Bảng giá đất huyện Tân Trụ tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tân Trụ tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tân Trụ Tỉnh Long An năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tân Trụ. Bảng giá đất huyện Tân Trụ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tân Trụ Long An. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tân Trụ Long An hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tân Trụ Long An.

Căn cứ Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tân Trụ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tân Trụ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Long An tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tân Trụ tại đây.

Thông tin về huyện Tân Trụ

Tân Trụ là một huyện của Long An, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tân Trụ có dân số khoảng 66.502 người (mật độ dân số khoảng 625 người/1km²). Diện tích của huyện Tân Trụ là 106,4 km².Huyện Tân Trụ có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tân Trụ (huyện lỵ) và 9 xã: Bình Lãng, Bình Tịnh, Bình Trinh Đông, Đức Tân, Lạc Tấn, Nhựt Ninh, Quê Mỹ Thạnh, Tân Bình, Tân Phước Tây.

Bảng giá đất huyện Tân Trụ Tỉnh Long An mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Tân Trụ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Long An trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tân Trụ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tân Trụ tỉnh Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Trụ

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Trụ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Trụ tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Trụ

Bảng giá đất huyện Tân Trụ

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN, sửa dổi như sau:

  1. HUYỆN TÂN TRỤ: Sửa đổi nội dung như sau:
  2. a) Tại mục Phần I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ …ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
THỊ TRẤN
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 832 Ngã tư ĐT 832 – ĐT 833B đến mố Cầu Nhựt Tảo (cầu mới xây dựng) (xã Tân Bình) 2.500.000
2 ĐT 833 Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m (về hướng Đức Tân) – Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m về hướng bến đò Tư Sự 1.350.000
  1. b) PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG, Phần II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH, PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II:

Tại I. Các đường có tên, Mục C CÁC ĐƯỜNG KHÁC, Phần I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG: * Các xã: “a. An Nhựt Tân”“d. xã Mỹ Bình” sửa thành “a. xã Tân Bình”

STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ …ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
THỊ TRẤN
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
C CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
* Các xã
a Xã Tân Bình
1 Đường Nguyễn Thị Truyện 600.000
2 Đường Lê Văn Bèo 600.000
3 Đường Nguyễn Thị Điểm 600.000
4 Đường Nguyễn Văn Đường 600.000
5 Đường Nguyễn Văn Bung 600.000
6 Đường Nguyễn Văn Nhỏ 600.000
7 Đường Châu Thị Năm 600.000
8 Đường Bùi Chí Tình 600.000
9 Đường Phạm Văn Xìa 600.000
10 Đường Phan Văn Phèn 600.000
11 Đường Lê Văn Tánh 600.000
12 Đường Bùi Văn Bảng 600.000
13 Đường Nguyễn Văn Côn 600.000
d Xã Tân Bình
1 Đường Huỳnh Văn Phi 600.000
2 Đường Võ Ngọc Quang 600.000
3 Đường Lê Công Hầu 600.000
II Các đường chưa có tên
* Các xã
5 Đường nối ĐT 833B đến cổng chính Khu di tích Vàm Nhựt Tảo (xã Tân Bình) 1.500.000
III Đường giao thông khác có nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
2 Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Tân Bình, Bình Tịnh 600.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
2 Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Tân Bình, Bình Tịnh 400.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
2 Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Tân Bình, Bình Tịnh 400.000
  1. HUYỆN TÂN TRỤ
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2<)
THỊ TRẤN
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 832 Ranh xã Nhựt Chánh (Bến Lức) – Cách ngã tư An Lái 300m (về hướng Nhựt Chánh) 2.300.000
Cách ngã tư An Lái 300m (về hướng Nhựt Chánh) – Cách ngã tư An Lái 300m (về hướng Nhựt Tảo) 4.600.000
Cách ngã tư An Lái 300m (về hướng Nhựt Tảo) – ngã tư ĐT 832 và ĐT 833B 2.340.000
Ngã tư ĐT 832 – ĐT 833B đến mố Cầu Nhựt Tảo (cầu mới xây dựng) (xã An Nhựt Tân) 2.500.000
Mố Cầu Nhựt Tảo (cầu mới xây dựng) đến nút giao ngã ba ĐT 832 (xã Bình Trinh Đông) 1.800.000
Nút giao ngã ba ĐT 832 (xã Bình Trinh Đông) – đường vào cầu Nhựt Tảo – Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m (về hướng xã Bình Trinh Đông) 1.350.000
Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m (về hướng xã Bình Trinh Đông) – Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m (về hướng Nhựt Ninh) 1.600.000
Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m (về hướng Nhựt Ninh) – Đến ngã ba Nhựt Ninh 1.200.000
2 ĐT 833 Ranh thành phố Tân An – Cầu Ông Liễu 4.200.000
Cầu Ông Liễu kéo dài 200m về ngã tư Lạc Tấn 5.250.000
Từ sau mét thứ 200 – Ngã tư Lạc Tấn kéo dài 300m về phía Tân Trụ 6.600.000
Ngã tư Lạc Tấn về Tân Trụ sau mét thứ 300 – Cách cầu Bình Lãng 500m 2.300.000
Cách cầu Bình Lãng 500m – Cầu Bình Lãng 3.200.000
Cầu Bình Lãng – Về Tân Trụ 500m 2.300.000
Sau mét thứ 500 – Cống qua lộ Bình Hoà (Bình Tịnh) 1.850.000
Cống qua lộ Bình Hòa (Bình Tịnh) – Cách ranh thị trấn và Bình Tịnh 200m 3.000.000
Cách ranh thị trấn và Bình Tịnh 200m – Ranh thị trấn và Bình Tịnh 3.200.000
Ranh thị trấn và Bình Tịnh – Cống Bà xã Sáu 3.650.000
Cống Bà xã Sáu – Ranh thị trấn và Đức Tân 2.000.000
Ranh thị trấn và Đức Tân – nút giao ngã ba ĐT 833 (xã Đức Tân) đường vào cầu Triêm Đức 1.400.000
Nút giao ngã ba ĐT 833 – đường vào cầu Triêm Đức (xã Nhựt Ninh) đến cách ngã ba Nhựt Ninh 300 m 920.000
Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m (về hướng Đức Tân) – Bến Đò Tư Sự 1.350.000
Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m – hết ĐT 833 920.000
Nút giao ngã ba ĐT 833 (xã Đức Tân) đến nút giao ngã ba ĐT 833 (xã Nhựt Ninh) 1.500.000
3 ĐT 833B Ngã tư Lạc Tấn – Kéo dài 550m về phía Nhựt Tảo 6.000.000
Sau mét thứ 550 – Cống 5 Chì 2.000.000
Cống 5 Chì – Cầu Tấn Đức 1.250.000
Cầu Tấn Đức – Kênh ấp 1+2 1.500.000
Kênh ấp 1+2 – ĐT 832 1.500.000
Đoạn ngã tư ĐT 832 và ĐT 833B đến bến phà đi Long Cang, huyện Cần Đước 1.800.000
4 ĐT 833C Ngã tư Lạc Tấn – Hết ranh Lạc Tấn 5.600.000
Ranh Lạc Tấn và Quê Mỹ Thạnh kéo dài 200 m 2.500.000
Sau mét thứ 200 – Cống 6 Liêm 1.500.000
Cống 6 Liêm – Ngã 3 ĐT 833D 1.700.000
Ngã 3 ĐT 833D – Ranh Thủ Thừa 2.300.000
5 ĐT 833D ĐT 833C – Cầu Nhum 2.300.000
Cầu Nhum – Tiếp giáp ĐT 832 3.200.000
B ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1 ĐH Bình Hòa Trọn đường 750.000
2 ĐH Nhựt Long 900.000
3 ĐH Đám lá Tối trời 600.000
4 ĐH 25 Cầu Tân Trụ kéo dài 200 m (về xã Tân Phước Tây) 2.800.000
Sau mét thứ 200 – Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m 1.500.000
Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m – Hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây 1.600.000
Hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây – ĐH Bần Cao 1.100.000
ĐH Bần Cao – Hết đường 1.000.000
5 ĐH Bần Cao 900.000
6 ĐH Đình 800.000
7 ĐH Cống Bần Trọn đường 1.350.000
8 ĐH Bình An 1.000.000
9 ĐH Thanh Phong 1.000.000
10 Đường Hà Văn Sáu ĐT 833C vào 200m 1.750.000
Sau mét thứ 200 – hết đường 1.250.000
11 ĐH An Lái 3.000.000
12 ĐH Cầu Quay 1.100.000
13 Huỳnh Văn Đảnh ĐT 833 – Cầu Tre 1.350.000
C CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Đường Trương Gia Mô 2.200.000
2 Đường Nguyễn Trung Trực Bến phà – Bến xe Tân Trụ 4.800.000
Bến xe Tân Trụ – Nguyễn Văn Tiến 4.800.000
Nguyễn Văn Tiến – Đầu chợ Tân Trụ cũ (hết ranh đất nhà số 188 Nguyễn Trung Trực) 4.800.000
3 Đường Nguyễn Văn Tiến Nguyễn Trung Trực – Hết đường 3.000.000
Nguyễn Trung Trực – Cầu Tân Trụ 3.300.000
4 Đường Huỳnh Văn Đảnh Nguyễn Văn Tiến – Cầu Tre 1.400.000
5 Đường Cao Thị Mai (Hương lộ Cầu Trắng) Nguyễn Trung Trực – Cầu Trắng (Thị trấn) 2.000.000
Cầu Trắng – ĐT 832 (xã Bình Trinh Đông) 1.500.000
6 Đường Cao Thị Mai Thị trấn Tân Trụ – Xã Bình Tịnh 2.000.000 2.000.000
* Các xã
a Xã An Nhựt Tân
1 Đường Nguyễn Thị Truyện 600.000
2 Đường Lê Văn Bèo 600.000
3 Đường Nguyễn Thị Điểm 600.000
4 Đường Nguyễn Văn Đường 600.000
5 Đường Nguyễn Văn Bung 600.000
6 Đường Nguyễn Văn Nhỏ 600.000
7 Đường Châu Thị Năm 600.000
8 Đường Bùi Chí Tình 600.000
9 Đường Phạm Văn Xìa 600.000
10 Đường Phan Văn Phèn 600.000
11 Đường Lê Văn Tánh 600.000
12 Đường Bùi Văn Bảng 600.000
13 Đường Nguyễn Văn Côn 600.000
b Xã Đức Tân
1 Đường Cầu Dừa 600.000
2 Đường Ông Đồ Nghị 700.000 600.000
c Xã Bình Tịnh
1 Đường Trương Văn Mạnh 600.000
2 Đường Đặng Văn Chúng 600.000
3 Đường Nguyễn Văn Toản 600.000
4 Đường Trần Văn Rớt 600.000
5 Đường Nguyễn Văn Trưng 600.000
6 Đường Nguyễn Văn Vơn 600.000
7 Đường Nguyễn Văn Mỹ 600.000
8 Đường Trần Văn Soi 600.000
9 Đường Trần Văn Danh 600.000
10 Đường Trương Văn Chuẩn 600.000
d Xã Mỹ Bình
1 Đường Huỳnh Văn Phi 600.000
2 Đường Võ Ngọc Quang 600.000
3 Đường Lê Công Hầu 600.000
e Xã Quê Mỹ Thạnh
1 Đường Phạm Văn Ngự 600.000
2 Đường Phạm Văn Khai 600.000
3 Đường Lê Văn Hiếu 600.000
4 Đường Bùi Văn Gà 600.000
5 Đường Bạch Thị Năm 600.000
6 Đường Phạm Văn Cáo 600.000
7 Đường Đặng Kim Bảng 600.000
8 Đường Nguyễn Thành Lập 600.000
9 Đường Đinh Văn Nghề 600.000
10 Đường Trần Thị Bông 600.000
11 Đường Nguyễn Văn Dè 600.000
12 Đường Huỳnh Ngọc Xinh 600.000
13 Đường Nguyễn Văn Bê 600.000
14 Đường Nguyễn Phước Sanh 600.000
15 Đường Trương Văn Dầy 600.000
16 Đường Nguyễn Thị Lầu 600.000
f Xã Tân Phước Tây
1 Đường Võ Văn Dần 500.000
2 Đường Nguyễn Văn Lơ 500.000
3 Đường Phạm Văn Sộn 500.000
4 Đường Lê Văn Điện 500.000
g Xã Bình Lãng
1 Đường Phạm Văn Muộn 600.000
2 Đường Nguyễn Văn Nhiều 600.000
3 Đường Lê Văn Tâm 600.000
h Xã Nhựt Ninh
1 Đường Nguyễn Văn Đấu 500.000
2 Đường Nguyễn Văn Phu 500.000
3 Đường Đỗ Văn Đảnh 500.000
i Xã Bình Trinh Đông
1 Đường Huỳnh Văn Tung 500.000
2 Đường Nguyễn Văn Ánh 500.000
3 Đường Phạm Văn Triệu 500.000
4 Đường Thái Văn Y 500.000
5 Đường Nguyễn Văn Đầy 500.000
6 Đường Nguyễn Văn Hai 500.000
7 Đường Nguyễn Văn Lũy 500.000
8 Đường Trần Văn Rỉ 500.000
9 Đường Nguyễn Văn Thanh 500.000
10 Đường Phạm Văn Kiểm 500.000
11 Đường Trần Văn Lợi 500.000
12 Đường Nguyễn Văn Vịnh 500.000
13 Đường Phạm Công Thượng 500.000
14 Đường Nguyễn Văn Hồng 500.000
j Xã Lạc Tấn
1 Đường Nguyễn Văn Tiết 600.000
2 Đường Phan Văn Thê 600.000
3 Đường Trần Văn Hai 600.000
4 Đường Nguyễn Văn Thọ 600.000
II Các đường chưa có tên
1 Đường Ấp Chiến lược 1.500.000 1.500.000
2 Đường từ cổng Bệnh Viện đa khoa đến đường Cao Thị Mai. 2.300.000
3 Đường vào Chùa Phước Ân 730.000
4 Đường vào Cầu Tre mới Nguyễn Văn Tiến – Cầu Tre mới 2.800.000
5 Lộ Thầy Cai Trọn đường 650.000
* Các xã
1 Đường vào Cống Nhựt Tảo ĐT 833B – Đường Cao Thị Mai 1.500.000
2 Đường dân sinh xã Đức Tân Nút giao ngã ba ĐT 833 – Đường vào Cầu Triêm Đức (xã Đức Tân) đến mố Cầu Triêm Đức cũ 1.350.000
3 Đường dân sinh xã Nhựt Ninh Nút giao ngã ba ĐT 833 – Đường vào Cầu Triêm Đức (xã Nhựt Ninh) đến mố Cầu Triêm Đức cũ 1.400.000
4 Đường dân sinh xã Bình Trinh Đông Nút giao ngã ba ĐT 832 – đường vào cầu Nhựt Tảo đến mố cầu dây 1.500.000
5 Đường nối ĐT 833B đến cổng chính Khu di tích Vàm Nhựt Tảo (xã An Nhựt Tân) 1.500.000
6 Lộ Đăng Mỹ 700.000
III Đường giao thông khác có nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn 600.000
2 Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh 600.000
3 Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân 500.000
D KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Chợ Tân Trụ cũ (thị trấn) Hai dãy phố chính: từ ranh đất nhà số 190 Nguyễn Trung Trực đến hết dãy phố (tính cả hai bên) 4.000.000
Hẻm đầu cổng thánh thất Tân Trụ đến hết hẻm (đến cuối căn thứ 8 của dãy phố) 2.000.000
Ngã ba giếng nước cũ – sông Cầu Chợ Tân Trụ (kể cả ngã rẽ vào chợ Tân Trụ) 1.600.000
2 Chợ Bình Hoà (thị trấn) Dãy đâu lưng 10 căn phố 3.000.000
Dãy phố còn lại 3.000.000
3 Chợ Nhựt Tảo Nút giao ngã ba đường vào cầu Nhựt Tảo đến dốc cầu Dây và đến cổng sau Khu di tích Nguyễn Trung Trực 3.000.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Thị trấn 500.000
2 Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh 400.000
3 Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân 300.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn 500.000
2 Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh 400.000
3 Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân 300.000

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN, sửa dổi như sau:

  1. HUYỆN TÂN TRỤ: Sửa đổi nội dung như sau:
  2. a) Tại mục A Phần I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
THỊ TRẤN
CHN CLN NTS CHN CLN NTS
A ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 832 Ngã tư ĐT 832 – ĐT 833B đến mố Cầu Nhựt Tảo (cầu mới xây dựng) (xã Tân Bình) 200.000 220.000 200.000
2 ĐT 833 Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m (về hướng Đức Tân) – Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m về hướng bến đò Tư Sự 170.000 185.000 170.000
  1. b) Tại I. Các đường có tên, Mục C CÁC ĐƯỜNG KHÁC, Phần I VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

* Các xã: “a. An Nhựt Tân”“d. xã Mỹ Bình” sửa thành “a. xã Tân Bình”

STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
THỊ TRẤN
CHN CLN NTS CHN CLN NTS
Phần I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I Các đường có tên
* Các xã
a Xã Tân Bình
1 Đường Nguyễn Thị Truyện 150.000 165.000 150.000
2 Đường Lê Văn Bèo 150.000 165.000 150.000
3 Đường Nguyễn Thị Điểm 150.000 165.000 150.000
4 Đường Nguyễn Văn Đường 150.000 165.000 150.000
5 Đường Nguyễn Văn Bung 150.000 165.000 150.000
6 Đường Nguyễn Văn Nhỏ 150.000 165.000 150.000
7 Đường Châu Thị Năm 150.000 165.000 150.000
8 Đường Bùi Chí Tình 150.000 165.000 150.000
9 Đường Phạm Văn Xìa 150.000 165.000 150.000
10 Đường Phan Văn Phèn 150.000 165.000 150.000
11 Đường Lê Văn Tánh 150.000 165.000 150.000
12 Đường Bùi Văn Bảng 150.000 165.000 150.000
13 Đường Nguyễn Văn Côn 150.000 165.000 150.000
d Xã Tân Bình
1 Đường Huỳnh Văn Phi 150.000 165.000 150.000
2 Đường Võ Ngọc Quang 150.000 165.000 150.000
3 Đường Lê Công Hầu 150.000 165.000 150.000
II Các đường chưa có tên
* Các xã
5 Đường nối ĐT 833B đến cổng chính Khu di tích Vàm Nhựt Tảo (xã Tân Bình) 170.000 185.000 170.000
III Đường giao thông khác có nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
2 Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Tân Bình, Bình Tịnh 150.000 165.000 150.000
Phần II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
2 Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Tân Bình, Bình Tịnh 110.000 120.000 95.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
2 Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Tân Bình, Bình Tịnh 110.000 120.000 95.000
  1. HUYỆN TÂN TRỤ
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
THỊ TRẤN
CHN CLN NTS CHN CLN NTS
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 ĐT 832 Ranh xã Nhựt Chánh (Bến Lức) – Cách ngã tư An Lái 300m (về hướng Nhựt Chánh) 200.000 220.000 200.000
Cách ngã tư An Lái 300m (về hướng Nhựt Chánh) – Cách ngã tư An Lái 300m (về hướng Nhựt Tảo) 200.000 220.000 200.000
Cách ngã tư An Lái 300m (về hướng Nhựt Tảo) – ngã tư ĐT 832 và ĐT 833B 200.000 220.000 200.000
Ngã tư ĐT 832 – ĐT 833B đến mố Cầu Nhựt Tảo (cầu mới xây dựng) (xã An Nhựt Tân) 200.000 220.000 200.000
Mố Cầu Nhựt Tảo (cầu mới xây dựng) đến nút giao ngã ba ĐT 832 (xã Bình Trinh Đông) 170.000 185.000 170.000
Nút giao ngã ba ĐT 832 (xã Bình Trinh Đông) – đường vào cầu Nhựt Tảo – Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m (về hướng xã Bình Trinh Đông) 170.000 185.000 170.000
Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m (về hướng xã Bình Trinh Đông) – Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m (về hướng Nhựt Ninh) 170.000 185.000 170.000
Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m (về hướng Nhựt Ninh) – Đến ngã ba Nhựt Ninh 170.000 185.000 170.000
2 ĐT 833 Ranh thành phố Tân An – Cầu Ông Liễu 200.000 220.000 200.000
Cầu Ông Liễu kéo dài 200m về ngã tư Lạc Tấn 200.000 220.000 200.000
Từ sau mét thứ 200 – Ngã tư Lạc Tấn kéo dài 300m về phía Tân Trụ 200.000 220.000 200.000
Ngã tư Lạc Tấn về Tân Trụ sau mét thứ 300 – Cách cầu Bình Lãng 500m 200.000 220.000 200.000
Cách cầu Bình Lãng 500m – Cầu Bình Lãng 200.000 220.000 200.000
Cầu Bình Lãng – Về Tân Trụ 500m 200.000 220.000 200.000
Sau mét thứ 500 – Cống qua lộ Bình Hoà (Bình Tịnh) 170.000 185.000 170.000
Cống qua lộ Bình Hòa (Bình Tịnh) – Cách ranh thị trấn và Bình Tịnh 200m 200.000 220.000 200.000
Cách ranh thị trấn và Bình Tịnh 200m – Ranh thị trấn và Bình Tịnh 200.000 220.000 200.000
Ranh thị trấn và Bình Tịnh – Cống Bà xã Sáu 200.000 220.000 200.000
Cống Bà xã Sáu – Ranh thị trấn và Đức Tân 200.000 220.000 200.000
Ranh thị trấn và Đức Tân – nút giao ngã ba ĐT 833 (xã Đức Tân) đường vào cầu Triêm Đức 170.000 185.000 170.000
Nút giao ngã ba ĐT 833 – đường vào cầu Triêm Đức (xã Nhựt Ninh) đến cách ngã ba Nhựt Ninh 300 m 170.000 185.000 170.000
Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m (về hướng Đức Tân) – Bến Đò Tư Sự 170.000 185.000 170.000
Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m – hết ĐT 833 170.000 185.000 170.000
Nút giao ngã ba ĐT 833 (xã Đức Tân) đến nút giao ngã ba ĐT 833 (xã Nhựt Ninh) 170.000 185.000 170.000
3 ĐT 833B Ngã tư Lạc Tấn – Kéo dài 550m về phía Nhựt Tảo 200.000 220.000 200.000
Sau mét thứ 550 – Cống 5 Chì 200.000 220.000 200.000
Cống 5 Chì – Cầu Tấn Đức 170.000 185.000 170.000
Cầu Tấn Đức – Kênh ấp 1+2 170.000 185.000 170.000
Kênh ấp 1+2 – ĐT 832 170.000 185.000 170.000
Đoạn ngã tư ĐT 832 và ĐT 833B đến bến phà đi Long Cang, huyện Cần Đước 170.000 185.000 170.000
4 ĐT 833C Ngã tư Lạc Tấn – Hết ranh Lạc Tấn 200.000 220.000 200.000
Ranh Lạc Tấn và Quê Mỹ Thạnh kéo dài 200 m 200.000 220.000 200.000
Sau mét thứ 200 – Cống 6 Liêm 170.000 185.000 170.000
Cống 6 Liêm – Ngã 3 ĐT 833D 170.000 185.000 170.000
Ngã 3 ĐT 833D – Ranh Thủ Thừa 200.000 220.000 200.000
5 ĐT 833D ĐT 833C – Cầu Nhum 200.000 220.000 200.000
Cầu Nhum – Tiếp giáp ĐT 832 200.000 220.000 200.000
B ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
1 ĐH Bình Hòa Trọn đường 160.000 175.000 160.000
2 ĐH Nhựt Long 160.000 175.000 160.000
3 ĐH Đám lá Tối trời 160.000 175.000 160.000
4 ĐH 25 Cầu Tân Trụ kéo dài 200 m (về xã Tân Phước Tây) 200.000 220.000 200.000
Sau mét thứ 200 – Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m 170.000 185.000 170.000
Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m – Hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây 170.000 185.000 170.000
Hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây – ĐH Bần Cao 170.000 185.000 170.000
ĐH Bần Cao – Hết đường 170.000 185.000 170.000
5 ĐH Bần Cao 160.000 175.000 160.000
6 ĐH Đình 160.000 175.000 160.000
7 ĐH Cống Bần Trọn đường 170.000 185.000 170.000
8 ĐH Bình An 170.000 185.000 170.000
9 ĐH Thanh Phong 170.000 185.000 170.000
10 Đường Hà Văn Sáu ĐT 833C vào 200m 170.000 185.000 170.000
Sau mét thứ 200 – hết đường 170.000 185.000 170.000
11 ĐH An Lái 200.000 220.000 200.000
12 ĐH Cầu Quay 170.000 185.000 170.000
13 Huỳnh Văn Đảnh ĐT 833 – Cầu Tre 170.000 185.000 170.000
C CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Đường Trương Gia Mô 200.000 220.000 200.000
2 Đường Nguyễn Trung Trực Bến phà – Bến xe Tân Trụ 200.000 220.000 200.000
Bến xe Tân Trụ – Nguyễn Văn Tiến 200.000 220.000 200.000
Nguyễn Văn Tiến – Đầu chợ Tân Trụ cũ (hết ranh đất nhà số 188 Nguyễn Trung Trực) 200.000 220.000 200.000
3 Đường Nguyễn Văn Tiến Nguyễn Trung Trực – Hết đường 200.000 220.000 200.000
Nguyễn Trung Trực – Cầu Tân Trụ 200.000 220.000 200.000
4 Đường Huỳnh Văn Đảnh Nguyễn Văn Tiến – Cầu Tre 170.000 185.000 170.000
5 Đường Cao Thị Mai (Hương lộ Cầu Trắng) Nguyễn Trung Trực – Cầu Trắng (Thị trấn) 200.000 220.000 200.000
Cầu Trắng – ĐT 832 (xã Bình Trinh Đông) 170.000 185.000 170.000
6 Đường Cao Thị Mai Thị trấn Tân Trụ – Xã Bình Tịnh 200.000 220.000 200.000 200.000 220.000 200.000
* Các xã
a Xã An Nhựt Tân
1 Đường Nguyễn Thị Truyện 150.000 165.000 150.000
2 Đường Lê Văn Bèo 150.000 165.000 150.000
3 Đường Nguyễn Thị Điểm 150.000 165.000 150.000
4 Đường Nguyễn Văn Đường 150.000 165.000 150.000
5 Đường Nguyễn Văn Bung 150.000 165.000 150.000
6 Đường Nguyễn Văn Nhỏ 150.000 165.000 150.000
7 Đường Châu Thị Năm 150.000 165.000 150.000
8 Đường Bùi Chí Tình 150.000 165.000 150.000
9 Đường Phạm Văn Xìa 150.000 165.000 150.000
10 Đường Phan Văn Phèn 150.000 165.000 150.000
11 Đường Lê Văn Tánh 150.000 165.000 150.000
12 Đường Bùi Văn Bảng 150.000 165.000 150.000
13 Đường Nguyễn Văn Côn 150.000 165.000 150.000
b Xã Đức Tân
1 Đường Cầu Dừa 150.000 165.000 150.000
2 Đường Ông Đồ Nghị 160.000 175.000 160.000 150.000 165.000 150.000
c Xã Bình Tịnh
1 Đường Trương Văn Mạnh 150.000 165.000 150.000
2 Đường Đặng Văn Chúng 150.000 165.000 150.000
3 Đường Nguyễn Văn Toản 150.000 165.000 150.000
4 Đường Trần Văn Rớt 150.000 165.000 150.000
5 Đường Nguyễn Văn Trưng 150.000 165.000 150.000
6 Đường Nguyễn Văn Vơn 150.000 165.000 150.000
7 Đường Nguyễn Văn Mỹ 150.000 165.000 150.000
8 Đường Trần Văn Soi 150.000 165.000 150.000
9 Đường Trần Văn Danh 150.000 165.000 150.000
10 Đường Trương Văn Chuẩn 150.000 165.000 150.000
d Xã Mỹ Bình
1 Đường Huỳnh Văn Phi 150.000 165.000 150.000
2 Đường Võ Ngọc Quang 150.000 165.000 150.000
3 Đường Lê Công Hầu 150.000 165.000 150.000
e Xã Quê Mỹ Thạnh
1 Đường Phạm Văn Ngự 150.000 165.000 150.000
2 Đường Phạm Văn Khai 150.000 165.000 150.000
3 Đường Lê Văn Hiếu 150.000 165.000 150.000
4 Đường Bùi Văn Gà 150.000 165.000 150.000
5 Đường Bạch Thị Năm 150.000 165.000 150.000
6 Đường Phạm Văn Cáo 150.000 165.000 150.000
7 Đường Đặng Kim Bảng 150.000 165.000 150.000
8 Đường Nguyễn Thành Lập 150.000 165.000 150.000
9 Đường Đinh Văn Nghề 150.000 165.000 150.000
10 Đường Trần Thị Bông 150.000 165.000 150.000
11 Đường Nguyễn Văn Dè 150.000 165.000 150.000
12 Đường Huỳnh Ngọc Xinh 150.000 165.000 150.000
13 Đường Nguyễn Văn Bê 150.000 165.000 150.000
14 Đường Nguyễn Phước Sanh 150.000 165.000 150.000
15 Đường Trương Văn Dầy 150.000 165.000 150.000
16 Đường Nguyễn Thị Lầu 150.000 165.000 150.000
f Xã Tân Phước Tây
1 Đường Võ Văn Dần 150.000 165.000 150.000
2 Đường Nguyễn Văn Lơ 150.000 165.000 150.000
3 Đường Phạm Văn Sộn 150.000 165.000 150.000
4 Đường Lê Văn Điện 150.000 165.000 150.000
g Xã Bình Lãng
1 Đường Phạm Văn Muộn 150.000 165.000 150.000
2 Đường Nguyễn Văn Nhiều 150.000 165.000 150.000
3 Đường Lê Văn Tâm 150.000 165.000 150.000
h Xã Nhựt Ninh
1 Đường Nguyễn Văn Đấu 150.000 165.000 150.000
2 Đường Nguyễn Văn Phu 150.000 165.000 150.000
3 Đường Đỗ Văn Đảnh 150.000 165.000 150.000
i Xã Bình Trinh Đông
1 Đường Huỳnh Văn Tung 150.000 165.000 150.000
2 Đường Nguyễn Văn Ánh 150.000 165.000 150.000
3 Đường Phạm Văn Triệu 150.000 165.000 150.000
4 Đường Thái Văn Y 150.000 165.000 150.000
5 Đường Nguyễn Văn Đầy 150.000 165.000 150.000
6 Đường Nguyễn Văn Hai 150.000 165.000 150.000
7 Đường Nguyễn Văn Lũy 150.000 165.000 150.000
8 Đường Trần Văn Rỉ 150.000 165.000 150.000
9 Đường Nguyễn Văn Thanh 150.000 165.000 150.000
10 Đường Phạm Văn Kiểm 150.000 165.000 150.000
11 Đường Trần Văn Lợi 150.000 165.000 150.000
12 Đường Nguyễn Văn Vịnh 150.000 165.000 150.000
13 Đường Phạm Công Thượng 150.000 165.000 150.000
14 Đường Nguyễn Văn Hồng 150.000 165.000 150.000
j Xã Lạc Tấn
1 Đường Nguyễn Văn Tiết 150.000 165.000 150.000
2 Đường Phan Văn Thê 150.000 165.000 150.000
3 Đường Trần Văn Hai 150.000 165.000 150.000
4 Đường Nguyễn Văn Thọ 150.000 165.000 150.000
II Các đường chưa có tên
1 Đường Ấp Chiến lược 170.000 185.000 170.000 170.000 185.000 170.000
2 Đường từ cổng Bệnh Viện đa khoa đến đường Cao Thị Mai 200.000 220.000 200.000
3 Đường vào Chùa Phước Ân 160.000 175.000 160.000
4 Đường vào Cầu Tre mới Nguyễn Văn Tiến – Cầu Tre mới 200.000 220.000 200.000
5 Lộ Thầy Cai Trọn đường 160.000 175.000 160.000
* Các xã
1 Đường vào Cống Nhựt Tảo ĐT 833B – Đường Cao Thị Mai 170.000 185.000 170.000
2 Đường dân sinh xã Đức Tân Nút giao ngã ba ĐT 833 – Đường vào Cầu Triêm Đức (xã Đức Tân) đến mố Cầu Triêm Đức cũ 170.000 185.000 170.000
3 Đường dân sinh xã Nhựt Ninh Nút giao ngã ba ĐT 833 – Đường vào Cầu Triêm Đức (xã Nhựt Ninh) đến mố Cầu Triêm Đức cũ 170.000 185.000 170.000
4 Đường dân sinh xã Bình Trinh Đông Nút giao ngã ba ĐT 832 – đường vào cầu Nhựt Tảo đến mố cầu dây 170.000 185.000 170.000
5 Đường nối ĐT 833B đến cổng chính Khu di tích Vàm Nhựt Tảo (xã An Nhựt Tân) 170.000 185.000 170.000
6 Lộ Đăng Mỹ 160.000 175.000 160.000
III Đường giao thông khác có nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa
1 Thị trấn 160.000 175.000 160.000
2 Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh 150.000 165.000 150.000
3 Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân 150.000 165.000 150.000
D KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Chợ Tân Trụ cũ (thị trấn) Hai dãy phố chính: từ ranh đất nhà số 190 Nguyễn Trung Trực đến hết dãy phố (tính cả hai bên) 200.000 220.000 200.000
Hẻm đầu cổng thánh thất Tân Trụ đến hết hẻm (đến cuối căn thứ 8 của dãy phố) 200.000 220.000 200.000
Ngã ba giếng nước cũ – sông Cầu Chợ Tân Trụ (kể cả ngã rẽ vào chợ Tân Trụ) 170.000 185.000 170.000
2 Chợ Bình Hoà (thị trấn) Dãy đâu lưng 10 căn phố 200.000 220.000 200.000
Dãy phố còn lại 200.000 220.000 200.000
3 Chợ Nhựt Tảo Nút giao ngã ba đường vào cầu Nhựt Tảo đến dốc cầu Dây và đến cổng sau Khu di tích Nguyễn Trung Trực 200.000 220.000 200.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Thị trấn 110.000 120.000 95.000
2 Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh 110.000 120.000 95.000
3 Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân 100.000 110.000 85.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II
1 Thị trấn 110.000 120.000 95.000
2 Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh 110.000 120.000 95.000
3 Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân 100.000 110.000 85.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Long An

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh, như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung Mục I Phần A BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, như sau:
  2. a) Sửa đổi Bảng tiêu thức xác định vị trí:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ, đường tỉnh Đường giao thông còn lại
Vị trí 1 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường hoặc không tiếp giáp đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I, II và phần I của Phụ lục III 100 100
Vị trí 2 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu không tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường 70 70
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 40 Mức giá tối thiểu
Vị trí 4 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 10
Vị trí 5 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I, II và tại phần II của Phụ lục III.

– Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3, 4 có giá thấp hơn vị trí 5 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu

Mức giá tối thiểu
  1. b) Bổ sung đoạn thứ hai, với nội dung như sau:

Trường hợp thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông như quy định tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất tại phần III Phụ lục I, II (vị trí 5) và tại phần II Phụ lục III (vị trí 5) thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.

  1. c) Sửa đổi đoạn thứ ba khoản 1, như sau:

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. d) Sửa đổi đoạn thứ hai khoản 2, như sau:

– Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

  1. Tại Phần B, sửa đổi, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(đính kèm Phụ lục I, II)

  1. Thay thế PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP tại phần B Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh.

(đính kèm Phụ lục III)

  1. QUY ĐỊNH CHUNG
  2. Nguyên tắc xác định giá đất:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Vị trí 1 Thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy bộ, thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I và II. 100
Vị trí 2 Thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy, bộ. 80
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh. 50
Vị trí 4 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I và II. – Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3 có giá thấp hơn vị trí 4 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu. Mức giá tối thiểu
Riêng đối với đất khu, cụm công nghiệp xác định giá trọn thửa, không áp dụng theo tiêu thức xác định vị trí này

Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Giá đất được xác định dựa vào các nhóm đất được Nhà nước quy định, chia theo 3 nhóm:

  1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

– Giá đất sản xuất nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng, khí hậu và giao thông theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.

– Hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Luật Đất đai năm 2013) để áp dụng đơn giá đất tại phần III, phụ lục I của quyết định này được áp dụng theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp

– Giá đất phi nông nghiệp được xác định cụ thể từng địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố dựa vào điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt theo kết cấu hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và theo từng loại đất.

– Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

– Trường hợp thửa đất tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy, bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).

2.1. Đối với đất ở

Quy định cụ thể tại Phụ lục II

2.2. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất của phạm vi tính khác.

2.2.1. Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất ở.

2.2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở. Riêng giá đất khu, cụm công nghiệp áp dụng theo Phụ lục III.

2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.

2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.6. Giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

2.8. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.

2.9. Đất phi nông nghiệp còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.10. Đất phi nông nghiệp còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

  1. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.

  1. Nguyên tắc chung áp dụng giá đất:
  2. Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
  4. Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp; đồng thời Chi cục Thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
  5. Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
  6. Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng được thực hiện như sau:

5.1. Đối với công trình xây dựng nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định tại điểm 5.2 khoản này) thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng như sau:

  1. a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.
  2. b) Trường hợp nhà có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để tính hệ số phân bổ.

5.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:

Nhà Hệ số các tầng
Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 4 Tầng 5 Tầng 6 trở lên
2 tầng 0,7 0,3        
3 tầng 0,7 0,2 0,1      
4 tầng 0,7 0,15 0,1 0,05    
5 tầng trở lên 0,7 0,15 0,08 0,05 0,02 0,0
  1. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND huyện, thị xã, thành phố phản ảnh bằng văn bản gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
  2. BẢNG GIÁ ĐẤT

Phụ lục I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Từ trang 6 đến trang 207). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 6-30 9 Đức Huệ 139-149
2 Bến Lức 31-41 10 Thạnh Hóa 150-159
3 Đức Hòa 42-61 11 Tân Thạnh 160-176
4 Tân Trụ 62-71 12 Thị xã Kiến Tường 177-186
5 Châu Thành 72-78 13 Mộc Hóa 187-189
6 Thủ Thừa 79-92 14 Vĩnh Hưng 190-197
7 Cần Đước 93-110 15 Tân Hưng 198-207
8 Cần Giuộc 111-138

Phụ lục II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(Từ trang 208 đến trang 332). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 208-226 9 Đức Huệ 293-298
2 Bến Lức 227-233 10 Thạnh Hóa 299-304
3 Đức Hòa 234-245 11 Tân Thạnh 305-314
4 Tân Trụ 246-254 12 Thị xã Kiến Tường 315-319
5 Châu Thành 255-259 13 Mộc Hóa 320-321
6 Thủ Thừa 260-267 14 Vĩnh Hưng 322-326
7 Cần Đước 268-276 15 Tân Hưng 327-332
8 Cần Giuộc 277-292

Phụ lục III: BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP (Từ trang 333 đến trang 335).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Long An.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Long An

Kết luận về bảng giá đất Tân Trụ Long An

Bảng giá đất của Long An được căn cứ theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Long An tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tân Trụ tỉnh Long An

Nội dung bảng giá đất huyện Tân Trụ trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Tân Trụ - Long An: bảng giá đất Thị trấn Tân Trụ, bảng giá đất Xã Bình Lãng, bảng giá đất Xã Bình Tịnh, bảng giá đất Xã Bình Trinh Đông, bảng giá đất Xã Đức Tân, bảng giá đất Xã Lạc Tấn, bảng giá đất Xã Nhựt Ninh, bảng giá đất Xã Quê Mỹ Thạnh, bảng giá đất Xã Tân Bình, bảng giá đất Xã Tân Phước Tây.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.