Bảng giá đất thành phố Thái Bình tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Thái Bình tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Thái Bình Tỉnh Thái Bình năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Thái Bình. Bảng giá đất thành phố Thái Bình dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Thái Bình Thái Bình. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Thái Bình Thái Bình hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Thái Bình Thái Bình.

Căn cứ Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Thái Bình. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Thái Bình mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thái Bình tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Thái Bình tại đây.

Thông tin về thành phố Thái Bình

Thái Bình là một thành phố của Thái Bình, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Thái Bình có dân số khoảng 206.037 người (mật độ dân số khoảng 3.026 người/1km²). Diện tích của thành phố Thái Bình là 68,1 km².Thành phố Thái Bình có 19 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 10 phường: Bồ Xuyên, Đề Thám, Hoàng Diệu, Kỳ Bá, Lê Hồng Phong, Phú Khánh, Quang Trung, Tiền Phong, Trần Hưng Đạo, Trần Lãm và 9 xã: Đông Hoà, Đông Mỹ, Đông Thọ, Phú Xuân, Tân Bình, Vũ Chính, Vũ Đông, Vũ Lạc, Vũ Phúc.

Bảng giá đất thành phố Thái Bình Tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2024
bản đồ thành phố Thái Bình

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thái Bình trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Thái Bình tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Thái Bình tỉnh Thái Bình

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Thái Bình

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Thái Bình có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Thái Bình tại đây.

Bảng giá đất Thái Bình

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Thái Bình

Bảng giá đất thành phố Thái Bình

BẢNG 02 -1: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3
1.1 XÃ ĐÔNG HÒA
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Hòa 12.000 2.000 800
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp Quốc lộ 10 cũ đến giáp cầu Hòa Bình 9.000 2.000 800
Đường trục xã:
Từ giáp phường Hoàng Diệu đến ngã tư nhà thờ Cát Đàm 7.000 2.000 800
Từ ngã tư nhà thờ Cát Đàm đến giáp ngã ba vào khu dân cư tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa 6.000 2.000 800
Từ ngã ba vào khu đất tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa đến tuyến tránh S1 7.000 2.000 800
Từ giáp tuyến tránh S1 đến cống ông Độ 6.000 2.000 800
Từ giáp cống ông Độ đến giáp ngã ba đầu xóm 2 7.000 2.000 800
Các đoạn còn lại 5.000 2.000 800
Đường trục thôn 2.500
Đường khu dân cư mới thôn Nam Hiệp Trung 5.000
Đường nội bộ khu tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa 4.500
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 550
1.2 XÃ ĐÔNG MỸ
Khu vực 1
Quốc lộ 10:
Từ giáp cầu Sa Cát đến giáp xã Đông Hòa 12.000 4.000 1.500
Từ giáp xã Đông Hòa đến ngã tư Gia Lễ 13.000 4.000 1.500
Từ giáp ngã tư Gia Lễ đến giáp xã Đông Xuân, huyện Đông Hưng 13.000 4.000 1.500
Quốc lộ 39:
Từ giáp ngã tư Gia Lễ đến trụ sở UBND xã Đông Mỹ 12.000 2.000 900
Từ giáp trụ sở UBND xã Đông Mỹ đến ngã tư đi thôn Tống Thỏ Bắc 9.500 2.000 900
Từ ngã tư đi thôn Tống Thỏ Bắc đến giáp xã Đông Xuân, huyện Đông Hưng 7.000 2.000 900
Đường ĐH.52 (đường Gia Lễ – Bến Hộ): Từ ngã tư Gia Lễ đến giáp xã Đông Thọ 5.000 1.500 800
Đường Võ Nguyên Giáp:
Từ giáp phường Hoàng Diệu đến đường quy hoạch số 01 khu tái định cư xã Đông Mỹ 15.000
Từ giáp đường quy hoạch số 01 khu tái định cư xã Đông Mỹ đến giáp Quốc lộ 10 15.000 2.000 900
Đường trục xã 4.000 1.500 800
Đường trục thôn 2.000
Khu tái định cư xã Đông Mỹ (thôn Tống Thỏ Nam):
Đường quy hoạch số 01 14.000
Đường quy hoạch số 05 12.000
Các đường nội bộ còn lại 9.000
Đường nội bộ khu tái định cư thôn Gia Lễ 6.000
Đường nội bộ khu dân cư đất 5% dịch vụ (thôn An Lễ) 4.000
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 960
1.3 XÃ ĐÔNG THỌ
Khu vực 1
Đường ĐH.52 (đường Gia Lễ – Bến Hộ):
Từ giáp xã Đông Mỹ đến giáp xã Đông Dương, huyện Đông Hưng 3.500 1.500 800
Từ giáp thôn Thượng Đạt, xã Đông Dương đến đường vào nghĩa trang nhân dân xã Đông Thọ 4.500 1.500 800
Từ giáp đường vào nghĩa trang nhân dân xã Đông Thọ đến Trường Tiểu học xã Đông Thọ 5.000 1.500 800
Từ giáp Trường Tiểu học xã Đông Thọ đến Nhà Văn hóa thôn Đoàn Kết 4.000 1.500 800
Các đoạn còn lại 4.000 1.500 800
Đường trục xã 4.000 1.500 800
Đường trục thôn 1.800
Đường nội bộ khu dân cư đất 5% dịch vụ 3.000
Khu dân cư mới thôn Đoàn Kết:
Đường đi qua chợ từ đường ĐH.52 đến giáp đê Trà Lý 3.500
Đường nội bộ còn lại 2.000
Khu dân cư mới Trung tâm hành chính xã 3.500
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 550
1.4 XÃ PHÚ XUÂN
Khu vực 1
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp xã Tân Bình đến giáp xã Minh Quang, huyện Vũ Thư 7.000 1.500 800
Đường Lý Bôn:
Từ khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền Phong đến đường vào trụ sở UBND xã Phú Xuân 14.000 4.000 2.000
Từ giáp đường vào trụ sở UBND xã Phú Xuân đến đường Quách Đình Bảo 17.000 4.000 2.000
Từ giáp đường Quách Đình Bảo đến hết khu dân cư tổ 2, xã Phú Xuân 19.000 4.000 2.000
Đường Quách Đình Bảo: Từ giáp đường Lý Bôn đến giáp đường Trần Thủ Độ 13.500 4.000 2.000
Đường Trần Thị Dung (ngoài khu công nghiệp): Từ giáp sông Bạch đến đường Trần Đại Nghĩa 7.000 1.500 800
Phố Trần Phú kéo dài (ngoài khu công nghiệp):
Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến đường Đại Phú 15.000 4.000 2.000
Đoạn qua khu tái định cư và công trình công cộng xã Phú Xuân (khu 26 ha) 8.500
Đường Kỳ Đồng kéo dài:
Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến giáp sông Bạch 15.000 4.000 2.000
Từ giáp sông Bạch đến giáp đường tránh Quốc lộ 10 12.000
Đường Trần Thủ Độ: Từ giáp đường Nguyễn Doãn Cử đến sông Bạch 9.500 4.000 2.000
Đường Nguyễn Mậu Kiến 7.500 1.500 800
Đường ĐH.02 (đường 220C cũ):
Từ giáp xã Minh Quang, huyện Vũ Thư đến giáp ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) 5.000 1.500 800
Từ giáp ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) đến giáp xã Tân Bình 3.000 1.500 800
Đường Đại Phú:
Từ ngã ba nút giao đường trục xã (cạnh trụ sở UBND xã Phú Xuân) đến phố Trần Phú kéo dài 12.000 4.000 2.000
Từ giáp phố Trần Phú kéo dài đến đường Kỳ Đồng kéo dài 10.000 4.000 2.000
Từ giáp đường Kỳ Đồng kéo dài đến nghĩa trang Minh Công 7.500 4.000 2.000
Đường trục xã:
Từ giáp đường Lý Bôn đến khu quy hoạch dân cư, tái định cư và công trình công cộng (26 ha) 10.500 4.000 2.000
Từ giáp khu quy hoạch dân cư, tái định cư và công trình công cộng (26ha) đến đường Kỳ Đồng 6.500 3.500 1.500
Các đoạn còn lại 4.500 3.500 1.500
Đường trục thôn 3.000
Khu dân cư 2 bên đường Kỳ Đồng kéo dài:
Đường nội bộ rộng 30,5 m 9.500
Đường nội bộ rộng 20,5 m 8.000
Đường nội bộ còn lại 6.000
Khu dân cư tái định cư và công trình công cộng (26 ha):
Đường số 21 và đường số 03 8.500
Đường số 06 (từ giáp đường trục xã đến phố Trần Phú) 8.500
Đường số 06 (từ phố Trần Phú đến giáp khu dân cư 2 bên đường Kỳ Đồng kéo dài) 8.500
Đường số 06 (các đoạn còn lại) 8.000
Đường nội bộ còn lại 7.000
Đường nội bộ khu tái định cư và công trình công cộng (3,2 ha) 9.000
Khu quy hoạch dân cư xã Phú Xuân (Damsan):
Đường đôi (từ giáp đường Quách Đình Bảo đến cuối đường) 10.000
Đường nội bộ còn lại 9.000
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Vĩnh Gia và thôn Nghĩa Chính 4.000
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 650
1.5 XÃ TÂN BÌNH
Khu vực 1
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp cầu Hòa Bình đến giáp xã Phú Xuân 10.000 1.500 800
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
Từ giáp cầu Báng đến Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) 12.000 1.500 800
Từ giáp Quốc lộ 10 đến giáp xã Tân Phong, huyện Vũ Thư 13.000 1.500 800
Đường ĐH.02 (đường 220C cũ):
Từ giáp xã Phú Xuân đến kho vũ khí quân đội 3.000 1.500 800
Từ giáp kho vũ khí quân đội đến giáp đường ĐT.454 4.000 1.500 800
Đường trục xã 3.000 1.500 800
Đường trục thôn 2.000
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Tân Quán 2.500
Khu đất 5% khu công nghiệp Sông Trà:
Đường đôi 9.000
Các đường còn lại 5.000
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại 4.000
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 600
1.6 XÃ VŨ CHÍNH
Khu vực 1
Đường Hoàng Văn Thái (cũ): Từ nút giao ngã ba đường Hoàng Văn Thái đến giáp cầu Kìm 14.000 2.500 1.000
Đường Hoàng Văn Thái: Từ giáp đường vành đai phía Nam đến giáp cầu Kìm 16.500 2.500 1.000
Phố Tôn Thất Tùng: Từ giáp phường Trần Lãm đến phố Hải Thượng Lãn Ông 17.000
Phố Hải Thượng Lãn Ông: Đoạn thuộc xã Vũ Chính 17.000
Đường Trần Lãm: Từ giáp phường Trần Lãm đến hết địa phận xã Vũ Chính 11.000 2.500 1.000
Đường vành đai phía Nam:
Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến giáp đường ĐT.454 14.000 2.500 1.000
Từ giáp đường ĐT.454 đến giáp phố Chu Văn An 12.500 2.500 1.000
Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến giáp xã Vũ Lạc 12.500 2.500 1.000
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ): Từ giáp phường Trần Lãm đến giáp xã Vũ Hội, huyện Vũ Thư 12.500 2.500 1.000
Phố Chu Văn An kéo dài: Đoạn từ đường Trần Lãm đến giáp đường vành đai phía Nam 12.500 2.500 1.000
Đường Vũ Chính:
Từ ngã ba nút giao đường Hoàng Văn Thái đến giáp đường ĐT.454 (đường 223 cũ) 6.300 2.000 1.000
Từ đường ĐT.454 (đường 223 cũ) đến hết địa phận thôn Trấn Tây, xã Vũ Chính 5.500 2.000 1.000
Đường trục thôn 3.000
Khu nhà ở cán bộ, chiến sĩ Công an tỉnh Thái Bình:
Đường số 4 (đường đôi) 13.000
Đường song song với đường vành đai phía Nam 15.000
Đường nội bộ còn lại 11.000
Khu nhà ở cán bộ, chiến sĩ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Bình:
Đường song song với phố Lê Quý Đôn quy hoạch kéo dài 13.000
Đường nội bộ còn lại 11.000
Khu dân cư, tái định cư (đất 5%) thôn Tây Sơn 8.500
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại 4.000
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 650
1.7 XÃ VŨ ĐÔNG
Khu vực 1
Đường vành đai phía Nam:
Từ giáp xã Vũ Lạc đến nút rẽ thôn Trần Phú, xã Vũ Đông 9.000 2.500 1.000
Đường nối từ đường vành đai phía Nam với cầu Quảng trường Thái Bình: Từ nút rẽ (thôn Trần Phú, xã Vũ Đông) đến cầu Quảng trường Thái Bình 10.000 2.500 1.000
Đường ĐH.20: Từ ngã ba ông Kiều đến giáp xã Vũ Tây, huyện Kiến Xương 4.000 1.500 800
Đường trục xã:
Từ giáp trạm bơm 3, Vũ Đông đến đường vành đai phía Nam 4.500 1.500 800
Từ cống mới xã Vũ Đông đến ngã ba ông Kiều 4.500 1.500 800
Từ ngã ba ông Kiều đến đường vành đai phía Nam 5.000 1.500 800
Từ đường vành đai phía Nam đến ngã tư chùa Bà 4.500 1.500 800
Các đoạn còn lại 4.000 1.500 800
Đường trục thôn 2.000
Khu dân cư, tái định cư thôn Hưng Đạo
Đường Vũ Đông – Vũ Lạc (từ ngã tư chùa Bà đến đường quy hoạch số 6) 5.000
Đường quy hoạch còn lại 3.500
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 600
1.8 XÃ VŨ LẠC
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ): Từ giáp cầu Kìm đến giáp xã Vũ Ninh, huyện Kiến Xương 12.000 2.000 900
Đường Vũ Lạc (đường ĐH.15): Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Vũ Lễ, huyện Kiến Xương 10.000 2.000 900
Đường vành đai phía Nam: Từ giáp xã Vũ Chính đến giáp xã Vũ Đông 10.000 2.000 900
Đường trục xã 5.000 2.000 900
Đường trục thôn 2.000
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Kìm 5.500
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 600
1.9 XÃ VŨ PHÚC
Khu vực 1
Đường Doãn Khuê:
Từ giáp phường Phú Khánh đến đường Vũ Phúc 15.000 4.000 1.500
Từ giáp đường Vũ Phúc đến giáp máng nổi (giao với đường Doãn Khuê) 13.500 4.000 1.500
Từ máng nổi đến cây xăng Mai Vượng 10.000 4.000 1.500
Từ giáp cây xăng Mai Vượng đến giáp xã Trung An, huyện Vũ Thư 8.000 4.000 1.500
Đường Vũ Phúc:
Từ ngã ba giao với đường Doãn Khuê đến ngã tư ông Nông 9.500 4.000 1.500
Từ giáp ngã tư ông Nông đến ngã ba giáp Trường Trung học cơ sở xã Vũ Phúc 10.500 4.000 1.500
Đường trục xã:
Từ cầu Đen đến đường Vũ Phúc 10.500 4.000 1.500
Các đoạn còn lại 9.500 4.000 1.500
Đường trục thôn 2.000
Đường nội bộ khu dân cư 5% đất dịch vụ thôn Phúc Khánh 9.000
Khu dân cư mới thôn Phúc Thượng 7.000
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 600

BẢNG GIÁ 03-1: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ THÁI BÌNH

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1.1 Đường 10C cũ II Cầu Bo Giáp trụ sở UBND phường Hoàng Diệu 11.000 7.500 4.000 2.500
Cầu Đổ (giáp chân đê) Ngã tư (giáp nhà ông Mâu) 10.000 7.500 4.000 2.500
1.2 Đường dẫn lên cầu Quảng trường Thái Bình II Nút giao ngã tư vào Quảng Trường Giáp đê sông Trà Lý 15.000 6.500 3.500 2.500
1.3 Đường Doãn Khuê II Cầu Phúc Khánh Giáp địa phận xã Vũ Phúc 16.000 6.500 3.500 2.500
1.4 Đường đi xã Đông Hòa (Hoàng Diệu) II Giáp đường Long Hưng (số nhà 692) Giáp xã Đông Hòa 11.000 6.500 3.500 2.500
1.5 Đường Đinh Tiên Hoàng (Bắc Sông 3-2) II Khu tái định cư Đồng Lôi Phố Lý Thường Kiệt 20.000 10.000 7.500 5.000
Phố Lý Thường Kiệt Phố Nguyễn Đình Chính 21.000 12.000 7.500 5.000
Phố Nguyễn Đình Chính Phố Lê Quý Đôn 30.000 16.000 10.000 7.000
Phố Lê Quý Đôn Chợ Kỳ Bá 33.000 16.000 10.000 7.000
Ngõ 85 Phố Phan Bá Vành Phố Ngô Thì Nhậm 12.000 9.000 7.000 4.500
Phố Ngô Thì Nhậm Số nhà 222A 12.000 9.000 7.000 4.500
Giáp số nhà 222A Phố Hoàng Công Chất 19.000 12.000 9.000 6.000
1.6 Đường Hoàng Văn Thái II Đường Trần Lãm Đường vành đai phía Nam 20.000 11.000 8.000 4.500
1.7 Đường Hùng Vương II Phố Quang Trung Đường Trần Đại Nghĩa 18.000 7.000 5.000 2.500
Đường Trần Đại Nghĩa Đường Ngô Gia Khảm 15.000 6.000 4.500 2.000
Đường Ngô Gia Khảm Đường Nguyễn Mậu Kiến 12.000 5.000 3.500 2.000
Đường Nguyễn Mậu Kiến Giáp địa phận huyện Vũ Thư 10.000 4.000 3.000 2.000
1.8 Đường vào Khu liên hiệp thể thao II Phố Sa Cát Cuối đường 11.000
1.9 Đường Kỳ Đồng (ngoài khu công nghiệp) II Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 26.000 13.000 10.000 7.500
Đường Lê Thánh Tông Phố Quang Trung 30.000 13.000 10.000 8.000
Đường Lý Thái Tổ Chợ Quang Trung 33.000 14.000 11.000 8.000
1.10 Đường vào Làng trẻ em SOS II Đường Long Hưng Trường Cao đẳng Nghề 12.000
1.11 Đường Lê Thánh Tông II Phố Lý Thường Kiệt Ngõ số 171 phố Trần Thái Tông 21.500 11.000 8.000 6.000
Giáp ngõ số 171 phố Trần Thái Tông Đường Kỳ Đồng 23.000 12.000 10.500 7.500
Đường Kỳ Đồng Phố Nguyễn Thành 21.000 12.000 10.500 7.500
Phố Nguyễn Thành Ngách 44/164 Quang Trung 19.000 11.000 8.000 6.000
Giáp ngách 44/164 Quang Trung Số nhà 786 cuối đường 14.000 10.000 6.000 4.000
1.12 Đường Long Hưng II Cầu Thái Bình Ngã ba chợ đầu mối 16.000 8.000 5.000 3.000
Giáp ngã ba chợ đầu mối Cầu Sa Cát 13.500 7.500 4.500 2.500
1.13 Đường Lý Bôn II Cầu Báng Giáp khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền Phong 13.000 4.000 3.000 2.000
Đường Quách Đình Bảo Đường Trần Thủ Độ 18.000 7.000 4.000 2.500
Đường Trần Thủ Độ Phố Bùi Sỹ Tiêm (UBND phường Tiền Phong cũ) 24.000 7.000 4.000 2.500
Phố Bùi Sỹ Tiêm (UBND phường Tiền Phong cũ) Phố Phạm Quang Lịch 27.000 7.000 5.000 3.000
Phố Phạm Quang Lịch Phố Trần Thái Tông 30.000 12.000 9.000 6.500
Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 47.000 14.000 9.000 6.500
Đường Lê Thánh Tông Ngã tư An Tập 60.000 14.000 9.000 7.000
Ngã tư An Tập Phố Phan Bá Vành 55.000 10.000 8.000 6.000
Phố Phan Bá Vành Cầu Nề 42.000 10.000 8.000 6.000
Cầu Nề Phố Ngô Thì Nhậm 37.000 10.000 8.000 6.000
Phố Ngô Thì Nhậm Phố Nguyễn Tông Quai 30.000 9.000 7.000 5.500
Phố Nguyễn Tông Quai Đường Trần Lãm 25.000 8.500 6.000 3.500
Đường Trần Lãm Giáp địa phận xã Vũ Chính 17.000 8.000 5.500 3.500
1.14 Đường Lý Thái Tổ II Hợp tác xã – Hiệp Hòa Phố Lý Thường Kiệt 19.000 10.000 8.000 6.000
Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 22.000 10.000 8.000 6.000
Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 21.000 10.000 8.000 6.000
Đường Lý Bôn Phố Hoàng Công Chất 20.000 10.000 8.000 6.000
Phố Hoàng Công Chất Phố Chu Văn An 26.000 14.000 11.000 7.000
1.15 Đường Ngô Gia Khảm (ngoài khu công nghiệp) II Đường Hùng Vương Đường Trần Thị Dung 13.000 5.500 4.000 3.000
1.16 Đường Ngô Quyền II Phố Lý Thường Kiệt Giáp bệnh viện Điều dưỡng 17.000 10.000 7.000 4.500
Bệnh viện Điều dưỡng Đường Lý Bôn 26.000 12.000 9.500 7.000
Đường Lý Bôn Phố Ngô Thì Nhậm 12.000 8.500 7.000 4.500
Phố Ngô Thì Nhậm Cuối đường 12.000 8.500 7.000 4.500
1.17 Đường Nguyễn Doãn Cử (ngoài khu công nghiệp) II Đường Trần Thủ Độ Công ty TNHH Hoàng Nam 12.000 7.000 4.000 2.500
1.18 Đường Nguyễn Đức Cảnh II Đường Võ Nguyên Giáp Đường Long Hưng 19.000 9.000 5.000 4.000
1.19 Đường Nguyễn Trãi II Đường Doãn Khuê Cầu Liên Cơ 12.500 7.000 5.000 3.000
Giáp cầu Liên Cơ Hết địa phận Thành phố 8.500 6.000 4.500 2.000
1.20 Đường qua bến xe khách Hoàng Hà II Đường Nguyễn Doãn Cử (ngoài khu công nghiệp) Đường Lý Bôn 13.000 7.000 4.000 2.500
1.21 Đường Quách Đình Bảo II Đường Trần Quang Khải Phố Bùi Quang Dũng 12.000 7.000 4.500 2.500
Phố Bùi Quang Dũng Đường Lý Bôn 12.500 7.000 5.000 2.500
1.22 Đường Trần Đại Nghĩa II Đường Hùng Vương Đường Trần Thủ Độ 9.500
1.23 Đường Trần Lãm II Giáp đê sông Trà Lý Phố Lý Thường Kiệt 12.000 7.000 4.500 3.000
Phố Lý Thường Kiệt Đường Lý Bôn 15.000 7.500 5.000 3.500
Đường Lý Bôn Giáp xã Vũ Chính 12.000 7.000 4.500 3.000
1.24 Đường Trần Nhân Tông II Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 13.000 7.500 5.000 3.500
Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 24.000 11.000 5.000 3.500
Đường Lý Bôn Phố Trần Phú 23.000 13.000 5.500 4.000
Phố Trần Phú Đường 36 Trần Hưng Đạo 22.000 13.000 7.000 4.000
Đường 36 Trần Hưng Đạo Đường Kỳ Đồng 20.000 12.000 7.000 4.000
Đường Kỳ Đồng Hết điểm dân cư hiện có 13.000 7.000 5.000 3.500
1.25 Đường Trần Quang Khải II Giáp Khách sạn Sông Trà Cầu Thái Bình 10.000 9.000 7.000 4.000
Đoạn còn lại 8.000 5.000 4.000 3.000
1.26 Đường Trần Thánh Tông II Đường Trần Quang Khải Phố Lý Thường Kiệt 19.000 10.000 7.000 4.000
Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 23.000 10.000 7.500 5.000
Phố Lê Quý Đôn Cống Trắng (Quang Trung) 20.000 10.000 7.000 4.000
1.27 Đường Trần Thị Dung II Đường Trần Đại Nghĩa Đường Nguyễn Mậu Kiến 9.500
1.28 Đường Trần Thủ Độ II Đường Trần Quang Khải Phố Lê Quý Đôn 13.000 5.500 4.000 2.500
Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 15.500 7.000 4.000 2.500
Đường Lý Bôn Phố Trần Phú 14.000 7.000 4.000 2.500
Phố Trần Phú Đường Nguyễn Doãn Cử 13.000 5.500 4.000 2.500
1.29 Đường Võ Nguyên Giáp II Cầu Bo Nút giao ngã tư vào Quảng trường 23.000 7.000 3.500 3.000
Nút giao ngã tư vào Quảng trường Giáp khu dân cư tổ 40, phường Hoàng Diệu 19.000 6.500 3.500 3.000
1.30 Đoạn cũ đường Võ Nguyên Giáp II Nút giao ngã tư vào Quảng Trường Đường Long Hưng 15.000 7.000 3.500 3.000
1.31 Phố Bế Văn Đàn II Đường Võ Nguyên Giáp Đường 10C cũ 11.000
1.32 Phố Bồ Xuyên II Phố Lê Quý Đôn Phố Lý Thường Kiệt 22.000 9.000 7.500 4.000
1.33 Phố Bùi Quang Dũng II Đường Trần Thủ Độ Đường Quách Đình Bảo 11.000 5.500 4.000 2.000
Đường Quách Đình Bảo Khu dân cư Cửa đình Nhân Thanh 9.500 5.000 3.500 2.000
1.34 Phố Bùi Sĩ Tiêm II Đường Trần Quang Khải Phố Lê Quý Đôn 13.000 5.500 4.000 2.500
Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 11.000 7.000 4.000 2.500
Đường Lý Bôn Đường Nguyễn Doãn Cử 13.500 7.000 4.000 2.500
1.35 Phố Bùi Thị Xuân II Đường Lý Thái Tổ Phố Phan Bá Vành 26.000 9.500 7.000 4.500
1.36 Phố Chu Văn An II Phố Quang Trung Phố Phan Bá Vành 26.000 9.000 6.000 4.000
Phố Phan Bá Vành Khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung – Vũ Phúc 20.000 8.000 5.000 4.000
Giáp khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung – Vũ Phúc Cuối đường 17.000 8.000 5.000 4.000
1.37 Phố Đặng Nghiễm II Phố Lê Quý Đôn Ngõ 38 phố Bồ Xuyên 31.000 12.500 9.000 5.000
Giáp ngõ 38 phố Bồ Xuyên Phố Lý Thường Kiệt 22.000 12.500 9.000 5.000
1.38 Phố Đào Nguyên Phổ II Phố Trần Hưng Đạo Phố Lê Lợi 27.000 12.500 9.000 6.000
1.39 Phố Đỗ Lý Khiêm II Phố Đặng Nghiễm Phố Bồ Xuyên 20.000 12.500 9.000 6.000
Phố Bồ Xuyên Đường Lê Thánh Tông 17.000 12.500 9.000 6.000
1.40 Phố Đoàn Nguyễn Tuấn II Phố Trần Hưng Đạo Phố Quang Trung 21.000 12.000 9.000 6.000
1.41 Phố Đốc Đen II Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 24.000 11.000 8.500 6.000
Phố Lê Quý Đôn Giáp nghĩa trang nhân dân phường Trần Lãm 21.000 11.000 8.500 6.000
1.42 Phố Đốc Nhưỡng II Phố Quang Trung Phố Trần Hưng Đạo 33.000 12.000 8.500 6.000
Phố Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông 28.000 12.000 8.500 6.000
1.43 Phố Đồng Lôi II Phố Lý Thường Kiệt Đường Trần Quang Khải 16.000 9.000 7.500 5.000
1.44 Phố Hai Bà Trưng II Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 55.000 15.000 9.000 6.500
Phố Lê Quý Đôn Phố Nguyễn Thái Học 63.000 15.000 9.000 6.500
Phố Nguyễn Thái Học Ngã tư An Tập 57.000 15.000 9.000 6.500
1.45 Phố Hải Thượng Lãn Ông II Đường Trần Lãm Giáp xã Vũ Chính 17.000
1.46 Phố Hoàng Công Chất II Cống Trắng (Quang Trung) Phố Phan Bá Vành 26.000 8.500 5.500 3.000
Phố Phan Bá Vành Đường Đinh Tiên Hoàng 19.000 8.500 5.500 3.000
1.47 Phố Hoàng Diệu II Phố Trần Hưng Đạo Phố Hai Bà Trưng 29.000 12.000 9.000 6.500
Phố Hai Bà Trưng Đường Trần Thánh Tông 31.000 12.000 9.000 6.500
1.48 Phố Hoàng Hoa Thám II Phố Trần Hưng Đạo Phố Hai Bà Trưng 42.000 12.000 9.000 6.500
1.49 Phố Hoàng Văn Thụ II Phố Lê Lợi Đường Trần Thánh Tông 30.000 11.000 8.000 6.500
1.50 Phố Kỳ Bá II Phố Lê Đại Hành Đường Đinh Tiên Hoàng 20.000
1.51 Phố Kim Đồng II Phố Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông 20.000 12.000 9.000 7.000
1.52 Phố Lê Đại Hành II Phố Lý Thường Kiệt Đường Lý Bôn 28.000 10.000 8.000 6.000
1.53 Phố Lê Lợi II Phố Lý Thường Kiệt Đường Lý Bôn 63.000 15.000 9.000 6.500
Đường Lý Bôn Phố Đốc Nhưỡng 58.000 15.000 9.000 6.500
1.54 Phố Lê Quý Đôn II Đường Trần Thủ Độ Phố Bùi Sĩ Tiêm 24.000 7.500 5.000 3.000
Phố Bùi Sĩ Tiêm Giáp ngõ 147 phố Lê Quý Đôn 30.000 7.500 5.000 3.000
Ngõ 147 phố Lê Quý Đôn Nhà máy Cơ khí 2-9 40.000 7.500 5.000 3.000
Giáp Nhà máy Cơ khí 2-9 Phố Trần Thái Tông 50.000 9.000 6.000 4.000
Phố Trần Thái Tông Phố Trần Hưng Đạo 78.000 14.000 9.000 6.500
Phố Trần Hưng Đạo Phố Lê Lợi 75.000 14.000 9.000 6.500
Phố Lê Lợi Đường Trần Thánh Tông 70.000 14.000 9.000 6.500
Đường Lý Thái Tổ Phố Lê Đại Hành 65.000 14.000 9.000 6.000
Phố Lê Đại Hành Đường Đinh Tiên Hoàng 60.000 14.000 9.000 6.000
Đường Đinh Tiên Hoàng Phố Đốc Đen 55.000 14.000 9.000 6.000
Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 50.000 14.000 9.000 6.000
Phố Nguyễn Văn Năng Đường Trần Lãm 45.000 14.000 8.000 6.000
Đường Trần Lãm Đường Vành đai phía Nam 35.000 12.000 7.000 5.500
1.55 Phố Lê Trọng Thứ II Đường Lê Thánh Tông Phố Trần Thái Tông 19.000
1.56 Phố Lương Thế Vinh II Phố Trần Phú Phố Phạm Thế Hiển 22.000 10.000 7.000 5.500
1.57 Phố Lý Thường Kiệt II Phố Đặng Nghiễm Phố Lê Lợi 29.000 15.000 8.000 5.000
Phố Lê Lợi Đường Đinh Tiên Hoàng 33.000 11.000 8.000 5.000
Đường Đinh Tiên Hoàng Phố Đốc Đen 27.000 11.000 8.000 5.000
Phố Đốc Đen Đường Trần Lãm 22.000 11.000 8.000 5.000
1.58 Phố Máy Xay II Phố Lý Thường Kiệt Đường Trần Quang Khải 25.000 11.000 8.000 6.000
1.59 Phố Ngô Quang Bích II Ngõ 74 phố Trần Nhật Duật Phố Trần Thái Tông 27.000 11.000 8.000 5.500
Phố Trần Thái Tông Phố Phạm Quang Lịch 24.000 11.000 8.000 5.500
1.60 Phố Ngô Thì Nhậm II Cống Trắng (Quang Trung) Phố Phan Bá Vành 22.000 8.000 5.500 4.000
Phố Phan Bá Vành Đường số 46 Trần Lãm 20.000 8.000 5.500 4.000
Đường số 46 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 22.000 8.000 5.500 4.000
Phố Nguyễn Tông Quai Đường Trần Lãm 15.000 8.000 5.000 3.500
1.61 Phố Ngô Văn Sở II Phố Quang Trung Đường Trần Thánh Tông 20.000 9.000 6.000 4.000
Đường Lý Thái Tổ Phố Phan Bá Vành 16.000 9.000 6.000 3.500
1.62 Phố Nguyễn Bảo II Phố Hai Bà Trưng Đường Trần Thánh Tông 21.000 10.000 7.000 4.000
1.63 Phố Nguyễn Công Trứ II Phố Trần Hưng Đạo Phố Lê Lợi 24.000 15.000 9.000 6.500
1.64 Phố Nguyễn Danh Đới II Ngõ 01 giáp sông Đình Cả Ngõ 69 phố Nguyễn Danh Đới 12.000 7.000 4.000 3.500
Ngõ 69 phố Nguyễn Danh Đới Phố Lý Thường Kiệt 14.000 7.000 5.000 3.500
1.65 Phố Nguyễn Đình Chính II Đường Lý Thái Tổ Đường Đinh Tiên Hoàng 24.000 10.000 8.000 6.000
Đường Đinh Tiên Hoàng Phố Nguyễn Văn Năng 32.000 15.000 12.000 9.000
1.66 Phố Nguyễn Du II Phố Hai Bà Trưng Đường Trần Thánh Tông 31.000 12.000 9.000 6.500
1.67 Phố Nguyễn Thái Học II Phố Lê Lợi Phố Hai Bà Trưng 42.000 12.000 9.000 6.500
Phố Hai Bà Trưng Đường Trần Thánh Tông 43.000 12.000 9.000 6.500
Đường Lý Thái Tổ Phố Lê Đại Hành 37.000 12.000 9.000 6.500
1.68 Phố Nguyễn Thành II Đường Lê Thánh Tông Phố Trần Thái Tông 19.000
1.69 Phố Nguyễn Thị Minh Khai II Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 78.000 15.000 9.000 6.500
1.70 Phố Nguyễn Tông Quai II Phố Ngô Thì Nhậm Đường Lý Bôn 22.000 12.000 6.000 4.500
Đường Lý Bôn Hết địa phận phường Trần Lãm 20.000 8.000 5.500 4.000
1.71 Phố Nguyễn Văn Năng II Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 26.000 13.500 6.000 4.500
Phố Lê Quý Đôn Phố Ngô Thì Nhậm 25.000 10.000 8.500 4.500
1.72 Phố Phạm Đôn Lễ II Phố Lê Quý Đôn Phố Ngô Quang Bích 20.000 9.000 6.000 4.000
Phố Ngô Quang Bích Đường Lý Bôn 18.000 9.000 6.000 4.000
1.73 Phố Phạm Huy Quang II Ngõ 01 phố Nguyễn Danh Đới (Đình Cả) Ngõ 34 Phạm Huy Quang 12.000 7.000 4.000 3.500
Ngõ 34 Phạm Huy Quang Phố Lý Thường Kiệt 15.000 7.000 5.000 3.500
1.74 Phố Phạm Ngọc Thạch II Phố Lê Qúy Đôn Phố Hải Thượng Lãn Ông 17.000
1.75 Phố Phạm Ngũ Lão II Phố Trần Nhật Duật Đường Lý Bôn 21.000 9.000 6.000 4.000
1.76 Phố Phạm Quang Lịch II Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 20.000 9.000 6.000 4.000
1.77 Phố Phạm Thế Hiển II Phố Quang Trung Phố Trần Hưng Đạo 22.000 10.000 7.000 5.500
Phố Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông 21.000 10.000 7.000 5.500
1.78 Phố Phan Bá Vành II Giáp cầu Đen Phố Chu Văn An 17.000 8.000 5.500 4.000
Phố Chu Văn An Phố Hoàng Công Chất 22.000 9.000 7.000 5.000
Phố Hoàng Công Chất Phố Ngô Thì Nhậm 20.000 9.000 7.000 5.000
Phố Ngô Thì Nhậm Đường Lý Bôn 21.000 9.000 7.000 5.000
1.79 Phố Phan Bội Châu II Phố Lê Lợi Đường Trần Thánh Tông 35.000 12.000 9.000 6.500
1.80 Phố Quách Hữu Nghiêm II Đường số 18 Tiền Phong Đường Lý Bôn 8.000 4.000 2.500 2.000
Đường Lý Bôn Hết địa phận phường Tiền Phong 7.500 3.500 2.500 2.000
1.81 Phố Quang Trung II Ngã tư An Tập Phố Đốc Nhưỡng 60.000 15.000 9.000 6.500
Phố Đốc Nhưỡng Phố Trần Phú 52.000 15.000 9.000 6.000
Phố Trần Phú Cống Trắng 45.000 14.000 8.000 5.500
Cống Trắng Đường Kỳ Đồng 36.000 12.000 8.000 5.500
Đường Kỳ Đồng Phố Trần Thái Tông 28.000 12.000 8.000 5.500
1.82 Phố Sa Cát II Nút giao đường Long Hưng (số nhà 28) Nút giao đường Long Hưng (số nhà 164) 11.000 7.000 3.500 3.000
1.83 Phố Tôn Thất Tùng II Đường gom phố Lê Quý Đôn Giáp xã Vũ Chính 18.000
1.84 Phố Trần Bình Trọng II Ngõ 171 phố Trần Thái Tông Phố Trần Phú 23.000 12.000 10.000 7.000
Phố Trần Phú Đường Kỳ Đồng 21.000 10.500 9.500 6.500
Đường Kỳ Đồng Ngõ 445 phố Trần Thái Tông 19.000 11.000 9.000 6.000
1.85 Phồ Trần Hưng Đạo II Đường Trần Quang Khải Phố Lý Thường Kiệt 40.000 13.500 9.000 6.000
Phố Lý Thường Kiệt Phố Đào Nguyên Phổ 50.000 15.000 9.000 6.500
Phố Đào Nguyên Phổ Phố Lê Quý Đôn 60.000 15.000 9.000 6.500
Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 70.000 15.000 9.000 6.500
Đường Lý Bôn Phố Trần Phú 55.000 15.000 9.000 6.500
Phố Trần Phú Phố Phạm Thế Hiển 45.000 15.000 9.000 6.500
Phố Phạm Thế Hiển Đường Kỳ Đồng 38.000 13.000 8.500 6.000
1.86 Phố Trần Khánh Dư II Phố Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông 28.000 11.000 8.000 5.500
Đường Lê Thánh Tông Phố Trần Thái Tông 30.000 11.000 8.000 5.500
Phố Trần Thái Tông Phố Phạm Quang Lịch 24.000 11.000 8.000 5.500
1.87 Phố Trần Nhật Duật II Phố Trần Thái Tông Phố Nguyễn Thị Minh Khai 32.000 11.000 8.000 5.500
Phố Nguyễn Thị Minh Khai Đường Lê Thánh Tông 28.000 11.000 8.000 5.500
1.88 Phố Trần Phú (ngoài khu công nghiệp) II Phố Quang Trung Phố Trần Hưng Đạo 47.000 14.000 9.000 6.500
Phố Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông 40.000 14.000 9.000 6.500
Đường Trần Nhân Tông Phố Trần Thái Tông 30.000 14.000 9.000 6.500
1.89 Phố Trần Quang Diệu II Phố Hoàng Công Chất Phố Ngô Thì Nhậm 20.000 8.500 5.500 3.000
Phố Ngô Thì Nhậm Phố Ngô Văn Sở 18.000 8.000 5.000 3.000
Phố Ngô Văn Sở Ngõ 150 phố Phan Bá Vành 15.000 7.000 4.500 3.000
1.90 Phố Trần Thái Tông II Đường Hùng Vương Ngõ 447 Trần Thái Tông 28.000 7.500 5.000 2.500
Ngõ 447 Trần Thái Tông Đường Nguyễn Doãn Cử (phía Tây Bắc đường phố); số nhà 125 (phía Đông Nam đường phố) 35.000 10.500 8.500 6.500
Đường Nguyễn Doãn Cử (phía Tây Bắc đường phố); số nhà 125 (phía Đông Nam đường phố) Đường Lý Bôn 41.000 12.000 9.000 6.500
Đường Lý Bôn Phố Lê Quý Đôn 46.000 10.500 8.500 6.500
Phố Lê Quý Đôn Cầu Thái Bình 35.000 9.000 7.500 4.000
1.91 Phố Triệu Quang Phục II Phố Ngô Thì Nhậm Trung tâm Chữa bệnh, giáo dục, lao động xã hội thành phố Thái Bình 13.000
1.92 Đường nội bộ khu dân cư mới phường Bồ Xuyên II Khu dân cư tại khu đất Xí nghiệp Phương Đông cũ 17.000
Khu dân cư tại khu đất Công ty Cổ phần Nông sản thực phẩm cũ 14.000
1.93 Đường nội bộ khu dân cư mới phường Đề Thám II Đường nội bộ khu Shophouse Vincom 25.000
Đường nội bộ tại khu đất Công ty Môi trường đô thị cũ 20.000
1.94 Đường nội bộ khu dân cư mới phường Hoàng Diệu II Khu dân cư mới tại thôn Duy Tân cũ 8.000
Khu dân cư ngõ 67 đường Long Hưng (khu tái định cư Sa Cát) 5.500
Khu dân cư DC1, DC2, DC3 10.000
Khu dân cư Ao Phe 10.000
Đường từ giáp đường đi xã Đông Hòa đến giáp khu tái định cư tổ 40 10.000
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5m 5.000
1.95 Đường nội bộ khu dân cư phường Kỳ Bá
Đường số 1 Kỳ Bá II Đường số 2 Kỳ Bá Phố Lê Quý Đôn 18.000
Đường số 2 Kỳ Bá Phố Lê Đại Hành Đường Đinh Tiên Hoàng 18.000
Đường số 3 Kỳ Bá Đường số 2 Kỳ Bá Đường số 6 Kỳ Bá 18.000
Đường số 4 Kỳ Bá Đường số 1 Kỳ Bá Đường Đinh Tiên Hoàng 18.000
Đường số 5 Kỳ Bá Đường số 2 Kỳ Bá Đường số 6 Kỳ Bá 18.000
Đường số 6 Kỳ Bá Đường số 1 Kỳ Bá Đường Đinh Tiên Hoàng 18.000
Đường số 7 Kỳ Bá Đường số 4 Kỳ Bá Phố Lê Quý Đôn 18.000
Đường số 9 Kỳ Bá Đường số 2 Kỳ Bá Đường số 6 Kỳ Bá 18.000
Đường số 11 Kỳ Bá Đường số 2 Kỳ Bá Đường số 6 Kỳ Bá 18.000
Đường số 13 Kỳ Bá Đường số 14 Kỳ Bá Đường số 25 Trần Lãm 18.000
Đường số 14 Kỳ Bá Đường Ngô Quyền Nhà ông Phú tổ 48, p.Kỳ Bá 18.000
Đường số 15 Kỳ Bá Đường số 14 Kỳ Bá Nhà ông Viết tổ 48, p. Kỳ Bá 18.000
Nhà ông Viết tổ 48, p. Kỳ Bá Đường số 25 Trần Lãm 18.000
Khu quy hoạch dân cư, tái định cư (3,2 ha) Đường từ giáp phố Phan Bá Vành đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng 16.000 10.000 8.000 6.000
Các đường nội bộ còn lại 13.000
Đường nội bộ khu dân cư thuộc khu Trung tâm Hành chính sau trụ sở UBND phường Kỳ Bá 18.000
Đường nội bộ khu dân cư thuộc khu đất Trường Trung học phổ thông Chuyên Thái Bình cũ 18.500
Đường nội bộ khu dân cư tái định cư Đồng Lôi 13.000
Đường nội bộ khu dân cư, tái định cư Kỳ Bá, đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5m 13.000
1.96 Đường nội bộ tại phường Phú Khánh II Khu dân cư tổ 17, phường Phú Khánh 9.000
1.97 Đường nội bộ khu dân cư phường Quang Trung
Đường số 1 Quang Trung II Đường số 2 Quang Trung Đường số 6 Quang Trung 18.000
Đường số 2 Quang Trung Đường số 1 Quang Trung Đường số 5 Quang Trung 18.000
Đường số 3 Quang Trung Phố Bùi Thị Xuân Đường số 6 Quang Trung 18.000
Đường số 4 Quang Trung Đường số 7 Quang Trung Đường số 13 Quang Trung 18.000
Đường số 5 Quang Trung Đường Kỳ Đồng Đường số 8 Quang Trung 20.000
Đường số 6 Quang Trung Đường Lý Thái Tổ Đường số 17 Quang Trung 19.000 9.500 7.000 4.000
Đường số 7 Quang Trung Đường Kỳ Đồng Đường số 10 Quang Trung 20.000
Đường số 8 Quang Trung Đường số 5 Quang Trung Phố Phan Bá Vành 20.000
Đường số 9 Quang Trung Đường số 6 Quang Trung Đường số 8 Quang Trung 18.000
Đường số 10 Quang Trung Đường số 7 Quang Trung Đường số 13 Quang Trung 18.000
Đường số 11 Quang Trung Đường số 6 Quang Trung Đường số 8 Quang Trung 18.000
Đường số 13 Quang Trung Đường số 4 Quang Trung Phố Chu Văn An 20.000
Đường số 15 Quang Trung Đường số 6 Quang Trung Đường số 8 Quang Trung 18.000
Đường số 17 Quang Trung Phố Bùi Thị Xuân Đường số 8 Quang Trung 18.000
Đường số 19 Quang Trung Phố Bùi Thị Xuân Đường số 8 Quang Trung 18.000
Khu quy hoạch dân cư, tái định cư (2,8 ha) Đường từ giáp phố Phan Bá Vành đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng (đường đôi) 16.000
Các đường nội bộ còn lại 13.000
Khu dân cư tại khu đất Trường Trung học cơ sở Tây Sơn cũ 14.000
Khu quy hoạch dân cư, tái định cư và khu đất Hợp tác xã Thủy tinh Trà Vinh cũ 11.000
Khu quy hoạch dân cư Hợp tác xã Hồng Quang cũ 11.000
Đường nội bộ khu dân cư tại đất Trường Cao đẳng Sư phạm Mầm non cũ 18.000
Đường nội bộ khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung – Vũ Phúc 11.000
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5m 11.000
1.98 Đường nội bộ khu dân cư phường Tiền Phong
Đường số 1 Tiền Phong II Phố Bùi Quang Dũng Đường số 8 Tiền Phong 7.000
Đường số 2 Tiền Phong Đường số 3 Tiền Phong Đường số 7 Tiền Phong 7.000
Đường số 3 Tiền Phong Đường số 1 Tiền Phong Đường số 4 Tiền Phong 7.000
Đường số 4 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 8 Tiền Phong 7.000
Đường số 5 Tiền Phong Đường số 4 Tiền Phong Đường số 8 Tiền Phong 7.000
Đường số 6 Tiền Phong Đường số 1 Tiền Phong Đường số 5 Tiền Phong 7.000
Đường số 7 Tiền Phong Giáp khu dân cư hiện trạng Tổ 7 Đường Quách Đình Bảo 7.000 5.000 3.500 1.700
Đường số 8 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 9 Tiền Phong 7.000
Đường số 9 Tiền Phong Giáp khu dân cư hiện trạng Tổ 6 Đường Quách Đình Bảo 7.000 4.500 2.500 1.700
Đường số 10 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 9 Tiền Phong 7.000
Đường số 11 Tiền Phong Đường số 14 Tiền Phong Đường số 16 Tiền Phong 7.000
Đường số 12 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 15 Tiền Phong 7.000
Đường số 13 Tiền Phong Đường số 12 Tiền Phong Đường số 16 Tiền Phong 7.000
Đường số 14 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 13 Tiền Phong 7.000
Đường số 15 Tiền Phong Đường số 12 Tiền Phong Đường số 18 Tiền Phong 7.000
Đường số 16 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 15 Tiền Phong 7.000
Đường số 18 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 15 Tiền Phong 7.000
Đường nội bộ khu dân cư giáp Trường Trung học cơ sở Tiền Phong 9.500
Đường nội bộ còn lại khu dân cư cánh đồng Mẹm 6.000
Đường nội bộ khu dân cư Cửa Đình 4.500
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5m 5.500
1.99 Đường nội bộ khu dân cư phường Trần Hưng Đạo
Đường số 1 Trần Hưng Đạo II Đường số 4 Trần Hưng Đạo Đường số 16 Trần Hưng Đạo 17.000
Đường số 2 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 17.000
Đường số 3 Trần Hưng Đạo Đường số 4 Trần Hưng Đạo Đường số 7 Trần Hưng Đạo 17.000
Đường số 4 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 17.000
Đường số 5 Trần Hưng Đạo Đường số 7 Trần Hưng Đạo Đường số 16 Trần Hưng Đạo 17.000
Đường số 6 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 17.000
Đường số 7 Trần Hưng Đạo Đường số 4 Trần Hưng Đạo Đường số 16 Trần Hưng Đạo 17.000
Đường số 8 Trần Hưng Đạo Đường số 4 Trần Hưng Đạo Đường số 1 Trần Hưng Đạo 17.000
Đường số 9 Trần Hưng Đạo Phố Đoàn Nguyễn Tuấn Phố Trần Phú 17.000 11.000 9.000 6.000
Đường số 10 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 17.000
Đường số 11 Trần Hưng Đạo Phố Đoàn Nguyễn Tuấn Phố Trần Phú 17.000 11.000 9.000 6.000
Đường số 12 Trần Hưng Đạo Đường số 1 Trần Hưng Đạo Đường số 16 Trần Hưng Đạo 17.000
Đường số 13 Trần Hưng Đạo Đường số 15 Trần Hưng Đạo Phố Trần Phú 17.000 11.000 9.000 6.000
Đường số 14 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 17.000
Đường số 15 Trần Hưng Đạo Đường số 18 Trần Hưng Đạo Phố Trần Phú 17.000 11.000 9.000 6.000
Đường số 16 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 17.000
Đường số 17 Trần Hưng Đạo Phố Phạm Thế Hiển Đường số 28 Trần Hưng Đạo 17.000
Đường số 18 Trần Hưng Đạo Phố Trần Hưng Đạo Phố Quang Trung 17.000 11.000 9.000 6.000
Đường số 19 Trần Hưng Đạo Phố Phạm Thế Hiển Phố Nguyễn Thành 17.000
Đường số 20 Trần Hưng Đạo Đường số 9 Trần Hưng Đạo Phố Quang Trung 17.000 11.000 9.000 6.000
Đường số 21 Trần Hưng Đạo Đường số 28 Trần Hưng Đạo Đường số 23 Trần Hưng Đạo 16.000
Đường số 22 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Phố Trần Bình Trọng 17.000
Đường số 23 Trần Hưng Đạo Đường số 28 Trần Hưng Đạo Đường số 21 Trần Hưng Đạo 16.000
Đường số 24 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Phố Trần Bình Trọng 17.000
Đường số 25 Trần Hưng Đạo Đường Kỳ Đồng Đường số 32 Trần Hưng Đạo 17.000
Đường số 26 Trần Hưng Đạo Phố Trần Bình Trọng Đường Lê Thánh Tông 17.000
Đường số 27 Trần Hưng Đạo Phố Phạm Thế Hiển Đường 36 Trần Hưng Đạo 17.000
Đường số 28 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 17.000
Đường số 29 Trần Hưng Đạo Phố Phạm Thế Hiển Đường số 36 Trần Hưng Đạo 17.000
Đường số 30 Trần Hưng Đạo Đường số 25 Trần Hưng Đạo Đường số 19 Trần Hưng Đạo 17.000
Đường số 31 Trần Hưng Đạo Phố Phạm Thế Hiển Đường số 36 Trần Hưng Đạo 17.000
Đường số 32 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Phố Trần Bình Trọng 17.000
Đường số 34 Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông Phố Trần Hưng Đạo 17.000
Đường số 36 Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông Phố Trần Hưng Đạo 17.000
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5m 11.000
1.100 Đường nội bộ khu dân cư phường Trần Lãm
Đường số 1 Trần Lãm II Bệnh viện Điều dưỡng Đường số 18 Trần Lãm 18.000
Đường số 2 Trần Lãm Đường số 1 Trần Lãm Đường số 3 Trần Lãm 18.000
Đường số 3 Trần Lãm Bệnh viện Điều dưỡng Phố Lê Quý Đôn 18.000
Đường số 4 Trần Lãm Đường Ngô Quyền Phố Đốc Đen 18.000
Đường số 5 Trần Lãm Đường số 10 Trần Lãm Đường số 18 Trần Lãm 18.000
Đường số 6 Trần Lãm Đường số 3 Trần Lãm Đường số 7 Trần Lãm 18.000
Đường số 7 Trần Lãm Đường số 4 Trần Lãm Phố Lê Quý Đôn 18.000
Đường số 8 Trần Lãm Đường số 3 Trần Lãm Đường số 7 Trần Lãm 18.000
Đường số 9 Trần Lãm Đường số 4 Trần Lãm Đường số 14 Trần Lãm 18.000
Đường số 10 Trần Lãm Đường số 3 Trần Lãm Đường số 7 Trần Lãm 18.000
Đường số 11 Trần Lãm Đường số 4 Trần Lãm Đường số 18 Trần Lãm 18.000
Đường số 12 Trần Lẫm Đường Ngô Quyền Đường số 3 Trần Lãm 18.000
Đường số 13 Trần Lãm Đường số 20 Trần Lãm Phố Nguyễn Đình Chính 18.000
Đường số 14 Trần Lãm Đường số 7 Trần Lãm Phố Đốc Đen 18.000
Đường số 15 Trần Lãm Đường số 20 Trần Lãm Phố Nguyễn Đình Chính 18.000
Đường số 16 Trần Lãm Đường số 7 Trần Lãm Đường số 11 Trần Lãm 18.000
Đường số 17 Trần Lãm Đường số 22 Trần Lãm Phố Nguyễn Đình Chính 18.000
Đường số 18 Trần Lãm Đường Ngô Quyền Phố Đốc Đen 18.000
Đường số 19 Trần Lãm Đường số 26 Trần Lãm Phố Lê Quý Đôn 18.000
Đường số 20 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 18.000
Đường số 21 Trần Lãm Đường số 26 Trần Lãm Đường số 32 Trần Lãm 18.000
Đường số 22 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 18.000
Đường số 23 Trần Lãm Đường số 34 Trần Lãm Đường số 36 Trần Lãm 18.000
Đường số 24 Trần Lãm Đường số 15 Trần Lãm Đường số 17 Trần Lãm 18.000
Đường số 25 Trần Lãm Đường số 30 Trần Lãm Đường số 38 Trần Lãm 18.000
Đường số 38 Trần Lãm Đường Lý Bôn 18.000
Đường số 26 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 18.000
Đường số 27 Trần Lãm Đường số 34 Trần Lãm Đường số 36 Trần Lãm 18.000
Đường số 28 Trần Lãm Đường số 19 Trần Lãm Đường số 21 Trần Lãm 18.000
Đường số 29 Trần Lãm Đường số 38 Trần Lãm Đường số 46 Trần Lãm 18.000
Đường số 30 Trần Lãm Đường số 19 Trần Lãm Đường số 21 Trần Lãm 18.000
Đường số 31 Trần Lãm Đường số 54 Trần Lãm Đường Lý Bôn 18.000
Đường số 32 Trần Lãm Đường số 19 Trần Lãm Phố Nguyễn Văn Năng 18.000
Đường số 33 Trần Lãm Đường số 54 Trần Lãm Đường số 56 Trần Lãm 18.000
Đường số 34 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 18.000
Đường số 35 Trần Lãm Đường số 50 Trần Lãm Đường Lý Bôn 18.000
Đường số 36 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 18.000
Đường số 37 Trần Lãm Đường số 54 Trần Lãm Đường số 56 Trần Lãm 18.000
Đường số 39 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 18.000
Đường số 40 Trần Lãm Đường số 25 Trần Lãm Đường số 29 Trần Lãm 18.000
Đường số 42 Trần Lãm Đường số 25 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 18.000
Đường số 44 Trần Lãm Đường số 25 Trần Lãm Phố Ngô Thì Nhậm 18.000
Đường số 46 Trần Lãm Đường số 25 Trần Lãm Phố Ngô Thì Nhậm 18.000
Đường số 48 Trần Lãm Phố Ngô Thì Nhậm Phố Nguyễn Tông Quai 18.000
Đường số 50 Trần Lãm Đường số 35 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 18.000
Đường số 52 Trần Lãm Đường số 35 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 18.000 11.000 8.500 5.500
Đường số 54 Trần Lãm Đường số 31 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 18.000 11.000 8.500 5.500
Đường số 56 Trần Lãm Đường số 31 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 18.000
Đường số 58 Trần Lãm Đường số 31 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 18.000
Khu dân cư Ao Rọc Mành, khu Ao Cá tổ 7; đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5 m 12.000

BẢNG 04 – 1: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất sản xuất, kinh doanh Giá đất thương mại, dịch vụ
VT1 VT2 VT3 VT1 VT2 VT3
1.1 XÃ ĐÔNG HÒA
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Hòa 6.000 1.000 400 7.200 1.200 480
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp Quốc lộ 10 cũ đến giáp cầu Hòa Bình 4.500 1.000 400 5.400 1.200 480
Đường trục xã:
Từ giáp phường Hoàng Diệu đến ngã tư nhà thờ Cát Đàm 3.500 1.000 400 4.200 1.200 480
Từ ngã tư nhà thờ Cát Đàm đến giáp ngã ba vào khu dân cư tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa 3.000 1.000 400 3.600 1.200 480
Từ ngã ba vào khu đất tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa đến tuyến tránh S1 3.500 1.000 400 4.200 1.200 480
Từ giáp tuyến tránh S1 đến cống ông Độ 3.000 1.000 400 3.600 1.200 480
Từ giáp cống ông Độ đến giáp ngã ba đầu xóm 2 3.500 1.000 400 4.200 1.200 480
Các đoạn còn lại 2.500 1.000 400 3.000 1.200 480
Đường trục thôn 1.250 1.500
Đường khu dân cư mới thôn Nam Hiệp Trung 2.500 3.000
Đường nội bộ khu tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa 2.250 2.700
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 275 330
1.2 XÃ ĐÔNG MỸ
Khu vực 1
Quốc lộ 10:
Từ giáp cầu Sa Cát đến giáp xã Đông Hòa 6.000 2.000 750 7.200 2.400 900
Từ giáp xã Đông Hòa đến ngã tư Gia Lễ 6.500 2.000 750 7.800 2.400 900
Từ giáp ngã tư Gia Lễ đến giáp xã Đông Xuân, huyện Đông Hưng 6.500 2.000 750 7.800 2.400 900
Quốc lộ 39:
Từ giáp ngã tư Gia Lễ đến trụ sở UBND xã Đông Mỹ 6.000 1.000 450 7.200 1.200 540
Từ giáp trụ sở UBND xã Đông Mỹ đến ngã tư đi thôn Tống Thỏ Bắc 4.750 1.000 450 5.700 1.200 540
Từ ngã tư đi thôn Tống Thỏ Bắc đến giáp xã Đông Xuân, huyện Đông Hưng 3.500 1.000 450 4.200 1.200 540
Đường ĐH.52 (đường Gia Lễ – Bến Hộ): Từ ngã tư Gia Lễ đến giáp xã Đông Thọ 2.500 750 400 3.000 900 480
Đường Võ Nguyên Giáp:
Từ giáp phường Hoàng Diệu đến đường quy hoạch số 01 khu tái định cư xã Đông Mỹ 7.500 9.000
Từ giáp đường quy hoạch số 01 khu tái định cư xã Đông Mỹ đến giáp Quốc lộ 10 7.500 1.000 450 9.000 1.200 540
Đường trục xã 2.000 750 400 2.400 900 480
Đường trục thôn 1.000 1.200
Khu tái định cư xã Đông Mỹ (thôn Tống Thỏ Nam):
Đường quy hoạch số 01 7.000 8.400
Đường quy hoạch số 05 6.000 7.200
Các đường nội bộ còn lại 4.500 5.400
Đường nội bộ khu tái định cư thôn Gia Lễ 3.000 3.600
Đường nội bộ khu dân cư đất 5% dịch vụ (thôn An Lễ) 2.000 2.400
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 480 576
1.3 XÃ ĐÔNG THỌ
Khu vực 1
Đường ĐH.52 (đường Gia Lễ – Bến Hộ):
Từ giáp xã Đông Mỹ đến giáp xã Đông Dương, huyện Đông Hưng 1.750 750 400 2.100 900 480
Từ giáp thôn Thượng Đạt, xã Đông Dương đến đường vào nghĩa trang nhân dân xã Đông Thọ 2.250 750 400 2.700 900 480
Từ giáp đường vào nghĩa trang nhân dân xã Đông Thọ đến Trường Tiểu học xã Đông Thọ 2.500 750 400 3.000 900 480
Từ giáp Trường Tiểu học xã Đông Thọ đến Nhà Văn hóa thôn Đoàn Kết 2.000 750 400 2.400 900 480
Các đoạn còn lại 2.000 750 400 2.400 900 480
Đường trục xã 2.000 750 400 2.400 900 480
Đường trục thôn 900 1.080
Đường nội bộ khu dân cư đất 5% dịch vụ 1.500 1.800
Khu dân cư mới thôn Đoàn Kết:
Đường đi qua chợ từ đường ĐH.52 đến giáp đê Trà Lý 1.750 2.100
Đường nội bộ còn lại 1.000 1.200
Khu dân cư mới Trung tâm hành chính xã 1.750 2.100
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 275 330
1.4 XÃ PHÚ XUÂN
Khu vực 1
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp xã Tân Bình đến giáp xã Minh Quang, huyện Vũ Thư 3.500 750 400 4.200 900 480
Đường Lý Bôn:
Từ khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền Phong đến đường vào trụ sở UBND xã Phú Xuân 7.000 2.000 1.000 8.400 2.400 1.200
Từ giáp đường vào trụ sở UBND xã Phú Xuân đến đường Quách Đình Bảo 8.500 2.000 1.000 10.200 2.400 1.200
Từ giáp đường Quách Đình Bảo đến hết khu dân cư tổ 2, xã Phú Xuân 9.500 2.000 1.000 11.400 2.400 1.200
Đường Quách Đình Bảo: Từ giáp đường Lý Bôn đến giáp đường Trần Thủ Độ 6.750 2.000 1.000 8.100 2.400 1.200
Đường Trần Thị Dung (ngoài khu công nghiệp): Từ giáp sông Bạch đến đường Trần Đại Nghĩa 3.500 750 400 4.200 900 480
Phố Trần Phú kéo dài (ngoài khu công nghiệp):
Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến đường Đại Phú 7.500 2.000 1.000 9.000 2.400 1.200
Đoạn qua khu tái định cư và công trình công cộng xã Phú Xuân (khu 26 ha) 4.250 5.100
Đường Kỳ Đồng kéo dài:
Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến giáp sông Bạch 7.500 2.000 1.000 9.000 2.400 1.200
Từ giáp sông Bạch đến giáp đường tránh Quốc lộ 10 6.000 7.200
Đường Trần Thủ Độ: Từ giáp đường Nguyễn Doãn Cử đến sông Bạch 4.750 2.000 1.000 5.700 2.400 1.200
Đường Nguyễn Mậu Kiến 3.750 750 400 4.500 900 480
Đường ĐH.02 (đường 220C cũ):
Từ giáp xã Minh Quang, huyện Vũ Thư đến giáp ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) 2.500 750 400 3.000 900 480
Từ giáp ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) đến giáp xã Tân Bình 1.500 750 400 1.800 900 480
Đường Đại Phú:
Từ ngã ba nút giao đường trục xã (cạnh trụ sở UBND xã Phú Xuân) đến phố Trần Phú kéo dài 6.000 2.000 1.000 7.200 2.400 1.200
Từ giáp phố Trần Phú kéo dài đến đường Kỳ Đồng kéo dài 5.000 2.000 1.000 6.000 2.400. 1.200
Từ giáp đường Kỳ Đồng kéo dài đến nghĩa trang Minh Công 3.750 2.000 1.000 4.500 2.400 1.200
Đường trục xã:
Từ giáp đường Lý Bôn đến khu quy hoạch dân cư, tái định cư và công trình công cộng (26 ha) 5.250 2.000 1.000 6.300 2.400 1.200
Từ giáp khu quy hoạch dân cư, tái định cư và công trình công cộng (26ha) đến đường Kỳ Đồng 3.250 1.750 750 3.900 2.100 900
Các đoạn còn lại 2.250 1.750 750 2.700 2.100 900
Đường trục thôn 1.500 1.800
Khu dân cư 2 bên đường Kỳ Đồng kéo dài:
Đường nội bộ rộng 30,5 m 4.750 5.700
Đường nội bộ rộng 20,5 m 4.000 4.800
Đường nội bộ còn lại 3.000 3.600
Khu dân cư tái định cư và công trình công cộng (26 ha):
Đường số 21 và đường số 03 4.250 5.100
Đường số 06 (từ giáp đường trục xã đến phố Trần Phú) 4.250 5.100
Đường số 06 (từ phố Trần Phú đến giáp khu dân cư 2 bên đường Kỳ Đồng kéo dài) 4.250 5.100
Đường số 06 (các đoạn còn lại) 4.000 4.800
Đường nội bộ còn lại 3.500 4.200
Đường nội bộ khu tái định cư và công trình công cộng (3,2 ha) 4.500 5.400
Khu quy hoạch dân cư xã Phú Xuân (Damsan):
Đường đôi (từ giáp đường Quách Đình Bảo đến cuối đường) 5.000 6.000
Đường nội bộ còn lại 4.500 5.400
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Vĩnh Gia và thôn Nghĩa Chính 2.000 2.400
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 325 390
1.5 XÃ TÂN BÌNH
Khu vực 1
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp cầu Hòa Bình đến giáp xã Phú Xuân 5.000 750 400 6.000 900 480
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
Từ giáp cầu Báng đến Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) 6.000 750 400 7.200 900 480
Từ giáp Quốc lộ 10 đến giáp xã Tân Phong, huyện Vũ Thư 6.500 750 400 7.800 900 480
Đường ĐH.02 (đường 220C cũ):
Từ giáp xã Phú Xuân đến kho vũ khí quân đội 1.500 750 400 1.800 900 480
Từ giáp kho vũ khí quân đội đến giáp đường ĐT.454 2.000 750 400 2.400 900 480
Đường trục xã 1.500 750 400 1.800 900 480
Đường trục thôn 1.000 1.200
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Tân Quán 1.250 1.500
Khu đất 5% khu công nghiệp Sông Trà:
Đường đôi 4.500 5.400
Các đường còn lại 2.500 3.000
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại 2.000 2.400
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 360
1.6 XÃ VŨ CHÍNH
Khu vực 1
Đường Hoàng Văn Thái (cũ): Từ nút giao ngã ba đường Hoàng Văn Thái đến giáp cầu Kìm 7.000 1.250 500 8.400 1.500 600
Đường Hoàng Văn Thái: Từ giáp đường vành đai phía Nam đến giáp cầu Kìm 8.250 1.250 500 9.900 1.500 600
Phố Tôn Thất Tùng: Từ giáp phường Trần Lãm đến phố Hải Thượng Lãn Ông 8.500 10.200
Phố Hải Thượng Lãn Ông: Đoạn thuộc xã Vũ Chính 8.500 10.200
Đường Trần Lãm: Từ giáp phường Trần Lãm đến hết địa phận xã Vũ Chính 5.500 1.250 500 6.600 1.500 600
Đường vành đai phía Nam:
Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến giáp đường ĐT.454 7.000 1.250 500 8.400 1.500 600
Từ giáp đường ĐT.454 đến giáp phố Chu Văn An 6.250 1.250 500 7.500 1.500 600
Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến giáp xã Vũ Lạc 6.250 1.250 500 7.500 1.500 600
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ): Từ giáp phường Trần Lãm đến giáp xã Vũ Hội, huyện Vũ Thư 6.250 1.250 500 7.500 1.500 600
Phố Chu Văn An kéo dài: Đoạn từ đường Trần Lãm đến giáp đường vành đai phía Nam 6.250 1.250 500 7.500 1.500 600
Đường Vũ Chính:
Từ ngã ba nút giao đường Hoàng Văn Thái đến giáp đường ĐT.454 (đường 223 cũ) 3.150 1.000 500 3.780 1.200 600
Từ đường ĐT.454 (đường 223 cũ) đến hết địa phận thôn Trấn Tây, xã Vũ Chính 2.750 1.000 500 3.300 1.200 600
Đường trục thôn 1.500 1.800
Khu nhà ở cán bộ, chiến sĩ Công an tỉnh Thái Bình:
Đường số 4 (đường đôi) 6.500 7.800
Đường song song với đường vành đai phía Nam 7.500 9.000
Đường nội bộ còn lại 5.500 6.600
Khu nhà ở cán bộ, chiến sĩ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Bình:
Đường song song với phố Lê Quý Đôn quy hoạch kéo dài 6.500 7.800
Đường nội bộ còn lại 5.500 6.600
Khu dân cư, tái định cư (đất 5%) thôn Tây Sơn 4.250 5.100
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại 2.000 2.400
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 325 390
1.7 XÃ VŨ ĐÔNG
Khu vực 1
Đường vành đai phía Nam:
Từ giáp xã Vũ Lạc đến nút rẽ thôn Trần Phú, xã Vũ Đông 4.500 1.250 500 5.400 1.500 600
Đường nối từ đường vành đai phía Nam với cầu Quảng trường Thái Bình: Từ nút rẽ (thôn Trần Phú, xã Vũ Đông) đến cầu Quảng trường Thái Bình 5.000 1.250 500 6.000 1.500 600
Đường ĐH.20: Từ ngã ba ông Kiều đến giáp xã Vũ Tây, huyện Kiến Xương 2.000 750 400 2.400 900 480
Đường trục xã:
Từ giáp trạm bơm 3, Vũ Đông đến đường vành đai phía Nam 2.250 750 400 2.700 900 480
Từ cống mới xã Vũ Đông đến ngã ba ông Kiều 2.250 750 400 2.700 900 480
Từ ngã ba ông Kiều đến đường vành đai phía Nam 2.500 750 400 3.000 900 480
Từ đường vành đai phía Nam đến ngã tư chùa Bà 2.250 750 400 2.700 900 480
Các đoạn còn lại 2.000 750 400 2.400 900 480
Đường trục thôn 1.000 1.200
Khu dân cư, tái định cư thôn Hưng Đạo
Đường Vũ Đông – Vũ Lạc (từ ngã tư chùa Bà đến đường quy hoạch số 6) 2.500 3.000
Đường quy hoạch còn lại 1.750 2.100
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 360
1.8 XÃ VŨ LẠC
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ): Từ giáp cầu Kìm đến giáp xã Vũ Ninh, huyện Kiến Xương 6.000 1.000 450 7.200 1.200 540
Đường Vũ Lạc (đường ĐH.15): Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Vũ Lễ, huyện Kiến Xương 5.000 1.000 450 6.000 1.200 540
Đường vành đai phía Nam: Từ giáp xã Vũ Chính đến giáp xã Vũ Đông 5.000 1.000 450 6.000 1.200 540
Đường trục xã 2.500 1.000 450 3.000 1.200 540
Đường trục thôn 1.000 1.200
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Kìm 2.750 3.300
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 360
1.9 XÃ VŨ PHÚC
Khu vực 1
Đường Doãn Khuê:
Từ giáp phường Phú Khánh đến đường Vũ Phúc 7.500 2.000 750 9.000 2.400 900
Từ giáp đường Vũ Phúc đến giáp máng nổi (giao với đường Doãn Khuê) 6.750 2.000 750 8.100 2.400 900
Từ máng nổi đến cây xăng Mai Vượng 5.000 2.000 750 6.000 2.400 900
Từ giáp cây xăng Mai Vượng đến giáp xã Trung An, huyện Vũ Thư 4.000 2.000 750 4.800 2.400 900
Đường Vũ Phúc:
Từ ngã ba giao với đường Doãn Khuê đến ngã tư ông Nông 4.750 2.000 750 5.700 2.400 900
Từ giáp ngã tư ông Nông đến ngã ba giáp Trường Trung học cơ sở xã Vũ Phúc 5.250 2.000 750 6.300 2.400 900
Đường trục xã:
Từ cầu Đen đến đường Vũ Phúc 5.250 2.000 750 6.300 2.400 900
Các đoạn còn lại 4.750 2.000 750 5.700 2.400 900
Đường trục thôn 1.000 1.200
Đường nội bộ khu dân cư 5% đất dịch vụ thôn Phúc Khánh 4.500 5.400
Khu dân cư mới thôn Phúc Thượng 3.500 4.200
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 360

BẢNG GIÁ 05-1: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI THÀNH PHỐ THÁI BÌNH

(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất sản xuất, kinh doanh Giá đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4 VT1 VT2 VT3 VT4
1.1 Đường 10C cũ II Cầu Bo Giáp trụ sở UBND phường Hoàng Diệu 5.500 3.750 2.000 1.250 6.600 4.500 2.400 1.500
Cầu Đổ (giáp chân đê) Ngã tư (giáp nhà ông Mâu) 5.000 3.750 2.000 1.250 6.000 4.500 2.400 1.500
1.2 Đường dẫn lên cầu Quảng trường Thái Bình II Nút giao ngã tư vào Quảng Trường Giáp đê sông Trà Lý 7.500 3.250 1.750 1.250 9.000 3.900 2.100 1.500
1.3 Đường Doãn Khuê II Cầu Phúc Khánh Giáp địa phận xã Vũ Phúc 8.000 3.250 1.750 1.250 9.600 3.900 2.100 1.500
1.4 Đường đi xã Đông Hòa (Hoàng Diệu) II Giáp đường Long Hưng (số nhà 692) Giáp xã Đông Hòa 5.500 3.250 1.750 1.250 6.600 3.900 2.100 1.500
1.5 Đường Đinh Tiên Hoàng (Bắc Sông 3-2) II Khu tái định cư Đồng Lôi Phố Lý Thường Kiệt 10.000 5.000 3.750 2.500 12.000 6.000 4.500 3.000
Phố Lý Thường Kiệt Phố Nguyễn Đình Chính 10.500 6.000 3.750 2.500 12.600 7.200 4.500 3.000
Phố Nguyễn Đình Chính Phố Lê Quý Đôn 15.000 8.000 5.000 3.500 18.000 9.600 6.000 4.200
Phố Lê Quý Đôn Chợ Kỳ Bá 16.500 8.000 5.000 3.500 19.800 9.600 6.000 4.200
Ngõ 85 Phố Phan Bá Vành Phố Ngô Thì Nhậm 6.000 4.500 3.500 2.250 7.200 5.400 4.200 2.700
Phố Ngô Thì Nhậm Số nhà 222A 6.000 4.500 3.500 2.250 7.200 5.400 4.200 2.700
Giáp số nhà 222A Phố Hoàng Công Chất 9.500 6.000 4.500 3.000 11.400 7.200 5.400 3.600
1.6 Đường Hoàng Văn Thái II Đường Trần Lãm Đường vành đai phía Nam 10.000 5.500 4.000 2.250 12.000 6.600 4.800 2.700
1.7 Đường Hùng Vương II Phố Quang Trung Đường Trần Đại Nghĩa 9.000 3.500 2.500 1.250 10.800 4.200 3.000 1.500
Đường Trần Đại Nghĩa Đường Ngô Gia Khảm 7.500 3.000 2.250 1.000 9.000 3.600 2.700 1.200
Đường Ngô Gia Khảm Đường Nguyễn Mậu Kiến 6.000 2.500 1.750 1.000 7.200 3.000 2.100 1.200
Đường Nguyễn Mậu Kiến Giáp địa phận huyện Vũ Thư 5.000 2.000 1.500 1.000 6.000 2.400 1.800 1.200
1.8 Đường vào Khu liên hiệp thể thao II Phố Sa Cát Cuối đường 5.500 6.600
1.9 Đường Kỳ Đồng (ngoài khu công nghiệp) II Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 13.000 6.500 5.000 3.750 15.600 7.800 6.000 4.500
Đường Lê Thánh Tông Phố Quang Trung 15.000 6.500 5.000 4.000 18.000 7.800 6.000 4.800
Đường Lý Thái Tổ Chợ Quang Trung 16.500 7.000 5.500 4.000 19.800 8.400 6.600 4.800
1.10 Đường vào Làng trẻ em SOS II Đường Long Hưng Trường Cao đẳng Nghề 6.000 7.200
1.11 Đường Lê Thánh Tông II Phố Lý Thường Kiệt Ngõ số 171 phố Trần Thái Tông 10.750 5.500 4.000 3.000 12.900 6.600 4.800 3.600
Giáp ngõ số 171 phố Trần Thái Tông Đường Kỳ Đồng 11.500 6.000 5.250 3.750 13.800 7.200 6.300 4.500
Đường Kỳ Đồng Phố Nguyễn Thành 10.500 6.000 5.250 3.750 12.600 7.200 6.300 4.500
Phố Nguyễn Thành Ngách 44/164 Quang Trung 9.500 5.500 4.000 3.000 11.400 6.600 4.800 3.600
Giáp ngách 44/164 Quang Trung Số nhà 786 cuối đường 7.000 5.000 3.000 2.000 8.400 6.000 3.600 2.400
1.12 Đường Long Hưng II Cầu Thái Bình Ngã ba chợ đầu mối 8.000 4.000 2.500 1.500 9.600 4.800 3.000 1.800
Giáp ngã ba chợ đầu mối Cầu Sa Cát 6.750 3.750 2.250 1.250 8.100 4.500 2.700 1.500
1.13 Đường Lý Bôn II Cầu Báng Giáp khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền Phong 6.500 2.000 1.500 1.000 7.800 2.400 1.800 1.200
Đường Quách Đình Bảo Đường Trần Thủ Độ 9.000 3.500 2.000 1.250 10.800 4.200 2.400 1.500
Đường Trần Thủ Độ Phố Bùi Sỹ Tiêm (UBND phường Tiền Phong cũ) 12.000 3.500 2.000 1.250 14.400 4.200 2.400 1.500
Phố Bùi Sỹ Tiêm (UBND phường Tiền Phong cũ) Phố Phạm Quang Lịch 13.500 3.500 2.500 1.500 16.200 4.200 3.000 1.800
Phố Phạm Quang Lịch Phố Trần Thái Tông 15.000 6.000 4.500 3.250 18.000 7.200 5.400 3.900
Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 23.500 7.000 4.500 3.250 28.200 8.400 5.400 3.900
Đường Lê Thánh Tông Ngã tư An Tập 30.000 7.000 4.500 3.500 36.000 8.400 5.400 4.200
Ngã tư An Tập Phố Phan Bá Vành 27.500 5.000 4.000 3.000 33.000 6.000 4.800 3.600
Phố Phan Bá Vành Cầu Nề 21.000 5.000 4.000 3.000 25.200 6.000 4.800 3.600
Cầu Nề Phố Ngô Thì Nhậm 18.500 5.000 4.000 3.000 22.200 6.000 4.800 3.600
Phố Ngô Thì Nhậm Phố Nguyễn Tông Quai 15.000 4.500 3.500 2.750 18.000 5.400 4.200 3.300
Phố Nguyễn Tông Quai Đường Trần Lãm 12.500 4.250 3.000 1.750 15.000 5.100 3.600 2.100
Đường Trần Lãm Giáp địa phận xã Vũ Chính 8.500 4.000 2.750 1.750 10.200 4.800 3.300 2.100
1.14 Đường Lý Thái Tổ II Hợp tác xã Hiệp Hòa Phố Lý Thường Kiệt 9.500 5.000 4.000 3.000 11.400 6.000 4.800 3.600
Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 11.000 5.000 4.000 3.000 13.200 6.000 4.800 3.600
Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 10.500 5.000 4.000 3.000 12.600 6.000 4.800 3.600
Đường Lý Bôn Phố Hoàng Công Chất 10.000 5.000 4.000 3.000 12.000 6.000 4.800 3.600
Phố Hoàng Công Chất Phố Chu Văn An 13.000 7.000 5.500 3.500 15.600 8.400 6.600 4.200
1.15 Đường Ngô Gia Khảm (ngoài khu công nghiệp) II Đường Hùng Vương Đường Trần Thị Dung 6.500 2.750 2.000 1.500 7.800 3.300 2.400 1.800
1.16 Đường Ngô Quyền II Phố Lý Thường Kiệt Giáp bệnh viện Điều dưỡng 8.500 5.000 3.500 2.250 10.200 6.000 4.200 2.700
Bệnh viện Điều dưỡng Đường Lý Bôn 13.000 6.000 4.750 3.500 15.600 7.200 5.700 4.200
Đường Lý Bôn Phố Ngô Thì Nhậm 6.000 4.250 3.500 2.250 7.200 5.100 4.200 2.700
Phố Ngô Thì Nhậm Cuối đường 6.000 4.250 3.500 2.250 7.200 5.100 4.200 2.700
1.17 Đường Nguyễn Doãn Cử (ngoài khu công nghiệp) II Đường Trần Thủ Độ Công ty TNHH Hoàng Nam 6.000 3.500 2.000 1.250 7.200 4.200 2.400 1.500
1.18 Đường Nguyễn Đức Cảnh II Đường Võ Nguyên Giáp Đường Long Hưng 9.500 4.500 2.500 2.000 11.400 5.400 3.000 2.400
1.19 Đường Nguyễn Trãi II Đường Doãn Khuê Cầu Liên Cơ 6.250 3.500 2.500 1.500 7.500 4.200 3.000 1.800
Giáp cầu Liên Cơ Hết địa phận Thành phố 4.250 3.000 2.250 1.000 5.100 3.600 2.700 1.200
1.20 Đường qua bến xe khách Hoàng Hà II Đường Nguyễn Doãn Cử (ngoài khu công nghiệp) Đường Lý Bôn 6.500 3.500 2.000 1.250 7.800 4.200 2.400 1.500
1.21 Đường Quách Đình Bảo II Đường Trần Quang Khải Phố Bùi Quang Dũng 6.000 3.500 2.250 1.250 7.200 4.200 2.700 1.500
Phố Bùi Quang Dũng Đường Lý Bôn 6.250 3.500 2.500 1.250 7.500 4.200 3.000 1.500
1.22 Đường Trần Đại Nghĩa II Đường Hùng Vương Đường Trần Thủ Độ 4.750 5.700
1.23 Đường Trần Lãm II Giáp đê sông Trà Lý Phố Lý Thường Kiệt 6.000 3.500 2.250 1.500 7.200 4.200 2.700 1.800
Phố Lý Thường Kiệt Đường Lý Bôn 7.500 3.750 2.500 1.750 9.000 4.500 3.000 2.100
Đường Lý Bôn Giáp xã Vũ Chính 6.000 3.500 2.250 1.500 7.200 4.200 2.700 1.800
1.24 Đường Trần Nhân Tông II Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 6.500 3.750 2.500 1.750 7.800 4.500 3.000 2.100
Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 12.000 5.500 2.500 1.750 14.400 6.600 3.000 2.100
Đường Lý Bôn Phố Trần Phú 11.500 6.500 2.750 2.000 13.800 7.800 3.300 2.400
Phố Trần Phú Đường 36 Trần Hưng Đạo 11.000 6.500 3.500 2.000 13.200 7.800 4.200 2.400
Đường 36 Trần Hưng Đạo Đường Kỳ Đồng 10.000 6.000 3.500 2.000 12.000 7.200 4.200 2.400
Đường Kỳ Đồng Hết điểm dân cư hiện có 6.500 3.500 2.500 1.750 7.800 4.200 3.000 2.100
1.25 Đường Trần Quang Khải II Giáp Khách sạn Sông Trà Cầu Thái Bình 5.000 4.500 3.500 2.000 6.000 5.400 4.200 2.400
Đoạn còn lại 4.000 2.500 2.000 1.500 4.800 3.000 2.400 1.800
1.26 Đường Trần Thánh Tông II Đường Trần Quang Khải Phố Lý Thường Kiệt 9.500 5.000 3.500 2.000 11.400 6.000 4.200 2.400
Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 11.500 5.000 3.750 2.500 13.800 6.000 4.500 3.000
Phố Lê Quý Đôn Cống Trắng (Quang Trung) 10.000 5.000 3.500 2.000 12.000 6.000 4.200 2.400
1.27 Đường Trần Thị Dung II Đường Trần Đại Nghĩa Đường Nguyễn Mậu Kiến 4.750 5.700
1.28 Đường Trần Thủ Độ II Đường Trần Quang Khải Phố Lê Quý Đôn 6.500 2.750 2.000 1.250 7.800 3.300 2.400 1.500
Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 7.750 3.500 2.000 1.250 9.300 4.200 2.400 1.500
Đường Lý Bôn Phố Trần Phú 7.000 3.500 2.000 1.250 8.400 4.200 2.400 1.500
Phố Trần Phú Đường Nguyễn Doãn Cử 6.500 2.750 2.000 1.250 7.800 3.300 2.400 1.500
1.29 Đường Võ Nguyên Giáp II Cầu Bo Nút giao ngã tư vào Quảng trường 11.500 3.500 1.750 1.500 13.800 4.200 2.100 1.800
Nút giao ngã tư vào Quảng trường Giáp khu dân cư tổ 40, phường Hoàng Diệu 9.500 3.250 1.750 1.500 11.400 3.900 2.100 1.800
1.30 Đoạn cũ đường Võ Nguyên Giáp II Nút giao ngã tư vào Quảng Trường Đường Long Hưng 7.500 3.500 1.750 1.500 9.000 4.200 2.100 1.800
1.31 Phố Bế Văn Đàn II Đường Võ Nguyên Giáp Đường 10C cũ 5.500 6.600
1.32 Phố Bồ Xuyên II Phố Lê Quý Đôn Phố Lý Thường Kiệt 11.000 4.500 3.750 2.000 13.200 5.400 4.500 2.400
1.33 Phố Bùi Quang Dũng II Đường Trần Thủ Độ Đường Quách Đình Bảo 5.500 2.750 2.000 1.000 6.600 3.300 2.400 1.200
Đường Quách Đình Bảo Khu dân cư Cửa đình Nhân Thanh 4.750 2.500 1.750 1.000 5.700 3.000 2.100 1.200
1.34 Phố Bùi Sĩ Tiêm II Đường Trần Quang Khải Phố Lê Quý Đôn 6.500 2.750 2.000 1.250 7.800 3.300 2.400 1.500
Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 5.500 3.500 2.000 1.250 6.600 4.200 2.400 1.500
Đường Lý Bôn Đường Nguyễn Doãn Cử 6.750 3.500 2.000 1.250 8.100 4.200 2.400 1.500
1.35 Phố Bùi Thị Xuân II Đường Lý Thái Tổ Phố Phan Bá Vành 13.000 4.750 3.500 2.250 15.600 5.700 4.200 2.700
1.36 Phố Chu Văn An II Phố Quang Trung Phố Phan Bá Vành 13.000 4.500 3.000 2.000 15.600 5.400 3.600 2.400
Phố Phan Bá Vành Khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung – Vũ Phúc 10.000 4.000 2.500 2.000 12.000 4.800 3.000 2.400
Giáp khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung – Vũ Phúc Cuối đường 8.500 4.000 2.500 2.000 10.200 4.800 3.000 2.400
1.37 Phố Đặng Nghiễm II Phố Lê Quý Đôn Ngõ 38 phố Bồ Xuyên 15.500 6.250 4.500 2.500 18.600 7.500 5.400 3.000
Giáp ngõ 38 phố Bồ Xuyên Phố Lý Thường Kiệt 11.000 6.250 4.500 2.500 13.200 7.500 5.400 3.000
1.38 Phố Đào Nguyên Phổ II Phố Trần Hưng Đạo Phố Lê Lợi 13.500 6.250 4.500 3.000 16.200 7.500 5.400 3.600
1.39 Phố Đỗ Lý Khiêm II Phố Đặng Nghiễm Phố Bồ Xuyên 10.000 6.250 4.500 3.000 12.000 7.500 5.400 3.600
II Phố Bồ Xuyên Đường Lê Thánh Tông 8.500 6.250 4.500 3.000 10.200 7.500 5.400 3.600
1.40 Phố Đoàn Nguyễn Tuấn II Phố Trần Hưng Đạo Phố Quang Trung 10.500 6.000 4.500 3.000 12.600 7.200 5.400 3.600
1.41 Phố Đốc Đen II Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 12.000 5.500 4.250 3.000 14.400 6.600 5.100 3.600
Phố Lê Quý Đôn Giáp nghĩa trang nhân dân phường Trần Lãm 10.500 5.500 4.250 3.000 12.600 6.600 5.100 3.600
1.42 Phố Đốc Nhưỡng II Phố Quang Trung Phố Trần Hưng Đạo 16.500 6.000 4.250 3.000 19.800 7.200 5.100 3.600
Phố Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông 14.000 6.000 4.250 3.000 16.800 7.200 5.100 3.600
1.43 Phố Đồng Lôi II Phố Lý Thường Kiệt Đường Trần Quang Khải 8.000 4.500 3.750 2.500 9.600 5.400 4.500 3.000
1.44 Phố Hai Bà Trưng II Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 27.500 7.500 4.500 3.250 33.000 9.000 5.400 3.900
Phố Lê Quý Đôn Phố Nguyễn Thái Học 31.500 7.500 4.500 3.250 37.800 9.000 5.400 3.900
Phố Nguyễn Thái Học Ngã tư An Tập 28.500 7.500 4.500 3.250 34.200 9.000 5.400 3.900
1.45 Phố Hải Thượng Lãn Ông II Đường Trần Lãm Giáp xã Vũ Chính 8.500 10.200
1.46 Phố Hoàng Công Chất II Cống Trắng (Quang Trung) Phố Phan Bá Vành 13.000 4.250 2.750 1.500 15.600 5.100 3.300 1.800
Phố Phan Bá Vành Đường Đinh Tiên Hoàng 9.500 4.250 2.750 1.500 11.400 5.100 3.300 1.800
1.47 Phố Hoàng Diệu II Phố Trần Hưng Đạo Phố Hai Bà Trưng 14.500 6.000 4.500 3.250 17.400 7.200 5.400 3.900
Phố Hai Bà Trưng Đường Trần Thánh Tông 15.500 6.000 4.500 3.250 18.600 7.200 5.400 3.900
1.48 Phố Hoàng Hoa Thám II Phố Trần Hưng Đạo Phố Hai Bà Trưng 21.000 6.000 4.500 3.250 25.200 7.200 5.400 3.900
1.49 Phố Hoàng Văn Thụ II Phố Lê Lợi Đường Trần Thánh Tông 15.000 5.500 4.000 3.250 18.000 6.600 4.800 3.900
1.50 Phố Kỳ Bá II Phố Lê Đại Hành Đường Đinh Tiên Hoàng 10.000 12.000
1.51 Phố Kim Đồng II Phố Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông 10.000 6.000 4.500 3.500 12.000 7.200 5.400 4.200
1.52 Phố Lê Đại Hành II Phố Lý Thường Kiệt Đường Lý Bôn 14.000 5.000 4.000 3.000 16.800 6.000 4.800 3.600
1.53 Phố Lê Lợi II Phố Lý Thường Kiệt Đường Lý Bôn 31.500 7.500 4.500 3.250 37.800 9.000 5.400 3.900
Đường Lý Bôn Phố Đốc Nhưỡng 29.000 7.500 4.500 3.250 34.800 9.000 5.400 3.900
1.54 Phố Lê Quý Đôn II Đường Trần Thủ Độ Phố Bùi Sĩ Tiêm 12.000 3.750 2.500 1.500 14.400 4.500 3.000 1.800
Phố Bùi Sĩ Tiêm Giáp ngõ 147 phố Lê Quý Đôn 15.000 3.750 2.500 1.500 18.000 4.500 3.000 1.800
Ngõ 147 phố Lê Quý Đôn Nhà máy Cơ khí 2-9 20.000 3.750 2.500 1.500 24.000 4.500 3.000 1.800
Giáp Nhà máy Cơ khí 2-9 Phố Trần Thái Tông 25.000 4.500 3.000 2.000 30.000 5.400 3.600 2.400
Phố Trần Thái Tông Phố Trần Hưng Đạo 39.000 7.000 4.500 3.250 46.800 8.400 5.400 3.900
Phố Trần Hưng Đạo Phố Lê Lợi 37.500 7.000 4.500 3.250 45.000 8.400 5.400 3.900
Phố Lê Lợi Đường Trần Thánh Tông 35.000 7.000 4.500 3.250 42.000 8.400 5.400 3.900
Đường Lý Thái Tổ Phố Lê Đại Hành 32.500 7.000 4.500 3.000 39.000 8.400 5.400 3.600
Phố Lê Đại Hành Đường Đinh Tiên Hoàng 30.000 7.000 4.500 3.000 36.000 8.400 5.400 3.600
Đường Đinh Tiên Hoàng Phố Đốc Đen 27.500 7.000 4.500 3.000 33.000 8.400 5.400 3.600
Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 25.000 7.000 4.500 3.000 30.000 8.400 5.400 3.600
Phố Nguyễn Văn Năng Đường Trần Lãm 22.500 7.000 4.000 3.000 27.000 8.400 4.800 3.600
Đường Trần Lãm Đường Vành đai phía Nam 17.500 6.000 3.500 2.750 21.000 7.200 4.200 3.300
1.55 Phố Lê Trọng Thứ II Đường Lê Thánh Tông Phố Trần Thái Tông 9.500 11.400
1.56 Phố Lương Thế Vinh II Phố Trần Phú Phố Phạm Thế Hiển 11.000 5.000 3.500 2.750 13.200 6.000 4.200 3.300
1.57 Phố Lý Thường Kiệt II Phố Đặng Nghiễm Phố Lê Lợi 14.500 7.500 4.000 2.500 17.400 9.000 4.800 3.000
Phố Lê Lợi Đường Đinh Tiên Hoàng 16.500 5.500 4.000 2.500 19.800 6.600 4.800 3.000
Đường Đinh Tiên Hoàng Phố Đốc Đen 13.500 5.500 4.000 2.500 16.200 6.600 4.800 3.000
Phố Đốc Đen Đường Trần Lãm 11.000 5.500 4.000 2.500 13.200 6.600 4.800 3.000
1.58 Phố Máy Xay II Phố Lý Thường Kiệt Đường Trần Quang Khải 12.500 5.500 4.000 3.000 15.000 6.600 4.800 3.600
1.59 Phố Ngô Quang Bích II Ngõ 74 phố Trần Nhật Duật Phố Trần Thái Tông 13.500 5.500 4.000 2.750 16.200 6.600 4.800 3.300
Phố Trần Thái Tông Phố Phạm Quang Lịch 12.000 5.500 4.000 2.750 14.400 6.600 4.800 3.300
1.60 Phố Ngô Thì Nhậm II Cống Trắng (Quang Trung) Phố Phan Bá Vành 11.000 4.000 2.750 2.000 13.200 4.800 3.300 2.400
Phố Phan Bá Vành Đường số 46 Trần Lãm 10.000 4.000 2.750 2.000 12.000 4.800 3.300 2.400
Đường số 46 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 11.000 4.000 2.750 2.000 13.200 4.800 3.300 2.400
Phố Nguyễn Tông Quai Đường Trần Lãm 7.500 4.000 2.500 1.750 9.000 4.800 3.000 2.100
1.61 Phố Ngô Văn Sở II Phố Quang Trung Đường Trần Thánh Tông 10.000 4.500 3.000 2.000 12.000 5.400 3.600 2.400
Đường Lý Thái Tổ Phố Phan Bá Vành 8.000 4.500 3.000 1.750 9.600 5.400 3.600 2.100
1.62 Phố Nguyễn Bảo II Phố Hai Bà Trưng Đường Trần Thánh Tông 10.500 5.000 3.500 .2.000 12.600 6.000 4.200 2.400
1.63 Phố Nguyễn Công Trứ II Phố Trần Hưng Đạo Phố Lê Lợi 12.000 7.500 4.500 3.250 14.400 9.000 5.400 3.900
1.64 Phố Nguyễn Danh Đới II Ngõ 01 giáp sông Đình Cả Ngõ 69 phố Nguyễn Danh Đới 6.000 3.500 2.000 1.750 7.200 4.200 2.400 2.100
Ngõ 69 phố Nguyễn Danh Đới Phố Lý Thường Kiệt 7.000 3.500 2.500 1.750 8.400 4.200 3.000 2.100
1.65 Phố Nguyễn Đình Chính II Đường Lý Thái Tổ Đường Đinh Tiên Hoàng 12.000 5.000 4.000 3.000 14.400 6.000 4.800 3.600
Đường Đinh Tiên Hoàng Phố Nguyễn Văn Năng 16.000 7.500 6.000 4.500 19.200 9.000 7.200 5.400
1.66 Phố Nguyễn Du II Phố Hai Bà Trưng Đường Trần Thánh Tông 15.500 6.000 4.500 3.250 18.600 7.200 5.400 3.900
1.67 Phố Nguyễn Thái Học II Phố Lê Lợi Phố Hai Bà Trưng 21.000 6.000 4.500 3.250 25.200 7.200 5.400 3.900
Phố Hai Bà Trưng Đường Trần Thánh Tông 21.500 6.000 4.500 3.250 25.800 7.200 5.400 3.900
Đường Lý Thái Tổ Phố Lê Đại Hành 18.500 6.000 4.500 3.250 22.200 7.200 5.400 3.900
1.68 Phố Nguyễn Thành II Đường Lê Thánh Tông Phố Trần Thái Tông 9.500 11.400
1.69 Phố Nguyễn Thị Minh Khai II Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 39.000 7.500 4.500 3.250 46.800 9.000 5.400 3.900
1.70 Phố Nguyễn Tông Quai II Phố Ngô Thì Nhậm Đường Lý Bôn 11.000 6.000 3.000 2.250 13.200 7.200 3.600 2.700
Đường Lý Bôn Hết địa phận phường Trần Lãm 10.000 4.000 2.750 2.000 12.000 4.800 3.300 2.400
1.71 Phố Nguyễn Văn Năng II Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 13.000 6.750 3.000 2.250 15.600 8.100 3.600 2.700
Phố Lê Quý Đôn Phố Ngô Thì Nhậm 12.500 5.000 4.250 2.250 15.000 6.000 5.100 2.700
1.72 Phố Phạm Đôn Lễ II Phố Lê Quý Đôn Phố Ngô Quang Bích 10.000 4.500 3.000 2.000 12.000 5.400 3.600 2.400
Phố Ngô Quang Bích Đường Lý Bôn 9.000 4.500 3.000 2.000 10.800 5.400 3.600 2.400
1.73 Phố Phạm Huy Quang II Ngõ 01 phố Nguyễn Danh Đới (Đình Cả) Ngõ 34 Phạm Huy Quang 6.000 3.500 2.000 1.750 7.200 4.200 2.400 2.100
Ngõ 34 Phạm Huy Quang Phố Lý Thường Kiệt 7.500 3.500 2.500 1.750 9.000 4.200 3.000 2.100
1.74 Phố Phạm Ngọc Thạch II Phố Lê Quý Đôn Phố Hải Thượng Lãn Ông 8.500 10.200
1.75 Phố Phạm Ngụ Lão II Phố Trần Nhật Duật Đường Lý Bôn 10.500 4.500 3.000 2.000 12.600 5.400 3.600 2.400
1.76 Phố Phạm Quang Lịch II Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 10.000 4.500 3.000 2.000 12.000 5.400 3.600 2.400
1.77 Phố Phạm Thế Hiển II Phố Quang Trung Phố Trần Hưng Đạo 11.000 5.000 3.500 2.750 13.200 6.000 4.200 3.300
Phố Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông 10.500 5.000 3.500 2.750 12.600 6.000 4.200 3.300
1.78 Phố Phan Bá Vành II Giáp cầu Đen Phố Chu Văn An 8.500 4.000 2.750 2.000 10.200 4.800 3.300 2.400
Phố Chu Văn An Phố Hoàng Công Chất 11.000 4.500 3.500 2.500 13.200 5.400 4.200 3.000
Phố Hoàng Công Chất Phố Ngô Thì Nhậm 10.000 4.500 3.500 2.500 12.000 5.400 4.200 3.000
Phố Ngô Thì Nhậm Đường Lý Bôn 10.500 4.500 3,500 2.500 12.600 5.400 4.200 3.000
1.79 Phố Phan Bội Châu II Phố Lê Lợi Đường Trần Thánh Tông 17.500 6.000 4.500 3.250 21.000 7.200 5.400 3.900
1.80 Phố Quách Hữu Nghiêm II Đường số 18 Tiền Phong Đường Lý Bôn 4.000 2.000 1.250 1.000 4.800 2.400 1.500 1.200
Đường Lý Bôn Hết địa phận phường Tiền Phong 3.750 1.750 1.250 1.000 4.500 2.100 1.500 1.200
1.81 Phố Quang Trung II Ngã tư An Tập Phố Đốc Nhưỡng 30.000 7.500 4.500 3.250 36.000 9.000 5.400 3.900
Phố Đốc Nhưỡng Phố Trần Phú 26.000 7.500 4.500 3.000 31.200 9.000 5.400 3.600
Phố Trần Phú Cống Trắng 22.500 7.000 4.000 2.750 27.000 8.400 4.800 3.300
Cống Trắng Đường Kỳ Đồng 18.000 6.000 4.000 2.750 21.600 7.200 4.800 3.300
Đường Kỳ Đồng Phố Trần Thái Tông 14.000 6.000 4.000 2.750 16.800 7.200 4.800 3.300
1.82 Phố Sa Cát II Nút giao đường Long Hưng (số nhà 28) Nút giao đường Long Hưng (số nhà 164) 5.500 3.500 1.750 1.500 6.600 4.200 2.100 1.800
1.83 Phố Tôn Thất Tùng II Đường gom phố Lê Qúy Đôn Giáp xã Vũ Chính 9.000 10.800
1.84 Phố Trần Bình Trọng II Ngõ 171 phố Trần Thái Tông Phố Trần Phú 11.500 6.000 5.000 3.500 13.800 7.200 6.000 4.200
Phố Trần Phú Đường Kỳ Đồng 10.500 5.250 4.750 3.250 12.600 6.300 5.700 3.900
Đường Kỳ Đồng Ngõ 445 phố Trần Thái Tông 9.500 5.500 4.500 3.000 11.400 6.600 5.400 3.600
1.85 Phố Trần Hưng Đạo II Đường Trần Quang Khải Phố Lý Thường Kiệt 20.000 6.750 4.500 3.000 24.000 8.100 5.400 3.600
Phố Lý Thường Kiệt Phố Đào Nguyên Phổ 25.000 7.500 4.500 3.250 30.000 9.000 5.400 3.900
Phố Đào Nguyên Phổ Phố Lê Quý Đôn 30.000 7.500 4.500 3.250 36.000 9.000 5.400 3.900
Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 35.000 7.500 4.500 3.250 42.000 9.000 5.400 3.900
Đường Lý Bôn Phố Trần Phú 27.500 7.500 4.500 3.250 33.000 9.000 5.400 3.900
Phố Trần Phú Phố Phạm Thể Hiển 22.500 7.500 4.500 3.250 27.000 9.000 5.400 3.900
Phố Phạm Thế Hiển Đường Kỳ Đồng 19.000 6.500 4.250 3.000 22.800 7.800 5.100 3.600
1.86 Trần Khánh Dư II Phố Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông 14.000 5.500 4.000 2.750 16.800 6.600 4.800 3.300
Đường Lê Thánh Tông Phố Trần Thái Tông 15.000 5.500 4.000 2.750 18.000 6.600 4.800 3.300
Phố Trần Thái Tông Phố Phạm Quang Lịch 12.000 5.500 4.000 2.750 14.400 6.600 4.800 3.300
1.87 Phố Trần Nhật Duật II Phố Trần Thái Tông Phố Nguyễn Thị Minh Khai 16.000 5.500 4.000 2.750 19.200 6.600 4.800 3.300
Phố Nguyễn Thị Minh Khai Đường Lê Thánh Tông 14.000 5.500 4.000 2.750 16.800 6.600 4.800 3.300
1.88 Phố Trần Phú (ngoài khu công nghiệp) II Phố Quang Trung Phố Trần Hưng Đạo 23.500 7.000 4.500 3.250 28.200 8.400 5.400 3.900
Phố Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông 20.000 7.000 4.500 3.250 24.000 8.400 5.400 3.900
Đường Trần Nhân Tông Phố Trần Thái Tông 15.000 7.000 4.500 3.250 18.000 8.400 5.400 3.900
1.89 Phố Trần Quang Diệu II Phố Hoàng Công Chất Phố Ngô Thì Nhậm 10.000 4.250 2.750 1.500 12.000 5.100 3.300 1.800
Phố Ngô Thì Nhậm Phố Ngô Văn Sở 9.000 4.000 2.500 1.500 10.800 4.800 3.000 1.800
Phố Ngô Văn Sở Ngõ 150 phố Phan Bá Vành 7.500 3.500 2.250 1.500 9.000 4.200 2.700 1.800
1.90 Phố Trần Thái Tông II Đường Hùng Vương Ngõ 447 Trần Thái Tông 14.000 3.750 2.500 1.250 16.800 4.500 3.000 1.500
Ngõ 447 Trần Thái Tông Đường Nguyễn Doãn Cử (phía Tây Bắc đường phố); số nhà 125 (phía Đông Nam đường phố) 17.500 5.250 4.250 3.250 21.000 6.300 5.100 3.900
Đường Nguyễn Doãn Cử (phía Tây Bắc đường phố); số nhà 125 (phía Đông Nam đường phố) Đường Lý Bôn 20.500 6.000 4.500 3.250 24.600 7.200 5.400 3.900
Đường Lý Bôn Phố Lê Quý Đôn 23.000 5.250 4.250 3.250 27.600 6.300 5.100 3.900
Phố Lê Quý Đôn Cầu Thái Bình 17.500 4.500 3.750 2.000 21.000 5.400 4.500 2.400
1.91 Phố Triệu Quang Phục II Phố Ngô Thì Nhậm Trung tâm Chữa bệnh, giáo dục, lao động xã hội thành phố Thái Bình 6.500 7.800
1.92 Đường nội bộ khu dân cư mới phường Bồ Xuyên II Khu dân cư tại khu đất Xí nghiệp Phương Đông cũ 8.500 10.200
Khu dân cư tại khu đất Công ty Cổ phần Nông sản thực phẩm cũ 7.000 8.400
1.93 Đường nội bộ khu dân cư mới phường Đề Thám II Đường nội bộ khu Shophouse Vincom 12.500 15.000
Đường nội bộ tại khu đất Công ty Môi trường đô thị cũ 10.000 12.000
1.94 Đường nội bộ khu dân cư mới phường Hoàng Diệu II Khu dân cư mới tại thôn Duy Tân cũ 4.000 4.800
Khu dân cư ngõ 67 đường Long Hưng (khu tái định cư Sa Cát) 2.750 3.300
Khu dân cư DC1, DC2, DC3 5.000 6.000
Khu dân cư Ao Phe 5.000 6.000
Đường từ giáp đường đi xã Đông Hòa đến giáp khu tái định cư tổ 40 5.000 6.000
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5m 2.500 3.000
1.95 Đường nội bộ khu dân cư phường Kỳ Bá
Đường số 1 Kỳ Bá II Đường số 2 Kỳ Bá Phố Lê Quý Đôn 9.000 10.800
Đường số 2 Kỳ Bá Phố Lê Đại Hành Đường Đinh Tiên Hoàng 9.000 10.800
Đường số 3 Kỳ Bá Đường số 2 Kỳ Bá Đường số 6 Kỳ Bá 9.000 10.800
Đường số 4 Kỳ Bá Đường số 1 Kỳ Bá Đường Đinh Tiên Hoàng 9.000 10.800
Đường số 5 Kỳ Bá Đường số 2 Kỳ Bá Đường số 6 Kỳ Bá 9.000 10.800
Đường số 6 Kỳ Bá Đường số 1 Kỳ Bá Đường Đinh Tiên Hoàng 9.000 10.800
Đường số 7 Kỳ Bá Đường số 4 Kỳ Bá Phố Lê Quý Đôn 9.000 10.800
Đường số 9 Kỳ Bá Đường số 2 Kỳ Bá Đường số 6 Kỳ Bá 9.000 10.800
Đường số 11 Kỳ Bá Đường số 2 Kỳ Bá Đường số 6 Kỳ Bá 9.000 10.800
Đường số 13 Kỳ Bá Đường số 14 Kỳ Bá Đường số 25 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 14 Kỳ Bá Đường Ngô Quyền Nhà ông Phú tổ 48, p.Kỳ Bá 9.000 10.800
Đường số 15 Kỳ Bá Đường số 14 Kỳ Bá Nhà ông Viết tổ 48, p. Kỳ Bá 9.000 10.800
Nhà ông Viết tổ 48, p. Kỳ Bá Đường số 25 Trần Lãm 9.000 10.800
Khu quy hoạch dân cư, tái định cư (3,2 ha) Đường từ giáp phố Phan Bá Vành đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng 8.000 5.000 4.000 3.000 9.600 6.000 4.800 3.600
Các đường nội bộ còn lại 6.500 7.800
Đường nội bộ khu dân cư thuộc khu Trung tâm Hành chính sau trụ sở UBND phường Kỳ Bá 9.000 10.800
Đường nội bộ khu dân cư thuộc khu đất Trường Trung học phổ thông Chuyên Thái Bình cũ 9.250 11.100
Đường nội bộ khu dân cư tái định cư Đồng Lôi 6.500 7.800
Đường nội bộ khu dân cư, tái định cư Kỳ Bá, đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5m 6.500 7.800
1.96 Đường nội bộ tại phường Phú Khánh II Khu dân cư tổ 17, phường Phú Khánh 4.500 5.400
1.97 Đường nội bộ khu dân cư phường Quang Trung
Đường số 1 Quang Trung II Đường số 2 Quang Trung Đường số 6 Quang Trung 9.000 10.800
Đường số 2 Quang Trung Đường số 1 Quang Trung Đường số 5 Quang Trung 9.000 10.800
Đường số 3 Quang Trung Phố Bùi Thị Xuân Đường số 6 Quang Trung 9.000 10.800
Đường số 4 Quang Trung Đường số 7 Quang Trung Đường số 13 Quang Trung 9.000 10.800
Đường số 5 Quang Trung Đường Kỳ Đồng Đường số 8 Quang Trung 10.000 12.000
Đường số 6 Quang Trung Đường Lý Thái Tổ Đường số 17 Quang Trung 9.500 4.750 3.500 2.000 11.400 5.700 4.200 2.400
Đường số 7 Quang Trung Đường Kỳ Đồng Đường số 10 Quang Trung 10.000 12.000
Đường số 8 Quang Trung Đường số 5 Quang Trung Phố Phan Bá Vành 10.000 12.000
Đường số 9 Quang Trung Đường số 6 Quang Trung Đường số 8 Quang Trung 9.000 10.800
Đường số 10 Quang Trung Đường số 7 Quang Trung Đường số 13 Quang Trung 9.000 10.800
Đường số 11 Quang Trung Đường số 6 Quang Trung Đường số 8 Quang Trung 9.000 10.800
Đường số 13 Quang Trung Đường số 4 Quang Trung Phố Chu Văn An 10.000 12.000
Đường số 15 Quang Trung Đường số 6 Quang Trung Đường số 8 Quang Trung 9.000 10.800
Đường số 17 Quang Trung Phố Bùi Thị Xuân Đường số 8 Quang Trung 9.000 10.800
Đường số 19 Quang Trung Phố Bùi Thị Xuân Đường số 8 Quang Trung 9.000 10.800
Khu quy hoạch dân cư, tái định cư (2,8 ha) phường Quang Trung Đường từ giáp phố Phan Bá Vành đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng (đường đôi) 8.000 9.600
Các đường nội bộ còn lại 6.500 7.800
Khu dân cư tại khu đất Trường Trung học cơ sở Tây Sơn cũ 7.000 8.400
Khu quy hoạch dân cư, tái định cư và khu đất Hợp tác xã Thủy tinh Trà Vinh cũ 5.500 6.600
Khu quy hoạch dân cư Hợp tác xã Hồng Quang cũ 5.500 6.600
Đường nội bộ khu dân cư tại đất Trường Cao đẳng Sư phạm Mầm non cũ 9.000 10.800
Đường nội bộ khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung – Vũ Phúc 5.500 6.600
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5m 5.500 6.600
1.98 Đường nội bộ khu dân cư phường Tiền Phong
Đường số 1 Tiền Phong II Phố Bùi Quang Dũng Đường số 8 Tiền Phong 3.500 4.200
Đường số 2 Tiền Phong Đường số 3 Tiền Phong Đường số 7 Tiền Phong 3.500 4.200
Đường số 3 Tiền Phong Đường số 1 Tiền Phong Đường số 4 Tiền Phong 3.500 4.200
Đường số 4 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 8 Tiền Phong 3.500 4.200
Đường số 5 Tiền Phong Đường số 4 Tiền Phong Đường số 8 Tiền Phong 3.500 4.200
Đường số 6 Tiền Phong Đường số 1 Tiền Phong Đường số 5 Tiền Phong 3.500 4.200
Đường số 7 Tiền Phong Giáp khu dân cư hiện trạng Tổ 7 Đường Quách Đình Bảo 3.500 2.500 1.750 850 4.200 3.000 2.100 1.020
Đường số 8 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 9 Tiền Phong 3.500 4.200
Đường số 9 Tiền Phong Giáp khu dân cư hiện trạng Tổ 6 Đường Quách Đình Bảo 3.500 2.250 1.250 850 4.200 2.700 1.500 1.020
Đường số 10 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 9 Tiền Phong 3.500 4.200
Đường số 11 Tiền Phong Đường số 14 Tiền Phong Đường số 16 Tiền Phong 3.500 4.200
Đường số 12 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 15 Tiền Phong 3.500 4.200
Đường số 13 Tiền Phong Đường số 12 Tiền Phong Đường số 16 Tiền Phong 3.500 4.200
Đường số 14 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 13 Tiền Phong 3.500 4.200
Đường số 15 Tiền Phong Đường số 12 Tiền Phong Đường số 18 Tiền Phong 3.500 4.200
Đường số 16 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 15 Tiền Phong 3.500 4.200
Đường số 18 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 15 Tiền Phong 3.500 4.200
Đường nội bộ khu dân cư giáp Trường Trung học cơ sở Tiền Phong 4.750 5.700
Đường nội bộ còn lại khu dân cư cánh đồng Mẹm 3.000 3.600
Đường nội bộ khu dân cư Cửa Đình 2.250 2.700
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5m 2.750 3.300
1.99 Đường nội bộ khu dân cư phường Trần Hưng Đạo
Đường số 1 Trần Hưng Đạo II Đường số 4 Trần Hưng Đạo Đường số 16 Trần Hưng Đạo 8.500 10.200
Đường số 2 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 8.500 10.200
Đường số 3 Trần Hưng Đạo Đường số 4 Trần Hưng Đạo Đường số 7 Trần Hưng Đạo 8.500 10.200
Đường số 4 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 8.500 10.200
Đường số 5 Trần Hưng Đạo Đường số 7 Trần Hưng Đạo Đường số 16 Trần Hưng Đạo 8.500 10.200
Đường số 6 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 8.500 10.200
Đường số 7 Trần Hưng Đạo Đường số 4 Trần Hưng Đạo Đường số 16 Trần Hưng Đạo 8.500 10.200
Đường số 8 Trần Hưng Đạo Đường số 4 Trần Hưng Đạo Đường số 1 Trần Hưng Đạo 8.500 10.200
Đường số 9 Trần Hưng Đạo Phố Đoàn Nguyễn Tuấn Phố Trần Phú 8.500 5.500 4.500 3.000 10.200 6.600 5.400 3.600
Đường số 10 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 8.500 10.200
Đường số 11 Trần Hưng Đạo Phố Đoàn Nguyễn Tuấn Phố Trần Phú 8.500 5.500 4.500 3.000 10.200 6.600 5.400 3.600
Đường số 12 Trần Hưng Đạo Đường số 1 Trần Hưng Đạo Đường số 16 Trần Hưng Đạo 8.500 10.200
Đường số 13 Trần Hưng Đạo Đường số 15 Trần Hưng Đạo Phố Trần Phú 8.500 5.500 4.500 3.000 10.200 6.600 5.400 3.600
Đường số 14 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 8.500 10.200
Đường số 15 Trần Hưng Đạo Đường số 18 Trần Hưng Đạo Phố Trần Phú 8.500 5.500 4.500 3.000 10.200 6.600 5.400 3.600
Đường số 16 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 8.500 10.200
Đường số 17 Trần Hưng Đạo Phố Phạm Thế Hiển Đường số 28 Trần Hưng Đạo 8.500 10.200
Đường số 18 Trần Hưng Đạo Phố Trần Hưng Đạo Phố Quang Trung 8.500 5.500 4.500 3.000 10.200 6.600 5.400 3.600
Đường số 19 Trần Hưng Đạo Phố Phạm Thế Hiển Phố Nguyễn Thành 8.500 10.200
Đường số 20 Trần Hưng Đạo Đường số 9 Trần Hưng Đạo Phố Quang Trung 8.500 5.500 4.500 3.000 10.200 6.600 5.400 3.600
Đường số 21 Trần Hưng Đạo Đường số 28 Trần Hưng Đạo Đường số 23 Trần Hưng Đạo 8.000 9.600
Đường số 22 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Phố Trần Bình Trọng 8.500 10.200
Đường số 23 Trần Hưng Đạo Đường số 28 Trần Hưng Đạo Đường số 21 Trần Hưng Đạo 8.000 9.600
Đường số 24 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Phố Trần Bình Trọng 8.500 10.200
Đường số 25 Trần Hưng Đạo Đường Kỳ Đồng Đường số 32 Trần Hưng Đạo 8.500 10.200
Đường số 26 Trần Hưng Đạo Phố Trần Bình Trọng Đường Lê Thánh Tông 8.500 10.200
Đường số 27 Trần Hưng Đạo Phố Phạm Thế Hiển Đường 36 Trần Hưng Đạo 8.500 10.200
Đường số 28 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 8.500 10.200
Đường số 29 Trần Hưng Đạo Phố Phạm Thế Hiển Đường số 36 Trần Hưng Đạo 8.500 10.200
Đường số 30 Trần Hưng Đạo Đường số 25 Trần Hưng Đạo Đường số 19 Trần Hưng Đạo 8.500 10.200
Đường số 31 Trần Hưng Đạo Phố Phạm Thế Hiển Đường số 36 Trần Hưng Đạo 8.500 10.200
Đường số 32 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Phố Trần Bình Trọng 8.500 10.200
Đường số 34 Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông Phố Trần Hưng Đạo 8.500 10.200
Đường số 36 Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông Phố Trần Hưng Đạo 8.500 10.200
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5m 5.500 6.600
1.100 Đường nội bộ khu dân cư phường Trần Lãm
Đường số 1 Trần Lãm II Bệnh viện Điều dưỡng Đường số 18 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 2 Trần Lãm Đường số 1 Trần Lãm Đường số 3 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 3 Trần Lãm Bệnh viện Điều dưỡng Phố Lê Quý Đôn 9.000 10.800
Đường số 4 Trần Lãm Đường Ngô Quyền Phố Đốc Đen 9.000 10.800
Đường số 5 Trần Lãm Đường số 10 Trần Lãm Đường số 18 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 6 Trần Lãm Đường số 3 Trần Lãm Đường số 7 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 7 Trần Lãm Đường số 4 Trần Lãm Phố Lê Quý Đôn 9.000 10.800
Đường số 8 Trần Lãm Đường số 3 Trần Lãm Đường số 7 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 9 Trần Lãm Đường số 4 Trần Lãm Đường số 14 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 10 Trần Lãm Đường số 3 Trần Lãm Đường số 7 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 11 Trần Lãm Đường số 4 Trần Lãm Đường số 18 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 12 Trần Lãm Đường Ngô Quyền Đường số 3 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 13 Trần Lãm Đường số 20 Trần Lãm Phố Nguyễn Đình Chính 9.000 10.800
Đường số 14 Trần Lãm Đường số 7 Trần Lãm Phố Đốc Đen 9.000 10.800
Đường số 15 Trần Lãm Đường số 20 Trần Lãm Phố Nguyễn Đình Chính 9.000 10.800
Đường số 16 Trần Lãm Đường số 7 Trần Lãm Đường số 11 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 17 Trần Lãm Đường số 22 Trần Lãm Phố Nguyễn Đình Chính 9.000 10.800
Đường số 18 Trần Lãm Đường Ngô Quyền Phố Đốc Đen 9.000 10.800
Đường số 19 Tran Lãm Đường số 26 Trần Lãm Phố Lê Quý Đôn 9.000 10.800
Đường số 20 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 9.000 10.800
Đường số 21 Trần Lãm Đường số 26 Trần Lãm Đường số 32 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 22 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 9.000 10.800
Đường số 23 Trần Lãm Đường số 34 Trần Lãm Đường số 36 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 24 Trần Lãm Đường số 15 Trần Lãm Đường số 17 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 25 Trần Lãm Đường số 30 Trần Lãm Đường số 38 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 38 Trần Lãm Đường Lý Bôn 9.000 10.800
Đường số 26 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 9.000 10.800
Đường số 27 Trần Lãm Đường số 34 Trần Lãm Đường số 36 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 28 Trần Lãm Đường số 19 Trần Lãm Đường số 21 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 29 Trần Lãm Đường số 38 Trần Lãm Đường số 46 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 30 Trần Lãm Đường số 19 Trần Lãm Đường số 21 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 31 Trần Lãm Đường số 54 Trần Lãm Đường Lý Bôn 9.000 10.800
Đường số 32 Trần Lãm Đường số 19 Trần Lãm Phố Nguyễn Văn Năng 9.000 10.800
Đường số 33 Trần Lãm Đường số 54 Trần Lãm Đường số 56 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 34 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 9.000 10.800
Đường số 35 Trần Lãm Đường số 50 Trần Lãm Đường Lý Bôn 9.000 10.800
Đường số 36 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 9.000 10.800
Đường số 37 Trần Lãm Đường số 54 Trần Lãm Đường số 56 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 39 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 9.000 10.800
Đường số 40 Trần Lãm Đường số 25 Trần Lãm Đường số 29 Trần Lãm 9.000 10.800
Đường số 42 Trần Lãm Đường số 25 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 9.000 10.800
Đường số 44 Trần Lãm Đường số 25 Trần Lãm Phố Ngô Thì Nhạm 9.000 10.800
Đường số 46 Trần Lãm Đường số 25 Trần Lãm Phố Ngô Thì Nhậm 9.000 10.800
Đường số 48 Trần Lãm Phố Ngô Thì Nhậm Phố Nguyễn Tông Quai 9.000 10.800
Đường số 50 Trần Lãm Đường số 35 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 9.000 10.800
Đường số 52 Trần Lãm Đường số 35 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 9.000 5.500 4.250 2.750 10.800 6.600 5.100 3.300
Đường số 54 Trần Lãm Đường số 31 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 9.000 5.500 4.250 2.750 10.800 6.600 5.100 3.300
Đường số 56 Trần Lãm Đường số 31 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 9.000 10.800
Đường số 58 Trần Lãm Đường số 31 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 9.000 10.800
Khu dân cư ao Rọc Mành, khu Ao Cá Tổ 7; đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5 m 6.000 7.200

Phân loại xã và cách xác định giá đất Thái Bình

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI BÌNH

Điều 3. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) tại Bảng 01 kèm theo Quy định này.
  2. Giá đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) bằng giá đất trồng cây lâu năm.

Điều 4. Giá đất ở tại nông thôn

  1. Giá đất ở thuộc khu vực 1 tại mỗi xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
  3. b) Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5 mét trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
  4. c) Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
  5. Giá của các thửa đất ở còn lại (thuộc khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã.

(Chi tiết tại Bảng 02 kèm theo Quy định này).

Điều 5. Giá đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
  2. a) Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.
  3. b) Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 4,0 mét trở lên đi ra đường, phố.
  4. c) Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0 mét đến dưới 4,0 mét đi ra đường, phố.
  5. d) Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0 mét đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.

(Chi tiết tại Bảng 03 kèm theo Quy định này).

  1. Giá đất của thửa đất ở tại VT2, hoặc VT3, hoặc VT4 mà cách mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng của đường, phố) về phía thửa đất:
  2. a) Dưới 100 mét: Giá đất được tính bằng mức giá đất của vị trí đó.
  3. b) Từ 100 mét đến dưới 200 mét: Giá đất được tính bằng 0,8 lần mức giá đất của vị trí đó.
  4. c) Từ 200 mét trở lên: Giá đất được tính bằng 0,6 lần mức giá đất của vị trí đó.
  5. Giá đất sau khi xác định theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này không thấp hơn mức giá thấp nhất tại bảng giá đất của đô thị đó.

Điều 6. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được xác định theo vị trí, khu vực như đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị (chi tiết tại Bảng 04, Bảng 05 kèm theo Quy định này).
  2. Giá đất phi nông nghiệp tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng 06 kèm theo Quy định này.

Đối với các thửa (lô) đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của đường, phố nằm trong ranh giới Khu công nghiệp, nhưng không thuộc đất Khu công nghiệp thì giá đất được xác định theo vị trí, khu vực quy định tại bảng giá đất.

Điều 7. Giá một số loại đất khác

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp bằng mức giá đất ở có cùng vị trí, khu vực. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng đất công trình sự nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp chuyển sang hình thức thuê đất thì giá đất xây dựng công trình sự nghiệp bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.
  2. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh bằng mức giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.
  3. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và giá đất phi nông nghiệp khác được xác định như giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
  4. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, mặt nước chuyên dùng, đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

Điều 8. Giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong một số trường hợp cụ thể

  1. Thửa đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu mà có lối đi ra trực tiếp đường, phố thì giá đất bằng 80% mức giá vị trí 1 của đường, phố đó.
  2. Thửa đất có vị trí 1 bị che khuất một phần bởi thửa đất khác mà cạnh tiếp giáp mặt đường ngắn hơn cạnh đối diện, thì giá đất của phần diện tích bị che khuất bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.
  3. Thửa đất giáp đường gom mà đường gom đó chưa có trong bảng giá đất thì giá của thửa đất này bằng 80% mức giá quy định cho đường chính liền kề, song song với đường gom đó.
  4. Thửa đất có diện tích thuộc hành lang an toàn lưới điện thì giá đất của diện tích đó bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.
  5. Đối với đất ở:
  6. a) Thửa đất ở tại nông thôn có từ 2 mức giá trở lên thì xác định theo vị trí có mức giá cao nhất; trường hợp thửa đất là lô góc, tiếp giáp với 02 tuyến (đoạn) đường, phố ghi tại bảng giá đất thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.
  7. b) Thửa đất ở tại đô thị tiếp giáp 02 đường, phố (hoặc ngõ) trở lên được xác định giá đất như sau:

– Thửa đất là lô góc tiếp giáp với 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp với 01 đường, phố và cạnh còn lại tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

– Thửa đất có 02 cạnh đối diện nhau tiếp giáp 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp đường, phố và 01 cạnh đối diện tiếp giáp ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,05 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

– Thửa đất tiếp giáp với 03 đường, phố trở lên hoặc tiếp giáp 02 đường, phố trở lên và có 01 cạnh tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,15 lần giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

  1. c) Thửa đất ở tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố, nếu khoảng cách đến các đường, phố khác nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố gần nhất; nếu khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố có mức giá cao nhất.
  2. d) Các khu đất thực hiện Dự án phát triển nhà ở đã có hạ tầng hoàn chỉnh, nếu chưa được quy định giá trong Bảng giá đất, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
  3. e) Các khu quy hoạch dân cư mới có hạ tầng đồng bộ, chưa được quy định giá trong Bảng giá đất thì giá đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai là giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
  4. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại, dịch vụ (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp):
  5. a) Thửa (lô) đất có vị trí 1 được phân diện tích theo chiều sâu để xác định giá đất: 30 mét đầu tính từ mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng đường giao thông) giáp thửa đất được xác định bằng 100% mức giá đất, trên 30 mét được xác định bằng 80% mức giá đất theo quy định.
  6. b) Thửa đất tiếp giáp với hai đường, phố trở lên thì giá đất bằng giá đất của đường, phố có mức giá cao nhất.
  7. c) Trường hợp thửa đất tại VT2, VT3 và VT4 tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố có mức giá đất khác nhau thì xác định giá đất theo vị trí của đường, phố có mức giá cao nhất.
  8. d) Trường hợp thửa đất tại vị trí giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường mà giá đất có sự chênh lệch thì diện tích đất thuộc đoạn mức giá cao hơn có mức giá bằng mức giá cao hơn đó, diện tích đất thuộc đoạn mức giá thấp hơn được xác định giá bằng bình quân mức giá quy định cho 2 đoạn.

Điều 9. Xác định chiều rộng của đường (ngõ), ngách, hẻm

  1. a) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng bao gồm cả chiều rộng của vỉa hè hoặc rãnh thoát nước.
  2. b) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm không có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng được tính đến hết mép của ngõ, ngách, hẻm.
  3. c) Trường hợp đường (ngõ), ngách, hẻm có chiều rộng không đồng đều thì chiều rộng được tính bằng chiều rộng của đoạn hẹp nhất từ đầu ngõ đến thửa đất cần định giá.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Bình.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thái Bình

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Bình

Kết luận về bảng giá đất Thái Bình Thái Bình

Bảng giá đất của Thái Bình được căn cứ theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Bình tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Thái Bình tỉnh Thái Bình

Nội dung bảng giá đất thành phố Thái Bình trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Thái Bình - Thái Bình: bảng giá đất Phường Bồ Xuyên, bảng giá đất Phường Đề Thám, bảng giá đất Phường Hoàng Diệu, bảng giá đất Phường Kỳ Bá, bảng giá đất Phường Lê Hồng Phong, bảng giá đất Phường Phú Khánh, bảng giá đất Phường Quang Trung, bảng giá đất Phường Tiền Phong, bảng giá đất Phường Trần Hưng Đạo, bảng giá đất Phường Trần Lãm, bảng giá đất Xã Đông Hoà, bảng giá đất Xã Đông Mỹ, bảng giá đất Xã Đông Thọ, bảng giá đất Xã Phú Xuân, bảng giá đất Xã Tân Bình, bảng giá đất Xã Vũ Chính, bảng giá đất Xã Vũ Đông, bảng giá đất Xã Vũ Lạc, bảng giá đất Xã Vũ Phúc.

Trả lời

Bảng giá đất Thái Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất Thái Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất Thái Bình năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Thái Bình dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Thái Bình. Căn cứ Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Thái Bình.

Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Thái Bình mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Thái Bình quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Thái Bình tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Bình mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Thái Bình).

Thông tin về Thái Bình

Thái Bình là một Tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Hồng, với diện tích là 1.570,5km² và dân số là 1.860.447 người. Tỉnh Thái Bình có biển số xe là 17 và mã vùng điện thoại của Thái Bình là 0227. Trung tâm hành chính của Thái Bình đặt tại Thái Bình. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Thái Bình là 8. Vì nội dung bảng giá đất Thái Bình rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Thái Bình theo các quyết định giá đất Thái Bình tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất Thái Bình

bảng giá đất Thái Bình

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Bình.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Thái Bình;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Thái Bình;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.

Bạn có thể xem quy định Vị trí đất, phân loại xã của Thái Bình tại đây.

Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất Thái Bình - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Thái Bình

Dựa theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình, bảng giá đất nông nghiệp của Thái Bình được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Thái Bình

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Thái Bình

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI BÌNH

Điều 3. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) tại Bảng 01 kèm theo Quy định này.
  2. Giá đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) bằng giá đất trồng cây lâu năm.

Điều 4. Giá đất ở tại nông thôn

  1. Giá đất ở thuộc khu vực 1 tại mỗi xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
  3. b) Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5 mét trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
  4. c) Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
  5. Giá của các thửa đất ở còn lại (thuộc khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã.

(Chi tiết tại Bảng 02 kèm theo Quy định này).

Điều 5. Giá đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
  2. a) Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.
  3. b) Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 4,0 mét trở lên đi ra đường, phố.
  4. c) Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0 mét đến dưới 4,0 mét đi ra đường, phố.
  5. d) Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0 mét đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.

(Chi tiết tại Bảng 03 kèm theo Quy định này).

  1. Giá đất của thửa đất ở tại VT2, hoặc VT3, hoặc VT4 mà cách mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng của đường, phố) về phía thửa đất:
  2. a) Dưới 100 mét: Giá đất được tính bằng mức giá đất của vị trí đó.
  3. b) Từ 100 mét đến dưới 200 mét: Giá đất được tính bằng 0,8 lần mức giá đất của vị trí đó.
  4. c) Từ 200 mét trở lên: Giá đất được tính bằng 0,6 lần mức giá đất của vị trí đó.
  5. Giá đất sau khi xác định theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này không thấp hơn mức giá thấp nhất tại bảng giá đất của đô thị đó.

Điều 6. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được xác định theo vị trí, khu vực như đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị (chi tiết tại Bảng 04, Bảng 05 kèm theo Quy định này).
  2. Giá đất phi nông nghiệp tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng 06 kèm theo Quy định này.

Đối với các thửa (lô) đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của đường, phố nằm trong ranh giới Khu công nghiệp, nhưng không thuộc đất Khu công nghiệp thì giá đất được xác định theo vị trí, khu vực quy định tại bảng giá đất.

Điều 7. Giá một số loại đất khác

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp bằng mức giá đất ở có cùng vị trí, khu vực. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng đất công trình sự nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp chuyển sang hình thức thuê đất thì giá đất xây dựng công trình sự nghiệp bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.
  2. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh bằng mức giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.
  3. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và giá đất phi nông nghiệp khác được xác định như giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
  4. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, mặt nước chuyên dùng, đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

Điều 8. Giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong một số trường hợp cụ thể

  1. Thửa đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu mà có lối đi ra trực tiếp đường, phố thì giá đất bằng 80% mức giá vị trí 1 của đường, phố đó.
  2. Thửa đất có vị trí 1 bị che khuất một phần bởi thửa đất khác mà cạnh tiếp giáp mặt đường ngắn hơn cạnh đối diện, thì giá đất của phần diện tích bị che khuất bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.
  3. Thửa đất giáp đường gom mà đường gom đó chưa có trong bảng giá đất thì giá của thửa đất này bằng 80% mức giá quy định cho đường chính liền kề, song song với đường gom đó.
  4. Thửa đất có diện tích thuộc hành lang an toàn lưới điện thì giá đất của diện tích đó bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.
  5. Đối với đất ở:
  6. a) Thửa đất ở tại nông thôn có từ 2 mức giá trở lên thì xác định theo vị trí có mức giá cao nhất; trường hợp thửa đất là lô góc, tiếp giáp với 02 tuyến (đoạn) đường, phố ghi tại bảng giá đất thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.
  7. b) Thửa đất ở tại đô thị tiếp giáp 02 đường, phố (hoặc ngõ) trở lên được xác định giá đất như sau:

– Thửa đất là lô góc tiếp giáp với 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp với 01 đường, phố và cạnh còn lại tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

– Thửa đất có 02 cạnh đối diện nhau tiếp giáp 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp đường, phố và 01 cạnh đối diện tiếp giáp ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,05 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

– Thửa đất tiếp giáp với 03 đường, phố trở lên hoặc tiếp giáp 02 đường, phố trở lên và có 01 cạnh tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,15 lần giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

  1. c) Thửa đất ở tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố, nếu khoảng cách đến các đường, phố khác nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố gần nhất; nếu khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố có mức giá cao nhất.
  2. d) Các khu đất thực hiện Dự án phát triển nhà ở đã có hạ tầng hoàn chỉnh, nếu chưa được quy định giá trong Bảng giá đất, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
  3. e) Các khu quy hoạch dân cư mới có hạ tầng đồng bộ, chưa được quy định giá trong Bảng giá đất thì giá đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai là giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
  4. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại, dịch vụ (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp):
  5. a) Thửa (lô) đất có vị trí 1 được phân diện tích theo chiều sâu để xác định giá đất: 30 mét đầu tính từ mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng đường giao thông) giáp thửa đất được xác định bằng 100% mức giá đất, trên 30 mét được xác định bằng 80% mức giá đất theo quy định.
  6. b) Thửa đất tiếp giáp với hai đường, phố trở lên thì giá đất bằng giá đất của đường, phố có mức giá cao nhất.
  7. c) Trường hợp thửa đất tại VT2, VT3 và VT4 tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố có mức giá đất khác nhau thì xác định giá đất theo vị trí của đường, phố có mức giá cao nhất.
  8. d) Trường hợp thửa đất tại vị trí giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường mà giá đất có sự chênh lệch thì diện tích đất thuộc đoạn mức giá cao hơn có mức giá bằng mức giá cao hơn đó, diện tích đất thuộc đoạn mức giá thấp hơn được xác định giá bằng bình quân mức giá quy định cho 2 đoạn.

Điều 9. Xác định chiều rộng của đường (ngõ), ngách, hẻm

  1. a) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng bao gồm cả chiều rộng của vỉa hè hoặc rãnh thoát nước.
  2. b) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm không có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng được tính đến hết mép của ngõ, ngách, hẻm.
  3. c) Trường hợp đường (ngõ), ngách, hẻm có chiều rộng không đồng đều thì chiều rộng được tính bằng chiều rộng của đoạn hẹp nhất từ đầu ngõ đến thửa đất cần định giá.

Kết luận về bảng giá đất Thái Bình

Bảng giá đất của Thái Bình được căn cứ theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Bình tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất Thái Bình

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.