Bảng giá đất huyện Tân Yên Tỉnh Bắc Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tân Yên. Bảng giá đất huyện Tân Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tân Yên Bắc Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tân Yên Bắc Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tân Yên Bắc Giang.
Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tân Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tân Yên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Giang tại đây.
Thông tin về huyện Tân Yên
Tân Yên là một huyện của Bắc Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tân Yên có dân số khoảng 177.265 người (mật độ dân số khoảng 851 người/1km²). Diện tích của huyện Tân Yên là 208,3 km².Huyện Tân Yên có 22 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Cao Thượng (huyện lỵ), Nhã Nam và 20 xã: An Dương, Cao Xá, Đại Hóa, Hợp Đức, Lam Cốt, Lan Giới, Liên Chung, Liên Sơn, Ngọc Châu, Ngọc Lý, Ngọc Thiện, Ngọc Vân, Phúc Hòa, Phúc Sơn, Quang Tiến, Quế Nham, Song Vân, Tân Trung, Việt Lập, Việt Ngọc.
bản đồ huyện Tân Yên
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tân Yên tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Yên
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Yên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Yên tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Yên
Bảng giá đất huyện Tân Yên
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
---|---|---|---|---|
I | ĐẤT ĐÔ THỊ | |||
1 | Thị trấn Cao Thượng | |||
1.1 | Đường Hoàng Hoa Thám | |||
- | Đoạn từ đường rẽ vào Hạt Kiểm lâm Tân-Việt- Hòa đến đường rẽ Phúc Hòa | 18.000 | 11.000 | 5.800 |
- | Đoạn từ hết đường rẽ xã Phúc Hòa đến hết đất thị trấn | 17.000 | 8.400 | 5.000 |
1.2 | Đường Cầu vồng (Phải tuyến) | |||
- | Đoạn từ Bưu điện Tân Yên đến đường rẽ vào Trường Mầm non | 14.000 | 8.400 | 5.000 |
- | Đoạn từ đường rẽ vào Trường Mầm non đến hết đất thị trấn | 9.000 | 5.400 | 3.200 |
1.3 | Đường Nguyễn Đình Tấn | |||
- | Đoạn từ Cống Muối đến hết đất Chi cục thuế cũ Tân Yên | 3.600 | 2.200 | 1.300 |
- | Đoạn từ hết đất Chi cục thuế cũ đến hết trường THCS thị trấn Cao Thượng | 5.000 | 3.000 | 1.800 |
- | Đoạn từ hết trường THCS thị trấn Cao Thượng đến hết đất Ngân hàng cũ (bên phải) | 3.500 | 2.100 | 1.300 |
- | Đoạn từ hết đất Ngân hàng cũ đến hết đất Thị trấn (bên phải) | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
1.4 | Đường Cao Kỳ Vân | 18.000 | 10.000 | 5.000 |
1.5 | Đường thị trấn Cao Thượng đi xã Phúc Hòa | |||
- | Các đoạn thuộc thị trấn Cao Thượng | 5.000 | 3.000 | 1.800 |
1.6 | Đường Đình Giã | |||
- | Đoạn từ đường Cao Kỳ Vân đến hết đất Ngân hàng | 8.000 | 4.800 | 2.900 |
- | Đoạn từ Ngân hàng đến đường rẽ vào trường tiểu học | 7.000 | 3.000 | 1.800 |
- | Đoạn từ đường rẽ vào trường Tiểu học đến hết đường Đình Giã | 5.000 | 1.800 | 1.100 |
1.7 | Đường trong khu phố và các vị trí còn lại thuộc thị trấn Cao Thượng | |||
- | Đoạn từ đường QL 17 vào Bệnh viện Đa Khoa | 5.000 | 3.000 | 1.800 |
- | Đoạn từ đường QL 17 vào khu Đầu (khu dân cư mới) | 6.000 | 3.600 | 2.200 |
- | Các đường còn lại | 2.000 | 1.200 | 700 |
1.8 | Khu đô Thị An Huy | |||
a | Đất ở chia lô liền kề | |||
- | Đường Hoàng Hoa Thám | 18.000 | ||
- | Ngõ 3 đường Lãnh Tứ (Làn 2 đường QL 17) (tiếp giáp trực tiếp đường nội bộ rộng 16m - mặt cắt 3-3) | 8.600 | ||
- | Đường Hoàng Quốc Việt | 15.200 | ||
- | Phố Dốc Định, Đường A (Làn 2 đường 38m - TL295 đoạn mới (tiếp giáp trực tiếp đường nội bộ rộng 16m - mặt cắt 3-3) | 7.600 | ||
- | Đường Phùng Trạm (Làn 1 đường 32m) (mặt cắt 5-5) | 8.400 | ||
- | Ngõ 1 Đường Lãnh Tứ, Ngõ 1 Nguyễn Đình Ký, Phố 1 (Làn 2 đường 32m) (mặt cắt 5-5) | 6.400 | ||
- | Đường Trần Lương (Làn 1 đường 31m) (mặt cắt 6-6) | 8.400 | ||
- | Đường Phùng Trạm (Làn 1 đường 30,3m) (mặt cắt 7-7) | 8.600 | ||
- | Đường Nguyễn Vĩnh Trinh (Làn 1 đường 22m) (mặt cắt 4-4) | 6.400 | ||
- | Làn 1 đường Cao Kỳ Vân - rộng 16m (mặt cắt 3-3) | 18.000 | ||
- | Phố Dốc Định (Làn 2 đường Cao Kỳ Vân - rộng 16m) (mặt cắt 3-3) | 8.000 | ||
- | Các đường phố còn lại (Các ô mặt tiếp giáp đường 16m) (mặt cắt 3-3) | 4.400 | ||
b | Đất ở biệt thự song lập | |||
- | Đường Phùng Trạm (Các ô mặt tiếp giáp làn 1 đường 32m) (mặt cắt 5-5) | 6.400 | ||
- | Đường Nguyễn Vĩnh Trinh (Các ô mặt tiếp giáp làn 1 đường 22m) (mặt cắt 4-4) | 5.400 | ||
Các đường phố còn lại (Các ô mặt tiếp giáp đường 16m) (mặt cắt 3-3) | 4.100 | |||
c | Đất ở biệt thự đơn lập | |||
- | Đường A (Các ô mặt tiếp giáp làn 2 đường TL 295 đoạn mới rộng 38m mặt cắt 2-2) | 5.800 | ||
- | Đường Nguyễn Vĩnh Trinh (Các ô mặt tiếp giáp làn 1 đường 22m) (mặt cắt 4-4) | 4.900 | ||
- | Các đường phố còn lại (Các ô mặt tiếp giáp đường 16m) (mặt cắt 3-3) | 3.900 | ||
1.9 | Khu đô thị dịch vụ Đồng Cửa Đầu | |||
- | Làn 1 | 15.000 | ||
- | Làn 2 | 6.000 | ||
2 | Thị trấn Nhã Nam | |||
2.1 | Đường Hoàng Hoa Thám | |||
- | Đoạn từ dốc Bùng đến hết cống Cụt (gần cây xăng) | 7.000 | 4.200 | 2.500 |
- | Đoạn từ hết cống Cụt đến hết đất Công ty TNHH Thanh Hoàn | 8.000 | 4.800 | 2.900 |
- | Đoạn từ hết đất Công ty TNHH Thanh Hoàn đến ngã tư Thị trấn | 9.000 | 5.400 | 3.200 |
2.2 | Tỉnh lộ 294 | |||
- | Từ ngã ba đi Tiến Phan đến hết đất TT Nhã Nam. | 8.000 | 3.300 | 2.000 |
- | Đoạn từ ngã tư thị trấn đi hết trường THCS | 7.500 | 6.000 | 3.600 |
2.3 | Đường nội thị | |||
- | Đường trong khu phố và các vị trí còn lại thuộc TT Nhã Nam | 3.000 | 1.500 | 700 |
- | Đường 17-7 (từ ngã tư thị trấn đến hết đồi phủ quan Đoàn kết xuống đến hết trường THCS thị trấn) | 4.000 | 2.000 | 1.100 |
- | Đường Cả Trọng (từ cống làng Đoàn Kết đến giáp đường tỉnh lộ 294) | 5.000 | 2.500 | 700 |
2.4 | Khu dân cư Chuôm Nho (thuộc thị trấn Nhã Nam) | |||
- | Làn 1 | 10.000 | ||
- | Làn 2 | 7.000 | ||
II | ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG | |||
1 | Quốc lộ 17 | |||
1.1 | Xã Quế Nham: | |||
- | Đoạn từ giáp đất Bắc Giang đến hết cầu Điếm Tổng | 8.000 | 4.800 | 2.900 |
- | Đoạn từ hết cầu Điếm Tổng đến đường vào Trại thương binh | 6.000 | 3.600 | 2.200 |
- | Đoạn từ Trại thương binh đến hết đất xã Quế Nham | 2.500 | 1.500 | 900 |
1.2 | Xã Việt Lập: | |||
- | Đoạn từ Cầu Quận đến giáp cây đa Kim Tràng | 4.300 | 2.600 | 1.600 |
- | Đoạn từ giáp cây đa Kim Tràng đến hết đất Chi nhánh Ngân hàng NN | 4.400 | 2.600 | 1.600 |
- | Đoạn từ Kênh 556 Văn Miếu đến tiếp giáp đất xã Cao Thượng | 8.000 | 4.800 | 2.900 |
- | Các đoạn còn lại thuộc xã Việt Lập | 3.500 | 2.100 | 1.300 |
1.3 | Xã Cao Xá: Đoạn từ làng trại xã Cao Xá đến đất Việt Lập | 4.500 | 2.700 | 1.600 |
1.4 | Xã Cao Thượng: Quốc Lộ 17 đi qua xã Cao Thượng | 5.500 | 3.300 | 2.000 |
1.5 | Xã Liên Sơn: | |||
- | Đoạn tiếp giáp TT Cao Thượng đến hết thôn Chiềng | 6.500 | 3.900 | 2.300 |
- | Ngã 3 Đình Nẻo từ hộ ông Trang đến hộ ông Thạch thôn Chung 1 | 5.500 | 3.300 | 2.000 |
- | Các đoạn còn lại thuộc xã Liên Sơn | 4.000 | 2.400 | 1.400 |
1.6 | Đường Hoàng Hoa Thám (xã Nhã Nam) | |||
- | Đoạn từ TT Nhã Nam đến đường rẽ đi thôn Nam Cường | 5.000 | 3.000 | 1.800 |
- | Đoạn từ đường rẽ vào thôn Nam Cường đến hết đất xã Nhã Nam | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
1.7 | Xã Tân Trung: | |||
- | Đoạn từ thôn Đồng Điều 8 đến giáp đất Yên Thế | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
2. | Tỉnh lộ 287 (294) | |||
2.1 | Xã Tân Trung: | |||
- | Đoạn từ giáp đất Yên Thế đến hết khu dân cư thôn Ngoài, Tân Lập, Giữa | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
- | Đoạn từ hết khu dân cư thôn Ngoài đến hết Nghĩa trang xã Tân Trung | 2.000 | 1.200 | 700 |
- | Đoạn từ hết Nghĩa Trang xã Tân Trung đến đường rẽ vào Đình Hả | 4.000 | 2.400 | 1.400 |
- | Đoạn từ đường rẽ vào Đình Hả đến tiếp giáp với xã Nhã Nam | 3.500 | 2.100 | 1.300 |
2.2 | Đường Hà Thị Quế (xã Nhã Nam) | |||
- | Đoạn từ TT Nhã Nam đi Tân Trung đến tiếp giáp đường điện 10KV 973 | 4.500 | 2.700 | 1.600 |
- | Đoạn từ TT Nhã Nam đến hết đất trường Tiểu học | 5.500 | 3.300 | 2.000 |
- | Đoạn từ hết đất trường Tiểu học đến hết Cầu Trắng | 4.000 | 2.400 | 1.400 |
- | Đoạn từ hết cầu Trắng đến giáp đất Quang Tiến | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
2.3 | Xã Quang Tiến: Đường 294 thuộc xã Quang Tiến (tách đoạn) | |||
- | Đoạn từ Cầu Trấn (nhà ông Minh) đến quán xe máy nhà ông Quảng Thuật (đường rẽ đi xã Lan Giới) | 4.000 | 2.400 | |
- | Đường 294 đoạn còn lại thuộc UBND xã Quang Tiến | 3.500 | 2.100 | |
2.4 | Xã Đại Hóa: | |||
- | Đoạn qua xã Đại Hóa | 3.500 | 2.100 | 1.300 |
2.5 | Xã Phúc Sơn | |||
- | Đoạn từ cầu Lữ Vân đến hết chợ Lữ Vân | 4.000 | 2.400 | 1.400 |
- | Các đoạn còn lại thuộc xã Phúc Sơn | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
2.6 | Khu dân cư Chuôm Nho (thuộc xã Nhã Nam) | |||
Làn 1 | 10.000 | |||
Làn 2 | 7.000 | |||
2.7 | Khu dân cư cạnh Khu lưu niệm 6 điều Bác Hồ dạy CAND (thuộc xã Nhã Nam) | |||
Làn 1 | 5.000 | |||
Làn 2 | 4.000 | |||
3. | Tỉnh lộ 295 | |||
3.1 | Xã Hợp Đức | |||
- | Đoạn từ Cầu Bến Tuần đến UBND xã Hợp Đức | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
- | Đoạn từ đường rẽ UBND xã đến Kênh Nổi | 3.500 | 2.100 | 1.300 |
- | Các đoạn còn lại thuộc xã Hợp Đức | 2.500 | 1.500 | |
3.2 | Xã Cao Thượng | |||
- | Đoạn từ tiếp giáp với xã Hợp Đức đến đường vào thôn Hợp Tiến | 5.000 | 3.000 | 1.800 |
- | Đoạn từ đường vào thôn Hợp Tiến thị trấn Cao Thượng | 5.500 | 3.300 | 2.000 |
3.3 | Xã Cao Xá | |||
- | Đoạn từ TT Cao Thượng đến đường rẽ làng Nguộn | 5.000 | 3.000 | 1.800 |
- | Đoạn từ đường rẽ làng Nguộn đến đường rẽ thôn Na Gu | 2.800 | 1.700 | 1.000 |
- | Đoạn từ đường rẽ thôn Na Gu đến tiếp giáp xã Ngọc Châu | 2.000 | 1.200 | |
3.4 | Xã Ngọc Châu: | |||
- | Đoạn từ giáp đất Cao Xá đến hết thôn Khánh Giàng bám đường 295 | 2.000 | 1.200 | |
- | Đoạn từ Cầu Xi đến đường rẽ vào làng Mỗ | 2.000 | 1.200 | |
- | Các đoạn còn lại thuộc xã Ngọc Châu | 2.000 | 1.200 | |
3.5 | Xã Ngọc Thiện: Khu Cầu Treo Bỉ thuộc xã Ngọc Thiện | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
- | Các đoạn còn lại thuộc xã Ngọc Thiện | 2.500 | 1.500 | 900 |
3.6 | Xã Song Vân: Đoạn từ đầu cầu treo Bỉ đến hết khu dân cư bám đường thôn Đồng Kim | 2.500 | 1.500 | 900 |
- | Các đoạn còn lại thuộc xã Song Vân | 2.000 | 1.200 | |
3.7 | Xã Ngọc Vân: | |||
- | Đoạn từ nhà Văn hóa thôn Hợp Tiến đến hết Nghĩa trang liệt sỹ Ngọc Vân | 2.000 | 1.200 | |
- | Đoạn từ hết nghĩa trang liệt sỹ Ngọc Vân đến cổng làng thôn Đồng Bông | 2.000 | 1.200 | |
- | Đoạn còn lại thuộc xã Ngọc Vân | 1.800 | 1.100 | |
3.8 | Xã Việt Ngọc | |||
- | Đoạn từ đường rẽ vào chùa Hội Phúc đến hết Quỹ tín dụng Việt Ngọc | 2.800 | 1.700 | 1.000 |
- | Đoạn còn lại thuộc xã Việt Ngọc | 2.000 | 1.200 | |
3.9 | Cụm dân cư Khu Đồng Sỏi, thôn Lục Liễu Trên, xã Hợp Đức | |||
Làn 1 | 5.500 | |||
Làn 2 | 3.000 | |||
Làn 3 | 3.500 | |||
4. | Tỉnh lộ 298 (272) | |||
4.1 | Xã Ngọc Lý | |||
- | Đoạn từ ngã tư làng Đồng bám đường 298 | 5.500 | 3.300 | 2.000 |
- | Đoạn từ cây xăng làng Đồng đến khu đất quy hoạch Chợ | 5.000 | 3.000 | 1.800 |
- | Đoạn từ cây xăng đi cầu Đồng đến đầu làng Đồng | 4.800 | 2.900 | 1.700 |
- | Khu vực Cầu Đồng (từ trạm biến áp đến Cầu Đồng) | 4.000 | 2.400 | 1.400 |
- | Khu thuộc thôn An Lập từ đường vào sỏi Làng đến giáp đất Nghĩa Thượng xã Minh Đức | 3.400 | 2.000 | 1.200 |
4.2 | Xã Cao Xá: | |||
- | Đoạn từ Ngã tư Cao Xá đến hết trường THCS thị trấn Cao Thượng | 5.500 | 3.300 | 2.000 |
- | Đoạn từ hết trường THCS thị trấn Cao Thượng đến hết đất Ngân hàng cũ (bên trái) | 4.500 | 2.700 | 1.600 |
- | Đoạn từ hết đất Ngân hàng cũ đến hết khu đất Thị trấn Cao Thượng (bên trái) | 3.500 | 2.100 | 1.300 |
- | Các đoạn còn lại bám đường 298 thuộc xã Cao Xá | 3.400 | 2.000 | 1.200 |
4.3 | Xã Liên Sơn: | |||
- | Đoạn từ giáp đất Cao Xá đến hết hộ bà Chúc thôn Chung 1 | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
- | Từ hết hộ bà Chúc thôn Chung 1 đến ngã 3 đình Nẻo | 4.000 | 2.400 | 1.400 |
5. | Tỉnh lộ 297: | |||
5.1 | Xã Việt Ngọc: | |||
- | Đoạn từ ngã 3 Mả Ngò đến giáp Cống sông | 3.500 | 2.100 | 1.300 |
- | Đoạn từ giáp Cống sông đến Dốc Núi Đồn | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
- | Đoạn từ Cầu Câu Cửu khúc đến địa phận Phố Mới | 3.500 | 2.100 | 1.300 |
- | Đoạn từ địa phận Phố mới đến hết đất Việt Ngọc | 2.500 | 1.500 | 900 |
5.2 | Xã Lam cốt: Đoạn từ giáp đất Việt Ngọc đến hết đất Lam cốt (đường 297) | 2.000 | 1.200 | |
5.3 | Xã Phúc Sơn: | |||
- | Đoạn từ Cầu treo Lữ Vân đến hết nhà ông Chín | 2.000 | 1.200 | 700 |
- | Đoạn từ cống dẫn nước vào Giếng Chùa thôn Mai Hoàng đến đường rẽ vào Chùa Am Vân | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
- | Đoạn từ Cầu Vồng đi Tiền Sơn hết đất Phúc Sơn | 2.000 | 1.200 | |
- | Các đoạn còn lại của xã Phúc Sơn | 2.000 | 1.200 | |
6. | Đường Song Vân đi Hương Mai | |||
6.1 | Xã Song Vân: Từ đường Kênh chính đi Ngọc Vân đến đường rẽ vào trường Tiểu Học Song Vân | 4.000 | 2.400 | 1.400 |
- | Các đoạn còn lại của xã Song Vân | 2.000 | 1.200 | 700 |
6.2 | Xã Ngọc Vân | |||
- | Đoạn từ Ngã ba thôn Làng Sai đến đường rẽ vào thôn Đồng Gai | 2.000 | 1.200 | 700 |
- | Khu vực UBND xã (từ đường rẽ thôn Đồng Gai đến đường rẽ vào thôn Đồng Khanh) | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
- | Các đoạn còn lại thuộc xã Ngọc Vân | 2.000 | 1.200 | 700 |
7. | Đường Kênh chính | |||
7.1 | Xã Phúc Sơn: | |||
- | Từ cầu treo Lữ Vân đến hết đất hộ ông Oánh | 2.100 | 1.300 | |
- | Các đoạn còn lại thuộc xã Phúc Sơn | 1.800 | 1.100 | |
7.2 | Xã Lam Cốt: toàn bộ tuyến kênh chính | |||
- | Đoạn từ cầu Chản đến xã Song Vân | 2.000 | 1.200 | |
- | Đoạn từ cầu Chản đến Phúc Sơn | 2.000 | 1.200 | |
- | Đoạn bờ bên kênh chính còn lại | 1.500 | ||
7.3 | Xã Song Vân: Đoạn từ cống ngầm Song Vân đến UBND xã Song Vân | 4.000 | 2.400 | 1.400 |
- | Các đoạn còn lại của xã Song Vân | 2.000 | 1.200 | |
7.4 | Xã Ngọc Thiện: | |||
- | Đoạn từ Cây xăng đến giáp nhà may Hoa Sáng | 3.500 | 2.100 | 1.300 |
- | Đoạn từ giáp nhà may Hoa Sáng đến đường rẽ Trạm Y tế | 4.500 | 2.700 | 1.600 |
- | Đoạn từ đường rẽ Trạm Y tế đến hết nhà ông Ái | 3.500 | 2.100 | 1.300 |
- | Đoạn từ Đường Kênh chính đi cổng trường tiểu học Ngọc Thiện 2 | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
- | Các đoạn còn lại bám đường Kênh Chính thuộc xã Ngọc Thiện | 2.500 | 1.500 | 900 |
8. | Đường Ngọc Thiện đi Thượng Lan | |||
8.1 | Xã Ngọc Thiện | |||
- | Đoạn từ cầu Vồng Bỉ đến giáp cổng UBND xã cũ | 5.000 | 3.000 | 1.800 |
- | Đoạn từ giáp cổng UBND xã cũ đến đường rẽ Trường Tiểu học | 4.000 | 2.400 | 1.400 |
- | Đoạn từ đường rẽ Trường Tiểu học đến hết đất UBND xã Mới | 3.500 | 2.100 | 1.300 |
- | Đoạn từ UBND mới đến hết đất thôn Đồng Phương | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
- | Các đoạn còn lại của xã Ngọc Thiện | 2.500 | 1.500 | 900 |
9. | Đường thị trấn Cao Thượng đi xã Phúc Hòa | |||
9.1 | Xã Cao Thượng: Đoạn đường thuộc xã Cao Thượng | 3.500 | 2.100 | 1.300 |
9.2 | Xã Phúc Hòa | |||
- | Khu vực ngã ba Lân Thịnh: Từ Cao Thượng đến đường rẽ thôn Lân Thịnh | 2.500 | 1.500 | 900 |
- | Khu vực UBND từ đường rẽ Trạm Y tế xã đến ngã ba Phúc Đình | 3.600 | 2.200 | 1.300 |
- | Các đoạn còn lại thuộc xã Phúc Hòa | 2.000 | 1.200 | 700 |
10. | Đường Cao Xá đi Lam cốt | |||
10.1 | Xã Cao Xá: Từ ngã ba UBND xã Cao Xá đến cổng trường Tiểu học I | 3.500 | 2.100 | 1.300 |
- | Các đoạn còn lại thuộc xã Cao Xá | 2.100 | 1.300 | 800 |
10.2 | Xã An Dương: Các đoạn thuộc địa phận xã An Dương | 2.500 | ||
10.3 | Xã Lam cốt: | |||
- | Đoạn từ Cầu Chản đến hết UBND xã Lam cốt | 2.000 | 1.200 | 700 |
- | Các đoạn còn lại thuộc xã Lam Cốt | 1.500 | 900 | |
11 | Đường PT 04 (Việt Lập- Liên Chung) | |||
11.1 | Xã Việt Lập: Từ đường QL 17 đến Cầu Lăng | 2.000 | 1.200 | 700 |
- | Các đoạn còn lại của xã Việt Lập | 1.500 | 900 | |
11.2 | Xã Liên Chung: Đoạn từ trường mầm non thôn Hậu đến ngã ba Bến Cảng | 2.000 | 1.200 | 700 |
Đoạn từ ngã ba Bến Cảng đi Cống Ninh | 1.800 | 1.100 | 700 | |
- | Đoạn từ trạm y tế xã đi đến giáp xã Hợp Đức | 1.500 | 900 | |
- | Các đoạn còn lại của xã Liên Chung | 1.200 | 700 | |
12 | Đường Cao Thượng- Việt Lập- Liên Chung | |||
12 .1 | Các đoạn thuộc xã Cao Thượng | 1.300 | 800 | |
12.2 | Các đoạn thuộc xã Việt Lập | 1.300 | 800 | |
12.3 | Các đoạn thuộc xã Liên Chung | 1.000 | ||
13 | Đường liên xã (Quang Tiến - Lan Giới) | |||
13.1 | Xã Lan Giới | |||
- | Đoạn từ trạm điện phố Thể đến Cống Thể | 1.400 | 800 | |
- | Đoạn từ Cống Thể đến ngã ba Non Đỏ | 1.500 | 900 | |
- | Đoạn từ ngã ba Non Đỏ đến thôn Hợp Thắng xã Tiến Thắng | 700 | ||
14 | Đường tỉnh lộ 295 cũ qua xã Hợp Đức | 1.500 | ||
15 | Đường liên xã Nhã Nam - An Thượng ( Đường Yên Viễn) | 1.500 |
BẢNG 6. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT | Loại xã, nhóm xã | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
I | Xã Miền núi | |||||||||
1 | Xã nhóm A | 1.300 | 1.200 | 1.100 | 1.000 | 950 | 900 | 850 | 800 | 750 |
2 | Xã nhóm B | 1.170 | 1.080 | 990 | 900 | 860 | 810 | 770 | 720 | 680 |
3 | Xã nhóm C | 1.050 | 970 | 890 | 810 | 770 | 730 | 690 | 650 | 610 |
Phân loại nhóm Xã như sau:
- Xã thuộc nhóm A: Quế Nham, Cao Thượng, Cao Xá, Việt Lập, Ngọc Thiện, Ngọc Lý, Liên Sơn, Việt Ngọc.- Xã thuộc nhóm B: Song Vân, Nhã Nam, Hợp Đức, Quang Tiến, Tân Trung, Đại Hoá, Phúc Sơn.
- Xã thuộc nhóm C: An Dương, Lam Cốt, Phúc Hoà, Liên Chung, Lan Giới.
Phân loại xã của tỉnh Bắc Giang
BẢNG 7 - BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Đất chưa bao gồm chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật - đất thô)
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐỊA BÀN | Giá đất |
---|---|---|
1 | Thành phố Bắc Giang | |
- | Khu công nghiệp Song Khê- Nội Hoàng | 1.100.000 |
- | Các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố | 1.600.000 |
2 | Huyện Việt Yên | 1.100.000 |
3 | Huyện Yên Dũng | 1.100.000 |
4 | Huyện Lạng Giang | 1.000.000 |
5 | Huyện Hiệp Hòa | 1.100.000 |
6 | Huyện Tân Yên | 800.000 |
7 | Huyện Lục Nam | 1.000.000 |
8 | Huyện Yên Thế | 400.000 |
9 | Huyện Lục Ngạn | 400.000 |
10 | Huyện Sơn Động | 350.000 |
Xác định vị trí đất của Bắc Giang
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang.1. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp; đất ở; đất sản xuất, khi doanh phi nông nông nghiệp trong khu, cụm công nghiệp (Bảng giá chi tiết kèm theo).
2. Giá đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 40% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
Điều 2. Quy định về nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất.
1. Phân vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và ven trục đường giao thông:
1.1. Căn cứ xác định vị trí:
Việc xác định vị trí của từng lô đất, thửa đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đoạn đường phố, quy định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở mặt tiền của các đường phố, các trục đường giao thông, có mức sinh lợi cao nhất và có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở các làn đường phụ của các đường phố chính; các ngõ, hẻm của đường phố, mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ năm mét trở lên (≥5) và có chiều sâu ngõ dưới 200 mét (tính từ sát mép lòng đường chính đến đầu thửa đất < 200m), có mức sinh lợi và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1 (không cắt vị trí 3 đối với các thửa đất nằm ở vị trí này).
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm không thuộc vị trí 2 nêu trên và các vị trí còn lại khác, có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
- Trường hợp thửa đất bám từ hai mặt đường trở lên thì xác định theo hướng có tổng giá trị của thửa đất cao nhất tính theo Bảng giá đất. - Các thửa đất nằm ở vị trí 2, 3 như đã nêu trên có ngõ thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có khoảng cách gần nhất, nếu khoảng cách đến các đường phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
1.2. Phân vị trí đối với các thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông.
1.2.1. Đối với đất ở:
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất) vào sâu đến 20m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 20m vào sâu đến 40m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.2. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các phường thuộc thành phố Bắc Giang và các thị trấn thuộc các huyện.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 30m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 30m vào sâu đến 60m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.3. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc các xã trên địa bàn tỉnh.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 50m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
2. Phân khu vực, vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
2.1. Phân khu vực:
- Khu vực 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất của xã, ở vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông (trừ các đường giao thông đã quy định giá đất trong Bảng giá đất) hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Khu vực 2: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế thấp hơn và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1, nằm ở ven các trục đường giao thông liên thôn và đất tiếp giáp với đất của khu vực 1;
- Khu vực 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở những vị trí còn lại, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và có điều kiện kết cấu hạ tầng thấp kém hơn khu vực 1, khu vực 2 trong xã.
2.2. Phân vị trí đất:
Trong 1 khu vực được chia từ 1 đến 3 vị trí, xác định vị trí quy định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất từng khu vực, ở vị trí có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 1, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 2, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 2 và các vị trí còn lại của thửa đất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Giang.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Giang
- Bảng giá đất thành phố Bắc Giang
- Bảng giá đất huyện Hiệp Hòa
- Bảng giá đất huyện Lạng Giang
- Bảng giá đất huyện Lục Nam
- Bảng giá đất huyện Lục Ngạn
- Bảng giá đất huyện Sơn Động
- Bảng giá đất huyện Tân Yên
- Bảng giá đất huyện Việt Yên
- Bảng giá đất huyện Yên Dũng
- Bảng giá đất huyện Yên Thế
Kết luận về bảng giá đất Tân Yên Bắc Giang
Bảng giá đất của Bắc Giang được căn cứ theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Giang tại liên kết dưới đây: