bê tông 1.600
24 Từ Quốc lộ 1B cũ rẽ cạnh Chi cục Thuế gặp Quốc lộ 17 (đường 379 cũ)
24.1 Từ Quốc lộ 1B cũ, vào 100m 2.500
24.2 Sau 100m đến cách Quốc lộ 17 (đường 379 cũ) 100m 1.600
25 Các tuyến đường rẽ còn lại từ Quốc lộ 1B cũ vào 100m (đường bê tông rộng ≥ 3m) 2.000
LXXXI QUỐC LỘ 1B (MỚI) (Từ đảo tròn Tân Long qua cầu Cao Ngạn đến hết địa phận xã Cao Ngạn)
1 Từ đảo tròn Tân Long + 1.000m 4.200
2 Sau 1.000m đến cầu Cao Ngạn 3.300
3 Từ cầu Cao Ngạn đến hết đất xã Cao Ngạn 3.000
Trục phụ
1 Rẽ đi xóm Gốc Vối
1.1 Từ đường nối Quốc lộ 3 với Quốc lộ 1B, vào 150m 1.500
1.2 Qua 150m đến ngã 3 Gốc Vối 1.100
1.3 Từ ngã 3 Gốc Vối đến cầu cáp Cao Ngạn 1.000
1.4 Từ ngã 3 Gốc Vối đến hết đất Tiểu đoàn 23 Quân khu I 1.000
2 Rẽ qua xóm Thành Công gặp ngã tư đi Công ty cổ phần Xi măng Cao Ngạn 1.000
3 Các nhánh rẽ còn lại có đường rộng ≥ 2,5m, vào 150m 1.000
LXXXII ĐƯỜNG ĐỒNG BẨM (Từ Quốc lộ 1B (cũ) qua sân bay gặp Quốc lộ 17)
1 Từ trạm biến áp treo phường Chùa Hang đến trạm y tế phường Đồng Bẩm 3.000
2 Từ Trạm Y tế phường Đồng Bẩm đến ngã 4 Tân Thành 2 2.500
3 Từ ngã 4 Tân Thành 2 đến đến gặp Quốc lộ 17 2.000
Trục phụ
1 Rẽ theo hàng rào Trường Mầm non Đồng Bẩm đến giáp đất phường Chùa Hang 2.400
2 Các ngõ rẽ đi Nhà máy Nước Đồng Bẩm có mặt đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m 1.800
2.1 Đoạn còn lại và các nhánh rẽ trên trục phụ có mặt đường bê tông ≥ 2,5m 1.600
3 Rẽ theo hàng rào Trạm Y tế phường Đồng Bẩm đi sân bay và đi phường Chùa Hang, vào 100m về 2 phía 1.800
4 Từ ngã 4 Tân Thành 2 đi bến phà Văn Thánh, vào 150m 1.800
5 Từ ngã 4 Tân Thành 2 đến Nhà Văn hóa Tân Thành 2 1.800
6 Các nhánh rẽ còn lại trên đoạn từ ngã tư Tân Thành 2 đến gặp đường 269 cũ có mặt đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m 1.500
LXXXIII QUỐC LỘ 17
1 Từ Quốc lộ 1B đến cách đảo tròn Núi Voi 100m 2.000
2 Đảo tròn Núi Voi + 100m về 2 phía 3.600
3 Từ qua đảo tròn Núi Voi 100m đến lối rẽ đường Thanh Niên 3.000
4 Từ đường rẽ đường Thanh Niên đến lối rẽ vào Chùa Hang 3.600
5 Từ lối rẽ vào Chùa Hang đến cầu Đỏ 6.000
6 Từ cầu Linh Nham đi Linh Sơn 100m 2.000
7 Từ cách cầu Linh Nham 100m đến ngã ba đường đi cầu treo Bến Oánh (giáp Trường Quân sự tỉnh Thái Nguyên) 1.500
8 Từ ngã ba đường đi cầu treo Bến Oánh (giáp Trường Quân sự tỉnh Thái Nguyên) đến cầu Ngòi Chẹo 1.700
LXXXIV TRỤC ĐƯỜNG: Đảo tròn Núi Voi đi Công ty cổ phần Xi măng Cao Ngạn
1 Từ đảo tròn Núi Voi + 100 m 3.600
2 Qua đảo tròn Núi Voi 100m đi tiếp 100m 2.500
3 Cách đảo tròn Núi Voi 200m đến hết đất phường Chùa Hang 1.500
4 Từ giáp đất phường Chùa Hang đến cổng Tiểu đoàn 13, Quân khu I 2.300
5 Từ cổng Tiếu đoàn 13, Quân khu I đến hết cổng Công ty cổ phần Xi măng Cao Ngạn 1.700
Trục phụ
1 Rẽ đi xóm Phúc Lộc vào 150m, đường bê tông ≥ 2,5m 1.100
2 Rẽ đi xóm Phúc Thành, vào 150m (đường đất) 900
3 Rẽ đi UBND xã Cao Ngạn đến hết đất Trường Tiểu học Cao Ngạn 1.000
4 Từ hết đất Trường Tiểu học Cao Ngạn đến Nhà Văn hóa xóm Cổ Rùa 900
5 Từ Nhà Văn hóa xóm Cổ Rùa đến giáp đất phường Chùa Hang 1.000
LXXXV QUỐC LỘ 3 (CŨ) (Từ km76 đến hết đất xã Sơn Cẩm)
1 Từ Km76, Quốc lộ 3 (giáp đất phường Tân Long) đến Km76 + 500 5.400
2 Từ Km76 + 500 đến Km77 + 500 4.560
3 Từ Km77 + 500 đến Km78 + 200 (hết đất Sơn Cẩm) 3.800
Trục phụ
1 Từ Quốc lộ 3 (Km76 + 300) đi cầu Bến Giềng đến cổng cũ Trường Đào tạo mỏ, xã Sơn Cẩm
1.1 Từ Quốc lộ 3 (Km76 + 300) + 100 vào hết đất chợ Gốc Bàng 3.800
1.2 Sau 100m đến ngã ba sau UBND xã Sơn Cẩm 2.400
1.3 Từ ngã ba sau UBND xã Sơn Cẩm đến cầu Bến Giềng 1.800
1.4 Từ ngã ba sau UBND xã Sơn Cẩm đến Trường Đào tạo mỏ 1.800
1.5 Nhánh rẽ từ ngã ba cổng Trường Đào tạo mỏ đến giáp bờ sông (cầu treo cũ) 1.200
1.6 Từ ngã 3 gần cầu treo cũ đến cổng cũ Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên 1.000
2 Từ Quốc lộ 3 (Km76 + 600, trạm kiểm lâm) đến ngã ba đường rẽ Bến Giềng (ngã ba sau UBND xã Sơn Cẩm) 2.500
3 Quốc lộ 3 cũ (đoạn nắn Quốc lộ 3) 3.800
4 Từ Quốc lộ 3 đến cầu Trắng 2 (đường đi Trại giam Phú Sơn 4)
4.1 Từ Quốc lộ 3 + 450m (đến cầu Trắng 1) 2.600
4.2 Từ cầu Trắng 1 đến ngã 3 xi măng 2.400
4.3 Từ ngã 3 xi măng đến cầu Trắng 2 2.000
5 Từ Quốc lộ 3 đến Trường Tiểu học Sơn Cẩm I 2.600
6 Từ Quốc lộ 3, vào 150m đi kho gạo cũ 1.800
7 Từ Quốc lộ 3 đi đồi Đa (giáp phường Tân Long) 1.300
8 Từ Quốc lộ 3 đến cổng Công ty may Phú Lương 1.300
LXXXVI CÁC TRỤC ĐƯỜNG KHÁC THUỘC PHƯỜNG CHÙA HANG
1 Đường Hữu nghị phường Chùa Hang (toàn tuyến) 2.000
2 Từ đảo tròn Núi Voi rẽ vào Trạm xá Núi Voi 1.700
3 Trục đường rẽ từ đảo tròn Chùa Hang, vào 100m đi nghĩa trang Ấp Thái 2.000
4 Các tuyến đường rẽ còn lại từ Quốc lộ 17 (đường 269 cũ), vào 100m (đã được đổ bê tông, đường rộng ≥ 2,5m) 2.000
5 Từ Quốc lộ 17 (đường 379 cũ) đến cổng Chùa Hang 3.600
6 Các tuyến đường rẽ còn lại từ Quốc lộ 17 (đường 379 cũ), vào 100m (đã được đổ bê tông, đường rộng ≥ 2,5m) 1.600
7 Các tuyến đường rẽ còn lại từ Quốc lộ 17, vào 100m (chưa được đổ bê tông, có mặt đường ≥ 2,5m) 1.500
8 Các đường trong khu quy hoạch Lâm trường Đồng Phú (sau Nhà Văn hóa tổ 2, 3 cũ) 1.700
9 Các đường trong khu quy hoạch Mỏ đá Núi Voi 1.600
10 Các tuyến đường rẽ trên trục đường từ Quốc lộ 1B cũ đi khu tập thể Lâm sản
10.1 Các nhánh rẽ trên trục đường từ Quốc lộ 1B cũ đến cổng Trung tâm Dạy nghề huyện Đồng Hỷ cũ, vào 200m 1.700
10.2 Các đường nhánh còn lại trong khu dân cư tổ 5 cũ, khu Đá xẻ 1.600
11 Đường đôi – công trình phục vụ lễ hội Chùa Hang 3.000
12 Đường quy hoạch trong khu dân cư tổ 7 cũ 2.500
13 Đường trong khu dân cư tổ 23 cũ, đoạn từ Quốc lộ 17 rẽ vào đến cổng Trường tiểu học Núi Voi 1.600
14 Các trục đường bê tông, nhựa còn lại thuộc phường Chùa Hang, mặt đường ≥ 2,5m 1.500
15 Các trục đường còn lại chưa bê tông, nhựa thuộc phường Chùa Hang, mặt đường ≥ 3,0m 1.400
LXXXVII QUỐC LỘ 3 MỚI (Từ Quốc lộ 3 cũ đến hết đất xã Sơn Cẩm)
1 Từ nút giao với Quốc lộ 3 cũ đến Km71+220 4.800
2 Từ Km71+220 đến Km72+930 3.600
3 Từ Km72+930 đến Km75+200 (hết đất xã Sơn Cẩm) 2.400
LXXXVIII XÃ LINH SƠN
1 Từ Quốc lộ 17 đến cầu treo Bến Oánh (cả 2 nhánh) 1.100
2 Từ ngã ba Hùng Vương đến cầu phao Ngọc Lâm 800
3 Các đường rẽ từ Quốc lộ 17, vào 200m bê tông hoặc nhựa rộng ≥ 2,5m 800
4 Các đường rẽ từ Quốc lộ 17, vào 200m đường đất rộng ≥ 3,0m 800
5 Các đường trong khu tái định cư số 1 800
6 Các đường trong khu tái định cư số 4 1.000
LXXXIX XÃ HUỐNG THƯỢNG
1 Từ cầu treo xã Huống Thượng đến ngã tư xóm Hóc 1.100
2 Từ ngã tư xóm Hóc đến hết đất xã Huống Thượng (giáp đất xã Nam Hòa) 1.000
3 Từ ngã tư xóm Hóc đến cầu treo xóm Sộp 800
4 Từ cầu phao xóm Huống Trung đến đội 18 xóm Huống Trung (đường đi sang xã Linh Sơn) 800
5 Từ cổng làng xóm Trám đi xóm Huống Trung 800
6 Từ cầu treo Huống Thượng đi xóm Cậy (toàn Tuyến) 800
7 Từ cổng làng xóm Bầu đến Nhà Văn hóa xóm Bầu 800
8 Từ UBND xã Huống Thượng đi Trường Dạy nghề Quân khu I (hết đất xã Huống Thượng) 800
XC XÃ ĐỒNG LIÊN
1 Đường bờ đê sông Đào, địa phận xã Đồng Liên
1.1 Từ đầu cầu Trắng (Đồng Vỹ) đi xuôi, đi ngược dòng Sông Đào 100m 800
1.2 Từ cổng UBND xã Đồng Liên đi xuôi và đi ngược dòng sông Đào 100m 1.100
1.3 Từ kè Đá Gân đi xuôi và đi ngược dòng sông Đào 100m 1.400
1.4 Các đoạn còn lại 800
2 Từ bờ đê sông Đào đi đến đầu cầu treo Đồng Liên – Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên 800
3 Từ cầu Bằng Trung tâm xã Đồng Liên (+) 200m đi xã Bàn Đạt 900
4 Từ kè đá Gân đi xã Bàn Đạt (đến hết đất xã Đồng Liên) 800
5 Từ Kè Đá Gân đi xóm Đồng Ao, Đồng Tân, Trà Viên 800
XCI XÃ SƠN CẨM
1 Đường trong khu tái định cư xã Sơn Cẩm 4.300
2 Từ ngã ba cổng Trường Tiểu học Tân Long đến cổng cũ Trường Cao đẳng Công nghiệp 2.300
3 Từ ngã ba cổng Trường tiểu học Tân Long + 200m đi xí nghiệp gạch Tân Long 1.700
4 Từ ngã ba Văn phòng mỏ đến cổng Trường phổ thông trung học Khánh Hòa 2.500
5 Nhánh rẽ Trại tạm giam Công an Tỉnh Thái Nguyên
5.1 Từ ngã ba rẽ Trại tạm giam đi 200m về phía Trại tạm giam Công an Tỉnh Thái Nguyên 1.200
5.2 Từ qua ngã ba rẽ Trại tạm giam 200m đến Trại tạm giam Công an tỉnh 1.000
5.3 Đường trong khu tái định cư xóm Sơn Cẩm, xã Sơn Cẩm 2.000
6 Đường Sơn Cẩm – Vô Tranh
6.1 Từ cầu Bến Giềng đến ngã ba Quang Trung 2 1.200
6.2 Từ ngã ba Quang Trung 2 đến hết sân bóng xóm Hiệp Lực 1.100
6.3 Từ giáp sân bóng xóm Hiệp Lực đến ngã ba xóm Thanh Trà 1 1.050
6.4 Từ ngã ba xóm Thanh Trà 1 đến cầu Khe Húng (giáp đất xã Vô Tranh) 1.000
7 Đường Sơn Cẩm đi xã Phúc Hà (thành phố Thái Nguyên) và xã An Khánh (huyện Đại Từ)
7.1 Từ Quốc lộ 3 đến gặp đường sắt 4.000
7.2 Từ đường sắt đến ngã ba rẽ trại tạm giam Công an tỉnh Thái Nguyên 3.200
7.3 Từ ngã ba rẽ trại tạm giam Công an tỉnh Thái Nguyên đến ngã tư Chợ Mỏ cũ 2.600
7.4 Từ ngã tư Chợ Mỏ cũ + 200m đi 3 phía 2.000
7.5 Từ cách ngã tư Chợ Mỏ cũ 200m đến cầu Sắt (đi xã An Khánh) 1.300
7.6 Từ cách ngã tư Chợ Mỏ cũ 200m đến cầu Treo (đi xã Phúc Hà) 1.300
7.7 Từ cách ngã tư Chợ Mỏ cũ 200m đến cầu Mười Thước (đi phường Tân Long) 1.300
  1. Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung 1.700 1.600 1.500 1.300
Các phường: Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Chùa Hang, Đồng Bẩm 1.400 1.300 1.200 1.000
Các phường: Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành 1.000 900 800 700
  1. Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm 1.000 900 800 700
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên 800 700 600 500

Phân loại xã và cách xác định giá đất Thái Nguyên

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể về Bảng giá đất và việc thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi áp dụng

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
  4. b) Người sử dụng đất.
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Phân vùng trong Bảng giá đất

  1. Vùng miền núi

Là các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020.

  1. Vùng trung du

Là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 4. Nguyên tắc khi xác định giá đất

Giá đất được xác định theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác định giá.

Điều 5. Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp

Căn cứ điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  2. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
  3. b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
  4. c) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500m hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ≤ 500m.
  5. Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  6. a) Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500m;
  7. b) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m.
  8. Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.

Điều 6. Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.
  2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
  3. a) Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;
  4. b) Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;
  5. c) Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;
  6. d) Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3.

Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.

Điều 7. Xác định chỉ giới trục đường giao thông

Việc xác định chỉ giới trục đường giao thông (đường, phố, ngõ, ngách, nhánh) có tên trong Bảng giá đất nêu tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng như sau:

  1. Đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mới thì chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới quy hoạch trục đường giao thông được duyệt.
  2. Các trường hợp còn lại, chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới hiện trạng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI NGUYÊN

Điều 8. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất quy định trong Bảng giá đất được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp xã và được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
  2. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng khu vực trong Bảng giá đất.
  3. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  4. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng.

Điều 9. Giá đất ở

  1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông được thể hiện tại các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa bám trục đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.
  2. Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:
  3. a) Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính;
  4. b) Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ;
  5. c) Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
  6. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:
  7. a) Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  8. b) Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá thì mức giá xác định bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  9. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chư­a đư­ợc nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:
  10. a) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;
  11. b) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  12. c) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  13. d) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  14. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:
  15. a) Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;
  16. b) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  17. c) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  18. d) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  19. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  20. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đ­ường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:
  21. a) Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;
  22. b) Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.
  23. Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất được xác định như sau:
  24. a) Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  25. b) Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  26. c) Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.

Trường hợp thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có cả diện tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá phạm vi 30m thì phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi 30m được xác định như quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.

  1. Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  2. Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đ­ường giao thông:
  3. a) Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m, giá đất đ­ược tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đ­ường có mức giá cao hơn;
  4. b) Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đ­ường phụ > 2m nhưng < 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao thông chính có mức giá cao hơn;
  5. c) Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông đó.

Điều 10. Giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt đường

Giá đất quy định trên các trục đường giao thông đư­ợc xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Tr­ường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:

  1. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đ­ường hiện tại:
  2. a) Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m2;
  3. b) Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  4. c) Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m2.
  5. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đ­ường:
  6. a) Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  7. b) Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m2;
  8. c) Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m2.

Điều 11. Giá đất ở trong trường hợp nằm ngoài các trục đường giao thông

Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn chưa được quy định chi tiết tại Điểm 1 của các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 và không áp dụng được theo các quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Quy định này thì áp dụng theo loại đất ở tại đô thị, loại đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông và không phân vị trí trong cùng thửa đất, cụ thể như sau:

  1. Loại 1: Các ô, thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng ≥ 3,5m;
  3. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng ≥ 2,5m;
  4. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
  5. Loại 2: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  6. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m;
  7. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng < 2,5m, nhưng ≥ 2,0m;
  8. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào < 2m;
  9. d) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m;

đ) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.

  1. Loại 3: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào ≥ 2m;
  3. b) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m.
  4. Loại 4: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

Điều 12. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  4. Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất đư­ợc tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
  5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  6. Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  7. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.

Điều 13. Giá đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Nguyên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thái Nguyên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Nguyên

Kết luận về bảng giá đất Thái Nguyên Thái Nguyên

Bảng giá đất của Thái Nguyên được căn cứ theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Nguyên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên

Nội dung bảng giá đất thành phố Thái Nguyên trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Thái Nguyên - Thái Nguyên: bảng giá đất Phường Cam Giá, bảng giá đất Phường Chùa Hang, bảng giá đất Phường Đồng Bẩm, bảng giá đất Phường Đồng Quang, bảng giá đất Phường Gia Sàng, bảng giá đất Phường Hoàng Văn Thụ, bảng giá đất Phường Hương Sơn, bảng giá đất Phường Phan Đình Phùng, bảng giá đất Phường Phú Xá, bảng giá đất Phường Quan Triều, bảng giá đất Phường Quang Trung, bảng giá đất Phường Quang Vinh, bảng giá đất Phường Tân Lập, bảng giá đất Phường Tân Long, bảng giá đất Phường Tân Thành, bảng giá đất Phường Tân Thịnh, bảng giá đất Phường Thịnh Đán, bảng giá đất Phường Tích Lương, bảng giá đất Phường Trung Thành, bảng giá đất Phường Trưng Vương, bảng giá đất Phường Túc Duyên, bảng giá đất Xã Quyết Thắng, bảng giá đất Xã Cao Ngạn, bảng giá đất Xã Đồng Liên, bảng giá đất Xã Huống Thượng, bảng giá đất Xã Linh Sơn, bảng giá đất Xã Phúc Hà, bảng giá đất Xã Phúc Trìu, bảng giá đất Xã Phúc Xuân, bảng giá đất Xã Sơn Cẩm, bảng giá đất Xã Tân Cương, bảng giá đất Xã Thịnh Đức.

Trả lời

Bảng giá đất Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất Thái Nguyên năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Thái Nguyên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Thái Nguyên. Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Thái Nguyên.

Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Thái Nguyên mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Thái Nguyên quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Thái Nguyên tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Nguyên mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Thái Nguyên).

Thông tin về Thái Nguyên

Thái Nguyên là một Tỉnh thuộc vùng Đông Bắc, với diện tích là 3.536,4km² và dân số là 1.268.300 người. Tỉnh Thái Nguyên có biển số xe là 20 và mã vùng điện thoại của Thái Nguyên là 0208. Trung tâm hành chính của Thái Nguyên đặt tại Thái Nguyên. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Thái Nguyên là 9. Vì nội dung bảng giá đất Thái Nguyên rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Thái Nguyên theo các quyết định giá đất Thái Nguyên tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất Thái Nguyên

bảng giá đất Thái Nguyên

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Nguyên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Thái Nguyên;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Thái Nguyên;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.

Bạn có thể xem quy định Vị trí đất, phân loại xã của Thái Nguyên tại đây.

Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất Thái Nguyên - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Thái Nguyên

Dựa theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, bảng giá đất nông nghiệp của Thái Nguyên được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Thái Nguyên

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Thái Nguyên

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể về Bảng giá đất và việc thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi áp dụng

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
  4. b) Người sử dụng đất.
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Phân vùng trong Bảng giá đất

  1. Vùng miền núi

Là các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020.

  1. Vùng trung du

Là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 4. Nguyên tắc khi xác định giá đất

Giá đất được xác định theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác định giá.

Điều 5. Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp

Căn cứ điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  2. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
  3. b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
  4. c) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500m hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ≤ 500m.
  5. Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  6. a) Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500m;
  7. b) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m.
  8. Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.

Điều 6. Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.
  2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
  3. a) Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;
  4. b) Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;
  5. c) Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;
  6. d) Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3.

Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.

Điều 7. Xác định chỉ giới trục đường giao thông

Việc xác định chỉ giới trục đường giao thông (đường, phố, ngõ, ngách, nhánh) có tên trong Bảng giá đất nêu tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng như sau:

  1. Đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mới thì chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới quy hoạch trục đường giao thông được duyệt.
  2. Các trường hợp còn lại, chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới hiện trạng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI NGUYÊN

Điều 8. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất quy định trong Bảng giá đất được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp xã và được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
  2. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng khu vực trong Bảng giá đất.
  3. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  4. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng.

Điều 9. Giá đất ở

  1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông được thể hiện tại các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa bám trục đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.
  2. Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:
  3. a) Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính;
  4. b) Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ;
  5. c) Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
  6. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:
  7. a) Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  8. b) Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá thì mức giá xác định bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  9. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chư­a đư­ợc nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:
  10. a) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;
  11. b) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  12. c) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  13. d) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  14. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:
  15. a) Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;
  16. b) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  17. c) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  18. d) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  19. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  20. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đ­ường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:
  21. a) Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;
  22. b) Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.
  23. Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất được xác định như sau:
  24. a) Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  25. b) Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  26. c) Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.

Trường hợp thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có cả diện tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá phạm vi 30m thì phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi 30m được xác định như quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.

  1. Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  2. Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đ­ường giao thông:
  3. a) Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m, giá đất đ­ược tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đ­ường có mức giá cao hơn;
  4. b) Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đ­ường phụ > 2m nhưng < 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao thông chính có mức giá cao hơn;
  5. c) Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông đó.

Điều 10. Giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt đường

Giá đất quy định trên các trục đường giao thông đư­ợc xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Tr­ường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:

  1. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đ­ường hiện tại:
  2. a) Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m2;
  3. b) Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  4. c) Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m2.
  5. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đ­ường:
  6. a) Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  7. b) Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m2;
  8. c) Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m2.

Điều 11. Giá đất ở trong trường hợp nằm ngoài các trục đường giao thông

Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn chưa được quy định chi tiết tại Điểm 1 của các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 và không áp dụng được theo các quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Quy định này thì áp dụng theo loại đất ở tại đô thị, loại đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông và không phân vị trí trong cùng thửa đất, cụ thể như sau:

  1. Loại 1: Các ô, thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng ≥ 3,5m;
  3. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng ≥ 2,5m;
  4. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
  5. Loại 2: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  6. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m;
  7. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng < 2,5m, nhưng ≥ 2,0m;
  8. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào < 2m;
  9. d) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m;

đ) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.

  1. Loại 3: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào ≥ 2m;
  3. b) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m.
  4. Loại 4: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

Điều 12. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  4. Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất đư­ợc tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
  5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  6. Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  7. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.

Điều 13. Giá đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

Kết luận về bảng giá đất Thái Nguyên

Bảng giá đất của Thái Nguyên được căn cứ theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Nguyên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất Thái Nguyên

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.